Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.85 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ 2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Người mẹ hiền .
Người mẹ hiền .
Luyện tập
Chăm làm việc nhà ( t2)
Thứ 3
Thể dục
Chính tả
Tốn
Kể chuyện
Động tác điều hồ - Trị chơi Bịt mắt bắt dê .
TC: Người mẹ hiền
Luyện tập
Người mẹ hiền .
Thứ 4
Tập đọc
Tốn
Tập vẽ
Hát
Bàn tay dịu dàng
Bảng cộng
Thứ 5
Thể dục
Chính tả
Tốn
Luyện từ và câu
Thủ cơng
Ơn bài thể dục phát triển chung - Đi đều .
NV: Bàn tay dịu dàng
Luyện tập
Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy
Gấp thuyền phẳng đáy(t2)
Thứ 6
Tập viết
Tập làm văn
Toán
Tự nhiên xã hội
HĐTT
Chữ hoa G
Mời , nhờ, yêu cầu , đề nghị- Kể ngắn theo câu hỏi.
Phép cộng có tổng bằng 100
An uống sạch sẽ
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007
<b>Tập đọc</b>
<b>1</b>. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như :- cổng trường , ra chơi , nén nổi tò
<i>mò , trốn ra sao được , chỗ tường thủng , cố lách ra , nắm chặt , vùng vẫy , cổ chân , lấm lét …</i>
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật
<b>2</b>. Rèn kỉ năng đọc – hiểu : -Hiểu nghĩa các từ mới như :gánh xiếc , tò mò , lấm lét , thập thò .
-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Cô giáo như người mẹ hiền của các em học sinh . Cô vừa yêu
thương các em hết mực , vừa nghiêm khác dạy bảo các em nên người .
B / Chuẩn bị
<i><b>-Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc </b></i>
<i><b>C/ Các hoạt động dạy học </b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> Tiết 1</b>
<i><b> 1. Bài cũ :</b></i>
<i><b> - Kiểm tra 2 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu</b></i>
hỏi .
<i><b>2.Bài mới </b></i>
<i><b> a) Phần giới thiệu :</b></i>
<i>-Cho lớp hát bài cô giáo như mẹ hiền .</i>
-Để biết tình cảm cơ giáo đối với học sinh thế nào
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Người mẹ hiền ”
- Hai em đọc bài “ Cô giáo lớp em “ và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
<i><b> b) Đọc mẫu </b></i>
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ
- Gọi một em đọc lại .
<i>* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như</i>
đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách
ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất
cách đọc các câu này trong cả lớp .
<i>* Đọc từng đoạn : </i>
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
<i>* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .</i>
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
<i>* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài </i>
<i><b> c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1 </b></i>
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
-Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ?
<i>- Hai bạn định ra ngồi bằng cách nào ?</i>
<i>-Chuyện gì xảy ra khi hai bạn chui qua chỗ tường</i>
thủng . Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài
- Gọi một em đọc đoạn 2 và 3 .
<i>- Ai phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chỗ</i>
<i>tường thủng ? </i>
<i>- Khi đó bác làm gì ?</i>
<i>- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cơ giáo đã làm gì?</i>
<i>- Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là</i>
<i>người như thế nào ? </i>
<i>- Cơ giáo làm gì khi Nam khóc ?</i>
<i>-Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào ?</i>
<i>- Cịn Minh thì sao ? Khi được cơ giáo gọi vào em</i>
<i>đã làm gì ?</i>
<i>- Người mẹ hiền trong bài là ai ?</i>
<i>-Theo em tại sao cơgiáo được ví là người mẹhiền ? </i>
<i>* Luyện đọc lại truyện :</i>
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm
mỗi nhóm 4 em .
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật .
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo
viên lưu ý .
- Một em đọc lại
-Rèn đọc các từ như : cổng trường , ra chơi ,
<i>nén nổi tò mò , trốn ra sao được , chỗ tường</i>
<i>thủng , cố lách ra , nắm chặt , vùng vẫy , cổ</i>
<i>chân , lấm lét …</i>
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu hết đoạn 2.
- Giờ ra chơi ,/ Minh thì thầm với Nam ://
“ Ngoài phố có gánh xiếc .// Bọn mình ra
xem đi!”//...
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng
nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và
cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc.Lớp đọc thầm đoạn 1
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc .
- Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng .
-Đọc đoạn 2 , 3.
-Bác bảo vệ .
- Bác nắm chặt chân Nam và nói : “ Cậu nào
đây ? Trốn học hả ?”.
-Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau.
Sau đó cơ nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại , đỡ em
ngồi dậy , phủi hết đất cát trên người em và đưa
em về lớp .
- Cơ rất dịu dàng và u thương học trị .
- Cô xoa đầu và an ủi Nam .
- Nam cảm thấy xấu hổ .
Minh rthập thị ngồi cửa khi được cô giáo gọi
vào em cùng Nam xin lỗi cô .
- Là cơ giáo .
- Vì cơ gần gũi và thương yêu học sinh .
<i> đ) Củng cố dặn dò : </i>
- HS hát bài “ Mẹ của em ở trường “
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Thi đọc theo vai .
- Hát bài hát .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
<b> Toán</b>
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15 .
-Ap dụng kiến thức để tính tổng các số hạng đã biết, giải bài tốn có lời văn bằng một phép cộng.
- Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
B/ Chuẩn bị :
- Que tính . Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 .
<i><b> C/ Lên lớp</b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-Yêu cầu đặt tính và thực hiện 46+ 4 và 48 + 6 ,
nêu cách làm đối với phép tính 47 + 6
- HS2 : Tính nhẩm : 36 + 5 + 4 ; 96 + 7 + 2
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng
36 + 15 .
<i><b>* Giới thiệu phép cộng 36 +15</b></i>
- Nêu bài tốn : có 36 que tính thêm 15 que tính .
Hỏi tât cả có bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm
<i>như thế nào ? </i>
<i>* Tìm kết quả : - Yêu cầu học sinh sử dụng que</i>
tính để tìm kết quả .
- Hỏi :- 36 que tính thêm 15 que tính bằng bao
<i>-Yêu cầu nêu cách làm .</i>
<i>* Đặt tính và tính :</i>
- Gọi một em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình .
c) Luyện tập :
<b>Bài 1</b>: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 1 em lên bảng làm .
- Nêu cách đặt tính và cách tính : 26 + 38
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2</b>: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
<i>- Muốn tính tổng các số hạng đã biết ntn?</i>
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn .
-Hai em lên bảng , HS1 làm 2 phép tính và nêu
cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Nêu cách tính nhẩm và nhẩm ra kết quả
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe và phân tích bài tốn .
- Ta thực hiện phép cộng 36 + 15
- Làm theo các thao tác trên que tính sau đó đọc
kết quả 36 cộng 15 bằng 51
- 36 que tính thêm 15 que tính bằng 51 que tính .
- Nêu cách đếm .
36 Viết 36 rồi viết 15 xuống dưới sao
+1 5 cho 5 thẳng cột với 6, 1 thẳng cột với
41 3 viết dấu + và vạch kẻ ngang .Cộng từ
phải sang trái 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1 , 3
cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5
Vậy : 36 + 15 = 51
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở,hai em ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài .
- Thực hiện phép cộng các số hạng lại với nhau
- Lớp thực hiện vào vở .
<b>Bài 3</b>: - Yêu cầu đọc đề và nêu cách hiểu .
<i>- Bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam ?</i>
<i>- Bao ngô nặng bao nhiêu kilôgam ?</i>
<i>- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?</i>
- Ghi tóm tắt đề lên bảng.
Tóm tắt: Gạo : 46 kg
Ngô : 27 kg
Cả hai bao : ... kg ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở
<b>Bài 4</b>: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Ghi bảng phép tính
-Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
<i>-Nhận xét ghi điểm học sinh .</i>
<i><b> d) Củng cố - Dặn do:</b></i>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Quan sát nêu yêu cầu đề
- Bao bạo nặng 46 kg .
- Bao ngô nặng 27 kg .
- Cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam?
<i>Bài giải</i>
Số kilôgam cả hai bao nặng là :
46 + 27 = 73 ( kg )
-Một em đọc đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em nêu cách làm và điền .
- Các phép tính có kết quả bằng 45 là :
40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
<b>Đạo đức</b>
<b>A</b><i><b>/ Mục tiêu : Như tiết 1 .</b></i>
<b>B</b><i><b>/ Chuẩn bị : Phiếu học tập .</b></i>
<b>C/</b> Lên lớp :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Khởi động : Lớp hát bài “Một sợi rơm vàng”</b></i>
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<b> a) </b><i><b>Hoạt động 1: Xử lí tình huống . </b></i>
- u cầu các nhóm thảo luận sau đó cử người lên
đóng vai để xử lí tình huống theo phiếu bài tập .
- Tình huống 2 : Mẹ đi làm muộn chưa về. Lan sắp
<i>đi học mà chưa ai nấu cơm cả . Nam phải làm gì</i>
<i>bây giờ ?</i>
-Tình huống 3:Ăn cơm xong mẹ bảo Hoa đi rửa
<i>bát. Trên ti vi đang có phim hay bạn giúp Hoa đi .</i>
- Tình huống 4 : Sơn đã hẹn các bạn đến nhà mình
<i>chơi nhưng hôm nay bố mẹ lại đi vắng mà bà lại</i>
<i>đang bị ốm em hãy làm gì để giúp bạn Sơn ?</i>
- Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất .
- Kết luận : Khi được giao làm bất cứ công việc
<i>nhà nào , em cần phải làm xong cơng việc đó rồi</i>
<i>mới làm việc khác .</i>
<b> b)</b><i><b> Hoạt động 2: Trò chơi Điều này đúng hay sai</b></i>
- Phổ biến cách chơi . Nêu lần lượt từng ý kiến
-Yêu cầu học sinh đưa hình vẽ theo qui ước :
- Đưa mặt cười : Đúng.
- Đưa mặt mêu : Sai .
a. Làm việc nhà là trách nhiệm người lớn .
<i>b. Trẻ em không phải làm việc nhà .</i>
<i>c. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khơng</i>
-Lần lượt một số em lên nêu cách xử lí trước
lớp .
- Lan khơng nên đi chơi mà ở nhà giúp mẹ và
hẹn các bạn đi chơi cùng vào dịp khác .
- Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm , nhặt
rau giúp mẹ để khi mẹ về nhanh chóng làm
xong bữa để bé Lan kịp đi học .
- Bạn Hoa nên rửa xong bát đã rồi mới vào xem
phim .
- Sơn có thể gọi điện đến nhà các bạn xin lỗi
các bạn và hẹn đến dịp khác . Vì bà của Sơn
đang ốm rất cần bạn chăm sóc cần sự yên tĩnh
để nghỉ ngơi .
-Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn đưa ra cách
xử lí như vậy đã hợp lí chưa .
-Lớp chia ra 4 nhóm và thực hiện theo các yêu
cầu giáo viên đưa ra .
<i>có mặt người lớn .</i>
<i>d. Tự giác làm các công việc phù hợp với khả năng</i>
<i>của bản thân là thương yêu cha mẹ .</i>
-Nhận xét đánh giá về việc làm của các nhóm .
<b>c)</b><i><b>Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp .</b></i>
- Nêu câu hỏi với học sinh .
-Ở nhà các em đã làm được những việc gì ? kết quả
<i>ra sao ?</i>
<i>- Những công việc em làm do bố mẹ phân công hay</i>
<i>em tự giác ?</i>
<i>- Trước công việc em làm bố mẹ đã tỏ thái độ như</i>
<i>thế nào ? </i>
<i>- Em thích làm những cơng việc nào ?Vì sao ?</i>
<i>-Nhận xét câu trả lời của học sinh .</i>
* Kết luận: Hãy chọn những việc nhà phù hợp với
<i>khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham</i>
<i>gia của mình đối với cha mẹ .</i>
<i><b>* Củng cố dặn dò :</b></i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học
-Lớp bình chọn nhóm có nhiều lần đưa ra ý
đúng và nhanh nhất .
- Trả lời các câu hỏi nhanh và đúng nhất .
- Quét nhà , lau nhà , rửa chén . Sau khi quét
nhà em thấy nhà sạch sẽ hơn , lau nhà xong em
thấy mát mẽ dễ chịu hơn ...
- Do bố mẹ giao cho , do em tự làm ....
- Bố mẹ rất vui và hài lòng , bố mẹ khen em
giỏi lắm .
- Gấp quần áo , trơng em , nấu cơm ,...Vì các
công việc này phù hợp với khả năng của em
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào
cuộc sống hàng ngày .
<i>Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007</i>
<b>Thể dục</b>
- Ôn 7 động tác đã học .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đúng thứ tự , đều và đẹp . Học
động tác <b>điều hoà</b> . Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng
- Ơn trị chơi “ Bịt mắt bắt dê “. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi.
B/ Địa điểm phương tiện :
- Sân bãi vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn nơi tập .
<b> Nội dung và phương pháp dạy học </b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Phần mở đầu :</b></i>
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp .
- Chạy nhẹ nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 60 m .
- Đi thường theo vòng trịn và hít thở sâu .
* Trị chơi do giáo viên tự chọn .
2.Phần cơ bản :
<i>* Động tác Điều Hoà (4 - 5 lần )</i>
-Lần 1: GV nêu tên động tác , sau đó vừa giải thích vừa làm mẫu
với nhịp độ chậm để học sinh bắt chước ( 2 x 8 nhịp ) Lần 3 -4 GV
chỉ hô không làm mẫu . Xen kẽ nhận xét và chỉ dẫn thêm . Lần 5
Cho lớp thi xem tổ nào có nhiều người tập đúng , đẹp nhất . GV và
cả lớp cùng quan sát nhận xét đánh giá .
- Ôn lại cả bài thể dục .( 2 lần )
- Yêu cầu cả lớp ôn lại lần lượt 8 động tác 2 lần mỗi động tác
2 x 8 nhịp . Do GV hoặc do cán sự điều khiển . Xen kẽ giáo viên
nhận xét học có thể chia tổ tập luyện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
<i>* Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê “ </i>
-GV nêu tên trò chơi , chọn 1 hoặc 2 em lên đóng vai dê lạc đàn và 1
em đóng người đi tìm . GV dùng còi lần lượt cho từng đội chơi.
<i><b>3.Phần kết thúc:</b></i>
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh .
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- Ơn lại động tác vừa học.
A/ Mục đích u cầu :
- Chép lại chính xác khơng mắc lỗi đoạn : “ Vừa đau vừa xấu hổ ... chúng em xin lỗi cô “ trong
chuyện “Người mẹ hiền “Biết cách trình bày một đoạn văn . -Làm đúng các bài tập phân biệt : r/ d /
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả .
<i><b>C/ Lên lớp</b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1) Bài cũ :</b></i>
- Gọi ba em lên bảng viết các từ khó và các từ cần
phân biệt ở tiết trước
- Yêu cầu ở lớp đặt câu vào nháp .
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài</b></i>
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp
đoạn tóm tắt trong bài “ Người mẹ hiền“, và các
tiếng có âm đầu r/ d/ gi vần ao / au
<i><b> b) Hướng dẫn tập chép :</b></i>
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo
-Đọan chép này có nội dung từ bài nào ?
-Vì sao Nam khóc ?
<i>- Cơ giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?</i>
<i>- Hai bạn trả lời cô ra sao ?</i>
<i>* Hướng dẫn cách trình bày :</i>
<i>-Trong bài có những dấu câu nào ?</i>
<i>- Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?</i>
<i>- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?</i>
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i>* Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở </i>
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
<i>* Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi </i>
<i>* Chấm bài: -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận</i>
- Ba em lên bảng viết các từ : vui vẻ , tàu thủy ,
<i>đồi núi , lũy tre , che chở , trăng sáng , trắng</i>
<i>trẻo , con kiến , tiếng đàn .</i>
- Lớp viết bảng con .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Bài : Người mẹ hiền
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ .
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa khơng
- Thưa cô , không ạ! Chúng em xin lỗi cô .
- Dấu chấm , dấu phẩy , dấu hai chấm. Gạch
ngang và dấu chấm hỏi .
- Đặt trước lời nói cô giáo , Nam và Minh .
- Ở cuối câu hỏi của giáo viên .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con
<i>nghiêm giọng , cửa lớp , nữa , xin lỗi , về chỗ ,</i>
<i>giảng bài ... </i>
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng
- Nhìn bảng chép bài .
xét từ 10 – 15 bài .
<i><b> c) Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<b>Bài 2 </b>: - Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
<i><b>Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3.</b></i>
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
d) Củng cố - Dặn do:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Học sinh làm vào vở
- Một em làm trên bảng :
a/Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ .
<i>b/ Trèo cao , ngã đau . </i>
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Học sinh làm vào vở
- Một em làm trên bảng : con dao , tiếng rao
<i>hàng , giao bài tập về nhà , dè dặt , giặt giũ</i>
<i>quần áo ,... </i>
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
<b>Toán</b>
- Củng cố về các kiến thức phép cộng có nhớ dạng : 6 + 5 ; 26 + 5 ; 36 + 15 . - Giải toán bằng lời văn .
Tìm tổng khi biết các số hạng Biểu tượng về hình tam giác .
B/ Chuẩn bị :
- Đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ viết sẵn nội dung bài 3 , 5
<i><b> C/ Lên lớp</b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1.Bài cũ </b></i>
-Gọi 1 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-Giải BT: Thùng đường trắng nặng 48 kg thùng
đường đỏ nặng hơn thùng đường trắng 6 kg . Hỏi
thùng đỏ nặng bao nhiêu kg ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>
-Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng trong
phạm vi 100 và Giải tốn có lời văn bằng 1 phép
tính cộng
<i><b> b) Luyện tập :</b></i>
<b>Bài 1</b>: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2</b>: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu 2 em lên bảng đặt tính và tính
- Gọi 2 em lên bảng nêu lại cách thực hiện :
26 + 9 ; 36 + 15
-Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập
<b>Bài 3</b> : - Mời một học sinh đọc đề bài
<i>- Số 6 được nối với số nào đầu tiên ?</i>
-Hai em lên bảng làm bài.
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc đề bài .
- Đọc nối tiếp mỗi em một phép tính
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lớp thực hiện đặt tính và tính ra kết quả .
-Hai em nêu cách đặt tính và cách tính
- Viết 36 rồi viết 15 dưới 36 sao cho 5 thẳng cột
với 6 ; 1 thẳng cột với 3 viết dấu + kẻ dấu gạch
ngang . Thực hiện từ phải sang trái 6 cộng 5
bằng 11 viết 1 nhớ 1 ; 3 cộng 1 bằng 4 nhớ 1
bằng 5 viết 5 .Vậy 36 cộng 15 bằng 51
<i>-Mũi tên của số 6 thứ nhất chỉ vào đâu ?</i>
- Vậy ta đã lấy 6 cộng 4 bằng 10 .
<i>- 10 được nối với số nào ?</i>
<i>- Số 6 thứ 2 có mũi tên chỉ vào đâu ?</i>
<i>-Hãy đọc phép tính tương ứng ?</i>
- Ghi bảng : 4 + 6 + 6 = 16 .Vậy bài tập này ta lấy
<i>số ở hàng đầu cộng với mấy ?</i>
<i>- Dòng thứ 2 trong bảng ghi cái gì ?</i>
<i>- Dịng thứ 3 ghi gì ?</i>
- Gọi một em lên bảng chữa bài .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh <b>Bài</b>
<b>4</b>: - Yêu cầu dựa vào tóm tắt đọc đề bài tốn và tự
<i>- Bài này thuộc dạng tốn gì ?</i>
<i>-u cầu lớp làm bài .</i>
- Nhận xét bài làm học sinh .
<b>Bài 5</b>: - Yêu cầu đọc đề .
- Vẽ lên bảng đánh số các phần 1, 2, 3
1
2 3
<i>- Kể tên các hình tam giác ?</i>
<i>- Có mấy hình tam giác ? Mấy hình tứ giác đó là</i>
<i>những hình nào ?</i>
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
<i><b> d) Củng cố - Dặn do:</b></i>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Số 10
- Số 6
- Số 16
- 4 cộng 6 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16
- cộng với 6
- Kết quả lần cộng thứ nhất.
- Kết quả lần cộng thứ hai.
- Nối với số 6 thứ 2 .
- Một em lên bảng làm bà
- Đọc đề : - Đội 1 trồng được 46 cây , đội 2
trồng nhiều hơn đội 1 là 5 cây . Hỏi đội 2 trồng
được bao nhiêu cây ?
- Bài toán về nhiều hơn .
<i>Bài giải</i>
Số cây đội 2 trồng được là :
46 + 5 = 51 ( cây )
Đ/S: 51 cây
- Một em đọc đề
- Quan sát .
- Hình 1 , hình 3 hình ( 1 + 2 + 3 )
- Có 3 hình tam giác ; Có 3 hình tứ giác là
( hình 2 , hình ( 2 + 3 ) hình ( 1 + 2 )
- Em khác nhận xét bài bạn
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
<b>Kể chuyện </b>
-Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn
và toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ .
Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật trong nội dung của truyện . Biết theo dõi lời kể
của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
B / Chuẩn bị
<i>-Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh .</i>
<i><b>C/ Các hoạt động dạy học </b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1.Bài cũ : </b></i>
-Gọi 4 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
“ Người thầy cũ “
- Nhận xét cho điểm .
<i><b> 2.Bài mới </b></i>
<i><b> a) Phần giới thiệu :</b></i>
- Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã được
học qua bài tập đọc tiết trước đó là câu chuyên
“ Người mẹ hiền “
-Bốn em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện .
<b>b)</b><i><b>Hướng dẫn kể từng đoạn :</b></i>
<i><b>* Bước 1 : Kể trong nhóm :</b></i>
- Yêu cầu lớp chia thành các nhóm , dựa vào tranh
minh họa kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
<i><b>* Bước 2: Kể trước lớp </b></i>
- Yêu cầu lớp cử đại diện lên kể .
- Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể .
- Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh kể .
<i><b>Hỏi: </b>Bức tranh1 : Minh đang thì thầm với Nam</i>
<i>điều gì ?</i>
<i>- Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào ?</i>
<i>-Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào ?</i>
Bức tranh 2 :
<i>-Khi hai bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai</i>
<i>xuất hiện ?</i>
<i>- Bác đã làm gì ? Nói gì ?</i>
<i>- Bị bác bảo vệ bắt lại Nam đã làm gì ?</i>
<i> Bức tranh 3 : </i>
<i>- Cơ giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt quả tang hai</i>
<i>bạn trốn học ?</i>
<i> </i>
<i>Bức tranh 4 :</i>
<i>-Cơ giáo nói gì với Minh và Nam ?</i>
<i>- Hai bạn hứa gì với cơ </i>
<b>c)</b><i><b>Kể lại toàn bộ câu chuyện : </b></i>
- Yêu cầu kể lại câu chuyện theo vai .
- Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
<i><b> đ) Củng cố dặn dò : </b></i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe .
- Lớp chia ra các nhóm mỗi nhóm 3 em lần lượt
mỗi em kể 1 đoạn câu chuyện . Lắng nghe nhận
xét bạn kể .
- Minh rủ Nam ra ngồi phố xem xiếc.
- Nam rất tị mị muốn xem .
-Hai bạn quyết định chui qua một lỗ tường
- Bác bảo vệ xuất hiện .
-Bác túm chặt chân Nam và nói : “ Cậu nào đây
? Định trốn học hả ?”
- Nam sợ q khóc tống lên.
- Cơ xin bác nhẹ tay kẻo Nam đau . Cô nhẹ
nhàng kéo Nam lại , đỡ Nam dậy phủi hết đất
cát trên người Nam và đưa cậu về lớp .
- Cô hỏi : Từ nay các em có trốn học đi chơi
<i>nữa khơng ?</i>
- Hai bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô
tha lỗi .
- Bốn em lên nhận vai rồi kể theo vai.
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
-Về nhà tập kể lại nhiều lần
-Học bài và xem trước bài mới .
<i><b> Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2007</b></i>
<b>Tập đọc</b> <i> </i>
<i><b> - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : trở lại lớp , nỗi buồn , âu yếm , lòng nặng trĩu , kể chuyện cổ</b></i>
<i>tích , vuốt ve .</i>
- Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Hiểu nghĩa các từ :âu yếm ,thì thào , trìu mến , mới mất , đám tang .
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Sự dịu dàng , đầy thương yêu của thầy giáo an ủi động viên bạn học
sinh đang đau buồn vì bà mất nên bạn càng thêm yêu quí thầy và cố gắng học tập để khơng phụ lịng
tin của thầy .
<i><b>B/ Chuan bị :</b></i>
- Tranh minh họa . Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
<i><b>C/ Các hoạt động dạy học </b></i> :
<i><b> - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về</b></i>
nội dung bài “ Người mẹ hiền “ .
<i><b>2.Bài mới </b></i>
<i><b> a) Phần giới thiệu :</b></i>
-Để biết tình cảm thầy giáo đối với học sinh khi
HS có chuyện khơng vuinhư thế nào .Hơm nay
chúng ta tìm hiểu bài “ Bàn tay dịu dàng ”
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ
ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện .
- Gọi một em đọc lại .
<i>* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như</i>
đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách
ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống
nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
<i>* Đọc từng đoạn : </i>
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Kết hợp giảng nghĩa : mới mất , đám tang , âu
<i>yếm ( đoạn 1 ) lặng lẽ , thì thào ( đoạn 2 , 3 )</i>
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
<i>* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .</i>
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân
<i><b> c) Tìm hiểu bài:</b></i>
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
-Chuyện gì xảy ra với An và gia đình ?
<i>- Từ ngữ nào cho ta thấy An rất buồn khi bà mới</i>
<i>mất ?</i>
<i>- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy</i>
<i>giáo như thế nào ? </i>
<i>- Theo em vì sao thầy giáo có thái độ như thế ?</i>
<i>- An trả lời thầy thế nào ?</i>
<i>-Vì sao An lại hứa với thầy sáng mai sẽ làm bài</i>
<i>tập?</i>
<i>- Những từ ngữ , hình ảnh nào cho ta thấy thái độ</i>
<i>thầy giáo ?</i>
<i>- Các em thấy thầy giáo của bạn An là người thế</i>
<i>nào ? </i>
<i>* Luyện đọc lại truyện :</i>
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các
nhóm mỗi nhóm 2-3 em .
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật .
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện .
đ) Củng cố dặn dò :
- Hai em đọc bài “ Người mẹ hiền “ và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
- Lớp lắng nghe giáo viên .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo
viên lưu ý .
- Một em đọc lại
-Rèn đọc các từ như : trở lại lớp , nỗi buồn , âu
<i>yếm , lịng nặng trĩu , kể chuyện cổ tích , vuốt ve.</i>
-Thế là / chẳng bao giờ /An được nghe bà kể
chuyện cổ tích,/chẳng bao giờ còn được bà âu
yếm ,/ vuốt ve ...//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
- Lắng nghe giáo viên .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng
nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh và cá
nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài
- Bà của An mới mất .
- Lòng nặng trĩu nỗi buồn , chẳng bao giờ , nhớ
bà , An ngồi lặng lẽ , thì thào , buồn bã .
- Thầy khơng trách An thầy dùng đơi bàn tay nhẹ
nhàng tình cảm xoa lên đầu An .
- Vì thầy rất thơng cảm với nỗi buồn của An , với
tấm lòng quý mến bà của An ...
- Nhưng sáng mai em sẽ làm ạ!
- Vì An cảm nhận được tình u , lịng tin của
thầy đối với An ,...
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An , bàn tay thầy dịu
dàng trìu mến , thầy khen An “ Tốt lắm !”.
-Thầy là người rất yêu thương , quý mến học sinh
, biết thông cảm , chia sẽ với học sinh ,...
- Các nhóm tự phân ra các vai : - Người dẫn
chuyện , thầy giáo , An
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
<i><b> </b></i><b>Toán </b>
<i><b>A/ Mục tiêu:</b></i>
- Giúp học sinh : Tái hiện và ghi nhớ bảng cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20
- Vận dụng bảng cộng để giải các bài tốn có liên quan. Nhận dạng hình tam giác, tứ giác.
B/ Chuẩn bị :
- Hình vẽ bài tập 4.
<i><b> C/ Lên lớp</b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>
-Gọi 2 em lên bảng làm bài tập về nhà
<i><b> 2.Bài mới:</b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>
-Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại bảng cộng trong phạm
vi 20 .
b) Luyện tập :
<b>Bài 1</b>:
- Yêu vầu lớp tự nhẩm và ghi nhanh kết quả
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng .
- Hỏi học sinh kết quả một vài phép tính bất kì .
- u cầu tự làm bài .
<b>Bài 2</b>: - Yêu cầu tính và nêu cách đặt tính và cách
thực hiện phép tính trong bài .
- Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau thảo luận và làm
bài .
- Gọi một em đọc kết quả .
<b>Bài 3</b>: - Yêu cầu đọc đề .
-Bài toán cho biết những gì ?
<i>- Bài tốn hỏi gì ?</i>
<i>-Bài này thuộc dạng tốn gì ? Vì sao ?</i>
-u cầu lớp tự làm bài vào vở
- Mời 1 em lên bảng làm .
<i>Tóm tắt : Hoa cân nặng : 28 kg </i>
<i> Mai nặng hơn Hoa : 3 kg </i>
<i> Mai nặng : .... ? kg </i>
- Nhận xét bài làm học sinh .
<b>Bài 4</b>: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
-Vẽ lên bảng :
1 3
2
<i>-Hãy kể tên các tam giác có trong hình ?</i>
<i>- Có bao nhiêu hình tam giác ?</i>
<i>- Hãy kể tên các tứ giác ?</i>
<i>- Có mấy tứ giác ?</i>
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Nhẩm và ghi kết quả .
- Đọc đồng thanh .
- Trả lời theo yêu cầu .
- Một em đọc bài chữa .
- Đọc bài chữa . Em khác nhận xét .
- Nêu yêu cầu đề
- Hoa nặng 28 kg . Mai cân nặng hơn Hoa 3 kg
- Hỏi Mai cân nặng bao nhiêu kilơgam ?
- Dạng nhiều hơn vì “ nặmg hơn “ có nghĩa là
nhiều hơn .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em giải bài .
Bài giải
Số kg gạo nếp mẹ mua là :
26 - 16 = 10 ( kg)
Đ/S : 10 kg
- Lớp nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài .
- Lớp quan sát và nêu .
- Hình 1 , hình 2 , hình 3 .
- Có 3 hình
<i>-Nhận xét ghi điểm học sinh .</i>
<i><b> c) Củng cố - Dặn do:</b></i>
- Lớp nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
<i>Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2007 </i>
<b>Thể dục </b>
A/ Mục tiêu :
- Ôn 8 động tác của bài thể dục đã học .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đúng thứ tự
từng động tác . - Ôn đi đều. Yêu cầu đi đúng nhịp , động tác tương đối chính xác , đều .
B/ Địa điểm phương tiện :
- Sân bãi vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn nơi tập .
<i><b>C/ Lên lớp : </b></i>
<b> Nội dung và phương pháp dạy học </b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Phần mở đầu :</b></i>
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp .
- Chạy nhẹ nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 60 - 80 m .
* Trị chơi do giáo viên tự chọn .
<i><b>2.Phần cơ bản :</b></i>
- Ôn lại cả bài thể dục .( 2 - 3 lần )
- Yêu cầu cả lớp ôn lại lần lượt 8 động tác 2 lần mỗi động tác
2 x 8 nhịp . Lần 1 do GV hô vừa làm mẫu để HS bắt chước tập
theo đội hình vịng trịn .Lần sau do cán sự điều khiển . Xen kẽ
giáo viên nhận xét học có thể chia tổ thi xem tổ nào tập đẹp .
<i>* Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê “ </i>
-GV nêu tên trò chơi , chọn 1 hoặc 2 em lên đóng vai dê lạc
đàn và 1 em đóng người đi tìm . GV dùng cịi lần lượt cho từng
đội chơi.
<i><b>3.Phần kết thúc:</b></i>
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh .
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- Ơn lại động tác vừa học.
<b>Chính tả</b>
<i> -Nghe viết lại chính xác khơng mắc lỗi một đoạn trong bài “ Bàn tay dịu dàng “ Làm đúng các bài tập</i>
chính tả phân biệt r/ d/ gi vần ao / au , uôn / .
<i><b>B/ Chuẩn bị : </b></i>
- Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 ,3
<i><b>C/ Lên lớp</b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Bài cu:</b></i>
- Lớp thực hiện viết vào bảng con .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài</b></i>
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn
trong bài “ Bàn tay dịu dàng “
<i><b> b) Hướng dẫn nghe viết : </b></i>
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết yêu cầu đoc.
-Đoạn trích này ở bài tập nào ?
- An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài ?
<i>- Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ?</i>
<i>* Hướng dẫn cách trình bày :</i>
-Tìm những chữ phải viết hoa trong bài ?
<i>-Từ “ An “ là gì trong câu ?</i>
<i>- Cịn các chữ cịn lại thì sao ?</i>
<i>-Những chữ nào thì phải viết hoa ?</i>
<i>- Chữ đầu câu phải viết thế nào ?</i>
<i>* Hướng dẫn viết từ khó:</i>
-Đọc và yêu cầu viết các từ khó .
-Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
<i>* Đọc viết:- Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm</i>
- Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần .
<i> * Soát lỗi chấm bài :</i>
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
<i><b>Bài 2 : - Yêu cầu đọc đề .</b></i>
- Mời một em lên làm mẫu .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<b>Bài 3 </b>: - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm
- Phát thẻ từ cho các nhóm yêu cầu thực hiện.
<i>-Lần lượt mời các nhóm lên gắn từ đúng .</i>
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-Nhận xét chốt ý đúng .
<i><b>d) Củng cố - Dặn do:</b></i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
<i>chân , trèo cao , con dao , tiếng rao , giao bài</i>
<i>tập về nhà , muông thú </i>
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
-Hai em nhắc lại tựa bài.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn viết .
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập .
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu em mà khơng trách
-Đó là : An , Thầy , Thưa , Bàn .
- Là tên riêng của bạn học sinh
- Là các chữ đầu câu .
- Các chữ cái đầu câu và danh từ riêng .
- Viết hoa và lùi vào một ô li .
- Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con các từ
khó : vào lớp, kiểm tra , buồn bã , trìu mến
-Hai em lên bảng viết .
-Lớp nghe đọc chép vào vở .
-Nhìn bảng để sốt và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
-Đọc bài .
- Một em lên bảng điền cả lớp làm vào vở .
<i>-ao cá , gáo dừa , nói láo , ngao , nấu cháo ,</i>
<i>cây sáo , pháo hoa , nhổn nháo , con cáo ,... .</i>
- Nhận xét bài bạn . Đọc đồng thanh và ghi vào
vở .
-Lớp chia thành nhóm nhỏmỗi nhóm 3 em .
- Cử 2 bạn lên thi gắn nhanh gắn đúng từ .
Từ cần gắn : da dẻ ra gia con dao rao
<i>-giao .</i>
- Nhận xét bài bạn , đọc đồng thanh các từ và
ghi vào vở .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
<b>Toán</b>
<i><b> C/ Lên lớp</b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1.Bài cũ </b></i>
-Gọi 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng .
- Nhận xét ghi điểm từng em.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>
-Hôm nay chúng ta sẽ củng phép cộng có nhớ và
<b>b)</b><i><b> Luyện tập :</b></i>
<b>Bài 1</b>:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2</b>:
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu tính nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở
- Nêu cách thực hiện giải thích tại sao : 8 + 4 + 1
= 8 + 5 ?
<b>Bài 3</b>
- Mời một học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp đặt tính và tính vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Y/C : nêu cách đặt tính và tính 35 + 47 ; 69 + 8
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
<b>Bài 4</b>:
- Yêu cầu 1 em đọc đề .
<i>- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài và giải .</i>
- Ghi tóm tắt lên bảng .
<i>- Tóm tắt : Mẹ hái : 38 quả bưởi .</i>
<i> Chị hái : 16 quả bưởi .</i>
<i> Mẹ và chị hái : ... quả bưởi ?</i>
-Tại sao em lại làm phép cộng 38 + 16 ?
<b>Bài 5</b>:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
- Tại sao ở hai câu a và b đều điền 9 vào ô trống
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<i><b> d) Củng cố - Dặn do:</b></i>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em đều đọc thuộc lòng
bảng cộng .
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở .
- Đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra bài nhau.
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lớp thực hiện nhẩm và ghi kết quả vào vở
-Hai em nêu vì : 8 = 8 ; 4 + 1 = 5 nên 8 + 4 +
1 = 8 + 5 .
-Điền số thích hợp vào ơ trống .
- Điền số 5 vì 6 + 5 = 11
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Một em lên bảng tính kết quả .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề
-Tự tóm tắt bài tốn và giải bài tốn vào vở
Bài giải
Số quả bưởi mẹ và chị hái là :
38 + 16 = 54 ( quả )
Đ/S: 54 quả bưởi .
- Giải thích cách làm .
- Một em đọc đề bài .
a/ Điền số 9 để có 59 > 58
b/ Điền 9 để có : 89 < 98
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
<b>Luyện từ và câu </b>
A/ Mục đích yêu cầu
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật sự vật trong câu .
B/ Chuẩn bị :-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3 .
<i><b>C/ Lên lớp</b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Bài cũ : </b></i>
- Gọi 3 em lên bảng điền các từ chỉ hoạt động trạng
thái trong các câu sau .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ .
<i> a) Giới thiệu bài:</i>
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ hoạt động,
trạng thái và làm quen với dấu phẩy ” .
b) Hướng dẫn làm bài tập:
<b>Bài tập 1 : </b>( làm miệng )
- Treo bảng phụ và yêu cầu đọc .
- Từ nào là từ chỉ loài vật trong câu :Con trâu ăn cỏ?
<i>- Con trâu đang làm gì ?</i>
<i>- Vậy “An “ chính là từ chỉ hoạt động của con trâu .</i>
- Yêu cầu tự suy nghĩ làm tiếp 2 câu còn lại .
- Mời một em đọc lại bài .
- Yêu cầu lớp đọc lại các từ : ăn, uống , tỏa
<b>Bài 2 </b>-Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và tự điền các từ chỉ hoạt
động thích hợp vào chỗ trống .
- Mời một em đọc bài làm .
- Mở đáp án cho một em đọc lại .
<b>Bài 3 </b>-Mời một em đọc bài tập
-Yêu cầu một em đọc 3 câu trong bài .
- Gọi một số học sinh nêu các từ chỉ hoạt động của
người trong câu : Lớp em học tập tốt , lao động tốt .
- Muốn tách rõ hai từ cùng chỉ hoạt động trong câu
người ta thường dùng dấu phẩy .
-Theo em ta nên đặt dấu phẩy vào đâu ?
<i>-Gọi một em lên bảng viết thêm dấu phẩy vào trong</i>
câu a .
- Yêu cầu lớp suy nghĩ làm các câu còn lại .
-Chữa bài và cho ghi vào vở .
c) Củng cố - Dặn do
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- 3 HS : - Điền từ
- Chúng em ... cô giáo giảng bài .
- Thầy Minh ...mơn Tốn .
-Bạn Ngọc ... giỏi nhất lớp em .
- Nhắc lại tựa bài
-Một em đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo .
- Tìm từ chỉ hoạt động của con vật , sự vật
trong các câu đã cho .
- Từ con trâu .
-Ăn cỏ .
- Nhắc lại.
- Câu b : Uống ; câu c : Tỏa .
- Một em đọc bài , lớp lắng nghe nhận xét .
- Lớp đọc lại các từ vừa điền .
- Đọc đề bài .
- Quan sát và tìm các từ chỉ hoạt động .
- Điền từ vào chỗ trống bài đồng dao .
-Đọc bài làm .
- Đọc đáp án
- Một em đọc bài tập 3
- Đọc 3 câu trong bài .
- Các từ chỉ hoạt động : học tập - lao động .
- Điền vào giữa học tập và lao động .
- Một em lên điền dấu phẩy vào câu a .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập cịn lại .
<b>Thủ cơng</b>
A/ Mục tiêu :
-Học sinh biết gâp thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy thủ công .
-Làm được thuyền phẳng đáy khơng mui đúng qui trình kĩ thuật .u thích các sản phẩm đồ chơi .
B/ Chuẩn bị : -Như tiết 1 .
<i><b>C/ Lên lớp :</b><b> </b><b> </b></i>
<i><b>1. Bài cu:</b></i>
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
Hôm nay các em thực hành làm “Thuyền phẳng đáy
không mui “
b) Khai thác:
<i><b>Hoạt động 3 :- Yêu cầu thực hành gấp thuyền</b></i>
<i>phẳng đáy không mui</i>
-Gọi một em nêu lại các bước gấp thuyền phẳng
đáy khơng mui .
-Lưu ý học sinh trang trí thuyền bằng cách dùng
mảnh giấy hình chữ nhật gài vào hai bên khe ở 2
bên mạn thuyền để làm mui thuyền .
- Yêu cầu lớp tiến hành gấp thuyền .
-Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những học
sinh cịn lúng túng .
-u cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm
đẹp .
- Cuối giờ cho HS thi thả thuyền . Nhắc HS giữ trật
tự , vệ sinh an toàn khi thả thuyền .
d) Củng cố - Dặn do:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy
không mui .
-Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ học tập học
sinh . Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy
nháp , bút màu để học “ Gấp thuyền phẳng đáy có
mui ”
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các
tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp thuyền
phẳng đáy không mui .
<i><b>-Bước 1 :Gấp các nếp gấp cách đều .</b></i>
<i><b>- Bước 2 Gấp tạo thân và mũi thuyền .</b></i>
<i><b>- Bước 3 </b> Tạo thành thuyền phẳng đáy khơng</i>
<i>mui và sử dụng .</i>
- Các nhóm thực hành gấp thuyền phẳng đáy
không mui bằng giấy thủ công theo các bước
để tạo ra các bộ phận của chiếc thuyền phẳng
đáy không mui theo hướng dẫn giáo viên .
- Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm .
- Các tổ cử người ra thả xem sản phẩm của tổ
nào cân đối hơn , đẹp mắt hơn .
- Lớp nhận xét bình chọn tổ thắng cuộc .
- Hai em nhắc lại qui trình gấp thuyền phẳng
đáy không mui .
- Chuẩn bị đầy đủ để tiết sau học gấp “ Thuyền
phẳng đáy có mui “ .
<i>Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007</i>
<b>Tập viết </b>
A/ Mục đích yêu cầu :
- Nắm về cách viết chữ G hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng dụng Góp sức chung tay cỡ
chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ .
B/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ hoa G đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
<i><b>C/ Lên lớp</b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Bài cu:</b></i>
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ E, Ê và cụm từ Em
<i>yêu trường em.</i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa G và một số
từ ứng dụng có chữ hoa G .
<i><b> b) Hướng dẫn viết chữ hoa :</b></i>
<i><b>*Quan sát số nét quy trình viết chữ G:</b></i>
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
<i>- Chữ hoa G gồm mấy nét ? Có những nét nào ?</i>
<i>-Cao mấy li , rộng mấy li ?</i>
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- 2 em viết chữ E, Ê .
- Hai em viết cụm từ “Em yêu trường em “
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Học sinh quan sát .
<i>-Che phần nét khuyết hỏi học sinh : Phần chữ cịn lại</i>
<i>giống chữ gì ? </i>
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết
chữ G cho học sinh như sách giáo khoa .
- Viết lại qui trình viết lần 2 .
<i><b>*Học sinh viết bảng con </b></i>
- Yêu cầu viết chữ hoa G vào khơng trung và sau đó
<i><b>* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :</b></i>
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
<i><b>* Quan sát , nhận xét :</b></i>
<i>- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ?</i>
<i>-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? </i>
<i>- Nêu cách viết nét nối từ G sang o ?</i>
<i>* Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Góp vào bảng</i>
- Theo dõi sửa cho học sinh .
<b>c) </b><i><b>Hướng dẫn viết vào vở :</b></i>
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
<i><b> d) Chấm chữa bài </b></i>
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
đ) Củng cố - Dặn do:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trng vở .
- Giống chữ C .
- Quan sát theo giáo viên
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào khơng
trung sau đó bảng con .
- Đọc : Góp sức chung lịng .
- Gồm 4 tiếng : Góp , sức , chung , lịng .
-Chữ g, h , y cao 2,5 li .
- Chữ cái G cao 2,5 li , chữ p cao 2 li , chữ t
cao 1 li , các chữ còn lại cao 1 li .
-Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o)
-Tìm điểm đặt bút của chữ o sao cho nét cong
trái của chữ o chạm vào điểm dùng của chữ G
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-1 dòng chữ G hoa cỡ nhỏ.
1 dòng chữ G hoa cỡ vừa.
1 dòng chữ Góp cỡ nhỏ.
1 dịng chữ Góp cỡ vừa.
- 3 dịng câu ứng dụng“Góp sức chung lịng“
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước
bài mới : “ Ôn chữ hoa G”
<b>Tập làm văn</b>
- Biết nói những câu mời , nhờ , đề nghị , yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp . Làm quen với
bài tập làm văn trả lời câu hỏi .Dựa vào câu hỏi trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4-5 câu
nói về thày giáo cũ ( lớp 1 ) .
B/ Chuẩn bị :
- Tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 .
<i><b>C/ Lên lớp</b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi hai em lên làm bài tập đọc về thời khóa biểu
hơm sau .
- Ngày mai có mấy tiết đó là những tiết gì ?Em cần
<i>mang những quyển sách gì đến trường ?</i>
- Nhân xét cho điểm
2.Bài mới:
<i><b> a) Giới thiệu bài : </b></i>
Hôm nay các em sẽ thực hành tập nói lời mời , yêu
- Hai em lên bảng làm bài tập .
-HS2: - Trả lời các câu hỏi của giáo viên .
- Nhận xét bài bạn .
cầu , đề nghị đối với bạn .
<i><b> b)Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>
<i><b>Bài 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề .</b></i>
-Gọi một em đọc tình huống a .
- Yêu cầu suy nghĩ và nói lời mời với bạn .
- Nêu : Khi đón bạn đến nhà chơi hoặc đón khách
đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật , tỏ
rõ lòng hiếu khách của mình .
- u cầu từng cặp đóng vai theo tình huống một
bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà
<i>-Gọi một số em lên bảng thực hành .</i>
- Các tính huống cịn lại tiến hành tương tự .
- Lời đề nghị .
- Lời yêu cầu .
- Nhận xét tuyên dương những em kể tốt .
<b>Bài 2 </b>-Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Treo bảng phụ yêu cầu HS trả lời câu hỏi .
- Mời 2 học sinh trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi .
<i><b> Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài.</b></i>
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 5 - 7 em nối tiếp đọc bài viết .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
<i><b> c) Củng cố - Dặn do:</b></i>
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
- Một em đọc đề bài .
- Bạn đến thăm nhà em . Em mở cửa mời bạn
vào chơi .
-Chào bạn ! Mời bạn vào nhà tớ chơi !
- A , Ngọc à , mời cậu vào nhà chơi ...
- Từng cặp đóng vai với bạn bên cạnh sau đó
một số cặp lên trình bày :
-HS1 : Chào bạn ! Tớ đến nhà bạn chơi đây .
-HS2 : Ôi! Chào cậu ! Cậu vào nhà đi !
-Hà ơi ! tớ rất thích bài hát “ Hạt mưa “ Cậu có
thể chép giùm tớ khơng ?
-Đề nghị các bạn hãy giữ trật tự trong lớp học
- Đọc đề bài .
- Quan sát và trả lời câu hỏi .
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài .
-Hai em trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi (miệng)
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
- Đọc đề bài .
- Thực hành viết câu trả lời vào vở .
-Đọc bài viết, lớp nghe và nhận xét .
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
<i><b> </b></i><b>Toán </b>
<i><b>A/ Mục tiêu</b><b> </b><b> :</b></i>
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có 2 chữ số ( trịn chục và khơng trịn chục )có tổng bằng
100 . Ap dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan.
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi : Mẫu : 60 + 40 + ?
- Nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục ; 10 chục = 100 . Vậy 60 + 40 = 100 .
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Bài cũ :</b></i>
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
- Tính nhẩm : 40 + 20 + 10 ; 50 + 10 + 30
10 + 30 + 40 ; 42 + 7 + 4
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng có kết
quả ghi đến 3 chữ số : “ Phép cộng có tổng bằng 100”
<i><b> b) Giới thiệu phép cộng 83 + 17</b></i>
- Nêu bài toán : có 83 que tính thêm 17 que tính . Hỏi
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một cột
- Nhận xét bài bạn .
tất cả có bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như
<i>thế nào ? </i>
<i>* Tìm kết quả </i>: - Yêu cầu 1 em lên bảng thực hiện
phép cộng trên .
- Yêu cầu đặt tính và tính .
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình .
c) Luyện tập :
<b>Bài 1</b>: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 1 em lên bảng làm .
-Yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính tính
99 + 1 ; 64 + 36
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2</b>: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Viết lên bảng 60 + 40 và hỏi xem có em nào nhẩm
được không .
-Hướng dẫn nhẩm : - 60 là mấy chục ?
<i>-40 là mấy chục ?</i>
<i>- 6 chục cộng 4 chục là mấy chục ?</i>
<i>- 10 chục là bao nhiêu?</i>
<i>-Vậy 60 chục cộng 40 chục bằng bao nhiêu ?</i>
-Mời 1 em đọc chữa bài .
- Nhận xét bài làm học sinh .
<b>Bài 3</b>: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
-Yêu cầu nêu cách làm câu a ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Mời hai em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh
<b>Bài 4</b>: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
<i>- Bài tốn thuộc dạng tốn gì? </i>
- u cầu lớp tự tóm tắt bài tốn và giải vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
<i><b> </b></i>
<i><b> d) Củng cố - Dặn do:</b></i>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lắng nghe và phân tích bài tốn .
- Ta thực hiện phép cộng 83 + 17
83 * Viết 83 rồi viết 17 xuống dưới sao
+ 17 cho 7 thẳng cột với 3; 1 thẳng cột với
100 viết dấu + và vạch kẻ ngang .Cộng từ
phải sang trái 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 thẳng
cột với 3 và 7 nhớ 1, 8 cộng 1 bằng 9 , 9 thêm
1 bằng 10 . Vậy : 83 cộng 17 bằng 100
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau .
-Môt em lên bảng giải bài .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài .
-Quan sát nhận xét .
-Có thể nhẩm ln 60 + 40 = 100
- 6 chục .
- 4 chục .
- 10 chục .
- Là 100 .
- 40 cộng 60 bằng 100.
- 6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục .
10 chục bằng 100 . Vậy 60 + 40 = 100
- Lớp thực hiện vào vở .
- Đọc đề .
- Lấy 58 cộng 12 được bao nhiêu ghi vào ô
trống thứ nhất lấy kết quả đó cộng tiếp với 30
được bao nhiêu ghi vào ô trống thứ hai .
- Đọc đề bài.
- Dạng toán nhiều hơn.
<i>Tóm tắt : Sáng bán : 85 kg </i>
<i> Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg </i>
<i> Chiều bán : ...Kg?</i>
<i>Bài giải</i>
Số kilôgam đường buổi chiều bán là :
85 + 15 = 100 ( kg )
Đ/S : 100 kg.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
<i><b> </b></i>
<b>Tự nhiên xã hội </b>
A/ Mục tiêu :
B/ Chuẩn bị Tranh vẽ trang 18 , 19 .
<i><b>C/ Lên lớp</b></i> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Bài cũ :</b></i>
<i><b> - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài</b></i>
“ Ăn uống đầy đủ “
<i><b>2. Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
-Cho cả lớp hát bài : “ Thật đáng chê “ Giáo viên
nêu tựa bài học
<i><b> b) Hoạt động 1 : -Phải làm gì để ăn sạch .</b></i>
*Bước 1 : Động não .
-Đưa ra các câu hỏi để học sinh trả lời .
<i>- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta phải làm những</i>
<i>việc gì ?</i>
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh và ghi nhanh ý
kiến học sinh lên bảng .
* Bước 2 : Làm việc với SGK theo nhóm :
- Yêu cầu quan sát tranh trong SGK trang 18 và tập
đặt câu hỏi và trả lời trong nhóm .
Hình 1: Rửa tay thế nào là sạch và hợp vệ sinh ?
Hình 2 : Rửa quả như thế nào là đúng ?
Hình 3 : Bạn gái trong hình đang làm gì ?
Hình 4 : Tại sao thức ăn phải để trong lồng bàn
Hình 5 : Bát, đĩa, thìa, đũa sau khi ăn phải làm gì
<i>* Bước 3 : Làm việc cả lớp .</i>
- Yêu cầu đại diện các nhóm lần lượt lên báo cáo
kết quả .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
<i>* Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa .</i>
<i><b> c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm phải làm gì</b></i>
<i><b>để uống sạch </b></i>
* Bước 1 : Làm việc trong nhóm .
- Yêu cầu thảo luận nêu tên những đồ uống mà
mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích .
* Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- YC một số em trả lời nhận xét loại nước uống
nào nên uống , loại nào không nên uống .
<i>- Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh.</i>
- Gv gợi ý để học sinh rút ra vấn đề vệ sinh đồ
uống .
- Ghi bảng bài học , mời nhiều em nhắc lại .
<i><b> d) Hoạt động 3 : Ích lợi của việc ăn sạch , uống</b></i>
<i><b>sạch .</b></i>
-Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi :
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ?.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi .
- Mời đại diện các nhóm trả lời trước lớp .
-Vì sao chúng ta cần ăn uống đày đủ ? Nếu bị bỏ
<i>đói , bị khát thì có tác hại gì ? </i>
-Lắng nghe giới thiệu bài .Vài em nhắc lại tựa
bài
- Tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi .
- Rửa tay chân trước khi ăn , ăn chín , uống sôi ,
không ăn quả xanh , ...
- Em khác lắng nghe và bổ sung ý bạn .
- Các nhóm thực hành thảo luận nối tiếp nói
cho bạn nghe .
- Quan sát SGK và trao đổi tập đặt câu hỏi và trả
lời các câu hỏi .
- Phải rửa bằng nước sạch và xà phòng .
- Rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần
bằng nước sạch .
- Đang gọt vỏ trái cây trước khi ăn .
-Để tránh ruồi , chuột gián mò vào thức ăn .
-Phải rửa sạch sẽ để nơi cao ráo .
- Lần lượt một số em đại diện lên trả lời trước
lớp .
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn .
- Nhiều em nhắc lại .
- Chia thành 4 nhóm .
- Các nhóm thảo luận và nêu .
- Nước suối , nước sôi nguội, nước ngọt,...
- Một số em trả lời trước lớp .
- Ta cần lấy nước uống từ nguồn nước sạch ,
phải đun sôi để nguội . Nếu ở vùng nước không
sạch cần phải lọc nước rồi đun sôi để nguội mới
- Các nhóm trao đổi và trả lời .
<i><b> e) Củng cố - Dặn do:</b></i>
<i>-Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống .</i>
- Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài - Hai em nêu lại nội dung bài học .
<i><b>1.Đánh giá hoạt động:</b></i>
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Đức, Huệ,...
- Học tập tiến bộ như: Nở, Hảo, Đức, Mơ, Thu,...
Bên cạnh đó vẫn cịn một số em lười học như: Thoại, Thuyết, Hoàng, Phước, Duy,...
- Hay quên sách vở: Tú, Duy,.
- Đồ dùng học tập thiếu như: Duy, Nguyễn Phúc, Phước,...
- Hay nói chuyện riêng trong lớp: Thoại, Tú, Hồng, Thuyết.
<i><b>2. Kế hoạch:</b></i>
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20 - 10.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập.