Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi Olympic 10 - 3 môn Sinh lớp 10 năm 2019 THPT Tôn Đức Thắng có đáp án | Sinh học, Lớp 10 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.17 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK</b>


<b>TRƯỜNG THPT: Tôn Đức Thắng</b>



<b>KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ IV</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN</b>


<b>Câu 1(1 điểm): </b>Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi sinh vật được xếp vào giới nào ? Cơ sở của sự sắp
xếp đó ?


áp án câu 1:


Đ


<b>Câu 1</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


- VSV được xếp vào 3 giới: Khởi sinh, Nguyên sinh và Nấm.
- Cơ sở sắp xếp: dựa vào cấu trúc tế bào, phương thức dinh dưỡng.
+ Giới Khởi sinh: tế bào nhân sơ, đơn bào; tự dưỡng hoặc dị dưỡng.


+ Giới Nguyên sinh: tế bào nhân thực, đơn hay đa bào; tự dưỡng hoặc dị dưỡng.
+ Giới Nấm: tế bào nhân thực, đa bào phức tạp; dị dưỡng, sống cố định.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>Câu 2(3 điểm):</b>


<b>1.(0,5 điểm)</b> Những cơ chế nào có thể làm tăng số lượng gen trên một NST ? Giải thích ?



<b>2.(0,5 điểm)</b> Trong tế bào loại ARN nào đa dạng nhất ? Loại ARN nào có hàm lượng nhiều nhất ? Giải
thích ?


<b>3.(1 điểm)</b> Nêu cơ chế hình thành dạng đột biến NST thể ba nhiễm đơn ?


<b>4.(1 điểm)</b> Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit được tìm thấy là dạng đột biến phổ biến nhất trong phạm
vi một loài. Hãy cho biết những dạng đột biến thay thế nào của gen cấu trúc khơng hoặc ít làm thay đổi
hoạt tính của prơtêin do gen đó mã hóa ?


<b>Đáp án câu 2</b>:


<b>Câu 2</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1.</b> - Dạng đột biến làm tăng số lượng gen trên một NST là đột biến lặp đoạn, chuyển
đoạn giữa các NST khơng tương đồng.


- Giải thích: do sự chèn hoặc cài xen của các gen nhảy (yếu tố di truyền vận
động) hoặc sự xen cài gen của các virut.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>2.</b> - Loại ARN đa dạng nhất là mARN, vì mARN được mã hóa trực tiếp từ các gen


mã hóa prơtêin.


- Loại ARN có hàm lượng nhiều nhất là tARN vì gen mã hóa tARN thường được
lặp lại rất nhiều lần.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>3.</b> <sub>- Cơ chế hình thành dạng đột biến NST thể ba nhiễm đơn:</sub>


+ Tác nhân đột biến gây rối loạn phân bào giảm phân, có cặp NST khơng phân li,
taọ thành giao tử đột biến (n + 1) và giao tử (n - 1).


+ Trong quá trình thụ tinh: giao tử đột biến ( n + 1 ) kết hợp với giao tử bình
thường (n) tạo thành hợp tử (2n + 1) phát triển thành thể ba nhiễm đơn.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>4.</b> - Các dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit của gen cấu trúc khơng hoặc ít làm


thay đổi hoạt tính của prơtêin do gen đó mã hóa bao gồm:


+ Đột biến theo kiểu tính thối hố của mã di truyền, tức là nhiều bộ ba khác
nhau cùng mã hóa cho một axit amin.


+ Đột biến làm thay đổi axit amin, nhưng là các axit amin có tính chất hóa lí
giống nhau có thể khơng làm thay đổi hoạt tính của prơtêin.


+ Đột biến làm thay đổi axit amin nhưng axit amin đó khơng thuộc vùng quyết
định hoạt tính prơtêin.


+ Đột biến làm thay đổi axit amin nhưng axit amin đó khơng làm thay đổi cấu
hình của prơtêin vì vậy khơng ảnh hưởng đến hoạt tính của prơtêin.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>Câu 3(4 điểm):</b>


<b>1.(1,5 điểm)</b> Nêu chức năng chủ yếu của lưới nội chất ? Cho ví dụ về một loại tế bào của người có lưới
nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích về chức năng của các
loại tế bào này ?


<b>2.(1,5 điểm) </b>Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào khơng có nhân ? Các tế
bào khơng có nhân có khả năng sinh trưởng hay khơng ? Vì sao ?


<b>3.(1 điểm)</b> Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu</b>
<b>3</b>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1.</b> - Chức năng chính của lưới nội chất hạt: tổng hợp các loại prơtêin để tiết ra ngồi tế
bào hoặc prơtêin của màng tế bào cũng như prôtêin của các lizôxôm.


- Chức năng chính của lưới nội chất trơn: Chứa các enzim tham gia vào q trình
tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và khử độc.


- Ví dụ:


+ Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng hợp và
tiết ra các kháng thể.



+ Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc.


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>2.</b> - Tế bào cơ là tế bào có nhiều nhân.


- Tế bào hồng cầu là tế bào khơng nhân.


- Tế bào khơng nhân thì khơng có khả năng sinh trưởng.


- Vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà
mọi hoạt động sống của tế bào.


<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>3. Sự khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực </b>


Điểm so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
1. Kích thước - Nhỏ - Lớn


<b>0,25</b>


2. Màng - Có thành peptiđôglican - Thành xenlulo (tế bào thực vật) hoặc
kitin(Nấm)



3. Nhân - Chưa có nhân hồn chỉnh, chỉ có
vùng nhân, vùng nhân khơng có
màng bao bọc


- ADN dạng vịng khơng kết hợp
với prơtêin histơn


- Đã có nhân hồn chỉnh, đã có màng
nhân bao bọc lấy chất nhân


- ADN mạch thẳng, đoạn dài và kết
hợp vớp prôtêin để tạo thành chất
nhiễm sắc


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


4. Tế bào chất - Tế bào chất khơng có hệ thống nội
màng


- Khơng có các bào quan có màng
bao bọc


- Trong tế bào chất có hệ thống màng,
chia tế bào chất thành các xoang.
- Có nhiều bào quan và có màng bao
bọc.


<b>0,25</b>



<b>Câu 4(3 điểm):</b>


<b>1.(1 điểm)</b> Cho các chất: CO2, O2, NO, Na+, mARN(ARN thông tin). Những chất nào dễ dàng đi qua
màng sinh chất mà khơng chịu sự kiểm sốt của tế bào?


<b>2.(1 điểm)</b> Mô tả cấu trúc phân tử của ATP ?


<b>3.(1 điểm)</b> Vì sao ATP là đồng tiền năng lượng cho hoạt động sống của tế bào ?


<b>Đáp án câu 4</b>:


<b>Câu 4</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1.</b> - Những chất dễ dàng đi qua màng sinh chất mà không chịu sự kiểm sốt của tế bào:
+ Những chất khơng phân cực, khơng mang điện (khơng phải ion) hoặc những chất
có kích thước nhỏ thì dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit của màng tế bào mà
khơng chịu sự kiểm sốt của màng.


+ Trong 5 chất nói trên thì CO2, O2, NO là những chất có kích thước nhỏ nên dễ dàng
khuếch tán qua màng tế bào.


+ Ion Na+<sub> là chất mang điện nên không thể đi qua lớp phôtpholipit của màng tế bào</sub>
mà chỉ có thể đi qua kênh prơtêin xun màng.


+ mARN (ARN thơng tin) là phân tử hữu cơ có kích thước q lớn nên chỉ có thể
qua màng nhờ sự biến dạng của màng tế bào (nhập bào hoặc xuất bào).


<b>0,25</b>



<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>2.</b> - Cấu trúc phân tử của ATP:


+ Bazơ nitơ Ađênin.
+ Đường ribơzơ.
+ 3 nhóm phơtphat.


 liên kết giữa 2 nhóm phơtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(0.25)


<b>3.</b> - ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào là vì:


+ Trong cấu trúc phân tử ATP có 3 gốc phôtphát liên kết với 1 phân tử đường ribôzơ
bởi 3 mối liên kết cộng hóa trị giàu năng lượng.


+ Trong 3 liên kết cao năng đó thì liên kết thứ 3 và thứ 2 (tính từ đường) mang nhiều
năng lượng nhưng lại có năng lượng hoạt hóa thấp nên dễ dàng bị phá vỡ và giải
phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>Câu 5(2 điểm): </b>Giả sử quá trình phân bào diễn ra bình thường, quan sát hình hãy cho biết:


<b>1.(0,75 điểm)</b> Đây là kì nào của q trình phân bào ? Giải thích ?


<b>2.(0,5 điểm)</b> Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài ?



<b>3.(0,75 điểm)</b> Nếu xảy ra đột biến làm một nhiễm sắc thể kép khơng phân li thì bộ NST của 2 tế bào con
sẽ như thế nào ?


<b>Đáp án câu 5:</b>


<b>Câu 5</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1.</b> - Kì sau của quá trình ngun phân.
Giải thích:


+ Nhiễm sắc thể kép tách thành 2 nhiễm sắc thể đơn và đang tiến về 2 cực của tế
bào.


+ Trong tế bào chứa bộ tứ bội của loài (4n đơn)


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>2.</b> 2n = 4 <b>0,5</b>


<b>3.</b> - Nếu xảy ra đột biến làm một nhiễm sắc thể kép khơng phân li thì 1 tế bào con có bộ
nhiễm sắc thể là 2n + 1 và 1 tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể 2n -1 cụ thể:


+ Trường hợp 1: AAaBb và aBb
+ Trường hợp 2: AaaBb và Abb
+ Trường hợp 3: AaBBb và Aab
+ Trường hợp 4: AaBbb và AaB



<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>Câu 6(3 điểm):</b>


<b>1.(1 điểm)</b> Tại sao rượu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và vị chua gắt ? Hiện tượng gì xảy ra khi vớt
váng trắng ra rồi nhỏ lên một vài giọt oxi già ? Giải thích ?


<b>2.(2 điểm)</b> Khi nghiên cứu trao đổi chất của vi khuẩn lactic, người ta thấy chúng có hai loại: Loại lên men
lactic đồng hình và loại lên men lactic dị hình. Khi ứng dụng sự lên men lactic trong việc muối rau quả,
một học sinh đã có một số nhận xét:


- Vi khuẩn lactic đã phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại.
- Các loại rau quả đều có thể muối chua.


- Muối rau quả người ta cho một lượng muối bằng 4 - 6% khối lượng khô của rau chỉ để diệt vi khuẩn lên
men thối.


- Muối dưa để quá lâu, dưa vẫn không bị hỏng.
Những nhận xét trên đúng hay sai ? Giải thích ?


<b>Đáp án câu 6</b>:


<b>Câu 6</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1.</b> - Rượu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và có vị chua gắt là do: axit axetic và tạo ra
năng lượng


C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Năng lượng giúp cho vi khuẩn sinh trưởng tạo váng.
+ Axit axetic làm cho dung dịch có vị chua gắt.


- Khi nhỏ oxi già sẽ thấy có bọt khí bay lên vì: vi khuẩn hiếu khí nên trong tế bào
của nó có enzim catalaza, do đó khi nhỏ nước oxy già thì nước oxy già sẽ bị phân
hủy thành nước và O2 bay lên.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>2.</b> - Sai. Vi khuẩn lactic không phá vỡ tế bào mà chỉ có tác dụng chuyển đường thành
axit lactic.


- Sai. Các loại rau quả để lên men phải chứa một lượng đường tối thiểu để chuyển
hoá thành axit lactic.


- Sai. Muối có tác dụng tạo áp suất thẩm thấu, rút lượng nước và đường trong rau
quả, cho vi khuẩn lactic sử dụng, đồng thời ức chế sự phát triển của vi khuẩn lên
men thối.


- Sai. Khi để lâu, dưa quá chua, vi khuẩn lactic cũng bị ức chế, nấm men, nấm sợi
phát triển làm tăng pH, khi đó vi khuẩn gây thối phát triển làm hỏng dưa.


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>



<b>Câu 7(4 điểm): </b>Một chuột cái đẻ được 6 chuột con. Biết tỉ lệ sống của hợp tử là 75%.


<b>1.</b> Xác định số hợp tử được tạo thành <sub>?</sub>


<b>2.</b> Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% , của tinh trùng là 12,5%. Hãy xác định số tinh bào bậc I và số
noãn bào bậc I tối thiểu cần thiết cho quá trình trên ?


<b>3.</b> Biết tổng số nhiễm sắc thể trong các hợp tử được tạo ra nói trên là 320. Xác định số nhiễm sắc thể 2n
của chuột ?


<b>4.</b> Giả sử một tinh bào bậc I của chuột có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường, cho mấy loại tinh
trùng ? Viết thành phần kiểu gen của các loại tinh trùng đó ?


<b>Đáp án câu 7:</b>


<b>Câu 7</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1. </b> <b>- </b>Số hợp tử được tạo thành: 6 x (100/75) = 8 hợp tử <i><b><sub>0,5đ</sub></b></i>


<b>2. </b> <b>-</b> Số tinh bào bậc I và số nỗn bào bậc I:


+ Có 8 hợp tử => có 8 trứng thụ tinh với 8 tinh trùng.


+ Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%. Vậy số nỗn bào bậc I tối thiểu cần có bằng
với số trứng tham gia thụ tinh là:


8 x (100/25) = 32 tế bào


+ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Vậy số tinh trùng đã tham gia thụ


tinh là:


8 x (100/12,5) = 64 tinh trùng


+ Vậy số tinh bào bậc I tối thiểu cần thiết cho quá trình thụ tinh là:
64 : 4 = 16 tế bào


<i><b>0,5đ</b></i>
<i><b>0,5đ</b></i>
<i><b>0,5đ</b></i>
<i><b>0,5đ</b></i>


<b>3. </b> - Số nhiễm sắc thể 2n của chuột:


+ Số nhiễm sắc thể trong các hợp tử: 8 x 2n = 320 => 2n = 320/8 = 40 <i><b>0,5đ</b></i>


<b>4.</b> - Số loại tinh trùng, thành phần kiểu gen của các loại tinh trùng:
+ Cơ thể AaBbDd cho 23<sub> loại tinh trùng = 8 tinh trùng</sub>


+ Thành phần kiểu gen của các loại tinh trùng: ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd,
abD, abd.


<i><b>0,5đ</b></i>
<i><b>0,5đ</b></i>


</div>

<!--links-->

×