Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

chuyen de toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.38 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chuyen đề Một Số Chú Ý KHI DẠY GIẢI TỐN CĨ LỚI VĂN LỚP 5
I. MỤC TIÊU:


Dạy học Toán 5 nhằm giúp học sinh:
I.1 về số và phép tính.


Bổ sung những hiểu biết cần thiết về phân số thập phân, hỗn số để chuẩn bị học số thập
phân.


Biết khái niệm ban đầu về số thập phân; đọc, viết, so sánh, sắp xếp thứ tự các số thập phân.
Biết cộng, trừ, nhân. Chia, các số thập phân ( kết quả phép tính là số tự nhiên hoặc số thập
phân có khơng q 3 chữ số phần thập phân ).


Biết vận dụng những kiến thức và kỹ năng về số thập phân để: tính giá trị của biểu thức có
đến 3 dấu phép tính; tính bằng cách thuận tiện nhất; nhân (chia) nhẩm một số thập phân với (
cho ) 10, 100, 1000,… ( bằng cách chuyển dấu phẩy trong số thập phân ).


Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa những kiến thức và kĩ năng cơ bản về số và phép tính ( với số
tự nhiên, phân số đơn giản, số thập phân ).


I.2 Về đo lường


Biết gọi tên, kí hiệu, quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích, thể tích, thể tích thơng dụng
( Ví dụ: giữa km2<sub> và m</sub>2<sub>, giữa ha và m</sub>2<sub>, giữa m</sub>3<sub> và dm</sub>3<sub> và cm</sub>3<sub> )</sub>


Biết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích, thời gian dưới dạng số thập phân.
Biết cộng, trừ các số đó thời gian có đến 2 dơn vị đo; nhân (chia) các số đo thời gian có đến
hai tên đơn vị đo với ( cho ) số tự nhiên ( khác 0 ).


1.3 Về hình học.



Nhận biết được hình thang, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình cầu và một số
dạng của hình tam giác.


Biết tính chu vi hình trịn, diện tích hình tam giác, hình thang, hình trịn.


Biết tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập
phương.


1.4Về giải bài tốn có lời văn.


Biết giả và trình bày các bài tốn có đến 4 bước tính, trong đó có:


- Một số dạng bài tốn về quan hệ tỉ lệ ( khi giả các bài toán thuộc quan hệ “ tỉ lệ
thuận”, “tỉ lệ nghịch” không dùng các tên gọi này; có thể giả bài tốn bằng cách “ rút
về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”).


- Các bài tốn về tỉ số phần trăm: Tìn tỉ số phần trăm của hai số ( cho a và b, tìm tỉ số %
của a và (so với) b. Tìm a); Tìm một số biết giá trị % của số đó ( cho a và tỉ số % của
a và b. tìm b)


- Bài tốn về chuyển động đều.


- Các bài tốn có nội dung hình học liên quan đến các hình đã học.
1.5Về một số yếu tố thống kê.


Biết đọc các số liệu trên biểu đồ hình quạt.


Bước đầu biết nhận xét một số thơng tin đơn giản thu thập từ biểu đồ.


1.6Về phát triển ngôn ngữ, tư duy và góp phần hình thành nhân cách học sinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tiếp tục phát triển ( ở mức độ thích hợp ) năng lức phân tích, tổng hợp, khái qt, cụ thể
hóa; bước đầu hình thành và phát triển tư duy phê phán và sáng tạo; phát triển trí tưởng
tượng khơng gian,…


Tiếp tục rèn luyện các đúc tính: chăm học, cẩn thận, tự tin, trung thực, có tinh thần trách
nhiệm,…


II- NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH TỐN 5.


Mơn Tốn 5 mỗi tuần có 5 tiết, cả năm ( 35 tuần ): 175 tiết
+ Học kì I ( 18 tuần ): 90 tiết.


+ Học kì II ( 17 tuần ): 85 tiết.


+ Thực hiện hoạt động dạy và học CV số 9832/BGDĐT-GDTH ngày 01/09/2006 của Bộ
Giáo Dục và Đào tạo( Có “ phân phối chương trình chia ra của Tổ” kềm theo )


Mơn tốnh ở lớp 5 là môn học thống nhất với 4 mạch nội dung:


- Số học: Tập chung vào số thập phân, củng cố số tự nhiên, phân số.


- Đại lượng và đo đại lượng: Tập chung vào bảngđơn vị đo diện tích, một số đơn vị đo
thể tích, số đo thời gian, vận tốc; củng cố về đo độ dài và khối lượng.


- Hình học: Hình tam giác, hình thang, diện tích hình tam giác, hình thang; chu vi và
diện tích hình trịn; hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình cầu; diện tích
xung quanh, diện tích tồn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.


- Giải tốn có lời văn: giải bìa tốn có đến 4 bước tính, trong đó có các bài toán về quan


hệ tỉ lệ, về chuyển động đều, các bài tốn có nội dung hình học.


Xen kẽ với các nội dung trên cịn có một số yếu tố thống kê ( chẳng hạn biểu đồ hình quạt
), giới thiệu việc sử dụng máy tính bổ túi, đặc biệt là hệ thống các bài ôn tập cuối cấp
Tiểu học. Các nội dung của tốn 5 được trình bày thành một số chủ đề; mỗi chủ đềcó nội
dung giáo dục gắn với thực tế cuộc sống, tạo thành môn Toán thống nhất ở lớp 5.


III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC TOÁN 5:


Khi tổ chức, hướng dẫn học sinh học Toánh 5, giáo viên cần chủ đông lựa chọn, vận dụng
một cách hợp lí:


- Các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù
hợp với điều kiện của từng lớp học, với đặc trưng mơn tốn ở các giai đoạn các lớp
4,5, và đặc điểm từng đối tượng học sinh; bước đầu bồi dưỡng cho học sinh phương
pháp tự học, khả năng hợp tác, rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động
đến tình cảm, đem lai niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh.


- Các hình thức tổ chức dạy học đảm bảo sự cân đối và hài hòa giữa hoạt động dạy của
giáo viên và hoạt động học của học sinh ( theo cá nhân, nhóm nhỏ, cả lớp ), giữa nội
khóa và ngoại khóa, bắt buộc và tự chọn, đặc biệt quan tâm đến năng lực học tập toán
của cá nhân học sinh.


Ở những nơi có hồn cảnh đặc biệt có thể tổ chức dạy học theo lớp ghép, lớp học hòa
nhập,… để đảm bảo quyền được đi học và học tập có chất lượng cho mọi trẻ em.


Đối với những học sinh có biểu hiện năng lực học tập tốn có thể chọn hình thức tổ chức
dạy học và hoạt động giáo dục nhằm phát triển các năng lực cá nhân, góp phần phát hiện
và bồi dưỡng học sinh giỏi toán.



IV- MỘT SỐ LƯU Ý VỀ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC GIẢI TOÁN
CĨ LỜI VĂN TRONG TỐN 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giải bài toán về “quan hệ tỉ lệ”
- Giải bài toán về “tỉ số phầm trăm”
- Giải bài toán về “ chuyển động đều”
- Giải bài tốn về “ có nội dung hình học”


- Giải một số bài tốn có liên quan đến biểu đồ, toán trắc nghiệm.
1. Về xác định mức độ, u cầu giải tốn có lời văn ở toán 5.


Cũng như các lớp trước, yêu cầu của dạy học giải tốn có lời văn ở lóp 5 chủ yếu là rèn
kỹ năng về “ phương pháp “ giải tốn ( cách đặt vấn đề, tìm hiểu vấn đề, giải quyết vấn
đề ); rèn khả năngdiễn đạt (trình bày vấn đề bằng lời nói, bằng chữ viết). Không yêu cầu
học sinh phải làm những bài tập q khó, phức tạp ( mức độ giải tốn có khơng q 4
bước tính ) và học sinh khơng phải làm quá nhiều bài toán ( mỗi tiết học thường chỉ có
1,2 bài tốn có lời văn)…


2. Về giải bài toán “ puan hệ tỉ lệ “ trong Toán 5.


Trong Toán 5 có các bài liên quan đến quan hệ tỉ lệ mà khi giải có thể dùng phương pháp
“rút về đơn vị” hoặc phương pháp “tìm tỉ số”. Các bài toán này thuộc dạng bài toán về quan
hệ “tỉ lệ thuận” sẽ được học kĩ hơn ở cấp trung học cơ sở ( trong Tốn 5, khơng dùng các
thuật ngữ “tỉ lệ thuận”, “tỉ lệ nghịch” để chỉ các dạng bài toán về quan hệ tỉ lệ ).


Lưu ý: trong Tốn 5, thơng qua các ví dụ cụ thể để học sanh hình thành biểu tượng về mối
quan hệ tỉ lệ, đồng thời cũng hình thành cách giải mỗi bài tốn đó ( chưa u cầu khái quát
cách giải theo “qui tắc tam xuất” đối với các bài toán về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch sẽ được học
sau này ). Với mỗi bài toán cụ thể, học sinh chỉ phải chọn giải theo một cách là đủ ( khơng
phải trình bày cả hai cách như SGK đã nêu ).



3. Về giải bài toán “tỉ số phần trăm”


- Trong Toán 5, học sinh được học ba bài toán cở bản về tỉ số phần trăm:
+ Bài tốn 1: “Cho a và b, tìm tỉ số phần trăm của a và b”


Ví dụ:Lớp 5A có 35 học sinh, trong đó có 21 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học
sinh nữ và số học sinh của lớp 5A.


+ Bài toán 2: “Cho b và tỉ số phần trăm của a và b. Tìm a”


Ví dụ: Lớp 5B có 30 học sinh. Số học sinh nam chiếm 40% số học sinh của cả lớp. Tìm
số học sinh nam của lớp học đó.


+ Bài tốn 3: “ Cho a và tỉ số phần trăm của a và b. Tìm b.”


Ví dụ: Lóp 5C có 18 học sinh nữ và chiếm 60% số học sinh của lớp đó. Tìm số học sinh
ở lớp 5C.


Lưu ý: Khi trình bày bài tốn 1 nêu theo cách viết như SGK. Chẳng hạn, ở ví dụ 1 nêu
trên, có thể viết:


Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh lớp 5A là:
21 : 35 = 0,6


0,6 = 60%


4. Về giải bài tốn chuyển động đều.


- Trong Tốn 5 có ba bài toán cơ bản về chuyển động đều ( của một vật chuyển động hay


một động tử )


+ Biết quãng đường (S) và thời gian (t). Tìm vận tốc (v)
V = S : t


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

S = v

t


+ Biết vận tốc (v) và quãng đường (S). Tìm thời gian (t)


- Trong Tốn 5 có hai bài tốn về chuyển động đều ( của hai vật chuyển động hay hai
động tử ):


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×