Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tiếng anh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.71 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1 </b>



<b>Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010</b>


<b>Tp c : (Tit 1) TH GI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I. Mục Tiêu </b>


1/ Đọc trôi chảy bức thư.


- Đọc đúng các từ ngữ: câu, đoạn, bài.


- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái: xúc động, đầy hy vọng tin tưởng.


2/ Hiểu các từ ngữ trong bài: Tám mươi năm giời nơ lệ, cơ đồ, hồn cầu, kiến thiết, cường quốc năm
châu.


- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hy vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ
<i>kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.</i>


3/ Học thuộc lũng đoạn thơ.
<b>III . đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ HS cần học thuộc lũng.
<b>iii . Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:


2. Kiểm tra:


3.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5 chủ điểm-


Gthiệu bài “Thư gửi các học sinh”.


Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc.


Mục tiêu: Đọc đúng các từ: tưởng tượng, sung sướng,
<i>tựu trường, nghĩ sao, kiến thức.</i>


- GV đọc 1 lượt (hoặc HS khá đọc).


- Lần 1 - HS đọc đoạn nối tiếp: 3 đoạn.


- Lần 2 - HS đọc-giải nghĩa từ trong SGK.


- Lần 3: Hướng dẫn HS đọc cả bài( GV hỏi cách đọc).
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.


Mục tiêu: HS biết TLCH + hiểu nội dung.
Đoạn 1: HS đọc. Cả lớp đọc thầm.


- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so
với những ngày khai trường khác?


- Là ngày khai trường đầu tiên của
nước VN Dân chủ cộng hòa sau khi
nước ta giành được độc lập sau 80
năm nô lệ cho thực dân Pháp.


Đoạn 2:


- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của tồn dân là



gì? - Xây dựng lại cơ đồ đã để lại, làm chonước ta theo kịp các nước trên hồn
cầu.


- HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất
nước?


- HS phải cố gắng siêng năng học tập,
ngoan ngoãn, nghe thầy, đua bạn, góp
phần đưa VN sánh vai với các cường
quốc năm châu.


Đoạn 3:


- Cuối thư, Bác chúc HS như thế nào? - Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ
và đầy kết quả tốt đẹp


- Rút đại ý bài(sgv)


Hoạt động 4: Luyện đọc bài.( Luyện đọc diễn cảm)
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm, ngắt nghỉ các câu dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4. Củng cố:


- GV nhận xét tiết HSọc.
- Yêu cầu HS về nhà đọc tiếp.


5. Dặn dò: Dặn HS đọc trước bài: “Quang cảnh làng
mạc ngày mùa”.



To¸n: (TiÕt 1)


Ôn tập khái niệm về phân số
<b>I. Mục tiêu: </b><i><b><sub>Gióp HS:</sub></b></i>


- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ông tập cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b><sub>- Các tấm bìa cắt và vẽ nh các hình vẽ trong SGK. </sub>
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. </b></i>


- GV hớng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và
đọc phân số. Chẳng hạn:


Cho HS quan sát miếng bìa rồi nêu: Một băng giấy đợc chi thành 3 phần bằng nhau, tô
màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số (viết lên bảng):


3
2


; đọc là: hai
phần ba.


Gäi mét vµi HS nhắc lại.


- Làm tơng tự với các tấm bìa còn lại.
- Cho HS chỉ vào các phân số



3
2


;
10


5
;


4
3


;
100


4


và nêu, chẳng hạn: hai phần ba, năm
phần mời, ba phần t, bốn mơi phần trăm là các phân số.


<b>Hot ng 2:</b> <i><b>ễn tp cách viết thơng hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên d ới</b></i>
<i><b>dạng phân số. </b></i>


- GV hớng dẫn HS lần lợt viết 1: 3; 4: 10; 9:2; … dới dạng phân số. Chẳng hạn:1 : 3 =
3
1
; rồi giúp HS tự nêu: một phần ba là thơng của 1 chia 3. Tơng tự với các phép chia còn lại. GV
giúp HS nêu nh ý 1) Trong SGK. (Có thể dùng phân số để ghi kết quả phép chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng đợc gọi là thơng của phép chia đã cho).



- Tơng tự nh trên đối với các chú ý 2) 3), 4).


<b>Hoạt động 3</b>: <i><b>Thực hành</b></i>


GV hớng dẫn HS làm lần lợt các bài tập 1, 2, 3, 4 và 5 trong vở bài tập Tốn 5 rồi chữa bài.
Nếu khơng đủ thời gian thì chọn một số trong các nội dung từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại
chọn một nửa hoặc hai phần ba số lợng bài trong từng bài 3, 4, 5. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu.
<b> IV. Dặn dò: </b><sub>Về làm bài tập trong SGK</sub>


<b>Đạo đức : Bài 1</b>


TiÕt 1: Em lµ häc sinh líp 5
<b>I. Mục tiêu: </b><sub>Sau khi học bài này, häc sinh biÕt: </sub>


- VÞ thÕ cđa häc sinh líp 5 so víi c¸c líp tríc.


- Vui và tự hào là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
<b>II. Tài liệu và phơng tiện </b>


- Các bài hát về chủ đề trờng em.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b> * Khởi động: </b>HS hát tập thể bài hát Em yêu trờng em, nhạc và lời: Hoàng Vân.


<b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Quan sát tranh và thảo luận. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sau: - Tranh vẽ gì? HS lốp 5 có gì khác so với học sinh các khối lớp khác?
- Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
2. HS thảo luận cả lớp.



<i><b>3. GV kết luận</b></i>: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trờng. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải
gơng mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập.


<b>Hoạt động 2:</b> <i><b>Làm bài tập 1, SGK.</b></i>
1. GV nêu yêu cầu bài tập 1.


2. HS thảo luận bài tập theo nhóm đơi.
3. Một vài nhóm HS trình bày trc lp.


<i><b>4. GV kết luận</b></i>: Các điểm (a), (b), (c), (d) trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà
chúng ta cần phải thực hiÖn.


Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm đợc những gì; những gì cịn cần cố gắng hơn.


<b>Hoạt động 3</b>: <i><b>Tự liên hệ (bài tập 2 SGK).</b></i>
1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ.


2. HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trớc đến nay với những nhiệm vụ của học sinh
lớp 5.


3. Thảo luận theo nhóm đơi.


4. GV mêi mét sè häc sinh tù liªn hƯ tríc líp.


<i><b>5. GV kết luận:</b></i> Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục
những mặt cịn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.


<b>Hoạt động 4</b>: <i><b>Chơi trị chơi phóng viên</b></i>



1. HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên (báo thiếu niên tiền phong hoặc Đài truyền hình Việt
Nam) để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. Ví dụ.


- Theo b¹n, HS lớp 5 cần phải làm gì ?


- Bạn cảm thÊy nh thÕ nµo khi lµ häc sinh líp 5 ?


- Bạn đã thực hiện đợc những điều nào trong chơng trình “Rèn luyện đội viên” ?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5.


- Nêu những điểm em thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5.
- Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề trờng em.


2. GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.


3. HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<i><b> Hoạt động tiếp nối: </b></i>


<i><b> </b></i>1. Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này:
Mục tiêu phấn đấu.


Những thuận lợi đã có.
Những khó khn cú th gp.


Biện pháp khắc phục khó khăn.


Những ngời có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục
khó khăn.


2. Su tầm các bài thơ, hát, báo về HS lớp 5 gơng mẫu và về chủ đề trờng em.



<b>Thể dục : : bài 1 Giới thiệu chơng trình - Tổ chức lớp</b>
<b>Đội hình đội ngũ - trị chơi “ Kết bạn</b><i><b> ”</b></i>


<b>I. Mơc tiªu :</b>


- Giới thiệu chơng trình thể dục lớp 5. Học sinh biết đợc một số nội dung cơ bản của chơng
trình và có thái độ học tập đúng.


- Một số quy định về nội qui, yêu cầu luyện tập. Học sinh biết đợc những điểm cơ bản để thực
hiện trong các bài học thể dục.


- Biªn chế tổ, chọn cán sự bộ môn.


- ễn i hỡnh đội ngũ: cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào
lớp. Học sinh thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ, đủ nội dung.


- Học sinh nắm đợc cách chơi và nội qui chơi, hứng thú trong khi chơi trò chơi “ kết bạn ”.
<b>II. Địa điểm và phơng tiện:</b>


- Sân trờng đảm bảo vệ sinh và an toàn tập luyện.
- 1 chiếc còi.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Mở đầu (6-10 phút).


- TËp hỵp líp 3 hàng ngang phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học (1-2 phút).
- Học sinh hát và vỗ tay bài: Lớp chóng m×nh (1-2 phót).


<b>Hoạt động 2</b>: ND cơ bản (18-22 phỳt)



<b>a</b>. Giới thiệu tóm tắt chơng trình thể dục lớp 5: 2-3 phút.
- Giáo viên giới thiệu, học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>b</b>. Phổ biến nội qui yêu cầu tập luyện: 1-2 phút.


- Trang phục gọn gàng, không đi dép lê, phải đi dép quai hậu hoặc giầy. Khi nghỉ tập phải xin
phép thầy cô giáo.


- Trong gi hc muốn ra, vào lớp phải đợc thầy cô cho phép.


<b>c</b>. Biªn chÕ tỉ lun tËp: 1-2 phót.


Chia theo tổ: đồng đều về nam - nữ và trình độ sức khoẻ. Tổ trởng là học sinh có sức khoẻ, nhanh
nhẹn, thơng minh, đợc cả tổ tín nhiệm bầu ra.


<b>d</b>. Chän c¸n sù thĨ dơc cho líp: 1-2 phót.


Giáo viên dự kiến nêu tên để học sinh cả lớp quyết định.
Tiêu chuẩn: có sức khoẻ tốt, nhanh nhẹn, tháo vát, thơng minh.


<b>e</b>. ễn i hỡnh i ng: 5-6 phỳt.


- Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc.
Cách xin phép ra vµo líp.


- Giáo viên làm mẫu, sau đó hớng dẫn cho cán sự và cả lớp cùng làm.
- Học sinh ơn theo nhóm.


<b>Hoạt động3:</b> Trị chơi “ Kết bạn”:: 4-5 phút.



Giáo viên nêu tên trò chơi, học sinh nhắc lại cách chơi có kết hợp một nhóm học sinh làm mẫu, sau
đó cả lớp chơi thử 1, 2 lần.


- Học sinh chơi chính thức 2, 3 lần có phạt những em phạm qui.


<b>Hot ng 4</b>: Kt thỳc: 4-6 phỳt.


- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1-2 phút.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà: 2-3 phút

Thứ 3 ngày 24 thỏng 8 nm 2010



Luyện từ và câu


Tit 1:<b>T đồng nghĩa</b>


<b>I/ Mục đích yêu cầu:</b>


- Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Tìm đợc từ đồng nghĩa với từ cho trớc, đặt câu để phân biệt các từ đồng nghĩa.


- Có khả năng sử dụng từ đồng ngha khi núi vit.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn a,b BT1 phần nhận xÐt.
- Häc sinh: SGK.


III/ Các hoạt động dạy - học:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1.KiĨm tra bµi cị: </b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>


a/- Giới thiệu bài:


<i> GV nêu mục đích u cầu của tiết học.</i>
b/ Tìm hiểu ví dụ:


<b>VD1</b>: Híng dÉn HS lµm bµi tËp 1phÇn nhËn
<i>xÐt::</i>


- Cho HS nêu yêu cầu và cho HS làm bài tập
vào vở. Häc sinh nhËn xÐt .


GV: em cã nhËn xét gì về nghĩa của cá từ in
đậm trong mỗi đoạn văn.


<b>VD2</b>: Hớng dẫn HS làm bài tập 2 phÇn nhËn
<i>xÐt:</i>


- Cho HS nêu yêu cầu.
- GV chốt lại ý đúng.


H: Thế nào là từ đồng nghĩa?


<i>H: thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn? Từ</i>
<i>đồng nghĩa khơng hon ton.</i>


<b>c./</b>Luyện tập:



<b> Bài 1: </b>GV yêu cầu HS làm theo cặp.


H: Tại sao em lại sắp xếp từ : nớc nhà, non sông
vào một nhóm.


<b>Bài 2</b>: HS làm việc theo nhóm, viết giấy khổ to,
bút dạ, nhóm nào xong trứơc dán lên bảng, lớp
cùng nhận xét.


Bi 3:GV nờn ng viờn HS t cõu vn hay.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Gv nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà ôn bài chuẩn bị cho bài
tiếp theo.


Sách vở của HS.


VD1: 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác suy
nghĩ, tìm hiểu nghĩa của từ.


- HS tiÕp nèi nhau ph¸t biĨu ý kiÕn.


<b>Xây dựng</b>: làm nên cơng trình theo kế hoạch
nhất nh.


<b>Kiến thiết:</b> xây dựng theo quy mô lớn.



<b>Vàng xuộm</b>: vàngđậm.


<b>Vàng lim</b>: vàng của quả chín gợi cảm gi¸c
ngät.


HS ra kết luận: SGK.
VD 2: HS làm bài theo cặp
- cùng đọc đoạn văn.
-Thay đổi vị trí từ in đậm.


- đọc lại sau khi đã thay đổi vị trí.


- so sánh nghĩa của từng ccâu sau khi ó thay
i.


- HS trả lời và rút ra ghi nhớ.


<b>Bi 1:</b> 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.


2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng
làm bài.


<b>Bµi 2: </b>


-1 HS đọc thành tiếng trứoc lớp


- 4 HS ngồi 1 nhóm trao đổi thảo luận tìm từ
đồng nghĩa.



- C¸c nhóm dán kết quả, nhóm khác nhận xét.


<b>Bài 3: </b>HS làm bài vào vở.
HS trình bày lớp nhận xét.


<b>kể chuyện (tiÕt 4)</b>
<b>LÝ TỰ TRỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu, nhiệm vụ:</b>


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1,2
câu. HS kế được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ
đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.


- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ thuyết minh cho 6 tranh.
<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: GV kể chuyện.
Mục tiêu: GV kể chuyện.


Cách tiến hành:


- GV kể lần 1.( Không sử dụng tranh) - HS lắng nghe.
GV giảng nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư,


<i>thanh niên, Quốc tế ca.</i>


- HS vừa quan sát tranh vừa nghe
- GV kể lần 2 (Sử dụng tranh). cô giáo kể.


GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã được phóng to
lên bảng.


Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện.


a) Học sinh tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.


- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV nêu yêu cầu. - Cho HS tìm câu thuyết minh cho mỗi


tranh.(2 câu thuyết minh)


- HS làm việc từng cặp.


Tổ chức cho HS làm việc. Cho HS trình bày kết quả - HS lần lượt thuyết minh về 6 tranh.
- GV nhận xét, viết bảng phụ lời thuyết minh.


- GV nhắc lại.


b) HS kể lại câu chuyện. - Mỗi em kể 1 đoạn.



- Cho HS kể từng đoạn(HS TB,yếu) - 2 HS thi kể cả câu chuyện.
- Cho HS thi kể chuyện. - 2 HS thi kể phân vai.
- GV nhận xét.


Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Mục tiêu: HS biết ý nghĩa câu chuyện.


Cách tiến hành: GV gợi ý cho HS tự nêu câu hỏi


-. GV đặt câu hỏi cho HS . - 1 vài HS đặt câu hỏi.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.(2’) - HS trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhận.


- GV và HS bình chọn HS kể hay nhất.
- Dặn dị về nhà tập kể.


To¸n: (TiÕt 2)


Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>Giúp HS:</b></i>


- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân sè.


- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các
phân số.



<b>II. ChuÈn bÞ</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Ơn tập tính chất cơ bản của phân số. </b></i>


- GV híng dÉn HS thùc hiện theo ví dụ 1, chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng:
6


5


=


...
...


...
...


HS chọn một số thích hợp để điền số đó vào ơ trống. (Lu ý
HS, đã điền số nào vào ơ trống phía trên gạch ngang thì cũng phải điền số đó vào ơ trống phía
dới dạng gạch ngang, và số đó phải là số tự nhiên khác 0). Tiếp đó HS tự tính các tích rồi viết
viết tích vào chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

6
5
=
18
15
3


6
3
5

x
x
hoặc
6
5
=
24
20
4
6
4
5

x
x
;.


Cho HS nêu nhận xét thành một câu khái quát nh SGK.
- T¬ng tù víi vÝ dơ 2.


- Sau cả 2 ví dụ, GV giúp HS nêu tồn bộ tính chất cơ bản của phân số (nh SGK).
<b>Hoạt động 2:</b><i><b>ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. </b></i>


- GV híng dÉn HS tù rót gän ph©n sè
120



9


. Lu ý HS nhí l¹i:


+ Rút gọn phân số để đợc một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng
phân số đã cho.


+ Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn đ ợc nữa (tức là nhận đợc phân số tối
giản).


Cã thĨ cho HS lµm bµi tËp 1 trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1). Chẳng h¹n:
5
3
6
:
30
6
:
18
30
18

 ;
3
4
9
:
27
9
:


36
27
36

 ; ....


<i>Chú ý: </i> Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra: có nhiều cách rút gọn phân
số, cách nhanh nhất là chọn đợc số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết
cho số đó.


GV hớng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự
nêu cách quy đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem lại Tốn 4 (phần 2), trang 28 và 29). Cho HS
làm bài tập 2 (trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1) rồi chữa bài.


- Nếu còn thời gian nên cho HS làm các bài 3 và 4 (trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1).
Chẳng hạn:


<b>Bài 3:</b>


a. b.


<i>Chỳ ý: </i> Nên khuyến khích HS giải thích vì sao nối đợc nh vậy.
Bài 4:
a.
505
202
=
101
:
505


101
:
202
=
5
2
b.
505505
202202
=
101101
:
505505
101101
:
202202
=
5
2


<i>Chú ý: </i> Không bắt buộc mọi ngời phải làm bài 4. Khuyến khích HS giỏi làm thêm bài 4.
<b>IV. Dặn dò.</b>


Về làm bài tập trong SGK.


<b>mĩ thuËt</b>


<i><b>Bài 1</b>: <b>Thường thức mĩ thuật</b></i>


<b>XEM TRANH THIÕu n÷ Bªn HOA H</b>


: <b>MơC TI£U</b>:


<i> - HS tiếp xúc làm quen với tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân</i>
<i> - HS nhận xét sơ lợc về hình ảnh,màu sắc trong tranh</i>


<i> - HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của bức tranh</i>
<b>II: THIếT Bị DạY-HọC</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i> GV: - SGK,SGV.Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ</i>


<i> - Su tầm thêm 1 số tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân</i>
<i> HS: -SGK.1 số tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân (nếu có)</i>
<b>III : CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC:</b>


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot ng ca hc sinh</b>


<i>Giới thiệu bài mới</i>


<i><b>hđi:Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân</b></i>
<i>- GV y/c hs phần tiểu sử về hoạ sĩ </i>


<i>- GV t cõu hi</i>


<i>+ Nêu vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô Ngọc </i>
<i>Vân </i>


<i>+ Kể tên 1 số tác phẩm nổi tiếng </i>
<i>- GV bổ sung thêm</i>


<i><b>HĐ2:Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.</b></i>


<i>- GV y/c HS chia nhóm</i>


<i>- GV phát phiếu học tập cho các nhóm</i>
<i>+ Hình ảnh chính của bức tranh là gì ?</i>
<i>+ Hình ảnh chính đợc vẽ nh thế nào?</i>
<i>+ Bức tranh có những hình ảnh nào nữa?</i>
<i>+ Tranh đợc vẽ bằng chất liệu gì?</i>


<i>+ Đợc vẽ những màu nào?</i>
<i>+ Màu nào là màu chủ đạo?</i>


<i>- GV y/c c¸c nhãm bỉ sung cho nhau.</i>
<i>- GV cđng cè thªm</i>


<i><b>HĐ3: Nhận xét, đánh giá:</b></i>
<i>-GV nhận xét chung về tiết học.</i>


<i>-GV biểu dơng 1 số HS tích cực phát biểu xây </i>
<i>dựng bài, động viên 1 số HS còn hay rt rố...</i>
<i><b>* Dn dũ:</b></i>


<i>-Về nhà su tầm thêm 1 số tác phẩm của hoạ sĩ </i>
<i>Tô Ngọc Vân</i>


<i>-Nh a vở,bút chì,tẩy, màu để học./.</i>


<i>- 1 HS đọc, cả lớp cùng nghe</i>
<i>- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời: </i>


<i>+ Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân sinh 1906 tại Hà Nội, </i>


<i>quê ở tỉnh Hng Yên...</i>


<i>+ Thiếu nữ bên hoa huệ</i>
<i>+ Thiếu nữ bên hoa sen</i>
<i>- HS lắng nghe</i>


<i>HS chia nhãm 4</i>


<i>-HS thảo luận theo nhóm và trả lời.</i>
<i>N1: Một thiếu nữ đng ngắm hoa huệ.</i>
<i>N2: Vẽ chiếm phần lớn trong bức tranh</i>
<i>N3: Có bình hoa huệ t trờn bn.</i>
<i>N4: Cht liu sn du.</i>


<i>N5: Màu trắng, màu hồng, màu xanh,...</i>
<i>N6: Màu trắng.</i>


<i>- HS bổ sung thêm.</i>
<i>- HS lắng nghe.</i>
<i>- HS lắng nghe.</i>


<b>Khoa học</b>: Bài 1: Sự sinh sản


<b>I. Mục tiêu</b> : Sau bài học, HS có khả năng:


- Nhn ra mi tr em u do b, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sn


<b>II. Đồ dùng dạy </b><b> học</b>



- B phiu dựng cho trị chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Hình trang 4, 5 SGK.


<b>III.Hoạt động dạy </b>–<b> học</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <b>trò chơi Bé là con ai?</b>“ ”


* Mục tiêu: HS nhận rõ mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.


<i> * ChuÈn bÞ:</i>


- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ một em bé và một
ngời mẹ hay một ngời bố của em bé đó. Từng cặp sẽ phải bàn nhau và chọn một đặc điểm nào
đó để vẽ sao cho mọi ngừơi nhìn vào hai hình có thể nhận ra dó là hai mẹ con hoặc hai bố
con.


- Sau đó, GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình và tráo đều lên để cho HS chơi.
* Cách tiến hành :


<i> </i><b>Bíc 1: </b>GV phỉ biến cách chơi


- Mi HS s c phỏt mt phiu, nếu ai nhận đợc phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc
mẹ của em bé đó. Ngợc lại, ai nhận đợc phiếu có hình bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đợc đúng hình (trớc Thời gian quy định)là thắng, ngợc lại, hết Thời gian quy định


khơng tìm đợc là thua.


<b> Bíc 2: </b>GV tỉ chøc cho HS chơi nh hớng dẫn trên.



<b> Bớc 3: </b>Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dơng các cặp thắng cuộc, GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: - Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho các em bé?


- Qua trò chơi, các em rút ra đợc điều gì?


Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i> * Mục tiêu: HS nêu đợc ý nghĩa của sự sinh sản.</i>
<i> * Cách tiến hành: </i>


<b>Bíc 1: </b>GV híng dÉn


- Trớc hết yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân
vật trong hình.


- Tiếp theo, các em liên hệ đến gia đình mình. Ví dụ: Đối với gia đình bạn nào sống chung với
ơng bà, có thể bắt đầu nh gợi ý sau: Lúc đầu, trong GĐ chỉ có ơng bà, sau đó ông sinh ra bố
(hoặc mẹ) và cô hay chú (hoặc dì hay cậu) (nếu có),…rồi bố và mẹ lấy nhau sinh ra anh hay
chị (nếu có) rồi đến mình,…


<b>Bíc 2: </b>Làm việc theo cặp : HS làm việc theo hớng dÉn cđa GV.


<b>Bớc 3: </b>Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dịng họ đợc duy trỡ k tip nhau.


<b>------Thứ 4 ngày 25 tháng 8 năm 2010</b>


<b>tp c (tit 5)</b>


<b>QUANG CNH LNG MC NGY MÙA</b>


<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


1/ Đọc trơi chảy tồn bài.


- Đọc đúng các từ ngữ khó.


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, giàn trải, dịu dàng, biết nhấn giọng những từ
ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh.


2/ Hiểu các từ ngữ, phân biết được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.


3/ Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên bức tranh
<i>làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình u tha thiết của tác giả đối với quê</i>
<i>hương.</i>


<b>II</b>/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<b>1. KiÓm tra: </b>2 HS


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i> a.</i><b>. </b>Gii thiu bi : GV giới thiệu.
b.Luyện đọc<i><b>:</b></i>


GV đọc bài 1 lợt (hoặc 1 HS khá giỏi đọc.) GV
chia bài làm 2 đoạn để đọc, mỗi lần xuống dũng
-c coi l mt on.



<b>Đoạn 1:</b> câu mở ®Çu.


<b>Đoạn2:</b> :tiếp theo đến nh những chuỗi tràng hạt
<i>bồ đề treo lơ lửng.</i>


<b>Đoạn 3: </b> tiếp theo đến Qua khe giu lú ra nhng
<i>qu t chúi.</i>


<b>Đoạn 4:</b><i> còn lại.</i>


GV kt hp luyn c v tỡm hiu ngha một số từ
ngữ khó: (phần chú giải SGK),


c.T×m hiĨu bµi:


- HS đọc thầm lớt qua và thảo luận nhóm thảo
luận nhóm theo câu hỏi SGk, đại diện các nhóm
lên trình bày, gv chốt ý và HS rút ra nội dung bài.
d. Đọc diễn cảm:


- GV h/dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2,3 .


GV đọc diễn cảm 1 lần. giọng đọc thể hiện chậm
dói, du dng.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhn xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc.



- §äc thuộc lòng đoạn văn bài : Th gửi HS ngày
khai trêng.


HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn. quan sát tranh
minh họa bài tập đọc.


HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.kết hợp đọc chú
giải.


- Từ khó: cây lụi, kéo đá, hợp tác xã.


<b>- </b>HS luyện đọc theo cp ln 2.


<b>Đọc thầm cả bài</b>:


Câu hỏi 1: Lúa: vàng xuộm, nắng vàng hoe, tàu lá
chuối: vàng ối


Cõu 2: Mỗi HS tự tự tìm 1 từ tả màu vàng trong bài
và cho niết từ đó gợi cảm giác gì?


C©u 3,4: SGK.


- HS tự tìm hiểu cách đọc diễn cảm đoạn 2,3.(GV
treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.)


- Luyện đọc theo cặp.


- HS thi đọc diễn cảm gia cỏc cỏ nhõn.
- HS thc hin.



Toán: (Tiết 3)


Ôn tập: So sánh hai phân số
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>Giúp HS:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Vë BT, s¸ch SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Ôn tập cách so sánh hai phân số. </b></i>


- GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số; rồi tự nêu ví dụ về
từng trờng hợp (nh SGK). Khi nêu ví dụ, chẳng hạn một HS nêu


7
2


<
7
5


thỡ yờu cu HS ú


giải thích (chẳng hạn,


7
2



7
5


ó cú cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 2<5, vậy


7
2


<
7
5


). Nªn tËp cho HS nhËn biết và phát biểu bằng lời, bằng viết, chẳn hạn, nÕu
7
2


<


7
5


th×
7
5


>


7
2
.


<i>Chú ý: </i> Cần giúp HS nắm đợc phơng pháp chung để so sánh hai phân số là bao giờ cũng
có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới so sánh các tử số.


<b>Hoạt động 2:</b><i><b>Thực hành. </b></i>


<b>Bài 1: </b> HS tự quy đồng mẫu số từng cặp hai phân số, rồi so sánh hai tử số mới bằng nhẩm
(hoặc viết ở bn nhỏp)


Viết kết quả so sánh.


<b>Bi 2 : Cho HS </b>làm bài rồi chữa bài đây là bài so sánh 3 phân số .Hớng dẫn HS sau khi
quy đồng mẫu số các phân số thi cần xếp các phân số theo trật tự từ bé n ln


Bài 3 : Tơng tự bài 2 nên HS tự làm
- Gọi HS lên bảng làm


- Lu ý HS cách trình bày


<b>IV . Dặn dò<sub>. </sub></b><sub>Về nhà làm bài tập trong SGK </sub>


<b>tập làm văn (tiết 6)</b>
<b>CU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu, nhiệm vụ:</b>


- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh.



- Từ đó biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn:</b>


- Nội dung phần ghi nhớ.


- Cấu tạo của “Nắng trưa” đã được GV phân tích.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:


2. Kiểm tra:
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) - HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Nhận xét (17’)


Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo bài văn tả cảnh
Cách tiến hành:


a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. - HS đọc yêu cầu bài.
- Giao việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chia đoạn văn bản.


Xác định nội dung của từng đoạn.


- Tổ chức HS làm việc. - HS làm việc.


- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - HS phát biểu- Nhận xét.


- GV nhận xét và chốt lại.


Bài văn có 3 phần và có 4 đoạn:
 Phần mở bài: Từ đầu…n tĩnh này.
Giới thiệu đặc điểm của hồng hơn.
 Phần thân bài: gồm 2 đoạn:


- Đoạn 1: Từ mùa thu...hai cây bàng.
Sự thay đổi màu sắc của sông Hương.
- Đoạn 2: Từ phía đơng…chấm dứt.


Hoạt động của con người từ lúc hồng hơn đến lúc đã lên
đèn.


 Phần kết bài: Câu cuối.


Sự thức dậy của Huế sau hồng hơn.
b) Hướng dẫn cho HS làm bài tập 2.
- Cho HS đọc yêu cầu và giao nhiệm vụ.
Đọc lướt nhanh bài.


Tìm ra sự giống nhau và khác nhau về thứ tự miêu tả 2 bài
văn.


Rút ra nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh.


- Tổ chức HS làm bài. - Trao đổi theo cặp.


- Cho HS trình bày. - 1 HS, lớp nhận xét.



- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 3: Ghi nhớ.


Mục tiêu: HS nhớ lại kết luận.


Cách tiến hành: - HS đọc phần ghi nhớ.


-HS sử dụng kết luận vừa rút ra
trong 2 bài tập.


Hoạt động 4: Luyện tập (10’)


Mục tiêu: HS nắm yêu cầu của bài tập.
Cách tiến hành:


- GV cho HS đọc yêu cầu, giao việc.
Đọc thầm.


Nhận xét cấu tạo của bài văn.
- Cho HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.


- Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK. - 1,2 HS
- HSọc thuộc ghi nhớ.


Dặn dò: Chuẩn bị bài tập. - HS ghi vào vở.


<b>chÝnh t¶ : (TiÕt 2)</b>



<b>nghe viÕt: VIỆT NAM THÂN YÊU</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nghe-viết đúng, trình bày đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
- Nắm vững qui tắc viết chính tả với c,k; g,gh; ng, ngh.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bút dạ, một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3 cho HS làm việc theo nhóm hoặc chơi
trị chơi tiếp sức.


<b>III. Các hoạt động dạy- học: </b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:


2. Kiểm tra:
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Hướng dẫn cho HS nghe-viết.
Mục tiêu: Giúp HS nghe bài viết, viết từ khó của bài.
Cách tiến hành:


a) GV đọc tồn bài (2’). - HS lắng nghe.


- Giới thiệu nội dung chính của bài. - HS nêu.
- Luyện viết từ khó (dễ viết sai): dập dờn, Trường Sơn,


<i>nhuộm bun.</i>



- Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát. - Quan sát cách trình bày bài thơ.
b) GV đọc cho HS viết (16’).


- Nhắc HS về tư thế ngồi viết. - HS viết chính tả.
- GV đọ từng dịng cho HS viết.


- Uốn nắn nhắc nhở những HS ngồi viết sai tư thế.
c) Chấm, chữa bài (4’).


- GV đọc lại tồn bài, HS sốt lỗi. HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi (ghi ra lề vở).
- GV chấm 5 đến 7 bài.


- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả.


Cách tiến hành: (10-11’)


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Giao việc.


- Chọn tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; g hoặc gh; c hoặc
<i>k để điền vào chỗ ghi số 3.</i>


- GV dán bài tập 2 lên bảng. HS làm bài tập bằng trò chơi tiếp sức.


- GV chốt lại - Nhận xét.


- Hướng dẫn HS làm bài tập 3.


GV giao việc. - HS đọc to, lớp đọc thầm.



Tổ chức HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.


- GV chốt lại. - HS ghi lời giải vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chuẩn bị tiết sau.


<b>Thể dục : Bài 2: Đội hình đội ngũ - trò chơi “ chạy đổi chỗ, </b>
<b> vỗ tay nhau ” và “ lò cò tiếp sức”</b>


<b>I. Mơc tiªu :</b>


- Ơn tập, củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo khi
bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp.


- Học sinh thực hiện thuần thục các động tác và cách báo cáo (to, rõ, đủ nội dung báo cáo).
- Biết chơi đúng luật, hào hứng khi chơi trò chơi “ Chạy đổi ch, v tay nhau.


<b>II. Địa điểm và phơng tiện:</b>


- Sõn trờng đảm bảo vệ sinh và an toàn tập luyện.
- 1 chiếc cịi; 2-4 lá cờ đi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Hoạt động 1</b>: Mở đầu (6-10 phút).


Giáo viên: Tập hợp lớp 3 hàng ngang phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội qui tập luyện,
chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện (1-2 phút).



Học sinh: - Lắng nghe và thực hiện.


- Hát và vỗ tay bài: (1-2 phút).
- Chơi trò chơi Tìm ngời chỉ huy (2-3 phút).


<b> Hoạt động 2</b>: Đội hình đội ngũ: 7-8 phút.


- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
+ Lần 1-2 giáo viên điều khiển lớp tập, nhận xét và sửa động tác sai.


+ Häc sinh luyÖn tập theo tổ, do tổ trởng điều khiển (2-3 lần).


+ Giáo viên quan sát nhận xét và sửa chữa sai sót cho häc sinh c¸c tỉ.
+ Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn.


Giáo viên cùng học sinh quan sát và nhận xét, biểu dơng thi đua 2 lần.


<b> Hot ng 3</b>: Trò chơi vận động: 10-12 phút.


- Chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”: 4-6 phút và trò chơi “ Lò cò tiếp sức ”: 4-6
phút.


- Học sinh khởi động chạy tại chỗ hò to theo nhịp 1,2,3,4....
- Tập hợp học sinh theo đội hình chơi.


Giáo viên nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi. Cả lớp thi đua ( mỗi trò chơi 2-3
lần).


Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dơng tổ và học sinh thắng cuộc, đúng luật.



<b> Hoạt động 4</b> : Kết thúc: 4- 6 phút.


- Giáo viên cho học sinh thực hiện động tác thả lỏng: 1-2 phút.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1-2 phút.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà: 1-2 phút.


<b>------Thø 5 ngµy 26 tháng 8 năm 2010</b>


<b>luyện từ và câu (tiết 7)</b>
<b>LUYN TP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu, nhiệm vụ : </b>


- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.


- Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa khơng hồn tồn, từ đó biết cân nhắc, lựa
chon từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bút dạ- Bảng phụ.


- Một vài trang từ điển được photo.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1. Ổn định:
2. Kiểm tra:



- Thế nào là từ đồng nghĩa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn tồn?


- Làm bài tập 2(làm lại). - HS lên bảng.
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
Mục tiêu:


Cách tiến hành:


a) Hướng dẫn HS làm bài tập1 (10’)


- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc. - HS đọc to.


- HS làm việc theo nhóm. - Nhóm thực hành.


- Cho HS trình bày kết quả. - HS viết vào phiếu.


- Đại diện các nhóm dán phiếu, nhận
xét.


- GV chốt lại.


b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (9’) - Đọc yêu cầu.
- Giao việc: Chọn một trong số các từ vừa tìm được và đặt


câu.



- HS nghe.


- Cho HS làm bài. - Cá nhân.


- Cho HS trình bày kết quả. - HS đọc câu mình đặt, lớp nhận xét.
- GV nhận xét.


c) Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (8’)


- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc. - HS đọc đoạn văn “Cá hồi vượt
<i>thác”.</i>


- Lớp đọc thầm.
- Đọc đoạn văn, cho HS làm bài. - Làm việc nhóm đơi.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.


Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà: Bài tập 3.
- Xem bi tun 2.


Toán: (Tiết 4)


Ôn tập: So sánh hai phân số
<b>I. Mục tiêu: </b><i><b><sub>Giúp HS:</sub></b></i>


- Nh lại cách so sánh phân số với đơn vị


- So sánh 2 phân số cùng tử số


<b>II. ChuÈn bÞ</b>


- Vë BT, s¸ch SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Ôn tập cách so sánh hai phân s</b></i>


Cho HS nêu cách so sánh phân số với 1 , so sánh 2 phân số cùng tử số
2 HS cùng bàn nói lại cho nhau nghe về các nội dung trên .GV chốt lại


<b>Hot ng2 : Thc hnh</b>


Bài 1 : Cho HS tự làm rồi chữa bµi


Khi chữa bài , cho HS nêu nhận xết để nhớ lại đặc điểm của phân số bằng 1 , bộ hn 1 ,
ln hn 1


<b>B</b>ài 2 : HS thảo luận trong bàn rồi tự làm
Cho HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Ví dơ: </i>
5
3



7
3



có tử số đều là 3;
5
3


cã mÉu sè bÐ h¬n mÉu sè cđa
7
3


(5<7) nên
5
3


>
7
3
.


<b>Bài 3 </b>: So sánh 2 phân sè cã cïng tö sè


HS tự làm , nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng tử số


<b>Bài 4 </b>.


- HS đọc đề toán
- HS nêu cách làm
- GV chữa chung
Vân tặng Mai


4


1


số bông hoa tức là Mai đợc
28


7


sè b«ng hoa
Vân tặng Hoà


7
2


s bụng hoa tc l Hồ đợc
28


8


sè b«ng hoa


28
8


>
28


7


nên


7
2


>
4
1
Vậy Ho c tng nhiu hn


<b>IV. Dặn dò.</b>


VỊ lµm bµi tËp trong SGK.


<b>ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>


<i><b>Bài 1: </b></i><b>VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>
<b>I - MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS</b>


- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước VN trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu
- Mơ tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta. Nêu được diện tích lãnh thổ của nước VN
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, quả địa cầu, hai lược đồ trống tương tự


- 7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


1/ Khởi động :


2/ Kiểm tra bài cũ :- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị đê học tốt mơn Địa lí


3/ Bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Giới thiệu bài


<b>1 - Vị trí địa lý giới hạn</b>


<i>* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân, cặp</i>


MT : Mơ tả và nêu đuợc vị trí địa lí nước VN
B


ư ớc 1 : GV cho HS quan sát H1 SGK
- Đất nước VN gồm có những bộ phận nào?


- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
- Tên biển là gì?


- Kể tên một số đảo và vùng đảo của nước ta?
B


ư ớc 2 : HS lên bảng chỉ địa lý của nước ta trên lựơc đồ
và trình bày trước lớp. G/V chốt ý : đất nước ta gồm có đất
liền, biển, đảo, và quần đảo, ngồi ra cịn có vùng trờ bao


- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
HS chỉ vị trí và đất liền trên lược
đồ



- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Đông nam và tây nam


- Biển đông


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

trùm lảnh thổ của nước ta.
B


ư ớc 3 : HS chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả địa cầu
- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với
các nước khác - GV kết luận


<b>2 – Hình dạng và diện tích</b>


<i>* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm</i>
B


ư ớc 1 : HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2 và
bảng số liệu thảo luận các câu hỏi SGV / 78


B


ư ớc 2 : Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS khác
bổ sung; GV sửa chữa kết luận.


<i>* Hoạt động 3 : Trò chơi “tiếp sức” </i>


B1:GV treo 2 lược đồ trống lên bảng và phổ biến luật chơi
B



ư ớc 2 : GV hô : “bắt đầu”
B


ư ớc 3 : Đánh giá nhận xét
<b>--> Bài học SGK</b>


- Vài HS chỉ trên quả địa cầu
- HS trả lời


- Nhóm 6 (3’)


- 2 đội tham gia trị chơi lên đứng xếp hai
hàng dọc phía trước bảng mỗi nhóm được
phát 7 tấm bìa (Mỗi HS 1 tấm).


- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dò : Em biết gì về vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam ?


<b>lÞch sư</b>


<b>Hơn tám mơi năm chống thực dân pháp</b>
<b> xâm lợc và đô hộ (1858 - 1945)</b>


<b>Bµi 1:</b>


<b>Bình tây đại ngun sối trơng định</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


Học xong bài nµy, HS biÕt:



- Trơng Định là một trong những tấm gơng tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp xâm lợc Nam Kì


- Với lịng u nớc, Trơng Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân
chống quân Pháp xâm lợc.


<b>II. §å dïng d¹y häc</b>


- Hình trong SGK phóng to (nếu có thể)
- Bản đồ Hành chính Việt Nam


- PhiÕu häc tËp cña HS


<b>III. - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>


<b>* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>


- GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đơng và 3
tỉnh miền Tây Nam Kì


+ Sáng 1 - 9 - 1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm
lợc nớc ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên chúng
không thực hiện đợc kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.


+ Năm sau thực dân Pháp phải chuyển hớng, đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi
đứng lên chống Pháp xâm lợc, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dới sự chỉ
huy của Trơng Định.


- GV giao nhiƯm vơ häc tËp cho HS:



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Trớc những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
+ Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
* Hoạt động 2: (Lm vic theo nhúm)


- Có thể yêu cầu HS lµm viƯc víi phiÕu häc tËp, chia líp thµnh 3 nhóm, mỗi nhóm giải quyết một ý
Gợi ý trả lời:


ý 1: Nm 1862, giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang dâng cao, thực dân
Pháp gặp nhiều khó khăn và lúng túng, thì triều đình nhà Nguyễn với t tởng cầu hồ, vội vã kí hiệp
-ớc, trong đó có điều khoản: Nhờng 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì (Gia Định, Định Tờng, Biên Hoà) cho
thực dân Pháp. Triều đình nhà Nguyễn cũng dùng nhiều biện pháp nhằm chấm dứt phong trào chống
Pháp ở 3 tỉnh miền Đông. Để tách Trơng Định ra khỏi phong trào đấu tranh của nhân dân, triều đình
đã thăng chức cho ơng làm Lãnh binh An Giang (1 trong 3 tỉnh miền Tây Nam Kì là Vĩnh Long, An
Giang, Hà Tiên) và yêu cầu ông phải đi nhận chức ngay. Trong SGK đã nêu rõ băn khoăn, suy nghĩ
của Trơng Định khi nhận đợc lệnh của vua ban xuống. Giữa lệnh vua và lòng dân, Trơng Định cha
biết hành động nh thế nào cho phải lẽ. Cần lu ý rằng: dới chế độ phong kiến, không tuân lệnh vua là
phạm tội lớn nhất (tội khi quân, phản nghịch), sẽ bị trừng trị.


Ý 2: NghÜa quân và nhân dân suy tôn Trơng Định làm Bình Tây Đại Nguyên soái


ý 3: Cm kớch trc tm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trơng Định đã không tuân lệnh
vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp


* Hoạt động 3 (Làm việc cả lớp)


GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của mình.
* Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp)


GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm đợc theo 3 ý đã nêu; sau đó, đặt vấn đề thảo luận


chung cả lớp:


- Em có suy nghĩ nh thế nào trớc việc Trơng Định khơng tn lệnh triều đình, quyết tâm ở lại
cùng nhân dân chống Pháp?


- Em biÕt g× thêm về Trơng Định?


- Em cú bit ng ph, trờng học nào mang tên Trơng Định?


<b>IV. Th«ng tin tham kh¶o</b>


- Trơng Định sinh năm 1820, ở Bình Sơn (nay thuộc huyện Sơn Tịnh), Quảng Ngãi, là con của
Lãnh binh Trơng Cầm. Trơng Định theo cha vào Nam giữa thời Thiệu Trị (1841 – 1847).
Khi Trơng Cầm làm Lãnh binh Gia Định, Trơng Định đã chiêu mộ dân nghèo khai hoang lập
đồn điền, đợc phong chức Quản cơ, nên còn đợc gọi là Quản Định.


- Giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao, Pháp đang lúng túng trớc thất bại ở
Mê-Hi-Cô và trong cuộc chiến tranh xâm lợc Trung Quốc, Việt Nam, thì triều đình nhà
Nguyễn lại vội vã kí hồ ớc, nhờng b3 tỉnh miền Đơng Nam Kì cho thực dân Pháp. Chính
thực dân Pháp cũng phải thừa nhận: “May mắn thay, đang lúc phải đón đợi lấy một tình thế
xấu, thì triều đình nhà Nguyễn lại u cầu kí hoà ớc”.


- Trong khi Trơng Định đang chuẩn bị kế hoạch chiếm lại căn cứ Tân Hồ (Gị Cơng), thì ngày
20 – 8 -1864, giặc Pháp đã cho tên phản bội Huỳnh Công Tấn – Trớc kia đã từng dới quyền
Trơng Định - đem quân lính vây đánh bất ngờ. Trong cuộc chiến đấu quyết liệt, Tr ơng Định
bị thơng nặng, ơng đã rút gơm tự sát, khi đó ơng mới 44 tuổi. Nghe tin Trơng Định mất,
Nguyễn Đình Chiểu vơ cùng cảm kích, đã viết một bài văn tế Trơng Định và 12 bài thơ về
ngời anh hùng đã khut


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 1: Đính khuy hai lỗ</b>



<i><b> </b></i><b>I. Mc tiờu:</b> HS cần phải:
- Biết đính khuy hai lỗ.


- Đính đợc khuy hai lỗ đúng quy định, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.


<b> II. §å dïng d¹y häc</b>


- Mẫu đính khuy hai lỗ.


- Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Một số khuy hai lỗ đợc làm bằng các vật liệu khác nhau (nh vỏ con trai, nhựa, gỗ…)với
nhiều màu sắc, kích cỡ, hỡnh dng khỏc nhau.


+ 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thớc lớn (có trong bộ dụng cụ khâu, thêu líp 5 cđa GV).
+ Mét m¶nh v¶i cã kÝch thíc 20 cm x 30cm.


+ Chỉ khâu, len hoặc sợi.


+Kim khâu len và kim khâu thờng.


+ Phấn vạch, thớc(có vạch chia thành từng xăng-ti-met), kéo.


<b>III- Cỏc hot ng dy hc </b><b> học </b>


<b>TiÕt 1</b>



 Giíi thiƯu bµi


- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
<b>Hoạt động 1</b>. Quan sát, nhận xét mẫu


- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a (SGK). GV đặt câu hỏi định hớng quan sát và
yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thớc, màu sắc của khuy hai lỗ.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hớng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 1b


(SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đờng chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các
khuy đính trên sản phẩm.


- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc nh áo, vỏ gối,… và đặt câu hỏi
để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết
trên hai nẹp áo.


- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Khuy (hay cịn gọi là cúc hoặc nút) đợc làm bằng
nhiều vạt liệu khác nhau nh nhựa, trai, gỗ,… với nhiều màu sắc, kích thớc, hình dạng khác
nhau. Khuy đợc đính vào vải bằng các đờng khâu qua hai lỗ khuy để noói khuy với vải (dới
khuy). Trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy đợc cài qua
khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau.


<b>Hoạt động 2</b>. Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.


- GV hớng dẫn HS đọc lớt các nội dung mục II (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các
b-ớc trong quy trình đính khuy (vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy vào các điểm vạch
dấu).


- Hớng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2(SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu cách
vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.



- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bớc 1 (vì HS đã đợc học cách thực hiện các
thao tác này ở lớp 4). GV quan sát, uốn nắn và hớng dẫn nhanh lại một lợt các thao tác trong
bớc 1.


- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3. GV sử dụng đính
khuy có kích thớc lớn (trong bộ dụng khâu, thêu lớp 5) hớng dẫn cách chuẩn bị đính khuy. Vì
đây là bài học đầu tiên về đính khuy nên GV cần hớng dẫn kĩ HS cách đặt khuy vào điểm
vạch dấu (đặt tâm khuy đúng vào điểm vạch dấu, hai lỗ khuy thẳng hàng với đờng vạch dấu)
và cách giữ cố định khuy trên điểm vạch dấu khi chuẩn bị đính khuy. Lu ý HS xâu chỉ đôi và
không xâu chỉ quá dài (vì nếu chỉ q dài sẽ khó khâu và dễ bị rối chỉ khi khâu).


- Hớng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát hình 4(SGK) để nêu cách đính khuy. GV dùng khuy to
và kim khâu len để hớng dẫn cách đính khuy theo hình 4(SGK).


Lu ý HS : Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dới lỗ khuy. Mỗi khuy
phải đính 3-4 lần cho chắc chắn.


GV hớng dẫn lần khâu đính thứ nhất(lên kim qua lỗ khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ
hai). Các lần khâu đính cịn lại, GV nên gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chân khuy và kết thúc đính khuy.


- Nhận xét và hớng dẫn HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy. Lu ý hớng dẫn kĩ HS
cách lên kim nhng không qua lỗ khuy và cách quấn chỉ dúm. Sau đó, yêu cầu HS kết hợp
quan sát khuy đợc đính trên sản phẩm (áo) và hình 5 (SGK) để trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV gợi ý cho HS nhớ lại cách kết thúc đờng khâu đã học ở lớp 4, sau đó yêu cầu HS lên bảng


thùc hiƯn thao t¸c.



- Hớng dẫn nhanh lần thứ hai các bớc đính khuy.


- GV gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác đính khuy hai lỗ.


- GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp khâu lợc nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.


<b>------Thø 6 ngµy 27 tháng 8 năm 2010</b>


<b>tập làm văn (tiết 8)</b>
<b>LUYN TP TẢ CẢNH</b>
( Một buổi trong ngày)


<b>I. Mục tiêu, nhiệm vụ:</b>


- Từ việc phân tích cách quan sát và chọn ọc chi tiết đặc sắc của tác giả trong vài “ Buổi sớm trên
cánh đống”, HS hiểu thế nào là quan sát chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.


- Biết trình bày rõ ràng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Bảng phụ và tranh ảnh cánh đồng vào buổi sớm.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:


2. Kiểm tra:


- Em hãy nhắc lại nội dung cần nhớ ở tiết Tập làm văn


trước.


- Phân tích cấu tạo của bài “ Nắng trưa”. - 1 HS
- GV nhận xét.


Hoạt động 1: Giới thiệu.
Hoạt động 2: Luyện tập.


a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1.(13’)


- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc. - HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Quan sát vào đoạn văn “Buổi sáng trên cánh đồng”:


Tìm trong đoạn văn miêu tả buổi sớm mùa thu những
giác quan nào tác giả đã sử dụng để miêu tả?


Tìm chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác


giả. - HS làm bài.- HS trình bày.


- GV nhận xét, chốt lại.


b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2.(15’)


- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc. - HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Cho HS quan sát vài tranh ảnh về cảnh cánh đồng,


nương rẫy, công việc, đường phố.


- HS quan sát tranh.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét tiết học.


Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị.(2’)


- u cầu HS hồn thiện kết quả quan sát vào vở nháp.
- Chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ph©n sè thËp phân
<b>I. Mục tiêu: </b><i><b><sub>Giúp HS:</sub></b></i>


- Nhận biết các phân số thập phân.


- Nhn ra: Cú mt số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các
phân số đó thành phân s thp phõn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Vở BT, sách SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Giới thiệu phân số thập phân. </b></i>
- GV nêu và viết trên bảng các phân số


10
3



,
100


5
,


1000
17


; ... cho HS nêu đặc điểm của
các phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10; 100; 1000; ... GV giới thiệu: các
phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ... gọi là các phân số thập phân (cho một vài HS nhắc lại).


- GV nêu và viết trên bảng phân số
5
3


, yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng
5
3


cú:


10
6
2
5


2
3


5


.
3





<i>x</i>
<i>x</i>


.


Làm t¬ng tù víi
4
7


,
125


20
, ....
Cho HS nêu nhận xét để:


+ NhËn ra r»ng: cã mét sè ph©n sè cã thể viết thành phân số thập phân.


+ Bit chuyn mt số phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm một số nhân với
mẫu số để có 10; 100; 1000; .... rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để đợc phân số thập phân).


<b>Hoạt động 2:</b><i><b>Thực hành. </b></i>



<b>Bài 1: </b> Cho HS tự viết cách đọc phân số thập phân (theo mẫu).


<b>Bµi 2: </b> Cho HS tự viết các phân số thập phân.
- 1 HS lên bảng viết


<b>Bài 3: </b> HS tự làm
- Gọi HS nêu kết quả.
<i>Chú ý: </i>


5
2


có thể chuyển thành phân số thập phân nhng không khoanh vµo
5
2


vì bài tập chỉ u
cầu khoanh vào các phân số đã làm phân số thập phân.


<b>Bµi 4: </b> Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
<b>IV. Dặn dò.</b>


Về làm bài tập trong SGK.


<b>Khoa học : Bài 2 :</b>
<b> nam hay nữ (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau bµi häc, HS biÕt:</b>


- Phân biệt các đặc điểm về sinh học và xã hội giữa nam và nữ.



- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.


- Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
<b>II. đồ dùng dạy </b>–<b> học</b>


- H×nh trang 6, 7 SGK.


- Các tấm phiếu có nội dung nh trang 8 SGK.
<b>III. Hoạt động dạy </b>–<b> học</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <b>Thảo luận</b>


* Mục tiêu: HS xác định đợc sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
<i> * Cách tiến hành: </i>


<i> </i><b>Bíc 1: </b>Lµm viƯc theo nhãm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> Bớc 2: </b>Làm việc cả lớp


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.


<i><b> Lu ý:</b></i> Mỗi nhóm chỉ trình bày câu trả lời của một câu hái, c¸c nhãm kh¸c bỉ sung.


<b> Kết luận</b><i> : Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ</i>
bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái cha có sự khác nhau rõ rệt về
ngoại hình ngồi cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm
cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.


VÝ dơ:



- Nam thờng có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi:
* Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.


<b>Hoạt động 2</b>: <b>trò chơi ai nhanh, ai đúng?</b>“ ”
<i> * Mục tiêu:</i>


<i> - HS phân biệt đợc các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.</i>
<i> * Cách tiến hành: </i>


<b>Bíc 1: </b>Tỉ chøc vµ híng dÉn


- GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu nh gợi ý trong trang 8 SGK và hớng dẫn HS cách chơi nh
sau:


1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dới đây:


Nam Cả nam và nữ Nữ


2. Lần lợt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp nh vậy. Các thành viên của nhóm khác có thể
chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải thích rõ hơn.


3. Cả lớp cùng đánh giá, tìm ra sự sắp xếp giống nhau hoặc khác nhau giữa các nhóm, đồng thời
xem nhóm nào sắp xếp đúng và nhanh là thắng cuộc.


<b>Bíc 2</b><i>: C¸c nhãm tiÕn hµnh nh híng dÉn ë bíc 1</i>


<b>Bíc 3: </b>Làm việc cả lớp



- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp nh vËy,


- Trong q trình thảo luận với các nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền thay đổi lại sự sắp xếp
của nhóm mình, nhng phải giải thích đợc tại sao lại thay đổi.


<b>Bớc 4</b>: GV đánh giá, kết luận và tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
Dới đây là đáp ỏn:


<b>Nam</b> <b>Cả nam và nữ</b> <b>Nữ</b>


- Có râu


- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh
trùng


- Dịu dàng
- Mạnh mÏ
- Kiªn nhÉn
- Tù tin


- Chăm sóc con
- Trụ cột gia đình
- Đá bóng


- Giám đốc
- Làm bếp giỏi
- Th kí


- C¬ quan sinh dơc t¹o ra


trøng


- Mang thai
- Cho con bó


GV tỉng kÕt:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×