Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.78 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai, ngày 06 tháng 9 năm 2010.</b></i>
<b>Tiết 5:</b>
<b>Tiết 5: CÓ CHÍ THÌ NÊN ( tiết 1) </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết được một số biểu hiện cơ của người sống có ý chí.
- Biết được: người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó.
- Thẻ màu để thực hiện hoạt động 3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
Tieát 1
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:
+ Em hãy nêu những việc làm thể hiện là người có
trách nhiệm.
+ Những người có trách nhiệm là những người như thế
nào ?
<b>3. Bài mới</b> :
<i><b>a/Giới thiệu bài</b></i>: Trong cuộc sống chúng ta có nhiều
lúc gặp phải khó khăn. Vậy vượt qua mọi khó khăn
<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu thơng tin về tấm gương</b></i>
<i><b>vượt khó Trần Bảo Đồng: </b></i>
- Học sinh đọc thông tin sách giáo khoa về Trần Bảo
Đồng .
- Lần lượt gv nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời.
+ Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong
cuộc sống và học tập ?
+ Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên
như thế nào ?
<b>Gv kết luận</b><i>:</i> Dù gặp khó khăn trong cuộc sống nhưng
Đồng đã biết cách sẵp xếp thời gian hợp lí và có
phương pháp học tốt nên Đồng vừa học giỏi lại vừa
giúp đỡ được gi đình.
<i><b>Hoạt động 2</b><b> </b></i>: Xử lí tình huống
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và cho mỗi nhóm xử lí
một tình huống.
- Học sinh thảo luận xong đại diện nhóm trình bày
cách xử lí tình huống của nhóm mình.
- 2 HS trình bày
- HS lằng nghe.
- HS đọc thông tin và trả lời.
+ Cuộc sống gia đình của Trần Bảo Đồng
rất khó khăn, anh em đơng, nhà nghèo, mẹ
lại hay đau ốm vì vậy Đồng phải giúp mẹ
bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng biết sử dụng thời gian
hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế
suốt 12 năm Đồng ln đạt học sinh giỏi.
Năm 2005 Đồng thi vào trường Đại học
Khoa học Tự nhiên TP Hồ Chí Minh và đỗ
thủ khoa.
- Gv nhận xét và tuyên dương nhóm có cách xử lí tình
huống tốt.
<i><b>Nhóm 1, 2</b></i>
<i>Tình huống 1</i> : Đang học lớp 5 một tai nạn bất ngờ đã
cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại
được. Theo em trong hồn cảnh đó khiến Khơi sẽ như
thế nào? Bạn nên làm gì mới đúng ?
<i><b>Nhóm 3, 4</b></i>
<i>Tình huống 2 </i>: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ
lụt cuốn trơi hét nhà cửa đồ đạc. Theo trong hồn cảnh
đó Thiên phải làm gì để tiếp tục đi học ?
<b>Gv kết luận </b>: Trong những tình huống trên người ta
có hể tuyệt vọng và chán nản, bỏ học nhưng chúng ta
biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập
mới là người có chí.
<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b></i>: Làm bài tập 1, 2 sách giáo khoa .
<b>Bài 1 </b>: Học sinh trao đổi theo cặp sau đó gv lần lượt
nêu từng trường hợp và học sinh giơ thẻ màu thể hiện
sự đánh giá của mình.
<i><b>Bài 2 :</b></i> - Gv nêu từng trường hợp sau đó học sinh giơ
thẻ màu.
<b>Gv kết luận</b> : Các em đã phân biệt được người như
thé nào là có ý chí . Những biểu hiện đó được thể hiện
trong cả việc nhỏ và việ lớn trong cuộc sống.
<i><b>Hoạt động 4 : Ghi nhớ</b></i>
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa .
<i><b>Hoạt động tiếp nối </b></i>:<i><b> </b></i>
- Dặn học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về gương
- Giáo viên nhận xét tiết học.
+ Khơi có thể chán nản và tuyệt vọng mà
bỏ học. Theo em Khôi hãy cố gắng vượt
qua dù là việc đến trường khi khơng có đơi
chân sẽ rất khó khăn nhưng bên cạnh Khơi
cịn có bạn bè, cha mẹ, thầy cô giúp đỡ và
tin rằng Khôi sẽ vượt qua khó khăn của
mình để học tiếp.
+ Thiên đừng nên bi quan chán nản mà
bạn nên có nghị lực để vượt qua, mọi
người sẽ giúp đỡ bạn, bạn vẫn tiếp tục đến
trường. Mọi tấm lịng hảo tâm cùng với sự
vượt khó của bạn thì hồn tồn sẽ vượt
qua.
- Học sinh trao đổi và giơ thẻ màu những
trường hợp biểu hiện người có ý chí:
+ Câu a, b, d là trường hợp biểu hiện của
người có ý chí.
+ Trường hợp người có biểu hiện ý chí là
câu b và d .
- Học sinh nêu ghi nhớ : Trong cuộc sống
ai cũng có thể gặp khó khăn nhưng nếu có
niềm tin và cố gắng vượt qua thì có thể
- Học sinh về nhà sưu tầm những mẫu
chuyện như gv đã dặn.
Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của
người kể chuyện với chun gia nước ngồi.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cuõ: </b>
- Kiểm tra 2 HS: đọc thuộc lịng + trả lời câu hỏi.
<i>H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp?</i>
<i>H: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái</i>
<i>đất?</i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài:</b></i>
- Khi chiến tranh kết thúc, chúng ta bắt tay vào
xây dựng đất nước, ta lại nhận được sự giúp đỡ tận
tình của bè bạn năm châu. Các em sẽ biết được
một phần tương thân, tương ái đó qua bài tập đọc
Một chuyên gia máy xúc.
<i><b>b/ Luyện đọc: </b></i>
- GV đọc bài 1 lượt (hoặc cho một HS đọc)
- Cần đọc với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu
cảm xúc. Cần chú ý khi đọc tên nước ngoài.
- HS đọc đoạn nối tiếp:
- GV chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến giản dị, thân mật.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Chọ HS đọc.
- Luyện đọc từ ngữ khó: <i>lỗng rải, sừng sững, </i>
- Cho HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
<i><b>c/ Tìm hiểu bài:</b></i>
* Đoạn 1:
- Cho HS đọc đoạn 1
<i>H: Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu?</i>
GV: A-lếch-xây là một người Nga (Liên Xô trước
đây). Nhân dân Liên Xô luôn kề vai sát cánh với
nhân dân Việt Nam, giúp đỡ Việt Nam rất nhiều.
<i>H: Vì sao A-lếch-xây khiến anh Thuỷ đặc biệt chú</i>
<i>ý.</i>
- 2 HS lần lượt lên kiểm tra.
+ HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay
giữa trời xanh, có tiếng chim bồ câu và
những cánh hải âu vờn sóng biển.
+ HS2: Đọc thuộc lòng1khổ thơ và trả lời
câu hỏi.
- Phài chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân vì chỉ có hồ
bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự
bình yên, sự trẻ mãi cho trái đất.
- Học sinh lắng nghe.
- Cả lớp dị theo.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV.
- 2 HS đọc cả bài một lượt.
- 1 HS đọc chú giải
- 3 HS giải nghĩa những từ trong SGK. Cả
lớp lắng nghe.
- Một HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây tại một cơng
trường xây dựng trên đất nước Việt Nam.
- HS có thể trả lời:
+ Người ngoại quốc này có vóc dáng to
lớn đặc biệt.
+ Người này có vẻ mặt chất phác.
* Đoạn 2:
- Cho HS đọc đoạn 2.
<i>H: Tìm những chi tiết miêu tả cuộc gặp gỡ giữa</i>
<i>anh Thuỷ với A-lếch-xây. </i>
GV: Qua lời chào hỏi, qua cái bắt tay ta thấy cuộc
gặp gỡ giữa 2 người diễn ra rất thân mật.
<i><b>d/ Đọc diễn cảm:</b></i>
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần
luyện đọc lên bảng (dùng phấn màu đánh dấu ngắt
giọng, gạch dưới những từ cần nhấn giọng).
- GV đọc đoạn cần luyện 1 lượt.
- Cho HS đọc.
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết hoïc.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài vừa
học.
- Chuẩn bị bài Ê-mi-li,con...
động.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- “A-lếch-xây nhìn tôi bằng đôi mắt màu
xanh”
- A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to vừa chắc
ra nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của anh
Thuỷ.
- HS laéng nghe.
- HS luyện đọc đoạn.
- HS lắng nghe.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
-Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
<b>II. </b>
Bảng phụ, bảng nhóm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kieåm tra bài cũ:</b>
GV kiểm tra 1-2 HS phần BT luyện tập chung.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Các em đã học các đơn vị đo độ dài, bài học
hôm nay chúng ta ôn tập về bảng đơn vị đo độ dài.
<b>b/ Ôn tập :</b>
<i><b>Bài 1</b></i>: - Gv kẻ sẵn bảng như trong sách giáo khoa , cho học sinh
điền đơn vị đo độ dài vào bảng.
- Yêu cầu học sinh nhân xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo
liền nhau và cho ví dụ.
- H c sinh nêu và gv ghi vào b ng.ọ ả
Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét
km hm dam m dm cm mm
1km 1hm 1dam 1m 1dm 1cm <sub>1mm</sub>
- 1-2 HS lên bảng thực hiện
=10km
=10dam
= 1
10k
m
=10m
= 1
10hm
=10dm
= 1
10dam
=10cm
= 1
10m
=10mm
= 1
10dm
= 1
10cm
<b>Baøi 2: </b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gv cho học sinh làm bảng con và gọi học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<i><b>Câu a</b></i>:<i><b> </b></i> Chuyển từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ liền kề.
<b> </b><i><b>Câu b và c</b></i> :Chuyển từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ hơn
<b>Baøi 3:</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề:
+ Chuyển đổi các số đo có hai tên đơn vị sang số đo có một tên
đơn vị và ngược lại.
- Gv cho học sinh làm việc cá nhân vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét sửa sai.
<b>*Bài 4:</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài tốn.
+ Bài tốn u cầu ta tính gì ?
- Học sinh phân tích đề và tự giải bài tốn theo nhóm đơi.
- Gọi học sinh lên bảng trình bày cách làm.
- Gv nhận xét sửa sai.
<b>3. Nhận xét, dặn dò.</b>
- Gọi học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- Dặn học sinh về nhà làm bài vở bài tập toán và học thuộc bảng
đơn vị đo độ dài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh lên bảng làm.
a.135 m =1350 dm 342 dm =
3420 cm
15 cm = 150 mm
b.8300 m = 830 dam 4000
m=40 hm
25000 m = 25 km
c.1mm = 1
10 cm 1cm =
1
100 m
1 m= 1
1000 km
- 1-2 học sinh đọc yêu cầu của
đề.
- Học sinh lên bảng làm và
trình bày cách làm.
4km 37 m = 4037 m
8 m 12 cm = 812 cm
354 dm = 35 m 4 dm
3040 m = 3 km 40 m
<i><b>Bài giải</b></i>
a.Quãng đường sắt từ Đà Nẵng
đến thành phố Hồ CHí Minh
là:
791 + 144 = 935 ( km )
b.Đường sắt từ Hà Nội đến
thành phố Hồ Chí Minh là:
791 + 935 = 1726 ( km )
<i>Đáp số</i> : a. 935 km
b. 1726 km
1-2 học sinh nhắc lại các đơn
vị đo độ dài.
- Về nhà làm bài và chuẩn bị
baì sau :
- Ôn bảng đơn vị đo khối
lượng.
<b>Tiết 5: </b>
- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX
( Giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu ):
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh
Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo
tìm đường giải phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905 – 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật để trở về
đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ sgk .
- Bản đồ thế giới, tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đơng Du.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi :
+ Cuối thế kỉ thứ XI X ở Việt Nam xuất hiện
những ngành kinh tế mới nào ?
+ Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những
thay đổi gì về xã hội ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2/Bài mới :</b>
<b>a/Giới thiệu bài</b>: Gv cho học sinh quan sát ảnh
chân dung của Phan Bội Châu và giới thiệu đây
là Phan Bội Châu ông là nhà nho yêu nước tiêu
biểu đầu thế kỉ XX . Hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về phong trào Đông Du do ông Phan
Bội Châu lãnh đạo.
<b>b/ Giảng bài :</b>
<b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu về tiểu sử Phan Bội
châu
- Gv cho học sinh làm việc theo nhóm để giải
quyết yêu cầu :
+ Trao đổi để tìm hiểu về phan Bội Châu.
- Học sinh thảo luận theo nhóm đơi.
+ Chia sẻ với các bạn ttrong nhóm thơng tin, tư
liệu em tìm hiểu được về Phan Bội Châu.
- Cả nhóm cùng thảo luận chọn lọc thông tin về
tiểu sử của Phan Bội Châu.
- Học sinh các nhóm báo cáo kết quả một số nét
chính về Phan Bội châu.
- 2 HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- Học sinh thảo luận trong nhóm và
trình bày về tiểu sử của Phan Bội Châu
như sau :
<b>Hoạt động 2</b> : Sơ lược về phong trào Đông Du
- Gv cho học sinh hoạt động theo nhóm, cùng
đọc sách giáo khoa và thuật lại những nét chính
về phong trào Đông Du dựa theo câu hỏi gợi ý
sau :
+ Nhóm 1 : Phong trào Đơng du diễn ra vào thời
gian nào ? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của
phong trào là gì ?
+ Nhóm 2: Nhân dân trong nước, đặc biệt là các
thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào
Đông du như thế nào ?
+ Nhóm 3 : Kết quả của phong trào Đơng du
cuối cùng như thế nào?
+ Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của phong trào Đơng
du.
<b>3. Củng cố dặn dị: </b>
- Gọi học sinh nêu những suy nghĩ của em về
Phan Bội Châu?
- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt bài đọc.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
vai trị trọng yếu trong phong trào Đơng
Du. Ơng mất ngày 29-10-1940 tại Huế.
- Học sinh thảo luận theo nhóm và đại
diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Phong trào Đông du khởi xướng
năm1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo.
Mục đích của phong trào là đào tạo
những thanh niên Việt Nam yêu nước
có kiến thức về khoa học, kĩ thuật được
học ở Nhật Bản, sau đó đưa họ về nước
để hoạt động cứu nước.
+ Càng ngày phong trào càng vận động
được nhiều người sang Nhật học.Để có
tiền ăn học phải làm nhiều nghề kể cả
đánh giày ,rửa bát...Cuộc sống của họ
rất kham khổ nhưng họ vẫn hăng say
học tập, nhân dân cả nước cũng ủng hộ
ngày càng nhiều, phong trào ngày càng
phát triển mạnh, lúc đầu có 9 người sau
đó có hơn 200 người.
+ Phong trào Đông du phát triển làm
cho Pháp lo ngại, năm 1908 Pháp đã cấu
kết với Nhật để chống phá phong trào
Đơng du. Sau đó Nhật đã trục xuất
những thanh niên Việt Nam yêu nước
và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản
cuối
+ Tuy phong trào Đông du thất bại
nhưng phong trào đã đào tạo được nhiều
khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Học sinh nêu : Phan Bội Châu là một
nhà nho yêu nước, ông là một tấm
gương sáng mà đời sau mẫi mãi luôn
nhớ đến ông.
1-2 học sinh đọc phần tóm tắt.
- Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị
bài
- Viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh:
trong các tiếng có , ua ( BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền
vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Phiếu viết mơ hình cấu tạo vần.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 và bài tập 3.
<b>III. </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
HS chép các tiếng tiến, biển, bìa, ,ía vào mơ hình
vần, sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong
từng tiếng.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>
Tiết chính tả hơm nay các em sẽ nghe viết
chính tả bài: Một chuyên gia máy xúc và làm
bài tập thực hành về cách đánh dấu thanh vào
các tiếng có chứa nguyên âm đôi.
<b>b/ Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả:</b>
- Gv đọc bài chính tả một lượt
- Gv cho học sinh nêu nội dung đoạn viết chính
tả.
- Gv cho học sinh luyện viết những từ khó :
buồng máy, ngoại quốc, khuôn mặt, khách tham
quan...
- Gv đọc từng câu cho học sinh viết.
- Gv đọc lại bài cho học sinh soát lại bài.
- Gv chấm một số bài và nhận xét bài viết của
học sinh .
<b>c/ Hướng dẫn HS làm BTCT:</b>
<b>Bài 2</b> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv gọi học sinh đọc bài : Anh hùng Núp tại
Cu-ba.
- Học sinh tìm những tiếng có chứa ua, và
nhận xét cách đánh dấu thanh ở các tiếng đó.
- Học sinh làm bài theo nhóm đơi sau đó học
HS viết và nêu quy tắc.
- HS lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nêu.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết chính tả.
- Học sinh tự sốt lỗi trong bài viết của
mình.
- Học sinh tự đổi vở cho nhau để soát
lỗi
<b>Bài 2</b> :
1 học sinh đọc yêu cầu của bài .
1 học sinh đọc bài : Anh hùng Núp ở
Cu-ba.
sinh lần lượt trình bày kết quả.
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng
- Gọi học sinh nhắc lại cách đánh dấu thanh của
các tiếng vừa nêu.
<b>Bài 3</b> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập
tiếng Việt.
- Gọi học sinh trình bày
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.
- Gọi học sinh nêu ý nghĩa của các câu thành
ngữ.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi HS nhắc lại quy tắc ghi dấu thanh.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.
bn, mn
- Học sinh nêu nhận xét cách đánh dấu
thanh:
+ Trong các tiếng có ua ( tiếng khơng có
âm cuối) dấu thanh được đặt ở chữ cái
đầu của âm chính ua tức là đặt ở chữ u.
+ Trong các tiếng có chứa ( tiếng có
âm cuối ) dấu thanh được đặt ở chữ cái
thứ hai của âm chính tức là đặt ở chữ
ô.
1-2 học sinh nhắc lại.
<b>Bài 3</b> :
1-2 học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
+ Mn người như một
+ Chậm như rùa
+ Ngang như cua.
+ Cày sâu cuốc bẫm.
+ Muôn người như một ý nói đồn kết
một lịng.
+ Chậm như rùa ý nói quá chậm chạp.
+ Ngang như cua ý nói tính ngang
- Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 1-2 HS lên kiểm tra phần bảng đơn vị đo độ
dài đã học ở tiết trước.
- 1-2 HS lên bảng.
Viết số hoặc phân số thích hợp
vào chỗ chấm:
- GV nhận xét cho điểm.
<b>2. Dạy bài mới</b>:
<b>a/Giới thiệu bài</b>: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ
ôn tập củng cố về đơn vị đo khối lượng và bảng đơn
vị đo khối lượng qua bài : Ôn bảng đơn vị đo khối
lượng.
- Gv ghi tên bài lên bảng.
<b>b/ Ôn tập</b>
<b>Bài 1</b>: Lập bảng đơn vị đo khối lượng
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Gv treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa
- Gọi học sinh lần lượt trình bày miệng kết quả sau đó
gv ghi kết quả vào bảng.
Lớn hơn
ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam
Tấn tạ yến kg hg dag g
1 tấn
=10
tạ
1 tạ
=10
yến
10
tấn
1 yến
=10kg
= 1
10tạ
1kg
=10 hg
= 1
10yến
1hg
=10dag
= 1
10kg
1dag
=10g
= 1
10hg
1g
= 1
10dag
- Gv cho học sinh nhìn vào bảng và nêu nhận xét về
mối quan hệ đơn vị đo khối lượng.
- Gọi hai học sinh nêu lại.
+ Gv nêu : Khi đổi đơn vị đo các em đếm một tên đơn
vị đo ứng với một chữ số.
<b>Baøi 2:</b>
a), b) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn
và ngược lại.
c), d) Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang
các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. Chẳng hạn:
<b>Bài 4:</b> Hướng dẫn HS:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn u cầu tính gì ?
- Học sinh tự tóm tắt và giải bài tốn vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh lần lượt trình bày miệng
kết quả.
+ Học sinh nêu : trong bảng đơn vị
đo khối lượng hai đơn vị liền nhau
gấp kém nhau 10 lần có nghĩa là
đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ
hơn tiếp liền. Đơn vị bé kém 10
lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- 2 HS nêu lại.
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt lên bảng điền.
a) 18yến = 180kg
200taï = 20000kg
35 taán = 35000 kg
b) 430kg = 43 yeán
2500kg = 25 taï
16000kg = 16 taán
c) 2kg 326g = 2326g
1-2 học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh tóm tắt :
3 ngày : 1 tấn đường
Ngày đầu : 300 kg
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>:
<i>- </i>Đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé?
<i>- </i>Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn?
<i>- </i>Nhận xét tiết học<i>. </i>
<i>- </i>Về nhà em nào sai bài tập 4 thì sửa bài vào vở<i>. </i>
<b>Bài giải</b> :
Đổi : 1 tấn = 1000 kg
Ngày thứ hai bán được số kg đường
là:
300 2 = 600 ( kg )
Số kg đường bán trong ngày thứ ba là
1000 ( 600 + 300 ) = 100 ( kg )
Đáp số : 100 kg
- 2-3 học sinh nhắc lại mối quan hệ
đơn vị đo.
- Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị
bài sau: Luyện tập
-Hiểu nghĩa của từ hồ bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hồ bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
Từ điển học sinh , một số phiếu học tập của học sinh viét nội dung bài tập 1 và 2.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra 3 HS
- GV nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>
Trong tiết học LTVC hôm nay các em sẽ được
mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh
chim hồ bình. Sau đó các em sẽ sử dụng từ để đặt
câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một
miền quê hoặc một thành phố.
<b>b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b> Hướng dẫn HS làm BT1:
- Cho HS đọc BT1.
- Gv nhắc lại yêu cầu của bài : bài tập cho 3 dòng a, b, c
- 3 HS lên bảng làm lại bài tập ở tiết
LTVC trước.
+ HS1: Tìm những từ trái nghĩa nhau
trong các thành ngữ, tục ngữ ở BT1.
+ HS2: Điền từ vào chỗ trống 1 từ trái
nghĩa với từ in nghiêng đã cho trong các
câu a, b, c, d ở BT2.
+ HS3: Đặt câu với một cặp từ trái
nghĩa.
- HS laéng nghe.
các em suy nghĩ và chọn dòng nào nêu đúng nhĩa từ hồ
bình.
- Học sinh trao đổi bạn bên cạnh để trả lời.
- Gọi học sinh trình bày, gv nhân xét chốt lại ý đúng.
- Gv giảng thêm nghĩa của các dịng khơng đúng với
nghĩa của từ hồ bình.
<b>Bài tập 2</b>: Hướng dẫn HS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc: Bài tập cho 8 từ. Nhiệm vụ cho các
em là tìm xem trong 8 từ đó, từ nào nêu đúng nghĩa
của từ hồ bình.
- Cho HS làm bài theo hình thức trao đổi nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV chốt lại kết quả đúng: Từ nêu đúng nghĩa của từ
hồ bình là: từ thái bình (nghĩa là n ổn khơng loạn
lạc, khơng có chiến tranh) .
<b>Bài tập 3:</b> Hướng dẫn HS làm BT3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc: Em viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7
câu) miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc
một thành phố nơi gia đình em ở. Em cũng có thể viết
về một miền quê hoặc một thành phố em đã được
- Cho HS làm việc
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen thưởng những HS viết đoạn văn
hay.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bị bài cho tiết LTVC tiếp theo.
- Học sinh làm và trình bày kết quả như
sau :
+ Dịng nêu đúng ngghĩa từ hồ bình là
dịng b: Trạng thái khơng có chiến tranh.
+ Trạng thái bình thản : không biểu lộ sự
xúc động đây là trạng thái chỉ về tinh thần.
+ Trạng thái hiền hoà, yên ả đây là chỉ
trạng thái của cảnh vật.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm, chọn ra từ nêu
- Đại diện nhóm phát biểu.
<b>+ </b>Từ đồng nghĩa với từ hồ bình là<b> : bình</b>
<b>n, thanh bình, thái bình.</b>
- Các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc u cầu, lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân. Các em viết
đoạn văn.
- Một số HS đọc đoạn văn.
+ Từ nhỏ đến giờ tôi nhiều lần được ngắm
cảnh đẹp đêm trăng nhưng cảnh đẹp đêm
trăng ở miền quê đã để lại trong tôi nhiều
ấn tượng nhất.
+ Khi hồng hơn vừa tắt, chỉ ít phút sau
mặt trăng bắt đầu ló dạng. Mặt trăng trịn,
từ từ nhơ lên như một quả bóng bay mềm
mại. Trăng lên toả ánh sáng dìu dịu,
nhuộm vàng ruộng đồng, thơn xóm, làng
mạc. Dịng sơng long lanh, lấp lánh dưới
ánh trăng thật thơ mộng. + Trong xóm hầu
hết mọi nhà tụ họp ở ngồi sân, người lớn
thì ngồi uống nước nói chuyện, trẻ em thì
chạy nhảy vui đùa...Cảnh đêm trăng làng
- Lớp nhận xét.
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 20, 21, 22, 23/ SGK.
- Các hình ảnh và thơng tin về tác hại của rượu, bia thuốc lá, ma tuý sưu tầm được.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
<i><b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:</i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b><i><b>:</b> Gọi 03 HS </i>
- Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ
- Khi có kinh nguyệt, nữ giới cần chú ý điều
gì?
- Cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy
thì?
- GV nhận xét và ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a/Giới thiệu bài</b>: Trong cuộc sống có rất nhiều
chất gây nghiện, con người khi sử chất gây
nghiện này rất có hại cho sức khoẻ. Bài học
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tác hại của các
chất gây nghiện qua bài : Thực hành nói khơng
đối với chất gây nghiện.
<b>b/Giảng bài mới :</b>
<i><b>Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng tin: </b></i>
* Mục tiêu:
HS lập được bảng tác hại của rượu, bia, thuốc lá,
ma t.
* Cách tiến hành:
- Gv chia lớp thành 6 nhóm, cho các nhóm đọc
thơng tin sách giáo khoa, thảo luận và hoàn
3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nnhân: đọc các thơng
tin trong SGK và hồn thành bảng sau:
- Học sinh các nhóm trình bày kết quả
- Học sinh nhóm khác bổ sung
<b>Nhóm 1 và 2</b> : Hoàn thành bảng về: Tác
hại của thuốc lá
<i><b>Đối với người sử</b></i>
<i><b>dụng</b></i>
<i><b>Đối với người</b></i>
<i><b>xung quanh</b></i>
Mắc bệnh ung thư
phổi, tim mạch,
cấc bệnh đường hơ
Kết luận:
- Rượi, bia, thuốc lá, ma túy đều là những chất
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khoẻ
của người sử dụng và những người xung quanh,
làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất
trật tự an tồn XH.
<i><b> Hoạt động 2: Trị chơi “Bốc thăm trả lời câu</b></i>
<i><b>hỏi“</b></i>
* Mục tieâu:
- Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của
thuốc lá, rượu, bia, ma t.
* Cách tiến haønh:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- Chuẩn bị sẵn 3 hợp đựng phiếu:
+ Hộp 1: đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
hấp.Hơi thở hôi,
răng vàng, tốn
tiền...
người hút thuốc.
<b>Nhóm 3 và 4</b> : Hồn thành bảng về tác
hại của rượu bia
<b> Đối với người</b>
<b>sử dụng</b>
<b> Đối với </b>
<b>người xung </b>
<b>quanh</b>
Dễ mắc cácbệnh
viêm và chảy máu
thực quản, dạ dày,
ruột, viêm gan,
ung thư gan, rối
lạon tim mạch và
suy giảm trí nhớ.
Người say rượu
thường bê tha, ói
mửa, dễ bị tai nạn
giao thông..
Dễ bị gây mất trật
tự xã hội, gây tai
nạn giao thông.
Vi phạm pháp
Đánh đập vợ con,
làm mất hạnh
phúc gia đình...
<b>Nhóm 5 và 6</b> : Hoàn thành b ng v tácả ề
h i c a ma tuýạ ủ
<b>Đối với người sử</b>
<b>dụng</b>
<b>Đối với người</b>
<b>xung quanh</b>
Dễ nghiện, khó
cai, sức khoẻ bị
suy kiệt, mắc bệnh
HIV, tốn tiền, khi
lên cơn nghiện dễ
bị trộm cắp, giết
người cướp của,
mất khă năng lao
động, suy giảm
suy giảm trí nhớ,
mất khả năng làm
chủ bản thân...
Gia đình bất hồ,
Kinh tế sa sút, gây
nên nhiều tệ nạn
xã hội.
Trật tự an toàn xã
hội bị ảnh hưởng,
lây nhiễm HIV...
HS laéng nghe.
HS lắng nghe và theo dõi.
HS thực hành chơi trị chơi.
của thuốc laù.
+ Hộp 2: đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của rượu, bia.
+ Hộp 1: đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của ma tuý.
- GV đề nghị mỗi nhóm cử một bạn vào bàn ban
giám khảo và 3 – 5 bạn tham gia chơi một chủ đề,
sau đó lại cử 3 – 5 bạn khác lên chơi một chủ đề
tiếp theo. Các bạn còn lại là quan sát viên.
- GV phát đáp án cho ban giám khảo và thống
Bước 2:
Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc lập sau
đó cộng vào và lấy điểm trung bình.
- Kết thúc hoạt động này, nhóm nào vó điểm
trung bình cao là thắng cuộc.
+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời có lợi gì?
<i><b>3</b></i><b>. Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về học thuộc mục bạn cần biết vào
vở.
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích của hình chữ nhật, hình vng.
- Biết cách giải bài tốn với các số đo độ dài, khối lượng.
* Bài 2 dành cho HS khá giỏi.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>
Bảng phụ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cuõ:</b>
- GV gọi 1-2 HS lên bảng nhắc lại nội dung ôn tập
về bảng đơn vị đo khối lượng.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>Bài 1</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- Học sinh phân tích đề bài và thảo luận nhóm đơi
- 1-2 HS thực hiện u cầu.
<i><b>Bài 1</b></i><b>:</b>
để tóm tắt và tìm ra cách giải.
- Gọi học sinh trình bày.
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Gv lưu ý học sinh : trước khi làm các em phải chú
ý đổi đơn vị đo cho phù hợp sau đó mới tính.
<i><b>*Bài 2</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét sửa sai.
<i><b>Bài 3</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh thảo luận theo nhóm để tìm ra kết quả
của bài.
- Gọi học sinh các nhóm trình bày kết quả.
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.
<i><b>Bài 4</b></i> :<i><b> </b></i> - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình
chữ nhật.
- Học sinh nhận xét để tìm ra cách vẽ hình chữ nhật
có cùng diện tích nhưng có các kích thước khác với
kích thước hình chữ nhật ABCD đã cho.
- Học sinh trình bày kết quả- Gv nhận xét chốt lại
kết quả đúng.
<b>3. Củng cố dặn dò: </b>
<b>- </b>Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật và hình vng.
- Gv hệ thống lại nội dung chính của bài đẫ học.
- Dặn học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập tốn.
Trường Hồng Diệu: 2 tấn 700 kg.
2 tấn sản xuất được : 50000 quyển vở.
Số giấy vụn hai trường: ...quyển vở?
<b> </b><i><b>Bài giải</b></i>
Đổi : 1 tấn 300 kg = 1300 kg
2 tấn 700 kg = 2700 kg
Số giấy vụn mà cả hai trường thu được là :
1300 + 2700 = 4000 (kg )
4000 kg = 4 tấn
3 tấn so với 2 tấn thì gấp :
4 : 2 = 2 ( lần )
Số vở sản xuất được là :
50000 2 = 100000 ( quyển vở )
<i>Đáp số</i> : 100000 quyển vở.
<i><b>*Bài 2</b></i> :
1 học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài trên bảng lớp
<b>Bài giải </b>
120 kg = 120000 g
Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:
120000 : 60 = 2000 ( lần )
<i>Đáp số</i> : 2000 lần
<i><b>Bài 3</b></i>:
1-2 học sinh đọc u cầu của bài .
- Học sinh các nhóm trình bày kết quả như
sau :
<i><b>Bài giải</b></i>
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
14 6 = 84 ( m 2)
Diện tích hình vng NCEM là:
5 7 = 49 ( m2 )
Diện tích mảnh vườn là :
84 + 49 =133 ( m2<sub> )</sub>
Đáp số : 133 m 2
<i><b>Bài 4</b></i>:
1-2 học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
4 3 = 12 ( m2)
Nhận xét :
12 =12 1 = 2 6 = 6 2 = 1 12
Vậy có thể vẽ được hình chữ nhật MNPQ
có chiều dài 12 m và chiều rộng là 1 m
hoặc chiều dài là 6 m và chiều rộng 2 m lúc
này diện tích hình chữ nhật MNPQ = diện
tích hình chữ nhật ABCD nhưng có các
kích thước khác nhau.
1-2 học sinh nhắc lại.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>Tieát 10: </b>
- Đọc đúng tên nước ngồi trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm của công dân Mĩ tự thiêu để phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 khổ thơ
trong bài)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh ảnh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nước Việt Nam.
- Bảng phụ ghi sẵn 1 đoạn luyện đọc: Khổ thơ 2 và 3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- HS đọc bài Một chun gia máy xúc, trả lời câu
hỏi sau bài đọc.
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh
Thuỷ chú ý ?
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như
thế nào ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2. Dạy bài mới: </b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>
Bài Ê-mi-li, con... các em học hôm nay kể về
hành động dũng cảm của một công dân Mĩ -chú
Mo-ri-xơn. Ngày 2/11/1965, chú Mo-ri-xơn đã tự
thiêu giữa thủ đô nước Mĩ để phản đối chiến tranh
xâm lược VN. Xúc động trước hành động của chú,
nhà thơ Tố Hữu đã viết bài thơ Ê-mi-li, con... bài
thơ gợi lại hình ảnh chú Mo-ri-xơn bế con gái là
bé Ê-mi-li 18 tháng tuổi tới trụ sở Bộ quốc phòng
Mỹ, nơi chú tự thiêu vì nền hồ bình ở VN.
<b>b/ Luyện đọc:</b>
- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ theo từng khổ.
+ Khổ 1: lời chú Mo-ri-xơn nói với con đọc giọng
nghiêm trang, nén xúc động, lời bé Ê-mi-li ngây
thơ, hồn nhiên.
+ Khổ 2: lời chú Mo-ri-xơn lên án tội ác của chính
- HS thực hiện u cầu.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc những dịng nói về xuất xứ bài
thơ và toàn bài thơ.
- HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS đọc các từ: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn,
Giơn-xơn, Pơ-tơ-mác, Oa-sinh-tơn.
quyền Giôn-xơn giọng phẫn nộ, đau thương.
+ Khổ 3: lời chú Mo-ri-xơn nhắn nhủ, từ biệt vợ
con giọng yêu thương, nghẹn ngào, xúc động.
+ Khổ 4: mong ước của lời chú Mo-ri-xơn thức
tỉnh lương tâm nhân loại-giọng đọc chậm, xúc
động, nhấn giọng các từ ngữ: sáng nhất, đốt, sáng
loà, sự thật, gợi cảm giác thiêng liêng về một cái
chết bất tử.
<b>c) Tìm hiểu baøi:</b>
- Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng
của lời chú Mo-ri-xơn và bé ê-mi-li.
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu (để
gợi hình ảnh và hiểu tâm trạng hai cha con), giọng
chú Mo-ri-xơn trang nghiêm, nén xúc động, hồn
nhiên, giọng bé ê-mi-li ngây thơ, hồn nhiên.
- Vì sao Mo-ri-xơn lên án tội ác cuộc chiến tranh
xâm lược của đế quốc Mĩ?
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
<i>- Vì sao chú </i>Mo-ri-xơn nói với con: Cha đi vui...?
- Em có suy nghĩ gì về hành động của chú
- GV: quyết định tự thiêu, chú Mo-ri-xơn mong
muốn ngọn lửa mình đốt lên sẽ thức tỉnh mọi
người, làm mọi người nhận ra sự thật về cuộc
chiến tranh xâm lược phi nghĩa, tàn bạo của chính
quyền Giơn-xơn ở VN, làm mọi người cùng nhau
hợp sức ngặn chặn tội ác.
<b>d) Đọc diễn cảm:</b>
- 4 HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà tiếp tục HTL cả bài
thơ.
xong GV kết hợp giải nghĩa từ khó bằng
những câu hỏi gợi ý
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc thầm bài thơ .
- Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa,
không nhân danh ai và vô nhân đạo, đốt
bệnh viện, trường học, giết trẻ em, giết
những cánh đồng xanh.
- Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về
được, chú dặn con: khi mẹ đến, hãy ơm
hơn mẹ cho cha và nói với mẹ: cha đi vui,
xin mẹ đừng buồn.
- Chú muốn động viên vợ con bớt đau
buồn, bổi chú đã rra đi thanh thản, tự
nguyện.
- Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu để địi hồ
bình cho nhân dân VN. Em rất cảm phục
và xúc động trước hành động cao cả đó.
- Hành động của chú Mo-ri-xơn là hành
động rất cao đẹp, đáng khâm phục.
- Chú Mo-ri-xơn là người dám xả thân vì
việc nghĩa...
- 4 HS đọc.
- HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lịng các
khổ thơ 3, 4.
<b>Tiết 5: </b>
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Biển có vai trị điều hồ khí hậu , là đường giao thông quan trọng và cung cấp
nguồn tài nguyên to lớn.
+ Chỉ được một số điểm du lịch , nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long , Nha
Trang , Vũng Tàu,.... trên bản đồ (lược đồ).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình 1 trong SGK.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của thầy. </b> <b>Hoạt động của trò. </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b><i><b>:</b> (3’) 02 HS </i>(3’) - Kiểm tra 2
HS<i>. </i>
<i>HS1</i>: - Sơng ngịi nước ta có đặc điểm gì?
<i>HS2</i>: - Quan sát một con sông ở địa phương em
(nếu có) và cho biết con sơng đó sạch hay bẩn và
cho biết vì sao như vây<i>. </i>
* GV nhận xét bài cũ<i>. </i>
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b>: </i>
<i> </i>Nước ta giáp với biển đơng và có đường bờ biển
dài. Vậy vùng biển nước ta có đặc điểm gì ? Vùng
biển nước ta có vai trị như thế nào đối với khí hậu
và đời sống sản xuất của nước ta? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài : Vùng biển nước ta.
<i><b>b. Noäi dung: </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b> Vùng biển nước ta</b><i>. </i>
- Gv treo lược đồ khu vực biển Đông và chỉ vào
vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu :
Nước ta có vùng biển rộng, biển nước ta là một bộ
phận của bỉên Đông.
- Gv yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và lên chỉ lại
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Học sinh quan sát và lắng nghe gv nêu.
vùng biển của nước ta và trả lời câu hỏi :
+ Biển Đông bao bọc ở những phía nào phần đất liền
của nước ta?
* Gv kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận
của bỉên Đông.
<b>Hoạt động 2 : Đặc điểm của vùng biển của nước </b>
<b>ta.</b>
- Gv yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng đọc
mục 2 trong sách giáo khoa để trả lời câu hỏi sau:
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động như thế nào đến đời
sơng sản xuất của nhân dân ta?
<i><b>Hoạt động 3 :Vai trò của biển</b></i>
- Gv cho học sinh hoạt động nhóm.
- Gv giao việc cho từng nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
+ Biển có tác động như thế nào đến khí hậu nước ta ?
+ Biển cung cấp cho chúng ta những tài nguyên
nào ?
+ Nêu vai trò của biển đối với giao thông và du lịch.
<i><b>Gv kết luận</b></i> : Biển điều hồ khí hậu, là nguốn tài
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: </b></i>
- Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta<i>. </i>
- Biển có vai trị thế nào đối với sản xuất và đời
sống?
- Kể tên một vài hải sản ở nước ta<i>. </i>
- GV nhận xét tiết học<i>. </i>
- u cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ<i>. </i>
lược đồ và nêu :
+ Biển Đơng bao bọc phía đơng, phía nam
và tây nam phần đất liền của nước ta.
- HS lắng nghe.
- Học sinh làm việc theo cặp, đọc sách
giáo khoa , sau đó ghi ra giấy các đặc
điểm chung của vùng biển Việt Nam.
- Đại diện 1 nhóm trình bày sau đó học
sinh nhóm khác bổ sung.
+ Đặc điểm chung của vùng biển Việt
Nam là : Nước không bao giờ đóng băng.
+ Vì biển khơng bao giờ đóng băng nên
thuận lợi cho giao thông đường biển và
đánh bắt thuỷ sản.
+ Bão biển gây ra những thiệt hại lớn cho
tàu thuyền và những vùng ven biển.
Nhân dân vùng vên biển lợi dụng thuỷ
triều để làm muối và ra khơi đánh bắt cá.
- Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến.
- Học sinh nhóm khác bổ sung.
+ Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên
điều hồ hơn.
+ Biển cung cấp cho chúng ta những tài
nguyên như dầu mỏ, khí tự nhiên, muối,
hải sản...
+ Biển còn là đường giao thông quan
trọng.
+ Các bãi tắm đẹp là nơi du lịch nghỉ mát
hấp dẫn góp phần vào sự phát triển ngành
du lịch.
- HS lắng nghe.
<b>TIẾT 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
-Biết thống kê theo hàng ( BT1 ) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình
bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Phiếu ghi điểm của từng học sinh .
- Một số phiếu đã kẻ bảng thống kê.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gv nhận xét qua bài kiểm tra viết của học sinh .
- Gv cho học sinh đọc lạ bảng thống kê về tổng số học
sinh của tổ, lớp, học sinh nam, nữ đã làm ở tiết : Tập
làm văn tiết 4
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>b/ Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>
Đây là thống kê đơn giản (kết quả học tập của 1
người trong 1 tháng) nên HS không cần lập bảng
thống kê mà chỉ cần trình bày theo hàng,
VD: Điểm trong tháng 10 của Lê Chí Đạt , tổ 3:
- Số điểm dưới 5: 0
- Số điểm từ 5 đến 6 : 1
- Số điểm từ 7 đến 8 : 4
- Số điểm từ 9 đến 10 : 3
<b>Bài tập 2:</b>
- Để lập được bảng thống kê theo yêu cầu của BT,
GV lưu ý HS:
+ Trao đổi bảng thống kê kết quả học tập mà mỗi
HS vừa làm ở BT1 để thu thập đủ số liệu về từng
thành viên trong tổ.
- HS laéng nghe.
+ Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc (ghi điểm số
như phân loại ở BT1) và dòng ngang (ghi họ tên
từng HS).
- GV phát bút dạ và phiếu cho từng tổ.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV hỏi HS về tác dụng của bảng thống kê (giúp
người đọc dễ tiếp nhận thơng tin, có điều kiện so
sánh số liệu).
- GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ cách lập
bảng thống kê.
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng
bạn lập bảng thống kê gồm 6 cột dọc và số
hàng ngang phù hợp với số HS của tổ.
- 2 HS lên bảng thi kẻ bảng thống kê. Cả
lớp và GV nhận xét, thống nhất mẫu đúng,
GV dán lên bảng 1 tờ phiếu đã kẻ mẫu
đúng.
- Từng HS đọc thống kê kết quả học tập
của mình để tổ trưởng hoặc thư kí điền
nhanh vào bảng.
- Đại diện các tổ trình bày bảng thống kê,
GV có thể đề nghị các em rút ra nhận xét:
kết quả chung của tổ, HS có kết quả tốt
nhất, HS tiến bộ nhất.
__________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- Hiểu thế nào là từ đồng âm ( ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các
từ đồng âm ( 2 trong số 3 từ BT2); biết đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu
chuyện vui và các câu đố.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNGCHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Gọi 1-2 HS đọc bài văn trước.
- GV nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>
Tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một loại
từ mới đó là từ đồng âm.
<b>b/ Phần nhận xét</b>:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh làm việc cá nhân : Chọn dòng nêu
nghĩa đúng của mỗi từ : câu trong câu ( cá ) ; câu
( văn )
- HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh
bình của một miền quê hoặc thành phố
(tiết LTVC trước).
- HS laéng nghe.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm việc và nêu:
- Gv chốt lại : hai từ “câu” của hai câu văn trên phát
âm hồn tồn giống nhau ( đồng âm ) song nghĩa rất
khác nhau. Những từ như thế gọi là từ đồng âm.
<b>c/ Phần ghi nhớ: </b>
+ Như thế nào là từ đồng âm?
- Gv gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Học sinh học thuộc ghi nhớ.
<b>4. Phần luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1</b></i> :- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv giao việc : các em đọc kĩ các câu a, b, c sau đó
phân biệt nghĩa cuả các từ đòng âm trong các cụm từ
a, b, c.
- Cho học sinh làm theo cặp.
- Cho học sinh trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Bài 2</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv hướng dẫn học sinh : các em tìm nhiều từ <i>cờ</i> có
nghĩa khác nhau, nhiều từ <i>nước</i> và từ <i>bàn</i> có nghĩa
khác nhau và đặt câu với từ <i>bàn, cờ, nước</i> để phân
biệt nghĩa giữa chúng.
- Cho học sinh làm bài cá nhân sau đó lần lượt học
sinh trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Bài 3</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài vào vở bài tập tiếng Việt.
- Gọi học sinh trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>Bài 4</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh thi giải câu đó nhanh.
<b>5. Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.
trọn vẹn.
+ Từ đồng âm là những từ phát âm hoàn
toàn giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
- Gọi 1-2 học sinh nhắc lại.
<i><b>Bài 1 </b></i>: 1-2 học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả:
* Đồng trong cánh đồng : là khoảng đất
rộng, bằng phẳng dùng để cày cấy và trồng
trọt.
* Đồng trong tượng đồng : kim loại có màu
đỏ, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi.
* Đồng trong một nghìn đồng : đơn vị tiền
Việt Nam.
* Đá trong đá bóng : dùng chân hất quả
bóng ra xa.
* Đá trong hịn đá : chất rắn cấu tạo nên vỏ
trái đất, kết thành từng hòn.
* Ba trong ba má : người cha sinh ra chúng
ta.
* Ba trong ba tuổi : chỉ số tự nhiên tiếp theo
số hai.
<b>Bài 2:</b>
- Một số học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
+ Đầu năm học ba em mới đóng cho em
một cái bàn học rất đẹp.
+ Chúng em đang bàn nhau năm học này
phải cố gắng học giỏi.
+ Lá cờ đỏ sao vàng tung bay phấp phới.
+ Em rất thích chơi cờ vua.
+ Trong tự nhiên nguồn nước ngày càng
khan hiếm.
+ Đất nước ta đã phải trải qua bao cuộc
chiến tranh.
<i><b>Bài 3 </b></i>: 1-2 học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả :
+ Nam nhầm lẫn từ <i>tiêu</i> trong cụm từ <i>tiền</i>
<i>tiêu</i>( tiền để chi tiêu ) với tiếng <i>tiêu</i> trong từ
đồng âm : <i>tiền tiêu</i> ( vị trí quan trọng nơi có
bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú
quân hướng về phía địch.
<b>Bài 4 :</b>
- Học sinh thi đua giải câu đố như sau
<i>+ Câu a</i> : con chó thui; từ chín trong câu đố
là nướng chín chứ khơng phải số chín.
- u cầu HS học thuộc 2 câu đố để đố lại bạn bè,
người thân, tập tra từ điển HS để tìm 2-3 từ đồng
âm khác.
<b>Tiết 24: </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ giữa các đơn vị đo diện: đề-ca-mét vuông,
héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vng, héc-tơ-mét
vng.
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông, giữa đề-ca-mét vng
với héc-tơ-mét vng.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
<b>II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
- Hãy nêu tên đơn vị đo diện tích đã biết và điền
vào chỗ chấm số thích hợp:
1km2<sub> = 1000000 m</sub>2<sub> 1 m </sub>2<sub> = 100 dm</sub>
2<sub> 1 dm </sub>2<sub> = 100 cm</sub>2
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1/ Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét</b>
<b>vng:</b>
- Gv u cầu học sinh nhắc lại:
+ Mét vuông là diện tích hình vng có kích
thước như thế nào ?
+ Ki-lơ-mét -vng là diện tích hình vng có
kích thước như thế nào ?
+ Vậy hãy nêu Đê-ca-mét-vng là gì ?
+ Phát hiện mối quan hệ giữa Đề-ca-mét-vuông
và Mét-vuông.
- Gv treo hình vng lên và giới thiệu:
+ Đây là hình vng có cạnh dài 1 dam.
+ Chia mỗi cạnh hình vng dài 1 dam thành 10
phần bằng nhau. Nối các điểm chia thành các ô
vuông nhỏ .Vậy mối ô vuông nhỏ có diện tích là
bao nhiêu?
+ Hình vng 1 dam 2<sub> gồm bao nhiêu ô vuông 1</sub>
- HS thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại :
+ Mét-vuông là diện tích hình vng có cạnh
là 1mét.
+ Ki-lơ-mét-vng là diện tích hình vng
có cạnh là 1 km.
+ Đề-ca-mét-vng là diện tích hình vng
có cạnh là 1 dam.
- Học sinh quan sát lắng nghe.
m2<sub>.</sub>
+ Vậy : 1 dam 2<sub> = ...m</sub>2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại:
1 dam2<sub> = 100 m</sub>2
<b>2.2/ Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét</b>
Tương tự như phần 1.
<b> </b>
<b> 3. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1</b></i> :
- Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Gv yêu cầu học sinh rèn luyện đọc đơn vị đo
diện tích là dam2<sub> và hm</sub>2<sub>.</sub>
- Gv lưu ý học sinh đọc như đọc số đo tự nhiên
nhưng kèm theo tên đơn vị đo.
<i><b>Bài 2</b></i>:
- Luyện viết số đo diện tích hm2<sub> và m</sub>2<sub>.</sub>
- Gv đọc cho học sinh viết bảng con- 1 học sinh
lên bảng viết.
- Gv nhận xét sửa sai.
<i><b>Bài 3</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> - Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo diện tích: Gv
cho học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị
đo diện tích liền nhau.
- Cho học sinh làm bài vào vở
- Gọi hai học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<i><b>*Bài 4</b></i> :
- Gv hướng dẫn học sinh làm bài mẫu.
- Học sinh tự làm các bài tiếp theo vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<b>4. Củng cố dặn dò: </b>
- Gọi học sinh nhắc lại cách đọc hai tên đơn vị đo
1 dam2<sub> = 100 m</sub>2
+ Héc-tơ-mét-vng là diện tích hình
vng có cạnh là 1hm.
+ Trong hình vẽ ta thấy :
1 hm2<sub> = 100 dam</sub>2
<b>Bài 1:</b>
1 học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh đọc như sau:
105 dam2 <sub>: Một trăm linh năm </sub>
Đề-ca-mét-vuông.
32600 dam 2<sub> : Ba mươi hai ngàn sáu trăm</sub>
Đề-ca-mét-vng.
492 hm2<sub> : Bốn trăm chín mươi hai ngàn </sub>
Héc-tô-mét-vuông.
180350 hm2<sub> : Một trăm tám mươi ngàn </sub>
ba trăm năm mươi Héc-tô-mét-vuông.
<b>Bài 2</b> :
- Học sinh lên bảng viết như sau:
a. 271 dam2 <sub> b. 18954 dam</sub>2
c. 603 hm2<sub> d. 34620 hm </sub>2
<b>Bài 3</b>:
<i><b> - </b></i>Học sinh làm và trình bày kết quả.
a. 2 dam2<sub> = 200 m</sub>2 <sub> </sub>
3 dam 15 m= 315 m
30 hm = 3000 dam
12 hm 5 dam = 1205 dam
b.1 m2<sub> = </sub> 1
100 dam
2<sub> 1dam=</sub> 1
100 hm
2
<i><b> 3m</b><b>2</b><b><sub> =</sub></b></i> 3
100<i><b> dam </b></i>
<i><b>2</b><b><sub> 8 dam =</sub></b></i> 8
100<i><b> hm</b></i>
<i><b>2</b></i>
100
2
<i><b>Bài 4</b></i> :
- Học sinh theo dõi cách làm của gv.
- Học sinh tự làm bài vào vở.
16 dam2<sub> 91 m</sub>2<sub> = </sub><sub>16</sub> 91
100dam
2
32 dam2<sub> 5 m</sub>2<sub> =</sub><sub>32</sub> 5
100 dam
2
1-2 học sinh nhắc lại.
vừa mới học.
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị
đo diện tích liền nhau.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>_____________________________________________</b>
<b>Môn: ANH VĂN </b>
<b>_____________________________________________</b>
<b>Môn: KHOA HỌC </b>
<b>Tiết 6: </b>
<b> </b>- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kieåm tra bài cũ</b>:<i> Gọi 04 HS </i>
- Nêu tác hại của thuốc lá.
- Nêu tác hại của rượu, bia.
- Nêu tác hại của ma tuý.
- Khi bị ngưới khác lôi kéo, rủ rê sử dụng chất
gây nghiện, em sẽ sử lý như thế nào?
- GV nhận xét và ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a/Giới thiệu bài</b></i>: Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài:
Nói khơng với chất gây nghiện để các em có một số
kĩ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện.
<b>b/ Bài giảng:</b>
Hoạt động 3: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm“
* Mục tiêu:
- HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó
sẽ nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà
có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa
nguy hiểm.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- Có thể chuẩn bị ghế của GV để dùng cho trò
chơi này.
- Chuẩn bị thêm một chiếc khăn phủ lên ghế để
chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn.
- GV chỉ vào chiếc ghế và nói: Đây là một chiếc
ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai
chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với
người chạm vào ghế cũng sẽ bị chết vì điện giật.
- 4 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Chiếc ghế này sẽ được đặt ở giữa cửa, khi các em
từ ngoài cửa đi vào hãy cố gắng đừng chạm vào
ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm
vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật.
Bước 2:
- GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang.
- GV để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả
lớp đi vào. GV nhắc mọi người đi qua chiếc ghế
phải cẩn thận để khơng chạm vào ghế.
(Tình hình có thể xảy ra như sau: Các em đi đầu
rất thận trọng và cố gắng khơng chạm vào ghế,
sau đó các em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế, vài em
đi sau cảnh giác và né tránh được để không chạm
vào người em đã chạm vào ghế,...)
Bước 3:
Sau khi HS về chỗ ngồi của mình trong lớp, GV
nêu câu hỏi thảo luận:
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đã đi
chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào
ghế.
- Tại sao có người biết chiếc ghế rất nguy hiểm
mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Tại sao khi bị xơ đẩy, có bạn cố gắng tránh để
khơng ngã vào ghế?
- Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào
ghế?
Kết luận:
- Trị chơi đã giúp chúng ta lí giải được tại sao có
nhiều người biết chắc là nếu họ thực hiện một
hành vi nào đó có thể gây nguy hiểm cho bản
thân hoặc cho người khác mà họ vẫn làm, thậm
chí chỉ vì tị mị xem nó nguy hiểm đến mức nào.
Điều đó cũng tương tự như việc thử và sử dụng
thuốc lá, rượu, bia, ma tuý.
- Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng, số
người thử như trên là rất ít, đa số mọi người đều
rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm.
<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về học thuộc mục bạn cần biết vào
vở.
Ví dụ : + Các bạn khi đi qua ghế rất thận
trọng vì sợ chạm vào ghế thì sẽ bị điện giật.
+ Khi bạn A bị chạm vào ghế thì bạn đi ssau
bạn A khơng dám chạm vào người bạn A vì
sợ bị điện giật....
+ Em cảm thấy rất sợ hãi.
+ Em thấy sợ vì nếu chạm vào ghế thì điện
giật.
+ Khi đi qua ghế em cảm thấy rất tò mò
muốn biết chiếc ghé có nguy hiểm thật
không...
+ Em phải thận trọng để không chạm vào
ghế khỏi bị điện giật.
+ Em muốn biết chiếc ghế có phải nguy
hiểm khơng.
+ Khi biết những gì nguy hiểm chúng ta hãy
tránh xa. Chúng ta cần thận trọng để không
gặp nguy hiểm.
- Học sinh lắng nghe.
<b>Tiết 5: </b>
- Kể lại được câu chuyện được nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình , chống chiến tranh ; biết
trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:
- GV gọi 1-2 HS lên bảng. - HS kể lại theo tranh 2-3 đoạn của
câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài:</b></i>
Trong tiết học hôm nay mỗi em sẽ kể cho bạn nghe về
câu chuyện mà các em đã được nghe hoặc được đọc mà
nội dung câu chuyện đúng với chủ điểm Hồ bình.
- HS lắng nghe.
<i><b>b/ Hướng dẫn HS kể chuyện</b></i><b>:</b>
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học:
- 1HS đọc đề bài, GV gạch dưới những chữ sau trong
đề bài đã viết trên bảng lớp: Kể một câu chuyện em đã
nghe, đã đọc <i>ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh</i>.
- HS xác định trọng tâm của đề bài.
- GV nhắc HS: SGK có một số câu chuyện các em đã
học (Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng
giấy) về đề tài này. Em cần kể chuyện mình nghe
được, tìm được ngồi SGK. Chỉ khi khơng tìm được câu
- HS lắng nghe.
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể (VD: tơi
sẽ kể câu chuyện về ba nàng công chúa thông minh,
tàigiỏi, đã giúp vua cha đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi
đất nước...)
- HS giới thiệu nối tiếp câu chuyện
mình sẽ kể.
* HS thực hành KC và trao đổi về nội
dung câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp và thi KC
trước lớp.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- Dặn HS về nhà đọc trước 2 đề bài của tiết KC tuần 6
để tìm được một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc
một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân
dân ta với nhân dân các nước (đề 1) hoặc nói về một
nước mà em biết qua truyền hình, phim ảnh (đề 2).
<b>Tiết 10:</b>
Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu...) ;
nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
GV chấm bảng thống kê (BT2, tiết TLV trước) trong vở
của 2-3 HS.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>
Hôm nay chúng ta sẽ biết được ưu khuyết điểm trong
bài văn tả cảnh qua bài: <i><b>Trả bài văn tả cảnh</b></i>
<b>b/ Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi</b>
<b>điển hình:</b>
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số
lỗi điển hình để:
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách
diễn đạt theo trình tự như sau:
+ Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự
chữa trên nháp.
+ HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại
cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
<b>c/ Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài</b>:
- Sửa lỗi trong bài:
- Học tập những đoạn văn, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Mội HS tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài
làm của mình để viết lại cho hay hơn.
+ Một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài
đạt điểm cao, những HS đã tham gia chữa bài tốt trong
giờ học. Khuyến khích HS có bài văn hay hoàn thiện bài
viết gửi đăng báo tường của trường.
- HS laéng nghe.
- Hs lắng nghe.
+ HS đọc lại bài của mình và tự sửa
lỗi.
+ HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà
soát lại việc sửa lỗi.
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài để
nhận đánh giá tốt hơn: cả lớp quan sát một cảnh sơng
nước (một vùng biển, một dịng sông, một con suối, một
mặt hồ), ghi những đặc điểm của cảnh đó để học tốt tiết
TLV cuối tuần 6-Luyện tập tả cách sơng nước.
<b>Tiết 25:</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vng. Biết quan hệ giữa mi-li-mét
vng và xăng-ti-mét vng.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn
vị đo diện tích..
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 1-2 HS nhắc lại cách đọc, viết và mối quan hệ
giữa đề-ca-mét vuông và héc-tô-mét vuông.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a/ Giới thiệu đơn vị đi diện tích mi-li-mét vng:</b></i>
- GV gợi ý để HS nêu những đơn vị đo diện tích đã
học (cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>, dam</sub>2<sub>, hm</sub>2<sub>, km</sub>2<sub>).</sub>
- GV giới thiệu: để đo những diện tích rất bé người ta
cịn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
- GV hướng dẫn HS dựa vào những đơn vị đo diện
tích đã học để tự nêu được: mi-li-mét vng là diện
tích của hình vng có cạnh dài 1mm.
- GV có thể cho HS tự nêu cách viết kí hiệu mi-li-mét
vuông: mm2<sub>.</sub>
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ biểu diện hình
vng có cạnh dài 1cm được chia thành các hình
vng nhỏ như trong phần a của SGK tự rút ra nhận
xét: hình vng 1cm2<sub> gồm 100 hình vn 1mm</sub>2<sub>. Từ</sub>
đó, HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa mi-li-mét
vuông và xăng-ti-mét vuông.
<i><b>b/ Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích:</b></i>
- GV hướng dẫn HS hệ thống hố các đơn vị đo diện
+ Hướng dẫn HS nêu lại các đơn vị đo diện tích theo
thứ tự (từ bé đến lớn). GV điền vào bảng kẻ sẵn (đã
- 1-2 HS thực hiện
- HS nêu các đơn vị đo diện tích.
- Hs lắng nghe.
- HS nêu mi-li-mét vuông là diện tích
của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- kí hiệu mi-li-mét vuông: mm2<sub>.</sub>
1cm2 <sub>=</sub><sub>100m</sub>2
1mm2 <sub>=</sub><sub>1/100cm</sub>2
-HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.
- HS đọc.
nêu ở mục B-ĐDDH).
+ GV cho HS nhận xét: những đơn vị bé hơn m2<sub> là </sub>
dm2<sub>, cm</sub>2<sub>, mm</sub>2<sub> ghi ở bên phải cột m</sub>2<sub>; những đơn vị </sub>
lớn hơn mét vuông là dam2<sub>, h m</sub>2<sub>, km</sub>2<sub> ghi ở bên trái </sub>
coät m2<sub>.</sub>
+ Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị
kế tiếp nó rồi điền tiếp bảng kẻ sẵn để cuối cùng có
bảng đơn vị đo diện tích giống như bảng trong SGK.
Trong quá trình này, GV giới thiệu thêm: 1km2<sub> =</sub>
100hm2<sub> (hoặc cho HS dự đốn, sau đó GV khẳng định</sub>
laïi).
- GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa
thành lập, nêu nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn
tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích = 1/100 đơn vị lớn hơn tiếp
liền.
<b>3/ Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1</b></i>:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
a. Cho học sinh đọc
b.Gv đọc cho học sinh ghi số vào bảng con.
<i><b>Bài 2 </b></i>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
<i><b>Bài 4</b></i>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm vào phiếu bài tập.
- Gv chấm một số em làm nhanh.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Bài tập về nhaø : Baøi 2b
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện
tích để ghi nhớ bảng này.
<i><b>Bài 1</b></i>
Câu a. 1 học sinh đọc to trước lớp:
29 mm2<sub> : Hai mươi chín </sub>
mi-li-mét-vng.
305 mm2<sub>: Ba trăm mi-li-mét-vng.</sub>
1200 mm2<sub> : Một nghìn hai trăm </sub>
mi-li-mét-vng.
b. Học sinh nghe GV đọc và ghi vào
bảng.
168 mm2<sub> 2310 mm</sub>2
<i><b>Bài 2 </b></i>: - Học sinh lên bảng trình bày.
a/ 5 cm2<sub> = 500 mm</sub>2<sub> 12 km</sub>2<sub> = 1200</sub>
hm2
1 hm 2<sub>= 10000 m</sub>2<sub> 7 hm</sub>2<sub> = 70000 m</sub>2
1m2 <sub>= 10000 cm</sub>2<sub> 5 m</sub>2<sub> = 50000 cm</sub>2
12 m2<sub> 9 dm</sub>2<sub> = 1209 dm</sub>2
37 dam2<sub> 24 m</sub>2<sub> = 3724 m</sub>2
b/800 mm2<sub>= 8 cm</sub>2<sub> 150 cm</sub>2<sub>= 1 dm</sub>2<sub>50</sub>
cm2
12000 hm2<sub>= 120 km</sub>2<sub> 3400 dm</sub>2<sub> = 34 m</sub>2
90000 m2<sub> = 9 hm</sub>2<sub> 2010 m</sub>2<sub> = 20 dam</sub>2<sub>10</sub>
m2
<i><b>Bài 4</b></i> : - Học sinh làm bài và trình bày
kết quả.
1mm 2<sub> =</sub> 1
100 cm
2<sub> 1 dm </sub>2<sub>= </sub> 1
100 m
2
8 mm2<sub> =</sub> 8
2<sub> 29 mm</sub>2<sub> =</sub> 29
100 dm
2
7 dm2<sub> =</sub> 7
100 m
2<sub> 34 dm</sub>2<sub>=</sub> 34
100 m
2
1 - 2 học sinh nhắc lại các đơn vị đo theo
thứ tự từ bé đến.
<b>Tiết 5: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông
thường trong gia đình
- Biết giữ vệ sinh, an tồn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Một số dụng cụ đun,nấu,ăn uống thường dùng trong gia đình
-Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường
-Phiếu học tập
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>1.ổn định:</b></i>
<i><b>2.ktbc:</b></i>
<i><b>3.bài mới</b></i><b>:giới thiệu bài và ghi tựa</b> -Nghe giới thiệu
<b>Hoạt động 1:Xác định các dụng cụ</b>
đun,nấu,ăn uống thơng thường trong gia đình
Phương pháp:quan sát,đàm thoại,động não
Hoạt động cả lớp
-GV đặt các câu hỏi và gợi ý HS kể tên các
dụng cụ thường dùng để đun ,nấu,ăn uống
trong gia đình
-HS kể tên các dụng cụ
-GV ghi tên các dụng cụ đun,nấu lên bảng
-Nhận xét và nhắc lại các dụng cụ
đun,nấu,ăn uống trong gia đình
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm,cách </b>
<b>bảo quản,sử dụng một số dụng cụ đun, </b>
<b>nấu,ăn uống trong gia đình</b>
Phương pháp:quan sát,thực hành
-Yêu cầu HS đọc nội dung và quan sát hình
trong SGK để thảo luận các u cầu
Hoạt động nhóm,cả lớp
-HS thảo luận nhóm 6 theo các yêu cầu sau
- Đại diên nhóm trình bày kết quả thảo luận
-GV kết luận từng nội dung -Cả lớp nhận xét ,bổ sung
Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập <b>Hoạt động cả lớp</b>
Loại dụng cụ Tên các dụng
cụ cùng loại
Tác dụng Sử dụng
bảo quản
Bếp đun
Dụng cụ nấu
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống
Dụng cụ cắt,thái thực phẩm
Nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cụm B
cho đúng tác dụng của mỗi dụng dụ
<b>A</b>
-HS thi ñua
<b>B</b>
Bếp đun có tác dụng
Dụng cụ nấu dùng để
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn
uống có tác dụng
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có tác
dụng chủ yếu là
Làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực phẩm
trước khi chế biến
Giúp cho việc ăn uống thuận lợi,hợp vệ
sinh
Cụng cấp nhiệt để làm chín lương thực
thực phẩm
Nấu chín và chế biến thực phẩm
-GV và HS nhận xét tuyên dương nhóm
thắng cuộc
<b>4.Dặn dò – nhận xét:</b>
- Chuẩn bị: chuẩn bị nấu ăn
- Nhận xét tiết học