Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an van sy tieng viet tuan 1 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.64 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần1 </b> <b>TẬP ĐỌC – Tiết 1</b>
<b> </b>


<b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>


<b>1. Mục tiêu nhiệm vụ _ </b>


1/ Đọc trôi chảy bức thư


- Đọc đúng các từ ngữ câu đoạn bài.


- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng, tin tưởng


2/ Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nơ lệ, cơ đồ, hồn cầu, kiến thiết, các
<b>cường quốc năm châu … </b>


_Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam,
những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành cơng nước
Việt Nam mới


3/ Học thuộc lịng một đoạn thơ
<b>2. Đồ dùng dạy học</b>


_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK


_Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng
<b>3. Các hoạt động dạy và học </b>


<b>Các bước </b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>Giới thiệu</b>


<b>bài 2!</b>



Trong mơn tiếng việt lớp 5, các em sẽ
được học về 5 chủ điểm: _
_Việt Nam Tổ quốc em


_Cánh chim hịa bình
_Con người với thiên nhiên
_Giữ lấy màu xanh


_Vì hạnh phúc ngày mai


Tiết học đầu tiên hôm nay cô sẽ giới thiệu
với các embài Thư gửi các học sinh. Là
bức thư Bác Hồ gởi học sinh cả nước nhân
ngày khai trường đầu tiên sau khi giành
độc lập. Các em cùng tìm hiểu qua bài học
hơm nay.


HS lắng nghe .


Luyện đọc <b>Hđ1:gv đọc cả bài một lượt</b>
<b>HĐ2:học sinh đọc đoạn nối tiếp </b>
_GV chia đoạn: 3 đoạn


. Đoạn1:Từ đầu đến …vậy các em nghĩ
sao?


. Đoạn 2: Tiếp theo đến, …cơng học tập
củacác em



Đoạn 3: Cịn lại


HS lắng nghe


HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo
hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Hđ3: Hướng dẫn HS đọc cả bài </b>


GV tổ chức cho Hs đọc cả bài, đọc thầm,
giải nghĩa từ. .


_GV có thể ghi lên bảng những từ ngữ HS
lớp mình khơng hiểu mà SGKkhông giải
nghĩa để giải nghĩa cho các em


<b>HĐ 4:GV đọc diễn cảm toàn bài </b>


HS nối tiếp nhau đọc đoạn


1_2 HS đọc cả bài


Cả lớp đọc thầm chú giai trong SGK
_HS lắng nghe


<b>Tìm hiểu</b>
<b>bài </b>


<b>HĐ 1:Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1 </b>
GV tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu nội


dung


H:Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có
gì đặc biệt so với những ngày khai trường
khác


<b>HĐ2: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2</b>
H_:Sau CM tháng 8nhiệm vụ của tồn dân
là gì ?


H: Học sinh có nhiệm vụ gì trong cơng
cuọc kiến thiết đó


<b>HĐ3:Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3</b>
H:Cuối thư Bác Hồ chúc HS như thế nào ?


_1 HS đọc thành tiếng đoạn 1
_Cả lớp đọc thầm đoạn 1


_Là ngày khai trường đầu tiên của
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
sau khi nước ta giành được độc
lậpsau 80 mươi năm làm nô lệ cho
thực dân Pháp


(Cách làm như đoạn 1)


_Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại, làm cho nước ta theo kịp các
nướckhác trên hoàn cầu



Học sinh phải cố gắng siêng năng
học tập, ngoan ngỗn, nghe thầy, u
bạn, góp phần đưa nước Việt


Nấmnhs vai với các cường quốc năm
châu


_1 HS đọc to
_Cả lớp đọc thầm


_ Bác chúc học sinh có một năm đầy
vui vẻvà đầykết quả tốt đẹp


<b>4. Đọc</b>
<b>diễn cảm</b>


<b>+HTL</b>


<b>HĐ 1:Đọc diễn cảm+HTL</b>
<b>HĐ 1:Đọc diễn cảm </b>


GV hướng dẫn HS giọng đọc thân ái, xúc
động thể hiện tình cảmu q của Bác
niềm tin tưởng và hi vọng của Bác vào
học sinh


_Cho HS đánh dấu đoạn cần luyện đọc
trong SGK



Hoặc: GVđưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn
cần luyện lên. GV gạch dưới những từ ngữ
cần nhấn giọng, cách ngắt đoạn


. Đoạn 1: luyện đoạn từ Nhưng sung sướng
hơn…các em nghĩ sao?


. Đoạn 2:Luyện đọc từ Sau 80 năm …đến
của các em


<b>HĐ 2 Hướng dẫn HS học thuộc lòng </b>
_Học đoạn thư (từ sau 80 năm …. đến. . ở
công học tập của các em


Cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn thư


_GV nhận xét và khen những học sinh đọc


HS dùng viết chì đánh dấu đoạn cần
luyện đọc


_HS nghe GV hướngdẫn cách đọc và
luyện đọc


Nhiều HS luyện đọc diễn cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hay+thuộc lòng nhanh Lớp nhận xét
<b>5. Củng</b>


<b>cố, dặn dò</b>


<b>2</b>


GV nhận xét tiết hoïc


_Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuốc
lịng đoạn thư


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần1 </b> <b>Tập làm văn - Tiết 1</b>


<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>1 Mục tiêu, nhiệm vụ</b>


1 Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh


2 Từ đó biết phân tích cấu tạo của bài văn tả cảnh cụ thể
<b>2 Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ ghi sẵn: _Nội dung phần ghi nhớ


_Cấu tạo của bài Nắng trưa đã được GV phân tích
<b>3 Các hoạt động dạy học </b>


<b>Các </b>
<b>bước </b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1 Giới </b>


<b>thiệu </b>
<b>bài </b>



Ở lớp 4, các em đã được học văn tả đồ vặt, ta
ûcon vật và tả cây cối. Hôm nay, trong bài học
đầu tiên về phân môn tập làm văn ở lớp 5, cô
sẽ giới thiệu với các em về cấu tạo của bài
văn tả cảnh. Để thấy được bài văn tả cảnh có
gì khác với những bài văn miêu tả các em đã
học, chúng ta cùng đi vào bài học


(GV ghi đề bài lên bảng )


_HS lắng nghe


<b>2 Nhận</b>
<b>xét </b>


<b>HĐ 1:Hướng dẫn HS làm bài 1_Cho HS đọc </b>
yêu cầu của bài tập 1.


_GV giao việc: Các em có 3 việc cụ thể cần
thực hiện: . Đọc văn bản Hồng hơn trên
<b>sơng Hương </b>


<b>. Chia đoạn văn bản đó </b>


Xác định nội dung của từng đoạn
_Tổ chức cho học sinh làm việc
_Cho HS trình bày kết quả bài làm


_GV nhận xét và chốt lại:bài văn có 3 phần


và có 4 đoạn


Phần mở bài: Từ đầu đến …yên tĩnh này:Giới
thiệu đặc điểm của Huế lúc hồng hơn
Phần thân bài Gồm 2 đoạn


+Đoạn 1: Từ mùa thu đến hai hàng cây. Sự
đổi thay sắc màu của sông Hương từ lúc bắt
đầu hồng hơn đến lúc tối hẳn


+Đoạn 2: Từ phía bên sơng cho đến chấm dứt:
Hoạt đơng của con người từ lúc hồng hơn
đến lúc thành phố lên đèn


. Phần kết bài: Câu cuối của bài. Sự thức dậy
của Huế sau hồng hơn


<b>HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm BT2 </b>
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
GV giao việc:


_HS đọc
_HS nhận việc


HS đọc thầm bài văn + chia đoạn
+xác định nội dung


Một số HS phát biểu
Lớp nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

. Các em đọc lướt nhanh bài Quang cảnh
<b>làng mạc ngày mùa </b>


Tìm ra sự gíống nhau vàkhác nhau về thứ tự
miêu tả của hai bài văn.


Rút ra sự nhận xét cấu taọ của bài văn tả
cảnh


Tổ chức cho HS làm bài


_Cho HS trình bày kết quả bài làm
_GV nhận xét và chốt lại lời giải dúng
<b>Sự giống nhau: 2 bài đều giới thiệu bao quát </b>
quang cảnh định tả rồi đi vào tả cụ thể từng
cảnh:


+Bài Hồng hơn trên sơng Hương nêu đặc
điểm của Huế rồi tả từng cảnh


+Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa giới
thiệu màu sắc bao trùm rồi mới tả cảnh cụ thể
màu sắc của từng vật


. Sự khác nhau<b> : +Bài Hồng hơn trên sơng </b>
<b>Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian </b>
cụ thể tả cảnh người từ lúc bắt đầu hồng hơn
đến lúc tối hẳn, lên đèn


+Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả


từng bộ phận của cảnh


_Cho HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài
văn taû caûnh


_GV chốt lại ý đúng


HS đọc


HS nhận việc


_HS làm việc theo cặp
HS đại diện lên trình bày
Lớp nhận xét


_1 đến 2 HS phát biểu
<b>3 ghi </b>


<b>nhớ </b>


Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK _3HS đọc phần ghinhớ
<b>4 </b>


<b>Luyện </b>
<b>tập </b>


<b>Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
_Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
_G7V giao việc



. Các em đọc thầm bài nắng trưa
Nhận xét cấu tạo của bài văn
_Ch o học sinh làm bài


_Cho HS trình bày kết qua


GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài văn
gồm 3 phần


Phần mở bài: (Câu văn đầu ) Lời nhận xét
chung về nắng trưa


1 HS đọc to, lớp đọc thầm
_HS nhận việc.


_ HS laøm baøi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

. Phần thân bài û Tả cảnh nắng trưa: 4 đoạn
+Đoạn 1:Từ buổi trưa đến lên mãi:Cảnh
nắng trưa dữ dội


+Đoạn 2: tiếp theo đến khép lại:Nắng trưa
trong tiếng võng và câu hát ru em


+Đoạn 3: tiếp theo đến lặng im: Muôn vật
trong nắng


+Đoạn 4; tiếp theo đến chưa xong: Hình ảnh
người mẹ trong nắng trưa



. Phần kết bài: Lời cảm thán: tình thương yêu


mẹ của con _HS chép kết quả đúng vào vơz


<b>5 Củng</b>
<b>cố, dặn</b>
<b>dò </b>


_Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong
SGK


_Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
_Dặn HS về nhà chuẩn bị lập dàn ý bài văn tả
cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều ) trên
đường phố (hay trong công viên )


1 đến 2 HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần1 </b> <b>Luyện từ và câu - Tiết 1</b>
<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>A. Mục tiêu, nhiệm vụ </b>


1_Giúp học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng hồn tồn
2_Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa
<b>B. Đồ dùng dạy học </b>


_Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1
_Bút dạ +2, 3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập


<b>C. Các hoạt động dạy học </b>


<b>Các </b>


<b>bước</b>


<b> Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1 Giới </b>


<b>thiệu </b>
<b>bài </b>


Trong viết văn, các em cịn hay bị lặp
từ vì các em chưa biết chọn từ đồng
nghĩa để thay thế cho từ đã viết. Để
giúp các em viết văn sinh động, hấp
dẫn hơn, trong tiết học hôm nay, cô sẽ
giúp các em hiểu đựợc thế nào là từ
đồng nghĩa, thế nào là đồng nghĩa
hoàn tồn và khơng hồn tồn. Từ đó
các emvận dụng sự hiểu biết của
mình vào học tập và giao tiếp hằng
ngày


<b>_ HS laéng nghe </b>


<b>2 Nhận</b>
<b>xét </b>


<b>HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 (7)</b>
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
_GV giao việc



. Ở câu a các em phải so sánh nghĩa
của từ xây dựng với từ kiến thiết
Ở câu b, các em phải s o sánh nghĩa
của từ vàng hoe với từ vàng lịm,
<b>vàng xuộm </b>


_Tổ chức cho HS làm Bài tập


_Cho HS trình bày kết quả
_GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng


a/Xây dựng: làm nên cơng trình kiến
trúc theo kế hoặch nhất định


<b>Kiến thiết là xây dựng theo một qui </b>
mô lớn


<b>Như vậy xây dựng và kiến thiết </b>
<b>cùng có nghĩa chung là làm nên một</b>
<b>cơng trình </b>


_1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm


_HS làm baøi


HS tự so sánh nghĩa của các từ trong
câu a, trong câu b



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Vàng xuộm: có màu vàng đậm và </b>
đều khắp


<b>Vàng hoe: có màu vàng nhạt tươi và </b>
ánh lên


<b>Vàng lịm: có màu sẫm đều khắp </b>
trông rất hấp dẫn


<b>Như vậy 3 từ trên đều chỉ màu vàng</b>
<b>nhưng mỗi từ thể hiện một sắc thái </b>
<b>ý nghĩa khác nhau</b>


<b>HĐ2 Hướng dẫn HS làm BT2 (7)</b>
_Cho HS đọc yêu cầu của BT2
_GV giao việc:


a/ Các em đổi vị trí từ kiến thiết và
<b>từ xây dựng cho nhau xem có được </b>
khơng?Vì sao ?_


b/ Các em đổi vị trí các từ vàng
<b>xuộm, vàng hoe, vàng lịm cho nhau </b>
xem có được khơng ?Vì sao ?_
_Cho HS làm bài (Nếu làm theo
nhóm thì GV phát giấy đã chuẩn bị
trước )


_Cho HS trình bày kết quả



_GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng:


a/Có thể thay thế hai từ xây dựng và
kiến thiết cho nhau vì chúng có nghĩa
giống nhau hoàn toàn là xây dựng
đất nước


b/Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lịm không thể thay đổi cho nhau được
vì nghĩa của các từ khơng giống nhau
hồn tồn


_1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
_Cả lớp lắng nghe


_HS làm bài cá nhân (hoặc theo nhóm )
_Nếu làm theo nhóm thì đại diện nhóm
lên trình bày


_Lớp nhận xét


<b>3 Ghi </b>
<b>nhớ </b>


Cho hs đọc phần ghi nhớ trong SGK


Cho hs tìm ví dụ về từ đồng nghĩa 3 HS đọc thành tiếng__Cả lớp đọc thầm
_HS tìm ví dụ



<b>4 </b>
<b>Luyện </b>
<b>tập </b>
(15)


<b>HĐ1: Hướng dẫn hs làm bài tập 1 </b>
(5)


_Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc
Đoạn văn


_GV giao việc: Các em xếp những từ
in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa sau
khi giải nghĩa từng từ để thấy được sự


<b>_1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm </b>
_HS dùng viết chì gạch trong SGK
những từ đồng nghĩa


1 HS lên bảng gạch dưới từ đồng nghĩa
trong đoạn bàng mực khác màu sau kh
i giải nghĩa mỗi từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đồng nghĩa `


_Cho hs làm bài tập. GV dán lên
bảng đoạn văn đã chuẩn bị trước
_Cho HS trình bày


_ GV nhận xét chốt lại lời giải đúng


Từ việc hiểu nghĩa của từng từ ta thấy
bốn từ in đậm trong đoạn văn được
xếp thành hai nhóm đồng nghĩa là:
<b>Nước nhà, non sơng </b>


<b>Hồn cầu, năm châu </b>
<b>Hướng dẫn hs làm BT2</b>


Cho HS đọc kĩ BT 2, xác định yêu cầu
của BT2 là: tìm những từ đồng nghĩa
với mỗi từ đã cho


Trước hết HS cần hiểu nghĩa của các
từ đẹp, to lớn, học tập


GV giao việc: các em có 3 việc phải
làm


. Thứ nhất tìm từ đồng nghĩa với từ
đẹp


. Thứ hai tìm từ đồng nghĩa với từ to
lớn


. Tìm từ đồng nghĩa với từ học tập
_Tổ chức cho HS làm bài. Phát phiếu
cho 3 cặp


_Tổ chức cho HS trình bày kết quả



_GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng


. Từ đồng nghĩa với từ đẹp là đẹp đẽ,
<b>xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi. . </b>
Từ đồng nghĩa với từ to lớn là to sụ,
<b>to tướng, vĩ đại, khổng lồ. . </b>


<b>. Từ đồng nghĩa với từ học tập là học </b>
<b>hành, học hỏi, học việc </b>


<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 </b>
_Cho HS đọc yêu cầu của BT3
_GV giao việc: Emhãy chọn 1cặp từ
đồng nghĩa ở BT2 và đặt câu với cặp
từ đó


_Cho HS làm bài
_Cho HS trình bày


_GV nhận xét và chốt lại bài làm
đúng


(Non sông là núi và sông dùng để chỉ
đất nước )


_Năm châu là khắp thế giới gồm châu
Á, châu Aâu, Phi, Mỹ, Uùc


_Hoàn cầu là toàn thế giới


_Lớp nhận xét


_1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
HS giải nghĩa từ đẹp là có hình thức
hoặc phẩm chất đem lại sự hứng thú
đặc biệt, làm mọi người thích ngắm
nhìn hoặc khâm phục


_To lớn là to và lớn


_Học tập là học thu nhận kiến thức
để hiểu biết


_HS làm theo cặp viết ra giấy nháp
những từ tìm được


3 cặp làm bài trên phiếu
_Đại diện 3 cặp đem lên bảng phiếu
bài làm của cặp mình


_Lớp nhận xét


1 HS đọc to, lớp đọc thầm
_HS làm bài cá nhân


_2 hs lên bảng trình bày bài làm của
mình


_Con búp bê rất xinh được mặc bộ
quần áo thật đẹp



_Mỗi người chúng ta phải cố gắng học
<b>tập và rèn luyện thật tốt </b>


_Chúng ta phải học hành cho tới nơi tới
chốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>cố, </b>
<b>dặn dò</b>


học sinh học tốt


_Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ


<b>Tuần1 </b> <b>Kể chuyện - Tiết 1</b>
<b>LÝ TỰ TRỌNG</b>
<b>A. Mục tiêu, nhiệm vụ </b>


1 Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi bức
tranh bằng 1, 2 câu. HS kể được từng đoạn và toàm bộ câu chuyện


2 _Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù


_Biết trao đổi với cácù bạn về ý nghĩa câu chuyện
<b>B. Đồ dùng dạy học </b>


_Tranh minh họa truyyện trong SGK (phóng to _nếu có )
_Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh



<b>C. Các hoạt động dạy học </b>


<b>Các bước </b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>Giới thiệu bài </b> Trong lịch sử dựng nước và giữ


nước, dân tộc ta có biết bao tấm
gương sáng ngời, biết bao người đã
sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc


Trong tiết kể chuyện hôm nay cô
sẽ kể cho các em nghe về một
thanh niên sớm tham gia CM. Anh
hy sinh khi mới 17 tuổi. Anh là ai ?
Các em hãy lắng nghe côâkể (GV
ghi đề bài lên bảng )


_HS laéng nghe


<b>2 GV kể chuyện </b> <b>HĐ 1:GV kể lần 1(không sử dụng </b>
tranh )


_Giọng kể: chậm, rõ, thể hiện sự
trân trọng tự hào


_GV giải nghĩa từ khó: sáng dạ,
<b>mít tinh, luật sư, thành niên, </b>
<b>Quốc tế ca</b>


<b>HĐ 2:GV kể lần 2 (Sử dụng </b>


tranh )


_GV lần lượt đưa các tranh trong
SGK đã phóng to lên bảng. Miệng
kể, tay kết hợp chỉ tranh


_HS laéng nghe


_HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô
giáo kể


<b>3 Hướng dẫn HS </b>
<b>kể chuyện </b>


<b>HĐ1: HS tìm câu thuyết minh </b>
<b>cho moãi tranh </b>


_Cho HS đọc yêu cầu của câu 1
_GV nêu yêu cầu: Dựa vào nội
dung câu truyện côâđã kể dựa vào
tranh minh họa trong SGK, các em


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hãy tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu
thuyết minh


_Tổ chức cho HS làm việc
_Cho HS trình bày Kết quả


_GV nhận xét (đưa bảng phụ.
Bảng phụ đã viết đủ lời thuyết


minh cho cả 6 tranh )


_GV nhắc lại: Từng tranh các em
có thể thuyết minh như sau: .
<b>Tranh 1: Lý TỰ Trọng rất thông </b>
minh. Anh được cử ra nước ngoài
học tập.


<b>. Tranh 2:Về nước, anh được giao </b>
nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ,
tài liệu trao đổi với cácù tổ chức
Đảng bạn bè qua đường tàu biển
<b>. Tranh 3: Lý TỰ Trọng rất nhanh </b>
trí, gan dạ và bình tỉnh trong cơng
việc


. Tranh 4:Trong một buổi mít tinh,
anh đã bắt chết tên mật thám, cứu
đồng chí và bị giặc bắt


<b>. Tranh 5 Trước tịa án giặc, anh </b>
hiên ngang khẳng định lí tưởng CM
của mình. . Tranh 6: Ra pháp
trường, anh vẫn hát vang bài Quốc
tế ca


<b>HĐ2: HS kể lại cả câu chuyện </b>
_Cho HS kể từng đoạn (với HS
yếu, TB )



)Cho HS thi kể cả câu chuyện
_GV nhận xét khen những bạn kể
hay


_ HS làm việc cá nhân ( hoặc trao
đổi theo cặp )


_1 HS thuyết minh về tranh 1, 2
_1 HS thuyết minh về tranh 3, 4
_1 HS thuyết minh về tranh 5, 6
*


_1 HS thuyết minh về tranh 1, 2, 3
_1 HS thuyết minh về tranh 4, 5, 6.
**


_2 HS thuyết minh đủ 6 tranh
_Lớp nhận xét


_HS nhìn lên bảng phụ và nghe co
âgiaûng


_1 HS kể đoạn 1
1 HS kể đoạn 2
_1 HS kể đoạn 3


_2 HS thi kể cả câu chuyện
_Lớp nhận xét


<b>4 Trao đổi về ý </b>


<b>nghĩa câu chuyện</b>


<b>HĐ 1: gv gọi ý cho HS tự nêu câu </b>
<b>hỏi</b>


_Các em có thể đặt câu hỏi để trao
đổi về nội dung câu chuyện


<b>HĐ2: GV đặt câu hỏi cho HS (Chỉ</b>
khi nào HS không tự đặt câu hỏi ).
Các câu hỏi có thể là:


H:Vì sao các người coi ngục gọi


_1 vài HS đặt câu hỏi, HS còn lại trả
lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trọng là “Ông Nhỏ “?


H:Câu chuyện giúp em hiểu được
điều gì ?


H:Vì sao thực dân Pháp vẫn xử bắn
khi anh chưa đến tuổi vị thành niên
?


_ HS có thể trả lời: . Là thanh niên
sống phải có lí tưởng


. Làm người phải biết u q


hương đất nước


. Tấm gương về lòng dũng cảm và
kiên cường


_Vì chúng sợ khí phách anh hùng
của anh


<b>5 Củng cố dặn dò</b> GV nhận xét tiết học


_GV+HS bình chọn HS kể chuyện
hay nhất


_Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
Tìm đọc thêm những câu ca ngợi
những anh hùng, danh nhân của đất
nước


Đe åchuẩn bị cho tiết kể chuyện
sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tuaàn1 </b> <b>Tập làm văn - Tiết 2</b>
<b>Lên tập tả cảnh</b>
<b>(Một buổi trong ngày )</b>
<b>1Mục tiêu, nhiệm vụ </b>


1Từ việc phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả trong bài Buỏi
<b>sớm trên cánh đồng. HS hiểu thế nào la quan sát ø và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh</b>


Biết trình bày rõ ràng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày


<b> 2. Đồ dùng dạy học </b>


_Bảng phụ +tranh ảnh cảnh cánh đồng vào buổi sớm
<b>3. Các hoạt động dạy học </b>


<b>Các </b>
<b>bước </b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>KTBC</b> . HS 1:Emhãy nhắc lại nội dung


cần ghi nhớ ở tiết tập làm văn
trước


. HS2:Phân tích cấu tạọ của bài
văn Nắng trưa


GV nhận xét


<i>1 HS nhắc lại. </i>


_1 HS phân tích cấu tạo của bài văn Nắng
trưa: Gồm 3 phần


<b>Bài mới </b>
<b>Giới </b>
<b>thiệu bài</b>


Các em đã nắm được cấu tạo của
một bài văn tả cảnh qua tiết học


tập làm văn trước. Hơm nay, qua
việc phân tích bài Buổi sớm trên
<b>cánh đồng, các em sẽ hiểu thế </b>
nào là quan sát và chọn lọc chi
tiết trong một bài văn tả cảnh


<b>_ HS lắng nghe </b>


<b>2 Luyện </b>
<b>tập </b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>tập 1</b>


_Cho HS đọc yêu cầu BT1
_GV giao việc: . Các em đcj bài
văn Buổi sớm trên cánh đồng
<b>. Tìm trong đoạn trích những sự </b>
vật được tác giả tả trong buổi
sớm mùa thu


. Chỉ rõ tác giả dùng giác quan
n đểûmiêu tả ?


. Tìm được chi tiết trong bài thể
hiện sự quan sát của tác giả rất
tinh tế


_Cho HS làm bài



_Cho HS trình bày kết quả
_GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng


. a/Những sựvật được tả: cánh
đồng, bến tàu điện, đám mây,
vòm trời, giọt sương khăn quàng,


<b>__1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu +đoạn</b>
văn


_HS nhận việc


_HS làm bài cá nhân hoặc nhóm


_Các cá nhân hoặc đại diện nhóm lên trình
bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tóc, sợi cỏ gánh rau thơm, tía tơ,
những bẹ cải, hoa huệ trắng, bầy
sáo….


b/ Tác giả quan sát bằng những
giác quan: thị giác(mây xám đục,
vực xanh vời vợi, khăn quàng đỏ,
hoa huệ trắng muốt…) xúc giác
(mát lạnh, ướt lạnh …. )


c/Chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả(Một vài giọt


mưa loáng thoáng rơi trên chiếc
khăn quàng đỏ và mái tóc xõa
ngang vai của Thủy; những sợi cỏ
đẫm nước lùa vào dép Thủy làm
bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh
<b>HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm </b>
<b>bài tập (15)</b>


Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
_GV giao việc: Các em phải nhớ
lại những gì đã quan sát được:
cảnh một cánh đồng, nương rẫy
đường phố…vào một buổi


sáng(hoặc trưa, chiều, rồi ghi lại
những gì em quan sát được)và
lập dàn ý


_Cho HS quan sát một vài bức
tranh, ảnh về cảnh cánh đồng,
nương rẫy, công viên, đường phố
mà giáo viên đã chuẩn bị trước
_Cho HS làm bài


_Cho HS trình bày kết qua
_GV nhận xét +khen những HS
quan sát chính xác, cách diễn đạt
độc đáo, cách trình bày rõ ràng
biết lập dàn ý “



_HS dùng viết chì gạch dưới chi tiết thể hiện
sự quan sát tinh tế của tác giả


_


_1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS nhận việc


_HS quan saùt tranh ảnh


_HS có thể đem nội dung mình đã quan đưởc
nhà sắp xếp lại, có thể ghi lại những gì đã
quan sátđược và lập dàn ý


_Một số em trình bày
<b>Dàn ý</b>


_Mở bài: Em có dịp quan sát cảnh đường phố
nơi em ở vào lúc sáng sớm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

_Tiếng chổi quét của các công nhân vệ sinh
vang lên quèn quẹt


_Đèn đường vụt tắt


+Đường phố sáng dần đã nhìn rõ mặt người đi
trên đường


_Xe cộ qua lại nhiều hơn. Có xe của cơng
nhân đi làm sớm, mũ bảo hiểm sùm sụp trên


đầu


_Một vài tốp các cụ già gọn ghẽ trong quần áo
thể thao, giầy vải thung thăng đến cơng viên
vừa đi vừa trị chuyện vui vẻ


+Sau sáu giờ, đường phố nhiều thêm những xe
máy của phụ huynh chở con đến trường
_Các quán đã đông người ngồi ăn sáng
_Kết bài: Em cũng xuống nhà làm vệ sinh cá
nhân, chuẩn bị ăn sáng rồi đi học


_
<b>3 Củng </b>


<b>cố dặn </b>
<b>dò </b>


_GV nhận xét tiết học


_u cầu HS về nhà hồn chỉnh
kết quả quan sát viết vào vở dàn
ý tả một cảnh HS đã chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần1 </b> <b>Luyện từ và câu - Tiết 2 </b>
<b>Luyện tập về từ đồng nghĩa</b>


<b>1. Mục tiêu,nhiệm vụ</b>


1-Tìm đựoc nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho



2-Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn từ đó biết cân
nhắc lựa chọn từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể.


<b> 2 Đồ dùng dạy học </b>


-Bút dạ +bảng phụ hoặc phiếu phô to nội dung BT1+BT3
-Một vài trang từ điển được phô tô


<b>3 Các hoạt động dạy học </b>


<b>Các bứớc </b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>KTBC</b> Thế nào là từ đồng nghĩa ?Thế nào là từ


đồng nghĩa hoàn toàn ?Thế nào là từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn


-Làm lại bài tập 2 phần luyện tập của tiết
trước


GV nhận xét


-Từ đồng nghĩa là những từ cùng
chỉ một sự vật, hoạt động, trạng
thái hay tính chất


-Đồng nghĩa hồn tồn là những
từ có nghĩa giống nhau, có thể
thay thế cho nhau



-Đồng nghĩa khơng hồn tồn là
có nghĩa giống nhau khơng hồn
tồn, khơng thay thế cho nhau
trong những văn cảnh cụ thể
-HS lên bảng làm


<b>Bài mới </b>
<b>1 Giới thiệu</b>
<b>bài </b>


-Để giúp các em khắc sâu kiến thức về từ
đồng nghĩa,về từ đồng nghĩa hoàn toàn,
và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn, trong
tiết học hơm nay, cơ sẽ hướng dẫn các em
vận dụng những kiến thức đã học về từ
đồng nghĩa để làm các bài tập


<b>--HS laéng nghe </b>


<b>2 Luyện tập Hđ1:Hướng dẫn HS làm BT1(10’)</b>
Cho HS đọc yêu cầu BT1


-GV giao việc: Bài tập cho 4 từ: xanh, đỏ,
trắng, đen. Nhiệm vụ của các em là tìm
những từ đồng nghĩa với 4 từ đó


-Cho HS làm bài theo nhóm. GV chia việc
-Cho HS trình bày kết quả bài làm


-GV nhận xét và chốt lại: ……. .


<b>HĐ2:Hướng dẫn HS làm BT2 (9’)</b>
-Cho HS đọc yêucầu của BT2


-GV giao việc: Các em chọn một trong số
các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó
-Cho HS làm bài


-Cho HS trình bày kết quả


-GV nhận xét +khẳng định những câu
đúng (cần chọn 4 câu tiêu biểu ch 4 màu )


<b>-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm </b>
-HS làm việc theo nhóm, viết các
từ tìm đựoc vào phiếu


Đại diện các nhóm dán phiếu đã
làm lên bảng lớp


Lớp nhận xét


-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
HS chú ý lắng nghe


HS làm bài cá nhân


1 số HS đọc câu của mình đặt
Lớp nhận xét


-HS đọc yêu cầu +đọc đoạn văn


Cá hồi vượt thác. Cả lớp đọc thầm
-HS làm cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 (8’)-Cho </b>
HS đọc yêu cầu BT3


-GV giao vịệc: Các em:
. Đọc đoạn văn


. Dùng bút chì gạch những từ cho trong
ngoặc đơn mà theo em là sai, chỉ giữ lại
từ theo em là đúng


-Cho HS làm bài


-Cho HS trình bày kết quả


-GV nhận xét và chốt lại Các từ đúng cần
để lại lần lượt là: điên cuồng, tung lên,
nhô lên, sáng rực, gầm vang, lao vút,
chọc thủng, hối hả.


Lớp nhận xét


3. Củng cố
<b>dặn dò</b>


<b>2’</b>


<b>-GV nhận xét tiết học </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tuần1 </b> <b> TẬP ĐỌC - Tiết 2</b>


<b>QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b>
<b>1. Mục tiêu, nhiệm vụ </b>


1-Đọc trơi chảy tồn bài
-Đọc đúng, các từ ngữ khó


-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rải, dịu dàng, biết nhấn giọng những từ
ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật


2-Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng
trong bài


-Nắm được nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm
hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, the åûhiện lịng u que
âhương tha thiết của tác giả


<b>2. Đồ dùng dạy học</b>


--Tranh minh họa bài đọc SGK
--Bảng phụ ghi sẵn một đoạn văn
3. Các hoạt động dạy –học


<b>Các bước</b> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>KTBC</b>


4’ <b>. Em hãy đọc đoạn 1 bài Thư gửi các học </b>sinh và trảlời câu hỏi:
Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì


đặc biệt so với những ngày khai trừờng
khác ?


. Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi sau:
Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của tồn dân là
gì?


Là ngày khai trường đầu tiên của nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa


--Là ngày khai trường đầu tiên sau khi
nước ta giành độc lập


_Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại, làm cho nước nhà theo kịp các nước
khác trên hoàn cầu


<b>HĐ1:GV đọc cả bài một lượt </b>


--Cần đọc với giọng chậm rãi, dịu dàng
--Nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu
vàng: Vàng xuộm, vàng hoe, ……


HS lắng nghe cô giáo đọc


<b>HĐ2:HS đọc đoạn nối tiếp </b>
GV chia đoạn: 4 đoạn


. Đ1:Từ đầu đến Nắng nhạt ngã màu vàng
hoe



. Đ2: Tiếp theo đến vạt áo


. Đ3:Tiếp theo đến quả ớt đỏ chói
. Đ4:Cịn lại


GV cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp
GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai:
Sương sa, vàng xọng,


HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
_HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần)


_HS luyện đọc từ
<b>HĐ3: Hướng dẫn HS đọc cả bài </b>


_Cho HS đọc cả bài
_Cho HS giải nghĩa từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HĐ4:GV đọc diễn cảm toàn bài </b>


_Giọng đọc, ngắt giọng, nhấn giọng như


đã hướng dẫn ở trên 1 HS đọc to phần giải nghĩa trong SGK.
Cả lớp đọc thầm.


_1 đến 2 HS giải nghĩa từ
<b>3 Tìm hiểu </b>


<b>bài 9’</b>



_Cho HS đọc đoạn bài văn và trả lời câu
hỏi 1


_1 HS đọc to, lớp đọc thầm, đọc lướt
bài văn.


_1 HS đọc to, lớp đọc thầm, đọc lướt
bài văn.


H:Nhận xét cách dùng một từ chỉ màu
vàng để thấy tác giả quan sát tinh và dùng
từ rất gợi cảm


_lúa—vàng xuộm
-nắng –vàng hoe
--xoan –vàng lịm
……….


H: Những chi tiết nào nói về thời tiết của
làng quê ngày mùa ?


H:Những chi tiết nào nói về con người
trong cảnh ngày mùa ?


H:Các chi tiết trên làm cho bức tranh làng
quê như thế nào ?


H:Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình
yêu tha thiết của tác giả đối với quê


hương ?


Lúa –vàng xuộm gợi cho em một cảm
giác: lúa đã chín có màu vàng đậm
<i>” Khơng cịn có cảm giác héo tàn hanh </i>
<i>hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi </i>
<i>thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, </i>
<i>nhè nhẹ. Ngày không nắng không mưa. </i>
<i>””. . Không ai tưởng đến ngày hay đêm</i>
mà chỉ mải miết đi gặt ……ra đồng ngay
Vì phải là ngừoi rất yêu quê hương tác
giả mới víết được bài văn tả cảnh ngày
mùa hay như thế


<b>3 . Đọc diễn</b>
<b>cảm </b>


7’


<b>HĐ1:GV hướng dẫn đọc</b>


_GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt,
nhấn giọng…khi đọc


_GV cho HS đánh dấu đoạn cần đọc, từ
Màu lúa chín đến rơm vàng mới.


. Gaïch 1 gaïch (/) sau các dấu phẩy, 2 gạch
(//)sau các dấu chấm



. Gạch dưới tất cả những từ ngữ chỉ màu
vàng


_GV đọc diễn cảm đoạn văn một lần ( đọc
trên bảng phụ đã chuẩn bị trước )


<b>HĐ2: HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn </b>
_Cho HS đọc diễn cảm đoạn văn


_Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
_Cho HS thi đọc cả bài


_GV nhận xét +khen HS nào đọc hay hơn


_HS dùng viết chì gạch trong SGK


_HS lắng nghe cách nhấn gịong, ngắt
giọng.


_Nhiều HS đọc


_2 HS đọc diễn cảm đoạn văn
_2 HS thi đọc cả bài


_Lớp nhận xét
<b>4 Củng</b>


<b>cố, </b>
<b>dặn </b>
<b>dò</b>


2’


H:Nội dung chính của bài văn


Nhận xét tiết học +Khen những HS học
tốt


Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
đã học+chuẩn bị bài nghìn năm văn hiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tuaàn1 </b> <b> CHÍNH TẢ - Tiết 1</b>
<b>Nghe viết:Việt Nam thân yêu</b>


<b>Qui tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh</b>
<b>1 Mục tiêu, nhiệm vụ</b>


1. Nghe _viết đúng, trình bày đúng đoạn của Nguyễn Đình Thi
2. Nắm vững qui tắc viết chính tả với c /k, g/ gh, ng/ngh.
<b>2. Đồ dùng dạy –học </b>


- Bút dạ +một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3 cho HS làm việc theo nhóm
hoặc chơi trị chơi thi tiếp sức


<b>3. Các hoạt động dạy –học </b>
<b>Các </b>


<b>bước </b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Giới </b>



<b>thiệu </b>
<b>bài </b>
1’


Để có được đất nước Việt Nam tươi đẹp
như ngày hôm nay, cha ông ta đã phải đổ
biết bao mồ hôi, nước mắt, phải đổ biết
bao xương máu. Giờ đây đất nước ta có
những biển rộng mênh mơng, những dịng
sơng đỏ nặng phù sa, những cánh cị bay
lả dập dờn. .


Đó là nội dung bài chính tả Việt Nam thân
yêu của nhà thơ Nguyễn Đình Thi mà hơm
nay các em được viết


_HS lắng nghe


<b>2. </b>
<b>Hướng </b>
<b>dẫn HS</b>
<b>nghe – </b>
<b>viết </b>


<b>HĐ1:GV đọc toàn bài một lượt(2’)</b>
_GV đọc thong thả, rõ ràng với giọng tha
thiết tự hào


_Giới thiệu nội dung chính của bài chính


tả. Bài thơ nói lên niềm tự hào của tác giả
về truyền thống lao động cần cù, chịu
thương chịu khó, kiên cường bất khuất của
dân tộc Việt Nam. Bài thơ còn ca ngợi đất
nước Việt Nam tươi đẹp


_Luyện viết những từ HS dễ viết sai: dập
dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn


_GV nhắc HS quan sát cách trình bày bài
thơ theo thể thơ lục bát


<b>HĐ2: GV đọc cho HS viết (16)</b>
_GV đọc từng dòng cho HS viết
<b>HĐ3: Chấm, chữa bài (4’)</b>


_GV đọc lại tồn bài cho HS sốt lỗi
_ GV chấm 5 đến 7 bài


_ GV nhận xét chung về ưu khuyết điểm
của cácù bài chính tả đã chấm


_HS lắng nghe cách đọc


_Chú ý lắng nghe nội dung của bài
chính tả


_Luyện viết những chữ viết dễ viết
sai



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

_HS tự phát hiện lỗi và sữa lỗi (ghi
ra lề trang vở )


_Từng cặp HS đổi vở cho nhau để
sữa lỗi


_HS lắng nghe để rút ra kinh
nghiệm


<b>3. Làm</b>
<b>bài tập</b>
<b>chính </b>
<b>tả (10’)</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2(5’)</b>
_Cho HS đọc yêu cầu của BT
_GV giao việc:


. Một là: Chọn tiếng bắt đầu bằng ng hoặc
ngh để điền vào chỗ ghi số 1 trong bài
văn sao cho đúng


. Hai là: Chọn tiếng bắt đầu bằng g hoặc
gh để điền vào chỗ ghi số 2 trong bài văn
. Ba là: Chọn tiếng bắt đầu bằng c hoặc k
để ûđiền vào chỗ ghi số 3


_Tổ chức cho HS làm bài:


. GV dán BT2 đã chuẩn bị trước lên bảng


chia nhóm và giao cơng việc cho từng
nhóm


. GV nêu cách chơi: Mỗi nhóm 3 em. 3 em
trong nhóm nối tiếp nhau, mỗi em điền
một tiếng vào con số đã ghi sao cho đúng,
lần lượt như vậy cho đến hết bài. Thời
gian 2’ từ khi co ùlệnh


_Tổ chức cho HS trình bày kết quả
_GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng


<b>HĐ2:Hướng dẫn HS làm BT2 (5’)</b>
_GV giao việc: Các em có 3 việc cụ thể:
,Một là: phải chỉ rõ đứng trước I,e,ê, thì
phải viết k hay c?.


. Hai là: Đứng trước I e ê phải ghi g hay
ngh ?


_Tổ chức cho HS làm bài
_Cho HS trình bày kết quả


_GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng


_1 HS đọc to,cả lớp theo dõi trong
SGK


Cho HS nhận việc



_Cho HS làm bài theo hình thức trị
chơi tiếp sức.


GV ch 3 nhóm lên thi


_ 3nhóm lên thi tiếp sức


_Cả lớp quan sát nhận xét kết quả
của 3 nhóm


_HS chép lại lời giải đúng
_1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm
_HS lắng nghe GV giao việc


_HS làm bài cá nhân hoặc theo
nhóm đơi


_Lớp nhận xét


_HS chép lời giải đúng vào vở BT
<b>4Củng </b>


<b>coá dặn </b>
<b>dò </b>


_GV nhận xét tiết học


</div>

<!--links-->

×