Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.6 KB, 4 trang )

PHỊNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Mơn: NGỮ VĂN 7- Năm học 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Câu tục ngữ nào sau đây không nói về kinh nghiệm trong lao động sản xuất?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
B. Chuồng gà hướng đông, cái lơng chẳng cịn.
C. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
D. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
Câu 2. Câu tục ngữ nào không cùng nội dung với câu tục ngữ "Một mặt người bằng
mười mặt của"?
A. Người làm ra của, của không làm ra người
B. Người sống đống vàng
C. Người ta là hoa của đất
D. Người cịn thì của cịn
Câu 3. Nhận định nào nói đúng nhất về nghệ thuật của văn bản "Tinh thần yêu nước
của nhân dân ta"?
A. Dẫn chứng tiêu biểu cụ thể, toàn diện
B. Giọng văn giàu cảm xúc
C. Văn bản nghị luận mẫu mực
D. Bố cục chặt chẽ, rành mạch
Câu 4. Câu văn "Văn chương gây cho ta những tình cảm ta khơng có, luyện những
tình cảm ta sẵn có" trong văn bản "Ý nghĩa văn chương" của Hồi Thanh nói về điều
gì?
A. Ý nghĩa của văn chương
B. Công dụng của văn chương
C. Nguồn gốc của văn chương
D. Nhiệm vụ của văn chương
Câu 5. Câu nào không phải là câu bị động?
A.Giáp được thầy giáo khen


B. Nó được mẹ dắt đi chơi
C. Nó bị phê bình
D. Thằng bé bị ngã rất đau
Câu 6. Đề bài nào dưới đây không phải đề văn nghị luận?
A. Gia đình thân yêu của em.
B. Ý kiến của em về câu tục ngữ "Đói cho sạch, rách cho thơm"
C. Chứng minh tính đúng đắn của câu: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
D. Gia đình là điểm tựa của mỗi người. Ý kiến của em về vấn đề này
Câu 7. Trong văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ", tác giả Phạm Văn Đồng đã sử
dụng thao tác nghị luận nào là chính?
A.Phân tích và giải thích
B. Chứng minh
C. Phân tích
D. Giải thích


Câu 8 .Câu văn sau dùng phép liệt kê gì?
“Thể điệu ca Huế có sơi nổi tươi vui, có buồn cảm bâng khng, có tiếc thương ai
ốn.”
A. Liệt kê khơng tăng tiến
B. Liệt kê tăng tiến
C. Liệt kê theo cặp
D. Liệt kê không theo từng cặp
B. Tự luận (8 điểm)
Câu 9(2 điểm): Cho đoạn văn:
"Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là một truyền thống q báu của
ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sơi nổi, nó kết
thành một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó
khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”
a. Đoạn văn được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Nêu ý nghĩa của tác phẩm

đó?
b. Tìm và phân loại trạng ngữ có trong đoạn văn trên.
Câu 10 (6 điểm):
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
Người xưa muốn nhắn nhủ điều gì trong câu ca dao ấy ?
-----HẾT-----


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Mơn: NGỮ VĂN 7
A.Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
A
C
B
D
B
B
A

B. Tự luận
Câu 9: (2.0 điểm)
a. (1,5 điểm)
 Đoạn văn được trích trong tác phẩm: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. (0,25
điểm)
 Tác giả Hồ Chí Minh. (0,25 điểm)
 Ý nghĩa “Tinh thần yêu nước của nhân ta”: Truyền thống yêu nước quí báu của
nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. (1
điểm)
b. (0,5 điểm)
 Trạng ngữ: Từ xưa đến nay, (0,25 điểm)
 Trạng ngữ chỉ thời gian. (0,25 điểm)
Câu 10: (6.0 điểm)
Yêu cầu thể loại: nghi luận chứng minh
Học sinh làm bài hoàn chỉnh ba phần: Mở bài- Thân bài- Kết bài. Làm đúng kiểu
bài nghị luận giải thích, lập luận chặt chẽ, có sáng tạo. Trình bày sạch đẹp, tránh mắc
lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt…
* Nội dung cụ thể:
Học sinh có nhiều cách trình bày nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
1. Mở bài (0,5 điểm)::
 Giới thiệu về truyền thống tương thân, tương ái của dân tộc ta.
 Dẫn câu tục ngữ.
 Khẳng định: là nét đẹp truyền thống lâu đời của dân tộc Việt Nam.
2. Thân bài: (5.0 điểm):
*Giải thích: (1.0 điểm):
- Nhiễu điều: Tấm khăn dùng để che gương, làm cho gương không bị bụi bẩn.
- Giá gương: gương soi hàng ngày
- Người trong một nước: là đông bào của nhau, cùng chung dân tộc, ngôn ngữ…
- Thương nhau cùng: cùng yêu thương, đùm bọc và gắn bó với nhau.
*Giải thích vì sao “nhiễu điều” phải “phủ lấy giá gương”, “người trong một nước

phải thương nhau cùng”. (2.0 điểm):
*Những biểu hiện của sự “thương nhau cùng”: (1,0 điểm):
- Khi đất nước bị xâm lược: …
- Trong sản xuất nông nghiệp: …
- Trong cuộc sống hàng ngày: …
*Tác dụng, ý nghĩa của câu ca dao (0,5 điểm):
3. Kết bài (0,5 điểm):


- Khẳng định lại đó là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đối với ngày hôm nay.
- Liên hệ bản thân.
* Lưu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý mang tính định hướng. Thí sinh có thể trình bày
theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở nắm chắc kiến thức, kĩ năng đã học, khơng suy
diễn tuỳ tiện. Khuyến khích những bài viết sáng tạo, giàu chất văn.
TM/BGH
(ký xác nhận)

TỔ TRƯỞNG
(ký duyệt)

GVBM
(ký, ghi rõ họ, tên)

Bùi Anh Dũng



×