Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

SKKN PP tu chon luong chat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.93 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sở giáo dục và đào tạo hà nội</b>
Trờng: thpt Trần Đăng Ninh


- - - 


<b>-Tờn ti:</b>


Sử dụng phơng pháp tự chọn lợng chất trong


giảI bài tập hoá học



Giáo viên thực hiện

:

Hồ Văn Qu©n.



đơn vị cơng tác: trờng THPT trần đăng ninh
mơn:

Hố học



Chøc vô:

Giáo viên



<i>Năm học: 2007 </i><i> 2008</i>


<b>Mục lục </b>


Trang


I. Sơ yếu lý lịch 2


II.

<i><b> </b></i>

Nội dung đề tài 3


II.1 Tên đề tài: 3


II.2 Lý do chọn đề tài: 3



III quá trình thực hin ti: 4


III.1 Khảo sát điều tra 4


III.2 Những biện pháp thực hiện 5


A C¬ së lý thuyÕt 6


B Phơng pháp giải 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Dng 3: Đại lợng tự chọn phụ thuộc vào đề cho nhằm triệt tiêu biểu
thức toán học phức tạp thành s c th.


16


- Một số bài tự giải 18


IV. Kết quả thực hiện và so sánh đối chứng 21


V. Những kiến nghị sau khi thực hiện đề tài. 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Céng hoµ x héi chđ nghÜa viƯt nam<b>·</b>
§éc lËp – Tù do – H¹nh phóc


@@@


<b>đề tài sáng kiến kinh nghim</b>



<i><b>I.</b></i>

<i><b>Sơ yếu lý lịch:</b></i>




- Họ và tên: Hồ Văn Quân
- Ngày tháng năm sinh: 29 – 05 – 1982
- Năm vào ngành: Năm 2005


- Đơn vị công tác: Trờng PTTH Trần Đăng Ninh ứng Hoà -
Hà Tây


- Trỡnh chuyờn mụn: Cử nhân khoa học tự nhiên
- Hệ đào tạo: Đại học chớnh quy


- Bộ môn giảng dạy: Hoá học


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>II.</b></i>

<i><b>Nội dung đề tài:</b></i>



<i><b>II.1: Tên đề tài: </b></i>


<i> Sử dụng ph</i>“ <i>ơng pháp tự chọn lợng chất trong giải bài tập hoá học</i>”
<i><b>II.2: Lý do chọn đề ti:</b></i>


Trong khi giải bài tập hoá học, ta thờng gặp những bài toán không cho biết
l-ợng chất cụ thể mà cho dới dạng tổng quát nh: khối ll-ợng a (gam), ThĨ tÝch V (lÝt), sè
mol x(mol), ¸p st p(atm)... gây lúng túng cho học sinh (HS) khi giải bµi tËp


Loại bài tập này thờng gặp trong sách giáo khoa (SGK), sách bài tập (SBT),
trong các kỳ thi tốt nghiệp, thi học sinh giỏi, thi vào các trờng đại học và cao đẳng


Đây là loại bài tập có liên quan đến nhiều kiến thức, ln địi hỏi HS có sự
khái quát, tổng hợp kiến thức, từ đó giúp học sinh phát triển t duy lơgic, trí thơng
minh, óc tổng hp, v phi nm vng kin thc ó hc



Là dạng bài tập không có nhiều trong sách tham khảo hoặc có thờng nằm rải
rác, không có hệ thống rõ ràng.


<i><b>Phm vi thức hiện đề tài:</b></i>


Học sinh từ lớp 10 đến lớp 12 ở trờng THPT Trần Đăng Ninh
<i><b>Thời gian thực hiện: </b></i>


Từ năm 2005 - 5008
<i><b>Phơng pháp nghiên cứu đề tài:</b></i>


- Phơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết từ đó định hớng
các giải bài tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>III. q trình thực hin ti:</b></i>



<i><b>III.1: Khảo sát điều tra</b></i>


Khảo sát ở các lớp 10 Q (năm 2005), lớp 11B1 (năm2006), lớp 10B1 (năm
2008), lớp 12 N (năm 2008)


* Giới thiệu hiện trạng khi cha thực hiện đề tài:


Trong mỗi năm học khi dạy bài tập về dạng này, tôi thờng cho HS làm một số
bài tập nhỏ (kiểm tra 15 phút) để đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và k nng
lm bi tp dng ny.


Tôi thờng cho HS làm mét sè bµi tËp sau:



<b>Ví dụ 1:</b> Cho một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân
huỷ hết ta thu đợc một khí duy nhất có thể tích tăng thêm 10%. Tính % thể tích các
khí ban đầu, biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất


<b>Ví dụ 2:</b> khi hoà tan a gam một oxit kim loại hoá trị II bằng một lợng vừa đủ dd
H2SO4 15,8 %, ngời ta thu đợc dung dịch muối có nng 18,21 %. Xỏc nh kim


loại hoá trị II


Sau khi chấm bài tôi nhận thấy kết quả nh sau
Số


TT


Khảo


sát tại Năm
Số
HS


im t c (%) <sub>Ghi chỳ</sub>


0 < 5 5 < 7 7 10


1 10 Q 2005 48 23 (47,9%) 21 (43,8%) 4 (8,3%) <i><b>Lớp đại trà</b></i>
2 11 B1 2006 70 26 (37,1%) 32 (45,8%) 12 (17,2%) <i><b>Lớp nâng cao</b></i>
3 10 B1 2008 54 18 (33,3%) 28 (51,9%) 8 (14,8%) <i><b>Tự chọn Hoá</b></i>
4 12 N 2008 44 24 (54,6%) 17 (38,6%) 3 (6,8%) <i><b>Lớp đại trà</b></i>


Khi khảo sát ở các lớp khác nhau với những đối tợng khác nhau, tôi nhận thấy


một số đặc điểm chung nh sau:


- NhiÒu em không hiểu bài, không biết các làm bài tập dạng nµy.


- Phần lớn các em cha làm xong bài hoặc giải sai, giải nhầm, không ra đợc kết
quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Nguyên nhân chính là do</b></i>


+ Học sinh cha nắm chắc kiến thức cơ bản, còn sai, còn nhầm nhiều
+ Nắm tính chất của các chất còn lơ mơ


+ Kiến thức bộ môn còn quá hẹp
<i><b>III.2: Những biện pháp thực hiện </b></i>


a. Việc làm của thầy


- Ôn tập cho học sinh những tính chất của các chất vô cơ (Kim loại, phi kim,
axit, bazơ, muối) và chất hữu cơ


- Tng hp cỏc bi tp dng ny trong các tài liệu: SGK, SBT, sách tham khảo,
các đề thi HS giỏi, đề thi đại học và cao đẳng hàng năm


- Phân loại bài tập + Theo yêu cầu của đề bài
+ Theo mức độ từ dễ đến khó


- Với mỗi bài tập trớc khi giải tơi đều hớng dẫn học sinh cách phân tích yêu
cầu của đề bài, định hớng cách giải.


- Lu ý sau khi gi¶i bµi tËp:



+ Khắc sâu những vẫn đề trọng tâm, những im khỏc bit


+ Nhắc lại, giảng lại một số phần mà HS hay nhầm, khó hiểu, và các phơng
trình phản ứng ít gặp


+ Mở rộng tổng quát hoá bài tập
b. Việc làm của trò


- Phi nm vng kin thc ó học, ơn tập bổ xung kiến thức cịn thiếu


- §äc thêm tài liệu, làm hết bài tập trong SGK, SBT, làm thêm bài tập trong
sách nâng cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Sau đây là hệ thống bài tập tôi đã xây dựng để giúp</b>
<b>học khi làm các bài tập về phần tự lựa chọn chất</b>


<i><b>A. C¬ së lý thuyÕt</b></i>


- Trong một phản ứng hoá học, các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định
về lợng chất:


VÝ dô + VỊ sè mol
+ VỊ khèi lỵng
+ VỊ thĨ tÝch


- Khi ta cho chất này một lợng cụ thể thì các chất khác tác dụng theo một lợng cụ
thể mà không làm sai lệch kết quả và mất đi tính tổng quát của bài toán


<i><b>B. Ph</b><b> ơng pháp giải</b></i>



Da vo yêu cầu của bài cho, ta lựa chọn một đại lợng tổng quát bằng một
l-ợng chất cụ thể


Tõ nh÷ng yêu cầu cụ thể của bài toán, tôi phân ra thành các kiểu bài tập giải
bằng phơng pháp tự chọn lợng chất thờng gặp:


<b>Dạng 1:</b> Đại lợng tự chọn là mét mol


+ Ta lùa chän sè mol cña mét chÊt hoặc của hỗn hợp là 1 mol
+ Lựa chọn khối lợng mol


+ Lựa chọn thể tích mol (với bài toán về chất khí)


<b>Dạng 2:</b> Đại lợng tự chọn quy vÒ 100


Dạng này thờng gặp với bài tập cho đại lợng tổng quát là khối lợng của một
hỗn hợp, là phần trăm khối lợng, hoặc nồng độ phần trăm


<b>Dạng 3:</b> Đại lợng tự chọn phụ thuộc vào đề cho, nhằm triệt tiêu biểu thức toán học
phức tạp thành số cụ th


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Dạng 1: Đại lợng tự chọn là mét mol</b>


<i><b>ở</b><b> bài tập đầu này tôi hớng dẫn học sinh giải theo 3 cách khác nhau. Từ đó cho</b></i>
<i><b>học sinh thấy u điểm khi sử dụng phơng pháp tự chọn lợng chất</b></i>


<b>Ví dụ 1:</b> Hồ tan a gam một oxit kim loại hố trị II (khơng đổi) bằng một lợng vừa
đủ dung dịch H2SO4 4,9% ngời ta thu đợc một dung dịch muối có nồng độ 5,88%.



Xác định tên kim loi hoỏ tr II


<i><b>Bài làm</b></i>


<b>Cách 1:</b> Tính toán bình thờng theo yêu cầu và số liệu bài cho
Gọi công thức của oxit hoá trị II là MO


16





<i>M</i>
<i>a</i>


<i>n<sub>MO</sub></i> (mol)


Phơng trình phản ứng


MO + H2SO4  MSO4 + H2O


(mol)
16

<i>M</i>
<i>a</i>

16

<i>M</i>


<i>a</i>
16

<i>M</i>
<i>a</i>

Khèi lợng dung dịch axit cần dùng:


)
(
16
2000
)
16
(
9
,
4
100
98
4


2 <i>M</i> <i>gam</i>


<i>a</i>
<i>M</i>


<i>a</i>
<i>m<sub>dd</sub></i> <i><sub>H</sub><sub>SO</sub></i>











áp dụng định luật bảo tồn khối lợng ta có


4


<i>MSO</i>
<i>dd</i>


<i>m</i> <sub> = m</sub><sub>oxit</sub><sub> + m</sub><sub>axit</sub><sub> = a + </sub>


16
2000

<i>M</i>
<i>a</i>
(gam)
Khối lợng muối thu đợc:


16
)
96
(
4






<i>M</i>
<i>a</i>
<i>M</i>


<i>mMSO</i> (gam)


Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu đợc:



88
,
5
100
2016
96
88
,
5
100
2016
16
16
)
96
(
88


,
5
100
)}
16
2000
(
:
16
)
96
(
{
%<sub>(</sub> <sub>)</sub>
4






















<i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>a</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>M</i>
<i>a</i>
<i>M</i>
<i>C</i> <i><sub>MSO</sub></i>


=> M

<sub></sub>

24 ( M lµ Magie)


<b>Cách 2:</b> Giải theo phơng pháp tự chọn lợng chất với đại lợng tự chọn là 1 mol
Giả sử có 1 mol MO phản ứng ( M + 16gam)


Phơng trình phản ứng


MO + H2SO4  MSO4 + H2O



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Khối lợng dung dịch axit cần dùng:

2000

(

)


9,


4


100


98


4
2

<i>gam</i>



<i>m</i>

<i><sub>dd</sub><sub>H</sub></i> <i><sub>SO</sub></i>



áp dụng định luật bảo tồn khối lợng ta có


4


<i>MSO</i>
<i>dd</i>


<i>m</i> <sub> = M + 16 + 2000 = M + 2016 (gam)</sub>


100 5,88%


2016
96


%<sub>(</sub> <sub>4</sub><sub>)</sub>  






<i>M</i>
<i>M</i>
<i>C</i> <i><sub>MSO</sub></i>


=> M

24 ( M lµ Magie)


<b>Cách 3:</b> Giải theo phơng pháp tự chọn lợng chất với đại lợng tự chọn quy về 100
Giả sử có 100 gam dung dich H2SO4 4,9% tham gia phản ứng


)
(
05
,
0
98
100
100
9
,
4
4
2 <i>mol</i>


<i>n<sub>H</sub><sub>SO</sub></i> 






Ph¬ng trình phản ứng



MO + H2SO4  MSO4 + H2O


(mol) 0,05 0,05 0,05


Khối lợng oxit ban đầu: a =

<i>m</i>

<i><sub>MO</sub></i>

,0

05

(

<i>M</i>

16

)

(

<i>gam</i>

)


Khối lợng muối thu đợc:

<i>m</i>

<i><sub>MSO</sub></i><sub>4</sub>

,0

05

(

<i>M</i>

96

)

(

<i>gam</i>

)



áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có


4


<i>MSO</i>
<i>dd</i>


<i>m</i> <sub> = m</sub><sub>oxit </sub><sub> + m</sub><sub>axit </sub><sub> = 0,05(M + 16) + 100 = 0,05M + 100,8 (gam)</sub>



704
,
592
294
,
0
480
5
88
,
5
100


8
,
100
05
,
0
)
96
(
05
,
0
%( 4)











<i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>C</i> <i>MSO</i>

=> M

24 ( M là Magie)


Nhận xét: Qua ba cách giải trên ta nhận thấy khi giải bằng phơng pháp tự chọn lợng
chất - Cách giải ngắn gän h¬n rÊt nhiỊu.


- Giảm bớt đợc các phép toán phức tạp.


- Tuỳ vào bài toán mà ta chọn đại lợng nào tổng quát nào bằng một
chất cụ thể để giải ngắn gọn hơn.


<b>Ví dụ 2:</b> Hỗn hợp khí gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 18. Xác định phần
trăm theo thể tích của từng khớ trong hn hp u


<i><b>(bài 6.17-sách BTHH lớp 10 NC- NXBGD-2006)</b></i>
Bài làm


Giả sử có 1 mol hỗn hợp khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

36
2
18
)
1
(
)
1
(
48
32









<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>M</i> <sub> =>x = 0,75</sub>


VËy % 75% % 100 75 25%


3


2  <i>O</i>   


<i>O</i> <i>V</i>


<i>V</i>


<b>Ví dụ 3:</b> Trong quá trình tổng hợp amoniac, áp suất trong bình giảm đi 10% so với
áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trớc và sau phản ứng. Hãy
xác định phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí thu đợc sau phản ứng. Nếu trong
hỗn hợp đầu lợng nitơ và hiđro đợc lấy đúng theo hệ số tỉ lợng.


<i><b>(bµi 5 trang 58-SGK líp 11 NC- NXBGD-2007)</b></i>
<i><b>Bài làm</b></i>



Giả sử lúc đầu ta lấy 1 mol N2 vµ 3 mol H2


Trong một bình kín có nhiệt độ khơng đổi thì áp suất tỉ lệ thuận với số mol hỗn hợp
khí =>


2
1
2
1
<i>p</i>
<i>p</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


Vậy áp suất giảm đi 10% thì số mol của hỗn hợp khí cũng giảm 10%
=> n hỗn hợp khí sau phản ứng = 3,6<i>mol</i>


100
90


4


Giả sử có x mol N2 phản ứng


Phơng trình ho¸ häc: N2 + 3H2 2NH3


Sè mol ban đầu 1 3 0
Sè mol ph¶n øng x 3x 2x


Sau ph¶n øng 1-x 3-3x 2x


=> nhỗn hợp khí sau ph¶n øng = (1-x) + (3-3x) + 2x = 3 - 2x = 3,6 => x = 0,2


=>
%
11
,
11
100
6
,
3
2
2
,
0
%
%
67
,
66
100
6
,
3
2
,
0
3


3
%
%
22
,
22
100
6
,
3
2
,
0
1
%
3
2
2














<i>NH</i>
<i>H</i>
<i>N</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>


<b>Ví dụ 4: </b>Cho cùng một lợng khí clo lần lợt tác dụng hồn tồn với kim loại R (hố
trị I) và kim loại X (hố trị II) thì khối lợng kim loaị R đã phản ứng gấp 3,375 lần
khối lợng của kim loại X . Khối lợng muối clorua của R thu đợc gấp 2,126 lần khối
lợng muối clorua của X đã tạo thành. Xác định tên hai kim loại


( Trích câu III đề 48 bộ đề TSĐH 1996)
<i><b>Bài làm</b></i>


Gi¶ sư cã 1 mol clo tham gia phản ứng
Phơng trình ph¶n øng:


Cl2 + 2R  2RCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Cl2 + X  XCl2


Sè mol 1 1 1


Theo gi¶ thiÕt <i>R</i> <i>X</i>


<i>X</i>
<i>R</i>
<i>X</i>



<i>R</i> <i><sub>M</sub></i> <i><sub>M</sub></i>


<i>M</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
375
,
3
2
375
,
3
2





 <sub> (1)</sub>


,2

126

2

,2

126

,79

946



71


71


2


2












<i><sub>R</sub></i> <i><sub>X</sub></i>


<i>X</i>
<i>R</i>
<i>XCl</i>


<i>RCl</i>

<i><sub>M</sub></i>

<i><sub>M</sub></i>



<i>M</i>


<i>M</i>


<i>m</i>



<i>m</i>



(2)
Tõ (1) vµ (2) ta cã X lµ Cu (MX = 64)


R lµ Ag (MR = 108)


<b>Ví dụ 5:</b> Hồ tan x gam kim loại M trong y gam dung dịch HCl 7,3% (lợng axit vừa
đủ) thu đợc dung dịch A có nồng độ 11,96%. Xác định tên kim loại M


<i><b>Bµi lµm</b></i>



Giả sử số mol của kim loại M (có hố trị n) đã phản ứng là 1 mol
PTPƯ 2M + 2nHCl  2MCln + nH2


Sè mol 1 n 1 0,5n


Khèi lỵng (gam) M 36,5n M + 35,5n n
Theo gi¶ thiÕt ta cã


<i>n</i>
<i>n</i>


<i>m<sub>dd</sub><sub>HCl</sub></i> 500
3
,
7
100
5
,
36




áp dụng định luật bảo tồn khối lợng ta có:


2
<i>H</i>
<i>HCl</i>
<i>dd</i>
<i>M</i>


<i>MCl</i>


<i>dd</i>

<i>m</i>

<i>m</i>

<i>m</i>



<i>m</i>



<i>n</i>



 <i>M</i>  500<i>n</i>  <i>n</i>  <i>M</i>  499<i>n</i>


  100 11,96


499
5
,
35


% <sub>2</sub>  






<i>n</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>M</i>
<i>C</i> <i><sub>MCl</sub></i>


=> M = 27,5 n



NÕu n = 1  M = 27,5 ( lo¹i)


NÕu n = 2  M = 55 ( nhËn)


NÕu n = 3  M = 72,5 ( loại)


Vậy M là mangan (Mn)


<b>Vớ d 6:</b> Hoà tan a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy thốt ra


khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hồn tồn a gam oxit sắt đó


bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan lợng sắt đợc tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì


thu đợc lợng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lợng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Xác định


c«ng thøc cđa oxit s¾t


(Trờng ĐH Y Hà Nội 2001 <i><b> 2002</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> Trêng C§SP Phó Yên 2005)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Gọi công thức của oxit sắt là FexOy


Giả sử có 1 mol oxit sắt tham gia phản ứng
Phơng trình phản ứng


2FexOy + (6x-2y)H2SO4 xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x – 2y)H2O (1)


FexOy + y CO  x Fe + y CO2 (2)



2 Fe + 6 H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O (3)


Theo phơng trình (1) ( )


2
2
3


)
1
(


2 <i>mol</i>


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>nSO</i> <i>PT</i>





Theo phơng trình (2) và (3) ( )


2
3
2


3
2



3


)
3
(


2 <i>mol</i>


<i>x</i>
<i>n</i>


<i>x</i>
<i>n</i>


<i>nSO</i> <i>PT</i>  <i>Fe</i>  <i>Fe<sub>x</sub>O<sub>y</sub></i> 


Theo gi¶ thiÕt <i>nSO</i>2 (<i>PT</i>3)  9<i>nSO</i>2 (<i>PT</i>1)


=>


4


3


2



3


2



)


2



3(


9









<i>y</i>


<i>x</i>


<i>x</i>



<i>y</i>


<i>x</i>



Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4


<b>Vớ d 7:</b> Cho hỗn hợp gồm NaI và NaBr hoà tan hoàn toàn vào nớc đợc dung dịch
A. Cho vào dung dịch A một lợng Brom vừa đủ thu đợc muối X có khối lợng nhỏ
hơn khối lợng của muối ban đầu là a gam. Hoà tan X vào nớc thu đợc dung dịch B.
Xục khí clo vào dung dịch B thu đợc muối Y có khối lợng nhỏ hơn khối lợng của
muối X là 2a gam.


Xác định phần trăm theo khối lợng các chất trong hỗn hợp muối ban đầu
(coi clo, brom, iot không tác dụng với H2O)


(Trờng CĐSP Komtum - 2004)
<i><b>Bài làm</b></i>



Giả sử trong 1 mol hỗn hợp có x mol NaI và (1 x) mol NaBr
Cho dd A tác dung víi Brom


2 NaI + Br2  2 NaBr + I2 (1)


x mol x mol


mi X chØ cã NaBr víi sè mol lµ x + (1 – x) = 1 mol
=> mNaBr = 103 . 1 = 103 gam


=> mhh đầu = 103 + a (gam)


Cho dung dịch B tác dụng với clo


2 NaBr + Cl2  2 NaCl + Br2 (2)


1 mol 1 mol
=> m NaCl = 58,5 . 1 = 58,5 gam


Theo gi¶ thiÕt: mNaBr = mNaCl + 2a


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Vậy mhh đầu = 103 + 22,25 = 125,25 gam


Mà m hh đầu = mNaI + mNaBr = 150x + 103(1 – x) = 125,25


=> x = 0,4734


%
31
,


43
69


,
56
100
%


%
69
,
56
100
26


,
125


150
4734
,
0
%













<i>NaBr</i>
<i>NaI</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Dạng 2:</b> đại lợng tự chọn quy về 100


<b>Ví dụ 1:</b> Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10%.


Đun nóng trong khơng khí cho các phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính nồng độ phần
trăm muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng, coi nớc bay hơi không đáng k.


<i><b>(Trờng ĐH Thủy Lợi 2000 -2001)</b></i>
<i><b>Bài làm</b></i>


Giả sử có 100 gam dung dịch NaOH tham gia phản ứng


<i>mol</i>
<i>nNaOH</i> 0,5


40
100
20
100







Phơng trình phản ứng:


FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl


Mol 0,25 0,5 0,25 0,5


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3


Mol 0,25 0,0625


4
25
,
0


 0,25


Theo gi¶ thiÕt ta cã


)
(
315
10
100
126
25
,
0


2 <i>gam</i>


<i>mddFeCl</i> 





 (MFeCl2 = 127 -> mdd =317,5 gam)


Sè gam kÕt tña

0

25,

107

26

75,

(

)



3


)


(

<i>gam</i>



<i>m</i>

<i><sub>Fe</sub><sub>OH</sub></i>



áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có


3
2


2

<i>dd</i>

<i>NaOH</i>

<i>O</i>

<i>OHFe</i>

)(



<i>FeCldd</i>



<i>NaCldd</i>

<i>m</i>

<i>m</i>

<i>mm</i>




<i>m</i>



mdd NaCl = 317,5 + 100 + 32. 0,0625 - 26,75 = 392,25 gam


Khèi lỵng muối trong dung dịch sau phản ứng:
mNaCl = 0,5 . 58,5 = 29,25 gam


%
5
,
7
100
25
,
390
25
,
29
)


%(<i>NaCl</i>   


<i>C</i> <sub> (7,45%)</sub>


<b>Ví dụ 2:</b> Cho hỗn hợp A gồm CaCO3, Al2O3, Fe2O3, trong đó Al2O3 chiếm 10,2%;


Fe2O3 chiếm 9,8%. Nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu đợc hỗn hợp chất rắn B có


khèi lỵng b»ng 67% khèi lợng của A. Tính phần trăm khối lợng các chất trong B.


<i><b>Bài làm</b></i>


Giả sử khối lợng của hỗn hợp A ban đầu là 100 gam =>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

PTP¦ CaCO3 <i>t</i>0 CaO + CO2 (1)


Theo giả thiết, khối lợng chất rắn B là 67 gam


Theo phơng trình (1) => độ giảm khối lợng = <i>mCO</i><sub>2</sub> = 100 – 67 =33 gam


Theo phơng trình (1) <i>nCO</i> <i>nCaO</i> <i>nCaCO</i> <i>pu</i> 0,75 <i>mol</i>


44
33


)
(


3


2    


VËy <i>mCaCO</i><sub>3</sub> (ph©n hñy) = 0,75 . 100 = 75 (gam)
3


<i>CaCO</i>


<i>m</i> <sub>(d)</sub><sub> = 80 - 75 = 5 (gam)</sub>


mCaO = 56 . 0,75 = 42 (gam)



phần trăm khối lợng các chất rắn trong B là:


%


69


,


62


100


67


42


%


%;


4


,


7


100


67


5


%


%


63


,


14


100


67


8


,


9


%


%;



22


,


15


100


67


2


,


10


%


3
3
2
3
2













<i>CaO</i>
<i>CaCO</i>
<i>O</i>
<i>Fe</i>

<i>O</i>
<i>Al</i>

<i>m</i>


<i>m</i>


<i>m</i>


<i>m</i>



<b>Vớ dụ 3:</b> Nung một mẫu đá vơi X có lẫn tạp chất là MgCO3, Fe2O3, và Al2O3 đến


khối lợng khơng đổi đợc chất rắn A có khối lợng bằng 59,3% khối lợng của X. Cho
toàn bộ A vào H2O (lấy d), khuấy kỹ thấy phần không tan B có khối lợng bằng


13,49% khối lợng của A. Nung nóng B trong dịng khơng khí CO d đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn đợc lợng chất rắn D có khối lợng bằng 85% khối lợng của B.


TÝnh phÇn trăm khối lợng của CaCO3 trong X.


(Trờng CĐSP nhà trẻ mẫu giáo trung ơng 1- 2004)
<i><b>Bài làm</b></i>


Giả sử ta nung 100 gam hỗn hợp X


Gọi x, y, z, t lần lợt là số mol cña CaCO3, MgCO3, Fe2O3, Al2O3.


Phơng trình phản ứng:


CaCO3 <i>to</i> CaO + CO2 (1)


MgCO3 <i>to</i> MgO + CO2 (2)



ChÊt A cã CaO, MgO, Fe2O3, Al2O3 t¸c dung víi H2Od


CaO + H2O  Ca(OH)2 (3)


Ca(OH)2 + Al2O3  Ca(AlO2)2 + H2O (3)


ChÊt B gåm cã MgO, Fe2O3


)
(
8
100
49
,
13
3
,
59
<i>gam</i>


<i>m<sub>B</sub></i>   


Fe2O3 + 3CO 


0


<i>t</i> <sub> 2Fe + 3CO</sub>


2



ChÊt r¾n D cã MgO vµ Fe: 6,8 ( )
100


8
85


<i>gam</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

8
,
6
56
2
40
8
160
40
3
,
59
102
160
40
56
100
102
160
84
100


















<i>z</i>
<i>y</i>
<i>m</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>z</i>
<i>y</i>

<i>x</i>
<i>m</i>
<i>D</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>X</i>
=>
05
,
0
025
,
0
1
,
0
825
,
0




<i>t</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


Khèi lỵng cđa CaCO3 trong X lµ



5
,
82
100
852
,
0


3   
<i>CaCO</i>


<i>m</i> => 100 82,5%


100
5
,
82


%<i>m<sub>CaCO</sub></i><sub>3</sub>   


<b>Ví dụ 4:</b> Cho x gam dung dịch H2SO4 nồng độ y% tác dụng hết với một lợng d hỗn


hợp khối lợng Na, Mg. Lợng H2 (khí duy nhất) thu đợc bằng 0,05x gam. Viết phơng


trình phản ứng và tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4.


<i><b> (</b><b></b><b>ề thi HSG lớp 10-Hà Tây- năm học </b></i>
<i><b>2003-2004)</b></i>


<i><b>Bài làm</b></i>



Giả sử khối lợng dung dịch H2SO4 ban đầu x = 100 gam


=> 2,5 ( )


2
100
05
,
0
2 <i>mol</i>


<i>n<sub>H</sub></i>


Phơng trình ph¶n øng


H2SO4 + 2Na  Na2SO4 + H2 (1)


H2SO4 + Mg MgSO4 + H2 (2)


Do Na và Mg còn d nên có phản ứng


2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (3)


2NaOH + MgSO4  Na2SO4 + Mg(OH)2 (1)


Theo ph¬ng trình (1) và (2) => ( )
98


4


2


2( 1 2) <i>mol</i>


<i>y</i>
<i>n</i>


<i>n<sub>H</sub></i> <i><sub>pt</sub></i> <sub></sub> <i><sub>H</sub><sub>SO</sub></i>


Theo phơng trình (3) => ( )


36
100
18
100
2
1
2
1
2


2 ( 3) <i>mol</i>


<i>y</i>
<i>y</i>


<i>n</i>


<i>nH</i> <i>pt</i> <i>HO</i>










Vậy tổng số mol H2 thu đợc ở các phơng trình trên là:


5
,
2
36
100
98
2 




<i>n<sub>H</sub></i> <i>y</i> <i>y</i> => y = 15,81
=> <i>C</i>%(<i>H</i>2<i>SO</i>4)  15,81%


<b>Dạng 3:</b> Đại lợng tự chọn phụ thuộc vào đề cho nhằm triệt
<b>tiêu biểu thức toán học phức tạp thành số cụ thể.</b>


<b>Ví dụ 1:</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol R, sản phẩm thu đợc cho đi qua bình
đựng dung dịch nớc vơi trong d thấy khối lợng bình tăng thêm p gam và có t gam
kết tủa.



Xác định cơng thức của R. Biết p = 0,71t; t = <i>m</i><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>02</sub><i>p</i>
<i><b>Bài làm</b></i>


Chän t = <i>m</i><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>02</sub> <i>p</i> = 100 = <i>mCaCO</i>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Gọi công thức tổng quát của ancol R là CxHyOz


<i>CxHyOz</i> + <i>H</i> <i>O</i>


<i>y</i>
<i>xCO</i>


<i>O</i>
<i>z</i>
<i>y</i>


<i>x</i> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2
)


2
4


(      (1)


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (2)


Theo phơng trình (2) =>

<i>n</i>

<i><sub>C</sub></i>

<i>n</i>

<i><sub>CO</sub></i><sub>2</sub>

<i>n</i>

<i><sub>CaCO</sub></i><sub>3</sub>

1

(

<i>mol</i>

)


Khối lợng bình tăng lên: p = <i>mCO</i>2  <i>mH</i>2<i>O</i>


=>

71

44

27

(

)

1

5,

(

)



2


2

<i>gam</i>

<i>n</i>

<i>mol</i>



<i>m</i>

<i><sub>H</sub><sub>O</sub></i>

<i><sub>H</sub><sub>O</sub></i>



V× <i>nH</i><sub>2</sub><i>O</i>  <i>nCO</i><sub>2</sub> nên ancol R là ancol no


1 ( )


16
)
2
5
,1
12
(
31


<i>mol</i>


<i>n<sub>O</sub></i>     


VËy ta cã x : y : z = nC : nH : nO = 1 : 3 : 1


C«ng thøc cđa ancol R cã d¹ng (CH3O)n = CnH3nOn = CnH2n(OH)n



Và R là ancol no nên: số nguyên tử H = 2.sè nguyªn tư C + 2 - sè nhãm OH
=> 2n = 2n + 2 - n => n = 2


Vậy công thức của ancol R là: C2H4(OH)2


<b>Ví dụ 2:</b> Đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất A của phôtpho cần


17
<i>a</i>


mol O2 sản


phm chỉ thu đợc P2O5 và <sub>17</sub> ( )


5
,
13


<i>gam</i>
<i>a</i>


H2O.


Xác định công thức phân tử của A biết MA< 65


(ĐH Đà Nẵng <i><b> 2001)</b></i>
<i><b>Bài làm</b></i>


Giả sử a = 17 => <i>nO</i><sub>2</sub> = 1 (mol)



Vì sản phÈm chØ cã P2O5 vµ H2O => trong A có H, P và có thể có O


Gọi công thức cđa A lµ HxPyOz


4 HxPyOz + (x + 5y – 2z) O2  2x H2O + 2y P2O5


áp dụng định luật bảo tồn khối lợng ta có
<i>mP</i>2<i>O</i>5 = 17 + 32 - 13,5 = 35,5


Ta cã

5,0

)(



142


25,35


2



);(


5,1


18



25,13


2



52


2

<i>mol</i>

<i>n</i>

<i>n</i>

<i>mol</i>



<i>n</i>



<i>n</i>

<i><sub>H</sub></i>

<i><sub>OH</sub></i>

<i><sub>P</sub></i>

<i><sub>OP</sub></i>




=> 0


16


)
31
5
,
0
5
,
1
(
17







<i>O</i>


<i>n</i> . VËy trong A kh«ng cã oxi


=> x : y = nH : nP = 1,5 : 0,5 = 3 : 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Ví dụ 3:</b> Hỗn hợp X gồm 2 Hiđrocacbon A và B có khối lợng a gam. Nếu đem đốt
cháy hồn tồn X thì thu c


41


132<i>a</i>


gam CO2 và


41
45<i>a</i>


gam H2O. Nếu thêm vµo X


một nửa lợng A có trong X rồi đốt cháy hồn tồn thì thu đợc


41
165<i>a</i>


gam CO2 và


41
75
,


60 <i>a</i>


gam H2O. Tìm công thức phân tử của A và B. Biết X không làm mất màu


dung dch nớc Brôm và A, B thuộc loại Hiđrocacbon đã học.


(Trích câu IV đề 10 - đề thi tuyển sinh - 1996)
<i><b>Bài làm</b></i>


Gi¶ sư a = 41



Khi đốt cháy X:

5,2

)(



18


45


);


(3


44


132


2


2

<i>mol</i>

<i>n</i>

<i>mol</i>



<i>n</i>

<i><sub>CO</sub></i>

<i><sub>OH</sub></i>



Khi đốt cháy X +


2
1


A:

375,3

)(



18


75,60


);(


75,3


44


165


2



2

<i>mol</i>

<i>n</i>

<i>mol</i>



<i>n</i>

<i><sub>CO</sub></i>

<i><sub>OH</sub></i>



Vậy khi đốt cháy


2
1


A ta thu đợc:

75,0

);(

875,0

)(



2


2

<i>mol</i>

<i>n</i>

<i>mol</i>



<i>n</i>

<i><sub>CO</sub></i>

<i><sub>OH</sub></i>



V× <i>nCO</i>2 <i>nH</i>2<i>O</i> => A là hiđrocacbon no
Gọi công thøc cđa A lµ CnH2n + 2


2CnH2n + 2 + (3n + 1) O2  2n CO2 + 2(n+1) H2O


Ta có 6


75
,
0
875
,
0


2
)
1
(
2
2
2




<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>CO</i>
<i>O</i>
<i>H</i>


Vậy công thức phân tử cđa A lµ C6H14


Khi đốt cháy B ta thu đợc số mol của H2O và CO2 là:


)
(
5,
1
)
(


75
,0
2
875
,0
5,
2
)
(
5,
1
);
(
5,
1
2
75
,0
3
2
2
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>H</i>

<i>O</i>
<i>H</i>
<i>C</i>
<i>CO</i>













=> nC : nH = 1,5 : 1,5 = 1 : 1


Vậy công thức đơn giản nhất của B là (CH)n = CnHn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hay n = 2n - 6 => n = 6
VËy c«ng thøc cđa B lµ C6H6


<b>Mét sè bµi tËp tù gi¶i</b>



<b>1:</b> Hồ tan a gam M2(CO3)n bằng một lợng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu đợc


dung dịch muối có nồng độ 15,09%. Công thức của muối cacbonat là:



A. CuCO3 B. FeCO3


C. SrCO3 D. K2CO3


<b>2:</b> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Mg, Fe trong oxi d, sau phản ứng thấy khối lợng
chất rắn nặng gấp 1,5 lần so với khối lợng chất rắn ban đầu. Phần trăm khối lợng
của Mg và Fe lần lợt là:


A. 30% vµ 70%; B. 40% vµ 60%;


C. 70% và 30%; D. 60% và 40%;


<b>3:</b> hỗn hợp A gồm NaCl và NaBr khi tác dụng với AgNO3 d tạo ra một lợng chất kết


ta bng lng AgNO3 ó phản ứng. Phần trăm khối lợng của NaCl và NaBr lần lợt


lµ:


A. 30 % vµ 70% B. 25% vµ 75%


C. 27,8% vµ 72,2% D. 22,2% vµ 77,8%


<b>4:</b> Hỗn hợp A gồm 3 khí NH3, N2, H2. Dẫn hỗn hợp A vào bình có nhiệt độ cao. Sau


phản ứng phân hủy NH3 (coi nh hoàn toàn) thu đợc hỗn hợp khí B có thể tích tăng


25% so với A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO nung nóng sau đó loại nớc thì chỉ cịn
một chất khí có thể tích giảm 75% so với B.


Phần trăm thể tích của các khí NH3, N2, H2 trong A lần lợt là:



A. 25%; 20%; 55% B. 25%; 18,75%; 56,25%


C. 20%; 25%; 55% D. 30,5%; 18,75%; 50,75%


<i><b> (Bài 100-Sách bài tập hoá học 11-năm 2002)</b></i>


<b>5:</b> Mt hn hợp N2, H2 đợc lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ đợc giữ không đổi.


Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc
đầu. Biết rằng tỉ lệ số mol của N2 đã phản ứng là 10%.


Phần trăm thể tích của các khí N2, H2 trong hỗn hợp đầu lần lợt là:


A. 75%; 25%; B. 25%; 75%;


C. 20%; 80% D. 30%; 70%;


<i><b> (Bài 122-Sách bài tập hoá học 11-năm 2002)</b></i>


<b>6:</b> Trung ho dung dich NaHSO3 26% cn dung dich H2SO4 19,6%. Nng phn


trăm của dung dịch sau khi trung hoà là:


A. 21,21% B. 11,22%


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>7:</b> Khi cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ C% tác dụng với lợng d hỗn hợp Na,


Mg thì lợng khí H2 thoát ra bằng 4,5% lợng dung dịch axit đã dùng. C% ca dung



dịch H2SO4 là:


A. 15% B. 45%


C. 30% D. 25%


<b>8:</b> Muối A tạo bởi kim loại M ( hoá trị II) và phi kim X (hố trị I). Hồ tan 1 lợng A
vào nớc đợc dung dịch A1. Nếu thêm AgNO3 d vào A1 thì lợng kết tủa tách ra bằng


188% lỵng A. Nếu thêm Na2CO3 d vào dung dịch A1 thì lợng kết tủa tách ra bằng


50% lợng A. Công thức của muèi A lµ:


A. CaBr2 B. CaCl2


C. BaBr2 D. BaCl2


<b>9: </b>NÕu hoµ tan a gam hỗn hợp A chứa Fe, FeO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl d thì lợng


khớ thoỏt ra bng 1% khi lng hỗn hợp ban đầu. Nếu khử a gam hỗn hợp A bằng
H2 nóng d thì thu đợc một lợng nc bng 21,15% khi lng hn hp ban u. Phn


trăm khối lợng Fe, FeO, Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lợt là:


A. 36%; 36%; 28% B. 28%; 38%; 34%
C. 28%; 30%; 42% D. 28%; 36%; 36%


<b>10:</b> Hỗn hợp CaCO3, CaSO4 đợc hoà tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun


nóng cho bay hơi nớc và lọc đợc một lợng chất rắn bằng 121,43% lợng hỗn hợp ban


đầu. Phần trăm khối lợng CaCO3, CaSO4 trong hỗn hợp đầu lần lợt là:


A. 55,92%; 44,08% B. 59,52%; 40,48%
C. 52,59%; 47,41% D. 49,52%; 50,48%
Đáp án


<i><b>Câu</b></i> 1 2 3 4 5


<i><b>Đáp án</b></i> A A C B B


<i><b>Câu</b></i> 6 7 8 9 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>IV</b>


<b> Kết quả thực hiện và so sánh đối chứng</b>


Sau khi hớng dẫn học sinh làm bài tập theo phơng pháp tự lựa chọn chất cùng với
cách phân tích diễn giải, tổng quát hoá sau mỗi bài tập. Tôi cho học sinh làm một
bài kiểm tra tơng tự hoặc có phần phức tạp hơn bài khảo sát ban đầu.


Tụi c kt qu nh sau
S


TT


Khảo


sát tại Năm
Số
HS



im t c (%) <sub>Ghi chú</sub>


0 < 5 5 < 7 7 10


1 10 Q 2005 48 7 (14,6%) 25 (52,1%) 16 (33,3%) Lớp đại trà
2 11 B1 2006 70 5 (7,1%) 17 (24,3%) 48 (68,6 %) Lớp nâng cao
3 10 B1 2008 54 8 (14,8%) 11 (20,4 %) 35 (64,8 %) Tự chọn Hoá
4 12 N 2008 44 7 (15,9%) 20 (45,5%) 17 (38,6%) Lớp đại trà


<b>Biểu đồ so sánh số học sinh đạt điểm khá và giỏi</b>
<i><b>(Trớc và sau khi thực hiện đề tài)</b></i>


% Học sinh đạt điểm khá giỏi


NhËn xÐt:


- Hầu hết các em đã biết làm bài tập thành thạo hơn.


- Điểm khá, giỏi tăng lên rất nhiều, điểm yếu kém giảm đi đáng kể.


- Học sinh nắm đợc kiến thức bộ môn một cách chắc chắn hơn, sâu rộng hơn.
- Học sinh có hứng thú học tập bộ mơn nhiều hơn, say mê hơn.


- Khi lµm bµi tập bằng phơng pháp tự chọn lợng chất hoặc các bài tập khác,
thấy các em trình bày khoa học hơn, chính xác hơn và rõ ràng hơn.


V.


<b> Những kiến nghị sau khi thực hiện đề tài.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cho giáo viên tham khảo một số đề ti cú ỏp dng hiu qu.


- Tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh thăm quan một số nhà máy hoá chất
hay khu công nghiệp.


Do kinh nghim cha nhiu, kiến thức và thời gian thực hiện đề tài còn nhiều hạn
chế. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, song khơng tránh khỏi thiếu xót. Rất mong
đ-ợc sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp để đề tài của tơi hồn chỉnh hơn.


Tơi hy vọng đề tài này sẽ giúp một phần nhỏ cho giáo viên và học trị u hố
học trong việc dạy tốt và học tốt hơn.


<i><b>ý kiến đánh giá nhận xét và xếp loạ</b></i><b>i</b> Trần Đăng Ninh, Ngày 24 tháng 5 năm 2008


<i><b>của hội đồng khoa học cơ sở</b></i> Tác giả


<b> </b>Hå Văn Quân


<b>Ch tch hi ng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tài liệu tham khảo</b>



1. Hoá học 10. Nhà xuất bản Giáo dục 2006


2. Hoá học 10-Nâng cao. Nhà xuất bản Giáo dục 2006
3. Bài tập Hoá học 10. Nhà xuất bản Giáo dục 2006


4. Bài tập Hoá học 10- Nâng cao. Nhà xuất bản Giáo dục 2006
5. Hoá học 11. Nhà xuất bản Giáo dục 2007



6. Hoá học 11- Nâng cao. Nhà xuất bản Giáo dục 2007
8. Bài tập Hoá học 11. Nhà xuất bản Giáo dục 2007


9. Bài tập Hoá học 11 Nâng cao. Nhà xuất bản Giáo dục 2007


10. Gii thiệu đề tuyển sinh vào đại học và cao đẳng. NXB Hà Nội – 2000
11. Giới thiệu đề tuyển sinh vào đại học và cao đẳng. NXB Hà Nội – 2005
12. Giới thiệu đề tuyển sinh vào đại học và cao đẳng. NXB s phạm – 2006
13. Đề thi tuyển sinh hoá học, Nhà xuất bản Giáo dục 1996


14. Bài tập hoá học 11. NXB Giáo dôc – 2002


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×