Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.26 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
a. Tại sao Nhật Bản lại chú trọng phát triển các ngành công nghiệp cao cấp đòi hỏi nhiều
chất xám?
b. Vai trò của các ngành này trong nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
<b>Đáp án câu 3:4,0 điểm</b>
<b>Câu 2. (4,0 điểm): </b>Phân tích điều kiện, tình hình phát triển và phân bố cây cơng nghiệp
ở nước ta?
<b>Đáp án câu 4:4,0 điểm</b>
<b>*Điều kiện phát triển:1,0 điểm</b>
<b> - Thuận lợi:</b>
<b>+ </b>Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm,đất feralit, đất phù sa,có điều kiện hình thành vùng chuyên
canh tập trung
+ Nguồn lao động dồi dào, có mạng lưới cơ sở chế biến cây công nghiệp rộng khắp
<b>- Khó khăn:</b> thị trường thế giới nhiều biến động, chưa đáp ứng được yêu cầu của thị
trường khó tính.
* <b>Tình hình sản xuất:0,5 điểm</b>
- Diện tích năm 2005 là 2,5 triệu ha (1,6 triệu ha là cây cơng nghiệp lâu năm,chiếm 65%
diện tích cây cơng nghiệp)
<b>- Cây công nghiệp lâu năm: 1,25 điểm</b>
+ Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ…
+ Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ…
+ Chè: Trung du – miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ…
+ Hồ tiêu: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Phú Quốc…
+ Điều: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ…
<i><b>a. </b></i><b>Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành cơng nghiệp cao cấp địi hỏi nhiều chất xám</b>
<b>vì:2,5 điểm</b>
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên không thuận lợi cho phát triển các ngành công
nghiệp truyền thống, nhất là vào giai đoạn hiện nay. (0.5đ)
- Hơn nữa, giá nhân công cao, giá năng lượng tăng, sự ô nhiễm môi trường và sức ép cạnh
tranh của các nước đang phát triển, đặc biệt là các nước NICs đã đưa đến những khủng hoảng
trong lĩnh vực công nghiệp truyền thống. (0.5đ)
- Nhật Bản đã là một nước công nghiệp phát triển, nên hội tụ đủ điều kiện để phát triển các
ngành công nghiệp kĩ thuật cao (lực lượng lao động có trình độ tay nghề cao, đủ lực lượng
cán bộ nghiên cứu KH – KT, dồi dào về vốn để đầu tư cho nghiên cứu và ứng dụng) .(0.75đ)
- Những thành tựu đạt được từ những ngành cơng nghiệp cao cấp sẽ góp phần làm tăng sức
mạnh cạnh tranh của Nhật Bản đối với các cường quốc kinh tế khác, đồng thời sẽ góp phần
<i><b>b. </b></i><b>Vai trị của các ngành cơng nghiệp cao cấp trong nền kinh tế Nhật Bản:1,5 điểm</b>
- Là những ngành công nghiệp mũi nhọn, được ưu tiên phát triển. (0.5đ)
+ Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Nam Trung Bộ…
- <b>Cây cơng nghiệp hàng năm:1,25 điểm</b>
+Mía: Đồng bằng sông Cửu Long , Nam Trung Bộ …
+ Lạc: Trung du – miền núi Bắc Bộ , Bắc Trung Bộ ..
+Đậu tương, thuốc lá: Trung du – miền núi Bắc Bộ , Bắc Trung Bộ ..
+ Đay, cói: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long…
<b>+ Cây ăn quả</b>:phát triển khá mạnh trong một số năm gần đây,trồng nhiều ở đồng bằng
sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
<b>Câu 3. (4,0 điểm):</b>
a. Các vấn đề môi trường mà nhân loại cần phải quan tâm là gì? Nêu nguyên nhân,
hậu quả và giải pháp giải quyết vấn đề môi trường.
b. Trình bày các vấn đề mơi trường ở các nước phát triển và đang phát triển. Liên hệ
vấn đề môi trường ở nước ta hiện nay.
<b> Đáp án câu 1:4,0 điểm</b>
<b>a.</b> <b>Các vấn đề môi trường mà nhân loại cần quan tâm hiện nay</b>: <b>2,5 điểm</b>
Biến đổi khí hậu và suy giảm tầng Ơdơn, ơ nhiễm nước ngọt, biển và đại dương,
<b>* Nguyên nhân, hậu quả và giải pháp:</b>
<b>Vấn đề mơi</b>
<b>trường</b>
<b>Ngun nhân</b> <b>Hậu quả</b> <b>Giải pháp</b>
<b>Biến đổi khí </b>
<b>hậu tồn cầu</b>
<b>- </b>Thải khí CO2 tăng gây
hiệu ứng nhà kính
- Chủ yếu từ ngành sản
xuất điện và các ngành
công nghiệp sử dụng
than đốt.
<b>- </b>Băng tan
- Mực nước biển
tăng
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe, sinh hoạt
và sản xuất
Cắt giảm lượng
CH4 trong sản xuất
và sinh hoạt
<b>Suy giảm tầng </b>
<b>ôdôn</b>
Hoạt động công nghiệp
và sinh hoạt thải khí
CFCs, SO2…
Ảnh hưởng đến sức
khoẻ, mùa màng,
sinh vật thuỷ sinh
Cắt giảm lượng
CFCs trong sinh
hoạt và sản xuất
<b>Ơ nhiễm nguồn</b>
<b>nước ngọt và </b>
<b>đại dương</b>
- Chất thải cơng nghiệp,
nông nghiệp và sinh
hoạt
-Việc vận chuyển dầu
và các sản phẩm từ dầu
mỏ
- Thiếu nguồn nước
sạch
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe con người
- Ảnh hưởng đến
sinh vật thuỷ sinh
- Tăng cường xây
dựng các nhà máy
xử lí chất thải
- Đảm bảo an tồn
hàng hải
<b>Suy giảm đa </b>
<b>dạng sinh học</b>
Khai thác thiên nhiên
quá mức, thiếu hiểu biết
trong sử dụng tự nhiên
- Mất đi nhiều loài
sinh vật, nguồn thực
phẩm, nguồn thuốc
chữa bệnh, nguồn
- Xây dựng các
khu bảo tồn tự
nhiên
nguyên liệu
- Mất cân bằng sinh
thái
tự nhiên
- Khai thác sử
dụng hợp lí
<b>b. Trình bày vấn đề môi trường ở các nước phát triển và đang phát triển: 1,5 điểm</b>
<b>* Các nước phát triển:</b>
- Vấn đề môi trường gắn liền với những tác động của sự phát triển công nghiệp đô thị.
- Là trung tâm phát triển rác thải, gây ô nhiễm môi trường của thế giới.
- Các nước phát triển phải chịu trách nhiệm về hậu quả mơi trường gây ra cho mình và
cho cộng động quốc tế.
<b>* Các nước đang phát triển:</b>
- Là các nước nghèo, kinh tế chậm phát triển, mức độ phá hủy môi trường nhỏ hơn so với
các nước đang phát triển.
- Tốc độ khai phá tài nguyên, hủy hoại môi trường ngày càng mạnh mẽ vì các mục tiêu
kinh tế - xã hội.
<b>* Liên hệ vấn đề môi trường nước ta:</b>
- Thành thị: ô nhiễm môi trường nước, không khí, tiếng ồn, đất… do chất thải hoạt động
sản xuất công nghiệp và sinh hoạt.
- Nông thôn: ô nhiễm môi trường nước, đất. Chủ yếu do hoạt động sản xuất nơng nghiệp.
- Hiện nay, chúng ta cũng tích cực giải quyết các vấn đề bảo vệ môi trường, sử dụng tài
nguyên hợp lí nhằm hướng tới sự phát triển bền vững.
<b>Câu 4. (4,0 điểm) </b>Giải thích vì sao Đơng Nam Bộ trở thành vùng có giá trị sản xuất
công nghiệp lớn nhất nước ta?
<b>Đáp án câu 2:4,0 điểm</b>
<b>a.Vị trí địa lí:1,0 điểm</b>
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Giáp các vùng kinh tế: Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu
Long.
- Giáp Cămpuchia
- Phía Đơng: giáp Biển Đơng
Ý nghĩa: thuận lợi phát triển giao thông, nguồn nguyên liệu phong phú, thị trường tiêu
thụ rộng…
<b>b.Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên:1,5 điểm</b>
- Khống sản:
+ Dầu khí trữ lượng lớn ở vùng biển Bà Rịa – Vũng Tàu
+ Một số khoáng sản khác: sét, cao lanh….
- Trữ năng thủy điện khá lớn ở hệ thống sông Đồng Nai …chiếm 19 % cả nước
- Nguyên liệu phong phú do ngành nông nghiệp cung cấp…vùng Đông Nam Bộ là
vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
- Tài nguyên sinh vật rừng, biển khá lớn cung cấp nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp nhẹ và chế biến lương thực – thực phẩm…
<b>c.Kinh tế - xã hội:1,5 điểm</b>
- Địa bàn tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, các thành phố lớn…thu hút lao
động nơi khác đến làm việc và sinh sống…
- Lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật cao nhất cả nước.
- Cơ sở hạ tầng: giao thông vận tải và thông tin liên lạc…hoàn thiện nhất cả nước.
Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối GTVT lớn nhất nước ta
- Cơ sở vật chất kĩ thuật: hoàn thiện phục vụ các ngành kinh tế
- Vốn đầu tư: Chiếm hơn 50% vốn đầu tư cả nước.
- Các nhân tố khác: thị trường tiêu thụ, chính sách, thu hút vốn….
<b>Câu 5. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu:</b>
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN
THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1995 - 2007
(Đơn v : t đ ng)ị ỉ ồ
<b>Năm</b> <b>Khu vực Nhà nước</b> <b>Khu vực ngồi</b>
<b>nhà nước</b>
<b>Khu vực có vốn đầu</b>
<b>tư nước ngoài</b>
<b>1995</b> 27367 93193 600
<b>2000</b> 39206 177774 3461
<b>2005</b> 62176 399871 18247
<b>2007</b> 79673 638842 27644
Anh(chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong thời kì 1995 -
2007.
2. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ. Giải thích nguyên nhân.
<b>Đáp án câu 5:</b>
<b>a. Vẽ biểu đồ:2,5 điểm</b>
<b>- Xử lí số liệu: 0,5 điểm</b> <b>(Đơn vị: %)</b>
<b>Năm</b> <b>Khu vực Nhà nước</b> <b>Khu vực ngồi</b>
<b>nhà nước</b>
<b>Khu vực có vốn đầu</b>
<b>tư nước ngồi</b>
<b>1995</b> 22,6 76,9 0,5
<b>2000</b> 17,8 80,6 1,6
<b>2005</b> 12,9 83,3 3,8
<b>2007</b> 10,7 85,6 3,7
<b>- Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh </b>
<b>thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong thời kì 1995 - 2007.</b>
<b>- </b>Chính xác, khoa học, thẩm mĩ, tên, chú thích biểu đồ….
- Sai, thiếu mỗi yếu tố: tên biểu đồ, chú thích, khoảng cách năm, số liệu: - 0,25 đ/yếu tố.
- Về qui mơ: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng nước ta tăng
nhanh: gấp hơn 6,1 lần. Các thành phần đều có xu hướng tăng (dẫn chứng)
- Cơ cấu có sự thay đổi:
+ Khu vực nhà nước giảm (dẫn chứng).
+ Khu vực ngồi nhà nước tăng(dẫn chứng).
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng(dẫn chứng).
- So sánh cơ cấu:
+ Khu vực ngồi nhà nướcchiếm cao nhất(dẫn chứng).
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp nhất (dẫn chứng).
<b>Giải thích:</b>
- Do q trình đổi mới kinh tế, phát triển nhiều thành phần kinh tế
- Thực hiện và phát triển kinh tế thị trường, thúc đẩy kinh tế tư nhân phát triển
- Giao thông phát triển, thị trường mở rộng
- Trình độ sản xuất trong nước phát triển hơn, hàng hóa đa dạng, chất lượng tăng
- Mức sống người dân tăng, nhu cầu tiêu dùng tăng lên…
- Chính sách mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư, mở rộng thị trường xuất, nhập khẩu.
<b> *****HẾT*****</b>