Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Luc AC SI MET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.59 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trêng THCS Mü C¸t Bµi tËp lun thi HSG


§éi tun VËt lý





<i>----***----Bµi tËp vỊ lùc ®Èy Ac-si-met</i>


<i><b>Lý thuyết và một số thao tác cơ bản đợc giới thiệu ngoài</b><b>.</b></i>


<i><b>B i 1</b><b>à</b></i> . Mét chiếc ống bằng gỗ có dạng hình trụ rỗng chiều cao h = 10 cm, b¸n kÝnh
trong <i>R</i><sub>1</sub> 8<i>cm</i>, bán kính ngoài <i>R</i><sub>2</sub> 10<i>cm</i>. Khối lợng riêng của gỗ làm ống là


3
1 800<i>kg</i>/<i>m</i>


<i>D</i> . ống không thấm nớc và xăng.


1) Ban u ngi ta dán kín một đầu bằng nilon mỏng (đầu này đợc gọi là đáy). đổ đầy
xăng vào ống rồi nhẹ nhàng thả ống xuống nớc theo phơng thẳng đứng sao cho
xăng khơng tràn ra ngồi. Tìm chiều cao phần nổi ca ng. Bit khi lng riờng ca


xăng là 3


2 750<i>kg</i>/<i>m</i>


<i>D</i>  , cđa níc lµ <i>D</i>0 1000<i>kg</i>/<i>m</i>3.


2) Đổ hết xăng ra khỏi ống, bóc đáy nilon đi và đặt ống trở lại trong nớc theo phơng
thẳng đứng, sau đó từ từ đổ xăng vào ống. Tìm khối lợng xăng tối đa có thể đổ vào
trong ống.



Gäi x lµ chiỊu cao phần nổi của ống. Lực đẩy Acsimét:


0 10


2


2    




 <i>R</i> <i>h</i> <i>x</i> <i>D</i>


<i>FA</i> 


Träng lợng ống: <i>P</i><sub>1</sub>

<i>R</i><sub>2</sub>2 <i>R</i><sub>1</sub>2

<i>h</i><i>D</i><sub>1</sub><sub>10</sub>


Trọng lợng của xăng trong ống: 2 10


2
1


2  <i>R</i> <i>h</i><i>D</i> 


<i>P</i> 


Lùc đẩy Acsimét cân bằng với trọng lợng của xăng và ống.
Ta có phơng trình: <i>F<sub>A</sub></i> <i>P</i><sub>1</sub> <i>P</i><sub>2</sub>


1



2
1
2
2
2
2
1
0
2


2 <i>h</i> <i>x</i> <i>D</i> <i>R</i> <i>h</i> <i>D</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>h</i> <i>D</i>
<i>R</i>            


  


Thay sè:


<i>cm</i>


<i>x</i> 2,32


10
8
1000
800
750
1000
800
1


10
2





















2) Khi thả ống (đã bóc đáy) vào nớc, ống nổi. Gọi chiều cao của phần nổi bây giờ là <i>x</i><sub>1</sub>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Lực đẩy Acsimét bằng trọng lợng của ống:


1

0 1


2


1
2


2 <i>R</i> <i>h</i> <i>x</i> <i>D</i> 10 <i>P</i>
<i>R</i>


<i>F<sub>A</sub></i>        


1 10


2
1
2


2    


 <i>R</i> <i>R</i> <i>h</i> <i>D</i>


<i>cm</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>h</i>
<i>x</i> 2
1000
800
1
10
1
0


1


1 





















- Lúc đổ xăng vào ống, thì các lực theo phơng thẳng đứng tác dụng lên ống không bị thay đổi, nên
phần nổi của ống ở ngồi khơng khí vẫn là <i>x</i><sub>1</sub> 2<i>cm</i>, xăng sẽ đẩy bớt nớc ra khỏi ống. Gọi <i>x</i><sub>2</sub> là chiều
cao cột xăng trong ống. A'p suất tại 2 điểm M và N ở cùng độ cao trong nớc phải bằng nhau:


<sub>1</sub>

<sub>0</sub> 10


0   



<i>p</i> <i>h</i> <i>x</i> <i>D</i>


<i>p<sub>M</sub></i>


  10


10 0


2
2


0      


<i>p</i> <i>x</i> <i>D</i> <i>h</i> <i>x</i> <i>D</i>


<i>pN</i>
<i>cm</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>h</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>p</i>



<i>p<sub>M</sub></i> <i><sub>N</sub></i> 8


2
0
1
0
2
0
0
1


2 <sub></sub>

























Khối lợng xăng trong ống: <i>kg</i>


<i>D</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>h</i>
<i>R</i>
<i>D</i>
<i>x</i>
<i>R</i>


<i>m<sub>x</sub></i> 1,2


2
0
1
0
2
2
1
2
2
2



1 <sub></sub>

















 


<i><b>Một số bài khác</b></i>



<i>Câu 1. </i>Một khối gỗ hình hộp chữ nhật, có tiết diện đáy S = 100cm2<sub>, chiều cao = </sub>
20cm đợc thả nổi trong nớc sao cho khối gỗ thẳng đứng. Biết trọng lợg riêng của khối gỗ
là d1=750N/m3 và trọng lơng riêng của nớc d2 = 10 000N/m3. Tìm chiều cao phần khối gỗ
nỏi trên mặt nớc.


<i>Câu 2.</i> một bình hình chữ U chứa (khơng đầy) nớc biển, có khối lợng riêng D0 =
1,03.103<sub>kg/m</sub>3<sub> . Hai nhánh có tiết diện hình trịn, đờng kính lần lợt là d</sub>



1=10 cm và d2=5
cm. thả vào một trong hai nhánh một vật rắn có khối lợng m = 0,5kg làm từ chất có khối
l-ợng riêng nhỏ hơn D0. hỏi mực nớc trong mỗi nhánh thay đổi bao nhiêu ?


<i>Câu 3.</i> một thanh gỗ AB có chiều dài 40cm tiết diện 5cm2<sub> khối lợng 240g, có trọng </sub>
tâm G cách đầu A một khoảng GA= 1/3 . Thanh đợc treo nằm ngang bằng hai dây mảnh
song song rất dài OA và IB vào hai im c nh O v I


1. Tính sức căng của sợi dây .


2. Đặt một chậu chất lỏng có khối lợng riêng


D1= 750kg/m3 cho thanh chỡm hn trong chất lỏng mà vẫn nằm ngang tính sức căng của
mỗi sợi dây khi đó.


3. Thay chÊt láng trªn bằng một chất lỏng khác có khối lợng riêng D2= 900kg/m3 thì
thanh không nằm ngang nữa. hÃy giải thích tại sao? Để thanh vẫn nằm ngang thì khối
l-ợng riªng lín nhÊt cđa chÊt láng b»ng bao nhiªu ?


<i>Câu 4.</i> một ống thép hình trụ, dài l=20cm, một đầu đợc bịt bằng một lá thép mỏng
có khối lợng không đáng kể (đợc gọi là đáy ). Tiết diện thẳng của vành ngoài của ống là
S1=10cm2, của vành trong là S2=9cm2.


1. hãy xác định chiều cao phần nổi của ống khi thả ống vào một bể nớc sâu cho đáy
quay xuống dới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. giả sử ống đã thả trong bể mà cha có nớc bên trong ống. kéo ống lên cao khỏi vị
trí cân bằng rồi thả ống xuống sao cho khi ống đạt độ sâu tối đa thì miệng ống ngang bằng
mặt nớc. Hỏi đã kéo ống lên một đoạn bằng bao nhiờu?



Biết khối lợng riêng của thép và của nớc tơng ứng là: D1=7800kg/m3, D2=1000kg/m3


<i>Cõu 5.</i> hai qu c, th tích mỗi quả V=100cm3<sub>, đợc nối với nhau bằng một sợi dây</sub>
nhẹ, không co dãn thả trong nớc. Khối lợng quả cầu bên dới lớn gấp 4 lần khối lợng quả
cầu bên trên. khi cân bằng thì 1/2 thể tích quả cầu bên trên ngập trong nớc. Hãy tớnh :


1. khối lợng riêng của quả cầu.
2. tính lực căng của sợi dây.


Cho khối lợng riêng của nớc D=1000kg/m3


<i>Cõu 6.</i> một chiếc cốc hình trụ có thành mỏng, nặng m=120g đặt thẳng đứng, đáy ở
dới, nổi giữa mặt phân cách hai chất lỏng khơng hồ tan có khối lợng riêng D1=1g/cm3 và
D2= 1,5 g/cm3. tìm chiều sâu của phần cốc ngập trong chất lỏng ở dới(D2), nếu chiều dày
của đáy cốc là h = 2,5cm và diện tích đáy S = 20cm2 <sub>? </sub><sub>b</sub><sub>ỏ qua khối lợng thành cốc.</sub>


<i>Câu 7.</i> một bình hình trụ đặt trên mặt bàn nằm ngang có chứa nớc đến độ cao
H=15cm. thả một cái bát (khơng đựng gì) để nó nổi trên mặt nớc thì mực nớc trong bình
dâng lênH =2,5cm. khi nhúng cho bát chìm xuống thì mực nớc trong bình có độ cao


bao nhiªu, biÕt khèi lợng riêng của nớc là Do=1000kg/m3, còn khối lợng riêng của chất
làm bát D = 5000kg/m3


T bi toỏn ny, hãy nêu phơng án thí nhiệm xác định khối lợng riêng của một cái bát
sứ, nếu cho các dụng cụ: một bình hình trụ đựng nớc, một cái thớc milimét và một cái bát
sứ.


<i>Câu 8.</i> một chiếc ca sắt đã chứa sẵn một ít nớc. Khi thả ca sắt đó vào một bình trụ
đựng nớc thì nớc trong bình dâng lên thêm một khoảng h=3,9cm. khi làm ca chìm xuống
thì mực nớc rút đi một đoạn a =1cm. hãy xác định tỉ lệ giữa trọng lợng của nớc trong bình


và trọng lợng của cả ca nớc khi đó. Biết trọng lợng riêng của sắt gấp n=7,8 trọng lợng
riêng của nớc.


<i>Câu 9.</i> một quả cầu thả vào một bình nớc thì phần thể tích của quả cầu trong nớc
bằng 85% thể tích của cả quả cầu. Hỏi nếu đổ dầu vào trong bình sao cho dầu phủ kín
hồn tồn quả cầu, thì phần thể tích chìm của quả cầu trong nớc bằng bao nhiêu phần thể
tích của cả quả cầu ? biết trọng lợng riêng của nớc với dầu tơng ứng: Do=10000N/m3,
D=8000N/m3


<i>C©u 10.</i> Cho một cốc rỗng hình trụ, chiều cao h, thành dày nhưng đáy rất mỏng nổi


trong một bình hình trụ chứa nước, ta thấy cốc chìm một nửa. Sau đó người ta đổ dầu vào
trong cốc cho đến khi mực nước trong bình ngang với miệng cốc. Tính độ chênh lệch giữa
mức nước trong bình và mức dầu trong cốc. Cho biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,8
lần khối lượng riêng của nước, bán kính trong của cốc gấp 5 lần bề dày thành cốc và tiết
diện của bình gấp 2 lần tiết diện của cốc.


<i>Câu 11</i>. Hai bình thơng nhau có tiết diện S1 = 30 cm2 và S2 = 10 cm2 chứa nước.


Thả vào bình lớn một vật nặng A hình trụ diện tích đáy S = 25 cm2<sub>, chiều cao h = 40 cm,</sub>


có khối lượng riêng 500kg/m3<sub>. Tính độ dâng cao của nước trong mỗi bình. Biết khối</sub>


lượng riêng của nước là 1000kg/m3<sub> .</sub>


<i>Câu 12.</i> Một miếng gỗ có dạng một khối hộp chữ nhật với chiều dày 10,0cm. Khi
thả vào nước, nó nổi trên mặt nước với mặt song song với mặt nước. Phần nổi trên mặt
nước là 3,0 cm. Xác định trọng lượng riêng của gỗ.


<i>Câu 13. </i>Một vật bằng thuỷ tinh, được treo dưới một đĩa cân, và được cân bằng nhờ


một số quả cân ở đĩa bên kia. Nhúng vật vào nước, thì sẽ lấy lại thăng bằng cho cân, phải
đặt lên đĩa treo vật một khối lượng 32,6g. Nhúng vật vào trong một chất lỏng, thì để lấy
lại thăng bằng cho cân, chỉ cần một khối lượng 28,3 g. Xác định khối lượng riêng của chất
lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Câu 15.</i> Một cục nớc đá hình lập phơng nổi trên mặt nớc, trong một bình thủy tinh,
phần nhơ lên khỏi mặt nớc cao 1cm.


a. Tính khối lợng riêng của nớc đá.


b. Nếu nớc đá tan hết thành nớc thì mực nớc trong bình có thay đổi khơng?( coi
nhiệt độ của bình khơng thay đổi).


c. Cũng hỏi nh câu b nhng chất lỏng trong bình không phải là nớc mà là thủy ngân.
<i>Câu 16 . </i> Một cục nớc đá nổi trong cốc đựng nớc, ta đổ lên mặt nớc một lớp dầu hỏa.
a. Mực nớc trong cốc thay đổi nh thế nào khi nớc đá cân bằng


b. Mực chất lỏng trong cốc thay đổi nh thế nào (So với trạng thái a) khi cục nớc đá
tan hết. Mặt phân cách của 2 chất lỏng dịch chuyển nh thế nào?( coi nh nhiệt độ của hệ
không thay đỏi trong suốt thời gian đang xét) ( Xem 65/S200 cl)


<i>Câu 17.</i> Một quả cầu bằng kẽm, trong khơng khí có trọng lợng là Pk=3,6N, khi
trong nớc thì có trọng lợng là Pn=2,8N. Hỏi quả cầu đặc hay rổng? Nếu rổng hãy xác định
thể tích phần rổng đó( biết trọng lợng riêng của kẽm là d=7200N/m3<sub>.</sub>


<i>Câu 18.</i> Một vật hình trụ tiết diện đều, khối lợng M, khối lợng
riêng D, đợc thả vào một bình hình trụ tiết diện S, đựng nớc( khối
l-ợng riêng của nớc là Dn). độ cao của cột nớc trong bình là h.


a. Tính dộ cao của cột nớc dâng thêm?


b. áp lực lên đáy bình tăng thêm bao nhiêu?


gợi ý: xét 2 trờng hợp D<Dn và D>Dn....có thể giải bài toán bằng 3
cách.


<i>Cõu 19 . </i> trong một cái cốc nổi trên mặt một chậu nớc, có một hịn bi( hình- 2.3.6).
Nếu ta chuyển hịn bi từ cốc vào chậu thì mực nớc trong chậu thay đổi nh thế nào? xét 2
trờng hợp: bi làm bằng gỗ nhẹ; Bi làm bằng thép (đặc) ( xem 63/S200CL)


<i>Câu 20.</i> Một bình chứa 2 chất lỏng D1= 900kg/m3 và D2= 1200kg/m3. .
a. Hai chất lỏng đó nằm nh thế nào trong bình?


b. Nếu thả vào bình một vật hình lập phơng cạnh a =6cm, có khối lợng riêng
D=1100kg/m3<sub> thì vật sẽ nằm ở vị trí nào so với mặt phân cách của 2 chất lỏng? (cho rằng 2</sub>
chất lỏng nhiều đến mức có thể nhúng chìm vật trong từng chất lỏng đợc)


<i>C©u 21 . </i> Trong mét bình chứa nớc và dầu, trên mặt nớc có một quả cầu nhỏ bằng
parafin, một phần của nó nằm trong nớc, phần còn lại nằm trong dầu.


a. Hi khi thêm dầu cho đến đầy bình thì thể tích phần chìm của quả cầu trong
nớc có thay đổi khơng?


b. Nếu bây giờ hút hết dầu trong bình ra thì thể tích phần chìm của quả cầu trong
n-ớc có thay đổi khơng?


c. Nếu đổ thêm vào bình chất lỏng có trọng lợng riêng bé hơn trọng lợng riêng của
dầu thì thể tích phần chìm của quả cầu trong nớc có thay đổi khơng?.


<i>Câu 22 . </i> Một bình hình trụ đựng nớc, mực nớc trong bình đến độ cao h.



a. Mực nớc trong bình sẽ thay đổi thế nào khi thả vào bình một miếng gỗ nhẹ khơng
thấm nớc có khối lợng m1, trên miếng gỗ có một hòn bi bằng sắt khối lợng là m2.


b. Mực nớc trong cốc sẽ thay đổi thế nào nếu bây giờ ta đẩy hịn bi xuống đáy bình?
c. Hãy đề xuất phơng án xác định khối lợng riêng của một vật rắn không thấm nớc
với các dụng cụ sau: một bình chia độ, một miếng gỗ nhẹ ( khơng thấm nớc. Một bình cha
nớc, cốc, vật rắn cần xác định khối lợng riêng.


<i>Câu 23.</i> Một khối gỗ hình lập phơng, có cạnh a=6cm, đợc thả vào nớc, ngời ta thấy
phần khối gỗ nổi trên mặt nớc có chiều cao 3,6cm. Biết khối lợng riêng của nớc l
Dn=1g/cm3.


a. Tìm khối lợng riêng của gỗ .


b. Nối khối gỗ vào vật nặng có khối lợng riêng D1=8g/cm3, ngời ta thấy phần nổi
của khối gỗ là h/ <sub>=3cm. Tìm khối lợng của vật nặng và lực căng của dây nèi.</sub>


<i>Câu 24.</i> Một quả bóng bay của trẻ em đợc thổi phồng bằng khí hiđrơ có thể tích
4cm3<sub>, vỏ bóng bay có khối lợng 3g buộc vào một sợi dây dài và đều có khối lợng 1g trên</sub>
10m. Tính chiều dài của sợi dây đợc kéo lên khi quả bóng đứng cân bằng trong khơng khí.
Biết khối lợng của một lít khơng khí là 1,3g và của 1 lít hiđrơ là 0,09g. Cho rằng thể tích
của quả bóng và khối lợng riêng của khơng khí là khơng thay đổi khi quả bóng lên cao.
(<i>xem bài 94 /S121/NC9</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Câu 26.</i> Một quả cầu khi thả trong một chậu nớc , thì phần nổi trên mặt nớc có thể
tích bằng 1/4 thể tích quả cầu. Đổ thêm vào chậu một chất lỏng không trộn lẫn với nớc,
với lợng thừa đủ ngập quả cầu, thấy khi cân bằng một nửa quả cầu ngập trong nớc, một
nửa ngập trong chất lỏng. (chuyên lý 7)


a. Xác định khôi lợng riêng của chất lỏng nói trên.



b. Nếu khối lợng riêng của chất lỏng bằng hoặc lớn hơn khối lợng riêng của quả
cầu, thì tỉ lệ thể tích 2 phần chìm trong hai chất lỏng là bao nhiêu? (lợng chất lỏng đủ
nhiều) (chuyên lý 7)


<i>C©u 27.</i> Mét chiÕc phao thĨ tÝch V=3,4m3 <sub>, ngập một nửa trong nớc. Treo một quả</sub>
cầu bằng sắt nhờ một sợi dây buộc vào phao, thì phao lập lờ dới mặt nớc. Tính khối lợng
của quả nặng và lực căng của sợi dây. Bỏ qua khối lợng và kích thớc của


dây. KLR của nớc là Dn=1000kg/m3, của sắt Ds=7800kg/m3. (chuyên lý 7)


<i>Cõu 28.</i> Mt hỡnh tr cú tiết diện đáy S =150 cm2<sub> đựng nớc. Ngời ta</sub>
thả vào bình một thỏi nớc đá dạng hình hộp chữ nhật, khối lợng m1=360g.
(chuyên lý 7)


a. Xác định khối lợng nớc m trong bình . biết rằng tiết diện ngang
của khối nớc đá S1=80 cm3, và vừa đủ chạm dáy bình.
Khối lợng riêng của nớc đá là D1 = 900kg/m3.


b. Xác định áp suất do nứơc gây ra tại dáy bình
khi:cha có nớc đá; khi vừa thả nớc dấ; khi nớc đá tan hết.
16. Tại sao có thể nói trong thực té một kg gỗ
nặng hơn một kg sắt. (chuyên lý 7)


<i>Câu 29.</i> Tại sao một chiếc khí cầu lại có thể lơ lửng ở một độ cao
nào đó trên không, ( không lên cao hơn cũng không xuống thấp hơn),
trong khi đó một chiếc tàu lặn chết máy lại không thẻ lơ lửng ở độ sâu
nhất định dới biển sâu. (chuyên lý 7)


<i>Câu 30.</i> Một chiếc pít tơng là một đĩa trịn bán kính R= 4cm,


trọng lợng P=30N. giữa đĩa là một có cắm một ống nhỏ thành mỏng
bán kính r =1cm. Pít tơng có thể trợt khít và khơng ma sát trong một chiéc cốc. Ban đầu
pít tơng nằm ở đáy cốc. Hỏi pit tông sẽ đợc nâng lên đến độ cao bao nhiêu , nếu rót
m=700g nớc qua ống.(hình 3.3.18)


<i>Câu 31*</i> . Có một quả cầu nhẹ bán kính R, nổi trên mặt nớc. Ngời ta cầm một ống
trụ nhỏ bán kính r ấn quả cầu vào nớc ở độ sâu nào đó. Rồi rót nớc vào ống trụ. Khi mực
nớc trong ống trụ cách mặt thoáng của chậu là h thì thấy quả cầu bắt đầu rời khỏi miệng
ống. Tìm trọng lợng riêng của quả cầu(hình 3.3.19).


<i> gỵi ý:Hệ lực tác dụng lên quả cầu khi nó bắt đầu dời khỏi miệng ống: trọng lợng của quả</i>
<i>cầu,lực đẩy của nớc và trọng lợng của khối nớc phía trên mặt thoáng...</i>


<i>Cõu 32*.</i> Mt qu cu nh bỏn kớnh R, làm bằng chất có trọng lợng riêng d1 nổi
trên mặt nớc. Ngời ta cầm một ống trụ nhỏ bán kính r ấn quả cầu vào nớc ở độ sâu nào đó.
Rồi rót nớc từ từ. Hỏi khi mực nớc trong ống cách mặt thoáng của nớc trong chậu bao
nhiêu thì quả cầu bắt đầu dời khỏi miệng ống. (hình 3.3.19)


<i>Câu 33.</i> Vật A là một khối lập phơng đồng chất cạnh a, đợc thả vào một chất lỏng,
ngời ta thấy vật A chìm trong chất lỏng một đoạn h =2,4cm. Biết khối lợng riêng của chất
lỏng là D1=1000kg/m3, khối lợng riêng của vật A là D2=400kg/m3


a. TÝnh c¹nh của vật A


b. Treo vật B vào có khối lợng riêng D3 = 8000kg/m3 vào vật A bằng sợi dây mảnh.
Ngời ta thấy 1/2 vật A chìm trong chất lỏng. Tìm khối lợng vật nặng B và sức căng của
dây.


<i>C</i>



<i> õu 34.</i> Mt cc nc ỏ có thể tích V = 360cm3<sub> thả nổi trong chậu nớc.</sub>


a. Tính thể tích phần cục nớc đá nhơ lên khỏi mặt nớc. Biết khối lợng riêng của nớc
đá và của nớc là: D1 =0,92g/cm3, D2 = 1g/cm3.


b. So sánh thể tích của cục nớc đá và phần thể tích nớc do cục nớc đá tan ra hồn
tồn.


<i>Câu 35.</i> Một miếng thép có lỗ hổng bên trong. Dùng lực kế đo trọng lợng của
miếng thép trong khơng khí thấy lực kế chỉ 370 N. Nhúng miếng thép vào nớc thấy lực kế
chỉ 320N. Xác định thể tích lỗ hổng. Biết KLR nớc là 1000kg/m3<sub>, KLR thép l</sub>
7800kg/m3<sub>. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Bài tập về bình n</i>

<i> ớc vµ lùc Acsimet</i>



<i>Câu 36.</i> Khối gỗ hình trụ cao 50cm, diện tích đáy S = 100cm2<sub> khối lợng riêng là</sub>


D1=600kg/m3 đợc thả vào một bể nớc rất rộng(hồ lớn), khối lợng riêng của nớc D2=1000kg/m3.


a. Phần khúc gỗ chìm trong nớc có độ cao bao nhiêu?(Khúc gỗ nổi thẳng đứng)
b. Tính cơng để kéo khúc gỗ ra khỏi nớc(mặt dới khúc gỗ ngang mặt nớc)


c. Tính cơng để nhấn(ấn) chìm khúc gỗ hồn tồn(mặt trên khúc gỗ bằng mặt nớc)


d. Dùng sợi dây để kéo và giữ khúc gỗ sao cho phần chìm trong nớc của khúc gỗ là
45cm. Hỏi lực căng của sợi dây khi đó là bao nhiêu?


<i>HD: a) 30cm; b) 4,5J; c) 0,1J; d) T = 15N</i>


<i>Câu 37.</i> Một bình hình trụ tiết diện đáy S = 500cm2<sub> chứa nớc. Một khúc gỗ hình trụ cao</sub>



60cm, diện tích đáy là S1=100cm2 đợc thả nổi trong bình. Biết phần chìm trong nớc của khúc g


là 40cm. Cho khối lợng riêng của nớc D = 1000kg/m3


a) Khối lợng riêng của khúc gỗ là bao nhiêu?


b) Cần phải kéo khúc gỗ dịch lên trên một đoạn là bao nhiêu để khúc gỗ ra khỏi nớc? (mặt
dới khúc gỗ ngang mặt nớc)


c) Cần phải ấn khúc gỗ dịch chuyển xuống một đoạn là bao nhiêu để khúc gỗ chìm hồn
tồn trong nớc?(mặt trên khúc gỗ ngang mặt nớc)


<i>HD a) 2000/3 = 666,66..kg/m3<sub>; b) kÐo lªn 32cm; c) ấn xuống một đoạn 16cm.</sub></i>


<i>Cõu 38.</i> Mt bỡnh hỡnh tr có tiết diện đáy S = 300cm2<sub> chứa nớc ở độ cao 60cm. Thả vào </sub>


bình một khúc gỗ hình trụ cao 50cm, tiết diện đáy S1=100cm2, khối lợng riêng ca g l


D1=800kg/m3, khối lợng riêng của nớc D = 1000kg/m3.


a. Khi thả khúc gỗ vào bình nớc thì mức nớc trong bình là bao nhiêu?
b. Tính cơng để kéo khúc gỗ ra khỏi nớc trong bình.


c. Tính cơng để ấn chìm hồn tồn khúc gỗ.


<i>HD a) 73,33..cm; b) 5,33J; c) 3,33J</i>


<i>Câu 39.</i> Một cục nớc đá khối lợng m đợc thả nổi trên nớc trong một bình hình trụ có tiết
diện đáy là S. Hỏi mớc nớc trong bình thay đổi thế nào?



<i>HD: Khơng thay đổi (mức nớc ngay sau khi thả cục đá và sau khi cục đá tan hết)</i>


<i>Câu 40.</i> Một cục nớc đá khối lợng m = 450g thả nổi trên nớc trong bình hình trụ có diện
tích đáy S = 200cm2<sub>. Trớc khi thả cục nớc đá mức nớc trong bình là 40cm. </sub>


a. Hỏi ngay sau khi thả cục đá vào bình mức nớc trong bình là bao nhiêu?(cục đá cha tan)
b. Khi cục nớc đá tan hết mớc nớc trong bình là bao nhiêu?


Biết khối lợng riêng của nớc đá 0,9g/cm3<sub>, khối lợng riêng của nớc 1g/cm</sub>3


<i>HD: a) 42,025cm; b) 42,025cm- không thay đổi so với khi đã thả cục nớc đá(cha tan)</i>


<i>C©u 41.</i> Mét khèi trơ cao H = 40cm, làm bằng chất có khối lợng riêng D = 3000kg/m3<sub> vµ </sub>


diện tích đáy S1=100cm2, đặt ở đáy một bình nớc hình trụ có tiết diện đáy S = 300cm2. Tính cơng


cần thực hiện để kéo khối trụ ra khỏi bình. Khi thả vật vào bình thì mức nớc trong bình cao h1 =


30cm. <i>HD: A =21 J</i>


<i>Câu 42.</i> Một khối trụ cao H = 20cm, làm bằng chất có khối lợng riêng D =300kg/m3


V cú diện tích đáy là S1=100cm2, nổi ở t thế thẳng đứng trong một bình nớc hình trụ tiết diện S


= 300cm2<sub>. Tính cơng cần thiết để kéo khối trụ ra khỏi nớc hoàn toàn. </sub><i><sub>HD:120 J</sub></i>


Câu 43. Trên mặt nớc trong một bình hình trụ, ngời ta thả nổi một hộp bằng kẽm và thấy
mức nớc dâng lên một đoạn 14mm. Hỏi mức nớc sẽ thay đổi thế nào khi hộp bị rị nớc và chìm
xuống đáy bình? Biết khối lợng riêng kẽm D = 7000kg/m3<sub>, klr nớc 1000kg/m</sub>3<sub>. </sub><i><sub>HD mức nớc hạ </sub></i>


<i>xuống 12mm.</i>


<i>C©u 44.</i> Mét khèi trơ cao H = 30cm, lµm b»ng chÊt cã khối lợng riêng D = 400kg/m3<sub> và </sub>


din tớch ỏy S1=50cm2, nổi ở t thế thẳng đứng trong một bình chứa hình trụ cao có diện tích đáy


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×