BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------- --------
BỘ Y TẾ
TRƯƠNG THỊ BÍCH UYÊN
ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VỀ HEN PHẾ QUẢN
CỦA NGƯỜI TRỰC TIẾP CHĂM SÓC TRẺ
(MẮC BỆNH) DƯỚI 5 TUỔI
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------- --------
TRƯƠNG THỊ BÍCH UYÊN
ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VỀ HEN PHẾ QUẢN
CỦA NGƯỜI TRỰC TIẾP CHĂM SÓC TRẺ
(MẮC BỆNH) DƯỚI 5 TUỔI
Chuyên ngành: ĐIỀU DƯỠNG
Mã số: 60 72 05 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THẾ HIỀN
PGS. TS. KATRINA EINHELLIG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực, khách quan và
chưa từng được công bố trong bất cứ tài liệu trong và ngoài nước nào.
Người hướng dẫn khoa học
Tác giả
TS. Phạm Thế Hiền
Trương Thị Bích Uyên
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
87
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5
1.1. Lý thuyết mơ hình niềm tin sức khỏe ..................................................... 5
1.1.1. Lý thuyết mơ hình niềm tin sức khỏe ............................................... 5
1.1.2. Ứng dụng lý thuyết vào nghiên cứu ................................................. 7
1.2. Tổng quan về bệnh hen phế quản ........................................................... 8
1.2.1. Định nghĩa bệnh hen phế quản ......................................................... 8
1.2.2. Đặc điểm dịch tễ học hen phế quản .................................................. 9
1.2.2.1. Tình hình bệnh trên thế giới ....................................................... 9
1.2.2.2. Tình hình bệnh trong nước ....................................................... 10
1.2.3. Cơ chế bệnh sinh cơn hen phế quản cấp ......................................... 10
1.2.4. Yếu tố nguy cơ gây hen phế quản................................................... 11
1.2.4.1. Yếu tố nguy cơ gây mắc hen phế quản ..................................... 11
1.2.4.2. Yếu tố khởi phát cơn hen phế quản cấp ................................... 12
1.2.4.3. Yếu tố nguy cơ tử vong cao do hen phế quản .......................... 13
1.2.5. Lâm sàng cơn hen phế quản cấp ..................................................... 14
1.2.5.1. Giai đoạn khởi phát .................................................................. 14
1.2.5.2. Giai đoạn toàn phát ................................................................... 14
1.2.5.3. Biến chứng của hen phế quản ................................................... 14
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
88
1.2.6. Cận lâm sàng hen phế quản ............................................................ 15
1.2.6.1. Chức năng hô hấp ..................................................................... 15
1.2.6.2. Các xét nghiệm thăm dò khác................................................... 16
1.2.6.3. Các xét nghiệm hỗ trợ chẩn đoán khác..................................... 17
1.2.7. Chẩn đoán hen phế quản ................................................................. 17
1.2.7.1. Chẩn đoán ................................................................................. 17
1.2.7.2. Chẩn đoán phân biệt ................................................................. 18
1.3. Phân bậc hen phế quản .......................................................................... 20
1.3.1. Phân bậc hen theo mức độ nặng nhẹ .............................................. 20
1.3.2. Phân bậc hen theo mức độ kiểm sốt.............................................. 21
1.4. Các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước ................................... 21
1.5. Tổng quan về Bệnh viện Sản – Nhi Trà Vinh ...................................... 23
1.5.1. Thông tin chung .............................................................................. 23
1.5.2. Thông tin riêng................................................................................ 23
1.5.2.1. Cơ cấu tổ chức .......................................................................... 23
1.5.2.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ ...................................................... 24
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 26
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................ 26
2.1.2. Tiêu chuẩn loại ra ........................................................................... 26
2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 26
2.3. Thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................................ 26
2.4. Thiết kế nghiên cứu............................................................................... 26
2.5. Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu .......................................................... 26
2.5.1. Dân số nghiên cứu .......................................................................... 26
2.5.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 27
2.5.3. Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 27
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
89
2.6. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 27
2.6.1. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................... 27
2.6.2. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả ........................................................... 28
2.6.3. Công cụ thu thập số liệu ................................................................. 29
2.6.4. Tiến trình nghiên cứu ...................................................................... 29
2.6.5. Điều tra thử ..................................................................................... 29
2.6.6. Phương pháp kiểm soát sai lệch thông tin ...................................... 29
2.6.7. Biến số nghiên cứu, liệt kê và định nghĩa các biến số .................... 30
2.6.7.1. Biến số nền ............................................................................... 30
2.6.7.2. Các biến số về kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ ...... 36
2.6.8. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ............................................. 36
2.7. Y đức trong nghiên cứu ........................................................................ 37
2.8. Triển vọng của đề tài luận văn .............................................................. 38
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 38
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .......................................... 38
3.2. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về bệnh, cách điều trị và dự
phịng hen phế quản ..................................................................................... 45
3.2.1. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về khái niệm bệnh hen
phế quản .................................................................................................... 45
3.2.2. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về các yếu tố làm xuất
hiện cơn hen phế quản .............................................................................. 46
3.2.3. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về các biểu hiện của hen
phế quản .................................................................................................... 47
3.2.4. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về bệnh hen phế quản 48
3.2.5. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về hen phế quản có thể
chữa được .................................................................................................. 48
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
90
3.2.6. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về uống thuốc ho khi trẻ
bị hen phế quản có ho ............................................................................... 49
3.2.7. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về thời gian chữa hen
phế quản .................................................................................................... 48
3.2.8. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về điều trị hen phế quản
................................................................................................................... 49
3.2.9. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về hen phế quản có thể
phịng được................................................................................................ 49
3.2.10. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về biện pháp phịng
hen phế quản ............................................................................................. 52
3.2.11. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về khói thuốc lá có
nguy cơ dẫn đến hen phế quản ở trẻ ......................................................... 53
3.2.12. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về cách dùng thuốc
phịng hen phế quản .................................................................................. 53
3.2.13. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về cách phịng bệnh
hen phế quản ............................................................................................. 54
3.2.14. Phân bố điểm kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về bệnh
hen phế quản ............................................................................................. 55
3.3. Các yếu tố liên quan đến kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ bị
hen phế quản ................................................................................................ 56
3.3.1. Mối liên quan giữa tuổi của người trực tiếp chăm sóc trẻ với điểm
kiến thức.................................................................................................... 56
3.3.2. Mối liên quan giữa giới tính của người trực tiếp chăm sóc trẻ với
điểm kiến thức........................................................................................... 57
3.3.3. Mối liên quan giữa tình trạng hơn nhân của người trực tiếp chăm
sóc trẻ với điểm kiến thức ......................................................................... 58
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
91
3.3.4. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của người trực tiếp chăm sóc trẻ
với điểm kiến thức .................................................................................... 59
3.3.5. Mối liên quan giữa tình trạng kinh tế xã hội của người trực tiếp
chăm sóc trẻ với điểm kiến thức ............................................................... 58
3.3.6. Mối liên quan giữa trình độ học vấn của người trực tiếp chăm sóc
trẻ với điểm kiến thức ............................................................................... 59
3.3.7. Mối liên quan giữa dân tộc của người trực tiếp chăm sóc trẻ với
điểm kiến thức........................................................................................... 62
3.3.8. Mối liên quan giữa nơi cư trú của người trực tiếp chăm sóc trẻ với
điểm kiến thức........................................................................................... 63
3.3.9. Mối liên quan giữa nguồn cung cấp thông tin về bệnh hen phế quản
với điểm kiến thức .................................................................................... 64
3.3.10. Mối liên quan giữa người cho biết trẻ bị hen phế quản với điểm
kiến thức.................................................................................................... 65
3.3.11. Mối liên quan giữa nơi trẻ được chẩn đoán hen phế quản với điểm
kiến thức.................................................................................................... 66
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 67
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .......................................... 67
4.2. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về bệnh, cách điều trị và dự
phòng hen phế quản ..................................................................................... 67
4.2.1. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về khái niệm bệnh hen
phế quản .................................................................................................... 67
4.2.2. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về các yếu tố làm xuất
hiện cơn hen phế quản .............................................................................. 68
4.2.3. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về các biểu hiện của hen
phế quản .................................................................................................... 69
4.2.4. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về bệnh hen phế quản 73
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
92
4.2.5. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về hen phế quản có thể
chữa được .................................................................................................. 73
4.2.6. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về uống thuốc ho khi trẻ
bị hen phế quản có ho ............................................................................... 74
4.2.7. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về thời gian chữa hen
phế quản .................................................................................................... 74
4.2.8. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về điều trị hen phế quản
................................................................................................................... 75
4.2.9. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về hen phế quản có thể
phịng được................................................................................................ 75
4.2.10. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về biện pháp phịng
hen phế quản ............................................................................................. 75
4.2.11. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về khói thuốc lá có
nguy cơ dẫn đến hen phế quản ở trẻ ......................................................... 76
4.2.12. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về cách dùng thuốc
phịng hen phế quản .................................................................................. 76
4.2.13. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về cách phịng bệnh
hen phế quản ............................................................................................. 76
4.2.14. Phân bố điểm kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về bệnh
hen phế quản ............................................................................................. 77
4.3. Các yếu tố liên quan đến kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ bị
hen phế quản ................................................................................................ 78
4.3.1. Mối liên quan giữa tuổi của người trực tiếp chăm sóc trẻ với điểm
kiến thức.................................................................................................... 78
4.3.2. Mối liên quan giữa giới tính của người trực tiếp chăm sóc trẻ với
điểm kiến thức........................................................................................... 78
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
93
4.3.3. Mối liên quan giữa tình trạng hơn nhân của người trực tiếp chăm
sóc trẻ với điểm kiến thức ......................................................................... 78
4.3.4. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của người trực tiếp chăm sóc trẻ
với điểm kiến thức .................................................................................... 78
4.3.5. Mối liên quan giữa tình trạng kinh tế xã hội của người trực tiếp
chăm sóc trẻ với điểm kiến thức ............................................................... 79
4.3.6. Mối liên quan giữa trình độ học vấn của người trực tiếp chăm sóc
trẻ với điểm kiến thức ............................................................................... 79
4.3.7. Mối liên quan giữa dân tộc của người trực tiếp chăm sóc trẻ với
điểm kiến thức........................................................................................... 77
4.3.8. Mối liên quan giữa nơi cư trú của người trực tiếp chăm sóc trẻ với
điểm kiến thức........................................................................................... 77
4.3.9. Mối liên quan giữa nguồn cung cấp thông tin về bệnh hen phế quản
với điểm kiến thức .................................................................................... 77
4.3.10. Mối liên quan giữa người cho biết trẻ bị hen phế quản với điểm
kiến thức.................................................................................................... 78
4.3.11. Mối liên quan giữa nơi trẻ được chẩn đoán hen phế quản với điểm
kiến thức.................................................................................................... 78
KẾT LUẬN .................................................................................................... 79
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
Phụ lục 2. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VỀ BỆNH HEN
PHẾ QUẢN
Phụ lục 3. GIẤY ĐỒNG THUẬN NGHIÊN CỨU
Phụ lục 4. DANH SÁCH BỆNH NHI THAM GIA NGHIÊN CỨU
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BN
Bệnh nhi
BV
Bệnh viện
CHPQC
Cơn hen phế quản cấp
ĐD
Điều dưỡng
GDSK
Giáo dục sức khỏe
GINA
Chương trình hành động toàn cầu về hen phế quản
GPQ
Giãn phế quản
HPQ
Hen phế quản
LLĐ
Lưu lượng đỉnh
NB
Người bệnh
NTTCST
Người trực tiếp chăm sóc trẻ
VTPQC
Viêm tiểu phế quản cấp
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
BPD
Bronchopulmonary Dysplasia
(Bệnh loạn sản phế quản – phổi)
FEF25 – 75
Forced expiratory flow during the middle half of FVC
(Lưu lượng thở ra khoảng giữa của dung tích sống gắng sức)
FEV1
Forced Expiratory Volume during 1st second
(Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu)
FVC
Forced Vital Capicity
(Dung tích sống gắng sức)
GINA
Global Initiative for Asthma
(Chương trình hành động tồn cầu về hen phế quản)
HBM
Health Belief Model
(Mơ hình niềm tin sức khỏe)
ICON
International Consensus
(Tổ chức đồng thuận Quốc tế)
PEF
Peak Expiratory Flow
(Lưu lượng đỉnh thở ra)
WHO
World Health Organization
(Tổ chức Y tế Thế giới)
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
87
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Yếu tố môi trường, kinh tế – tâm lý xã hội gây mắc hen phế quản 12
Bảng 3.1. Thông tin chung về người trực tiếp chăm sóc trẻ bị hen phế quản 38
Bảng 3.2. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về khái niệm bệnh hen
phế quản .......................................................................................................... 45
Bảng 3.3. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về các yếu tố làm xuất
hiện cơn hen phế quản ..................................................................................... 46
Bảng 3.4. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về các biểu hiện của hen
phế quản .......................................................................................................... 47
Bảng 3.5. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về bệnh hen phế quản 48
Bảng 3.6. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về hen phế quản có thể
chữa được ........................................................................................................ 48
Bảng 3.7. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về uống thuốc ho khi trẻ
bị hen phế quản có ho...................................................................................... 49
Bảng 3.8. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về thời gian chữa hen
phế quản .......................................................................................................... 48
Bảng 3.9. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về điều trị hen phế quản
......................................................................................................................... 49
Bảng 3.10. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về hen phế quản có thể
phịng được ...................................................................................................... 49
Bảng 3.11. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về biện pháp phòng
hen phế quản.................................................................................................... 52
Bảng 3.12. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về khói thuốc lá có
nguy cơ dẫn đến hen phế quản ở trẻ................................................................ 53
Bảng 3.13. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về cách dùng thuốc
phòng hen phế quản ........................................................................................ 53
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
88
Bảng 3.14. Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về cách phịng hen phế
quản ................................................................................................................. 54
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa tuổi của người trực tiếp chăm sóc trẻ với điểm
kiến thức .......................................................................................................... 56
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa giới tính của người trực tiếp chăm sóc trẻ với
điểm kiến thức ................................................................................................. 57
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa tình trạng hơn nhân của người trực tiếp chăm
sóc trẻ với điểm kiến thức ............................................................................... 58
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của người trực tiếp chăm sóc trẻ
với điểm kiến thức........................................................................................... 59
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa tình trạng kinh tế xã hội của người trực tiếp
chăm sóc trẻ với điểm kiến thức ..................................................................... 58
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa trình độ học vấn của người trực tiếp chăm sóc
trẻ với điểm kiến thức ..................................................................................... 59
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa dân tộc của người trực tiếp chăm sóc trẻ với
điểm kiến thức ................................................................................................. 62
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa nơi cư trú của người trực tiếp chăm sóc trẻ với
điểm kiến thức ................................................................................................. 63
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa nguồn cung cấp thông tin về bệnh hen phế
quản với điểm kiến thức .................................................................................. 64
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa người cho biết trẻ bị hen phế quản với điểm
kiến thức .......................................................................................................... 65
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa nơi trẻ được chẩn đoán hen phế quản với điểm
kiến thức .......................................................................................................... 66
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Nghề nghiệp của người trực tiếp chăm sóc trẻ bị hen phế quản 42
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
89
Biểu đồ 3.2. Trình độ học vấn của người trực tiếp chăm sóc trẻ bị hen phế
quản ................................................................................................................. 43
Biểu đồ 3.3. Nơi cư trú của người trực tiếp chăm sóc trẻ bị hen phế quản .... 43
Biểu đồ 3.4. Phân bố điểm kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ về
bệnh, cách điều trị và dự phòng hen phế quản ................................................ 55
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mơ hình niềm tin sức khỏe .............................................................. 6
Sơ đồ 1.2. Mơ hình niềm tin sức khỏe cho nghiên cứu .................................... 8
Sơ đồ 2.1. Các bước tiến hành nghiên cứu ..................................................... 29
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hen phế quản là vấn đề sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới, tác động
đến nhiều người ở mọi lứa tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh có xu hướng ngày càng tăng
trên thế giới cũng như ở Việt Nam, đặc biệt là trẻ em [17]. Hen phế quản trẻ
em thường gặp nhiều hơn ở các vùng đô thị; hơn 80% người bệnh hen phế
quản khởi phát bệnh trước 6 tuổi [3]. Ước tính khoảng 80% biểu hiện triệu
chứng hen phế quản lúc 5 tuổi. Tổ chức Y tế Thế giới ước lượng trên toàn thế
giới có khoảng 300 triệu người mắc bệnh hen phế quản, 255.000 người chết
trong năm 2005 [7]. Tổ chức Y tế Thế giới dự kiến đến năm 2025 có 400 triệu
người mắc bệnh hen phế quản, đang trở thành gánh nặng ở các nước đang
phát triển [10]. Ở Việt Nam, hơn 8 triệu người đang bị mắc hen phế quản
(hơn 5% dân số) và hậu quả là 25% người bệnh hen phế quản cần phải nhập
viện, 42% người bệnh phải nghỉ học và 29% người bệnh phải nghỉ làm [8].
Hen phế quản, nếu khơng được kiểm sốt tốt, có thể dẫn đến tắc nghẽn đường
thở người bệnh phải nhập viện, cấp cứu và gia tăng tỷ lệ tử vong [11]. Hen
phế quản dẫn đầu nguyên nhân ốm đau trong những bệnh mạn tính như nghỉ
học, cấp cứu và nhập viện [3]. Hen phế quản đặt ra một gánh nặng chính đối
với trẻ em về các vấn đề sức khỏe thể chất, lo âu, trầm cảm và chi phí dùng
thuốc [27], [37], [51]. Nghỉ học và chất lượng cuộc sống kém [42], [44], [47].
Hen phế quản là bệnh thường gặp trong cộng đồng, đặc biệt là ở trẻ em dưới 5
tuổi. Bệnh diễn biến kéo dài gây ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống,
phát triển thể chất, sinh hoạt, học tập của bệnh nhi, gia đình và xã hội. Hen
phế quản ảnh hưởng quan trọng tới cuộc sống của bệnh nhi và cơn hen kịch
phát có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của trẻ.
Việc quản lý hen phế quản chưa thực sự hiệu quả, trẻ thường đến cơ sở
y tế vì cơn hen phế quản cấp [17]. Hơn 50% số trẻ vào cấp cứu vì cơn hen phế
quản cấp ở độ tuổi trước tuổi đi học [28]. Hen phế quản là bệnh mạn tính điều
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
2
trị khơng hết. Vì vậy, quản lý điều trị và chăm sóc cho bệnh nhi tại nhà là rất
quan trọng. Điều này chủ yếu là do người trực tiếp chăm sóc trẻ và kiến thức
của người trực tiếp chăm sóc trẻ sẽ hỗ trợ tốt trong việc chăm sóc bệnh nhi.
Thực tế hiện nay là số lượng lớn bệnh nhi hen phế quản phải nhập viện, do sự
hiểu biết của người trực tiếp chăm sóc trẻ về bệnh hen phế quản còn chưa
đúng và chưa đầy đủ. Do đó, việc cung cấp kiến thức cho người trực tiếp
chăm sóc trẻ bị bệnh hen phế quản về cách nhận biết các dấu hiệu lên cơn hen
phế quản, các yếu tố gây hen phế quản, làm xuất hiện cơn hen phế quản và dự
phòng hen phế quản là rất quan trọng.
Bệnh hen phế quản hiện nay có tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong cao. Và tại
Bệnh viện Sản – Nhi Trà Vinh, số trẻ em bị hen phế quản là đáng kể. Trà
Vinh là tỉnh nghèo, nhiều đồng bào dân tộc Khmer, điều kiện văn hóa, xã hội,
trình độ dân trí cịn hạn chế. Cho nên, tác giả muốn tìm hiểu kiến thức về
bệnh hen phế quản và các yếu tố liên quan ở Trà Vinh. Ở Trà Vinh hiện tại
chưa có chương trình giáo dục sức khỏe về bệnh hen phế quản trong cộng
đồng. Do đó, chương trình giáo dục cho cộng đồng là rất quan trọng. Để thực
hiện điều này, tác giả phải xác định kiến thức về bệnh hen phế quản ở trẻ em
của người trực tiếp chăm sóc trẻ hiện tại và các yếu tố liên quan. Qua kết quả
nghiên cứu này xác định được kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ và
các yếu tố liên quan từ đó sau này có một chương trình giáo dục sức khỏe phù
hợp. Hiện nay chưa có nghiên cứu về kiến thức của người trực tiếp chăm sóc
trẻ về bệnh hen phế quản ở trẻ em dưới 5 tuổi và các yếu tố liên quan. Trên cơ
sở xác định tầm quan trọng vấn đề này, tác giả nghiên cứu đề tài “Đánh giá
kiến thức về hen phế quản của người trực tiếp chăm sóc trẻ (mắc bệnh)
dưới 5 tuổi”.
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
3
Câu hỏi nghiên cứu
Tỷ lệ người trực tiếp chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi có kiến thức tốt đối với
bệnh hen phế quản là bao nhiêu?
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Kiến thức và các yếu tố liên quan đến kiến thức của người trực tiếp
chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi đối với bệnh hen phế quản đến khám và điều trị tại
Bệnh viện Sản – Nhi Trà Vinh.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỷ lệ người trực tiếp chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi có kiến thức tốt
đối với bệnh hen phế quản.
2. Xác định các yếu tố liên quan đến kiến thức của người trực tiếp chăm
sóc trẻ dưới 5 tuổi bị hen phế quản đến khám và điều trị tại Bệnh viện
Sản – Nhi Trà Vinh.
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Lý thuyết mơ hình niềm tin sức khỏe
Chương này tập trung vào giới thiệu lý thuyết Điều dưỡng (ĐD), các
yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của bệnh hen phế quản (HPQ) ở trẻ em và
những nghiên cứu liên quan. Lý thuyết ĐD mơ hình niềm tin sức khỏe được
sử dụng trong khung khái niệm cho nghiên cứu.
1.1.1. Lý thuyết mô hình niềm tin sức khỏe
Lý thuyết mơ hình niềm tin sức khỏe (Health Belief Model (HBM))
giải thích, dự đốn hành vi sức khỏe và tập trung vào thái độ và niềm tin cá
nhân. Mơ hình niềm tin sức khỏe được phát triển vào những năm 1950 bởi
các nhà tâm lý và xã hội học người Mỹ Hochbaum, Rosenstock và Kegels.
Mô hình niềm tin sức khỏe xem xét các cá nhân vì sao thực hiện hành vi
phịng ngừa bệnh [25]. Hành vi sức khỏe bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như
đặc điểm cá nhân, động lực thực hiện hành động và niềm tin và nhận thức cá
nhân [23]. Khi các cá nhân nhận thức được hành vi của họ ảnh hưởng đến sức
khỏe, họ sẽ tự tránh những hành vi có hại cho sức khỏe và những triệu chứng
nặng nề sẽ khơng xảy ra. Do đó, chính họ đã tự quản lý được bệnh tật của
mình. Một số khái niệm đề cập trong lý thuyết mơ hình niềm tin sức khỏe như
nhận thức tính nhạy cảm, nhận thức lợi ích, nhận thức trở ngại và nhận thức
mức độ. Lý thuyết này cũng nêu đặc điểm cá nhân như giới tính, tuổi, trình độ
học vấn, nghề nghiệp, tình trạng kinh tế xã hội và sự nhận thức của người
bệnh (NB).
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
6
Sơ đồ 1.1. Mơ hình niềm tin sức khỏe
Mơ hình niềm tin sức khỏe: Đằng sau khái niệm là hành vi sức khỏe
được xác định bởi niềm tin cá nhân hay nhận thức về một bệnh.
Nhận thức tính nhạy cảm
Một đánh giá cá nhân của cơ hội nhận được bệnh của mình.
Nhận thức lợi ích
Kết luận của một cá nhân là để cho dù các hành vi mới là tốt hơn so với
những gì người đó đã làm.
Nhận thức trở ngại
Quan điểm của cá nhân như những gì sẽ ngăn chặn người đó từ việc áp
dụng các hành vi mới.
Nhận thức mức độ
Một phán quyết của cá nhân về mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
7
Biến số thay đổi
Các yếu tố cá nhân của cá nhân mà ảnh hưởng cho dù hành vi mới
được thông qua.
Gợi ý để hành động
Những yếu tố đó sẽ bắt đầu một người trên đường đến hành vi thay đổi.
Tự hiệu quả
Niềm tin cá nhân trong khả năng của mình để làm một điều gì đó.
1.1.2. Ứng dụng lý thuyết vào nghiên cứu
Có mối liên quan giữa các khái niệm nhận thức lợi ích, nhận thức trở
ngại, nhận thức mức độ trong lý thuyết mơ hình niềm tin sức khỏe với câu hỏi
nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, hành vi sức khỏe là chăm sóc, theo dõi trẻ HPQ.
Kiến thức của người trực tiếp chăm sóc trẻ (NTTCST) về bệnh HPQ bao gồm
kiến thức về bệnh HPQ, kiến thức về điều trị bệnh HPQ và phòng bệnh HPQ.
Nhận thức mức độ là nhận thức về mối nguy hại của bệnh HPQ. Nhận thức
trở ngại là nhận thức về những khó khăn hay những yếu tố không thuận lợi
cho khả năng nhận biết dấu hiệu nặng của bệnh HPQ. Ngoài ra, một số đặc
điểm cá nhân của NTTCST cũng ảnh hưởng đến kiến thức của họ.
Mơ hình này là phù hợp, vì nó mang lại cho các ĐD khả năng phân biệt
giữa những chăm sóc sức khỏe gì là có nghĩa cho NB, nhận thức của họ vì nó
liên quan đến cuộc sống của họ và văn hóa của họ và niềm tin cá nhân của họ.
Mối liên quan giữa các khái niệm của lý thuyết với câu hỏi nghiên cứu
và mục tiêu nghiên cứu được thể hiện qua sơ đồ sau.
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
8
Sơ đồ 1.2. Mơ hình niềm tin sức khỏe cho nghiên cứu
1.2. Tổng quan về bệnh hen phế quản
1.2.1. Định nghĩa bệnh hen phế quản
Theo Chương trình hành động toàn cầu về HPQ (Global
Initiative for Asthma – GINA) năm 2012, HPQ là một bệnh lý viêm đường
thở mạn tính, trong đó có nhiều tế bào và thành phần tế bào tham gia. Quá
trình viêm đường thở mạn tính kết hợp với tăng phản ứng đường thở gây ra
những đợt khò khè, hụt hơi, tức ngực và ho, đặc biệt về đêm hay sáng sớm, tái
diễn. Các giai đoạn này thường kết hợp với tình trạng tắc nghẽn đường thở
lan tỏa, nhưng biến thiên và thường có khả năng phục hồi tự nhiên hay sau
điều trị. Cơn hen phế quản cấp (CHPQC) là những đợt xấu đi trong việc kiểm
soát triệu chứng, đủ để gây kiệt sức hoặc nguy hại đến sức khỏe mà cần phải
nhập viện hay điều trị với corticoids toàn thân [38].
Theo Tổ chức đồng thuận Quốc tế (International Consensus – ICON)
về HPQ trẻ em, HPQ là sự rối loạn viêm mạn tính liên quan với sự tắc nghẽn
biến thiên khí lưu thơng và đáp ứng quá mức của phế quản. Biểu hiện với
những đợt ho, khò khè, hụt hơi và tức ngực tái diễn. CHPQC là một đợt cấp
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
9
hoặc bán cấp trong việc tiến triển triệu chứng HPQ, cùng với sự tắc nghẽn khí
lưu thơng [52].
1.2.2. Đặc điểm dịch tễ học hen phế quản
HPQ thường phát triển vào giai đoạn sớm của tuổi ấu thơ. Hơn 3/4 trẻ
có triệu chứng HPQ xuất hiện trước 7 tuổi thì khơng cịn triệu chứng lúc 16
tuổi [40]. Bệnh tương đối nặng hơn ở các quốc gia có thu nhập thấp hơn.
Khoảng 70% người mắc HPQ có kèm theo dị ứng. Tính chung, HPQ gặp ở
nữ 13,5% nhiều hơn nam 12,2%. Nếu tính theo tuổi, HPQ gặp ở bé trai 16%
nhiều hơn bé gái 11% [41]. Dù CHPQC xảy ra quanh năm, nhưng đỉnh vào
chớm thu tháng 9, liên quan với việc trở lại trường của trẻ cũng như sự trỗi
dậy nhiễm khuẩn hơ hấp do virus [54].
1.2.2.1. Tình hình bệnh trên thế giới
GINA định khu những vùng đang phát triển trên thế giới và có độ lưu
hành bệnh HPQ ở đó cũng đang gia tăng là Châu Phi, Trung và Nam Mỹ,
Châu Á và Thái Bình Dương. Theo thống kê năm 2011, có khoảng
40 triệu người mắc HPQ ở Trung và Nam Mỹ, và những con số mới được
báo cáo là Peru 13%, Costa Rica 11,9%, Brazil 11,4% và Ecuador 8,2%.
Khoảng hơn 50 triệu người được cho là mắc HPQ ở Châu Phi, trong đó Nam
Phi chiếm nhiều nhất. Tại Anh, HPQ là một trong những nguyên nhân hàng
đầu khiến trẻ nhập viện, với hơn 75.000 trường hợp phải vào cấp cứu được
báo cáo hàng năm. Ở Bắc Mỹ, số liệu thống kê về HPQ cũng đang ở mức báo
động. Canada và Mỹ nằm trong số những nước có độ lưu hành triệu chứng và
chẩn đốn HPQ cao nhất trên thế giới. Cứ trong 10 người Bắc Mỹ thì có 1
người mắc HPQ. Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, theo thống kê của
AIRIAP (Asthma Insights and Reality in Asia – Pacific) tỷ lệ mắc HPQ ở trẻ
trong 10 năm (1984 – 1994) tăng lên đáng kể, Philippin từ 6% lên 18,8%,
Nhật Bản từ 0,7% lên 8%, Thái Lan từ 3,1% lên 12%...
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
10
Chi phí cho bệnh HPQ vượt quá của lao và HIV cộng lại, bởi chi phí
trực tiếp cho thuốc men, chữa trị và gián tiếp do giảm tính sản xuất vì phải
nghỉ học, nghỉ làm, mà ngun nhân phần nhiều là do kiểm soát bệnh chưa
tốt. Theo báo cáo của WHO năm 2009, khoảng 180.000 trường hợp tử
vong mỗi năm trên toàn thế giới được quy do HPQ. Hầu hết những trường
hợp tử vong này xảy ra ở các quốc gia có thu nhập trung bình – thấp [13],
[41].
1.2.2.2. Tình hình bệnh trong nƣớc
Ở Việt Nam, theo kết quả nghiên cứu dịch tễ học toàn quốc “Thực
trạng hen phế quản Việt Nam năm 2010” của Trần Thúy Hạnh, Nguyễn
Văn Đoàn và cộng sự [2], đã phát hiện tỷ lệ mắc HPQ trong nước là 3,9%,
tương đương khoảng 4 triệu người Việt Nam mắc HPQ. Theo báo cáo của Sở
Y tế Hà Nội năm 2009, tỷ lệ HPQ ở trẻ từ 5 đến 11 tuổi là 13,9%. Còn tại
Thành phố Hồ Chí Minh, tỷ lệ khị khè ở trẻ 12 – 13 tuổi theo điều tra của
Bệnh viện (BV) Nhi Đồng I năm 2004 là 29,1% [13].
1.2.3. Cơ chế bệnh sinh cơn hen phế quản cấp
Viêm đường thở mạn tính là yếu tố chủ yếu trong cơ chế bệnh sinh
HPQ. Làm tăng tính đáp ứng của đường thở, gây co thắt, phù nề, xuất tiết, dẫn
đến tắc nghẽn, hạn chế khí lưu thơng và làm xuất hiện triệu chứng HPQ.
Nhiều tế bào và hóa chất trung gian gây viêm tham gia như các tế bào viêm,
các tế bào cấu trúc đường thở, chúng tiết ra các cytokine, leukotriene,
chemokine, histamine, NO, prostaglandin D2… gây nên các biến đổi sinh lý
và giải phẫu đặc trưng của bệnh. CHPQC bao gồm pha co thắt phế quản sớm,
NB thường đáp ứng tốt với thuốc giãn phế quản (GPQ) trong pha này và pha
viêm muộn, do đáp ứng miễn dịch khơng thích hợp. Những đợt hẹp đường
thở cấp tính được bắt đầu với sự kết hợp của các hiện tượng phù nề, thâm
nhiễm của các tế bào viêm, tăng tiết nhầy, co thắt cơ trơn và bong tróc của tế