Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giao an tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.89 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>


Ngày soạn : 3/9/2009


Ngày dạy :Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009


<b>TẬP ĐỌC </b>
<b> THƯ THĂM BẠN</b>
I Mục đích yêu cầu :


- Luyện đọc :


* Đọc đúng:Quách Tuấn Lương,lũ lụt,xả thân,mãi mãi,tấm gương,quyên góp…


* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của lá thư, diễn cảm của từng nhân vật trong
nội dung bài


Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm


* Hiểu nội dung câu chuyện:Tình cảm bạn bè ,thương bạn,muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp
chuyện buồn,khó khăn trong cuộc sống.


* Hiểu và nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư


II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn luyện đọc.


-Hs : xem trước bài trong sách GK
III.Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động dạy Hoạt động học



1.Ổn định : Nề nếp


2. Bài cũ : Kiểm tra.(5p)


-Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
-Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
-Nêu nội dung bài.


3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc (12p)


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết
bài ( 2 lượt).


- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng
thời khen những em đọc đúng để các em khác noi
theo.


- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau
đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Theo dõi các nhóm đọc.


- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV đọc diễn cảm cả bài ,thể hiện sự chia sẻ


chân thành ….“mình rất xúc động được biết ba của
Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi…..”


-Giọng đọc những câu đợng viên ,an ủi:”nhưng


Hát.


- Cả lớp mở sách, vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi đọc thầm theo.


- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong
SGK.


- Laéng nghe.


- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi,
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chắc Hồng cũng tự hào……vươt qua nỗi đau này”
-Nhấn giọng những từ ngữ: Xúc động,chia buồn,tự
<i>hào ,xả thân,vượt qua,ủng hộ</i>


HĐ2: Tìm hiểu bài(10p):


- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu


hỏi.


+ Đoạn 1:


H : Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
H:Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H:Vì sao em biết bạn Lương viết thư cho bạn
Hồng để chia buồn ?


H Vaäy “hi sinh”có nghóa là gì ?


“ hi sinh”::chết vì nghĩa vụ,lý tưởng cao đẹp
Đoạn 1 cho em biết điều gì?


+Ý 1 : cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do
<i>viết thư để chia buồn cùng bạn.</i>


+ Đoạn 2: Gọi 1 hs đọc


H: Những câu văn nào trong hai đoạn trên cho
thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?


H:Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết
cách an ủi bạn Hồng?


Ý đoạn 2:


<b>Những lời động viên thật chân thành,an ủi của </b>
<b>bạn Lương với bạn Hồng</b>



+ Đoạn 3 :


H: Ở nơi bạn Lương ở mọi ngườ đa õlàm gì để động
viên,giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?


H: Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
H: Bỏ ống có nghĩ là gì?


Ý đoạn 3


<b>Tấm lịng của mọi người giúp đỡ những người </b>
<b>dân bị lũ lụt</b>


H :Ở địa phương ,các em đã làm được những việc
gì để giúp đỡ đồng bào lũ lụt ?


- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn
và trả lời câu hỏi.


…1 hsđọc đoạn 1


-Bạn Lương khôngù biết bạn Hồng từ
trước


-Để chia buồn với bạn Hồng


-Vì trong thư bạn Lương có nói ba của
Hồng đã hi sinh trong trận lũ vừa rồi.
- Một em hs trả lời



-Một em hs trả lời ý đoạn 1
-1 hs đọc


-Những câu văn:Hơm nay…..,mình rất
xúc động….lũ lụt vừa rồi.Mình gửi bức
thư này chia buồn với bạn.Mình hiểu
Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế
nào khi…….mãi mãi


+Nhưng chắc la øHồng cũng tự hào về
tấm gương dũng cảm của ba…nước lũ
+Mình tin rằng………….nỗi đau này
+Bên cạnh Hồng……….như mình
-hs nêu ý đoạn 2


-3 em nhắc lại ý này
<i>-Đọc đoạn 3</i>


<i>-Mọi người đang quyên góp ủng hộ </i>
<i>đồng bào vùng lũ lụt,trường bạn </i>
<i>Lương góp đồ dùng học tập để giúp đỡ</i>
<i>các bạn bị lũ lụt</i>


<i>-Riêng Lươngđã giúp bạn Hồng toàn </i>
<i>bộ số tiền mà Lương bỏ ống từ mấy </i>
<i>năm nay</i>


<i>+ Bỏû ống:dành dụm,tiết kiệm</i>
- Một em nêu



<i>-3 em nhắc lại</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+u cầu hs đọc đoạn mở đầu và kết thúc bức thư
và trả lời câu hỏi


H:Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác
dụng gì?


+Nội dung bài thể hiện điều gì?
-Ghi nội dung bài


<b>Nội dung chính:Lương thương bạn,chia sẻ đau </b>
<b>buồn cùng bạn, khi bạn gặp đau thương,mất </b>
<b>mát trong cuộc soáng</b>


HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .(8p)


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.


- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
đã viết sẵn


<i>Mình hiểu Hồng đu đớn/và thiệt thòi như thế nào </i>
<i>khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.Nhưng chắc là Hồng </i>
<i>cũng tự hào/về tấm gương dũng cảm của ba/xả </i>
<i>thân cứu người giữa dịng nước lũ.Mình tin rằng </i>
<i>theo gương ba,Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.Bên </i>
<i>cạnh Hồng còn có má,có cơ bác và cảnhững người</i>
<i>bạn mới như mình</i>



- GV đọc mẫu đoạn văn trên.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.


- Nhận xét và tuyên dương.


4.Củng cố-.Dặn dị (5p) Gọi 1 HS đọc lại bài và
nhắc lại nội dungù bài.


H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân
vật Lương?


- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
: -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bàiTiếp
theo


-Nêu rõ địa điểm,thời gian viết thư,lời
chào hỏi người nhận thư


-Những dòng cuối ghi lời chúc,nhắn
nhủ,họ tên người viết thư


-Tình cản của Lương thương bạn
muốn chia sẻ vui buồn cùng bạn
-4 em nhắc lại


-Một em đọc 1 đoạn
-Đoạn 1:giọng trầm buồn


-Đoạn 2:giọng buồn,thấp giọng
-Đoạn 3:giọng trầm buồn chia sẻ
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng
nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng
chưa.


-Luyện đọc diễn cảm


-Thi đọc diễn cảm. HS khác nhận xét,
bổ sung.


- Vài em nhắc lại nội dung bài
- Theo dõi, nhận xét.


- Liên hệ bản thân
- Ghi bài vào vở


<b>TỐN</b>


<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT)</b>
I. Mục tiêu : Giúp HS :


* Biết đọc viết các số đến lớp triệu.
* Củng cố về các hàng, lớp đã học.


* Củng cố bải toán vể sử dụng thống kê số liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp lớp.



2. Bài cũ (5p) : Kiểm tra sách vở của học sinh.
Kiểm tra BT số 4


Đọc và viết các số sau: 312 000 000,


236 000 000 , 990 000 000 , 708 000 000 ,
50 000 000


+Gv nhận xét ghi điểm


3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.


HĐ1 (15p): Hướng dẫn đọc Và viết các số đến
lớp triệu


-GV treo bảng các bảng , lớp đã chuẩn bị lên .
- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu; cô
có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu ,2 triệu,
1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm , 1
chục, 3 đơn vị


- Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
- Bạn nào có thể đọc số trên.


- GV hướng dẫn lại cách đoc.


+ Tách số trên thanh các lớp thì được 3 lớp : Lớp
<i>đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.</i>


GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân


dưới từng lớp để được số 342 157 413.


+ Đọc số trên từ trái sang phải. Tại mỗi lớp , ta
dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó
thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp
tục chuyển sang lớp khác.


-Vậy số trên đọc là: Ba trăm bốn mươi hai triệu (
lớp triệu ) một trăm năm mươi bảy nghỉn ( lớp
nghìn) bốn trăm mưởi ba ( lớp đơn vị ).


_ GV yêu cẩu HS đọc lại số trên.
_ GV cho đọc các số sau.


65 789 200, 123 456 789 , 23 000 000
HĐ2  (15p) Thực hành làm bài tập.
<i>Bài 1 : </i>


GV treo bảng có sẵn nội dung bải tập , trong
bảng số GV kẻ thêm 1 cột viết số.


- GV yêu cầu HS viết các sổ trong bài 1


- Theo dõi HS kiểm tra các số đã viết


Haùt


- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.



- HS nhắc lại đề.


- 3hs lên bảng thực hiện


-1 HS lên bảng viết,cả lớp viết vào nháp
-HS lên viết số : 342 157 413


-1 số hs đọc trước lớp, nhận xét
-HS thực hiện tách số thành các lớp


- HS kiểm tra lẫn nhau.


-Một số HS đọc cá nhân nối tiếp


- 1 hs đọc đề


- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp,
viết theo thứ tự.


32 000 000
32 516 000
32 516 497
834 291 712
308 250 705
500 209 037


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi 2 HS lên bảng đọc lại


- Yêu cầu HS nêu cách đọc các số trên



H: Các số trên gồm bao nhiêu lớp , bao nhiêu
hàng ?


<i>Baøi 2 : </i>


- Baỉ tập yêu cầu chúng ta làm gì ?.
- GV viết các số đó lên bảng


Yêu cầu HS đọc nối tiếp, đọc bất kì, chỉ định,
GV theo dõi nhận xét


Bài 3 :Viết các số
<i>Đáp án:</i>


a- 10 250 214
b- 253 564 888
c- 400 036 105
d- 700 000 231


GV nhận xét cho điểm-


<i>Bài 4 : GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn</i>
- HS đọc yêu cầu bài


- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài
miệng, theo cặp


- GV đọc từng câu hỏi cho HS trả lời
- Chữa bài, yêu cầu theo đúng trong SGK
<i>Đáp án:</i>



- 9873 trường.
- 8 350 191 HS.
-98 714 GV


GV có thể yêu cầu HS tìm các bậc học khác
nhau


4 Củng cố  (5p) GV nhận xét tiết học.


Dặn dị về nhà học bài, làm bài thêm. Chuẩn bị
bài mới


-Các số trên gồm :Ba lớp và sáu hàng.
-làm việc theo cặp


-Mỗi HS đọc từ 1 đến 2 số


-Đọc số


- Đọc số theo yêu cầu của GV.


- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm
tra chéo.


-Thực hiện sửa bài.
-Hs đọc


-Hs làm miệng



- HS đọc bảng số liệu.


-HS làm bài, trả lời nội dung trong bài
tập đã nêu


- HS hỏi đáp theo bài tập
Lắng nghe


<b>KHOA HOÏC</b>


<b>VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>
I Mục tiêu: Sau bài học giúp học sinh


* Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo
* Nêu được vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
*Xác đinh được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo
* Hiểu được sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo
II- Đồ dùng dạy học:


Các hình minh hoạ ở SGK phóng to
Các chữ viết trong hình trịn


Bút chì maøu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 – Ổn định : Hát


2 - Kiêm tra bài cũ (5p)


H- Người ta có mấy cách để phân


loaị thức ăn? Đó là những cách nào ?
H- Nhóm thức ăn chúa nhiều chất bột
đường có vai trị gì?


+Gv nhận xét ghi điểm
3- Bài mới : GTB


Hoạt động 1 (7p) Những thức ăn nào
có chứa nhiều chất đạm và chất béo
Mục tiêu :


Nói tên và vai tro øcủa các thức ăn
chứa nhiều chất đạm


Nói tên và vai trị của các thức ăn
chứa nhiều chất béo


-GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm bàn . Quan sát tranh 12, 13
SGK trả lời câu hỏi – thảo luận.
H- Những thức ăn nào chứa nhiều
chất đạm ?


H- Những thức ăn nào chứa nhiều
chất béo ?


Gọi HS trả lồi câu hỏi- bổ sung – ghi
câu trả lời


- GV tiến hành hoạt động cả lớp


H- Em hãy kể tên những thức ăn chưa
nhiều chất đạm mà các em ăn hàng
ngày ?


H- Những thức ăn nào có chứa nhiều
chất béo mà em ăn hàng ngày?
+Gv u cầu các nhóm trình bày
,nhóm khác nhận xét,bổ sung
Hoạt động 2<b> (8p): Xác định nguồn </b>
gốc của các thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo.


Mục tiêu:


+Phân loại các thức ăn có chứa nhiều
chất đạm và chất béo có nguồn gốc
từ động vật, thực vật.


+Gv phát phiếu học tập yêu cầu hs
làm việc cá nhân,


Hồn thành bảng thức ăn chứa chất


-3 em lên trả lời câu hỏi
* Hs nối tiếp nhau trả lời:


-Trả lời
-Lắng nghe


2,3 hs đọc nối tiếp



Đọc nối tiếp theo dãy bàn


-những thức ăn chứa nhiều chất đạm là tơm , cua ,
thịt bị ,trứng gà ,đậu Hà Lan……


-Những thức ăn chứa nhiều chất béo :thịt heo
,lạc ,vừng ,dầu ăn ………


-Hs thi nhau kể


-Các nhóm trình bày
-Làm việc cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đạm


+Gv gọi hs lên bảng điền vào phiếu
và nhận xét.


+Đáp án
thứ


tự Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật


1 Đậu nành x


2 Thịt lợn x


3 Trứng x



4 Thòt vịt x


5 Cá x


6 Đậu phụ x


7 Tôm x


8 Đậu Hà Lan x


9 Cua,oác x


Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất


béo Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật


1 Mỡ lợn x


2 Lạc x


3 Dầu ăn x


4 Vừng (mè) x


+Gv kết luận : Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm vàchất béo đều có nguồn gốc từ động
vật và thực vật


* Củng cố –Dặn dò (5p) Gọi hs đọc bài học sgk
+Về nhà thực hiện theo bài học và chuẩn bị bài sau




<b>---CHÍNH TẢ (Nghe- viết).</b>


<b>CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết “Cháu nghe câu chuyện của bà”
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (tr/ch) và dấu (hỏi / ngã)


- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.


<b>II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.</b>
- HS: Xem trước bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Nề nếp</b>


<b>2. Bài cũ (5p): Gọi 2 em lên bảng viết những lỗi sai </b>
của bài trước .


<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.</b>
<b>HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.(20 p)</b>
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:


Hát


- 2 em lên viết trên bảng.


- Lớp viết nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi 1 HS đọc bài viết 1 lượt
H: Nội dung bài thơ nói gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó:


- u cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.


- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
+ Mỏi : m + oi+ dấu hỏi


+ gaëp : g+ ăp+ dấu nặng
+ dẫn : dấu ngã


+ lạc : l + ac+dấu nặng.


- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
c) Viết chính tả:


- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài


- GV treo bảng phụ- HD sửa bài.


- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.



HĐ2 : Luyện tập.(10p)


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a,b, sau đó làm bài
tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.


- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.


- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện
chấm đúng / sai.


<i>Bài 2 : </i>


a) Điền vào chỗ trống : tr hay ch?


Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.
Người xưa có câu : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn
thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! Ta kháng chiến,
tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta
làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.


b) Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
Bình minh hay hồng hơn ?


Trong phịng triển lãm tranh, hai người xem
nói chuyện với nhau. Một người bảo :


Ơng thử đốn xem bức tranh này vẽ cảnh bình minh
hay cảnh hồng hơn.



Tất nhiên là tranh vẽ cảnh hồng hơn.


theo.


…Bài thơ nói về tình thương của
hai bà cháu dành cho một cụ già bị
lẫn đến mức không biết cả đường
về nhà mình .


- 2-3 em nêu: trước, sau, làm, lưng,
lối, rưng, mỏi, gặp, dẫn, lạc, về,
bỗng,..


- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết
nháp.


-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa
nếu sai.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.


-Viết bài vào vở.


- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.


- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm
bài vào vở.



- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm,
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Vì sao ơng lại khẳng định chính xác như vậy ?
Là bởi vì tơi biết hoạ sĩ vẽ tranh này. Nhà ơng ta ở
cạnh nhà tơi. Ơng ta chẳng bao giờ thức dậy trước lúc
bình minh.


4.Củng cố Dặn dò (5p)


<i>- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.</i>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.


- Theo dõi.


- Lắng nghe và ghi nhận.


<b>Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009</b>
<b>LUYÊN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>TỪ ĐƠN VAØ TỪ PHỨC</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo
nên câu.


- Phân biệt được từ đơn và từ phức.



- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
<b>II. Chuẩn bị : - Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.</b>


- HS : Vở bài tập, SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy – học: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định: Chuyển tiết</b>


1. <b>Bài cũ (5p) Kiểm tra nội dung bài tiết trước</b>
+ Hai hs lên bảng làm bài tập 1 ý a, 1hs làm bài
tập 2 , nêu ghi nhớ


+Gv nhận xét ghi ñieåm


<b>3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu bài.(15p)</b>


a. Nhận xét:


- GV gọi 1 em đọc nội dung các yêu cầu trong
phần nhận xét SGKõ.


- Cho nhóm 4 em thảo luận những yêu cầu sau :
1. Chia các từ đã cho thành 2 loại theo mẫu :
Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn).


Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).


2. Theo em :


- Tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?


- Cử đại diện các nhóm trình bày kết quả.
GV chốt lời giải :


+ YÙ 1:


* Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) : nhờ, bạn, lại, có,


Trật tự.


- Hai em lên làm bài.


- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 em đọc.


- Nhóm 4 em thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.</i>


* Từ chỉ gồm 2 tiếng (từ ghép) : giúp đỡ, học
<i>hành, học sinh, tiên tiến.</i>


+ YÙ 2 :


- Tiếng dùng để cấu tạo từ :



Có thể dùng một tiếng để tạo nên 1 từ . Đó là từ
đơn.


Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo
nên một từ. Đó là từ phức.


- Từ được dùng để cấu tạo câu. Từ nào cũng có
nghĩa.


b. Rút ra ghi nhớ.


Tiếng cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng gọi
<i>là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ </i>
<i>phức.</i>


<i> Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.</i>
<b>HĐ2: luyện tập.(15p)</b>


<i>Baøi 1 : </i>


- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.


- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý sau :
Rất / công bằng, / rất / thông minh /


Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang, /
+ Từ đơn : rất, vừa, lại.



+ Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa
tình, đa mang.


<i> Bài 2 : </i>


- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.


- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
<i>Đáp án: Ví dụ :</i>


* Các từ đơn : buồn, hũ, mía, bắn, đói,…


* Các từ phức : đậm đăc, hung dữ, huân chương,…
<i>Bài 3: </i>


- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.


- Chấm và sửa bài cho cả lớp.


<i>Đáp án: Ví dụ : Đặt câu với mỗi từ sau :</i>
* Aùo ba em ướt đẫm mồ hôi.


* Bác Tứ được thưởng huân chương.


<b>4.Củng cố : (5p)- Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ .</b>



- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
- Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai.


- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong
SGK..


- 1 em nêu yêu cầu.


- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.


- 1 em nêu yêu cầu.


- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 em nêu yêu cầu.


- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Tuyên dương những em học tốt.
- Nhận xét tiết học.


<b>5 Dặn dò : - Về học thuộc ghi nhớ và học thuộc </b>
lòng câu đố, chuẩn bị bài sau.


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:</b>


- Đọc, viết các số đến lớp triệu.


- Củng cố kĩ năng nhận biết tính giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính tốn cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
<b>II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 và 3.</b>


- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Nề nếp.</b>


<b>2. Bài cũ (5p) : Sửa bài tập luyện thêm.</b>


- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài mà GV giao về nhà.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.


<b>3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.</b>
<b>HĐ1 (10p): Củng cố kiến thức đã học.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn ôn lại cách đọc, viết số,
giá trị của từng chữ số trong số.


- Gọi 1 số nhóm trình bày.
<b>HĐ2 : (20p)Thực hành</b>
- GV cho HS làm các bài tập.



- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 vaø 4.


<i>Bài 1 : - Yêu cầu HS viết theo mẫu vào phiếu.</i>
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện.


- Sửa bài, yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo đáp án GV
sửa ở bảng.


<i>Baøi 2 : - Yêu cầu HS làm miệng.</i>


- Đọc các số sau : 32 640 507 ; 8 500 658 ; 830 402 960;
85 000 120 ; 178 320 005 ; 1 000 001.


(GV chú ý theo dõi và sửa khi HS đọc chưa đúng)


<i>Bài 3 :- Gọi 1-2 em đọc đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở.</i>
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.


- Sửa bài chung cho cả lớp.
<i>Đáp án: Các số viết được :</i>


a) 613 000 000 ; b) 131 405 000
c) 512 326 103 ; d) 86 004 702
e) 800 004 720.


<i>Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài.</i>


<i>Đáp án: Giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau :</i>



Haùt


3 em lên sửa, theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Từng bàn thực hiện.
- Nghe bạn trình bày và bổ
sung thêm.


- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Đổi vở chấm đúng / sai.
- Từng cá nhân đọc trước
lớp, lớp theo dõi và nhận
xét.


- Làm bài vào vở.


- Sửa bài nếu sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

a)715 638 : Giátrị của chữ số 5 là 5 000.
b) 571 638 : Giátrị của chữ số 5 là 500 000.
c) 836 571 : Giátrị của chữ số 5 là 500.
- Yêu cầu HS trả vở và sửa bài.


<b>4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một </b>
số bài HS hay sai..


- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.



<b>5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài:”Tiếp </b>
theo”.


lên bảng sửa, lớp theo dõi và
nhận xét.


- Sửa bài nếu sai.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


- Nghe vaø ghi bài tập về nhà.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I. Mục đích u cầu :


2. Rèn kó năng nói:


-Biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc,có nhân vật, có ý
nghĩa, nói về lịng nhân hậu, tình cảm thương u, đùm bọc lẫn nhau giữa người vời người.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện:


2. Rèn kó năng nghe:


- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.


- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.


II. Chuẩn bị : - Gv : và Hs sưu tầm một câu chuyện nói về lịng nhân hậu: truyện cổ tích,


truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi.


III. Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổån định : Nề nếp.


2. Bài cũ  (5p) - Yêu cầu một Hs kể lại câu chuyện “
Nàng tiên ốc”


3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1 (15p): Hướng dẫn HS kể chuyện
-Gọi1 Hs nêu yêu cầu bài .


-Gv gạch chân những từ trọng tâm của đề giúp HS xác
định đúng yêu cầu, tránh lạc đề:


-kể lại một câu chuyện em đã được nghe( nghe qua ông
bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc
được) về lòng nhân hậu.


-Yêu cầu HS nêu những câu chuyện mà mình sưu tầm ,
mang đến lớp.


-Gọi 4 Hs nêu các gợi ý trong SGK;


+Nêu một số biểu hiện của lịng nhân hậu.
+:Tìm truyện về lịng nhân hậu ở đâu?
<b>Kể chuyện .</b>



+Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện?


Haùt
-1hs


-1 em nhắc lại đề.
-Theo dõi quan sát.


-Đọc thầm yêu cầu của bài kể
chuyện trong SGK.


-Laéng nghe.


Trình bày các câu chuyện mà
mình sưu tầm được .


-4 Hs nêu yêu cầu trong sách,
các HS khác theo dõi trong
sách.


-Hs nêu
HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

*Lưu ý: Các ví dụ trong sách chỉ là để giúp các em hiểu
được biểu hiện của lòng nhân hậu, các em nên kể những
câu chuyện ngoài SGk thì mới được tính điểm cao.


-Truyện về lòng nhân hậu : truyện cổ tích, truyện các
danh nhân, truyện thiêú nhi, truyện ngụ ngôn…



-Hướng dẫn HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại yêu cầu 3 – Gv hướng dẫn dàn
bài kể chuyện ( đã viết sẵn ) như trong sgk và lưu ý nhắc`
nhở HS :


+ Trước khi kể, em cần giới thiệu tên truyện. Em đã được
nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc nó ở đâu.


+ kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến,
kềt thúc


HĐ2 (15p) HS thực hành kể chuyện , trao đổi vể ý nghĩa
câu chuyện.


- GV lưu ý cho HS : Chỉ cần kể đúng cốt truyện,
không cần lặp lại nguyên văn câu chuyện như
trong sách.


- <i>Kể chuyện theo nhóm:</i>


+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.


b) Thi kể chuyện trước lớp


- Gọi HS xung phong thi kể câu chuyện trước lớp.
- Sau khi kể xong, nêu ý nghĩa câu chuyện mà mình


vửa2 kể



- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để
tuyên dương trước lớp.


4. Củng cố  Dặn doø: (5p)


- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện
và nêu nhận xét chính xác.


- Nhận xét tiết học.


. - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bịbài
kể chuyện tiếp theo


-Một vài HS thực hành giới
thiệu câu chuyện của mình.


-HS đọc lần lượt yêu cầu của
từng bài tập.


-HS kể chuyện theo nhóm bàn.
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
-HS xung phong thi kể chuyện.
Lớp theo dõi, nhận xét


-Cả lớp nhận xét và bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, bạn
hiểu câu chuyện nhất.



-Lắng nghe, ghi nhận.


-Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi –ta –min, chất khống và chất xơ .


- Biết dược vai trị của thức ăn có chứa nhiều vi –ta –min, chất khống và chất xơ.
- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, khống chất và
chất xơ.


<b>II. Chuẩn bị : - GV: Hình trang 14, 15 SGK, Phiếu học tập, giấy khổ to .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Chuyển tiết.</b>
<b>2. Bài cũ : Kiểm tra 3 HS.</b>


H: Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều
chất đạm và chất béo ?


H: kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo?
+Hãy nêu bài học



<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.</b>


<b>HĐ1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều </b>
<b>vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.(10p)</b>


* Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều
Vi-ta-min ,chất khoáng và chất xơ.


- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ.


* Cách tiến hành:
<i><b>Bước 1:</b></i>


- GV chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm đều có giấy khổ to
hoặc bảng phụ.


<i><b>Bước 2:</b></i>


- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, quan sát.
<i><b>Bước 3 : Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và </b></i>
tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn .
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc .


GV gợi ý HS hoàn thiện bảng dưới đây .
Tên


thức ăn Nguồn gốc
động


vật


Nguồn
gốc
thực
vật


Chứa

Vi-ta-min


Chứa
chất
khoáng


Chứa
chất xơ
Rau


cải
thịt gà

chua
mướp
đậuđũa


x x x x


<b>HĐ2 : Tìm hiểu vai trị của vi-ta-min, chất khống, chất </b>
<b>xơ và nước .(15p)</b>



* Mục tiêu :Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khống ,
hất xơ và nước .


* Cách tiến hành:


Trật tự.


- Lắng nghe và nhắc lại đề.


- Nhóm 6 em làm việc


Thời gian từ 8 -10 phút nhóm
nào ghi được nhiều thức ăn và
đánh dấu vào các cột tương
ứng đúng thì nhóm đó thắng
cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min </b></i>


H: Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trị
của vi-ta-min đó?


H: HS có thể kể tên một số vi-ta-min (như :vi-ta-min
A,B,C,D) và nói về vai trò của chúng ?


H: Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ
thể ?


<b>Kết luận :</b>



Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc
<i>xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng </i>
<i>cho cơ thể hoạt dộng (như chất bột đường ). Nhưng chúng </i>
<i>lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu </i>
<i>vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh .</i>


Ví dụ :


Thiếu vi-ta-min A : mắc bệnh khơ mắt, quáng gà.
Thiếu vi-ta-min D : mắc bệnh còi xương ở trẻ.


- Thiếu vi-ta-min C : mắc bệnh chảy máu chân răng,…
Thiếu vi-ta-min B1: bị phù…


<i><b>Bước 2: Thảo luận về vai trị của chất khống.</b></i>


H: Kể tên một số chất khống mà em biết. Nêu vai trị của
chất khống đó?


H: Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa chất khống đối với
cơ thể?


<b>Kết luận : </b>


Một số chất khoáng như sắt caxi tham gia vào việc xây
<i>dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một </i>
<i>lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các </i>
<i>hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khống cơ thể sẽ bị mắc </i>
<i>bệnh.</i>



Ví dụ:


Thiếu sắt gây thiếu máu.


- Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả
năng tạo huyết và đơng máu, gây lỗng xương ở người lớn.
Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ.


<i><b>Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước</b></i>


H: Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa
chất xơ?


H: Hằng ngày chúnh ta cần uống khoảng bao nhiêu lít
nước? Tại sao cần uống đủ nước?


<b>Kết luận : </b>


Chất xơ khơng có giá tri dinh dưỡng nhưng rất cần thiết
<i>để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hố qua</i>
<i>việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra </i>
<i>ngồi.</i>


- Lắng nghe và nhắc lại.


- 2-3 em trả lời câu hỏi. HS
khác nhận xét, bổ sung.


- Laéng nghe và nhắc lại.



- HS cá nhân trả lời, mời bạn
nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe và nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i> Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước </i>
<i>chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải </i>
<i>các chất thừa, chất độc hại khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày </i>
<i>chúng ta cần uống đủ nước.</i>


<b>4.Củng cố- Dặn dò (5p):: - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận.</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Xem lại bài, học thuộc kết luận, chuẩn bị bài 7.


<b>Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>NGƯỜI ĂN XIN</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


- Luyện đọc :


* Đọc đúng: lom khom, xấu xí, giàn giụa, rên rỉ, lẩy bẩy, run rẩy,…. Đọc ngắt nghỉ đúng sau
dấu câu và giữa các cụm từ.


* Đọc diễn cảm : đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Thể hiện giọng đọc phù hợp
với nội dung bài.



- Hiểu các từ ngữ trong bài: lom khom, giàn giụa, đỏ đọc, rên rỉ,…


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước
nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ.


<b>II.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn</b>
cần hướng dẫn luyện đọc.


- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định : Nề nếp</b>


<b>2. Bài cũ :”Thư thăm bạn”.</b>


H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H: Qua bài tập đọc em hiểu bạn Lương có đức tính
gì đáng q?


H: Bài thư thăm bạn nói lên điều gì? Khi gặp
người hoạn nạn chúng ta nên làm gì?


<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b>HĐ1: Luyện đọc (15p)</b>


- Yêu cầu HS mở SGK/ 30,31.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.



- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn
đến hết bài .


- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Gọi 1HS đọc phần giải nghĩa trong SGK.


+Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện
thêm lỗi sai sửa cho HS.


Haùt.


- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- HS cả lớp mở sách.


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi đọc thầm theo.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+Yêu cầu luyện đọc theo nhóm bàn
- Theo dõi các nhóm đọc.


- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài.(10p)</b>



- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi.


+ Đoạn 1: “ Từ đầu….cầu xin cứu giúp”.
H: Cậu bé gặp ông lão ăm xin khi nào?


H: Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng u như thế nào?


H: Điều gì đã khiến ơng lão trơng thảm hại đến
như vậy?


H: Đoạn 1 nói lên điều gì?


GV chốt ý: Ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương.
+ Đoạn 2:” Tiếp đến …cháu khơng có gì cho ơng
cả”.


H: Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu
với ông lão ăn xin?


H: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng
tỏ tình cảm của cậu bé đối với ơng lão như thế
nào?


- Yêu cầu HS giải nghĩa từ: “ tài sản, lẩy bẩy”
- GV giải nghĩa nếu HS nói khơng chính xác.
”tài sản”: là của cải, tiền bạc.


”lẩy bẩy”: là run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được


- Yêu cầu HS rút ý chính.


H: Đoạn 2 nói lên điều gì?


<b>Ý 2: Cậu bé xót thương ơng lão, muốn giúp đỡ </b>
<i><b>ơng.</b></i>


+ Đoạn 3 :” Cịn lại”.


- Theo dõi, lắng nghe.


- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn
và trả lời câu hỏi.


- 1HS đọc, lớp đọc thầm.


… cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang
đi trên phố. Oâng lão đứng ngay trước
mặt cậu bé.


….ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ
đọc, giàn giụa nước mắt, đối mơi tái
nhợt, quần áo tả tơi, dáng hình xấu xí,
bàn tay sưng húp, bẩn thủi, giọng rên
rỉ cầu xin.


…sự nghèo đói đã khiến ơng lão thảm
thương.


- 2-3 em nêu, mời bạn nhận xét, bổ


sung.


- Laéng nghe.


- 1HS đọc, lớp đọc thầm.


…cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của
mình với ơng lão ăn xin bằng:


+ Hành động: Rất muốn cho ơng lão
một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết
túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay
ơng lão.


+ Lời nói: Ơng đừng giận cháu, cháu
khơng có gì cho ơng cả.


…cậu bé là người tốt bụng, cậu chân
thành xót thương cho ông lão, tôn
trọng và muốn giúp đỡ ông.
.


-Hs giải nghóa


Đọc thầm suy nghĩ tìm ý đoạn 2 và
trình bày.


- Lắng nghe.


- 1HS đọc, lớp đọc thầm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

H: Cậu bé khơng có gì để cho ơng lão nhưng ơng
lão nói với cậu bé : “Như vậy là cháu đã cho ông
rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì?
H: Những chi tiết nào thể hiện điều đó?


H: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ơng lão ăn
xin?


- u cầu HS rút ý chính.
H: Đoạn 3 nói lên điều gì?


<b>Ý3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra ý nghĩa
truyện.


- GV chốt ý- ghi bảng:


<b>Nội dung chính : Ca ngợi cậu bé có tấm lịng </b>
<i><b>nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước lỗi bất </b></i>
<i><b>hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.</b></i>


<b>HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.(5p)</b>
- Gọi 1HS đọc toàn bài trước lớp.
- GV đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm.


- GV đọc mẫu - Yêu cầu HS tìm cách đọc và
luyện đọc.


<i>Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy </i>


<i>bàn tay run rẩy kia:</i>


<i>- Ơng đừng giận cháu.cháu khơng có gì để cho </i>
<i>ơng cả.</i>


<i>Người ăn xin nhìn tơi chằm chằm bằng đối mắt </i>
<i><b>ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông </b></i>
<i>cũng xiết lấy tay tôi:</i>


<i>- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho </i>
<i>lão rồi.</i>


- Gọi HS đọc phân vai.


- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
<b>4.Củng cố-.Dặn dò (5p) - Gọi 1 HS đọc bài và </b>
nhắc nội dung


H: Qua bài học hôm nay, câu chuyện giúp em hiểu
điều gì?


- Nhắc HS ln có tình cảm chân thành, sự thông
cảm chia sẻ với những người nghèo.


- Nhận xét tiết học.


-Về nhà học bài và tập kể lại câu chuyện đã học.
Chuẩn bị bài:” Một người chính trực”.



đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm
chặt tay ơng.


…cậu bé nhận được từ ơng lão lịng
biết ơn, sự đồng cảm. Ôâng đã hiểu
được tấm lịng của cậu.


- Lớp đọc thầm suy nghĩ tìm ý đoạn 3
và trình bày.


- Lắng nghe.


- Thực hiện - đại diện của một vài
nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ
sung.


- Vài em nhắc lại.


- 1HS thực hiện đọc. Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe - Tìm ra giọng đọc và
luyện đọc.


- 2HS đọc luyện đọc theo vai: cậu bé,
ông lão ăn xin.


- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi,
nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.



- HS tự nêu: con người phải biết yêu
thương, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc
sống. Chúng ta biết thơng cảm chia sẻ
với người nghèo vì tình cảm con người
thật đáng q.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu :


* Giúp Hs củng cố về :


* Cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
* Biết xếp thứ tự các số.


* Biết cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ.


- HS : Xem trước bài, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định : Nề nếp.


2. Bài cũ : (5p)Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.


<i>Baøi 1: </i>



<i>Bài 2: GV xem đáp án trong vở luyện tập</i>
<i>Bài 3: </i>


- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>HĐ1 : giao bài tập (7p)</b>


- Yêu cầu đọc thầm các yêu cầu các bài tập trong sách.
- Yêu cầu từng nhóm thực hiện thảo luận cách thực hiện bài
tập 1,2,3,4 ,5


- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.


- GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho HS làm lần
lượt các bài tập vào vở.


<b>HĐ2 : Thực hành (23p)</b>


<i>Bài 1: Làm miệng ( đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chự</i>
số 5 trong mỗi số sau)


- Gọi lần lượt HS trình bày.
- Sửa bài theo đáp án sau:


35 627 449 : ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn
bốn trăm bốn mươi chín.


Giá trị của chữ số 3 :30 000 000
Giá trị của chữ số 5 : 5 000 000



123 456 789 : moät trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi
sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.


Giá trị của chữ số 3 :30 000 00
Giá trị của chữ số 5 : 50 000


c)82 175 263 : tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm
nghìn hai trăm sáu mươi ba.


Giá trị của chữ số 3 : 3


Haùt


- Theo dõi.


-1 em nhắc lại đề.


- HS nêu yêu cầu, một vài
HS nêu


- Lớp theo dõi, nhận xét và
bổ sung.


- Thực hiện cá nhân.


- Lần lượt lên bảng sửa, lớp
theo dõi và nhận xét. Đổi vở
chấm đúng / sai.


- Sửa bài nếu sai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Giá trị của chữ số 5 ; 5 000


d)850 003 200 : Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh
ba nghìn hai traêm


Giá trị của chữ số 3 : 3 000
Giá trị của chữ số 5 : 50 000 000
<i>Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vào vở nháp.</i>
Gọi 4 HS lên bảng làm, mỗi HS viết một số.


Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm điểm cho HS, sau
đó sửa bài cho cả lớp


5 760 342
5 706 342
50 076 342
57 634 002
<i>Bài 3 :</i>


Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài .


Yêu cầu Hs thực hiện đọc bảng số liệu trước lớp.
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi trong SGK


- Sửa bài chung cho cả lớp.
Trong các nước đó:


+ Nước có số dân nhiều nhất: Ấn Độ :989 200 000 người
+ Nước có số dân ít nhất : Lào : 5 300 000người



b) Viết tên các nước theo thứ tự từ ít đến nhiều: Lào , Cam-
pu- chia, Việt Nam, Liên bang Nga , Hoa Kỳ, Aán Độ .
<i>Bài 4 :</i>


-Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu
.


H . Số tiếp theo số 900 triệu là số nào ?
Gv chốt : Số 1000 triệu còn gọi là một tỉ.
1 tỉ viết là 1 000 000 000
H . 1 tỉ là số có mấy chữ số?


viết chữ số 1 và 9 chữ số 0 tiếp theo


H . Nếu nói 1 tỉ đồng , tức là nói bao nhiêu triệu đồng?
* Yêu cầu Hs thực hiện cá nhân bài tập 4.


- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.


+Vieát :1 000 000 000


+Đọc :Một nghìn triệu hay một tỉ
+Viết : 5 000 000 000


+Đọc : Năm nghìn triệu hay năm tỉ
315 000 000 000


Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm mười lăm


tỉ.


3 000 000 000


theo dõi và nhận xét.
- Đổi bài chấm đ/s.
- Sửa bài nếu sai.


- Thực hiện làm bài, 4 em
lên bảng sửa, lớp theo dõi và
nhận xét.


- Sửa bài nếu sai.


- Thực hiện đếm cá nhân.:
100triệu, 2 trăm triệu,
…………..900 triệu
…1 000 triệu.
… có 10 chữ số.


… tức là nói 1 000 triệu đồng.
- Thực hiện làm bài, 4 em
lên bảng sửa, lớp theo dõi và
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ba nghìn triệu hay ba tỉ.
<i>Bài 5 :</i>


- Yêu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.



- yêu cầu thực hiện nêu tên và số dân của tình, thành phố đó
theo từng nhóm đôi.


- Yêu cầu HS thực hiện trước lớp
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Hà Giang : 648 100 người.
Hà Nội : 3 007 000 ngươi .
Quảng Bình : 818 300 người
Gia Lai : 1 075 200
Ninh Thuận : 546 100 người.
TP Hồ Chí Minh : 5 554 800 người
Cà Mau : 1 181 200 người


4.Củng cố (5p):- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh
một số bài HS hay sai.


- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài:
” Dãy số tự nhiên ”.


- 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu
đề trước lớp.


- Thực hiện theo nhóm đôi.
- Thực hiện trước lớp


- Một vài HS nêu cách làm.
Lớp theo dõi và nhận xét, bổ


sung.


-


Lớp theo dõi, nhận xét.
- Hs nộp bài.


- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


- Nghe và ghi bài tập về
nhà.


<b>LỊCH SỬ </b>
<b>NƯỚC VĂN LANG</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau bài học, HS nêu được:</b>


- Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta nhà nước này ra đời vào khoảng
700 năm trước Công Nguyên.


- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương


Mô tả những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần ,một số tục lệ của người Lạc
Việt


<b>II. Chuẩn bị : - GV : - Phiếu học tập của HS.</b>
HS : Xem trước bài trong sách.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1.Ổn định : Chuyển tiết.</b>


<b>2.Bài cũ(5p) : Kiểm tra bài 2.(Làm quen </b>
với bản đồ)tt


Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Nêu bài học


<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b>HĐ1 (15p) Làm việc cả lớp</b>


+Gv treo lược đồ lên bảng và vẽ trục thời
gian.


+Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy


Trật tưng2
2 em lên trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ước năm O là năm Cơng Ngun (CN);phía
bên trái hoặc phía dưới năm CN là những
năm trước CN (TCN)phía bên phải hoặc phía
trên năm CN là những năm sau CN(SCN)



Naêm 700TCN Naêm500TCN CN Naêm500


+Gv yêu cầu hs dựa vào kênh hình và kênh
chữ trong sgk ,xác định địa phận của nước


Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ;
xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
* Hoạt động 2:(20p): Làm việc cá nhân
(phiếu học tập)


+Gv yêu cầu hs đọc sgk và điền vào sơ đồ
các tầng lớp:Vua ,lạc hầu ,lạc tướng ;lạc dân;
nơ tì sao cho phù hợp như bảng trên.


+Gv đưa ra khung bảng thống kê (bỏ trống
,chưa điền nội dung)và yêu cầu hs ghi những
phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của
người Lạc Việt như sau:


+Đáp án:


-Hs quan sát bản đồ kết hợp sgk xác định


-Hs điền vào phiếu sơ đồ các tầng lớp
+Đáp án


Hùng Vương
Lạc hầu ,Lạc tướng


Lạc dân
Nô tì


+Hs đọc kênh chữ ,xem kênh hình để điền
nội dung vào bảng thống kê



Sản xuất n uống Mặc và trang


điểm Ở Lễ hội


-Lúa
-Khoai
Cây ăn quả
-Ươm tơ ,dệt
vải


-Đúc đồng:giáo
mác ,mũi
tên,rìu,lưỡi cày.
-Nặn đồ đất
-Đóng thuyền


-Cơm ,xơi
-Bánh chưng,
bánh giầy
-Uống rượu
-Mắm


-Phụ nữ dùng
nhiều đồ trang
sức ,búi tóc hoặc
cạo trọc đầu.


-Nhà sàn
-Quây quần
thành làng



-Vui chơi nhảy
múa


-Đua thuyền
-Đấu vật


+Gv sau khi học sinh điền xong cho vài hs miêu tả bằng lời của mình về đời sống của người
Lạc Việt.


H: Ở địa phương em có cịn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ? (Hs nêu)
 Củng cố -dặn dò (5p)


 Gọi hs đọc bài học sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Thứ năm ngày 10tháng 9 năm 2009</b>
<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>
MỤC TIÊU:


-Biết trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư,sinh hoạt,trang phục và lễ hội của
một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và sinh hoạt
của các dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn.


-Rèn kỹ năng:Xem lược đồ,bản đồ,bảng thống kê.


-GDHS biết tôn trọng những truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Hồng Liên Sơn.
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


-Tranh ảnh :trang phục,lễ hội,và một số hoạt động của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1)Ổn định:Hát


2)Bài cu:õ(5phút) lên trả lời câu hỏi


1) Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
2)Tại sao nói đỉnh Phan-Xi-Păng là nóc nhà của Tổ quốc?
+Gv nhận xét ghi điểm


3)Bài mới :GV giới thiệu bài –Ghi đề.


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


Hoạt Động 1:(8 phút)


1)Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân
tộc ít người:


Gvtreo bản đồ và các câu hỏi :


1)Theo em dân cư ở Hồng Liên Sơn đơng
đúc hay thưa thớt so với đồng bằng?


2)Kể tên một số dân tộc chính sống ở Hồng
Liên Sơn?



3)Phương tiện giao thông chính là gì? Gỉai
thích vì sao?


-Hs trả lời –GV kết hợp ghi trên bảng để
hoàn chỉnh sơ đồ.


-1Hs đọc các câu hỏi
-HS thảo luận nhóm.


-Đại diện nhóm vừa chỉ bản đồ vừa trả lời
các câu hỏi .


-Các nhóm khác nhận xét bổ sung những
thiếu sót.


1)Dân cư ở Hồng Liên Sơn rất thưa thớt.
2)Những dân tộc chính sống ở Hồng Liên
Sơn:dân tộc Dao,dân tộc Thái, dân tộc
Mông,.


3)Phương tiện giao thơng đi lại chính là ngựa
hoặc đi bộ vì địa hình là núi cao,hiểm trở ,chủ
yếu là đường mịn.


-HS nhắc nhìn vào sơ đồnhắc lại các nội
dung chính.


Dân cư thưa thớt


Một số dân tộc


ítngười người
Dân cư ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hoạt Động 2:(7 phút)
2)Bản làng với nhà sàn.
Gvcho HS quan sát tranh .


H:Bức tranh vẽ gì?Em thường gặp cảnh này
ở đâu?


H: Bản làng thường nằm ở đâu?Bản có nhiều
nhà hay ít?


H:Nhà sàn được làm bằng chất liệu gì?Vì sao
họ phải ở nhà sàn?


Hs trả lời –Gv kết hợp ghi bảng những nội
dung chính .


Hoạt Động 3:(10phút)


3)Chợ phiên ,trang phục,lễ hội:


-Gv chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu tìm hiểu
về cuộc sống của người dân ở Hoàng Liên
Sơn.


-GV kết hợp hỏi các câu hỏi nhỏ để khắc sâu
kiến thức cho HS :



H:Chợ phiên thường bán những hàng hóa
nào?Tại sao?


H:Trong lễ hội thường có những hoạt động
gì?


H:Hãy mơ tả những nét đặc trưng của người
Thái,người Mông ,người Dao?Tại sao trang
phục của họ lại có màu sắc sặc sỡ?


Gv cho Hs xem các H4,5,6 trang 75
GV kết hợp ghi bảng những ý chính
Rút ra ghi nhớ của bài học


* Ghi nhớ:(sgk trang


4)Củng cố -Dặn dò:- (5 phút):


-Kể tên một số các dân tộc chính ở Hồng
Liên Sơn?


-Trình bày những nét chính về cuộc sống của
người dân Hoàng Liên Sơn?


Học bài .Chuẩn bị :“Hoạt động sản xuất…”



.


…bức tranh vẽ bản làng và nhà sàn,em thường


gặp cảnh này ở vùng núi cao


…bản thường nằm ở sườn núi ,thung lũng
,thường có ít nhà.


…nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự
nhiên như tre nứa,họ thường ở nhà sàn để
tránh thú dữ và ẩm thấp.


HS tiến hành thảo luận nhóm
-Nhóm 1 và6:chợ phiên
-Nhóm 2 và4 :lễ hội
-Nhóm 3 và 5:trang phục


-Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác bổ
sung những thiếu sót.


-Chợ phiên: là nơi giao lưu gặp gỡ ,bn bán.
-Lễ hội :thường tổ chức vào mùa xuân,có
những hoạt động như: múa sạp,ném cịn,…
-Trang phục:thường có màu sắc sặc sỡ.
-Hs nhắc lại những kiến thức Gv đã chốt lên
bảng .


-Hs kể
-HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>KỂ LẠI LỜI NĨI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT</b>


I. Mục tiêu :


- HS hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách
nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện..


- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách : trực
tiếp và gián tiếp.


- Biết diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, tự nhiên.


II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2,3 . Phiếu bài tập( bài
1 phần luyện tập)


- HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổån định : Nề nếp.
2. Bài cũ:


H . Nêu nội dung cần ghi nhớ trong bài “ Tả ngoại hình
của nhân vật trong bài văn kể chuyện”


3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.


HĐ1 (15p): Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.
<i>Bài tập 1:</i>


- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1,2 .



- Yêu cầu cả lớp đọc bài “ Người ăn xin” và viết lại
những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của câu bé


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hồn thành nội
dung BT1 vào tờ phiếu lớn.


- Yêu cầu HS trình bày .


- Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Bài 1 ; Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:


+ Chao ơi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau
khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!


+ Cả tơi nữa, tơi cũng vừa nhận được chút gì của ơng lão.
Câu ghi lại lời nói của cậu bé; -“Ơâng đừng giận cháu,
cháu khơng có gì để cho ơng cả”


Bài 2 : Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một
con người nhân hậu,giàu lòng trắc ẩn, thương người.
<i>Bài 3:</i>


- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập 3


Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


H: lời nói, ý nghĩ của ơng lão ăn xin trong 2 cách kể đã
cho có gì khác nhau ?



-Yêu cầu Hs phát biểu ý kiến , yêu cầu các Hs khác theo
dõi, nhận xét.


- Gv chốt ý :


-Cách 1 : Tác giả dẫn trực tiếp, ngun văn lời của ơng


Hát


- 1 em nhắc lại đề.


- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể lại câu chuyện Sự
<i>tích hồ Ba Bể. Lớp lắng nghe.</i>
- HS thực hiện nhóm 6 em làm
BT1.


- Đại diện các nhóm lên dán
BT của nhóm mình lên bảng.
- Theo dõi quan sát và 1 em
đọc lại đáp án.


1 Hs nêu yêu cầu đề.
Suy nghĩ và trình bày theo
nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

lão. Cách xưng hô là từ xưng hô của ông lão với cậu
bé( cháu- lão )


- Cách 2 : Tác giả ( nhân vật xưng tôi ) thuật lại gián tiếp


lời của ông lão . người kể xưng hôâ, gọi ï người ăn xin là
lão


- GV rút ra ghi nhơ và yêu cầu HS đọc.


<i> * Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời </i>
<i>nói, ý nghĩ của nhân vật.Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên </i>
<i>tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.</i>
<i>Có 2 cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật:</i>
<i>-Kể nguyên văn( lời dẫn trực tiếp)</i>


<i>- Kể bắng lời của người kể chuyện ( lời dẫn gián tiếp).</i>
- HĐ2 (15p) : Luyện tâp.


<i>Bài tập 1:</i>


- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- GV hướng dẫn :


Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép.
Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép
hay sau dấu gạch ngang đầu dịng nhưng trước nó có thể
có thêm các từ ; rằng, là, dấu hai chấm.


- Yêu cầu từng cặp HS thực hiện trao đổi.
- Gọi HS trình bày.


- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
- Gv sửa bài theo đáp án :



+ Lời dẫn gián tiếp: ( Cậu bé thứ nhất định nói dối ) bị
chó sói đuổi.


+ Lời dẫn trực tiếp :+ Cịn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp
ơng ngoại.


+ Theo tớ, tốt nhất là chúng mình
nhận lỗi vời bố mẹ.


<i>Bài tập 2:</i>


- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2, sau đó nối tiếp nhau phát
biểu.


-Gv gợi ý : muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn
trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai
và khi chuyển phải thay đổi từ xưng hơ, phải đặt lời nói
trực tiếp sau dấu hai chấmhoăc trong dấu ngoặc kép
- Yêu cầu Hs trình bày bài mịêng.


- GV lắng nghe và chốt ý:
Lời dẫn gián tiêp’
Lời dẫn trực tiếp


Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà
hàng nước xem trầu đó ai têm.


Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà


- Vài em đọc phần ghi nhớ


trong SGK, cả lớp đọc thầm.


-1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


- 2 em tập kể cho nhau nghe.
- 1 vài em thi kể trước lớp. Các
bạn khác lắng nghe và nhận
xét, góp ý.


- HS theo dõi.


- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp
theo dõi.


- Vài em nêu cách chuyển từ û
lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn
trực tiếp.


- Lắng nghe, ghi nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hàng nước:


- xin cụ cho biết trầu này ai têm?
Bà lão bảo chính tay bà têm.
Bà lão bảo :


- Tâu Bệ hạ, trầu này do chính tay già têm đấy ạ!


Vua găng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con gái bà têm.


Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:
- Thưa,đó là trầu do con gái già têm.


Bài tập 3 :


<i> - Gọi 2 HS ọc yêu cầu bài.</i>


- u cầu 1 HS khá giỏi thực hiện trước.


- GV gợi ý : Bài tập này yêu cầu ngược lại với bài tập
trên.


- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.


- Yêu cầu Hs lần lượt lên bảng thực hiện sửa bài.
- Gv chốt lại lời giải đúng.


Lời dẫn trực tiêp’
Lời dẫn gián ù tiếp
Bác thợ hỏi H :


-Cháu có thích làm thợ xây khơng?
H đáp:


- Cháu thích lắm!


Bác thợ hỏi H là cậu có thích làm thợ xây khơng?
H đáp là cậu thích lắm.


4. Củng cố:



- Nhận xét tiết học.


5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài tập làm văn
tiếp thep.


Nghe vaø ghi baøi


2 Hs nêu yêu cầu …chuyển lời
dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián
tiếp.


Thực hiện làm và sửa bài.


-Theo dõi, lắng nghe.


<b>TỐN</b>


<b>DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.


- Học sinh cần dựa trên tia số để viết đúng số liền trước, liền sau số cho trước.
<b>II. Chuẩn bị : GV và HS : Xem trước bài trong sách giáo khoa.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học



<b>1. Ổn định : Nề nếp</b>


<b>2.Bài cũ: “ Luyện tập”. (5P)</b>
HS1 : Viết số:


7 triệu,5 trăm nghìn, 3 trăm và 2 đơn vị.


2chục triệu, 9 triệu, 1 trăm nghìn, 5nghìn và 2 chục.
HS2: Đọc và nêu giá trị của chữ số 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

92 650 240; 730 210; 950 003 200.


* Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
<b>Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.</b>


<b>HĐ1 : Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên.(15p)</b>
- Gọi HS nêu một vài số đã học -> Ghi các số HS nêu lên
bảng và giới thiệu đó là các số tự nhiên. Cho 1 HS nhắc lại
các số tự nhiên ghi trên bảng.


- Cho thêm một số ví dụ. Hướng dẫn HS viết các số tự nhiên
theo thứ tự từ bé -> lớn bắt đầu từ số 0.


- GV giới thiệu : Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự
từ bé -> lớn tạo thành dãy số tự nhiên.


- Cho HS nhắc lại.


- GV cho HS lần lượt nhận xét từng dãy số trên bảng. HS kết


luận đâu là dãy số tự nhiên.


0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; …
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; …
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.


- Cho HS quan sát tia số trên bảng.
<i><b>Kết luận : </b></i>


- Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.
<i> - Số 0 ứng với điểm gốc.</i>


<i> - Kéo dài mãi tia số, ta sẽ có những điểm biểu thị các số </i>
<i>càng lớn.</i>


<b>HĐ2 : Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên</b>
<i> * .Hệ thống hóa tính chất của dãy số tự nhiên : </i>


- HD HS nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên.


H: Khi thêm (hoặc bớt 1) vào bất kỳ số tự nhiên nào, ta sẽ có
điều gì? Số tự nhiên nào bé nhất? Số tự nhiên nào lớn nhất?
<i><b>Kết luận : </b></i>


<i>- Thêm 1 vào bất kỳ số tự nhiên nào, ta cũng được số tự </i>
<i>nhiên liền sau nó. Khơng có số tự nhiên lớn nhất.</i>


<i>Bớt 1 ở bất kỳ số tự nhiên nào( khác 0), ta cũng được số tự </i>
<i>nhiên liền trước số đó. Số 0 là số tự nhiên bé nhất.</i>



<i>Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau </i>
<i>1 đơn vị.</i>


H: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số? Hai số chẵn hoặc lẻ
liên tiếp thì hơn (kém) nhau bao nhiêu đơn vị?


<i><b>Kết luận : - Các số chẵn là các số chia hết cho 2.</b></i>
- Các số lẻ là các số không chia hết cho 2.


- Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp thì hơn (kém) nhau 2
đơn vị.


<b>HĐ 2 : Luyện tập, thực hành.(20p)</b>
<i>Bài 1 : </i>


- Laéng nghe.


- Tự do phát biểu.( HS nêu:
15,20, 1, 1367, 0,…)


- 1 em nhắc lại.


- 1 em nhắc lại.


- Thảo luận theo nhóm bàn và
lần lượt nêu ra kết luận.
+ a) là dãy số tự nhiên.
+ b; c) khơng phải là dãy số tự
nhiên. Vì b thiếu số 0, c thiếu
dấu …



- Quan saùt, theo dõi.
- Lắng nghe.


-Theo dõi.


- Từng cá nhân nêu, mời bạn
nhận xét, bổ sung.


- Theo dõi và lắng nghe.


3-4 em nêu ý kiến trả lời.
- Theo dõi, lắng nghe.


- Từng cá nhân thực hiện làm
bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV yêu cầu HS nêu đề bài.


- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào?
- GV cho HS tự làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


6 , 7 ; 29 30 ; 99 100 ; 100 101 ; 1000 1001.
<i>Bài 2 : </i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>11 12 ; 99 100 ; 999 1000 ; 1001 1002 ; 9999 10 000</b>
<i>Baøi 3: </i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn
vị ?


- GV yeâu cầu HS làm bài .


- GV gọi HS nhận xét bài làm bài của bạn trên bảng,
sau đó cho điểm học sinh


4 ; 5 ; 6 86 ; 87 ; 88 896; 897; 898
9; 10 ; 11 99 ; 100 ; 101 9998; 9999; 10000
<i>Baøi 4:</i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài , sau đó yêu cầu HS nêu đặc
điểm của từng dãy số .


a) 909; 910; 911; 912 ; 913; 914; 915; 916.
b) 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20.
c) 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 ; 21.
- Yêu cầu HS sửa bài nếu sai.


<b>4. Củng cố - Dặn dò  5p) </b>



- GV tổng kết giờ học, về nhà làn bài luyện thêm ở VBT.
Chuẩn bị bài :“ Viết số tự nhiên trong hệ thập phân”.


- Muốn tìm số liền sau của
một số ta lấy số đó cộng
thêm 1


- 2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT
-Hs nêu-Tìm số liền trước của
một số rồi viết vào ơ trống.
-Ta lấy số đó trừ đi 1.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.


- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn
hoặc kém nhau 1 đơn vị - 2
HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.


-HS điền số , sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài nhau . Một
số HS nêu đặc điểm của dãy
số trước lớp.


a) Dãy các số tự nhiên liên
tiếp bắt đầu từ số 909.
b) Dãy các số chẵn.


c) Dãy các số lẻ.


- Thực hiện sửa bài nếu sai.
- Lắng nghe.


- Theo dõi, lắng nghe.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP</b>
I MỤC TIÊU


+Trong việc học tập có rất nhiều khó khăn ,chúng ta cần phải biết khắc phục khó khăn,cố
gắng học tốt


+Khi gặp khó khăn và biết khắc phục ,việc học tập sẽ tốt,mọi người sẽ u q.Nếu khơng
chịu khó việc học tập sẽ bị ảnh hưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+Ln có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và giúp đỡ người
khác khắc phục khó khăn


+Biết cách khắc phục khó khăn trong học tập


II ĐỊ DÙNG DẠY HỌC: Giấy ghi bài tập cho mỗi nhóm,sgk
III HOẠT ĐỌNG DẠY VAØ HỌC


Hoạt đọng dạy Hoạt động học


1. Ổn định :hát
-2- Kiểm tra bài cũ (5p)



-H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong
học tập?


-H: Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta
khơng được làm gì?


-H: Hãy nêunhững hành vi của bản thân en mà
em cho là trung thực?


3.Bài mới: gtb gv ghi đề


* Hoạt động 1  (10p) Tìm hiểu câu chuyện
-Gv cho hs Làm việc cả lớp


-Gv đọc câu chuyện kể “Một hs nghèo vượt
khó”


-Gv yêu cầu hs thảo luận cặp đơi trả lời câu
hỏi:


H: Thảo gặp phải những khó khăn gì?
H: Thảo đã khắc phục như thế nào?
H:Kết quả học tập của bạn thế nào?


-Gv cho hs trả lời câu hỏi và nhận xét chốt ý
đúng


+H: Trước những khó khăn Thảo có chịu bó tay
,bỏ học khơng?



+H: Nếu bạnï Thảo khơng khắc phục được khó
khăn thì chuyện gì có thể xảy ra?


+H: Vậy trong cuộc sống chúng ta đều có
những khó khăn riêng ,khi gặp khó khăn trong
học tập chúng ta nên làm gì?


+H: Khắc phục khó khăn trong học tập có tác
dụng gì?


Trong cuộc sống ,mỗi người đèu cónhững khó
<i>khăn riêng.Để học tốt,chúng ta cần cố gắng </i>


-Hs laéng nghe


-2 hs đọc và trả lời câu hỏi


-Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong học
tập như:nhà nghèo,bố mẹ bạn luôn đau
yếu,nhầ bạn xa trường.


-Thảo vẫn cố gắng đến trường,vừa học vừa
làm giúp đỡ bố mẹ.


-Thảo vãn học tốt đạt kết quả cao,làm giúp
bố mẹ,giúp cô giáp dạy học cho các bạn
khó khăn hơn mình.


-Hs đại diện cho nhóm mình trả lời câu
hỏi.Mỗi nhóm nêu câu trả lời của 1 câu


hỏi,sau đó các nhón khác bổ sung nhận
xét.Lần lượt các nhóm đều trả lời
-Bạn Thảo khắc phục và tiêp tục đi học
-Bạn có thể bỏ học


-Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn và
tiếp tục đi học


-Giúp ta học cao và có kết quả tốt
-2,3 hs nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>kiên trì vượt qua những khó khăn thử thách.Tục</i>
<i>ngữ đã có câukhun rằng:”Có chí thì nên”</i>
*Hoạt động 2: (10p)Em sẽ làm gì?


-Gv tổ chức cho hs làm việc theo nhóm


+Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập sau:
Bài Tập


Khi gặp bài tập khó ,theo em cách gíải quyết
nào là tốt,cách giải quyết nào chưa tốt?(Đánh
dấu (+) vào cách giải quyết tốt ,dấu(-) vào
cách giải quyết chưa tốt).Với những cách giải
quyết không tốt ,hãy giải thích


a) Nhờ bạn gảng bài hộ em
b) Chép bài giải của bạn


c)Tư ïtìm hiểu ,đọc thêm sách vở tham khảo


để làm.


d) Xem sách giải và chép bài giải
e) Nhờ người khác giải hộ


g) Nhờ bố mẹ,cô giáo,người lớn hướng dẫn
h) Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại
Y) Để lại chờ cô giáo sửa


k) Dành thêm thời gian để làm
_Gv tỏ chức cho hs làm việc cả lớp


+Yêu cầu 2 hs lên bảng điều khiển các bạn trả
lời:


+1 bạn lần lượt nêu từng cách giải quyết và gọi
đại diện một nhóm trả lời.


+1 bạn khác sẽ ghi kết quả lên bảng theo 2
nhóm: (+) và(- )


+Yêu cầu các nhóm khác ghi nhận xét và bổ
sung sau mỗi câu.


+Gv nhận xét,động viên các kết quả làm việc
của hs.


+Yêu cầu các nhóm giăi thích các cách gỉi
quyết không tốt.



-Gv kết luận:Khi gặp khó khăn trong học tập ta
<i>phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ </i>
<i>của người khác nhưng không dựa dẫm vào </i>
<i>người khác.</i>


*Hoạt động 3(5p): Liên hệ bản thân
-Gv cho hs làm việc cặp đôi


+Yêu cầu mỗi hs kể ra 3 khó khăn của mình và
cách giải quyết cho bạn bên cạnh nghe,nếu
khó khăn chưa được khắc phục thì cùng nhau
giải quyết.


-Các hs làm việc,đưa ra kết quả:


-Lắng nghe
-Hs giải thích
2,3 hs nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Gv cho hs làn việc cả lớp:


+Yêu cầu một vài hs nêu lên khó khăn và cách
giải quyết


+u cầu hs khác gợi ý thêm ù cách giải
quyết(nếu có)


+H: Vậy bạn đã biết cách khắc phục khó khăn
trong học tập chưa?Trước khó khăn của bạn bè
ta có thể làm gì?



-Gv kết luận :Khi gặp khó khăn nếu chúng ta
<i>biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được.Và </i>
<i>chúng ta cần giúp đỡ bạn bè vượt khó.</i>
4.Củng có dặn dị: (5p)


-Gv u cầu hs về nhà tìm hiểu những câu
chuyện vượt khó của các bạn hs


-Yêu cầu hs tìm hiểu xung quanh những gương
bạn bè vượt khó mà em biết


-Trước khó khăn của bạn ta có thể giúp đỡ
đợng viên bạn.


<b>THỂ DỤC</b>


<b>BÀI 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU – TRÒ CHƠI “ KÉO CƯA LỪA XẺ “ . </b>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>


-Cũng cố và nâng cao kỉ thuật :Đi đều , đứng lại, quay sau . Yêu cầu nhận biết
đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh hơ .


-Trị chơi :” Kéo cưa lừa xẻ ".Yêu cầu hoc sinh nắm cách chơi ,biết chơi đúng luật
,hào hứng, trong khi chơi .


-Có thái độ và kỉ luật trong lúc tập luyện, tinh thần tập thể cao .
II, ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIÊN :


-Trên sân trừờng .Vệ sinh an toàn nơi tập .thống mát bằng phẳng , cịi , kẻ sân


chơi .


-Hs : quần áo ,giầy dép gọn gàng .


III , NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :


PHẦN NỘI DUNG Đ. LỰƠNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC


<b>MỞ </b>


<b>Đầu</b> -Cán sự tập hợp lớp , giáo viên nhận
lớp phổ biến nội dung yêu cầu giời học
(1-2').


- Nhắc nhở lại nội quy tập luyện chấn
chỉnh đội hình đội ngũ trang phục .
3/ Khởi động :


- Đứng xoay các khớp . (1-2’).


* Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh " (2-3’).
Đứng tại chỗ hát một bài .


6-10phuùt











</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Cơ bản


Kết
thúc


 Đội hình đội ngũ (8-10').


-n đi đều, đứng lại, quay sau . (8-10') .
- Giáo viên cho các tổ tự tập


luyện do tổ trưởng điển khiển
tập ( 2-3') .


- Giáo viên đi quan sát và sửa sai
cho từng học sinh .


Tập hợp các tổ trình diễn .GV nhận xét
đánh gia sửa sai cho học sinh - biểu
dương các tổ thực hiện tốt .


Tập cả lớp để cũng cố kết quả tập
luyện (2 lần ) .


*Trò chơi : “Kéo cưa lừa xẻ “ .(8-10').
Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình
chơi sau đó nêu tên trị chơi và có thể
cho học sinh nêu lại cách chơi, luật chơi
. Cho cả lớp ôn lại vần điệu 1-2 lần rồi


cho 2 học sinh thực hiện mẫu sau đó
cho một tổ chơi thử để cả lớp quan sát .
Lớp chơi thử 1-2lần rồi sau đó thi đua
2-3 lần .


Tuyên dương các cặp chơi đúng luật –
nhận xét :…


-Cho học sinh chạy đều nối nhau thành
vòng tròn .


Thực hiện động tác thả lỏng .


Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại
giờ học nhận xét đánh giá kết quả học
tập .


Giao bài tập về nhà:thực hiện giậm
chân tại chỗ và quay sau mỗi sáng 2-3'.


18-22phuùt


4-6phuùt


khiển cho cả lớp thực hiện ,
có nhận xét và sửa sai cho
học sinh .


 Tổ tập luyện :

























<b>---Thứ sáu ngày 11 tahngs 9 năm 2009</b>


<b>TOÁN</b>


<b>VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Sử dụng mười kí hiệu ( chữ số ) để viết số trong hệ thập phân.
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Học sinh có kỹ năng đọc, viết số nhanh, chính xác.



- Giáo dục HS tính cẩn thận trong làm toán.
II. Đồ dùng dạy - học:


- GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập , bài tập 3.
- HS : Chuẩn bị SGK và vở Toán.


III. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Nề nếp</b>


<b>2. Kiểm tra (5p)</b>


-Gọi HS lên bảng làm bài tập về nhà.
:+Bài 1 ,2 :Hs lên làm


- GV nhận xét , ghi điểm.
<b>3. Bài mới : </b>


-Giới thiệu bài – Ghi đầu bài , gọi HS
nhắc lại.


* Hoạt động 1: Nhận biết đặc điểm của
<i><b>hệ thập phân.(7p)</b></i>


- GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu
HS làm bài .


10 đơn vị = ……… chục
10 chục = ……….. trăm


10 trăm = ………nghìn
……nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = …………..trăm nghìn
H: Qua bài tập trên, bạn nào cho biết
<i>trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một </i>
<i>hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên </i>
<i>liền tiếp nó?</i>


* GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây
la øøhệ thập phân.


* Hoạt động 2: Cách viết số trong hệ thập
<i><b>phân.(8p)</b></i>


H: Trong hệ thập phân có bao nhiêu chữ số
<i>, đó là những chữ số nào? </i>


- Yêu cầu HS sử dụng các chữ số trên để
viết các số sau:


+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh năm.


+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm
linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có


- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà:
- 2-3 em nhắc lại đầu bài.



-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.


10 đơn vị = 1chuïc
10 chuïc = 1traêm
10 traêm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng
tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-HS nhắc lại kết luận: Ta gọi là hệ thập phân
vì cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành một
đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.


- Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số:
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.


-HS nghe GV đọc số và viết vào vở nháp ,
1 HS lên viết trên bảng lớp.


+ 999
+ 2005


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

thể viết được mọi số tự nhiên.


H: Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số
<i>999?</i>


<i>.</i>



GV: Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí
khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có
thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc
vào vị trí của nó trong số đó.


* Hoạt động 3: Luyện tâïp thực hành.(15p)
<b>Bài 1:</b>


- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của
mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo .


- Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn
vị , của chữ số 9 ở hàng chục là 90, của chữ số
9 ở hàng trăm là 900.


- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận
- 1 HS đọc bài mẫu, lớp theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.



- Kiểm tra bài.


Đọc số Viết số Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm mười



hai 80 712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.


Năm nghìn tám trăm sáu mươi


<i> 5 864</i> <i>5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị</i>
<i>Hai nghìn không trăm hai mươi</i> 2 020 <i>2 nghìn, 2 chục</i>


Năm mươi lăm nghìn năm trăm <i> 55 500</i> <i>5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm</i>
<i>Chín triệu năm trăm linh chín</i> <i> 9 000 509</i> 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 2: </b>


- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu
HS viết số trên thành tổng giá trị các
hàng của nó.


- GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và sửa bài theo đáp án
sau:


873 = 800 + 70 + 3


4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
Baøi 3:



- H : Bài tập yêu cầøu chúng ta làm gì?
<i>- H : Giá trị của mỗi chữ số trong số </i>
<i>phụ thuộc vào điều gì?</i>


- GV viết số 45 lên bảng và hỏi: Nêu
<i>giá trị của chữ số 5 trong 45, vì sao </i>
<i>chữ số 5 lại có giá trị như vậy?</i>


- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp:
387 = 300 + 80 + 7


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
.


- HS nhaän xeùt.


- HS tự sửa bài vào vở.


- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó
trong số đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV u cầu HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.


Soá 45 57 561 5824 5 824 769


<b>Giá trị của chữ số 5</b> 5 50 500 5000 5 000 000



- <b>Củng cố – Dặn dò (5p)</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại bài học


trên bảng.


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau .


- 1 HS nêu bài học ở bảng.
- HS lắng nghe.


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT</b>
<b>| Mục đích u cầu</b>


* Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu , đoàn kết
* Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên


* Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ diểm
<b>|| Đổ dùng dạy học:</b>


Giaáy to kẻ sẵn, bút dạ


Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài3
III- Các hoạt động dạy học :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



+Ôån đinh lớp : hát
+Kiểm tra bài cũ (5p)
+Gọi 2 em lên bảng


Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? cho ví dụ ?
Thế nào là từ đơn , từ phức ? cho ví dụ


<b>Bài mới: GTB - Ghi đề </b>


<b>HĐ 1: Hướng dẫn hs làm bài tập (20p)</b>
Bài1 : Gọi hs đọc yêu cầu bài


+Gv hướng dẫn hs tìm từ trong từ điển .Khi tìm các từ bắt đầu
bằng tiếng hiền .Hs mở từ điển tìm chữ h ,vần iên Khi tìmtừ
bắt đầu bằng tiếng ác ,Hs mở trang bắt đầu bằng chữ cái
<b>a ,tìm vần ác </b>


<b>+ Yêu cầu hs thảo luận nhóm, </b>


+HS thảo luận ghi giấy - GV theo dõi
+Trình bày theo yêu cầu GV


<b>Từ chứa tiếng hiền Hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền đức, </b>
hiền hồ, hiền thảo, hiền từ, hiền thục ,hiền khơ, hiền lương
<b>Từ chứa tiếng ác : Hung ác , ác nghiệt, ác độc, độc ác, ác </b>
ôn , ác hại , ác khẩu, ác liệt, ác cảm , ác mộng. ác thủ, ác
chiến


*GV có thể hỏi lại nghĩa của từ, câu vừa tìm
<b>Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài</b>



2 em đọc nối tiếp


-Hs suy nghĩ để tìm các từ có
tiếng hiền, các từ có tiếng ác
(ở trước hay sau từ)


Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Yêu cầu Hs làm bài trong nhóm


Gọi nhóm xong trước trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung,
GV chốt lại


+


-Nhân hậu Nhân từ, nhân
ái,hiền hậu, phúc
hậu, đôn hậu ,trung
hậu


Tàn ác , hung ác , độc
ác , tàn bạo


Đoàn kết Cưu mang, che chở,


đùm bọc Đè nén , áp bức, chia rẽ
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài



Yêu cầu HS làm vào nháp, 1 em lên bảng viết
GV chốt lại


Hiền như bụt
Lành như đất
Dữ như cọp


Thương nhau như chị em ruột


GV hỏi em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao ?
<b>HĐ 2 : hoạt động cá nhân (7p)</b>


Bài 4 : GV hướng dẫn HS làm miệng


GV hướng đẫn cho HS hiểu thế nào là nghĩa đen, bóng. HS
làm miệng


4 Củng cố – dặn doø(5p)


Nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc các từ vùa tìm trên
Về làm bt 4 vào vở


Đặt câu theo các từ bên , nối
tiếp


Lắng nghe, bổ sung
Đọc nối tiếp


Làm nháp



Theo dõi , bổ sung
Đọc lại


HS trả lời tự do
Trả lời theo ý hs
Theo dõi, lắng nghe


<b>THỂ DỤC</b>


<b>BÀI 6: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI – TRỊ CHƠI “BỊT MẮT BẮT</b>
<b>DÊ” </b>


<b>I- MỤC TIÊU : </b>


-Cũng cố và nâng cao kỉ thuật động tác quay sau . Yêu cầu cơ bản đúng động tác
đúng với khẩu lệnh hô .


- Học động tác mới : Đi vòng phải, vòng trái, đứng lại . Yêu cầu HS nhập biết
đúng hướng vòng, làm quen với kĩ thuật động tác .


-Trò chơi :” Bịt mắt bắt dê ".Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tính tập trung chú ý và
khả năng định hướng cho học sinh biết chơi đúng luật ,hào hứng nhiệt tình , trong khi chơi .
-Có thái độ và kỉ luật trong lúc tập luyện, tinh thần tập thể cao .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Trên sân trường .Vệ sinh an toàn nơi tập .thống mát bằng phẳng , 3-4cịi, 3-4
khăn bịt mắt .


-Hs : quần áo ,giầy dép gọn gàng .


III , NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :



PHẦN NỘI DUNG Đ. LỰƠNG PHƯƠNG PHÁP TỔ


CHỨC
<b>MỞ </b>


<b>Đầu</b>


Cơ bản


-Cán sự tập hợp lớp , giáo viên nhận
lớp phổ biến nội dung yêu cầu giời học
(1-2').


- Nhắc nhở lại nội quy tập luyện chấn
chỉnh đội hình đội ngũ trang phục .
3/ Khởi động :


- Đứng xoay các khớp . (1-2’).


* Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh " (2-3’).
Giậm chân theo nhịp 1-2' .


 Đội hình đội ngũ (8-10').
-Oân quay sau 5-6'


Lần 1-2 giáo viên hô cho học sinh thực
hiện , các lần sau chia tổ tự tập


Giáo viên di quan sát và sửa sai cho


học sinh


* Tập trong cả lớp tập để cũng cố 1-2
lần .


Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng
lại (5-8') .


Giáo viên làm mẫu động tác chậm, vừa
làm động tác vừa giảng giải kỉ động tác
.Giáo viên hô khẩu lệnh cho tổ học sinh
làm mẫu tập


Chia tổ tập luyện theo đội hình hang
dọc


- Cho cả lớp thực hiện theo đội hình 2
hang dọc, sau đó cho lớp tập theo đội
hình 4 hàng dọc .


*Trị chơi : “Bịt mắt bắt dê “ .(6-8').
Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình
chơi sau đó nêu tên trị chơi và có thể
cho học sinh nêu lại cách chơi, luật chơi


6-10phuùt


18-22phuùt












 Tổ tập luyện :












</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Kết
thúc


.Cho cả lớp quan sát .Cho học sinh sắm
vai và bắt đầu chơi .


Tuyên dương những học sinh hoàn
thành vai chơi của mình – nhận xét :…
-Cho học sinh chạy đều nối nhau thành
vòng tròn .


Thực hiện động tác thả lỏng .



Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại
giờ học nhận xét đánh giá kết quả học
tập .


Giao bài tập về nhà:thực hiện giậm
chân tại chỗ và quay sau , vịng phải
vịng trái mỗi sáng 2-3'.


4-6phút








<b>KỸ THUẬT</b>


<b>CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU .</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu.


- Vạch được đường dấutrên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ
thuật.


- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II. Chuẩn bị : - GV : Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng </b>
phấn may và đã cắt một đoạn khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu thẳng.



-HS :+Một mảnh vải có kích thươc 20cm x 30cm.
+Kéo cắt vải.


+Phấn vạch trên vải, thước.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Ổn định : Chuyển tiết.</b>


<b>2. Bài cũ (5p) </b> : Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.


<b>3.Bài mới</b> : Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét </b>
<b>mẫu. (8p)</b>


<b>+ Giới thiệu mẫu.</b>


+ GV yêu cầu HS nhận xét về hình dạng các
đường vạch dấu,đường cắt vải theo đường vạch
dấu.


H. Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và
các bước cắt vải theo đường vạch dấu?


Trật tự


-HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra nhau.


-Lắng nghe và nhắc lại .


Quan sát mẫu, nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS
và kết luận:


.


<b>HĐ 2 : Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật (7p)</b>
1 Vạch dấu trên vải


-Hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK
H. Nêu cách vạch dấu đường thẳng?
GV chốt : + Đặt vải lên bàn, vuốt phẳng.
+Đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm.


+Tay trái giữ thước, tay phảicầm phấn vạch
theo mép thẳng của thước một đoạn dài 15cm
+Kẻ tiếp đoạn thứ hai, cách đều đoạn thứ nhẫt
4cm.


H. Dựa vào hính 1b, em hãy nêu cách vạch dấu
đường cong?


H. Nhận xét sự giống và khác nhau giữa hai
đường vạch dấu ở hai hình?


GV nhận xét, chốt lại một số điểm cần lưu ý :
+Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.


+Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có
cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dầu
điểm theo độ dài cần cắt. Sau đó kẻ nối 2 điểm
đã đánh dấu theo cạnh thẳng của thước.


+Khi vạch dấu đường cong cũng phải đánh dấu
mặt vải. Sau đó vẽ đường cong lên vị trí đã
định. Độ cong và chiều dài đường cong tùy
thuộc vào yêu cầu cắt may.


GV đính 2 mảnh vải lên bảng, yêu cầu 2 em
đồng thời lên thực hiện thao tác.


2. Cách cắt vải trên đường vạch dấu:


Yêu cầu HS quan sát hình 2, đọc mục 2 SGK trả
lời câu hỏi.


H. Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?
* GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn thực hiện
một số điểm cần lưu ý khi cắt vải :


- Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chắc.


<i> - Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ </i>
<i>hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm </i>
<i>lên . .</i>


<i>- Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ </i>
<i>luồn lưỡi kéo.</i>



<i>vạch dấu đường thẳng hoặc vạch dấu </i>
<i>đường cong. Vạch dấu để cắt vải được </i>
<i>chính xác, khơng bị xiên lệch. Cắt vải </i>
<i>theo đường vạch dấu được thực hiện </i>
<i>theo hai bước : vạch dấu trên vải và </i>
<i>cắt vải theo đường vạch dấu</i>


Quan sát, đọc phần a, trả lời câu hỏi.
Cá nhân nêu, các bạn nhận xét, bổ
sung.


Vài em nhắc lại.


HS quan sát hình 1b nêu


Thảo luận theo nhóm bàn
Đại diện trình bày ý kiến
Vài em nhắc lại cách thao tác.
2 em lên bảng thực hiện, lớp theo dõi
thực hành trên nháp.


Quan sát, nêu ý kiến, các bạn bổ sung.
Vài em nêu.


1-2 HS nhắc lại caùch thao taùc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>- Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu.</i>
<i>- Chú ý giữ gìn an tồn, khơng đùa nghịch khi sử</i>
<i>dụng kéo. </i>



u cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>HĐ 3 :(10 p) HS thực hành vạch dấu và cắt </b>
<b>vải theo đường vạch dấu . </b>


-Yêu cầu HS lấy dụng cụ đã chuẩn bị.


-Hướng dẫn mỗi em vạch hai đường dấu thẳng,
mỗi đường dài 15cm, hai đường cong( dài tương
ứng với đường vạch dấu thẳng). Các đường
vạch dấu cách nhau khoảng 3- 4cm. Sau đó cắt
vải theo các đường vạch dấu.


GV theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những
em còn lúng túng.


<b>HĐ4:Đánh giá kết quả học tập. (5p)</b>
-Kiểm tra việc thực hành của HS.


-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
thực hành của HS :


+Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và
đường vạch dấu cong.


+Cắt theo đúng đường vạch dấu.


+Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa.


+Hoàn thành đúng thời gian quy định.


-Gvnhắc nhở những em chưa hoàn thành hoặc
làm chưa đạt yêu cầu cần cố gắng bổ sung và
hoàn thành.


<b>4.Củng cố (5p): Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến </b>
thức trọng tâm của bài.


-Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn do ø </b> : Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật
liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu
thường”.


HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo
đường vạch dấu .


HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự
đánh giá sản phẩm của mình.


Lắng nghe và sửa chữa.
1-2 em đọc


Lắng nghe.
Nghe và ghi bài.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>VIẾT THƯ</b>
I. Mục đích yêu cầu :



- HS biết được mục đích của việc viết thư . Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông
thường của một bức thư .


-Biết viết những bức thư thăm hỏi ,trao đổi thông tin đúng nội dung ,kết cấu ,lời lẽ chân
thành , tình cảm .


-HS thấy được việc viết thư trao đổi tình cảm với người thân và bạn bè là sự cần thiết .
II. Đồ dùng dạy- học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-HS : Chuẩn bị sách vở.
III. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Nề nếp


2. Kieåm tra: (5P)


-HS 1: Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân
vật để làm gì? Có những cách nào để kể
lại lời nói của nhân vật ?


- HS 2: làm bài tập 1
- HS 3: làm bài tập 2


- GV nhận xét – Xếp loại HS.


3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài
<b>* Hoạt động 1: Phần nhận xét(10p)</b>
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn


trang 25 SGK.


H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
làm gì?


H: Theo em người ta viết thư để làm gì ?
H: Đầu thư bạn Lương viết gì ?


H: Lương thăm hỏi tình hình gia đình và
địa phương của Hồng như thế nào ?
H: Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?


H: Theo em, nội dung bức thư cần có
những gì?


H: Qua bức thư em có nhận xét gì về
phần mở đầu và phần kết thúc ?
* Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.(5p)


- GV treo bảng phụ ,yêu cầu HS đọc ghi
nhớ .


*Hoạt động 3: Phần luyện tâp.(15p)


-HS nhắc lại đầu bài
-1HS đọc , lớp theo dõi .


- Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng
Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau
thương mất mát không gì bù



đắp nổi .



- Để thăm hỏi, động viên nhau ,để thông báo
tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm
-Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư
cho Hồng .


- Lương thông cảm , chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi
đau của Hồng và bà con địa phương .


-Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi
người với nhân dân vùng lũ lụt :quyên góp ủng
hộ . Lương gửi cho Hồng tồn bộ số tiền tiết
kiệm.


-Nội dung bức thư cần :


+ Nêu lí do và mục đích viết thư .
+ Thăm hỏi người nhận thư .


+ Thơng báo tình hình người viết thư .
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình
cảm .


+ Phần mở đầu ghi địa điểm , thời gian viết thư ,
lời chào hỏi.


+ Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.


+ 4 em đọc thành tiếng –Lớp lắng nghe nhẩm
theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>a. Tìm hiểu đề:</b></i>


- -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề bài: trường khác để thăm hỏi, kể
<i>tình hình lớp, trường em.</i>


- GV phát bút giấy bút cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi,viết vào phiếu nội
dung cần trình bày.


- Gọi các nhóm hồn thành trước dán
phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- GV nhận xét để hoàn thành phiếu đúng:
<i>+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? </i>
+ Mục đích viết thư là gì ?


<i>+ Cần thăm hỏi bạn những gì? </i>


+ Em cần kể cho bạn những gì về tình
<i>hình ở lớp, trường mình ? </i>


+ Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì?
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để
viết thư vào nháp.



- Yêu cầu HS làm bài– Nhắc HS dùng
những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm
bạn bè chân thành.


- Gọi HS đọc lá thư mình viết.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
4. Củng cố – Dặn dị(5p)


- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà viết lại bức thư vào vở
và chuẩn bị bài sau.


thầm.
- Theo dõi.


- Nhận đồ dùng học tập - Thảo luận nhóm (4
em) hồn thành nội dung.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
-Lớp theo dõi.


-Viết thư cho một bạn trường khác


-Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp,
trường em hiện nay


-Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường
mới,tình hình gia đình, sở thích của bạn).


- Tình hình học tập, sinh hoạt,vui chơi, văn
nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế
hoạch sắp tới của trường , lớp em).


-Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.
- HS tự suy nghĩ và viết ra nháp.
- HS viết bài vào vở.


- 3 đến 5 HS đọc.
- HS theo dõi.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×