Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

BENH NECATSTLE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.59 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BƯnh newcastle



BƯnh newcastle



(Gµ rï)



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bệnh Newcastle hay còn gọi là bệnh gà rù là


Bệnh Newcastle hay còn gọi là bệnh gà rù là


bệnh nguy hiểm nhất ở gà:


bệnh nguy hiểm nhất ở gà:
- Tỷ lệ chết rất caoTỷ lệ chết rất cao


- Khả năng lây lan nhanh và phát tán rộngKhả năng lây lan nhanh và phát tán rộng
- Giảm năng suất thịt, trứngGiảm năng suất thịt, trứng


- Tiêu tốn thức ăn và các chi phí khác đều Tiêu tốn thức ăn và các chi phí khác đều


tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRIỆU CHỨNG</b>


<b>TRIỆU CHỨNG</b>



Bệnh có 3 thể biểu hiện


Bệnh có 3 thể biểu hiện



-

Cấp tính

Cấp tính


-

Dưới cấp

Dưới cấp






</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Thể cấp tính</b>


<b>Thể cấp tính</b>



- Thời gian nung bệnh: Thời gian nung bệnh:


3-5 ngày
3-5 ngày


- Gà bỏ ăn, ủ rũ nhanh Gà bỏ ăn, ủ rũ nhanh


chóng, buồn ngủ,
chóng, buồn ngủ,


mào tím tái
mào tím tái


- Chảy nước dãi, diều Chảy nước dãi, diều


đầy hơi, tiêu chảy
đầy hơi, tiêu chảy
mạnh: phân xanh
mạnh: phân xanh


trắng
trắng


- Thở khó kèm theo Thở khó kèm theo



hen hoặc xoặc.
hen hoặc xoặc.


- Đôi khi viêm mọng mí Đơi khi viêm mọng mí


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Xung quanh hậu


Xung quanh hậu


mơn bẩn, có nhiều


mơn bẩn, có nhiều


phân xanh trắng bám


phân xanh trắng bám


dính. Niêm mạc hậu


dính. Niêm mạc hậu


môn xuất huyết.


môn xuất huyết.


Gà đẻ: năng suất


Gà đẻ: năng suất


trứng giảm rõ rệt, nhiều



trứng giảm rõ rệt, nhiều


trứng dị hình, vỏ mềm,


trứng dị hình, vỏ mềm,


dễ vỡ, kích thước khác


dễ vỡ, kích thước khác


nhau


nhau


Tỷ lệ chết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Thể dưới cấp</b>


<b>Thể dưới cấp</b>



Các triệu chứng đường hô hấp:


Các triệu chứng đường hô hấp:


+ Chảy nước dãi, nước mũi


+ Chảy nước dãi, nước mũi


+ Khó thở, mỏ bán mở



+ Khó thở, mỏ bán mở


+ Tiếng ho hen hoặc xoặc phát ra liên tục


+ Tiếng ho hen hoặc xoặc phát ra liên tục


kèm theo tiếng rít mạnh đơi khi phát ra


kèm theo tiếng rít mạnh đơi khi phát ra


tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Các biểu hiện thần kinh:


Các biểu hiện thần kinh:


+ Liệt hoặc bán liệt


+ Liệt hoặc bán liệt


cánh,chân.


cánh,chân.


+ Nhiều gà đứng lẻ loi,


+ Nhiều gà đứng lẻ loi,


rụt cổ, chảy nước dãi,



rụt cổ, chảy nước dãi,


hoặc nằm tụm đống,


hoặc nằm tụm đống,


khi xua đuổi chúng


khi xua đuổi chúng


chuyển động theo kiểu


chuyển động theo kiểu


động kinh.


động kinh.


+ Gà bị ngoẹo đầu,


+ Gà bị ngoẹo đầu,


ngoẹo cổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Các biểu hiện về đường tiêu hoá:


Các biểu hiện về đường tiêu hoá:


+ Gà ốm kém ăn hoặc bỏ ăn



+ Gà ốm kém ăn hoặc bỏ ăn


+ Diều chứa thức ăn không tiêu, chướng


+ Diều chứa thức ăn không tiêu, chướng


hơi


hơi


+ Tiêu chảy phân xanh trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Thể khơng điển hình</b>



<b>Thể khơng điển hình</b>



Bệnh xảy ra ở những đàn gà đã được tiêm phòng


Bệnh xảy ra ở những đàn gà đã được tiêm phòng


vacxin (bệnh ở những đàn có đáp ứng miễn dịch chưa


vacxin (bệnh ở những đàn có đáp ứng miễn dịch chưa


đầy đủ)


đầy đủ)


- Trong đàn có vài con giảm ăn đến bỏ ăn, gầy dần, khơ



- Trong đàn có vài con giảm ăn đến bỏ ăn, gầy dần, khô


chân, chướng diều.


chân, chướng diều.


- Gà ỉa chảy phân xanh, xanh vàng trắng.Gà ỉa chảy phân xanh, xanh vàng trắng.


- Nhiều con ho hen, xung quanh hậu môn bẩn ướtNhiều con ho hen, xung quanh hậu môn bẩn ướt
- Số gà ốm như trên tăng lên từ từ.Số gà ốm như trên tăng lên từ từ.


- Ngày nào cũng có gà chết, số gà chết tăng dần.Ngày nào cũng có gà chết, số gà chết tăng dần.
- Gà đẻ: nhiều trứng dị hình, vỏ mềm dễ vỡ.Gà đẻ: nhiều trứng dị hình, vỏ mềm dễ vỡ.


- Quá trình bệnh kéo dài, biểu hiện bệnh chủ yếu về Quá trình bệnh kéo dài, biểu hiện bệnh chủ yếu về


đường hô hấp nên rất dễ nhầm với bệnh CRD


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>BỆNH TÍCH</b>


<b>BỆNH TÍCH</b>



Thể trạng gà:


Thể trạng gà:


- Gầy nhẹ, xung quanh hậu môn bẩn ướtGầy nhẹ, xung quanh hậu môn bẩn ướt
- Mào thâm tím, bóp mỏ gà thấy nhiều Mào thâm tím, bóp mỏ gà thấy nhiều


nước dãi, nước mũi



nước dãi, nước mũi


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Toàn bộ đường tiêu hố Tồn bộ đường tiêu hoá


bị viêm xuất huyết, hoặc


bị viêm xuất huyết, hoặc


viêm loét có màng giả


viêm loét có màng giả


hình trịn, ơ van


hình trịn, ơ van


- Van hồi manh tràng luôn Van hồi manh tràng luôn


bị viêm xuất huyết nặng


bị viêm xuất huyết nặng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>ĐIỀU TRỊ</b>
<b>ĐIỀU TRỊ</b>


1. Với đàn gà đang bị bệnh mà


1. Với đàn gà đang bị bệnh mà chưa một lần sử chưa một lần sử
dụng vacxin



dụng vacxin phịng bệnh thì phịng bệnh thì tiêu huỷtiêu huỷ rồi tiêu độc, rồi tiêu độc,
khử trùng chuồng trại.


khử trùng chuồng trại.


2. Với đàn gà đang bị Newcastle đã dùng vacxin


2. Với đàn gà đang bị Newcastle đã dùng vacxin


Lasota, V4 hay H1


Lasota, V4 hay H1 thì phải tiến hành song song 2 thì phải tiến hành song song 2
bước sau:


bước sau:


-


- <b>Bước 1Bước 1</b>: Tăng cường miễn dịch chống bệnh : Tăng cường miễn dịch chống bệnh
Newcastle


Newcastle


+ Với gà dưới 20 ngày tuổi: đã được dùng vacxin


+ Với gà dưới 20 ngày tuổi: đã được dùng vacxin


Lasota 1-2 lần thì nhỏ trực tiếp và mồm, mũi mỗi


Lasota 1-2 lần thì nhỏ trực tiếp và mồm, mũi mỗi



con 1 liều vacxin Lasota. 7-10 ngày sau đó, tiêm


con 1 liều vacxin Lasota. 7-10 ngày sau đó, tiêm


vacxin Newcastle H1.


vacxin Newcastle H1.


+ Với gà trên 20 ngày tuổi: tiêm ngay vacxin


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bước 2</b>


<b>Bước 2: : </b>Dùng thuốc tăng cường sức đề khángDùng thuốc tăng cường sức đề kháng
và chống bệnh thứ phát


và chống bệnh thứ phát


Thuốc dùng cho 100kgP


Thuốc dùng cho 100kgP


<b>Colivinavet</b>


<b>Colivinavet</b> (10g): (10g): 2 gói2 gói


<b>Vinamix 200</b>


<b>Vinamix 200</b>: : 1 thìa canh1 thìa canh



Pha vào 10-15 lít nước cho gà uống ngày đêm và


Pha vào 10-15 lít nước cho gà uống ngày đêm và


liên tục 4- 5 ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Neo-te-sol


ugavina


Stress - bran


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Chú ý</b>



<b>Chú ý</b>



- Phải tiến hành Phải tiến hành đồng thời 2 bướcđồng thời 2 bước: tiêm vacxin : tiêm vacxin


và cho uống thuốc để tăng sức đề kháng và


và cho uống thuốc để tăng sức đề kháng và


chống bệnh thứ phát


chống bệnh thứ phát


- Sau khi khỏi bệnh, một số gà vẫn còn di Sau khi khỏi bệnh, một số gà vẫn còn di


chứng ngoẹo đầu, ngoẹo cổ thì phải kiên trì



chứng ngoẹo đầu, ngoẹo cổ thì phải kiên trì


chăm sóc, bổ sung vào thức ăn:


chăm sóc, bổ sung vào thức ăn: <b>Vinamix Vinamix </b>


<b>200, B.complex, Amino-Polymix, Stress </b>


<b>200, B.complex, Amino-Polymix, Stress </b>


<b>bran</b>


<b>bran</b>


- Tỷ lệ cứu sống phụ thuộc thời điểm can thiệpTỷ lệ cứu sống phụ thuộc thời điểm can thiệp
- Nếu đàn gà đã được dùng vacxin H1 rồi thì Nếu đàn gà đã được dùng vacxin H1 rồi thì


khả năng cứu sống sẽ cao hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

PHỊNG BỆNH



PHỊNG BỆNH


1. Vệ sinh phịng bệnh


1. Vệ sinh phịng bệnh


- Không nuôi chung gà với các loại gia cầm


- Không nuôi chung gà với các loại gia cầm



khác hoặc gà ở các lứa tuổi khác nhau.


khác hoặc gà ở các lứa tuổi khác nhau.


- Khử trùng, tiêu độc chuồng trại, dụng cụ Khử trùng, tiêu độc chuồng trại, dụng cụ


chăn nuôi, chất độn….bằng Vinadin


chăn nuôi, chất độn….bằng Vinadin


2. Phòng bệnh bằng vacxin


2. Phòng bệnh bằng vacxin


- Phòng bệnh Gumboro nhằm chống suy Phòng bệnh Gumboro nhằm chống suy


giảm miễn dịch và đáp ứng miễn dịch tốt


giảm miễn dịch và đáp ứng miễn dịch tốt


với b


với bệ<sub>ệ</sub>nh Newcastlenh Newcastle


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Lịch dùng vacxin phòng bệnh Newcastle


Lịch dùng vacxin phòng bệnh Newcastle


Ngày tuổi



Ngày tuổi Tên vacxinTên vacxin Đường đưa Đường đưa
vacxin


vacxin


3


3 Lasota hoặc V4 hoặc ND+IBLasota hoặc V4 hoặc ND+IB nhỏ mắt, nhỏ mắt,
mũi, mồm


mũi, mồm


18


18 Lasota hoặc V4 hoặc ND+IBLasota hoặc V4 hoặc ND+IB Cho uốngCho uống
35


35 Newcastle H1Newcastle H1 Tiêm dưới daTiêm dưới da
80-90


80-90 Newcastle H1Newcastle H1 Tiêm dưới daTiêm dưới da
112-140
112-140
(16-20
(16-20
tuần tuổi)
tuần tuổi)


Vacxin đa giá như:



Vacxin đa giá như:


ND+IB+IBD+EDS


ND+IB+IBD+EDS


Talovac 301 (ND+IB+IBD)


Talovac 301 (ND+IB+IBD)


Tiêm dưới da


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Chú ý</b>



<b>Chú ý</b>



Sau khi tiêm, đàn gà phải được chăm sóc


Sau khi tiêm, đàn gà phải được chăm sóc


chu đáo: ấm áp, khô ráo.


chu đáo: ấm áp, khô ráo.


Trong thức ăn nên bổ sung thêm vitamin và


Trong thức ăn nên bổ sung thêm vitamin và


khoáng chất có trong các loại thuốc như:



khống chất có trong các loại thuốc như:


B.complex, Vinamix200, Stress-bran,


B.complex, Vinamix200, Stress-bran,


Amino-Polymix….


Amino-Polymix….


Và để phịng các bệnh nhiễm khuẩn khác thì


Và để phịng các bệnh nhiễm khuẩn khác thì


pha vào nước uống các loại kháng sinh


pha vào nước uống các loại kháng sinh


như:


như: Colivinavet, Neo-te-sol, Ugavina, Colivinavet, Neo-te-sol, Ugavina,
Ampicoli fort


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×