Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.92 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> </i>
<i> </i>
<b>Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009</b>
<b>I/ Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>
Gọi học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Gv nhận xét.
<b>2/ Thực hành </b><i><b>: Hoạt động 1:</b></i>
<i>Sắm vai xử lí tình huống để thể hiện tình cảm </i>Kính gi u tr .à ẻ
Gv tổ chức cho học sinh hoạt động
nhóm thảo luận để tìm cách giải quyết
các tình huống, sau đó sắm vai thể hiện
tình huống .
Học sinh thảo luận và đóng vai các tình
huống sau.
a/ Trên đường đi học thấy 1 em bé bị
lạc, đang khóc tìm mạ em sẻ làm gì?
b/ Em làm gì khi thấy 2 em nhỏ đang
đánh nhau để tranh giành một quả bóng
c/ Lan đang nhảy dây cùng bạn thì có 1
cụ già đến hỏi thăm đường. Néu là Lan
em sẽ làm gì?
<i><b>Hoạt động 2: học sinh biết được</b></i>
<i><b>những tổ chức, những ngày dành cho</b></i>
<i><b>người già, em nhỏ .</b></i>
Gv cho học sinh làm việc theo nhóm
bài 3-4
Đại diện nhóm trình bày.
<i><b>Hoạt động 3: Học sinh biết được</b></i>
<i><b>truyền thống tốt đẹp. Kính già yêu trẻ</b></i>
<i><b>của địa phương, của dân tộc ta.</b></i>
Học sinh tiến hành chia nhóm và thảo
luận để tìm cách ứng xử, sau đó chọn
đóng vai.
Em dừng lại dỗ em bé và hỏi địa chỉ.
Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn
cơng an gần nhất để tìm gia đình của
em bé. Nếu nhà em bé gần em sẽ dẫn
em bé về nhà.
Em sẽ can để 2 em khơng đánh nhau
nữa. sau đó em sẽ hướng dẫn các em
cùng chơi chung hoặc lần lượt thay
phiên nhau chơi.
Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi bà cụ
xem cụ cần hỏi ai. Nếu biết đường em
sẽ dẫn đường đi cho cụ . Nếu không
biết em sẽ trả lời cụ mộy cách lễ phép.
Thưa bà cháu không biết ạ..
Học sinh thảo luận theo nhóm và trình
bày các nội dung chính sau.
Ngày dành cho người cao tuổi hàng
năm là : 1-10.
Ngày dành riêng cho thiếu nhi : 1-6.
Tổ chức dành cho người cao tuổi: Hội
người cao tuổi.
Tổ chức dành cho trẻ em: Sao nhi
đồng, đội thiếu niên Tiền Phong Hồ
Chí Minh
<i> </i>
<i> </i>
<b>3/ Củng cố dặn dị:</b>
Gv nhắc nhở học sinh ln có thái độ
thể hiện tình cảm kính già yeu trẻ.
Dặn chuẩn bị bài 7.
Gv nhận xét tiết học.
và em nhỏ.
Người già luôn được chào hỏi, được
mời ngồi chỗ trang trọng. Con cháu
ln quan tâm chăm sóc, thăm hỏi tặng
q. Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà,
bố mẹ.
Trẻ em được chăm sóc chu đáo được
mừng tuổi tặng quà mỗi dịp lễ tết.
Học sinh ln có thái độ thể hiện tình
cảm kính già u trẻ.
************************************
<b>I/ Mục tiêu: </b>Đọc trơi chảy lưu lốt tồn bài. Biết đọc bài văn diễn cảm với giọng
chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động mưu trí của cậu
bé có ý thức bảo vệ rừng.
Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh của 1công
nhân nhỏ tuổi.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>Tranh minh hoạ bài đọc sgk .
<b> III/ Các hoạt động dạy học: </b>
<b>A/ kiểm tra bài cũ</b>:
Gọi hai học sinh đọc thuộc bài thơ:Hành trình của bầy ong.Trả lời câu hỏi:
Ch1:Bầy ong tìm mật ở những nơi nào?
Ch2:Qua 2dịng cuối tác giả muốn nói điều gì về cơng việc của loài ong ?
<b>B/Dạy bài mới:</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài</b></i>:
Truyện người gác rừng tí hon kể về một bạn nhỏ-con trai người gác rừng đẫ phát
hiện ra một vụ trộm gỗ, giúp cho chú công an bắt được bọn người xấu .Cậu bé lập
được chiến công như thế nào ,đọc truyện các em sẽ rõ.
<i><b>2/Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>:
<i><b>a/Luyện đọc</b></i> :Gọi một học sinh đọc toàn bài.
Gv chia đoạn: Bài văn được chia làm 3 phần:
Phần 1: đoạn 1 và đoạn 2: Từ đầu đến ...lão Sáu Bơ tối đánh xe ra rừng chưa?
Phần 2: Gồm đoạn 3: từ qua khe lá đến ... bắt bọn trộm, thu lại gỗ.
Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại.
Gv gọi 3 học sinh đọc nối tiếp 3 phần của bài văn.
Gv hướng dẫn đọc các từ: bành bạch, chộp, hộc lên, cuộn, lửa đốt...
Gv gọi 3 học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa các từ: rơ bốt, ngoan cố,
cịng tay...
<i> </i>
<i> </i>
Gv đọc diễn cảm toàn bài văn: Giọng kể chậm rãi, nhanh, hồi hộp ở đoạn kể về
mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng, chuyển giọng
linh hoạt, phù hợp với lời nhân vật.
<i><b>b/Tìm hiểu bài</b></i>
Đoạn 1:Cho học sinh đọc thành tiếng
và đọc thầm.
Khi đi tuần rừng thay cha bạn nhỏ phát
hiện điều gì?
Đoạn 2:Hs đọc thành tiếng và đọc thầm
và đọc thầm.
Jể những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy bạn nhỏ rất thông minh.
Kể những việc làm của bạn nhỏ cho
Phần còn lại:Cho học sinh đọc.
Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc
bắt trộm gỗ?
Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
Em hãy nêu ý nghĩa của truyện.
Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Gv gọi 3hs nối tiếp nhau đọc lại truỵên.
Gv cho học sinh đọc lại đoạn tiêu biểu.
<b>3/ Củng cố dặn dò:</b>
gv hệ thống bài học .
Gv nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
1 học sinh đọc to- cả lớp đọc thầm.
Bạn nhỏ phát hiện được dấu chân
người lớn trên đất.Thấy lạ nên em đã
lần theo dấu chân.Em thấy 2gã trộm.
1 học sinh đọc to-cả lớp đọc thầm.
Thắc mắc khi thấy đấ chân người lớn
trong rừng, lần theo dấu chân để tự giải
đáp thắc mắc.,khi phát hiện ra bọn trộm
Chạy đi gọi điện thoại,báo công an về
hành động của kẻ xấu.Phối hợp với các
chú công an bắt bọn trtộm gỗ.
1 học sinh đọc to-cả lớp đọc thầm.
Vì bạn yêu rừng,sợ rừng bị phá.Vì bạn
hiểu rừng là tài sản chung,ai cũng có
trách nhiệm gìn giữ bảo vệ...
Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung.Bình tĩnh thơng minh khi xử lí
tình huống bất ngờ.Phán đoán nhanh,
phản ứng nhanh.Dũng cảm gan dạ.
Biểu dương ý thức bảo vệ rừng,sự
thông minh của 1công nhân nhỏ tuổi.
3hs nối tiếp nhau đọc và tìm giọng đọc
thích hợp cho từng đoạn.
Hs luện đọc và thi đọc diễn cảm.
1hs nêu lại ý nghĩa truyện.
Hs về nhà chuẩn bị bài 26.
***************************
<i> </i>
<i> </i>
<b> I/ Mục tiêu</b>: Giúp học sinh củg cố kĩ năng thực hành tính cơng, trừ, nhân số thập
phân.
Bước đầu biết tính chất của phép nhân một tổng các số thập phân với một số thập
phân.
<b> II/ Đồ dùng dạy học</b>: Gv kẻ sẵn bảng phụ bài 4 như sách giáo khoa .
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép tính sau:
123,45 – 23,67 = .... 345,25 + 879 = ... 29,8 3,04 =...
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2/Luyện tập :</b>
<i>Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của</i>
bài .
Gọi học sinh lên bảng làm và trình
Cho học sinh cả lớp làm vào bảng
con.
Sau khi học sinh làm xong phép
cộng trừ gv hỏi : KHi cộng ( trừ) hai
số thập phân ta làm như thế nào?
Sau khi học sinh làm phép nhan
xong gv hỏi : Muốn nhân hai số
thập phân ta làm như thế nào?
<i>Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu của</i>
bài –học sinh tự làm- đọc kết
quả-giải thích cách làm.
Khi nhân nhẩm một số thập phân
với 10,100,1000 ta làm thế nào?
Khi nhân một số thập phân với
0,1;0,01;0,001ta làm thế nào
<i>Bài 3:Hs đọc yêu cầu của bài.</i>
Hs tự giải vào vở-1hs lên bảng làm.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh lên bảng làm và trình bày cách
làm như sau:
Đặt tính rồi tính :
a. 375,86 b. 80,475
29,05 26,827
404,91 53,648
Đặt tính và thực hiện như đối với phép
cộng (trừ) các số tự nhiên. Sau đó đặt dấu
phẩy ở tổng(hiệu thẳng cột với các số
bạng ( số bị trừ, số trừ).
448,16 Nhân như nhân đối với số tự
3,4 nhiên Đếm xem phần thập
19364 phân của2 thừa số có bao
14448 nhiêu chữ số thì dùng dấu
163,744 phẩy tách ở tích bấy nhiêu
chữ số phần thập phân kể từ phải sang trái.
a/78,2910=782,9
782,90,1=7,829
b/265,307100=26530,7
265,3070,01=2,65307
c/0,6810=6,8
0,680,1=0,068
Dời dấu phẩy sang phải một,haiba... chữ
số
Dời dấu phẩy sang trái một,haiba.... chữ số
<i>Bài 3: Bài giải:</i>
Giá tiền 1 kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
+
<i> </i>
<i> </i>
<i>Bài 4: Gv treo bảng phụ đã kẻ- chia</i>
lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1
bài, lên điền kết quả.
So sánh kết quả 2 nhóm tương ứng.
Em rút ra tính chất gì qua bài tập
này?
b/u cầu sử dụng tính chất để tìm
kết quả nhanh.
<b>3/ Củng cố dặn dị:</b> Gv hệ thống lại
nội dung bài tập.
Về nhà làm vở bài tập toán.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Giá tiền 3,5 kg đường là:
7700 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường trả ít hơn mua 5 kg
đường là:
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11550 đồng.
<i> Bài 4: Tính và so sánh kết quả:</i>
a b c (a+b)
c
ac+b
c
2,4 3,8 1,2 7,44 7,44
6,5 2,7 0,8 7,36 7,36
(a + b) c = a c + b c
Khi nhân 1 tổng hai số thập phân với một
số thập phân ta có thể nhân từng số hạng
của tổng với số đó rồi cộng các tích vừa
tìm được với nhau:
(a + b) c = a c + b c
9,3 6,7 + 9,3 3,3
=9,3 (6,7 + 3,3)
=9,3 10 =93
7,8 0,35 + 0,35 2,2
= 0,35 (7,8 + 2,2)
= 0,35 10 = 3,5
Học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
*************************************
<b>Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> : Chơi trò chơi:Chạy nhanh theo số.u cầu chơi chủ động, nhiệt
tình.
Ơn 5 động tác đã học,học động tác thăng bằng.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
II/Địa điểm và phương tiện: Sân trường, chuẩn bị 1cái còi.
III/Nội dung và phương pháp lên lớp:
<b>1/Phần mở bài:</b>
Gv phổ biến yêu cầu bài học.
Đi đều vòng quanh sân tập.
<i> </i>
<i> </i>
<b>2/Phần cơ bản:</b>
Ôn 5 động tác đã học.Gv nhắc nhở những điểm cần lưu ý. Cho học sinh tập đồng
loạt cả lớp.
Học động tác thăng bằng 5-6 lần.
Gv nêu tên động tác và tập mẫu- học sinh theo dõi quan sát gv tập mẫu.
Gv cho học sinh tập động tác thăng bằng và kết hợp tập các động tác khác.
Ôn 6 động tác thể dục đã học : 4-5 lần
Gv chia tổ cho các tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
Gv quan sát và nhắc nhở kỉ luật tập luyệncủa các tổ.
Cho các tổ tập hợp lại và thi đua tập giữa các tổ.
Chơi trò chơi ai nhanh và khéo hơn.
Gv nêu tên trò chơi và cho học sinh chơi.
<b> 3/ Phần kết thúc</b>
Gv cho học sinh tập các động tác thả lỏng.
Gv hệ thống nội dung bài học.
Dặn học sinh về nhà tập luyện các động tác thể dục đã học.
Giáo viên nhận xét tiết học.
**************************
<b>I/ Mục tiêu:</b> Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Biết cách thực hành vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số
thập phân vào việc tính giá trị biểu thức số.
Củng cố về giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
<b>II/ Các hoạt động dạy học</b>:
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi 1 học sinh nêu tính chất một tổng hai số thập phân với một
số thập phân.
Gọi 1 học sinh thực hiện phép tính bằng cách thuận tiện nhất.
5,45 4,64 + 5,45 5,36 =...
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>2/ Bài mới</b>:
<i><b>a/Giới thiệu bài</b></i>: Trong tiết luyện tập hôm nay chúng ta ôn tập củng cố về phép
cộng và phép trư, nhân phân số.
Gv ghi tên bài lên bảng.
<i><b>b/ Luyện tập</b></i>:
<i><b>Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
Gọi học sinh nêu lại cách tính giá trị
của biểu thức và thực hiện tính.
Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Bài 1 :Học sinh đọc yêu cầu của bài .</b></i>
Học sinh làm bài và trình bày cách làm.
a.375,84 – 95,69 + 36,78
= 280,15 +36,78 = 316,93
<i> </i>
<i> </i>
bài .
Gọi học sinh nêu hai cách tính.
Gv cho học sinh làm bài vào vở.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài.
Cho học sinh làm bài vào bảng con.
Gv lưu ý học sinh câu b dựa vào tính
chất giao hoán của phép nhân để nêu
kết quả.
<i><b>Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b></i>
bài .
Gv cho học sinh tự tóm tắt đề bài và
tlàm bài vào vở.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<b>3/ Củng cố dặn dò:</b> Gv hệ thống lại
nội dung của tiết luyện tập.
Dặn học sinh về nhà làm bài 4 cách 2
Giáo viên nhận xét tiết học.
Học sinh trình bày cách làm :
Cách 1: Tính tổng sau đó nhân .
Cách 2: Lấy từng số hạng của tổng (hiệu)
Nhân với số đã cho rồi trừ (cộng) tích tìm
được với nhau.
a.
Cách 1:( 6,75 + 3,25 ) 4,2 = 10 4,2 = 42
Cách 2: 6,75 4,2 + 3,25 4,2 = 42
b. ( 9,6 – 4,2 ) 3,6 = 5,4 3,6 = 19,44
Cách 2: 9,6 3,6 – 4,2 3,6 = 19,44
<i><b>Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài .</b></i>
Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
a.0,12 400 = 0,12 100 4 = 12 4 = 48
4,7 5,5 – 4,7 4,5 = 4,7 ( 5,5 – 4,5 )
= 4,7 1 = 4,7
b. 5,4 x = 5,4 9,8 x = 6,2 9,8
x = 1 x = 6,2
<i><b>Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu của bài.</b></i>
Học sinh lên bảng làm như sau:
Vậy 6,8 m vải phải trả nhiều hơn 4 m vải là:
102000 – 60000 = 42000 ( đồng )
<i>Đáp số</i> : 42000 đồng
Học sinh về nhà làm bài 4 cách 2 và làm vở
bài tập toán.
************************************************
<b> I/ Mục tiêu</b>: 1.Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng 2khổt thơ của bài thơ:Hành
trình của bầy ong.
Ơn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa t/c.
<b> II/ Đồ dùng dạy học</b>: Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng( hoặc vần) theo
cột dọc ở bài tập 2b.
<b> III/ Các hoạt động dạy học: </b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ:</b> Hs viết những tiếng có âm cuối là t/cđã học ở tiết trước.
<i> </i>
<i> </i>
<b>1/Giới thiệu bài: </b>Nhớ viết đúng chính tả ở hai khổ thơ cuối của bài:Hành trình của
bầy ong.Hs ơn lại cách viết từ ngữ có âm cuối là t/c.
<b>2.Hướng dẫn học sinh nhớ viết:</b>
1 học sinh đọc trong sách giáo khoa 2 khổ thơ cuối của bài thơ: Hành trình của bầy
ong.
2 học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
Cả lớp đọc thầm lại hai khổ thơ trong sách giáo khoa để ghi nhớ;xem lại cách trình
bày các câu thơ lục bát, những chữ dễ viết sai chính tả:
Rong ruổi,rù rì,nối liền,lặng thầm.
Hs gấp sách giáo khoa nhớ lại hai khổ thơ, viết bài.
Gv đọc lại bài viết học sinh tự soát lỗi và sửa lỗi.
Gv chấm một số em-Nêu nhận xét.
<b>3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:</b>
<i><b>Bài tập 2b</b></i>:Gv cho học sinh bốc thăm mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng
ghi trên phiếu, viết thật nhanh lên bảng từ ngữ có viết ccác từ ngữ đó.Cả lớp cùng
làm vào vở bài tập.Gv cùng cả lớp nhận xét, sau đó bổ sung thêm những từ ngữ do
học sinh khác tìm được.Két thúc trò chơi, gv cho học sinh đọc một số từ ngữ có
phân biệt am cuối t/c.
Rét buốt,con chuột... Xanh mướt, mượt mà... Tiết kiệm, chì chiết...
Buộc tóc, cuốc đất... Bắt chước, thước thợ... Xanh biếc, quặng thiếc...
<i><b>Bài tập 3b</b></i>:Cả lớp làm bài tập tiếng việt.1hs lên bảng lớp làm.
Sột soạt áo kêu tà áo biếc.
<b>4.Củng cố dặn dò:</b> - Gv hệ thống lại bài học.
Dặn học sinh ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả, đọc thuộc đoạn thơ ở bài
tập3.
Giáo viên nhận xét tiết học.
*******************************************
<b>I/ Mục tiêu: </b>Mở rộng vốn từ ngữ về mơi trường và bảo vệ mơi trường.
Viết đoạn văn có đề tài gắn với bảo vệ môi trường.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b> Bảng phụ trình bày nội dung bài tập 2.
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b> Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4 của tiết 24 tuần 12.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>2/Bài mới: </b>
<i> </i>
<i> </i>
<i><b>b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>:
<i><b>Bài 1</b></i>:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
tập 1- đọc cả chú thích:rừng nguyên
sinh, loài lưỡng cư, rừng thường xanh,
rừng bán thường xanh.
Gv gợi ý: nghĩa của từ Khu bảo tồn đa
<i>dạng sinh học đã được thể hiện ngay</i>
trong đoạn văn.
Học sinh đọc lại đoạn văn, thảo luận
cùng bạn trả lời câu hỏi: Thế nào là khu
bảo tồn đa dạng sinh học?
<i><b>Bài 2</b></i>:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
tập.
Học sinh làm việc theo nhóm vào phiếu
bài tập.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
<i><b>Bài 1</b></i>: 1 học sinh đọc to-Cả lớp đọc
thầm.
<i>Rừng nguyên sinh: Rừng hình thành 1</i>
cách tự nhiên, chưa có tác động của
con người.
<i>Loài lưỡng cư: Động vật có xương</i>
sống sinh đẻ dưới nước nhưng sống
trên cạn.
<i>Rừng thường xanh: quanh năm xanh tốt</i>
Học sinh thảo luận và trả lời:
<i>Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi</i>
lưu trữ được nhiều loại động vật và
thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát
Tiên là Khu bảo tồn đa dạng sinh học
vì có rừng, động vật, có thảm thực vật
phong phú.
<i><b>Bài 2</b></i>:
Hành động bảo
vệ môi trường
Hành động phá
hoại môi trường
Trồng cây, trồng
rừng, phủ xanh
đồi trọc.
Phá rừng, đánh
cá bằng mìn, xả
rác, đốt nương,
săn bắt thú rừng,
buôn bán động
vật
<b>Bài 3</b>:Chọn các cụm từ ở bài tập 2 để viết thành 1 đoạn văn khoảng 5 câu nói về
chủ đề đó.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh nói tên đề tài mình chọn viết. Học sinh viết bài.
Học sinh lần lượt đọc bài viết-gv và học sinh nhận xét.
<i>Ví dụ: Trồng cây</i>
Hằng năm, cứ mỗi dịp xuân về, hưởng ứng phong trào lời kêu gọi “Mùa xuân là tết
trồng cây” của Bác Hồ. Quê em ai cũng tham gia trồng cây ở nơi cơng cộng như
cơng viên, hai bên đường. Nhờ đó mà phố phường trở nên sạch đẹp hơn, khơng khí
trong lành hơn. em mong rằng mọi người tích cực hưởng ứng phong trào này để đất
nước ngày càng xanh tươi...
<b>3/Củng cố dặn dò</b>: Yêu cầu học sinh về nhà tiết tục hoàn chỉnh đoạn văn 3.
<i> </i>
<i> </i>
******************************************
<b>I/ Mục tiêu:</b>Sau bài học học sinh biết:
Nêu nguồn gốc của nhơm.
Nêu một số tính chất của nhơm.
Kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
Nêu cách bảo quản đồ dùng làm bằng nhơm có trong gia đình.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b> Hình và thông tin trang 52, 53 sách giáo khoa .
Một số thìa bằng nhơm hoặc đồ dùng khác bằng nhơm.
Phiếu học tập.
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>2 học sinh lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi:
Hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
Trong thực tế người ta dung đồng và hợp kim của đồng để làm gì?
<b>2/Bài mới:</b>
<b>a/Giới thiệu bài:</b> Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu tính chất và công dụng của
nhôm.
<b>b/Giảng bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Một số đồ dùng làm</b></i>
<i><b>bằng nhôm.</b></i>
Gv tổ chức cho học sinh làm việc theo
nhóm. Yêu cầu học sinh của các nhóm
thảo lụân và tìm ra đồ dùng làm bằng
nhơm.
<i><b>Hoạt động 2:Quan sát và phát hiện</b></i>
<i><b>một số tính chất của nhơm.</b></i>
Học sinh làm việc theo nhóm phát cho
mỗi nhóm một đồ dùng bằng nhôm,
học sinh quan sát và đọc thông tin
sách giáo khoa, nêu tính chất của
nhôm.
<i><b>Hoạt động 3:Học sinh làm việc cá</b></i>
<i><b>nhân để nêu được nguồn gốc, tính</b></i>
Gv phát phiếu cho học sinh, yêu cầu
học sinh làm vào phiếu. 1 em làm
phiếu to dán bảng lớp.
<i>Câu 1:Hồn thành bảng sau:</i>
Nhơm
Nguồn gốc
Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày:
Một số đồ dùng làm bằng nhôm là:
xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, mi,
mâm, hộp đựng, khung cửa, máy bay...
Học sinh quan sát, thảo luận và trình bày
kết quả về tính chất của nhơm: nhẹ, có
màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng
như đồng và sắt, không bị gỉ nhưng có thể
bị 1 số axit ăn mịn, dẫn nhiệt tốt.
<i> Câu1: Phiếu bài tập( Đáp án )</i>
Nhơm
Nguồn gốc Có ở quặng nhơm
Tính chất
<i> </i>
<i> </i>
Tính chất
<i>Câu 2:Nêu cách bảo quản một số đồ</i>
dùng làm bằng nhôm hoặc hợp kim
của nhôm.
<i><b>3/ Củng cố dặn dò:</b></i> Gv gọi học sinh
đọc mục bạn cần biết.
Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
Giáo viên nhận xét tiết học.
<i>Câu2:Một số đồ dùng làm bằng nhôm</i>
dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo,
khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải
nhẹ nhàng vì chúng dễ bị cong,
méo...Khơng nên đựng thức ăn có vị chua
lâu vì đễ bị axit ăn mịn.
Học sinh đọc mục bạn cần biết.
Học sinh về nhà chuẩn bị tiết sau.
*********************************
<b> Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 </b>
<b>A/Mục tiêu</b>:Giúp học sinh :
Biết cách thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên
Bước đầu biết thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên (trong làm tính,
giải tốn)
<b>B/Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b> Cho 2 phép tính:
84 : 4 7258 : 19
Gọi học sinh chia và nêu cách chia.
<b>2/Bài mới:</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Các em đã biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân số thập
phân. hôm nay chúng ta tiếp tục học phép tính chia với bài học: Chia số thập phân
cho số tự nhiên
<i><b>b/Giảng bài mới </b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia số thập phân cho số tự</b></i>
<i><b>nhiên</b></i>
<i>Gv giới thiệu ví dụ1: Một sợi dây dài</i>
8,4m được chia thành 4 đoạn. Hỏi mỗi
đoạn dài bao nhiêu mét.
Muốn biết mỗi đoạn thẳng dài bao
nhieu mét ta làm thế nào?
Ta có thể chuyển thành phép chia hai
số tự nhiên bằng cách nào?
Gv cho học sinh thực hiện phép chia
2 học sinh nhắc lại ví dụ.
Ta phải thực hiện phép chia:
8,4 : 4 = ? m
8,4 m = 84 dm
84 4
4 21(dm)
<i> </i>
<i> </i>
hai số tự nhiên sau đó đổi về đơn vị đo
theo yêu cầu của bài toán.
Gv hướng dẫn cách chia số thập phân
cho số tự nhiên.
Gọi học sinh nêu lại cách chia.
<i>Gv nhấn mạnh: Điểm khác nhau so với</i>
<i>phép chia hai số tự nhiên là ta phải</i>
<i>đánh dấu phẩp ở thương sau khi hạ</i>
<i>chữ số thập phân đầu tiên của số bị</i>
<i>chia xuống để chia.</i>
<i>Gv giới thiệu ví dụ 2:</i>
72,58 : 19 = ...?
Gọi học sinh lên bảng làm và trình bày
cách làm.
Cả lớp làm làm vào bảng con.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Qua hai ví dụ em hãy nêu cách chia số
thập phân cho số tự nhiên.
Gọi học sinh nhắc lại cách thực hiện
phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
<i><b>Hoạt động 2: Thực hành</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>:
Cho học sinh làm bài vào bảng co.
Gọi học sinh lên bảng làm và trình bày
cách làm.
Gv lưu ý câu c: Phần nguyên của số bị
chia là 0 thì phần nguyên của thương
cũng bằng 0.
<i><b>Bài 2</b></i>: Gọi học sinh nêu cách tìm thừa
số chưa biết.
Cho học sinh tự làm bài vào vở.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Bài 3</b></i>: Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.
Vậy 21 dm = 2,1 m
8,4 : 4 = 2,1 m
Đặt tính: 8,4 4
0 4 2,1(m)
0
tính: Chia phần nguyên 8 của số bị
chia(8,4) cho số chia(4) được 2. Viết
dấu phẩy sau chữ số 2 của thương khi
bắt đầu hạ chữ số thập phân đầu tiên
của số bị chia(4) và tiếp tục thực hiện
phép chia.
Học sinh làm và nêu cách làm:
72,58 19
155 3,82
38
0
Muốn chia số thập phân cho số tự
nhiên talàm như sau :
Chia phần nguyên của số bị chia cho số
chia.
Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã
tìm được trước khi lấy chữ số thập
phân đầu tiên ở phần thập phân của số
bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần
thập phân của số bị chia.
<i><b>Bài 1</b></i>: Học sinh làm và trình bày cách
làm như sau:
5,28 4 95,2 68
12 1,32 27 2 1,4
8 0
0
0,36 9 75,52 32
3 0,04 115 2,36
36 192
0 0
<i><b>Bài 2</b></i>: Học sinh làm bài và trình bày
kết quả:
x 3 = 8,4 5 x = 0,25
<i> </i>
<i> </i>
Gọi học sinh trình bày miệng bài giải.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<b>3/ Củng cố dặn dò</b>: Gọi học sinh nêu
lại quy tắc.
Dặn về nhà học thuộc quy tắc và làm
bài tập toán .
Bài giải
Trung bình mỗi giờ xe máy đi được:
126,54 : 3 = 42,18 ( km)
Đáp số : 42,18 km
Học sinh nêu lại quy tắc.
Hs về nhà học thuộc quy tắc và làm bài
*********************************
<b>I/ Mục tiêu:</b>1. Rèn kĩ năng nói:
Kê được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân, của người xung
quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện thể hiện được ý thức bảo vệ môi
trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm.
Biết kể chuyện một cách tự nhiên chân thật.
2.Rèn kĩ năng nghe : Nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
<b> II/ Đồ dùng dạy học: </b>bảng phụ viết hai đề bài.
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ:</b> Gọi một học sinh kể lại chuyện đã nghe hoặc đã đọc có nội
dung về bảo vệ mơi trường.
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>B/ Bài mới:</b>
<b>1/Giới thiệu bài: </b>
Tiết kể chuyện hôm nay chhúng ta sẽ được nghe các bạn kể về những hành động tốt
hoặc những việc làm của bản thân, người xung quanh về việc bảo vệ môi trường.
<b>2/Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu của đề bài:</b>
Gv treo bảng phụ và gọi 1 học sinh đọc lại hai đề bài đã ghi trênbảng phụ.
Gv nhắc học sinh : Câu chuyện các em kể phải là chuyện một việc làm tốt hoặc <i><b>một</b></i>
<i><b>hành động dũng cảm</b></i> bảo vệ môi trường của em hoặc người xung quanh.
Gọi học sinh đọc gợi ý 1 và 2 trong sách giáo khoa - Cả lớp đọc thầm.
Gọi học sinh lần lượt nối tiếp nhau nói tên câu chuỵen mình sẽ kể.
<b>3/ Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của chuyện.</b>
Kể chuyện trong nhóm: Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện của mình
sau đó cùng trao đổi về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
Kể chuyện trước lớp : Đại diện nhóm thi kể.
Cả lớp cùng bình chọn người kể chuyện hay nhất.
<b>4/ Củng cố dặn dò:</b> Gv gọi học sinh nhắc lại những câu chuyện mà các bạn kể có
nội dung nói về điều gì? ( hành động và việc làm bảo vệ môi trường)
Dặn học sinh về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau : Pa-xtơ và em bé.
<i> </i>
<i> </i>
<b>I/Mục tiêu</b>:
Đọc lưu loát tồn bài,giọng thơng báo rõ ràng,rành mạnh phù hợp với nội dung một
văn bản kgoa học.
Hiểu các ý chính của bài:Ngun nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá;thành tích
khơi phục rừng năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
<b>II/Đồ dùng dạy học</b>:
ảnh rừng ngập mặn trong sách giáo khoa.
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>:
Gọi học sinh đọc bài:Người gác rừng tí hon. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Ch1: theo lối ba đi tuần rừng bạn nhỏ phát hiện điều gì?
Ch2:Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh,dũng
cảm?
Gv nhận xét cho điểm.
<b>2/Bài mới</b>:
<i><b>a/Giới thiệu bài</b></i>:
Ở những vùng ven biển thường có gió to,bãi lớn.để bảo vệ đê biển chống xói lơi,
chống vỡ đê khi có gió to bảo lớn, đồng bào sống ven biển đã biết cách tạo nên một
lớp lá chắn đó là trồng rừng ngập mặn. Tác dụng của trồng rừng ngập mặn như thế
nào? Bài đọc hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .
<i><b>b/ Hướng dẫn học sinh đọc</b></i> :
Gọi học sinh đọc toàn bài văn- Gv chia đoạn – Bài chia làm 3 đoạn.
Đoạn 1: từ đầu đến sóng lớn
Đoạn 2: Tiếp theo đến Nam Định .
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp bài văn – Hướng dẫn học sinh đọc các từ khó: Ngập
mặn, xói lở, vữngchắc .
Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó: Ngập mặn, quai đê,
phục hồi.
Học sinh luyện đọc theo cặp – học sinh dọc lai bài
Gv đọc diễn cảm bài văn: giọng thông báo rõ ràng mạnh Nhấn giọng các từ ngữ nói
về tác dụng của rừng ngập mặn
<i><b>c/Tìm hiểu bài:</b></i>
Học sinh đọc đoạn 1 trả lời.
Nêu nguyên nhân và hậu quả
của việc phá rừng?
Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời :
Học sinh đọc to – cả lớp đọc thầm .
Nguyên nhân: Do chiến tranh, các quá trình quai
đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm mất đi một
phần rừng ngập mặn.
<i> </i>
<i> </i>
Vì sao các tỉnh ven biển có
phong trào trồng rừng ngập
mặn?
Học sinh đọc đoạn còn lại và
nêu:
Nêu tác đụng của rừng ngập
mặn được phục hồi?
Bài văn cung cấp cho em thơng
tin gì?
<i><b>d/ Luyện đọc lại .</b></i>
Gọi3 học sinh đọc nối tiếp
nhau 3 đoạn văn, gv hướng dẫn
đọc đoạn tiêu biểu, gv đọc mẫu,
Gọi học sinh luyện đọc theo
cặp, học sinh thi đọc đoạn văn.
<b>3/Củng cố dặn dò:</b> Học sinh
nhắc lại nội dung chính của bài.
Gv nhận xét tiết học, dặn đọc
trước bài: Chuỗi ngọc lam
Vì các tỉnh này làm tốt cơng tác thơng tin tuyên
truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của
rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều
1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huytác
dụng bảo vệ vững chắc đê biển tăng thu nhập
cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều, các
loài chim nước trở nên phong phú.
Nội đung chính. Vài văn là văn bản phổ biến
khao học giúp chúng ta hiểu trồng rừng ngập
3 học sinh đọc nối tiếp.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
Hs đọc trước bài: Chuỗi ngọc lam
<b>I/ Mục tiêu:</b> Học xong bài này học sinh biết :
Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số nghành công nghiệp của nước ta.
Nêu được tình hình phân bố một số ngành cơng nghiệp.
Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn ở Hà Nội. Thành
phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu...
Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm cơng nghiêph thành phố Hồ Chí
Minh.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b> Bản đồ kinh tế Vịêt Nam. Tranh ảnh về một số nghành công
nghiệp.
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b> Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
Kể tên các ngành công nghiệp nước ta và các sản phẩmcủa các ngành cơng nghiệp
đó.
Nêu một số nghề thủ cơng của nước ta và địa phương có nghề thủ cơng đó.
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<i> </i>
<i> </i>
<b>a/Giới thiệu bài:</b> Các em đã biết được các ngành công nghiệp và các sản phẩm của
ngành công nghiệp. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự phân bố của các
ngành công nghiệp của nước ta.
<i><b>b/Giảng bài mới :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Sự phân bố của các ngành công nghiệp.</b></i>
Gv yêu cầu học sinh quan
sát lược đồ hình 3 và tìm
những nơi có ngành cơng
nghiệp khai thác than, dầu
mỏ, A-pa-tít, cơng nghiệp
nhiệt điện, thuỷ điẹn.
Học sinh trao đổi theo cặp
và trình bày ý kiến.
Gv nhận xét và chốt lại ý
đúng .
<i><b>Hoạt động 2: Sự tác động</b></i>
<i><b>của tài nguyên đến sự phân</b></i>
<i><b>bố của các ngành công</b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>
Gv cho học sinh dựa vào
sách giáo khoa và hình 3 để
làm vào phiếu bài tập.
Sắp xếp ý cột A với ý cột B
sao cho đúng.
Học sinh làm xong lần lượt
trình bày.
Gv nhận xét và chốt lại ý
đúng
<i><b>Hoạt động 3: Các trung</b></i>
<i><b>tâm công nghiệp lớn ở</b></i>
<i><b>nước ta.</b></i>
Gv cho học sinh làm việc
theo nhóm- Đại diện nhóm
<i><b>Nhóm 1,2.</b></i>
Dựa vào lược đồ hình 3 cho
biết các trung tâm cơng
nghiệp lớn của nước ta.
<i><b>Nhóm 3,4</b></i>
Dựa vào hình 4 em hãy nêu
những điều kiện để thành
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
Cơng nghiệp khai thác than có ở Quảng Ninh.
Cơng nghiệp khai thác dầu mỏ có ở biển Đơng
(Hồng Ngọc, Rạng Đơng, Bạch Hổ, Rồng).
Cơng nghiệp khai thác A-pa-tít có ở Lào Cai.
Thuỷ điện : Thác Bà, Hồ Bình, Y-a-li, Trị An...
Nhiệt điện: Phú Mĩ, Phả Lại...
Học sinh nêu nhận xét về sự phân bố của ngành
công nghiệp: Ngành công nghiệp nước ta chủ yếu
tập trung ở đồng bằng và vùng ven biển.
Học sinh làm bài vào phiếu và trình bày kết quả
như sau:
A: Ngành công nghiệp B. Phân bố
a. ở nơi có khống sản
1.Điện(nhiệt điện) b.
ở nơi có than, dầu khí
2. Điện(thuỷ điện) c. nơi có người lao
động, nguyên liệu,
3. Cơ khí dệt may và người mua hàng
thực phẩm
4.Khai thác khoáng sản d. Nơi có nhiều thác
gềnh
Hs quan sát và trình bày- kết hợp chỉ bản đồ.
<i><b>Nhóm 1,2</b></i>
Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta là:
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phịng, Việt
Trì, Thái Ngun, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu,
Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một.
<i><b>Nhóm 3,4</b></i>
Những điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở
thành trung tâm công nghiệp lớn là:
<i> </i>
<i> </i>
phố Hồ Chí Minh trở thành
trung tâm cơng nghiệp lớn.
<b>3/ Củng cố dặn dị: </b>Gọi học
sinh đọc phần tóm tắt sách
giáo khoa . Dặn học sinh về
nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Giao thông thuận lợi. Dân cư đông đúc.
Người lao động có trình độ cao.
Có sự đầu tư nhiều của nước ngồi.
Học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa .
Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
Giao thông vận tải.
*****************
<b> Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009</b>
<b>A.Mục tiêu:</b> - Giúp học sinh thực hành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
Củng cố quy tắc chia thông qua bài giải: bài tốn có lời văn.
<b>B. Các hoạt động dạy học</b>.
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b> Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số tự nhiên,
gv nhận xét cho điểm .
<b>2/ Bài mới : </b>
<i><b>Giới thiệu bài</b></i>: Ti t luy n t p hôm nay nh m giúp các em c ng c k n ng vế ệ ậ ằ ủ ố ỹ ă ề
chia m t s th p phân cho s t nhiên ộ ố ậ ố ự
<i><b>Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b> học sinh tự làm – nêu kết quả và</i>
trình bày cách làm .
Gv nhận xét:
<i><b>Bài 2</b></i>: Gọi 2 học sinh lên bảng thực
hiện 2 phép chia.
Học sinh khác làm vào vở.
Gv hứng dẫn học sinh xác định số dư .
<i><b>Bài 3:</b></i> học sinh tự làm vào vở-gọi học
sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét.
<i><b>Bài 1</b></i>: a/ 67,2 7 b/ 3,44 4
42 9,6 34 0,86
0 24
0
c/ 42,7 7 d/ 46,827 9
07 6,1 18 5,203
0 027
0
<i><b>Bài 2: </b></i>
a/ 22,44 18 b/ 43,19 21
44 1,24 119 2,05
84 14
12
Số dư là 0,12 Số dư là 0,14
<i> </i>
<i> </i>
Gv lưu ý học sinh : Khi chia nếu còn
dư, ta tiếp tục thêm 0 vào số dư để chia
tiếp ( thêm vào bên phải số dư).
<i><b>Bài 4:</b></i> Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài
Gv tóm tắt lên bảng.
Gv cho học sinh tự làm bài và tự chữa
bài
<b>3/ Củng cố dặn dò: </b>
Dặn học sinh nhớ quy tắc và cách tìm
số dư. Dặn học sinh về nhà làm vở bài
tập toán.
Giáo viên nhận xét tiết học.
0 24
40
0
8 bao gạo nặng: 243,2 kg
12 bao gạo nặng... kg ?
Bài giải
Một bao gạo cân nặng
243,2 : 8 = 30,4( kg)
12 bao gạo cân nặng
30,4 12 =364,8 (kg)
Đáp số: 364,8 kg
học sinh nhắc lại quy tắc chia số thập
phân cho số tự nhiên.
học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
*********************************
<b>I/ Mục tiêu:</b> Hs nêu được chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong đọc bài
văn,đoạn văn mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoịa
hình của nhân vật.
Biết lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của ngườibà ( Bà tơi); của
nhân vật Thắng (bài chú bé vùng biển).
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b>: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
<b>B/ Giảng bài mới </b>:
<i><b>1/Giới thiệu bài</b></i>: Trong tiết tập làm văn tuần trước, các em đã hiểu thế nào là quan
sát chọn lọc chi tiết trong bài văn tả người ( tả ngoại hình, hoạt động).Tiết học hơm
nay sẽ giúp các em hiểu sâu hơn các chi tiết miêu tả ngoại hình có quan hệ với nhau
như thế nào? Chúng nói lên điều gì về tính cách nhân vật?
<i><b>2/Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b></i>
hai học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng bài tập 1.
<i> </i>
<i> </i>
Học sinh trao đổi theo cặp- học sinh trình bày miệng ý kiến của mình củamình
trước lớp. Bắt đầu làm bài tập 1a, sau làm bài tập 1b.
Gv và cả lớp nhận xét- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Bài tập 1a</b></i>: Đoạn 1 tả đặc điểm
gì về ngoại hình của bà?
Tóm tắt các chi tiết được miêu
tả từng câu.
Các chi tiết đó có quan hệ như
thế nào với nhau?
Đoạn 2 cịn tả những đặc điểm
gì của người bà?
Các đặc điểm đó có quan hệ với
nhau như thế nào? Chúng cho
biết tính tình gì của bà?
<i><b>Bài tập 1b: </b></i>
Đoạn văn tả đặc điểm nào về
ngoại hình của bạn Thắng?
Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt
nhìn của đứa cháu là một cậu bé ( Đoạn gồm
có 3 câu).
<i>Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu</i>
chải đầu.
<i>Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với các đặc</i>
điểm đen, dày, dài kì lạ.
<i>Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải</i>
đầu, từng động tác ( nâng mớ tóc lên, ướm trên
tay, đưa khó khăn chiếc lược).
3 câu 3 chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi
tiết sau làm rõ cho chi tiết trước.
Đoạn 2: Tả giọng nói, đơi mắt, và khuôn mặt
của bà.
Đoạn 2 gồm 4 câu :
<i>Câu 1-2: Tả giọng nói ( câu 1 tả đặc điểm</i>
chung của giọng nói: trầm bổng, ngân nga. Câu
2 tả tác động của giọng nói tới tâm hồn cậu
bé...)
<i>Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm</i>
cười (hai con ngươi đen sẫm mở ra). Tình cảm
ẩn chưa trong đơi mắt ( long lanh, dịu hiền,khó
tả, ánh lên những tia sáng ấm áp tươi vui).
<i>Câu 4: tả khuôn mặt của bà: Hình như vẫn cịn</i>
tươi trẻ, dù trên đơi má đã có nhiều nếp nhăn.
Các đặc điểm đó có quan hệ chặt chẽ với nhau
và bổ sung cho nhau không chỉ làm hiện rõ vẻ
ngồi của bà cả tính tình của bà: bà dịu dàng,
Đoạn văn gồm có 7 câu:
<i>Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng ( con cá</i>
Vược có tài bơi lội) trong thời điểm được miêu
tả đang làm gì?
<i>Câu 2: Tả chiều cao của Thắng: Hơn hẳn một</i>
cái đầu.
<i>Câu 3 : tả nước da của Thắng rám đỏ...</i>
<i>Câu 4: Tả thân hình của Thắng rắn chắc...</i>
<i>Câu 5: Tả cặp mắt to và sáng.</i>
<i> </i>
<i> </i>
Những đặc điểm ấy cho biết
điều gì của Thắng?
<i><b>Gv kết luận :</b> Khi tả ngoại hình</i>
<i>của nhân vật cần chọn tả</i>
<i>những chi tiết tiêu biểu. Những</i>
<i>chi tiết miêu tả phải quan hệ</i>
<i>chặt chẽ vói nhau ,bổ sung cho</i>
<i>nhau, giúp khắc hoạ hình ảnh</i>
<i>rõ nét hình ảnh nhân vật.</i>
<i><b>Bài 2: </b></i>
Gv nêu yêu cầu bài tập 2.
Học sinh xem lại kết quả quan
sát một người mà em thường
gặp đã chuẩn bị.
Gv mời học sinh đọc kết quả
ghi chép.
Cả lớp và gv nhận xét.
Gv mở bảng phụ ghi dàn ý khái
quát của bài văn tả người.
Gọi 1 học sinh đọc.
Gv nhắc học sinh chú ý tả đặc
điểm ngoại hình nhân vật theo
cáh mà hai bài văn mẫu đã tìm
hiểu ở trên sao cho các chi tiết
vừa tả được ngoại hình của
nhân vật, vừ bộc lộ phần nào
tính cách nhân vật.
Học sinh lập dàn ý cho bài văn
tả ngoại hình nhân vật dựa theo
kết quả quan sát đã có.
Gọi học sinh trình bày dàn ý đã
lập.
Gọi học sinh nhận xét.
Gv nhận xét và chốt lại ý hay.
<b>3/ Củng cố dặn dò: </b>Gv gọi học
sinh nhắc lại dàn ý chung của
văn tả người.
Dặn học sinh về nhà tiếp tục
hoàn chỉnh dàn ý.
<i>Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh.</i>
Tất cả các đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt
chẽ với nhau và bổ sung cho nhau làm thể hiện
rõ không chỉ về vẻ bề ngoài của Thắng, một
dứa trẻ lớn lên ở biển, bơi lội rất giỏi, có sức
khoẻ dẻo dai mà cả tính tình của Thắng thơng
minh, bướng bỉnh và gan dạ
<i><b>Bài 2:</b></i> Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh trình bày kết quả quan sát đã chuẩn
bị.
Học sinh khác bổ sung.
<i>1.Mở bài: Giới thiệu người định tả.</i>
<i>2.Thân bài:</i>
a/Tả ngoại hình (tầm vóc, cách ăn mặc, mái
tóc, cặp mắt, hàm răng,...).
b/Tả tính tình hoạt động:Lời nói, cử chỉ, thói
quen, cách c xử...
<i>3.Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.</i>
Học sinh trình bày dàn ý tả một người mà em
thường gặp.
<i><b>Ví dụ</b></i> :
<i>Mở bài: Cô Hương là cô giáo đã dạy em năm</i>
lớp 3...
<i>Thân bài: Cơ có dáng người thon thả, nước da</i>
trắng hồng, mái tóc dài mượt ơm lấy khuôn
mặt trái xoan...
Đôi mắt đen láy luôn thể hiện tình u
thương...
Mỗi khi cơ cười để lộ hàm răng trắng đều như
hạt bắp...
Mỗi khi đến lớp cô ăn mặc rất giản dị nhưng
trông cô vẫn rất đẹp...
<i>Kết bài : Em rất yêu quý cô...</i>
Học sinh nhắc lại dàn ý chung của văn tả
người.
<i> </i>
<i> </i>
Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
********************************
<b>I/ Mục tiêu: </b>
1/Nhận biết các cặp từ trong câu và tác dụng của chúng.
2/ Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
Hai tờ giấy khổ to mỗi tờ viết 1 đoạn văn ở bài tập .
Bảng phụ viết 1 đoạn văn ở bài tập 3b.
<b>III/Các hoạt động dạy học.</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>:
Gọi 2 học sinh đọc kết quả bài làm bài tập 3 tiết 25- Gv nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài.</b></i>
Bài học hôm nay cô sẽ hướnh dẫn các em nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và
tác dụng của chúng, luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.
<i><b>2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>:Học sinh đọc nội dung bài tập
1
Tìm cặp quan hệ từ trong câu văn.
Học sinh lên bảng làm bài vào giấy
khổ to đã viết 2 câu văn .
Gv nhận xét.
<i><b>Bài tập 2</b></i>: học sinh đọc yêu cầu bài
tập.
Gv giúp học sinh hiểu yêu cầu của
bài.
Học sinh làm việc theo cặp .
Học sinh lên bảng làm .
Gv và học sinh nhận xét chốt lại kết
quả đúng.
<i><b>Bài 1</b></i>:Học sinh làm bài và trình bày.
Câu a: Nhờ...mà.
Câu b: Khơng những...mà cịn.
<i><b>Bài 2</b></i>:1 học sinh đọc to – cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã
làm tốt cơng tác thơng tin, tuyên truyền để
người dân thấy rõ ...ở ven biển các tỉnh
như... đều có phong trào trồng rừng ngập
mặn.
<i> </i>
<i> </i>
<i><b>Bài tập 3:</b></i> Học sinh đọc nội dung
bài tập 2.
Học sinh tự làm bài- học sinh phát
biểu.
Gv mở bảng phụ chốt lại.
Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
<i><b>Gv kết luận:</b> Chúng ta cần sử dụng</i>
<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>
Dặn các em xem lại kiến thức đã
học để chuẩn bị tiết 27 : Ôn tập về
từ loại về đại từ xưng hô. Gv nhận
xét tiết học.
<i><b>Bài 3</b></i>:Hai học sinh nối tiếp nhau đọc.
Học sinh làm theo cặp .
Câu 6: Vì vậy, Mai...
Câu 7: Cũng vì vậy, cơ bé.
Câu 8: Vì chẳng kịp, nên cơ bé...
Đoạn a hay hơn đoạn b vì các quan hệ từ
và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8
ở đoạn b làm cho câu văn thêm nặng nề.
Hs lắng nghe.
Học sinh xem lại kiến thức đã học để
chuẩn bị tiết 27 : Ôn tập về từ loại về đại
từ xưng hô.
Lịch sử : ( Tiết 13 )
<b>I/Mục tiêu</b>: Học xong bài nay học sinh biết:
-Ngày19-12-1946 nhân dân nước ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
-Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những
ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>: ảnh tư liệu về những ngày đầu kháng chiến ở Hà Nội, Đà
Nẵng.Phiếu học tập của học sinh.
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>:Gọi hai học sinh lên trả lời câu hỏi:
Nhân dân ta đã làm gì để chống giặc đói, giặc dốt?
Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ vào những ngày chống giặc đói và giặc dốt.
<b>2.Bài mới:</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài: </b></i>Vừa giành độc lập,Việt Nam muốn có hồ bình để xây dựng đất
nước nhưng chưa được3 tuần thì thực dân Pháp đã tấn cơng Sài Gịn, sau đó mở
rộng xâm lược miền Nam đánh chiếm Hải Phịng, Hà Nội. Bài học hơm nay sẽ giúp
các em hiểu biết về những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân
dân ta.
<i><b>b/Giảng bài mới :</b></i>
Gv cho học sinh hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo.
Học sinh nhóm khác bổ sung.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Nhóm 1</b></i>
Tại sao ta phải tiến hành
kháng chiến tồn quốc?
<i><b>Nhóm 1</b></i>
<i> </i>
<i> </i>
Những việc làm của chúng
thể hiện dã tâm gì?
Trước âm mưu đó nhân ta đã
làm gì?
Gv kết luận: Để bảo vệ nền
độc lập dân tộc, nhân dân
khơng cịn con đường nào
khác buộc phải cầm súng
đứng lên.
<i><b>Nhóm 2</b></i>
Cho học sinh đọc sách giáo
khoa từ : Đêm 18 rạng sáng
19-12- 1946 đến...nhất định
không chịu làm nô lệ.
Trung ương Đảng và chính
phủ quyết định phát động
toàn quốc kháng chiến vào
khi nào?
Ngày 20-12-1946 có sự kiện
gì xảy ra? Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến của Bác Hồ
thể hiện điều gì? Câu nào
trong lời kêu gọi thể hiện
điều đó rõ nhất?
<i><b>Nhóm 3</b></i>
Tinh thần quyết tử cho tổ
quốc quýêt sinh của nhân dân
Hà Nội thể hiện như thế nào?
<i><b>Nhóm 4</b></i>
Đồng bào cả nước đã thể hiện
tinh thần kháng chiến ra sao?
Vì sao nhân dân ta lại quyết
tâm như vậy?
1946 quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng,
17-12-1946 quân Pháp đánh phá vào một số khu phố ở
Hà Nội. Ngày 18-12- 1946 Pháp gửi tối hậu thư
cho chính phủ ta đòi chính phủ giải tán lực
lượng tự vệ giao quyền kiểm soát cho chúng.
Nếu không chấp nhận chúng sẽ tấn công.
Những việc làm trên cho thấy thực dân Pháp
quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa.
Trước âm mưu đó nhâ dân ta khơng còn con
đường nào khác buộc phải cầm súng đứng lên.
Học sinh chú ý lắng nhe.
<i><b>Nhóm 2</b></i>
Học sinh đọc sách giáo khoa.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Đêm 18 rạng sáng 19-12- 1946 Đảng và chính
phủ đã họp và phát động tồn quốc kháng chiến
chống thực dân Pháp.
Ngày 20-12-1946 đài tiếng nói Việt Nam phát đi
lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch
Hồ Chí Minh.Lời kêu gọi của Bác Hồ cho thấy
tinh thần quýêt tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập
tự do của nhân dân ta. Câu thể hiện điều
đó:“Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ...không
<i><b>Nhóm 3</b></i>
Hà Nội nêu cao tấm gương “ Quyết tử cho tổ
quốc quyết sinh”. Những chiến sĩ vệ quốc quân
và tự vệ của thủ đô đã giành giật với địch từng
góc phố. Đồng bào đã khuân bàn ghế, giường
tủ...ra đường phố làm chướng ngại vật cản bước
quân địch...về căn cứ kháng chiến.
<i><b>Nhóm 4</b></i>
<i> </i>
<i> </i>
Sau khi nhóm trình bày xong
gv sử dụng ảnh sách giáo
khoa gọi học sinh nhận xét
tinh thần quyết tử của quân
dân Hà Nội.
<b>3/ Củng cố dặn dò: </b>
gọi học sinh đọc phần tóm tắt
nội dung sách giáo khoa .
gv hệ thống lại nội dung bài
học.
Giáo viên nhận xét tiết học.
“Kháng chiến nhất định thắng lợi” .
Quân dân ta có lịng quyết tâm như vậy là thể
hiện lịng yêu nước, cả dân tộc Việt Nam đứng
lên kháng chiến với tinh thần “Thà hi sinh tất cả
chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ”
Học sinh nhận xét: Cuộc chiến đấu chống quân
xâm lược diễn ra với tinh thần “ Thà hi sinh tất
cả chứ không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ”
Học sinh đọc phần tóm tắt nội dung sách giáo
khoa .
**********************
<b> Kĩ thuật: ( Tiết 13 )</b>
<b>CẮT, KHÂU THÊU ( TỰ CHON ) ( T. 2 )</b>
<b>*************************</b>
<b>Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>Chơi trò chơi:Chạy nhanh theo số.u cầu chơi chủ động, nhiệt tình.
Ơn 6động tác đã học,học động tác nhảy.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
<b>II/Địa điểm và phương tiện</b>: Sân trường, chuẩn bị 1cái còi.
<b>III/Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>
<b>1/Phần mở bài:</b>
Gv phổ biến yêu cầu bài học.
Đi đều vòng quanh sân tập.
đứng thành vòng trịn khởi động các khớp hoặc chơi trị chơi:Tìm chỉ huy.
<b>2/Phần cơ bản:</b>
Chơi trò chơi :Chạy nhanh theo số.Gv nêu tên trò chơi, cùng học sinh nhắc lại cách
chơi, cho các em chơi thử trị chơi.Sau đó chơi chính thức.học sinh thi đua chơi
giữa các tổ.
-Ôn 6động tác thể dục đã học: Gv chia tổ cho học sinh tập luyện.
Học động tác nhảy 5-6 lần.
<i> </i>
<i> </i>
Nhịp 1:Bật nhảy đồng thời tách 2 chân, 2 tay đưa ngang(bàn tay sấp) nâng cánh tay
bằng vai, tay phải gập cẳng tay trước ngực ( bàn tay sấp) nâng cánh tay bằng
vai,căng ngực, quay mặt sang trái.
Nhịp 2:Về tư thế cân bằng.
Nhịp 3:Như nhịp 1 nhưng đổi bên.
Nhịp 4:Như nhịp 2.
Nhịp 5:Bật nhảy đồng thời tách 2 chân, 2 tay đưa ngang,lên cao hai tay vỗ vào
nhau ngẩng đầu.
Nhịp 6:Bật nhảy khép chân, hạ tay về tư thế cân bằng.
Nhịp 7: Như nhịp 5.
Nhịp 8: Như nhịp 6.
Gv cho tập kết hợp với các động tác đã học 1 lần.
<b>3/Phần kết thúc:</b>
Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
Gv hệ thống bài, Giáo viên nhận xét tiết học.
*****************************
<b>A/Mục tiêu</b>: Giúp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập
phân cho 10, 10, 1000 ...
<b>II/Các hoạt động dạy học</b>:
<b>1/Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số tự nhiên.
1 học sinh thực hành tính : 45,3 : 15 = .... 72,72 : 36 = ....
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2/Bài mới</b>:
<i><b>a/Giới thiệu bài</b></i>: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách chia số thập phan cho
10, 100, 1000...
<i><b>b/ Giảng bài mới</b></i> :
<i><b>Hoạt động 1: Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000...</b></i>
Gv nêu ví dụ : 213,8 : 10 = ...?
Gọi học sinh lên bảng thực hiện phép
chia.
Cho cả lớp làm bảng con.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Em hãy nhận xét thương và số bị chia.
Tương tự gv giới thiệu ví dụ:
89,13 : 100 = ...?
Học sinh thực hiện và nêu kết quả:
213,8 : 10 = 21,38.
Nếu ta chuyển dấu phẩy của số bị chia
sang trái một chữ số ta cũng có kết quả
là: 21,38
<i> </i>
<i> </i>
gọi học sinh đặt tính và thực hiện nêu
kết quả.
Gọi học sinh nhận xét kết quả của phép
chia so với số bị chia.
Qua hai ví dụ em hãy nêu quy tắc chia
một số thập phân cho 10, 100, 1000...
Gọi 2-3 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Gv cho học sinh làm miệng.
Học sinh lần lượt nêu két quả.
Gv ghi bảng và nhận xét và chốt lại ý
đúng.
<i><b>Bài 2</b></i>:
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Cho học sinh làm bài theo cặp.
Học sinh làm xong gọi học sinh trình
bày kết quả.
Khi nhân một số thập phân với 0,1 và
chia số đó cho 1o thì kết quả như thế
nào?
Tương tự học sinh làm câu b và trình
bày kết quả.
Khi nhân một số thập phân với 0,01 và
chia số đó cho 100 thì kết quả như thế
nào?
Tương tự học sinh làm câu cvà câu d.
<i><b>Bài 3</b></i>: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Nếu ta chuyển dấu phẩy của số bị chia
sang trái 2 chữ số ta cũng có kết quả là:
0,8913
Học sinh nêu quy tắc: Muốn chia một
số thập phân cho 10, 100, 1000... ta chỉ
việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
trái 1, 2, 3, ...chữ số.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh trình bày kết quả như sau:
43,2 : 10 = 4,32 23,7 : 10 = 2,37
0,65 : 10 = 0,065 2,07 : 10 = 0,207
432,9 : 100 = 4,329 2,23 : 100=0,0223
13,96 : 1000 = 0,01396
999,8 : 1000 = 0,9998
<i><b>Bài 2</b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh làm bài và trình bày kết quả:
a.12,9 : 10 = 1,29 12,9 0,1 = 1,29
Vậy : 12,9 : 10 = 12,9 0,1
Học sinh nêu nhận xét : Nhân một số
b.123,4 : 100 =1,234
123,4 0,01= 1,234
Vậy 1,234 : 100 = 1,234 0,01
Học sinh nhận xét : Chia một số thập
phân cho 100 cũng bằng nhân một số
thập phân cho 0,01.
c. 5,7 : 10 = 0,57 5,7 0,1 = 0,57
Vậy : 5,7 : 10 = 5,7 0,1
d. 87,6 : 100 = 0,87
87,6 0,01 = 0,876
Vậy 87,6 : 100 = 87,6 0,01
<i><b>Bài 3</b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả
bài giải như sau:
Bài giải
Số gạo đã lấy ra là :
537,25 : 10 = 53,725 ( tấn )
<i> </i>
<i> </i>
<b>3/ Củng cố dặn dò: </b>Gọi học sinh nhắc
lại quy tắc chia một số thập phân cho
10, 100, 1000...
dặn học sinh về nhà học thuộc quy tắc
và làm bài tập ở vở bài tập toán.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Học sinh nhắc lại quy tắc chia một số
thập phân cho 10, 100, 1000...
Học sinh về nhà học thuộc quy tắc và
làm bài tập ở vở bài tập toán.
<b>I/ Mục tiêu</b>: Sau bài học này học sinh biết:
Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
Nêu lợi ích của đá vơi.
Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vơi.
<b>II/Đồ dùng dạy học</b>: Hình trang 54,55 sách giáo khoa .
Một vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a- xít.
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi học sinh trả lời câu hỏi:
Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm.
Nhôm và hợp kim của nhơm dùng làm gì?
<b>2/Bài mới</b><i><b>:</b></i>
<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Ở nước ta có nhiều hang động, núi đá vơi. Đó là những vùng nào?
Đá vơi có tính chất và lợi ích gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hơm nay: Đá vôi.
<i><b>b/Giảng bài mới :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Một số vùng núi đá vơi và lợi ích của đá vơi.</b></i>
Học sinh làm việc theo nhóm:
Các nhóm viết tên, dán tranh
ảnh vùng núi đá vôi cùng hang
động của chúng và lợi ích của đá
vôi đã sưu tầm vào giấy khổ to.
Gv gọi học sinh nêu một số
vùng núi đá vơi mà em biết.
Đá vơi được dùng để làm gì?
Học sinh làm việc và treo sản phẩm lên bảng
và cử người trình bày.
Đơng Hương Tích ở Hà Tây, vịnh Hạ Long ở
Quảng Ninh, Phong Nha Kẻ Bàng ở Quảng
Bình, núi Ngũ Hành Sơn ở Đà Nẵng, Bích
Động ở Ninh Bình...
Đá vơi được dùng để lát đường, xây nhà, nung
vôi, sản xuất xi măng, làm phấn viết, làm mặt
bàn ghế, đồ lưu niệm, các cơng trình văn hố
nghệ thuật...
<i><b>Hoạt động 2 : Tính chất của đá vơi.</b></i>
Học sinh làm việc theo nhóm- nhóm trưởng điều khiển nhóm làm thực hành theo
hướng dẫn ở mục thực hành hoặc quan sát hinh 4, 5 sách giáo khoa và ghi vào bảng
sau.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của
nhóm.
<i> </i>
<i> </i>
Thí nghiệm Mơ tả hiện tượng Kết luận
Cọ xát một hịn
đá vơi vào một
hịn đá cuội
Trên mặt đá vơi chỗ cọ xát vào đá
cuội bị mài mòn.
Trên mặt đá cuội chỗ cọ xát vào đá
vơi có màu trắng do đá vơi dính
vào.
Đá vơi mềm hơn đá cuội.
Đá cuội cứng hơn đá vơi.
Nhỏ vài giọt
giấm hoặc a xít
lỗng lên mộ
hịn đá vơi và
một hịm đá
cuội.
Khi bị dấm chua hoặc axit nhỏ vào:
+Trên đá vơi có sủi bọt và có khí
bay lên.
+Trên hịn đá cuội khơng có phản
ứng gì, dấm chua hoặc axit bị chảy
đi.
Đá vôi tác dụng với dấm
khí cacbonic bay lên.
Đá cuội khơng có phản
ứng gì với axit.
Qua 2 thí nghiệm trên em thấy đá vơi có tính chất gì? (Đá vơi khơng cứng lắm,
dưới tác dụng của axit thì đá vơi sủi bọt.
<b>3/ Củng cố dặn dị:</b> Muốn biết 1 hịn đá có phải là đá vơi khơng ta làm thế nào?
(nhỏ lên đá vài giọt axit hoặc cọ xát vào đá khác...)
1học sinh đọc mục bạn cần biết. Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>I/ Mục tiêu</b>: Củng cố kiến thức về đoạn văn.
Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của người mà em thường gặp dựa
vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:
Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1; gợi ý 4.
Dàn bài văn tả người mà em thường gặp.
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b>: Học sinh trình bày dàn ý tả một người mà em thường gặp đã
làm lại ở nhà.
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>B/ Bài mới </b>:
<i><b>1/Giới thiệu bài</b></i>: Trong tiết học trước các em đã lập dàn ý cho bài văn tả một người
mà em thường gặp. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập chuyển một phần của
dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh.
<i><b>2/Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>:
gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý 4 trong sách giáo khoa .
Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa .
Gọi 2-3 học sinh đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn
văn.
Gv treo bảng phụ và gọi học sinh đọc lại gợi ý 4 để nhớ lại cấu trúc của đoạn văn
và yêu cầu viết đoạn văn.
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
<i> </i>
<i> </i>
Gv nhắc học sinh : Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình,
cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu( tả đơi mắt, mái
tóc...)
Học sinh xem lại dàn ý phần tả ngoại hình.
Học sinh tự vết đoạn văn- Gọi học sinh lần lượt trình bày.
Gv nhận xét ,đánh gí những đoạn văn viết hay.
<i><b>Ví dụ</b></i> : Cơ cịn trẻ lắm, tuổi chừng khoảng hai mươi, dáng người thon thả, khn
mặt trịn trịa. Cơ có chiệc mũi dọc dừa và đơi mơi đỏ thắm, mỗi khi cười để lộ hai
hàm răng trắng và đều. Đơi mắt trịn to, long lanh ln thể hiện đầy tình yêu
thương đối với học sinh . Mái tóc đen mượt được cơ ln kẹp lên gọn gàng.Mỗi khi
đến lớp cô ăn mặc rất giản dị , đẹp nhất là vào sáng thứ hai đầu tuần cô thường bận
áo dài màu tím...
<i><b>3/ Củng cố dặn dị:</b></i> Gọi học sinh nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
Gv yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh tiép đoạn văn.
Dặn chuẩn bị tiết sau: Làm biên bản cuộc họp.
Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>Sinh hoạt cuối tuần 12</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:
Giáo dục học sinh theo chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn.
Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ mơi trường sạch đẹp.
<b>II/Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1/Ổn định tổ chức</b></i>:
Gv cho học sinh hát 1 bài.
<i><b>2/Gv giáo dục học sinh theo chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn vói nội dung tìm</b></i>
<i><b>hiểu những con người anh hùng của đất nước và quê hương.</b></i>
Gv hỏi:
Em hãy kể tên những anh hùng của đất nước và quê hương mà em biết :
Học sinh nêu : Cù Chính Lan, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Lí Tự Trọng, Nguyễn Bá
Ngọc, Lê Hồng Phong...
Em hãy kể tên những anh hùng của quê hương em mà em biết:
Học sinh nêu : Anh hùng Núp, Kơ-pa-kơ-lơng...
Gv nêu : các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì đất nước, mỗi chúng ta có được ngày
hơm nay đó là nhờ hi sinh to lớn của họ. Các em luôn ghi nhớ và nguyện cố gắng
học tập để xứng đáng với công lao to lớn của các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì đất
nước và trở thành người có ích cho xã hội.
<i><b>3/ Nhận xét công tác tuần 13</b></i> :
<i><b>Đạo đức</b></i> :
<i> </i>
<i> </i>
Tồn tại : Một số em còn vi phạm nề nếp như nói tục chửi thề, gây gổ đánh nhau
như...
Học tập : Hs có ý thức học tập tốt, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Đi
học chun cần, trong tuần khơng có trường hợp nào nghỉ. Có ý thức giữ sách vở
và đồ dùng học tập.
Tuyên dương học sinh có nhiều điểm 10:...
Tồn tại : Một số học sinh còn ham chơi, lười học ...
Các hoạt động khác:
Tham gia lao động định kỳ đầy đủ, tham gia sinh hoạt giữa giờ đầy đủ
<i><b>4/Cơng tác tuần 14</b></i> :
Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp, học bài và làm bài đầy đủ, có ý thức tự giác trong
việc thực hiện các nề nếp,hoàn thành 2 chuyên hiệu rèn luyện đội viên.
Tham gia lao động định kỳ đầy đủ, tham gia sinh hoạt giữa giờ đầy đủ
Có ý thức giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.