Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.71 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:4 / 9 / 2010</i>
<i>Ngày dạy: Thứ hai 6 / 9 / 2010</i>
.Mục tiêu :Giúp học sinh:
-Nhận biết hình vng, hình trịn, hình tam giác. Ghi các hình đã biết thành hình mới
-Giáo dục tính cẩn thận trong học toán
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vng, hình trịn, hình tam giác và phấn màu.
-Mỗi học sinh chuẩn bị 1 hình vng, 2 hình tam giác nhỏ như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh gọi tên một số vật có
mặt là hình vng, hình trịn, hình tam
giác.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán:
Cho học sinh dùng bút chì màu khác
nhau để tơ vào các hình (mỗi loại hình
mỗi màu khác nhau).
Bài 2: Thực hành ghép hình:
Cho học sinh sử dụng sử dụng các hình
vng, tam giác mang theo để ghép thành
các hình như SGK.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Trị chơi: Kết bạn.
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đại
Học sinh nhận diện và nêu tên các hình.
Nhắc lại.
Thực hiện ở VBT.
Thực hiện ghép hình từ hình tam giác, hình trịn
thành các hình mới.
diện 5 em.
Mỗi em cầm 1 loại hình (5 em hình
vng, 5 em hình trịn, 5 em hình tam
giác). Các em đứng lộn xộn khơng theo
thứ tự.
Khi GV hơ kết bạn thì những em cầm
cùng một loại hình nhóm lại với nhau.
Nhóm em nào nhanh đúng thì nhóm đó
thắng cuộc.
4.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài
sau.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng
-đọc được bẻ,bẹ
-Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tanh trong SGK
-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ơ li.
-Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ,
nụ.SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bé.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ dấu sắc trong
các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê.
Viết bảng con dấu sắc.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 <i>Giới thiệu bài</i>
Dấu hỏi.
GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
Học sinh nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
Học sinh trả lời:
GV viết lên bảng các tiếng có thanh hỏi
trong bài và nói, các tiếng này giống
nhau ở chổ đều có dấu thanh hỏi.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu
hỏi.
GV viết dấu hỏi lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu hỏi.
Dấu nặng.
GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh nặng
trong bài và nói, các tiếng này giống
nhau ở chổ đều có dấu thanh nặng. Cơ sẽ
giới thiệu tiếp với các em dấu nặng.
GV viết dấu nặng lên bảng và nói.
GV đính dấu hỏi lên bảng.
<i>a) Nhận diện dấu</i>
Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì?
Yêu cầu học sinh lấy dấu hỏi ra trong bộ
chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu hỏi
giống vật gì?
a. GV đính dấu nặng lên bảng và cho học
sinh nhận diện dấu nặng.
Yêu cầu học sinh lấy dấu nặng ra trong
bộ chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu nặng
giống vật gì?
<i>b) Ghép chữ và đọc tiếng</i>
a. Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta
Viết tiếng bẻ lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bẻ trên bảng
cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bẻ.
Hỏi : Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở
Dấu hỏi
Các tranh này vẽ:
Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang gặm cỏ, cây
cọ.
Dấu nặng.
Giống 1 nét móc, giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu hỏi
GV phát âm mẫu : <b>bẻ</b>
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bẻ.
GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có
thể tìm cho cơ các hoạt động trong đó có
tiếng bẻ.
Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ.
So sánh tiếng bẹ và bẻ.
Gọi học sinh đọc <b>bẻ</b> – <b>bẹ</b>.
<i>c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên</i>
<i>bảng con:</i>
a. Viết dấu hỏi
Gọi học sinh nhắc lại dấu hỏi giống nét
gì?
GV vừa nói vừa viết dấu hỏi lên bảng
cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu hỏi.
<i>Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi.</i>
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẻ vào
bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV
viết thanh hỏi trên đầu chữ e.
Viết mẫu <b>bẻ</b>
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẻ
Sửa lỗi cho học sinh.
b. Viết dấu nặng
Gọi học sinh nhắc lại dấu nặng giống vật
gì?
GV vừa nói vừa viết dấu nặng lên bảng
cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu nặng.
<i>Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng.</i>
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẹ vào
bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV
viết thanh nặng dưới chữ e.
Viết mẫu <b>bẹ</b>
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẹ
Học sinh thực hiện trên bảng cài
1 em
Đặt trên đầu âm e.
Học sinh đọc lại.
Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,..
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm dưới chữ e,
cịn tiếng bẻ có dấu hỏi nằm trên chữ e.
Học sinh đọc.
Nghỉ 5 phút
Giống một nét móc.
Học sinh theo dõi viết bảng con
Viết bảng con: <b>bẻ</b>
Giống hòn bi, giống dấu chấm,…
Sửa lỗi cho học sinh.
Tiết 2
a) <i>Luyện đọc</i>
Gọi học sinh phát âm tiếng bẻ, bẹ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) <i>Luyện viết</i>
GV yêu cầu học sinh tập tô bẻ, bẹ trong
vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học
sinh.
c) <i>Luyện nói</i> :
GV treo tranh cho học sinh quan sát và
thảo luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hơm
nay là bẻ.
-Trong tranh vẽ gì?
-Các tranh này có gì khác nhau?
-Các bức tranh có gì giống nhau?
+Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
+Trước khi đến trường em có sửa lại
quần áo khơng?
+Tiếng bẻ cịn dùng ở đâu?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Trò chơi: Ghép dấu thanh với tiếng
-GV đưa ra một số từ trong đó chứa các
tiếng đã học nhưng khơng có dấu thanh.
GV cho học sinh điền dấu: hỏi, nặng.
-Gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh
điền 1 đấu thanh.
Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách
báo…
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà.
Viết bảng con: <b>bẹ</b>
Học sinh đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.
Nghỉ 5 phút
+Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước khi đi
học.
+Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô.
+Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các bạn.
Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông
dân, bạn gái.
Hoạt động bẻ.
Học sinh tự trả lời theo ý thích.
Có.
Bẻ gãy, bẻ ngón tay,…
Dấu sắc: bé bập bẹ nói, bé đi.
Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé.
Dấu nặng: bẹ chuối.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2
nhóm với nhau.
I.Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
- Trẻ em đến tuổi học phải đi học.
2. Học sinh có thái độ: Vui vẽ, phấn khởi và tự giác đi học.
3. Học sinh thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV
ngay những ngày đầu đến trường.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh kể về những ngày đầu đi
học.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề
Hoạt động 1: <i>Học sinh kể về kết quả học</i>
<i>tập.</i>
Thảo luận theo cặp, kể cho nhau nghe
những gì sau hơn 1 tuần đi học.
Yêu cầu một vài học sinh kể trước lớp.
GV kết luận: <i>Sau hơn 1 tuần đi học, các em</i>
<i>đẫ bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập tô</i>
<i>màu, tập vẽ,… nhiều bạn trong lớp đã đạt</i>
<i>được điểm 9, điểm 10, được cô giáo khen.</i>
<i>Cô tin tưởng các em sẽ học tập tốt, sẽ chăm</i>
<i>ngoan.</i>
Hoạt động 2:<i>Kể chuyện theo tranh (bài tập</i>
<i>4)</i>
Yêu cầu học sinh đặt tên cho bạn nhỏ ở
tranh 1và nêu nội dung ở từng tranh:
Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.
Học sinh kể trước lớp.
GV kết luận
<i>Bạn nhỏ trong tranh cũng đang đi</i>
<i>học như các em. Trước khi đi học, bạn đã</i>
<i>được mọi người trong nhà quan tâm, chuẩn</i>
<i>bị sách, vở, đồ dùng học tập. Đến lớp, bạn</i>
<i>được cơ giáo đón chào, được học, được vui</i>
<i>chơi. Sau buổi học, về nhà, bạn kể việc học</i>
<i>tập ở trường cho bố mẹ nghe.</i>
3 em kể.
Thảo luận và kể theo cặp.
Đại diện một vài học sinh kể trước lớp.
Lắng nghe và nhắc lại.
Bạn nhỏ trong tranh tên Mai.
Tranh 1: Cả nhà vui vẻ chuẩn bi cho Mai đi
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, cơ giáo tươi
cười đón các em vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo
nhiều điều.
Tranh 4: Mai vui chơi cùng các bạn mới.
Tranh 5: Mai kể với bố mẹ về trường lớp, cơ
giáo và trường lớp của mình.
Một vài em kể trước lớp.
Lắng nghe, nhắc lại.
Múa hát theo hướng dẫn của GV bài: em yêu
trường em.
Hoạt động 3:<i>Học sinh múa, hát về trường</i>
<i>mình, về việc đi học.</i>
GV tổ chức cho các em học múa và hát.
Hoạt động 4: <i>Hướng dẫn học sinh đọc câu</i>
<i>thơ cuối bài.</i>
GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc theo.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ
Khơng cịn nhỏ xíu như hồi lên năm.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
<i>Ngày soạn: 5 / 9 / 2010</i>
<i>Ngày day: Thứ ba 7 / 9 / 2010</i>
(Có giáo viên bộ mơn soạn )
**********************************
I. Mục tiêu :
-NhẬN biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3 đồ vật
-Đọc viết được các chữ số 1,2,3 : Biết đếm 1,2,3 và đọc thứ tự ngược lại 3,2,1
-Biết thứ tự các số 1,2,3.
-Làm được bài tập 1,2,3
II Đồ dùng dạy học: -Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại và một số chấm tròn.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC:
Tô màu vào các hình tam giác (mỗi hình mỗi
màu khác khau)
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động 1: <i>Giới thiệu từng số 1, 2, 3</i>
Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát các
nhóm có 1 phần tử (1 con chim, tờ bìa có 1
chấm trịn, bàn tính có 1 con tính, …)
GV đọc và cho học sinh đọc theo: “có 1 con
chim, có 1 chấm trịn, có 1 con tính, …”
3 học sinh thực hiện.
Nhắc lại
Học sinh quan sát và đọc: “có 1 con chim,
có 1 chấm trịn, có 1 con tính, …”
Đọc số: 1 (một)
Bước 2: GV giúp học sinh nhận ra các đặc
điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng
là 1 (đều có số lượng là 1)
Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi đồ vật
trong nhóm đó, số một viết bằng chữ số 1.
GV chỉ vào số 1 và đọc “một” (không đọc là:
chữ số một).
Số 2, số 3 giới thiệu tương tự số 1.
Cho học sinh mở SGK, GV hướng dẫn các
em quan sát các hình (mẫu vật) và đọc các số
1, 2, 3, và đọc ngược lại 3, 2, 1
3.Luyện tập
Bài 1: Viết số 1, 2, 3
Yêu cầu học sinh viết vào VBT.
Bài 2: Viết số thích hợp và mỗi ơ trống
GV cho học sinh quan sát tranh và viết số,
yêu cầu các em nhận ra số lượng trong mỗi
hình vẽ.
Bài 3: Viết số hoặc vẽ số chấm trịn và ơ
trống.
GV hướng dẫn các em là VBT
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh đọc các số 1(một), 2 (hai), 3
(ba)
Trò chơi: Đưa thẻ có số đúng với mơ hình
mẫu vật.
GV đưa ra đồ vật có số lượng là 1 thì học
sinh đưa thẻ có ghi số 1, ….em nào đưa sai
thẻ thì bị phạt (hát 1 bài hát do em tự chọn).
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học
bài, xem bài mới.
Thực hiện VBT.
Quan sát tranh và ghi số thích hợp.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Đọc lại các số: 1(một), 2 (hai), 3 (ba)
2 3 1
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền,dấu ngã và thanh ngã
-Đọc được: bè, bẽ
-Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
-HS chịu khó luyện dọc đúng
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa SGK
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu và chữ mới học.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu
nặng trên bảng con.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ…
Gọi 3 học sinh lên bảng ghi dấu thanh đã
học (sắc, hỏi, nặng) trong các tiếng: củ cải,
nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo.
Viết bảng con dấu hỏi, nặng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 <i>Giới thiệu bài</i>
Dấu huyền.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo
luận.
Các tranh này vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh huyền
trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở
chổ đều có dấu thanh huyền.
Hơm nay, cơ sẽ giới thiệu với các em dấu
huyền.
GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
Dấu ngã.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo
luận.
Các tranh này vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh ngã
trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở
chổ đều có dấu thanh ngã. Cơ sẽ giới thiệu
tiếp với các em dấu ngã.
GV viết dấu ngã lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu ngã.
2.2 <i>Dạy dấu thanh</i>:
GV đính dấu huyền lên bảng.
<i>a) Nhận diện dấu</i>
Hỏi: Dấu huyền có nét gì?
So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống
Học sinh nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
Mèo, gà, cò, cây dừa
Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc).
Các tranh này vẽ:
Một em bé đang vẽ, khúc gỗ, cái võng, một
bạn nhỏ đang tập võ
Dấu ngã.
Một nét xiên trái.
và khác nhau.
c. GV đính dấu ngã lên bảng và cho học
sinh nhận diện dấu ngã (dấu ngã là một nét
móc nằm ngang có đi đi lên).
u cầu học sinh lấy dấu ngã ra trong bộ
chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
<i>b) Ghép chữ và đọc tiếng</i>
d. Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu huyền ta
được tiếng bè.
Viết tiếng bè lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bè trên bảng
cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bè.
Hỏi : Dấu huyền trong tiếng bè được đặt ở
đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu huyền
(không đặt quá xa con chữ e, cũng không
đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con
chữ e một chút)
GV phát âm mẫu : bè
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bè.
GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có thể
tìm cho cơ các từ có tiếng bè.
GV cho học sinh phát âm nhiều lần tiếng
bè. Sửa lỗi phát âm cho học sinh
Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè.
So sánh tiếng bè và bẽ
Gọi học sinh đọc bè – bẽ.
<i>c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng</i>
<i>con:</i>
e. Viết dấu huyền.
Gọi học sinh nhắc lại dấu huyền giống nét
gì?
GV vừa nói vừa viết dấu huyền lên bảng
cho học sinh quan sát.
Các em viết dấu huyền giống như dấu sắc
nhưng nghiêng về trái.
Các em nhớ đặt bút từ trên, sau đó kéo một
nét xiên xuống theo chiều tay cầm bút. Dấu
huyền có độ cao gần 1 li. Các em chú ý
Khác nhau: dấu huyền nghiêng trái còn dấu
sắc nghiêng phải
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
Thực hiện trên bảng cài.
1 em
Đặt trên đầu âm e.
bè
bè chuối, chia bè, to bè, bè phái …
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bè có dấu huyền trên đầu
chữ e, cịn tiếng bẽ có dấu ngã nằm trên chữ e.
Học sinh đọc.
Nghỉ 5 phút
Một nét xiên trái.
không viết quá đứng, gần như nét sổ thẳng
nhưng cũng không nên quá nghiêng về bên
trái gần như nét ngang. GV viết những
trường hợp không đúng lên bảng để học
sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu huyền.
GV sửa cho học sinh và nhắc nhở các em
viết đi xuống chứ không kéo ngược lên.
<i>Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh</i>
<i>huyền.</i>
Yêu cầu học sinh viết tiếng bè vào bảng
con.
Viết dấu ngã
Dấu ngã có độ cao gần 1 li. Các em đặt bút
ở bên dưới dòng kẻ của li, kéo đầu móc lên
sao cho đi móc của dấu ngã lên chạm vào
dịng kẻ trên của ơ li.
GV vừa nói vừa viết vào ơ li phóng to cho
học sinh quan sát .
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẽ vào bảng
con. Cho học sinh quan sát khi GV viết
thanh ngã trên đầu chữ e.
Viết mẫu
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẽ
Sửa lỗi cho học sinh.
Tiết 2
2.3 <i>Luyện tập</i>
a) <i>Luyện đọc</i>
Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) <i>Luyện viết</i>
GV yêu cầu học sinh tập tô bè, bẽ trong vở
tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
GV treo tranh cho học sinh quan sát và thảo
luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm
nay là bè và tác dụng của nó trong đời
sống.
-Trong tranh vẽ gì?
-Bè đi trên cạn hay đi dưới nước?
-Thuyền và bè khác nhau như thế nào?
Viết bảng con: bè
Học sinh theo dõi viết bảng con dấu ngã.
Viết bảng con: bẽ
Học sinh đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.
Nghỉ 5 phút
Vẽ bè
Đi dưới nước.
Thuyền có khoang chứa người hoặc hàng hố.
-Thuyền dùng để chở gì?
-Những người trong bức tranh đang làm gì?
-Tại sao người ta khơng dùng thuyền mà
dùng bè?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã trong sách
báo…
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà.
Vận chuyển nhiều.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2
nhóm với nhau.
<i>Ngày soạn: 6 / 9 / 2010</i>
<i>Ngày dạy: Thứ tư 8 / 9 / 2010</i>
Có giáo viên bộ mơn soạn
******************************
I.
. Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
-Nhận biết số lượng 1,2,3
-Đọc, viết, đếm các số 1,2,3
-Làm được bài tập 1,2
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 2.
-Các mơ hình tập hợp như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Hỏi tên bài.Gọi học sinh đọc và viết
các số 1, 2, 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi đề bài học.
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh quan sát hình bài
tập 1, yêu cầu học sinh ghi số thích
hợp vào ô trống.
Học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3
Nhắc lại.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của
đề.
Yêu cầu học sinh làm VBT. Khi làm
xong gọi học sinh đọc từng dãy số.
3.Củng cố :
Hỏi tên bài.
4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở
VBT, học bài, xem bài mới.
Làm VBT
Đọc: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1
Nhắc lại tên bài học.
Liên hệ thực tế và kể một số đồ dùng gồm 2, 3
phần tử.
Ví dụ : đơi guốc gồm 2 chiếc, …
Thực hiện ở nhà.
-Nắm vững các âm e, b và các dấu thanh
-Dấu sắc, dấu hỏi, dấunặng, dấu huyền, dấu ngã.
-đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh : be,bè.bé,bẻ,bẽ,bẹ
-Tô được e, b và các dấu thanh
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
-Tranh minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
GV cho học sinh viết bảng con (2 học sinh
viết bảng lớp) dấu huyền, ngã.
GV giơ bảng con viết “bè” “bẽ” rồi gọi
học sinh đọc
2 học sinh lên bảng chỉ các dấu huyền, ngã
2.Bài mới:
2.1 <i>Giới thiệu bài</i>: Ghi đề
Gọi học sinh nhắc lại các âm và các dấu
thanh đã học.
Nhắc lại các tiếng có các âm và dấu thanh
đã học.
GV ghi các âm, dấu thanh, tiếng học sinh
đưa ra ở một bên bảng.
Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ ở đầu
bài và trả lời các câu hỏi:
Tranh vẽ ai?
Tranh vẽ cái gì?
Thực hiện bảng con.
Học sinh đọc.
Chỉ trên bảng lớp.
E, b, be, huyền, sắc, hỏi, ngã ,nặng.
Gọi học sinh đọc những từ bên cạnh
những hình vẽ này.
2.2 <i>Ôn tập</i>
<i>a) Chữ, âm </i>e, b<i> và ghép </i>e, b<i> thành tiếng</i>
be
GV yêu cầu học sinh tìm trong bộ chữ b, e
và ghép thành tiếng be.
GV gắn bảng mẫu (hoặc vẽ) lên bảng.
Yêu cầu học sinh nhìn lên bảng và đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
<i>b) Dấu thanh và ghép </i>be<i> với các dấu</i>
<i>thanh thành tiếng:</i>
GV treo bảng phụ (hoặc vẽ trực tiếp lên
bảng lớp)
Yêu cầu cả lớp đọc tiếng be và các dấu
thanh.
“be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì
GV viết lên bảng.
GV hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được
tiếng bé?
GV cho học sinh dùng bộ chữ, ghép be và
GV nói: chỉ cần thay đổi các dấu thanh
khác nhau chúng ta sẽ được các tiếng khác
nhau để chỉ các sự vật khác nhau.
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
<i>c) Các từ tạo nên từ </i>e, b<i> và các dấu thanh</i>
Từ âm e, b và các dấu thanh của chúng có
thể tạo ra các từ khác nhau:
“be be” – là tiếng của bê hoặc dê con.
“bè bè” – to, bành ra hai bên.
“be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh
xinh.
Gọi học sinh đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
<i>d) Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con</i>
GV cũng có thể viết hoặc tơ lại chữ viết
trên bảng con, yêu cầu học sinh quan sát,
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành tìm và ghép.
Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép chữ.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Bè.
Dấu sắc.
Thực hiện trên bảng cài.
Học sinh đọc bảng.
Nhiều học sinh đọc lại.
Nghỉ 5 phút
viết lên không trung để định hình cách
viết.
GV thu một số bảng viết tốt và chưa tốt
của học sinh. Gọi một số em nhận xét.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
<i>a) Luyện đọc</i>
Gọi học sinh lần lượt phát âm các tiếng
vừa ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá
nhân. GV sửa âm cho học sinh.
GV giới thiệu tranh minh hoạ “be bé”
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Tranh vẽ gì?
Em bé và các đồ vật được vẽ như thế
nào?
Thế giới đồ chơi của các em là sự thu lại
của thế giới có thực mà chúng ta đang
sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên: be bé.
Chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng bé bé và
xinh xinh.
Gọi học sinh đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
<i>b) Luyện viết</i>
Học sinh tơ các tiếng cịn lại trong vở Tập
viết.
<i>c) Luyện nói</i>: các dấu thanh và sự phân
biệt các từ theo dấu thanh.
GV hướng dẫn học sinh quan sát các cặp
tranh theo chiều dọc
GV hỏi:
Tranh thứ nhất vẽ gì?
Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì?
“dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng
“dế”
Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan sát
và rút ra nhận xét: Mỗi cặp tranh thể hiện
các từ khác nhau bởi dấu thanh (dưa/ dừa,
cỏ/ cọ, vó, võ).
Treo tranh minh hoạ phần luyện nói.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
Gọi học sinh nhắc lại những sự vật có
Các con đã trơng thấy các con vật, cây
Học sinh đọc.
Em bé đang chơi đồ chơi.
Đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.
Học sinh đọc: be bé
Nghỉ 5 phút
Thực hiện trong VTV
Con dê.
Con dế
Dấu sắc.
Công viên, vườn bách thú, ….
cỏ, đồ vật, người tập võ, … này chưa? Ở
đâu?
Cho học sinh nêu một số đặc điểm của con
vật, các quả :
Quả dừa dùng để làm gì?
Khi ăn dưa có vị như thế nào? Màu sắc
của dưa khi bổ ra sao?
Trong số các tranh này con thích nhất
tranh nào? Tại sao con thích?
Trong các bức tranh này, bức nào vẽ
người, người đó đang làm gì? Con có quen
biết ai tập võ không? Con thích tập võ
khơng? Tại sao con thích?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Ngọt, đỏ, …
Trả lời theo ý thích.
Đọc bài trên bảng.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
******************************
VEÕ NÉT THẲNG
I.Mục tiêu :
-Giúp HS nhận biết được một số loại nét thẳng.
-Biết cách vẽ nét thẳng.
-Biết phối hợp các nét thẳng để vẽ tạo hình đơn giản
II.Đồ dùng dạy học:
GV: -Một số hình (hình vẽ, ảnh) có các nét thẳng.
-Một bài vẽ minh hoạ.
Học sinh : -Vở tập vẽ 1.
-Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mó
thuật của học sinh. ( 2 phút )
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu nét thẳng.( 5
phút)
Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV
kiểm tra.
GV giới thiệu tranh trong Vở Tập
vẽ 1 để học sinh quan sát và biết thế
nào là nét vẽ và tên của chúng:
Nét thẳng “ngang” (nằm ngang)
Nét thẳng “nghiêng” (xiên).
Nét thẳng “đứng”.
Nét “gấp khúc”.
GV chỉ vào cạnh bàn, bảng… để học
sinh thấy rõ hơn về các nét thẳng, đồng
thời vẽ lên bảng các nét thẳng ngang,
thẳng đứng tạo thành hình cái bảng…
Yêu cầu học sinh tìm thêm các ví dụ về
các nét thẳng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách
vẽ nét thẳng ( 7 phút )
GV vẽ các nét lên bảng để học sinh
quan sát và suy nghĩ theo câu hỏi: Vẽ
nét thẳng như thế nào?
GV yêu cầu học sinh xem hình ở Vở
Tập vẽ 1để các em rõ hơn cách vẽ nét
GV vẽ lên bảng các hình và đặt ra câu
hỏi: Đây là hình gì?
GV tóm tắt: Dùng nét thẳng đứng,
ngang, nghiêng có thể vẽ được nhiều
hình.
Hoạt động 3: Thực hành ( 15 phút)
Yêu cầu của bài tập: Học sinh tự vẽ
tranh theo ý thích vào Vở Tập vẽ 1.
GV hướng dẫn học sinh tìm ra các cách
vẽ khác nhau:
Vẽ nhà và hàng rào..
Vẽ thuyền, vẽ núi…
Vẽ cây, vẽ nhà….
Gợi ý cho học sinh khá giỏi vẽ
thêm hình để bài vẽ trở nên sinh động.
Gợi ý học sinh vẽ màu theo ý thích của
mình.
Học sinh nêu thêm một vài ví du theo hiểu
biết của mình, vd: quyển vở, cửa sổ…
Nét thẳng ngang: nên vẽ từ trái qua phải.
Nét thẳng nghiêng: nên vẽ từ trên xuống.
Nét gấp khúc: có thể vẽ liền nét, từ trên
- Hình a:
Vẽ núi: Nét gấp khúc.
Vẽ nước: Nét ngang.
- Hình b:
Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng.
Vẽ đất: Nét ngang.
GV bao quát lớp, giúp học sinh làm bài,
cụ thể là:
Tìm hình cần vẽ.
Cách vẽ nét.
Vẽ thêm hình.
Vẽ màu vào hình.
Động viên, khích lệ học sinh làm bài.
3.Nhận xét, đánh giá: ( 5 phút )
Nhận xét chung cả tiết học về nội dung
bài học, về ý thức học tập của các
em.GV cùng học sinh nhận xét một số
bài vẽ.
Học sinh quan sát vở tập vẽ lớp 1 để vẽ.
Thực hiện ở nhà.
I.Mục tiêu :
-Làm quen tập hợp hàng dọc,dóng hàng dọc
-Biết đứng vào hàng dọc và dong với bạn đứng trứoc cho thẳng
-Biết cách chơi và tham gia trò chơi theo yêu cầu của giáo viên
II.Chuẩn bị :
-Còi, sân bãi …
-Tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng
dọc, cho quay thành hnàng ngang.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,
… (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc
hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
<i>Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc (10</i>
<i>- 12 phút )</i>
GV vừa hơ vừa giải thích vừa làm mẫu
động tác cho học sinh xem. GV hô khẩu
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh sửa sai lại trang phục.
Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều
khiển.
Lắng nghe, nhắc lại.
lệnh dóng hàng dọc, nhắc học sinh nhớ
bạn đứng trước và sau mình, rồi cho giải
tán. Sau đó lại tập hợp lại (mỗi lần làm
như vậy GV giải thích thêm).
Yêu cầu các tổ tập luyện nhiều lần.
<i>Trị chơi</i>:
Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút)
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con
vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho
học sinh kể thêm những con vật có hại
mà các em biết.
Cách chơi:
GV hơ tên các con vật có hại thì học sinh
hơ diệt, tên các con vật có ích thì học
sinh lặng im, ai hơ diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,
…
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
Tập luyện theo tổ, lớp.
Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.
Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Thực hiện giậm chân tại chỗ.
Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ !
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao cân nặng và sự hiểu biết của bản
thân
- Nêu được ví dụ cụ thể của sự thay đổi của bản thân về số đo cân nặng và sự hiểu biết
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập
môn TNXH của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV gọi 4 học sinh trong lớp có các đặc
điểm sau lên bảng: em béo nhất, em gầy
nhất, em cao nhất, em thấp nhất.
GV u cầu học sinh nhận xét về hình
dáng bên ngồi của các bạn.
GV nói: “Chúng ta cùng lớa tuổi, học
cùng một lớp, song lại có em béo hơn,
em gầy hơn, em cao hơn, em thấp hơn…
Hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học
hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó”
Hoạt động 1 :
<i>Quan sát tranh: </i>
Mục tiêu : Giúp học sinh biết sự lớn lên
của cơ thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng
và sự hiểu biết.
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh quan sát hoạt đợng
của em bé trong từng hình, hoạt động của
Học sinh hoạt động theo cặp, hai em ngồi
cạnh nhau, lần lượt chỉ trên tranh và nói
theo yêu cầu của GV. Khi em này chỉ thì
em kia làm nhiệm vụ kiểm tra và ngược
lại.
GV chú ý quan sát và nhắc nhở các em
làm việc tích cực
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
GV gọi học sinh xung phong nói về hoạt
động của từng em trong hình.
GV hỏi tiếp: “Từ lúc nằm ngữa đến lúc
biết đi thể hiện điều gì?”
GV chỉ hình 2 và hỏi: “Hai bạn nhỏ trong
hình muốn biết điều gì?”
GV hỏi tiếp: “Các bạn đó cịn muốn biết
điều gì nữa?”
Kết luận:<i>Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên</i>
<i>hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, về</i>
<i>chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy,</i>
<i>biết bò, biết đi,… Về sự hiểu biết như</i>
<i>biết nói, biết đọc, biết học. Các em cũng</i>
Yêu cầu học sinh tìm các thành ngữ nói
về sự lớn lên của em bé theo tháng năm.
Các bạn không giống nhau về hình dáng, bạn
béo, bạn gầy, bạn cao, bạn thấp,…
Học sinh hoạt động theo cặp quan sát tranh,
chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV
Học sinh thực hiện chỉ vào tranh trên bảng và
nêu.
Thể hiện em bé đang lớn.
Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng
của mình.
Muốn biết đếm.
Hoạt động 2: <i>Thực hành đo.</i>
Mục tiêu: Xác định được sự lớn lên của
bản thân với các bạn trong lớp và thấy
được sự lớn lên của mỗi người là không
giống nhau.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
GV chia học sinh thành các nhóm, mỗi
nhóm có 4 học sinh và hướng dẫn các em
cách đo như sau: Lần lượt từng cặp 2 em
một trong nhóm quay lưng áp sát vào
nhau sao cho lưng, đầu, gót chân chạm
được vào nhau. Hai bạn cịn lại trong
nhóm quan sát để biết bạn nào cao hơn,
tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn.
Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động.
GV mời một số nhóm lên bảng, u cầu
một em trong nhóm nói rõ trong nhóm
mình bạn nào béo nhất, gầy nhất…
GV hỏi:
Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau
khơng?
Điều đó có gì đáng lo không?
Kết luận: <i>Sự lớn lên của các em là không</i>
<i>giống nhau, các em cần chú ý ăn uống</i>
<i>điều độ, tập thể dục thường xun, khơng</i>
<i>ốm đau thì sẽ chóng lớn, khoẻ mạnh.</i>
Hoạt động 3: <i>Làm thế nào để khoẻ mạnh</i>
MĐ : Học sinh biết làm một số việc để cơ
thể mau lớn và khoẻ mạnh.
Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề: “Để có một cơ thẻ khoẻ
mạnh, mau lớn, hằng ngày các em cần
làm gì?”
GV tuyên dương các em có ý kiến tốt và
hỏi tiếp để các em nêu những việc khơng
nên làm vì chúng có hại cho sức khoẻ.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể
tháng lò dò biết đi”.
Học sinh chia nhóm và thực hành đo trong
nhóm của mình.
Cả lớp quan sát và cho đánh giá xemkết quả
đo đã đúng chưa.
Không giống nhau.
Học sinh phát biểu về những thắc mắc của
mình.
Lắng nghe.
Học sinh nối tiếp trình bày những việc nên
làm để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh. Vd: Để có
một cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh hằng ngày
cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể, ăn uống
điều độ,…
Tiếp tục suy nghĩ và phát biểu trước lớp.
dục hằng ngày để có một cơ thể khoẻ
mạnh và mau lớn Thực hiện ở nhà.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc được: e, v, bê, ve. Từ và câu ứng dụng
-Viết được e,v,bê,ve ( viết được ½ số dịng quy định trong vở tập viết 1 tập một )
-Luyện nói từ 2-3 câu theochủ đề bế bé
-Đọc đúng tiếng từ trong bài
II.Đồ dùng dạy học : -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra âm ê, v ghi
bảng.
<i>a) Nhận diện chữ:</i>
GV hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ
e chúng ta đã học.
Nhận xét, bổ sung.
<i>b) Phát âm và đánh vần tiếng:</i>
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ê.
Lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng
rộng hơn đọc âm e.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ê.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế
nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng bê.
GV nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: bè bè, N2: be bé
Giống nhau: đều viết bởi một nét thắt.
Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm b trước âm ê.
Cả lớp
1 em
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Âm v (dạy tương tự âm ê).
- Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một
nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút.
- So sánh chữ “v và chữ “b”.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
GV nhận xét và sửa sai.
*Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè –
vẽ.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc tồn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
* Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bé vẽ bê.
Gọi đánh vần tiếng vè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
*Luyện viết
Viết ê, bê. V, ve.
* Luyện nói: Chủ đề luyện nói hơm nay
GV nêu câu hỏi SGK.
GV giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng
từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: đều có nét thắt ỏ điểm kết thúc.
Khác nhau: Âm v không có nét khuyết trên.
CN 2 em.
Nghỉ 5 phút.
Tồn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng vẽ,
bê).
CN 6 em.
CN 7 em.
Hs viết vào vở
“bế bé”.
Học sinh trả lời.
CN 10 em
5.Nhận xét, dặn dò: Lắng nghe.
I.Mục tiêu:
-Tô được các nét cơ bản theo vở tập viết 1, tập một
-Hs tô đúng đẹp ,trình bày sạch sẽ
-Rèn kỹ năng viết cho hs
II.Chuẩn bị : - Các nét cơ bản
- Vở tập viết tập 1
III.Hoạt động dạy học:
1 KTBC: Viết bảng con bê, ve
Nhận xét
2 Bài mới : -Giới thiệu nét ngang
-Nét sổ thẳng
-Nét xiên phải
-Nét cong phải
-Nét cong trái
-Nét khuyết dưới
-Nét khuyết trên
-Nét móc trên
-Nét móc dưới
-Nét móc hai đầu
-Nét thắt giữa
-Nét thắt trên
* Hướng dẫn cách tô:
-Vừa tô vừa hướng dẫn
* Hs tô vào vở
-Gv theo dõi uốn nắn
-Thu chấm một số bài nhận xét
Trò chơi: Thi viết nhanh : Nét khuyết trên,nét khuyết dưới
Gv nhận xét TD
-Về tập viết các nét vừa học
I.Mục tiêu :
- Tô và viết được các chữ e, b, bé theo vở tập viết 1. Tập một
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
-Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề
bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ
ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết
cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hồn thành
bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài
mới.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
2 học sinh lên bảng viết: các nét cơ bản.
Học sinh viết bảng con các nét trên.
HS nêu .
HS theo dõi ở bảng lớp.
e, b, beù.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5
dòng kẽ là: b (bé). Con chữ viết cao 2 dòng
kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vịng trịn
khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS nêu: e, b, bé.
I.Mục tiêu :
-Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5
-Biết đọc viết các số 4, số 5
-đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1
-Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5
II.Đồ dùng dạy học:-Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.
-Mẫu số 1 đến 5 theo chữ viết và chữ in.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Đưa ra một số hình vẽ, gồm các nhóm từ 1 đến 3 đồ vật.
Yêu cầu học sinh đọc và viết số thích hợp và bảng con.
Gọi 2 học sinh đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1 : <i>Giới thiệu số 4 và chữ số 4</i>
GV cho học sinh điền số thích hợp vào ơ trống dịng đầu
tiên của bài trong SK.
GV treo tranh vẽ 4 bạn nữ và hỏi: Hình vẽ trên có bao
nhiêu bạn học sinh?
Khen ngợi học sinh nói đúng (4 h/s ).
Tiếp tục treo tranh 4 chấm tròn, 4 chiếc kèn,…Mỗi lần
treo lại hỏi có mấy chiếc kèn,…
Yêu cầu học sinh lấy 4 que tính, 4 hình trịn, 4 hình tam
giác,… trong bộ đồ dùng học toán.
GV nêu: 4 học sinh, 4 chấm trịn, 4 que tính đều có số
lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhóm đồ
vật đó.
Giới thiệu chữ số 4 in, chữ số 4 viết thường và nói đây là
các cách viết của chữ số 4.
Hoạt động 2: <i>Giới thiệu số 5 và chữ số 5</i>
(Tương tự như với số 4)
Hoạt động 3: <i>Tập đếm và xác định thứ tự các số trong</i>
<i>dãy 1, 2, 3, 4, 5</i>
GV yêu cầu học sinh mở SGK quan sát các hình trong
SGK và đọc các số 4, 5.
Cho quan sát các cột hình vng và nói: Một hình vng
– một.
Hai hình vng – hai,…
u cầu đọc liền mạch các số ở mỗi cột.
Yêu cầu học sinh đếm và điền số thích hợp vào ơ trống.
Hoạt động 4: <i>Thực hành luyện tập</i>
Bài 1: Học sinh viết vào vở số 4 và số 5.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
GV hướng dẫn học sinh quan sát các mơ hình rồi viết số
thích hợp vào ơ trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh làm VBT.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đếm.
Nhắc lại
Học sinh thực hiện.
4 học sinh.
4 chiếc kèn, 4 chấm tròn,…
Thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Lắng nghe.
Học sinh chỉ số 4 và đọc “bốn”.
Học sinh chỉ số 5 và đọc “năm”.
Mở SGK quan sát hình và đọc:
1 (một), 2 (hai), 3 (ba), 4 (bốn),
5 (năm).
5 (năm), 4 (bốn), 3 (ba), 2 (hai),
1 (một).
3.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Cho các em xung phong đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.
Thực hiện.
Điền số thích hợp vào ơ trống
Học sinh quan sát và điền.
Nêu tên bài.
3 em xung phong
Thực hiện ở nhà.
I . ổn định tổ chức :
- Cho học sinh hát .
- Phân chia sao
II Đánh giá tình hình trong tuần :
+ Sao trưởng đánh giá lại mọi hoạt động trong tuần qua .
+ Giáo viên nhận xét và bổ sung những thiếu sót .
1. Về học tập :
- Trong thời gian qua , các em đã có nhiều cố gắng trong học tập , đi học
chuyên cần , hăng say phát biểu xâydựng bài .
- Duy trì được nề nếp lớp học .
2. Về vệ sinh :
Tổ trực đã quét dọn lớp học sạch sẽ , lao động vệ sinh sân trường : Nhặt giấy
rác theo đúng lịch , sạch sẽ .
3. Các hoạt động khác :
- Mọi hoạt động của nhà trường đã diển ra trong tuần qua các em đã thực hiện
nghiêm túc .
C. Kế hoạch tuần tới :
- Phát động phong trào thi đua học tập tốt , lao động tốt theo 5 điều Bác Hồ
dạy
- Nâng cao hơn nữa chất lượng học tập , hăng say phátbiểu xây dựng bài .
- Đi học chuyên cần , đúng giờ .
- Duy trì công tác vệ sinh cá nhân .
- Lao động vệ sinh lớp học , sân trường theo đúng lịch quy định .