Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.19 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>
<b>A-TẬP ĐỌC:</b>
<b>1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:</b>
<b> _</b>Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ để phát âm sai: ruộng nương, lên rừng, lập
mưu,thuở xưa, xuống biển, ngút trời,
_Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
<b>2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:</b>
_Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì I.
_Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trầy quân, giáp phục,
phấn khích.)
_Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và
nhân dân ta.
<b>B-KỂ CHUYỆN:</b>
<b>1.Rèn kó năng nói:</b>
_Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa. HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
_Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội
dung câu chuyện.
<b>2.Rèn kó năng nghe:</b>
_Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
_Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
<b>I-CHUẨN BỊ:</b>
1/Giáo viên : Tranh minh họa truyện trong SGK .
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
2/Học sinh : SGK
<b>III-HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:</b>
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ :
3/Bài mới :
B.DẠY BAØI MỚI:
1/Giới thiệu bài :
Hôm nay ta học bài ở lại với chiến khu
2/Hoạt động 1 :HD HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a/GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng đọc to, rõ,
mạnh mẽ; nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác
của giặc; tả chí khí của Hai Bà Trưng; tả khí
thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa.
B/HS luyện đọc Kết hợp giải nghĩa từ :
+HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó .
_ +HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó .
hai chị em:
_Bấy giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con
Học sinh nhắc lại
_Theo dõi GV đọc mẫu
_HS giãi nghĩa từ theo trong sách
_HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
_HS luyện đọc đoạn một
25’ gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị.// Chamất sớm,/nhờ mẹ dạy dỗ,/hai chị em đều giỏi
võ nghệ và ni chí giành lại non sơng.//
_Đọc từng nhóm.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài .
_ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với
dân ta.
_Cả lớp đọc thầm lại đọan hai, trả lời câu hỏi:
_Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế
nào?
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+1 HS đọc lại đoạn 3 và trã lời câu hỏi :
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của
địan qn khởi nghĩa?
_HS đọc thầm đoạn bốn, trả lời các câu hỏi:
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
+Vì sao bao đời nay nhân dân ta tơn kính Hai
Bà Trưng?
3.Luyện đọc lại:
_GV chọn đọc dĩên cảm 1 đoạn văn của bài.
Một vài HS đọc lại đọan văn.
_Một HS thi đọc lại bài văn.
KỂ CHUYỆN
1.GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện
hôm nay, các em sẽ quan sát 4 tranh minh họa
và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta
sẽ xem bạn nào nhớ câu chuỵên, kể chuyện
hấp dẫn nhất.
2. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể từng đoạn
câu chuyện theo tranh.
- GV nhaéc HS chú ý:
+ Để kể được những ý chính của mỗi đoạn, các
em phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt
truyện vì tranh vẽ nhiều khi khơng thể hiện hết
_HS luyện đọc trong nhóm .
_Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm .
_4 nhóm thi đọc nối tiếp nhau
,
+Chúng thẵng tay chém giết dân
lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta
lên rừng săn thú lạ, xuống mị ngọc
trai làm nhiều người thiệt mạng… Lịng
dân ốn hận ngút trời.
_Hai B Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi
chí giành lại non sông.
_Vì Hai Bà yêu nước, thương dân,
căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại
ông Thi Sách và gây bao tội ác với
nhân dân.
_Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp,
bước lên bành voi rất oai phong. Đòan
quân rùng rùng lên đường, giáo lao,
cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuộn tràn
theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà,
tiếng trống đồng dội lên…)
_Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.
Tơ Định trốn về nước. Đất nước sạch
bóng qn thù.)
_Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân
dân giải phóng đất nước, là hai vị anh
hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong
lịch sử nước nhà.)
15/
nội dung của đoạn, chỉ là gợi ý để kể. GV treo
tranh, chỉ vào tranh 1, nói về nội dung tranh,
giải thích yêu cầu của bài tập:
_Tranh 1 : Vẽ gì ?
_Chỉ là gợi ý để HS kể lại đoạn nói về sự tàn
bạo của giặc, khơi lên lòng căm thù đánh đuổi
bọn xâm lược của dân ta.)
+ Không cần kể đọan văn hệt theo văn bản
_HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung lời kể của
mỗi bạn (về ý, diễn đạt); bình chọn bạn kể
chuyện hấp dẫn nhaất, bạn nghe kể chăm chú
và nhận xét chính xác lời kể.
4/Củng cố : Câu chuỵên này giúp các em
hiểu được điều gì? ( Dân tộc Việt Nam ta có
truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất
từ bao đời nay/ Phụ nữ Việt Nam rất anh
hùng, bất khuất.)
5/Dặn dò : Bài nhà : Dặn HS về nhà tập kể lại
câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe.
Chuẩn bị : Báo cáo kết quả
tháng thi đuua noi gương chú bộ đội .
_Vẽ cảnh một đoàn người cởi trần,
đóng khố đang khuân vác nặng nhọc;
một vài tên lính giặc đang giám sát
e1
_Bốn HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của
câu chuyện theo tranh.
<i> MÔN: TOÁN <b>Tiết 3</b> </i>
I.Muïc đích yêu cầu:
1.Kiến thức:_Nhận biết các số có bốn chữ số( các chữ số đều khác không).
2.Kĩ năng : _Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các
chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
_Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số
( trường hợp đơn giản).
3.Thái độ : Thích thú học tốn .
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1ơ vng.
2. Học sinh : Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên giới thiệu
chương trình HK II
3.Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu số có bốn chữ
số
*Giới thiệu số 1423:
+Giáo viên cho học sinh xem các tấm bìa
như hình vẽ trong SGK rồi quan sát và cho
biết mỗi tấm bìa có mấy cột, mỗi cột có
mấy ô vuông, mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô
vuông?
+ u cầu học sinh lấy và xếp các tấm bìa
như trong SGK . Nhóm thứ 1 có mấy tấm
bìa, nhóm thứ 2, 3, 4 có mấy tấm bìa
_Nhóm 1 có 10 tấm bìa mỗi tấm có 100 ơ
vng, vậy nhóm thứ 1 có 1000 ơ vng;
nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ơ
vng, vậy nhóm thứ 2 có 400 ơ vng;
nhóm thứ 3 có 2 cột mỗi cột có 10 ơ
vng, vậy nhóm thứ 3 có 20 ơ vng;
+Giáo viên nêu: số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2
chục, 3 đơn vị viết là:1423, đọc là:” một
nghìn bốn trăm hai mươi ba”.
+Giáo viên nêu: Số 1423 là số có bốn chữ
số, kể từ trái sang phải:chữ số 1 chỉ một
nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ
hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
Hoạt động 2 : Thực hành:
+Bài 1:Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu
bài mẫu và tự làm các bài còn lại.
-Giáo viên nhận xét đúng, sai.
+Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh
nêu bài mẫu và tự làm bài, chữa bài.
-Hoïc sinh quan sát tấm bìa và cho biết
mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô
vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
-Học sinh sắp xếp các tấm bìa như trong
SGK và trả lời: Nhóm 1 có 10 tấm bìa
mỗi tấm có 100 ơ vng; nhóm thứ 2 có
4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông;
nhóm thứ 3 có 2 cột mỗi cột có 10 ơ
vng; nhóm thứ 4 có 3 ơ vuông
- Học sinh quan sát
-Học sinh nghe và đọc lại
- Học sinh chỉ vào từng chữ số và nêu
tương tự như trên.
- 1 học sinh đọc bài mẫu
-Học sinh làm vào vở, 2 bạn ngồi kế
nhau đổi vở kiểm tra chéo.
-1 học sinh đọc bài mẫu
-Học sinh làm vào vở, 2 bạn ngồi kế
nhau đổi vở kiểm tra chéo.
+Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu
của bài tập rồi tự làm bài
+Bài 4: Yêu cầu học sinh viết tiếp các số
thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học
Gv yêu cầu HS Viết số 4235 5231 .
5.Dặn dò :_Bài nhà : Tập nêu các số có 4
chử số
_Chuẩn bị bài: Các số có 4 chữ
số ( TT )
điền vào ô trống.
- Học sinh làm vào vở và kiểm tra
chéo .
MÔN : ĐẠO ĐỨC Tiết 4
I.Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức:-Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thơng tin phù
hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng .
-Thiếu nhi thế giới là anh em, bè bạn, do đó cần phải đồn kết, giúp đỡ lẫn
nhau .
2.Kĩ năng : - Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đồn kết
với thiếu nhi quốc tế .
3.Thái độ : - Học sinh có thái độ tơn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn bè thiếu nhi các
nước khác
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên :- Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc
tế
2.Học sinh :- Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
<b> 10’</b>
1.Khởi động : Hát bài hát . “Lớp chúng ta
đồn kết “
2.Kiểm tra bài cũ : _Vì sao ta phải biết ơn
các gia đình thương binh liệt só
3.Bài mới :
Giới thiệu bài:Hơm nay chúng ta học bài
mới “Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế “ .
Hoạt động1:Phân tích thơng tin .
*Mục tiêu : Học sinh biết những biểu hiện
của tình đồn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc
tế.Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè .
*Cách tiến hành :
1. Giáo viên chia nhóm,u cầu các nhóm
tìm hiểu nội dung về tình hữu nghị giữa
thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế .
2. Giáo viên cho cả lớp thảo luận.
*Giáo viên kết luận : Các ảnh và thông tin
trên cho chúng ta thấy tình đồn kết hữu
nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế
_Thảo luận cả lớp .
<b> </b>
<b> 10’</b>
<b> </b>
<b>10’</b>
giới ;Thiếu nhi VN cũng đã có rất nhiều
hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu
nhi các nước khác. Đó cũng là quyền trẻ
em được tự do kết giao với bạn bè .
Hoạt động 2 : Du lịch thế giới
*Mục tiêu : Học sinh biết thêm về nền văn
hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn
thiếu nhi một số nước trên thế giới.
*Cách tiến hành :
1.Mỗi nhóm học sinh đóng vai trẻ em một
nước như : Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan,
Trung Quốc nói về mong ước của trẻ
em,về cuộc sống và học tập của mình .
2.Giáo viên mời một số học sinh liên hệ
trước lớp .
3.Thảo luận cả lớp: Qua phần trình bày của
các nhóm, em thấy trẻ em các nước có
những điểm gì giống nhau ? Những sự
giống nhau đó nói lên điều gì ?
4. Giáo viên kết luận :Thiếu nhi các nước
tuy …nhưng có nhiều điểm giống nhau
quyền được sống cịn, được đối xử bình
đẳng, quyền được giáo dục, được có gia
đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống
của dân tộc mình .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
*Mục tiêu: Học sinh biết được những việc
cần làm để tỏ tình đồn kết ,hữu nghị với
thiếu nhi quốc tế .
*Cách tiến hành :
1.Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các
nhóm thảo luận , liệt kê những việc các em
có thể làm để thể hiện tình đồn kết , hữu
nghị với thiếu nhi quốc tế .
2.Các nhóm thảo luận
3. Giáo viên kết luận: Để thể hiện tình hữu
nghị đồn kết với thiếu nhi quốc tế có rất
nhiều cách như :
_Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế .
_Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của
thiếu nhi .
_Tham gia các cuộc giao lưu .
_Viết thư gửi ảnh, lấy chữ kí, vẽ tranh làm
thơ
4.Củng cố:_ Nhắc lại ý nghĩa của việc
bày tỏ tình đồn kết, hữu nghị với thiếu nhi
5.Dặn dò :_ Về nhà : các em vẽ tranh,
làm thơ …về tình hữu nghị thiếu nhi VN và
_Sau mỗi phần trình bày của một
nhóm, các học sinh khác của lớp có
thể đặt câu hỏi và giao lưu cùng với
nhóm đó .
khác nhau về màu da, về ngơn ngữ,
về điều kiện sống
giống nhau như : Đều yêu thương mọi
người, yêu quê hương đất nước của
mình, u thiên nhiên, u hồ bình,
ghét chiến tranh đều có các
_Học sinh phát biểu nói lên những
điểm giống nhau của các em thiếu nhi
các nước .
thiếu nhi quốc tế.
_Chuẩn bị bài:
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Rèn kó năng viết chính tả:
1/Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn truyện trong truyện Hai Bà Trưng
2/Điền vào chổ trống hoặc tìm được tiếng bắt đầu bằng l/n hay iêt/iêc.
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung BT 2b.
2/Hoïc sinh : VBT
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ Đồ dùng HS
Gv nhận xét chung
3/Bài mới :
10’
15’
1/Giới thiệu bài
GV nêu mục đich yêu cầu tiết học.
_ 2/Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị
_GV đọc diễn cảm đoạn chính tả.
_GV hỏi: Các chữ nào trong bài cần viết hoa?
_Giúp HS nhận xét cách trình bày:
_Tìm tên riêng có trong bài?
+Hướng dẫn viết từ khó :
_HS tự viết vào vở nháp những tiếng các em
dễ viết sai.
B/Hoạt động 2 : GV đọc cho HS viết.
_GV đọc cả câu cho HS nghe ,
_GV đọc từng cụm CV cho HS viết .
_GV đọc lại cả câu cho HS dò .
c/Chấm, chữa bài.
_GV nêu các từ khó lên bảng
_GV chấm bài .
_GV nhận xét bài viết của các em .
3/Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS làm BT
_HS làm BT2 giơ bảng.
_GV lấy một số bảng kết quả đúng và một số
bảng sai, cho cả lớp xem để các em nhận xét.
_GV chốt lại lời giải đúng.
_HS nghe giới thiệu .
_2 HS đọc lại .
Hai,Bà Trưng chữ đầu câu.
_Tô Định ,Bà Trưng
-lần lược, sụp đỗ, khỡi nghĩa
_HS nghe GV đọc .
_HS viết vào vở .
_HS dị lại bài .
_HS sửa bài .
_HS làm BT 2
15’ baùi 3
Cho Hs thi tiếp sức.
,
4/CỦNG CỐ :
Yêu cầu hs làm lại bài tập 2
GV nhận xét ,
5/DẶN DÒ : bài nhà : nhắc những HS viết chính tả
cịn mắc lỗi, về nhà viết lại một dòng mỗi từ ngữ viết
sai để ghi nhớ.
Chuẩn bị : trên đường mịn Hồ
Chí Minh
HS đọc u cầu thảo luận nhóm
_Mời 2 HS lên bảng thi điền vần
đúng, nhanh – chỉ viết từ ngữ có
tiếng cần điền vần.
-LG: mãi miết ,thiết tha , da diết,diệt
ruồi,tiết kiệm.
Iêc: xanh biêc ,công việc,mỏ thiếc
,liếc mắt.
HS :
HS lắng nghe
III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
<b> I.Mục đích yêu cầu : </b>
Sau bài học học sinh biết
_Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với mơi trường và
sức khoẻ con người
_Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh
<b> II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên:_Các hình trang 70,71 SGK </b>
<b> 2.Học sinh :_Sách giáo khoa </b>
<i><b>III.Hoạt động lên lớp:</b></i>
<b> 20’</b> <b>Hoạt động 1 : Quan sát tranh </b>
<b> *Mục tiêu : Nêu tác hại củaviệc người và </b>
<b>gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi </b>
<b>trường và sức khoẻ con người </b>
<b> *Cách tiến hành </b>
<b> +Bước 1 : Quan sát cá nhân </b>
<b> _ Học sinh quan sát các hình trang 70,71 </b>
<b>SGK </b>
<b> +Bước 2 : Giáo viên u cầu một số em </b>
<b>nói nhận xét những gì quan sát thấy trong </b>
<b>hình </b>
<b> +Bước 3 : Thảo luận nhóm </b>
<b> _ Nêu tác hại của việc người và gia súc </b>
<b>phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn </b>
<b>chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa </b>
<b>phương ( đường làng , ngõ xóm , bến xe , </b>
<b> _ Học sinh quan sát và nêu nhận xét</b>
<b>. </b>
<b> _Các nhóm trình bày</b>
<b> 20’</b>
<b>bến tàu ,…)</b>
<b> _Cần phải làm gì để tránh những hiện </b>
<b>tượng trên? </b>
<b> _ Giáo viên nhận xét và kết luận:Phân và </b>
<b>nước tiểu là chất cặn bã của q trình tiêu </b>
<b>hố và bài tiết. Chúng có mùi hơi thối và </b>
<b>chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta </b>
<b>phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy </b>
<b>định; khơng để vật ni (chó, mèo, lợn, gà,</b>
<b>trâu, bị ,….) phóng uế bừa bãi </b>
<b>Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm </b>
<b> *Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và </b>
<b>cách sữ dụng vệ sinh </b>
<b> *Cách tiến hành: </b>
<b> +Bước 1:_Giáo viên chia nhóm học sinh </b>
<b>và yêu cầu các em quan sát hình 3,4 / 71 </b>
<b>SGK và trả lời theo gợi ý : </b>
<b> _Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có </b>
<b>trong hình </b>
<b> +Bước 2 : Thảo luận </b>
<b> _Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau </b>
<b> _Ở địa phương bạn thường sử dụng các </b>
<b>loại nhà tiêu nào ?</b>
<b> _Bạn và những người trong gia đình cần </b>
<b> _ Ở thành phố, thường dùng nhà tiêu tự </b>
<b>hoại thì phải có đủ nước dội thường xun </b>
<b>để khơng có mùi hơi và phải sử dụng giấy </b>
<b>vệ sinh dùng cho nhà tiêu tự hoại </b>
<b>_ Ở nông thôn thường dùng nhà tiêu 2 </b>
<b>ngăn vàphải có tro bếp hoặc mùn cưa đổ </b>
<b>lên trên sau khi đại tiện, giấy vệ sinh phải </b>
<b>cho vào sọt rác </b>
<b> +Kết luận Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh . Xử</b>
<b>lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp </b>
<b>phần phịng chống ơ nhiễm mơi trường </b>
<b>khơng khí, đất và nước </b>
<b>4.Củng cố :_ Học sinh nhắc lại ghi nhớ bài</b>
<b>5.Dặn dò: _Bài nhà: Xem lại bài học / 71</b>
<b> _Chuẩn bị bài: Vệ sinh mơi </b>
<b>trường (TT)</b>
<b> _Các nhóm quan sát hình và nêu </b>
<b>tên từng loại nhà tiêu.</b>
<b> _Các nhóm thảo luận .</b>
<b> _Các nhóm trình bày nhận xét của </b>
<b>mình .</b>
I.Mục đích yêu cầu:
1.Kĩ năng:_Củng cố về cách đọc, viết các số có bốn chữ số( mỗi chữ số đều khác 0).
_Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
_Làm quen bước đầu với các số trịn nghìn( từ 1000 đến 9000).
2.Thái độ :Thích thú học toán
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên : SGK
2.Học sinh : VBT
III.Hoạt động lên lớp:
<b> </b>40’
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra bài tập
về nhà
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta sẽ luyện
tập để củng cố về cách đọc, viết các số có
bốn chữ số.
Hoạt động 1 : Luyện tập:
+Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài
và tự làm vào vở.
_ Giáo viên nhận xét đúng , sai
+Baøi 2:Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài
- Giáo viên nhận xét
+Bài 3:u cầu học sinh đọc u cầu của
bài và tự làm vào vở
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài: Viết
số
-1 học sinh đọc bài mẫu, các học sinh
khác nghe và làm tiếp các bài cịn lại
vào vở
a)5743, 1951, 8217, 1984, 9435
b)sáu nghìn bảy trăm hai mươi bảy;
năm nghìn năm trăm năm mươi lăm;
chín nghìn sáu trăm chín mươi mốt;
một nghìn chín trăm mười một; tám
nghìn hai trăm sáu mươi bốn.
_Hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở
kiểm tra chéo
_ Học sinh nêu cách làm và làm vào
vở
a)4557; 4557; 4559; 4560; 4561; 4562
b) 6130; 6131; 6132; 6133; 6134;
6135
c) 9748; 9749; 9750; 9751; 9752;
9753
_ Giáo viên nhận xét
4.Củng cố:
GV yêu cầu HS ghi 5412,5689,4521,7854
GV nhận xét tuên dương
5.Dặn dị: _Bài nhà : Yêu cầu học sinh về
nhà ôn luyện thêm về cách đọc, viết các số có
bốn chữ số, các số trịn nghìn.
_Chuẩn bị bài Các số có 4 chữ số
a)Số lớn nhất có ba chữ số: 999
b) Số bé nhất có bốn chữ số: 1000
c) Các số trịn nghìn từ 4000 đến
9000 là: 4000; 5000; 6000; 7000;
8000; 9000.
-2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở
kiểm tra chéo
HS ghi
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
_Đọc đúng các từ ngữ học sinh địa phương dễ viết sai do phát âm sai: noi gương, liên
hoan,đoạt giải, khen thưởng
_Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng một bản báo cáo,
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
_Hỉêu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin
khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
II-CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : _Bảng phụ ghi sẵn đoạn viết cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
_4 băng giấy chi tiết nội dung các mục (Học tập – Lao động _ Các công tác khác – Đề nghị
khen thưởng) của báo cáo.
2.Hoïc sinh : SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Khởi động : 2’ Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra ba, bốn học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bộ Đội về làng
và trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài mới :
_ Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh họa nội dung bài đọc Và hỏi : Bức
tranh vẽ gì ?
_GV: Bạn trai đó đọc gì?
_Các em hãy nghe xem cách đọc và
_Tranh vẽ lớp học. Một bạn trai
chững chạc cầm một tờ giấy đứng đọc
trước lớp.
20’
15’
10’
làm một bản báo cáo khác với những
bài văn, bài thơ như thế nào?
*Hoạt động 1 : Luyện đọc
_a)GV đọc toàn bài: giọng rõ ràng,
rành mạch, dứt khoát.
_b)GV hướng dẫn học sinh luyện đọc,
kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng câu
+Đọc từng đoạn trong báo cáo.
_Cóthểchiabản báo cáo thành 3 đọan
như sau:
+Đoạn 1:(3 dòng đầu)
+Đoạn 2: Nhận xét các mặt
+Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng
_GV theo dõi học sinh đọc, kết hợp
hướng dẫn các em cách ngắt nghỉ hơi rõ
ràng, rành mạch sau các dấu câu, đọc
đúng giọng báo cáo.
_Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ các
em chưa hỉêu VD: Ngày thành lập Quân
Đội Nhân dân Việt Nam là ngày 22 – 12
+Đọc từng đọan trong nhóm.
+Hai HS thi đọc cả bài.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài
_Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bản báo cáo
và trả lời câu hỏi:
_Theo em, báo cáo trên là của ai?
_Bạn đó báo cáo với những ai ?
_Một học sinh đọc lại bài (từ mục A
đến hết), cả lớp đọc thầm, trả lời câu
hỏi:
+Bản báo cáo gồm những nội dung
nào?
_Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để
làm gì?
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại .
_Gọi 1 học sinh đọc khá đọc lại toàn
bài .
_Theo dõi giáo viên đọc mẫu .
HS đọc câu
_ Học sinh đọc từng đoạn .
_ Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm .
_Hai nhóm thi đua đọc .
_BaÏn lớp trưởng
_Với tất cả các bạn trong lớp về kết
quả thi đua của lớp trong tháng thi đua
“Noi gương chú bộ đội”.)
_1 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm .
_Nêu nhận xét về các mặt hoạt động
của lớp: học tập, lao động, các công
tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen
thưởng những tập thể và cá nhân tốt
nhất.
_ Học sinh thảo luận và nêu được :
_Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua
như thế nào.
_Tổng kết những thành tích của lớp,
của tổ, của cá nhân. Nêu những
khuyết điểm còn mắc để sửa chữa.Để
mọi người tự hào về lớp, tổ, về bản
thân.)
_Yêu cầu học sinh tự luyện đọc cá nhân
_Gọi 3 học sinh lên thi đọc, mỗi học
_Tuyên dương những học sinh đọc tốt
4.Củng cố :
Nội dung bài này nói lên điều gì?
5.Dặn dị : Bài nhà : Nhắc học sinh về
nhà chủân bị lại bài, nhớ lại những gì
tổ, lớp mình đã làm được trong tháng
vừa qua để chuẩn bị học tiết TLV cuối
tuần 20.
Chuẩn bị : Trần Bình Trọng
dõi baøi .
_Tự luyện đọc .
_ Học sinh cả lớp theo dõi và bình
chọn bạn đọc bài hay nhất .
HS nêu nội dung
HS lắng nghe
I-Mục tiêu:
_Củng cố cách viết chữ viết hoa <i>N (Nh)</i> thông qua bài tập ứng dụng:
_Viết tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ.
_Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. bằng chữ cỡ nhỏ.
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
IIChuẩn bị :
1.Giáo viên : Mẫu chữ viết hoa <i>N (Nh)</i>
_Tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu trên dịng kẻ ơ li.
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con, phấn.
15’
20’
1.Khởi động : 2’Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở tập viết .
GVGọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
3.Bài mới
. Giới thiệu :
_Hôm nay chúng ta tập viết chữ <i>N h</i>oa
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết trên
bảng con
a)Luyện viết chữ viết hoa.
_Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ viết hoa nào ?
_ Giáo viên viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách
viết<i> Nh</i> ,<i>R</i>.
_Luyện viết bảng con :
b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng )
_Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
_GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở
TP.Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến
cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu
nước.
+Quan sát và nhận xét
_Từ ứng dụng gồm có mấy chữ ? là những
chữ nào ?
_Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào ?
_Khoảng cách giữa các chữ như thế nào
_Viết bảng con
_ Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cho các em
c)Luyện viết câu ứng dụng:
_Gọi học sinh đọc câu ứng dụng .
_GV giúp học sinh hiểu sông Lô (sông chảy
qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú
+Quan sát và nhận xét :
_Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào ?
+Viết bảng con
_Yêu cầu học sinh viết các từ Lô, Ràng,
Cao Lạng, Nhị Hà.
vào bảng con
HS để vở lên bàn
_Có các chữ hoa <i>N (Nh</i> ),<i>R, L, C, H. </i>
_ Học sinh tập viết chữ <i>Nh</i> và chữ
<i>R</i> trên bảng con.
_1 học sinh đọc : Nhà Rồng
_Gồm có 2 chữ là Nhà Rồng.
_Chữ N ,h ,R ,g có chiều cao 2 li
rưỡi., các chữ còn lại cao 1 li
_Bằng 1 con chữ .
_ Học sinh tập viết trên bảng con:
Nhà Rồng.
Học sinh đọc câu ứng dụng:
Nhớ sông Lô, nhớ phố
Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang
Nhị Hà.
_Các chữ N, h , L, p , R , g cao 2
li rưỡi chữ t cao một li rưỡi , các chữ
còn lại cao một li
* Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh viết vào
vở Tập viết
_ Giáo viên nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Nh , R , L : 1 dịng.
+Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng.
+Viết câu thơ: 2 lần.
_GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét,
đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
_ Giáo viên chấm nhanh khoảng 5-7 bài.
_Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệoc„
4.Củng cố : Giáo viên nhận xét về tiết học
HS viết lại những chữ hoa
Gv nhận xét sữa chữa.
5.Dặn dò :Bài nhà :Nhắc những học sinh chưa
viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp. Luyện
viết thêm trên vở tập viết để rèn viết chữ
đẹp.
GV nhận xét tiết học
_ Học sinh viết.
HS viết lại
Hs lắng nghe
I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức :Nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm là 0).
2.Kĩ năng : _Đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 cịn dùng
để chỉ khơng có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
_Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
3.Thái độ :Thích thú học mơn tốn .
II.Chuẩn bị :
1,Giáo viên :Bảng phụ
2.Học sinh : VBT
III.Hoạt động lên lớp:
10’
1.n định: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS viết các số có bốn chữ số Đã
học 4125,6872 ,1000
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu số có bốn chữ số,
các trường hợp có chữ số 0
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát,
nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số,
HS hát
HS viết
30’
đọc số.
_ Giáo viên lưu ý học sinh khi viết số, đọc
số đều viết, đọc số từ trái sang phải( từ hàng
cao đến hàng thấp).
Hoạt động 2 : Thực hành:
+Bài 1:
_Cho học sinh tự làm như phần bài học
_ Giáo viên nhận xét đúng, sai.
+Baøi 2:
_Cho học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài
và chữa bài.
+Baøi 3:
_Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài và
sửa bài.
_ Giáo viên nhận xét
+Bài 4:
_Cho học sinh nêu đặc điểm từng dãy số
rồi làm bài và chữa bài.
4.Củng cố:_ Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: _Bài nhà : Yêu cầu học sinh
về nhà ôn luyện thêm cách đọc, viết các số
tròn trăm , tròn chục, các số liền sau.
_Chuẩn bị : Các số có bốn chữ
đơn vị, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc
số: hai nghìn. Học sinh tự làm các cột
cịn lại như: 2700 : Hai nghìn bảy trăm;
2750: Hai nghìn bảy trăm năm mươi;
2020: Hai nghìn khơng trăm hai mươi;
2402: Hai nghìn bốn trăm linh hai;
2005: Hai nghìn khơng trăm linh năm.
- Học sinh đọc bài mẫu và làm như
phần bài học, đổi vở kiểm tra chéo
_Học sinh nêu: Viết tiếp vào chỗ
chấm:
Viết số 5400; đọc số: năm nghìn bốn
trăm.
-1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm vào vở.
a)Chín nghìn một trăm
b)3210
c)Sáu nghìn không trăm ba mươi bốn.
d)2004
e)Một nghìn khơng trăm linh một
g)Hai nghìn khơng trăm ba mươi .
_ Học sinh nêu: viết số liền sau vào ô
trống tiếp liền số đã biết.
Cả lớp làm vào vở, 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo.
a)6972;6973;6974;6975;6976;6977
b)4008; 4009;4010; 4011;4012; 4013
c)9000; 9001;9002; 9003; 9004; 9005
Câu a)Viết các số liên tiếp tròn nghìn:
5000;6000;7000;8000;9000.
Câu b)Viết các số liên tiếp tròn trăm:
4100; 4200; 4300;4400;4500.
Câu c)Viết các số liên tiếp tròn chục:
7010; 7020; 7030; 7040;7050.
số TT
_________________________________________________________________________
<b>I.Mục đích yêu cầu : </b>
_ Đánh giá kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh.
<b> II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên:Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ </b>
<b>lại cách thực hiện </b>
<b> 2.Học sinh :Giấy thủ cơng, bút chì, thước kẻ, kéo thủ cơng,hồ dán. </b>
<b>III.Hoạt động lên lớp :</b>
<b> 40’</b> Hoạt động 1 : Nội dung kiểm tra :
_Đề bài kiểm tra:Em hãy cắt, dán 3 chữ
cái trong các chữ đã học ở chương II.
_ Giáo viên yêu cầu các em cắt, dán cho
đúng kích thước và dán cho thẳng hàng .
_ Học sinh làm bài kiểm tra, giáo viên
quan sát học sinh làm bài. Có thể gợi ý
cho những học sinh kém hoặc còn lúng
túng để các em hoàn thành bài kiểm tra
*Đánh giá:
_Đánh giá sản phẩm thực hành của học
sinh theo hai mức độ
_Hồn thành (A)
+ Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ
cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước
+ Dán chữ phẵng, đẹp
_Những em đã hoàn thành và có sản
phẩm đẹp, trình bày, trang trí sản phẩm
sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt
( A+)
_ Chưa hồn thành ( B) : Khơng kẻ, cắt,
dán được 2 chữ đã học
4.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét sự chuẩn
bị, tinh thần thái độ học tập kĩ năng kẻ,
cắt, dán chữ của học sinh.
5.Dặn dò: _Bài nhà: Bạn nào cắt dán
chưa đẹp về nhà tập làm lại .
_Chuẩn bị bài: Giờ học sau
mang giấy thủ cơng hoặc bìa màu, thước
kẻ, bút chì, kéo thủ cơng, hồ dán để học
bài: Đan nong mốt
<b>I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b> 1.Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa trong đoạn thơ cho trước </b>
<b> 2.Oân tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Khi nào </b>
<b>“ </b>
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>
<b> 1/Giáo viên : Viết sẵn các đoạn thơ , câu văn trong bài tập 1, 2, 3.lên bảng phụ </b>
<b> 2/Học sinh : VBT </b>
I- III- HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
<b> 1/Khởi động: 2’ hát bài hát</b>
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu yêu cầu bài học .</b>
<b> 3/Bài mới </b>
<b> 10’</b>
<b> 1.Giới thiệu bài:Các bài học về nhân hóa ở</b>
<b>học kì II sẽ giúp các em biết thế nào là nhân</b>
<b>hóa; các con vật, sự vật có thể được nhân hóa</b>
<b>bằng những cách nào; tác dụng của biện</b>
<b>pháp nhân hóa.</b>
<b> 2/Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b> _a)Bài tập 1.</b>
<b> _Một HS đọc u cầu của bài tập. </b>
<b> _GV phát riêng phiếu cho 3 HS làm bài trên</b>
<b>phiếu.</b>
<b> _GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ</b>
<b>được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi</b>
<b>người; tính nết và hoạt động của đom đóm</b>
<b>được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và</b>
<b>hoạt động của con người. Như vậy là con</b>
<b>đom đóm đã được nhân hóa.</b>
<b> _Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:</b>
<b>Gọi con</b>
<b>đom</b>
<b>Tính nết</b>
<b>của </b>
<b>Hoạt động </b>
<b>của đom đóm</b>
<b> _HS nghe giới thiệu .</b>
<b> _Cả lớp theo dõi trong SGK. </b>
<b> _HS làm việc độc lập hoặc trao đổi</b>
<b>theo cặp. Các em viết câu trả lời </b>
<b>ra nháp. </b>
<b> _Mời 3 HS làm quen trên phiếu </b>
<b>dán bài lên bảng lớp, trình bày kết </b>
<b>quả.</b>
<b> _Trong bài thơ Anh Đom Đóm, </b>
<b>cịn những con vật nào nữa được </b>
<b>gọi và tả như người (nhân hóa)?</b>
<b>_Một HS đọc thành tiếng bài Anh</b>
<b>Đom Đóm </b>
<b> 10’</b>
<b> 10’</b>
<b> 10’</b>
<b>Đóm bằng</b>
<b>anh</b>
<b>đom đóm</b>
<b>Chuyên cần</b>
<b>Lênđèn, đi gác</b>
<b>Đi rất êm,</b>
<b>Đi suốt đêm,</b>
<b>Lo cho người</b>
<b>ngủ</b>
<b> _b)Bài tập 2</b>
<b>_Một HS đọc u cầu của bài tập: </b>
<b>Lời giải:</b>
<b>Tên các </b>
<b>con vật</b>
<b>Các con vật </b>
<b>được gọi bằng</b>
<b>Các con vật được</b>
<b>Cò Bợ</b> <b>Chị</b> <b>Ru con: Ru hỡi!</b>
<b>Ru hời! Hỡibétôi</b>
<b>ơi! Ngủcho ngon</b>
<b>giấc.</b>
<b>Vạc</b> <b>Thím</b> <b>Lặng lẽ mò tôm</b>
<b> _c)Bài tập 3</b>
<b> _HS đọc u cầu của bài.</b>
<b> _GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác</b>
<b>định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho</b>
<b>câu hỏi Khi nào?</b>
<b> _GV mời 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ</b>
<b>phận câu trả lời Khi nào? (cho 3 câu văn đã</b>
<b>viết trên bảng lớp), chốt lại lời giải đúng.</b>
<b>_Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:</b>
<b>Câu a: Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời</b>
<b>đã tối.</b>
<b>Câu b:Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.</b>
<b>Câu c: Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm</b>
<b>trong học kì I.</b>
<b> d)Bi tập 4</b>
<b> _GV nhắc HS: Đây là BT ôn cách đặt và trả</b>
<b>lời câu hỏi Khi nào? Các em chỉ cần trả lời</b>
<b>đúng vào điều được hỏi. Nếu khơng nhớ hoặc</b>
<b>khơng biết chính xác thời gian bắt đầu HKII,</b>
<b>kết thúc HKII, tháng được nghỉ hè thì chỉ</b>
<b>cần nói khoảng nào diễn ra các vật ấy cũng</b>
<b>được.</b>
<b> _Cả lớp và GV nhận xét; chốt lại lời giải</b>
<b>đúng.</b>
<b>Câu a: Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày</b>
<b>19 tháng 1/từ giữa tháng 1./ từ đầu tuần</b>
<b>trước…</b>
<b>Câu b: Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc./</b>
<b>khoảng cuối tháng 5, HKII kết thúc…</b>
<b> 4 Củng cố :Một, HS nhắc lại những điều</b>
<b>mới học về nhân hóa: Gọi hoặc tả con vật,</b>
<b>đồ đạc, cây cối… bằng những từ ngữ vốn để</b>
<b>gọi và tả con người là nhân hóa.</b>
<b> _GV nhận xét tiết học, biểu</b>
<b>_Cả lớp làm bài vào vở </b>
<b> _HS làm việc độc lập, viết nhanh </b>
<b> _HS phát biểu ý kiến. </b>
<b> _HS đọc yêu cầu của bài.</b>
<b>HS nhẩm câu trả lời, phát biểu ý</b>
<b>kiến.</b>
<b>dương những HS học tốt. </b>
<b> 5 Dăn dò:+ Bài nhà: Xem lại bài học </b>
+ Chuẩn bị: Tập đọc “Báo cáo kết
quả”
I.Mục đích yêu cầu:
<b> _Học sinh hiểu cách sắp xếp họa tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình </b>
<b> _ Học sinh biết cách trang trí hình vuông</b>
<b> _Trang trí được hình vng và vẽ màu theo ý thích </b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<i> 1.Giáo viên: Một số đồ vật dạng hình vng có trang trí:khăn vng, khăn trãi bàn, hình</i>
<i>gợi ý cách trang trí hình vng, </i>
<b> 2.Học sinh : Vở vẽ, bút màu </b>
<b>III.Hoạt động lên lớp: </b>
<b> 5’</b>
<b> 5’</b>
<b> </b>
<b> 5’</b>
<b>1.Khởi động : Hát bài hát </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ vẽ</b>
<b>3.Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu:Hơm nay chúng ta vẽ trang</b>
<b>trí đó là bài:Trang trí hình vng.</b>
<b>Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét </b>
_ Giáo viên cho học sinh xem 1 vài bài trang trí
hình vng để học sinh thấy có nhiều cách trang
trí qua cách sắp xếp họa tiết .
_Họa tiết lớn thường ở giữa (họa tiết chính)
<b>_Họa tiết nhỏ ở 4 góc xung quanh (họa</b>
<b>tiết phụ )</b>
<b>_Họa tiết giống nhau vẽ bằng nhau và vẻ</b>
<b>cùng màu , cùng độ đậm nhạt</b>
<b>+Cách vẽ màu:</b>
<b>_Vẽ cần làm nổi bật họa tiết chính</b>
<b>_Màu cần hài hịa có đậm, nhạt. </b>
<b>Hoạt động 2 : Cách trang trí hình vng</b>
<b>:</b>
<b>_ Giáo viên vẽ lên bảng lớp để hướng dẫn</b>
<b>học sinh cách trang trí hình vng .</b>
<b>_Vẽ khung hình vng</b>
<b>_Vẽ các đường trục</b>
<b>_Vẽ hình mảng theo ý thích</b>
<b>_Vẽ họa tiết cho phù hợp với các mảng</b>
<b>_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu</b>
<b>bài.</b>
<b>_ Hoïc sinh quan saùt caùc tranh vẽ</b>
<b>trang trí hình vuông</b>
<b> _ Học sinh quan sát cách trang trí</b>
<b>hình vuông .</b>
<b> 20’</b>
<b>(tròn, vuông, tam giác, hoa, lá)</b>
<b>_Vẽ họa tiết chính trước, họa tiết phụ sau</b>
<b>_Vẽ màu hài hịa, khơng vẽ quá nhiều</b>
<b>màu</b>
<b>Hoạt động 3 : Thực hành </b>
<b> _ Giáo viên quan sát học sinh vẽ và</b>
<b>hướng dẫn thêm</b> <b>để</b> <b>các em vẽ cho đúng</b>
<b>và và tô màu cho đẹp .</b>
<b>_ Giáo viên chấm bài </b>
<b>4.Củng cố:_ Giáo viên nhận xét bài vẽ </b>
<b>của học sinh </b>
<b> 5.Dặn dò :_Bài nhà : Bạn nào vẽ chưa </b>
<b>đẹp về nhà vẽ lại cho đẹp hơn .</b>
<b> _Chuẩn bị bài: Sưu tầm tranh </b>
<b>về đề tài ngày Tết và lễ hội .</b>
<b> _ Học sinh vẽ vào vở vẽ .</b>
<b>_ Giáo viên nhận xét bài bạn</b>
<b> *</b>
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Rèn kó năng viết chính tả:
1/Nghe – viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ viết
đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình
bày rõ ràng, sạch sẽ.
2/Làm đúng các bài tập đìên váo chỗ trống (phân biệt l/n; iêt/iêc).
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : Bảng lớp viết sẵn chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT 2a ,2b
2/Học sinh : VBT
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
25’
1/n định: 2’ hát bài hát .
/Kiểm tra bài cũ : Gv Gọi 3 HS viết bảng
3/Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
_Giờ chính tả này các em sẽ nghe và
viết lại bài văn kể vềTrần Bình Trọng
,một tướng quân của ta trong thời kì
kháng chiến chống qn Ngun và làm
2’ hát bài hát
(cả lớp viết vào vở nháp hoặc bảng
con
15’
bài tập chính tả phân biệt l/n , iêc/iêt .
2/Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe –
viết
a)Hướng dẫn viết chính tả
_GV đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình
Trọng.
_Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả. GV
hỏi:
+ Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh
nào ?
+ Giặc đã dụ dỗ ông như thế nào ?
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước
vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái
trả lời ra sao?
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình
Trọng như thế nào?
b)Hướng dẫn cách trình bày
_ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được
viết hoa?
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau
dấu hai chấm?
+ HS tự viết vào giấy nháp các tên
c)Hướng dẫn viết từ khó
+Những tiếng mình dễ mắc lỗi khi viết
bài.
+ Yêu cầu HS đọc và viềt các từ vừa tìm
được
d)Viết chính tả
_GV đọc thong thả từng câu hoặc từng
cụm từ (hai, ba lần)
e)Soạn lỗi
c)Chấm, chữa bài
_ Thu chấm 10 bài
_ Nhận xétbài viết củaHS
3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài
tập(2) – lựa chọn
- GV chọn cho HS lớp mình làm BT 2b.
-- GV mời 3 HS lên bảng thi điền đúng,
nhanh âm đầu l/n hoặc iêt/ iêc vào chỗ
trống. Sau đó từng em đọc kết quả.
_Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát
âm, chốt lại lời giải đúng.
_ Theo dõi GV đọc , 2 HS đọc lại
_ 2 HS đọc lần lượt trước lớp , cả lớp
_Một HS đọc chú giải các từ ngữ
mới sau đoạn văn(Trần Bình Trọng,
tước vương , khảng khái).
_ Khi ông đang chỉ huy một cách
quân chốnglại quân Nguyên
_ Chúng dụ ông đầu hàng và hứa sẽ
phong tước vương cho ông
_ (“Ta thà làm ma nước Nam chứ
không thèm làm vương đất Bắc.”)
_ (Trần Bình Trọng yêu nước, thà
chết ở nước mình, khơng thèm sống
làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.)
_ Đoạn văn có 6 câu
(Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên
riêng.)
(Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời
qn giặc.)
Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam,
Bắc),
_VD: sa vào, dụ dỗ, tước vương,
khảng khái,…)
_ 3 HS lên bảng viết , cả lớp viết
vào nháp
_ viết bài vào vở
_ HS nghe GV đọc lại bài , dùng bút
chì soát lỗi , sửa lỗi sai và viết tổng
số lỗi ra lề vở
_HS đọc thầm đoạn văn đã lựa chọn;
đọc chú giải cuối mỗi đoạn văn về
anh hùng Võ Thị SaÙu (hoặc Phạm
Hồng Thái).
- Bốn, năm HS đọc lại kết quả .
- Một, hai HS đọc lại toàn bộ đoạn văn
(Người con gái anh hùng hoặc Tiếng bom
Phạm Hồng Thái) sau khi đã đìên đúng âm;
vần vào chỗ trống.
4.Củng cố :
GV gọi HS nêu những từ dễ viết sai
rút kinh nghiệm
5/Dặn dò: Bài nhà :Nhắc HS về nhà
đọc lại BT , ghi nhớ chính tả để khơng
Chuẩn bị : ở lại với chiến khu
Gv nhận xét tiết học
việc – xách chiếc cặp – phòng
tiệc-diệt
HS đọc lại
HS lăng` nghe
I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức : Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số .
2.Kĩ năng : Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và
ngược lại.
3.Thái độ : Ham thích học tốn
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên : SGK ,
2.Học sinh : VBT
III.Hoạt động lên lớp:
10’
30’
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học
sinh viết số có bốn chữ số thành tổng của
các nghìn, trăm, chục, đơn vị
- Giáo viên viết lên bảng số: 5247, gọi 1
học sinh đọc và hỏi:
+ Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vị?
+Giáo viên hướng dẫn học sinh viết 5247
thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm,4 chục, 7
đơn vị:
5247 = 5000 + 200 +40 + 7
+ Làm tương tự với các số tiếp sau. Lưu ý
học sinh, nếu tổng có số hạng bằng 0 thì
có thể bỏ số hạng đó đi. Như:
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70
_Đọc: năm nghìn hai trăm bốn mươi
bảy.
_Có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị
Hoạt động 2 : Thực hành:
+Bài 1:
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài mẫu
và tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét đúng sai học sinh sửa
+Bài 2:
_Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu và tự
làm
+Giáo viên nhận xét, học sinh sửa bài
+Bài 3:
_ Giáo viên đọc học sinh viết từng số đó
rồi sửa bài.
+Baøi 4:
_Gọi 1 học sinh đọc bài mẫu giáo viên
giải thích thêm và cho học sinh tự làm vào
vở. Như: 2567 chữ số 5 chỉ 5 trăm vì số
đứng ở hàng trăm.
_ Giáo viên nhận xét.
4.Củng cố
- Đọc: 8679 = 8000 + 600 + 70 + 9
- 1 học sinh làm bài trên bảng, Cả lớp
làm vào vở
a)9217 = 9000 + 200 + 10 + 7
4538 = 4000 + 500 + 30 + 8
7789 = 7000 + 700 + 80 + 9
9696 = 9000 + 600 + 90 + 6
5555 = 5000 + 500 + 50 + 5
6574 = 6000 + 500 + 70 + 4
b)2005 = 2000 + 5
9400 = 9000 + 400
2010 = 2000 + 10
1909 = 1000 + 900 + 9
3670 = 3000 + 600 +70
2020 = 2000 + 20
- Đọc: 5000 + 200 + 70 + 8 = 5278
- 1 học sinh làm bài bảng cả lớp làm
a)7000+600+50+4 =7654
2000+800+90+6 = 2896
8000+400+20+7 = 8427
9000+900+90+9 = 9999
b)3000+60+8 =3068
7000+200+5= 7205
9000+50+6=9056
2000+100+3=2103
5000+7=5007
- Học sinh làm vào vở
a)Năm nghìn,bốn trăm, chín chục, hai
đơn vị: 5492
b)Một nghìn, bốn trăm, năm chục, bốn
đơn vị: 1454
c)Bốn nghìn, hai trăm, năm đơn vị: 4205
d)Bảy nghìn, bảy chục: 7070
e)Hai nghìn, năm trăm: 2500
-Đọc: a)Chữ số 5 trong số 2567 chỉ 5
trăm.
b)Chữ số 5 trong số 5982 chỉ 5 nghìn.
c)Chữ số 5 trong số 4156 chỉ 5 chục.
GV gọi HS đọc lại các số có bốn chữ số
GV nhận xét tuyên dương
5.Dặn dò: _Bài nhà : Giáo viên nhắc học
sinh về nhà luyện tập lại cách viết số có
bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm,
chục, đơn vị và ngược lại.
_Chuẩn bị bài : Số 10000 _
Luyện tập
:_Giáo viên nhận xét tiết học.
HS lắng nghe
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể
lại đúng, tự nhiên.
2.Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp(viết
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viênTranh minh họa truyện Chàng trai làng Phù UÛng trong SGK.
- Bảng lớp viết: + Ba câu hỏi gợi ý kể chuyện. + Tên : Phạm Ngũ Lão (1255 – 1320).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
10’
1/Khởi động : 2 ‘Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sách vở
GV nhận xét chung
3/Bài mới :
1/Giới thiệu bài mới :
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ lắng nghe
thầy kể câu chuyện Chàng trai làng Phù
Ủng. Đó là câu chuyện về Phạm Ngũ Lão –
một vị tướng rất giỏi của nước ta thời Trần.
+ GV nêu yêu cầu của BT. Giới thiệu về
Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần,
có nhiều cơng lao trong hai cuộc kháng
chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255,
mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng
+ GV kể chuyện , ba lần (Phần đầu: chậm
rãi, thong thả. Đoạn Hưng Đạo Vương xuất
hiện: giọng dồn dập hơn. Phần đối thoại: lời
HS để trên bàn
_ Nghe giaûng
20’
Hưng Đạo Vương : ngạc nhiên: lời chàng
trai: lễ phép, từ tốn. Trở lại nhịp thong thả ở
những câu cuối).
GV kể xong lần 1, hỏi HS: Truyện có
những nhân vật nào? (GV nói thêm về Trần
Hưng Đạo: Tên thật là Trần Quốc Tuấn,
được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn
gọi là Trần Hưng Đạo. Oâng thống lĩnh quân
đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân
Nguyên (1285, 1288).
GV kể lần 2. Sau đó hỏi HS
Câu hỏi a: Chàng trai ngồi bên vệ đường
làm gì:
Cu hỏi b: Vì sao qn lính đâm giáo vào
đùi chàng trai?
Câu hỏi c: Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng
trai về kinh đô?
+GV kể lần 3 (với HS trung bình).
+Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện – kể
nhỏ để không ảnh hưởng đến nhóm khác.
GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
+ Các nhóm thi kể theo các bước:
Hai, ba HS trình độ tương đương (cùng là
HS khá, giỏi hoặc cùng là HS trung bình,
yếu) đại diện hai, ba nhóm kể toàn bộ câu
chuyện.
Từng tốp 3 HS phân vai(người dẫn
chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ
Lão)kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét cách kể của mỗi
HS và từng nhóm. Cả lớp bình chọn cá nhân,
b)Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng viết
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài cá nhân. Mỗi em chọn
viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. GV
nhắc các em trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành
câu.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
3CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
kể chuyện hay, viết bài tốt. Yêu cầu HS về
nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
Chàng trai làng Phù Ủng, Trần
Hưng Đạo, những người lính).
+ Nghe GV kể chuyện , trả lời câu
hỏi
(Ngồi đan sọt)
(Chàng trai mải mê đan sọt khơng
nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã
đến. Quân mở đường giận dữ lấy
giáo đâm vào đùi để chàng trai
tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.)
(Vì Hưng Đạo Vương mến trọng
chàng trai giàu lịng u nước và
có tài: mãi nghĩ việc nước đến nỗi
giáo đâm chảy máu vẫn chẳng
biết đau, nói rất trơi chảy về phép
dùng binh.)
_ HS tập kể lại câu chuyện trong
nhóm
_ Đại diện HS kể chuyện , HS
khác lắng nghe và nhận xét
_Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b
hoặc c.)
nghe.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
<b> I.Mục đích yêu cầu : </b>
Sau bài học, học sinh biết
_ Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ
_ Cần có ý thức và hành vi đúng, phịng tránh ơ nhiễm nguồn nước để nâng cao sức
khoẻ cho bản thân và cộng đồng
_ Giải thích được tại sao cần phải xử lý nước thải
<b> II.Chuaån bị:</b>
<b> 1.Giáo viên : _ Caùc trang trang 72,73 SGK </b>
<b> 2.Học sinh : _Sách giáo khoa</b>
<i><b>III.Hoạt động lên lớp: </b></i>
<b> 20’</b>
<b> 20’</b>
<b>1/ n định: Hát một bài</b>
<b>2/ Kiểm tra</b>
<b>Nêu tác hại của việc con người và vật ni </b>
<b>phóng uế bừa bãi</b>
<b>GV nhận xét tun dương</b>
<b>3 / Bài mới</b>
<b>a/ Giới thiệu : Hôm nay ta học bài Vệ sinh </b>
<b>môi trường TT</b>
<b>Hoạt động 1 : Quan sát tranh </b>
<b> *Mục tiêu : Biết được những hành vi đúng </b>
<b>và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra </b>
<b> *Cách tiến hành </b>
<b> +Bước 1 : Quan sát hình 1,2 trang 72 SGK </b>
<b>theo nhóm và trả lời theo gợi ý : Hãy nói và </b>
<b>nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. </b>
<b>Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào </b>
<b>sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh</b>
<b>sống khơng </b>
<b> +Bước 2 : Thảo luận nhóm các câu hỏi trong</b>
<b>SGK</b>
<b> _Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ </b>
<b>của con người ?</b>
<b> _Theo bạn các loại nước thải của gia đình </b>
<b>bệnh viện, nhà máy,… cần cho chảy ra đâu </b>
<b> +Bước 3: Giáo viên phân tích cho học sinh </b>
<b>hiểu trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều </b>
<b>chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người </b>
<b>đặc biệt là nước thải từ các bệnh viện. Nước </b>
<b>thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc </b>
<b>cho con người, làm chết cây cối và sinh vật </b>
<b>sống trong nước </b>
<b>*Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều </b>
<b> HS hát</b>
<b> HS nhắc lại</b>
<b> _ Học sinh nhóm đôi quan sát </b>
<b>tranh 1, 2, / 72</b>
<b> _ Gọi một vài nhóm trình bày , </b>
<b>nhóm khác bổ sung</b>
<b> _ Học sinh họp nhóm thảo luận </b>
<b>câu hỏi.</b>
<b>chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. </b>
<b>Nếu để nước thải chưa xử lý thường xun </b>
<b>chảy vào ao hồ, sơng ngịi sẽ làm nguồn nước</b>
<b>bị ô nhiễm làm chết cây cối và các sinh vật </b>
<b>sống trong nước </b>
<b>Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước</b>
<b>thải hợp vệ sinh .</b>
<b> *Mục tiêu : Giải thích được tại sao cần phải </b>
<b>xử lí nứơc thải . </b>
<b> *Cách tiến haønh </b>
<b> +Bước 1 : Từng cá nhân hãy cho biết ở gia </b>
<b>đình hoặc ở địa phương em thì nước thải </b>
<b> +Bước 2: Quan sát hình 3,4 trang 73 SGK </b>
<b>theo nhóm và trả lời câu hỏi </b>
<b>_ Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? </b>
<b>Tại sao </b>
<b>_ Theo bạn , nước thải có cần được xử lí </b>
<b>khơng ? </b>
<b> +Bước 3 : Giáo viên cần lấy ví dụ cụ thể để </b>
<b>phân tích cho các em thấy nước thải sinh </b>
<b>hoạt , nước thải cơng nghiệp có ảnh hưởng </b>
<b>trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ con </b>
<b>người .</b>
*Kết luận : Việc xư ûlí các loại nước thải, nhất là nước
thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước
chung là cần thiết
<b>4.Củng cố :_ GV gọi Hs nêu lại những việc</b>
<b>làm , sai đối với mơi trường</b>
<b>GV nhận xét tuyên dương</b>
<b> 5.Dặn dò: _Bài nhà: Xem lại bài học /73</b>
_Chuẩn bị bài: Ôn tập : Xã hội
<b>Giáo viên nhận xét tiết học .</b>
<b>_ Học sinh cả lớp tham gia ý kiến </b>
<b> _ Học sinh quan sát hình 3 , 4 / </b>
<b>73và trả lời câu hỏi .</b>
<b> _Các nhóm trình bày nhận định </b>
<b>của nhóm mình</b>
<b>HS nêu lại</b>
<b> HS lắng nghe</b>
<b> </b>
I.Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : Nhận biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn).
2.Kĩ năng : Củng cố về các số trịn nghìn, trịn trăm, trịn chục và thứ tự các số có
bốn chữ số.
3.Thái độ : Ham thích học mơn toán
II.Chuẩn bị :
2.Học sinh : Vở
10’
30’
1.Khởi động: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000
- Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và
xếp như SGK hỏi:
+ 8 tấm bìa mỗi tấm 1000, vậy có tất cả mấy
nghìn?
- Cho học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi
1000 rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi :
Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
-Số mười nghìn gồm mấy chữ số , đó là những
chữ nào?
Hoạt động 2 : Thực hành
+Bài 1:
_Cho học sinh tự làm và sửa bài
- Cho hoïc sinh nêu cách nhận biết số tròn
nghìn, tròn trăm, tròn chục?
+Bài 2:
_u cầu học sinh viết tiếp số thích hợp vào
dưới mỗi vạch.
- GV sửa bài
+Bài 3:
_ Giáo viên nêu từng số rồi cho học sinh viết
số liền trước và liền sau . Như:
4528: Số liền trước 4527; số liền sau 4529
_ Học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và
xếp như SGK.
_Tám nghìn
- Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và
xếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- Chín nghìn
-Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và
xếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- Mười nghìn
- 7,8 học sinh nhắc lại
- 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn
chữ số 0.
- Học sinh làm vào vở, 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo.
a)5000,6000,7000,8000,9000,10 000
b)9995,9996,9997,9998,9999,10 000
c)9500,9600,9700,9800,9900,10 000
d)9950,9960,9970,9980,9990,10 000
-Trịn nghìn: đều có tận cùng bên phải
ba chữ số 0, riêng chữ số mười nghìn có
-Trịn trăm: đều có tận cùng bên phải
hai chữ số 0.
-Trịn chục: đều có tận cùng bên phải
một chữ số 0.
- Học sinh làm vào vở và báo cáo kết
quả bài làm của mình .
- Học sinh làm vào vở
Số liền
trước Số đã cho Số liền sau
4527 4528 4529
6138 6139 6140
1999 2000 2001
2004 2005 2006
- Giaùo viên nhận xét.
+Bài 4:
_Cho học sinh tự làm và sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
_Cho học sinh đọc đề bài và tự làm vào vở.
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: _Bài nhà : Giáo viên nhắc học
sinh về nhà luyện tập lại cách viết các số liền
trước , liền sau.
_Chuẩn bị bài:Điểm ở giữa , trung
điểm của đoạn thẳng.
9089 9090 9091
9998 9999 10000
9898 9899 9990
1951 1952 1953
2008 2009 2010
2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm
tra chéo và sửa bài.
- Học sinh làm vào vở
a)Các số tròn nghìn bé hơn 5555 là
1000, 2000, 3000, 4000, 5000
b)Số trịn nghìn liền trước 9000 là 8000
c)Số trịn nghìn liền sau 9000 là
10 000
a)Đo rồi viết số đo thíchhợp vào chỗ
chấm.
b)Tính chu vi hình chữ nhật.
1 học sinh làm bài bảng , cả lớp làm
vào vở và sửa bài
*Caùc ghi nhận cần lưu ý: