Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.01 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I
TỔ HÓA HỌC NĂM HỌC 2016 – 2017
<b>I- LỚP 12</b>
Chủ đề 1: Este - Lipit
Chủ đề 3: Amin – Amino axit – Peptit – Protein
Chủ đề 5: Đại cương về kim loại
<b>CHỦ ĐỀ</b> <b>LÝ THUYẾT</b> <b>BÀI TẬP</b>
<b>1. Este - Lipit</b> <b>* Este</b>
Khái niệm;
Danh pháp (gốc-chức);
Tính chất vật lí, tính chất hóa
học (phản ứng thủy phân, phản
ứng của gốc hiđrocacbon);
Phương pháp điều chế este
bằng phản ứng este hoá;
Ứng dụng của một số este tiêu
biểu.
<b>* Lipit</b>
Khái niệm lipit, chất béo, axit
Gọi tên chất béo đơn giản;
Tính chất vật lí, tính chất hóa
học (phản ứng thủy phân, phản
ứng xà phịng hóa, phản ứng
cộng hiđro của chất béo lỏng);
Ứng dụng của chất béo.
<b>* Este</b>
Viết được công thức cấu tạo,
gọi tên este có tối đa 4 nguyên tử
cacbon;
Phân biệt được este với các
chất khác như ancol, anđehit,
axit cacboxylic,... bằng phương
pháp hoá học, phương pháp vật
lý;
Phân biệt este no và este không
no;
Xác định công thức phân tử,
công thức cấu tạo este dựa vào
phản ứng thủy phân (trong axit
hoặc kiềm), phản ứng cháy, hoặc
trong hỗn hợp nhiều chất. Bài
tốn có sử dụng các định luật
Tính khối lượng chất béo, sản
phẩm (có liên quan đến hiệu suất
phản ứng) trong phản ứng (phản
ứng thủy phân, phản ứng xà
phịng hóa, phản ứng cộng hiđro
của chất béo lỏng).
<b>2. Amin – Amino axit </b>
<b>– Peptit – Protein</b>
Khái niệm, phân loại, danh
pháp (theo danh pháp thay thế
và gốc-chức), đồng phân, đặc
điểm cấu tạo phân tử, tính chất
vật lí, tính chất hóa học amin
(tính bazơ, phản ứng thế ở nhân
thơm của anilin);
Khái niệm, danh pháp (tên thay
thế, tên bán hệ thống, tên
thường), cấu tạo phân tử, tính
chất hóa học (tính chất lưỡng
tính, tính axit – bazơ, phản ứng
Viết công thức cấu tạo của các
amin đơn chức, mạch hở; xác
Các bài tập nhận biết: amin,
amino axit, đipeptit, các peptit
có từ hai liên kết peptit trở lên,
protein;
riêng của nhóm COOH: phản
ứng este hoá; phản ứng trùng
ngưng của và - amino axit),
ứng dụng của amino axit;
Khái niệm, cấu tạo, tính chất
hóa học (phản ứng thủy phân,
phản ứng màu biure) của peptit;
Khái niệm, cấu tạo, tính chất
vật lí, tính chất hóa học (phản
ứng thủy phân, phản ứng màu
biure) của protein, vai trò của
protein đối với sự sống.
Xác định CTPT, CTCT, khối
lượng amin, amino axit dựa vào
% khối lượng các ngun tố,
tính chất hóa học và các dữ kiện
có liên quan;
Các bài tốn có liên quan áp
dụng các định luật: bảo toàn
nguyên tố, bảo toàn khối lượng,
hiệu suất phản ứng,...
<b>5. Đại cương về kim loại</b> Vị trí, cấu tạo của kim loại, cấu
hình electron của một số nguyên
tử kim loại;
Tính chất vật lí của kim loại;
Tính chất hố học chung của
kim loại là tính khử (khử phi
kim; khử ion H+<sub> trong nước hoặc</sub>
trong dung dịch axit (HCl,
H2SO4 loãng), khử S+6 (trong
H2SO4 đặc), N+5 (trong HNO3);
khử ion kim loại trong dung dịch
muối;...);
Dãy điện hóa của kim loại;
Khái niệm hợp kim, tính chất,
ứng dụng của hợp kim;
Ăn mòn kim loại: khái niệm,
phân loại: ăn mịn hố học, ăn
mịn điện hố học; điều kiện xảy
ra sự ăn mịn điện hố học; các
Điều chế kim loại: nguyên tắc,
các phương pháp điều chế kim
loại (thủy luyện, nhiệt luyện,
điện phân).
Phân biệt một số kim loại riêng
biệt bằng phương pháp hóa học.
Giải thích cơ chế ăn mịn điện
hố học trong thực tế;
Lựa chọn phương pháp thích
hợp để điều chế kim loại từ hợp
chất hoặc hỗn hợp nhiều chất,
phương pháp thích hợp để làm
sạch kim loại;
So sánh tính chất của các cặp
oxi hóa – khử, dựa vào ý nghĩa
dãy điện hóa của kim loại (quy
tắc ) để dự đoán chiều của
phản ứng;
Các dạng toán xác định: tên
kim loại, % khối lượng kim loại
trong hợp kim, công thức hợp
kim, khối lượng nguyên liệu sản
xuất được một lượng kim loại
Các dạng tốn có sử dụng định
luật bảo tồn mol electron, bảo
toàn khối lượng, bảo toàn
nguyên tố;
<b>II- LỚP 11</b>
<b>CHỦ ĐỀ 3: CACBON − SILIC</b>
<b>1. Đơn chất cacbon, silic </b>
Vị trí của cacbon trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, cấu hình electron ngun
tử, các dạng thù hình của cacbon.
Tính chất vật lí của các dạng thù hình của cacbon.
Vị trí của silic trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, cấu hình electron nguyên tử.
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên , ứng dụng, điều chế silic.
<b>Bài tập: </b>
Các bài tập tính tốn khối lượng, thể tích, … liên quan đến tính chất hóa học của các đơn
chất của cacbon và silic.
Bài toán liên quan đến tính oxi hóa và tính khử của cacbon, ...
<b>2. Hợp chất của cacbon và silic</b>
<b>- Tính chất vật lý và tính chất hóa học của CO và CO</b>2,
<b>- Ứng dụng và điều chế của CO và CO</b>2.
<b>- Tính chất, điều chế và ứng dụng của axit cacbonic và muối cacbonat. </b>
<b>- Các tính chất, điều chế và ứng dụng của SiO</b>2 , H2SiO3, muối silicat.
<b>* Bài tập:</b>
- Phân biệt chất khí; chất rắn hoặc dung dịch các chất của các hợp chất của cacbon và silic.
- Hồn thành chuỗi phản ứng, dự đốn sản phẩm, tác chất trong chuỗi phản ứng.
<i>- Bài toán: </i>
Bài toán nhiệt phân muối cacbonat.
Bài toán thành phần hỗn hợp liên quan đến Si và hợp chất của Si.
Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp.
Xác định và tính khối lượng muối tạo thành khi cho CO2 phản ứng với dung dịch kiềm.
Các bài toán áp dụng các định luật trong hóa học, tính tốn hiệu suất phản ứng, …
<b>CHỦ ĐỀ 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ</b>
Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : công thức chung, công thức đơn giản nhất, công
thức phân tử và công thức cấu tạo.
Khái niệm đồng đẳng, đồng phân.
Khái niệm về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng.
Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.
Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
Các loại phản ứng hóa học trong hóa hữu cơ.
<b>Bài tập</b>
Viết được cơng thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.
Bài tốn tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân
tích định lượng.
<b>III-LỚP 10</b>
<b>CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ</b>
- Thành phần nguyên tử. Kích thước, khối lượng nguyên tử, đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Một số khái niệm: số khối, điện tích hạt nhân, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên
tử khối, nguyên tử khối trung bình; lớp và phân lớp electron.
- Kí hiệu nguyên tử: AZX<sub>và suy luận về thành phần nguyên tử. </sub>
- Sự chuyển động và phân bố của electron. Thứ tự năng lượng và trật tự cấu hình.
- Đặc điểm của lớp electron ngồi cùng và suy luận về tính chất nguyên tố.
<i>* Bài tập:</i>
- Viết cấu hình electron nguyên tử/ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Bài toán về quan hệ giữa các loại hạt cơ bản và các đại lượng trong nguyên tử.
- Bài toán với 2 đồng vị (xác định Ai, A, %)
- Xác định được số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử, ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên
tử.
- Bài toán với nhiều hơn 2 đồng vị (xác định Ai, A, %) hoặc cho số liệu gián tiếp.
- Bài tập kết hợp tìm số hạt với viết cấu hình electron.
<b>CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC</b>
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hồn.
- Cấu tạo của bảng tuần hồn: ơ, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các ngun tố nhóm A.
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.
- Sự biến đổi độ âm điện, tính kim loại- phi kim của các nguyên tố trong 1 chu kì, trong 1 nhóm A; sự
biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong 1 chu kì, trong 1 nhóm A.
- Giải thích được sự biến đổi độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu
kì, trong một nhóm A; sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một
nhóm A.
<i>* Bài tập:</i>
- Từ vị trí trong bảng tuần hồn của ngun tố (ơ, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại.
- Bài tốn xác định thành phần ngun tử, từ đó xác định vị trí của ngun tố trong bảng tuần hồn.
- Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra: cấu hình electron ngun tử; tính chất
- So sánh tính kim loại, phi kim, tính axit, tính bazơ của các ngun tố cùng nhóm, cùng chu kì.
- Xác định cơng thức axit hoặc bazơ của các nguyên tố và sắp xếp các hợp chất theo thứ tự về tính axit,
bazơ.
- Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức oxit và hợp chất với hiđro.
- Xác định công thức oxit, hợp chất với hiđro của các nguyên tử và bài tập tính thành phần %.
<b>CHỦ ĐỀ 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ</b>
- Khái niệm chất oxi hóa, chất khử, q trình oxi hóa, q trình khử, phản ứng oxi hóa – khử. Ý nghĩa
của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
- Tính số oxi hóa các ngun tố trong hợp chất, ion.
- Vận dụng 4 bước để lập PTHH của phản ứng oxi hóa - khử cụ thể (cân bằng theo phương pháp thăng
bằng electron).
- Liên hệ những phản ứng oxi hóa- khử cụ thể xảy ra trong thực tế đời sống và một số ứng dụng của
chúng.
- Thực hành: mô tả đúng hiện tượng, vận dụng kiến thức để giải thích và viết phương trình hóa học, chỉ
rõ sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng oxi hố- khử có mơi
trường; phối hợp phân loại phản ứng nếu cần.
<i>* Bài tập:</i>
- Dựa vào mô tả phản ứng lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa- khử theo phương pháp
thăng bằng electron.
- Xác định chất oxi hóa, chất khử trong các phản ứng oxi hóa – khử.
- Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Giải bài tập bằng phương pháp bảo toàn electron.