Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bai 10 axit nucleic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.25 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)</i>


<i>Trường THPT Tắc Vân</i> <i>Giáo viên: Ngô Duy Thanh </i>


<b>CHƯƠNG 1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO</b>

<b>Bài 10. AXIT NUCLEIC</b>



o0o


<b>---I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
<b>1. Kiến thức</b>


- Viết được sơ đồ khái quát nucleotit.


- Mô tả cấu trúc và chức năng của ADN, giải thích vì sao ADN vừa đa dạng lại vừa đặc thù.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh.
<b>3. Thái độ</b>


- HS hiểu được cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
<i><b>Nội dung trọng tâm:</b></i>


- Cấu trúc không gian của phân tử ADN.
- Phân biệt được cấu trúc các đơn phân.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>
- Phương pháp:



o Phương pháp chính: Vấn đáp tái hiện, tìm tịi và quan sát.
o Phương pháp xen kẽ: thảo luận nhóm.


- Phương tiện dạy học:


o Tranh vẽ hình 10.1 và 10.2 – SGK phóng to.
<b>III. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> <5 phút>


<i><b>Ổn định lớp:</b> kiểm tra sĩ số, vệ sinh</i>


GV: Viết công thức tổng quát của các axit amin? Phân biệt các thuật ngữ: axit amin, pôlipeptit,
prôtêin.


HS1: Trả lời.


GV: Phân biệt các cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của các phân tử prơtêin? Kể tên các loại liên kết hóa học
tham gia duy trì cấu trúc của prơtêin?


HS2: Trả lời


HS3: Nhận xét HS1 và HS2.


GV: Nhận xét chung và đánh giá HS1 và HS2.
<b>2. Vào bài mới: </b>


<b>a. Mở bài </b><2 phút>


<i>GV đặt vấn đề:</i> Axit nucleic là cơ sở vật chất của sự sống. Vậy axit nucleic là gì, gồm những loại nào, có


cấu trúc như thế nào?


<b>b. Tiến trình bài học <36 phút>:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài mới</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV: Axit nucleic là tên gọi chung cho 2 loại axit
nào?


HS: ADN (axit đêôxiribôzơ nucleotit) và ARN (axit
ribôzơ nucleotit).


GV: Cũng giống như prơtêin, ADN có cấu trúc đa
phân. Đơn phân của ADN là gì?


HS nhìn hình 10.1, trả lời câu hỏi lệnh trong SGK?


<b>I. Cấu trúc và chức năng ADN</b>
<b> 1. Nucleotit – đơn phân của ADN</b>
- Cấu tạo 1 Nucleotit: 3 thành phần
+1 Bazơ nitơ


+ Đường đêôxiribôzơ (C5H10O4)
+ Axit phôtphorit


- Các Nucleotit chỉ khác nhau ở bazơ nitơ:


A; G thuộc nhóm purin có 2 vịng thơm → kích


thước lớn


T; X thuộc nhóm pirimidin có 1 vịng thơm


→ kích thước bé.Về cấu tạo hóa học, các bazơ nitơ
cịn khác nhau ở một số nhóm chức.


 Lấy tên của các bazơ nitơ đặt tên cho các


Nucleotit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>---Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)</i>


<i>Trường THPT Tắc Vân</i> <i>Giáo viên: Ngô Duy Thanh </i>


<b>Hoạt động 2:</b>


- Trong tế bào ADN thường tồn tại ở đâu?


- HS: Chủ yếu trong nhân tế bào, cũng có trong ty
thể, lạp thể ở tế bào chất.


- GV giới thiệu sự khám phá ra mơ hình cấu trúc
khơng gian ADN của J. Watsơn và F. Crick (1953)
là một khám phá quan trọng nhất của thế kỷ XX.
- ADN là axit hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố
nào?


- GV treo tranh phóng to hình 10.2, giới thiệu vị trí
của các C trong phân tử đường → HSchỉ ra mối liên


kết giữa các nucleotit.


- HS nhận xét về chiều của 2 mạch ở phân tử ADN?
HS thảo luận nhóm tìm hiểu về cấu trúc khơng gian
của ADN.


 Đại diện mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác bổ


sung.


- Giả sử 2 bazơ nitơ lớn liên kết với nhau,
2 bazơ nitơ bé liên kết với nhau, cấu trúc
gồm 2 mạch // của ADN sẽ như thế nào?
- Tại sao A lai không liên kết với X và G


không liên kết với T?
- Chiều dài của 1 nucleotit?
Chú ý: 1µm = 10-3<sub> mm</sub>


1 Ao<sub> = 10</sub>-7<sub> mm</sub>


Phân tử ADN ở các tế bào nhân sơ thường có cấu
trúc dạng vịng, ở các tế bào nhân thực lại có cấu
trúc dạng thẳng.


Tại sao ADN lại vừa đa dạng lại vừa đặc thù?
HS: Vì ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Số
lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleotit làm
cho ADN vừa đa dạng, lại vừa đặc trưng. Cấu trúc
không gian của ADN cũng mang tính đặc trưng


(dạng A, B, Z, C, T)


<i>- Nêu chức năng của ADN?</i> GV giảng giải thêm:
Trình tự nucleotit trên mạch pơlinucleotit chính là
thơng tin di truyền, nó quy định trình tự các nucleotit
trong ARN, trình tự các bộ ba nucleotit trong ARN
lại quy định trình tự các aa.


<b>2. Cấu trúc của ADN</b>
<b> a. Cấu trúc hóa học</b>


- ADN là đại phân tử, là axit hữu cơ, có chứa các
nguyên tố C, H, O, N, P


- Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân


- Các Nucleotit liên kết với nhau tạo thành cấu trúc
bậc 1 của ADN, tức là mạch pôlinucleotit, trong đó
đường đêơxiribơ của nucleotit này liên kết với axit
phơtphorit của nucleotit tiếp theo. Mỗi axit
phôtphorit liên kết với đường đêơxiribơ đứng trước
nó ở vị trí C’3 với đường đêơxiribơ đứng sau nó ở vị
trí C’5. Người ta gọi đó là liên kết phơtphodieste.
Liên kết này được hình thành giữa các gốc −OH ở
vị trí 3’ và 5’.


Trên mạch pơlinucleotit, nucleotit thứ nhất có gốc
phơtphat liên kết với 5’- OH của đường đêơxiribơ
và nucleotit cuối cùng có 3’ –OH tự do → Mạch
pơlinucleotit có chiều 5’ – 3’



<b> b. Cấu trúc không gian:</b> ( theo J. Watson và F.
Crick – Đây là cấu trúc bậc 2)


- Là một chuổi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinucleotit
chạy song song và ngược chiều nhau xoắn đều đặn
quanh trục phân tử theo chiều từ trái sang phải.
+ Giữa các nucleotit mỗi mạch → liên kết
phôtphođieste


+ Giữa các nucleotit đối diện/ 2 mạch → liên kết
hidrô, theo nguyên tắc bổ sung (A = T; G = X)
- Mỗi vịng xoắn có đường kính là 2nm (20 Ao<sub>)</sub>
chiều cao vịng xoắn là 3,4 nm (34 Ao<sub>), gồm 10 cặp</sub>
nucleotit.


- Chiều dài phân tử → hàng chục, hàng trăm µm.
<b>3. Tính đa dạng và đặc thù của ADN</b>


- Nguyên tắc cấu trúc đa phân làm cho ADN vừa đa
dạng lại vừa đặc thù. Mỗi loại ADN có cấu trúc
riêng, phân biệt nhau ở số lượng, thành phần và
trình tự các nucleotitcleotit.


- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở hình
thành tính đa dạng và đặc thù của các lồi sinh vật.
<b>4. Chức năng của ADN </b>


- Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di
truyền.



<b>3. Củng cố và dặn dò: </b><2 phút>
<b>Củng cố:</b>


GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK ở cuối bài để củng cố.
<b>Dặn dò:</b>


- Về nhà giải các bài tập phần ADN-Axit nucleotit trong Sách bài tập sinh học 11.
<b>4. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>---Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)</i>


<i>Trường THPT Tắc Vân</i> <i>Giáo viên: Ngô Duy Thanh </i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...


<i>Tuần …… ngày … tháng … năm 2009</i> <i>Ngày soạn: 27/09/2009</i>


<b>Tổ trưởng ký duyệt</b> <b>Giáo viên soạn</b>


<b>PHẠM THU HÀ</b> <b>NGÔ DUY THANH</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×