Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Giao an 11 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.89 KB, 107 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo</b>

<i>)</i>



<b>Chương I : CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VAØ KHU VỰC MỸ LA TINH</b>


(Từ đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX)



<i><b>Tieát 1 (14 – 08 – 2010)</b></i>

<b>Bài 1 NHẬT BẢN</b>



I<b>. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Nắm được cơng cuộc cải cách của Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, đưa nước
Nhật phát triển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.


- Thấy được chính sách hiếu chiến của giới cầm quyền Nhật, và những cuộc đấu tranh của giai cấp
vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


<b>2.Kỹ năng</b>:


- Nắm khái niệm về (cải cách), kỹ năng sử dụng lược đồ…


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những cải cách đối với sự phát triển của xã hội…


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Lược đồ về sự bành trướng của Đế quốc Nhật vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Tranh ,ảnh tư liệu về Nhật Bản ở giai đoạn này


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.



<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b> Khái quát lại phần đầu của LSTGCĐ.


<b>2. Bài mới</b>: GV đặt câu hỏi vào bài: Tại sao vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX hầu hết các nước
Châu Á bị thực dân Phương Tây xâm lược, còn Nhật vẫn giữ được độc lập?


<b>3. Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>10’</b>


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân</b>
<b>- GV</b> giới thiệu về nước Nhật
cuối TK XIX – đầu XX, (dùng
lược đồ).


<b>-</b> <b>HS</b> Tình hình KT, chính trị, XH
của NB từ đầu TK XIX đến trước
năm 1868?


<b>HS </b><b> GV:</b> Giaûng giải và nói


thêm về chế độ Mạc phủ.


<b>1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868</b>


<i><b>Kinh tế</b></i>


- Nơng nghiệp: lạc hậu, mất mùa,tơ thuế cao đói kém
thường xun.



- Cơng nghiệp: nền kinh tế hàng hoá ra đời tạo điều kiện
cho mần mống TBCN ra đời phát triển.


<i><b>Chính trị</b></i>


Vào đầu thế kỷ XIX chế độ phong kiến ở Nhật bước vào
thời kỳ khủng hoảng , giữa Thiên Hồng <b>><</b> Tướng qn
(Sơ –gun)


<i><b>Xã hội</b></i>


- Mâu thuẫn gay gắt giữa tư sản ,nơng dân với chế độ
phong kiến lạc hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>20’</b>


<b>5’</b>


<b>GV: </b>Trước nguy cơ bị xâm lược,
TQ, VN chọn con đường bảo thủ,
còn Nhật đã lựa chon con đường
nào? Bảo thủ hay duy tân? 


muïc


<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>
<b>Gv</b>: giới thiệu vài nét về Thiên
Hoàng Minh Trị và bối cảnh lịch
sử.



<b>Pv:</b> Cuộc cải cách minh trị được
tiến hành trong các lĩnh vực nào?


<b>HS </b><b> GV:</b> Giảng giải và nói


thêm cải cách mang tính chất của
một cuộc CMTS, nó có ý nghĩa
mở đường cho CMTB phát triển
ở Nhật.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân</b>
<b>GV:</b> Nhắc lại 5 đặc điểm chung
của CNĐQ


<b>Pv: </b>Khi chuyển sang giai đoạn
ĐQCN, ở Nhật xuất hiện những
đặc điểm chung của CNĐQ
không?


HS  GV nhận xét và kết luận


=> Như vậy trước nguy cơ bị xâm lược , nước Nhật đứng
trước hai con đường ; một là duy trì chế độ phong kiến,hai
là cải cách mở cửa.


<b>2. Cuộc Duy tân Minh Trị:</b>


<i><b>Bối cảnh </b></i>



Tháng 1/1868 Sơ Gun bị sụp đổ, Minh Trị lên nắm quyền
và tiến hành cải cách đất nước.


<i><b>Noäi dung</b></i>


<b>+ Kinh tế</b> xoá bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến,
cải cách nơng nghiệp theo hướng TBCN.


<b>+ Chính trị</b> Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu Mạc phủ ,
thực hiện quyền tự do bình đẵng.


<b>+ Quân sự</b> xây dựng quân đội theo kiểu phương Tây.


<b>+ Giáo dục </b>cải cách hệ thống giáo dục , cử lưu học sinh
sang phương Tây tiếp thu khoa học - kỹ thuật tiên tiến.


<i><b>Tính chất và ý nghóa</b></i>


- Cải cách Minh Trị mang tính chất của một cuộc cách
mang tư sản.


- Mở đường cho CNTB ở Nhật phát triển.


<i><b>3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa</b></i>


- Đến những năm cuối thế kỷ XIX quá trình tập trung sản
xuất đã đưa đến sự ra đời các công ty độc quyền, chi phối
đời sống kinh tế , chính trị Nhật Bản.


- Trong 30 năm cuối thế kỷ XIX cùng với các nước đế


quốc phương Tây Nhật đẩy mạng bành trướng thuộc
địa:Chiếm Đài Loan (1874), xâm lược TQ.( 1894 – 1895),
Nga(1904 – 1905)


- Đối nội: áp bức người lao động  nhiều cuộc đấu tranh


của CN bùng nổ...


<b>4. Sơ kết, dặn dò: (5’)</b>


- Nhờ vào cải cách mà Nhật Bản giữ được độc lập, và trở thành nước TBCN.
- Phong trào đấu tranh của CN và sự ra đời của đảng xã hội dân chủ Nhật Bản.
- Làm bài tập trong SBT,đọc trước bài mới.


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC.</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Sự thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, làm bùng phát phong
trào đấu tranh của nhân dân.


- Vai trò của Đảng Quốc Đại trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ.


<b>2.Kỹ năng</b>:


- Biết sử dụng lược đồ trình bày những cuộc đấu tranh.
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện…


<b>3.Về thái độ:</b>



Đồng cảm với nổi thống khổ của nhân dân Ấn Độ trước sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Tranh ảnh về đất nước và con người Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


Trình bày những nội dung cơ bản của cuộc cải cách của Minh Trị 1868? Vì sao nói cải cách Minh Trị
thực chất là một


<b>2. Bài mới</b>: GV khái quát về đất nước và con người Ấn Độ thời kỳ cổ trung đại.


<b>3. Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>10’</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
<b>GV:</b> Nói qua về quá trình chủ
nghĩa thực dân xâm lược Ấn Độ.


<b>PV: </b><i>Chính sách cai trị của thực</i>
<i>dân Anh ở Ấn Độ và hậu quả của</i>
<i>nó?</i>



<b>HS:… </b><b> GV:…</b>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>


<b>1. Tình hình Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX:</b>


<i><b>a. Hoàn cảnh:</b></i>


- Từ đầu thế kỷ XVII, phong kiến Ấn suy yếu , bị các
nước tư bản phương Tây dịm ngó ,đi đầu là A,P …đến
giữa thế kỷ XVII Anh đặt được ở ách cai trị .


<i><b>b. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ:</b></i>


<b>- Kinh tế :</b> thi hành chính sách vơ vét tài nguyên và ra
sức bóc lột nhân cơng rẻ mạt, nhằm biến Ấn Độ thành thị
trường lớn của Anh.


<b>- Chính trị - xã hội:</b> thiết lập chế độ cai trị trực tiếp dưới
hình thức chia để trị: chia rẽ dân tộc, tơn giáo, các đẳng
cấp xã hội…


<b>- Văn hoá –giáo dục:</b>


Thi hành chính sách ngu dân, khuyến khích những tập tục
laic hậu…


<b>c. Hậu quả: </b>



- Thủ cơng nghiệp bị suy sụp.
- Nền văn minh lâu đời bị phá hủy.
- Quyền dân tộc thiêng liêng bị chà đạp.


 Phong trào đấu tranh chống Anh diễn ra mạnh mẽ.


<b>2. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay(1857-1859)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>15’</b>


<b>10’</b>


<b>PV: </b><i>Nguyên nhân, diễn biến, kết</i>
<i>quả, ý nghóa?</i>


<b>HS:… </b><b> GV:…</b>


<b>Hoạt động : Cả lớp, cá nhân</b>
<b>PV: </b><i>Sự ra đời và phân hóa của </i>
<i>Đảng Quốc Đại?</i>


<b>HS:… </b><b> GV:…</b>


<b>GV:</b> Nói qua phong trào dân tộc
ở Ấn Độ.


<b>PV:</b><i>Ý nghóa?</i>


- Bị thực dân Anh áp bức nặng nề.



- Tinh thần dân tộc và tín ngưỡng bị xúc phạm.
- Binh lính Xi-Pay bị đối xử khơng cơng bằng.


<i><b>b. Diễn biến</b>:</i>


- Rạng sáng 10/5/1857, bat rung đồn lính Xpay nổi day
khởi nghĩa.


- Nông dân các vùng lân can cũnggia nhập nghóa quân,
vây bắt bọn chæ huy Anh.


- Thừa thắng nghĩa quân tiến về Đêli.


- Khởi nghĩa đã nhanh chóng lan rộng ra nhiều địa phương
thuộc miền Bắc và miền Trung Ấn Độ.


- Khởi nghĩa duy trì được hai năm thì thất bại.


<i><b>c. Kết quả và ý nghóa:</b></i>


- Bị thực dân Anh đàn áp cuối cùng thất bại.


- Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất, ý
thức dân tộc.


<b>3. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885-1908)</b>
<b>a. Hoàn cảnh ra đời</b>


1885, Đảng Quốc Đại ra đời do giai cấp TS lãnh đạo, 20
năm đầu (1885 - 1905) chủ trương đấu tranh ơn hồ,


nhưng trong q trình phát triển bị phân hố thành 2 phái:
Ơn hồ và Cấp tiến


<b>b. Phong trào đấu tranh</b>


- 1905, đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben-gan.
- 1908, cuộc tổng bãi công của công nhân Bom bay.


 Cao trào cách mạng 1905 - 1908 mang đậm ý thức dân


tộc, đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn chống ngoại
xâm; Là cuộc đấu ranh chính trị lớn đầu tiên của giai cấp
vô sản; Cuộc tổng bãi công của công nhân Bom bay 1908
là đỉnh cao nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn
Độ những năm đầu thế kỉ XX.


<b>4. Củng cố</b> :


- Cuộc khởi nghĩa của ND Ấn Độ và vai trò của Đảng Quốc Đại.


- 1908, chứng tỏ sự trưởng thành của cách mạng Ấn Độ. Mặc du thất bại nhưng sẽ là sự chuẩn bị cho
cuộc đấu tranh về sau.


<b>5. Dặn dò</b>: Trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới, làm bài tập.


………

<b>Bài 3</b>



<b>TRUNG QUỐC</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC.</b>
<b>1.Kiến thức</b>:


- Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, khi chế độ Phong kiến Trung Quốc suy yếu cũng là lúc các
nước đế quốc tranh nhau xâu xé Trung Quốc.


- Các phong trào đấu tranh tiêu biểu: Cuộc vận động Duy Tân (1898), Phong trào Nghĩa hoà Đoàn
(1900) , Cách mang Tân Hợi 1911 bùng nổ …cùng với những trào lưu tư tưởng mới.


<b>2.Kỹ năng</b>:


- Biết sử dụng lược đồ trình bày những cuộc đấu tranh.
- Giải thích các khái niệm lịch sử…


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


Cảm thông trước tinh thần đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc và phong kiến.


<b>II. THIEÁT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Lược đồ phong trào Nghĩa hoà đoàn và Cách mạng Tân Hợi.
- Tranh ảnh về Tơn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>


<b>1. Ổn định: SS, HD, V</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Đảng Quốc đại đã lãnh đạo nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh giành độc lập hoàn toàn như thế
nào? Thành tựu về các mặt nhân dân Ấn Độ đạt được từ sau CTTGII.



<b>3. Bài mới</b>: GV dẫn dắt học sinh vào bài mới.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>5’</b>


<b>10’</b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>


<b>Gv:</b> giới thiệu khái quát…, yêu
cầu HS quan sát hình 6


<b>Pv:</b> Bức tranh nói lên điều gì?
Tại sao người ta lại ví Trung
Quốc như chiếc bánh khổng lồ bị
chia cắt như vậy?


<b>HS… </b><b> GV:… </b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>
<b>Gv: </b>u cầu HS tìm hiểu về
Cuộc khởi nghĩa nơng dân Thái
bình Thiênquốc


<b>Pv:</b> Cho biết khởi ngiã nổ ra khi
nào, ở đâu, do ai lãnh đạo và ý
nghĩa?



<b>HS… </b><b> GV:… </b>


<b>Gv: </b>Trình bày qua về phong trào
Duy tân và 2 vị lãnh tụ của
phong trào (Khang Hữu Vi và


<i><b>1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược</b></i>


- Cuối thế kỷ XVIII  XIX các nước tư bản phương Tây


đẩy mạnh xâm chiếm thị trường thế giới.


- Nhân lúc nhà Thanh suy yếu, các nước phương Tây đã
tìm cách “mở cửa” Trung Quốc, đi đầu là Anh, sau là
Pháp, Đức, Nga, Nhật…


- Xaõ hội Trung Quốc >< gay gắt…


 Đấu tranh.


<i><b>2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa</b></i>
<i><b>thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX</b></i>


<b>a. Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc (1851)</b>


- Bùng nổ 1/1/1851, tại Quảng Tây do Hồng Tú Tồn lãnh
đạo, từ đó phong trào nhanh chóng lan rộng ra nhiều địa
phương khác. Phong trào kéo dài 14 năm, đến 1864, bị
thất bại.



- Lần đầu tiên chính sách bình qn ruộng đất, bình quyền
nam nữ … được đề ra.


<b>b. Cuộc vận động Duy Tân (1898)</b>


- Do Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo được
vua Quang Tự đồng tình ủng hộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>15’</b>


Lương Khải Siêu).


<b>Pv: </b>Em có nhận xét gì về phong
trào này?


<b>HS… </b><b> GV:…</b>


<b>Gv: </b>u cầu HS đọc và tóm tắt
diễn biến.


<b>Pv: </b>Nguyên nhân thất bại?


<b>HS… </b><b> GV:… </b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>


<b>Gv: </b>Yêu cầu HS đọc và tóm tắt
cuộc đời và sự nghiệp của Tơn
Trung Sơn (đoạn chữ nhỏ trang
15 SGK).



<b>Gv: </b>Nói qua sự thành lập Trung
Quốc Đồng minh hội và học
thuyết tam dân của Tơn Trung
Sơn.


<b>Pv: </b>Mục tiêu cụ thể của học
thuyết Tam dân?


<b>HS… </b><b> GV:… </b>


<b>Pv: </b>Ngun nhân sâu xa và trực
tiếp?


<b>Gv:</b> Trình bày phần diễn biến và
kết quả.


mà khơng dựa vào nhân dân. Vì vậy phong trào diễn ra
hơn 100 ngày đến 21/9/1989, thì bị phái thủ cựu do Thái
hậu Từ Hi cầm đầu đánh bại.


<b>c. Phong trào Nghĩa Hoà Đoàn</b>


- Cuộc khởi nghĩa vũ trang của nông dân nổ ra ở Sơn
Đông sau lan ra Trực Lệ, Bắc Kinh và Thiên Tân.


- Nghĩa quân tấn cơng sứ qn nước ngồi ở Bắc Kinh, bị
liên quân 8 nước đế quốc tấn công, cuối cùng phong trào
bị thất bại.



- Nhà Thanh vội kí Điều ước Tân Sửu biến Trung Quốc
thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.


 <b>Nguyên nhân thất bại</b>


- Thiếu lãnh đạo và đường lối.


- Sự hèn nhát, bảo thủ của nhà Thanh.


- Phong kiến và đế quốc cấu kết đàn áp phong trào.


<i><b>3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi 1911</b></i>


<b>a. Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng minh hội</b>


- Tôn Trung Sơn (1866 – 1925), là một trí thức yêu nước
theo khuynh hướng dân chủ tư sản.


- 8/1905, ông cùng các trí thức tư sản thành lập Trung
Quốc Đồng minh hội – chính đảng của giai cấp tư sản
Trung Quốc.


- Cương lónh của Hội theo chủ nghóa Tam dân:…


- Mục tiêu là đánh đổ Mãn Thanh thành lập dân quốc,
bình quân địa quyền.


<b>b. Cách mạng Tân Hợi</b>


<i><b>- Nguyên nhân</b></i>



+ Sự >< gay gắt giữa nhân dân Trung Quốc với đế quốc
và phong kiến.


+ Do chống lệnh “quốc hữu hóa” đường xe lửa của nhà
Thanh.


<i><b>- Diễn biến</b></i>


+ 10/10/1911, khởi nghĩa nổ ở Vũ Xương rồi lan rộng
khắp miền Trung và miền Nam.


+ 29/12/1911 Tôn Trung Sơn được bầu làm đại tổng thống
lâm thời, chính phủ lâm thời Trung Hoa Dân Quốc được
thành lập.


+ Trước sự lớn mạnh của phong trào, giai cấp tư sản
thương lượng với phong kiến và đế quốc can thiệp.


<i><b>- Kết quả</b></i>


+ Vua Thanh thối vị, Tơn Trung Sơn từ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Pv:</b>Tính chất và ý nghóa?


<b>HS… </b><b> GV:…</b>


Trung Hoa Dân quốc.


<i><b>- Tính chất và ý nghóa</b></i>



+ Đây là cuộc cách mạng tư sản khơng triệt để.


+ Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư sản phát
triển.


+ Ảnh hưởng đến phong trào cách mạng ở châu Á.


<b>4. Củng cố </b>


- Những phong trào cách mạng tiêu biểu của nhân dân TQ vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Và
ý nghĩa của nó?


- Nêu kết quả của cách mạng tân hợi. Vì sao gọi cuộc cách mạng này là cuộc cách mạng tư sản
không triệt để ?


- Trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới.


………


<i><b>Tieát 4 & 5</b><b>(20 – 9 – 2010 )</b></i>

<b>Bài 4</b>



<b>CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á</b>



(CUỐI THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX)



I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC.</b>
<b>1.Kiến thức</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Sự phát triển của phong trào chống chủ nghĩa thực dân và chống phong kiến của nhân dân Đông


Nam Á.


<b>2.Kỹ năng</b>: Kỹ năng so sánh, sử dụng bản đồ, phân tích, tổng hợp...


<b>3.Tư tưởng:</b>


- Bản chất tham lam của chủ nghĩa thực dân, tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân.


- Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết trong các cuộc đấu tranh giành độc lập , tự do và tiến bộ xã hội của
các nước Đơng Nam Á.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Lược đồ các nước Đơng Nam Á vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Tranh ảnh, tư liệu viết về Đông Nam Á.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1. Ổn định: SS, HD, V</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Nêu diễn biến cuộc cách mạng Tân Hợi 1911. Vì sao nói cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư
sản không triệt để?


<b>3. Bài mới</b>: (Gv: vào bài)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>10’</b>



<b>10’</b>


<b>HĐ: cá nhân và cả lớp. </b>


<b>Pv: </b>Tại sao Đông Nam Á trở thành đối tượng
xâm lượt của chủ nghĩa thực dân? Các nước
thực dân đã tranh nhau xâm lược Đông Nam
Á như thế nào?


<b>Hs:… </b><b> Gv:</b> Dùng lược đồ giới thiệu chung về
Đông Nam Á và quá trình xâm lược Đơng
Nam Á của thực dân phương Tây. Sau đó
hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê
theo mẫu:


<b>TG</b> <b>Nước bị xâm</b>
<b>lược</b>


<b>Nước tiến hành</b>
<b>xâm lược</b>


<b>HĐ: cá nhân và cả lớp. </b>


<i><b>1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào</b></i>
<i><b>các nước Đơng Nam Á</b></i>


<b>a. Hồn cảnh lịch sử:</b>


- Từ ½ XIX, các nước châu Âu và Bắc Mĩ căn bản
hoàn thành cách mạng tư sản.



- Chế độ phong kiến ở Đơng Nam Á khủng hoản
tồn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.


<b>b. Q trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân</b>
<b>phương Tây:</b>


- In-đô-nê-xi-a: từ XV, XVI là thuộc địa của Tây
Ban Nha và Đồ Đào Nha. Đến ½ XIX, là thuộc địa
của Hà Lan.


- Phi-lip-pin: XVI, là thuộc địa của Tây Ban Nha.
Từ 1892, trở thành thuộc địa của Mĩ.


- Miến Điện (Mi-an-ma): năm 1885, Anh thơn tính
Miến Điện rồi sáp nhập nước này vào thành 1 tỉnh
của Ấn Độ.


- Mã Lai (nay thuộc Ma-lai-xi-a và Xing-ga-po): là
thuộc địa của Anh từ đầu thế kỷ XX.


- 3 nước Đông Dương: Cuối XIX, bị thực dân Pháp
xâm lược.


- Xiêm (từ 1939 là Thái Lan): trở thành “vùng đệm”
của Anh và Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>10’</b>


<b>5’</b>



<b>10’</b>


<b>Hs:</b> đọc mục 2, thảo luận.


<b>Pv: </b>Nêu những nét lớn trong cuộc đấu tranh
chống thực dân Hà Lan của nhân dân
In-đô-nê-xi-a cuối thế kỉ XIX đầu XX.


<b>HĐ: cá nhân và cả lớp. </b>


<b>Pv: </b>Cho biết chính sách cai trị của thực dân Tây
Ban Nha đối với nhân dân Phi-lip-pin.


<b>Pv:</b> So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai
xu hướng đấu tranh của nhân dân Phi-lip-pin
những năm 90 của thế kỷ XIX?


<b>Pv:</b> Cho biết âm mưu của Mĩ đối với
Phi-lip-pin?


<b>GV:</b> <b>Dừng tiết 4 tại đây. Sơ kết những nội</b>
<b>dung trọng tâm vừa học.</b>


<b>Tiết 5: Gv: Cho học sinh làm bài kiểm tra 15</b>
<b>phút số 1.</b>


<b>HĐ: cá nhân và cả lớp. </b>


<b>Gv:</b> Giới thiệu đôi nét về vương quốc


Cam-pu-chi-a. Qúa trình xâm lược, cai trị Cam-pu-chi-a
của TD Pháp (bằng lược đồ).


- Tháng 10/1873, thực dân Hà Lan cho 3.000 quân
đổ bộ lên đảo A-chê, nhân dân A-chê đã anh dũng
chiến đấu.


- Phong trào đấu tranh của nông dân cũng diễn ra
mạnh mẽ. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa do Sa-min
lãnh đạo (1890).


- Phong trào công nhân cũng sớm hình thành. Tháng
5/1920, Đảng Cộng sản In-đơ-nê-xi-a được thành
lập.


- Đầu thế kỉ XX, tư sản dân tộc và trí thức đóng vai
trị nhất định trong phong trào u nước.


<i><b>3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin:</b></i>


<b>a. Nguyên nhân</b>


Chính sách cai trị của thực dân Tây Ban Nha đã làm
thổi bùng ngọn lửa đấu tranh.


<b>b. Phong trào đấu tranh chống Tây Ban Nha:</b>


- Năm 1872, nhân dân Ca-vi-tô khởi nghĩa, hô vang
khẩu hiệu “Đả đảo bọn Tây Ban Nha!”



- Đến những năm 90 của thế kỷ XIX, xuất hiện 2 xu
hướng đấu tranh: Cải cách do Hô-xê Ri-đan lãnh
đạo & Bạo động do Bô-ni-pha-xi-ô lãnh đạo.


- 1896 – 1898, cuộc đấu tranh của phái Bạo động 


nước CH Phi-lip-pin thành lập.


 Cuộc khởi nghĩa 1896, do Bô-ni-pha-xi-ô lãnh


đạo được coi là cuộc cách mạng mang tính chất tư
sản, chống đế quốc đầu tiên ở Đơng Nam Á.


<b>c. Phong trào chống Mỹ:</b>


- Năm 1898, Mỹ hất chân Tây Ban Nha độc chiếm
Phi-lip-pin.


- Nhân dân Phi-lip-pin đấu tranh nhưng thất bại ,
đến 1902 Mỹ mới đặt được ách thống trị.


<i><b>4. Phong trào chống Pháp của nhân dân</b></i>
<i><b>Campuchia:</b></i>


- Năm 1863, Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ
của Pháp. Đến năm 1884, Nơ-rơ-đơm kí hiệp ước,
biến Cam-pu-chia thành thuộc địa của Pháp.


- Chính sách cai trị của Pháp làm hồng tộc và nhân
dân bất bình  đấu tranh. Tiêu biểu là Khởi nghĩa



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>(1863-10’</b>


<b>15’</b>


<b>Pv: </b>Kể tên phong trào tiêu biểu.


<b>Gv: </b>Hướng dẫn học sinh lập niên biểu theo các
nội dung: Tên cuộc khởi nghĩa; Thời gian; Lãnh
đạo; Địa bàn và diễn biến; Kết quả, ý nghĩa.


<b>Gv:</b> Giới thiệu đơi nét về vương quốc Lào. Qúa
trình xâm lược, cai trị Lào của TD Pháp (bằng
lược đồ).


<b>Gv: </b>Giới thiệu đôi nét về vương quốc Thái Lan
(bằng lược đồ).


<b>Pv: </b>Chính sách chống lại chủ nghĩa thực của
các vương triều phong kiến Xiêm như thế nào?


1866) và của Pu-côm-bô (1866-1867).


<i><b>5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của</b></i>
<i><b>nhân dân Lào đầu thế kỷ XX:</b></i>


- 1893, Pháp đàm phán với Xiêm, buộc Xiêm kí
Hiệp ước 1893, biến Lào thành thuộc địa của Pháp.
- Đầu thế kỷ XX, nhiều cuộc đấu tranh của nhân
dân Lào chống Pháp đã nổ ra.



<b>a.Khởi nghĩa do Phacađuốc lãnh đạo (1901-1903)</b>


đã giải phóng được Xa Van-na-khét, mở rộng địa
bàn đến tận biên giới Lào – Việt.


<b>b.</b> <b>Khởi nghĩa do Ong Kẹo, Com ma đam chỉ huy</b>


noå ra trên cao nguyên Bô-lô-ven(1901-1937).


<b>c.Khởi nghĩa của Châu pachay (1918-1922)</b>


Hoạt động của nghĩa quân ở khu vực Bắc Lào và
Tây bắc Việt Nam…


 Cuộc chiến chống Pháp của nhân dân Đông


Dương đã đồn kết ngay từ cuối XIX đầu XX. Đó là
cơ sở tạo mối quan hệ hữu nghị đặc biệt giữa 3
nước. Song các cuộc khởi nghĩa đều thất bại.


<i><b>6. Thái Lan giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX</b></i>


<b>a. Bối cảnh lịch sử:</b>


- Giữa thế kỷ XIX, Xiêm cũng đứng trước nguy cơ
bị xâm lược.


- 1752, vương triều Rama đã và chủ trương “đóng
cửa”



- 1851, vương triều Rama IV thành lập và chủ
trương “mở cửa”, ông đặc biệt chú ý đến đường lối
ngoại giao.


- 1868, vương triều Rama V thành lập và tiếp tục
chính “sách mở” cửa của vua cha.


<b>b. Nội dung cải cách:</b>
<b>- Kinh tế:</b>


+ Nơng nghiệp: giảm thuế, xố bỏ chế độ lao dịch.
+ Cơng –Thương nghiệp: khuyến khích tư nhân bỏ
vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, buôn bán, lập
ngân hàng..


<b>- Chính trị: </b>


+ Cải cách theo kiểu phương Tây.


+ Thể chế quân chủ lập hiến (trên là Vua dưới có
Nghị viện) chính phủ chia thành 12 bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Pv: </b>Nêu nội dung cải cách của Rama V. Em có
nhận xét gì về những cải cách mà ơng đã thực
hiện?


<b>- Xã hội</b>: xố bỏ chế độ nơ lệ, giải phóng người lao
động.



<b>- Đối ngoại: </b>


+ Thi hành chính sách đối ngoại mềm dẻo.


+ Lợi dụng >< giữa A&P có lợi nhất nhằm giữ chủ
quyền đất nước.


<b>c. Ý nghĩa: </b>tạo điều kiện Xiêm phát triển theo con
đường TBCN, giữ độc lập tương đối về chính trị.


<b>4. Củng cố</b> :


Khái quát phong trào đấu tranh của nhân dân các nước khu vực Đ NÁ vào cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX? Và ý nghĩa của nó?


<b>5. Dặn dò</b>:


Trả lời câu hỏi trong SGK, làm bài trong SBT đọc trước bài mới.


………


<i><b>Tieát 6</b><b>(2 – 10 – 2010)</b></i>

<b>Bài 5</b>



<b>CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MỸ LA TINH</b>


(Thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX)



I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC.</b>
<b>1.Kiến thức</b>:


Quá trình xâm lược châu Phi và Mỹ latinh của thực dân phương Tây cuối XIX đầu XX và chính


sách cai trị của chủ nghĩa thực dân ở khu vực này. Một số phong trào đấu tranh tiêu biểu.


<b>2.Kỹ năng</b>:


Kỹ năng quan sát, sử dụng bản đồ và các thao tác tư duy cơ bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế ,ủng hộ đấu tranh ở châu Phi và Mỹlatinh. Bản chất
tham lam, hung bạo của bọn thực dân phương Tây.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


Lược đồ châu Phi và khu vực Mỹ latinh, tranh ảnh và tài liệu tham khảo về Châu Phi và Mĩ Latinh.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>


Nêu khái qt phong trào đấu tranh của nhân dân các nước khu vực Đ NÁ vào cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX? Vì sao các cuộc đấu tranh đều bị thất bại?


<b>2.Bài mới</b>: <b>Gv </b>vào bài


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học.</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>17’</b>


<b>HĐ: cá nhân và cả lớp. </b>



<b>Gv:</b> Dùng lược đồ giới thiệu
chung về Châu Phi và quá
trình xâm lược Châu Phi của
thực dân phương Tây. Sau đó
hướng dẫn học sinh lập bảng
thống kê.


<b>Pv: </b>Các cuộc đấu tranh tiêu
biểu của nhân dân châu Phi?


<b>Pv: </b>Kết quả và ý nghĩa lịch sử?


<b>HĐ: cá nhân và cả lớp. </b>


<b>Pv:</b> Nét khái quát về khu vực
Mĩ Latinh. Vì sao gọi Mĩ
Latinh?


<b>I. CHÂU PHI:</b>


<i><b>1. Khái quát:</b></i>


Là một châu lục rộng lớn, giàu tài nguyên, là cái nôi của
nền văn minh nhân loại…


<i><b>2. Các nước đế quốc xâm lược châu Phi:</b></i>


- Đến cuối thế kỷ XIX, các nước tư bản đua nhau xâu xé
Châu Phi.



- Đầu thế kỷ XX, việc phân chia thuộc địa ở châu Phi cơ bản
hoàn thành, trong đó Anh chiếm 32% diện tích ở châu Phi.


<i><b>3. Các cuộc đấu tranh tiêu biểu:</b></i>


<b>- Angiêri</b> : 1830-1874, chống Pháp do Aùpđen Cađê lãnh
đạo.


<b>- Ai Cập:</b> 1879-1882, chống Anh do Aùtmét Arabi lãnh đạo,
thu hút đông đảo trí thức, sĩ quan gia nhập tổ chức “Ai Cập
trẻ”.


<b>- Xu Đăng</b>: 1882-1898, chống Anh do Muhamet Aùtmét lãnh
đạo.


<b>- Êtiôpia</b>:1889 – 1889, chống thực dân Italia bảo vệ nền độc
lập dân tộc.


<b>- Libêria: </b>Là một trong những nước giữ được độc lập.


<b> Kết quả:</b> Hầu hết các phong trào đấu tranh hầu hết bị thất


bại: Do chênh lệch lực lượng, tổ chức kém, thực dân còn
mạnh..


<b> Ý nghĩa</b>: Củng cố lịng u nước ,ý thức dân tộc được phát


triển.


<b>II. KHU VỰC MĨLATINH</b>



<i><b>1. khaùi quaùt:</b></i>


- Mĩ Latinh là 1 bộ phận lãnh thổ rộng lớn của châu Mĩ, gồm
1 phần Bắc Mĩ, toàn bộ Trung – Nam Mĩ và quần đảo ở
vùng biển Caribê. (từ Mêhicô  cực Nam châu Mĩ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>18’</b>


<b>Pv: </b>Quan sát lược đồ và cho
biết năm giành độc lập dân tộc
của các nước Mĩ Latinh. Nêu
nhận xét.


<b>Pv: </b>Cho biết chính sách và âm
mưu của Mĩ đối với Mĩ Latinh
là gì?


<i><b>2. Phong trào đấu tranh tiêu biểu </b></i>


- 1791, ở Haiti bùng nổ cuộc đấu tranh của người da đen do
Tutxanh Luvéctuya lãnh đạo, đến 1803 giành thắng lợi, cổ
vũ phong trào đấu tranh ở Mỹlatinh.


- 1810, Mêhicô đấu tranh giải phóng dân tộc do Misen
Hiranđô lãnh đạo, đến 1821 giành thắng lợi.


- Aùchentina tiến hành khởi nghĩa vũ trang từ 1810  1816


giành chính quyền,



- Braxin đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha đến 1822
giành độc lập.


<i><b>3. Chính sách bành trướng của Mỹ:</b></i>


- Mỹ âm mưu biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mỹ.
- Mỹ đưa ra học thuyết “ Châu Mỹ của người Châu Mỹ” loại
ảnh hưởng của tư bản Châu Âu.


- Thực hiện chính sách cái gậy lớn và ngoại giao đơla nhằm
khống chế Mỹlatinh.


 Mỹ latinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.


<b>4. Củng cố</b>, <b>dặn dò</b>:


- Khái qt phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ Latinh vào cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX? Và ý nghĩa của nó?


Trả lời câu hỏi trong SGK, làm bài trong SBT đọc trước bàiChiến tranh thế giới thứ nhất.


………


<b>Chương II _ Bài 6</b>



<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1914 – 1918)</b>



<i>Tieát 7 & 8 (20 – 10 – 2008)</i>




I. MỤC TIÊU BÀI HỌC



<b>1.Kiến thức</b>:


- Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là hệ quả của sự >< giữa đế quốc với đế quốc, và chính họ
phải chịu phần trách nhiệm mà họ đã làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Trong chiến tranh giai cấp vô sản Nga đã lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc cách mạng vô sản.
thành công , một nhà nước cơng nơng ra đời nằm giữa vịng vây của chủ nghĩa đế quốc.


<b>2.Kỹ năng</b>: Kỹ năng quan sát, sử dụng bản đồ và hình thành các khái niệm lịch sử.


<b>3.Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hoà bình … tin tưởng
vào sự lãnh đạo của Đảng cộng sản , với sự nghiệp chống chiến tranh bảo vệ hồ bình.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


Lược đồ , tranh ảnh về chiến tranh thế giới thứ nhất , bảng thống kê về hậu quả của cuộc chiến
tranh.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ.Chính sách bành trướng của Mỹ đối với Mĩ Latinh.</b>
<b>2.Bài mới</b>: <b>Gv </b>vào bài


3.Tiến trình tổ chức dạy-học.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>



<b>17’</b>


<b>HĐ: Cá nhân và cả lớp. </b>
<b>Gv:</b> Vào mục…


Pv: Vì sao nói sự phát triển
không đều của các nước đế
quốc là nguyên nhân sâu xa
dẫn đến CTTGI?


<b>Pv: </b>Nguyên nhân trực tiếp?


<b>Hs: … </b><b> Gv:… </b>


<b>Gv: Chuyển mục: …</b>
<b>HĐ: cá nhân và cả lớp. </b>


<b>Gv: Dùng bản đồ CTTGI tóm</b>
<b>tắt diễn biến.</b>


<b>Pv: </b>Vì sao nói sự tham chiến
của Nga vào tháng 9/1914, đã
làm thay đổi cục diện của cuộc
chiến trong giai đoạn thứ nhất?


<b>Pv: </b>Cuối 1916, tình thế cách


<b>I. NGUN NHÂN DẪN ĐẾN CHIẾN TRANH</b>



<i><b>1. Nguyên nhân sâu xa:</b></i>


- Sự phát triển khơng đều về kinh tế và chính trị giữa các
nước đế quốc.


- Vấn đề thuộc địa, thị trường trở thành mâu thuẫn khơng
thể điều hịa được.


 Mâu thuẫn  hai khối quân sự đối địch  đấu tranh (4


cuộc chiến tranh đế quốc) và thế giới là tất yếu.


<i><b>2. Duyên cớ:</b></i>


- Đến 1914, việc chuẩn bị cho cuộc chiến tranh cơ bản đã
xong.


<i><b>- </b></i>Ngày 28/6/1914, Thái tử Áo – Hung bị bị một người Xecbi
ám sát tại Boxnia. Nhân đó, Đức, Áo chớp cơ hội gây chiến
tranh.


- 28/7/1914, Áo – Hung tuyên chiến với Xécbi.


- 1/8/1914, Đức tuyên chuyến với Nga, đến 3/8/1914, Đức
tuyên chiến với Pháp.


- 4/8/1914, Anh tuyên chiến với Đức  CTTGTI bùng nổ.


<b>II. DIỄN BIẾN CỦACHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ</b>
<b>NHẤT</b>



<i><b>1. Giai đoạn thứ nhất (1914 – 1916)</b></i>


- Ở mặt trận phía Tây: đêm 3/8/1914, Đức bất ngờ tấn công
Pháp (qua Bỉ) uy hiếp thủ đô Pari.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>18’</b>


mạng đã xuất hiện ở nhiều
nước châu Âu như thế nào?


<b> Dừng tiết 1 tại đây, tiến </b>



<b>hành sơ kết nội dung vừa </b>


<b>tìm hiểu</b>

.


<b>Hs: … </b><b> Gv:…</b>


<b>HĐ: Cá nhân và cả lớp. </b>
<b>Gv: Dùng bản đồ CTTGI tóm</b>
<b>tắt diễn biến.</b>


<b>Pv:</b> Tóm tắt diễn biến của cuộc
chiến tranh.


<b>Pv:</b> Vì sao đến 1917, Mĩ mới
tham chiến?


<b>Pv: </b>Vì sao nói chính phủ Nga
xơ viết kí Hịa ước Brétlitốp rút


khỏi chiến tranh đã làm cho
tính chất của cuộc chiến tranh
có sự thay đổi?


<b>HĐ: Cá nhân và cả lớp. </b>


Pv: Nêu kết cục của cuộc
CTTGI.


Gv: Dùng bảng thống kê thiệt
hại về người và vật chất của
một số nước tham chiến. (Bảng
phụ).


bên cầm cự trên 1 chiến tuyến dài 1.200 km (từ sông Đơ
nhiép đến vịnh Riga).


- Năm 1916, Đức mở mặt trận phía Tây, tấn cơng và uy hiếp
pháo đài Véc đoong nhưng thất bại.


- 1916, Đức, Áo - Hung chuyển sang phịng ngự ở 2 mặt trận
Đơng – Tây. Cuối 1916, tình thế cách mạng xuất hiện ở
nhiều nước châu Âu.


<i><b>2.</b><b>Giai đoạn thứ hai (1917-1918):</b></i>


- 2/1917, cách mạng dân chủ tư sản Nga thành cơng, nhưng
chính phủ lâm thời vẫn tiếp tục chiến tranh.


- 2/4/1917, Mỹ mới tham chiến và đứng về phe Hiệp ước.


- Năm 1917, chiến sự diễn ra ở cả 2 mặt trận (Đông& Tây
âu) 2 bên ở vào thế cầm cự.


- 7/11/1917, CMXHCN thành công ở Nga, nước Nga Xô
Viết ký hịa ước Bret Litơp (3/3/1918 ) với Đức, nhằm rút
khỏi cuộc chiến .


- Đầu năm 1918, Đức tiếp tục tấn công Pháp, Pari tiếp tục bị
quân Đức uy hiếp.


- 7/1918, Mỹ đổ bộ vào châu Âu, chớp thời cơ Anh, Pháp bắt
đầu phản công.


- Đồng minh của Đức đầu hàng: Bungari 29/9, Thổ Nhỉ Kỳ
30/10, Aùo – Hung 2/11…


- 9/11/1918, cách mạng ở Đức bùng nổ, vua Vinhem II chạy
sang Hà Lan.


- 11/11/1918, Chính phủ mới ở Đức đầu hàng không điều
kiện phe Hiệp ước.


 Như vậy, chiến tranh kết thúc với sự thảm bại hoàn toàn


của phe Liên minh Đức – Aùo – Hung.


<b>III. KẾT CỤC CỦA CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>THỨ NHẤT</b>


- 28.6.1919, Hòa ước Vec xai được ký kết, các nước bại trận


chịu nhiều điều khoản nặng. Các Đế quốc thắng trận thu
nhiều lợi lớn, trong khi đó chiến tranh gieo tai họa thảm
khốc cho nhân loại với 10 triệungười chết, 20 triệu người bị
thương, chiến phí 85 tỉ đơ la.


- Trong q trình chiến tranh, phong trào CM của giai cấp
cơng nhân và nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc không
ngưng phát triển nổi bật là CMT 10 Nga.


 CMT10 Nga và CTTGI kết thúc đã chấm dứt LSTGCĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>4. Củng cố</b>, <b>dặn dò</b>:


- Ngun nhân dẫn đến CTTGI. Diễn biến của chiến tranh.


- Vì sao nói đến cuối năm 1916, tình thế cách mạng xuất hiện ở nhiều nước châu Âu?
- Trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới.


- Lập bảng niên biểu về các giai đoạn và những sự kiện chính của CCTGI.


………


<b>Chương III </b>



<b>NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HỐ THỜI CẬN ĐẠI</b>


<b>Bài 7</b>



<b>NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HỐ THỜI CẬN ĐẠI</b>



<i><b>Tiết 9 </b><b>(25 – 10 – 2009)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Dùng kiến thức tổng hợp để học sinh có thể nắm được những kiến thức cơ bản về sự phát triển của
văn học , nghệ thuật , tư tưởng…. Ơû thời cận đại và tác động của nó đối với xã hội.


- Nắm được cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.


<b>2.Kỹ năng</b>: Kỹ năng phân tích , đánh giá những thành tựu văn hoá và ảnh hưởng đến sự phát triển
của văn hoá hiện đại.


<b>3.Tư tưởng:</b>


- Trân trọng và phát huy những giá trị văn học –nghệ thuật của con người ở thời cận đại.
- Ý thức tiếp thu văn hố , giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HOÏC</b>


- Tranh ảnh , những tác phẩm , các nhà văn hoá thời kỳ cận đại.
- Tư liệu giảng dạy về sử cận đại.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>-</b>Tóm tắtdiễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất ?


<b>- Nêu kết cục của cuộc CTTGI. </b>
<b>2. Bài mới</b>: <b>Gv </b>vào bài


<b>3. </b>Tiến trình tổ chức dạy-học.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>



<b>17’</b>


<b>Gv: </b>Nói qua khái niệm văn
hóa.


HĐ: Nhóm


<b>N1:</b> Văn học


<b>N2:</b> Âm nhạc


<b>N3: </b>Hội họa


<b>N3: </b>Tư tưởng


<b>Nhóm:... </b><b> Gv:...</b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>
<b>Gv:</b> Nói qua bối cảnh


<i><b>1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi đầu thời cận đại</b></i>


- Đầu thời cận đại, văn học – nghệ thuật, tư tưởng có vai trị
quan trọng, tấn cơng vào thành trì phong kiến, hình thành
quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản.


- Văn học (Pháp): Pie Coocnây đại diện cho nền bi kịch cổ
điển, Laphôngten thơ ngụ ngôn, Môlie hài kịch cổ điển …
- Âm nhạc: Bétthôven (Đức), Môda (Áo).



- Hội họa: Rembran (Hà Lan).


- Tư tưởng: Thế kỷ XVII – XVIII, trào lưu triết học ánh sáng
(Môngtexkiơ, Rútxô, Vơnte); nhóm Bách khoa tồn thư của
Điđơrơ.


 Họ là “những người đi đầu dọn đường cho cách mạng


Pháp 1789 thắng lợi”.


<i><b>2. Những thành tựu của văn học, nghệ thuật từ đầu thế kỷ</b></i>
<i><b>XIX  đầu thế kỷ XX</b></i>


<b>a. Bối cảnh lịch lịch sử:</b>


- Giữa thế kỷ XIX  đầu thế kỷ XX, CNTB thắng lợi hoàn


toàn trước chế độ phong kiến trên phạm vi thế giới và
chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.


- Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chống phong
kiến dâng cao ở các nước thuộc địa.


 Văn học, nghệ thuật ra đời, phản ảnh hiện thực xã hội


bằng tâm tư, tình cảm qua tác phẩm của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>18’</b>



<b>Pv:</b> Thành tựu về các mặt...


<b>Pv: Vì sao nói Léptônxtôi là </b>
<b>tấm gương phản chiếu của xã </b>
<b>hội Nga?</b>


<b>Nhóm:... </b><b> Gv:... (Khai thác </b>


<b>hình Cung điện Vécxai ở </b>
<b>Pháp trong sách Lịch sử văn </b>
<b>minh thế giới).</b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>
<b>Pv: </b>Chủ nghĩa xã hội không
tưởng?


<b>HS:... </b><b> Gv:... (Giáo viên </b>


<b>giảng tiếp và nhấn mạnh sự </b>
<b>ra đời CNXH KH).</b>


- Văn học:


+ Phương Tây: Víchto Huygô, Lép Tônxtôi, Mác Tuyên.
+ Phương Đông: Tago, Lỗ Tấn, Hôxêriđan, Hôxê Mácti.
- Nghệ thuật cuối thế kỷ XIX – đầu XX:


+ Kiến trúc: Cung điện Vécxai (Pháp).


+ Hội họa: Van Gốc (Hà Lan), Phugita (Nhật Bản), Picátxô


(Tây Ban Nha), Leâvitan (Nga).


+ Âm nhạc: Traicốpxki (Nga) với nhiều tác phẩm nổi tiếng:
Vở Opêra Con đầm bích, Người đẹp ngủ trong rừng...


<i><b>3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời của chủ nghĩa xã</b></i>
<i><b>hội khoa học</b></i>


<b>a. Chủ nghĩa xã hội khơng tưởng:</b> Xanhximơng, Phuriê
(Pháp), Ơoen (Anh).


b. Triết học Đức:


+ Hêghen: duy tâm khách quan.
+ Phoiơbách: duy vật siêu hình.


c. Kinh tế chính trị Anh: Ađam Xmít và Ricácđơ với “lí luận
về giá trị lao động”.


d. Chủ nghĩa xã hội khoa học: do Mác và Ăngghen sáng lập,
được Lênin kế thừa, phát triển. Chủ nghĩa xã hội khoa học
gồm ba bộ phận cấu thành: Triết học, Kinh tế – chính trị học
và CNXH KH.


 Học thuyết CNXH KH trở thành cương lĩnh chống CNTB.


<b>4. Củng cố</b>, <b>dặn dò</b>:


- Nững thành tựu văn hóa tiêu biểu thời cận đại.
- CNXH KH ra đời như thế nào?



- Học bài và xem lại phần lịch sử thế giới cận đại.


………


<b>Bài 8</b>



<b>ƠN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>



<i><b>Tieát 10 </b><b>(10 – 11 – 2009)</b></i>


I<b>. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1.Kiến thức</b>:


<b>2.Kỹ năng</b>:


<b>3.Tư tưởng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tranh ảnh , những tác phẩm , các nhà văn hoá thời kỳ cận đại.
- Tư liệu giảng dạy về sử cận đại.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Tóm tắt diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất ?
- Nêu kết cục của cuộc CTTGI.


<b>2. Bài mới</b>: <b>Gv </b>vào bài


3.Tiến trình tổ chức dạy-học.



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>17’</b>


<b>18’</b>


<b>Gv: </b>Noùi qua khái niệm văn
hóa.


HĐ: Nhóm
N1: Văn học
N2: Âm nhạc


<b>N3: </b>Hội họa


<b>N3: </b>Tư tưởng


<b>Nhóm:... </b><b> Gv:...</b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>
<b>Gv:</b> Nói qua bối cảnh


<b>Pv:</b> Thành tựu về các mặt...


<b>Pv: </b>Vì sao nói Léptônxtôi là
tấm gương phản chiếu của xã
hội Nga?


Nhóm:...  Gv:... (Khai thác



hình Cung điện Vécxai ở Pháp
trong sách Lịch sử văn minh thế
giới).


<i><b>1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi đầu thời cận đại</b></i>


- Đầu thời cận đại, văn học – nghệ thuật, tư tưởng có vai trị
quan trọng, tấn cơng vào thành trì phong kiến, hình thành
quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản.


- Văn học (Pháp): Pie Coocnây đại diện cho nền bi kịch cổ
điển, Laphôngten thơ ngụ ngôn, Môlie hài kịch cổ điển …
- Âm nhạc: Bétthôven (Đức), Môda (Áo).


- Hội họa: Rembran (Hà Lan).


- Tư tưởng: Thế kỷ XVII – XVIII, trào lưu triết học ánh sáng
(Môngtexkiơ, Rútxô, Vơnte); nhóm Bách khoa tồn thư của
Điđơrơ.


 Họ là “những người đi đầu dọn đường cho cách mạng


Pháp 1789 thắng lợi”.


<i><b>2. Những thành tựu của văn học, nghệ thuật từ đầu thế kỷ</b></i>
<i><b>XIX  đầu thế kỷ XX</b></i>


<b>a. Bối cảnh lịch lịch sử:</b>



- Giữa thế kỷ XIX  đầu thế kỷ XX, CNTB thắng lợi hoàn


toàn trước chế độ phong kiến trên phạm vi thế giới và
chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.


- Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chống phong
kiến dâng cao ở các nước thuộc địa.


 Văn học, nghệ thuật ra đời, phản ảnh hiện thực xã hội


bằng tâm tư, tình cảm qua tác phẩm của mình.


<b>b. Thành tựu</b>


- Văn học:


+ Phương Tây: Víchto Huygơ, Lép Tônxtôi, Mác Tuyên.
+ Phương Đông: Tago, Lỗ Tấn, Hôxêriđan, Hôxê Mácti.
- Nghệ thuật cuối thế kỷ XIX – đầu XX:


+ Kiến trúc: Cung điện Vécxai (Pháp).


+ Hội họa: Van Gốc (Hà Lan), Phugita (Nhật Bản), Picátxô
(Tây Ban Nha), Lêvitan (Nga).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>
<b>Pv: </b>Chủ nghĩa xã hội khơng
tưởng?


<b>HS:... </b><b> Gv:... </b>(Giáo viên



giảng tiếp và nhấn mạnh sự ra
đời CNXH KH).


<i><b>3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời của chủ nghĩa xã</b></i>
<i><b>hội khoa học</b></i>


<b>a. Chủ nghĩa xã hội không tưởng:</b> Xanhximơng, Phuriê
(Pháp), Ơoen (Anh).


<b>b. Triết học Đức: </b>


+ Hêghen: duy tâm khách quan.
+ Phoiơbách: duy vật siêu hình.


<b>c. Kinh tế chính trị Anh:</b> Ađam Xmít và Ricácđơ với “lí
luận về giá trị lao động”.


<b>d. Chủ nghĩa xã hội khoa học:</b> do Mác và Ăngghen sáng
lập, được Lênin kế thừa, phát triển. Chủ nghĩa xã hội khoa
học gồm ba bộ phận cấu thành: Triết học, Kinh tế – chính trị
học và CNXH KH.


 Học thuyết CNXH KH trở thành cương lĩnh chống CNTB.


<b>4. Củng cố</b>, <b>dặn dò</b>:


- Nững thành tựu văn hóa tiêu biểu thời cận đại.
- CNXH KH ra đời như thế nào?



- Học bài và xem lại phần lịch sử thế giới cận đại, chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.


………


<b>Tiết 11 KIỂM TRA MỘT TIẾT (12 – 11 – 2009)</b>


<b>PHAÀN II</b>



<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>


<b>( Từ năm 1917 – đến năm 1945)</b>



<b>Chương I</b>



<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CƠNG CUỘC</b>


<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 – 1941)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 </b>



<b>VAØ CÔNG CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 – 1921)</b>



I<b>. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<b>1.Kiến thức</b>:


- Những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nước Nga vào đầu thế kỷ XX.


- Cách mạng Tháng hai, cách mạng Tháng 10 và công cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xơ Viết.


<b>2.Kỹ năng</b>:


- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử.


- Kỹ năng sử dụng lược đồ và khai thác tranh ảnh…


<b>3.Tư tưởng:</b> Giáo dục tình cảm cách mạng và nhận thức đúng đắn về cuộc cách mạng XHCN đầu
tiên trên thế giới.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HOÏC.</b>


- Lược đồ Châu Âu và nước Nga đầu thế kỷ XX.
- Tranh, Ảnh, tư liệu lịch sử về cách mạng tháng Mười .


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1. Ổn định: SS, HD, V</b>
<b>2. Bài mới</b>: (Gv: vào bài)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>10’</b>


<b>Hoạt động: cả lớp và cá</b>
<b>nhân.</b>


<b>Gv:</b> Giới thiệu qua nước về
nước Nga trước cách mạng.


<b>Pv: </b>Nêu nét chính về tình
hình kinh tế, chính trị, xã hội
nước Nga trước cách mạng.


<b>Hoạt động : Cả lớp</b>



<b>Gv:</b> Noùi qua cách mạng
Tháng 2 – 1917.


<b>Pv: </b>Cho biết Lênin và Đảng
Bơnsêvich Nga đã giải quyết
tình trạng 2 chính quyền song
song tồn tại như thế nào?


<b>Pv: </b>Nêu diễn biến cách mạng
Tháng 10 – 1917.


<b>I. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917</b>


<i><b>1. Nước Nga trước cách mạng</b></i>


<b>a. Kinh tế</b> :lạc hậu, kiệt quệ vì chiến tranh ,nạn đói xảy ra ở nhiều nơi
, nền kinh tế bị đình đốn.


<b>b. Chính trò:</b>


- Đầu thế kỷ XX Nga vẫn là nước quân chủ chuyên chế ,đứng đầu là
Nga Hoàng.


- Nga Hoàng đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh đế quốc ,gây hậu quả
nghiêm trọng.


<b>c. Xã hội: </b>


- Đời sống nhân dân và các dân tộc trong đế quốc Nga vô cùng cực


khổ.


- Phong trào phản đối chiến tranh và đòi lật đổ Nga hoàng diễn ra
khắp nơi.


<i><b>2. Từ cách mạng tháng Hai đến cách mạng tháng Mười</b></i>


- Tháng 2/1917, cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ, thắng lợi để lại
cục diện 2 chính quyền // tồn tại ( chính phủ lâm thời tư sản & Chính
quyền Xơ viết).


- Trước tình hình đó, Đảng Bơnsêvích và Lênin lãnh đạo nhân dân
Nga làm cách mạng Tháng 10.


<b> Diễn biến (XS)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>10’</b>


<b>10’</b>


<b>Hoạt động cả lớp – cá nhân</b>


Lênin và Đảng Bơnsêvich
Nga đã làm gì để xây dựng
chính quyền Xơ viết?


<b>Gv: </b>Nói qua việc bảo vệ
chính quyền.


<b>Pv: </b>Nêu nội dung chính sách


“Cộng sản thời chiến”?


<b>Hoạt động cả lớp – cá nhân</b>
<b>Pv: </b>Ý nghĩa lịch sử cách
mạng Tháng 10?


lợi ở Pêtơrơgrát.


- 1918, chính quyền xơ viết giành thắng lợi trên khắp nước Nga.


<b>II. CÁC CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH</b>
<b>QUYỀN XƠ VIẾT</b>


<i><b>1. Xây dựng chính quyền Xơ viết</b></i>


- Ngay đêm 25/10/1917 chính quyền Xơ viết được thành lập do Lênin
đứng đầu.


- Chính sách của chính quyền mới:


+ Thơng qua sắc lệnh hồ bình và ruộng đất.


+ Đập ta bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.


+ Xoá bỏ tàn dư phong kiến, mở rộng quyền tự do dân chủ cho nhân
dân.


+ Thành lập Hồng quân để bảo vệ tổ quốc và chính quyền cách mạng.
+ Quốc hữu hố các nhà máy xí nghiệp củ tư sản, xây dựng kinh tế
XHCN.



<i><b>2. Bảo vệ chính quyền Xô viết</b></i>


- 1918 có 14 nước đế quốc cấu kết với bọn Bạch vệ trong nước tấn
công tiêu diệt nước Nga.


- Trước tình hình đó năm 1918 chính quyền Xơ viết thực hiện chính
sách “cộng sản thời chiến”.


 Chính sách cộng sản thời chiến đã động viên tối đa của cải và nhân


lựccủa đất nước tạo sức mạnh chiến thắng kẻ thù(1920) bảo vệ nước
Nga non trẻ.


<b>III. Ý NGHĨA CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI</b>


<i><b>- Đối với nước Nga:</b></i>


+ Lật đổ ách áp bức bóc lột của phong kiến, tư sản giải phóng người
lao động.


+ Đưa giai cấp cơng- nông lên nắm quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội.


<i><b>- Với thế giới</b></i>


+ Làm thay đổi cục diện thế giới.


+ Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới trong cuộc đấu tranh chống
CNĐQ.



+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho CMTG.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Diễn biến và ý nghĩa cách mạng Tháng 10 – 1917.
- Nội dung chính sách “Cộng sản thời chiến”.


- Học bài và làm bài, xem bài 10: Liên Xô xây dựng CNXH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Tiết 13 (24/11/2009) </b></i>

<b>Bài 10</b>



<b>LIÊN XƠ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 – 1941)</b>



I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC.</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Chính sách kinh tế mới (NEP), nước Nga đã vượt qua khó khăn lớn trong quá trình khơi phục kinh
tế sau chiến tranh.


- Nội dung và thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở LX (1921-1941).


<b>2.Kỹ năng</b>:


Rèn kỹ năng tập hợp, phân tích tư liệu lịch sử để nắm được bản chất của các sự kiện lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo dục tình cảm cách mạng cho học sinh , cùng tính ưu việt của CNXH ở LX.


- Tránh những tư tưởng phủ định lịch sử cùng với những đóng góp to lớn của CNXH đối với q trình
phát triển của lịch sử.



<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Lược đồ và tranh ảnh của LX trong công cuộc xây dựng CNXH.
- Tư liệu lịch sử về cơng cuộc XDCNXH ở LX 1921-1941.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định: SS, HD, V</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (6’)</b>


Trình bày diễn biến và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga 1917?


<b>3. Bài mới</b>: (Gv: vào bài)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>20’</b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>


<b>Gv:</b> Yêu cầu học sinh đọc
SGK và làm bài tập so sánh
Chính sách kinh tế mới với
Chính sách Cộng sản thời
chiến về: Hoàn cảnh, nội
dung, tác dụng.


<b>Hs: </b><b> Gv:…</b>


<b>Gv:</b> Noùi nhanh mục này.



<b>I. CHÍNH SÁCH KINH TẾ MỚI VÀ CƠNG CUỘC KHƠI PHỤC</b>
<b>KINH TẾ (1921-1925)</b>


<i><b>1. Chính sách kinh tế mới</b></i>


<b>a. Hồn cảnh lịch sử:</b>


- Sau chiến tranh nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.


- Chính trị khơng ổn định, các thế lực phản cách mạng gây bạo loạn ở
nhiều nơi.


- Chính sách Cộng sản thời chiến khơng cịn phù hợp gây kìm hãm
nền kinh tế; Nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng.


- Tháng 3/1921 Đảng Bơnsêvích thực thi chính sách kinh tế mới do
Lênin đề xướng.


<b>b. Nội dung</b>


- Nông nghiệp : nhà nước bỏ cs trưng thu lương thực thừa thay vào đó
là thuế cố định.


- Cơng nghiệp: nhà nước khơi phục cơng nghiệp nặng, tư nhân hố
những xí nghiệp dưới 20 cơng nhân.


- Khuyến khích TB nước ngồi đầu tư vào nước Nga.
- Cho tự do bn bán trong nước.



- Nhà nước nắm mạch máu của nền kinh tế.


 Như vậy nước Nga đã chuyển nền kinh tế bao cấp sang thị trường


có sự kiểm sốt của nhà nước.


<b>c. Tác dụng</b>


- Thúc đẩy nền kinh tế pt mạnh mẽ , nước Nga vượt qua khó khăn
hồn thành khôi phục kinh tế.


- Là bài học trong công cuộc xây dựng đất nước của các nước
XDCNXH sau này.


<i><b>2. Liên bang Xô viết thành laäp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>15’</b> <b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>
<b>Gv:</b> Vào mục.


<b>Pv:</b> Nêu thành tựu đạt được
về các mặt: Cơng nghiệp;


Nơng nghiệp; Văn hố-giáo


dục; Xã hộivà ý nghóa của


nó?


<b>Pv </b>Nét chính về đường lối đối
ngoại của Liên Xơ?



<b>II. CƠNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ</b>
<b>(1925-1941)</b>


<i><b>1. Những kế hoạch 5 năm và thành tựu</b></i>


Sau công cuộc khôi phục kinh tế LX vẫn là nước có nền nơng nghiệp
lạc hậu , Đảng cộng sản đề ra nhiệm vụ CNH XHCN.


<b>+ Công nghiệp</b>:


<b>- Mục đích</b>: Chuyển nền kinh tế nơng nghiệp lạc hậu thành nước công
nghiệp.


<b>- Biện pháp</b>: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng ;đề ra mục tiêu cụ
thể cho từng kế hoạch dài hạn (1928-1932) ,(1933-1937)


<b>- Kết quả</b>: Năm 1937 sản lượng CN chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc
dân.


<b>+ Nông nghiệp</b>:


- Tiến hành tập thể hố nơng nghiệp (93% hộ nơng dân với90% ruộng
đất vào tập thể)


<b>+ Văn hoá-giáo dục:</b>


Xoá nạn mù chữ, phổ cập tiểu học và trung học cơ sở.


<b>+ Xã hội</b>: Về cơ bản không còn giai cấp bóc loät.



- Từ năm 1937 LX tiếp tục kế hoạch 5 năm lần thứ 3, đến 1941 bị
gián đoạn do chiến tranh.


<i><b>2. Quan hệ ngoại giao</b></i>


- Xác lập quan hệ ngoại giao với các nước châu Á, châu Âu.
- 1925 thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 20 nước.


- 1933 đặt quan hệ ngoại giao với Mỹ.


<b>4. Củng cố, dặn dò (4’)</b>


Những thành tựu cơ bản trong cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô 1921-1941 và ý nghĩa.
Trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới.


………


<b>Chương II</b>



<b>CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA</b>



<b>GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)</b>



<i><b>Tiết 14 (28/11/2009)</b></i>

<b>Bài 11</b>



<b>TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN</b>



<b>GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nắm được quá trình pt và những biến động to lớn dẫn đến chiến tranh thế giới thứ II của các nước
tư bản.


- Hệ thống Vecxai – Oasinhtơn chứa đựng đầu >< và không vững chắc.


- Sự ra đời của QTCS và MTNDCPX và nguy cơ chiến tranh , đối lập với CNTB.
- Thấy rõ nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.


<b>2.Kỹ năng</b>:


- Biết quan sát, khai thác bản đồ, tranh ảnh để phân tích và rút ra kết luận.
- Biết tổng hợp, khái quát các sự kiện …


<b>3.Tư tưởng:</b>


- Nhìn nhận khách quan về quá trình pt và bản chất của CNTB.
- Ủng hộ cuộc đấu tranh vì hồ bình của các dân tộc trên thế giới.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Lược đồ sự biến đổi của châu Âu 1914 – 1923
- Tranh ảnh và tài liệu tham khảo.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định: SS, HD, V</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (6’)</b>


Nêu những nội dung cơ bản và chính sách kinh tế mới (NEP) và tác dụng của nó?



<b>3. Bài mới</b>: (Gv: vào bài)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>5’</b>


<b>10’</b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>


<b>Pv:</b> Trật tự thế giới hình thành
sau CTTGI là trật tự như thế
nào?


<b>Hs: </b><b> Gv:…</b>


<b>Pv: </b>Vì sao nói Do hậu quả
của CTTGIvà thắng lợi của
cách mạng Tháng 10/1917 là
nguyên nhân dẫn đến cao trào
cách mạng 1918 – 1923 bùng
nổ ở các nước tư bản? Kể tên
một số phong trào tiêu biểu.


<b>1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống hoà ước Vecxai –</b>
<b>Oasinhtơn.</b>


- Sau CTTGI, các nước tư bản tổ chức hội nghị Hồ bình ở Vecxai
(1919 -1920) và Oasinhtơn (1921-1922) nhằm phân chia quyền lợi.
Một hệ thống thế giới hình thành gọi là hệ thống Vecxai - Oasinhtơn.


- Hệ thống này có lợi cho các nước thắng trận, áp đặc các nước bại
trận.


 Hoà ước Vecxai – Oasinhtơngây nên >< gay gắt giữa các nước đế


quốc và quan hệ hồ bình sau chiến tranh chỉ là tạm thời, mỏng manh.
- Hội quốc liên ra đời với sự tham gia 44 nước nhằm duy trì trật tự ấy.


<b>2. Cao trào cách mạng 1918 – 1923 ở các nước tư bản. Quốc tế</b>
<b>Cộng sản</b>


<i><b>a. Cao trào cách mạng 1918 – 1923 ở các nước tư bản</b></i>


<b>- Nguyên nhân:</b>


+ Do hậu quả của CTTGI.


+ Thắng lợi của cách mạng Tháng 10/1917.


<b>- Phong trào tiêu biểu:</b>


+ Sự ra đời các nướ Cộng hồ xơ viết: Hunggari (3/1919), Bavie
(4/1919 _ Đức), Slơvakia (5/1919)…


+ Đảng Cộng sản ra đời ở nhiều nước: Đức, Aùo, Hunggari, Balan,
Phần Lan, Aùchentina…


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>20’</b>


<b>Pv: </b>Nét chính về quá trình


thành lập và hoạt động của
Quốc tế Cộng sản?


<b>Gv: </b>Nói thêm về Đại hội lần
thứ II và VII.


<b>Pv:</b> Nguyên nhân? Qúa trình
khủng hoảng diễn ra như thế
nào? Hậu quả và biện pháp
giải quyết của các nước ra
sao?


<b>Gv: </b>Liên hệ với các cuộc
khủng khoảng tài chính trong
lịch sử và cuộc khủng hoảng
hiện nay.


<b>Gv: </b>Hướng dẫn các em tìm
hiểu mục này trong SGK.


<i><b>b.</b><b>Quốc tế Cộng sản</b></i>


<b>- Thành lập:</b> 2/3/1919, tại Maxcơva do Lênin tổ chức và lãnh đạo.


<b>- Hoạt động: </b>Từ 1919 -1943 Quốc tế III tiến hành 7 kỳ Đại hội, vạch
ra đường lối đúng đắn và kịp thời lãnh đạo các mạng thế giới. Tiêu
biểu nhất là Đại hội II và VII. Đến 1943, Quốc tế III tuyên bố tự giải
tán.


<b>3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và hậu quả của nó</b>



<b>a. Nguyên nhân: </b>Do cung vượt xa cầu  mất cân bằng kinh tế ở mỗi


nước và trên thế giới.


<b>b. Qúa trình khủng hoảng:</b>


- 29/10/1929, nổ ra ở Mĩ, sau lan ra toàn thế giới tư bản.


- Khủng hoảng kéo dài 4 năm, làm thiệt hại nặng nề về kinh tế, chính
trị, xã hội.


<b>c. Hậu quả:</b>


<b>- Kinh tế:</b> Tàn phá nền kinh tế ở các nước tư bản và phụ thuộc, hàng
trăm triệu người lâm vào tình trạng đói khổ.


<b>-</b> <b>Chính trị – xã hội</b>: mất ổn định, nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình
bùng nổ, lơi cuốn hàng triệu người tham gia.


<b>- Biện pháp giải quyết</b>:
+ Anh, Pháp, Mĩ: …
+ Đức, Ý, Nhật: …


<b>4. Phong trào mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến</b>
<b>tranh (SGK)</b>


<b>4. Củng cố, dặn dò (4’): </b>


- Nội dung cơ bản củahệ thống hoà ước Vecxai – Oasinhtơn.


- Quốc tế Cộng sản và pt CM 1918 -1923 ở các nước tư bản.
- Trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới.


………


<i><b>Tieát 15 (2/12/2009)</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>Baøi 12</b>



<b>NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)</b>



I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
<b>1.Kiến thức</b>:


- Những nét chính về các giai đoạn phát triển của nước Đức giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới.
- Nắm bản chất của chủ nghĩa phát xít, thủ phạm gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ II.


<b>2.Kỹ năng</b>:


Kỹ năng khai thác bản đồ, tranh ảnh rút ra kết luận; khả năng tổng hợp khái quát hoá để nắm được
bản chất của vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhìn nhận khách quan đúng đắn về bản chất của CNPX & CNĐQ.


- Bồi dưỡng lịng u hồ bình và ý thức xây dựng một thế giới, hồ bình, dân chủ.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Lược đồ sự biến đổi của châu Âu 1914 – 1923
- Tranh ảnh và tài liệu tham khảo.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>


<b>1. Ổn định: SS, HD, V</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (6’)</b>


Nêu nguyên nhân, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?


<b>3. Bài mới</b>: (Gv: vào bài)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>5’</b>


<b>10’</b>


<b>20’</b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>


<b>Pv:</b> Tình hình nước Đức
những năm 1918 – 1923?


<b>Pv: </b>Cách mạng tư sản thắng
lợi, nền quân chủ bị đánh bại,
các xơ viết thành lập ở Béclin
nhưng vì sao Cách mạng tư
sản Đức lại không  Cách


mạng XHCN như ở Nga?


<b>Gv: </b>Nói qua tình hình Kinh


tế, Chính trị, nước Đức Những
năm ổn định tạm thời (1924 –
1929)?


<b>Pv: </b>Cuộc khủng hoảng kinh
tế 1929 – 1933 có tác động
như thế nào đến nước Đức?


<b>I. NƯỚC ĐỨC TRONG NHỮNG NĂM 1918 – 1929</b>


<i><b>1. Nước Đức và cao trào cách mạng 1918 – 1923</b></i>


<b>a. Nước Đức sau CTTGI</b>


- Suy sụp về kinh tế, chính trị, quân sự.
- Xã hội mâu thuẫn sâu sắc.


 Cách mạng tư sản bùng nổ (11/1918)  nền Cộng hoà Vaima thiết


lập (Cộng hoà tư sản).


- 6/1919, Hoà ước Vecxai được ký, Đức phải chịu những điều khoản
nặng nề, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.


<b>b. Cao trào cách mạng 1918 – 1923</b>


Bùng nổ và dâng cao trong cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Đức (12/1918). Đỉnh cao là cuộc nổi dậy của công nhân Baviê ()
-10/1923 pt tạm lắng.



<i><b>2. Những năm ổn định tạm thời (1924 – 1929)</b></i>


Cuối1923, tình hình kinh tế, chính trị ở Đức dần dần được ổn định.


<b>- Kinh tế</b>:1929, vượt Anh, Pháp đứng đầu châu Âu.


<b>- Chính trị: </b>


<b>+ Đối nội:</b> Nền cộng hoà Vaima được củng cố, tăng cường đàn áp
phong trào công nhân, khơi dậy tư tưởng phục thù.


<b>+ Đối ngoại</b>: Đức tham gia Hội quốc liên, kí 1 số Hiệp ước với các
nước châu Aâu và Liên Xô. Song sự ổn định chỉ là tạm thời.


<b>II. NƯỚC ĐỨC TRONG NHỮNG NĂM 1929 – 1939</b>


<i><b>1. Cuộc khủng hoảng kinh tế và quá trình Đảng Quốc xã lên cầm</b></i>
<i><b>quyền</b></i>


<b>a. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933</b>


- Khủng hoảng kinh tế đã giáng đòn nặng nề đến đời sống kinh tế,
chính trị, xã hội ở Đức.


+ 1932, cơng nghiệp giảm 47%, hàng ngàn xí nghiệp phải đóng cửa.
+ Hơn 5 triệu người bị thất nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Pv: </b>Quá trình Đảng Quốc xã
lên cầm quyền ở Đức?



<b>Pv: </b>Nêu những sự kiện chứng
tỏ bản chất hiếu chiến, phản
động của phát xít Hítle?


<b>b.Q trình Đảng Quốc xã lên cầm quyền</b>


- Bọn tư sản bất lực đã dung túng cho chủ nghĩa phát xít hành động:
kích động phục thù, phân biệt chủng tộc, chống cộng…


- Đảng xã hội dân chủ Đức còn từ chối hợp tác với những người Cộng
sản, tìm cách khơi phục bản chất qn phiệt, hiếu chiến.


<i><b>2. Nước Đức trong trong những năm 1933 – 1939</b></i>


<b>a. Chính trị: </b>


- 30/1/1933, Hitle lên làm Thủ tướng, ráo riết lập nền chun chính
độc tài, cơng khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, đặt Đảng
cộng sản ra ngồi vịng pháp luật.


- 1934, xố bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng Quốc trưởng.


<b>b. Kinh tế:</b> thiết lập nền kinh tế theo hướng tập trung mệnh lệnh,
phục vụ nhu cầu quân sự.


<b>c. Đối ngoại:</b>


- 10/1933, ruùt khỏi Hội Quốc Liên.


- 1935, Tổng động viên qn dịch, xây dựng nước Đức trở thành một


trại lính khổng lồ.


- Ký với Nhật Hiệp ước chống Quốc Tế cộng sản, hình thành khối
phát xít Đức – Ý – Nhật.


- 1938, Đức đã chuẩn bị mọi điều kiện sẵn sàng phát động chiến tranh
nhằm phân chia lại thế giới.


<b>4. Củng cố, dặn dò (4’): </b>


- Nội dung cơ bản củahệ thống hoà ước Vecxai – Oasinhtơn.
- Quốc tế Cộng sản và pt CM 1918 -1923 ở các nước tư bản.
- Trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới.


………


<i><b>Tieát 16 (6/12/2009)</b></i>

<b>Baøi 13</b>



<b>NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1.Kiến thức</b>:


- Sự vươn lên mạnh mẽ của nước Mĩ sau chiến tranh thới giới thứ nhất


- Tác dụng của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đối với nước mĩ và chính sách của tổng
thống Ru-dơ-ven trong việc đưa nước Mĩ bước vào một thời kỳ phát triển mới


<b>2.Kyõ naêng</b>:


- Rèn luyện kĩ năng tư liệu lïịch sử để hiểu bản chất của sự kiện lịch sử



- Kĩ năng xử lý số liệu trong bản biểu thống kê để giải thích những vấn đề lịch sử


<b>3.Tư tưởng:</b>


- Giúp học sinh nhận thức rõ bản chất của CNTB Mĩ và những hạn chế trong lòng xã hội Mĩ
- Hiểu rõ quy luật đấu tranh giai cấp,đấu tranh chống áp bức bóc lột trong lịng xã hội tư bản


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Bản đồ thế giới


- Một số tranh ảnh tư liệu về nước Mĩ


- Biểu đồ về tình hình kinh tế-xã hội Mĩ ( trong SGK)


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định: SS, HD, V</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (6’)</b>


Câu 1 : Tình hình nước Đức trong những năm 1918 – 1929 ?
Câu 2 : Q trình phát xít hóa ở Đức và chính sách của Hítle?


<b>3. Bài mới</b>: (Gv: vào bài)


<b>TG HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>5’</b>



<b>10’</b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>


<b>Pv:</b> Nêu nét chính tình hình
kinh tế Mỹ (1918 – 1929).
Nguyên nhân phát triển và
những hạn chế?


<b>Pv: </b>Chính sách của đảng cộng
hoà?


<b>I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 – 1929</b>


<i><b>1. Tình hình kinh tế</b></i>


<b>- Sau CTTGI, Mỹ là nước giàu mạnh nhất. </b>


+ 1923 – 1929 sản lượng CN tăng 69%, chiếm 48% sản lượng CN thế
giới (1929)


+ Đứng đầu thế giới về sản xuất ô tô, thép , dầu hoả…
+ 1929 Mĩ nắm 60% lượng vàng dự trữ thế giới.
+ Mĩ trở thành chủ nợ châu âu.


<b>- Nguyên nhân:</b>


+ Là nước thắng trận.


+ Thu lợi lớn nhờ vào bn bán vũ khí.



+ Ứng dụng có hiệu quả KHKT vào sản xuất…


<b>- Hạn chế</b>:


+ Tự do thái quá, phát triển ồ ạc, chạy theo lợi nhuận.
+ Phát triển thiếu cân đối.


+ Nạn thất nghiệp thường xun xảy ra…


<i><b>2. Tình hình chính trị – xã hội</b></i>


- Những năm 20 của XX, Đảng cộng hồ giành quyền lãnh đạo và
thực hiện chính sách ngăn chặn phong trào đấu tranh công nhân và
những người có tư tưởng tiến bộ.  đấu tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>20’</b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>


<b>Gv: </b>Chuyển mục nói qua
cuộc khủng hoảng. Yêu cầu
học sinh quan sát Hình 35.


<b>Pv: </b>Hãy giải thích vì sao số
người thất nghiệp ở Mĩ lên tới
mức cao nhất vào những năm
1932 – 1933?


<b>Pv: </b>Ru-dơ-ven đã đưa Mỹ


thoát khỏi cuộc khủng hoảng
kinh tế như thế nào?


trào công nhân Mỹ.


<b>II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 – 1939</b>


<i><b>1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Mỹ</b></i>


<b>- Diễn biến:</b> Bùng nổ 29/10/1929, từ lĩnh vực tài chính ngân hàng kéo
theo khủng hoảng ở các lĩnh vực khác và các nước khác.


<b>- Hậu quả:</b>


+ 10 vạn ngân hàng đóng cửa.


+ 11,5 vạn công ty thương nghiệp, 58 công ty đường sắt bị phá sản.
+ 1932 sản lượng cơng nghiệp cịn 53,8% (so với năm 1929), hàng
chục triệu người thất nghiệp…


<b>2. Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven</b>
<b>a. Đối nội: </b>


- Nhà nước can thiệp vào đời sống kinh tế, giải quyết nạn thất nghiệp,
thông qua các đạo luật (ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều
chỉnh nông nghiệp)…


 Nhà nước điều tiết nền kinh tế, giải quyết khó khăn về chính trị –


xã hội, nhằm vượt qua khủng hoảng.



<b>c. Chính sách đối ngoại:</b>


- Thi hành chính sách “láng giềng thân thiện” với Mỹ Ltinh.
- 11/1933 đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.


- “Trung lập” với các xung đột quân sự ngồi nước Mỹ.


<b>4. Củng cố, dặn dị (4’): </b>Tại sao Mĩ trở thành cường quốc kinh tế?Hạn chế kinh tế tb Mĩ?Mĩ vượt
qua khủng hoảng kinh tế như thế nào?Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


………


<i><b>Tiết 17 (10/12/2009)</b></i>

<b>Bài 14</b>



<b>NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)</b>



I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
<b>1.Kiến thức</b>:


- Nắm được những bước phát triển của kinh tế Nhật Bản trong 10 năm đầu sau chiến tranh và những
tác động của nó đối với chính trị –xã hội.


- Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và q trình qn phiệt hố bộ máy nhà nước của chính
quyền Nhật .


<b>2.Kỹ năng</b>:


- Rèn luyện khả năng sử dụng tài liệu , tranh ,ảnh , lược đồ lịch sử.
- Tăng cường khả năng so sánh giữa lịch sử dân tộc và thế giới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Giúp hs hiểu được bản chất phản động ,hiếu chiến của phát xít Nhật.


<b>- </b>Giáo dục tinh thần chống chủ nghĩa phát xít bảo vệ hồ bình.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Lược đồ châu á ,tranh ảnh ,tư liệu về Nhật Bản thời kỳ 1918-1939.
- Biểu đồ về tình hình kinh tế , xã hội Nhật trong giai đoạn này.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định: SS, HD, V</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (6’)</b>


Nêu các giai đoạn phát triển của lịch sử Hoa Kỳ thời kỳ 1918-1939?


<b>3. Bài mới</b>: (Gv: vào bài)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>20’</b>


<b>15’</b>


<b>HĐ: Nhóm</b>


<b>N1: </b>Kinh tế Nhật 1918 – 1923


<b>N2:</b> Chính trị – xã hội Nhật


1918 – 1923


<b>N3: </b>Kinh tế Nhật 1924 – 1929


<b>N2:</b> Chính trị Nhaät 1924 –
1929


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>


<b>Pv: </b>Hậu quả của khủng hoảng
kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật?


<b>Pv:</b>Quaù trình quân phiệt hóa


<b>I. NHẬT BẢN TRONG NHỮNG NĂM 1918 – 1923</b>


<i><b>1.</b><b>Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh (1918 – 1923)</b></i>


<b>a. Kinh teá </b>


- Phát triển nhanh chóng sau chiến tranh, trong vịng 6 năm
1914-1919 sản lượng công nghiệp tăng 5 lần, giá trị xuất khẩu 4 lần, dự trữ
vàng và ngoại tệ 6 lần.


- 1920 – 1922, kinh tế Nhật lâm vào cuộc khủng hoảng.


<b>b. Chính trị – xã hội.</b>


- Những khó khăn trên làm bùng nổ ngọn lửa đấu tranh của nhân dân.
+ 1918, cuộc “Bạo động lúa gạo” thu hút 10 triệu người tham gia.
+ 1919, Có 2.388 cuộc bãi công của công nhân.



- Tháng 7/1922 đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập.


<i><b>2. Nhật Bản trong những năm ổn định (1924 – 1929)</b></i>


<b>a. Kinh tế </b>


- 1926, cơng nghiệp phục hồi đạt mức trước chiến tranh nhưng 1927
cuộc khủng hoảng tài chính ở Tơkiơ làm 30 ngân hàng phá sản.


- Nhật gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu.


<b>b. Chính trị</b>


- Những năm đầu thập niên 20 của XX, Chính phủ Nhật thi hành một
số cải cách chính trị và giảm bớt căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
- Những năm cuối thập niên 20 của XX, Chính phủ Tacana theo đuổi
chính sách đối nội, đối ngoại hiếu chiến.


<b>II. KHỦNG HOẢNG KINH TẾ (1929 – 1933) VÀ Q TRÌNH</b>
<b>QN PHIỆT HĨA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Ở NHẬT BẢN</b>


<i><b>1. Khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Nhật Bản</b></i>


- Sản xuất cơng nghiệp đình đốn  3 triệu người thất nghiệp.


- 1931, Ngoại thương giảm 80%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

bộ máy nhà nước ở Nhật diễn
ra như thế nào?



<b>Pv: </b>Đảng Cộng sản Nhật có
vai trị như thế nào trong cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa
quân phiệt?


- Nhằm khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng, Nhật Bản chủ
trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.
- 9/1931, xâm lược Trung Quốc làm bàn đạp tấn công châu Á.


Nhật thực sự trở thành lò lửa chiến tranh ở Châu Á .


<i><b>3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật </b></i>
<i><b>Bản.</b></i>


- Diễn ra sôi nổi những năm 30 của thế kỉ XX, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Nhật (7/1922) đã làm chậm q trình qn phiệt hố.
- Phong trào lơi cuốn đơng đảo binh lính và sĩ quan trong quân đội
tham gia. 1939, có 40 cuộc đấu tranh phản đối chiến tranh của binh
lính.


<b>4. Củng cố, dặn dò (4’): </b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật bước vào giai đoạn ổn định tạm thời và bấp bênh. Để thoát
khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), Nhật đã tiến hành quân phiệt hóa bộ máy nhà nước,
đối nội phản động, đối ngoại hiếu chiến, xâm lược Trung Quốc.


- Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Nhật và hậu quả của nó.


- Đặc điểm của q trình qn phiệt hố ở Nhật và hậu quả của nó.


- Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Chương III</b>



<b>CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>


<b>(1918 – 1939)</b>



<i><b>Tieát 19 (4/1/2010)</b></i>

<b>Bài 15</b>



<b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 – 1939)</b>



I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
<b>1.Kiến thức</b>:


- Những nét chính của phong trào Ngũ Tứ và phong trào cách mạng ở đầu thế kỷ XX.
- Khái quát những nét chính của phong trào cách mạng ở Aán Độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Rèn luyện khả năng sử dụng tài liệu, tranh, ảnh, lược đồ lịch sử.
-T ăng cường khả năng so sánh giữa lịch sử dân tộc và thế giới.
- Rèn kỹ năng so sánh, đối chiếu để tìm ra bản chất của các sự kiện.


<b>3.Tư tưởng:</b>


- Nhận thức đúng đắn về tính tất yếu của cuộc chiến tranh


- Hiểu được sự khó khăn gian khổ của dân tộc trên con đường đấu tranh giành độc lập.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>



- Lược đồ , tranh ảnh tư liệu về TQ và Ấn Độ
- Tư liệu tham khảo…


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định: SS, HD, V</b>


<b>2. Kiểm tra bài cuõ (6’)</b>


Nêu ngắn gọn các giai đoạn phát triển của nước Nhật trong những năm 1918 – 1933?


<b>3. Bài mới</b>: (Gv: vào bài)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>5’</b>


<b>10’</b>


<b>HĐ: Nhóm</b>


<b>N1&2:</b> Ngun nhân, diễn
biến và ý nghĩa của phong
trào Ngũ Tứ là gì?


<b>N3&4: </b>Chiến tranh Bắc phạt
(1926 – 1927)?


<b>N5&6: </b>Nội chiến Quốc –
Cộng (1927 – 1937)?



<b>I. PHONG TRAØO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC (1919-1939)</b>


<i><b>1. Phong trào Ngũ Tứ và việc thành lập Đảng cộng sản Trung Quốc</b></i>


- 4/5/1919, hong trào Ngũ Tứ bùng nổ phản đối âm mưu xâu xé Trung
Quốc của các nước đế quốc.


- Mở đầu là cuộc biểu tình của 3.000 học sinh – sinh viên tại Bắc
Kinh, phong trào nhanh chóng lan ra 22 tỉnh và 150 thành phố, lôi
cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, nhất là công nhân.
- Phong trào Ngũ Tứ mở đầu cho cao trào chống đế quốc, chống
phong kiến ở Trung Quốc; Đưa cách mạng Trung Quốc từ Cách mạng
DCTS kiểu cũ  Cách mạng DCTS kiểu mới; Tạo điều kiện để chủ


nghóa Mác – Lênin truyền bá sâu rộng vào Trung Quoác.


- 7/1921, Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời và nắm ngọn cờ lãnh đạo.


<i><b>2. Chiến tranh Bắc phạt (1926 – 1927) và nội chiến Quốc – Cộng</b></i>
<i><b>(1927 – 1937)</b></i>


<b>a. Chiến tranh Bắc phạt</b>


- 1926 – 1927, Quốc dân đảng và Đảng cộng sản đem quân ra Bắc
tiến đánh các tập đoàn quân phiệt Bắc Dương đang chia nhau thống
trị Trung Quốc.


- Sau một thời gian ngắn, Quốc dân đảng phản bội cách mạng…



<b>b. Nội chiến Quốc – Cộng </b><i><b>(1927 – 1937)</b></i>


- 12/4/1927, Tưởng Giới Thạnh làm cuộc chính biến chống Đảng cộng
sản, nội chiến bùng nổ và diễn ra ác liệt…


-10/1934, Hồng quân công – nông tiến hành cuộc vạn lý trường chinh
- 1/1935, tại hội nghị ở Tuân Nghĩa, Mao Trạch Đông được bầu thành
người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>20’</b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>


<b>Pv: </b>Nêu nét chính về phong
trào độc lập dân tộc Ấn Độ
những năm 1918 – 1929.


<b>Pv: </b>Nêu nét chính về phong
trào độc lập dân tộc Ấn Độ
những năm 1929 – 1939.


<b>II. PHONG TRAØO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ẤN ĐỘ(1918 – 1939)</b>


<i><b>1. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm (1918 – 1929)</b></i>


- Sau CTTGI, Anh tăng cường bóc lột  đấu tranh.


- Phong trào diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú, thu hút đông
đảo: công nhân, nông dân, thị dân… tham gia, dưới sự lãnh đạo của
đảng Quốc Đại, đứng đầu là Ganđi với đường lối ơn hồ.



- 12/1925, Đảng Cơng Sản Ấn độ ra đời góp phần thúc đẩy phong trào
cách mạng phát triển.


<i><b>2. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm (1929 – 1939)</b></i>


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, làm thổi bùng lọn
lửa đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong suốt những năm 30 của XX,
do Ganđi và đảng Quốc Đại khởi xướng.


- 9/1939, CTTGII bùng nổ, Anh tham chiến và tuyên bố Ấn Độ là 1
bên tham chiến cùng Anh. Phong trào cách mạng Ấn Độ chuyển sang
thời kì mới.


<b>4. Củng cố, dặn dò (4’): </b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật bước vào giai đoạn ổn định tạm thời và bấp bênh. Để thoát
khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), Nhật đã tiến hành quân phiệt hóa bộ máy nhà nước,
đối nội phản động, đối ngoại hiếu chiến, xâm lược Trung Quốc.


- Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Nhật và hậu quả của nó.


- Đặc điểm của q trình qn phiệt hố ở Nhật và hậu quả của nó.
- Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


………


<i><b>Tieát 20 (9/1/2010)</b></i>

<b>Bài 16</b>



<b>CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>




<b>(1918 – 1939)</b>



I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Nắm được những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước ĐNÁ sau chiến
tranh thế giới thứ nhất và những điểm mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực
này.


- Thấy rõ nét chính của một số phong trào cách mạng ở các quốc gia ĐNÁ.


<b>2.Kỹ năng</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nâng cao kó năng phân tích, so sánh.


<b>3.Tư tưởng:</b>


- Thấy được bản sắc tương đồng và sự gắn bó giữa các nước ĐNÁ trong cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc.


- Nhận thức được qui luật lịch sử có áp bức, có đấu tranh.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Lược đồ ĐNÁ.


- Một số hình ảnh, tư liệu về một số quốc gia ở ĐNÁ.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định: SS, HD, V</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ (6’)</b>


Nêu những sự kiện chính về cách mạng Trung Quốc trong những năm 1913 – 1919?


<b>3. Bài mới</b>: (Gv: vào bài)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>5’</b>


<b>10’</b>


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>


<b>Hs: </b>Đọc mục1. Tình hình kinh
tế, chính trị – xã hội.


<b>Gv:</b> phân tích.


<b>Pv: </b>Nêu nét chính về phong
trào độc lập dân tộc ở Đông
Nam Á?


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>


<b>Pv: </b>Nêu nét chính về phong
trào độc lập dân tộc ở
Inđônêxia trong những năm
20 của thế kỉ XX?



<b>Gv: </b>Nói qua phong trào giành
độc lập dân tộc trong thập
niên 30 của XX.


<b>Hs:</b> (SGK)


<b>HĐ: Cả lớp – cá nhân</b>


<b>Pv: </b>Liên minh chống Pháp
của 3 nước Đông Dương thể
hiện ở những sự kiện nào?


<b>I. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á SAU CHIẾN TRANH </b>
<b>THẾ GIỚI THỨ I </b>


<i><b>1. Tình hình kinh tế, chính trị – xã hội (SGK)</b></i>
<i><b>2. Khái quát chung về phong trào độc lập ở ĐNÁ </b></i>


- Sau chiến tranh, phong trào có bước phát triển mạnh mẽ.
+ Đầu tiên là phong trào dân tộc tư sản.


+ Từ những năm 20 của XX, giai cấp vô sản dần bước lên vũ đài
chính trị. Đảng Cộng sản ra đời ở nhiều nước: Inđônêxia (1920), Việt
Nam, Xiêm, Philippin (1930).


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, phong trào đấu tranh nổ ra
quyết liệt, sôi nổi mà hình thức chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.


<b>II. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở INĐƠNÊXIA</b>



<i><b>1. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 20 của thế kỉ XX</b></i>


- 5/1920, Đảng cộng sản Inđônêxia ra đời đã kịp thời lãnh đạo cuộc
đấu tranh chống thực dân Hà Lan.


- Từ 1927, quyền lãnh đạo thuộc về đảng Dân tộc của giai cấp tư sản,
đứng đầu là cmét Xucácnơ. Với chủ trương đồn kết các lực lượng
dân tộc, đấu tranh bằng con đường hồ bình, bất hợp tác…


 Hà Lan trao trả độc lập và Aùcmét Xucácnô trở thành Tổng thống


đầu tiên của Inđônêxia (1945 – 1956).


<i><b>2. Phong trào giành độc lập dân tộc trong thập niên 30 của XX </b></i>


<b>III. PHONG TRAØO ĐẤU TRANH CHỐNG THỰC DÂN PHÁP Ở </b>
<b>LAØO VAØ CAMPUCHIA</b>


- Sau CTTGI, Pháp tăng cường khai thác thuộc địa ở Đông Dương 


đấu tranh.


- 1/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam (Từ 10/1930, là Đảng Cộng sản
Đông Dương) lãnh đạo cuộc đấu tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>20’</b> <b>Gv: </b>Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu thêm ở sách giáo khoa.


đơng đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.



<b>IV. CUỘC ĐẤU TRANH CHỐNG THỰC DÂN ANH Ở MÃ LAI </b>
<b>VAØ MIẾN ĐIỆN (SGK)</b>


<b>V. CUỘC CÁCH MẠNG 1932 Ở XIÊM ( SGK) </b>
<b>4. Củng cố, dặn dò (4’): </b>


- Đăc điểm chủ yếu của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở ĐNÁ?
- Các phong trào đấu tranh tiêu biểu ở khu vực này?


- Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


………


<b>Chương IV</b>



<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)</b>


<i><b>Tiết 21&22 (10/1/2010)</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>Bài 17</b>



<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)</b>



I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.


- Những nét lớn về diễn biến chiên tranh, các giai đoạn, các mặt trận chính, những bước ngoặt quan
trọngtrong tiến trình chiến tranh.


- Kết cục của chiên tranh và tác động của nó đối với tình hình thế giới sau chiến tranh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Rèn luyện kĩ nănh đánh giá, nhận định về tính chất moat cuộc chiến tranh và tác động của nó đối
với nhân loại.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ chiến sự.


<b>3.Tư tưởng:</b>


- Giáo dục ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hồ bình.


- Học tập tinh thần chiến đấu ngoan cường, dung cảm của quân đội và nhân dân các nước trong cuộc
chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Các lược đồ về diễn biến chiến tranh
- Tranh, ảnh lịch sử dùng cho bài giảng


- Tư liệu lich sử về Chiến tranh thế giới thu hai.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định: SS, HD, V</b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ (6’)</b>


Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Cam-pu-chi-a giữa hai cuộc chiến tranh thế
giới diễn ra như thế nào?


<b>3. Bài mới</b>: (Gv: vào bài)



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>5’</b>


<b>10’</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV trình bày: Hậu quả của cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới (1929-1933) là sự xuất hiện
chủnghĩa phát xít ở Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản.
Trong những name 30 của thế kỉ XX các nước
phát xít này đã liên kết với nhau thành liên minh
phát xít cịn được gọi là trục Béc-lin- Rôma-
Tô-ki-ô hay phe trục.


GV hỏi: Các nước phát xít đã có những hành động
xâm lược như thế nào?


HS đọc SGK, trả lời


Gv nhận xét,bổ sung: Năm 1931, Nhật Bản chiếm
vùng Đông Bắc Trung Quốc.


I-ta-li-a xâm lược Ê-ti-ơ-pi-a cùng với Đức tham
chiến ở Tây ban Nha.


Nước Đức phát xít với mục tiêu thành lập moat
nước “Đại Đức”



-GV: Trước nhgững hoạt động xâm lược của các
nước phát xít, em hãy cho biết thái độ của các
nước Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ?


Gv gọi 1 HS tr3 lời và yêu cầu các HS khác bổ
sung, sau đó nhận xét và chốt ý:


Thái độ của Liên Xô: Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ
thù nguy hiểm nhất và chủ trương liên kết với


<b>I. Con đường dẫn đến chiến tranh</b>


<b>1. Các nước Phát xít đẩy mạnh xâm lược </b>
<b>(1931-1937)</b>


- Trong những name 30 của thế kỉ XX, Đức,
I-ta-li-a và Nhật Bản liên kết với nhau thành liên minh
phát xít và tiến hành xâm lược nhiều khu vực.
( Đức bành trướng ở châu Âu, Nhật chiếm Đông
bắc TQ, Ý chiếm Êtiôpia...)


- Liên Xô chủ trương kiên kết với Anh, Pháp để
chống phát xít.


- Anh, Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ phát
xít.


<b>2. Từ Hội nghị Muy-ních đến chiến tranh thế </b>
<b>giới.</b>



<b>+ Hồn cảnh:</b>


- 3/1938 Đức chiếm Áo , sau đó địi vùng Xuyđéc
của Tiệp Khắc.


- Anh ,Pháp tiếp tục thoả hiệp


- Ngày 29-9-1938, Hội nghị Muy-ních được triệu
tập.


<b>+ Nội dung</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>20’</b>


Anh, Pháp để chống Phát xít và nguy cơ chiến
tranh.


Chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ: Lo sợ sự bành
trướng của của chủ nghĩa phát xít nhưng vẫn thù
ghét chủ nghĩa cộng sản nên giới cầm quyền Anh,
Pháp đã không liên kết với Liên Xô để cùng
chống chủ nghĩa phát xít, trái lại họ thực hiện
chính sách nhượng bộ phát xít hịng nay chiến
tranh về phía Liên Xơ.


Mó thi hành chính sách trung lập.


-GV nhận định: Chính thái độ này của Anh, Pháp
đã tạo điều kiện thuận lợi để các nước phát xít
thực hiện mục tiêu gay chiến tranh xâm lược.



<b>Hoạt động 2: Cá nhân/cả lớp</b>


-GV nêu sự kiện chính dẫn tới Hội nghị
Muy-ních.


-GV tiếp tục trình bày nội dung của Hội nghị
Muy-nich , sau đó hỏi: Thoe em sự kiện Muy-ních
cịn được nhận định, đánh giá như thế nào?


HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét, bổ sung và nhấn
mạnh: Hội nghị Muy-ních là đỉnh cao của của
chính sách thoả hiệp của các nước anh, Pháp đối
với phát xít Đức. Chính phủ Anh, Pháp hi vọng
rằng với hiệp định này họ đã nay được mũi nhọn
của cuộc chiến tranh sang Liên Xô.


Trên thực tế không phải như vậy.


Gv sử dụng lược đồ để hướng dẫn HS name được
các hoạt động gay chiến của Đức.


- Gv tiếp tục trình bày: Ngày 23-8-1939 Hiệp ước
Xơ- Đức khơng xâm phạm lẫn nhau đã được kí
kết.


-Gv làm rõ ý đồ của Đức và động thái của Liên
Xô.


GV hỏi: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh


thế giới thu hai?


-GV gọi Hs trả lời, sau đó nhận xét và kết luận:
Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít ở Đức, I-ta-li-a và
Nhật Bản, do hậu quả của khủng hoảng kinh tế
thế giới(1929-1933) và chính sách thoả hiệp,
nhượng bộ của Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện
cho khối phát xít pháat động chiến tranh.


<b>+ Ý nghóa: </b>


Hội nghị Muynich là đỉnh cao của sự thoả hiệp,
dung túng phát xít của Anh, Pháp, muốn dùng bàn
tay của PX tiêu diệt LX.


<b>II- Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ và lan </b>
<b>rộng ở châu Âu (9/139-9/1940):</b>


<b>1-Phát xít Đức tấn cơng Ba Lan và xâm chiếm </b>
<b>châu Âu(Từ tháng 9-1939 đến tháng 9-1940)</b>


- Ngày 1-9-1939, Đức tấn công Ba Lan.


Ngày 3-9-1939, Anh, Pháp tuyên chiến với Đức .
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.


- Từ tháng 9-1939 đến tháng 4-1940, Đức chiếm
hầu hết các nước châu Âu trong đó có Pháp.
- Đức không thực hiện được kế hoạch tấn cơng
Anh.



<b>2- Phe phát xít bành trướng ở Đơng và Nam </b>
<b>Âu(Từ tháng 9-1940 đến tháng 6-1941)</b>


- Khối liên minh phát xít được củng cố và đẩy
mạnh xâm lược.


- Từ tháng 10-1940, qn Đức thơn tính các nước
Đơng và Nam Âu.


-Đức đã chuẩn bị song những điều kiện cần thiết
để tấn công LX.


<b>III- chiến tranh lan rộng khắp thế giới (từ </b>
<b>tháng 6-1941 đến tháng 11-1942)</b>


<b>1.Phát xít Đức tấn công Liên Xô. Chiến sự ở </b>
<b>Bắc Phi .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV trình bày: Với ưu thế tuyệt đối về quân sự và
sử dụng yếu tố bất ngờ Đức đã chiếm được Ba
Lan.


GV hỏi: Trước hành động của quân Đức, Anh và
Pháp đã có thái độ như thế nào?


HS đọc SGK, trả lời: Án binh bất động, bỏ mace
Đức thôn tính Ba Lan.



Gv hỏi tiếp: Vì sao Anh, Pháp có thái độ như vậy?
HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét, chốt lại: Vì Anh,
Pháp vẫn theo đuổi chính sách thoả hiệp.


GV khái quát những diễn biến chính của chiến
dịch tấn công xâm chiếm các nước Tây Ậu của
quân Đức.


<b>Hoạt động 4: cá nhân</b>


GV trình bày: Tháng 9-1940, Hiệp ước tam cương
được kí kết nhằm củng cố khối liên minh phát xít
và nay mạnh chiến tranh xâm lược.


-Gv sử dụng lược đồ trình bày cuỗc tấn cơng thơn
tính các nước Đơng và Nam Âu của quân Đức.
GV chốt lại: Quân Đức đã chuẩn bị xong những
điều kiện cần thiết để tấn công Liên Xô.


<b>Hoạt động : cá nhân</b>


GV trình bày việc phát xít Đức tấn công Liên Xô
và những thắng lợi bước đầu của quân Đức.
GV hỏi: trước cuộc tấn công của quân Đức, quân
đội và nhân dân Liên Xô đã chiến đấu như thế
nào?


HS trả lời:



GV trình bày: sau thất bại ở Mat-xcơ-va, quân
Đức chuyển mũi nhọn tấn cơng xuống phía nam
nhằm chiếm vùng lương thực và dầu mỏ quan
trọng của Liên Xô. Mục tiêu của quân Đức là
nhằm đánh chiếm Xta-lin-grat.


GV trình bày trên bản đồ mặt trận Bắc Phi và yêu
cầu HS về nhà đọc thêm tài liệu.


GV kết hợp hình 45 SGK trình bày tóm lược về
trận Trân Châu cảng.Đây là thất bại của Mĩ.
Như vậy, đến đây chiến tranh lan rộng toàn thế
giới.


GV hỏi: Sau trận Trân Châu cảng, Nhật Bản đã


-Ngày 22-06-1941, phát xít Đức tấn công Liên Xô.
- Quân và dân Liên Xô kiên quyết chiến đấu.
-Tháng 12-1941 Hồng quân phản công quyết liệt
làm thất bại chiến lược “ chiến tranh chớp


nhoáng” của Hit-le.


-Cuối năm 1942 Đức chuyển mũi nhọn tấn cơng
xuống phía Namnhằm chuẩn bị đánh chiếm
Xta-lin-grat.


<b>+ Mặt trận Bắc Phi:</b>


-9/ 1940 quân Ý tấn công Aicập



-10/1942 quân Anh- Mĩ thắng lợi trong trận En
A-la-men, chuyển sang phản cơng.


<b>2.Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ </b>


- Ngày 7-12-1941, qn Nhật tấn cơng Trân Châu
cảng. Mĩ tuyên chiến với Nhật. Chiến tranh Thái
Bình Dương bùng nổ.


- Từ tháng 12/1941- 5/1942 Nhật tấn công và
chiếm vùng Đông Á, ĐNÁ và TBD.


<b>3.Khối đồng minh chống phát xít thành lập.</b>


+Nguyên nhân:


-Sự lớn mạnh của khối phát xít trên tồn thế giới
đã thúc đẩy các quốc gia khác đồn kết với LX
chống phát xít.


+Thành lập:


- Ngày 1-1-1942, mặt trận đồng minh chống phát
xít được thành lập.(26 nước đi đầu là LX, Anh,
Mỹ)


+Ý nghóa :


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

có những hành động bành trướng như thế nào?


HS trả lời, sau đó GV chỉ trên lược đồ chiến
trường châu Á- Thái Bình Dương về các cuộc tấn
công của Nhật Bản ở các khu vực này.


<b>Hoạt đông :cả lớp/ cá nhân</b>


GV hỏi: những yếu tố nào dẫn đến sự hình thành
phe đồng minh chống phát xít?


HS suy nghĩ, trả lời


GV nhận xét bổ sung và chốt lại: chiến tranh lan
rộng toàn thế giới, đe dạo sự tồn vong của nhiều
quốc gia; Liên Xô tham chiến đã làm thay đỗi
căn bản cục diện quân sự, chính trị của cuộc
chiến, các chính phủ Anh, Pháp, Mĩ đã dần thay
đổi thái độ bắt tay với Liên Xô trong cuộc chiến
chống phát xít.


GV hỏi: sự kiện này có ý nghĩa như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời, sau đó GV nhận xét, bổ sung:
sự kiện này đánh dấu sử đoán kết hợp đồng chiến
đấu của các lực lượng chống phát xít trên tồn thế
giới.


<b>Hoạt động : Cá nhân/cả lớp</b>


GV trình bày trận phản cơng Xta-lin-grat(từ
tháng 11-1942 đến tháng 2-1943, sau đó nêu câu
hỏi: trận Xta-lin-grat có ý nghĩa như thế nào đối


với mặt trận Xô – Đức và cục diện của chiến
tranh thế giới?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt lại: trận
đánh này có ý nghĩa xoay chuyển tình thế: phát
xít Đức rơi vào thế bị động, chuyển sang phịng
ngự,Liên Xơ, Anh, Mĩ chuyển sang phản cơng
trên các mặt trận quan trọng.


Gv sử dụng bản đồ trình bày những nét chính về
các mặt trận khác.


Mặt trận Bắc Phi: quân Anh, Mĩ đã quét sạch liên
quân Đức – I-ta-li-a ra khỏi lục địa châu Phi.
Ơû I-ta-li-a: quân đồng minh đánh chiếm đảo
Xi-xi-li-a. Mut-xô-li-ni bị tống giam. Phát xía
I-ta-li-a sụp đổ.


Ơû Thái Bình Dương: Mĩ chuyển sang phản công
và lần lượt đánh chiếm các đảo ở Thái Bình


<b>IV. Quân đồng minh chuyển sang phản công. </b>
<b>Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc( từ tháng </b>
<b>11-1942 đến tháng 8-1945)</b>


<b>1.Quân đồng minh phản công( từ tháng 11-1942 </b>
<b>đến tháng 6-1944) </b>


<b>- Mặt trận Xô- Đức </b>



+Từ tháng 11-1942 đến tháng 2-1943:Hồng quân
Liên Xơ phản cơng tại Xta-lin-grat và tiêu diệt
tồn bộ quân Đøức.


+8/1943 chiến thắng lớn ở vòng cung Cuốccơ,
đánh tan 15 vạn quân Đức.


+ tháng 6-1944 phần lớn lãnh thổ Liên Xơ được
giải phóng.


<b>-Mặt trân Bắc Phi:</b>


-Anh- Mĩ phản công quét sạch quân Đức –
I-ta-li-a tI-ta-li-ại BI-ta-li-ắc Phi.


- Ở I-ta-li-a: tháng7-1943, phát xít I-ta-li-a sụp đổ.


<b>- Mặt trận Thái Bình Dương</b>:


Mĩ phản cơng và đánh chiếm các đảo ở Thái Bình
Dương .


<b>2.Phát xít Đức bị tiêu diệt. Nhật Bản đầu hàng. </b>
<b>Chiến tranh kết thúc</b>


<b>+ Ởû châu Âu:</b>


- Đầu năm 1944, hồng quân Liên Xơ tổng phản
cơng qn Đức giải phóng tồn bộ Liên Xô và các
nước Đông Âu.



- Hè 1944, Anh- Mĩ, mở mặt trận thứ 2 và giải
phóng các nước Tây Âu.


-Từ 16/4-30/4 /1945hồng quân LX tấn công
Beclin.


-Ngày 30-4 co Liên Xô cắm trên nhà Quốc Hội
Đức.


- Ngày 9 tháng 5 năm 1945 Đức đầu hàng không
điều kiện  chiến tranh chấm dứt ở châu Âu.


<b>+ Mặt Trận Thái Bình Dương </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Dương.


<b>Hoạt động : Cá nhân</b>


GV giới thiệu diễn biến ở mặt trận Xô – Đức: đầu
năm 1944, cuộc tổng phản công của Hồng quân
đã quét sạch quân Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô,
tiến vào giải phóng các nước Trung và Nam Âu.
GV sử dụng bản đồ trình bày vài nét về diễn biến
cuộc phản cơng của quân Anh-Mĩ ở mặt trận châu
Á- Thái Bình Dương, trong đó nhấn mạnh các sử
kiện ngày 6-8 và 9-8 Mĩ ném 2 quả bom nguyên
tử xuống 2 thành phố của Nhật Bản;Liên Xô tấn
công đội quân Quan Đông cïủa Nhật. Ngày
15-8-1945 Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.


HS đọc SGK và trảlời:


Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc với sự sụp đổ
hồn tồn của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a,
Nhật Bản. Thắng lợi thuộc về các dân tộc kiên
cường chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít trong
đó Liên Xô , Mĩ, Anh là 3lực lượng trụ cột.


Em hãy cho biết hậu quả của chiến tranh thế gíơi
thứ 2?


HS đọc SGK và trả lời, GV bổ sung: hậu quả vơ
cùng nặng nề:70 quốc gia bị lơi vào vịng chiến,
60 triệu người cheat, 90 triệu người bị tàn phế,
nhiều làng mạc, thành phố bị tàn phá.


Nam AÙ.


- Tháng 8 năm 1945 ,Liên Xô tuyên chiến với
Nhật.


-Ngày 6 và 9 tháng 8 năm 1945,Mĩ ném 2 quả
bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật Bản
( Hi-rô-si-ma,Na-ga-za-ki)


-Ngày 15 tháng 8 năm 1945 Nhật dầu hàng không
điều kiệnChiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.


<b>V .Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai .</b>



-Kết quả:chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
với sự sụp đỗ hoàn toàn của Chủ Nghĩa phát xít.
-Ý Nghĩa:3 cường quốc Liên Xơ, Mĩ, Anh là trụ
cột giữ vai trò quyết định.


-Hậu quả: Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc
chiến tranh tàn khóc nhất gay ra hậu quả nặng nề
nhất cho toàn nhân loại.(60 triệu người chết, 90 tr
người bị thương, thiệt hại 4000 tỉ đô la.


-Chiến tranh kết thúc đã dẫn tới những thay đổi
căn bản trong tình hình thế giới.


<b>4. Củng cố, dặn dò (4’): </b>


- GV hướng dẫn HS tóm lại những vấn đề chính của bài, nhấn mạnh nguyên nhân bùng nổ chiến
tranh, các giai đoạn chính, kết cục chiến tranh.


- Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


………

<i><b>Tiết 23 (16/1/2010)</b></i>

<b>Bài 18</b>



<b>ƠN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>


<b>(Từ 1917 – đến năm 1945)</b>



I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC.</b>
<b> 1.Kiến thức</b>:


-Hướng dẫn học sinh củng cố, hệ thống hoá những sự kiện lịch sử chính của tồn bộ tiến trình


lịch sử thế giới trong những năm 1917-1945.


-Nắm được những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới trong thời kì này và qui luật vận động , phát
triển của nó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Rèn luyện khả năng lập bảng thống kê lịch sử theo niên đại .
-Phát triển kĩ năng tổng hợp , khái quát vấn đề lịch sử .


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


-Củng cố , nâng cao tư tưởng cách mạng , lòng yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính -Hiểu
rõ bản chất của CNTB , chủ nghĩa thực dân , chủ nghĩa phát xít và nâng cao tinh thần chống
chiến tranh , chống chủ nghĩa phát xít , bảo vệ hồ bình thế giới .


<b> II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Bản đồ thế giới .


-Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới (1917-1945).


<b> III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi :


<b> 2.Bài mới</b>:<b> </b>


Để giúp chúng ta củng cố và nắm vững những điều cơ bản nhất của lịch sử thế giới Hiện đại từ
1917 đến 1945 . Vì thế ,chúng ta học bài ơn tập .



<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM


HS chuẩn bị trước ở nhà trên cơ sở hướng
dẫn mẫu bảng thống kê cho các em .


Ở đây nêu một ví dụ về cách thành lập
bảng thống kê . Các em có thể sáng tạo
những cách khác nhau , thể hiện được những
nội dung cơ bản nhất lịch sử từng khu vực
( như nước Nga – Liên Xô, các nước TBCN ,
các châu Á ) và lịch sử thế giới .Ví dụ:


<b>I/ Những sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới</b>
<b>hiện đại (1917-1945):</b>


Niên
đại


Sự kiện Diễn biến chính Kết quả
NƯỚC NGA-LIÊN XÔ


2/1917 Cách mạng
dân chủ tư
sản kiểu mới


Tổng bãi công chíng
trị ở Pê-tơ-rơ-grat


,khởi nghĩa vũ
trang ,Ni-cơ-lai II
thối vị


Lật đổ chế độ Nga hoàng, hoàn thành
nhiệm vụ cách mạng dân chủ tư sản .Cục
diện hai chính quyền song song tồn tại ,tạo
điều kiện chuyển sang cách mạng XHCN.
10/1917 Cách mạng


XHCN tháng
Mười thắng
lợi


Khởi nghĩa vũ trang
ở Pê-tơ-rô-grat,tấn
công cung điện Mùa
Đơng ,bắt giữ Chính
phủ lâm thời .Cách
mạng lan rộng và
thắng lợi trong cả
nước


Thành lập chính quyền Xơ viết –nhà nước
vơ sản đầu tiên trêm thế giới ,xố bỏ chế
độ bóc lột ,mở đầu thời kỳ xây dựng chế
độ XHCN .Tác động mạnh mẽ đến phong
trào cách mạng thế giới , mở đường , dẫn
lối cho phong trào giải phóng dân tộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

1921 <sub>tranh xaây</sub>


dựng và bảo
vệ chính
quyền Xơ
viết


chính trị –nhà nước
mới,đập tan bộ máy
nhà nước cũ ,đánh
thắng thù trong giặc
ngo


Mười ,giữ vững chính quyền Xơ viết,đập
tan âm mưu chống phá cách mạng của
các nước đế quốc.




1921-1941 Liên Xô xây<sub>dựng CNXH</sub> Công nghiệp hố<sub>XHCN,tập thể hố</sub>


nơng nghiệp ,thực
hiện hai kế hoạch 5
năm:1928-1932 và
1933-1937


Liên Xô từ nước nông nghiệp lạc hậu trở
thành cường quốc cơng nghiệp XHCN ,
hồn thành tập thể hố nơng nghiệp ,văn
hố ,giáo dục đạt nhiều thành tựu to lớn.


CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA




1918-1923 Cao trào<sub>cách mạng ở</sub>


châu Aâu
.Khủng
hoảng kinh
tế,chính trị
sau chiến
tranh ở phần
lớn các nước
tư bản


Cao trào cách mạng
bùng nổ ,lan rộng
,lên cao ở Đức
,Hung,Pháp,…Tiêu
biểu là Cách mạng
dân chủ tư sản
11/1918 ở Đức


Các Đảng cộng sản thành lập .Quốc tế
cộng sản ra đời và lãnh đạo phong trào
cách mạng




1924-1929 Thời kỳ ổn<sub>định và tăng</sub>



trưởng của
CNTB


Sản xuất tăng trưởng
nhanh .Phong trào
công nhân tạm thời
lắng xuống .


Kinh tế phát triển ,tình hình chính trị ổn
định .




1929-1933 Khủng hoảng<sub>kinh tế bùng</sub>


nổ ở Mỹ ,lan
rộng ra toàn
thế giới
TBCN


Kinh tế suy sụp
,công nghiệp đình
đốn ,nơng nghiệp sa
sút,tài chính rối
loạn.


Thất nghiệp tăng cao ,mất ổn định chính
trị ,mâu thuẫn xã hội gay gắt.Từ khủng
hoảng kinh tế dẫn đến khủng hoảng chính


trị.




1933-1939 Các nước tư<sub>bản tìm cách</sub>


thốt khỏi
khủng hoảng


-Cải cách kinh tế –
xã hội ,tiêu biểu là
chính sách mới ở
Mỹ.


-Phatxit hoá ,gây
chiến tranh xâm
lược(Đức
–Italia-Nhật)


-Vượt qua khủnh hoảng ,kinh tế phục hồi
và tiếp tục phát triển


-Nguy cơ chiến tranh , xuất hiện ba lị lửa
chiến tranh thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Thập
niên 20


Phong trào
giải phóng


dân tộc lên
cao sau
CTTG I


-Phong trào dân tộc
tư sản có bước tiến
mới về tổ chức
,phạm vi.


-Xuất hiện xu hướng
vô sản trong phong
trào giải phóng dân
tộc.


-Giai cấp tư sản nắm quyền lãnh đạo
phong trào cách mạng ở một số nước.
-Các đảng cộng sản thành lập , mở ra bước
ngoặt trong phong trào giải phóng dân tộc.


Thập


niên 30 Phong tràoMặt trận
nhân dân
chống phát
xít, chống
chiến tranh


Đấu tranh thành lập
Mặt trận dân tộc
thống nhất chống


phatxit ,chống chiến
tranh .Hợp tác giữa
Đảng cộng sản và
các đảng phái khác.


Tập hợp đông đảo các lực lượng cách
mạng tham gia phong trào ,tổng diễn tập
cho thắng lợi cách mạng sau này.Các đảng
cộng sản trưởng thành về tổ chức và uy tín
lãnh đạo cách mạng.




1939-1945 Chiến tranh<sub>thế giới thứ</sub>


hai


Diễn ra trên khắp
các mặt trận :Tây
Aâu ,Xô-Đức ,Bắc
Phi,châu Á Thái
Bình Dương .72 nước
trên thế giới trong
tình trạng chiến
tranh


-Chủ nghĩa phatxit thất bại hoàn tồn
.Thắng lợi thuộc về Liên Xơ ,các nước
Đồng minh và nhân loại tiến bộ trên thế
giới .



-Chiến tranh làm thay đổi căn bản cục
diện thế giới ,mở ra thời kỳ mới của lịch
sử thế giới.


CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM


GV hướng dẫn học sinh tìm ra những vấn đề cơ
bản của lịh sử thế giới hiện đại theo 5 nội dung
chính đã nêu trong SGK.


<b>II.Những nội dung chính của lịch sử thế</b>
<b>giới hiện đại:(1917-1945)</b>


-Thời kỳ diễn ra những chuyển biến quan
trọng trong sản xuất vật chất của nhân
loại.


-Chủ nghĩa xã hội được xác lập ở một
nước đầu tiên trên thế giới,nằm giữa vòng
vây của CNTB.


-Phong trào cách mạng thế giới bước sang
một thời kỳ phát triển mới từ sau thắng lợi
của Cách mạnh tháng Mười Nga và sự kết
thúc cuộc CTTG I.


-CNTB khơng cịn là hệ thống duy nhất
trên thế giới và trải qua những bước thăng
trầm đầy biến động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b> 4. Củng cố</b> :
GV nhấn mạnh:


-Cách mạng tháng Mười Nga năm1917 thắng lợi ,mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nhân loại.
-Những vấn đề chủ yếu của lịch sử thế giới giai đoạn 1917-1945.


<b> 5. Dặn dò</b>:<b> </b> Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


<b>Phần III</b>



<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>


<b>(1858 – 1818)</b>



<b>Chương I</b>



<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX</b>


<i><b>Tiết 24&25 (16/1/2010)</b></i>

<i><b> Bài 19</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

(Từ năm 1858 đến trước năm 1873)



I<b>. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1.Kiến thức</b>: Giúp học sinh nắm được:


-Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược
-Q trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp


-Cïc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta.



<b>2.Kyõ năng</b>:


-Rèn luyện khả năng phân tích,nhận xét ,so sánh.
-Kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


-Nêu cao tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm
-Có nhận thức đúng đắn trước các hiện tượng lịch sử


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


-Bản đồ Việt Nam


-Một số bài viết về triều Nguyễn giai đoạn này.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi :


<b>2.Bài mới</b>: Cuối thế kỉ XIX,đầu thế kỉ XX chủ nghĩa Tư Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa xâm chiếm thuộc địa châu Phi,châu Á…


Vậy Việt Nam có nằm trong nguy cơ bị xâm lược khơng? Quá trình xâm lược như thế nào?Nhân
dân Việt Nam kháng chiến ra sao?


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>5’</b> <b>Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>


<b>GV hỏi:</b>Tình hình kinh tế Việt Nam giữa thế kỉ
XIX?


Tình hình chính trị?
+Kinh tế,chính trị,xã hội?
HS:Đọc SGK ,trả lời


<b>I. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha xâm lược Việt </b>
<b>Nam.Chiến sự ở Đà Nẵng 1858 </b>


<b>1.Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước khi </b>
<b>thực dân Pháp xâm luợc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>10’</b>


<b>20’</b>


HS khác bổ sung


<b>GV:Nhận xét,bổ sung,chốt ý</b>


Vào cuối thế kỉ XIX,chế độ PK Việt Nam đang
đứng trước những khủng hoảng nghiêm


trọng.Điều đó làm cho thế nước suy yếu nghiêm
trọng,chứng tỏ sự bất lực, lỗi thời của triều đình


PK nhà Nguyễn


<b>GV</b>:Pháp muốn thơn tính Việt Nam từ lâu:
-Sự can thiệp của Pháp vào Việt Nam năm
1787 và sau đó…


-Napơ-lê-ơng III năm1857 và của bộ trưởng Hải
Quân thuộc địa Pháp xâm lược Việt Nam


Việt Nam khó có thể tránh khỏi cuộc xâm lược
của các nước Tư bản phương Tâytrong đó Pháp
ráo riết chuẩn bị dành ảnh hưởng với các nước
khác.


<b>Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân</b>


<b> GV</b>:Sử dụng bản đồ Việt Nam ,giới thiệu vài
nét về vị trí địa lí,tiềm năng quân sự,thương mại
của Đà Nẵng rồi hỏi tiếp:


<b>-Mở đầu xâm lược Việt Nam,Pháp xâm lược </b>
<b>vào đâu?Vì sao?</b>


<b>-Quân ta chống trả như thế nào?Kết quả?</b>


HS sử dụng SGK trả lời câu hỏi , HS khác bổ
sung.


GV nhaän xét chốt ý.
HS nghe và chép bài.



<b>GV:Nêu câu hỏi</b>


- Vì sao Pháp đánh vào Gia Định?


- Quân đội triều đình đã chống trả như thế
nào?


- Phong trào kháng chiến của nhân daân ta ra
sao?


<i><b>HS trả lời</b></i>


<b>GV</b>:Nhận xét, bổ sung ,chốt lại


- Vì khơng chiếm được Đà Nẵng nên Pháp
quay vào đánh chiém Gia Định.Gia Định có vị
trí chiến lược quan trọng tạo bàn đạp cho chúng
mở rộng chiến tranh.


Quân đội triều đình đã chống trả nhưng với
tinh thần bị động.


Quân dân ta thể hiện 1 khí thế kháng chiến


hoảng, suy yếu trầm trọng:


<b>+Kinh tế:</b>


-Nông nghiệp:Sa sút



-Thủ cơng nghiệp:Bị đình đốnDo chính sách bế


quan toả cảng


<b>+Qn sự</b> lạc hậu, đối ngoại sai lầm (cấm đạo, đuổi
giáo sĩ...)


<b>+Chính trị –xã hội:</b>


Nội bộ mâu thuẫn,khối đồn kết dân tộc sa
sútNhiều cuộc đấu tranh nổ ra khắp nơi.


<b>2.Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt </b>
<b>Nam</b>.


- Thế kỉ XVI-XVIII các nước Tư bản phương Tây
đã nhịm ngó các nước Phương Đơng, bằng con
đường buôn bán và truyền đạo.


-TDP lợi dụng việc truyền bá Đạo thiên chúa để
xâm nhập vào VN


- Năm 1787 Pháp được Bá Đa Lộc giúp đã can
thiệp vào VN từ hiệp ước Vecsai.


-1857 Pháp lập Hội đồng Nam Kỳ, chuẩn bị đánh
chiếm VN.


<b>3.Chiến sự ở Đà Nẵng</b>



-Chiều 31/8/1858 liên quân Pháp –Tây Ban Nha
đánh vào cửa biển Đà Nẵng.


-Ngày 1/9/1858 Pháp gửi tối hậu thư Nã đại bác


lên bờđể đổ bộ bán đảo Sơn Trà


-Quân dân ta do Nguyễn Tri Phương chỉ huy chống
trả quyết liệt suốt 5 tháng trời trên bán đảo Sơn Trà.
=>Pháp bị giam chân ở Đà Nẵng làm phá sản kế
hoạch đánh nhanh , thắng nhanh của chúng.


<b>II-Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và </b>
<b>các tỉnh miền Đơng Nam kì (1859-1862 ):</b>


<b>1.Kháng chiến ở Gia Định:</b>


- Ngày 9/2/1859 Pháp đánh vào Vũng Tàu,Cần
Giờ(Sài Gịn),thành Gia Định


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

sơi sục ngay tại Quảng Nam,Đà Nẵng ,nhân dân
đã chủ động tổ chức thành đội ngũ tìm địch mà
đánh vì thế mà đã làm thất bại bước đầu kế
hoạch của chúng.


<b>Hoạt động 1:ø cá nhân.</b>


<b>GV</b>:Vì sao qn đội triều đình khơng giữ được
đại đồn Chí Hồ?Nhân dân chiến đấu như thế


nào?


<i><b>HS:Đọc SGK trả lời</b></i>


<i><b> GV</b></i>:Nhận xét,bổ sung ,chốt yù


Do sự sai lầm chiến lược của nhà Nguyễn
cũng như tinh thần chiến đấu kém cỏi của binh
sĩ và hệ thống phòng ngự quá thơ sơ khơng trụ
nổi trước vũ khí hiện đại của Pháp


Chiến thắng của Nguyễn Trung Trực trên
sông Nhật Tảo đã làm cho quân thù khiếp vía
đồng thời cổ vũ được tinh thần kháng chiến của
nhân dân ta,điều đó chứng tỏ ý chí quật cường
của dân tộc ta trước những kẻ thù mới.


<b>Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân</b>
<b>GV:Nêu câu hỏi</b>


Việc nhà Nguyễn kí hiệp ước với Pháp nói lên
điều gì?Phải chăng triều đình nhà Nguyễn mong
muốn có được hồ bình sau khi kí hiệp ước?


<b> GV:Cho HS xem hình 50 SGK.Nêu câu hỏi</b>


- Vì sao nhân dân 3 tỉnh miền Đông tiếp tục
kháng chiến?


- Nhận xét:Thái độ của triều đình nhà Nguyễn


trước việc ra lênh bãi binh của Trương Định?
- Suy nghĩ gì về hành động của Trương Định
sau hiệp ước 1862?


- Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Trương Định?


<i><b>HS đọc SGK lần lượt trả lời.</b></i>


<b>GV:</b>Nhận xét,bổ sung,chốt ý


Mặc dầu bị thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa
và tấm gương anh hùng của Trương Định đã để
lại những bài học kinh nghiệm quý báu cho dân
tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược


Trước thái độ nhu nhược của nhà Nguyễn
thực dân Pháp càng lấn tới,1 mặt vu cáo triều
đình vi phạm hiệp ước,mặt khác dùng vũ lực và


-Triều đình cử Nuyễn Tri Phương vào Gia Định để
chặn giặc.


-Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị phá
sản, buộc chúng phải đánh chiếm từng gói nhỏ.
- Năm 1860 Pháp gặp nhiều khó khăn, ngưng các
cuộc tấn cơng, lực lượng mỏng Pháp lâm vào tình
thế tiến thối lưỡng nan.


<b>2.Cuộc kháng chiến lan rộng các tỉnh miền Đông </b>


<b>Nam kì - Hiệp ước 5/6/1862 :</b>


- Sau Điều ước Bắc Kinh (10/1960 ở TQ) Pháp
kéo quân về tiếp tục đánh chiếm nước ta.


-2/1961 Pháp tấn cơng vào chiếm đại đồn Chí
HồSau đó chiếm:Định Tường(4/1861),Biên Hoa
(12/1861)ø,Vĩnh Long(3/1862) ...


-Phong trào kháng chiến của nhân dân ta phát triển
mạnh ,tiêu biểu chiến thắng Vàm Cỏ của


NguyễnTrung Trực
(10/12/1861)


-Ngày 5/6/1862 Nhà Nguyễn kí hiệp ước nhượng 3
tỉnh miền Đơng Nam kì


<b>III-Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau </b>
<b>hiệp ước 1862:</b>


<b>1. Nhân dân 3 tỉnh miền Đông tiếp tục kháng </b>
<b>chiến sau hiệp ước 1862:</b>


-Nhà Nguyễn thực hiện cam kết ,đã ra liệng giải tán
nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định , Định Tường và
Biên Hoà nhưng pt chống Pháp vẫn pt.


-Phong trào “Tị địa”diễn ra sôi nổi



tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Trương Định gây
cho địch nhiều tổn thất,nhưng cuối cùng cũng thất
bại


<b>2.Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam kì </b>


Từ ngày 20=>24/1867 Pháp đánh 3 tỉnh miền Tây
Nam Kì (Vĩnh Long , An Giang , Hà Tiên)


<b>3.Nhân dân 3 tỉnh miền Tây chống Pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

nêu yêu sách buộc nhà Nguyễn giao nốt 3 tỉnh
miền Tây.


<i><b>Nêu vài nét chính về nhân vật Phan Thanh </b></i>
<i><b>Giản</b></i>


<i><b>GV:Nêu câu hỏi</b></i>


- Vì sao sau khi 3 tỉnh mền Tây bị TDP chiếm
phong tràp kháng chiến của nhân dân ta diễn ra
mạnh mẽ?Vì sao cuộc khởi nghĩa của Trương
Quyền thất bại.


- Nêu đặc điểm chống Pháp của nhân dân 3
tỉnh miền Tây Nam kì?


<i><b>HS đọc SGK –trả lời</b></i>
<i><b>HS khác bổ sung</b></i>



GV nhận xét chốt ý


củaTrương Định và Trương Quyền đưa nghĩa binh
lên Tây Ninh lập căn cứ mới,có sự phối hợp với
phong trào kháng chiến của Pu-Côm-Bô(CPC),2
anh em Phan Tôn và Phan Liêm (con Phan Thanh
Giảng) , Nguyễn Trung Trực ở Hịn Chơng (Rạch
Giá), Nguyễn Hữu Hn ở Tân An ,Mỹ Tho...
- Gây cho địch nhiều tổn thất , nhưng tương quan lực
lượng q chênh lệch, vũ khí thơ sơ nên cuối cùng
thất bại.


<b> 4. Củng cố</b> : Quá trình xâm lược Việt Nam của TDP?
Thái độ của triều Nguyễn…?


Những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến giai đoạn 1858-1873?


<b> 5. Dặn dò</b>:<b> </b> Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


<i><b>Tieát 26&27 (24/1/2009)</b></i>

<b>Bài 20</b>



<b>CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC.</b>



<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 </b>


<b>ĐẾN NĂM 1884 . NHAØ NGUYỄN ĐẦU HAØNG</b>



I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC.</b>
<b>1.Kiến thức</b>: Học sinh cần nắm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Bắc kì vàTrung kì trong những năm 1873 –


1874 và 1882 -1884.


-Nguên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp.


<b>2.Kỹ năng</b>:


- Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm: Chính nghĩa, phi
nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, hiện tượn, nguyên nhân, duyên cớ…..


- Rèn kĩ năng đọc và vẽ lược đồ.


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


- Nâng cao lịng u nước, ý chí căm thù bọn cướp nước và tay sai bán nước.


- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng được kẻ thù thì phải có sự đồng tâm hiệp lực
từ trên xuống dưới, phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.


- Quý trọng và biết ơn những người đã hy sinh vì nền độc lập của tổ quốc.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


-Tư liệu về phong trào kháng Pháp .
- Tranh ,ảnh và tài liệu tham khảo.
-Tư liệu giảng dạy sử VN cận đại


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ….</b>



<b> 2.Bài mới</b>: Sau khi chiếm được 6 tỉnh ở Nam Kì, thực dân Pháp kéo quân ra Bắc Kì mở rộng cuộc
chiến tranh xâm lược trên cả đất nước ta.Triều đình nhà Nguyễn đã làm gì? Phong trào kháng chiến
của nhân dân ta đã diễn ra như thế nào?Bài học hơm nay cho chúng ta hiểu được điều đó.


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV; <i>Tình hình kinh tế, chính trị và xã hội ở nước ta diễn </i>
<i>ra như thế nào trước sự xâm lược Bắc Kì lần I (năm </i>
<i>1873) của Pháp?</i>


-Về kính tế……
-Về chính trị…..
-Về xã hội ………
GV chót ý .->


- GV:<i>Pháp đã dựa vào duyên cơ nào để tiến đánh chiếm </i>
<i>Bắc Kì lần 1 (1873)?</i>


GV chót ý.Sau khi chiếm được các tỉnh Nam kì, Pháp
chuẩn bị mở rộng chiến tranh xâm lược ra cả nước.Tháng
11/1873, Đuy–puy cho tàu đi tứ sơng Hồng lên Vân Nam
, cho qn đóng trên bờ sơng Hồng, cướp thuyền gạo của
triều đình.;Khước từ mời thương thuyết của Tổng đốc Hà
Nội Nguyễn Tri Phương.


-GV; <i>Qúa trình đánh chiếm Bắc Kì của Pháp đã diễn ra </i>


<i>như thế nào?</i>


+5/ 11/ 1873…….


<b>I. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC </b>
<b>KÌ LẦN THỨ NHẤT ( 1873), KHÁNG </b>
<b>CHIẾN LAN RỘNG RA BẮC KÌ</b>


<b>1.Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh </b>
<b>Bắc kì lần thứ nhất.</b>


-Nền kinh tế nước ta ngày càng bị kiệt quệ.
-Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
-Nhà Nguyễn thực hiện chính “bế quan toả
cảng”


-> Nhân dân bất bình đứng lên chống triều
đình ngày càng nhiều.


<b>2. Thực dân Pháp chiếm Bắc Kì lần thứ </b>
<b>nhât (1873)</b>


-Chớp lấy cơ hội triều đình Nguyễn nhờ giải
quyết “vụ Đuy quy” gây rối ở Hà Nội, Pháp
đưa quân đánh chiếm Bắc Kì.


-Ngày 5/11/1873, đội tàu chiến Gác –ni –ê
đến Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+19/11/1873…….


+20/11/1873……….
+ 23/ 11/ 1873……..
+26/11/1873…………
+3/12/1873………
+5/12/1873………….
+12/12/1873………


<b>Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm.</b>


*<b>Nhóm 1:</b><i><b>Hãy nêu một số phong trào đấu tranh của </b></i>
<i><b>nhân dân ta sau khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 1?</b></i>


-Bỏ thuốc độc vào giếng nước.
-Đốt kho thuốc súng ở bờ sông.


- Phong trào đấu tranh của 100 binh sĩ triều đình dưới sự
chỉ huy của viên Chưởng cơ ở cửa Ô Thành Hà.


- Cuộc chiến đấu anh dũng của Tổng đốc Nguyễn Tri
Phưong bảo vệ thành Hà Nội


-Trận Cầu Giấy21/12/1873.


->Gv chót ý:Trận Cầu Gíây ( 21/12/1873) đã thể hiện
tinh thần mưu trí dũng cảm của các cánh quân do Hoàng
Tá Viên và Lương Vĩnh Phúc chỉ huy đã giành thắng lợi
vang dội, buộc Pháp kí hiệp ước Giáp Tuất rút qn khỏi
Bắc Kì.


<b>*Nhóm 2: </b><i><b>Chiến thắng Cầu Gíây lần 1 đã có ý nghĩa </b></i>


<i><b>như thế nào?</b></i>


-Làm cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi; làm cho Pháp
hoang mang, lo sợ và tìm cách thương lượng với triều
đình.


<b>*Nhóm 3: </b><i><b>Hiệp ước Giáp Tuất được kí khi nào?Hậu quả</b></i>
<i><b>của nó?</b></i>


-Được kí vào năm 1874.


-Đã gây nhiều bất bình trong nhân dân và sĩ phu yêu
nước.


<b>Hoạt động 1:</b>


GV:<i>Do đâu Pháp tiến đánh Bắc Kì lần hai?Qúa trình đó </i>
<i>đã diễn ra như thế nào</i>?


GV chót ý:Cũng như nhiều đế quốc khác ở châu Âu.Vào
cuối thế kỉ XIX, nước Pháp cũng chuyể sang chủ nghĩa
đế quốc.


-Pháp rất cần thị trường và nguyên liệu, nguồn nhân
công.


-Pháp lợi dụng các điều khoản của Hiệp ước 1874 để lấy


Hà Nội rối chiếm các tỉnh (Hưng Yên, Phủ
Lí, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định.)



<b>3.Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong </b>
<b>những năm 1873 -1874</b>


- Nhân dân Hà Nội vô cùng căm phẫn đứng
lến chống giặc.


- Phong trào kháng chiến lan ra nhiều tỉnh.
- Ngày 21/12/1873, quân ta giành thắng lợi ở
trận Cầu Giấy


->Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất khiến
cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi, làm cho
Pháp lo sơ,buộc Pháp kí hồ ước Gíap Tuất
(năm 1874), rút qn khỏi Bắc Kì.


<b>II. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC </b>
<b>KÌ LẦN THỨ HAI.CUỘC KHÁNG </b>
<b>CHIẾN Ở BẮC KÌ VÀ TRUNG KỲ </b>
<b>TRONG NHỮNG NĂM 1882-1884</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

cớ keo quân ra Bắc (GV nhắc lại một số điều khoản có
trong Hiệp ước)


Diễn biến:
3/4/1882……
25/4/1882.


GV gợi cho học sinh thấy được tinh thân hy sinh anh
dũng của Hoàng Diệu, một vị tướng tài hết lòng trung


kiên với dân tộc, vì dân tộc.


<b>*Hoạt động 2:</b>


GV: <i>Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì đã đứng lên </i>
<i>chống Pháp như thế nào trong lẩn 2?</i>


-Quân Pháp đã vấp phải tinh thần quyết chiến của quân
dân Hà Nội.(Hoàn Diệu đã tự vẫn để bảo tồ khí tiết
phần nào đã nói lên đều ấy)


-Nhiều sĩ phu,văn thân tổ chức kháng chiến đã tạo vòng
vây siết chặt quanh Hà Nội.


GV:<i>Trận Cầu Gíây lần thứ hai đã diễn ra như thế nào?</i>


GV:Trước sự kháng cư mãnh liệt của quân dân Hà Nội.
Ngày 19/5/1883, một toán quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy
tiến ra ngoài Hà Nội theo đường Tây Sơn, nhưng đến
Cầu Giấy đã bị đội quân thiện chiến của Hoàng Tá Viên
và Lưu Vĩnh Phúc chặn đánh, hàng chục tên địch bị tiêu
diệt, có Tổng chi huy Ri-vi-e.


Chiến thắng Cầu Giấy đã thể hiện quyết tâm đánh giặc
của nhân dân ta, nhưng triều đình Huế vẫn nuôi ảo tưởng
thu hồi Hà Nội bằng con đường thương thuyết.


<b>Hoạt động 3:</b>


GV.Miêu tả vị trí cửa biển Thuận An và nêu rõ: Đây là


cửa ngõ quan trọng vào kinh đơ Huế, có vị trí chiến lược
hết sức lợi hại.Mất Thuận An coi như là mất Huế.


GV:<i>Vì sao đến năm 1883, thực dân Pháp quyết định tiến </i>
<i>đánh Thuận An?</i>


+Sau khi Ri-vi –e chết đẩy mạnh kế hoạch xâm lước
Việt Nam.


+Vua Tự Đức qua đời ,triều Nguyễn bị khủng hoảng
trầm trọng.


->Cuộc chiến đấu của quân ta ở của Thuận An diễn ra
quyết liệt, nhiều người đã anh dũng hy sinh trong chiến
đấu( Lê Sĩ ,Lê Chuẩn…)


<b>Hoạt động 4:</b>


GV:<i>Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước </i>


<i>Patơnốp(1884) , được kí trong hồn cảnh nào?Nội dung </i>


-Vào cuối thế kỉ XIX, nước Pháp chuyển sang
chủ nghĩa đế quốc.


+Rất cần thị trường, nguyên liệu và nguồn
nhân công.


+Pháp dựa vào các điều khoản của Hiệp ước
1874 (Hiệp ước Gíap Tuất)



<b>b.Diễn biến</b>


-Ngày 3/4/1882, qn Pháp bất ngờ đổ bộ lên
Hà Nội.


-Ngày 25/4/1882,quân Pháp đánh chiếm Hà
Nội.


-Sau đó đánh chiếm Hịn Gai, Quảng n,
Nam Định.


<b>2.Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì </b>
<b>kháng chiến.</b>


- Quân Pháp đã vấp phải tinh thần quyết
chiến của quân và dân ta.


- Ngày 19/5/1883,quân ta tiêu diệt quân Pháp
ở trận Cầu Giấy lần hai.


->Chiến thằng Cầu Gíây lần hai đã thể hiện
rõ quyết tâm tiêu diệt giặc Pháp của nhân
dân ta.


<b>III. THỰC DÂN PHÁP TẤN CƠNG CỬA </b>
<b>BIỂN THUẬN AN.HIỆP ƯỚC 1883 VÀ </b>
<b>HIỆP ƯỚC 1884</b>


<b>1.Quân Pháp tân công cửa biển Thuận An.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>của Hiệp ướcHácmăng</i>.?
Nội dung:


-Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ “của Pháp


-Nam Kì là xứ thuộc địa từ năm 1874 nay được mở rộng
đến hết tỉnh BìnhThuận,Bắc Kì là đất bảo hộ,Trung Kì
giao cho triều đình quản lí.


-Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều
do Pháp nắm giữ.


GV cần nhấn mạnh.Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt đã
đánh dấu sự đầu hàng của Nhà nước phong kiến Việt
Nam với tư cách đứng đầu một quốc gia độc lập.


<b>2.Hai bản hiệp ước 1883 và 1884.Nhà nước </b>
<b>phong kiến Nguyễn đầu hàng.</b>


-Khi Pháp mở cuộc tấn cơng vào Kinh thành
Huế.


+Ngày 25/8/1883,triều đình Huế kí với Pháp
hiệp ước Hácmăng


+Ngày 6/6/1884,triều đình Huế kí với Pháp
Hiệp ước Patơnốp, gồm 19 điều khoản.


<b>4. Củng cố:</b>



-.Tình hình nước tasau năm 1867 có gì đáng chú ý?


-.Pháp dựa vào duyên cớ nào để tiến hành đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)
-.Chiến thắng Cầu Giấy lần 1 đã có ý nghĩa như thế nào?


-.Vì sao Pháp tiến hành đánh chiến Bắc Kì lần 2.?Trận Cầu Giấy lần 2 đã diễn ra như thế nào?


<b>5. Dặn dò</b>:<b> </b> Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


<i><b>Tiết 28(8/2/2009)</b></i>

<b>Bài 21</b>



<b>PHONG TRÀO U NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM</b>


<b>TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX</b>



I<b>. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Nắm được các khái niệm lịch sử .


-Nội dung , diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu :Ba Đình , Bãi Sậy , Hương Khê ,
n Thế .


<b>2.Kỹ năng</b>:


Giáo dục cho HS long u nước , ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc , bước đầu nhận thức được
những yêu cầu mới cần phải có để đưa cuộc đấu tranh chống ngoại xâm đến thắng lợi .


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


Củng cố kĩ năng phân tích , nhận xét , rút ra bài học lịch sử ; kĩ năng sử dụng kiến thức bổ trợ


nắm được bài .


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Lược đồ phịng trào Cần vương .


- Lược đồ các căn cứ khởi nghĩa Ba Đình , Bãi Sậy …


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi : Vì sao Pháp tiến hành đánh chiến Bắc Kì lần 2.?Trận Cầu Giấy lần 2 đã diễn ra như thế nào?


<b>2.Bài mới</b>: Bài 19 giới thiệu toàn bộ diễn biến cơ bản của phòng trào vũ trang kháng Pháp cuối
thế kỉ XIX , trong đó có hai loại hình : Cần vương và tự phát .


Dù phong trào Cần vương hay phong trào tự vệ , tính chất là phong trào vũ trang yêu nước
chống Pháp . Nó có ý nghĩa quan trọng trong tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam .


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM


<b>Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>


GV yêu cầu học sinh theo dõi SGK để trả
lời câu hỏi:


<b>Nguyên nhân và diễn biến cuộc phản </b>


<b>công ở kinh thành Huế 1885 ?.</b>


HS trả lời câu hỏi , GV chốt ý.


Trước khi giảng bài , GV dựa vào một số
sự kiện ở bài trước , đặt các câu hỏi gợi ý
HS trả lời về nội dung chính của hai Hiệp
ước 1883 và 1884 (cơ bản đã khuất phục
được triều đình Huế , áp đặt nền thống trị
trên tồn bộ đất nước Việt Nam).


GV cần làm rõ cho HS thấy được âm
mưu của Pháp trong việc tiêu diệt phe chủ
chiến trong triều đình do Tôn Thất Thuyết
đứng đầu ( để dễ dàng điều khiển bọn tay
sai phong kiến , thiết lập nền bảo hộ của
Pháp ở nùc ta )


Phe chủ chiến trong triều đình lúc đó ra
sức chuẩn bị gây dựng lực lượng tại các căn


<b>I. PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG BÙNG NỔ</b>
<b>1. Cuộc phản cơng quân Pháp của phái chủ</b>
<b>chiến tại kinh thành Huế và sự bùng phát</b>
<b>phong trào Cần vương .</b>


<b> + Nguyên nhân</b> :


- Sau Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt ,Pháp tiến
hành thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kỳ và Trung


Kỳ.


-Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân
ta vẫn tiếp tục phát triển.


-Âm mưu của Pháp tiêu diệt phe chủ chiến triều
đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu .


-Dựa vào pt kháng chiến của nd, phe chủ chiến
chuẩn bị cho cuộc nổi dậy chống Pháp giành lại
chủ quyền.


<b>+ Diễn biến cuộc phản công :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

cứ (sơn phòng) để đề phòng bất trắc .
Biết được âm mưu của Pháp , Tôn Thất
Thuyết quyết định rat ay trước . Đó là
ngun nhân dẫn tới cuộc phản cơng quân
Pháp ở kinh thành Huế vào đêm mùng 4
rạng ngày 5-7-1885 .


GV diễn giãi các sự kiện có liên quan
đến cuộc phản cơng quân Pháp của Tôn
Thất Thuyết và phái chủ chiến , khẳng định
tính chất chính giữa của hành động trên
.GV cần phân tích rõ : mace dù số lượng
không nhiều , nhưng dựa vào sự ủng hộ của
đông đảo nhân dân và các sĩ phu ,văn thân
tại các địa phương, phái chủ chiến vẫn
vững vàng , tin tưởng và quyết tâm chiến


đấu đến cùng .


GV sử dụng lược đồ kinh thành Huế giới
thiệu ngắn gọn kế hoạch của Tôn Thất
Thuyết và diễn biến cuộc phản công đêm
mùng 4 rạng ngày 5-7-1885 (chia làm hai
cánh quân vào đồn Mang Cá và toà Khâm
sứ


Gọi một HS đọc đoạn văn trong SGK .
Cuộc phản cơng bị that bại vì những
nguyên sau :


- Chuẩn bị chưa chu đáo .


- Quân Pháp đã có ý thức đề phòng ,
lực lượng của chúng còn mạnh .


Kết quả là : Tơn Thất Thuyết phải
đưa vua Hàm Nghi và hồng tộc chạy ra
khỏi kinh thành về Tân Sở . Tới Tân Sở ,
Tôn Thất Thuyết đã mượn danh Hàm
Nghi ra chiếu Cần vương lần 1
(13-7-1885) , rồi đoàn người tiếp tục ra Bắc
nhưng bị kẻ thù rượt đuổi và chặn đường ,
đành phải quay về Tân Sở . Từ nay , một
số người từng theo Tơn Thất Thuyết bắt
đầu nản chí , họ về hùa với Tam cung (mẹ
, vợ của vua Tự Đức), đưa ra nhiều lí do
để thúc ép vua trở lại kinh đô.



GV đọc diễn cảm tờ chiếu , nêu nhận
xét rồi kết luận : Chiếu Cần vương kêu


- Sáng 6-7, quân Pháp phản cơng , cướp bóc , tàn
sát nd.


-Tơn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi , tam cung
rời khỏi kinh thành , lên Tân Sở(QT)


-13/7/1885 Tôn Thất Thuyết mượn danh nghĩa
nhà vua , hạ chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân
giúp vua cứu nước.


-Chiếu Cần vương đã thổi bùng ngọn lữa yêu
nước đang âm ỉ cháy trong nhân dân ta , tạo thành
phong trào Cần vương sôi nổi kéo dài đến cuối
thế kỉ XIX .


<b>2.Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần</b>
<b>vương </b>


<b> - Giai đoạn 1 (1885-1888)</b>


+Lãnh đạo: Hàm Nghi , Tôn Thất Thuyếtø các
Văn thân và sĩ phu yêu nước.


+Lực lượng tham gia chủ yếu là nơng dân , có cả
đồng bào dân tộc thiểu số ( Thái , Mường , Rục ,
Vân Kiều …)



+Địa bàn rộng lớn từ bắc vào Nam, sôi nổi nhất
là Trung Kỳ và Bắc Kỳ.


+Các cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ tiêu biểu
là khởi nghĩa Ba Đình, Hương Khê, Bãi Sậy...
+Kết quả: cuối năm 1888Vua Hàm Nghi bị Pháp
bắtvà bịlưu đầy sang Angiêri.


<b>- Giai đoạn 2 (1888-1895)</b>


+ Hàm Nghi rơi vào tay giặc Pháp , nhưng phong
trào tiếp tục được duy trì .


+ Lãnh đạo : các Sĩ phu , Văn thân yêu nước
lãnh đạo.


+ Địa bàn : Đã bị thu hẹp , một số trung tâm
khởi nghĩa chuyển dần lên vùng trung du và miền
núi , lợi dụng địa hình địa vật để tiếp tục hoạt
động ,tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa : Hùng Lĩnh ,
Hương Khê .


+ Đến năm 1896 pt thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

gọi sĩ phu , văn thân (giải thích khái niệm)
và tồn thể nhân dân đứng dậy , với mục
tiêu : đánh Pháp , khôi phục nền độc lập
dân tộc , lập lại chế độ phong kiến có vua
hiền tơi giỏi . Chiếu Cần vương đã có tác


dụng thổi bùng ngọn lửa yêu nước đang
âm ỉ cháy trong nhân dân ta , tạo thành
phòng trào Cần vương (giúp vua giết giặc
cứu nước) sôi nổi kéo dài đến cuối thế kỉ
XIX.


GV cho HS quan sát lược đồ phong trào
Cần vương và đặt câu hỏi để HS nhận xét
về địa bàn , số lượng các cuộc khởi nghĩa
Cần vương ;(phong trào nổ ra suốt từ Bắc
Kì đến Trung Kì , khu vực mà triều đình
Nguyễn cịn có những ảnh hưởng nhất
định – trừ Nam Kì là nơi bọn Pháp chiếm
được từ lâu .


<b>Hoạt động 2: cả lớp</b>


GV kể tên một số cuộc khởi nghĩa ở các
vùng Quảng Nam , Quảng Ngãi, Bình
Định , đồng bằng Bắc Bộ , Thanh Hoá ,
Nghệ An , Hà Tĩnh , vùng Tây Bắc , Đông
Băc Việt Nam … và các thủ lĩnh tiêu biểu
như Phạm Bành , Đinh Công Tráng , Phan
Đình Phùng , Nguyễn Thiện Thuật


,Nguyễn Quang Bích, Đề Kiều , Đốc Ngữ


Về diễn biến của phong trào Cần vương ,
có thể chia làm hai giai đoạn :



- Lãnh đạo là các sĩ phu ( chỉ
những trí thức phong kiến , văn thân ,nho
sĩ có cương vị trong xã hội ), cũng có một
số lãnh tụ xuất thân chỉ từ nông như Cao
Thắng , Cao Điển …


- Lực lượng tham gia chủ yếu là nhân
dân , có cả đồng bào dân tộc thiểu số
(Thái , Mường , Rục , Vân Kiều…) .
- Địa bàn : Rộng khắp Bắc Kì và
Trung Kì (tới Thanh Hố ).


- Diễn biến : Nhất thời gây cho địch
thiệt hại . Sau đó , thực dân Pháp phối hợp


<b>II. MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU</b>
<b>TRONG PHONG TRAØO CẦN VƯƠNG VAØ </b>
<b>PHONG TRAØO CẦN VƯƠNG VAØ PHONG </b>
<b>TRAØO ĐẤU TRANH TỰ VỆ CUỐI THẾ KỈ </b>
<b>XIX.</b>


<b> 1. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892).</b>


-Lãnh đạo : Nguyễn Thiện Thuật


- Địa bàn hoạt động rộng khắp các tỉnh : Hưng
yên , Hải Dương , Bắc Ninh , Thái Bình , Nam
Định , Quảng Yên .



-Nghĩa quân đào hào , đắp luỹ , đặt chông
.Nghĩa quân toả ra hoạt động ở vùng đồng bằng ,
khống chế các tuyến giao thơng đường bộ , đường
sơng Thái Bình , sông Hồng , sông Đuống …


<b> +Giai đoạn 1885 đến 1887 :</b>


-Xây dựng că cứ ở bãi Sậy, Nghĩa quân chia
thành nhóm (từ 10 đến 15 người),Trà trộn vào
dân . Vũ khí tự tạo .bẻ gãy nhiều trận càn của
địch .


<b>+Từ năm 1888 giai đoạn chiến đấu quyết liệt</b> .
Nhiều trận chiến ác liệt , đặc biệt trận ở vùng
đồng bằng.


-Năm 1889 , quân Pháp và tay sai bao vây khu
căn cứ chính , những trận quyết liệt , nghĩa quân
bị tổn thất nhưng vẫn giành những thắng lợi lớn ,
tiêu hao sinh lực địch , vận động nhiều lính nguỵ
trở về với nhân dân .


+Kết quả , ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa :


-Tồn tại 7 năm (1885 – 1892 ), gây cho địch và
tay sai nhiều thiệt hại .


-Năm 1892 những người còn lại gia nhập nghĩa
quân Yên Thế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

với tay sai mở cuộc đàn áp , các cuộc khởi
nghĩa thất bại , các lãnh tụ bị bắc hoặc hi
sinh ,một số sang Trung Quốc cầu


viện(Tôn Thất Thuyết).


- Tháng 11 – 1888 Hàm Nghi rơi vào
tay giặc Pháp , nhưng phong trào tiếp tục
duy trì .


Giai Đoạn 2 (từ cuối nam 1888 đến
năm 1895) .


- Về thành phần lãnh đạo và lực lượng
tham gia ( như giai đoạn 1).


- Về địa bàn ; đã bị thu hẹp, một số
trung tâm khởi nghĩa phải chuyển dần
lean hoạt động ở vùng Trung Du và miền
núi , lợi dụng địa hình địa vật để tiếp tục
hoạt động .


- Diễn biến ; điểm lại giai đoạn cuối
của cuộc khởi nghĩa Ba Đình , Bãi Sậy ,
Hương Khê .


+ GV đặt câu hỏi ; qua hai giai đoạn
của phong trào Cần vương , chúng ta có
nhận xét gì ? Tại sao sau khi vua Hàm
Nghi bị bắt (1888), phong trào vẫn tiếp


tục nổ ra ? Điều đó nói gì ?(Cần vương
chỉ là danh nghĩa , tính chất yêu nước
chống Pháp là chủ yếu ).


<b>Hoạt động 3 : cá nhân và nhóm</b>


GV cho HS đọc ở SGK trang 128,129.
Sau đó GV giải thích qua lựơc đồ và tóm
tắtnhững sự kiện chính như: địa bàn,bố trí
căn cứ, lãnh đạo,lực lượng.


Nêu diễn biến, kết quả,ý nghóa và bài học
kinh nghiệm.


GV chia lớp thành các nhóm.


<b>+Nhóm 1</b>:. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 –
<b>1892).?</b>


<b>+Nhóm 2:Khởi nghĩa Ba Đình </b>
<b>(1886-1887) ? </b>


<b>+Nhóm 3: Khởi nghĩa Hương Khê</b>
<b>(1885-1895</b>) ?


<b>+Nhóm 4:</b> <b>Phong trào nông dân yên </b>


ơng cha ta , cổ vũ nhân dân đứng lên tiếp tục đấu
tranh .



-Để lại nhiều bài học kinh nghiệm tác chiến .
<b>2. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887) </b>


-Lãnh đạo: là Phạm Bành và Đinh Cơng Tráng.
- Đ ịa bàn :Ba Đình được xây dựng ở 3 làng
Thượng Thọ , Mậu Thịnh , Mĩ Khê (Nga Sơn, TH)
- Căn cứ bao bọc bằng các luỹ tre , tiếp đó vịng
hào rộng 4 mét , sâu 3 mét , cắm chông , cuối
cùng là vịng cọc tre vót nhọn cắm quanh chân
thành .ngồi ra cịn căn cứ ngoại vi như Mã Cao
do Hà Văn Mao , xây dựng lực lương tâp trung
khoảng 300 người


- Hoạt động : Nghĩa quân chặn đánh các đoàn xe
vận tải địch , tập kích các tốn lính địch qua căn
cứ .


-Kết quả :


+Pháp tổ chức nhiều cuộc tấn công căn cứ Ba
Đình nhưng thất bại.


+15/1/1887 qn Pháp mở cuộc tấn cơng lớn vào
căn cứ .


+Đêm 20/1/1887 nghĩa quân phải mở đường máu
rút lên Mã Cao , 21/1 địch chiếm được căn cứ ,
các thủ lĩnh bị bắt , cuộc khởi nghĩa thất bại.
- Bài học kinh nghiệm :



+ Lợi dụng địa hình , địa vật ,


+ Tránh thủ hiểm một nơi , hoạt động chiến
tranh du kích .


+ Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa khác, mở
rộng thành cuộc kháng chiến toàn dân .


<b>3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895</b>) :
-Lãnh đạo : Phan Đình Phùng &Cao Thắng
-Địa bàn họat động : gồm bốn tỉnh (Thanh Hoá,
Nghệ An <b>, Hà Tĩnh</b> , Quảng Bình ).


-Căn cứ chính : Vùng rừng núi hiểm trở hai huyện
Hương Khê và Hương Sơn , có sơng Ngàn Sâu ,
Ngàn Phố chảy qua ; có thể sang Lào , ra Thanh
Hố hoặc vào Quảng Bình . Đại bản doanh đóng
ở Ngàn Trươi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Theá (1884 –1913) ?</b>


HS tiến hành thảo luận theo từng nhóm
và cử đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung ý kiến.


GV nhận sét và chốt ý , yêu cầu nói rõ
các ý chính :


<b>Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892).</b>



-Lãnh đạo : Nguyễn Thiện Thuật


- Địa bàn hoạt động rộng khắp các tỉnh :
Hưng yên , Hải Dương , Bắc Ninh , Thái
Bình , Nam Định , Quảng Yên .


-Nghĩa quân đào hào , đắp luỹ , đặt
chông .Nghĩa quân toả ra hoạt động ở
vùng đồng bằng , khống chế các tuyến
giao thơng đường bộ , đường sơng Thái
Bình , sơng Hồng , sơng Đuống …


<b>Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887) </b>


-Lãnh đạo: là Phạm Bành và Đinh Công
Tráng.


- Đ ịa bàn :Ba Đình được xây dựng ở 3
làng Thượng Thọ , Mậu Thịnh , Mĩ Khê
(Nga Sơn, TH)


- Căn cứ bao bọc bằng các luỹ tre , tiếp đó
vịng hào rộng 4 mét , sâu 3 mét , cắm
chơng , cuối cùng là vịng cọc tre vót nhọn
cắm quanh chân thành .ngồi ra cịn căn
cứ ngoại vi như Mã Cao do Hà Văn Mao ,
xây dựng lực lương tâp trung khoảng 300
người


- Hoạt động : Nghĩa quân chặn đánh các


đoàn xe vận tải địch , tập kích các tốn
lính địch qua căn cứ .


<b>. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895</b>) :
-Lãnh đạo : Phan Đình Phùng &Cao
Thắng


-Địa bàn họat động : gồm bốn tỉnh (Thanh
Hoá, Nghệ An <b>, Hà Tĩnh</b> , Quảng Bình ).
-Căn cứ chính : Vùng rừng núi hiểm trở
hai huyện Hương Khê và Hương Sơn , có
sơng Ngàn Sâu , Ngàn Phố chảy qua ; có
thể sang Lào , ra Thanh Hố hoặc vào
Quảng Bình . Đại bản doanh đóng ở Ngàn


bốn tỉnh (Thanh Hố , Nghê An , Hà Tĩnh ,
Quảng Bình ) . Nghĩa quân được phiên chế thành
15 quân thứ , lấy tên địa phương đặt phiên hiệu
( Khê Thứ , Bình Thứ , Quảng Thứ , Thanh Thứ ,
… do các tướng lĩnh có uy tín chỉ huy).


<b>+Giai đoạn 1885-1888</b> : Thời kì xây dựng , lực
lượng của nghĩa quân Hương Khê , Cao Thắng
đảm nhiệm việc rèn đúc vũ khí . chế tạo thành
công loại súng trường “giống hệt” kiểu Pháp (500
khẩu) để trang bị cho nghĩa quân .


<b>+ Từ cuối năm 1888 đến năm 1896</b>: là thời kì
chiến đấu quyết liệt .



Nghĩa quân vừa nay lùi nhiều trận càn quét
vừa chủ động tấn cơng địch , có nhiều trận đánh
nổi tiếng ( tấn công đồn Trường Lưu , tập kích thị
xã Hà Tĩnh , tỉnh lị Nghệ An).


+Kết quaû:


- Cuối năm 1893 , lực lượng nghĩa qn bị hao
mịn , bị bao vây , cơ lập . Các vị thủ lĩnh nghĩa
quân muốn đẩy mạnh hoạt động ở cả 4 tỉnh để
xoay chuyển tình thế . Cao Thắng đã anh dũng hi
sinh trong trận Đồn Nu (Thanh Chương 10/1893).
- Phan Đình Phùng mất đi cánh tay đắc lực ,tình
thế ngày càng khó khăn hơn . Nghĩa qn vẫn
cịn gây tiếp một số thắng lợi vang dội , đặc biệt
là trận Vụ Quang (17-10-1894). Chủ tướng Phan
Đình Phùng hi sinh ngày 28-12-1895 , thọ 49 tuổi.
- Khởi nghĩa Hương Khê Thất bại đã đánh dấu sự
kết thúc của phong trào đấu tranh chống Pháp
dưới danh nghĩa Cần vương .<b> </b>


<b>4. Phong trào nông dân yên Thế (1884 –1913) :</b>


-Lãnh đạo : Hồng Hoa Thám
-Địa bàn : Yên Thế ,Bắc Giang


<b>+Giai đoạn 1884-1892:</b>


- Tại vùng Yên thế Bắc Giang thời kì này , dưới
sự chỉ huy của Đề Nắm , các toán nghĩa quân


hoạt động riên lẻ , nhưng đẩy lui nhiều cuộc hành
quân làm chủ một vùng rộng lớn .


- 3-1892 , Pháp tấn công quy mô lớn căn cứ .
Nghĩa quân bị tổn thất năng .Đề Nắm bị sát hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Trươi .


-Lực lượng : Đông đảo nhân dân các dân
tộc ở bốn tỉnh (Thanh Hoá , Nghê An , Hà
Tĩnh , Quảng Bình ) . Nghĩa quân được
phiên chế thành 15 quân thứ , lấy tên địa
phương đặt phiên hiệu ( Khê Thứ , Bình
Thứ , Quảng Thứ , Thanh Thứ , … do các
tướng lĩnh có uy tín chỉ huy).


<b>Phong trào nông dân yên Thế (1884 –</b>
<b>1913) :</b>


<b>+Giai đoạn 1884-1892:</b>


- Tại vùng Yên thế Bắc Giang thời kì
này , dưới sự chỉ huy của Đề Nắm


<b>+ Giai đoạn từ năm 1892 đến năm 1897</b> :
- Lãnh tụ là Đề Thám . Lúc này
phong trào cả nước bị đàn áp , nhiều
cuộc khởi nghĩa nghĩa bị tổn thất.Đề
Thám giảng hoà với Pháp



<b>+ Giai đoạn từ năm 1898-1908 </b>


- Thời gian 10 năm giảng hoà, nghĩa
quân vừa sản xuất , vừa tích cực luyện tập
quân sự . Đội quân 200 người , nhưng tinh
nhuệ , thiện chiến


- Lãnh tụ là Đề Thám . Lúc này phong trào cả
nước bị đàn áp , nhiều cuộc khởi nghĩa nghĩa bị
tổn thất.Đề Thám giảng hoà với Pháp . Quân
Pháp rút khỏi Yên Thế . Đề Thám được cai quản
4 tổng (Yên Lễ , Mục Sơn, Nhã Nam ,Hữu
Thượng ).


- Nhưng Pháp bội ước , tấn công , nghĩa quân chia
nhỏ lực lượng , trà trộn trong nhân dân họat
động .


<b>+ Giai đoạn từ năm 1898-1908 </b>


- Thời gian 10 năm giảng hoà, nghĩa quân vừa
sản xuất , vừa tích cực luyện tập quân sự . Đội
quân 200 người , nhưng tinh nhuệ , thiện chiến .
- Căn cứ Yên Thế thành nơi tụ hội những sĩ phu
yêu nước từ Hà Tĩnh , Nghệ An , Thanh Hoá,
Hưng Yên , Hải Dương …


- 1909 , Pháp tấn công trở lại , lực lượng nghĩa
quân hao mòn , năm 1913 chấm dứt . –Đây là
pt đấu tranh lớn nhất của nơng dân, nói lên ý chí


và sức mạnh, bền bỉ , dẻo dai của dân tộc.


<b> 4. Củng cố</b> : GV nêu các câu hỏi để củng cố bài


Câu1 : Phong trào Cần vương nổ ra trong hoàn cảnh nào ?


Câu 2 : Tóm lược diễn biến hai giai đoạn của phong trào Cần vương và rút ra đặc điểm của mỗi
giai đoạn .


Câu 3 : Lập bảng hệ thống kiến thức về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong
trào Cần vương theo mẫu sau :


<b>STT</b> <b>Tên cuộc khởi nghĩa , </b>
<b>thời gian, người lãnh đạo</b>


<b>Diễn biến , kết quả </b> <b>Ý nghóa và bài học kinh nghiệm</b>
<b>1</b>


<b>2</b>


<b> 5. Dặn dò</b>:<b> </b> Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tieát 30 (22/2/2009)KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>



<b>Chương II</b>



<b>VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX</b>



<b>ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>


<i><b>Tiết 31(28/2/2009)</b></i>

Bài 22




XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT


CỦA THỰC DÂN PHÁP



I<b>. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1.Kiến thức</b>: Học xong bài này học sinh trình bày được:
-Những điểm mới trong nền kinh tế – xã hội đầøu thế kỷ XX.


-Những chuyển biến về kinh tế đã tạo ra sự chuyển biến về xã hội như thế nào.


-Nguyên nhân của những biến đổi trong nền kinh tế- xã hội Việt Nam là do sự tác động của cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.


<b> 2.Kỹ năng</b>: - Rèn luyện kỷ năng so sánh các nội dung, kiến thức lịch sử.
- Rèn luyện kỷ năng phân tích, đánh giá rút ra kết luận.


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


- Nhận rõ bản chất của đế quốc, thực dân, phong kiến tàn bạo đã bốc lột dã man và đàn áp về
chính trị một cách tàn bạo đối với nhân dân ta.


- Bồi dưỡng tình cảm giai cấp, lịng u nước kính trọng giai cấp công nhân, nông dân và các tầng
lớp lao động khác.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


-Tranh , aûnh trong saùch giaùo khoa.


-Một số tranh ảnh phản ánh những điểm mới trong nền kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX.


-Một số tài liệu văn học, lịch sử có liên quan tới nội dung bài học.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi : <i>Câu 1: Em hãy mô tả cấu trúc của căn cứ Ba Đình.</i>


<i>Câu 2: Tại sao khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào</i>
<i>Cần Vương?</i>


<i>Câu 3: Khởi nghĩa Yên thế có những đặc điểmnào khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong </i>
<i>trào Cần Vương chống Pháp?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

trong cuộckhai thác; đồng thời cũng tìm hiểu những biến đổi về kinh tế, xã hội dưới tác động của
cuộc khai thác.


Dưới tác động của cuộc khai thác , xã hội Việt nam có những biến động đáng kể, từ xã hội
phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nữa phong kiến.


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM


<b>Hoạt động 1: cả lớp</b>


Gv: Mục tiêu của cuộc khai thác thuộc địa
Việt Nam của Pháp là gì?


Hs: trả lời



Gv: bổ sung và kết luận.


+Nơng nghiệp: ra sức cướp đoạt ruộng đất: ở
Bắc kì, tính đến năm 1902 Pháp chiếm
182.000 ha; ở Nam kì giáo hội chiếm ¼ ruộng
đất.


+Cơng nghiệp: chú ý khai thác mỏ để xuất
khẩu kiếm lời ( năm 1912 sản lượng than gấp
2 lần năm 1903; năm 1911 khai thác hàng vạn
tấn quặng các loại. Các ngành công nghiệp
nhẹ ( khơng có khả năng cạnh tranh với
Pháp ) được xây dựng như sản xuất xi-măng,
gạch, ngói, điện nước…


+Thương nghiệp: độc chiếm thị trường
nguyên liệu và thu thuế. Pháp đánh thuế rất
nặng vào các sản phẩm thuế muối, thuế rượu,
thuế thuốc phiện.


+Giao thông vận tải: mở mang đường xá, cầu
cống, bến cảng… để vận chuyển và vươn tới
các vùng nguyên liệu ; để dễ hành quân đàn
áp các cuộc nổi dậy của nhân dân.


<b>Hoạt động 2: cá nhân và cả lớp</b>


Gv: Qua nội dung các chính sách kinh tế nêu
trên, hãy chỉ ra những yếu tố tích cực và tiêu


cực của các chính sách đó?


Hs: trả lời


Gv: bổ sung và kết luận: nền kinh tế Việt
Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu,
phụ thuộc


<b>Hoạt động 3: cá nhân </b>


Gv: Trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX


<b>1. Những chuyển biến về kinh tế </b>


-Mục đích : vơ vét sức người, sức của của
nhân dân.


- 1897 Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần
thứ nhất .


- Nông nghiệp : Ruộng đất bị cướp đoạt để
thành lập đồn điền .


- Công nghiệp : Tập trung vào khai thác mỏ
than và công nghiệp phục vụ đời sống .


-Thương nghiệp: độc chiếm thị trường
nguyên liệu và thu thuế. Pháp đánh thuế rất
nặng vào các sản phẩm thuế muối, thuế rượu,
thuế thuốc phiện.



- Giao thông : Xây dựng hệ thống giao
thông đường sắt và bộ , cầu cảng .


-Tác động:


+Tích cực :phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa từng bước du nhập vào nước ta, xen kẻ
với phương thức phong kiến , KT pt hơn trước.
+Tiêu cực : tài nguyên bị khai thác cùng kiệt ,
nông nghiệp không pt , nông dân mất đất , bị
bóc lột nặng nề, cơng nghiệp pt khơng cân
đối.




<b>2. Những chuyển biến về xã hội </b>


- XH VN phân hoá sâu sắc bên cạnh giai
cấp cũ , xuất hiện 1 số tầng lớp giai cấp mới .
+ Giai cấp địa chủ phong kiến :


Có quyền lợi gắn liền với Pháp ,dựa vào
pháp để chiếm đoạt ruộng đất .1 số địa chủ
vừa và nhỏ có tinh thần chống Pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

còn tồn tại các giai cấp cũ khơng? Đó là giai
cấp nào? Thân phận của họ có gì khác trước?
Hs: trả lời



Gv nhận xét, bổ sung và kết luận


<b>Hoạt động 4:</b>


<b>Hoạt động theo nhóm.</b>


Gv: đặt câu hỏi và phân công cho các nhóm
thảo luận.


Nhóm 1: cuộc khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp đã làm nảy sinh những lực lượng xã
hội mới nào?


Nhóm 2: thái độ chính trị của từng giai cấp và
tầng lớp ấy như hế nào?


Nhóm 3: Khuynh hướng gải phóng dân tộc
của từng giai cấp như thế nào?


Hs thảo luận cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi,
nhóm khác bổ sung.


Gv nhận xét và kết luận.
HS nghe và chép bài.


Pháp và phong kiến .


+ Tầng lớp tư sản : họ là đại lý , thầu
khoán , chủ xưởng trung gian cho Pháp hoặc 1
số sỉ phu tiến bộ lập hiệu buôn => tầng lớp tư


sản .


+ Tiểu tư sản : gồm tiểu thong , tiểu chủ ,
viên chức – SVHS


+ Gia cấp công nhân xuất thân là nông dân
mất đất và phải bán sức lao động trong các
nhà máy , xí nghiệp .Số lượng ngày càng tăng
và sớm đấu tranh và tham gia phong trào yêu
nước


=> Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp làm cho
mâu thuẫn dân tộc và giai cấp trong XH VN
trở nên gay gắt ,1 số tầng lớp , giai cấp mới ra
đời tạo điều kiện cho cuộc giải phóng dân tộc
pt theo hướng mới.




<b>4. Củng cố</b> : Giáo viên đặt 1 số câu hỏi giúp học sinh nhớ lại bài .


- Chương trình khai thác lần thứ nhất của pháp có những thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam như
thế nào ?


- Sự thay đổi về mặt kinh tế đã tác động đến xã hội VN như thế nào ?


- Từ một nước phong kiến, Việt Nam trở thành nước thuộc địa nữa phong kiến. Hai mâu thuẩn cơ
bản trong xã hội Việt Nam: nông dân với phong kiến; dân tộc ta với thực dân Pháp ngày càng sâu
sắc.



- Trong bối cảnh đó đã xuất hiện xu hướng mới trong vận động giải phóng dân tộc.


<b>5. Dặn dò</b>:<b> </b> Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


<i><b>Tiết 32(4/3/2009)</b></i>

<b>Bài 23</b>



<b>PHONG TRÀO U NƯỚC VAØ CÁCH MẠNG VIỆT NAM</b>


<b>TỪ ĐẦU THẾ KỶ XIX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>1.Kiến thức</b>:


-Sau khi học xong bài học yêu cầu học sinh nắm được : Các nét chính của phong trào Đông Du
Đông kinh nghĩa thục, cuộc vận động Duy Tân và chống thuế ở Trung Kỳ


-Phân biệt được khuynh hướng dân chủ tư sản theo phương pháp bạo động và khuynh hướng cải
cách


-Nhận biết được những nét mới của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX so với phong trào cuối
thế kỷ XIX


<b>2.Kỹ năng</b>:


-Rèn luyện kỹ năng đối chiếu , so sánh sự kiện lịch sử , khả năng nhận định và đánh giá hành động
của các nhân vật lịch sử


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


-Thán phục tinh thần đấu tranh vì yêu nước của các vị tiền bối trong thời kỳ này


- Giáo dục học sinh tinh thần cầu tiến . Biết thay đổi bản thân để có ích cho mình và đất nước


-Nhận rõ bản chất của thực dân


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


-nh Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
-Lược đồ châu Á và tư liệu giảng dạy…


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi :


a. Trình bày những nét chính về sự thay đổi xã hội VN dưới tác động của cuộc khai thác lần I
b. Vì sao xuất hiện xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc hồi đầu thế kỷ XX


<b>2.Bài mới</b>: -Ở VN dưới tác động của việc cai trị của Pháp và ảnh hưởng trào lưu của cách mạng thế
giới đầu thế kỷ XX đã xuất hiện khuynh hướng đấu tranh mới , bài này chúng ta sẽ tìm hiểu nội
dung và nét mới của PT này


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM


<b>Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp </b>


GV:Nêu câu hỏi


+Cho biết những nét cơ bản về PBC
-Năm sinh, quê quán , Học thức



- Oâng chủ trương Cứu nước bằng pp nào


<b>Hoạt động 2</b> : Theo nhóm


Nhóm 1: Từ 1902-1905 (nội dung cần làm rõ)
-Năm 1902; 4-1904 ;


-Khi chủ trương Dùng pp bạo lực tại sao
PBClại muốn dựa vào nhật bản


Nhóm 2:từ 1905->-6-1912 (nội dung cần làm
rõ )


- Kết quả của phong trào Đơng Du
-Vì sao dẫn đến kq đó


- Những hoạt động của PBC sau khi ĐD thất


<b>1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động </b>
<b> +Những nét chính về PBC</b>


-Năm sinh :1867, quê quán: Huyện Nam
Đàn tỉnh Nghệ An, là sĩ phu khoa cử tiếp nhận
tư tưởng dân chủ tư sản.


-Là người chủ trương dùng bạo lực để
giành độc lập.


<b> + Những hoạt động chính hoạt động của </b>


<b>phong trào Đơng Du.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

bại


Nhóm 3: từ 6-1912 tháng 12-1913 (ND cần


làm rõ)


-Chủ trương của VNQPH
-PP thực hiện


-Kết quả


Nhóm 4: Chọn từ 3-4 hs có học lực bộ mơn
khá để rút ra kết luận trọng tâm (nd cần làm
rõ )


-Nêu những sự kiện chứng minh PBC sử
dụng PP bạo động


- Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thất bại
cũa phong trào ? bài học kinh nghiệm mà bản
thân hs có thể cảm nhận được về sự thất bại
này


* học sinh của từng mhóm lần lượt trình
bày theo nội dung GV yêu cầu .Kết hợp với
học sinh GV ghi dàn ý tóm tắt lên bảng làm
cơ sở cho hstự ghi bài



* Gvbổ sung thêm cho học sinh trong các
yêu cầu khó : tại sao PBC chọn Nblàm nơi
đưa hs VN đến học ; Các sự kiện chứng minh
PBC sử dụng Ppbạo động ; Nguyên nhân thất
bại ( dựa vào đế quốc đánh đế quốc ) bài học
kinh nghiệm ( tự cường là chính )


<b>Hoạt dộng 1</b> :<b>Cá nhân và cả lớp </b>


- Gv nêu câu hỏi phát vấn yêu cầu hs đọc
sách Gkvà trả lời các ý : Quê quán ; Năm sinh
;


Học vấn ;Xu hướng đấu tranh


<b>Hoạt động 2 :Em tập làm cô giáo </b>


-GV thay vào việc yêu cầu học sinh học
theo nhóm thì khuyến khích một số học sinh
xung phong trình bày các vấn đề cơ bản trong
bài học mà Gvđã gợi ý . Yêu cầu các em còn
lại lắng nghe để bổ xung và tự ghi bài


+Trình bày những nét chính trong hoạt
động cứu nước của PCT theo gợi ý


- Năm 1906 PCT và nhóm sĩ phu tiến bộ ở
Quảng nam đã làm gì? giải thích kn duy tân
-CTrương cứu nước bằng biện pháp cải
Cách là làm những gì?



-5/ 1904: cùng các đồng chí của mình thành
lập đảng Duy Tân ở Quảng Nam


-Chủ trương: đánh đuổi giặc Pháp,giành
độc lập ,thiết lập chính thể quân chủ lập hiến
- Từ năm 1905- 1908 đưa học sinh sang
Nhật học lên đến 200 người .


- Từ 9/1908 Nhật cấu kết với Pháp trục xuất
du hs VN ,phong trào Đông Du thất bại PBC
phải sang Thái Lan (3/1909)


<b>+Nguyên nhân thất bại:</b>


Do Pháp & Nhật cấu kết với nhau phá hoại
phong trào.


<b> 2. Phan châu Trinh và xu hướng cải cách </b>
<b> +Những nét chính về PCT </b>


-Sinh năm 1872 tại Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
là sĩ phu khoa cử tiếp nhận tư tưởng tiến bộ
dân chủ tư sản


-Là người chủ trương cứu nước bằng pp cải
cách


<b> +Những hoạt động chính</b> :



-1906 :Oâng cùng nhóm sĩ phu yêu nước ở
Quảng Nam mở cuộc vận động duy tân với
-Chủ trương : nâng cao dân trí ,dân quyền
,cải cách vế văn hóa xã hội giáo dục lòng yêu
nước , dựa vào pháp để chống lại chế độ pk
hủ bại


-Biện pháp thực hiện :Mở trường dạy chữ
quốc ngữ và các môn học mới , Chấn hưng
kinh tế , lập hội kinh doanh , phát triển nghề
nông , cổ vũ nếp sống mới ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Những hoạt động duy tân để nâng cao
dân trí dân quyền ?


- Kết quả của các hoạt động duy tân Của
PCTvà các sĩ phu


-Nêu các sự kiện chứng minh PCT chủ
trương cứu nước theo khuynh hướng dân chủ
tư bằng pp cải cách. Kinh nghiệm mà hs có
thể rút ra được qua phong trào duy tân của
PCT liên hệ với thực tế nước ta hiện nay ( GV
sẽ bổ sung cho học sinh trong các kiến thức
khó như duy tân có ý nghĩa ntn? vì sao khi tư
tưởng duy tân đi vào quần chúng lại có thể
thúc đẩy quần chúng đứng lên đấu tranh . Kể
thêm một vài nét về những hoạt động cuối
đời của nhà cm và đám tang mà cả nước đã
đưa tiễn ông )



<b>Hoạt động 1 : Giáo viên trình bày</b>


+Giải thích : Đông Kinh ?


+Yêu cầu hs theo dõi SGK và tóm tắt các
nội dung chính của ĐKNT : Lãnh đạo phong
trào ? Phạm vi hoạt động ? Các hoạt động
chính


( GV theo dõi sự trình bày của hs bổ sung
những ý cịn thiếu và tóm tắt ý chính của kiến
thức lên bảng để củng cố )


Gv trình bày tiếp : Đơng Kinh nghĩa thục ở
BK là một tổ chức hoạt động cách mạng có tổ
chức chống nền GD cũ cổ dộng cho cái mới tố
cáo tội ác của thực dân Pháp thực chất đây là
các hoạt động chuẩn bị chống pháp


<b>Hoạt Động 2 : Cá nhân và tập thể lớp </b>


GV nêu vấn đề :


+ Hs hãy trình bày lại vụ đầu độc lính
Pháp ở Hả Nội năm 1908


_Năm 1908 : binh lính người Việt trong
quân đội Pháp đã lên kế hoạch đầu độc binh
lính Pháp để kết hợp với nghĩa quân Yên thế .


Công việc được tiến hành vào đêm 27-6-1908
và đầu độc được 1 số binh lính và sĩ quan
Pháp nhưng sau đó bị phát hiện  tuy thất bại


nhưng chứng tỏ đây là lực lượng cần được tập
hợp trong cuộc đấu tranh chống Pháp


vượt qua khuôn khổ ôn hòa biến thành cuộc
đấu tranh quyết liệt điển hình là phong trào
chống thuế năm 1908 ở TK


- Năm 1908 PCT bị thực dân Pháp bắt
.Năm 1911 thực dân Pháp buộc ông phải sống
lưu vong


<b>3- Đông kinh nghĩa thục . vụ đầu độc binh sĩ</b>
<b>pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối </b>
<b>cùng của nghĩa quân Yên Thế</b>


<b>a</b><i><b>. Đông Kinh nghóa thục : 3- 1907</b></i><b> </b>


+ Lãnh đạo :Lương Văn Can ,Nguyễn
Quyền ,Lê Đại


+Phạm vi hoạt động : Hà Nội ,Hà Đông
,Sơn Tây ,Bắc Ninh , Hưng yên ,Hải Dương ,
Thái Bình …


+Các hoạt động chính : Mở trường dạy các
kiến thức mới theo tinh thần duy tân . tổ chức


diễn thuyết ,bình văn , tuyên truyền thơ văn
yêu nước …


+ Kết quả: Trở thành pt duy tân ở Bắc Kỳ
khiến thực dân pháp lo ngại ra lệnh đóng cửa
trường vao 11-1907


<b>b. </b><i><b>Vụ đầu độc binh sĩ Pháp ở Hà Nội </b></i>


-Năm 1908 : binh lính người Việt trong quân
đội Pháp đã lên kế hoạch đầu độc binh lính
Pháp để kết hợp với nghĩa quân Yên thế .
Công việc được tiến hành vào đêm 27-6-1908
 Tuy thất bại nhưng chứng tỏ đây là lực


lượng cần được tập hợp trong cuộc đấu tranh
chống Pháp


<b>c.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+HS hãy trình bày lại những hoạt động
cuối cùng của nghĩa quân Yên Thế


-Sau sự kiện ngày 27 thực dân Pháp biết
được sự quan hệ giữa nghĩa quân Yên Thế và
binh lính vì vậy cuối tháng 1-1909 với lực
lượng hùng hậu P tấn công Phồn Xương .
Nghĩa quân chiến đấu quyết liệt gây cho Pháp
nhiều tổn thất



Tháng 2 1913 Đề Thám hy sinh cuộc khởi
nhgiã thất bại... .Đây là 1 dấu son trong lịch
sử chống Pháp của nd ta thời cận đại


-Biết được mối quan hệ giữa nghĩa quân
Yên Thế và binh lính người Việt cuối tháng
1-1909 Pháp tấn công nghĩa quân yên thế ở
Phồn Xương mở đầu cho cuộc vây quét kéo
dài suốt 3năm .


- Nghĩa quân đã anh dũng chống trả gây cho
Pháp nhiều tổn thất đến tháng 2-1913 Đề
Thám hy sinh cuộc khởi nghĩa mới chấm dứt .


 Khởi nhĩa nông dân Yên Thế là cuộc khởi


nghĩa kéo dài 30 năm và là dấu son trong lịch
sử chống pháp của dân tộc ta




<b>4. Củng cố</b> :


+ Hình thức , tính chất của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX
+Nguyên nhân thất bại của các phong trào đó


<b>5. Dặn dị</b>:<b> </b> Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


<i><b>Tiết 33(12/3/2009)</b></i>

<b>Bài 24</b>




<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

I<b>. MỤC TIÊU BÀI HOÏC.</b>


<b>1.Kiến thức</b>: Sau khi học xong bài học yêu cầu học sinh cần


-Hiểu được đặc diểm của bối cảnh Việt Nam trong chiến tranh và phong trào giải phóng dân tộc
trong thời kì này.


-Biết được các cuộc khởi nghĩa và vận động khởi nghĩa trong những năm chiến tranh thế giới thứ
nhất: thời gian, địa điểm, hình thức đấu tranh.


-Sự xuất hiện khuynh hướnh cứa nước mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.


<b>2.Kỹ năng</b>:


-Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
-Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


Trân trọng truyền thống yêu nước của nhân dân ta.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh, tài liệu lịch sử phản ảnh nền kinh te á- xã hội và các
cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ này.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.



<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi :


a.Bối cảnh nảy sinh khuynh hướng mới trong phong trào vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ
XX.?


b.Phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa hai xu hướng bạo động và cải cách đầu thế kỉ XX.?


<b>2.Bài mới</b>: -GV gợi cho học sinh nhớ lại những nét cơ bản về cuộc chiến tranh Thế Giới thứ
nhất (1914-918): là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa đã lôi kéo 33 nước trên thế giới (chủ yếu là
những nước ở châu Âu) vào vịng khói lữa của chiến tranh, chiến trường chính diễn ra ở châu Aâu.
Chiến tranh mặc dù chủ yếu diễn ra ở châu Aâu song nó có tác động đến nhiều nước trên thế giới
trong đó có các nước thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.


-Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp vì vậy khơng tránh khỏi bị tác động, ảnh hưởng bởi
chiến tranh. Để hiểu được chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động thế nào đến kinh tế-xã hội Việt
Nam ta tìm hiểu bài 24.


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức học sinh cần nắm</b>


<i><b>GV : yêu cầu HV đọc SGK .</b></i>
<i><b>,GV đưa ra các câu hỏi</b></i>


- Ýù đồ của pháp với thuộcï địa trong chiến
tranh thế giới thứ nhất?


- Về nông nghiệp ,Công nghiệp ,so với


trước chiến tranh có những điểm gì khác ?


<i><b> HV đọc SGK trả lời . HV khác bổ sung </b></i>
<i><b> GV : Bổ sung , Nhân xét và chốt ý</b></i> .


. + Ý đồ của pháp đối với thuộc địa về mặt
kinh tế là vơ vét của cải để gánh đỡ những tổn
thất và thiếu hụt của Pháp trong chiến tranh .


<b>I . TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI </b>


<i><b> </b></i><b>1. Những biến động về kinh tế:</b>


+ Âm mưu của Pháp ở VN:


-Sau chiến tranh thế giới thứ nhất Pháp là nước
thắng trận nhưng nền kinh tế bị tàn phá nặng
nề, vì vậy Pháp tiến hành vơ vét thuộc địa
nhằm bù đắp lại những thiếu hụt trong chiến
tranh.


+ Chính sách kinh tế của Pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

+ Đ ể thực hiện ý đồ đó ,Pháp đã tăng thuế
,bắt dân mua quốc trái ,đóng góp đảm phục
quốc phịng ; tăng cường vơ vét lương thực và
kim loại cần thiết cho chế tạo vũ khí ; bắt dân
chuyển từ trồng lúa sang trồng cây công
nghiệp phục vụ cho chiến tranh .Đ ó là những
điểm khác trong chính sách kinh tế của pháp so


với trước chiến tranh .


<i><b>GV hỏi –HV đọc SGK và thảo luận theo nhóm</b></i>
<i><b> - </b></i>Chính sách về kinh tế của Pháp trong
chiến tranh đã ảnh hưởng nhu thế nào đến nền
kinh tế việt nam?


HV thảo luận để đi đến thống nhất :


<i><b>GV : Hướng dẫn HV thảo luận , đi đến nhậân </b></i>
<i><b>xét , bổ sung , chốt ý</b></i>.


* Tác động của nó có hai mặt :một mặt làm
tổn hại tới nền nông nghiệp trồng lúa nước của
Việt Nam ,bần cùng hố nơng dân Việt


Nam ,mặt khác kích thích sự phát triển công
nghiệp ,giao thông vận tải của Việt Nam


<i><b> GV hỏi –HV đọc SGK và trả lời </b></i>


- Chính sách của thực dân Pháp và những
biến đổi về kinh tế đã ảnh hưởng đến xã hội
việt nam như thế nào ?


<i><b>HV trả lời . HV khác bổ sung .</b></i>
<i><b> GV bổ sung , nhận xét ,</b></i>


<b>GV hướng dẫn HV xem tranh về tình cảnh </b>
<b>của nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới </b>


<b>thứ nhất </b>


- Giúp HV thấy được nạn bắt lính và những
chính sách trong nơng nghiệp đã làm cho sức
sản xuất ở nông thôn giảm sút nghiêm trọng và
đời sống của người nông dân ngày càng bị bần
cùng .


- Giai cấp và tầng lớp cơng nhân ,tư sản ,tiễu
tư sản cũng có những biến đổi .


<i><b>GV yêu cầu HV dựa vào SGK để trình bày </b></i>
<i><b>sự biến đổi đó</b></i>.


Trên cơ sở đó, đi đến nhận định : các giai cấp
và tầng lớp công nhân ,tư sản và tiểu tư sản có
số lượng ngày càng đơng và dần dần dữ vai trị
chính trị nhất định .Họ trưởng thành về ý thức


Phaùp.


-Buộc người dân chuyển từ trồng lúa sang
trồng cây công nghiệp...


-Tăng các loại thuế, công trái ...
+Những biến động kinh tế:
-Nông nghiệp:


Gặp nhiều khó khăn , nơng dân bần cùng hố
-Thương nghiệp:



*Tăng vốn vào khai thác mỏ ,chủ yếu là mỏ
than, nhiều công ty khai thác mới ra đời.
*Tư sản người Việt ra đời như: Nguyễn Hữu
Thu, Bạch Thái Bưởi...


-CN &GTVT có những bước pt nhiều hơn
trước.


<b>2 . Tình hình phân hố xã hội :</b>


Chính sách của thực dân và sự biến đổi kinh tế
đã thúc đẩy sự phân hóa xà hội.


- Nạn bắt lính và những chính sách trong nơng
nghiệp làm đời sống của nhân dân ngày càng
bị bần cùng.


-Do công nghiệp phát triển hơn 1 bước nên giai
cấp công nhân tăng lên về số lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

và tinh thần đấu tranh .


Đ ó chính là lực lượng có khả năng lãnh đạo
cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam và có
khả năng thu hút tập hợp các giai cấp trong
cuộc đấu tranh chống kẻ thù đế quốc phong
kiến .


- Trong chiến tranh, TS người Việt và TTS tăng


về số lượng, nhưng chưa trở thành giai cấp. họ
lên tiếng đấu tranh bênh vực cho quyền lợi của
người Việt.


<i><b>GV : yêu cầu HV đọc SGK các mục 1,2,3,4,5 </b></i>


<i><b>Nhìn lên bảng xem bảng thống kêsau:</b></i> <b>II . PHONG TRAØO ĐẤU TRANH VŨ TRANG TRONG CHIẾN TRANH </b>


TT <b>Hoạt động</b> <b>Đ ịa bàn</b> <b>Hình thức đấu</b>
<b>tranh</b>


<b>Thành phần chủ</b>
<b>yếu</b>


<b>Kết quả</b>


1 Việt Nam Quang
phục hội


Dọc theo
đường biên
giới Việt Trung


Vũ trang Công nhân ,viên
chức hoả xa


Thất bại
2 Vận động khởi


nghóa của Thái


Phiên và Trần
Cao Vân (năm


1916)


Trung kỳ Khởi nghĩa Nhân dân và đặc
biệt là binh lính


Thất bại


3 Khởi nghĩa của
binh lính Thái
Nguyên (1917)


Thái Nguyên Khởi nghĩa Binh lính và tù ct Thất bại
4 Phong tràp hội kín


ở Nam Kỳ Nam kỳ Vũ Trang Nông dân Thất bại
5 Khởi nghĩa vũ


trang của đồng
bào dân tộc thiểu


số


Tây Bắc ,
Đông Bắc ,Tây


Nguyên



Vũ Trang Dân tộc thiểu số Thất bại


<i><b>GV : yêu cầu HV dựa vào bảng thống kê và </b></i>
<i><b>nội dung SGK để trả lời các câu hỏi sau :</b></i>


- Em có nhận sét gì về địa bàn hoạt động của
các phong trào trong thời kỳ này ?


- Thành phần tham gia phong trào nói lên điều
gì ? ý nghĩa của việc binh lính tham gia khởi
nghĩa ?


- Hình thức đấu tranh chủ yếu là gì ?


- Kết cục thất bại của các cuộc khởi nghĩa nói
lên điều gì ?


<i><b> HV : trả lời . HV khác bổ sung .</b></i>
<i><b> GV : Nhận xét ,bổ sung , chốt ý </b></i>


- Phong trào rộng khắp ,lôi kéo nhiều thành
phần trong xã hội tham gia .Hoạt động của


- Phong trào rộng khắp ,lôi kéo nhiều thành
phần trong xã hội tham gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

binh lính người việt trong quân đội pháp càng
minh chứng truyền thống yêu nước của nhân
dân ta .Hình thức chủ yếu là đấu tranh vũ trang
.Kết cục thất bại đã nói lên sự bế tắc về đường


lối của phong trào yêu nước ở Việt Nam trong
giai đoạn này .


- <b>GV hỏi</b> <b> </b>: <i>Những biểu hiện chứng tỏ phong </i>
<i>trào cơng nhân giaiđoạn này đã có nhiều tiến </i>
<i>bộ so với trước ?</i>


<i><b>HV dựa vào SGK trả lời .</b></i>


<b>GV : Kết luận </b>; Công nhân đã tạo lên phong
trào riêng thể hiện rõ bản chất đồn kết kỷ
luật.


- Cho HV tìm hiểu SGK để nắm được những sự
kiện tiêu biểu về phong trào đấu tranh của giai
cấp công nhân Việt Nam lúc bấy giờ .


<i><b> GV : đặt câu hỏi : </b></i>


1 Các cuộc đấu tranh của giai cấp cơng nhân
đã nói lên điều gì ?


( ý thức giác ngộ đã được nâng lên ,phong
trào đấu tranh của giai cấp công nhân đang trở
thành khuynh hướng mới trong sự nghiệp giaỉ
phóng dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỷ XX )
Cho HV đọc SGK rồi cử đại diện của mỗi
nhóm trình bày lại q trinh ra đi tìm đường
cứu nước của Nguyễn Quốc ,



<i><b>HV đọc SGK trả lời các câu hỏi sau </b></i>


<i>1 . Động cơ nào đã thôi thúc Nguyễn Quốc </i>
<i>ra đi tìm đường cứu nước ?</i>


<i>2 . tại sao Người không đi sang phương đông </i>
<i>mà đi sang phương tây ?</i>


<i>3 . Con đường cứu nước của Nguyễn Quốc có</i>
<i>gì khác với con đường cứu nước của các vị tiền </i>
<i>bối ?</i>


<b>GV : Hướng dẫn HV thảo luận và nhận xét .</b>


- Sinh ra và lớn lên ở quê hươngcó truyền
thống yêu nước , nhìn thấy nổi cực khổ của
người dân nô lệ …


Sang Phương Tây xem họ làm như thế nào để
về giúp nhân dân ta ....


<b>III . SỰ XUẤT HIỆN KHUYNH HƯỚNG </b>
<b>CỨU NƯỚC MỚI :</b>


<i><b>1 Phong trào công nhân :</b></i>


-Bước vào thời kỳ chiến tranh, phong trào
công nhânvẫn tiếp diễn ở nhiều nơi


- hình thức : chính trị kết hợp với vũ trang


-Mục tiêu : chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế 


Phong trào đấu tranh mang tính tự phát


<b>2 . Bước đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn </b>
<b>Quốc .</b>


<i><b> a.Hịan cảnh ra đi tìm đường cứu nước:</b></i>


+Nguyễn Aùi Quốc tên thật là Nguyễn Sinh
Cung, sinh ngày 19/05/1890 trong một gia đìng
trí thức u nước.


+Q: Kim Liên, Nam Đàn, Ngệ An một vùng
quê có truyền thống đấu tranh


 Người sớm có tinh thần u nước và ý chí


cứu nước.


+Trước cảnh nước mất nhà tan, các cuộc đấu
tranh của nhân dân đều thất bại, bế tắc người
quyết định sang phương Tây tìm đường cứu
nước.


+Ngày 05/06/1911 Nguyễn Aùi Quốc rời cảng
nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước.


<b> </b>



<b> b. Các hoạt động của Nguyễn Aùi Quốc :</b>


+Năm 1911-1917 Người bôn ba qua nhiều nước
làm nhiều nghề để sống, tiếp xúc với nhiều
người  hiểu rõ ở đâu bọn đế quốc cũng tàn


bạo, độc ác: ở đâu người lao động cũng bị áp
bức, bóc lột dã man (người nhận rõ bạn thù)
+Năm 1917 Nguyễn Aùi Quốc trở lại Pháp,
người tích cực họat động tố cáo thực dân Pháp
và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam,
tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp
nhận ảnh hưởng cách mạng tháng Mười Nga


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b> 4. Cuûng coá</b> :


-Cho biết tình hình kinh tế – xã hội việt nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất ?
-Tình hình xã hội Việt Nam phân hóa như thế nào trong chiến tranh thế giới thứ nhất ?
-Buổi đầu hoạt động của NAQ ( 1911-1918)


<b> 5. Dặn dò</b>:<b> </b> Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


<i><b>Tiết 34</b></i>

<i><b> SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM</b></i>


<b>(1858 – 1918)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>1.Kiến thức</b>: -Nắm được những nét chính về q trình xâm lược của Pháp, và các cuộc đấu tranh
của nhân dân ta chống Pháp xâm lược.


-Nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh.



-Những chuyển biến mới của phong trào yêu nước ở đầu thế kỷ XX.


<b>2.Kỹ năng</b>: -Kỹ năng tổng hợp ,đánh giá ,phân tích.
-Sử dụng các loại tranh ảnh bản đồ,…


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


-Củng cố lòng yêu nước niềm tự hồ dân tộc.


-Lịng biết ơn lớp cha ,anh đã ngã xuống cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi :


<b>2.Bài mới</b>: GV


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>4. Củng cố</b> : Gv giúp học sinh hệ thống kiến thức.


<b>5. Dặn dò</b>:<b> </b> Trả lời câu hỏi trong đề cương ơn tập chuan bị kiểm tra học kì II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76></div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77></div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78></div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80></div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81></div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82></div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83></div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86></div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87></div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89></div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90></div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91></div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92></div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93></div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94></div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95></div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96></div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97></div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98></div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99></div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100></div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101></div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102></div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103></div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104></div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105></div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106></div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×