Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

cac mon lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.16 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 10</b>


<b>Tiết 10 Baøi 5 </b>


<b> TIẾT KIỆM THỜI GIỜ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS hiểu :


- Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta làm việc
và học tập. Thời giờ đã trơi qua thì khơng bao giờ trở lại được. Nếu biết
tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được nhiều việc có ích.


- Tiết kiệm thời giờ là làm việc khẩn trương không chần chừ, làm việc gì
xong việc nấy…


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK Đạo đức 4.


- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động day</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định </b>:


- u cầu HS trật tự để chuẩn bị học tập.



<b>2. Kieåm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ ?


<b>C. Bài mới :</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Tiết kiệm thời giờ ( tiết 2)


<b>2. Giảng bài:</b>


<b>* Hoạt động 1:Làm việc cá nhân (bài</b>
<b>tập 1 –SGK)</b>


- GV neâu yeâu cầu bài tập 1:


Em tán thành hay không tán thành việc
làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống
sau? Vì sao?


a/. Ngồi trong lớp, Hạnh ln chú ý nghe
thầy giáo, cơ giáo giảng bài. Có điều gì
chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cơ và
bạn bè.


b/. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố
nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới
chịu dậy đánh răng, rửa mặt.



c/. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ
học, giờ chơi, giờ làm việc nhà … và bạn
luôn thực hiện đúng.


d/. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi
trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.


đ/. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc
truyện hoặc xem ti vi.


- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS nêu.


- HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

e/. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối
về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách
vở ra học bài.


- GV kết luận:


+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết
kiệm thời giờ


<b>* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi</b>
<b>(Bài tập 6- SGK/16)</b>


- GV nêu yêu cầu bài tập 6.



+ Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với
các bạn trong nhóm về thời gian biểu của
mình.


- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết
sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở
các HS cịn sử dụng lãng phí thời giờ.


<b>* Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các</b>
<b>tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm (Bài tập</b>
<b>5- SGK/16)</b>


- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.


- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu
hay.


- GV kết luận chung:


+ Thời giờ là thứ q nhất, cần phải sử
dụng tiết kiệm.


+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ
vào các việc có ích một cách hợp lí, có
hiệu quả.


<b>D.Củng cố - Dặn dò:</b>


- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh


hoạt hàng ngày.


- Chuẩn bị bài cho tiết sau.


- HS thảo luận theo nhóm đơi về
việc bản thân đã sử dụng thời giờ
của bản thân và dự kiến thời gian
biểu trong thời gian tới.


- HS trình bày .


- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận
xét.


- HS trình bày, giới thiệu các tranh
vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các
em sưu tầm được về chủ đề tiết
kiệm thời giờ.


- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về
ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục
ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình
bày.


- Lắng nghe ghi nhớ về thực hiện.


<b>TUAÀN 10 Baøi8</b>


<b>TIẾT10 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN</b>

TỐNGXÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- HS biết Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với u cầu của đất nước và
hợp với lòng dân


- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược .
- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b> Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn
12 sứ qn .


- GV nhận xét ghi điểm .


<b>3.Bài mới :</b>


<b>a.Giới thiệu</b> :ghi tựa .


<b>b. Giảng bài</b>:<b> </b>


<b>*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp </b>


- GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 ….sử


cũ gọi là nhà Tiền Lê”.


- GV đặt vấn đề :


+ Lê Hoàn lên ngơi vua trong hồn cảnh
nào?


+Lê hồn được tơn lên làm vua có được
nhân dân ủng hộ khơng ?


- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến
thống nhất :ý kiến thứ 2 đúng vì :khi lên
ngơi, Đinh Tồn cịn quá nhỏ ;nhà Tống
đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn
đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội ; khi
Lê Hồn lên ngơi được qn sĩ ủng hộ
tung hơ “vạn tuế”.


<b>*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>


- GV phát PHT cho HS .


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu
hỏi :


+ Qn Tống xâm lược nước ta vào năm
nào?


+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?



+ Lê Hồn chia qn thành mấy cánh và
đóng qn ở đâu để đón giặc ?


- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm
lược của chúng khơng ?


- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế
nào?


- Sau khi HS thảo luận xong ,GV yêu cầu HS
các nhóm đại diện nhóm lên bảng thuật
lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân
Tống của nhân dân ta trên lược đồ .


- GV nhận xét ,kết luận .


<b>*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp </b>


- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống quân


- 3 HS trả lời .


- HS khác nhận xét .


- HS laéng nghe.


-1 HS đọc .



- HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý
kiến thứ 2.


- HS các nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày .


- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .


- HS cả lớp thảo luận và trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân
ta ?”.


- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến
thống nhất :Nền độc lập của nước nhà
được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin
tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân
tộc


<b>4.Củng cố :</b>


- Gọi HS đọc bài học .


- Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang
lại kết quả gì ?


- GV nhận xét .


<b>5.Dặn dò:</b>



- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà
Lý dời đơ ra Thăng Long”.


- Nhận xét tiết học .


- 2 HS đọc bài học .
- HS trả lời .


- HS cả lớp chuẩn bị .


<b>TUẦN 10</b>


<b>Tiết 19 Baøi 19</b>


<b> ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP </b>
<b> TRỊ CHƠI “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG </b>
<b>TRỜI ”</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng bụng. yêu cầu HS
nhắc lại được tên, thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng
động tác.


- Học động tác phối hợp.Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra
được chỗ sai của động tác khi luyện tập


- Trị chơi : “ Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu HS biết cách
chơi và tham gia trị chơi nhiệt tình, chủ động.



<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trị chơi.


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1. Phần mở đầu:</b>


- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm
danh sĩ số.


- GV phổ biến nội dung: Nêu
mục tiêu - yêu cầu giờ học
- Khởi động: GV cùng HS +


<b>7 </b>
<b>phuùt </b>
1 phuùt


1 phuùt


- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hơng, vai.
+ Trị chơi : “Kết bạn”.


- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên
thực hiện 2 trong 4 động tác của
bài thể dục phát triển chung đã
học. GV hô nhịp và cùng HS
đánh giá, xếp loại.


<b>2. Phần cơ bản:</b>


<b>a) Trị chơi : “Con cóc là cậu</b>
<b>ơng trời ”</b>


- GV tập hợp HS theo đội hình
chơi.


- Nêu tên trò chơi.


- GV nhắc lại cách chơi và luật
chơi.


- GV điều khiển cho HS chơi chính
thức.


- GV quan sát, nhận xét, biểu
dương những HS chơi chủ động,
nhiệt tình.



<i><b>b</b></i><b>) Bài thể dục phát triển</b>
<b>chung</b>


<b>*Ơn 4 động tác vươn thở, tay,</b>
<b>chân và lưng - bụng</b>


<b>+ Lần 1 : GV vừa hô nhịp , vừa</b>
làm mẫu


<b>+ Lần 2 : GV hô nhịp không</b>
làm mẫu để các tổ thi tập xem
tổ nào tập đúng


Lần 3 : GV vừa hô nhịp vừa đi
lại quan sát sửa sai cho HS


<b>* Học động tác phối hợp :</b>
<b>+ Lần 1 : GV nêu tên động</b>
tác.


+ GV làm mẫu cho HS hình dung
được động tác.


+ GV vừa làm mẫu vừa phân
tích giảng giải từng nhịp để HS


2 phút
2 phút



<b>22 </b>
<b>phuùt</b>
4 phuùt


18phút
3 lần
mỗi
động
tác 2 x
8 nhịp


GV


- Đội hình trị chơi.


- HS vẫn đứng theo đội hình
vịng trịn.


- HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.








GV

G



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bắt chước.



<b>Nhịp 1: Đưa chân trái sang</b>
ngang, muỗi chân duỗi thẳng,
đồng thời hai tay dang ngang, bàn
tay sấp.


<b>Nhịp 2: Hạ chân trái chạm đất</b>
rộng hơn vai, khuỵu gối, đồng
thời hai tay chống hơng (bốn
ngón phía trước, ngón cái phía
sau trọng tâm dồn nhiều lên
chân trái.


<b>Nhòp 3 :Như nhịp 1.</b>
<b>Nhịp 4 : Về TTCB.</b>


Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4
nhưng đổi chân


- GV treo tranh: HS phân tích, tìm
hiểu các cử động của động
tác theo tranh.


<b>+ Lần 2: GV đứng trước tập</b>
cùng chiều với HS, HS đứng hai
tay dang ngang tập các cử động
của chân 2-3 lần, khi HS thực
hiện tương đối thuần thục thì
mới cho HS tập phối hợp chân
với tay.



<b>+ Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập</b>
toàn bộ động tác và quan sát
HS tập.


<b>+ Lần 4: Cho cán sự lớp lên</b>
vừa tập vừa hô nhịp cho cả
lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai
cho các em.


<b>+ Lần 5: HS tập tương đối thuộc</b>
bài GV không làm mẫu chỉ hô
nhịp cho HS tập.


- GV điều khiển kết hợp cho HS
tập ôn cả 5 động tác cùng
một lượt.


- Cán sự lớp điều khiển hô
nhịp để HS cả lớp tập.


4 laàn


2 laàn
2 laàn


- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


GV




 


 GV 
 
 
 
















T1


T2


T3


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV chia tổ tập luyện do tổ
trưởng điều khiển, GV quan sát
sửa chữa sai sót cho HS các tổ .
-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ,
cho các tổ thi đua trình diễn . GV
cùng HS quan sát, nhận xét,


đánh giá. GV sửa chữa sai sót,
biểu dương các tổ thi đua tập
tốt.


* GV điều khiển tập lại cho cả
lớp để củng cố .


<b>3. Phần kết thúc:</b>


- Trò chơi : “ Làm theo hiệu
lệnh ”


- HS làm động tác gập thân
thả lỏng tại chỗ, sau đó hát
và vỗ tay theo nhịp.


- GV cùng học sinh hệ thống
bài học.


- GV nhận xét, đánh giá kết
quả giờ học và giao bài tập
về nhà.


- GV hô giải tán.


<b>7 </b>
<b>phút </b>
2 phút
2 phút
3 phuùt



GV


- HS vẫn duy trì đội hình 4
hàng ngang.


- Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.










GV


- HS hô “khỏe


<b>Tiết 20 Baøi 20 </b>


<b> TRỊ CHƠI “TRỊ CHƠI NHẢY Ơ TIẾP </b>
<b>SỨC ”</b>


<b> ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BAØI THỂ DỤC PHÁT</b>
<b>TRIỂN CHUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và phối hợp.
Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các
động tác.



- Trị chơi : “Nhảy ơ tiếp sức ” u cầu HS tham gia vào trị chơi
nhiệt tình chủ động.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1- 2 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi.


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1 . Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm
danh sĩ số.


- GV phổ biến nội dung: Nêu
mục tiêu - yêu cầu giờ học.
- Khởi động:+ Đứng tại chỗ
xoay các khớp cổ chân , cổ tay,
đầu gối, hơng, vai.


+ Giậm chân tại chỗ hát và vỗ
tay.


+ Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh



<b>2. Phần cơ bản</b>


<b>a) Bài thể dục phát triển</b>
<b>chung</b>


<b>* Ơn 5 động tác của bài thể</b>
<b>dục phát triển chung </b>


<b>+ Lần 1 : GVvừa hô nhịp vừa</b>
làm mẫu cho HS tập 5 động tác
<b>+ Lần 2 : GV vừa hô nhịp cho</b>
HS tập vừa quan sát để sửa sai
cho HS , dừng lại để sửa nếu
nhịp nào có nhiều HS tập sai
<b>+ Lần 3 , 4 : Mời cán sự lên</b>
hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan
sát để sửa sai cho HS ( Chú ý :
Xen kẽ giữa các lần tập GV
nên nhận xét)


<b>6 </b>
<b>phuùt</b>
2
phuùt
2
phút
2
phút
<b>22 </b>


<b>phút</b>
14
phút
3 lần
mỗi
lần 2
x 8
nhòp


- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.





GV



- HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.




GV


- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


T1



T2


T3


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ GV chia tổ tập luyện do tổ
trưởng điều khiển , GV quan sát
sửa chữa sai sót cho HS các tổ
+ Tập hợp cả lớp đứng theo tổ,
cho các tổ thi đua trình diễn. GV
cùng HS quan sát, nhận xét,
đánh giá. GV sửa chữa sai sót,
biểu dương các tổ thi đua tập tốt
.


+ GV tuyên dương những tổ tập
tốt và động viên những tổ chưa
tập tốt cần cố gắng hơn.


+ GV điều khiển tập lại cho cả
lớp để củng cố .


<b>b) Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức</b>
<b>”</b>


- GV tập hợp HS theo đội hình
chơi.


- Nêu tên trò chơi.



- GV giải thích cách chơi và phổ
biến luật chôi.


- Cho HS chơi thử và nhắc nhở
HS thực hiện đúng quy định của
trò chơi.


- Chia đội tổ chức cho HS thi đua
chơi chính thức.


- GV quan sát, nhận xét, biểu
dương đội thắng cuộc.


<b>3. phần kết thúc </b>


- HS làm động tác thả lỏng tại
chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo
nhịp.


- Trò chơi “ Kết bạn”.


- GV cùng học sinh hệ thống bài
học.


- GV nhận xét, đánh giá kết
6
phút
2
phút
2


phút
2
phút


GV



 
 GV 
 
 
 






GV



VXP


 


 


 


 


 



- Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.










</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

quả giờ học và giao bái tập về
nhà.


- GV hoâ giải tán .


<b>TUẦN 10 </b>


<b> Tiết 10 BAØI 6 </b>
<b> KHÂU ĐỘT MAU ( Tiết 1)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- HS biết cách khâu đột mau


- Hoàn thành sản phẩm đúng quy trình , đẹp.


- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận, ứng dụng mũi khâu đột mau vào trong cuộc sống


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Như tiết 9



<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Ổn định: </b>


- Nhắc nhở HS giữ trật tự, ngồi đúng
tư thế chuẩn bị ĐDHT để học bài.
<b>B. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Nêu quy trình khâu đột mau ?
- Kiểm tra dụng cụ học tập
- GV nhận xét.


<b>C. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Khâu đột mau.( Tiết 2)
- GV ghi tưạ lên bảng.
<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


*Hoạt động 1:HS thực hành khâu
<b>đột mau.</b>


- GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhơ.ù
- Gọi HS khâu 3- 4 mũi khâu đột mau.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật
khâu mũi đột mau qua các bước:


+ Bước 1:Vạch dấu đường khâu.



+ Bước 2: Khâu các mũi khâu đột
mau theo đường vạch dấu.


- GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi
khâu đột mau để HS thực hiện đúng
yêu cầu.


- GV tổ chức cho HS thực hành và


- HS cả lớp thực hiện.


- 1 HS nêu.
- Cả lớp.


- HS laéng nghe.


- 1 HS nhắc lại tựa bài.


- HS nhắc lại phần ghi nhớ
- 1 HS lên khâu, bạn nhận xét.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nêu yêu cầu , thời gian thực hành.
- GV quan sát uốn nắn thao tác cho
những HS còn lúng túng hoặc chưa
thực hiện đúng.


<b>* Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả</b>
<b>học tập của HS.</b>



- GV tổ chức cho hs trưng bày sản
phẩm thực hành.


- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm.


- GV nhận xét và đánh giá kết quả
học tập của HS.


<b>D. Củng cố</b>


- Nêu các bước khâu mũi đột mau ?


<b>E. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả học tập của
HS.


- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài mới và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK/24 để học
bài “khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột”.


- HS trưng bày sản phẩm.


- HS tự đánh giá các sản
phẩm theo các tiêu chuẩn trên.


- 1 HS neâu.



- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà
thực hiện.


<b>TUẦN 9 + 10 </b>


<b>TIẾT 18VÀ 19:</b> <b> BAØI 18 - 19 </b>


<b> ÔN TẬP: CON NGƯỜI VAØ SỨC KHỎE</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường.


+ Các chất dinh dưỡngcó trong thức ăn và vai trị của chúng.


+ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dường và
các bệnh lây qua đường tiêu hố.


- HS có khả năng:


+ p dụng những kiến thức đã học vào cuộc sốnay hằng ngày.


+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên
dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ (dựa vào 4 câu
hỏi ôn tập SGK / 38).


- Phiếu ghi lại tên thức ăn đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.


- Tranh ảnh, mơ hình hay vật thật các loại rau, quả, con giống.
- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Ổn định :</b>


- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị
học bài.


<b>B. Kiểm tra bài cũ</b> <b>:</b>


- Em hãy nêu một số việc nên làm và
không nên làm để phòng tránh tai nạn
đuối nước?


- GV nhận xét chung.


<b>C.Dạy bài mới:</b>


<b>1.</b> <b>Giới thiệu bài</b>: Ôn lại các kiến thức đã
học về con người và sức khỏe.


- GV ghi tựa lên bảng.


<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>a.Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai</b>
<b>đúng</b>



<b>* Mục tiêu</b>: Giúp HS củng cố và hệ thống
các kiến thức về:


- Sự trao đổi chất của cơ thể người với
môi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
và vai trị của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu
hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây
qua đường tiêu hố.


<b>* Cách tiến hành: Hoạt động nhóm </b>


- GV chia lớp thành 4 tổ, cử 5 HS làm
giám khảo.


- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
-HS lắng nghe.


- Nhận tổ


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV phổ biến cách chơi:



Khi nghe câu hỏi, tổ nào lắc chng
trước thì tổ đó được quyền trả lời.


- Ưu tiên các đội có nhiều người trả lời.
- GV bốc thăm đọc câu hỏi.


- Đánh giá kết quả và cho điểm.


<b>b. Hoạt động 2: Tự đánh giá</b>


<b>* Mục tiêu</b>: HS có khả năng: Aùp dung
những kiến thức đã học và việc tự theo
dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của
mình.


<b>* Cách tiến hành</b>:


- Gọi HS đọc đề SGK/39.


- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học
và chế độ ăn uống của mình trong tuần để
đánh giá.


+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
chưa?


+ Đã ăn phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật chưa?


- GV nêu lưu ý SGV/83.



- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.


<b>c.</b> <b>Hoạt động 3: Trò chơi ai chọn thức</b>
<b>ăn hợp lý</b>


* <b>Mục tiêu</b>: HS có khả năng: Aùp dung
những kiến thức đã học và việc lựa chón
thức ăn hăøng ngày.


<b>* Cách tiến hành</b>: <b>Hoạt động theo</b>
<b>nhóm</b>


- Yêu cầu các nhóm sử dụng thực phẩm
mang đến, tranh ảnh, mơ hình về thức ăn
đã sưu tầm được để trình bày một bữa ăn
ngon và bổ.


- Các tổ hội ý trao đổi các kiến thức
đã học.


- Các nhóm giành quyền ưu tiên
trình bày.


- Ban giám khảo tính điểm


- HS đọc đề bài.


- Cả lớp tự đánh giá vào bảng ghi
lại têu thức ăn.



- Trao đổi với bạn ngồi cạch về các
tiêu chí đã nêu.


- Đại diện HS trình bày.


- Bạn khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.


- HS thực hiện.


- 4 nhóm mang thức ăn hoặc thực
phẩm, tranh ảnh để trình bày bữa
ăn.


- Đại diện nhóm bày mâm thức ăn
và giới thiệu các món ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS nhận xét các bữa ăn của
các nhóm đã đủ chất dinh dưỡng chưa?
- GV chốt ý SGV / 83.


<b>d.</b> <b>Hoạt động 4: Thực hành ghi lại và</b>
<b>trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp</b>
<b>lý.</b>


<b>* Mục tiêu: </b>Hệ thống hoá những kiến
thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời
khuyên về dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y
tế.



<b>* Cách tiến hành</b>: <b>Làm việc cà nhân</b>.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề


- Yêu cầu ghi lại 10 lời khuyện dinh
dưỡng.


- Gọi HS đọc 10 lời khuyện.


<b>D. Củng cố:</b>


- Em được ơn tập những gì trong tiết học
này?


- Gọi HS đọc 10 lời khun.


<b>E. Dặn dò:</b>


- Về nhà treo 10 lời khuyên dinh dưỡng
hợp lý ở chỗ thuận tiện để dễ nhớ. Aùp
dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị bài: Nước có những tính chất
gì ?


- HS đọc đề bài.


- Cả lớp cùng ghi vào vở.- 1HS dán
kết quả sản phẩm.


- 10 HS đọc nối tiếp.


- HS nêu.


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 20 BAØI 20 </b>
<b> NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


- Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước.


- Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: khơng có
hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể
hồ tan một số chất.


- Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.


- HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ.
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau. + Nước lọc. Sữa.


+ Chai, cố, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau.
+ Một tấm kính, khay đựng nước.


+ Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ).
+ Một ít đường, muối, cát. +Thìa 3 cái.



- Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.


III/ <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài</i>
kiểm tra.


<i>3.Dạy bài mới:</i>
* Giới thiệu bài:


-Hỏi: Chủ đề của phần 2 chương trình
khoa học có tên là gì ?


-GV giới thiệu: Chủ đề này giúp các
em tìm hiểu về một số sự vật và hiện
tượng trong tự nhiên và vai trị của nó
đối với sự sống của con người và các
sinh vật khác. Bài học đầu tiên các em


-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì ?


<b>2. Tìm hiểu bài:</b>



* Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của
nước.


Mục tiêu:


-Sử dụng các giác quan để nhận biết
tính chất không màu, không mùi,
không vị của nước.


-Phân biệt nước và các chất lỏng
khác.


Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động trong nhóm
theo định hướng.


-Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc
cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc
và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu
hỏi :


1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng
sữa ?


2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?


3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị
của nước ?



-Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận
xét. GV ghi nhanh lên bảng những ý
khơng trùng lặp về đặc điểm, tính chất
của 2 cốc nước và sữa.


-GV nhận xét, tuyên dương những
nhóm độc lập suy nghĩ và kết luận
đúng: Nước trong suốt, không màu,
không mùi, không vị.


* Hoạt động 2: Nước khơng có hình


-Tiến hành hoạt động nhóm.


-Quan sát và thảo luận về tính chất
của nước và trình bày trước lớp.


1) Chỉ trực tiếp.


2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái
thìa, sữa màu trắng đục, khơng nhìn
thấy cái thìa trong cốc.


Khi nếm từng cốc: cốc khơng có mùi
là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc
sữa.


3) Nước khơng có màu, khơng có mùi,
khơng có vị gì.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía.
 Mục tiêu:


-HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất
định”.


-Biết dự đốn, nêu cách tiến hành và
tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình
dạng của nước.


-Biết làm thí nghiệm để rút ra tính
chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra
khắp mọi phía của nước.


-Nêu được ứng dụng thực tế này.


Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm
và tự phát hiện ra tính chất của nước.
-Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp
bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay
đựng nước.


-u cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần
thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS
thực hiện, các HS khác quan sát và trả
lời các câu hỏi.


1) Nước có hình gì ?



2) Nước chảy như thế nào ?


-GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các
nhóm.


-Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm,
các em có kết luận gì về tính chất của
nước ? Nước có hình dạng nhất định
khơng ?


-GV chuyển việc: Các em đã biết
một số tính chất của nước: Không
màu, không mùi, không vị, khơng có
hình dạng nhất định có thể chảy tràn


-HS làm thí nghiệm.


-Làm thí nghiệm, quan sát và thảo
luận.


-Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ
cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời
câu hỏi và giải thích hiện tượng.


1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp,
vật chứa nước.


2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy
tràn ra mọi phía.



-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-Trả lời.


1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để
thấm nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

lan ra mọi phía. Vậy nước cịn có tính
chất nào nữa ? Các em cùng làm thí
nghiệm để biết.


* Hoạt động 3: Nước thấm qua một
số vật và hoà tan một số chất.


t Mục tiêu:


-Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm
qua và khơng thấm qua một số vật.
Nước hồ tan và khơng hồ tan một số
chất.


-Nêu ứng dụng của thực tế này.
t Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Hỏi:



1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn
em thường làm như thế nào ?


2) Tại sao người ta lại dùng vải để
lọc nước mà không lo nước thấm hết
vào vải ?


3) Làm thế nào để biết một chất có
hồ tan hay khơng trong nước ?


-GV tổ chức chpo HS làm thí nghiệm
3, 4 trang 43 / SGK.


-Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước
lớp.


+Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có


nhận xét


gì ?


+Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí
nghiệm với đường, muối, cát xem chất
nào hoà tan trong nước.


lượng nước nhất định. Nước có thể
chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn
các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt


vải.


3) Ta cho chất đó vào trong cốc có
nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết
được chất đó có tan trong nước hay
khơng.


-HS thí nghiệm.


-1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần
lượt dùng vải, bông, giấy thấm để
thấm nước.


+Em thấy vải, bông giấy là những vật
có thể thấm nước.


+3 HS lên bảng làm thí nghiệm.


1) Em thấy đường tan trong nước;
Muối tan trong nước; Cát không tan
trong nước.


2) Nước có thể thấm qua một số vật và
hoà tan một số chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Hỏi:


1) Sau khi làm thí nghiệm em có


nhận xét



gì ?


2) Qua hai thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về tính chất của nước ?
3.Củng cố- dặn dò:


-GV có thể kiểm tra HS học thuộc
tính chất của nước ngay ở lớp.


-Nhận xét giờ học, tuyên dương
những HS, nhóm HS đã tích cực tham
gia xây dựng bài.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×