Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giao an 5 Tuan 4 The BH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.46 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>



<i><b>Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010</b></i>

<b>CHÀO CỜ</b>



<b>………</b>


<b>TẬP ĐỌC(T7) NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngồi; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.


- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng
hồ bình của trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ).


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn Luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra 1 nhóm 6 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.


<b> 2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Nêu mục tiêu bài học.


<i><b>b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: </b></i>
<b>* Luyện đọc:</b>


- GV đọc tồn bài 1 lượt.


- Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp:
- GV chia đoạn: 4 đoạn


- Chọ HS đọc đoạn nối tiếp.


- Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc :
<i>100 000 người (một trăm ngàn người), </i>
<i>Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki.</i>


- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.


- GV có thể giải nghĩa thêm từ các em khơng
hiểu mà khơng có trong phần chú giải.


- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc toàn bài.


- GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần.


<b>* Tìm hiểu bài:</b>


+ Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xã ngun tử khi


- 6 em đọc vở kịch Lòng dân (cả
phần 1 và 2) theo cách phân vai.


- 1 HS nói về ý nghĩa của vở kịch.
- Lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS dùng viết chì đánh dấu.
+ Đoạn 1: từ đầu đến đầu hàng
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến nguyên tử
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến 644 con.
+ Đoạn 4: còn lại.


- Một số HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của
GV.


- 1 HS đọc chú giải + 2 HS giải
nghĩa từ như trong SGK.


- 2 HS cùng luyện đọc.
- 2 HS đọc cả bài.


+ Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nào?


+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình
bằng cách nào?


+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kế với
Xa-da-cơ?



+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng
hịa bình?


+ Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì
với Xa-da-cơ?


<i><b>c. Đọc diễn cảm:</b></i>


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:


- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần
luyện lên và gạch chép một gạch ở đấu phẩy, 2
gạch ở dấu chấm câu, gạch dưới những từ ngữ
cần nhấn giọng.


- GV đọc trước đoạn cần luyện thêm 1 lần.
- Hướng dẫn HS thi đọc:


- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bị bài sau.


quả bơm nguyên tử xuống Nhật
Bản.



+ Cô tin vào một truyền thuyết nói
rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu
bằng giấy treo quanh phịng thì sẽ
khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô
cũng gấp sếu giấy.


+ Các bạn nhỏ đã gấp sếu gửi tới tấp
cho Xa-da-cơ.


+ Đã qun góp tiền xây dựng đài
tưởng nhớ những nạn nhân bị bom
nguyên tử sát hại, Qua đó, ta thấy
các bạn nhỏ ln mong muốn cho
thế giới mãi mãi hồ bình.


- HS phát biểu tự do. Có thể HS nói
trước tượng đài:


+ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng
tơi phải u hồ bình, biết bảo vệ
cuộc sống hồ bình trên trái đất.
+ Cái chết của bàn làm chúng tôi
hiểu sự tàn bạo của chiến tranh hạt
nhân...


- Nhiều HS luyện đọc đoạn.
- HS lắng nghe.


- Các cá nhân thi đọc.


- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.


<b>………</b>


<b>TOÁN(T16) ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).


- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV kiểm tra 1-2 HS về cách giải tốn “Tìm hai


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
- GV nhận xét, cho điểm HS.


<b>2. Dạy bài mới:</b>



<i><b>a. GTB: </b></i>Nêu mục tiêu bài học.
<i><b>b. Nội dung:</b></i>


- GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội
dung ví dụ, yêu cầu HS đọc.


Thời gian 1 giờ 2 giờ 3 giờ
Quãng đường


đi được


4km 8km 12km


- Yêu cầu HS nhận xét về: Quãng đường đi được
<i>trong thời gian tương ứng.</i>


Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời
gian và quãng đường đi được?


* GV nêu bài toán ở sgk/19


- u cầu HS đọc đề tốn, tìm hiểu cái đã cho cái
phải tìm.


- u cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào
giấy nháp


- GV chốt lại như tóm tắt ở sgk.



-u cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình
bày cách giải.


- GV nhận xét và chốt lại:


<b> Tóm tắt:</b> 2giờ : 90km


4giờ : ? km


<b>Bài giải</b>


<i> Cách 1: Cách 2:</i>
1 giờ ô tô đi được: 4 giờ gấp 2 giờ số
lần:


90 : 2 = 45(km) 4 : 2 = 2 (lần)
4 giờ ô tô đi được: 4 giờ ô tô đi được:
45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km Đáp số: 180 km
Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước rút về đơn vị.
Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước tìm tỉ số.
- Đối với dạng tốn tỉ lệ ta có các cách giải nào?
- GV chốt: Có 2 cách giải, cách giải thứ nhất
dùng bước rút về đơn vị; cách thứ hai dùng bước
lập tỉ số.


<b>3. Thực hành: </b>


<b>Bài 1:</b> Gợi ý: giải bằng cách “rút về đơn vị”



<b> Tóm tắt</b>


5m vải : 80 000 đồng
7m vải : … đồng ?


- 1-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.
- HS đọc.


- HS quan sát nhận xét, HS khác bổ
sung.


- HS trao đổi nhóm 2 em, sau đó trả
lời, nhóm khác bổ sung.


* HS đọc đề tốn, tìm hiểu cái đã cho
cái phải tìm.


- 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt
vào giấy nháp.


- HS trao đổi nhóm 2 em tìm cách
giải bài tốn.


- HS trình bày cách giải của mình
trước lớp, nhóm khác bổ sung thêm
cách giải.


- HS trả lời, HS khác bổ sung.


- HS nhắc lại.


.


- HS tự giải bài toán.


<b>Giải</b>


Số tiền mua 1m vải
80.000 : 5 = 160000 (đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét.


- Chuẩn bị bài sau.


Số tiền mua 7m vải
160000 x 7 = 112000 (đồng)
Đáp số: 112000
đồng


<b>………</b>


<b>CHÍNH TẢ N-V(T4) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.


- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,


BT3).


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra VBT chính tả của sinh .
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>Hôm nay, thầy sẽ giới thiệu
với các em về một anh bộ đội cụ Hồ có tên là
Phan Lăng. Phan Lăng là người như thế nào?
Anh sinh ra và lớn lên ở đâu? Anh có điểm gì
đặc biệt để chúng ta cần tìm hiểu. Các em sẽ
biết về anh qua bài chính tả nghe viết Anh bộ
đội cụ Hồ gốc Bỉ.


<i><b>b.</b></i> <i><b>Hướng dẫn nghe - viết chính tả:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ .
+ Tại sao người lính gốc Bỉ lại có tên Phan
Lăng? Ông là con người như thế nào?


<i>- Yêu cầu HS đọc thầm chú ý đọc kĩ các từ</i>
phiên âm: Phrăng-Đơ Bơ-en, các từ khó viết :
khuất phục, xâm lược, dụ dỗ.



- Gọi 1 HS lên bảng viết các từ: Phrăng-Đơ
Bô-en, khuất phục, xâm lược, dụ dỗ. HS khác viết
vào giấy nháp.


- GV nhận xét các từ HS viết.


<i><b>c. Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả: </b></i>
- Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát
hình thức trình bày đoạn văn xi và chú ý các
chữ mà mình dễ viết sai.


- GV đọc từng câu , mỗi câu GV chỉ đọc 2 lượt.
- GV đọc lại tồn bộ bài chính tả 1 lượt để HS
soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.


- GV đọc lại tồn bộ bài chính tả, u cầu HS
đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.


- Cả lớp thực hiện.


- 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra lẫn
nhau.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
- HS trả lời, hS khác bổ sung.


- HS đọc thầm.



- 1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy
nháp.


- HS đọc thầm bài chính tả, quan sát
hình thức trình bày đoạn văn xi và
chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
- HS viết bài vào vở.


- HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và
sửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV chấm bài , nhận xét cách trình bày và sửa
sai.


<i><b>d. Làm bài tập chính tả:</b></i>
<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài
tập, nêu 2 tiếng in đậm: <b>nghĩa, chiến</b>.


- GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2 .


<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc bài tập 3, xác định yêu cầu của bài
tập.


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 em quan
sát tiếng nghĩa và chiến để nêu quy tắc ghi dấu


thanh ở những tiếng có âm chính là ngun âm
đơi.


- GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm:


<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học .


- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng, làm vào cở BT2.


- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.


- HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi
sai bằng bút chì.


- HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập.
- HS đọc và làm vào phiếu bài tập theo
nhóm đơi, 1 nhóm lên bảng làm.


+ Giống nhau : hai tiếng đều có âm
chính gồm hai chữ cái . Đó là ngun
âm đơi.


+ Khác nhau : tiếng chiến có âm cuối ,
tiếng nghĩa khơng có.


- HS đọc bài, xác định yêu cầu của bài
tập.



- HS thảo luận theo nhóm 4 em hồn
thành nội dung GV giao, sau đó trình
bày HS khác bổ sung.


Quy tắc :


+ Dấu thanh đặt ở âm chính.


+ Trong tiếng nghĩa (khơng có âm
cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi
nguyên âm đơi .


+Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt
dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên
âm đôi.


<b>………</b>



<b>ĐẠO ĐỨC(T4) CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (</b>

<i><b>Tiết 2</b></i>

<b>)</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


<b>- Biết thế nào là trách nhiệm về việc làm của mình.</b>
<b>- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.</b>


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Ổn định:</b> - Hát.


<b>2. KTBC:</b> - 2 HS nêu.


- Gọi HS nêu lại Ghi nhớ
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. GTB:</b></i> Nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe.
<i><b>b. Các hoạt động chính:</b></i>


<i><b>* </b></i>Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3/SGK)


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT3.


- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả (có thể dưới hình thức đóng vai).
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.


<b>- GV kết luận:</b> Mỗi tình huống đều có nhiều cách
giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách
giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và
phù hợp với hoàn cảnh.


*Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân


- Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ)


chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách
nhiệm.


- HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu
chuyện của mình.


+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?


- GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.


- Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho các
em tự rút ra bài học.


<b>- Kết luận:</b> Khi giải quyết công việc hay xử lý tình
huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và
thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách
nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy ái náy
trong lịng.


- HS lắng nghe.


Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì
cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với
cách thức phù hợp, khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ
dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học.



- Xem lại bài học và chuẩn bị bài: “ Có chí thì nên”


<b>………</b>



<i><b>Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010</b></i>



<b>TỐN (T17) LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm
tỉ số”.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 1-2 HS lên bảng làm BT đã cho về
nhà.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. GTB: </b>Nêu mục tiêu bài học.


- 1-2 HS lên bảng.
- Lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>b. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: </b>


<b>- </b>Yêu cầu HS biết tóm tắt bài tốn rồi giải bằng
cách “rút về đơn vị“, chẳng hạn:


<b>Tóm tắt</b>


12 quyển : 24.000 đ
30 quyển : ... đ


<b>Bài 3: </b>Cho HS tự giải bài toán (tương tự bài 1),
nên chọn cách giải bằng cách “rút về đơn vị”,


<b>Tóm tắt</b>


120 HS : 3 ô tô
160 HS : … ô tô ?


<b>Bài 4:</b> Cho HS tự giải bài toán (tương tự bài 3),
nên chọn cách giải bằng cách “rút về đơn vị“.


<b>Tóm tắt</b>


2 ngày : 72 000 đồng
5 ngày : .... đồng ?


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.


- HS tự làm bài.


<b>Bài giải</b>


Giá tiền 1 quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 (đồng)


Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 x 30 = 60000 (đồng)


Đáp số : 60000 đồng.
- HS tự làm bài.


<b>Bài giải</b>


Một ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)


Để chở 160 học sinh cần dùng số ô
tô là:


160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số : 4 (ô tô)
- HS tự làm bài vào vở.


<b>Bài giải</b>


Số tiền trả cho 1 ngày công là:


72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là :


36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số : 180 000 đồng.


<b>………</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T7) TỪ TRÁI NGHĨA</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt canh
nhau (ND ghi nhớ).


- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1); biết tìm từ trái
nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).


* HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra 3 HS - HS1 làm lại BT1 (điền các từ xách,
đeo, khiêng, kẹp, vác vào chỗ trống
trong đoạn văn).


- 2HS làm BT3: đọc đoạn văn miêu tả



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. GTB:</b></i>Nêu mục tiêu bài học.
<i><b>b. Nhận xét:</b></i>


<b>Bài 1</b>


- Hướng dẫn HS làm BT1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc:


+ Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ
chính nghĩa.


+ So sánh nghĩa của 2 từ.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài 2</b>


- Hướng dẫn HS làm BT2 (Cách tiến hành như
BT1).


<i>Vinh: được kính trọng, đánh giá cao; nhục: xấu</i>
hổ vì bị khinh bỉ.



<b>Bài 3</b>


<b>- </b>Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành như
BT1).


GV chốt lại: người VN có quan niệm sống rất
cao đẹp. Thà chết mà được kính trọng, đề cao,
tiếng thơm lưu mãi cịn hơn sống mà phải xấu
hổ, nhục nhã vì bị người đời khinh bỉ.


<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS tìm VD:


<b>3. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV giao việc: các em tìm các cặp từ trái
nghĩa trong các câu a, b, c, d.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa.


màu sắc đã làm ở tiết TLV trước.


- Lắng nghe.


- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS nhận việc.


- HS làm bài cá nhân (hoặc theo nhóm).
- Một số cá nhân trình bày hoặc đại diện
các nhóm trình bày.


+ Phi nghĩa: trái với đạo lí. Cuộc chiến
tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có
mục đích xấu xa, khơng được những
người có lương tri ủng hộ.


+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí. Chiến
đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ
phải, chống lại những hành động xấu,
chống lại áp bức bất công. Phi nghĩa và
chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái
ngược nhau.


- Lớp nhận xét.


- HS tra từ điển để tìm nghĩa.


Kết quả đúng. Những từ trái nghĩa trong
câu:


+ Sống – chết.
+ Vinh – nhục.



- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- 2 HS tìm VD về từ trái nghĩa và giải
thích từ (hoặc nhắc lại các VD trong
phần nhận xét).


- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch
chân từ trái nghĩa có trong 4 câu.


- Một vài HS phát biểu ý kiến về các
cặp từ trái nghĩa.


- Lớp nhận xét.
<i>a) Đục – trong.</i>
<i>b) Xấu – đẹp.</i>
<i>c) Đen – trắng.</i>


<i>d) Có 2 cặp từ trái nghĩa: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài tập 2</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao vịêc:


+ Các em đọc lại 4 câu a, b, c, d.


+ Các em tìm từ trái nghĩa với từ <i>hẹp để điền</i>


vào chỗ trống trong câu a, từ trái nghĩa với từ
<i>rách để điền vàp câu b, từ trái nghĩa với từ trên</i>
để điền vào câu c, từ trái nghĩa với từ <i>xa với từ</i>
<i>mua để điền vào câu d.</i>


- Cho HS làm bài (GV dán lên bảng lớp 3 tờ
phiếu đã chuẩn bị trước).


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 3:</b> (Cách tiến hành như ở BT2)


- GV chốt lại lời giải đúng: các từ trái nghĩa
với những từ đã cho


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà giải nghĩa các từ ở BT3.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết
tới.


<i>- Rách – lành.</i>
<i>- Dở – hay.</i>


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS chú ý lắng nghe.



- 3 HS lên bảng làm trên phiếu.
- HS còn lại làm vào giấy nháp.
- 3HS làm bài trên phiếu trình bày.
Các từ cần điền là:


<i>a) Rộng.</i>
<i>b) Đẹp.</i>
<i>c) Dưới.</i>


- Làm việc theo nhóm.


- Đại diện nhóm lên trình bày.


a) Hồ bình >< chiến tranh, xung đột.
b) Thân ái >< thù ghét, ghét bỏ, thù
hằn, căm ghét, căm giận.


c) Giữ gìn >< phá hoại, phá hỏng, phá
phách, huỷ hoại...


<b>………</b>



<b>LỊCH SỬ (T4) XÃ HỘI VIỆT NAM </b>

CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kĩ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, ham mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng , chủ nhà buôn, công nhân.


HS khá , giỏi:


+ Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách tăng
cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.


+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng
lớp , gii cấp mới trong xã hội.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


- Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS trả lời các câu hỏi:


+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở
kinh thành Huế đêm 5-7-1885?


+ Thuật lại diễn biến của cuộc phản công này.
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm
5-7-1885 có tác động gì đến lịch sử nước ta khi đó?
- GV nhận xét, cho điểm HS.



<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Nêu mục tiêu bài học.
<i><b>b. Nội dung:</b></i>


* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.


- GV yêu cầu HS làm theo cặp cùng đọc sách,
quan sát các hình minh hoạ và trả lời các câu
hỏi sau:


+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ
yếu?


+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở
Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp
nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của
nước ta? Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra
đời của các ngành kinh tế mới nào?


+ Ai là người được hưởng những nguồn lợi do
phát triển kinh tế?


- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.


- GV kết luận: từ cuối thế kỷ XIX, thực dân
Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy,
đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân
dân ta. Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới


đã làm cho xã hội nước ta thay đổi như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.


* Hoat động 2: Làm việc nhóm.


- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo cặp để
trả lời các câu hỏi sau:


+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội
Việt Nam có những tầng lớp nào?


+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở
Việt Nam, xã hội có gì thay đổi, có thêm
những tầng lớp mới nào?


- 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời.
- HS nêu


- Lắng nghe.


- HS làm việc theo cặp, tìm câu trả lời cho các
câu hỏi.


+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội
Việt Nam có hai giai cấp là địa chủ phong kiến
và nông dân.


+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở
Việt Nam, sự xuất hiện của các ngành kinh tế
mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ máy


cai trị thuộc địa hình thành; thành thị phát
triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các
tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ
xưởng nhỏ và đặc biệt là giai cấp công nhân.
+ Nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất, đói
ngèo phải vào làm việc trong các nhà máy, xí
nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt
nên đời sống vô cùng khổ cực.


- 3 HS lần lượt trình bày ý kiến của mình theo
các câu hỏi trên. Cả lớp theo dõi, bổ sung ý
kiến.


- HS làm cá nhân, tự hoàn thành bảng so sánh.


- HS làm việc theo cặp, tìm câu trả lời cho các
câu hỏi.


+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội
Việt Nam có hai giai cấp là địa chủ phong kiến
và nông dân.


+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở
Việt Nam, sự xuất hiện của các ngành kinh tế
mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ máy
cai trị thuộc địa hình thành; thành thị phát


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Nêu những nét chính về đời sống của công
nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ
XIX-đầu thế kỷ XX



- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.


- GV nhận xét kết quả làm việc của HS và hỏi
thêm.


- GV kết luận: trước đây xã hội Việt Nam chủ
yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân,
nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới:
công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên
chức… . Thành thị phát triển, lần đầu tiên ở
Việt Nam cóđường ôtô, xe lửa nhưng đời sống
của nông dân và công nhân thì ngày càng kiệt
quệ, khổ sở.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình
kinh tế xã hội Việt Nam trước và sau khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta.


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài mới: sưu tầm tranh ảnh tư liệu
về nhân vật lịch sử Phan Bội Châu và phong
trào Đông Du.


triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các
tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ
xưởng nhỏ và đặc biệt là giai cấp công nhân.


+ Nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất, đói
ngèo phải vào làm việc trong các nhà máy, xí
nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt
nên đời sống vô cùng khổ cực.


- 3 HS lần lượt trình bày ý kiến của mình theo
các câu hỏi trên. Cả lớp theo dõi, bổ sung ý
kiến.


<b>………</b>



<i><b>Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010</b></i>



<b>TẬP ĐỌC(T8) BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hồ bình, chống chiến tranh, bảo vệ
quyền bình đẳng giữa các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc lòng
1, 2 khổ thơ. Học thuộc lịng ít nhất 1 khổ thơ).


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho 2 HS kiểm tra.


+ Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ ngun tử khi
nào?


+ Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói


- 2 HS đọc bài Những con sếu bằng giấy + trả
lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

gì với Xa-da-cơ?


- GV nhận xét, cho điểm.


<b>2. Dạy bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Nêu mục tiêu bài học.
<i><b>b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<b>* Luyện đọc:</b>


- GV đọc cả bài (hoặc cho 1 HS đọc).
- Cần đọc với giọng sôi nổi, tha thiết.


- Ngắt nhịp: ở khổ 1 + 3 chủ yếu ngắt 3/4.
Khổ 2: chú ý câu thứ tư ngắt nhịp 4/4.


- Nhấn giọng ở những từ ngữ: của chúng
<i>mình, quả bóng xanh, bay, cùng bay nào,</i>


<i>vàng, trắng, đen, nụ, hoa...</i>


- Cho HS đọc khổ nối tiếp


- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc theo cặp.


- GV đọc diễn cảm cả bài (giọng đọc, ngắt
giọng, nhấn giọng như đã hướng dẫn).


<b>* Tìm hiểu bài:</b>


- Cho HS đọc thầm, trao đổi trả lời các câu
hỏi.


<i>+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?</i>


<i>+ Hiểu 2 câu thơ cuối khổ 2 nói gì?</i>


<i>+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho</i>
<i>trái đất?</i>


- GV: Bài thơ muốn nói với em điều gì?


<b>c. Đọc diễn cảm:</b>


- Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ.
- GV đưa bảng phụ đã chép trường khổ thơ
cần luyện đọc lên (dùng phấn màu gạch chéo
những chỗ cần ngắt nhịp, gạch dưới những từ


ngữ cần nhấn giọng.


- Cho HS đọc khổ thơ được luyện.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng:


- HS lắng nghe.
- Lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ (đọc 2 lượt).
- 1 HS đọc chú giải.


- 2 HS cùng luyện đọc.
- Lắng nghe.


- HS đọc thầm khổ 1.


+ Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa
bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và cánh hải
âu vờn sóng biển.


- HS đọc thầm khổ 2.


+ Mỗi lồi hoa có vẻ đẹp riêng nhưng lồi hoa
nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như vậy, mọi
trẻ em trên thế giới, dù khác nhau màu da
nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
+ Ta phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Chỉ có hồ bình, tiếng
hát, tiếng cười mới mang lại sự bình n, sử trẻ
mãi khơng già cho trái đất.



- HS có thể trả lời:


+ Trái đất là của tất cả trẻ em.


+ Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em
trên thế giới đều bình đẳng.


+ Phải chống chiến tranh giữ cho trái đất bình
yên.


- Mỗi HS đọc diễn cảm khổ thơ sau đó một vài
em đọc cả bài.


- Một số HS đọc khổ thơ.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS HTL.


- Một số HS HTL trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV lưu ý: các em có thể học thuộc lịng tại
lớp cả bài hoặc một khổ cũng được. Về nhà
các em sẽ tiếp tục HTL.


- GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc
lòng tốt.


- Cho HS hát bài Trái đấy này là của chúng
em.



<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.


- Dặn HS đọc trước bài Một chuyên gia máy
xúc.


- Lớp nhận xét.


<b>TOÁN (T18) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN </b>

<i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>


- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng
một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.


- Làm BT1.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 1-2 HS lên bảng chữa bài tập phần
luyện tập.


<b>2. Dạy bài mới:</b>



<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>Nêu mục tiêu bài học.
<i><b>b. Ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ</b></i><b>:</b>


- GV nêu VD trong SGK.



<b>Số kg gạo ở mỗi</b>


<b>bao</b> 5kg 10kg 20kg


<b>Số bao gạo</b> 20 bao 10 bao 5 bao
- Cho HS quan sát bảng rồi nhận xét.


Lưu ý: chỉ nêu nhận xét như trên để thấy mối
quan hệ giữa hai đại lượng, không đưa ra khái
niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch“


<i><b>c. Giới thiệu bài toán và cách giải:</b></i>


- GV hướng dẫn HS thực hiện cách giải bài tốn
theo các bước:


* Tóm tắt
2 ngày: 12 người
4 ngày: ... người?


* Phân tích bài tốn để tìm ra cách giải bài tốn
theo cách 1 “rút về đơn vị“ chẳng hạn:


+ Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần



- 1-2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.


- HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi
hia hết 100kg gạo và các bao, mỗi bao đựng
5kg, 10kg, 20kg rồi điền vào bảng (viết sẵn
ở trên bảng).


<i>Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu</i>
<i>lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy</i>
<i>nhiêu lần“.</i>


+ (bước rút về đơn vị“). Từ 2 ngày rút
xuống 1 ngày thì số người gấp lên 2 lần, do
đó số người cần là:


12 x 2 = 24 (người)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

số người là bao nhiêu?


+ Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số
người là bao nhiêu?


- Trình bày bài giải (cách 1) như trong SGK.
* Phân tích bài tốn để tìm ra cách giải theo 2
cách “tìm tỉ số“, chẳng hạn:


- Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số
người cần có sẽ tăng lên thì số người cần có sẽ


tăng lên hay giảm đi?


- Ở bài này thời gian gấp mấy lần?
- Như vậy số người giảm đi mấy lần


- Từ đó muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần
số người là bao nhiêu?


- Trình bày bài giải (cách 2) như trong SGK.
<i>* Chú ý: khi làm bài, HS có thể giải bài tốn</i>
bằng 1 trong 2 cách trên.


<b>3. Thực hành: </b>


<b>Bài 1:</b> u cầu HS tóm tắt bài tốn rồi tìm ra
cách giải bằng cách “rút về đơn vị“.


<b>Tóm tắt</b>


7 ngày: 10 người
5 ngày: ..?... người?


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


+ (Từ 1 ngày gấp lên 4 ngày thì số người
giảm đi 4 lần, cụ thể số người cần là:



24 : 4 = (6 người)


- Giảm đi.


- 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần)
- 2 lần.


- Số người cần có là: 12 : 2 = 6 người.


- HS tóm tắt và giải bài tốn.


<b>Bài giải</b>


Muốn làm xong cơng việc trong 1 ngày cần:
10 x 7 = 70 (người)


Muốn làm xong công việc trong 4 ngày cần:
70 : 5 = 14 (người)


Đáp số: 14 người


<b>………</b>


<b>KỂ CHUYỆN(T4) TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>


- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện
đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.


- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người lính Mĩ có lương tâm dũng cảm ngăn chặn và tố cáo


tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh chống xâm lược VN.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1 em kể việc làm tốt để xây dựng quê
hương đất nước của một người mà em biết.
- Gv nhận xt.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>


Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai là bộ phim nổi tiếng


- HS kể và nêu ý nghĩa.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

của đạo diễn Trần Văn Thuỷ. Phim đoạt giải
Con hạc vàng của Liên hoan phim châu Á, Thái
Bình Dương năm 1999 tại Băng Cốc. Câu
chuyện có nội dung như thế nào? Có ý nghĩa gì
lớn lao? Thầy sẽ giúp các em hiểu được điều đó
qua tiết KC hôm nay.


<i><b>b. GV kể chuyện:</b></i>



- GV kể lần 1 (không chỉ tranh)
- Chú ý giọng kể.


- GV ghi tên các nhân vật lên bảng lớp.
+ Mai-cơn: cựu chiến binh Mĩ


+ Tôm-xôn: chỉ huy đội bay.
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy.
+ An-đrê-ốt-ta: cơ trưởng.
+ Hơ-bớt: anh lính da đen.


+ Rơ-man: người lính sưu tầm tài liệu.
- GV kể chuyện lần 2: (kể xong chỉ ảnh).
- GV kể đoạn 1:


+ Cho HS quan sát trong SGK và giới thiệu:
đây là cựu chiến binh Mĩ Mai-cơ. Ông trở lại
VN với mong ước đánh một bản cầu nguyện
cho linh hồn của những người đã khuất ở Mĩ
Lai.


- GV kể đoạn 2:


+ Cho HS quan sát trong SGK. Đây là tấm ảnh
do một nhà báo Mĩ tên là Rô-nan chụp trong vụ
thảm sát Mĩ Lai. Trong ảnh là cảnh lính Mĩ
đang đốt nhà. Ngồi ra cịn nhiều ảnh khác ghi
lại tội ác của bọn lính Mĩ.


- GV kể đoạn 3:



+ GV kể xong đoạn 3 thì giới thiệu nội dung
tranh thể hiện. Đây là tấm ảnh tư liệu chụp một
chiếc trực thăng của Mĩ đậu trên cánh đồng Mĩ
Lai. Rất có thể đó là chiếc trực thăng của
Tơm-xơn và đồng đội.


- GV kể đoạn 4:


+ Khi kể xong đoạn 4 GV giới thiệu:


+ Ảnh 4: Hai lính Mĩ đang dìu anh lính da đen
Ha-bớt. Anh đã tự bắn vào chân để khỏi tham
gia tội ác.


+ Ảnh 5: ảnh chụp một nhà báo Mĩ đang tố cáo
vụ thảm sát Mĩ Lai trước công luận.


- GV kể đoạn 5:


Khi kể xong, GV giới thiệu ảnh 6, 7: sau 30
năm xảy ra vụ thảm sát, Tôm-xôn và Côn-bơn
trở lại VN. Họ rất xúc động khi gặp lại những
người dân đã được họ cứu sống. Riêng


An-đre-- HS lắng nghe.


- HS vừa nghe, vừa quan sát.


- HS nhìn lên bảng hoặc nhìn trong


SGK ảnh 1 + đọc lời thuyết minh ở
dưới mỗi ảnh.


- HS quan sát ảnh.


- HS lắng nghe + quan sát tranh.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ốt-ta vắng mặt trong cuộc gặp gỡ này vì anh đã
chết sau vụ Mĩ Lai 3 tuần.


<i><b>c. Hướng dẫn HS kể chuyện:</b></i>
- HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.


- GV lưu ý: khi kể các em cần dựa vào lời
thuyết minh cho mỗi cảnh và dựa vào nội dung
câu chuyện cô kể. Khi kể chú ý làm nổi bật
được nội dung chính của câu chuyện.


- Cho HS kể chuyện:
- Cho HS kể đoạn
- Cho HS thi kể


- GV nhận xét, khen những HS kể đúng, kể
hay.


<i><b>d. Trao đổi về ý nghĩa của truyện:</b></i>
- GV nêu câu hỏi để lớp trao đổi.


+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


(Nếu 1 HS đặt thì khơng xưng em mà xưng là
bạn)


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, cho cả lớp bình chọn
HS KC hay nhất...


- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe, chuẩn bị cho tiết KC tuần 5.


- Một số HS kể chuyện (có thể mỗi em
kể 2 hoặc 3 đoạn).


- 2-3 HS lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS có thể trả lời:


+ Chiến tranh thật tàn khốc.
+ Phải chấm dứt chiến tranh.


+ Em cảm phục trứơc hành động của
những người lính Mĩ yêu lẽ phải.


<b>………</b>



<i><b>Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010</b></i>




<b>TOÁN (T19) LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm
tỉ số".


- Làm BT1, 2.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1 HS lên chữa BT3 dặn về nhà.
- GV nhận xét cho điểm HS.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. GTB:</b></i> Nêu mục tiêu bài học.
<i><b>b. Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1</b>


- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài tốn theo cách
“tìm tỉ số“.


- GV đến từng bàn học sinh yếu để kịp thời giúp



- HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.


- HS tự giải BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đỡ.


Tóm tắt


3000 đ/1 quyển : 25 quyển
1500 đ/ 1 quyển: ... quyển?


<b>Bài 2:</b> (Liên hệ với giáo dục dân số).


- GV gợi ý để HS tìm cách giải bài tốn (trước hết
tìm số tiền thu nhập bình qn hàng tháng khi có
thêm 1 con, sau đó tìm số tiền thu nhập bình qn
hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu?)


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.


Bài giải


3000 đồng gấp 15000 đồng số lần là:
3000 : 15000 = 2 (lần)



Nếu mua vở với giá 1500 đồng một
quyển thì mua được số quyển vở là:


25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển.
- HS tự làm bài.


Với gia đình có 3 người (bố, mẹ và 1
con) thì tổng thu nhập của gia đình là:
800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)
Với gia đình có 4 người (thêm 1 con) mà
tổng thu nhập khơng đổi thì bình qn
thu nhập hằng tháng của mỗi người là:
2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Như vậy, bình quân thu nhập hàng tháng
của mỗi người bị giảm đi là:


800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)


<b>………</b>



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T8) LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>


- Tìm được các từ trái nghĩa theo cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.


- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4
ý: a ,b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghiã tìm được ở BT4 (BT5).



<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra 3 HS (làm lại các BT về từ trái nghĩa)
- GV nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>Nêu mục tiêu bài học.
<i><b>b. Luyện tập:</b></i>


<b>Bài tập 1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: các em phải tìm được những từ
trái nghĩa nhau 3 trong 4 câu a, b, c, d.


- Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3 HS).
- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:


<b>Bài tập 2:</b> (Cách tiến hành như ở BT1)


- 3 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.



- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- HS nhận việc.


- HS làm việc cá nhân, 3 HS làm bài vào
phiếu. Các HS cịn lại dùng viết chì gạch
những từ trái nghĩa nhau 3 trong 4 câu.
- 3HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô
trống


<b>Bài tập 3:</b> (Cách tiến hành như ở BT1)


GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô
trống là:


<b>Bài tập 4</b>:


- Cho HS đọc yêu cầu của BT4.


- GV giao việc: các em có nhiệm vụ tìm những
từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, hành động, trạng
thái và phẩm chất.


- Cho HS làm việc: GV dán phiếu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét, những cặp từ tìm đúng:



<b>Bài tập 5:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT


- GV giao việc: các em chọn một cặp từ trong
các cặp từ vừa tìm được các đặt câu với cặp từ
đó.


- Cho HS đặt câu
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt
đúng, đặt hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Lớp nhận xét.
<i>a) Ít – nhiều.</i>
<i>b) Chìm – nổi </i>
<i>c) Nắng – mưa </i>
<i>a) Lớn </i>


<i>b) Già </i>
<i>c) Dưới </i>


- Hs làm bài và nhận xét.


<i>a) Nhỏ </i>


<i>b) Lành </i>
<i>c) Khuya </i>
<i>d) Sống </i>


- Các nhóm trao đổi tìm nhữhg cặp từ trái
nghĩa đúng yêu cầu của đề.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.


a) Tả hình dáng:


+ Cao – thấp, cao – lùn, cao vống – lùn tịt.
+ Báo – gầy


b) Tả hành động:


+ Đứng – ngồi, lên – xuống, vào –ra.
c) Tả trạng thái:


+ Buồn – vui, no – đói, sướng – khổ.
d) Tả phẩm chất:


+ Tốt – xấu, hiền – dữ, ngoan – hư...
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.


- Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ trái nghĩa nhau.
- HS trình bày 2 câu vừa đặt.



- Lớp nhận xét.


<b>………</b>


<b>TẬP LÀM VĂN(T7) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài;
biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.


- Dựa vào vào dàn ý viết được một đoạn văn hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp
lí.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Ở tiết TLV trứơc, thầy đã dặn các em về nhà ghi
lại những quan sát của mình về cảnh trường học.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển kết quả
đã quan sát được thành dàn ý chi tiết. Sau đó, mỗi


em chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn
văn hoàn chỉnh.


<i><b>b. Luyện tập:</b></i>
<b>Bài tập 1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:


+ Các em xem lại 1 lượt các ý đã ghi chép được
khi quan sát trường học.


+ Các em sắp xếp các ý đó thành một dàn ý chi
tiết.


- Cho một số HS trình bày những điều đã quan sát
được.


- Cho HS làm việc (GV phát 3 tờ phiếu cho 3
HS).


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và bổ sung ý để có một dàn bài
hoàn chỉnh.


<b>Bài tập 2 </b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc:



+ Các em chọn 1 phần của dàn bài vừa làm.


+ Chuyển phần dàn bài vừa chọn thành đoạn văn
hoàn chỉnh.


GV lưu ý: các em nên chọn một phần ở thân bài.
- Cho HS viết.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay.


<b>Bài tập 3</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: các em đã quan sát và ghi lại về
một cơn mưa. Dựa vào những quan sát đã có, các
em hãy chuyển thành dàn ý chi tiết.


- Cho HS làm bài.


- 2 HS đọc lại kết quả quan sát cảnh
trường học của mình.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc trước lớp.



- HS làm việc cá nhân, 3 HS làm vào
phiếu khổ to.


- 3HS làmm bài vào phiếu dán phiếu bài
làm của mình lên bảng.


- Lớp nhận xét + bổ sung.
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS chọn đoạn dàn bài.


- HS làm việc cá nhân. Mỗi em viết đoạn
văn hoàn chỉnh.


- Một số em đọc đoạn văn của mình.
- Lớp nhận xét.


VD: về một đoạn văn tả sân trường:


Sân trường em rất rộng và đẹp. Từ cổng
nhìn vào, những hàng cây thẳng tắp.
Những tán lá bàng toả rộng, che mát sân
trường. Giữa sân trường là cột cờ. Trên
đỉnh cột là lá cờ đỏ sao vàng đang tung
bay trứơc gió. Sát hai bên tường là hai dãy
ghế đá. Giờ ra chơi, một số bạn thường
ngồi trên ghế để trò chuyện, hoặc đọc
sách...


- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.



- 1HS đọc bài ghi quan sát của mình về
cơn mưa.


- 3 nhóm làm bài vào giấy, các nhóm cịn
lại làm vào giấy nháp.


- Đại diện 3 nhóm lên dán kết quả bài làm
lên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV phát giấy, bút dạ cho 3 nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.


- GV nhận xét, khen những HS làm đúng, làm
hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết sắp tới.


- Lớp nhận xét.


<b> </b>

<b>………</b>


<b>…</b>



<i><b>Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010</b></i>



<b>ĐỊA LÍ(T4) SƠNG NGỊI</b>




<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam:
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.


+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.


+ Sơng ngịi có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp
nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện,...


- Xác lặp được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi: nước sơng lên,
xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.


- Chỉ được vị trí một số con sơng: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên
bản đồ (lượt đồ).


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi 3 HS lên trình bày.


+ Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa nước


ta?


+ Khí hậu miền Bắc và miền Nam có gì khác
nhau?


+ Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống, sản
xuất của nhân dân ta?


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. GTB: </b>Nêu mục tiêu bài học.
<i><b>b. Các hoạt động chính:</b></i>


* Hoạt động 1: <i>Làm việc cá nhân</i>


<i><b>1. Tìm hiểu về mạng lưới sơng ngịi nước ta:</b></i>
- u cầu HS hoạt động cá nhân quan sát hình 1
trong sgk trả lời các câu hỏi sau:


+ Nước ta có nhiều sơng hay ít sông?


+ Chỉ và đọc tên một số con sông lớn ở nước ta


- 3 HS thực hiện.


- Lắng nghe.


- HS tìm hiểu SGK và quan sát hình 1 trả


lời câu hỏi, HS khác bổ sung.


- Một số HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí
tự nhiên VN các sơng chính: sơng Hồng,
sơng Đà, sơng Thái Bình, sơng Mã, sơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

trên lược đồ hình 1?


+ Em có nhận xét gì về sơng ngịi miền Trung?
Vì sao sơng ngịi miền Trung có đặc điểm đó?
- Gọi HS trả lời, GV nhận xét chốt .


* Hoạt động 2 : <i>Làm việc theo nhóm.</i>


<i><b>2. Tìm hiểu về Sông ngòi nước ta có lượng</b></i>
<i><b>nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa: </b></i>
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bốn em tìm
hiểu mục ở sgk và quan sát hình 2, hình 3 trả lời
các nội dung sau:


+ Tại sao sơng ngịi nước ta có lượng nước thay
đổi theo mùa và có nhiều phù sa?


+ Nước sơng lên xuống theo mùa có ảnh hưởng
gì tới sản xuất và đời sống nhân dân?


- Tổ chức cho đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét
và chốt lại



* Hoạt động 3:<i>Làm việc cả lớp.</i>
<i><b>3. Tìm hiểu về Vai trị của sơng ngịi: </b></i>


+ Sơng ngịi có vai trị gì đối với sản xuất và đời
sống nhân dân?


- Gọi HS trả lời GV chốt lại .


- Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt
Nam vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sơng
bồi đắp nên chúng; vị trí nhà máy thuỷ điện Hồ
Bình, Y-a-li, Trị An.


<i><b>* Kết luận:</b></i> Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo nên
nhiều đồng bằng. Ngồi ra, sơng cịn là đường
giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung
cấp nứơc cho sản xuất và đời sống, đồng thời cho
ta nhiều thuỷ sản.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.


- Tìm thêm một số con sơng trên bản đồ (lượt
đồ).


- Chuẩn bị bài sau.


Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sơng Hậu,
sơng Đồng Nai.



- HS theo nhóm 4 em tìm hiểu trả lời câu
hỏi.


- Đại diện nhóm trình bày từng nội dung đã
thảo luận (một nhóm 1 nội dung), nhóm
khác nhận xét bổ sung.


- HS khá bổ sung.


+ Các sông ở VN vào mùa lũ thường có
nhiều phù sa là do các ngun nhân sau: ¾
diện tích đất liền nước ta là miền đồi núi,
độ dốc lớn. + + Nước ta lại có mưa nhiều
và mưa lớn tập trung theo mùa đã làm cho
nhiều lớp đất trên mặt bị bào mịn rồi đưa
xuống lịng sơng. Điều đó đã làm cho sơng
có nhiều phù sa, nhưng cũng làm cho đất
đai miền núi ngày càng xấu đi. Nếu rừng bị
mất thì đất càng bị bào mòn mạnh.


+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.


+ Cung cấp nước cho đồng ruộng và nứơc
cho sinh hoạt.


+ Là nguồn thuỷ điện và là đường giao
thông.


+ Cung cấp nhiều tôm, cá.



- HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự
nhiên VN:


+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con
sơng bồid đắp nênn chúng.


+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hồ Bình,
Y-a-ly và Trị An.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>………</b>


<b>TOÁN (T20) LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Làm BT1, 2, 3.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1-2 HS làm lại tóm tắt và giải BTở phần luyện


tập. - 1-2 HS thực hiện



<b>2. Dạy bài mới</b>:


<i><b>a. GTB:</b></i> Nêu mục tiêu bài học.
<i><b>b. Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1</b>


- Gợi ý HS giải bài toán theo cách giải bài toán “Tìm
hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”, chẳng hạn bài
tốn cho biết:


- Lắng nghe.


- HS tự làm bài vào vở.


- Tổng số năm và nữ là 28 HS. Bài giải


- Tỉ số của số nam và số nữ là 2/5. Ta có sơ đồ (SGV/60)
Từ đó tính được số nam và số nữ. Theo sờ đồ, số HS nam là:


28 : (2 + 5) x 2= 8 (học sinh)
Số sinh nữ nữ là:


28 – 8 = 20 (học sinh)


Đáp số: 8 HS nam, 20 HS nữ


<b>Bài 2</b>


- Yêu cầu HS phân tích đề bài để thấy được: trứơc hết


tính chều dài, chiều rộng hình chữ nhật (theo bài tốn
“Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”). Sau đó
tính chu vi hình chữ nhật .


- HS tự làm bài vào vở.


Bài giải


Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất
hình chữ nhật là:


15 : (2 – 1) x 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:


15 + 15 = 30 (m)


Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(30 + 15) x 2 = 90 (m)


Đáp số: 90m.
- Cho HS làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở.


50km kém 100km số lần là:
100 : 50 = 2 (lần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.



Đi 50km thì tiêu thụ hết số lít xăng
là:


12 : 2 = 6 (lít)
Đáp số: 6 lít.


<b>………</b>


<b>TẬP LÀM VĂN(T8) TẢ CẢNH </b>

<i><b>(Kiểm tra viết)</b></i>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện
rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.


- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm bài kiểm
tra viết về văn tả cách. Nội dung kiểm tra chính
là nội dung các em đã học. Nhưng hơm nay, các


em tập viết hồn chỉnh cả bài văn chứ không viết
một đoạn như các em đã viết.


<i><b>b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:</b></i>


- GV nêu yêu cầu: đây là lần đầu tiên các em viết
một bài văn hồn chỉnh, vì vậy các em đọc kĩ
một số đề thầy đã ghi trên bảng và chọn đề nào
các em thấy mình có thể viết tốt nhất. Khi đã
chọn phải tập trung làm khơng có thay đổi.
<i><b>c. HS làm bài</b>:</i>


- GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài.
- GV thu bài cuốigiờ.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết làm bài của HS.


- Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của
tiết TLV tuần sau.


- Hát.


- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.


- HS đọc các đề trên bảng và chọn đề.


- HS làm bài.


- HS nộp bài.


………



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×