Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

LICH SU 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.36 KB, 105 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>MỞ ĐẦU: </i>


Tiết 1: Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MƠN LỊCH SỬ
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


<b>1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối</b>
<b>với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.</b>


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính</b>
<b>chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.</b>


<b>3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.</b>


II – CHUẨN BỊ:


- <b>Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo</b>
<b>có nội dung liên quan đến nội dung bài học.</b>


- <b>HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.</b>


III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i>1. Oån định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra: </i>
<i>3. Giảng bài mới:</i>


<b>A.</b> Giới thiệu bài: <b>Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến</b>
<b>trừu tượng, đều trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi … nghĩa</b>
<b>là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hồn</b>
<b>tồn khơng đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có</b>
<b>rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài</b>


<b>người.</b>


B . Hoạt động GV-HS


<b> Hoạt động Giáo viên</b> <b> Hoạt động Học </b>
<b>sinh </b>


<b>Ghi baûng</b>


. Hoạt động 1


<b>Phát vấn: Có phải ngay từ khi</b>
<b>mới xuất hiện con người, cây</b>
<b>cỏ, mọi vật đều có hình dạng</b>
<b>như ngày nay ?</b>


<b>Diễn giảng: sự vật, con người,</b>
<b>làng xóm, phố phường, đất</b>
<b>nước đều trải qua quá trình</b>
<b>hình thành, phát triển và biến</b>
<b>đổi </b><b> quá khứ </b><b> lịch sử</b>


<b> Lịch sử là gì ?</b>


<b> Lịch sử loài người nghiên</b>


<b>cứu những vấn đề gì ? </b>


<b>- Con người, cây cỏ,</b>
<b>mọi vật xung quanh</b>


<b>đều sinh ra, lớn lên và</b>
<b>biến đổi. </b>


<b>- Đọc SGK</b>


<b>- Nghiên cứu toàn bộ</b>
<b>hoạt động của con</b>
<b>người.</b>


<b>- Con người: cá thể</b>


1. Lịch sử là gì ?


<b>- Lịch sử là những </b>
<b>gì đã diễn ra trong</b>
<b>quá khứ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Có gì khác nhau giữa lịch sử</b>


<b>một con người và lịch sử xã</b>
<b>hội loài người? </b>


<b>- Loài người: tập thể,</b>
<b>liên quan đến tập thể.</b>


<b>ngày nay. </b>


<b> Lịch sử là một </b>


<b>mơn khoa học.</b>


<b> </b> Hoạt động 2


<b> Nhìn vào tranh, em thấy khác</b>


<b>với lớp học ở trường em như</b>
<b>thế nào ? Em có hiểu vì sao có</b>
<b>sự khác nhau đó khơng?</b>


<b> Theo em, chuùng ta có cần</b>


<b>biết những thay đổi đó khơng?</b>
<b>Tại sao lại có những thay đổi</b>
<b>đó?</b>


<b> Học lịch sử để làm gì? </b>


<b> Em hãy lấy vì dụ trong cuộc</b>


<b>sống của gia đình, quê hương</b>
<b>em để thấy rõ sự cần thiết</b>
<b>phải biết lịch sử?</b>


<b>-Thấy được sự khác</b>
<b>biệt so với ngày nay</b>
<b>như: lớp học, thầy</b>
<b>trò, bàn ghế…</b>


<b>-Những thay đổi đó</b>
<b>chủ yếu do con người</b>
<b>tạo nên.</b>



<b>-Hiểu được cội nguồn</b>
<b>dân tộc.</b>


<b>-Quý trọng những gì</b>
<b>mình đang có.</b>


<b>-Biết ơn những người</b>
<b>làm ra nó và trách</b>
<b>nhiệm của mình đối</b>
<b>với đất nước.</b>


2. Học lịch sử để
làm gì?


<b>-Hiểu được cội</b>
<b>nguồn của tổ tiên,</b>
<b>dân tộc mình.</b>


<b>-Oâng cha đã sống</b>
<b>và lao động để tạo</b>
<b>nên đất nước, q</b>
<b>trọng những gì</b>
<b>mình đang có.</b>


<b>-Biết ơn những </b>
<b>người làm ra nó và </b>
<b>biết mình phải làm </b>
<b>gì cho đất nước. </b>
<b> </b>Hoạt động 3



<b> Tại sao chúng ta lại biết rõ</b>


<b>về cuộc sống của ông bà, cha</b>
<b>mẹ?</b>


<b> Dựa vào đâu để biết và dựng</b>


<b>lại lịch sử?</b>


<b> Hãy kể những tư liệu truyền</b>


<b>miệng mà em biết?</b>


<b> Thế nào gọi là tư liệu hiện</b>


<b>vật, chữ viết?</b>


<b> Quan sát hình 1 vaø 2, theo</b>


<b>-Dựa vào những lời</b>
<b>mô tả được truyền từ</b>
<b>đời này qua đời khác</b>


<b>-Các kho truyện dân</b>
<b>gian:Truyền thuyết,</b>
<b>Thần thoại, Cổ tích…</b>
<b>-Những di tích, đồ vật</b>
<b>của người xưa cịn giữ</b>
<b>được.</b>



<b>-Những bản ghi, sách</b>
<b>vở, in, khắc bằng chữ</b>
<b>viết…</b>


3. Dựa vào đâu để
biết và dựng lại
lịch sử?


<b>-Tö liệu truyền</b>
<b>miệng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>em, đó là những loại tư liệu</b>
<b>nào?</b>


<b> Bia đá thuộc loại gì?</b>
<b> Đây là loại bia gì? </b>


<b> Tại sao em biết đó là bia tiến</b>


<b>só ?</b>


<b>-Tư liệu hiện vật</b>
<b>-Bia tiến só</b>


<b>-Nhờ chữ khắc trên</b>
<b>bia.</b>


<i>4. Củng cố:</i>



- <b>Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? Lịch sử giúp em hiểu biết </b>
<b>những gì?</b>


- <b>Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử? </b>


- <b>Giải thích danh ngơn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rơng </b>
<i>5. Dặn dị:</i>


- <b>Trả lời các câu hỏi trong SGK.</b>


- <b>Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử”</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


TUAÀN:2 - Tieát 2:


Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I – MỤC TIÊU BAØI HỌC :


1. Kiến thức<b>: Làm cho HS hiểu:</b>


<b>- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử</b>
<b>- Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch</b>


<b>- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Cơng lịch</b>


2. Về tư tưởng, tình cảm<b> : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính</b>
<b>chính xác, khoa học.</b>


3. Về kỹ năng<b>: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với</b>


<b>hiện tại.</b>


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- <b>Giáo viên chuẩn bị: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu.</b>


- <b>HS chuẩn bị: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ</b>
<b>lịch.</b>


III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- <b>Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?</b>


- <b>Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch</b>
<b>sử?</b>


<i>3. Bài mới:Bài 2</i>


<i><b>A-Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì</b></i>
<b>đã xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc</b>
<b>tính thời gian trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết</b>
<b>được những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử. </b>


<i><b>B-Hoạt động GV-HS:</b></i>
<b> </b>Hoạt động 1:


<b> Taïi sao phải xác định</b>


<b>thời gian?</b>



<b> Xem lại hình 1 và 2 của</b>


<b>bài 1, em có thề nhận biết</b>
<b>được trường làng hay tấm</b>
<b>bia đá được dựng lên</b>
<b>cách dây bao nhiêu năm?</b>


<b> Chúng ta có cần biết</b>


<b>thời gian dựng một tấm</b>
<b>bia Tiến sĩ nào đó</b>
<b>khơng ?</b>


<b>-Không phải các tiến sĩ</b>
<b>đều đỗ cùng một năm,</b>
<b>phải có người trước,</b>
<b>người sau.</b>


<b>-Bia này có thể dựng cách</b>
<b>bia kia rất lâu.</b>


<b> Dựa vào đâu và bằng</b>


<b>cách nào, con người tính</b>
<b>được thời gian? </b>


<b>Cho HS đọc SGK</b>


<b>-Quan sát hình 1 và 2 để</b>
<b>rút ra kết luận của mình.</b>



<b>-Rất cần thiết vì nó giúp</b>
<b>chúng ta hiểu biết nhiều</b>
<b>điều, là nguyên tắc cơ</b>
<b>bản quan trọng của lịch</b>
<b>sử.</b>


<b>-Hiện tượng tự nhiên lặp</b>
<b>đi lặp lại </b><b> có quan hệ</b>


<b>chặt chẽvới hoạt động</b>
<b>của Mặt trời và Mặt</b>
<b>trăng. </b>


1.Tại sao phải xác
định thời gian?


<b>-Để sắp xếp các sự</b>
<b>kiện lịch sử lại theo</b>
<b>thứ tự thời gian.</b>
<b>-Là nguyên tắc cơ</b>
<b>bản trong việc tìm</b>
<b>hiểu và học tập lịch</b>
<b>sử.</b>


<b>-Việc xác định thời</b>
<b>gian dựa vào hoạt</b>
<b>động của Mặt trời</b>
<b>và Mặt trăng.</b>



<b> </b>


<b> </b>Hoạt động 2:


<b> Người xưa đã căn cứ vào</b>


<b>đâu để làm r lịch ?</b>


<b>-Cho HS xem bảng ghi</b>
<b>“Những ngày lịch sử và</b>


<b>-Thời gian mọc lặn, di</b>
<b>chuyển của Mặt trời,</b>
<b>Mặt trăng để làm ra</b>
<b>lịch.</b>


<b>-Phân biệt: </b>


2. Người xưa đã tính
thời gian như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>kỷ niệm” có những đơn vị</b>
<b>thời gian và có những loại</b>
<b>lịch sử nào ?</b>


<b>-Giải thích âm lịch và</b>
<b>dương lịch:</b>


<b> + m lịch: Mặt trăng</b>



<b>Trái đất, tính tháng,</b>


<b>năm.</b>


<b> + Dương lịch: Trái đất</b>


<b>Mặt trăng, tính năm.</b>
<b> Người xưa đã phân chia</b>


<b>thời gian như thế nào ?</b>


<b> +Aâm lòch</b>
<b> + Dương lịch</b>


<b>-Một tháng: 29-30 ngày</b>
<b>-Một năm: 360-365</b>
<b>ngày</b>


<b>-Theo ngày, tháng,</b>
<b>năm, giờ, phút…</b>


<b>-Có 2 cách tính thời</b>
<b>gian:</b>


<b> + Aâm lịch: Dựa vào</b>
<b>sự di chuyển của Măt</b>
<b>trăng quanh Trái</b>
<b>đất.</b>


<b> + Dương lịch: Dựa</b>


<b>vào sự di chuyển của</b>
<b>Trái đất quanh Mặt</b>
<b>trời.</b>


<b> </b>


<b> </b>Hoạt động 3:


<b>-Giải thích việc thống</b>
<b>nhất cách tính thời gian? </b>


<b> Tại sao Công lịch được</b>


<b>sử dụng phổ biến trên thế</b>
<b>giới? </b>


<b>-Công lịch là dương lịch</b>
<b>được cải tiến hoàn chỉnh</b>
<b>để các dân tộc sử dụng.</b>


<b> Một năm có bao nhiêu</b>


<b>ngày ?</b>


<b> Nếu chia số ngày cho 12</b>


<b>tháng thì số ngày cơng lại</b>
<b>là bao nhiêu? Thừa ra</b>
<b>bao nhiêu? Phải làm thế</b>
<b>nào?</b>



<b>-Giải thích năm nhuận: 4</b>
<b>năm 1 lần (Thêm 1 ngày</b>
<b>cho tháng 2)</b>


<b>-Cho HS xác định cách</b>
<b>tính thế kỷ, thiên niên kỷ.</b>


<b>-Vẽ trục năm lên bảng và</b>
<b>giải thích cách ghi: trước</b>


<b>-Cho ví dụ trong quan</b>
<b>hệ nước ta với các nước</b>
<b>khác hoặc giữa bạn bè,</b>
<b>anh em ở xa.</b>


<b>-Chính xác, hồn chỉnh</b>


<b>-365 ngày 6 giờ</b>


<b>-100 năm là 1 thế kỷ</b>
<b>-1000 năm là một thiên</b>
<b>niên kỷ.</b>


<b>-HS phân biệt trước và</b>
<b>sau cơng ngun.</b>


3. Thế giới có cần một
thứ lịch chung hay
không ?



<b>-Công lịch là dương</b>
<b>lịch được cải tiến</b>
<b>hoàn chỉnh để các</b>
<b>dân tộc sử dụng</b>


<b>-Công lịch lấy năm</b>
<b>chúa Giê-xu ra đời là</b>
<b>năm đầu tiên của</b>
<b>cơng ngun.</b>


<b>-Theo Công lịch:</b>
<b> + 1 năm có 12 tháng</b>
<b>hay 365 ngày(năm</b>
<b>nhuận có thêm 1</b>
<b>ngày)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>và sau công nguyên.</b>


<i>4. Củng cố: </i>


- <b>Tính khoảng cách thời gian ( theo thế kỷ và theo năm) của các sự</b>
<b>kiện ghi trên bảng, trong SGK so với năm nay.</b>


- <b>Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng,</b>
<b>năm âm lịch?</b>


- <b>Thế kỷ XV bắt đầu từ năm nào đến năm nào?</b>


- <b>Năm 696 Tr.CN thuộc vào thiên niên kỷ nào?</b>



- <b>40 năm sau Cơng ngun và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào?</b>


- <b>Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ta mấy nghìn năm?</b>


- <b>Một vật cổ được chôn năm 1000 Tr.CN. Đến năm 1985 được đào lên.</b>
<b>Hỏi vật đó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm?</b>


<i>4. Dặn dò:</i>


- <b>Trả lời các câu hỏi trong SGK.</b>


- <b>Học bài cũ.</b>


- <b>Xem trước bài “Xã hội ngun thuỷ”.</b>
<b> IV. Rút Kinh nghiệm:</b>


<b> Duyeät tuần 2</b>
<b>Công </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Phần Một:


Lịch Sử Thế Giới
Tuần :3 Tiết 3:


Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :


<b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:</b>



<b>- Nguồn gốc lồi người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối</b>
<b>cổ thành Người hiện đại.</b>


<b>- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.</b>
<b>- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.</b>


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về</b>
<b>vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.</b>


<b>3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.</b>


II –CHUẨN BỊ:


- <b>Gv: Sgk, Sgv, Ga,...</b>


- <b>Hs: Học bài củ soạn bài mới.</b>


III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i>1. Oån định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- <b>Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế</b>
<b>nào ?</b>


- <b>Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện</b>
<b>ghi trên bảng trong SGK so với năm nay.</b>


<i>3. Bài mới:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>B.</i> <i><b>Ho</b><b>ạt động GV-HS</b><b>:</b></i>


<b> </b>


<b> </b>Hoạt động 1:


<b> Con người đã xuất hiện</b>


<b>như thế nào? </b>


<b>-Giúp HS phân biệt sự</b>
<b>khác nhau giữa Vượn cổ và</b>
<b>Người tối cổ:</b>


<b> + Vượn cổ: hình người,</b>
<b>sống cách đây khoảng 5-15</b>
<b>triệu năm, là kết quả của</b>
<b>q trình tiến hố từ động</b>
<b>vật bậc cao.</b>


<b> + Người tối cổ: cịn dấu</b>
<b>tích của loài vượn nhưng đi</b>
<b>bằng hai chân, hai chi</b>
<b>trước đã biết cầm nắm,</b>
<b>hộp sọ phát triển, sọ não</b>
<b>lớn biết sử dụng và chế</b>
<b>tạo công cụ.</b>


<b> Sự khác biệt lớn nhất</b>



<b>giữa Vượn và Người là</b>
<b>điểm nào ?</b>


<b> Đời sống của Người tối cổ</b>


<b>như thế nào ?</b>


<b>-Đọc trong SGK (từ cách</b>
<b>đây đến …)</b>


<b>-Tìm những điểm khác</b>
<b>nhau giữa Vượn cổ và</b>
<b>Người tối cổ:</b>


<b> + Vượn cổ: dáng khom,</b>
<b>đơi tay khơng khéo léo,</b>
<b>óc khơng phát triển.</b>
<b> + Người tối cổ: đi bằng</b>
<b>hai chi sau, đầu nhơ về</b>
<b>phía trước, hai chi trước</b>
<b>biết cầm nắm, biết sử</b>
<b>dụng và chế tạo công cụ.</b>


<b>-Việc chế tạo ra công cụ</b>
<b>sản xuất, Người có đơi</b>
<b>tay khéo léo, óc phát</b>
<b>triển.</b>


<b>-Kiếm sống bằng săn bắt</b>
<b>và hái lượm, biết chế tạo</b>


<b>công cụ lao động, biết sử</b>
<b>dụng và lấy lửa bằng</b>
<b>cách cọ xát đá.</b>


1. Con người đã
xuất hiện như thế
nào?


<b>-Cách đây khoảng</b>
<b>hàng chục triệu</b>
<b>năm loài Vượn cổ</b>
<b>xuất hiện dần dần</b>
<b>trở thành Người tối</b>
<b>cổ.</b>


<b>-Sống theo bầy</b>
<b>gồm vài chục</b>
<b>người.</b>


<b>-Hái lượm và săn</b>
<b>bắt.</b>


<b>-Sống trong hang</b>
<b>động, mái lều.</b>
<b>-Biết ghè đẽo đá,</b>
<b>làm cơng cụ.</b>


<b>-Tìm ra lửa và biết</b>
<b>sử dụng lửa.</b>



<b> Cuộc sống bấp</b>


<b>bênh.</b>
<b> </b>Hoạt động 2


<b> Người tinh khôn khác</b>


<b>Người tối cổ ở những điểm</b>
<b>nào?</b>


<b> Người tinh khơn sống như</b>


<b>thế nào? </b>


<b> Thị tộc là gì? </b>


<b>-Người tinh khôn: bàn</b>
<b>tay nhỏ, khéo léo, các</b>
<b>ngón tay linh hoạt, hộp</b>
<b>so phát triển, trán cao,</b>
<b>mặt phẳng, cơ thể gọn</b>
<b>và linh hoạt.</b>


<b>-Người tối cổ: ngược lại.</b>
<b>-Sống theo từng nhớm</b>
<b>nhỏ.</b>


<b>-Thị tộc là một tổ chức</b>
<b>gồm những người có</b>



2.Người tinh khôn
sống như thế nào?


<b>-Trải qua hàng</b>
<b>triệu năm, Người</b>
<b>tối cổ dần dần trở</b>
<b>thành Người tinh</b>
<b>khôn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> Đời sống của Người tinh</b>


<b>khôn như thế nào? </b>


<b>cùng huyết thống.</b>


<b> Sống quây quần bên</b>


<b>nhau và cùng làm chung,</b>
<b>ăn chung.</b>


<b>-Biết trồng trọt và chăn</b>
<b>ni, làm đồ trang sức.</b>


<b>thoáng).</b>


<b>-Biết trồng trọt,</b>
<b>chăn nuôi, làm đồ</b>
<b>gốm, đồ trang sức. </b>
<b> </b>Hoạt động 3



<b> Công cụ lao động chủ yếu</b>


<b>của Người tinh khơn được</b>
<b>chế tạo bằng gì? </b>


<b> Hạn chế của công cụ đá?</b>
<b> Đến thời gian nào con</b>


<b>người mới phát hiện ra</b>
<b>kim loại? Đó là kim loại</b>
<b>gì?</b>


<b> Tác dụng của công cuï</b>


<b>bằng kim loại?</b>


<b> Sản phẩm dư thừa dã làm</b>


<b>cho xã hội phân hố như</b>
<b>thế nào ?</b>


<b>-Cơng cụ đá.</b>


<b>-Dễ vỡ, không đem lại</b>
<b>năng suất cao.</b>


<b>-Khoảng 4000 năm</b>
<b>Tr.CN </b><b> Đồng nguyên</b>


<b>chất </b><b> Đồng thau (pha</b>



<b>thieác)</b>


<b>-Giúp khai phá đất</b>
<b>hoang, tăng năng suất</b>
<b>lao động, sản phẩm làm</b>
<b>ra nhiều </b><b> Dư thừa.</b>


<b>- Phân hoá giàu nghèo </b>


<b>xã hội nguyên thuỷ tan</b>
<b>rã.</b>


3.Vì sao xã hội
nguyên thuỷ tan rã?


<b>-Khoảng 4000 năm</b>
<b>Tr.CN, con người</b>
<b>phát hiện ra kim</b>
<b>loại để chế tạo</b>
<b>công cụ.</b>


<b>-Công cụ kim loại</b>
<b>ra đời đã giúp con</b>
<b>người có thể:</b>


<b> + Khai phá đất</b>
<b>hoang.</b>


<b> + Tăng diện tích</b>


<b>trồng trọt.</b>


<b> + Sản phẩm làm</b>
<b>ra nhiều, dư thừa. </b>


<b> XHNT tan rã,</b>


<b>nhường chỗ cho xã</b>
<b>hội có giai cấp</b>
<i>4.Củng cố:</i>


<b>- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?</b>


<b>- Đời sống của Người tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với</b>
<b>Người tối cổ?</b>


<b>- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì</b>
<b>trong xã hội?</b>


<i> 5.Dặn dò: </i>


<b>- Học bài, làm bài tập, </b>
<b>- Chuẩn bị bài mới. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Duyệt tuần 3</b>


Tuần :4- Tieát 4:


Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐƠNG
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :



<b>1.Kiến thức: </b>


<b>-Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.</b>


<b>-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai</b>
<b>Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên</b>
<b>niên kỷ III Tr.CN</b>


<b>-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.</b>
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm:</b>


<b>-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại</b>
<b>bắt đầu cố giai cấp.</b>


<b>-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về</b>
<b>nhà nước chuyên chế.</b>


<b>3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.</b>


II-CHUẨN BỊ :


- Gv: Sgk, Sgv, Ga….


- Hs: Học bài củ soạn bài mới


III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<i>1.</i> <i>Oån định lớp.</i>
<i>2.</i> <i>Kiểm tra bài cũ.</i>



- <b>Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?</b>


- <b>Đời sống của Người tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với</b>
<b>Người tối cổ? </b>


- <b>Cơng cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?</b>
<i>3.</i> <i>Bài mới:</i>


A.Phần mở bài<b>: Khi công cụ kim loại ra đời </b><b> sản xuất phát triển thì</b>


<b>xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những</b>
<b>nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đơng, các quốc gia này</b>
<b>đều được hình thành trên lưu vực của những con sơng lớn có điều kiện</b>
<b>thuận lợi và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại</b>
<b>phương Đơng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> </b>Hoạt động 1:


<b> Các quốc gia ấy ra đời ở</b>


<b>đâu? Từ bao giờ?</b>


<b> Tại sao lại ra đời ở các</b>


<b>dịng sơng lớn?</b>


<b> Họ sống bằng nghề nào là</b>


<b>chính?</b>



<b> Muốn cho nơng nghiệp đạt</b>


<b>năng suất cao họ đã phát</b>
<b>huy khả năng gì?</b>


<b>-Nhờ có đất phù sa màu mỡ</b>
<b>và nước tưới đầy đủ, sản</b>
<b>xuất nông nghiệp cho năng</b>
<b>suất cao, lương thực dư thừa.</b>


<b> Vấn đề gì đã phát sinh? </b>
<b> Kể tên các quốc gia cổ đại</b>


<b>phương Đông? </b>


<b>-Các lưu vực sông lớn</b>
<b>(cuối thiên niên kỷ IV</b>
<b>đầu thiên niên kỷ III</b>
<b>Tr.CN)</b>


<b>- Đất đai màu mỡ, nước</b>
<b>có đủ quanh năm.</b>


<b>-Trồng lúa.</b>


<b>-Làm thuỷ lợi: đắp đê,</b>
<b>đào kênh, máng dẫn</b>
<b>nước và ruộng.</b>


<b>-HS tả lại cảnh làm</b>


<b>ruộng của người Ai Cập</b>
<b>(trồng lúa, đập, gặt, nộp</b>
<b>thuế)</b>


<b>-Xã hội có giai cấp hình</b>
<b>thành.</b>


<b>-Ai Cập, n Độ,Lưỡng</b>
<b>Hà, Trung Quốc.</b>


1.Các quốc gia cổ đại
phương Đơng đã
được hình thành ở
đâu và từ bao giờ?


<b>-Cuối thời nguyên</b>
<b>thuỷ, cư dân tập</b>
<b>trung đơng ở lưu vực</b>
<b>các dịng sơng lớn.</b>
<b>-Nơng nghiệp trở</b>
<b>thành ngành kinh tế</b>
<b>chính </b><b> biết làm</b>


<b>thuỷ lợi, trị thuỷ.</b>
<b>-Xã hội có giai cấp</b>
<b>hình thành </b><b> nhà</b>


<b>nước ra đời.</b>


<b>-Các quốc gia xuất</b>


<b>hiện sớm nhất: Ai</b>
<b>Cập, Lưỡng Hà, Aán</b>
<b>Độ, Trung Quốc.</b>
<b> </b>


<b> </b>Hoạt động 2:


<b> Xã hội cổ đại có những</b>


<b>tầng lớp nào? </b>


<b>-Cư dân chủ yếu làm nghề</b>
<b>nông </b><b> bộ phận đông đảo</b>


<b>nhất và là lực lượng sản</b>
<b>xuất chính của xã hội.</b>


<b> Nghóa vụ của nông dân ?</b>


<b> Cuộc sống của họ phụ</b>


<b>thuộc vào ai? </b>


<b> Đứng đầu quan lại là ai?</b>
<b> Hầu hạ vua, quý tộc là ai?</b>


<b>-Cho HS quan sát hình 9 và</b>
<b>tìm hiểu về bộ luật</b>
<b>hamurabi và thần Samat</b>
<b>đang trao bộ luật cho vua</b>



<b>-Nông dân công xã, quý</b>
<b>tộc và nô lệ.</b>


<b>-Nhận ruộng đất công xã</b>
<b>cày cấy </b><b> nộp một phần</b>


<b>thu hoạch, lao dịch</b>
<b>không công cho quý tộc.</b>
<b>-Quý tộc, qun lại có</b>
<b>nhiều của cải, quyền thế.</b>
<b>-Đứng đầu là Vua có</b>
<b>quyến lực tối cao trong</b>
<b>các lĩnh vực.</b>


<b>-Nô lệ.</b>


<b>-HS giải thích các từ :</b>
<b>Công xã, lao dịch, quý</b>
<b>tộc, Samat trong SGK.</b>


2.Xã hội cổ đại
phương Đông bao
gồm những tầng lớp
nào?


<b>Có 3 tầng lớp cơ</b>
<b>bản:</b>


<b>-Nông dân công xã:</b>


<b>chiếm số đơng, giữ</b>
<b>vai trị chủ yếu</b>
<b>trong sản xuất.</b>


<b>-Quý tộc: có nhiều</b>
<b>của cải và quyền</b>
<b>thế.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hamuarabi.</b>


<b> Em có nhận xét gì về đạo</b>


<b>luật này?</b>


<b> Qua đạo luật,em nghĩ gì về</b>


<b>người cày có ruộng? </b>


<b>-Sự quan tâm của nhà nước</b>


<b> khuyến khích sản xuất</b>


<b>nông nghieäp.</b>


<b>-Cày thuê ruộng phải có</b>
<b>trách nhiệm và nghĩa vụ đối</b>
<b>với ruộng cày cấy.</b>


<b>-Người cày có ruộng.</b>
<b>-HS đọc 2 điều luật 42,</b>


<b>43 để rút ra 2 ý chính là</b>
<b>sự quan tâm của nhà</b>
<b>nước, quyền lợi và nghĩa</b>
<b>vụ của nơng dân.</b>


<b> nô lệ, dân nghèo</b>


<b>nhiều lần nổi dậy</b>
<b>(Lưỡng Hà 2300</b>
<b>Tr.CN, Ai Cập 1750</b>
<b>Tr.CN)</b>


<b> </b>Hoạt động 3:


<b> Các nhà nước cổ đại</b>


<b>phương Đông do ai đứng</b>
<b>đầu đất nước ?</b>


<b> Vua có quyền hành gì?</b>


<b>-Giải thích: ở mỗi nước vua</b>
<b>được gọi dưới các tên gọi</b>
<b>khác nhau:</b>


<b> + Trung Quốc: thiên tử</b>
<b> + Ai Cập: Pharaon</b>
<b> + Lưỡng Hà: Ensi</b>


<b> Giuùp việc cho vua là tầng</b>



<b>lớp nào? </b>


<b> Nhiệm vụ của quý tộc?</b>
<b> Họ tham gia vào việc</b>


<b>chính trị và có quyền hành,</b>
<b>thậm chí lấn quyền vua.</b>


<b> Em có nhận xét gì về bộ</b>


<b>máy hành chính của các</b>
<b>nước phương Đông?</b>


<b>-Vua nắm quyền hành</b>
<b>và được cha truyền co</b>
<b>nối.</b>


<b>-Đặt ra luật pháp, chỉ</b>
<b>huy quân đội, xét xử</b>
<b>những người có tội, được</b>
<b>coi là đại diện thánh</b>
<b>thần.</b>


<b>-Tầng lớp quý tộc.</b>


<b>-Thu thuế, xây dựng</b>
<b>cung điện, đền tháp và</b>
<b>chỉ huy quân đội.</b>



<b>-Bộ máy hành chính từ</b>
<b>trung ương đến địa</b>
<b>phương còn đơn giản và</b>
<b>do quý tộc nắm giữ.</b>


3.Nhà nước chuyên
chế cổ đại phương
Đông


<b>-Vua nắm mọi quyền</b>
<b>hành chính trị (chế</b>
<b>độ quân chủ chuyên</b>
<b>chế)</b>


<b>-Giúp việc cho vua là</b>
<b>tầng lớp quý tộc.</b>


<b> Boä máy hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>4. Củng cố: </i>


<b>- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?</b>


<b>- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?</b>
<b>- Ở các nước phương Đơng, nhà vua có quyền hành gì?</b>
<b>- Thế nào là chế độ quân chủ chun chế ?</b>


<i>5. Dặn dò:</i>


<b>- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK</b>



<b>- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.</b>
<b>- Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”</b>


<b>IV</b>. <b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>Duyệt tuần 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Tuần 5 - </b>Tieát 5:


Bài 5:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I – MỤC TIÊU BAØI DẠY :


<b>1. Kiến thức: </b>


<b>- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.</b>


<b>- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự</b>
<b>phát triển sản xuất nông nghiệp.</b>


<b>- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà</b>
<b>nước ở Hy Lạp và Rôma cổ đại.</b>


<b>- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.</b>
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm:</b>


<b>- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.</b>


<b>- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại,</b>
<b>phát huy óc sáng tạo trong lao động.</b>



<b>3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển</b>
<b>kinh tế.</b>


II –CHUẨN BỊ:


<b> - Bản đồ thế giới cổ đại, SGK</b>


<b> - Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân.</b>


III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i>1. Oån định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<b> - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?</b>


<b> - Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?</b>
<b> - Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?</b>
<b> - Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?</b>


<i>3.Bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài<b>: Sự xuất hiện của nhà nước khơng chỉ xảy ra ở phương</b>
<b>Đơng, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng</b>
<b>khó khăn của phương Tây.</b>


B.HOẠTĐỘNG GV-HS:


<b> </b>Hoạt động 1<b> </b>



<b>-Giới thiệu vị trí địa lý, thời</b>
<b>gian hình thành các quốc gia</b>
<b>cổ đại phương Tây.</b>


<b>-HS tìm hai bán đảo :</b>
<b>Ban căng và Italia trong</b>
<b>bản đồ trong SGK</b>


1. Sự hình thành các
quốc gia cổ đại
phương Tây


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> Neâu teân các quốc gia cổ</b>


<b>đại phương Tây? </b>


<b> Điều kiện tự nhiên ở đây</b>


<b>như thế nào? </b>


<b> Ngồi cây lúa ra, họ cịn</b>


<b>phát triển thêm nghề gì? </b>


<b> Bờ biển ở đây thuận lợi</b>


<b>cho việc gì?</b>


<b> Khi kinh tế phát triển, họ</b>



<b>đã biết trao đổi sản phẩm</b>
<b>với các nước phương Đơng</b>
<b>như thế nào ?</b>


<b>-Hy Lạp và Rôma</b>


<b>-Đất đai không thuận lợi</b>
<b>cho việc trồng lúa.</b>


<b>-Trồng các cây công</b>
<b>nghiệp, các nghề thủ</b>
<b>công (luyện kim, đồ mỹ</b>
<b>nghệ, nấu rượu nho)</b>
<b>-Có biển Địa Trung Hải</b>
<b>là biển kín</b><b> Phát triển</b>


<b>thương nghiệp và ngoại</b>
<b>thương.</b>


<b>-Bán: sản phẩm thủ</b>
<b>công, rượu nho, dầu ơ</b>
<b>liu.</b>


<b>-Mua: lúa mì vá súc vật.</b>


<b>và Italia vào thiên</b>
<b>niên kỷ I Tr.CN hai</b>
<b>quốc gia hình thành:</b>
<b>Hy Lạp, Rơ ma</b>



<b>-Nền tảng kinh tế là</b>
<b>thủ công nghiệp và</b>
<b>thương nghiệp</b>


<b>-Xuất khẩu: sản</b>
<b>phẩm thủ công</b>


<b>-Nhập khẩu: lúa mì,</b>
<b>súc vật.</b>


<b> </b>Hoạt động 2


<b> Sự phát triển kinh tế đã</b>


<b>hình thành những giai cấp</b>
<b>nào? </b>


<b>-Giải thích: Đây là tầng lớp</b>
<b>rất giàu có, sống sung sướng</b>
<b>khơng phải lao động chân</b>
<b>tay.</b>


<b> Lực lượng sản xuất chính</b>


<b>trong xã hội? </b>


<b> Cuộc sống của họ như thế</b>


<b>nào?</b>



<b>-Giải thích: Nơ lệ được coi</b>
<b>là lao động bẩn thỉu, là cơng</b>
<b>cụ biết nói của chủ nơ.</b>


<b> Nơ lệ đã đấu tranh chống</b>


<b>chủ nô như thế nào?</b>


<b>-Chủ xưởng, chủ lị, chủ</b>
<b>thuyền bn giàu và có</b>
<b>thế lực </b><b> Chủ nơ.</b>


<b>-Nô lệ, tù binh.</b>


<b>-Phải làm việc cực nhọc,</b>
<b>bị bóc lột nặng nề, là tài</b>
<b>ssản của chủ.</b>


<b>-Nhiều hình thức: bỏ</b>
<b>trốn, phá hoại sản xuất,</b>
<b>khỡi nghĩa vũ trang.</b>


<b> điển hình là cuộc khởi</b>


<b>nghĩa do Xpactacut lãnh</b>
<b>đạo, nổ ra vào năm 73 –</b>
<b>71 Tr.CN</b>


2.Xã hội cổ đại Hi


Lạp, Rôma gồm
những giai cấp nào?


<b>-Chủ nô: chủ xưởng,</b>
<b>chủ lị, chủ thuyền</b>
<b>bn </b><b> có thế lực</b>


<b>kinh tế và chính trị.</b>


<b>-Nơ lệ, tù binh: lao</b>
<b>động cực nhọc </b><b> là</b>


<b>tài sản cảu chủ nô.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> Thế nào là “xã hội chiếm</b>


<b>hữu nơ lệ”?</b>


<b>-1 xã hội có 2 giai cấp cơ</b>
<b>bản: chủ nô và nô lệ.</b>


<b>-1 xã hội chủ yếu dựa trên</b>
<b>lao động của nô lệ và bóc</b>
<b>lột nơ lệ.</b>


<b>-Chính trị: chế độ cộâng hồ.</b>


<b>-Tìm sự khác nhau về tổ</b>
<b>chức nhà nước, cơ cấu xã</b>
<b>hội của khu vực phương</b>


<b>Đông và phương Tây :</b>
<b> + Phương Đông: theo</b>
<b>chế độ quân chủ chun</b>
<b>chế, có 3 tầng lớp: q</b>
<b>tộc, nơng dân và nô lệ.</b>
<b> + Phương Tây: theo chế</b>
<b>độ cộng hồ, có 2 giai</b>
<b>cấp: củ nơ và nơ lệ.</b>


nô lệ:


<b>-Có 2 giai cấp chính:</b>
<b>chủ nơ và nơ lệ.</b>
<b>-Chính trị: theo thể</b>
<b>chế dân chủ chủ nơ</b>
<b>hoặc cộng hồ.</b>


<b> Xã hội chiếm hữu</b>


<b>nô lệ.</b>


<i>4. Củng cố: </i>


<b>- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? </b>
<b>- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.</b>


<b>- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?</b>
<b>- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? </b>


<i>5. Dặn dò:</i>



<b>- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK.</b>


<b>- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại phương Tây.</b>
<b>- Xem trước bài: “Văn hoá cổ đại”</b>


IV. Rút kinh nghiệm


Duyệt tuần 5


Tuần 6 - Tieát 6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài 6:VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :


<b>1.Kiến thức:</b>


<b>- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản</b>
<b>văn hoá đồ sộ, quý giá.</b>


<b>- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ</b>
<b>đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú, bao gồm</b>
<b>chữ viết, chữ số, lịch, khoa học, nghệ thuật…</b>


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm:</b>


<b>- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.</b>


<b>- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.</b>
<b>3. Về kỹ năng: Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuât lớn thời cổ</b>


<b>đại qua tranh ảnh.</b>


II –CHUẨN BỊ:


<b>Gv: Sách gk, Sách Gv, Gá….</b>


<b> - Tranh ảnh một sồ cơng trình văn hố tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai</b>
<b>Cập, chữ tượng hình, tượng lực sĩ ném đĩa..</b>


<b>Hs : Học bài củ soạn bài mới</b>


III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i>1. Oån định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<b>- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? </b>
<b>- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.</b>


<b>- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?</b>
<b>- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? </b>


<i>3. Bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài: <b>Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, lồi người</b>
<b>bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dântộc</b>
<b>phương Đơng và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực</b>
<b>rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.</b>


<i>C.</i> HOẠT ĐỘNG



<b> </b>Hoạt động 1<b> </b>


<b> Để có thể cày cho cấy</b>


<b>đúng thời vụ, người phương</b>
<b>Đông đã có những kiến</b>
<b>thức gì?</b>


<b> Làm nông nghiệp cần biết</b>


<b>ngày tháng hay không,</b>
<b>bằng cách gì?</b>


<b>-Tri thức thiên văn.</b>


<b>-Cần, làm ra lịch, chủ</b>
<b>yếu là âm lịch về sau</b>
<b>nâng lên thành âm –</b>


1.Các dân tộc phương
Đơng thời cổ đại đã có
những thành tựu văn
hố gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> Có mấy cách tính thời</b>


<b>gian của người xưa?</b>


<b> Làm thế nào để lưu lại</b>



<b>cho người sau?</b>


<b>-Gải thích: chữ tượng hình</b>
<b>là dùng hình giản lược của</b>
<b>một vật để làm chữ gọi vật</b>
<b>đó hoặc dùng một số đường</b>
<b>nét làm chữ để thể hiện</b>
<b>một ý nào đó.</b>


<b> Chữ tượng hình được viết</b>


<b>ở đâu?</b>


<b> Ngồi ra người ta dùng cái</b>


<b>gì để ghi ngày tháng, tính</b>
<b>tốn đo đạt? </b>


<b>-Giải thích: Người Aán Độ</b>
<b>sáng tạo thêm được số 0.</b>
<b>Tính được số pi=3,14</b>


<b> Các dân tộc phương Đông</b>


<b>đã xây dựng những cơng</b>
<b>trình kiến trúc gì? </b>


<b>dương lịch (tính tháng</b>
<b>theo Mặt trăng, tính</b>


<b>năm theo Mặt trời)</b>
<b>-m lịch</b>


<b>-Dương lịch</b>


<b>-Nghĩ ra chữ viết.</b>


<b>-Chữ viết (chữ tượng</b>
<b>hình)</b>


<b>-HS xem hình 11 chữ</b>
<b>tượng hình Ai Cập rồi</b>
<b>nhận xét về chữ tượng</b>
<b>hình.</b>


<b>-Trên giấy Papirút, mai</b>
<b>rùa, thẻ tre, các phiến</b>
<b>đất sét ướt rồi đem</b>
<b>nung khô.</b>


<b>-Họ nghĩ ra phép đếm</b>
<b>đến 10 để tính tốn đo</b>
<b>đạc.</b>


<b>-Xây dựng: Kim tự tháp</b>
<b>ở Ai Cập, thành Babilon</b>
<b>ở Lưỡng Hà</b>


<b>-Dùng chữ tượng</b>
<b>hình.</b>



<b>-Sáng tạo ra chữ số</b>
<b>để ghi ngày tháng,</b>
<b>tính tốn, đo đạc…</b>


<b>-Xây dựng những</b>
<b>cơng trình kiến trúc</b>
<b>đồ sộ: Kim tự tháp,</b>
<b>thành Bablon.</b>


<b> </b>Hoạt động 2


<b> Người phương Tây và</b>


<b>phương Đơng đã có cách</b>
<b>tính khác nhau về lịch như</b>
<b>thế nào ?</b>


<b> Trên cơ sở học tập chữ</b>


<b>viết của người phương</b>
<b>Đông, người Hi Lạp và</b>
<b>Rôma đã sáng tạo chữ viết</b>


<b>-Phương Đơng: tính</b>
<b>tháng theo Mặt trăng.</b>
<b>-Phương Tây: tính năm</b>
<b>theo Mặt trời.</b>


<b>-Sáng tạo ra hệ chữ cái</b>


<b>a, b, c, lúc đầu gồm 20</b>
<b>chữ, sau là 26 chữ cái.</b>


2.Người Hi Lạp và Rơ
ma đã có những đóng
góp gì về văn hố:


<b>-Dựa theo sự di</b>
<b>chuyển của Trái đất</b>
<b>quay quanh Mặt trời</b>
<b>để làm ra lịch.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>ra sao? </b>


<b> Còn các ngành khoa học</b>


<b>cơ bản thì như thế nào? </b>


<b> Nêu những thành tựu</b>


<b>chung về văn học, kiến</b>
<b>trúc, điêu khắc, tạo hình? </b>


<b>-Đọc SGK để tìm những</b>
<b>đóng góp của ngành</b>
<b>khoa học cơ bản.</b>


<b>-Có bộ sử thi nổi tiếng</b>
<b>của Hơ-me, những vỡ</b>
<b>kịch thơ độc đáo của </b>


<b>Et-sin.</b>


<b>-Các ngành khoa học</b>
<b>cơ bản: số học, vật lý,</b>
<b>thiên văn, triết học,</b>
<b>lịch sử, địa lý… có</b>
<b>trình độ khá cao.</b>
<b>-Văn học nghệ thuật.</b>
<b>-Kiến trúc, tạo hình,</b>
<b>điêu khắc.</b>


<i>4. CỦNG CỐ:</i>


<b>- Em hãy nên những thành tựu văn hố lớn của các quốc gia phương</b>
<b>Đông cổ đại.</b>


<b>- Người Hi Lạp và Rơma đã có những thành tựu văn hố gì?</b>


<b>- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng</b>
<b>đến ngày nay?</b>


 Bài tập ở lớp:


<b>1. Có cột 1 ghi 4 mơn khoa học, cột 2 ghi tên các nhà khoa học. Em</b>
<b>hãy điền các chữ cái T, L, S, Đ vào cột 3 cho đúng với tên các nhà</b>
<b>khoa học nghiên cứu về bộ mơn đó:</b>


<b>Cột 1</b> <b>Cột 2</b> <b>Cột 3</b>


<b>Bộ mơn khoa học</b> <b>Tên các nhà khoa học</b> <b>(…)</b>


<b>Toán (T)</b>


<b>Lý (L)</b>
<b>Sử (S)</b>
<b>Địa (Đ)</b>


<b>Talet</b>
<b>Pitago</b>


<b>Ơclit</b>
<b>Acsimet</b>
<b>Hêrôđôt</b>


<b>Tuxidit</b>
<b>Storadon</b>


<b>………....</b>
<b>………..</b>
<b>………..</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>2. Điền tên nước (nơi có cơng trình kiến trúc) cho khớp với các cơng</b>


<b>trình kiến trúc sau:</b>


<b>Tên các cơng trình kiến trúc</b> <b>Tên nước (Nơi có cơng trình kiến trúc)</b>
<b>Kim tự tháp</b>



<b>Đền Pac-tê-nơn</b>
<b>Thành Ba-bi-lon</b>
<b>Đấu trường Cơ-li-dê</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>
<i>5 – DẶN DÒ :</i>


<b> </b> <b>- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK</b>
<b>- Xem trước bài “Oân tập”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Duyệt tuần 6


Bài 7:


Tiết 7: ÔN TẬP


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :


<b>1. Kiến thức: giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ</b>
<b>đại:</b>


<b>- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.</b>


<b>- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.</b>
<b>- Các quốc gia cổ đại</b>


<b>- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học</b>


<b>tập phần lịch sử dân tộc.</b>


<b>2. Về kỹ năng:</b>


<b>- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát.</b>


<b>- Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính.</b>
<b>3. Trọng tâm: ơn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 6</b>


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- <b>Lược đồ thế giới cổ đại.</b>


- <b>Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.</b>


III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i>1. Ổ định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


<b>- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương</b>
<b>Đông cổ đại.</b>


<b>- Người Hi Lạp và Rơma đã có những thành tựu văn hố gì?</b>


<b>- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng</b>
<b>đến ngày nay?</b>


<i>3. Giảng bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã lao động và biến chuyển như</b>


<b>thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu</b>
<b>tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá</b>
<b>quý giá để lại cho đời sau.</b>


B. <b>Nội dung giảng bài mới:</b>


<b> Con người có gốc tích từ</b>


<b>đâu?</b>


<b> Từ lồi vượn cổ </b>


<b>-Giải thích: </b>


<b>Vượn cổ (20-25 triệu năm)</b>
<b>Vượn hộc Vượn khổng lồ</b>
<b>(10-14tr)</b>


<b>Đười ươi, tinh Vượn</b>
<b>phương Nam</b>


<b>Tinh, vượn tay dài (5 tr.</b>
<b>Năm)</b>


<b> (khoảng 3-4 triệu năm),</b>


<b>trở thành người tối cổ </b>


<b> Sự kiện nào đánh dấu</b>



<b>loài vượn cổ trở thành</b>
<b>người tối cổ?</b>


<b> Đi bằng hai chi sau,</b>


<b>dùng hai chi trước cầm</b>
<b>nắm, đặc biệt là biết chế</b>
<b>tạo ra công cụ sản xuất.</b>
<b>1/Những dấu vất của người</b>
<b>tối cổ được phát hiện ở</b>
<b>đâu?</b>


<b>-Đông Phi, Gia-va, Bắc</b>
<b>Kinh (HS xác định vị trí</b>
<b>trên bản đồ)</b>


<b> Người tối cổ chuyển</b>


<b>thành người tinh khôn vào</b>
<b>thời gian nào? </b>


<b> Khoảng 4 vạn năm</b>


<b>trước đây, nhờ lao động</b>
<b>sản xuất.</b>


<b>2/Những điểm khác nhau</b>
<b>giữa Người tinh khôn và</b>


1.Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở:



<b>Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh, cách đây 3-4 triệu</b>
<b>năm.</b>


<b>2.Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn</b>
<b>và Người tối cổ thời nguyên thuỷ:</b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Người tối cổ</b> <b>Người tinh</b>
<b>khơn</b>
<b>Con</b>


<b>người</b>


<b>Đứng ngã về phía</b>
<b>trước, trán nhô,</b>
<b>tay dài quá gối,</b>
<b>chỉ làm những</b>
<b>việc đơn giản.</b>


<b>Đứng thẳng,</b>
<b>trán cao, hàm</b>
<b>lùi vào, răng</b>
<b>gọn, đều, tay</b>
<b>chân như người</b>
<b>ngày nay.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Người tối cổ ?</b>


<b> Thế nào là thị tộc?</b>



<b>(huyết thống)</b>


<b> Thời cổ đại có những</b>


<b>quốc gia lớn nào? </b>


<b>-Phương Đông: Ai Cập, Aán</b>
<b>Độ, Lưỡng Hà, Trung</b>
<b>Quốc</b>


<b>-Phương Tây: Hi Lạp, </b>
<b>Rô-ma</b>


<b> Các tầng lớp xã hội chính</b>


<b>thời cổ đại?</b>


<b> Các loại nhà nước thời cổ</b>


<b>đại ?</b>


<b> Thế nào là nhà nước</b>


<b>quân chủ chun chế, nhà</b>
<b>nước dân chủ chủ nơ hoặc</b>
<b>cộng hồ?</b>


<b>*Chuyển ý: Thời cổ đại,</b>
<b>khi nhà nước được hình</b>
<b>thành, lồi người bước vào</b>


<b>xã hội văn minh. Trong</b>
<b>buổi bình minh của lịch sử,</b>
<b>các dân tộc phương Đông</b>
<b>và phương Tây đã sáng tạo</b>
<b>nên nhiều thành tựu văn</b>
<b>hoá rực rỡ mà ngày nay</b>
<b>chúng ta vẫn đang được</b>
<b>thừa hưởng.</b>


<b> Hãy cho biết những</b>


<b>thành tựu văn hoá lớn của</b>
<b>thời cổ đại? </b>


<b>gỗ, đồng…</b>
<b>Tổ chức</b>


<b>xã hội</b>


<b>Sống theo bầy</b> <b>Sống theo thị</b>
<b>tộc</b>


<b>3.Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà nước thời cổ</b>
<b>đại:</b>


<b>Các quốc</b>
<b>gia cổ đại</b>


<b>Tên nước</b> <b>Các tầng</b>
<b>lớp xã hội</b>



<b>Các loại</b>
<b>nhà nước</b>
<b>Phương</b>
<b>Đông</b>
<b>Ai Cập, </b>
<b>Lưỡng </b>
<b>Hà, Aán </b>
<b>Độ, Trung</b>
<b>Quốc </b>
<b>Nông dân </b>
<b>công xã, </b>
<b>quý tộc, </b>
<b>nô lệ</b>
<b>Quân chủ </b>
<b>chuyên </b>
<b>chế</b>
<b>Phương</b>
<b>Tây</b>
<b>Hi Lạp, </b>
<b>Rô-ma</b>
<b>Chủ nô, </b>
<b>nô lệ</b>
<b>Dân chủ </b>
<b>chủ nơ, </b>
<b>Cộng hồ</b>


<b>4.Những thành tựu văn hố của thời cổ đại:</b>
<b>Chữ viết</b>



<b>Chữ số</b>


<b>Tượng hình, chữ cái a, b, c</b>
<b>Phép đếm đến 10</b>


<b>Các khoa</b>
<b>học cơ bản</b>


<b>Thiên văn, tốn học, vật lý, triết</b>
<b>học, lịch sử, địa lý, văn học</b>


<b>Các cơng</b>
<b>trình nghệ</b>
<b>thuật lớn</b>


<b>Kim tự tháp</b>
<b>Thành Ba-bi-lon</b>
<b>Đền Pac-tê-nơng</b>
<b>Đấu trường Cơ-li-dê</b>


5.Đánh giá các thành tựu văn hố của thời cổ đại:


<b>-Phong phú, đa dạng, vĩ đại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>-Chữ viết, chữ số</b>


<b>-Các ngành khoa học cơ</b>
<b>bản</b>


<b>-Các cơng trình nghệ thuật</b>


<b>lớn.</b>


<b> Em thử đánh giá các</b>


<b>thành tựu văn hoá của thời</b>
<b>cổ đại?</b>


C.Kết luận tồn bài<b>: Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã giúp</b>
<b>chúng ta hiểu rõ sự xuất hiện của con người trên trái đất. Các giai đoạn phát</b>
<b>triển của thời ngun thuỷ thơng qua lao động sản xuất,sự hình thành các</b>
<b>quốc gia cổ đại, cùng với những thành tựu văn hoá to lớn của thời cổ đại, đặt</b>
<b>cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này.</b>


<i>4. Củng cố:</i>


<b>- Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu ?</b>


<b>- Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời</b>
<b>nguyên thuỷ: về con người, công cụ ssản xuất, tổ chức xã hội ?</b>


<b>- Thời cổ đại có những quốc gia nào? </b>
<b>- Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?</b>
<b>- Các loại nhà nước thời cổ đại?</b>


<b>- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại: chữ viết, chữ số, các khoa học,</b>
<b>các cơng trình nghệ thuật?</b>


<b>- Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại ?</b>
<i>5. dặn dò:</i>



<b>- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK</b>


<b>- Chuẩn bị các câu hỏi để làm bài tập cho tiết tới.</b>
<b>Tuần: 9 - Tiết 9:</b>


<b>Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>


<i>Chương I:</i> <b>BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA</b>
<b> </b>


<b> Bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA</b>
<b>I – MỤC TIÊU BAØI DẠY :</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


<b>- Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống.</b>


<b>- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối</b>
<b>cổ đến Người tinh khơn.</b>


<b>- Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ</b>
<b>trên đất nước ta.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>- Lịch sử lâu đời của đất nước ta.</b>
<b>- Về lao động xây dựng xã hội.</b>


<b>3. Về kỹ năng: Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh.</b>
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Gv: Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh, một vài chế bản công cụ.


- Hs: hộc bài củ, soạn bài mới.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>1.</b> <i>n định lớp: ½ phút</i>


<i>2.</i> <i>Kiểm tra bài cũ</i>
<i>3.</i> <i>Giảng bài mới:</i>


<i>A.</i> Giới thiệu bài: <b>Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một</b>
<b>lịch sử lâu đời, cũng trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã</b>
<b>hội cổ đại.</b>


<i>B.</i> <b>Nội dung bài giảng:</b>
<b> Hoạt động 1: </b>


<b>-Sử dụng bản đồ giới thiệu</b>
<b>cảnh quan của những vùng</b>
<b>có liên quan đến người xưa</b>
<b>sinh sống ?</b>


<b> Tại sao thực trạng cảnh</b>


<b>quan lại rất cần thiết đối</b>
<b>với người nguyên thuỷ ?</b>


<b> Người tối cổ là những</b>


<b>người như thế nào ?</b>


<b> Những dấu vết của</b>



<b>Người tối cổ được tìm thấy</b>
<b>trên đất nước ta gồm có</b>
<b>những gì ? được tìm thấy ở</b>
<b>đâu ?</b>


<b> Em có nhận xét gì về địa</b>


<b>điểm sinh sống của người</b>
<b>tối cổ trên đất nước ta?</b>


<b>-Đọc một đoạn trong</b>
<b>SGK từ : “Thời xa xưa …</b>
<b>đến con người”</b>


<b>-Vì họ sống chủ yếu dựa</b>
<b>vào thiên nhiên.</b>


<b>-Khi đi ngã về phía trước,</b>
<b>tay dài q gối, ngón tay</b>
<b>cịn vụng. Sống theo bầy,</b>
<b>biết chế tạo công cụ lao</b>
<b>động, biết sử dụng lửa.</b>
<b>-Những chiếc răng, nhiều</b>
<b>công cụ đá ghè đẽo thô</b>
<b>sơ.</b>


<b>-Người tối cổ sinh sống</b>
<b>trên khắp đất nước ta .</b>



<b>1.Những dấu tích của</b>
<b>người tối cổ được tìm</b>
<b>thấy ở đâu ?</b>


<b>Năm 1960 – 1965 các</b>
<b>nhà khảo cổ tìm thấy</b>
<b>di tích của Người tối</b>
<b>cổ trên đất nước ta.</b>
<b>-Lạng Sơn: tìm thấy</b>
<b>răng của người tối cổ,</b>
<b>cách đây 40-30 vạn</b>
<b>năm.</b>


<b>-Thanh Hoá, Đồng</b>
<b>Nai: phát hiện nhiều</b>
<b>công cụ đá, ghè đẽo</b>
<b>thô sơ…</b>


<b> Người tối cổ sinh</b>


<b>sống trên khắp đất</b>
<b>nước ta.</b>




<b> Hoạt động 2: </b>


<b> Người tối cổ chuyển</b>


<b>thành Người tinh khôn</b> <b>-Dựa trên lao động sảnxuất.</b>



<b>2.Ở giai đoạn đầu,</b>
<b>Người tinh khôn sống</b>
<b>như thế nào? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>dựa trên cơ sở nào?</b>


<b> Trải qua hàng chục vạn</b>


<b>năm Người tối cổ đã mở</b>
<b>rộng địa bàn sinh sống ở</b>
<b>những nơi nào ?</b>


<b> Người tối cổ đã làm gì để</b>


<b>nâng cao thu hoạch, nâng</b>
<b>cao cuộc sống?</b>


<b> Người tinh khôn trên đất</b>


<b>nước ta xuất hiện vào</b>
<b>khoảng thời gian nào?</b>


<b> Dấu vết của Người tinh</b>


<b>khôn đầu tiên được tìm</b>
<b>thấy ở đâu?</b>


<b> Công cụ lao động của</b>



<b>Người tinh khôn trong giai</b>
<b>đoạn này như thế nào?</b>


<b>-Địa bàn sinh sống: Thẩm</b>
<b>m(Nghệ An), Hang</b>
<b>Hùm (Yên Bái), Thung</b>
<b>Lang (Ninh Bình), Kéo</b>
<b>Lèng (Lạng Sôn)</b>


<b>-Họ cải tiến dần việc chế</b>
<b>tạo công cụ đá, làm tăng</b>
<b>thêm nguồn thức ăn.</b>
<b>-Vào khoảng 3-2 vạn năm</b>
<b>trước đây.</b>


<b>-Được tìm thấy: Thái</b>
<b>Nguyên, Phú Thọ, Lai</b>
<b>Châu, Sơn La, Bắc Giang,</b>
<b>Thanh Hố, Nghệ An…</b>
<b>-Cơng cụ bằng đá được</b>
<b>ghè đẽo thô sơ nhưng có</b>
<b>hình thù rõ ràng.</b>


<b>năm Người tối cổ</b>
<b>chuyển thành Người</b>
<b>tinh khôn.</b>


<b>-Biết chế tác công cụ</b>
<b>đá tăng thêm nguồn</b>
<b>thức ăn, mở rộng</b>


<b>vùng sinh sống.</b>


<b>-Cơng cụ chủ yếu là</b>
<b>rìu đá được ghè đẽo,</b>
<b>hình thù rõ ràng.</b>


<b>Hoạt động 3: </b>


<b> Người tinh khôn phát</b>


<b>triển xuất hiện vào</b>
<b>khoảng thời gian nào ?</b>


<b> Khi chuyển hoá thành</b>


<b>Người tinh khơn, cơng cụ</b>
<b>rìu đá đặc sắc hơn ở điểm</b>
<b>nào ?</b>


<b> So sánh cơng cụ ở hình</b>


<b>20 với các cơng cụ ở hình</b>
<b>21,22,23 ?</b>


<b> Theo em, ở giai đoạn này</b>


<b>có thêm những điểm gì</b>
<b>mới ?</b>


<b>-Người tinh khơn </b>



<b>Người tinh khôn phát</b>
<b>triển vào khoảng từ</b>
<b>10.000 đến 4.000 năm.</b>
<b>-Biết mài ở lưỡi cho săc.</b>


<b>-Hình thù rõ ràng hơn,</b>
<b>lưỡi rìu sắc hơn, có hiệu</b>
<b>quả hơn.</b>


<b>-Sống định cư lâu dài,</b>
<b>xuất hiện các loại hình</b>
<b>cơng cụ mới, đặc biệt là</b>
<b>đồ gốm.</b>


<b>3.Giai đoạn phát</b>
<b>triển của Người tinh</b>
<b>khơn có gì mới ?</b>


<b>-Công cụ được cải</b>
<b>tiến, dùng nhiều loại</b>
<b>đá, mài ở lưỡi cho</b>
<b>sắc.</b>


<b>-Biết làm đồ gốm.</b>
<b>-Sống định cư lâu dài.</b>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>- Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo.</b>


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


<b>- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.</b>


<b>- Xem trước bài “Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta”</b>


<b>IV.</b> <b> Rút</b> <b>kinh</b> <b>nghiệm</b>:


………..


………
…..


………
….


<b>TUẦN 10 - Tieát 10: </b>


<b>Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC</b>
<b>TA</b>


I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :


<b>1.Kiến thức: Giúp HS:</b>


<b>- Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của</b>
<b>ngưới ngun thuỷ thời Hồ Bình – Bắc Sơn.</b>


<b>- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao </b>
<b>đời sống tinh thần của họ.</b>



<b>2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần </b>
<b>cộng đồng.</b>


<b>Duyệt tuần 9</b>
<b>Dân ta phải biết sử ta</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3. Về kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.</b>
<b>4. Trọng tâm:</b>


<b>- Mối quan hệ giữa sự phát triển của lao động ssản xuất với các hoạt động xã </b>
<b>hội, tinh thần.</b>


<b>- Tìm hiểu về tổ chức xã hội đầu tiên, tính cộng đồng.</b>


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


<b>GV:Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh,</b>
<b>HS: Học bài củ soạn bài mới.</b>


III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i>1.</i> <i>Oån định lớp: ½ phút</i>
<i>2.</i> <i>Kiểm tra bài cũ: 5 phút</i>


- <b>Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước </b>
<b>ta?</b>


- <b>Ở giai đoạn đầu, người tinh khôn sống như thế nào?</b>



- <b>Giai đoạn phát triển của Người tinh khơn có gì mới?</b>
<i>3.</i> <i>Giảng bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài: <b>Thời nguyên thuỷ, con người muốn tồn tại phải lao động </b>
<b>và sáng tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau và đồ dùng cần thiết. Nhu </b>
<b>cầu cuộc sống buộc họ phải định cư và sử dụng công cụ lao động để </b>
<b>trồng trọt và chăn nuôi. Từng bước tổ chức xã hội nguyên thuỷ hình </b>
<b>thành, đời sống vật chất và tinh thần được nâng lên.</b>


B. <b>Nội dung giảng bài mới:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung


<b> Ho ạt động 1:12P</b>


<b> Em hiểu thế nào là đời</b>


<b>sống vật chất ?</b>


<b> Người thời Sơn Vi, Hồ</b>


<b>Bình, Bắc Sơn đã sống, lao</b>
<b>động và sản xuất như thế</b>
<b>nào ?</b>


<b> Em hãy nên những công</b>


<b>cụ, đồ dùng mới?</b>


<b> Trong số này, cơng cụ, đồ</b>



<b>dùng naøo laø quan trọng</b>
<b>nhất ?</b>


<b> Việc làm đồ gốm có gì</b>


<b>khác so với việc làm công</b>
<b>cụ bằng đá ?</b>


<b>-Aên mặc, ở, đi lại </b><b> phục</b>


<b>vụ cuộc sống cho con</b>
<b>người.</b>


<b>-Đọc SGK từ “Trong q</b>
<b>trình … đồ gốm”</b>


<b>-Cơng cụ: chủ yếu là đá.</b>
<b>-Đồ dùng mới: Rìu, bơn,</b>
<b>chày, đồ gốm.</b>


<b>-Rìu mài lưỡi, đồ gốm,</b>
<b>ngoài ra cịn có cuốc đá.</b>
<b>-Làm đồ gốm là một</b>
<b>phát minh quan trọng vì</b>
<b>phải phát hiện được đất</b>
<b>sét, qua quá trình nhào</b>
<b>nặn thành các đồ đựng,</b>


<b>1.ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> Ý nghóa quan trọng của kỹ</b>


<b>thuật mài đá và đồ gốm ?</b>


<b> Những điểm mới về công</b>


<b>cụ sản xuất của thời Hồ</b>
<b>Bình – Bắc Sơn là gì ?</b>


<b> Trong sản xuất đã có tiến</b>


<b>bộ như thế nào?</b>


<b> Ý nghóa của việc trồng</b>


<b>trọt và chăn nuôi?</b>


<b>rồi đem nung cho khơ</b>
<b>cứng.</b>


<b>-Tăng thêm ngun liệu</b>
<b>và loại hình đồ dùng cần</b>
<b>thiết. </b>


<b>-Thời Sơn Vi: ghè đẽo</b>
<b>-Hồ Bình-Bắc Sơn: mài</b>
<b>cho lưỡi sắc, làm đồ gốm.</b>
<b>-Biết trồng trọt và chăn</b>
<b>nuôi,</b>



<b> Giúp con người tự tạo</b>


<b>lương thực, thức ăn cần</b>
<b>thiết.</b>


<b>-Biết trồng trọt và chăn</b>
<b>nuôi.</b>


<b>-Biết làm các túp lều cỏ.</b>


<b> Ho ạt đông 2 13P</b>


<b> Người nguyên thuỷ thời kỳ</b>


<b>đầu sống như thế nào?</b>


<b> Vì sao phải sống thành</b>


<b>từng nhóm?</b>


<b> Dấu tích của họ được tìm</b>


<b>thấy ở đâu ?</b>


<b> Cuộc sống của họ như thế</b>


<b>nào ?</b>


<b> Tại sao chúng ta biết được</b>



<b>thời bấy giờ họ đã sống</b>
<b>định cư lâu dài ?</b>


<b> Thế nào là thị tộc ?</b>


<b> Trong thị tộc, do lao động</b>


<b>còn rất đơn giản nên nhớm</b>
<b>người nào làm việc nhiều</b>
<b>nhất ?</b>


<b> Xã hội thay đổi như thế</b>


<b>nào ?</b>


<b>-Sống thành từng nhóm</b>
<b>-Chống thú dữ, dễ dàng</b>
<b>kiếm ăn.</b>


<b>-Hang động ở Hồ </b>
<b>Bình-Bắc Sơn.</b>


<b>-Định cư lâu dài.</b>


<b>-Trong các hang động có</b>
<b>lớp vỏ sị dày 3-4m, chứa</b>
<b>nhiều công cụ, xương</b>
<b>thú.</b>



<b>-Dựa trên quan hệ huyết</b>
<b>thống.</b>


<b>-Lúc này kinh tế hái</b>
<b>lượm vẫn đóng vai trị</b>
<b>chủ yếu, vì thế người đàn</b>
<b>bà làm chủ gia đình </b>


<b>Thị tộc mẫu hệ.</b>


<b>-Xã hội co tổ chức đầu</b>
<b>tiên </b>


2.TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ
NƯỚC


<b>-Sống thành nhóm, định</b>
<b>cư lâu dài.</b>


<b>-Số người tăng lên, quan</b>
<b>hệ xã hội hình thành.</b>


<b>-Những người cùng huyết</b>
<b>thống sống với nhau,</b>
<b>người mẹ lớn tuổi nhất</b>
<b>làm chủ.</b>


<b> Chế độ thị tộc mẫu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> Ho ạt động 3: 15P</b>



<b> Những điểm mới trong đời</b>


<b>sống tinh thần là gì ?</b>


<b> Được tìm thấy ở đâu ?</b>
<b> Theo em, sự xuất hiện của</b>


<b>những đồ trang sức ở các di</b>
<b>chỉ nói trên có ý nghĩa gì? </b>


<b> Tại sao người ta lại chơn</b>


<b>cất người chết cẩn thận ?</b>


<b> Trong mộ người chết</b>


<b>người ta còn phát hiện được</b>
<b>những gì ?</b>


<b> Việc chơn theo người chết</b>


<b>lưỡi cuốc đá có ý nghĩa gì ?</b>


<b> Cuộc sống của người</b>


<b>nguyên thuỷ ở Bắc Sơn, Hạ</b>
<b>Long đã có những tiến bộ</b>
<b>như thế nào ?</b>



<b>-Biết làm đồ trang sức</b>
<b>(vỏ ốc được xuyên lỗ,</b>
<b>vòng tay đá, những hạt</b>
<b>chuỗi bằng đất nung).</b>
<b>-Hồ Bình, Bắc Sơn, Hạ</b>
<b>Long (các di chỉ khảo cổ)</b>
<b>-Con người đã biết làm</b>
<b>đẹp, tạo điều kiện cho sự</b>
<b>hình thành về nhu cầu đồ</b>
<b>trang sức.</b>


<b>- Thể hiện tình cảm, mối</b>
<b>quan hệ gắn bó giữa</b>
<b>người sống và người chết.</b>
<b>-Lưỡi cuốc đá.</b>


<b>-Vì người ta nghĩ rằng</b>
<b>chết là chuyển sang thế</b>
<b>giới khác và con người</b>
<b>vẫn phải lao động.</b>


<b>-Phát triển khá cao về</b>
<b>tất cả các mặt.</b>


<b>3. ĐỜI SỐNG TINH THẦN</b>


<b>-Biết làm đồ trang sức.</b>


<b>-Vẽ trên vách hang động</b>
<b>những hình mơ tả cuộc</b>


<b>sống tinh thần.</b>


<b>-Quan heä thị tộc ngày</b>
<b>càng gắn bó.</b>


<b>-Biết chôn cất người chết</b>
<b>cùng công cụ.</b>


<b> Cuộc sống của người</b>


<b>nguyên thuỷ ở Bắc </b>
<b>Sơn-Hạ Long đã phát triển</b>
<b>khá cao về các mặt.</b>


<i>4. Củng cố:</i>


<b>- Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người ngun thuỷ</b>
<b>thời Hồ Bình-Bắc Sơn-Hạ Long?</b>


<b>- Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người ngun thuỷ là gì? Em</b>
<b>có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết ?</b>


<i>5. Dặn dò:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>- Xem trước bài “Những chuyển biến trong đời sống kinh tế”.</b>


<b>IV.</b> <b> RÚT</b> <b>KINH</b> <b>NGHIỆM:</b>


<b>………..</b>



<b>………</b>
<b>…….</b>


<b>………</b>
<b>…….</b>


<b>………</b>
<b>…….</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Chương II: THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC : VĂN LANG – ÂU LẠC</b>


<b>Bài 10: </b><i><b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ</b></i>


<i>Bài 10 - Tiết 11:</i>


I <b>– MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b>1. Kiến thức: giúp HS hiểu được những chuyển biến lớn có ý nghĩa hết sức</b>
<b>quan trọng trong đời sống của người nguyên thuỷ:</b>


<b>- Nâng cao kỹ thuật mài đá.</b>
<b>- Phát min thuật luyện kim.</b>


<b>- Phát minh nghề nơng trồng lúa nước.</b>


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm: Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động.</b>
<b>3. Về kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế </b>
<b>4. Trọng tâm: </b>


<b>- Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ?</b>



<b>- Nghề nông trồng lúa nước ở đâu và trong điều kiện nào ?</b>
<b>II –</b>


<b> CHUẨN BỊ:</b>


- <b>GV:Tranh ảnh, cơng cụ phục chế (nếu có )</b>
<b> Bản đồ Việt Nam</b>


<b>- HS: Học bài củ soạn bài mới.</b>
<b>III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1- <i>Oån định lớp : ½ P</i>
<i>2-Kiểm tra bài cũ:5 P</i>


- <b>Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người ngun</b>
<b>thuỷ thời Hồ Bình-Bắc Sơn-Hạ Long. </b>


- <b>Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là</b>
<b>gì ? Em có suy nghĩ gì về việc chơn cất công cụ sản xuất theo người</b>
<b>chết ?</b>


<i>1. Giảng bài mới:</i>


<b>A.</b> Giới thiệu bài: <b>Đất nước ta khơng phải chỉ có rừng núi, mà cịn có đồng</b>
<b>bằng, đất ven sơng, ven biển. Con người từng bước di cư và đây là thời</b>
<b>điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Cuộc sống của người</b>
<b>tinh khôn ngày càng tốt đẹp hơn, đời sống nhân dân ngày càng được cải</b>
<b>thiện hơn.</b>



B. Nội dung giảng bài mới:


a.

<b>Hoạt động 1: Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ?</b>



<b> Người ngun thuỷ đã mở</b>


<b>rộng vùng cư trú như thế</b>
<b>nào ?</b>


<b> Tại sao họ lại chọn vùng</b>


<b>- Chuyển xuống các</b>
<b>vùng đất bãi ven sông.</b>
<b>- Dễ trồng trọt, chăn</b>
<b>nuôi.</b>


1.Công cụ sản xuất
được cải tiến như thế
nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>đất ven sông để sinh sống ?</b>


<b> Các nhà khảo cổ đã tìm</b>


<b>thấy những gì ? </b>


<b>-Cơng cụ: xương, sừng</b>


<b>-Đồ gốm: bình, vị nồi, nhiều</b>
<b>hạt chuỗi đá, vỏ ốc. </b>



<b> Trong giai đoạn này Người</b>


<b>nguyên thuỷ đã biết làm gì ?</b>


<b> Em có nhận xét gì về trình</b>


<b>độ sản xuất cơng cụ của</b>
<b>người thời đó ?</b>


<b> Từ trình độ cao của kỹ</b>


<b>thuật chế tác công cụ và</b>
<b>làm đồ gốm, con người đã</b>
<b>tiến thêm một bước căn bản</b>
<b>– phát minh ra thuật luyện</b>
<b>kim.</b>


<b>- Nhiều địa điểm có</b>
<b>những lưỡi rìu đá có</b>
<b>vai được mài rộng hai</b>
<b>mặt, những lưỡi đục,</b>
<b>bàn mài, mảnh cưa đá .</b>
<b>- Chế tác cơng cụ, đồ</b>
<b>gốm, làm chì lưới bằng</b>
<b>đất nung.</b>


<b>- Công cụ được mài</b>
<b>nhẵn tồn bộ, có hình</b>
<b>dáng cân xứng, mảnh</b>


<b>gốm có hoa văn.</b>


<b>năm, người nguyên</b>
<b>thuỷ đã biết chế tác</b>
<b>công cụ lao động.</b>
<b>-Công cụ được mài</b>
<b>nhẵn, có hình dáng</b>
<b>cân xứng (rìu, bơn)</b>
<b>-Biết làm nhiều loại</b>
<b>hình dồ gốm có hoa</b>
<b>văn.</b>


<b>b.Hoạt động 2 : Thuật luyện kim đã phát minh như thế nào ?</b>



<b> Cuộc sống của người</b>


<b>nguyên thuỷ đã ổn định ra</b>
<b>sao ?</b>


<b> Kim loại được phát hiện</b>


<b>trong tự nhiên như thế nào ?</b>
<b>-GV: Kim loại trong tự</b>
<b>nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng</b>
<b>quặng (không như đá).</b>
<b>Muốn có kim loại nguyên</b>
<b>chất thì phải biết lọc từ</b>
<b>quặng , chính trong quá</b>
<b>trình nung đồ gốm, con</b>
<b>người đã phát hiện ra điều</b>


<b>này.</b>


<b> Thuật luyện kim là gì ?</b>


<b>-Giải thích: bằng đất sét,</b>


<b>-Sống theo làng bản,</b>
<b>nhiều thị tộc khác</b>
<b>nhau, cuộc sống định</b>
<b>cư </b><b> đòi hỏi con người</b>


<b>phải cải tiến công cụ</b>
<b>sản xuất.</b>


<b>-Nấu chảy kim loại.</b>


2.Thuật luyện kim đã
phát minh như thế nào ?


<b>-Cuộc sống định cư lâu</b>
<b>dài, đòi hỏi con người</b>
<b>phải cải tiến cơng cụ</b>
<b>sản xuất.</b>


<b>-Nghề gốm phát</b>
<b>triển</b><b> thuật luyện</b>


<b>kim ra đời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>người ta làm được khn</b>


<b>đúc, nung chảy đồng rồi rót</b>
<b>vào khn để tạo ra công cụ</b>
<b>hay đồ dùng cần thiết </b>


<b>thuật luyện kim được phát</b>
<b>minh như vậy.</b>


<b> Kim loại đầu tiên được tìm</b>


<b>thấy là kim loại gì?</b>


<b> Đồ đồng ra đời đã có tác</b>


<b>dụng như thế nào đến sản</b>
<b>xuất ?</b>


<b> Việc phát minh thuật luyện</b>


<b>kim có ý nghóa như thế nào ?</b>


<b>-Cơng cụ sắc hơn, giúp</b>
<b>con người khai hoang,</b>
<b>mở đất nhanh hơn, của</b>
<b>cải làm ra nhiều hơn.</b>
<b>-Khá cứng, có thể thay</b>
<b>thế đồ đá.</b>


<b>-Đúc được nhiều cơng</b>
<b>cụ, dụng cụ khác nhau.</b>
<b>-Hình thức đẹp hơn.</b>


<b>-Chất liệu bền, mở ra</b>
<b>con đường tìm nguyên</b>
<b>liệu mới.</b>


<b>- là một phát minh to</b>
<b>lớn không chỉ đối với</b>
<b>người thời đó mả cả</b>
<b>đối với thời đại sau.</b>


<b>(Phùng Nguyên, Hoa</b>
<b>Lộc) với nhiều loại</b>
<b>hình khác nhau.</b>


<b> Thuật luyện kim ra</b>


<b>đời mở ra con đường</b>
<b>tìm nguyên liệu mới.</b>


<b>c.Hoạt động 3: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện</b>
<b>nào ?</b>


<b> Vì sao biết được người</b>


<b>nguyên thuỷ đã phát minh</b>
<b>ra nghề nông trồng lúa ?</b>


<b> Giá trị lớn của cây lúa đối</b>


<b>với con người là gì ?</b>



<b> Nơi định cư lâu dài để phát</b>


<b>triển sản xuất ?</b>


<b> Tại sao con người lại định</b>


<b>cư lâu dài ở đồng bằng ven</b>
<b>sông lớn ?</b>


<b>-Người ta đã tìm thấy</b>
<b>lưỡi cuốc đá, dấu gạo</b>
<b>cháy, hạt thóc ở Hoa</b>
<b>Lộc, Phùng Nguyên </b>


<b>nghề nông trống lúa ra</b>
<b>đời .</b>


<b>-Tạo ra lương thực</b>
<b>chính cho con người.</b>
<b>-Ven sông Hồng, sông</b>
<b>Mã, sông Cả.</b>


<b>-Đất đai phù sa màu</b>
<b>mỡ, đủ nước tưới cho</b>
<b>cây lúa, thuận lợi cho</b>
<b>cuộc sống.</b>


3.Nghề nông trồng lúa
nước ra đời ở đâu và
trong điều kiện nào ?



<b>-Di chỉ Hoa Lộc,</b>
<b>Phùng Nguyên… đã tìm</b>
<b>thấy dấu tích của</b>
<b>nghề nơng trồng lúa ở</b>
<b>nước ta.</b>


<b>-Nghề nông trồng lúa</b>
<b>ra đời ở các đồng bằng</b>
<b>ven sông, ven biển.</b>
<b>-Chăn nuôi, đánh cá</b>
<b>phát triển.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>ven sông.</b>
<i><b>4. Củng cố: </b></i>


<b>- Những công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ?</b>


<b>- Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghóa như thế nào ?</b>


<b>- Sự ra đời của nghề nơng trồng lúa nước có tầm quan trọng ra sao ?</b>


<b>- Cho biết sự đổi thay trong đời sống kinh tế của con người trong thời kỳ này</b>
<b>so với người thời Hồ Bình – Bắc Sơn.</b>


<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


<b>- Học bài củ soạn bài mới.</b>


<b>- Làm các bài tập trong sách thực hành.</b>



<b>IV</b> <b> RÚT</b> <b>KINH</b> <b>NGHIỆM :</b>


<b>………...</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tuần 12 - </b>Tieát 12:


Bài 11: <b> NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI</b>


I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :


<b>1. Kiến thức: giúp HS hiểu:</b>


<b>- Do tác độngg của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ đãcó những biến</b>
<b>chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực.</b>


<b>- Sự nảy sinh những vùng văn hoá lớn trên khắp ba miền đất nước, chuẩn bị</b>
<b>bước sang thời dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là văn hố Đơng Sơn.</b>
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm: bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.</b>


<b>3. Về kỹ năng: bồi dưỡng kỹ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bước đầu sử</b>
<b>dụng bản đồ.</b>


II – CHUẨN BỊ :



- <b>GV: Bản đồ với những địa danh liên quan.</b>
<b> Tranh ảnh và hiện vật phục chế</b>


- <b>HS: Học bài củ soạn bài mới.</b>


III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


<i>1. n định lớp: ½ p</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:5 p </i>
<i>3. Giảng bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài:<b> Trên cơ sở nhắc lại những phát minh ở bài 10, từ đó</b>
<b>khẳng định đó là những điều kiện dẫn đến sự thay đổi của xã hội.</b>


B.Hoạt động GV- HS:


<b>a. Hoạt động 1: Sự phân cơng lao động đã hình thành như thế nào</b>


<b>?</b>



<b> Những phát minh thời</b>


<b>Phùng Nguyên – Hoa Lộc</b>
<b>là gì ?</b>


<b> Em có nhận xét gì veà</b>


<b>việc đúc đồng hay làm</b>
<b>một bình sứ nung so với</b>
<b>việc làm một công cụ</b>
<b>bằng đá ?</b>



<b> Có phải trong xã hội ai</b>


<b>cũng biết đúc đồng ?</b>


<b>-Nghề nông trồng lúa.</b>
<b>-Trồng các loại rau, đậu,</b>
<b>bầu bí.</b>


<b>-Chăn ni, đánh cá.</b>
<b>-Đúc đồng phức tạp hơn,</b>
<b>cần kỹ thuật cao hơn,</b>
<b>nhưng nhanh chóng hơn,</b>
<b>sắc bén hơn, năng suất</b>
<b>lao động cao hơn.</b>


<b>-Chỉ có một số người biết</b>
<b>luyện kim đúc đồng</b>
<b>(chun mơn hố)</b>


<b>-Rất cần vì không phải ai</b>


<b>1.Sự phân cơng lao</b>
<b>động đã hình thành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> Trong sản xuất nông</b>


<b>nghiệp có cần được</b>
<b>chun mơn hố khơng?</b>



<b> Theo truyền thống dân</b>


<b>tộc, đàn ơng lo việc ngồi</b>
<b>đồng hay trong nhà? Tại</b>
<b>sao?</b>


<b> Sự phân cơng lao động</b>


<b>đã làm cho sản xuất thay</b>
<b>đổi như thế nào?</b>


<b>cũng làm được.</b>


<b>-Nam: nông nghiệp, sắn</b>
<b>bắt, đánh cá, các nghề</b>
<b>thủ công.</b>


<b>-Nữ: việc nhà, sản xuất</b>
<b>nông nghiệp, đồ gốm,</b>
<b>dệt vải.</b>


<b>-Bởi vì lao động ngoài</b>
<b>đồng nặng nhọc, lao</b>
<b>động ở nhà nhẹ nhàng</b>
<b>hơn, nhưng đa dạng,</b>
<b>phức tạp, tỉ mĩ, người</b>
<b>phụ nữ đảm nhiệm hợp</b>
<b>lý hơn.</b>


<b>-Lao động nông nghiệp</b>


<b>và thủ công nghiệp được</b>
<b>tách thành 2 nghề riêng.</b>


<b>-Xã hội có sự phân</b>
<b>cơng lao động giữa đàn</b>
<b>ông và đàn bà.</b>


<b>-Địa vị của người đàn</b>
<b>ơng trong gia đình và</b>
<b>xã hội ngày càng quan</b>
<b>trọng hơn.</b>


<b>b.Hoạt động 2: Xã hội có gì đổi mới ?</b>



<b>-GV: Phân công lao động</b>
<b>làm cho kinh tế phát</b>
<b>triển thêm một bước, tất</b>
<b>nhiên cũng tạo sự thay</b>
<b>đổi các mối quan hệ giữa</b>
<b>người với người?</b>


<b> Trước kia xã hội phân</b>


<b>chia theo tổ chức xã hội</b>
<b>nào ?</b>


<b> Cuộc sống của các cư</b>


<b>dân ở lưu vực các con</b>
<b>sông lớn như thế nào ?</b>



<b> Bộ lạc được ra đời như</b>


<b>thế nào?</b>


<b> Vai trị của người đàn</b>


<b>ông trong sản xuất, gia</b>
<b>đình, làng bản như thế</b>
<b>nào ?</b>


<b> Tại sao có sự thay đổi đó</b>


<b>-Theo tổ chức thị tộc.</b>


<b>-Tập trung đông đảo</b>
<b>hơn, định cư hơn hình</b>
<b>thành làng bản (chiềng,</b>
<b>chạ), có quan hệ huyết</b>
<b>thống.</b>


<b>-Nhiều chiềng chạ hay</b>
<b>làng bản hợp lại thành</b>
<b>bộ lạc.</b>


<b>-Ngày càng cao hơn, chế</b>
<b>độ phụ hệ dần dần thay</b>
<b>thế chế độ mẫu hệ.</b>


<b>2.Xã hội có gì đổi mới ?</b>



<b>-Hình thành các làng</b>
<b>bản (chiềng, chạ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>?</b>


<b> Đứng đầu làng bản là</b>


<b>ai ?</b>


<b> Taïi sao lại chọn già làng</b>


<b>?</b>


<b> Dựa vào đâu để biết xã</b>


<b>hội lúc bấy giờ có sự phân</b>
<b>hố giàu nghèo ?</b>


<b>-Cuộc sống cực nhọc</b>
<b>nên vai trò của người</b>
<b>đàn ông trở thành quan</b>
<b>trọng trong gia đình,</b>
<b>làng bản.</b>


<b>-Già làng</b>


<b>-Họ có nhiều kinh</b>
<b>nghiệm trong sản xuất,</b>
<b>có sức khoẻ.</b>



<b>-Người ta phát hiện</b>
<b>nhiều ngơi mộ khơng có</b>
<b>gì, nhưng có nhiều ngơi</b>
<b>mộ được chơn theo nhiều</b>
<b>cơng cụ, đồ trang sức. </b>


<b>Trong xã hội bắt đầu</b>


<b>hình thành các tầng lớp</b>
<b>khác nhau.</b>


<b>-Đứng đầu làng bản là</b>
<b>già làng.</b>


<b>-Xã hội có sự phân hoá</b>
<b>giàu nghèo.</b>


<b>c.Hoạt động 3: Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế</b>


<b>nào?</b>



<b>-Cho HS đọc phần 3 trong</b>
<b>SGK, xem những công cụ</b>
<b>bằng đồng, so sánh với</b>
<b>các công cụ đá trước đó.</b>


<b> Thời kỳ văn hố Đơng</b>


<b>Sơn, các công cụ chủ yếu</b>
<b>bằng nguyên liệu gì ?</b>



<b> Cơng cụ bằng đồng khác</b>


<b>với công cụ bằng đá như</b>
<b>thế nào ?</b>


<b> Từ thế kỷ VII đến thế</b>


<b>kỷ I Tr.CN, nước ta hình</b>
<b>thành những nền văn hố</b>
<b>lớn nào ?</b>


<b>-GV: Đông Sơn là một</b>
<b>vùng đất ven sông Mã</b>
<b>thuộc Thanh Hoá, nơi</b>
<b>phát hiện hàng loạt đồ</b>
<b>đồng tiêu biểu cho một</b>
<b>giai đoạn phát triển cao</b>


<b>-Các công cụ chủ yếu</b>
<b>được chế tác bằng đá.</b>
<b>-Công cụ đồng sắc bén</b>
<b>hơn, năng suất lao động</b>
<b>tăng lên.</b>


<b>-Đông Sơn (Bắc Bộ và</b>
<b>Bắc Trung Bộ)</b>


<b>-Sa Huỳnh (Quãng Ngãi)</b>
<b>-c Eo (An Giang)</b>



<b>3.Bước phát triển mới</b>
<b>về xã hội được nảy</b>


<b>sinh như thế nào?</b>
<b>-Từ thế kỷ VIII đến</b>
<b>thế kỷ I Tr.CN, nước</b>
<b>ta đã hình thành những</b>
<b>nền văn hố phát triển</b>
<b>cao (Đông Sơn, Sa</b>
<b>Huỳnh, Oùc Eo)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>của người nguyên thuỷ</b>
<b>thời đó, dùng để gọi</b>
<b>chung nền văn hoá đồng</b>
<b>thau ở Bắc Việt Nam</b>
<b>nước ta. </b>


<b> Các nhà khảo cổ đã tìm</b>


<b>thấy những cơng cụ gì ?</b>


<b> Theo em, những cơng cụ</b>


<b>nào góp phần tạo nên</b>
<b>bước chuyển biến trong</b>
<b>xã hội ?</b>


<b>-Vũ khí, lưỡi cày, lưỡi</b>
<b>rìu, lưỡi giáo, mũi tên…</b>


<b>bằng đồng</b>


<b>-Công cụ bằng đồng thay</b>
<b>thế công cụ bằng đá.</b>


<b>-Cuộc sống của con</b>
<b>người ổn định (cư dân</b>
<b>Lạc Việt)</b>


<i>4. Củng cố:</i>


<b>- Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt ?</b>


<b>- Cho biết các công cụ sản xuất của nền văn hố Đơng Sơn có đặc điểm gì mới</b>
<b>?</b>


<i>5. Dặn dò:</i>


<b>- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.</b>
<b>- Xem trước bài “Nước Văn Lang”</b>


<b>IV.</b> <b>RÚT</b> <b>KINH</b> <b>NGHIỆM:</b>


<b>………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b> TUẦN 13 - </b>Tieát 13:


<b>Bài 12: NƯỚC VĂN LANG</b>
<b>I – MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :


<b>1. </b>


Kiến thức : HS cần nắm được:


- Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.


- Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước nhà, tuy còn sơ
khai, nhưng đó là một tổ chức quản lý đất nước vững bền, đánh dấu giai đoạn
mở đầu thời kỳ dựng nước.


2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS lịng tự hào dân tộc, tình cảm cộng
đồng.


3. Về kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vẽ sơ đồ một tổ chức quản lý.
4. Trọng tâm:


- Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Nhà nước Văn Lang thành lập.


<b>II –</b>


<b> CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương.
- HS: Học bài củ soạn bài mới.



<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> :


<i>1. n định lớp: ½ p</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:5 p</i>


- Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt ?


- Cho biết các công cụ sản xuất của nền văn hố Đơng Sơn có đặc điểm gì mới ?
3. Giảng bài mới:


A. Giới thiệu bài: Những chuyển biến lớn trong sản xuất và trong xã hội đã
dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt cổ – sự
ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc.


B.Hoạt động GV – HS :


a.Hoạt động 1: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>NỘI DUNG</b>


-Gọi HS đọc mục 1 trong
SGK và đặt câu hỏi:


 Vào khoảng cuối thế kỷ
VIII đầu thế kỷ VII Tr.CN,
ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ đã có thay đổi gì
lớn?



 Truyện Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh nói lên hoạt động gì
của nhân dân ta hồi đó ?


-Hình thành những bộ lạc
lớn.


-Sản xuất phát triển.


-Mâu thuẫn giàu nghèo đã
nảy sinh.


-Nơng nghiệp gặp khó khăn.
-Nói lên sự cố gắng cuả
nhân dân trong việc chống
lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông
nghiệp.


-Các bộ lạc, chiềng, chạ đã


<b>1.Nhà nước Văn Lang </b>
<b>ra đời trong hoàn cảnh</b>
<b>nào ?</b>


-Các bộ lạc lớn được
hình thành.


-Sản xuất phát triển,
cuộc sống định cö.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

 Để chống lại sự khắc
nghiệt của thiên nhiên,
người Việt cổ lúc đó đã làm
gì ?


-GV: Sự xung đột xảy ra
giữa các bộ lạc Lạc Việt và
giữa bộ lạc Lạc Việt với
các tộc người khác  Vũ
khí.


 Vũ khí được làm ra nhằm
mục đích gì ?


liên kết với nhau và bầu ra
người có uy tín để tập hợp
nhân dân các bộ lạc chống
lũ lụt, bảo vệ mùa màng và
cuộc sống .


-Bảo vệ sản xuất, bộ lạc
(truyền thuyết Thánh Gióng)


-Nhu cầu trị thuỷ, bảo
vệ mùa màng.


-Giải quyết xung đột
giữa các bộ lạc Lạc
Việt.



 Nhà nước Văn Lang
ra đời.


b.Hoạt động 2: Nhà nước Văn Lang thành lập
-GV: Theo truyền thuyết ở


khu vực sơng Hồng, sơng
Mã, sơng Cả có 15 bộ lạc
sinh sống. Mỗi bộ lạc
chiếm một vùng có thủ
lĩnh đứng đầu.


 Trong 15 bộ lạc, bộ lạc
nào mạnh nhất? Tại sao?
 Dựa vào thế mạnh của
mình, thủ lĩnh Văn Lang
đã làm gì?


 Nhà nước Văn Lang ra
đời vào thời gian nào? Ai
đứng đầu? Đóng đơ ở đâu?
-GV: giải thích về từ
“Hùng Vương”Hùng là
mạnh, Vương là vua.


 Sự tích Aâu Cơ – Lạc
Long Qn nói lên điều
gì ?


-Bộ lạc Văn Lang mạnh


nhất và giàu nhất (Việt
Trì, Phú Thọ), nghề đúc
đồng phát ttiển sơm, dân
cư đông đúc.


-Hợp nhất 15 bộ lạc lại,
đặt tên nước là Văn Lang,
lên làm vua lấy hiệu là
Hùng Vương.


-Khoảng thế kỷ VII Tr.CN,
do vua Hùng Vương đứng
đầu, đóng đơ ở Bạch Hạc
(Việt Trì – Phú Thọ)


-Phản ánh quá trình hình
thành của nhà nước Văn
Lang với ý nghĩa đại diện
cho cả cộng đồng các dân
tộc trên đất nước ta.


<b>2.Nhà nước Văn Lang</b>
<b>thành lập</b>


-Bộ lạc Văn Lang là bộ
lạc mạnh nhaát.


-Vào khoảng thế kỷ VII
Tr.CN thủ lĩnh Văn
Lang đã hợp nhất các


bộ lạc, tự xưng là Hùng
Vương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>c.Hoạt động 3: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ?</b>


 Sau khi nhà nước Văn
Lang ra đời, Hùng Vương
tổ chức nhà nước như thế
nào ?


 Nhà nước Văn Lang còn
đơn giản như thế nào ?
 Ai là người giải quyết
mọi việc ?


-GV: dựa theo truyện
Thánh Gióng để minh
hoạ.


-HS đọc từng đoạn trong
SGK rồi phân tích sơ đồ.
-Chưa có quân đội và luật
pháp.


-Tuỳ theo việc lớn hay nhỏ
đều có người giải quyết
khác nhau, người có quyền
cao nhất là Hùng Vương.


3.<b>Nhà nước Văn Lang</b>


<b>được tổ chức như thế</b>


<b>naøo ?</b>


-Chia nước ra 15 bộ.
-Đứng đầu nhà nước là
Vua, dưới là Lạc Hầu,
Lạc Tướng.


-Đứng đầu bộ là Lạc
Tướng.


-Đứng đầu chiềng, chạ
là Bồ Chính.


Chưa có luật pháp và
quân đội Nhà nước
đơn giản.




SƠ ĐỒ NHAØ NƯỚC VĂN LANG


4. Củng cố:


- Nêu những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang.


- Nhà nước Văn Lang được thành lập và được tổ chức như thế nào ?


<b>Hùng Vương</b>


<b>Lạc hầu – Lạc</b>


<b>tướng</b>


<b>Bồ chính</b>
<b>(chiềng, chạ)</b>


<b>Lạc tướng</b>
<b>(bộ)</b>


<b>Lạc tướng</b>
<b>(bộ)</b>


<b>Bồ chính</b>
<b>(chiềng, chạ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này ?
5. Dặn dò:


- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang.


- Xem trước bài “Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.


<b>IV.</b> <b>RÚT</b> <b>KINH</b> <b>NGHIỆM:</b>


<b>………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>……….</b>




<b>DANH NGÔN:</b>


<b> </b>Các vua Hùng đã có cơng dựng nước
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.


<b>Hoà Chí Minh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VAØ TINH THẦN
Tiết 15:


I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :


<b>1.Kiến thức: Làm cho HS hiểu thời Văn Lang, người dân Việt Nam đã xây</b>
<b>dựng được cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ,</b>
<b>vừa phong phú tuy còn sơ khai.</b>


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu giáo dục lịng u nước và ý thức về văn</b>
<b>hố dân tộc.</b>


<b>3. Về kỹ năng: rèn luyện thêm những kỹ năng liên hệ thực tế, quan sát</b>
<b>hình ảnh và nhận xét.</b>


<b>4. Trọng tâm: nông nghiệp và các nghề thủ công phát triển, đời sống vật</b>
<b>chất và tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ?</b>



II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- <b>Tranh ảnh: lưỡi cày, trống đồng và hoa văn trang trí trên mặt trống</b>
<b>đồng.</b>


- <b>Một số câu chuyện cổ tích về thời Hùng Vương.</b>


III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i>1. Oån định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<b>- Nêu những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang.</b>


<b>- Nhà nước Văn Lang được thành lập và được tổ chức như thế nào ?</b>
<b>- Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này ?</b>


<i>3. Giảng bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài: <b>Nhà nước Văn Lang hình thành trên cơ sở kinh tế – xã</b>
<b>hội phát triển, trên một địa bàn rộng lớn với 15 bộ lạc. Tìm hiểu đời sống</b>
<b>của người dân Văn Lang để hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc.</b>


B. Nội dung giảng bài mới :


<b>a. Hoạt động 1: Nông nghiệp và các nghề thủ công:</b>
<b>-GV: Văn Lang là một</b>


<b>nước nông nghiệp, tuỳ</b>


<b>theo đất đai mà họ có</b>
<b>cách gieo cấy trên ruộng</b>
<b>hay trên nương rẫy của</b>
<b>mình.</b>


<b> Người Văn Lang xới đất</b>


<b>-Công cụ xới đất của họ</b>
<b>là các lưỡi cày bằng đồng.</b>
<b>-Biết trồng trọt và chăn</b>


1.Nông nghiệp và các
nghề thủ công:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>để gieo, cấy bằng cơng cụ</b>
<b>gì ?</b>


<b> Trong nông nghiệp, cö</b>


<b>dân Văn Lang biết làm</b>
<b>những nghề gì?</b>


<b> Trong nông nghiệp, cây</b>


<b>nào là cây lương thực</b>
<b>chính?</b>


<b> Họ còn trồng thêm</b>


<b>những cây gì? Chăn ni</b>


<b>gì ?</b>


<b> Cư dân Văn Lang đã</b>


<b>biết làm những nghề thủ</b>
<b>cơng gì ?</b>


<b> Qua hình 36, 37, 38 em</b>


<b>nhận thấy nghề thủ công</b>
<b>nào phát triển nhất thời</b>
<b>bấy giờ ?</b>


<b> Biểu hiện nào cho thấy</b>


<b>nghề luyện kim được</b>
<b>chuyên môn hố cao ?</b>


<b> Nghề luyện kim ra đời</b>


<b>có ý nghóa gì ?</b>


<b> Việc tìm thấy trống</b>


<b>đồng ở nhiều nơi trên đất</b>
<b>nước ta và ở cả nước</b>
<b>ngoài đã thể hiện điều</b>
<b>gì ?</b>


<b>nuôi.</b>



<b>-Lúa là cây lương thực</b>
<b>chính.</b>


<b>-Khoai, đậu, cà, bầu, bí…</b>
<b>-Trồng dâu, chăn tằm.</b>
<b>-Làm gốm, dệt vải, lụa,</b>
<b>xây nhà, đóng thuyền.</b>
<b>-Nghề luyện kim được</b>
<b>chuyên mơn hố cao.</b>
<b>-Làm được lưỡi cày đồng,</b>
<b>trống đồng, vũ khí, thạp</b>
<b>đồng, rèn sắt.</b>


<b>-Nó tạo ra công cụ sản</b>
<b>xuất cho các nghề khác.</b>
<b>-Chứng tỏ đây là thời kỳ</b>
<b>đồ đồng và nghề luyện</b>
<b>kim rất phát triển.</b>


<b>-Họ có cuộc sống văn hố</b>
<b>đồng nhất.</b>


<b>-Trồng lúa, khoai,</b>
<b>đậu, cà, bầu, bí…</b>


<b>-Trồng dâu, chăn tằm.</b>
<b>-Đánh cá, nuôi gia súc.</b>
<i><b>b. Nghề thủ công :</b></i>
<b>-Làm đồ gốm, dệt vải,</b>


<b>lụa, xây nhà, đóng</b>
<b>thuyền… phát triển</b>
<b>-Nghề luyện kim được</b>
<b>chun mơn hố.</b>


<b>-Biết rèn sắt.</b>


<b>b. Hoạt động 2: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao ?</b>


<b> Những nội dung cơ bản</b>


<b>của đời sống vật chất là gì</b>
<b>?</b>


<b> Người dân Văn Lang ở</b>


<b>như thế nào ?</b>


<b> Tại sao người dân Văn</b>


<b>Lang lại ở nhà sàn ?</b>


<b> Họ đi lại chủ yếu bằng</b>


<b>phương tiện gì ?</b>


<b> Thức ăn chủ yếu của</b>


<b>người Văn Lang là gì ?</b>



<b> Người Văn Lang mặc</b>


<b>-Ở, đi lại, ăn uống, mặc.</b>
<b>-Nhà sàn làm bằng gỗ,</b>
<b>tre, nứa, lá…</b>


<b>-Chống thú dữ, tránh ẩm</b>
<b>thấp.</b>


<b>-Chuû yếu bằng thuyền.</b>
<b>-Cơm nếp, cơm tẻ, rau,</b>
<b>cà, thịt, cá.</b>


<b>-Đàn ơng đóng khố, đàn</b>


2.Đời sống vật chất của
cư dân Văn Lang ra sao
?


<b>-Về ở: nhà sàn mái</b>
<b>cong và mái trịn.</b>


<b>-Đi lại: chủ yếu bằng</b>
<b>thuyền</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>những gì?</b>


<b> Tại sao nhân dân lại cởi</b>


<b>trần, đóng khố, mặc váy ?</b>



<b>bà mặc váy.</b>


<b>-Thời tiết nóng nực, ẩm</b>
<b>thấp, phải lao động trên</b>
<b>đồng ruộng.</b>


<b>-Về mặc: nam đóng</b>
<b>khố, nữ mặc váy.</b>


<b>c. Hoạt động 3: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ?</b>


<b> Xã hội Văn Lang chia</b>


<b>thành mấy tầng lớp ? Địa</b>
<b>vị của mỗi tầng lớp trong</b>
<b>xã hội ra sao ?</b>


<b> Sau những ngày lao</b>


<b>động mệt nhọc, cư dân</b>
<b>Văn Lang đã làm gì ?</b>


<b> Nhạc cụ điển hình của</b>


<b>cư dân Văn Lang là gì ?</b>


<b> Ngày Tết chúng ta</b>


<b>thường làm bánh gì ?</b>


<b>Điều đó nói lên điều gì ?</b>


<b> Người Văn Lang đã có</b>


<b>tín ngưỡng gì ?</b>


<b> Cho biết phong tục của</b>


<b>người dân?</b>


<b> Hãy cho biết những</b>


<b>điểm mới trong đời sống</b>
<b>tinh thần của cư dân Văn</b>
<b>Lang ?</b>


<b>-Quý tộc:có thế lực, giàu</b>
<b>có trong xã hội.</b>


<b>-Nông dân tự do:lực lượng</b>
<b>chủ yếu nuôi sống xã hội.</b>
<b>-Nơ tì: hầu hạ q tộc.</b>
<b>-Tổ chức lễ hội, vui chơi,</b>
<b>ca hát, nhảy múa, đua</b>
<b>thuyền.</b>


<b>-Trống đồng, chiêng,</b>
<b>khèn.</b>


<b>-Bánh chưng, bánh giầy</b>



<b>tượng trưng cho ý nghĩa</b>
<b>mặt đất và bầu trời.</b>


<b>-Thờ cúng các lực lượng tự</b>
<b>nhiên: Mặt trời, Mặt</b>
<b>trăng, đất, nước… chôn</b>
<b>người chết.</b>


<b>-Xã hội chia thành nhiều</b>
<b>tầng lớp.</b>


<b>-Biết tổ chức lễ hội.</b>
<b>-Có khiếu thẩm mỹ cao.</b>


3.Đời sống tinh thần
của cư dân Văn Lang
có gì mới ?


<b>-Xã hội chia thành</b>
<b>những tầng lớp khác</b>
<b>nhau:</b>


<b> +Người quyền q.</b>
<b> +Dân tự do</b>


<b> +Nô tì</b>


<b>-Tổ chức lễ hội, vui</b>
<b>chơi:</b>



<b> +Nhảy múa, hát ca…</b>
<b> +Đua thuyền, giã</b>
<b>gạo…</b>


<b>-Tín ngưỡng:</b>


<b> +Thờ cúng các lực</b>
<b>lượng tự nhiên.</b>


<b> +Chôn người chết</b>
<b>cùng cơng cụ, đồ</b>
<b>trang sức.</b>


<b>-Có khiếu thẩm mỹ</b>
<b>cao.</b>


<b>Tạo nên tình cảm</b>


<b>cộng đồng sâu sắc.</b>
<b>C.</b> Kết luận toàn bài:<b> Những đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn</b>


<b>Lang đã tạo nên quốc gia đầu tiên trong lịch sử dân tộc và từ đó tạo nên</b>
<b>ý thức cội nguồn, sẽ là cơ sở của các cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc sau</b>
<b>này.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>- Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân</b>
<b>Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng.</b>


<b>- Em hãy mô tả trống đồng thời kỳ Văn Lang.</b>



<b>- Những yếu tố tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ?</b>
<b> 5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC
Tiết 16:


I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :


<b>1. Kiến thức: cho HS thấy được tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của</b>
<b>nhân dân ta ngay từ buổi đầu dựng nước, hiểu được bước tiến mới trong</b>
<b>xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương.</b>


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm: giáo dục lịng u nước và ý thức cảnh giác đối</b>
<b>với kẻ thù.</b>


<b>3. Về kỹ năng: bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về</b>
<b>bài học lịch sử.</b>


<b>4. Trọng tâm: </b>


<b>- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào ?</b>
<b>- Nước Aâu Lạc ra đời .</b>


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- <b>Bản đồ nước Văn Lang – Aâu Lạc, lược đồ các cuộc kháng chiến.</b>


- <b>Tranh ảnh, sơ đồ thành Cổ Loa.</b>



- <b>Một số câu chuyện cổ tích: Nỏ thần, Mị Châu – Trọng Thuỷ.</b>


III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i>1. Oån định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<b>- Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân</b>
<b>Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng.</b>


<b>- Em hãy mô tả trống đồng thời kỳ Văn Lang.</b>


<b>- Những yếu tố tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ?</b>
<i>3. Giảng bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài: <b>Từ thế kỷ IV – III TrCN, cư dân Văn Lang có cuộc sống</b>
<b>n bình, nhưng đây cũng là thời kỳ chiến quốc (các nước đánh chiếm lẫn</b>
<b>nhau), kết quả là nhà Tần thành lập (221 TrCN) và tiếp tục bành trướng</b>
<b>thế lực xuống phương Nam. Trong hoàn cảnh đó, nước u Lạc ra đời.</b>


B. Nội dung bài giảng:


<b>a. Hoạt động 1: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra</b>
<b>như thế nào ?</b>


<b>-GV: giới thiệu địa bàn</b>
<b>sinh sống của người Tây</b>
<b>Aâu (Aâu Việt và Lạc Việt)</b>
<b> +Tây Aâu: sinh sống ở</b>
<b>vùng núi phía Bắc Văn</b>


<b>Lang.</b>


<b> +Lạc Việt: vùng trung du</b>
<b>và đồng bằng sông Hồng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>và sông Mã.</b>


<b> Tình hình nước Văn</b>


<b>Lang cuối thế kỷ III</b>
<b>TrCN như thế nào ?</b>


<b> Đời sống của nhân dân</b>


<b>như thế nào ?</b>


<b> Năm 218 TrCN quaân</b>


<b>Tần đánh xuống phương</b>
<b>Nam đã chiếm được</b>
<b>những nơi nào ?</b>


<b> Tại sao nhà Tần có ý đồ</b>


<b>xâm lược nước ta ?</b>


<b> Mối quan hệ của người</b>


<b>u Lạc và Tây u như</b>
<b>thế nào ?</b>



<b> Khi quân Tần xâm lược</b>


<b>lãnh thổ của người Lạc</b>
<b>Việt và người Tây Aâu, họ</b>
<b>đã làm gì ?</b>


<b> Họ đã chiến đấu như thế</b>


<b>nào ?</b>


<b> Chiến thuật đánh của họ</b>


<b>như thế nào ? </b><b>du kích</b>
<b> Vì sao cuối cùng quân</b>


<b>Tần phải bỏ mộng xâm</b>
<b>lược ?</b>


<b> Kết quả cuộc chiến đấu</b>


<b>như thế nào ?</b>


<b> Ngun nhân thắng lợi ?</b>
<b> Tinh thần chiến đấu của</b>


<b>người Tây Aâu và Lạc Việt</b>
<b>như thế nào?</b>


<b>-Vua không lo sửa sang võ</b>


<b>bị, ham ăn uống, vui chơi.</b>
<b>Lụt lội xảy ra.</b>


<b>-Đời sống của nhân dân</b>
<b>gặp nhiều khó khăn.</b>


<b>-Chiếm phía Bắc Văn</b>
<b>Lang, nơi người Lạc Việt</b>
<b>và Tây Aâu sinh sống.</b>
<b>-Lập thêm quận, huyện</b>
<b>mới, bành trướng lãnh</b>
<b>thổ.</b>


<b>-Người Aâu Lạc và Tây Aâu</b>
<b>có quan hệ gần gũi với</b>
<b>nhau lâu đời.</b>


<b>-Họ đứng lên kháng</b>
<b>chiến.</b>


<b>-Thủ lĩnh Tây Aâu bị giết,</b>
<b>nhưng họ không chịu đầu</b>
<b>hàng tiếp tục chiến đấu.</b>
<b>-Người Việt trốn vào</b>
<b>rừng để kháng chiến, ban</b>
<b>ngày ở yên, ban đêm tiến</b>
<b>ra đánh quân Tần. Bầu</b>
<b>Thục Phán làm thủ lĩnh</b>
<b>chống qn Tần.</b>



<b>-Khơng có lương thực,</b>
<b>tinh thần hoang mang,</b>
<b>đóng binh ở đất vơ dụng,</b>
<b>tiến khơng được, thối</b>
<b>khơng xong.</b>


<b>-6 năm sau đánh thắng</b>
<b>quân Tần, giết được Hiệu</b>
<b>uý Đồ Thư, quân Tần bãi</b>
<b>binh.</b>


<b>-Tinh thần đồn kết, mưu</b>
<b>trí.</b>


<b>-Lãnh đạo tài tình của</b>
<b>Thục Phán</b>


<b>-Cuối thế kỷ III</b>
<b>TrCN, nước Văn</b>
<b>Lang gặp nhiều khó</b>
<b>khăn.</b>


<b>-Năm 218 TrCN, nhà</b>
<b>Tần xâm lược phương</b>
<b>Nam.</b>


<b>-Người Tây Aâu và Lạc</b>
<b>Việt đoàn kết lại</b>
<b>chống quân Tần. </b>
<b>-Ban ngày trốn vào</b>


<b>rừng, ban đêm xông</b>
<b>ra đánh quân Tần. </b>
<b>-Cử Thục Phán làm</b>
<b>tổng chỉ huy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>b. Hoạt động 2: Nước u Lạc ra đời:</b>


<b> Trong cuộc kháng chiến</b>


<b>chống quân Tần, ai là</b>
<b>người có cơng lớn nhất ?</b>


<b> Kháng chiến kết thúc,</b>


<b>Thục Phán đã làm gì ?</b>
<b>-GV giải thích: việc Vua</b>
<b>Hùng nhường ngôi cho</b>
<b>Thục Phán là điều tất</b>
<b>yếu ?</b>


<b> Sau khi lên làm vua,</b>


<b>Thục Phán đã làm gì ?</b>


<b> Hồn cảnh ra đời của</b>


<b>nước u Lạc ?</b>


<b> An Dương Vương chọn</b>



<b>nơi lập kinh đơ ở đâu ?</b>


<b> Tại sao lại chọn Phong</b>


<b>Khê để đóng đô ?</b>


<b> Tổ chức của nhà nước</b>


<b>Aâu Lạc như thế nào ?</b>
<b>Nhận xét về bô máy nhà</b>
<b>nước này ?</b>


<b>-GV: giải thích sơ đồ bộ</b>
<b>máy nhà nước u Lạc.</b>


<b>-Thục Phán.</b>


<b>-Năm 207 TrCN đã buộc</b>
<b>vua Hùng nhường ngơi</b>
<b>cho mình.</b>


<b>-Hợp nhất Tây u và Lạc</b>
<b>Việt, lập ra nước Aâu Lạc.</b>
<b>-Thục Phán lên ngôi</b>
<b>xưng là An Dương</b>
<b>Vương.</b>


<b>-Sau khi đánh thắng quân</b>
<b>Tần.</b>



<b>-Chọn Phong Khê làm</b>
<b>nơi đóng đô (Cổ Loa,</b>
<b>Đông Anh, Hà Nội)</b>


<b>-Là trung tâm lớn của</b>
<b>đất nước, dân cư đông</b>
<b>đúc, gần các con sông</b>
<b>lớn, thuận lợi cho việc đi</b>
<b>lại …</b>


<b>-Giống như bộ máy nhà</b>
<b>nước Văn Lang nhưng</b>
<b>quyền hành của nhà nước</b>
<b>cao hơn và chặt chẽ hơn.</b>


2.Nước Aâu Lạc ra đời:


<b>-Năm 207 TrCN, Thục</b>
<b>Phán hợp nhất Tây Aâu</b>
<b>và Lạc Việt, lập ra</b>
<b>nước Aâu Lạc.</b>


<b>-Thục Phán lên ngôi</b>
<b>vua, xưng là An Dương</b>
<b>Vương, đóng đơ ở</b>
<b>Phong Khê (Cổ Loa,</b>
<b>Đông Anh, Hà Nội)</b>


<b>-Bộ máy nhà nước</b>
<b>được tổ chức chặt chẽ,</b>


<b>Vua có quyền hành cao</b>
<b>hơn trước.</b>


b. <b>Hoạt động 3: Đất nước thời Aâu Lạc có gì thay đổi ?</b>


<b> Đất nước cuối thời</b>


<b>Hùng Vương, đầu thời kỳ</b>
<b>An Dương Vương có</b>
<b>những biến đổi gì ?</b>


<b>-Nông nghiệp: </b>


<b> +Lưỡi cày đồng được</b>
<b>dùng phổ biến hơn.</b>


<b> +Lúa gạo, khoai, đậu,</b>
<b>rau… nhiều hơn.</b>


<b> +Chăn nuôi, đánh cá,</b>
<b>săn bắn phát triển.</b>


<b>-Thủ công nghiệp:</b>


<b> +Đồ gốm, dệt, đồ trang</b>


3.Đất nước thời u Lạc
có gì thay đổi ?


<i><b>a.Nông nghiệp:</b></i>



<b>-Lưỡi cày đồng được</b>
<b>dùng phổ biến.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b> Tại sao có sự tiến bộ</b>


<b>naøy ?</b>


<b>sức.</b>


<b> +Xây dựng, luyện kim.</b>
<b>-Do nghề luyện kim phát</b>
<b>triển, công cụ sản xuất</b>
<b>có nhiều tiến bộ, năng</b>
<b>suất lao động tăng. Nông</b>
<b>nghiệp dùng cày thay cho</b>
<b>nông nghiệp dùng cuốc.</b>


<i><b>b.Thủ công nghiệp:</b></i>
<b>-Làm đồ gốm, dệt, đồ</b>
<b>trang sức… tiến bộ.</b>
<b>-Xây dựng, luyện kim</b>
<b>phát triển. </b>


C.Kết luận toàn bài<b> : Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, người Tây Aâu</b>
<b>và người Lạc Việt đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự</b>
<b>hình thành của nước Aâu Lạc. Aâu Lạc là sự tiếp nối của Văn Lang với một</b>
<b>số điểm đổi mới (kinh đô mới, xây thành, phát triển lực lượng quân sự) do</b>
<b>hoàn cảnh đặt ra, tiến thêm một bước với việc xây dựgn thành Cổ Loa. </b>
<i>4. Củng cố:</i>



<b>- Cuộc kháng chiến của nhân dân Tây Aâu – Lạc Việt chống quân xâm lược</b>
<b>Tần đã diễn ra như thế nào?</b>


<b>- Nhà nước Aâu Lạc được thành lập trong hồn cảnh nào ?</b>
<i>5. Dặn dị:</i>


<b>- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành. Vẽ lại sơ đồ bộ máy nhà nước</b>
<b>Aâu Lạc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thành Cổ Loa là một cơng trình phịng ngự kiên</b>
<b>cố của nước u Lạc. Qua đó, làm cho HS hiểu cách đây hơn 2 nghìn năm, tổ</b>
<b>tiên ta đã bước vào ngưỡng cửa của thế giới văn minh, với việc đã biết sử</b>
<b>dụng đồ đồng, biết làm đồ gốm và biết sử dụng vật liệu thô sơ nhất (đất) để</b>
<b>xây dựng nên một cơng trình phịng thủ rất kiên cố và độc đáo.</b>


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm:</b>


<b>- Giáo dục lịng tự hào, tự tôn dân tộc (dân tộc ta là một dân tộc ngay từ buổi</b>
<b>đầu dựng nước đã thể hiện rõ là một dân tộc thơng minh, quả cảm..)</b>


<b>- Giáo dục tinh thần cảnh giác bảo vệ Tổ quốc (qua chuyện Mị Châu – Trọng</b>
<b>Thuỷ).</b>


<b>3. Về kỹ năng: bước đầu làm quen phương pháp phân tích sơ đồ và phương</b>
<b>pháp đọc bản đồ lịch sử.</b>


<b>4. Trọng tâm: </b>


<b>- Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng.</b>



<b>- Nhà nước Aâu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ?</b>


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- <b>Sơ đồ khu thành Cổ Loa.</b>


- <b>Aûnh: đền thờ An Dương Vương tại thành Cổ Loa (Hà Nội)</b>


- <b>Bản đồ “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà thời An</b>
<b>Dương Vương”</b>


III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i>1. Oån định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<b>- Cuộc kháng chiến của nhân dân Tây Aâu – Lạc Việt chống quân xâm lược</b>
<b>Tần đã diễn ra như thế nào?</b>


<b>- Nhà nước Aâu Lạc được thành lập trong hoàn cảnh nào ?</b>
<i>3. Giảng bài mới</i>


A. Giới thiệu bài:<b> Các em đã từng biết câu chuyện “chiếc nỏ thần”, cho</b>
<b>đến nay mọi người đều biết câu chuyện không chỉ đơn thuần là một chuyện</b>
<b>dã sử, bởi vì ta tước bỏ đi những yếu tố hoang đường thì một sự thực lịch sẽ</b>
<b>hiện ra, bằng chứng là di tích thành Cổ Loa hãy còn kia. Vậy sự thực ra</b>
<b>sao chúng ta sẽ cùng nhau làm sáng tỏ trong tiết học tiếp theo này.</b>


B. Nội dung giảng bài mới:



<b>a. Hoạt động 1: Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng:</b>


<b> Sau khi đánh tan quân</b>


<b>Tần, Thục Phán đã làm</b>
<b>gì? An Dương Vương đã</b>
<b>xây dựng kinh đô ở đâu?</b>


<b> An Dương Vương vaø</b>


<b>-Làm vua, xưng vương.</b>
<b>-Đặt tên nước, chọn nơi</b>
<b>xây dựng kinh đơ.</b>


<b>-Xây dựng ở Phong Khê</b>
<b>Cổ Loa thành.</b>


<b>-Thành rộng hơn nghìn</b>


1.Thành Cổ Loa và lực
lượng quốc phịng:


<i><b>a.Thành Cổ Loa:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>nhân dân ta đã xây dựng</b>
<b>thành Cổ Loa như thế</b>
<b>nào ?</b>


<b> Thành Cổ Loa kiên cố</b>



<b>và lợi hại như thế nào ?</b>


<b> Theo truyền thuyết Nỏ</b>


<b>thần, thành Cổ Loa được</b>
<b>xây dựng trong thời gian</b>
<b>bao nhiêu năm? (18 năm)</b>


<b> Quá trình xây dựng diễn</b>


<b>ra như thế nào ?</b>


<b> Em có nhận xét gì về</b>


<b>việc xây dựng cơng trình</b>
<b>thành Cổ Loa vào thế kỷ</b>
<b>III – II TrCN ở nước Aâu</b>
<b>Lạc ?</b>


<b> Vì sao người ta gọi thành</b>


<b>Cổ Loa là một quân</b>
<b>thành ?</b>


<b> Hãy nêu những điểm</b>


<b>giống nhau, khác nhau</b>
<b>của nhà nước Văn Lang</b>
<b>và Aâu Lạc ?</b>



<b>-Gvphân tích thêm: Aâu</b>
<b>Lạc có thành Cổ Loa vừa</b>
<b>là kinh đơ, tring tâm</b>
<b>chính trị, kinh tế, vừa là</b>
<b>cơng trình qn sự bảo vệ</b>
<b>an ninh quốc gia. Vua có</b>
<b>quyền lực hơn.</b>


<b>trượng như hình trơn ốc.</b>
<b>-Có 3 vịng khép kín, chu</b>
<b>vi 16.000m, chiều cao từ 5</b>
<b>-10m, chân thành rộng từ</b>
<b>10-20m, có hào bao</b>
<b>quanh rộng từ 10-30m,</b>
<b>các hào thông nhau với</b>
<b>một đầm lớn.</b>


<b>-Xây rồi lại đổ nhiều lần,</b>
<b>sau khi có thần Kim quy</b>
<b>(rùa vàng) giúp sức, vua</b>
<b>mới xây xong.</b>


<b>-Là một cơng trình sáng</b>
<b>tạo to lớn của nhân dân</b>
<b>u Lạc, một di vật hiếm</b>
<b>hoi của tổ tiên đã tồn tại</b>
<b>hơn hai nghìn năm cịn</b>
<b>để lại ngày nay.</b>



<b>-Có một lực lượng qn</b>
<b>đội lớn, gồm bộ binh và</b>
<b>thuỷ binh, được trang bị</b>
<b>vũ khí bằng đồng.</b>


<b>-Giống nhau: tổ chức bộ</b>
<b>máy nhà nước</b>


<b>-Khaùc nhau: </b>


<b> +Văn Lang: Kinh đô ở</b>
<b>vùng trung du (Bạch</b>
<b>Hạc, Phú Thọ)</b>


<b> +Aâu Lạc: kinh đô ở đồng</b>
<b>bằng (Cổ Loa, Hà Nội)</b>


<b>-Chiều cao của thành</b>
<b>từ 5-10m, chân thành</b>
<b>rộng từ 10-20m</b>


<b>-Bên ngồi có hào sâu</b>
<b>bao quanh và ăn thơng</b>
<b>với nhau.</b>


<b>Thành Cổ Loa là</b>


<b>một cơng trình sáng</b>
<b>tạo độc đáo của nhân</b>
<b>dân Aâu Lạc.</b>



<i><b>b.Lực lượng quốc</b></i>
<i><b>phịng:</b></i>


<b>-Có bộ binh và thuỷ</b>
<b>binh.</b>


<b>-Được trang bị vũ khí</b>
<b>bằng đồng (giáo, rìu,</b>
<b>dao găm, nỏ)</b>


<b> b.Hoạt động 2: Nhà nước Aâu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ?</b>


<b> Trong thời gian An</b>


<b>Dương Vương xây dựng</b>
<b>đất nước, ở Trung Quốc</b>
<b>có gì đáng lưu ý ?</b>


<b> Sau khi thành lập nước</b>


<b>Nam Việt, Triệu Đà đã</b>


<b>-Năm 207TrCN, nhân lúc</b>
<b>nhà Tần suy yếu, Triệu</b>
<b>Đà chiếm 3 quận lập</b>
<b>thành nước Nam Việt.</b>
<b>-Đem quân xâm lược nước</b>
<b>Aâu Lạc.</b>



2.Nhà nước Aâu Lạc sụp
đổ trong hoàn cảnh
nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>có âm mưu gì đối với</b>
<b>nước Aâu Lạc ?</b>


<b> Tại sao Triệu Đà nhiều</b>


<b>lần đem quân đánh u</b>
<b>Lạc nhưng đều thất bại ?</b>


<b> Sau thất bại nhiều lần,</b>


<b>Triệu Đà dùng mưu kế gì</b>
<b>?</b>


<b> Việc chia rẽ nội bộ của</b>


<b>Triệu Đà có thực hiện</b>
<b>được không ? Kết quả ra</b>
<b>sao?</b>


<b> Taïi sao An Dương</b>


<b>Vương thất bại nhanh</b>
<b>chóng ?</b>


<b> Theo em, truyện Trọng</b>



<b>Thuỷ- Mỵ Châu nói lên</b>
<b>điều gì ?</b>


<b> Thất bại của An Dương</b>


<b>Vương đã để lại cho đời</b>
<b>sau bài học gì ?</b>


<b>-GV: nhận xét về An</b>
<b>Dương Vương:</b>


<b> +Có cơng dựng nước.</b>
<b> +Có tội do mất cảnh</b>
<b>giác.</b>


<b>-Aâu Lạc có vũ khí tốt</b>
<b>cùng với tinh thần dũng</b>
<b>cảm của nhân dân.</b>


<b>-Xin hoà, dùng mưu kế để</b>
<b>chia rẽ nước ta .</b>


<b>-Nhiều tướng giỏi như :</b>
<b>Cao Lỗ, Nồi Hầu phải bỏ</b>
<b>về quê. Aâu Lạc rơi vào</b>
<b>tay giặc .</b>


<b>-Thiếu phòng thủ, do chủ</b>
<b>quan, quá tự tin vào lực</b>
<b>lượng của mình nên đã</b>


<b>mắc mưu kẻ thù, nội bộ</b>
<b>không cịn đồn kết</b>
<b>chống giặc</b><b> đây là bài</b>


<b>học chống ngoại xâm của</b>
<b>lịch sử dân tộc.</b>


<b>-Không thắng thì dùng</b>
<b>mưu kế để chia rẽ nội bộ,</b>
<b>tìm hiểu sức mạnh của Aâu</b>
<b>Lạc.</b>


<b>-Phải cảnh giác trước kẻ</b>
<b>thù, tin tưởng vào trung</b>
<b>thần, dựa vào dân để</b>
<b>đánh giặc.</b>


<b>quận phía Nam, lập ra</b>
<b>nước Nam Việt.</b>


<b>-Triệu Đà đem quân</b>
<b>xâm lược Aâu Lạc,</b>
<b>nhưng thất bại.</b>


<b>-Triệu Đà giả vờ xin</b>
<b>hoà để dùng mưu kế</b>
<b>chia rẽ nội bộ nước ta.</b>
<b>-Năm 179TrCN, An</b>
<b>Dương Vương thiếu</b>
<b>phịng thủ nên thất bại</b>



<b> u Lạc rơi vào ách</b>


<b>thống trị củanhà</b>
<b>Triệu.</b>


C.Kết luận tồn bài:<b> Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, người Việt</b>
<b>Nam đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự hình thành của</b>
<b>nước Aâu Lạc. Đất nước tiến thêm một bước với thành Cổ Loa đồ sộ. Do</b>
<b>chủ quan, An Dương Vương đã mắc mưu địch nên để “cơ đồ đắm biển</b>
<b>sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối kéo dài hơn 1000 năm.</b>


<i>4. Củng cố:</i>


<b>- Thành Cổ Loa được xây dựng thế nào ? Lực lượng quốc phòng được tổ</b>
<b>chức ra sao?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>- Nêu nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến</b>
<b>chống qn xâm lược Triệu Đà?</b>


<i>5. Dặn dò:</i>


<b>- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Bài 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II


Tiết 19:


I – MỤC TIÊU BÀI HOÏC :



<b>1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại và khắc sâu:</b>


<b>- Những dấu hiệu chứng tỏ trên mảnh đất Việt Nam hiện nay, từ xa xưa đã</b>
<b>có người Việt cổ sinh sống.</b>


<b>- Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ?</b>


<b>- Những nét nổi bật của thời kỳ dựng nước và giữ nước đầu tiên của dân</b>
<b>tộc ta.</b>


<b>2. Về tư tưởng: dân tộc Việt Nam là người chủ tự nhiên và muôn thuở của</b>
<b>nước Việt Nam</b>


<b>3. Về kỹ năng: Thời kỳ lịch sử từ khi xuất hiện những người đầu tiên trên</b>
<b>đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang – Aâu Lạc.</b>


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- <b>Lược đồ “Một số di tích khảo cổ Việt Nam”</b>


- <b>Tranh ảnh các công cụ, các cơng trình nghệ thuật tiêu biểu cho từng</b>
<b>giai đoạn từng thời kỳ. Một số câu chuyện cổ, câu ca dao về nguồn gốc</b>
<b>dân tộc, phong tục tập quán.</b>


III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i>1. Oån định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<b>- Thành Cổ Loa được xây dựng thế nào ? Lực lượng quốc phòng được tổ</b>


<b>chức ra sao?</b>


<b>- Nhà nước Aâu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ?</b>


<b>- Nêu nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến</b>
<b>chống quân xâm lược Triệu Đà?</b>


<i>3. Giảng bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài : <b>Chúng ta vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi xuất hiện</b>
<b>những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang – Aâu</b>
<b>Lạc. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta ôn tập các kiến thức ở chương I và</b>
<b>II</b>


B. Nội dung giảng bài mới:


<b>a. Hoạt động 1: Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất</b>
<b>nước ta? Thời gian? Địa điểm?</b>


<b>Dấu tích</b> <b>Thời gian</b> <b>Địa điểm</b>


<b>Những chiếc răng của</b>
<b>người tối cổ</b>


<b>Cách đây 30-40</b>
<b>vạn năm.</b>


<b>Ơû các hang Thẩm Khuyên,</b>
<b>Thẩm Hai (Lạng Sơn)</b>



<b>Nhiều công cụ đá ghè</b>
<b>đẽo thô sơ, nhiều mảnh</b>
<b>đá ghè mỏng… ở nhiều</b>


<b>Cách đây 30-40</b>
<b>vạn năm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>choã </b>


a. <b>Hoạt động 2: Xã hội nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn nào ?</b>
<b>Giai</b>


<b>đoạn </b>


<b>Giai đoạn đầu </b> <b>Giai đoạn phát triển</b>
<b>Công cụ Những chiếc rìu bằng hịn cuội,</b>


<b>được ghè đẽo thơ sơ, có hình</b>
<b>thù rõ ràng.</b>


<b>Cơng cụ đá được mài ở lưỡi như</b>
<b>rìu ngắn, rìu có vai. Ngồi ra họ</b>
<b>vân4 dùng rìu đá cuội, một số</b>
<b>công cụ bằng xương, bằng sừng.</b>
<b>Thời gian Vào khoảng 3-2 vạn năm trước</b>


<b>đây.</b>


<b>Từ 10.000 năm đến 4.000 năm</b>
<b>cách đây.</b>



<b>Địa điểm Ơû mái đá Ngườm (Thái</b>
<b>Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Lai</b>
<b>Châu, Sơn La, Bắc Giang,</b>
<b>Thanh Hố, Nghệ An…</b>


<b>Hồ Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn),</b>
<b>Quỳnh Văn(Nghệ An), Hạ</b>
<b>Long(Quảng Ninh), Bàu</b>
<b>Tró(Quảng Bình)</b>


Câu 3: Những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang – Aâu Lạc
- <b>Vùng cư trú</b>


- <b>Cơ sở kinh tế phát triển: cơng cụ được cải tiến, có sự phân cơng lao</b>
<b>động.</b>


- <b>Các quan hệ xã hội: hình thành các bộ lạc, các chiềng chạ, sự phân</b>
<b>hoá giàu nghèo…</b>


- <b>Nhu cầu bảo vệ sản xuất (thuỷ lợi) và bảo bệ vùng cư trú (chống ngoại</b>
<b>xâm)</b>


Câu 4: Những cơng trình văn hoá tiêu biểu thời Văn Lang – Aâu Lạc
- <b>Trống đồng</b>


- <b>Thành Cổ Loa</b>


C. <i>Kết luận tồn bài: Tóm lại, thời Văn Lang – Aâu Lạc đã để lại cho chúng</i>
<b>ta:</b>



- <b>Tổ quốc</b>


- <b>Thuật luyện kim</b>


- <b>Nơng nghiệp lúa nước.</b>


- <b>Phong tục tập quán riêng.</b>


- <b>Bài học đầu tiên về cơng cuộc giữ nước.</b>


4.Củng cố:


- <b>Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta?</b>
<b>Thời gian? Địa điểm?</b>


- <b>Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ?</b>


- <b>Những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà</b>
<b>nước u Lạc ?</b>


- <b>Những cơng trình văn hố tiêu biểu của thời Văn Lang – Aâu Lạc ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>- Học lại bài ở chương I và chương II</b>
<b>- Chuẩn bị thi HKI</b>


CHƯƠNG III: THỜI BẮC THUỘC VAØ ĐẤU TRANH GIAØNH ĐỘC LẬP
BAØI 17: <i><b>CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BAØ TRƯNG (NĂM 40 )</b></i>
<b>Tiết 21:</b>



I – MỤC TIÊU BAØI HỌC :
1. Kiến thức:


- Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc
thống trị, sử cũ gọi là thời Bắc thuộc. Aùch thống trị tàn bạo của các thế lực
phong kiến phương Bắc đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng.


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được tồn thể nhân dân ủng hộ nên đã nhanh
chóng thành công. Aùch thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc bị lật đổ,
nước ta giành lại độc lập.


2. Về tư tưởng, tình cảm:


- Giáo dục ý chí căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự
tơn dân tộc


- Lịng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
3. Về kỹ năng:


- Biết tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử.


- Bước đấu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Bản đồ treo tường cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Tranh ảnh về cuộc khởi nghĩa.


III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. n định lớp: ½ p



2. Kiểm tra bài cũ: 5 p


- Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian?
Địa điểm?


- Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ?


- Những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước u
Lạc ?


- Những cơng trình văn hố tiêu biểu của thời Văn Lang – Aâu Lạc ?
3. Giảng bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. Đây là cuộc khởi nghĩa lớn tiêu biểu cho ý chí
quật cường của dân tộc ta .


B. Giảng nội dung bài hoïc :


a. Hoạt động 1: Nước Aâu Lạc từ thế kỷ II TrCN đến thế kỷ I có gì đổ thay ?


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG LƯU BẢNG
Tình hình nước ta từ sau


thất bại của An Dương
Vương năm 179 TrCN ?
 Đến năm 111 TrCN tình
hình Aâu Lạc như thế
nào ?



 Nhà Hán đã tổ chức
việc cai trị Aâu Lạc như
thế nào ?


 Nhà Hán gộp Aâu Lạc
với 6 quận của Trung
Quốc, lập thành Châu
Giao nhằm mục đích gì ?
 Em có nhận xét gì về
cách đặt quan lại của nhà
Hán ?


 Nhaân daân u Lạc bị
nhà Hán bóc lột như thế
nào ?


-Triệu Đà sáp nhập Aâu
Lạc vào Nam Việt, chia
thành hai quận là Giao
Chỉ và Cửu Chân.


Nhà Hán đô hộ.


-Chia Aâu Lạc thành 3
quận: Giao Chỉ, Cửu
Chân và Nhật Nam, gộp
với 6 quận của Trung
Quốc thành Châu Giao.
-Nhà Hán muốn chiếm
đóng lâu dài và xoá tên


nước ta, biến nước ta
thành một bộ phận của
lãnh thổ Trung Quốc.
-Nhà Hán chỉ mới cai trị
đến cấp quận, còn huyện
xã buộc phải để người Aâu
Lạc trị dân như cũ.


-Chịu nhiều thứ thuế,
cống nạp nặng nề.


-Đưa người Hán sang ở
lẫn với dân ta, bắt nhân
dân ta phải theo phong
tục Hán.


-Boïn quan lại tham lam,
tàn bạo.


Đối xử rất tàn tệ, phải
nộp nhiều loại thuế, lên
rừng, xuống biển rất nguy
hiểm đến tính mạng để


1.<b>Nước Aâu Lạc từ thế kỷ</b>
<b>II TrCN đến thế kỷ I có</b>


<b>gì đổ thay ?</b>


-Triệu Đà sáp nhập Aâu


Lạc vào Nam Việt và chia
thành 2 quận: Giao Chỉ và
Cửu Chân.


-Năm 111 TrCN, nhà Hán
chiếm Aâu Lạc và chia
thành 3 quận: Giao Chỉ,
Cửu Chân và Nhật Nam,
gộp với 6 quận của Trung
Quốc thành Châu Giao.
 Sơ đồ tổ chức cai trị của
nhà Hán:


-Bóc lột nhân dân ta bằng
hình thức: nộp thuế và
cống nạp.


-Bắt nhân dân theo phong
tục Hán.


<b>QuậnQuận</b> <b>Thái thú</b>
<b>Đô uý</b>
<b>Huyện</b>


<b>Thứ </b>
<b>sử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

 Nhà Hán đưa người Hán
sang ở Châu Giao nhằ
mục đích gì ?



tìm kiếm của quý hiếm
đem nộp cống.


-Nhằm mục đích đồng
hố nhân dân ta.


b. Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ .
-GV: giới thiệu tiểu sử Hai


Baø Tröng.


 Nguyên nhân nào dẫn
tới cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng?


 Cuộc khởi nghĩa nổ ra
vào năm nào? ở đâu?
 Với 4 câu thơ trong SGK,
em hãy cho biết mục tiêu
của cuộc khởi nghĩa ?
 Cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng diễn ra như thế
nào?


 Lực lượng tham gia cuộc
khởi nghĩa gồm những
người nào ?


 Việc khắp nơi kéo về


Mê Linh đã nói lên điều
gì ?


 Nguyên nhân thắng lợi
của cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng ?


 Kết quả và ý nghĩa của
cuộc khởi nghĩa ?


-HS đọc trong SGK


-Do chính sách bóc lột tàn
bạo của nhà Hán.


-Thi Sách bị Tô Định giết.
-Năm 40 tại Hát Môn (Hà
Tây)


-Mục tiêu chủ yếu của
cuộc khởi nghĩa là giành
lại độc lập cho dân tộc,
sau đó là khơi phục lại sự
nghiệp họ Hùng.


-Hát Môn Mê Linh
Cổ Loa Luy Lâu


-Nhân dân các quận: Giao
Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam


và cả Hợp Phố.


-Aùch thống trị tàn bạo của
nhà Hán khiến mọi người
đều căm giận và nổi dậy.
-Sự lãnh đạo tài tình của
Hai Bà Trưng.


-Sự ủng hộ của nhân dân.
-Khôi phục độc lập dân
tộc sau hơn hai thế kỷ bị
đô hộ.


-Thể hiện tinh thần yêu
nước, ý chí bất khuất quật
cường của dân tộc ta.


<b>2.Cuộc khởi nghĩa Hai</b>
<b>Bà Trưng bùng nổ .</b>


a.Nguyên nhân:


-Do chính sách bóc lột
tàn bạo của nhà nước.
-Thi Sách bị Tô Định
giết.


b.Diễn biến:


-Mùa xn năm 40, Hai


Bà Trưng dựng cờ khởi
nghĩa ở Hát Môn (Hà
Tây)


-Nghĩa quân nhanh
chóng làm chủ Mê Linh,
tiến đánh Cổ Loa, Luy
Lâu. Tô Định hoảng sợ
trốn về nước.


c.Kết quả: cuộc khởi
nghĩa thắng lợi hồn
tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

kiến phương Bắc khơng thể cai trị vĩnh viễn nước ta, nhất định nhân dân ta sẽ
giành được độc lập chủ quyền cho Tổ quốc.


4. Củng cố:


- Đất nước và nhân dân u Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi ?
- Ngun nhân, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Ý nghĩa thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?


5. Dặn dò:


- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC</b>


<b>KHÁNG CHIẾN CHỐNG QN XÂM LƯỢC HÁN</b>



<i><b>Tuần 21 - </b><b>Tiết 20:</b></i>


<b>I – MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành cơng cuộc xây dựng
đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành lại được. Đó là những việc làm thiết
thực đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược Hán.


- Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42 – 43) nêu bật ý chí bất khuất của
nhân dân ta.


2


<b> . Về tư tưởng, tình cảm:</b>


- Tinh thần bất khuất của dân tộc.


- Mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng.


<b>3. Về kỹ năng:</b>


- Kỹ năng đọc bản đồ lịch sử.


- Bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



Gv: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
- Tranh ảnh đền thờ Hai Bà Trưng.


Hs: Học bài củ soạn bài mới.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> :


<i>1. Oån định lớp: 1/2p</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:5p</i>


- Đất nước và nhân dân u Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi ?
- Nguyên nhân, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Ý nghĩa thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


A.Giới thiệu bài: Ở bài trước, chúng ta đã nhận biết được nguyên nhân, diễn
biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Ngay sau đó, nhân
dân ta tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới giành được độc lập,
đất nước cịn nhiều khó khăn. Cuộc kháng chiến diễn ra rất gay go và quyết
liệt.


<b>B.Nội dung giảng bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 Hai Bà Trưng đã làm
gì sau khi giành lại được
độc lập ?



 Việc Trưng Trắc được
suy tôn làm vua đã nói
lên được điều gì?


-Lên làm vua lấy hiệu là
Trưng Vương, đóng đơ ở
Mê Linh.


- Chứng tỏ ý thức muốn
khẳng định quyền độc lập
và sự đồng lịng nhất trí


<b>1.Hai Bà Trưng đã</b>
<b>làm gì sau khi giành</b>


<b>lại được độc lập ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

 Hãy nêu những việc
làm để xây dựng đất
nước, gìn giữ độc lập
thời Trưng Vương ?


 Tác dụng và ý nghĩa
từng việc làm đó ?


 Được tin cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng
thắng lợi, vua Hán đã
làm gì ?



 Vì sao nhà Hán chỉ hạ
lệnh chuẩn bị, mà không
đán áp ngay cuộc khởi
nghĩa ?


của các Lạc tướng 
Trao vinh dự và quyền
điều khiển đất nước cho
người phụ nữ có cơng đầu
cùng tồn dân đánh đuổi
qn đơ hộ.


- Phong chức tước.
-Cử chức vụ quan trọng.
-Xá thuế cho dân.


-Bãi bỏ các thứ lao dịch
nặng nề


-Oån định trật tự xã hội,
bồi dưỡng sức dân, củng
cố lực lượng, gìn giữ độc
lập.


-Hạ lệnh cho các quận
miền Nam Trung Quốc
chuẩn bị xe, thuyền,
lương thực để sang đàn
áp nghĩa quân.



-Vì lúc này ở Trung
Quốc, nhà Hán cịn phải
lo đối phó với các cuộc
đấu tranh của nông dân
Trung Quốc.


(Trưng Vương), đóng
đơ ở Mê Linh.


-Những việc làm của
chính quyền Trưng
Vương:


+Phong tước cho
những người có cơng,
lập lại chính quyền.
+ Trao quyền cai quản
cho các Lạc tướng.
+ Xá thuế cho dân.
+Bãi bỏ các thứ lao
dịch nặng nề.


 Thể hiện ý chí
quyết tâm của chính
quyền độc lập.


b


-GV: mô tả lực lượng và
đường tiến quân của nhà


Hán khi sang xâm lược
nước ta (đầy đủ lương
thực, vũ khí, Mã Viện là


<b>2.Cuộc kháng chiến</b>
<b>chống quân xâm lược</b>
<b>Hán (42 – 43) đã diễn</b>


<b>ra như thế nào ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

tướng chỉ huy)


 Vì sao Mã Viện được
chọn làm chỉ huy đạo
quân xâm lược?


 Sau khi Mã Viện
chiếm được Hợp Phố,
quân Hán tiến vào nước
ta như thê nào ?


 Khi nghe tin quân Hán
kéo đến Lãng Bạc, Hai
Bà Trưng đã kéo quân
đến để nghênh chiến,
việc này chứng tỏ điều
gì?


 Tại sao Mã Viện lại
nhớ về cùng đất này như


vậy ?


 Trước sức mạnh của
giặc, Hai Bà Trưng đã
có kế hoạch như thế nào
?


 Vì sao quân ta phải lui
về Cổ Loa, Meâ Linh?


 Cuộc chiến đấu ở Cấm
Khê như thế nào ?


 Hai Bà Trưng đã hi
sinh ra sao?


Gv:


<i><b>Cẩm khê</b></i>
<i><b>đến lúc</b></i>
<i><b>hiểm</b></i>
<i><b>nghèo</b></i>


<i><b>Chị em</b></i>
<i><b>thất thế</b></i>
<i><b>phải liều</b></i>
<i><b>với sơng.</b></i>
 Vì sao ở khắp nơi trên
đất nước ta, nhân dân



-Mã Viện là một viên
tướng lão luyện, nổi tiếng
gian ác lại lắm mưu
nhiều kế, quen chinh
chiến ở phương Nam.
-Chi quân thành 2 đạo
thuỷ và bộ tiến vào nước
ta.


-Hai Bà Trưng quyết
chiến đấu bảo vệ độc lập
vừa mới giành được.
-Cho HS đọc SGK giới
thiệu về vùng đất Lãng
Bạc.


-Xuất phát từ nỗi sợ hãi
trước tinh thần chiến đấu
anh dũng, bất khuất của
nhân dân ta, một tên
tướng đã bỏ mạng.


-Tương quan so sánh lực
lượng nghiêng về quân
địch, quân ta tuy chiến
đấu dũng cảm nhưng
không thể thắng địch.
-Aùc liệt, quân ta ra sức
cản địch, giữ từng xóm
làng tấc đất.



-Lực lượng suy giảm
không thể chống nổi quân
giặc, Hai Bà Trưng đã
nhảy xuống sơng tự vẫn.


-Để tỏ lịng biết ơn Hai
Bà Trưng  tỏ rõ ý chí


Hán tấn cơng Hợp Phố,
quân ta chống trả rồi
rút lui.


-Sau khi chiếm Hợp
Phố, Mã Viện chia
quân thành 2 đạo thuỷ,
bộ tiến vào nước ta.
-Hai Bà Trưng cho
quân nghênh chiến ở
Lãng Bạc. Cuộc chiến
đấu diễn ra quyết liệt.


-Thế giặc mạnh, quân
ta lui về giữ Cổ Loa và
Mê Linh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

đều lập đền thờ Hai Bà
Trưng ?


 Ý nghĩa cuộc khởi


nghĩa Hai Bà Trưng?
 Hằng năm chúng ta kỷ
niệm Hai Bà Trưng vào
ngày nào ?


quyết tâm bảo vệ độc
lập.


-Tiêu biểu cho ý chí quật
cường bất khuất của dân
tộc ta, nêu cao gương yêu
nước quyết giành độc lập.
-Ngày 8 tháng 3


<i><b>4.Củng cố:</b></i>


- Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập ?


- Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ?
- Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>T</b>


<b> uần 22 – Tiết 21.</b>


<b>Bài 19: </b>

<b>TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ </b>



<b> (giữa thế kỷ I – giữa thế kỷ VI)</b>


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, phong kiến Trung
Quốc đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành một bộ
phận của Trung Quốc, từ việc tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân
dân ta theo phong tục và luật Hán.


- Chính sách đồng hồ được thực hiện triệt để ở mọi phương diện.


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm:</b>


- Bản chất tàn bạo của bọn cướp nước phong kiến Trung Quốc, khơng những
chúng muốn cướp nước ta mà cịn muốn cả dân tộc , tiêu diệt dân tộc.


- Nhân dân ta khơng ngừng đấu tranh về mọi mặt để thốt khỏi tai họa đó.


<b>3. Về kỹ năng:</b>


- Biết phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của phong kiến phương Bắc
thời Bắc thuộc.


- Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta không ngừng đấu tranh chống ách áp bức
của phong kiến phương Bắc.


<b>II –CHUẨN BỊ:</b>



- GV: Bản đồ Việt Nam.
- HS: Học bài củ soạn bài mới.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<i>1. n định lớp :1/2p</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:5p</i>


- Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập ?


- Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ?
- Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ?


<i>3. Giảng bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài : Do lực lượng quá chênh lệch, mặc dù nhân dâ ta chiến đấu
rất dũng cảm, ngoan cường nhưng cuối cùng cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã
thất bại, từ đó nước ta lại bị phong kiến phương Bắc thống trị, đô hộ. Trong
thời gian từ thế kỷ I đến thế kỷ VI, bọn phong kiến thi hành chính sách cai trị
và bóc lột dã man, đẩy nhân dân ta vào cảnh khốn cùng. Tuy nhiên để duy trì
cuộc sống, nhân dân ta vẫn duy trì và phát triển sản xuất về mọi mặt.


B. Nội dung bài giảng:


<b>a. Hoạt động 1: 20p Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương</b>
<b>Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI.</b>


HOẠT ĐỘNG GV


-GV: dùng lược đồ u


Lạc để trình bày cho HS


HOẠT ĐỘNG HS


-Gồm 6 quận của Trung
Quốc (Quảng Châu) và 3


NỘI DUNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

rõ những vùng đất của
Châu Giao.


 Từ thế kỷ I, Châu Giao
gồm những vùng đất
nào ?


 Em hãy cho biết miền
đất Aâu Lạc trước đây bao
gồm những quận nào của
Châu Giao ?


 Đầu thế kỷ III, chính
sách cai trị của phong
kiến Trung Quốc có gì
thay đổi ?


 Từ sau cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng, nhà Hán
có sự thay đổi gì trong
chính sách cai trị ?



 Bộ máy nhà nước trong
giai đoạn này có gì khác
so với bộ máy trước cuộc
khởi nghĩa Hai Bà
Trưng ?


 Nhà Hán thực hiện
chính sách bóc lột nhân
dân ta bằng hình thức nào
?


 Tại sao nhà Hán lại
đánh thuế nặng vào muối
và sắt ?


 Em có nhận xét gì về
chính sách bóc lột của
bọn đô hộ ?


 Ngồi chính sách bóc


quận: Giao Chỉ, Cửu Chân
và Nhật Nam.


-Trung Quốc chia thành 3
nước: Nguỵ, Thục, Ngô.
Nhà Ngô tách Châu Giao
thành Quảng Châu và
Giao Châu (Aâu Lạc cũ)


-Là 3 quận: Giao Chỉ, Cửu
Chân và Nhật Nam.


-Nhà Hán đã trực tiếp nắm
quyền từ trung ương đến
địa phương.


-Trước cuộc khởi nghĩa,
Lạc tướng đứng đầu huyện
là người Việt, đến thế kỷ
III huyện lệnh là người
Hán.


-Nhà Hán thắt chặt hơn bộ
máy cai trị đối với dân ta.
-Đóng thuế (muối và sắt ),
lao dịch và nộp cống (sản
vật quý, sản phẩm thủ
công và thợ khéo)


-Đánh thuế muối và sắt
chúng sẽ bóc lột được
nhiều hơn (vì mọi người
dân đều phải dùng muối
và sắt)


-Các thế lực phong kiến
phương Bắc tìm mọi cách
bóc lột, đàn áp nhân dân
ta.



-Đưa người Hán sang Giao
Châu, buộc dân ta phải
học chữ Hán và tiếng Hán,
tuân theo luật pháp và
phong tục của người Hán.


<b>phương Bắc đối với</b>
<b>nước ta từ thế kỷ I đến</b>
<b>thế kỷ VI.</b>


<i>a.Ách thống trị của các</i>
<i>triều đại Trung Quốc:</i>


-Đầu thế kỷ III, nhà Ngô
đặt tên Aâu Lạc là Giao
Châu.


-Đưa người Hán sang cai
trị các huyện.


<i>b.Noãi thống khổ của</i>
<i>nhân dân ta:</i>


-Đóng nhiều thứ thuế
(muối và sắt)


-Lao dịch và nộp cống.


<i>c.Đẩy mạnh đồng hố:</i>



-Đưa người Hán sang
Giao Châu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

lột thuế má, cống nạp,
phong kiến Trung Quốc
cịn thực hiện những
chính sách nào ?


 Vì sao nhà Hán tiếp tục
thi hành chủ trương đưa
người Hán sang ở nước ta
?


-Thực hiện ý đồ đồng hoá
nhân dân ta, biến nhân
dân thành người Hán.


<b>b.Hoạt động 2: 20p Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có</b>
<b>gì thay đổi ?</b>


 Chính quyền đơ hộ nắm
độc quyền về sắt như thế
nào ?


 Vì sao nhà Hán giữ độc
quyền về sắt ?


 Mặc dù bị hạn chế,
nhưng nghề sắt ở Châu


Giao như thế nào ?


 Vì sao nghề rèn sắt vẫn
phát triển ?


 Những chi tiết nào
chứng tỏ nền nông nghiệp
Giao Châu vẫn phát
triển ?


 Ngoài nghề nơng, người
Châu Giao cịn biết làm
những nghề nào khác ?
 Những sản phẩm nông
nghiệp và thủ công
nghiệp đã đạt đến trình
độ như thế nào ?


Thương nghiệp trong
thời kỳ này ra sao ?


-Đặt các chức quan để
kiểm soát gắt gao việc
khai thác, chế tạo và mua
bán đồ sắt.


-Để kìm hãm nền kinh tế
nước ta và đề phịng nhân
dân ta nổi dậy.



-Vẫn phát triển (các di
chỉ, mộ cổ, truyền thuyết
Thánh Gióng )


-Do u cầu của cuộc
sống và cuộc đấu tranh
giành lại độc lập.


-Biết dùng trâu, bò kéo
cày, đắp đê phòng lũ lụt,
biết làm thuỷ lợi, biết
trồng hai vụ lúa một năm…
-Nghề thủ công: rèn sắt,
làm gốm, tráng men, vẽ
trang trí.


-Nghề dệt phát trieån.


-Những sản phẩm này trở
thành đồ cống phẩm (sản
phẩm tốt, đẹp cống nạp
cho phong kiến Trung
Quốc)


-Phát triển, chính quyền
giữ độc quyền về ngoại
thương.


<b>2.Tình hình kinh tế </b>
<b>nước ta từ thế kỷ I đến </b>


<b>thế kỷ VI có gì thay đổi</b>
<b>?</b>


<i><b>a.Công cụ sắt và nghề</b></i>
<i><b>nông:</b></i>


-Nghề rèn sắt vẫn phát
triển, nhân dân chế tạo
được nhiều cơng cụ sản
xuất, vũ khí.


-Nơng nghiệp phát triển:
+ Dùng trâu bò làm sức
kéo phổ biến.


+ Diện tích trồng trọt
mở rộng


+ Cơng trình thuỷ lợi
phát triển.


+ Biết sử dụng phân
bón.


+ Trồng hai vụ lúa
trong một năm.


+ Chăn nuôi nhiều gia
súc.



<i><b>b.Các nghề thủ công và</b></i>
<i><b>buôn bán:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

mạnh mẽ.


-Việc bn bán trong và
ngoài nước cũng phát
triển.


<i>4. Củng cố:</i>


- Trong các thế kỷ I –VI, chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương
Bắc đối với nước ta có gì thay đổi ?


- Hãy nêu những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ?


- Hãy trình bày những biểu hiện về sự phát triển cảu thủ công nghiệp và
thương nghiệp nước ta trong thời kỳ này ?


<i>5. Dặn dò:</i>


- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành.


- Xem trước bài : “Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (tt)”


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Tuần 23 - </b><b>Tieát 22 </b></i>


<b>Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ</b>
<b>(Giữa thế kỷ I – Giữa thế kỷ VI) (tt)</b>



<b>I – MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm chạp ở các thế kỷ I – IV, nhưng xã
hội ta nhiều chuyển biến sâu sắc: do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng
nề của bọn đơ hộ.


-Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hố” của người Hán, tổ tiên ta
đã kiên trì bảo vệ tiếng Việt, phong tục tập quán, nghệ thuất của người Việt.
-Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
Bà Triệu.


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm:</b>


- Giáo dục lịng tự hào dân tộc ở khía cạnh văn hố – nghệ thuật.


- Giáo dục lòng biết ơn Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành độc lập cho dân
tộc .


3


<b> . Kỹ năng</b>:<b> </b>


-Làm quen với phương pháp phân tích.


-Làm quen với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ.


<b>II – CHUẨN BỊ :</b>


Gv: -Sơ đồ phân hoá xã hội.Tranh ảnh đền thờ Bà Triệu và lược đồ nước ta


ở thế kỷ III.


Hs: Học bài củ soạn bài mới.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HOC : </b>
<i>1. Oån định lớp: 1/2p</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:5p</i>


- Trong các thế kỷ I –VI, chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương
Bắc đối với nước ta có gì thay đổi ?


- Hãy nêu những biểu hiện mới trong nơng nghiệp thời kỳ này là gì ?


- Hãy trình bày những biểu hiện về sự phát triển cảu thủ công nghiệp và
thương nghiệp nước ta trong thời kỳ này ?


<i>3. Giảng bài mới </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

B. Nội dung giảng bài mới:


<b>a. Hoạt động 1- 15P: Những chuyển biến về xã hội, văn hoá nước ta ở</b>
<b>các thế kỷ I – VI</b>


<b>HOẠT ĐÔNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>NỘI DUNG</b>


-GV hướng dẫn HS quan
sát “Sơ đồ phân hoá xã
hội” đặt câu hỏi để HS trả
lời.



 Quan sát vào sơ đồ, em
có nhận xét gì về sự
chuyển biến xã hội ở nước
ta?


 Bộ phận giàu có gồm
những người nào trong xã
hội? Họ có địa vị như thế
nào?


 Bộ phận đông đảo là
tầng lớp nào? Vai trò của
họ?


 Thấp hèn nhất là tầng
lớp nào? Thân phận của
họ?


 Từ khi bị phong kiến
phương Bắc thống trị, xã
hội Aâu Lạc tiếp tục phân
hố ra sao?


 Nơng dân cơng xã chia
thành những tầng lớp như
thế nào?


-GV cho HS đọc SGK và
đặt câu hỏi:



 Chính quyền đơ hộ đã
thực hiện chính sách văn
hoá thâm độc như thế nào
để cai trị dân ta?


 Những việc làm trên của
nhà Hán nhằm mục đích
gì?


 Vì sao người Việt vẫn
giữ được phong tục tập


-Thời kỳ Văn Lang – Aâu
Lạc, xã hội bị phân hoá
thành 3 tầng lớp: quý tộc,
nông dân công xã và nô tì.


-Gồm Vua, Lạc tướng, Bồ
chính (Q tộc) chiếm địa
vị thơng trị và bóc lột.
-Gồm thành viên cơng xã
có nông dân và thợ thủ
công.


Tạo ra của cải vật chất.
-Là nô tì, thân phận khổ
cực, họ phải hầu hạ, phụ
thuộc chủ.



-Phân hố thành các tầng
lớp: Quan lại đơ hộ, Hào
trưởng Việt, Địa chủ Hán,
Nông dân công xã, Nông
dân lệ thuộc, Nô tì.


-Mở trường dạy chữ Hán,
Nho Giáo, Đạo giáo, Phật
giáo, phong tục, luật lệ
Hán… được truyền vào
nước ta.


-Nhằm ý đồ đồng hoá
nhân dân


ta.


-Nhân dân lao động nghèo
khổ, khơng có điều kiện
theo học. Tiếng nói đã trở
thành bản sắc riêng của
dân tộc Việt có sức sống
bất diệt.


1<b>.Những chuyển biến</b>
<b>về xã hội, văn hoá nước</b>
<b>ta ở các thế kỷ I - VI</b>
<i>a.Những chuyển biến</i>
<i>trong xã hội:</i>



<i>VẼ SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ</i>
<i>XÃ HỘI </i>


(Saùch giaùo khoa trang
55)


<i>b.Văn hố:</i>


-Chính quyền đơ hộ mở
trường học dạy chữ Hán
tại các quận.


-Truyền vào nước ta Nho
giáo, Đạo giáo, Phật
giáo và những luật lệ,
phong tục Hán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

quán và tiếng nói của tổ
tiên ?


<b>b. Hoạt động 2: 25p Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)</b>


-GV cho HS đọc mục 4
trong SGK và đặt câu hỏi:
 Nguyên nhân bùn nổ
cuộc khởi nghĩa Bà
Triệu ?


-Cho HS trình bày nhữgn
hiểu biết cảu mình về Bà


Triệu và đặt câu hỏi:
 Em hiểu thế nào về câu
nói của Bà Triệu (được in
nghiêng) trong SGK?
-GV trình bày diễn biến
cuộc khởi nghĩa.


 Cuộc khởi nghĩa Bà
Triệu bùng nổ như thế
nào ?


 Khi ra trận, hình ảnh
của Bà Triệu ra sao ?
 Nguyên nhân làm cho
cuộc khởi nghĩa thất bại?
 Nêu ý nghĩa của cuộc
khởi nghĩa Bà Triệu ?
 Nhân dân ghi nhớ công
ơn của Bà Triệu như thế
nào ?


-Chính sách cai trị tàn
bạo.


-Nhân dân không cam
chịu bị áp bức, bóc lột
nặng nề.


-Nêu lên ý chí đấu tranh
rất kiên cường để giành


lại độc lập dân tộc, không
chịu làm nô lệ cho quân
Ngô, bà nguyện hi sinh
hạnh phúc cá nhân cho
độc lập dân tộc.


-Cho HS đọc SGK


-Oai phong lẫm liệt: mặc
áo giáp, cài trâm vàng, đi
guốc ngà, cưỡi voi.


-Lực lượng chênh lệch.
-Quân Ngô mạnh, nhiều
mưu kế hiểm độc.


-Tiêu biểu cho ý chí
quyết tâm giành lại độc
lập cho dân tộc ta.


-Lập lăng mộ và đền thờ.


<b>2.Cuộc khởi nghĩa Bà</b>
<b>Triệu (năm 248)</b>


<i>a.Nguyên nhân:</i>


-Do chính sách thống trị
tàn bạo của nhà Ngô.
-Nhân dân không cam


chịu bị áp bức, bóc lột
nặng nề.


<i>b.Diễn biến:</i>


-Năm 248 cuộc khởi
nghĩa bùng nổ ở Phú Điền
(Hậu Lộc – Thanh Hoá).
-Cuộc khởi nghĩa lan rộng
khắp Giao Châu làm cho
bọn đô hộ rất lo sợ.


-Vua Ngô sai Lục Dận
đem 6000 quân đàn áp.
Bà Triệu hi sinh trên núi
Tùng (Thanh Hoá)


<i>c.Ý nghĩa:</i> Tiêu biểu cho
ý chí quyết tâm giành lại
độc lập dân tộc.


<i>4. Củng cố: </i>


- Trong các thế kỷ I – III, xã hội u Lạc có gì thay đổi ?
- Diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?


<i>5. Dặn dò:</i>


- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>III. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Tuần 24 – Tiết 23</b>


<b>Bài 21: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ – NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602)</b>


<b>I – MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Đầu thế kỷ VI, nước ta vẫn bị phong kiến Trung Quốc (lúc này là nhà
Lương) thống trị. Chính sách thống trị tàn bạo của nhà Lương là nguyên nhân
dẫn tới cuộc khởi nghĩa Lý Bí.


- Cuộc khởi nghĩa Lý Bí tuy diễn ra trong thời gian ngắn, nhưng nghĩa
quân đã chiếm được hầu hết các quận, huyện thuộc Giao Châu. Nhà Lương hai
lần cho quân sang chiếm nhưng đều bị thất bại.


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>:<b> </b> Sau hơn 600 năm bị phong kiến phương Bắc
thống trị, đồng hoá, cuộc khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân ra đời đã chứng
tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.


<b>3. Về kỹ naêng: </b>


- Biết xác định nguyên nhân của sự kiện.
- Biết đánh giá sự kiện.


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc bản đồ lịch sử.


<b>II – CHUẨN BỊ :</b>



- GV: Lược đồ “Cuộc khởi nghĩa Lý Bí”
HS: Học bài củ soạn bài mới.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<i>1. n định lớp.1/2p</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:5p</i>


- Trong các thế kỷ I – III, xã hội u Lạc có gì thay đổi ?
- Diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?


<i>3. Giảng bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài: Sau thất bại cuộc khởi nghĩa Bà Triệu, đất nước ta tiếp tục bị
phong kiến phương Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương,
nhân dân ta quyết không chịu cuộc sống nơ lệ đã vùng lên theo Lý Bí tiến hành
cuộc khởi nghĩa và giành được thắng lợi. Nước Vạn Xuân ra đời. Chúng ta sẽ
tìm hiểu những nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khởi nghĩa: diễn biến, kết quả vá
ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.


B. Nội dung bài giảng :


<b>a. Hoạt động 1: Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào ?</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b><sub>Hoạt động HS</sub></b> <b><sub>Nội dung</sub></b>


-GV: Năm 502, Tiêu Diễn
cướp ngôi nhà Tề lập ra
nhà Lương (502 – 557).
Từ đó nước ta bị nhà


Lương đô hộ.


 Đầu thế kỷ VI, nhà -Chia nhỏ các khu vựchành chính.


<b>1.Nhà Lương siết chặt</b>
<b>ách đô hộ như thế nào ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Lương siết chặt ách đơ hộ
đối với nước ta như thế
nào ?


 Tại sao nhà Lương lại
chia nhỏ các khu vực hành
chính ?


-GV: cho HS đọc SGK
phần chữ in nghiêng.


 Em có suy nghĩ gì về
thái độ của nhà Lương đối
với nhân dân ta ?


 Chính sách bóc lột của
nhà Lương như thế nào ?


 Em có nhận xét gì về
chính sách cai trị của nhà
Lương đối Châu Giao ?


-Dễ cai trị và thu thueá.



-Thực hiện sự phân biệt
đối xử trắng trợn 
Không cho người Việt giữ
chức vụ quan trọng (chính
sách sỹ tộc)


-Thu thuế rất vô lý và tàn
bạo:


+ Cây dâu cao 40 cm.
+ Bán vợ đợ con.


-Tiến hành bóc lột dã
man, tàn bạo, các quan lại
từ lớn đến bé đều ra sức
vơ vét cả cải của nhân
dân ta.


-Cai trị rất tàn bạo, làm
mất lịng dân. Đây chính
là nguyên nhân dẫn tới
cuộc khởi nghĩa.


huyện để dễ cai trị.


-Phân biệt đối xử rất gay
gắt: người Việt không
được giữ chức vụ quan
trọng.



-Tiến hành bóc lột dã
man, đặt ra nhiều thứ
thuế hết sức vô lý và tàn
bạo.


Nguyên nhân dẫn tới
cuộc khởi nghĩa Lý Bí.


<b>b. Hoạt động 2: Khởi nghĩa Lý Bí – Nước Vạn Xuân thành lập.</b>


-GV: Giới thiệu vài nét về
tiểu sử Lý Bí.


 Khởi nghĩa Lý Bí bùng
nổ như thế nào ?


 Lực lượng của Lý Bí
rộng lớn như thế nào ?
 Vì sao hào kiệt và nhân
dân khắp nơi hưởng ứng
mạnh mẽ cuộc khởi
nghĩa ?


 Em có nhận xét gì về
tinh thần chiến đấu của
quân khởi nghĩa ?


 Cuộc khởi nghĩa Lý Bí
có nét đặc sắc gì ?



-Cho HS đọc SGK


-Khắp cả nước, được nhân
dân hưởng ứng mạnh mẽ.
-Vì ốn hận qn Lương,
mong muốn giành lại độc
lập cho Tổ quốc.


-Dũng cảm, kiên cường,
cuộc khởi nghĩa diễn ra
trong thời gian ngắn đã
thành cơng.


-Đồn kết được qn dân
đấu tranh vì độc lập dân
tộc.


<b>1.Khởi nghĩa Lý Bí –</b>
<b>Nước Vạn Xuân thành</b>
<b>lập.</b>


<i><b>a.Tiểu sử (sgk)</b></i>
<i><b>b.Diễn biến:</b></i>


-Mùa xuân năm 542, Lý
Bí phất cờ khởi nghĩa
được hào kiệt các nơi
hưởng ứng.



-Trong vòng ba tháng,
nghĩa quân đã chiếm hầu
hết các quận, huyện 
Thứ sử Tiêu Tư chạy về
Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

 Lý Bí đã làm gì sau
thắng lợi của cuộc khởi
nghĩa ?


 Việc Lý Bí lên ngơi
hồng đế, đặt tên nước,
xây dựng kinh đô đã
chứng tõ điều gì ?


 Vạn Xuân: là


thể hiện lòng mong
muốn cho sự trường tồn
của dân tộc, của đất
nước.


-Lên ngôi hoàng đế, đặt
tên nước, chọn nơi đóng
đơ, thành lập triều đình.
-Chứng tỏ nước ta có
giang sơn, bờ cõi riêng,
sánh vai và không lệ
thuộc Trung Quốc. Đó là
ý chí của dân tộc Việt


Nam.


đầu năm 543, nhà Lương
hai lần kéo quân sang
đàn áp  bị thất bại.
-Mùa xuân năm 542, Lý
Bí lên ngơi hồng đế (Lý
Nam Đế), đặt niên hiệu
là Thiên Đức.


-Đặt tên nước là Vạn
Xuân, đóng đô ở vùng
cửa sông Tô Lịch (Hà
Nội)


-Lập triều đình với hai
ban văn võ.


<i>4. Củng cố :</i>


- Nhà Lương siết chặt ách đô hộ đối với nước ta như thế nào ?
- Em hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí ?
- Lý Bí đã làm gì sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ?


<i>5. Dặn dò :</i>


- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành .


-Vẽ lược đồ hình 47 và tập và tìm nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa
Lý Bí.



Bài 22: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ – NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602)


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Tiết 27:


I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Khi cuộc khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ, thế lực phong kiến Trung Quốc (triều</b>
<b>đại nhà Lương và sau đó là nhà Tuỳ) đã huy động lực lượng lớn sang xâm</b>
<b>lược nước ta hòng lập lại chế độ đô hộ như cũ .</b>


<b>- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống quân Lương trải quahai thời kỳ:</b>
<b>thời kỳ do Lý Bí lãnh đạo và thời kỳ o Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là</b>
<b>cuộc chiến đấu không cân sức, Lý Bí phải rút lui dần và trao quyền cho</b>
<b>Triệu Quang Phục. Triệu Quang Phục đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch và sử</b>
<b>dụng cách đánh du kích đánh đuổi quân xâm lược, giành lại chủ quyền cho</b>
<b>đất nước.</b>


<b>- Đến thời Hậu Lý Nam Đế, nhà Tuỳ phải huy động một lực lượng lớn sang</b>
<b>xâm lược. Cuộc kháng chiến của nhà Lý thất bại – nước Vạn Xuân lại rơi</b>
<b>vào ách thống trị của phong kiến phươngBắc. </b>


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm:</b>


<b>- Học tập tinh thần chiến đấu chống quân ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc của</b>
<b>ông cha ta.</b>


<b>- Giáo dục ý chí kiên cường, bất khuất của dân tộc.</b>


<b>3. Về kỹ năng:</b>


<b>- Sử dụng ký hiệu trên bản đồ câm để diễn tả trận đánh.</b>
<b>- Rèn luyện kỹ năng phân tích và kỹ năng đọc bản đồ lịch sử.</b>
<b>4. Trọng tâm: Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược.</b>


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- <b>Lược đồ treo tường “Khởi nghĩa Lý Bí”</b>


- <b>Chuẩn bị sẵn các ký hiệu để diễn tả diễn biến chính của cuộc kháng</b>
<b>chiến.</b>


III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i>1. Oån định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


<b>- Nhà Lương siết chặt ách đô hộ đối với nước ta như thế nào ?</b>
<b>- Em hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí ?</b>
<b>- Lý Bí đã làm gì sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ?</b>


<i>3. Giảng bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

B. Nội dung giảng bài mới:


<b>a. Hoạt động 1:Chống quân Lương xâm lược.</b>
<b>-GV: dùng bản đồ treo</b>


<b>tường để tường thuật,</b>


<b>mô tả những diễn biến</b>
<b>chính của cuộc khởi</b>
<b>nghĩa.</b>


<b> Khi cuộc khởi nghĩa Lý</b>


<b>Bí bùng nổ, nhà Lương</b>
<b>đã đối phó như thế nào ?</b>


<b> Tại sao tháng 5-545,</b>


<b>nhà Lương lại phái quân</b>
<b>sang xâm lược nước ta</b>
<b>lần ba ?</b>


<b> Nhà Lương đã cử tướng</b>


<b>nào sang xâm lược</b>
<b>nước ?</b>


<b> Lý Nam Đế đã đối phó</b>


<b>như thế nào ?</b>


<b> Những chi tiết nào nói</b>


<b>lên tinh thần chiến đấu</b>
<b>dũng cảm của nhân dân</b>
<b>ta ?</b>



<b>-GV: trao đổi với HS:</b>


<b> Vì sao thành vỡ ?</b>


<b> Vì sao quân ta phải rút</b>


<b>lui nhiều lần ?</b>


<b> Vì sao Lý Nam Đế lại</b>


<b>chọn hồ Điển Triệt để</b>


<b>-Nhà Lương đã hai lần</b>
<b>kéo quân sang đàn áp,</b>
<b>nhưng đều thất bại.</b>


<b>-Vì bọn phong kiến</b>
<b>Trung Quốc muốn vĩnh</b>
<b>viễn xoá bỏ đất nước ta,</b>
<b>dân tộc ta để có thể vơ</b>
<b>vét, bóc lột dân ta ngày</b>
<b>càng nhiều hơn. </b>


<b>-Trần Bá Tiên chỉ huy</b>
<b>quân, chia hai đường</b>
<b>thuỷ bộ tiến vào nước ta:</b>
<b> + Đường thuỷ: sông</b>
<b>Bạch Đằng tiến vào đất</b>
<b>liền.</b>



<b> + Đường bộ: phía Đơng</b>
<b>Bắc nước ta.</b>


<b>-Đem qn chống cự</b>
<b>nhưng không nổi->lui về</b>
<b>thành Tô Lịch, thành bị</b>
<b>vỡ->giữ thành Gia Ninh.</b>
<b>Năm 546, thành Gia Ninh</b>
<b>mất->Phú Thọ->Hồ Điển</b>
<b>Triệt.</b>


<b>-Giữ từng tấc đất, thành</b>
<b>vỡ, tướng tử trận, nghĩa</b>
<b>quân vẫn tiếp tục chiến</b>
<b>đấu.</b>


<b>-Thành bằng đất và tre.</b>
<b>-Vì thế giặc rất mạnh.</b>
<b>-HS đọc đoạn in nghiêng</b>
<b>trong SGK.</b>


1.Chống quân Lương
xâm lược.


<b>-Tháng 5 năm 545,</b>
<b>Trần Bá Tiên chỉ huy</b>
<b>quân Lương tiến vào</b>
<b>nước ta theo hai đường</b>
<b>thuỷ, bộ.</b>



<b>-Lý Nam Đế đem quân</b>
<b>chặn đánh địch ở nhiều</b>
<b>nơi, sau đó rút về Tơ</b>
<b>Lịch (Hà Nội), Gia Ninh</b>
<b>(Việt Trì) và núi rừng</b>
<b>Phú Thọ.</b>


<b>-Sau khi khôi phục lực</b>
<b>lượng, Lý Nam Đế đem</b>
<b>quân ra đống ở hồ Điển</b>
<b>Triệt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>đóng quân ?</b>


<b> Sau khi bị đánh úp, Lý</b>


<b>Nam Đế rút lui về đâu ?</b>


<b> Theo em, sự thất bại</b>


<b>của Lý Nam Đế có phải</b>
<b>là sự thất bại của nước</b>
<b>Vạn Xuân không? Tại</b>
<b>sao ?</b>


<b>-Rút về động Khuất Lão,</b>
<b>Lý Thiên Bảo, Lý Phật</b>
<b>Tử đem một cánh qn</b>
<b>về Thanh Hố</b>



<b>-Khơng phải, vì cuộc</b>
<b>chiến đấu của nhân dân</b>
<b>ta cịn tiếp diễn dưới sự</b>
<b>lãnh đạo của Triệu</b>
<b>Quang Phục. </b>


<b>b. Hoạt động 2: Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào ?</b>
<b>-GV giới thiệu sơ lược về</b>


<b>tiểu sử Triệu Quang</b>
<b>Phục.</b>


<b> Vì sao Lý Nam Đế trao</b>


<b>quyền cho Triệu Quang</b>
<b>Phục ?</b>


<b> Vì sao Triệu Quang</b>


<b>Phục chọn Dạ Trạch làm</b>
<b>căn cứ ?</b>


<b> Em nào có nhận xét về</b>


<b>ưu điểm của căn cứ Dạ</b>
<b>Trạch? </b>


<b> Thế nào là đánh du</b>


<b>kích ?</b>



<b> Vì sao Trieäu Quang</b>


<b>Phục lại chọn cách đánh</b>
<b>này ?</b>


<b> Kế quả như thế nào ?</b>
<b> Cuộc chiến đấu ở đầm</b>


<b>Dạ Trạch có tác dụng</b>
<b>như thế nào ?</b>


<b>-Là tướng trẻ, có tài, có</b>
<b>khả năng huy động được</b>
<b>sức mạnh của nhân dân.</b>
<b>-Lúc này địch còn mạnh,</b>
<b>ta phải đánh lâu dài</b>


<b>Dạ Trạch có đủ điều</b>
<b>kiện cho nghĩa quân ẩn</b>
<b>náu, xây dựng và phát</b>
<b>triển đội ngũ.</b>


<b>-Đầm lầy, rộng mênh</b>
<b>mông, lau sậy um tùm,</b>
<b>thuận lợi cho cách đánh</b>
<b>du kích.</b>


<b>-Ít người, đánh bất ngờ,</b>
<b>nhạy bén, linh hoạt trong</b>


<b>mọi tình huống.</b>


<b>-Lực lượng ta ít hơn lực</b>
<b>lượng của địch.</b>


<b>-Năm 550, Trần Bá</b>
<b>Triên rút quân về nước.</b>
<b>-Làm tiêu hao lực lượng</b>
<b>địch, lực lượng nghĩa</b>
<b>quân ngày càng lớn</b>
<b>mạnh.</b>


<b>-Được nhân dân ủng hộ,</b>
<b>biết tận dụng ưu thế của</b>
<b>căn cứ Dạ Trạch để tiến</b>
<b>hành chiến tranh du kích</b>


2.Triệu Quang Phục
đánh bại quân Lương
như thế nào ?


<b>-Sau thất bại, Lý Nam</b>
<b>Đế trao quyền cho</b>
<b>Triệu Quang Phục.</b>
<b>-Trước thế mạnh của</b>
<b>giặc, Triệu Quang Phục</b>
<b>cho lui quân về Dạ</b>
<b>Trạch (Hưng Yên)</b>


<b>-Oâng dùng chiến thuật</b>


<b>du kích để đánh quân</b>
<b>Lương.</b>


<b>-Năm 550, Triệu Quang</b>
<b>Phục phản công đánh</b>
<b>tan quân Lương </b><b> cuộc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b> Cho biết nguyên nhân</b>


<b>thắng lợi của cuộc kháng</b>
<b>chiến chông quân Lương</b>
<b>do Triệu Quang Phục</b>
<b>lãnh đạo ?</b>


<b>và xây dựng lực lượng,</b>
<b>quân Lương chán nản,</b>
<b>luôn bị động trong chiến</b>
<b>đấu.</b>


<b>c. Hoạt động 3: Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào ?</b>


<b> Sau khi đánh bại quân</b>


<b>Lương, Triệu Quang</b>
<b>Phục đã làm gì ?</b>


<b> Vì sao nhà Tuỳ lại yêu</b>


<b>cầu Lý Phật Tử sang</b>
<b>chầu ? Vì sao Lý Phật Tử</b>



<b>không</b> <b>sang</b> <b>?</b>


<b> Qn Tuỳ lấy cớ gì để</b>


<b>xâm lược nước ta ?</b>


<b> Vì sao Lý Phật Tử thất</b>


<b>bại nhanh chóng ?</b>


<b> Cuộc tấn công xâm</b>


<b>lược nước ta của nhà Tuỳ</b>
<b>đã nói lên điều gì ?</b>


<b>-Lên ngôi vua, xưng là</b>
<b>Triệu Việt Vương, tổ</b>
<b>chức lại chính quyền.</b>
<b>-Địi sang chầu để tỏ ý</b>
<b>hàng phục nhà Lương.</b>
<b>-Bắt ông rồi lập lại chế</b>
<b>độ cai trị như trước </b>


<b>Lý Phật Tử biết rõ âm</b>
<b>mưu này nên không đi.</b>


<b>-Lực lượng còn yếu, lại</b>
<b>cố thủ và không được sự</b>
<b>ủng hộ của nhân dân.</b>


<b>-Bọn phong kiến phương</b>
<b>Bắc không chịu từ bỏ ý</b>
<b>đồ thôn tính vĩnh viễn</b>
<b>nước ta.</b>


3.Nước Vạn Xuân độc
lập đã kết thúc như thế
nào ?


<b>-Sau khi đánh bại quân</b>
<b>Lương, Triệu Quang</b>
<b>Phục lên ngơi vua</b>
<b>(Triệu Việt Vương), tổ</b>
<b>chức lại chính quyền.</b>
<b>-20 năm sau, Lý Phật</b>
<b>Tử cướp ngôi, xưng là</b>
<b>hậu Lý Nam Đế. </b>


<b>-Năm 603, quân Tuỳ</b>
<b>tấn công Vạn Xuân, Lý</b>
<b>Phật Tử bị bắt. </b><b> Đất</b>


<b>nước ta bị nhà Tuỳ đơ</b>
<b>hộ.</b>


C. Kết luận tồn bài<b>: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí là sự tiếp tục phát huy truyền</b>
<b>thống đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta và sự tồn tại độc lập của</b>
<b>nước Vạn Xuân trong hơn một nữa thế kỷ đã khẳng định quyền làm chủ</b>
<b>đất nước của nhân dân ta, phát huy được truyền thống yêu nước bất khuất</b>
<b>của tổ tiên mà tiêu biểu là cách đánh giặc mưu trí của Triệu Quang Phục.</b>


<i>4. Củng cố:</i>


<b>- Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào ?</b>
<b>- Triệu Quang Phục đã đánh bại quân Lương như thế nào ?</b>


<b>- Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào ?</b>
<i>5. Dặn dò :</i>


<b>- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành.</b>


<b>- Xem trước bài “Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ VII – IX”.</b>
<b>LỊCH SỬ LỚP 6</b>


<b>TUẦN 26 – TIẾT 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b> BÀI 23:</b>


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


1. Kiến thức:


- Từ thế kỷ VII, nước ta bị thế lực phong kiến nhà Đường thống trị. Nhà Đường
chia lại các khu vực hành chính, sắp đặt bộ máy cai trị để siết chặt hơn chính
sách đơ hộ và đồng hố, tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi
dậy.


- Trong suốt ba thế kỷ nhà Đường thống trị, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy, tiêu
biểu nhất là các cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.


2. Về tư tưởng, tình cảm:



- Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của Tổ quốc.


- Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước.
3. Về kỹ năng:


- Biết phân tích và đánh giá công lao của nhân vật lịch sử cụ thể.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc và vẽ bản đồ.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


GV: Lược đồ nước ta thời thuộc Đường thế kỷ VII-IX trong SGK.
Bản đồ “Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng”.
HS: Học bài củ soạn bài mới.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<i>1. n định lớp:1/2p</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:5p</i>


- Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào ?
- Triệu Quang Phục đã đánh bại quân Lương như thế nào ?


- Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào ?


<i>3. Giảng bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài: Năm 618, nhà Đường siết chặt hơn nữa chế độ cai trị tàn bạo
thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà Đường
trong suốt ba thế kỷ, nhân dân ta đã không ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn


đô hộ. Đáng chú ý nhất là hai cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phừng
Hưng. Đây là cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền
đất nước của nhân dân ta.


B. Nội dung giảng bài mới:


a<b>. Hoạt động 1: 10p Dưới ách đơ hộ của nhà Đường, nước ta có gì thay</b>
<b>đổi ?</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b><sub>HO</sub><sub>ẠT ĐỘNG HS</sub></b> <b><sub>N</sub><sub>ỘI DUNG</sub></b>


-GV dùng lược đồ trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

sách cai trị của nhà
Đường.


 Chính sách cai trị của
nhà Đường có gì khác
trước ?


 Vì sao nhà Đường sửa
sang các đường giao
thông thuỷ bộ từ Trung
Quốc sang Tống Bình?
 Em có nhận xét gì về
tình hình nước ta dưới ách
thống trị của nhà Đường ?
 Nhà Đường tiến hành
bóc lột nhân dân ta như
thế nào ?



 Chính sách bóc lột của
nhà Đường có gì khác với
các thời kỳ trước ?


-Đổi Giao Châu thành An
Nam đô hộ phủ, nhà Đường
chai lại khu vực hành chính
và đặt tên mới, nắm quyền
cai trị tới huyện


 Ngoài ra cịn có các
châu ki mi ở miền núi bắc
bộ, trung bộ.


-Để có thể đàn áp nhanh
các cuộc nổi dậy của nhân
dân, bảo vệ chính quyền đơ
hộ.


-Cai trị tàn bạo: trực tiếp
đến huyện, làm đường giao
thơng để có thể nhanh
chóng đàn áp những cuộc
nổi dậy của nhân dân ta.
-Nộp tô thuế và cống nạp
-Chia lại bộ máy hành
chính.


-Đặt tên mới.



-Bóc lột thuế và cống nạp.


<b>gì thay đổi ?</b>


<i>a.Tổ chức bộ máy cai</i>
<i>trị:</i>


-Năm 619 đổi Giao
Châu thành An Nam đô
hộ phủ, chia thành 12
châu.


-Đặt trụ sở ở Tống Bình
(Hà Nội).


-Sửa sang đường sá, xây
thành, đắp luỹ và tăng
quân.


<i>b. Chính sách bóc lột:</i>


-Đặt ra nhiều thứ thuế.
-Cống nạp.


<b>b. Hoạt động 2: 15p Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722)</b>


-GV: giới thiệu tiểu sử của
Mai Thúc Loan.



 Khởi nghĩa của Mai
Thúc Loan nổ ra trong
hoàn cảnh nào?


-Đọc SGK phần tiểu sử
của Mai Thúc Loan.


-Tham gia đoàn người
gánh vải (quả) để nộp
cống, Mai Thúc Loan kêu
gọi mọi người nổi dậy.


<b>2.Khởi nghĩa Mai Thúc</b>
<b>Loan (722)</b>


<i>a.Tiểu sử: (sgk)</i>
<i>b.Diễn biến:</i>


-Naêm 722 trong lúc đi
phu, Mai Thúc Loan kêu


<b>An Nam đô hộ phủ </b>
<b>(TB-HN)</b>


<b>12 châu</b>


<b>Người </b>
<b>Hán</b>
<b>Thứ sử</b>
<b>Huyện</b>



<b>Hương xã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

 Vì sao Mai Thúc Loan
kêu gọi mọi người khởi
nghĩa?


 Cuộc khởi nghĩa Mai
Thúc Loan diễn ra như thế
nào?


 Vì sao cuộc khởi nghĩa
Mai Thúc Loan thất bại ?


 Do chính sách tàn bạo
của nhà Đường, đã đẩy
nhân dân tới chỗ sẵn sàng
khởi nghĩa khi có thời cơ.
-Nhanh chóng chiếm
thành Hoan Châu, tấn
công thành Tống Bình.
-Lúc này nhà Đường cịn
rất mạnh.


gọi mọi người nổi dậy
chống lại bọn đô hộ.
-Nghĩa quân chiếm
thành Hoan Châu, ông
chọn Sa Nam để xây
dựng căn cứ.



-Mai Thúc Loan tự xưng
đế (Mai Hắc Đế), đóng
đơ ở Vạn An.


-Nhà Đường cử Dương
Tư Húc đem 10 vạn quân
đàn áp  cuộc khởi
nghĩa thất bại.


<b>c.Hoạt động 3: 12p Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng 766-791)</b>


-GV giới thiệu thân thế
Phùng Hưng.


 Nguyên nhân dẫn tới
cuộc khởi nghĩa Phùng
Hưng ?


 Vì sao cuộc khởi nghĩa
Phùng Hưng được mọi
người hưởng ứng?


 Cuộc khởi nghĩa của
Phùng Hưng đã đem lại
kết quả gì ?


 Việc nhân dân lập đền
thờ Phùng Hưng đã nói
lên điều gì ?



-Đọc sgk phần tiểu sử của
Phùng Hưng.


-Thấy được nổi thống khổ
của nhân dân bởi ách
thống trị tàn bạo của Cao
Chính Bình (năm 766, Cao
Chính Bình được cử sang
đô hộ An Nam Khét
tiếng bạo ngược, ngang
tàn, đánh thuế rất nặng để
vơ vét của cải.


-Vì chính sách bóc lột
nặng nề của nhà Đường,
vì dân ốn hận bọn đơ hộ.
-Giành lại được độc lập,tự
sắp đặt bộ máy cai trị ….
-Thể hiện lòng biết ơn
người có cơng lãnh đạo
nhân dân khởi nghĩa giành
lại quyền làm chủ.


<b>3.Khởi nghĩa Phùng</b>
<b>Hưng (trong khoảng</b>
<b>766-791)</b>


<i>a.Tiểu sử (sgk)</i>
<i>b.Diễn biến:</i>



-Năm 766, Phùng Hưng
cùng em là Phùng Hải
khởi nghĩa ở Đường Lâm
(Ba Vì – Hà Tây)


-Phùng Hưng bao vây
thành Tống Bình. Cao
Chính Bình lo sợ rồi
chết.


-Phùng Hưng chiếm
được thành Tống Bình,
sắp đặt việc cai trị.


-Được 7 năm Phùng
Hưng mất, Phùng An lên
nối nghiệp cha.


-Năm 791, nhà Đường
đem quân đàn áp, Phùng
An ra hàng.


<i>4. Cuûng coá:3p</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng.


<i>5. Dặn dò:</i>



- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành.


- Xem trước bài “Nước Cham – Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X”


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>TUẦN 27 – TIẾT 26</b></i>:

<b>LỊCH SỬ KHỐI 6</b>



<b> Bài 24: NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X</b>


Tiết 29:


<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Quá trình thàn lập và phát triển của nước Cham-pa, từ nước Lâm Aáp ở huyện
Tượng Lâm đến một quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại
Việt.


- Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Cham-pa từ thế kỷ II đến
thế kỷ X.


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm:</b>


Làm cho HS nhận thức sâu sắc rằng người Chăm là một thàn viên của đại gia
đình các dân tộc Việt Nam.


<b>3. Kỹ naêng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử.
- Kỹ năng đánh giá, phân tích.



<b>II – CHUẨN BỊ :</b>


GV: Lược đồ phóng to “Giao Châu và Cham-pa giữa thế kỷ VI-X”
Sưu tập tranh ảnh về đền, tháp Chăm.


HS: Học bài củ soạn bài mới.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<i>1. n định lớp: 1/2p</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :5p</i>


- Chính sách đơ hộ của nhà Đường có gì thay đổi so với trước ?
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.


- Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng.


<i>3. Giảng bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài: Đến cuối thế kỷ II, nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát
nổi các vùng đất phụ thuộc, nhất là các đất xa ở Giao Châu. Nhân dân huyện
Tượng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam, đã lợi dụng được cơ hội đó
nổi dậy lật độ ách thống trị của nhà Hán lập ra nước Lâm Aáp, sau đổi thành
Cham-pa. Nhân dân Cham-pa vốn khéo tay, cần cù, đã xây dựng được quốc gia
khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành quách, đền tháp và
tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Cham-pa với cư dân khác ở Giao
Châu rất mật thiết trong đời sống vật chất và tinh thần.


B. Nội dung giảng bài mới:



<b>a. Hoạt động 1: 18p Nước Cham-pa độc lập ra đời.</b>


-GV: sử dụng bản đồ để
giới thiệu vị trí huyện
Tượng Lâm. Năm 111


<b>1.Nước Cham-pa độc</b>
<b>lập ra đời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

TrCN chiếm Aâu Lạc, chia
thành 3 quận: Giao Chỉ,
Cửu Chân và Nhật Nam.
 Địa bàn, bộ lạc, nền văn
hoá?


 Huyện Tượng Lâm ra
đời trong hoàn cảnh nào ?


 Nước Lâm Aáp ra đời
trong hồn cảnh nào ?
 Có phải do nhà Hán suy
yếu nên nhân dân Tượng
Lâm nổi dậy giành độc
lập không ?


 Vì sao nhân dân huyện
Tượng Lâm lật đổ được
ách thống trị tàn bạo của
nhà Hán, còn nhân dân


các huyện khác thì khơng
lật đổ được ?


 Quốc gia Lâm Aáp đã
dùng biện pháp gì để
khơng ngừng mở rộng
lãnh thổ ?


 Em có nhận xét gì về
q trình thành lập và mở
rộng nước Cham-pa ?


-Từ Hoàng Sơn đến
Quảng Nam, bộ lạc Dừa
cổ, nền văn hoá Sa
Huỳnh.


-Quân Hán chiếm đất của
người Chăm cổ, sát nhập
vào Nhật Nam, đặt ra
huyện Tượng Lâm (từ đèo
Hải Vân đến đèo Đại
Lãnh).


-Nhà Hán suy yếu nên
khơng kiểm sốt nổi các
vùng đất xa, nhất là
Tượng Lâm.


-Không, cơ bản là do


chính sách thống trị tàn
bạo của nhà Hán nên
nhân dân khởi nghĩa.


-Vì Tượng Lâm là huyện
ở xa nhất.


-Dùng lực lượng quân sự
tiến hành các cuộc chiến
tranh xâm lược (Đại Việt).
-Diễn ra trên hoạt động
quân sự, tấn công các
nước láng giềng để mở
rộng lãnh thổ.


(thuộc quận Nhật Nam),
là nơi sinh sống của
người Chăm cổ.


-Cuối thế kỷ II nhân dân
Giao Châu nhiều lần nổi
dậy, nhà Hán khơng
kiểm sốt được các đất ở
xa.


-Năm 192-193, Khu Liên
lãnh đạo nhân dân
Tượng Lâm giành độc
lập  xưng vua, đặt tên
nước là Lâm Aáp.



-Dùng lực lượng quân sự
để mở rộng lãnh thổ. Đổi
tên nước là Cham-pa,
đóng đơ ở Sin-ha-pu-ra
(Trà Kiệu-Quảng Nam)


b.Hoạt động 2: 20p Tình hình kinh tế, văn hố Cham-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ
X<b>.</b>


 Nguồn sống chính của cư
dân Cham-pa là gì ?


 Ngồi nơng nghiệp, họ


-Nơng nghiệp: trồng lúa
nước, mỗi năm 2 vụ,
ruộng bậc thang ở sườn
đồi núi, xe guồng nước.


2.Tình hình kinh tế, văn
hố Cham-pa từ thế kỷ II
đến thế kỷ X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

còn trồng các loại cây gì ?
 Về thủ cơng nghiệp ?
 Về thương nghiệp ?
 Em hãy nhận xét về
trình độ phát triển kinh tế
của Cham-pa từ thế kỷ II


đến thế kỷ X ?


 Trình độ phát triển của
nhân dân Cham-pa thể
hiện ở những điểm nào ?


] Thành tựu văn hoá quan
trọng của người Chăm là
gì ?


 Qua hai bức ảnh “Khu
thánh địa Mỹ Sơn” và
“Tháp Chàm Phan Rang”,
em có nhận xét gì về văn
hoá của dân tộc Chăm ?
 Quan hệ giữa người
Chăm và người Việt như
thế nào ?


-Cây công nghiệp, cây ăn
quả, khai thác lâm thổ
sản.


-Làm đồ gốm


-Trao đổi, buôn bán với
các quận Giao Châu,
Trung Quốc và Aán Độ.
-Họ đã đạt đến trình độ
phát triển kinh tế như


nhân dân các vùng xung
quanh.


-Biết sử dụng sắt, sức kéo
của trâu bò.


-Trồng lúa 2 vụ, trồng các
loại cây công nghiệp, ăn
trái.


-Buôn bán với các nước
xung quanh.


-Có chữ viết riêng, bắt
nguồn từ chữ Phạn của Aán
Độ.


-Sáng tạo ra nền nghệ
thuật kiến trúc độc đáo và
điêu khắc, đậm đà bản sắc
dân tộc.


-Nhiều cuộc nổi dậy của
nhân dân Tượng Lâm và
Nhật Nam được nhân dân
Giao Châu ủng hộ, ngược
lại họ cũng nổi dậy hưởng
ứng cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng.



-Nông nghiệp:


+ Sử dụng công cụ sắt,
trồng lúa 2 vụ/năm


+ Sáng tạo guồng nước.
+ Trồng cây ăn quả, cây
công nghiệp.


+ Đánh cá.


-Công nghiệp: khai thác
lâm thổ sản.


-Thương nghiệp: trao
đổi, buôn bán với Giao
Châu, Trung Quốc, n
Độ.


<i>b.Văn hố:</i>


-Có chữ viết riêng (Chữ
Phạn)


-Theo đạo Bàlamôn và
đạo Phật.


-Sáng tạo nền nghệ thuật
kiến trúc và điêu khắc
độc đáo.



 Người Chăm và người
Việt có mối quan hệ chặt
chẽ lâu đời.


<i>4. Củng cố:</i>


- Nước Cham-pa được thành lập và phát triển như thế nào ?


- Nêu những thành tựu về văn hố và kinh tế của nước Chăm-pa ?


<i>5. Dặn doø:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Xem trước bài “Oân tập chương III”.


<b>IV. </b>


<b> RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>LỊCH SỬ KHỐI 6</b>
<b>TUẦN 29 – TIẾT 28</b>


<b>Baøi 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III </b>



<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


1. Kiến thức: Giáo viên khắc sâu những kiến thức cơ bản của chương III.


- Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 đến trước chiến thắng Bạch
Đằng năm 938, đất nước ta bị các triều đại phong kiến Trung Quốc thống trị, sử
cũ gọi thời kỳ này là thời kỳ Bắc thuộc.


- Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta
rất thâm độc và tàn bạo. Không cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta liên tục
nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, Bà Triệu,
Lý Bí, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng.


- Trong thời kỳ Bắc thuộc, tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng
nhân dâ n ta vẫn cần cù, bền bỉ lao động sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy
đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà tiến lên.


2. Về tư tưởng tình cảm: làm cho HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh
bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc.
3. Về kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV: Ga, Sgk, Sgv, bảng phụ,..
HS: Học bài củ soạn bài ôn tập,…


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> :


<i>1. Oån định lớp: 1/2p</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: 5p</i>



- Nước Cham-pa được thành lập và phát triển như thế nào ?


- Nêu những thành tựu về văn hoá và kinh tế của nước Chăm-pa ?


<i>3. Giảng bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài: Từ sau khi An Dương Vương thất bại, Aâu Lạc rơi vào tay
Triệu Đà năm 179 TrCN. Từ đây đến năm 938, nước ta trải qua hơn 1000 năm
Bắc thuộc. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã bùng lên thể hiện tinh thần kiên cường,
bất khuấ của dân tộc ta. Q trình đơ hộ trên đã làm cho nhân dân ta sống
trong cảnh khốn cùng nhưng kinh tế, văn hoá của ta vẫn được bảo tồn và phát
triển. Hơm nay chúng ta tìm về những trang sử oanh liệt để hiểu thêm về đất
nước, về con người của dân tộc Việt đã sống như thế nào


B. Nội dung giảng bài mới:


<b>a. Hoạt động 1: 10p. Aùch thống trị của các triều đại Trung Quốc đối với</b>
<b>nhân dân ta.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

đoạn lịch sử nước ta từ năm
179 TrCN đến thế kỷ X là
thời kỳ Bắc thuộc ?


 Trong thời Bắc thuộc,
nước ta đã bị mất tên, đã bị
chia ra, nhập vào với các
quận, huyện của Trung


Quốc với những tên gọi như
thế nào ?


 Chính sách cai trị của các
triều đại Trung Quốc đối
với nhân dân ta trong thời
Bắc thuộc như thế nào ?
 Chính sách thâm hiểm
nhất là gì ?


nước ta liên tiếp bị các triều đại phong kiến phương
Bắc thống trị và đô hộ  Thời Bắc thuộc.


-Tên gọi của nước ta qua các giai đoạn Bắc thuộc :
+ Nhà Hán: Giao Châu.


+ Nhà Ngô: tách Giao Châu thành Quảng Châu
(TQ) và Giao Châu (u Lạc cũ)


+ Nhà Lương: Giao Châu.


+ Nhà Đường: An Nam đơ hộ phủ.


-Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nhân dân ta rất tàn bạo, ra sức
vơ vét, bóc lột.


-Thâm hiểm nhất là chính sách đồng hoá dân tộc.


<b>b. Hoạt động 2: 20p Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc :</b>



STT Thời<sub>gian</sub>


Tên cuộc
khởi
nghĩa


Người


lãnh đạo Tóm tắt diễn biến chính <sub>nghĩa</sub>


1 Năm 40 Hai Bà<sub>Trưng</sub> Hai Bà<sub>Trưng</sub>


Mùa xn năm 40, Hai Bà
Trưng khởi nghĩa ở Mê Linh.
Nghĩa qn nhanh chóng chiếm
tồn bộ Giao Châu.


Ý chí
quyết
tâm
giành


lại
độc
lập,
chủ
quyền


của


Tổ
quốc.
2 Năm 248 Bà Triệu Triệu Thị<sub>Trinh</sub> Năm 248, khởi nghĩa bùnh nổ ởPhú Điền (Thanh Hố) rồi lan


khắp Giao Châu.


3 <sub>542-602</sub>Năm Lý Bí Lý Bí


Năm 542, Lý Bí phất cờ khởi
nghĩa. Trong vịng chưa đầy 3
tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu
hết các quận, huyện. Mùa xn
544, Lý Bí lên ngơi hồng đế,
tặt tên nước là Vạn Xuân.
4 Năm 722 Mai Thúc


Loan


Mai Thuùc
Loan


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

5 <sub>776-791</sub>Năm Phùng<sub>Hưng</sub> Phùng<sub>Hưng</sub>


Năm 776, Phùng Hưng và em là
Phùng Hải khởi nghĩa ở Đường
Lâm. Nghĩa quân nhanh chóng
chiếm được thành Tống Bình.


<b>c. Hoạt động 3: 8p Sự chuyến biến về kinh tế và văn hoá – xã hội:</b>



 Hãy nêu những biểu hiện
cụ thể của những chuyển
biến về kinh tế , văn hoá ở
nước ta trong thời Bắc thuộc
?


 Theo em, sau hơn 1000
năm bị đô hộ , tổ tiên chúng
ta vẫn giữ được những
phong tục, tập quán gì ?
 Ý nghĩa của điều này ?


-Kinh tế:


+ Nghề rèn sắt, thủ công vẫn phát triển.


+ Nơng nghiệp biết sử dung trâu bị, làm thuỷ lợi.
-Văn hố:


+ Chữ Hán, đạo Phật, Nho truyền vào nước ta.
+ Nhân dân vẫn giữ được tiếng nói và phong tục
tập quán của dân tộc.


-Xã hội: có sự phân hố (sơ đồ)


-Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên
ta đã để lại cho chúng ta:


+ Lòng yêu nước.



+ Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất
nước.


+ Ýù thức vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc.


-Tổ tiên chúng ta vẫn giữ được tiếng nói và các
phong tục nếp sống với những đặc trưng riêng của
dân tộc: xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh
giày, bánh chưng.. Chứng tỏ sức sống mãnh liệt về
mọi mặt của dân tộc ta.


<i>4. Củng cố:3p - Kiến thức ơn tập chương III.</i>
<i>5. Dặn dị:1p</i>


- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành.


- Xem trước bài “Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương”


<b>LỊCH SỬ 6 HỌC KÌ II</b>
<b>TUẦN 31 – TIẾT 30</b>


<b>Tiết 31: Chương IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X</b>


<b>Bài 26: CUỘC ĐẤU TRANH GIAØNH QUYỀN TỰ CHỦ</b>
<b>CỦA HỌ KHÚC VAØ HỌ DƯƠNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


1. Kiến thức:



- Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình Trung Quốc rối loạn. Đối với
nước ta, chúng cũng không thể kiểm sốt được như trước. Khúc Thừa Dụ nhân
đó nổi dậy lật đổ chính quyền đơ hộ, dựng nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu
cho thời kỳ độc lập hồn tồn. Cuộc cải cách của Khúc Hạo sau đó đã củng cố
quyền tự chủ của nhân dân ta.


- Các thế lực phong kiến Trung Quốc không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta.
Dương Đình Nghệ đã quyết tự chủ, đem quân đánh bại cuộc xâm lược lần nhất
của quân Nam Hán.


2. Về tư tưởng, tình cảm: Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và
bảo vệ cơng cuộc giành chủ quyền hồn tồn cho đất nước, kết thúc thời kỳ
hơn 1000 năm bị phong kiến Trung Quốc đô hộ.


3. Về kỹ năng: đọc bản đồ lịch sử, phân tích, nhận định.


4. Trọng tâm: Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán (930 – 931)


<b>III –CHUẨN BỊ:</b>


GV: Sgk, sgv, ga,…


HS: Học bài củ soạn bài mới.


<b>VI – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<i>1. n định lớp: 1/2p</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ : 5p</i>


- Em hãy thống kê những cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta trong thời kỳ


Bắc thuộc (Tên, thời gian các cuộc khởi nghĩa)


- Xã hội Việt Nam dưới thời Bắc thuộc phân hoá như thế nào ?


<i>3. Giảng bài mới:</i>


A. Giới thiệu bài


B .Nội dung giảng bài mới :


<b>a. Hoạt động 1: 16-p Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh</b>
<b>nào ?</b>


<b>Hoạt động gv</b> <b>Hoạt động hs</b> <b>Nội dung</b>


 Từ cuối thế kỷ IX, tình
hình ở Trung Quốc gặp
khó khăn gì ?


-GV giới thiệu vài nét về
Khúc Thừa Dụ (theo sgk)
 Trong hoàn cảnh nào
Khúc Thừa Dụ dựng
quyền tự chủ ?


 Tiết độ sứ: là chức
quan cai quản một đơn vị
hành chính lớn gồm nhiều


-Nhiều cuộc khởi nghĩa


của nông dân đã nổ ra
(đỉnh cao là cuộc khởi
nghĩa của Hoàng Sào) 
nhà Đường suy yếu.


-Tiết độ sứ Độc Cô Tổn bị
giáng chức, Khúc Thừa
Dụ nổi dậy xưng là Tiết
độ sứ.


<b>1.Khúc Thừa Dụ dựng</b>
<b>quyền tự chủ trong</b>
<b>hồn cảnh nào ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

châu, quận.


 Theo em việc nhà
Đường phong Khúc Thừa
Dụ làm Tiết độ sứ có ý
nghĩa như thế nào ?


-GV: là chức quan của nhà
Đường đối với An Nam,
nay phong cho Khúc Thừa
Dụ để chứng tỏ An Nam
vẫn thuộc nhà Đường.
 Sau khi Khúc Thừa Dụ
mất, Khúc Hạo lên thay
đã xây dựng đất nước theo
đường lối nào ?



 Hãy nêu những việc làm
của Khúc Hạo ?


 Những việc làm của
Khúc Hạo nhằm mục đích
gì ?


 Điều này đã chứng tỏ
được việc gì ?


-Chế độ đơ hộ của bọn
phong kiến phương Bắc
đối với nước ta đã chấm
dứt về mặt danh nghĩa.


-Xây dựng đất nước theo
đường lối “Chính sự cốt
chuộng khoan dung, giản
dị, nhân dân đều được yên
vui.


-Chia lại các khu vực hành
chính, cử người trơng coi
đến tận xã, định lại mức
thuế, bãi bỏ các thứ lao
dịch nặng nề, lập lại hộ
khẩu.


-Xây dựng chính quền độc


lập dân tộc, cuộc sống của
người Việt do người Việt
tự cai quản và tự quyết
định tương lai của mình.
-Đất nước ta đã giành
được quyền tự chủ. Đó la
bước đầu cho giai đoạn
chuyển tiếp sang thời đại
độc lập hoàn tồn.


chiếm thành Tống Bình,
xưng là Tiết độ sứ.


-Năm 906, nhà Đường
buộc phải công nhận 
đất nước ta đã giành
được quyền tự chủ.


-Năm 907 ông mất, con
là Khúc Hạo lên thay
tiếp tục xây dựng đất
nước độc lập lâu dài.


<b>b. Hoạt động 2-20p Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán (930</b>
<b>– 931)</b>


-GV: Nhà Đường suy yếu,
năm 917, Lưu Nham (em
Lưu Aån) được bọn quan
lại nhà Đường cũ ủng hộ


 tự xưng hoàng đế,
thành lập nước Nam Hán,
bọn chúng chuẩn bị xâm


<b>2.Dương Đình Nghệ</b>
<b>chống quân xâm lược</b>
<b>Nam Hán (930 – 931)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

lược nước ta


 Khi biết nhà Nam Hán
có ý định xâm lược nước
ta, Khúc Hạo đã đối phó
như thế nào ?


 Sự việc này nhằm mục
đích gì ?


 Sau khi Khúc Hạo mất,
Khúc Thừa Mỹ đã đối phó
với nhà Nam Hán như thế


naøo ?


 Năm 930, nhà Nam Hán
đã vin vào cớ gì để xâm
lược nước ta ?


 Kết quả như thế nào ?
 Nền tự chủ của ta có


được bảo vệ và giữ vững
khơng ?


 Cuộc kháng chiến chống
quân Nam Hán lần nhất
do ai lãnh đạo ?


-GV: diễn biến của cuộc
kháng chiến chống quân
Nam Hán lần nhất của
Dương Đình Nghệ.


 Cuộc kháng chiến chống
qn Nam Hán lần I đã
đem lại kết quả như thế
nào


-Khúc Hạo cử con trai
mình là Khúc Thừa Mỹ
sang làm con tin


-Lúc này, nền tự chủ nước
ta mới được xây dựng,
Khúc Hạo cử Khúc Thừa
Mỹ sang làm con tin nhằm
kéo dài thời gian hồ hỗn
để củng cố lực lượng,
chuẩn bị đối phó.


-Cử sứ sang thuần phục


nhà Hậu Lương.


-Không thần phục nhà
Nam Hán.


-Khúc Thừa Mỹ bị bắt, Lý
Tiến được cử sang làm
Thứ sử Giao Châu, đặt cơ
quan đô hộ ở Tống Bình.
-Dương Đình Nghệ


-HS đọc phần diễn biến
trong SGK


-Nhân dân ta giành lại
được quyền tự chủ.


-Biết được âm mưu xâm
lược của quân Nam Hán,
Khúc Thừa Mỹ sai sứ
sang thần phục nhà Hậu
Lương để chống lại quân
Nam Hán.


-Năm 930, quân Nam
Hán sang đánh nước ta,
Khúc Thừa Mỹ bị bắt.
-Năm 931, Dương Đình
Nghệ là tướng cũ của
Khúc Hạo đã tấn cơng


thành Tống Bình và
đánh tan quân tiếp viện
Nam Hán.


 Dương Đình Nghệ tự
xưng là Tiết độ sứ, tiếp
tục xây dựng nền tự chủ.


<i>4. Củng cố: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam
Hán lần nhất.


<i>5. Dặn dò:</i>


- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành.
- Photo hình 54 dán vào tập.


- Xem trước bài “ Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938”


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>LỊCH SỬ 6 HỌC KÌ II</b>
<b>TUẦN 32 – TIẾT 31</b>


<b>Bài 27: NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938</b>
<b>I – MỤC TIÊU BÀI HOÏC :</b>


1. Kiến thức:


- Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ hai trong hồn cảnh nào? Ngơ
Quyền và nhân dâ ta đã chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.



- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và
thắng lợi cuối cùng thuộc về dân tộc ta. Trong trận này, tổ tiên ta đã vận dụng
cả ba yếu tố : “Thiên thời – địa lợi – nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến
thắng.


- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vơ cùng trọng đại đối với lịch sử dựng
nước và giữ nước của dân tộc ta.


2. Về tư tưởng, tình cảm:


- Giáo dục cho HS về lịng tự hào và ý chí quật cường của dân tộc ta.


- Ngô Quyền là anh hùng dân tộc, người có cơng lao to lớn trong sự nghiệp đấu
tranh giải phóng dân tộc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.


3. Về kỹ năng:


- Kỹ năng đọc bản đồ lịch sử.
- Kỹ năng xem tranh lịch sử


4. Trọng tâm: chiến thắng Bạch Đằng năm 938.


<b>II – CHUẨN BỊ :</b>


Gv: Sgk, sgv, ga,…


Hs: Học bài củ soạn bài mới.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


<i>1. Oån định lớp: 1/2p</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :5p</i>


- Họ Khúc đã giành lại quyền độc lập cho đất nước như thế nào và làm được
những gì để củng cố quyền tự chủ.


- Trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam
Hán lần nhất.


<i>3. Giảng bài mới: </i>


A. Giới thiệu bài: Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết
thúc ách đô hộ hơn 1000 năm của phong kiến Trung Quốc đối với nước ta về
mặt danh nghĩa. Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên
giành độc lập hồn tồn và Ngơ Quyền đã hồn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng
một trận quyết chiến chiến lược, đánh tan ý chí xâm lược của kẻ thù, mở ra
thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.


B. Nội dung giảng bài mới:


<b>a. Hoạt động 1: 20p: Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân Nam Hán như thế</b>
<b>nào? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

-GV: cho HS đọc SGK để
giới thiệu sơ lược về Ngơ
Quyền.


 Vì sao Kiều Cơng Tiễn
giết chết Dương Đình


Nghệ ? Việc này đã dẫn
đến hậu quả như thến
nào ?


 Ngô Quyền kéo qn ra
Bắc nhằm mục đích gì ?
 Vì sao Kiều Công Tiễn
cho người cầu cứu nhà
Nam Hán ?


 Hành động trên cho
chúng ta thấy Kiều Công
Tiễn là người như thế
nào ?


 Cuộc xâm lược nước ta
lần thứ hai của quân Nam
Hán nổ ra trong hoàn cảnh
nào ?


 Việc nhà Nam Hán tiến
hành xâm lược nước ta lần
thứ hai đã chứng tỏ điều gì
?


 Kế hoạch xâm lược của
quân Nam Hán như thế
nào ?


 Nắm được tình hình trên,


Ngơ Quyền đã chủ động
đối phó như thế nào ?
 Kế hoạch đánh giặc của
Ngô Quyền chủ động và
độc đáo ở chỗ nào ?


 Vì sao Ngô Quyền chọn
sông Bạch Đằng để xây
dựng trận địa bãi cọc
ngầm


-Để đoạt chức Tiết độ sứ.
-Làm cho nhân dân ta và
Ngô Quyền rất bất bình.
-Nhằm trị tội tên phản bội
Kiều Công Tiễn, bảo vệ
nền tự chủ của đất nước.
-Để chống lại Ngô Quyền.
-Là người ích kỷ, cỏng rắn
cắn gà nhà.


-Do Kiều Cơng Tiễn làm
phản và cầu cứu nhà Nam
Hán để đối phó với Ngô
Quyền.


-Chứng tỏ bọn phong kiến
phương Bắc không chịu từ
bỏ ý chí xâm lược nước ta.
-Thái tử Lưu Hoằng Tháo


chỉ huy quân thuỷ, vua
Nam Hán chờ tiếp ứng ở
Quảng Tây.


-Nhanh chóng tiến quân
vào thành Đại La, giết
Kiều Công Tiễn, khẩn
trương chống giặc.


-Chủ động:bày kế hoạch
đánh quân xâm lược.


-Độc đáo: trận địa bãi cọc
ngầm trên sông Bạch
Đằng.


-HS trả lời phần mô tả
sông Bạch Đằng trong
SGK.


<b>1.Ngô Quyền đã chuẩn</b>
<b>bị đánh quân Nam Hán</b>
<b>như thế nào ?</b>


-Năm 937, Kiều Công
Tiễn giết Dương Đình
Nghệ để đoạt chức Tiết
độ sứ.


-Ngô Quyền kéo quân


ra Bắc để trị tội tên
phản bội  Kiều Công
Tiễn cầu cứu nhà Nam
Hán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>b. Hoạt động 2 -20p: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 </b>


-GV: dùng bản đồ để trình
bày diễn biến của chiến
thắng Bạch Đằng.


 Tại sao Ngô Quyền chỉ
huy quân ta cầm cự với
địch ?


 Lúc thuỷ triều xuống
nước biển đổ về sông hay
đổ về biển?


-GV giải thích tranh hình:
thuyền địch to lớn, kềng
càng khơng thề thốt khỏi
trận địa bãi cọc lúc này đã
nhô lên do nước triều rút.
Thuyền quân ta nhỏ, nhẹ,
dễ dàng luồn lách qua
những hàng cọc, chủ động,
dũng mảnh xông vào tiêu
diệt quân thù.



 Vì soa nói: trận chiến
trên sông Bạch Đằng năm
938 là một chiến thắng vĩ
đại của dân tộc ta?


 Ngơ Quyền có cơng như
thế nào trong cuộc kháng
chiến chống quân Nam
Hán xâm lược nước ta lần
thứ hai ?


-GV: hướng dẫn HS phân
tích câu nói của Lê Văn
Hưu để hiểu rõ hơn ý
nghĩa trọng đại của chiến
thắng Bạch Đằng năm 938
 Nguyên nhân thắng lợi
của cuộc kháng chiến ?


-Đánh nhử giặc vào sông
Bạch Đằng, lúc này thuỷ
triều dâng lên tràn ngập
bãi cọc, đưa giặc vượt qua
bãi cọc ngầm.


-Cho HS đọc phần diễn
biến trong SGK.


-Với chiến thắng này nhân
dân ta đã đập tan hoàn


toàn mưu đồ xâm chiếm
nước ta của bọn phong
kiến phương Bắc, khẳng
định nền độc lập của Tổ
quốc.


-Đã huy động được sức
mạnh toàn dân, tận dụng
được vị trí và địa thế của
sơng Bạch Đằng, chủ động
đưa ra kế hoạch và cách
đánh giặc độc đáo – bố trí
trận địa cọc để làm nên
chiến thắng vĩ đại của dân
tộc.


-Sự lãnh đạo tài tình của
Ngơ Quyền, sự đoàn kết
của tồn dân.


<b>2.Chiến thắng Bạch</b>
<b>Đằng naêm 938</b>


-Năm 938, Lưu Hoằng
Tháo cầm đầu thuỷ
quân Nam Hán tiến
đánh nước ta.


-Ngô Quyền cho thuyền
nhẹ ra đánh nhử quân


Nam Hán vào cửa sông
Bạch Đằng lúc nước
triều đang lên.


-Lưu Hoằng Tháo đốc
quân đuổi theo, vượt qua
bãi cọc ngầm vào sơng
Bạch Đằng.


-Lúc thuỷ triều xuống,
quân ta phản công quyết
liệt.


-Đồn thuyền địch va
vào bãi cọc nhọn tan vỡ
và đắm rất nhiều. Tướng
Hoằng Tháo bỏ mạng,
hơn nửa quân bị tiêu
diệt.


+ Kết quả: Cuộc kháng
chiến thắng lợi hồn
tồn.


+ Ý nghóa:


-Ý đồ xâm lược của
quân Nam Hán bị đè
bẹp.



-Mở ra thời kỳ mới: thời
kỳ độc lập lâu dài của
Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Quốc đô hộ (1000 năm).


<i>4. Củng coá :</i>


- Tại sao quân Nam Hán xâm lược nước ta lần hai ?
- Diễn biến của trận quyết chiến trên sơng Bạch Đằng ?


- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa to lớn như thế nào? Nêu nguyên nhân
thắng lợi của cuộc kháng chiến?


<i>5. Dặn dò:</i>


- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành.
- Photo hình 55 dán vào tập.


- Xem trước bài Ơn tập.


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Bài 28: ÔN TẬP
Tiết 33:



I – MỤC TIÊU BÀI HOÏC :


<b>1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử</b>
<b>Việt Nam từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X:</b>


<b>- Các giai đoạn phát triển từ thời dựng nước đến thời Văn Lang – Aâu Lạc.</b>
<b>- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu.</b>


<b>- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập cho Tổ quốc. </b>
<b>- Những anh hùng dân tộc. </b>


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm:</b>


<b>- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước chân chính cho HS.</b>


<b>- Yêu mến, biết ơn các anh hùng dân tộc, các thế hệ tổ tiên đã có cơng xây</b>
<b>dựng và bảo vệ đất nước.</b>


<b>- Ý thức vươn lên xây dựng đất nước.</b>
<b>3. Về kỹ năng: </b>


<b>- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá các sự kiện, đánh giá nhân vật lịch sử.</b>
<b>- Liên hệ thực tế.</b>


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- <b>Bảng thống kê các giai đoạn lịch sử từ thời dựng nước đến thế kỷ X.</b>


- <b>Tranh ảnh lịch sử.</b>



III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i>1. Oån định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<b> - Tại sao quân Nam Hán xâm lược nước ta lần hai ?</b>
<b>- Diễn biến của trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng ?</b>


<b>- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa to lớn như thế nào? Nêu nguyên nhân</b>
<b>thắng lợi của cuộc kháng chiến?</b>


<i>3. Giảng bài mới: </i>


A. Giới thiệu bài: <b>Chúng ta đã học xong phần lịch sử dân tộc từ nguồn gốc</b>
<b>đến thế kỷ X, thời kỳ mở đầu rất xa xưa nhưng rất quan trọng đối với con</b>
<b>người Việt Nam. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm được các sự kiện</b>
<b>lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi dựng nước đến năm 938</b>


B. Nội dung giảng bài mới:


<b>Trả lời các câu hỏi trong SGK</b>


Câu 1: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X trải qua những giai
đoạn lớn nào ?


- <b>Giai đoạn nguyên thủy.</b>


- <b>Giai đoạn dựng nước và giữ nước.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Câu 2: Thời dựng nước đầu tiên diễn ra trong thời gian nào? Tên nước là gì? Vị
vua đầu tiên là ai?


- <b>Thời dựng nước đầu tiên diễn ra từ thế kỷ VII TrCN.</b>


- <b>Tên nước đầu tiên là Văn Lang.</b>


- <b>Vị vua đầu tiên là Hùng Vương. </b>


Câu 3: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc. Yù nghĩa lịch sử của
những cuộc khởi nghĩa?


 <b>Những cuộc khởi nghĩa lớn:</b>
- <b>Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)</b>


- <b>Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)</b>


- <b>Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542)</b>


- <b>Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722)</b>


- <b>Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776-791) </b>


 <b>Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất, ý thức đấu tranh</b>


<b>giành lại độc lập cho Tổ quốc. </b>


Câu 4: Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn thuộc về nhân dân
ta trong sự nghiệp giành lại độc lập cho Tổ quốc.



<b>Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch</b>
<b>Đằng, kết thúc chế độ cai trị của bọn phong kiến phương Bắc đối với nước</b>
<b>ta.</b>


Câu 5: Hãy kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc
thuộc, gianh lại độc lập cho Tổ quốc?


- <b>Hai Bà Trưng (Trưng Trắc, Trưng Nhị)</b>


- <b>Bà Triệu (Triệu Thị Trinh)</b>


- <b>Lý Bí (Lý Nam Đế)</b>


- <b>Triệu Quang Phục (Triệu Việt Vương)</b>


- <b>Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế)</b>


- <b>Phùng Hưng</b>


- <b>Khúc Thừa Dụ </b>


- <b>Ngô Quyền. </b>


Câu 6: Những cơng trình nghệ thuật nổi tiếng của thế giới cổ đại ?
- <b>Kim tự tháp (Ai Cập)</b>


- <b>Đền Pác-tê-nông (Hy Lạp)</b>


- <b>Đấu trường Cơ-li-dê (Italia)</b>



- <b>Khải Hồn Mơn (Ý)</b>


- <b>Tượng lực sĩ ném đĩa. Tượng vệ nữ ở Mi-Lô.</b>


C. Kết luận tồn bài:


<b>Tóm lại, hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên ta đã để lại cho</b>
<b>chúng ta:</b>


- <b>Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- <b>Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc. </b>
<i>4. Dặn dò: </i>


<b>Học từ bài 17 đến 28 để thi HKII. </b>


<b>Tiết 8</b>


<b>Bài Tập lịch sử</b>


<b>Bài 1:Sơ lược về mơn lịch sử</b>
<b>1.b-a-c-d</b>


<b>2..a</b>
<b>3.d</b>


<b>4.Hiện vật</b>


<b>5.Truyền thuyết</b>



<b>Bài 2:Cách tính thời gian trong lịch sử</b>


<b>1.Người xưa đã dựa vào sự di chuyển của mặt trăng ,mặt trời để làm ra lịch</b>
<b>2.TG cần thống nhất 1 cách tính thời gian thống nhất vì xã hội lồi người</b>
<b>ngày càng phát triển ,sự giao lưu giữa các dân tộc ,các khu vực ngày càng</b>
<b>mở rộng</b>


<b>3.c</b>


<b>4.Một thế kỉ là 100 năm,một thiên niên kỉ là 1000 năm.1999 thuộc thế ki’</b>
<b>20,thiên niên kỉ 2</b>


<b>2002 thuộc thế kỉ 21 ,thiên niên 3</b>
<b>5.c,a,d</b>


<b>Bài 3:Xã hội nguyên thuỷ</b>
<b>1.a</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>5.c</b>
<b>6.b,d,e,f</b>


<b>7.a.Tối cổ,b.Tinh khôn</b>
<b>8.a-c-b-e-d-f</b>


<b>Bài 4:Các quốc gia cổ đại phương Đơng</b>
<b>1.</b>


<b>Tên sơng</b> <b>Tên các quốc gia cổ đại</b>


<b>Sông Nin</b> <b>Ai cập</b>



<b>Sơng Ơ-phơ-rat và Ti-gơ-rơ</b> <b>Lưỡng Hà</b>
<b>Sơng n và sơng Hằng</b> <b>Ấn Độ</b>
<b>Sơng Hồng Hà và sông </b>


<b>Trường Giang</b>


<b>Trung Quốc</b>
<b>2.Đất ven sông màu mỡ ,dể trồng trọt</b>


<b>3.a</b>


<b>4.3 tầng lớp:nơng dân,vua-quan lại-q tộc,nơ tì</b>
<b>5.SBT</b>


<b>6.d</b>


<b>Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây</b>


<b>1.Đầu thiên niên kỉ I,Nam u,Hi Lạp,Rơ Ma</b>
<b>2.b</b>


<b>3.c</b>
<b>4.d</b>


<b>5.Hình thành 2 giai cấp cơ bản là chủ nơ và nơ lệ ,chủ nơ bóc lột sức lao</b>
<b>động của nơ lệ</b>


<b>6.d</b>
<b>7.d</b>



<b>Bài 6:Văn hố cổ đại</b>
<b>1.d</b>


<b>2.a</b>


<b>3. Người Ai Cập</b> <b>-Viết trên mai rùa,thẻ tre ,lụa trắng</b>
<b>-Người Trung Quốc</b> <b>-Viết trên phiến đất sét</b>


<b>-Người Lưỡng Hà</b> <b>-viết trên giấy Pa-pi-rút</b>
<b>4.c</b>


<b>5.Hi Lạp,Rơ Ma,Ai Cập</b>
<b>6.-Tốn :Ta-lét,Pitago,Ơcơlít</b>
<b>-Vật lí:Ácsimét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>7.e</b>


<b>Bài 7:n Tập</b>
<b>1.b</b>


<b>2.4 vạn năm ,c</b>
<b>3.SGK</b>


<b>4.a.Tối cổ</b>
<b>b.Tinh khôn</b>
<b>c. Tinh khôn</b>
<b>d. Tinh khôn</b>
<b>e.Tối cổ</b>
<b>f. Tinh khôn</b>


<b>5.</b>


<b>Phương Đông</b> <b>Phương Tây</b>


<b>Ai Cập</b> <b>Hi Lạp </b>


<b>Lưỡng Hà </b> <b>Rơ Ma</b>


<b>n Độ </b>
<b>Trung Quốc</b>
<b>6.a</b>


<b>7.b</b>


<b>8.Chun chế ,chiếm hữu nô lệ</b>
<b>9.SBT</b>


<b>10.d</b>


<b>Tiết 20 Bài Tập lịch sử</b>


<b>Bài 8:Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta</b>
<b>1.c</b>


<b>2.</b>


<b>Các giai </b>
<b>đoạn</b>


<b>Thời gian </b>


<b>xuất hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Người Tối</b>
<b>cổ </b>


<b>40-30 vạn </b>
<b>năm</b>


<b>Thẩm Khun,Thẩm Hai(Lạng </b>
<b>Sơn),Núi Đọ Quan n(Thanh </b>
<b>Hố),Xn Lộc(ĐN)</b>


<b>Đá </b>
<b>ghèđẽo</b>
<b>thơ sơ</b>
<b>Người </b>


<b>Tinh Khôn</b>


<b>3-2Vạn </b>
<b>năm</b>


<b>Thẩm m(Nghệ An),Hang </b>


<b>Hùm(n Bái),Thung Lang(Ninh </b>
<b>Bình),Kéo Lèng(Lạng Sơn),đá </b>
<b>Ngườm(Thái Ngun),Sơn Vi(Phú </b>
<b>Thọ),Lai Châu</b>


<b>Đághè</b>


<b>đẽo </b>
<b>thơ </b>
<b>sơ,có </b>
<b>hình </b>
<b>thù</b>
<b>Người </b>


<b>Tinh Khôn</b>


<b>10000-4000 </b>
<b>năm</b>


<b>Hồ Bình,Bắc Sơn (Lạng </b>


<b>Sơn),Quỳnh Văn(Nghệ An),Hạ </b>
<b>Lonh(Quảng Ninh),Bàu </b>


<b>Tró(Quảng Bình)</b>


<b>Đá </b>
<b>mài </b>
<b>lưỡi</b>
<b>3.d</b>


<b>Bài 9:Đời sống người nguyên thuỷ trên đất nước ta</b>
<b>1.SBT</b>


<b>2.c</b>
<b>3.c</b>



<b>Bài 10:Những chuyển biến trong đời sống kinh tế</b>


<b>1. đồ gốm,trồng trọt,chăn ni,đánh ca,luyện kim,đồ trang sứcù..</b>
<b>Trồng lúa nước</b>


<b>2.Cây ăn quả,rau</b>
<b>3.c</b>


<b>4.c</b>


<b>5.Việt Nam</b>
<b>6.SBT</b>
<b>7.d</b>


<b>8.Luyệ kim ,trồng lúa</b>


<b>Bài11:Những chuyể biến về xã hội</b>
<b>1.b</b>


<b>2.SBT</b>
<b>3.a</b>
<b>4.a</b>
<b>5.SBT</b>
<b>6.b</b>
<b>7.d</b>
<b>8.sbt</b>


<b>Bài 12:Nước Văn Lang</b>
<b>1.Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ</b>



<b>2.Đất màu mở ,có nước ,có cơng cụ.Lụt lội xảy ra</b>
<b>3.d</b>


<b>4.a</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>1.Ruộng đồng hay nương rẩy,cày ,cuốc</b>
<b>2.Lúa,rau quả ,cá,gia súc ,gia cầm</b>
<b>3.d</b>


<b>4.d</b>


<b>5.Họ sống chủ yếu bằng nhàmái cong hình thuyền làm bằng tre ,gỡ ,nứa ,lá </b>
<b>,có cầu thang lên xuống</b>


<b>6.vùng đất ven đồi ,ven sơng ,ven biển</b>


<b>7 .Thuyền vì họ sống chủ yếu ven sông ,ven biển</b>
<b>8.a</b>


<b>9.SBT</b>
<b>10d</b>
<b>11.d</b>


<b>Bài 14:Nước u Lạc</b>
<b>1.SBT</b>


<b>2.a</b>


<b>3.Thục Phán</b>
<b>4.d</b>



<b>5.Hai dân tộc u Việt và Lạc Việt hợp nhất thành lạc Việt</b>
<b>6.d</b>


<b>7.Lưỡi cày đồng được cải tiến và sử dụng phổ biến .Điều phát triển ,phát triển</b>
<b>,luyện kim</b>


<b>8.d</b>


<b>Bài 15:Nước u Lạc</b>
<b>1.d a b c đúng</b>


<b>2.nỏ thần</b>
<b>3.d</b>


<b>4.SBT</b>
<b>5.c</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×