Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giao an tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.04 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 20/8/2010


<b>Tuần 2 </b>–<b> TiÕt 6</b>


<b>VĂN BẢN</b>


<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>
<b> ( G.G.Mác – két )</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


1.<b> Kiến thức - Hiểu đợc nội dung vấn đề đợc đặt ra trong VB: nguy cơ chiến tranh</b>
hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của tồn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình. Bớc đầu thấy đợc đặc sắc nghệ
thuật của VB: nghị luận chính trị xã hội với lí lẽ rõ ràng, tồn diên, cụ thể, đầy sức thuyết phục
<b> 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong VB </b>
nghị luận chính trị, xã hội


<b> 3. Thái độ - Có ý thức ngăn chặn các nguy cơ có ảnh hởng đến hồ bình thế giới</b>


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b> GV: </b>Dặn HS soạn bài, chuẩn bị kiến thức về tình hình thời sự, về chiến tranh hạt nhân
trên. Theo dõi tình hình thời sự hàng ngày qua ti vi, báo chí; lu ý những sự kin quan trọng,
ghi chép tóm tắt và liên h với bài häc


<b> HS:</b> Soạn bài


<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn dịnh lớp : ( 1p </b>)
<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )</b>



<b> </b> ? Kiểm tra tập bài soạn của HS.
GV nhËn xÐt


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> * Giới thiệu bài: Những ngày đầu tháng 8/1945 chỉ bằng 2 quả bom nguyên tử đầu tiên </b></i>
ném xuống 2 thành phố Hi-rô-xi-ma và Na-ga-xa-ki, đế quốc Mỹ đã làm 2 triệu ngời Nhật Bản
thiệt mạng và còn di họa đến bây giờ. Thế kỷ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân,
đồng thời cũng phát minh ra những vũ khí hủy diệt, giết ngời hàng loạt khủng khiếp. Từ đó đến
nay và cả trong tơng lai nguy cơ một cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn
tiềm ẩn và đe dọa nhân loại. Đấu tranh vì một thế giới hịa bình ln là một trong những nhiệm
vụ vẻ vang nhng cũng khó khăn nhất của nhân dân các nớc. Hơm nay chúng ta nghe tiếng nói
của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a) giải thởng Nô ben văn học, tác giả của những
tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC


SINH


<b>5p HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU BAØI</b>


<b>GV mở </b>đầu bằng những tin tức thời sự về chiến
tranh trên thế giới. Tiếp đó dựa vào chú thích (*)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>30p</b>


? Dựa vào chú thích (*) sgk, trình bày đơi nét về tác
giả.



? Nªu xuất xứ của tác phẩm.
GV mở rộng thêm


<b>HOT NG 2 : </b>


<b>GV</b>: Nêu u cầu đọc. ẹóc mu moọt ủoán. Hai HS
ủoùc tieỏp ủeỏn heỏt.


<b>GV:</b> Nhận xét cách đọc của HS


<b>GV:</b> Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó (chú thích
trang 20 SGK)


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tìm luận điểm và</b>
<b>hệ thống luận cứ</b>


<b>GV:</b> Hãy cho biết luận điểm của văn bản?
Gỵi ý :


Chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa khủng khiếp
đang đe dọa toàn thể lồi người và mọi sự sống
trên trái đất. Vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một tg hịa bình là nhiệm vụ cấp bách cho
tồn thể nhân loại.


<b>HOẠT ĐỘNG 4:</b>


<b>GV hỏi : </b>Luận điểm trên đây đã được triển khai
trong một hệ thống luận cứ khá toàn diện. Em hãy
chỉ ra hệ thống luận cứ đó ?



- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:


- Cuộc chạy đua vũ trangchuẩn bị cho ch/tr hạt
nhân đã làm mất đi khả năng để con người được
sống tốt đẹp hơn :


- Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngựơc li lớ


<b>1 , Tác giả</b>


- G.G. Mác két, sinh 1928
là nhà văn Côlômbia. Năm
1982 ông đợc nhận giải
th-ởng về văn học nghệ thuật.
<b>2, Tác phẩm</b>


- TrÝch tõ tham luËn trong
phiên họp thứ 2 tại Mêhicô
của tác giả.


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN</b>
<b>BẢN:</b>


<b> - HS c</b>


- HS dựa vào sgk trả lời


<b>1. Luaọn điểm :</b>



- Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm họa khủng
khiếp.


- Nhiệm vụ của chúng ta
là đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân


<b>2. Hệ thống luận cứ :</b>


- Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân:


- Cuộc chạy đua vũ
trangchuẩn bị cho ch/tr hạt
nhân đã làm mất đi khả
năng để con người được
sống tốt đẹp hơn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trí con người mà cịn đi ngược lại lí trí của tự nhiên
- Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân cho một thế giới hịa bình :


? Cho biết PTBĐ của văn bản? Văn bản thuộc kiĨu
nµo.


? GV u cầu HS nhắc lại thể loại văn bản đó.
? Ngồi ra cịn có yếu tố nào nữa.


GV cần tích hợp với tập làm văn 9



<b>Nguy cụ chieỏn tranh hạt nhân.</b>


<b>Gv hỏi : </b>Tg đã chỉ ra nguy cơ chiến tranh hạt nhân
bằng cách lập luận ntn?


- Thời gian cụ thể ( ngày 8/8/1986 )


- Số liệu cụ thể ( hơn 50000 đầu đạn hạt nhân)
- Một phép tính đơn giản ( mỗi người không trừ
trẻ em đang ngồi trên một thùng chứa đầy bốn tấn
thuốc nổ


- Những tính tốn lí thuyết ( tất cả … thế cân bằng
của hệ mặt trời )


? Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác giả? Tỏc
dng.


? Từ những lí lẽ trên em hiểu gì về nguy cơ của chiến
tranh hạt nhân nếu nó xảy ra.


? T/g đã ví nguy cơ C/T hạt nhân bằng cụm từ nào.
? Bằng lí lẽ, dẫn chứng, thái độ của t/g sẽ làm cho
vấn đề có tác động ntn đến ngời đọc.


? Qua các phơng tiện thông tin đại chúng, em có
thêm chứng cứ nào về nguy cơ C/T hạt nhân nvẫn


chặn chiến tranh hạt nhân


cho một th gii hũa bỡnh :
- PTBĐ: Lập luận. Văn bản:
Nghị ln


- HS tr¶ lêi líp 7, 8


- Ỹu tè biĨu cảm ở cuối
đoạn văn.


<b>3, Tìm hiểu văn bản</b>


a<b>. Nguy cơ chiến tranh</b>
<b>hạt nhân: </b>


- HS t×m ý ë sgk tr¶ lêi
- Để cho thấy sự khủng
khiếp của chiến tranh hạt
nhân tg đã xác định cụ thể
thời gian,đưa ra số liệu cụ
thể với một phép tính đơn
giản . Đồng thời tg còn đưa
ra những tính tốn lí
thuyết.


- Cách vào đề trực tiếp
bằng những chứng cứ xác
thực, tg đã tạo được ấn
tượng mạnh mẽ nơi người
đọc.



- Đe doạ sự sống còn trên
trái đất


- T/g ghê tởm C/T hạt nhân.
- Tác động vào nhận thức
của ngời đọc về sức mạnh
của vũ khí hạt nhân, sự huỷ
diệt ghê gớm của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đang đe doạ sự sống trên trái đất này.
GV kết lại vấn đề.


<b> 4. Củng cố :( 3p ) </b>


<b> ? </b>Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của bài? Em có suy nghĩ gỡ sau khi hc phần
đầu ca vb ny.


<b>5. Dặn dò : (1p )</b> Học thuộc bài, soạn tiết 2


<b>* Rót kinh nghiƯm: ...</b>
...
<b> </b>


<b> </b>


<b> Ngày soạn: 20/8/2010</b>


<b>Tn 2 </b>–<b> TiÕt 7</b>


<b>VĂN BẢN</b>



<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>
<b> (G.G.Mác – két)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


1.<b> Kiến thức - Hiểu đợc nội dung vấn đề đợc đặt ra trong VB: nguy cơ chiến tranh</b>
hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình. Bớc đầu thấy đợc đặc sắc nghệ
thuật của VB: nghị luận chính trị xã hội với lí lẽ rõ ràng, toàn diên, cụ thể, đầy sức thuyết phục
<b> 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong VB </b>
nghị luận chính trị, xã hội


<b> 3. Thái độ - Có ý thức ngăn chặn các nguy cơ có ảnh hởng đến hồ bình thế giới</b>


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b> GV : </b>Dặn HS soạn bài, chuẩn bị kiến thức về tình hình thời sự, về chiến tranh hạt
nhân trên TG.


<b>HS :</b> Soạn bài


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn dịnh lớp : ( 1p </b>) GV: kiểm tra sĩ số HS
<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )</b>


? Nêu hệ thống luận điểm luận cứ trong bài


<b> </b> ? Kiểm tra tập bài soạn của HS



<b> </b>3. Bài mới :
T


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>11</b>


<b>Gv hỏi : </b>Theo dâi vµo sgk, em hãy tìm những chứng
cứ trong bài cho thấy cuộc chạy đua vũ trang chuẩn
bị cho C/T hạt nhân là vơ cùng phi lí đã làm mất đi
nhiều đk cải thiện cuộc sống của con người?


<b>HS thảo luận, trình bày, Gv ghi bảng những số</b>
<b>liệu :</b>


Chạy đua vũ trang <i>Cải thin đ/s con ngời</i>
100 mỏy bay ném bom B1B Cứu trợ cho 500
và 7000 tên lửa vượt đại châu triƯu trẻ em nghèo.
10 chiếc tàu sân bay. Phòng bệnh sốt rột
cho 14 năm cho 1 tØ
ngêi vµ 14 triƯu trỴ
em ch©u Phi


149 tªn lưa MX §đ cho 575 triƯu
27 tªn lưa MX ngời thiếu dinh dỡng
2 tàu ngầm mang vũ Đủ trả tiền nông cụ
hạt nh©n cho ngêi nghÌo


<b> </b>trong 4 năm


<b> </b>Xoá nạn mù chữ toàn



<b> </b>thế giới
<b>? t/g đã đề cập đến những lĩnh vực nào vậy.</b>
? Tại sao lại đề cập đến những lĩnh vực này.


<b>I.Vµi nÐt vỊ tác giả,</b>
<b>tác phẩm</b>


<b>II. C - HIỂU VĂN</b>
<b>BẢN:</b>


<b>a.Nguy cô chiến tranh</b>
<b>hạt nhân.</b>


<b>b. Cuộc chạy đua vũ</b>
<b>trang chuẩn bị cho </b>C/T<b> </b>
<b>hạt nhân đã làm mất đi</b>
<b>khả năng để con người</b>
<b>được sống tốt đẹp hơn :</b>


- Tg đã đưa ra hàng loạt
những dẫn chứng với
những so sánh thật thuyết
phục trong các lĩnh vực xã
hôi, y tế, tiếp tế thực
phẩm, giáo dục. Cho thấy
cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bị cho ch/tr hạt nhân
đã và đang cướp đi của thế
giới nhiều đ/k để cải thiện
c/s, nhất là ở các nước


nghèo.


- Tg sử dụng nghệ thuật
lập luận đơn giản mà lại
có sức thuyết phục cao.


- Xh, ytÕ, tiÕp tÕ thùc phÈm,
gi¸o dơc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> </b>


<b>11</b>


? Em có nhận xét gì về cách so sánh, đối lập đó? Từ
đó có tác dụng gì.


? Cuộc chạy đua vũ trang đã ảnh hởng ntn tới cuộc
sống của con ngời.


<b>GV hỏi :</b> Lí trí tự nhiên là gì ? Vì sao nói C/T hạt
nhân chẳng những đi ngược lại lí trí con người mà
cịn đi ngược lại lí trí tự nhiên nữa ?


<b>HS trả lời, GV nhận xét :</b>


Lí trí tự nhiên là quá trình phát triển của tự nhiên
(trải qua một thời gian rất lâu - hàng trăm triệu
năm). Loài người tiến bộ khơng muốn có chiến
tranh. Nếu chiến tranh hạt nhân nổ ra nó sẽ tiêu hủy
tất cả. Nên nó đi ngược lại lí trí con người và lí trí tự


nhiên.


<b>GV hỏi : </b>Tg đã lập luận như thế nào?


<b>GV hỏi : </b>Em có suy nghĩ gì trước lời cảnh báo của
nhà văn Mác - két ?


- So sánh, đối lập có sức
thuyết phục cao


<b> </b>Con sè cơ thĨ, x¸c thùc


<b> </b>Nó vơ cùng tốn kém, đã
cớp đi của lồi ngời có một
cuộc sống tốt đẹp hơn. Là
sự vô nhân đạo. Đó là sự
mỉa mai, châm biếm nơi
ng-ời đọc.


<b>c. Chiến tranh hạt nhân</b>
<b>chẳng những đi ngựơc lại</b>
<b>lí trí con người mà cịn đi</b>
<b>ngược lại lí trí của tự</b>
<b>nhiên :</b>


- HS tr¶ lêi


- Tác giả đã đưa ra những
chứng cứ từ khoa học địa
chất và cổ sinh học để


chứng minh điều đó.


- Nếu chiến tranh hạt nhân
nổ ra nó sẽ đẩy lùi sự tiến
hóa trở về điểm xuất phát
ban đầu.


<b>HS trả lời : </b>Tác giả đã lập
luận bằng cách đưa ra
những chứng cứ xác thực
từ khoa học địa chất và cổ
sinh học.( trải qua 380 tr
năm con bướm mới bay
được, 180 tr năm nữa bông
hồng mới nở, 4 kỉ địa chất
con người mới hát hay hơn
chim và mới chết vì yêu…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>9</b>


5


<b>HS trả lời tùy theo suy nghĩ của mình, GV hướng</b>


cho các em thấy rằng : ch /tr hạt nhân thật khủng
khiếp, những người hiếu chiến thật ích kỉ, cần đấu
tranh ngăn chặn hiểm họa này.


<b>GV hỏi : </b>Tg đã nêu lên nhiệm vụ của chúng ta là gì



<b>GV hỏi : </b>Tg đã đưa ra lời đề nghị ntn ?


- Tác giả hướng người đọc tới một thái độ tích cực
là đấu tranh ngăn chặn ch/tr hạt nhân cho một tg
hịa bình.


- Tác giả đề nghị lập ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ
có thể tồn tại sau thảm họa hạt nhân : nhân loại cần
giữ gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ lên án những thế
lực hiếu chiến, đẩy nhân loại vào thảm họa hạt
nhân.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>


<b>GV hoỷi : </b>Em coự caỷm nghú gỡ sau khi hoùc vaờn baỷn?
- Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể nhân loại
trên trái đất; nhiệm vụ của mỗi ngời là phải đấu tranh
cho một thế giới hồ bình, ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân.


- Luận điểm đúng đắn, luận cứ rành mạch đầy sức
thuyết phục, diễn đạt giàu hình ảnh, giọng văn truyền
cảm.


<b>HS trả lời.</b>


<b>GV hướng dẫn HS </b>học Ghi nhớ.


<b>nghó của mình</b>



<b>d. Nhiệm vụ đấu tranh</b>
<b>ngăn chặn chiến tranh</b>
<b>hạt nhân cho một thế giới</b>
<b>hịa bình :</b>


<b>- HS trả lời </b>: Lên tiếng
đấu tranh chống vũ khí hạt
nhân để bảo vệ cho c/s của
chúng ta.


- Lập ra nhà băng lưu trữ
trí nhớ có thể tồn tại được
sau thảm họa hạt nhân để
lịch sử lên án những kẻ dã
man đã vì những lợi ích ti
tiện đã tiêu hủy cả thế giới


<b>III. TỔNG KẾT</b>


1, NghƯ thuËt
2, Néi dung


* Ghi nhụự ( SGK tr 21 )
HS đọc


<b> 4. Củng cố :( 2p )</b>


<b> ? </b>Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của bài? Em có suy nghĩ gì sau
khi học vb này



<b>5. Dặn dò : (1p )</b> Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>*- Rót kinh nghiƯm: ...</b>
...


<b> </b>


<b> </b>Ngày soạn: 20/8/2010


<b>Tuần 1 </b><b> Tiết 8</b>


<b>CC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>
<b>( Tiếp theo )</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b> 1. Kiến thức</b><i><b> - Đợc củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8</b></i>


<b> - Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức</b>
và phơng châm lịch sự.


<b> 2. Kĩ năng - Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.</b>


<b> 3. Thái độ - trong giao tiếp có thái độ tơn trọng ngời cùng giao tiếp với mình. </b>
- Biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV : Soạn giáo án, tìm các thành ngữ, mẫu chuyện có liên quan đến các phương


châm hội thoại trong bài.


- HS : Xem trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( 1p ) </b>GV: Kiểm tra sĩ số HS.


<b>2. Kieåm tra bài cũ : ( 5p )</b>


? ThÕ nµo lµ phơng châm về lợng ? Phơng châm về chất ?
? Lµm BT 4, 5.


<b> GV nhận xét và cho điểm.</b>


<b>3. Bi mi : </b>


<b> * Giới thiệu bài mới : Trong giao tiếp có những quy định cần phải tn thủ, nếu khơng</b>
thì hoạt đơng giao tiếp cũng sẽ khơng thành cơng. Những quy định đó đợc thể hiện qua các
ơng châm hội thoại giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu 2 phơng châm hội thoại . vậy còn những
ph-ơng châm hội thoại nào, bài học này chúng ta tiếp tục cùng nhau tìm hiểu


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA


HỌC SINH
8p <b>HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM</b>


<b>QUAN HỆ</b>


GV u cầu HS đọc ví dụ



<b>I. PHƯƠNG CHÂM</b>
<b>QUAN HỆ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9p


<b>GV hỏi : </b>Thành ngữ "ơng nói gà, bà nói vịt" dùng
để chỉ tình huống hội thoại như thế nào ?


<b>GV hỏi : Điề</b>u gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện tình
huống như vậy ?


<b>GV hỏi : </b>Qua đó em có thể rút ra được bài học gì
trong giao tiếp?


<b> </b>Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói
lạc đề.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM</b>
<b>CÁCH THỨC</b>


GV yêu cầu HS đọc ví dụ


<b>GV hỏi : </b> Hai thành ngữ " dây cà ra dây muống" ,
"lúng búng như ngậm hột thị" dùng để chỉ những
cách nói như thế nào ? Những cách nói đó ảnh
hưởng đến giao tiếp ra sao ?


<b>GV hỏi :</b> Có thể hiểu câu sau đây theo mấy cách?
" Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn


của ông ấy".


? Qua vÝ dô này, khi giao tiếp cần lu ý điều gì.


- Chỉ tình huống mỗi
người nói một đằng,
không khớp nhau, không
hiểu nhau.


- Con người sẽ không
giao tiếp với nhau được,
mọi hoạt động của xã
hội sẽ rối loạn.


Khi giao tiếp cần
nói đúng vào đề tài giao
tiếp, tránh nói lạc đề.
(Phương châm quan hệ)
<b>2, KÕt luËn: Ghi nhí sgk</b>


<b> HS đọc</b>


<b>II. PHƯƠNG CHÂM</b>
<b>CÁCH THỨC</b>


<b>1, Ví dụ: sgk</b>
HS đọc ví dụ


- chỉ cách nói dài dịng,
rườm rà ; ấp úng, khơng


thành lời, không rành
mạch. Người nghe khó
tiếp nhận, cần nói ngắn
gọn, rành mạch.


- Sẽ có hai cách hiểu :
+ Tôi đồng ý với những
nhận định của các bạn
về truyện ngắn của ông
ấy sáng tác.


+ Tôi đồng ý với những
nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

8p


10p


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM</b>
<b>LỊCH SỰ</b>


<b>GV gọi HS đọc truyện </b>" Người ăn xin " và trả lời
các câu hỏi.


<b>HS đọc truyện và trả lời :</b> Tuy cả hai đều khơng
có của cải, tiền bạc gì nhưng cả hai đều cảm nhận
được điều mà người kia dành cho mình, đó là sự
đồng cảm và tình thân ái giữa con ngi vi con
ngi.



<b>? Qua câu truyện trên, em cần rút ra bài học gì trong</b>
khi giao tiếp.


GV yờu cu HS đọc cả 3 phần ghi nhớ


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : LUYỆN TẬP</b>


GV cho HS đọc và xác định yêu cầu của các BT
và hướng dẫn các em thực hiện.


<b>BAØI TAÄP 1</b>


Qua những câu ca dao, tục ngữ đó cha ơng
khun dạy chúng ta:


- Suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.
- Có thái độ tơn trọng, lịch sự với ngời đối thoại.
* Một số câu ca dao, tục ngữ có ND tơng tự:
- Chó ba quanh mới nằm, ngời ba năm mới nói.
- Chim khơn kêu ting rnh rang


- Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- Vàng thì thử lửa, thử than


Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.


mch, trỏnh cách nói mơ
hồ. (Phương châm cách
thức)



<b>2, KÕt luËn: Ghi nhí sgk</b>


<b> HS đọc</b>


<b>III. PHƯƠNG CHÂM</b>
<b>LỊCH SỰ</b>


<b>1, Ví dụ: sgk</b>
HS đọc ví dụ
HS thực hiện yêu cầu


Khi giao tiếp, cần tế
nhị và tôn trọng người
khác. (Phương châm lịch
sự)


<b>2, KÕt luËn: Ghi nhí sgk</b>


<b> HS đọc</b>


<b>IV. LUYỆN TẬP</b>
<b>BÀI TẬP 2 </b>


- PhÐp tu tõ TV cã liªn
quan trùc tiÕp tíi phơng
châm lịch sự là: Phép nói
giảm, nói tránh.


Vớ dụ: Cụ ấy đã chết cách


đây 10 năm.


 Cụ ấy đã khuất núi 10
năm rồi.


<b>Bµi tËp 5 (Híng dÉn vỊ </b>
nhµ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Chẳng đợc miếng thịt, miếng xơi
Cũng đợc lời nói cho ngi tấm lịng


<b>BÀI TẬP 3 </b>


a. Nói mát ( lịch sự )
b. Nói hớt ( nt )
c. Nói móc ( nt )
d. Nói leo ( nt )


e. Nói ra đầu ra đũa(cách thức)


<b>Bài tập 4 (h/sinh thảo luận nhóm - đại diện </b>
trình bày.)


a- Khi ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề
không đúng vào đề tài mà hai ngời đang trao đổi,
tránh để ngời nghe hiểu là mình khơng tn thủ
ph-ơng châm quan hệ, ngời nói dùng cách diễn đạt trên.


b- Trong giao tiếp, đơi khi vì một lý do nào đó,
ngời nói phải nói một điều mà ngời đó nghĩ là sẽ làm


tổn thơng thể diện của ngời đối thoại. Để giảm nhẹ
ảnh hởng, tức là xuất phát từ việc chú ý tuân thủ
ph-ơng châm lịch sự, ngời nói dùng những cách diễn đạt
trên.


c- Những cách nói này báo hiệu cho ngời đối
thoại biết là ngời đó đã không tuân thủ phơng châm
lịch sự và phải chấm dứt sự khơng tn thủ đó.


- Điều nặng tiếng nhẹ:
nói trách móc, chì chiết
(phơng châm lịch sự).
- Nưa óp nưa më: nãi
mËp mê, ìm ê, kh«ng nãi
ra hÕt ý (phơng châm
cách thức).


- Mồm loa mép giải:
lắm lời, đanh đá, nói át
ngời khác (phơng châm
lịch sự).


- Đánh trống lảng: lảng
ra, né tránh khơng muốn
tham dự một việc nào đó,
khơng muốn đề cập đến
một vấn đề nào đó mà
ng-ời đối thoại đang trao đổi
(phơng châm quan hệ).
- Nói nh dùi đục chấm


mắm cáy: nói khơng
khéo, thơ tục, thiếu tế nhị
(phơng châm lịch sự).


<b>4. Củng cố : ( 3p )</b>


? Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.


<b>5. Dặn dò : (1p )</b>


- Làm Bài tập 4 và 5.


- Về học thuộc các phương châm hội thoại, soạn bài " Sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh ": Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản “Cây chuối …” và nêu tác
dụng.


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TuÇn 2 </b>–<b> TiÕt 9</b>


<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ</b>


<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b> 1/ Kiến thức: - Đợc củng cố kiến thức về VBTM và VB miêu tả.</b>


- Hiểu đợc VBTM có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì mới hay.
<b> 2/ Kĩ năng: - Sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong VBTM.</b>



<b> 3 /Thái độ: - Tích cực tự giác trong học tập. Có thái độ trân trọng cuộc sống. </b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, xem sách tham khảo về sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.


HS : Xem trước bài trong SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( 1p ) </b>GV: Kiểm tra sĩ số HS.


<b>2. Kiểm tra bài cuõ : (5p )</b>


? Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết phục ta thờng sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào.


? Khi sö dụng cần lu ý điều gì? Đọc đoạn văn trong phần thân bài có sử dụng biện
pháp nghệ thuật (Đối tỵng thut minh tù chon).


GV nhËn xÐt, cho ®iĨm


<b>3. Bài mới : </b>


Năm lớp 8, chúng ta đã đợc tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và
nghị luận. Vậy yếu tố này có vai trị nh thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng
vào quá trình thuyết minh một đối tợng cụ thể ra sao, mời các em vào giờ học hôm nay.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



20p <b>HOẠT ĐỘNG 1 : ĐỌC VÀ TÌM HIỂU</b>
<b>BÀI "CÂY CHUỐI TRONG ĐỜI</b>
<b>SỐNG VIỆT NAM "</b>


<b>Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu văn bản.</b>
- Gọi HS đọc văn bản “ Cây chuối trong
đời sống Việt Nam”


? Qua tựa đề của văn bản. Hãy cho biết
bài văn thuyết minh về vấn đề gì ? (đối
tượng, nội dung )


? Văn bản trên chia làm mấy đoạn ? nêu


<b>I. TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ</b>


<b>TR</b>


<b> o NG VB THUYẾT MINH</b>


<b>* Tìm hiểu vb: "Cây chuối trong</b>
<b>đời sống Việt Nam"</b>


- HS đọc văn bản “ Cây chuối trong
đời sống Việt Nam”


- Cây chuối trong đời sèng Việt Nam.
- Vai trò của cây chuối trong đời sống
vật chất, tinh thần của người Việt


Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

15p


từng luận điểm, luận cứ ?
- Đoạn 1: Từ đầu đến cháu lũ.
- Đoạn 2: Tiếp đó đến ngày nay.
- Đoạn 3: còn lại


? Nắm được trọng tâm của bài thuyết
minh sẽ giúp em trình bày như thế nào ?
Hoạt động 2. Hãy tìm một số câu miêu tả
tiêu biểu qua 3 đoạn trong văn bản.


( hoạt động nhóm )
GV nhËn xÐt vµ kÕt ln


? Những câu miêu tả trên có tác dụng gì ?
? Trong bài văn thuyết minh, yếu tố thuyết
minh và miêu tả, yếu tố nào là chủ yếu ?
? Vậy để bài văn thuyết minh sinh động,
gây ấn tượng người viết cần kết hợp điều
gì ?


- Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động,
hấp dẫn, bài thuyết minh có thể kết
hợpsử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu
tả có tác dụng làm cho đối tượng thuyết
minh được nổi bật, gây ấn tượng.



- Cho HS đọc phần ghi nhớ


- Gọi HS c yờu cu bi tp 1 và nêu yêu
cầu cđa bµi.


- Cho các nhóm làm, cho các nhóm trình
bày, các nhóm nhận xét


*, Đoạn 1 : Giới thiệu về cây chuối.
*, Đoạn 2 : Ích lợi của cây chuối.
*, Đoạn 3 : Ích lợi của quả chuối(cách
dung, cách nấu, thờ cóng)


- trình bày khách quan các đặc điểm
của đối tượng.


* Các câu có yếu tố miêu tả:


- Đoạn 1: Câu “Đi khắp Việt Nam…
núi rừng”


- Đoạn 2: ( khơng có)


- Đoạn 3 câu “Có một….như vỏ trứng
cuốc; mỗi cây chuối…cả nghìn quả;
khơng thiếu…tận gốc; chuối xanh có
vị chát…hay món gỏi”


 Làm cho bài văn trở nên sinh
động,hấp dẫn để làm rỏ hơn hình


ảnh,cơng dụng của cây chuối.
 Yếu tố thuyết minh là chủ yếu.


<b>* Để thuyết minh cho cụ thể, sinh</b>
<b>động, hấp dẫn, bài thuyết minh có</b>
<b>thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu</b>
<b>tả. Yếu tố miêu tả có tác dụng làm</b>
<b>cho đối tượng thuyết minh được nổi</b>
<b>bật, gây ấn tượng.</b>


<b> GHI NHỚ: (SGK trang 25 )</b>
HS đọc phần ghi nhớ
<b>II. LUYỆN TẬP :</b>


Bài tập 1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào
các chi tiết thuyết minh sau :


-Thân cây chuối có hình dáng thẳng ,
tròn như một trụ cột mọng nước gợi ra
cảm giác mát mẻ dễ chịu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GVnhận xét sửa chửa những sai sót, chốt
lại cách viết cho HS thấy rõ


- Gọi HS đọc đoạn văn. Chỉ ra các yu t
miờu t trong on vn .


Yêu cầu HS tr¶ lêi, GV nhËn xÐt nkÕt
luËn



vẫy lên phần phật như lời gọi mời
trong đêm khuya vắng.


- Lá chuối khơ để lót ổ gà ,làm chất
đốt, thoang thoảng mùi đồng quê
- Nõn chuối màu xanh cuốn tròn e ấp
dưới ánh nắng.


- Bắp chuối phơn phớt hồng trông
giống như búp lửa của thiên nhiên.
- Quả chuối chín vàng mùi thơm ngọt
ngào quyến rũ.


2. Bài tập 2 : Chỉ ra các yếu tố miêu
tả trong đoạn văn


- Tách… nó có tai.


- Chén của ta khơng có tai.
- Khi mời ai…mà uống rất nóng


<b>4. Củng cố : (2p )</b>


? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ?


<b>5. Dặn dò : (2p )</b>


- Veà học thuộc bài, làm bài tập 3.


- Chuẩn bị bài "Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh ":


Tìm hiểu đề (SGK), chọn ý và viết thành một đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả.
<b>*- Rĩt kinh nghiƯm: ...</b>
...


<b></b>




<b> </b>Ngày soạn : 20/8/2010


<b>Tuần 2 </b>–<b> TiÕt 10</b>


<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ</b>


<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b> 1/ KiÕn thøc - TiÕp tơc «n tËp , cđng cè vỊ VBTM; cã nâng cao thông qua việc kết hợp </b>
với miêu tả


<b> 2/ KÜ năng - Rèn luyện kĩ năng tổng hỵp vỊ VBTM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1 - GV: đề bài để HS luyện tập , giáo án.
Bảng phụ có đoạn văn TM làm mẫu.


2- HS : §äc kÜ mơc 1, 2 phÇn I.



<b> Chuẩn bị dàn ý theo đề bài đã cho.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp: ( 1p ) </b>GV : Kiểm tra sĩ số HS


<b>2. Kiểm tra bài cuõ : ( 5p )</b>


? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ?


<b>3. Bài mới : </b>


Giờ trớc, chúng ta đã đợc tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh về mặt lý thuyết. Giờ học này, chúng ta sẽ vận dụng kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả vào
thuyết minh một đối tợng cụ thể trong đời sống.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA


HOÏC SINH
5p


10p


<b>HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA VIỆC CHUẨN BỊ</b>
<b>Ở NHAØ CỦA HS</b>


GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS theo đề
bài và gợi ý trong SGK.


GV nhận xét chung.



<b>HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý, </b>
<b>LẬP DÀN Ý</b>


<b>GV nêu đề bài và hướng dẫn HS thực hiện các</b>
<b>thao tác.</b>


<b>1.Tìm hiểu đề :</b>


Gv hỏi : Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ? Cụm từ "
con trâu ở làng quê Việt Nam bao gồm những ý gì
Gỵi ý trả lời : Đề yêu cầu trình bày về vấn đề con
trâu trong đời sống làng quê Việt Nam ( con trâu
trong việc làm ruộng , trong c/s ở làng q …)


<b>2. Tìm ý và lập dàn ý : </b>


GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS tìm ý .
? Ở phần mở bài chúng ta nêu ý gì ?


<b>* Đề bài : Con trâu ở</b>
<b>làng quê Việt Nam .</b>




<b> </b>


<b>1. Tìm hiểu đề :</b>



- Đề yêu cầu trình bày
về con trâu trong đời sống
làng quê Việt Nam ( gắn
bó với người nông dân,
với công việc đồng áng…


<b>2. Tìm ý và lập dàn ý :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

20p


? Đối với đề bài này thì ở phần thân bài ta nêu
những ý gì ?


- Kết bài sẽ nêu ý gì ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : THỰC HAØNH LUYỆN TẬP </b>


GV: Nêu yêu cầu của việc viết đoạn mở bài.
HS: Phát biểu ý kiến.


GV: Yêu cầu tất cả HS làm vào vở, gọi một số em
đọc và phân tích.


Phần thân bài và kết bài HS về nhà tự làm tiếp.
<b>II) Luyn tập trên lớp : </b>


<i>1) Xây dựng đoạn mở bài, vừa có nội dung TM vừa có</i>
<i>yếu tố miêu tả con trâu ở làng quê VN.</i>



- Có thể mở bài bằng cách giới thiệu.


- Mở bài bằng cách nêu mấy câu tục ngữ, ca dao về
con trâu.


- Hoặc bắt đầu bằng tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho trâu
tắm.


T ú dn ra v trớ ca con trõu trong i sng nụng
thụn VN.


<i>2) Xây dựng các đoạn thân bài :</i>


<i>Nhóm 1: - Con trâu trong nghề làm ruộng.</i>


Thuyết minh: trâu cày, bừa ruộng, kéo xe , chë lóa,
trơc lóa...


Cần phải giới thiệu từng loại việc , có miêu tả con trâu
trong từng việc đó.


<i>Nhãm 2: Giới thiệu con trâu trong một số lễ hội.</i>
Đồng bào Tây Nguyên có hội đâm trâu, ... một số nơi
có héi chäi tr©u...


<i>Nhãm 3: Giíi thiƯu con tr©u víi ti thơ ở nông thôn.</i>


<b> b. Thaõn baứi :</b>


- Con trâu trong việc làm


ruộng : cày, bừa, kéo xe,
trục lúa…


- Con trâu trong lễ hội.
- Con trâu - nguồn cung
cấp thịt , da , sừng.


- Con trâu là tài sản lớn
của người nông dân.


- Con trâu gắn với tuổi
thơ Việt Nam ( trẻ chăn
trâu )


<b>c. Kết bài:</b> Con trâu
trong tình cảm của người
nơng dân.


<b>3.Lun tËp trªn líp : </b>
<i>Nhãm 1: Viết đoạn con</i>
trâu trong việc làm rng.
<i>Nhãm 2: Giíi thiƯu con</i>
tr©u trong mét sè lƠ héi.
<i>Nhãm 3: Giíi thiƯu con</i>
tr©u víi ti th¬ ë n«ng
th«n.


<i>Nhãm 4: Giới thiệu con</i>
trâu là tài sản của ngời
nông dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Cnh chn trõu, con trâu ung dung gặm cỏ là một
hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở thơn q
Việt Nam. Tả cảnh trẻ em chăn trâu , hình ảnh những
con trâu cần cù , khoan thai gặm cỏ.


<i>Nhãm 4: Giíi thiƯu con trâu là tài sản của ngời nông</i>
dân.


Con trâu là tài sản của ngời nông dân.
<i>3) Viết đoạn kết bài:</i>


- Con trâu trong tình cảm của ngời nông dân.


- Miêu tả sự gắn bó giữa ngời nông dân và con trâu.
<b>1. Viết đoạn mở bài: </b>


- VD: "Con trâu là đầu c¬ nghiƯp".


Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc, gần
gũi đối với ngời nông dân Việt Nam.Vì thế,con trâu đã trở thành ngời bạn tâm tình của ngời
nông dân:


Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây, trâu đấy ai mà quản công ...
<b> 2. Viết đoạn thân bài: </b>


- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng


- Con trâu với tuổi thơ ë n«ng th«n.


VD : Chiều chiều, khi một ngày lao động đã tạm ngừng, con trâu đợc tháo cày và đủng đỉnh
bớc trên đờng làng, miệng luôn" nhai trầu "bỏm bẻm .Khi ấy, cái dáng đi khoan thai chậm rãi
của con trâu khiến cho ngời ta có cảm giác khơng khí của làng quê Việt nam sao mà thanh bình
và thân quen quá i!


- Con trâu không chỉ kéo cày, kéo xe, trục lúa...mà còn là một trong những vật tế thần trong
lễ hội đâm trâu ở tây Nguyên; là "nhân vật"chính trong lễ hội chọi trâu ở §å S¬n.


Khơng có ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê Việt Nam mà lại khơng có tuổi thơ gắn bó với
con trâu.Thuở nhỏ đa cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm nhìn con trâu đợc thả lỏng đang say sa
gặm cỏ một cách ngon lành. Lớn lên một chút, nghễu nghện cời trên lng trâu trong những buổi
chiều đi chăn trâu trở về.Cỡi trâu ra đồng, cỡi trâu lội xuống sông, cỡi trâu thả diều ...Thú vị biết
bao ! Con trâu hiền lành, ngoan ngoãn đã để lại trong kí ức tuổi thơ của mỗi con ng ời bao nhiêu
kỉ niệm ngọt ngào!


<b> 3. Viết đoạn kết bài:</b>


- Con trâu trong tình cảm của ngời nông dân.


- Miêu tả sự gắn bó giữa ngời nông dân và con trâu.


<b> 4. Cuỷng coỏ : (2p )</b> Nêu lại phần dàn ý.


<b> 5. Dặn dò : (2p ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Soạn bài :“Tuyên bố t/g về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ
em” Đọc văn bản; Phân tích các phần: Thách thức, cơ hội, nhiệm vụ.
<b>*- Rĩt kinh nghiƯm: ...</b>


...


<b></b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×