Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

TUAN 5 LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.78 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5:</b>



<b> Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010</b>
<i><b>BUỔI 1:</b></i>


<b>Tiết 1: Chào cờ:</b>


<b>TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG</b>


__________________________________


<b>Tiết 2:</b> <b>Tập đọc: </b>


<b>$ 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Đọc lưu lốt tồn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể
chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân
biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ
điệu, câu kể và câu hỏi.


2 . Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:


Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên
sự thật.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3; HS giỏi trả lời được câu hỏi 4)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ trong SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A. Bài cũ:</b>


- Yêu cầu đọc bài.


- Em hiểu gì qua bài thơ?


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>


- Đọc thuộc lịng bài "Tre Việt Nam".


a. Luyện đọc:


- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
- GV chia đoạn:


- 1 h/s khá đọc.
+ Đọc đoạn lần 1, luyện phát âm.


+ Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ.


- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- 4 học sinh đọc 2 lần.


- Yêu cầu đọc nhóm. - HS đọc trong nhóm.


- 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.



<b>3. Tìm hiểu bài:</b>


- Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?


- HS đọc thầm bài - trả lời :


- Vua muốn chọn 1 người trung thực để
truyền ngơi.


- Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?


- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc
giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được
nhiều thóc sẽ truyền ngơi, ai khơng có
thóc sẽ bị trừng phạt.


-> Nội dung đoạn ? +Ý1: Nhà vua chọn người trung thực


nối ngơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

gì, kết quả ra sao? sóc nhưng thóc khơng nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người


làm gì?


- Mọi người nơ nức trở thóc về kinh
nộp cho vua.



- Chơm làm gì? - Chơm thành thật quỳ tâu vua.


-** Hành động của chú bé chơm có gì
khác mọi người?


- Chơm dũng cảm dám nói sự thật
khơng sợ bị trừng phạt.


+Nêu nội dung đoạn 2?


- Thái độ của mọi người thế nào khi
nghe lời nới thật của Chôm?


+Ý2: Sự trung thực của chú bé Chôm.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chôm.


+ Nội dung đoạn 3? +Ý 3: Mọi người chứng kiến sự dũng


cảm của chú bé Chơm.
-* Theo em vì sao người trung thực là


người đáng quý?


- Vì bao giờ người trung thực cũng nói
thật, khơng vì lợi ích của mình mà nói
dối làm hỏng việc chung.


-Vì người trung thực thích nghe nói


thật.


+ Nội dung đoạn 4? +Ý4: Vua bằng lịng với đức tính trung


thực, dũng cảm của Chôm.
+ HS nêu noọi dung bài.


<b>4. Đọc diễn cảm:</b>


- Gọi học sinh đọc bài.


- Yêu cầu nhận xét giọng đọc.


- 4 học sinh đọc nối tiếp.


- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở
mỗi đoạn.


- 4 học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân


vai.


- GV đánh giá chung.


<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Câu chuyện này muốn nói với em
điều gì? Em đã trung thực chưa?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài


sau.


- 3 em thực hiện theo từng vai.
- HS xung phong đọc thi diễn cảm.
- Lớp nhận xét - bổ sung


___________________________________


<b>Tiết 3</b>: <b>Toán:</b>
<b>$ 21: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh :


- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và không nhuận.
- Chuyển đổi đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.


- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.


<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>


2 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây.
2 thế kỷ = ? năm


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b>



Bài 1:


- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- GV hướng dẫn cách xem bàn tay.


- Tháng 4; 6; 9 ; 11.
- Những tháng có 31 ngày?


- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?


- Cho h/s dựa vào phần trên để tính số
ngày trong năm nhuận.


- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12.
- Tháng 2.


- HS thực hiện.
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?


- Năm không nhuận (năm thường)?


366 ngày.
365 ngày.
Bài 2:


- HD làm bài vào vở.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chấm một số bài.


- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời


gian?


- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.


- Nêu yêu cầu.


- HS làm vào vở, 3 h/s lên bảng chữa.
3 ngày = 72 giờ.


3
1


ngày = 8 giờ.


3 giờ 10 phút = 190 phút.
Bài 3:


+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào
năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?


- Thuộc thế kỷ XVIII.
- Nguyễn Trãi sinh năm nào? Thuộc thế


kỷ nào?


Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 - 600 = 1380.
Thế kỷ XIV.


Bài 4**: ( Có thể giảm) - HS làm nháp:



- Bài tốn cho biết gì? - HS nêu ý kiến.


- Bài tập hỏi gì? - Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy


giây?
- Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước


hết ta phải làm gì?


- HS nêu ý kiến.
( HS khá giỏi làm bài)


Đáp số: 3 giây
Bài 5:


- HD lựa chọn đáp án đúng.
- Nhận xét cho điểm.


<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học?
- Nhận xét giờ học, dăn ôn lại bài. Chuẩn
bị bài sau.


- HS suy nghĩ và nêu miệng.
a. 8giờ 40 phút.


b. 5008g.



___________________________________
<b>Tiết 4</b>: <b>Đạo đức:</b>


<b>$ 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


HS có khả năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của
người khác.


- Biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cơ giáo, với chính quyền địa
phương về mơi trường sống của gia đình, về mơi trường lớp học, trường học, môi
trường sống ở cộng đồng địa phương...


<i><b>- Có ý thức bảo vệ mơi trường; biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng </b></i>
<i><b>đắn của mọi người về vấn đề môi trường.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh.
- Chép sẵn tình huống hoạt động1.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Bài cũ:</b>


- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?


<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Hoạt động 1:</b> Phân tích tình huống.


+ Mục tiêu : HS biết được quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em về
những vấn đề có liên quan, trong đó có vấn đề về mơi trừng


+ Cách tiến hành :


- GV dán 2 tình huống đã chuẩn bị lên
bảng.


- YC h/s thảo luận theo 4 tình huống
SGK(9)cùng tình huống sau:


- Em làm gì trong tình huống sau vì
sao?


+ Lị nung voi gần trường bay khói vào
lớp học làm em và các bạn khó chịu.
+ Nhà hàng xóm mở nhạc ầm ĩ khiến
em không thể tập trung học bài.


+ Góc học tập của em ở nhà khơng đủ
ánh sáng.


- 2 học sinh đọc 2 tình huống ở sách và
tình huống liên quan đế bảo vệ mơi
trường.


+ Học sinh thảo luận nhóm 4.




- Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được
bày tỏ ý kiến về những vấn đề trên?


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét - bổ sung.
- Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về


những vấn đề liên quan đến mình
khơng? Điều đó được quy định ở đâu?
Khi nào?


- Có quyền bày tỏ ý kiến về tất cả các
vấn đề có liên quan đến cuộc sống của
các em. Điều đó được quy định rõ
trong công ước Liên hợp quốc về
Quyền trẻ em và trong luật bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em VN.


+ Kết luận: - GV chốt ý.


<b>2. Hoạt động 2:</b> Nhận xét đánh giá hành vi việc làm.


+ Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét đánh giá các hành vi, việc làm có liên quan
đế quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em.


+ Cách tiến hành: - HS thảo luận N4.



- GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi
bài 1 SGK và tình huống:


- Chuồng lợn nhà bạn Khoa gần nhà,


- HS thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thỉnh thoảng mùi càm lợn, phân lợn bốc
vào nhà hơi thối khó chịu. Khoa nói với
bố mẹ chuyển đi nơi khác để đảm bảo
sức khoẻ, vệ sinh cho cả gia đình.


- Mới đây gần trường tiểu học.... có
một chợ xuất hiện gây mất trật tự vệ
sinh làm ảnh hưởng đến lớp học... đến
UBND đề nghị giải tán chợ.


- GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao
nhóm em chọn cách đó? Em có đồng
tình với cách giải quyết đó của các bạn
khơng?


+ Kết luận: Vậy trong những chuyện có
liên quan đến các em, các em có quyền
gì?


+ Em có quyền được nêu ý kiến của
mình.



+ Việc làm của Khoa và các bạn là
đúng đắn, phù hợp với quyền tre em.


<b>3. Hoạt động 3:</b> Bày tỏ thái độ. Lớp thể hiện qua giơ thẻ.
- GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa


màu xanh, đỏ, vàng


- Đồng ý giơ thẻ đỏ.


- Không đồng ý thẻ vàng. Lưỡng lự thẻ
- GV cho 1 h/s lên bảng đọc từng câu. xanh.


+ Kết luận: Trẻ em có quyền được bày
tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về
trẻ em. Cácý kiến a, b, c, d là đúng. ý
kiến đ là sai.


- Gọi h/s đọc ghi nhớ.


- Giải thích lí do.


+ Đọc ghi nhớ.


<b>4. Hoạt động tiếp nối:</b>


- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình
về vấn đề đó. Tích cực cùng gia đình bảo vệ mơi trường.


- Nhận xét giờ học,dặn chuẩn bị bài sau.



________________________________________________


<i><b>BUỔI 2: </b></i>
<b>Tiết 1:</b> <b>Thể dục:</b>


<b>$ 9: ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP </b>
<b> TRÒ CHƠI : “BỊT MẮT BẮT DÊ”</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau; Yêu cầu thực hiện được tập
hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng.


- Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái
đúng phương hướng và đứng lại.


- Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.


<b>II. Địa điểm phương tiện:</b>


- Địa điểm : Sân trường, nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1 còi, 2 khăn


<b>III. Nội dung và phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Phần mở đầu:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.



4-6' x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
- HS Khởi động: xoay các khớp


cổ tay, chân.


GV+CSL
- Trị chơi "Tìm người chỉ huy".


<b>2. Phần cơ bản:</b>


a. Đội hình đội ngũ:


- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số đi đều vịng phải,
vịng trái, đứng lại…


- GV điều khiển lớp ôn .


20-22’
23


T1 x x x x x x x x x x
GV


T2 x x x x x x x x x x
- Các tổ thực hiện theo khu vực.


- GV tới các tổ theo dõi nhắc nhở


sửa sai cho h/s.


T3 x x x x x x x x x x


b. Trò chơi vận động: Bịt mắt bắt <sub> x x</sub>


dê. <sub> x x</sub>


x x x


x x


x x x


x x
- GV nêu tên trò chơi,cách chơi


luật chơi.


- Tổ chức cho h/s chơi thử 1 lần
rồi chơi chính thức.


- GV theo dõi nhắc nhở h/s chơi.


<b>3. Phần kết thúc:</b>


- HS chạy 1 vòng quanh sân
trường. Đi chậm, thả lỏng hít thở
sâu.



- GV cùng lớp hệ thống nội dung
bài.


- Nhận xét đánh giá tiết học.


5-7’ xxxxxxxxxxxxxx


GV


_____________________________________
<b>Tiết 2:</b> <b>Kĩ thuật:</b>


<b>$ 5: KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường chỉ dấu.(Các mũi
khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm)


- Rèn tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Mẫu khâu thường.
- Vải,kim, chỉ.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Hoạt động 1:</b> HS thực hành khâu thường.


- GV gọi hai HS nhắc lại kĩ thuật khâu
thường?


- Yêu cầu 1 h/s thực hiện một vài mũi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

khâu thường.


- Nhận xét thao tác của h/s.


- GV sử dụng tranh quy trình nhắc lại
kĩ thuật khâu mũi thường theo hai
bước.


- GV nêu thời gian và yêu cầu thực
hành.


- Tổ chức cho h/s thực hành khâu.
- GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.


<b> 2. Hoạt động 2:</b> Đánh giá kết quả học
tập của HS:


- GV tổ chức cho h/s trưng bày SP.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP.
- GV nhận xét chung, đánh giá kết quả
của h/s.


<b>3. Nhận xét, dặn dò:</b>


- GV nhạn xét sự chuẩn bị , thái độ học


tập và kết quả thực hành của HS. Dặn
h/s tự thực hành thêm ở nhà.


- Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng bài 4.


- Một HS thực hành trước lớp.
- HS ghi nhớ.


- HS thực hành khâu mũi thường trên
vải.


- HS trưng bày SP .


- HS tự đánh giá SP theo các tiêu chuẩn
trên.


_________________________________________________________________


<b>Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010</b>
<i><b>BUỔI 1:</b></i>


<b>( Cô Năm soạn giảng)</b>


______________________________________


<i><b>BUỔI 2:</b></i>
<b>Tiết 1:</b> <b>Toán:</b>


<b>$ 9: LUYỆN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp h/s:


- Thuộc bảng đơn vị đo khối lượng.


- Đổi được đơn vị đo khối lượng và thực hiện được phép tính với đơn vị đo khối
lượng.


<b>II. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>


- Gọi h/s đổi đơn vị đo : 1yến=...kg
100kg=...tạ
- Nhận xét đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 1*: (BT1-21VBT) - HS nêu yêu cầu.
- Gọi h/s nêu yêu cầu bài.


- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.


- Em nhận xét gì về các đơn vị đo độ dài
liền kề nhau?


Bài 2: (BT2-21VBT)



- Nêu cách thực hiện phép tính với các số
do khối lượng.


- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: (BT2-20VBT)
- Yêu cầu h/s tự làm bài.


- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu, T
- Nhận xét đánh giá.


Bài 4: ( BT4-VBT21)


- HD phân tích têu cầu của bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.


- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét đánh giá.


<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Hai đợ vị đo độ dài hơn kém nhau bao
nhiêu lần?


- HS làm bài. 1dag=….g
10g=….dag
………….


- HS nêu ý kiến.


- Nêu yêu cầu.


- Nêu cách thực hịên.
- HS làm bài.


KQ: 1065g ; 2248dag
664dag; 154hg
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS đọc đầu bài.
- HS làm bài.


Giải:
Đổi 2kg=2000g


Cô Mai đã dùng hết số đường:
2000:4=500(g)


Số đường còn lại:
2000-500=1500(g)
ĐS:1500g
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà ôn


bài, chuẩn bị bài sau.


_____________________________________


<b> Tiết 4:</b> <b>Âm nhạc:</b>


<b>$ 5: ÔN TẬP HÁT BÀI: BẠN ƠI LẮNG NGHE</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết tập biểu diễn bài hát.


- u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Thanh phách, chép sẵn bài hát.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Hoạt động 1: </b>Hát ôn bài hát.


- GV bắt nhịp cho học sinh hát bài: Bạn
ơi lắng nghe.


- Theo dõi nghe và sửa cho học sinh.
- Bài: Bạn ơi lắng nghe là dân ca của
dân tộc nào?


- Học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo
nhịp phách.


- Học sinh thực hiện theo thầy.
- Dân tộc Ba-na (Tây Nguyên).
- Đồng bào Tây Ngun có loại nhạc cụ


gì đặc biệt làm từ tre nứa?



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Hoạt động 2: </b>Tập biểu diễn.


+ HD hát kết hợp động tác phụ hoạ. - HS quan sát và thực hiện theo GV.
- Hướng dẫn riêng từng động tác. - HS thực hiện theo GV.


- GV bắt nhịp cho HS thực hiện. - HS vừa hát vừa kết hợp động tác phụ
hoạ.


- Cho h/s thi biểu diễn.
- GV đánh giá chung.


<b>3. Củng cố dặn dị:</b>


- Cho lớp ơn lại bài hát kết hợp gõ đệm
theo nhịp, phách.


- Nhận xét giờ học. Dặn h/s ôn lại bài
hát.


- HS xung phong biểu diễn trước lớp.
Lớp nhận xét đánh giá.


- HS hát trình diễn.


_________________________________________________________________


<b>Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010</b>
<b>( Cô năm soạn giảng)</b>


_________________________________________________________________



<b>Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010</b>
<i><b>BUỔI 1:</b></i>


<b>Tiết 1: Toán: </b>
<b>$ 24 : BIỂU ĐỒ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS :


- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Biểu đồ tranh "Các con của năm gia đình".


<b>III. Hoạt động dạy học</b> :


<b>A. Bài cũ: </b>


- Nêu cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số ?


- Nhận xét đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Làm quen với biểu đồ tranh:</b>



- HS nêu ý kiến, áp dụng tính TB của
23 và 33.


+ Cho học sinh quan sát biểu đồ. + HS quan sát biểu đồ "Các con của 5
gia đình"


- Em có nhận xét gì về cách lập biểu
đồ?


- Các cột ghi gì?


- Biểu đồ gồm có 2 cột.


+ Cột bên trái ghi tên các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con trai và
con gái của mỗi gia đình.


- Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cơ
Mai cho biết gì?


- Gia đình cơ có 2 con gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hàng T 3?
- Hàng T 4?
- Hàng T 5?


<b>2. Luyện tập:</b>


Bài 1:



- Gia đình cơ Hồng có 1 con trai, 1 con
gái.


- Gia đình cơ Đào có 1 con gái.
- Gia đình cơ Cúc có 2 con trai.
- Yêu cầu quan sát tranh làm bài.


- Những lớp nào được nêu trong biểu
đồ?


- Khối 4 tham gia mấy môn thể thao?
Gồm những môn nào?


- Mơn bơi có mấy lớp tham gia?


- HS quan sát SGK nêu miệng.
- Lớp 4A, 4B, 4C.


- Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây,
đá cầu, cờ vua.


- 2 lớp 4A, 4C.


Bài 2: - HS làm vào vở.


- Yêu cầu h/s làm bài.


- GV theo dõi nhắc nhở h/s còn lúng
túng.



- Nhận xét chữa bài.


<b> C. Củng cố dặn dị:</b>


- Biểu đồ dùng làm gì?
- Dặn h/s về xem lại bài.


- Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch
được 5 tấn thóc.


- Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm
2000 là 10 tạ thóc.


_________________________________


<b>Tiết 2: Luyện từ và câu:</b>
<b>$ 10: DANH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị).


- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước; tập đặt
câu với danh từ.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Viết sẵn phần nhận xét.



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>A. Kiểm tra:</b>


- Đặt câu với từ trung thực?
- Nhận xét đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Phần nhận xét:</b>


- HS tìm và nêu ví dụ.


Bài 1:


- GV dán đoạn thơ lên bảng.
- Bài tập yêu cầu gì?


+ GV cho HS thảo luận.
- Gọi h/s trình bày.


- GV gạch chân dưới những từ chỉ sự
vật theo thứ tự từng dòng.


- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Tìm các từ chỉ sự vật.


+ HS thảo luận nhóm 2.


- HS trình bày theo từng dòng.


Lớp nhận xét  bổ sung.


+ Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn,
+ Kết luận: Những từ các em vừa tìm


được là danh từ.
Bài 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS thảo luận.


+ HS đọc cả mẫu.


- HS thảo luận nhóm, viết vào bảng
phụ.


- Cho các nhóm lên bảng dán bài của
mình.


- HS thực hiện  đại diện nhóm trình


bày.
- GV đánh giá, kết luận những nhóm


điền đúng.


- Lớp nhận xét - bổ sung.


+ Từ chỉ người: Ơng cha, cha ơng.
+ Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.


+ Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.


+ Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện
cổ, tiếng, xưa, đời.


+ Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng.


- Danh từ là gì? - Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,


vật, hiệng tượng, khái niệm hoặc đơn
vị)


-** Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái
niệm?


- Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận
thức của con người, khơng có hình thù,
khơng chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn
được.


-** Danh từ chỉ đơn vị? - Là những từ biểu thị những đơn vị


được dùng để tính đếm sự vật.


<b>3. Ghi nhớ: (SGK)</b>
<b>4. Luyện tập:</b>


Bài 1:


- 3 4 học sinh nhắc lại ghi nhớ.



- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh làm bài trong SGK.


- 12 học sinh đọc, thảo luận nhóm 2.


- HS gạch chân dưới những danh từ chỉ
khái niệm.


- Gọi HS nêu miệng bài giải.
- GV kết luận.


- Cho h/s nhắc lại  GV gạch chân.


- HS nêu miệng.


Lớp nhận xét - bổ sung.


+ KQ: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm
cách mạng.


-** Thế nào là danh từ chỉ khái niệm?
- GV đánh giá nhận xét.


Bài 2:


- HS nêu ý kiến.


- Cho HS trình bày miệng. - HS nối tiếp đặt câu mình vừa tìm



được.
- GV nhận xét những HS đặt câu đúng


và hay.


VD: Bạn Ly có 1 điểm đáng quý là rất
trung thực, thật thà.


- Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?


<b>C. Củng cố dặn dò: </b>


- Qua bài học em biết thêm điều gì
mới? Hãy nêu ví dụ về danh từ.
- Nhận xét giờ học.


- Dăn h/s học bài và tìm thêm những
danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng, TN, các
khái niệm gần gũi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 3: Chính tả:</b>


<b>$ 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch; biết trình bày bài văn có lời
nhân vật.


- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Viết sẵn nội dung bài 2a.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Bài cũ:</b>


- 2  3 học sinh lên bảng viết các từ


ngữ bắt đầu bằng d/gi/r.
- Nhận xét đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


- HS viết bảng lớp.


<b>1.Giới thiệu bài: </b>
<b>2. HD nghe viết:</b>


- GV đọc mẫu.


- Nhà vua đã làm cách nào để tìm được
người trung thực?


- HS nghe - đọc thầm.


- Phát cho người dân 1 thúng thóc
giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn.
Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngơi,
ai khơng có thóc nộp sẽ phải trừng


phạt.


- Viết câu lời nhận vật thế nào?


- GV đọc tiếng khó cho HS luyện viết
tiếng khó.


- HS phát biểu.


- Lớp viết vào bảng con.


VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc cơng
nộp, lo lắng, nơ nức.


- GV hướng dẫn và đọc cho học sinh
viết bài. Nhắc nhở h/s yếu, T.


- Đọc soát lỗi.


+ GV thu 1 số bài chấm.( 1/2 hoặc 1/3)


- HS viết chính tả.
- HS sốt lỗi bài viết.


<b>3. Luyện tập:</b>


Bài 2 (a):


- Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho h/s làm bài.



- Nhận xét chữa bài


- HS làm bài, 1 h/s lên bảng chữa bài 


lớp nhận xét.


+ KQ: lời giải, nộp bài, lần này, làm
em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.
Bài 3:


- GV tổ chức cho h/s thi giải câu đố.
- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét qua bài chấm, giờ học.
- Dặn h/s học thuộc 2 câu để đố lại
người thân. Chuẩn bị cho giờ sau.


- HS thi giải câu đố.
+ Con nòng nọc.
+ Chim én.


________________________________


<b>Tiết 4: Địa lí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. Mục tiêu:</b>



Học xong bài này, HS biết:


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của vùng trung du Bắc Bộ:
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.


<i><b>- Nêu được tác dụng cuả trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ: Che phủ đồi, ngăn </b></i>
<i><b>cản tình trạng đất đang xấu đi.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Bài cũ:</b>


- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng
Liên Sơn?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Hoạt động1:</b> Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn thoải.
+ Mục tiêu : HS mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
+ Cách tiến hành:


- Cho học sinh đọc SGK. - Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan



sát tranh ảnh.
- Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi


hay đồng bằng?


- Là 1 vùng đồi.
- Các đồi ở đây như thế nào? Được sắp


xếp như thế nào?


- Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau
như bát úp.


- Nước ta có những nơi nào được gọi là
trung du?


- Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,
Bắc Giang.


- Cho HS tìm và chỉ trên bản đồ hành
chính Việt Nam những nơi có vùng
trung du.


- HS chỉ trên bản đồ.
Lớp nhận xét - bổ sung.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng


trung du Bắc Bộ?



+ Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của
vùng trung du Bắc Bộ.


- Mang những dấu hiệu vừa của đồng
bằng vừa của miền núi.


- Vài học sinh nhắc lại.


<b>2. Hoạt động 2:</b> Chè và cây ăn quả ở trung du.


+ Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản
xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè.


+ Cách tiến hành:


- Cho HS quan sát hình 1 và 2.


- HS thảo luận nhóm 2 .


+ HS quan sát kết hợp với các kênh
hình.


- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì?


- Thích hợp cho việc phát triển cây ăn
quả và cây cơng nghiệp.


- Hình 1 và 2 cho biết những loại cây
nào ở Thái Nguyên và Bắc Giang?



- Thái Nguyên : Cây chè.
- Bắc Giang: Cây vải.
- Yêu cầu h/s quan sát bản đồ địa lí


Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Em biết gì về chè Thái Nguyên? - Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong
nước và xuất khẩu.


- Quan sát hình 3 - nêu quy trình chế
biến chè?


- HS nêu ý kiến.
- Trong những năm gần đây trung du


Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên
trồng loại cây gì?


+ Kết luận: GV chốt lại ND.


- Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả
cao.


<b>3. Hoạt động3:</b> Hoạt động trồng rừng và cây cơng nghiệp.


+ Mục tiêu: <i><b>Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng cây.</b></i>


+ Cách tiến hành:



- Cho h/s quan sát tranh đồi trọc. - Quan sát tranh.
- Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những


nơi đất trống, đồi trọc?


- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt
phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt
và khai thác gỗ bừa bãi.


- Để khắc phục tình trạng này người
dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?


- Cây cơng nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,..


<i><b>- Trồng rừng có tác dụng gì?</b></i>


<i><b>- Để bầu khơng khí trong lành, mơi</b></i>


- Chống xói mòn, giữ nước,...


<i><b>trường trong sạch, bản thân em cần </b></i>
<i><b>phải làm gì?</b></i>


- Phải bảo vệ rừng tích cực trồng cây...
+ Kết luận: GV chốt lại ND.


<b>4. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ ? <i><b>Tại sao càn trồng và</b></i>
<i><b>chăm sóc bảo vệ rừng ở những nơi đất tróng đồi trọc ?</b></i>



- Nhận xét giờ học, dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.


<b>___________________________________________</b>
<i><b>BUỔI 2:</b><b> </b></i>


<b>Tiết 1</b>: <b>Toán:</b>


<b>$ 10: LUYỆN TẬP: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG-BIỂU ĐỒ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh:


- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.


<b>II. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>A. Bài cũ:</b>


- Nêu cách tìm trung bình cộng của
nhiều số?


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài:</b>
<b>2. HD luyện tập:</b>


Bài 1*: (BT1-25VBT)
HD mẫu (35+45):2=40
- Yêu cầu h/s làm bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV tới các bàn gợi ý các đối
tượng h/s.


- Nhận xét chữa bài.
Bài 2**: (BT2-24)
- Gọi h/s nêu tóm tắt.


- Yêu cầu h/s nêu cách tính.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3**: ( BT3-25VBT)


- Yêu cầu đọc và phân tích bài.
- Gọi h/s lên bảng làm bài.
- Nhận xét đánh giá.


Bài 4: (BT1+2-26VBT)
- GV gợi ý làm bài 1a.


Có 2 gia đình chỉ có 1 con đó là ác
gia đình: cơ Lan; Cơ Đào.


- u cầu h/s làm bài.
- nhận xét đánh giá.


<b>C. Củng cố dặn dị:</b>


- Để tìm TB cộng của nhiều số ta
làm thế nào?



- Nhận xét đáng giá.


b. (76+16):2=46
c. (21+30+45):3=32
- Đọc đầu bài.


- Tóm tắt và giải.


Bài giải:


TB mỗi giờ ơ tơ chạy được là:
(40+48+53):3=47(km)


ĐS: 47km
- Đọc và phân tích bài.
- HS làm bài.


Giải:


Tổng của hai số là:
36

2=72
Số cần tìm là:


72-50=22
ĐS:22
- HS nêu yêu cầu bài.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài.



<b>______________________________________ </b>
<b>Tiết 2:</b> <b>Tiếng Việt:</b>


<b>$ 5: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP, TỪ LÁY. ÔN TẬP VĂN VIẾT THƯ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp h/s:


- Luyện tập về tìm được từ ghép từ láy trong câu , đoạn văn.
- Phân biệt được các dạng từ láy, từ ghép.


- Luyện tập văn viết thư.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Bài cũ:</b>


- Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy?
- Nhận xét đánh giá.


<b> B. Bài mới</b>:


<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Luyện tập:</b>


Bài 1: (BT2-23-VBT)
Gọi h/s nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.


- HS phát biểu, nêu ví dụ.



- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 2: (BT2-26-VBT)
- Gọi h/s nêu yêu cầu.


-** Thế nào là từ ghép tổn hợp, phân
loại?


- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: (BT3-26-VBT)
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
Nhận xét chữa bài.


Bài 4: Nêu cách viết một bức thư?
- <i><b>Hãy viết một bức thư theo đề bài </b></i>
<i><b>gợi ý VBT-30.</b></i>


- HD h/s làm bài.


- Yêu cầu h/s tự làm bài.


GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu, T.


<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


-** Hãy nêu ví dụ từ ghép hoặc từ láy


chỉ việc học tập của em?


- Nhận xét giờ học. Dặn h/s ôn bài,
chuẩn bị bài sau.


Ngay thẳng
Thẳng thắn
Sự thật..


Ngay ngắn
Thẳng tắp
Thật thà..
- HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài.


- Nêu các từ ghép có nghĩa TH; phân
loại.


- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào VBT.
- Nêu yêu cầu.
- HS đọc các đề bài.
- HS viết thư.


Đọc thư trước lớp.


______________________________________


<b>Tiết 3:</b> <b>Hoạt động ngoài giờ lên lớp:</b>



<b>$ 5: GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNGVỆ SINH CÁ NHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp h/s:


- Biết vì sao cần giữ vệ sinh răng miệng.
- Biết giữ vệ sinh răng miệng,vệ sinh cá nhân.
- Có ý thức giữ vệ sinh.


<b>II. Các hoạt động:</b>


<b>1. Giữ vệ sinh răng miệng, vệ sinh cá nhân:</b>


- Nêu những việc em đã làm tự phục vụ cho bản thân hàng ngày ?
- Những việc làm của em có ích lợi gì đối với bản thân em?


+ GV tổ chức cho h/s thảo luận về những việc vệ sinh răng miệng vệ sinh các
nhân. Thảo luận cách vệ sinh răng miệng.


+ HS trình bày kết quả thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ GV nhận xét chung.


<b>2. Củng cố dặn dị:</b>


- Vì sao cần giữ vệ sinh răng miệng, vệ sinh các nhân?


- Lớp ta những ai đã giữ vệ sinh răng miệng vệ sinh các nhân tốt?



- Nhận xét chung, dặn h.s thực hiện tốt vệ sinh răng miệng vệ sinh cá nhân.
_________________________________________________________________


<b> </b>


<b>Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010</b>
<i><b>BUỔI 1</b></i>

<b>:</b>

<i><b> </b></i>


<b>Tiết 1</b>: <b>Toán:</b>


<b>$ 25: BIỂU ĐỒ (TIẾP)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh:


- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.


- Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.


-** Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn
giản.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2”


<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>:


<b>A. Bài cũ:</b>



- Cho học sinh nêu miệng bài 2b.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Làm quen với biểu đồ cột:</b>


- GV cho HS quan sát biểu đồ cột. + HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4
thơn đã diệt được"


- Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột
của 4 thôn (Đơng, Đồi, Trung,
Thượng).


- Cứ 1 dịng kẻ 1cm thay cho 250 con
chuột.


- Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột.
- Bên phải của biểu đồ cột ghi gì?


- Các cột đứng dọc biểu thị gì?


- Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì?


- Tên các thơn diệt chuột.
- Số chuột từng thôn đã diệt.


- Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt
được là 2000 con.


- Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột


của thôn nào?


- Cao đến 2200 chỉ số chuột của thơn
Đồn là 2200 con.


- Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu?
Cho ta biết điều gì?


- Là 1600 cho ta biết số chuột thôn
Trung đã diệt.


- Thôn Thượng diệt được bao nhiêu
con?


- Diệt được 2750 con chuột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

gì? cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
- Cho HS đọc lại các số liệu trên biểu


đồ.


<b>2. Luyện tập:</b>


Bài 1: - HS làm miệng.


- Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây?


5B trồngđược bao nhiêu cây?
5C trồngđược bao nhiêu cây?


- Nêu cách đọc biểu đồ ?


4A: 35 cây.
5B: 40 cây.
5C: 23 cây.
- HS phát biểu.
Bài 2:


- Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.


- Muốn điền được số thích hợp vào chỗ
chấm ta làm thế nào?


- Dóng độ cao của từng cột với các số
đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố
thống kê ở đầu bài.


- Cho học sinh lên bảng điền vào biểu
đồ.


- GV đánh giá.


<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Nêu cách đọc biểu đồ cột?


- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài
giờ sau.


- HS điền biểu đồ



- Lớp nhận xét - bổ sung.


______________________________________


<b>Tiết 2:</b> <b>Tập làm văn:</b>


<b>$ 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện( ND ghinhớ).


2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Viết sẵn phần nhận xét.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>A. Kiểm tra:</b>


- Thể nào là kể chuyện?


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Nhận xét:</b>


- HS phát biểu.



+ Gọi h/s đọc bài.


- Cho h/s thảo luận nhóm.


- GV gạch chân những từ quan trọng.


+ HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2.
- HS thảo luận nhóm 4.


- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Những sự việc tạo thành nịng cốt


truyện: Những hạt thóc giống?


+ Sự việc 1? - Nhà vua muốn tìm người trung thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Sự việc 2 ? - Chú bé chơm dốc cơng chăm sóc mà
thóc chẳng nảy mầm.


+ Sự việc 3 ? - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự


ngạc nhiên của mọi người.


+ Sự việc 4 ? - Nhà vua khen ngợi vua trung thực,


dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi
cho Chôm.


- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn
nào?



- Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn
văn.


- Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng


cốt cho diễn biến của truyện.


- Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần:


+ Mở đầu.
+ Diễn biến.
+ Kết thúc.
Bài 2:


- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và kết thúc đoạn văn?


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dòng, viết lùi vào 1ơ.


+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm
xuống dịng.


Bài 3:


- Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể
điều gì?


- Kể một sự việc trong một chuỗi sự


việc làm lòng cốt cho diễn biến của
chuyện.


- Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu
nào?


- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống
dòng.


<b>3. Ghi nhớ:</b> ( SGK) - 4 HS đọc, lớp đọc thầm.


<b>4. Luyện tập:</b>


- Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh.


- Lớp đọc thầm.
- GV giới thiệu nội dung câu chuyện


qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện
phần còn thiếu.


- HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé
gặp bà tiên.


- GV cho HS trình bày. - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm


Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.



<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Cốt truyện là gì ?


- Nhận xét giờ học, dăn về nhà chép
đoạn văn thứ 2 vào vở.


______________________________________


<b>Tiết 3</b>: <b>Khoa học:</b>


<b>$ 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và
an toàn.


- Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn( giữ được chất dinh
dưỡng, được nuôi, trồng , bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; khơng nhiễm khuẩn
hố chất, khơng gây ngộ độc hoặc hại lâu dài cho con người.)


- Nêu được một số biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm(chọn thức ăn
tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không màu sắc mùi vị lạ, dùng nước sạch để rửa
thực phẩm, dụng cụ và nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, bảo quả
đúng cách những thức ăn chưa dùng hết.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


GV: Hình trang 22, 23 SGK.


HS: 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.



<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>


- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Hoạt động 1:</b> Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.


+ Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
+ Cách tiến hành:


Bước 1: Cho học sinh quan sát sơ đồ
tháp dinh dưỡng cân đối.


- HS quan sát.
Bước 2: Kể tên 1 số loại rau, quả các


em vẫn ăn hàng ngày ?


- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả?
+ Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp
nhiều loại rau quả?


- HS tự nêu ý kiến.


<b>2. Hoạt động 2: </b>Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an tồn.
+ Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.


+ Cách tiến hành:


- Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo
luận.


- Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch
và an tồn?


+ HS thảo luận nhóm 2.


- HS kết hợp quan sát các loại rau, quả
+ 1 só đồ hộp mang đến lớp.


- Thực phẩm nuôi trồng theo quy định
hợp vệ sinh.


- Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
-Thực phẩm phải giữ được chất dinh
dưỡng.


- Không ôi thiu.


- Không nhiễm hoá chất.


- Không gây ngộ độc lâu dài cho sức
khoẻ.


<b>3. Hoạt động3:</b> Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm<b>.</b>


+ Mục tiêu: Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.


+ Cách tiến hành:


Bước 1: Cho HS thảo luận nhóm.
- GV theo dõi gợi ý ý.


+ HS thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,
dụng cụ nấu ăn, cần thiết phải nấu thức
ăn chín.


Bước 2: Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV đánh giá chung.


+ Kết luận: GV chốt ý chính.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét - bổ sung.


<b>C. Củng cố dặn dị:</b>


- Vì sao cần ăn những thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ?


- Nhận xét giờ học. Dặn h/s áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày,
chuẩn bị bài sau.


_____________________________________


<b>Tiết 4:</b> <b>Sinh hoạt:</b>
<b>SƠ KẾT TUẦN 5</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về các hoạt động trong tuần học 5.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Hoạt động tập thể.


<b>II. Các hoạt động chính:</b>
<b>1. Sinh hoạt lớp:</b>


- Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong
tổ ở tuần 5.


- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu
phương hướng phấn đấu của tuần học mới.


- HS trong lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung, nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm
còn tồn tại trong tuần 5, hứa hẹn phấn đấu.


- GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương
hướng phấn đấu của lớp tuần 6. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ trong lớp,
những học sinh chăm chỉ hăng hái học tập.


<b> 2. Hoạt động tập thể:</b>


- HS tham gia vui chơi múa hát tập thể.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×