Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.44 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>(LỚP 5B.)</i>
<b>---Tiết 2: TẬP ĐỌC.</b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với
nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng
bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần
kết thúc bức thư).
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC </b>
- Tranh minh hoạ
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC </b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. KTBC(5p)</b>
- Kiểm tra bài học thuộc lòng
<i><b> Truyện cổ nước mình </b></i>
- Nhận xét cho điểm
- Nội dung bài cũ
<b>II. Bài mới </b>
<i><b>1.Giới thiệu (1p</b></i>
*Giới thiệu và ghi đầu bài
2. <i><b>Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:(10p)</b></i>
- Gọi 1 hs đọc tồn bài
- Đoạn 1: <i>Từ đầu...chia buồn với bạn</i>
- Đoạn 2: <i>Cịn lại</i>
<i>-</i> Hướng dẫn đọc từ khó
- Từ ngữ: <i>Xả thân, quyên góp, khắc phục</i>.
- Tổ chức luyện đọc theo nhóm
- Đọc diễn cảm cả bài.
b<i><b>) Tìm hiểu bài (10p)</b></i>
<b>Đoạn 1: </b>
- Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?
- HSđọc và tìm hiểu câu truyện
HSghi vở
- 1 hs đọc
- Một số HS tiếp nối đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó
- GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ
chú giải .
- Đọc theo nhóm đơi
- Các nhóm thi đọc .
- 1 hs đọc cả bài
- Các nhóm HS đọc, trao đổi và thảo
luận để trả lời các câu hỏi sgk.
- <i>Lương không biết Hồng, mà biết</i>
<i>Hồng khi đọc báo TNTP.</i>
<i>*) Lý do bạn Lương viết thư cho Hồng</i>
*Đoạn cuối:
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất
thơng cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất
biết cách an ủi bạn Hồng.
- Y/c học sinh đọc phần mở đầu và kết thúc.
- Những dòng mở đầu và kết thúc bài thơ có
tác dụng gì?
<b>*)</b> <i><b>Bạn Lương thăm hỏi, động viên, an ủi</b></i>
<i><b>bạn Hồng.</b></i>
<i><b>- </b></i>Gọi hs nêu nội dung bài .
<i><b>c) Đọc diễn cảm: (10p)</b></i>
-*GV đọc diễn cảm
* <i>Giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành,</i>
<i>trầm giọng khi đọc những câu văn nói về sự mất</i>
<i>mát, giọng khỏe khoắn khi đọc những câu động</i>
<i>viên.</i>
- ( GV chép sẵn trên bảng phụ).
*Chú ý một số câu:
<i>- Mình là Quách Tuấn Lương,/ học sinh</i>
<i>lớp 4B,/ Trường Tiểu học Cù Chính Lan,/</i>
<i>- Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm</i>
<i>gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người</i>
<i>giữa dòng nước lũ.</i>
<i>- Mấy ngày nay,/ ở phường mình và khắp</i>
<i>thị xã đang có phong trào quyên góp/ ủng</i>
<i>hộ đồng bào khắc phục thiên tai.</i>
<b>III. Củng cố:(1p)</b>
* Liên hệ: Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ
những người có hồn cảnh khó khăn chưa?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau;
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hồm nay, đọc báo ... trận lũ lụt vừa
rồi. Cũng như Hồng...thiệt thòi như
thế nào?
<i>- Chắc là Hồng tự hào....nước lũ. Mình tin</i>
<i>rằng theo gương ba... nỗi đau này.</i>
- HS đọc thầm những dòng mở đầu
và kết thúc bức thư.
+ <i>Mở đầu: Nêu rõ thời gian, địa điểm</i>
<i>viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.</i>
<i>+ Cuối thư: Ghi lời chúc, nhắn nhủ,</i>
<i>cảm ơn ... sau đó người viết thư ký</i>
<i>tên, ghi họ tên</i>
- 2 hs nêu
*<i><b>Nội dung: Tình cảm của người viết</b></i>
<i>thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau</i>
<i>buồn cùng bạn</i>
-HS nêu cách đọc diễn cảm
-1 vài HS luyện đọc câu
- HS khác nhận xét
- Luyện đọc theo nhóm .
- Thi đọc
- Hs trả lời
<b>---Tiết 3: TOÁN.</b>
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
<b>II)ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
<b>III) PHƯƠNG PHÁP:</b>
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…
<b>IV)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ </b>YẾU:
<i><b>Hoạt động dạy học</b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i>
<i><b>1.Ổn định tổ chức :</b></i>
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 và
834 000 000
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
<i><b>3. Dạy bài mới:</b></i>
<i>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>
<i>b. Hướng dẫn đọc và viết số:</i>
GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết
số.
- Yêu cầu HS đọc số
GV hướng dẫn HS đọc số: <i>Tách số thành</i>
<i>từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp</i>
<i>triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải</i>.
GV ghi thêm vài số và cho HS đọc:
217 563 100 ; 456 852 314….
<i>c. Thực hành : </i>
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ 342 100 000 : Ba trăm bốn mươi hai
triệu , một trăm nghìn.
+ 834 000 000 : Tám trăm ba mươi tư
triệu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: <i>Ba trăm bốn mươi hai</i>
<i>triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn,</i>
<i>bốn trăm mười ba</i>.
- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
Bài 1:
Cho HS viết và đọc số theo bảng.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ;
900 370 200 ; 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
<b>Bài 3: </b>
- GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS
khác lần lượt lên bảng viết số
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào
vở.
<b>Bài 4</b>: (Nếu còn thời gian)
Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời các
- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết
+ Ba mươi hai triệu
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi
sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
……..
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc số.
+ <i>Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn,</i>
<i>tám trăm ba mươi sáu.</i>
<i>+ Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh</i>
<i>hai nghìn, năm trăm mười một.</i>
<i>+ Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu</i>
<i>trăm nghìn, ba trăm linh bảy.</i>
<i>+ Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi</i>
<i>nghìn, hai trăm.</i>
<i>+ Bốn trăm triệu, không trăm bảy</i>
<i>mươi nghìn, một trăm chín mươi hai</i>
- HS nhận xét, chữa bài.
+ 213 564 888
+ 400 036 105
+ 700 000 231
- HS chữa bài vào vở
+ <i>Số trường Trung học cơ sở là bao</i>
<i>nhiêu?</i>
<i>+ Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu?</i>
<i>+ Số giáo viên trung học là bao nhiêu?</i>
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng
HS
<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và
chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
Số HS 362 627 280 943 98 714
- <i>Số trường trung học cơ sở là 9 873</i>
<i>trường.</i>
<i>- Số học sinh Tiểu học là 8 350 191</i>
<i>em.</i>
<i>- Số giáo viên trung học là 98 714</i>
<i>người.</i>
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
<b>---Tiết 4: KĨ THUẬT.</b>
<b>CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU.</b>
<i>(Đ/C VĨNH DẠY)</i>
<b>---Tiết 5: KHOA HỌC.</b>
<i><b>Bài 5</b></i>: <b>VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>
<b>I) Mục tiêu</b>
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,…), chất
béo (mỡ, dầu,, bơ,...).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>
- Hình trang 12, 13 trong sách giáo khoa.
- Các chữ viết trong hình trịn: Thịt bị, trứng, đậu hà lan, đậu phụ, thịt lợn, pho
mát, thịt gà, cá, đậu tương, tôm, dầu thực vật, bơ, mỡ lợn, lạc, vừng, dừa.
- 4 tờ giấy A3 mỗi tờ có ghi: Chất đạm, chất béo, ở giữa 2 hình tròn.
- Học sinh chuẩn bị bút màu.
<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động trò</b></i>
<b>A. Ổn định </b>1’
<b>B. Kiểm tra bài cũ </b>3’
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
- Hát.
bột đường có vai trị gì ?
- Kể tên các thức ăn hàng ngày các
em ăn ?
<b>C. Dạy bài mới </b>28’
<i><b>1</b></i>.<i><b>Giới thiệu</b></i>: Hằng ngày, cơ thể
chúng ta đòi hỏi phải cung cấp đủ lượng
thức ăn cần thiết. Trong đó có những loại
thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
Để tìm hiểu rõ vai trị của chúng…..
<i><b>Hoạt động 1 : Những thức ăn</b></i>
<i><b>nào có chứa nhiều chất đạm và chất</b></i>
<i><b>béo ?</b></i>
Việc 1
- Cho học sinh hoạt động cặp đơi.
- Quan sát hình trang 12, 13 sách giáo
khoa và thảo luận:
+ Những thức ăn nào chứa nhiều
chất đạm ? Những thức ăn nào chứa
nhiều chất béo ?
- Gọi học sinh nối niếp trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
Việc 2
Cho học sinh hoạt động cả lớp.
? Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất
đạm mà các em nă hằng ngày ?
? Những thức nă chứa nhiều chất béo mà
các em ăn hằng ngày ?
? Hằng ngày chúng ta nên ăn nhiều chất
đạm và chất béo vì sao ?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <i><b>Vai trị của thức ăn </b></i>
<i><b>có chứa nhiều chất đạm và chất béo.</b></i>
? Khi ăn cơm với thịt, cá, em cảm
thấy như thế nào ?
? Khi ăn rau sào em cảm thấy như
thế nào ?
- Giải thích: Những thức ăn chứa
nhiều đạm và chất béo không những giúp
chúng ta ăn ngon miệng mà còn tham gia
vào việc giúp cơ thể của con người phát
triển.
- Gọi 2-3 học sinh đọc mục bạn
cần biết sách giáo khoa trang 13.
Kết luận: + Chất đạm giúp xây
cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
- Học sinh trả lời: cá, thịt, trứng,
tôm, đậu,….
- Học sinh ghi đầu bài vào vở
- Thảo luận cặp đôi.
- Làm việc theo yêu cầu.
+ Các thức ăn chứa nhiều chất
đạm: Trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá,
pho mát, gà…
+ Các thức ăn chứa nhiều chất
béo: Dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc…
+ Cá, thịt lợn, thịt bị, tơm, cua,
thịt gà, đậu phụ, ếch…
+ Dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ
tương…
+ Học sinh trả lời.
+ Học sinh trả lời.
bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế
những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt
động sống của con người.
+ Chất béo rất giàu năng lượng
giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D,
E, K.
<i><b>Hoạt động 3 Trị chơi “Đi tìm</b></i>
<i><b>nguồn gốc của các loại thức ăn”</b></i>
Việc 1 Hỏi học sinh:
? Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?
? Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?
- Để biết mỗi loại thức ăn thuộc
nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu, cả lớp
thi xem nhóm nào biết chính xácđiều đó.
Việc 2 Trị chơi cả lớp
- Chia 4 nhóm, phát đồ dùng.
+ Giới thiệu giấy A3 và các chữ
trong hình trịn: Các em hãy dán tên các
loại thức ăn vào giấy, các loại thức ăn có
nguồn gốc động vật thì tơ màu vàng, các
loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tơ
Thời gian 7’
Việc 3 Tổng kết cuộc thi.
- Yêu cầu các nhóm cầm bài trước
lớp
- 4 học sinh của lớp làm trọng tài,
tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất,
trình bày đẹp nhất.
- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc
(tuyên dương)
? Như vậy thức ăn có chứa nhiều
chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ đâu?
<i><b>Hoạt động kết thúc:</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc mục bạn cần
biết.
- Về nhà tìm hiểu xem những loại
thức ăn nào có chứa nhiều chất vi-ta-min,
chất khoáng, chất xơ.
+ Từ động vật.
+ Từ thực vật.
- Chia 4 nhóm, nhận đồ dùng học
tập, chuẩn bị bút màu.
- Tiến hành hoạt động nhóm.
- 4 nhóm cầm bút của mình quay
xuống lớp.
- Câu trả lời đúng là:
<b>.</b> Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
nguồn gốc thực vật: Đậu cô-ve, đẫu
đũa, đậu phụ.
<b>.</b> Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
nguồn gốc động vật: Thịt lợn, thịt bò,
pho mát, thịt gà, cá, tơm.
<b>.</b> Thức ăn chứa nhiều chất béo có
nguồn gốc thực vật: Dầu ăn, lạc, vừng.
<b>.</b> Thức ăn chứa nhiều chất béo có
nguồn gốc động vật: Bơ, mỡ.
==============================================
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi
số.
Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ ghi bài 1
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>HỌC
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>A. KTBC :5p</b>
Gọi hs nêu các hàng,các lớp từ nhỏ đến
lớn
Gvnx+ghi bảng
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>1. GTB: 1p</b></i>
Gv nêu yc-ghi bảng tên bài
<i><b>2. Luyện tập</b></i>
<i>Bài 1 :5p</i>
Gọi hs nêu yc
Cho hs viết số vào bảng con + nêu miệng
tên các hàng
<i>Bài 2: 10p</i>
Gọi hs nêu yc
Cho hs nêu miệng
32 640 507
85 000 120
8 500 658
178 320 005
GV NX CC cách đọc số
<i>Bài 3:(a,b,c)9 p</i>
- Gọi hs nêu yc
Cho hs làm bảng con+vở
- 2hs nêu
- Hs ghi vở
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs tự nêu vị trí các chữ số thuộc các
hàng
đ.số: a.850304 900
b.403 210715
- HS nêu yêu cầu.
*Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi
nghìn năm trăm linh bảy
*Tám mươi năm triệu khơng trăm nghìn
một trăm hai mươi
*Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm
năm mươi tám
.*Một trăm bảy tám triệu ba trăm hai
mươi nghìn khơng trăm linh năm
Nx-chữa bài
<i>Bài 4:(a,b) 7p</i>
Gọi hs nêu yc
Gọi cá nhân nêu miệng +bảng lớp
Nx-sửa chữa+cc
<b>C.Củng cố dặn dị: 2p</b>
*GVcc nội dung ơn luyện khắc sâu đọc
viết số
Dặn hs chuẩn bị bài sau
- HS nêu yêu cầu.
số 715638 571638 836571
giá trị
chữ số 5 <sub> 5000 500 000</sub> <sub> 500</sub>
<b>---Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.</b>
<b>Bài 5. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC</b>
<b>I/MỤC TIÊU :</b>
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức
(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục PII); bước đầu làm
quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
<b>II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
GV: Giáo án , sgk , phiếu học tập
HS: Chuẩn bị bài chu đáo
<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. KTBC</b>
- Gọi hs nêu ghi nhớ bài Dấu hai chấm
Nhận xét .
<b>II.Bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài(1p)</b></i>
* Giới thiệu và ghi đầu bài .
<i><b>2. Nhận xét (15p) </b></i>
- Gọi hs đọc nhận xét .
- Xác định từ đơn từ phức trong đoạn văn .
? Thế nào là từ đơn lấy ví dụ minh hoạ ?
?Thế nào là từ phức lấy VD?
? Tiếng dùng để làm gì ?
- 2 hs đọc ghi nhớ
- Nhận xét
* Ghi đầu bài
- 3 hs đọc
- Xác định từ đơn từ phức trong
đoạn văn .
+ Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn.
VD: nhờ, bạn, lại, có, trí, nhiều,
năm, liền, Hanh, là
?Từ dùng để làm gì ?
* Đặt câu hỏi rút ra ghi nhớ sgk .
Gọi hs đọc lại nhiều lần
<i><b>3.Luyện tập </b></i>
* Hướng dẫn làm bài tập
<i>Bài 1(7 p) </i>
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
- Cho hs làm bài vào vở
- Gọi hs nêu bài làm của mình
- Nhận xét chữa bài
<i>Bài 2(8p)</i>
Bài 2: Gọi hs đọc u cầu
- Cho hs hoạt động nhóm đơi
- Gọi các nhóm báo cáo .
- Nhận xét chữa bài
<i>Bài 3(6p)</i>
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Cho hs nêu miệng
- Nhận xét chữa bài
<b>III.Củng cố –dặn dò(2p)</b>
* Gọi hs nêu lại nội dung bài , ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học
đó là từ đơn. Cũng có thể phải
dùng hai tiếng trở lên để tạo nên
một từ. Đó là từ phức .
+ Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt
động, đặc điểm ...(Biểu thị ý
nghĩa) Cấu tạo câu.
- Nhiều hs đọc ghi nhớ sgk
- 2 hs đọc yêu cầu bài tập
+Đáp án:
- Từ đơn: rất, vừa, lại.
- Từ phức: cơng bằng, thơng minh,
độ lượng, đa tình, đa mang .
- 2 hs đọc
+ Hoạt động nhóm – báo cáo.
+ đẫm : Áo bố đẫm mồ hôi .
- 2 hs đọc yêu cầu bài tập
+Làm bài cá nhân :
+ Nêu miệng
+ Nhận xét câu của bạn .
- 2 hs nêu lại nội dung bài
<b>---Tiết 3: THỂ DỤC.</b>
<b>ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU – TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”</b>
<i>(Đ/C HOAN DẠY)</i>
<b>---Tiết 4: KỂ CHUYỆN.</b>
<b>Bài 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>
- Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật,
có ý nghĩa, nói về lịng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK).
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK.
- <i>Giáo viên:</i> Bảng lớp viết sẵn để bài có mục gợi ý 3.
<i>- Học sinh:</i> Sưu tầm các truyện nói về lịng nhân hậu.
<b>III - PHƯƠNG PHÁP:</b>
Giảng giải, phân tích, thảo luận, thực hành, luyện...
<b>IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1) Ổn định tổ chức:</b>
Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 học sinh kể lại chuyện thơ
“Nàng tiên ốc”
- GV nhận xét, cho điểm HS.
<b>3) Dạy bài mới:</b>
<i>a) Giới thiệu bài:</i>
- Gọi HS giới thiệu những chuyện
đã chuẩn bị.
GV: Mỗi em đã chuẩn bị một câu
chuyện mà đã được đọc, được nghe
ở đâu đó về lòng nhân hậu, tình
cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau
giữa người với người. Tiết kể
chuỵên hom nay chúng ta cùng thi
xem bạn nào có câu chuyện hay
nhất ? Bạn nào kể hay nhất ?
<b>b) GV kể chuyện:</b>
<i><b>*Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề</b></i>
<i><b>bài.</b></i>
-Y/c 1 HS đọc đề bài GV gạch dưới
những chữ sau trong bài để giúp HS
xác định đúng yêu cầu, tránh kể lạc
đề: Kể lại câu chuyện em đã được
nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc phần
gợi ý.
Hỏi: +Lòng nhân hậu được biểu
- 2 hs kể chuyện.
- Hs giới thiệu.
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc đề bài.
- 4 hs đọc nối tiếp.
- Biểu hiện của lòng nhân hâu: thương yêu,
quý trọng, quan tâm đến mọi người: “Nàng
công chúa nhân hậu, chú Cuội”...
+ Em đọc câu chuyện của mình ở
đâu?
- GV động viên, khen ngợi HS.
-Y/c HS đọc kĩ phần 3, mẫu GV ghi
nhanh các tiêu chí đánh giá trên
bảng.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ
đề: 4 điểm.
+ Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm)
+ Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện
(1 điểm)
+ Trả lời được câu hỏi của các bạn
hoặc đặt được câu hỏi cho bạn (1
điểm).
<i><b>*Kể chuyện trong nhóm:</b></i>
- Chia nhóm 4 hs.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, y/c hs
kể theo đúng trình tự mục 3.
- Gợi ý cho hs các câu hỏi:
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu
chuyện? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn
cảm động nhất?
+ Bạn thích nhân vật nào trong
truyện?
+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói
với mọi người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật
chính trong truyện?
<i><b>* Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của</b></i>
<i><b>truyện.</b></i>
- Tổ chức cho hs thi kể.
- Gọi hs nxét bạn kể...
- Y/c hs bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất?
<b>4) Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ
của sự sống...
- Tính tình hiền hậu, khơng nghịch ác, khơng
làm đau lịng người khác.
- Em đọc trên báo, trong chuyện cổ tích trong
sgk đạo đức, trong truyện đọc, em xem ti vi.
- Hs kể chuyện trong nhóm.
- HS tự trả lời.
- Hs thi kể, hs khác nghe để hỏi lại bạn.
- Nxét bạn kể.
- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện
mà em nghe các bạn kể cho người
thân.
- Hs ghi nhớ.
<b>---Tiết 5: LỊCH SỬ.</b>
Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét
chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
- Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân
tộc ra đời.
- Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cơng
cụ sản xuất.
- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền,
đấu vật,...
<i><b>HS khá giỏi:</b></i>
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nơ tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,…
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua
thuyền, đấu vật,…
- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- GV : Hình trong SGK, phiếu học tập, lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ
- HS : Sách vở mơn học, hình ảnh một số dân tộc ở một số vùng
<b>III)PHƯƠNG PHÁP: </b>
Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập….
<b>IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>
GV gọi HS nêu bài học
- Nêu cách chỉ bản đồ.
<b>2.Dạy bài mới</b> <b>:</b>
a.Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b.Tìm hiểu bài:
<i>1. Thời gian ra đời của nước Văn Lang:</i>
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ,
yêu cầu HS quan sát, thảo luận, đọc SGK
và trả lời câu hỏi:
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
+ Nước Văn Lang ra đời avof khoảng
thời gian nào?
+ Yêu cầu HS lên xác định trên trục thời
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát lược đồ, đọc sách và trả
lời câu hỏi.
- Là nhà nước Văng Lang
- Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700
năm TCN.
gian.
GV vẽ trục thời gian lên bảng và hướng
dẫn HS xác định.
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu
vực nào ?
+Hãy chỉ trên lược đồ khu vực hình
thành của nước Văn Lang!
- GV nhận xét, kết luận và ghi bảng.
<i>2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang.</i>
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu Hs đọc SGK, suy nghĩ và điền
tên vào các tầng lớp trong xã hội Văn
Lang vào sơ đồ sau:
- GV vẽ sơ đồ lên bảng, cho hS lên điền
tên.
GV hỏi :
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp ?
Đó là những tàng lớp nào?
+ Đứng đầu trong Nhà nước Văn Lang là
ai?
+ Tầng lớp sau Vua là ai, họ có nhiệm vụ
gì?
+ Người dân thường trong xã hội Văn
lang gọi là gì?
+ Tầng lớp kém nhất trong xã hội Văn
Lang là tầng lớp nào, họ làm gì trong xã
hội?
- GV nhận xét, kết luận chung – ghi
bảng.
<i>3. Đời sống vật chất, tinh thần của người</i>
<i>Lạc Việt:</i>
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh trong
SGK và nêu tên từng hình !
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS
HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử
đại diện nhóm lên trình bày
- Nước Văn Lang được hình thành ở khu
vực Sơng Hồng, sơng Cả, sơng Mã.
-1,2 HS lên chỉ, cả lớp theo dõi , nhận
xét.
- HS thảo luận và điền vào sơ đồ.
- HS trình bày trước lớp.
- Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp đó là
các Vua Hùng, các Lạc tướng, Lạc hầu,
Lạc dân và Nơ tì
- Người đứng đầu trong Nhà nước văn
- Là các Lạc tướng, Lạc hầu, họ giúp
vua Hùng cai quản đất nước.
- Người dân thường trong xã hội Văn
Lang gọi là Lạc dân.
- Tầng lớp kém nhất trong xã hội Văn
Lang là tầng lớp nơ tì, họ là người hầu
hạ trong các gia đình người giàu phong
kiến.
- HS quan sát và nêu.
- HS làm bài vào phiếu theo nhóm.
Vua Hùng
điền vào bảng
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình
bày.
- Gv nhận xét két luận.
<i>4. Phong tục của người Lạc Việt:</i>
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích,
truyền thuyết nói về các phong tục của
- GV nhận xét, tuyên dương những HS
kể tốt...
GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc Hs về học bài và trả lời các câu
hỏi cuối bài.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài học sau : Nước Âu Lạc”
- HS lắng nghe.
- HS kể: “Sự tích bánh trưng, bánh dầy”
nói về việc làm bánh trong ngày Tết.
- Sự tích “Mai An Tiêm” nói về việc
trồng dưa hấu của người Lạc Việt.
- Sự tích “ Trầu cau” nói về tục ăn trầu.
- HS nhắc lại
- Lắng nghe
Ghi nhớ
===================================
<b>Bài 6. NGƯỜI ĂN XIN</b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân
vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót
trước nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3).
HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Tranh trong SGK.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>A- Kiểm tra bài cũ:(5p)</b>
1. Đọc bài “<i>Thư thăm bạn</i>” và trả lời câu hỏi:
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng nhằm
mục đích gì?
2. Nêu tác dụng của những mở đầu và kết
thúc bức thư qua bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm
<b>B- Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: (1p)</b></i>
- GV đưa tranh, giới thiệu bài
- 1 HS lên bảng đọc, trả lời
- 1 HS trả lời
<b>- </b>Truyện “ Người ăn xin” của nhà văn Nga
Tuốc - ghê - Nhép cho chúng ta biếtđược
điều gì? Các em hãy đọc truyện để tìm hiểu ý
nghĩa sâu xa của câu chuyện qua bài học
hơm nay.
<i><b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:(10p)</b></i>
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- Y/c học sinh đọc nối tiếp đoạn
+ Đoạn 1: <i>Từ đầu....cầu xin cứu giúp</i>
+ Đoạn 2: T<i>ơi lục lọi...khơng có gì cho ơng</i>
<i>cả.</i>
+ Đoạn 3: <i>Cịn lại</i>
- Cho hs đọc từ khó
- HD hs giải nghĩa từ chú giải .
- Từ ngữ: <i>Lọm khọm, đó đọc, giàn giụa,</i>
<i>chằm chằm.</i>
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm cả bài.
<i><b>b) Tìm hiểu bài: (10p)</b></i>
* Đoạn 1:
- Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như
thế nào?
-*) <i>Hình ảnh ông lão ăn xin thật đáng</i>
<i>thương.</i>
* Đoạn 2:
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn
xin như thế nào?
*)<i><b> Cậu bé thương xót ơng lão ăn xin muốn</b></i>
<i><b>giúp đỡ ơng.</b></i>
* Đoạn 3:
- Cậu bé khơng có gì cho ơng lão, nhưng ơng
- Sau câu nói của ơng lão, cậu bé cũng cảm
thấy nhận được chút gì từ ơng. Theo em, cậu
bé đã nhận được gì ở ơng lão ăn xin?
<i><b>*) Ông lão ăn xin biết ơn, đồng cảm với</b></i>
<i><b>cậu bé</b></i>
ND: <i><b>Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu</b></i>
<i><b>biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất</b></i>
<i><b>hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ </b></i>
- Ghi đầu bài
- 1 hs đọc
- HS từng tổ nối tiếp nhau đọc từng
đọan
- Học sinh đọc.
- HS giải nghĩa từ chú giải .
* HS các nhóm đọc- Thi đọc
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- <i>Ông lão lọm khọm, đôi mắt đỏ</i>
<i>đọc, giàn giụa, nước mắt, đôi môi</i>
<i>tái nhợt, áo quần tả tơi, bàn tay</i>
- HS đọc đoạn 2
- <i>Chứng tỏ cậu chân thành thương</i>
<i>xót ơng lão, muốn giúp đỡ ơng </i>lão
- 1 HS đọc đoạn cịn lại
- <i>Cậu bé khơng có cái gì cho ơng</i>
<i>lão nhưng ơng nhận được tình</i>
<i>thương, sự thông cảm của cậu bé</i>.
- Cả lớp trao đổi
- <i>Nhận được lịng biết ơn, sự đồng</i>
<i>cảm của ơng lão</i>.
- GV đọc mẫu bài văn
* Giọng đọc cần phù hợp với từng loại câu
- Các câu thuật chuyện: Đ<i>ọc chậm, bình</i>
<i>thản.</i>
- Câu cảm thán: <i>Giọng thể hiện rõ cảm xúc</i>
<i>đau xót của cậu bé.</i>
* Chú ý: Nhấn giọng, ngắt giọng ở 1 số câu.
- <i>Chao ơi // cảnh nghèo đói đã găm nát con</i>
<i>người đau khổ kia...</i>
<i>- Tơi lục tìm hết túi nọ túi kia...</i>
<i>- Khi ấy, tôi chợt hiểu ra...</i>
- Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì?
<b>C- Củng cố, dặn dò:(3p)</b>
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài
- 1 vài HS nêu cách đọc diễn cảm
- HS luyện đọc các câu
- Nhiều HS luyện đọc
- HS thi đọc diễn cảm
- Từng nhóm 3 HS nối nhau đọc cả
bài.
- 1 vài học sinh nêu ý kiến.
- <i>Con người phải biết thương yêu</i>
<i>nhau. Hãy giúp đỡ những người khó</i>
<i>khăn...</i>
<b>---Tiết 2: MĨ THUẬT.</b>
<i>(Đ/C HOAN DẠY)</i>
<b>---Tiết 3: TIẾNG ANH.</b>
<i>(Đ/C HƯƠNG DẠY)</i>
<b>---Tiết 4: TOÁN.</b>
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2 (a, b), bài 3 (a), bài 4
<b>II/ĐỒ DÙNGDẠY HỌC</b>
GV:Giáo án , sgk
HS: Chuẩn bị bài chu đáo
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<b>A.KTBC:4P</b>
- Cho hs đọc viết một số , số có 9 chữ số .
<b>B.Bài mới</b>
* Giới thiệu và ghi đầu bài
*Hướng dẫn hs làm bài tập
<i><b>Bài 1: 10p </b></i>
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu
- Cho hs nêu miệng cách đọc số và cách ghi
giá trị từng số .
Nhận xét – chữa bài
<i><b>Bài 2:10p</b></i>
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Cho hs làm bảng con , viết số.
- Nhận xét , chữa bài
<i><b>Bài 3: 8p</b></i>
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Cho hs nêu các cột , các hàng ở bảng số
liệu theo nhóm đơi .
- Gọi các nhóm báo cáo
<i><b>Bài 4:6p</b></i>
-Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu
- Cho hs nêu miệng
- Nhận xét
3<b>.Củng cố,dặn dò(2p)</b>
*Gọi hs nêu lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- 2 hs
35 627 449 :Ba mươi lăm triệu sáu
trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm
bốn mươi chín .
Giá trị của chữ số 5 và chữ số 3 là : 5
000 000 , 30 000 000
- Các số còn lại tương tự
- 2 hs
- Viết bảng
a,5 760 342 b, 5 706 342
c, 50 076 342 d, 57 634 002
- 2 hs
- Hoạt động nhóm đơi
Đáp án : Lào; Cam-pu-chia; Việt
Nam; Liên Bang Nga; Hoa Kỳ ; Ấn
Độ
- 2 hs
-Nêu miệng
Đáp án :
- Số tiếp sau 900 triệu là 1 000 triệu
- 5 tỉ , 315 tỉ , 3 000 triệu- 3 tỉ
- 2 hs
<b>---Tiết 5: TẬP LÀM VĂN.</b>
<i><b>Bài 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói
lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo
2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, thực hành...
<b>IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - CHỦ YẾU:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>A - Kiểm tra bài cũ:</b>
Gọi 1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết tập làm văn trước.
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý
đến điềm gì?
- Tại sao phải tả ngoại hình của nhân vật?
GV nxét, ghi điểm.
<b>B - Dạy bài mới:</b>
<b>1) Giới thiệu bài:</b>
GV ghi đầu bài lên bảng.
<b>2) Tìm hiểu bài:</b>
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs tự làm bài.
- Gọi hs trả lời.
- GV đưa bảng phụ để đối chiếu.
Bài tập 2: GV hỏi:
+ Lời nói và ý nghĩa của cậu bé nói lên
điều gì về cậu?
+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết
của cậu bé?
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và ví dụ trên
bảng.
- Y/c hs đọc thầm và thảo luận cặp đội
với câu hỏi:
Hs lắng nghe.
- 2 Hs trả lời.
Hs ghi đầu bài vào vở
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Hs làm vào vở nháp.
+ Những câu ghi lại lời nói của cậu bé:
Ơng đừng giận cháu, cháu khơng có gì
cho ơng cả.
+ Nhưng: Câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
Chao ôi! cảnh nghèo đói đã gặm nát con
người đau khổ kia thành xấu xí biết
nhường nào.
Cả tơi nữa, tơi cũng vừa nhận được chút
gì của ơng lão.
- Nói lên cậu là người nhân hậu, giàu
tình cảm thương yêu con người và
thông cảm với nỗi khốn khổ của ơng
lão.
- Nhờ lời nói và suy nghĩa của cậu.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc to.
+ Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin
trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau?
- Gọi hs phát biểu ý kiến.
- Gv nxét và kết luận câu trả lời.
a. Tác giả dẫn trực tiếp: Dùng ngun
văn lời ơng lão. Do đó các từ xưng hơ là
+ Có những cách nào để kể lại lời nói và
ý nghĩ của nhân vật?
<i>b) Phần ghi nhớ:</i>
Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
- Y/c hs tìm những đoạn văn có lời dẫn
trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
<b>3) Luyện tập:</b>
Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung.
- Y/c hs tự làm bài.
- Gọi hs chữa bài, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
+ Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời
dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp?
- HS trả lời:
a) Tác giả tả lại ngun văn lời nói của
ơng lão với cậu bé.
b) Tác giả kể lại lời nói của ơng lão
bằng lời của mình.
- Để thấy rõ tính cách của nhân vật.
- Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩa
của nhân vật đó là lời dẫn trực tiếp và
lời dẫn gián tiếp.
- 3 - 5 hs đọc thành tiếng.
- HS tìm đoạn văn có y/c.
+ Trong giờ học, Lê trách Hà đi tay lên
vở, làm quặn vở của Lê. Hà vội nói:
“Mình xin lỗi, mình khơng cố ý”.
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hs dùng bút gạch dưới lời dẫn trực
tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp.
- 1 hs đánh dấu trên bảng lớp.
+ Lớp dẫn gián tiếp: Bị chó sói đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp; Cịn tớ, sẽ nói là
đang đi thì gặp ơng ngoại.
+ Theo tớ, tốt nhất là chúng mình, nhận
lỗi với bố mẹ.
GV Kết luận chung
Bài tập 2:
Gọi hs đọc nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Y/c hs thảo luận nhóm và hồn thành
phiếu.
+ Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời
dẫn trực tiếp cần chú ý những gì?
- Y/c hs tự làm bài.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp
nxét, bổ sung.
- GV n.xét chốt lại lời giải đúng, tuyên
dương nhóm hs làm nhanh, đúng nhất.
Bài tập 3:
Gọi hs đọc y/c của bài.
GV gợi ýcách làm bài
+ Thay đổi từ xưng hơ.
+ Bỏ các dấu ngoặc kép, gạch đầu dịng,
gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân
vật.
- Y/c 1 hs giỏi làm mẫu với câu 1.
- Y/c hs làm bài cá nhân.
- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
Lời dẫn trực tiếp.
- Bác thơ hỏi H:
- Cháu có thích làm thợ xây khơng?
H đáp:
- Cháu thích lắm!.
- Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối:
rằng, là và dấu hai chấm.
Hs lắng nghe.
- 2 hs đọc nội dung bài tập.
- Hs thảo luận nhóm và hồn thành
phiếu.
- Cần chú ý: Phải thay đổi từ xưng hơ và
đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai
chấm kết hợp với dấu gạch đầu dịng
hoặc dấu ngoặc kép.
- Trình bày, nxét, bổ sung.
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất
khéo bên hỏi bà hàng nước.
- Xin cụ cho biết ai đã têm trâu này?
Bà lão bảo:
- Tâu bệ hạ, trâu do chính tay già têm
đấy ạ!
Nhà vua khơng tin, gặng hỏi mãi, bà
lão đành nói thật:
- Thưa, đó là trâu do con gái già têm.
- 1 hs đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm.
- Hs lắng nghe, theo dõi.
- 1 hs làm mẫu, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- 2 hs làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
Lời dẫn gián tiếp
Bác thợ Hoè hỏi là cậu có thích làm
thợ xây khơng?
<b>4) Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học thuộc nội dung cần
ghi nhớ. Tìm 1 lời dẫn gián tiếp, 1 lời
dẫn trực tiếp trong bài tập đọc bất kỳ.
Hs ghi nhớ, làm theo y/c.
<b>---Tiết 6: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.</b>
<b>Bài 6. MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT</b>
<b>I/MỤC TIÊU :</b>
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thơng
dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đồn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ
có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
<b>II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
GV: Giáo án , sgk
HS: Chuẩn bị bài chu đáo
<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>I/KTBC (5p)</b>
- Gọi hs nêu ghi nhớ bài từ đơn – từ phức
Nhận xét
<b>II/ Bài mới </b>
<i>1. Giới thiệu bài (1p).</i>
* Giới thiệu và ghi đầu bài
<i>2. HD làm bài tập </i>.
<i>Bài 1: (8p)</i>
Gọi hs đọc yêu cầu
+ Cho hs làm việc theo nhóm- chia lớp
thành 4 nhóm giao nhiệm vụ tìm từ trong
từ điển và giải nghĩa từ .
+ Gọi các nhóm báo cáo
+ Nhận xét chữa bài
<i>Bài 2 : (7p)</i>
- Gọi hs đọc yêu cầu
+ Cho hs hoạt động nhóm đơi nêu miệng
- 2 hs nêu
- Ghi đầu bài
- 2hs
- 4 nhóm thảo luận ghi kết quả vào
phiếu .
<i>+hiền dịu (dịu hiền ): hiền hậu và dịu dàng </i>
<i>+hiền đức : phúc hậu hay thương người .</i>
<i>+hiền lành : hiền lành và ơn hồ .</i>
<i>Từ : hiền tài , hiền triết , hiền nhân có nghĩa là :</i>
<i>có đức hạnh và tài năng chứa khơng phải lành và</i>
<i>tốt. </i>
<i>+ ác độc : độc ác và cay nghiệt </i>
<i>+ ác độc (độc ác ): ác và thâm hiểm .</i>
<i>ác ôn : kẻ độc ác gây nhiều tội lỗi với người khác.</i>
<i>ác khẩu : hay nói những lời độc ác .</i>
- 2 hs đọc
- Hoạt động nhóm – nêu miệng :
<i>+</i> <i></i>
<i>-Nhân hậu </i> <i>nhân ái , hiền</i>
<i>hậu, phúc</i>
<i>hậu, trung</i>
<i>hậu , nhân từ </i>
<i>Bài 3 : (6p )</i>
- Gọi hs đọc yêu cầu
+Cho hs nêu miệng
+ Nhận xét chữa bài
<i>Bài 4: (6p)</i>
- Gọi hs đọc yêu cầu
+ Cho tự suy nghĩ và trả lời
? Muốn biết nghĩa bóng của từ ta dựa vào
đâu ?
+Gọi các nhóm báo cáo
+ Nhận xét chữa bài
<b>III./ Củng cố dặn dò (3p)</b>
*Gọi hs nêu lại nội dung bài
Nhận xét giờ học
<i>Đoàn kết </i> <i>cưu mang,</i>
<i>che trở, đùm</i>
<i>bọc .</i>
<i>bất hoà, lục</i>
<i>đục , chia rẽ .</i>
- 2 hs nêu yêu cầu
+ Nêu miệng
<i>a, Hiền như đất (bụt)</i>
<i>b, Lành như bụt (đất )</i>
<i>c, Dữ như cọp </i>
<i>d, Thương nhau như chị em gái .</i>
- Nhận xét
- 2 hs đọc
- Muốn biết ... ta dựa vào nghĩa đen của
từ .
- 2 hs nêu lại nội dung bài
=================================================
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông
thường của một bức thư (ND Ghi nhớ).
Câu Nghĩa đen Nghĩa bóng
a, Mơi hở răng lạnh mơi, răng là hai bộ
phận trong miệng,
môi bao bọc che
cho răng
Những người gần gũi ruột thịt
phải đùm bọc thương yêu
nhau , 1 người yếu thì ảnh
hưởng đến người khác .
b, Máu chảy ruột
mềm
Máu chảy thì đau
tận trong ruột gan
Người thân gặp nạn mình
thấy đau đớn
c,Nhường cơm sẻ áo Nhường cơm áo
Giúp đỡ san sẻ nhau lúc khó
khăn hoạn nạn .
d, Lá lành đùm lá
rách
Lấy lá lành đùm lá
rách cho khỏi hở
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin
với bạn (mục III).
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- GV: giáo án ...
- HS: chuẩn bị bài chu đáo.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I / KTBC(5p)</b>
- Gọi hs nêu ghi nhớ bài trước
- Nhận xét chữa bài
<b>II/Bài mới </b>
<i><b>1.Giới thiệu bài (1p)</b></i>
*Giới thiệu và ghi đầu bài
<i><b>2.Nhận xét (15p)</b></i>
- Gọi hs đọc bài Thư thăm bạn
? Bạn lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?
? Người ta viết thư để làm gì ?
? Để thực hiện mục đích trên một bước
thư cần có những nội dung gì ?
?Một bức thư thường mở đầu và kết thúc
như thế nào ?
- Ghi nhớ
- Gọi hs đọc
<i><b>3.Bài tập .(17p)</b></i>
*Hướng dẫn hs làm bài tập
- Gọi hs đọc đề bài
? Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
?Xác định mục đích viết thư?
?Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế
? Cần hỏi thăm bạn những gì.
- 2 hs
- Chia buồn cùng Hồng vì cha bạn vừa
mất .
- Để thăm hỏi thông báo tin tức cho
nhau , trao đổi ý kiến , chia vui , chia
buồn , bày tỏ ý kiến .
- Nêu lí do và mục đích viết thư
- Thăm hỏi tình hình của người nhận
thư .
- Thơng báo tình hình của người viết
thư .
- Nêu ý kiến cần trao đổi ...
- Đầu thư ghi điạ điểm, thời gian, lời
thưa gửi .
- Cuối thư ghi lời chúc, lời hứa hẹn, kí
tên .
* Nhiều hs đọc ghi nhớ .
- 3-4 em đọc đề bài xác định đề bài .
- Viết thư cho một bạn ở trường khác.
- Hỏi thăm kể cho bạn nghe tình hình ở
lớp, ở trường em hiện nay .
- Xưng hơ bạn, mình, cậu, tớ.
?Cần hứa hẹn chúc bạn điều gì.
<b>III/Củng cố - dặn dò (3p)</b>
*Gọi hs nêu lại nội dung bài .
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
-Chúc bạn học giỏi .
<b>---Tiết 2: CHÍNH TẢ.</b>
<i><b>Nghe viết</b></i>
- Nghe-viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- GV:Giáo án , sgk , phiếu học tập .
- HS: Chuẩn bị bài chu đáo
<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>I/KTBC (5 phút)</b>
Kiểm tra bài học trước
<b>II/ Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
<i><b>1.HD viết bài. (23 phút)</b></i>
- Đọc mẫu đoạn cần viết
- Gọi 2 hs đọc lại đoạn viết .
- Cho hs tìm các danh từ riêng, cần viết hoa
.
- HD viết từ khó .
- Cho hs tìm hiểu nơị dung đoạn viết.
- Đọc từng câu cho hs viết bài + soát lỗi .
- Thu bài chấm (10 bài )
- Nhận xét .
<i><b>2.Bài tập </b></i>
<i>Bài 2: (10phút)</i>
- Gọi hs đọc yêu cầu :
- Cho hs làm bài tập theo nhóm 6 vào phiếu
học tập .
- Nhận xét chữa bài .
<b>III/Củng cố – dặn dị (1p)</b>
- Luyện viết một số từ khó
- Ghi đầu bài
- 2 hs đọc đoạn viết .
- Tìm danh từ riêng cần viết hoa .
- Viết từ khó bảng lớp + bảng con .
- Nêu nội dung đoạn viết .
- Bài thơ nói về tình cảm hai bà cháu
dành cho một bà cụ bị lẫn không biết
đường về nhà .
- Nghe viết bài + sốt lỗi.
- 2 hs đọc.
- Làm bài tập theo nhóm .
- Gọi hs nêu lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học .
- Nêu lại nội dung bài.
<b>---Tiết 3: TOÁN.</b>
<b>Bài 14 : DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I/MỤC TIÊU :</b>
Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy
số tự nhiên.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
<b>II/ĐỒ DÙNGDẠY HỌC</b>
GV:Giáo án , sgk
HS: Chuẩn bị bài chu đáo
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>A.KTBC:2P</b>
- Cho hs đọc một vài số tự nhiên
VD: 1, 2 , 3 , 4 , 5 ...
- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
*Giới thiệu và ghi đầu bài
<i><b>1.Dãy số tự nhiên (7p) </b></i>
- Gọi hs lấy vd về các số tự nhiên
KL: Đó là các số tự nhiên
Các số tự nhiên được xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn gọi là dẫy số tự nhiên .
VD: 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 ,... có
phải là dãy số tự nhiên không ?
VD: 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 có phải
là dãy số tự nhiên khơng ?
GV : Hai dãy số trên chỉ là một bộ phận
0 1 2 3 4 5 6 7
? Tia số trên có phải là dãy số tự nhiên
không ?
<i><b>2.Đặc điểm của dãy số tự nhiên (8p)</b></i>
- Đặc điểm của dãy số tự nhiên
<i>+Thêm một vào bất kỳ số tự nhiên nào cũng</i>
<i>được số tự nhiên liền sau nó. Vậy số tự</i>
<i>nhiên có thể kéo dài mãi mãi .</i>
-3-5 hs nêu
- Ghi đầu bài
VD: 3,5,8,9,123,256,899,...
- Khơng phải vì khơng có số nhỏ
nhất là 0.
-Khơng phải vì khơng có dấu ...biểu
thị các số tự nhiên lớn hơn 10.
? Số tự nhiên lớn nhất là số nào
<i>+Bớt một vào bất kỳ số tự nhiên nào cũng</i>
? Số tự nhiên bé nhất là số nào ?
<i><b> 3.Luyện tập</b></i>
<b>* Hướng dẫn hs làm bài tập . </b>
<i><b>Bài 1: 5p </b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu
+Cho hs nêu miệng
+Nhận xét chữa bài
<i><b>Bài 2:5p</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu
+Cho hs viết bảng con
+Nhận xét chữa bài
+Củng cố số liền trước số liền sau.
<i><b>Bài 3: 6p</b></i>
-Gọi hs đọc yêu cầu
+Cho hs làm vở nháp + bảng lớp
+Nhận xét chữa bài
<i><b>Bài 4a:6p</b></i>
-Gọi hs đọc yêu cầu
+Cho hs làm vở ô li + bảng lớp
+Nhận xét chữa bài
<b>3. Củng cố,dặn dò(1p)</b>
*Gọi hs nêu lại nội dung bài
-Nhận xét giờ học .
- Khơng có số tự nhiên lớn nhất .
- Số tự nhiên bé nhất là 0.
- 2 hs đọc yêu cầu
- Nêu miệng .
6;7 29;30 1000;1001
99;100 100;101
- Nhận xét chữa bài
- 2 hs đọc yêu cầu
- Viết bảng con .
11;12 999;1000 99;100
1001;1002 9999 ;10 000
- 2 hs đọc yêu cầu
- Làm nháp – Nêu miệng
4;5;6 896;897;898
86;87;88 9;10;11
99;100;101 9998;9999;10000
- 2 hs đọc yêu cầu
- Làm vở
a,909,910,911,912,913,914,915,916
b,0,2,4,6,8,10,12,14,16,18,20.
c,1,3,5,7,9,11,13,15,17,19,21.
- 2 hs nêu
<b>Tiết 4: KHOA HỌC</b>
<i><b>Bài 6: VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHỐNG, CHẤT XƠ</b></i>
<b>I) Mục tiêu</b>
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại
rau,...), chất khống (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm,…) và chất xơ
(các loại rau).
- Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt
động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>
- Hình 14, 15 sách giáo khoa.
- Mang: Muối, trứng, cà chua, đỗ, rau quả.
- 4 tờ giấy A0
- Phiếu học tập theo nhóm.
<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>A. Ổn định</b>1’
<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>3’
? Những loại thức ăn nào chứa nhiều
chất đạm và vai trò của chúng ?
? Chất béo có vai trị gì ? Tên một số
loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
? Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
- Nhận xét cho điểm.
<b>C. Dạy học bài mới</b>28’
1. Giới thiệu
Đưa các loại rua quả ra cho học sinh
quan sát.
? Tên các loại thức ăn ? Khi ăn
chúng thức ăn cảm thấy như thế nào ?
- Giải thích: Đây là các loại thức ăn
hàng ngà của chúng ta. Nhưng chúng
thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trị
gì ? <b>Hoạt động 1 </b><i><b>Những loại thức ăn</b></i>
<i><b>chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng,</b></i>
<i><b>chất xơ.</b></i><b> Việc 1</b>:<b> </b> Hoạt động cặp đơi:
quan sát các hình minh hoạ trang 14, 15
sách giáo khoa. Nói cho nhau biết tên
các loại thức ăn có chứa nhiều
Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Yêu cầu học sinh đổi vai để cả
hai cùng hoạt động.
- Gọi 2-3 cặp thực hiện hỏi trước
lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>Việc 2:</b> Hoạt động cả lớp.
? Kể tên thức ăn chứa nhiều
Vi-ta-min, chất khống, chất xơ?
- Giải thích thêm: Nhóm thức ăn
chứa nhiều chất bột, đường như: Sắn,
Hát
- 1 học sinh trả lời.
- 2 học sinh trả lời.
- 2 học sinh trả lời.
- Hoạt động cặp đơi. Ví dụ:
+ Học sinh 1: Hình minh hoạ này
vẽ loại thức ăn gì ?
+ Học sinh 2: Vẽ quả chuối.
+ Học sinh 2: Bạn thích những
món thức ăn nào chế biến từ chuối ? Vì
sao ?
+ Học sinh 1: …chuối chín, chuối
nấu ốc, chuối xào, …Vì nó ngon và bổ.
- 2-3 cặp thực hiện.
- Học sinh nối tiếp trả lời. Mỗi học
sinh chỉ kể một loại thức ăn.
khoai lang, khoai tây…cũng chứa nhiều
chất xơ.
<b>Hoạt động 2 Vai trị của </b>
<b>vi-ta-min, chất khống, chất xơ.</b>
Việc 1 Chia 3 nhóm thảo luận.
Đặt tên các nhóm: Vi-ta-min, chất
khống, chất xơ.
? Kể tên một số vi-ta-min mà em
biết?
? Vai trò của các vi-ta-min đó ?
? Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ?
Vi-ta-min có vai trị gì đối với cơ thể ?
? Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra
sao?
Nhóm chất khoáng
? Kể tên một số chất khoáng mà
em biết ?
? Vai trị của các chất khống đó ?
? Nếu thiếu chất khống cơ thể sẽ
ra sao ?
Nhóm chất xơ
? Những thức ăn nào chứa nhiều
chất xơ ?
? Chất xơ có vai trị gì đối với cơ
thể ?
- Sau 7’ gọi 3 nhóm học sinh lên
dán bài.
- Nhận xét, bổ sung.
Việc 2 Giáo viên kết luận và mở
rộng.
<b>Hoạt động 3 Nguồn gốc của</b>
<b>nhóm thức ăn chứa vi-ta-min, chất</b>
<b>. </b>…chứa nhiều chất xơ: Bắp cải,
rau diếp, hành, cà rốt, xúp lơ, đỗ quả, rau
ngót, rau cải, mướp, đậu đỗ…
- Chia nhóm, nhận tên và thảo
luận trong nhóm, ghi kết quả ra giấy.
- Các nhóm đọc phần bạn cần biết.
+ Nhóm vi-ta-min: A, B, C, D
<b>. </b> Vi-ta-min A: Sáng mắt.
<b>. </b>Vi-ta-min B: Kích thích tiêu
hoá.
<b>.</b> Vi-ta-min C: Chống chảy máy
<b>.</b> Vi-ta-min D: Xương cứng và cơ
thể phát triển.
-…rất cần cho hoạt động sống của
cơ thể.
- …cơ thể sẽ bị nhiễm bệnh.
<b>.</b> Can-xi, sắt, phốt pho…
<b>.</b> Can-xi chống bệnh cịi xương ở
trẻ em và lỗng xương ở người lớn. Sắt
tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương
cho cơ thể.
<b>.</b> Chất khoáng tham gia vào việc
xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thúc
đẩy hoạt động sống. Thiếu chất khoáng
cơ thể sẽ bị nhiễm bệnh.
+ Các loại rau, đỗ, khoai.
+ Đảm bào hoạt động bình thường
của bộ máy tiêu hoá.
<b>khoáng, chất xơ. </b>
Việc 1 Thảo luận nhóm từ 4-6 học
Chia nhóm nhận phiếu học tập.
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<i><b>Nhóm</b></i>:
Đánh dấu * vào ơ trống chỉ đúng nguồn thức ăn.
<b>Stt</b> <b>Tên thức ăn</b> <b>Nguồn thức ăn</b> <b>Nguồn gốc động</b>
<b>vật</b>
<i>1</i> Sữa *
<i>2</i> Đậu đũa *
<i>3</i> Bắp cải *
<i>4</i> Đu đủ *
<i>5</i> Trứng *
<i>6</i> Xúc xích *
<i>7</i> Chuối *
<i>8</i> Cà rốt *
<i>9</i> Thịt gà *
<i>10</i> Ngô *
<i>11</i> Cua *
<i>12</i> Cá *
<i>13</i> Rau ngót *
<i>14</i> Cam *
<i>15</i> Cà chua *
- Sau 3-5 ‘ dán phiếu học tập.
Việc 2
? Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khống, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ?
- Tuyên dương nhóm là nhanh,
đúng.
<b>Hoạt động kết thúc: </b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà họcthuộc mục bạn cần
biết và xem trước bài 7.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
+ …đều có nguồn gốc từ động
vật hoặc thực vật.
<b> Tiết 5: TIẾNG ANH.</b>
<b>---Tiết 6: SINH HOẠT TUẦN 3.</b>
<b>I/ YÊU CẦU</b>
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
<b>II/ LÊN LỚP</b>
<i><b>1. Tổ chức : Hát</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>
<i><b> </b>a. Nhận định tình hình chung của lớp</i>
- Nề nếp :
- Có ý thức đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy cô giáo
+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
+ Truy bài: Các em đã thực hiện tốt giờ truy bài, Song bên cạnh đó vẫn cịn một số
em chưa có ý thức truy bài như: Thắng, Công, Phượng, Hà trường, Thiên….
- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp còn mất trật tự chưa chú ý nghe
giảng.
- Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
<i>b. Kết quả đạt được</i>
- Tuyên dương : Thuỳ, Hạnh, Hoàng Trang, Thuỷ …
- Phê bình : Cơng, Thắng, Trấn, Thiên… Hay MTT
<i>c.. Phương hướng :</i>
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại