Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.93 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giáo viên: Ngô Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 1/32</b>
<b>Chương VI: SÓNG ÁNH SÁNG </b>
<b>Phần A: TĨM TẮT LÍ THUYẾT </b>
<b>BÀI 27: TÁN SẮC ÁNH SÁNG </b>
<b>1. Thí nghiệm về tán sắc ánh sáng </b>
<b>a. Sơđồ thí nghiệm </b>
Thí nghiệm được bố trí theo sơ đồ
hình 27.1, trong đó:
• F là khe hẹp kht trên màn chắn.
• P1 là lăng kính thuỷ tinh.
• E là màn nhận vết chùm sáng khúc
xạ qua P1.
<b>b. Kết quả thí nghiệm </b>
Chùm ánh sáng Mặt Trời sau khi
qua lăng kính khơng những khúc
xạ mà còn bị<b> phân tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác </b>
<b>nhau. Chùm có màu đỏ</b> lệch ít nhất, chùm màu tím lệch nhiều nhất. Hiện
tượng này gọi là sự tán sắc ánh sáng. Dải màu từđỏđến tím gọi là quang
phổ của ánh sáng Mặt Trời.
<b>2. Ánh sáng trắng và ánh sáng ñơn sắc </b>
<b>a. Thí nghiệm của Niu – tơn về ánh sáng đơn sắc </b>
••••<b> Sơđồ thí nghiệm </b>
Thí nghiệm được bố trí theo sơ
đồ hình 27.2, trong đó:
<b>+ Lăng kính P2 giống lăng kính </b>
P1 nhưng đặt đáy ngược với P1.
+ Trên màn E1 có khoét khe hẹp
k song song với khe F dùng ñể
tách ra một chùm ánh sáng ñơn
sắc.
+ Màn E2 song song với màn E1
dùng ñể hứng vết chùm sáng khúc xạ qua P2.
••••<b> Kết quả thí nghiệm </b>
+ Khi qua lăng kính ánh sáng có một màu xác ñịnh vẫn bị lệch ñường
truyền nhưng vẫn giữ nguyên màu của nó.
+ Các ánh sáng ñơn sắc khác nhau thì bị lệch khác nhau khi truyền qua
lăng kính.
ánh
sáng
mặt
trời
P1
E
F′
ð
T
F <sub>F</sub><sub>′</sub>
ð
T
Hình 27.1
ánh
sáng
mặt
trời
P1
F
E1
ð
T
Vết
màu
vàng
E2
P2
k
V
Chùm
sáng
màu
vàng
Chùm
sáng
màu
vàng
Hình 27.2
<b>Giáo viên: Ngơ Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 2/32</b>
<b>b. Kết luận </b>
<i>Ánh sáng đơn sắc có một màu xác định và khơng bị tán sắc khi qua lăng </i>
<i>kính. </i>
<b>c. Tổng hợp ánh sáng đơn sắc thành ánh sáng trắng </b>
Nhiều thí nghiệm chứng tỏ rằng nếu chồng chập các ánh sáng ñơn sắc từ
màu ñỏñến màu tím ta sẽ thu ñược ánh sáng trắng. Vậ<i><b>y ánh sáng tr</b><b>ắ</b><b>ng </b></i>
<i><b>là h</b><b>ổ</b><b>n h</b><b>ợ</b><b>p c</b><b>ủ</b><b>a nhi</b><b>ề</b><b>u ánh sáng </b><b>đơ</b><b>n s</b><b>ắ</b><b>c, có màu t</b><b>ừ</b><b> màu </b><b>đỏ</b></i> <i><b>đế</b><b>n màu </b></i>
<i><b>tím. </b></i>
Ánh sáng Mặt Trời, hay ánh sáng phát ra từ bóng đèn điện dây tóc là ánh
sáng trắng.
<b>3. Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng </b>
Chiết suất của chất làm lăng kính (hay mọi mơi trường vật chất trong suốt)
đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau. Chiết suất ñối với ánh
sáng ñỏ thì nhỏ nhất và đối với ánh sáng tím thì lớn nhất.
<i>Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các </i>
<i>chùm ánh sáng ñơn sắc khác nhau. </i>
<b>4. ứng dụng sự tán sắc ánh sáng </b>
• Hiện tượng tán sắc ánh sáng ñược ứng dụng trong các máy quang phổ
dùng để phân tích chùm ánh sáng đa sắc do các vật phát ra thành các thành
phần ñơn sắc
• Giải thích một số hiện tượng quang học trong khí quyển như cầu vồng do
sự tán sắc của ánh sáng Mặt Trời ñi qua giọt nước trong khơng khí gây ra.
<b>BÀI 28: NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG </b>
<b> </b> <b>GIAO THOA ÁNH SÁNG </b>
<b>1. Nhiễu xạ ánh sáng </b>
<b>a. Thí nghiệm về sự nhiễu xạ ánh sáng </b>
Sơđồ thí nghiệm được bố trí ở hình
28.1 gồm: Ánh sáng từđèn ð tuyền
thẳng qua lỗ nhỏ O ñược khoét trên
cửa của một căn phịng kín rọi lên
vách V ñối diện tạo thành một vệt
sáng ab. Nếu đứng tại những điểm
ngồi vệt ab ta cũng cũng thấy
ñược ánh sáng phát ra từ lỗ nhỏ O.
Vậy ánh sáng phát ra từ S sau khi
V
a
b
Hình 6.3
qua O thì bị lệch phương truyền, hiện tượng ánh sáng khi truyền qua lỗ
nhỏ bị lệch phương gọ<i><b>i là s</b><b>ự</b><b> nhi</b><b>ễ</b><b>u x</b><b>ạ</b><b> ánh qua l</b><b>ỗ</b><b> nh</b><b>ỏ</b>. </i>
<b>b. Sự nhiễu xạ ánh sáng là ánh sáng khơng tn theo </b><i>định luật truyền </i>
<i>thẳng, quan sát ñược khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ, hoặc gần mép </i>
<i>những vật trong suốt hoặc không trong suốt ñược gọi là hiện tượng </i>
<i>nhiễu xạ ánh sáng. </i>
<b>c. Giải thích </b>
• Sự truyền ánh sáng là một q trình truyền sóng.
• Khe nhỏ (hoặc lỗ nhỏ) được chiếu sáng có vai trị như một nguồn phát
sóng ánh sáng.
<b>2. Giao thoa ánh sáng </b>
<b>a. Thí nghiệm </b>
O
S1
S2
S
F
ð
M1 M2
Vân tối
Vân sáng
Hình 28.2
Sơ đồ thí nghiệm vẽ ở hình 28.2, trong ñó:
+ ð: Nguồn phát ánh sáng trắng.
+ Kính lọc sắc đỏ F.
+ Khe hẹp S kht trên màn M1.
+ Hai khe hẹp S1 và S2 song song với nhau và song song với khe S ñược khoét
trên màn M2.
+ E là màn quan sát.
( Thí nghiệm trên gọi là thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng )
<b>b. Kết quả thí nghiệm </b>
• Trên màn E xuất hiện các vạch sáng màu ñỏ và các vạch tối, xen kẻ
nhau, song song với khe S.
• Nếu bỏ kính lọc sắc F, ta thấy có một vạch
sáng trắng ở chính giữa, hai bên có những dải
màu như ở cầu vồng tím ở trong và đỏ ở
ngồi. ( Hình 28.3)
T ð T ð
T
ð
T
ð
Hình 6.5
Hình 28.3
<b>c. Giải thích </b>
• Những vạch sáng và những vạch tối gọi là những vân giao thoa chúng
xuất hiện trong vùng hai chùm sáng gặp nhau chỉ có thể giải thích nếu
thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng.
• Ánh sáng từ đèn ð chiếu tới khe
S làm cho khe này trở nên nguồn
phát sáng, lan toả về phía hai khe
S1, S2. Hai khe S1, S2 trở thành hai
nguồn phát sóng kết hợp nên chúng
giao thoa với nhau và làm xuất hiện
những vạch sáng tối xen kẽ nhau.
( Hình 28.4)
• Khi dùng ánh sáng trắng, ở chính
giữa, vân sáng của các ánh sáng
ñơn sắc trùng nhau tạo thành vân
bên các vân đơn sắc khác nhau khơng trùng nhau chúng nằm sát bên nhau
và cho quang phổ có màu nhưở cầu vồng tím ở trong, đỏở ngồi.
•<b> Vậ</b><i><b>y: Hi</b>ện tượng giao thoa là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh </i>
<i>sáng có tính chấ<b>t sóng. </b></i>
<b>BÀI 29: KHOẢNG VÂN </b>
<b> </b> <b>BƯỚC SÓNG VÀ MÀU SẮC ÁNH SÁNG </b>
<b>1. Xác ñịnh vị trí các vân giao thoa và khoảng vân </b>
<b> a. Vị trí vân giao thoa </b>
••••<b> Trong thí nghiệ</b>m giao thoa ánh sáng
với khe Y-âng và ta hứng vân giao thoa
trên màn E ñặt song song với hai khe S1,
S2. (Hình 29.1). ðặt OA = x; IO = D;
S1S2 = a với a, x << D.
• Ta có : d12 = ( x – a/2 )
2
+ D2
d2<sub>2</sub> = ( x + a/2 )2 + D2
A
O
x
S2
S1
H
I
a
D
d1
d2
E
<b>Giáo viên: Ngô Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 5/32</b>
suy ra d2<sub>2</sub> - d<sub>1</sub>2 = 2a.x
Vì x << D nên d1 + d2 = 2D
Vậ<b>y: d2 – d1 = a x</b>
<b>D</b>
••••<b> Vị trí các vân </b>
<b>+ Vị trí vân sáng: </b> Tại A là vân sáng khi:
x
a
= k λ ⇒<b> x = kλD</b>
<b>a</b>
k = 0 , x = 0 : Tại O là vân sáng trung tâm.
k = ±1, ±2, ±3, ... ta có các vân sáng bậc 1, 2, 3 ...ở hai
bên vân sáng trung tâm.
<b>+ Vị trí vân tối:</b> Tại A là vân tối khi:
d2 – d1 = <sub>D</sub>
x
a
=( k + 1
2)λ
⇒<b> x = ( k + </b>1
2<b> )</b>
<b>λD</b>
<b>a</b>
k = 0, ±1, ±2, …
Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng ( hoặc hai vân tối) cạnh
nhau: i = xk+1 – xk =
<b>λD</b>
<b>a</b>
<b>2. ðo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa </b>
ðo chính xác D và xác định a , i bằng kính lúp, ta áp dụng công thức
i = λ<sub>a</sub>D<b> suy ra </b>λ<b> = </b>a<sub>D</sub>i. ð<i><b>ây là ngun t</b>ắc đo bước sóng ánh sáng bằng </i>
<i>phương pháp giao thoa. </i>
<b>3. Bước sóng và màu sắc ánh sáng </b>
ðo bước sóng của ánh sáng đơn sắc ta nhận thấy:
• Mỗi ánh sáng ñơn sắc có một tần số ( hay bước sóng trong chân khơng )
xác định. Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta thấy được có bước sóng trong chân
khụng t 0,38 àm ủn 0,76 àm.
ã Các ánh sáng có bước sóng lân cận nhau thì gần như cùng một màu.
Trong miền ánh sáng nhìn thấy người ta phân ra các màu chính như sau:
<b>Giáo viên: Ngơ Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 6/32</b>
<b>Màu ánh sáng </b> <b>bước sóng ánh sáng ( </b>ộộộộ<b>m) trong chân khơng </b>
ðỏ 0,640 ÷ 0,760
Cam 0,590 ÷ 0,650
Vàng 0,570 ÷ 0.600
Lục 0,500 ÷ 0,575
Lam 0,450 ÷ 0,510
Chàm 0,430 ÷ 0,460
Tím 0,380 ÷ 0,440
<b>4. Chiết suất của mơi trường và bước sóng ánh sáng </b>
• Chiết suất của một mơi trường trong suốt có giá trị phụ thuộc vào tần
số hay bước sóng ánh sáng đơn sắc trong chân khơng, khi tần số ánh sáng
đơn sắc càng lớn hay bước sóng trong chân khơng càng nhỏ thì chiết suất
của mơi tường đối với ánh sáng đó càng lớn.
• Sự phụ thuộc chiết suất của một môi trường trong suốt vào bước sóng
ánh sáng đơn sắc trong chân khơng có dạ<b>ng: n = A + </b> <b>B<sub>2</sub></b>
<b>λ</b> , trong ñó A, B là
các hằng số. ðường biểu diễn sự phụ thuộc này gọi là <i>ñường cong tán sắc. </i>
• Theo vật lí 11 thì chiết suất của một mơi trường trong suốt được định
bởi: n = c
v với c, v lần lượt là tốc ñộ ánh sáng trong chân khơng và trong
mơi trường đó. Vậ<i>y trong chân khơng các ánh sáng đơn sắc truyền đi với </i>
<i>cùng tốc độ, cịn trong cùng một mơi trường vật chất trong suốt chân khơng </i>
<i>thì các ánh sáng ñơn sắc truyền ñi với tốc ñộ khác nhau, ánh sáng màu ñỏ</i>
<b>BÀI 30: MÁY QUANG PHỔ</b>
<b>CÁC LOẠI QUANG PHỔ</b>
<b>1. Máy quang phổ</b>
<i> Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành </i>
<i>các thành phần đơn sắc khác nhau. Nói khác đi, nó dùng để nhận biết các </i>
<i>thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát </i>
<i>ra. </i>
<b>a. Cấu tạo: Sơ</b>ñồ máy quang phổ dùng lăng kính vẽở hình 30.1, gồm 3 phần
chính:
S <sub>F </sub>
L L1
L2
P
C
F1
F2
Hình 30.1
• <b>Ống chuẩn trực C:</b> Gồm khe hẹp F ñặt trên tiêu diện của thấu kính hội
tụ L1để tạo ra một chùm tia ló ra khỏi L1 là chùm tia song song.
•<b> Lăng kính P:</b> Có tác dụng làm tán sắc chùm tia sáng song song từ L1
chiếu tới thành những chùm tia ñơn sắc song song.
•<b> Buồng ảnh:</b> Gồm thấu kính hội tụ L2 chắn chùm sáng ñã bị tán sắc khi
qua lăng kính và kính ảnh ( để chụp ảnh) hay tấm kính mờ (để quan sát)
đặt tại tiêu diện của L2.
<b>b. Nguyên tắc hoạt ñộng </b>
Chùm sáng sau khi ló ra khỏi ống chuẩn trực là chùm song song. Chùm
này sau khi qua lăng kính thì bị tán sắc thành nhiều chùm song song, lệch
theo các phương khác nhau. Mỗi một chùm ñơn sắc đó được thấu kính L2
hội tụ lại thành một vạch màu trên tiêu diện của L2. Mỗi một vạch màu
này là ảnh ñơn sắc của khe F.
<b>2. Quang phổ liên tục </b>
<i>Quang phổ gồm nhiều dải sáng, màu sắc khác nhau, nối tiếp nhau một cách </i>
<i>liên tục ñược gọi là quang phổ liên tục. </i>
<b>a. Nguồn phát:</b> Do các vật rắn, lỏng, khí có khối lượng riêng lớn (nén
mạnh) bị nung nóng phát ra.
<b>b. Tính chất:</b> Khơng phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của vật phát ra nó
mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật. Nhiệt độ càng cao thì vật càng phát
sáng mạnh ở vùng có bước sóng ngắn.
<b>c. Ứng dụng:</b> Xác ñịnh nhiệt ñộ của vật phát sáng do nung nóng như bóng
đèn, mặt trời, hồ quang, các sao.
<b>3. Quang phổ vạch phát xạ</b>
<i>Quang phổ gồm các vạch màu riêng lẻ ngăn cách nhau bằng những khoảng </i>
<i>tối, ñược gọi là quang phổ vạch phát xạ. </i>
<b>a. Nguồn phát </b>
<b> Quang phổ</b> vạch phát xạ do các chất khí hay hơi có khối lượng riêng nhỏ
bị kích thích (bằng cách nung nóng hoặc bằng cách phóng điện qua
chúng) phát ra.
<b>b. Tính chất </b>
• Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về
số lượng vạch, vị trí các vạch (bước sóng các vạch) và cường ñộ sáng
các vạch.
•<b> Vậ</b><i><b>y: M</b>ỗi chất bị kích thích phát ra các bức xạ có bước sóng xác định </i>
<i>và cho một quang phổ vạch phát xạ riêng, ñặc trưng cho ngun tốđó. </i>
<b>4. Quang phổ vạch hấp thụ</b>
<b> a. Quang phổ vạch hấp thụ của khí hay hơi </b>
• Chiếu ánh sáng trắng vào khe F của máy quang phổ ta nhận ñược
quang phổ liên tục. Nếu trên ñường ñi của chùm tia sáng ñó ta ñặt ống
thuỷ tinh chứa hơi Na, khi ấy trên quang phổ liên tục xuất hiện một vạch
tối ởđúng vị trí vạch vàng trong quang phổ phát xạ của hơi Na. Ta ñược
quang phổ vạch hấp thụ của Na.
•<i> Quang phổ liên tục, thiếu vạch màu do bị chất khí ( hay hơi kim loại) </i>
<i>hấp thụ, ñược gọi là quang phổ vạch hấp thụ của khí (hay hơi ) đó. </i>
•<i>ðiều kiện ñể thu ñược quang phổ hấp thụ là nhiệt ñộ của đám hơi hay </i>
<i>khí hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt ñộ của nguồn sáng phát ra quang phổ</i>
<i>liên tục. Quang ph</i>ổ vạch hấp thụ của mỗi ngun tố cũng đặc trưng cho
ngun tốđ<b>ó. </b>
<b>b. Sựđảo vạch quang phổ</b>
<b>Giáo viên: Ngô Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 9/32</b>
<b>5. Phân tắch quang phổ</b>
••••<i><b> Phép phân tích quang ph</b>ổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành </i>
<i>phần hoá học của một chất (hay hợp chất), dựa vào việc nghiên cứu quang </i>
<i>phổ của ánh sáng do chất ấy phát ra hay hấp thụ. </i>
• Phép phân tích quang phổ có có sự<b> tiện lợi là </b>
+ Nhanh và đơn giản hơn các phép phân tích hóa học.
+ Rất nhạy, có thể phát hiện các nồng ñộ rất nhỏ.
+ Có thể xác ñịnh nhiệt ñộ và thành phần hóa học của các vật ở rất xa
như Mặt Trời, các vì sao.
<b>BÀI 31: TIA HỒNG NGOẠI </b>
<b> TIA TỬ NGOẠI. </b>
<b>1. Các bức khơng nhìn thấy </b>
Ở ngồi miền ánh sáng nhìn thấy ( 0,38 µm < λ < 0,76 µm) cịn có những
loại ánh sáng mà mắt khơng nhìn thấy được nhưng cũng có tác dụng nhiệt
như các ánh sáng nhìn thấy.
<b>2. Tia hồng ngoại </b>
<i>Tia hồng ngoại là những bức xạ khơng nhìn thấy được có bước sóng lớn </i>
<i>hơn 0,76</i>µm<i>đến khoảng vài milimet. </i>
<b>a. Nguồn phát tia hồng ngoại </b>
Mọi vật dù ở nhiệt ñộ thấp ñều phát ra ñược tia hồng ngoại. Các nguồn
phát ra mạnh tia hồng ngoại như lị than, lị điện, đèn điện dây tóc . . .
<b>b. Tính chất </b>
+ Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
+ Tác dụng lên một sộ loại kính ảnh.
+ Tia hồng ngoại cịn có thể gây ra hiệu ứng quang điện cho một số chất
bán dẫn.
<b>c. Ứng dụng </b>
+ ðể sấy khô, sưởi ấm, chụp ảnh bằng tia hồng ngoại.
+Tia hồng ngoại ứng dụng trong cái ñiều khiển từ xa dùng ñểñiều khiển
các hoạt ñộng của ti vi.
<b>3. Tia tử ngoại </b>
<i>Tia tử ngoại là những bức xạ khơng nhìn thấy được có bước sóng ngắn </i>
<i>hơn 0,38 </i>µm <i>đến cỡ 10-9 m. </i>
<b>a. Nguồn phát tia tử ngoại </b>
<b>Giáo viên: Ngô Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 10/32</b>
Tia tử ngoại ñược phát ra từ những nguồn nhiệt có nhiệt ñộ rất cao
( ≥ 20000C ), thơng dụng là đèn hơi thủy ngân.
<b>b. Tính chất </b>
+ Tác dụng rất mạnh lên kính ảnh, làm iơn hóa chất khí
+ Làm kích thích phát quang một số chất, gây ra phản ứng quang hoá.
+ Bị thủy tinh , nước hấp thụ.
+ Có tác dụng sinh lý ( da rám nắng, làm hại mắt..)
+ Gây hiện tượng quang ñiện .
<b>c. Ứng dụng </b>
+ Tìm vết nứt trên bề mặt kim loại.
+ Trong y học , dùng tia tử ngoại để chữa bệnh cịi xương.
+ Khử trùng nước, thực phẩm, dụng cụ y tế.
<b>BÀI 32: TIA X. THUYẾT ðIỆN TỪ ÁNH SÁNG </b>
<b> THANG SÓNG ðIỆN TỪ</b>
<b>1. Tia X </b>
<i>Tia X là bức xạ có bước sóng rất ngắn từ 10-12đến 10-8m. </i>
Tia X cứng có bước sóng ngắn, cịn tia X mềm thì có bước sóng dài.
<b>a. Cách tạo tia X </b>
<b> Khi cho chùm tia catố</b>t trong ống tia catốt
ñập vào một tấm kim loại có nguyên tử
lượng lớn, thì từ miếng kim loại phát xạ
khơng nhìn thấy. Bức xạ khơng nhìn thấy
này gọi là tia X hay tia Rơn-ghen.
Hình 32.1 là sơ ñồ ống tia X, nó là ống tia
catốt, trong ñó có lắp thêm ñiện cực bằng
kim loại có ngun tử lượng lớn để chắn dòng tia catốt. Cực kim loại này
gọi là catốt. ðối catốt thường ñược nối với catốt. Áp suất trong ống vào
cỡ 10-3 mmHg. Hiệu ñiện thếñặt vào giữa anốt và catốt vào khoảng vài
vạn vôn. Chùm êlectron phát ra từ catốt ñược tăng tốc mạnh trong ñiện
trường ñến ñập vào ñối catốt làm cho nó phát ra tia X. Trong ống tia X
chỉ có chỉ có số ít êlectron ( khoảng 1 %) có tác dụng tạo tia X, phần lớn
còn lại làm nóng đối catốt, do đó ñối catốt thường ñược làm mát bằng
một dịng nước.
Hình 32.1
k
Catốt
ðối
catốt
Atốt
Dịng
<b>b. Tính chất </b>
Tia X có tính đâm xun mạnh, tia X càng cứng thì tính đâm xun càng
lớn; tác dụng mạnh lên kính ảnh; làm phát quang một số chất; có khả
năng iơn hóa chất khí; có tác dụng sinh lý, hủy hoại tế bào, diệt vi khuẩn.
Tia X gây hiện tượng quang ñiện với hầu hết các kim loại.
<b>c. Công dụng </b>
+ Trong y học: ðể chiếu ñiện, chụp ñiện, chửa bệnh ung thư.
+Trong cơng nghiệp dùng để xác định khuyết ( các vết nứt, các bọt
khí...) tật của các sản phẩm ñúc kim loại.
<b>2. Thuyết ñiện từ về ánh sáng </b>
Theo Mắ<i>c – xoen thì ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn </i>
<i>( nh</i>ỏ hơn bước sóng của sóng vơ tuyế<i>n ) lan truyền trong khơng gian. </i>
Khi ánh sáng đơn sắc lan truyền trong một mơi trường có hằng số điện
mơi ε, độ từ thẩm µ thì chiết suất n của mơi trường tính bởi:
<b>n = c</b> <b>=</b> <b>εµ</b>
<b>v</b> .
Trong đó v là tốc độ của của ánh sáng khi truyền trong môi trường, c là
Ngồi ra Lo-ren-xơ chứng minh ñược hằng số ñiện môi của một môi
trường ε phụ thuộc vào tần số ánh sáng, tức là ε = F(f). Vậy chiết suất của
một môi trường phụ thuộc vào tần số ánh sáng. Vậy thuyết ñiện từ về ánh
sáng giải thích ñược sự tán sắc.
<b>3. Nhìn tổng quang về sóng điện từ. Thang sóng điện từ</b>
<b> Tia gamma, tia X, tia tử</b> ngoại, ánh sáng nhìn thấy được, tia hồng ngoại và
các sóng vơ tuyến đều có chung bản chất là sóng ñiện từ, mặc dù chúng tạo
ra bởi các cách khác nhau. Bước sóng giảm dần từ sóng vơ tuyến đến tia
gamma, giữa các loại sóng này khơng có ranh giới rõ rệt, tất cả tạo thành
thang sóng điện từ. ( Hình 32.2)
<b>Miền sóng điện từ</b> <b>Bước sóng ( m ) </b>
Sóng vơ tuyến điện 3.104÷ 10-4
Tia hồng ngoại 10-3÷ 7,610-7
Ánh sáng nhìn thấy 7,610-7÷ 3,810-7
Tia tử ngoại 3,810-7÷ 10-9
Tia X 10-8÷ 10-11
Tia gamma dưới 10-11
Hình 32.2
λ(m)
104 102 100 10-2 10-4 10-6 10-8 10-10 10-12
S
ó
n
g
v
ơ
t
u
y
ế
n
Máy phát
vơ tuyến
T
ia
h
ồ
n
g
n
g
o
ạ
i.
Vật nóng
dưới 5000
C
T
ia
t
ử
n
g
o
ạ
i.
Vật
nóng
trên
5000C
Á
n
h
s
án
g
n
h
ìn
t
h
ấ
y
Các nguồn
nóng.
T
ia
X
T
ia
g
am
m
a
Ống
tia
X
Sự phân
rã phóng
xạ.
Phương pháp vơ tuyến
Phương pháp chụp ảnh
Phương pháp quang ñiện
Phương pháp nhiệt ñiện
Phương pháp ion
Thu
<b>Giáo viên: Ngô Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 13/32</b>
Các tia có bước sóng càng ngắn, mang năng lượng càng lớn nên có tính
đâm xun càng mạnh, dễ làm phát quang, iơn hóa chất khí.
Các tia có bước sóng càng dài càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của
chúng.
<b>PHẦN B: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP </b>
<b>CHƯƠNG SÓNG ÁNH SÁNG </b>
<b>1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng </b>
• Bước sóng của ánh sáng đơn sắc
+ Trong chân không: <b>λ<sub>0</sub></b> <b>=</b> <b>c</b>
<b>f</b>
+ Trong mơi trường có chiết suất n: <b>λ=</b> <b>v</b>
<b>f</b> ,
+ Suy ra: <b>λ0</b> <b>c</b>
<b>=</b> <b> = n</b>
<b>λ</b> <b>v</b> Vậy:
<b>0</b>
<b>λ</b>
<b>λ=</b>
<b>n</b>
• Sự phụ thuộc chiết suất của một mơi trường trong suốt vào bước sóng ánh
sáng đơn sắc trong chân khơng có dạ<b>ng: n = A + </b> <b>B<sub>2</sub></b>
<b>λ</b> , trong đó A, B là các
hằng số.
• Ánh sáng trắng là tập hợp của vơ số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên
liên tục từđỏđến tím.
Bước sóng của ánh sáng trắng: <b>0,38 </b>µµµµ<b>m </b>≤≤≤≤λλλλ≤≤≤≤<b> 0,76 </b>µµµµ<b>m</b>.
<b>2. Hiện tượ</b><i><b>ng giao thoa ánh sáng (chỉ</b><b> xét </b></i>
<i><b>giao thoa ánh sáng trong thí nghi</b><b>ệ</b><b>m Y-âng). </b></i>
• <b>ðịnh nghĩa: Là sự</b> tổng hợp của hai hay
nhiều sóng ánh sáng kết hợp trong không
gian trong đó xuất hiện những vạch sáng và
những vạch tối xen kẽ nhau. Các vạch sáng
(vân sáng) và các vạch tối (vân tối) gọi là vân
giao thoa.
• Hiệu đường đi của ánh sáng (hiệu quang
trình)
<b>2</b> <b>1</b>
<b>ax</b>
<b>∆d = d - d =</b>
<b>D</b> .
S1
D
S2
<i>d</i>1
<i>d</i>2
I <sub>O </sub>
<i>x </i>
M
a
<b>Giáo viên: Ngô Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 14/32</b>
Trong đó: a = S1S2 là khoảng cách giữa hai khe sáng D = OI là khoảng cách
từ hai khe sáng S1, S2 ñến màn quan sát S1<i>M = d</i>1; S2<i>M = d</i>2,
x = OM là (toạñộ) khoảng cách từ vân trung tâm đến điểm M ta xét.
• Vị trí (toạđộ) vân sáng: ∆d = kλ⇒ <b>x = kλD</b>; k
<b>a</b> <i>Z</i>
∈
k = 0: Vân sáng trung tâm
k = ±1: Vân sáng bậc (thứ) 1
k = ±2: Vân sáng bậc (thứ) 2
• Vị trí (toạđộ) vân tối: ∆d = (k + 0,5)λ⇒ <b>x = (k + 0, 5)λD</b>;
<b>a</b> <i>k</i> <i>Z</i>
∈
k = 0, k = -1: Vân tối thứ nhất kể từ vân sáng trung tâm.
k = 1, k = -2: Vân tối thứ hai nhất kể từ vân sáng trung tâm.
k = 2, k = -3: Vân tối thứ ba nhất kể từ vân sáng trung tâm.
<i>Chú ý: Các vân t</i>ố<b>i cùng thứ</b>ñối xứng qua vân sáng trung tâm.
• Khoả<i>ng vân i: Là kho</i>ảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp:
<b>λD</b>
<b>i =</b>
<b>a</b>
• Nếu thí nghiệm được tiến hành trong mơi trường trong suốt có chiết suất n
thì bước sóng và khoảng vân:
<b>n</b>
<b>n</b> <b>n</b>
<b>λ</b> <b>D</b>
<b>λ</b> <b>i</b>
<b>λ</b> <b>=</b> <b>i =</b> <b>=</b>
<b>n</b> <b>a</b> <b>n</b>
→
• Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song song với S1S2 thì hệ vân di
chuyển ngược chiều và khoả<i>ng vân i v</i>ẫn khơng đổi.
ðộ dời của hệ vân là: <b><sub>0</sub></b>
<b>1</b>
<b>D</b>
<b>x =</b> <b>d</b>
<b>D</b>
Trong đó: D là khoảng cách từ 2 khe tới màn
d là ñộ dịch chuyển của nguồn sáng.
• Khi trên đường truyền của ánh sáng từ khe S1 (hoặc S2) ñược ñặt một bản
mỏng dày e, chiết suất n thì hệ vân sẽ dịch chuyển về phía S1 (hoặc S2) một
đoạn: <b>x =<sub>0</sub></b> <b>(n - 1)eD</b>
<b>a</b> .
+ Số khoảng vân trên nũa bề rộng miền giao thoa được tính như sau:
<b>L</b>
<b> = n + a</b>
<b>2i</b>
Trong đó n: là phần ngun; a là phần lẻ
+ Số vân sáng (là số lẻ<b>): N0 = 2n+1 </b>
+ Số vân tối (là số chẵ<b>n): N = 2k nếu a < 0,5; </b>
<b> N = 2k+2 nếu b > 0,5. </b>
• Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x1, x2 (giả sử
x1< x2)
<b> + Vân sáng: x1 < ki < x2</b>
+ Vân tố<b>i: x1 < (k+0,5)i < x2 </b>
Số giá trị k ∈ Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
<i>Lưu ý: M và N cùng phía v</i>ới vân trung tâm thì x1 và x2 cùng dấu.
M và N khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 khác dấu.
• Xác định khoả<i>ng vân i trong kho</i>ảng có bề rộng L. Biết trong khoảng L có n
vân sáng.
+ Nếu 2 ñầu là hai vân sáng thì: <b>i =</b> <b>L</b>
<b>n - 1</b>
+ Nếu 2 đầu là hai vân tối thì: <b>i =L</b>
<b>n</b>
+ Nếu một đầu là vân sáng cịn một đầu là vân tối thì: <b>i =</b> <b>L</b>
<b>n - 0, 5</b><i> </i>
• Sự trùng nhau của các bức xạλ1, λ2 ... ( khoảng vân tương ứ<i>ng là i</i>1<i>, i</i>2 ...)
+ Trùng nhau củ<b>a vân sáng: xs = k1</b><i><b>i</b></i><b>1 = k2</b><i><b>i</b></i><b>2 = ... </b>⇒⇒⇒⇒<b> k1λλλλ1 = k2λλλλ2 = ... </b>
+ Trùng nhau của vân tố<b>i: xt = (k1 + 0,5)i1 = (k2 + 0,5)i2 = ... </b>
⇒<b> (k1 + 0,5)</b>λλλλ1<b> = (k2 + 0,5)</b>λλλλ2<b> = ... </b>
<i>Lưu ý: V</i>ị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của
tất cả các vân sáng của các bức xạ.
• Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng trắ<b>ng (0,38 </b>µµµµ<b>m </b>≤≤≤≤λλλλ≤≤≤≤<b> 0,76 </b>µµµµ<b>m) </b>
- Bề rộng quang phổ bậc k: <b>∆x = kD(λ<sub>ñ</sub>-λ<sub>t</sub>)</b>
<b>a</b> với λñ và λt là bước sóng ánh
sáng đỏ và tím
- Xác ñịnh số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tương ứng tại một vị trí
xác định (đã biết x)
+ Vân sáng: <b>x = kλD</b> <b>λ=</b> <b>ax</b> <b>, </b>k Z
<b>a</b> <b>kD</b>
⇒ ∈
Với 0,38 µm ≤λ≤ 0,76 µm ⇒ các giá trị của k ⇒λ
+ Vân tối: <b>x = (k + 0, 5)λD</b> <b>λ=</b> <b>ax</b> , k Z
<b>a</b> <b>(k + 0, 5)D</b>
⇒ ∈
Với 0,38 µm ≤λ≤ 0,76 µm ⇒ các giá trị của k ⇒λ
- Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k:
<b>min</b> <b>t</b> <b>ñ</b>
<b>D</b>
<b>∆x</b> <b>=</b> <b>[kλ</b> <b>- (k - 0, 5)λ</b> <b>]</b>
<b>a</b>
<b>max</b> <b>ñ</b> <b>t</b>
<b>D</b>
<b>∆x</b> <b>=</b> <b>[kλ</b> <b>+ (k - 0, 5)λ</b> <b>]</b>
<b>a</b> Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối
với vân trung tâm.
<b>max</b> <b>đ</b> <b>t</b>
<b>D</b>
<b>∆x</b> <b>=</b> <b>[kλ</b> <b>- (k - 0, 5)λ</b> <b>]</b>
<b>a</b> Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối
với vân trung tâm.
<b>PHẦN C: CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO CHỦðỀ</b>
<b>CHỦðỀ 1: SỰ TÁN SẮC ÁNH SÁNG </b>
<b> GIAO THOA ÁNH SÁNG </b>
<b>Câu 1.01: Khi mộ</b>t chùm sáng ñơn sắc truyền từ thuỷ tinh ra khơng khí thì
<b>A. tầ</b>n số tăng, bước sóng giảm. <b>B. tầ</b>n số giảm, bước sóng tăng.
<b>C. tầ</b>n số khơng đổi, bước sóng giảm. <b>D. tầ</b>n số khơng đổi, bước sóng tăng.
<b>Câu 1.02: Chọ</b>n phát biểu ñúng.
<b>A. Chiế</b>t suất của một trường ñối với ánh sáng trắng khơng có giá trị xác định.
<b>B. Màu sắ</b>c ở cầu vồng là nguyên nhân của sự giao thoa ánh sáng trắng
<b>C. </b>Màu sắc trên các váng dầu trên mặt nước là nguyên nhân của sự tán sắc.
<b>Giáo viên: Ngô Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 17/32</b>
<b>Câu 1.03: Mộ</b>t thấu kắnh phẳng lồi ựặt trong không khắ, bán kắnh mặt lồi
10 cm. Chiết suất của chất làm thấu kắnh ựối với tia tắm là 1,70 và tia ựỏ là
1,60. Khoảng cách giữa hai tiêu ựiểm của thấu kắnh ựối vớ<b>i hai tia là </b>
<b>A. 1,60 mm. </b> <b>B. 1,40 mm. </b> <b>C. 23,8 mm. </b> <b>D. 26,0 mm. </b>
<b>Câu 1.04: Khi chùm ánh sáng </b>ñơn sắc truyền từ môi trường này sang mơi
trường khác thì
<b>A. bướ</b>c sóng của nó khơng đổi.
<b>B.</b> cường độ chùm ánh sáng thay ñổi.
<b>C. tố</b>c ñộ truyền ánh sáng khơng đổi.
<b>D. tỉ</b> số giữa vận tốc và bước sóng thay đổi.
<b>Câu 1.05: Mộ</b>t lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang 50, chiết suất ñối với
ánh sáng tím là 1,6852. Chiếu vào lăng kính một chùm tia sáng trắng hẹp xem
như một tia sáng dưới góc tới nhỏ, hai tia ló tím và vàng hợp với nhau 1 góc
0,0030 rad. Lấy 1' = 3.10-4 rad. Chiết suất của lăng kính ñối với tia vàng
<b>A. 1,5941. </b> <b>B. 1,4763. </b> <b>C. 1,6518. </b> <b>D.</b>1,6519.
<b>Câu 1.06: Mộ</b>t sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khơng khí là
0,6 µm. Bước sóng của ánh sáng này trong nước có chiết suất 4/3 là
<b>A. 0,4 µ</b>m. <b>B. 0,75 µ</b>m. <b>C. 0,45 µm. D. 0,8 </b>µm.
<b>Câu 1.07: Chiế</b>u một tia sáng trắng vào một lăng kính có góc chiết quang 40
dưới góc tới hẹp. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần
lượt là 1,62 và 1,68. ðộ rộng góc quang phổ tạo bởi tia màu đỏ và tia màu tím
sau khi ló khỏi lăng kính bằng
<b>A. 0,015 rad. </b> <b>B. 0,015</b>0. <b>C.</b> 0,240 rad. <b>D. 0,240</b>0.
<b>Câu 1.08: Mộ</b>t cái chậu có đáy nằm ngang, nước trong chậu có độ sâu h.
Chiếu một chùm ánh sáng Mặt Trời hẹp xem như một tia sáng vào chậu nước
dưới góc tới i bé. Cho chiết suất của nước ñối với ánh sáng màu tím và đỏ lần
lượt n1, n2. ðộ dài vết sáng màu dưới đáy chậu tính bởi biểu thức
<b>A.</b>
2 1
1 1
hi
n n
−
. <b>B. </b> 2 1
1 1
hi
n n
+
. <b>C. </b>hi n - n
<b>Giáo viên: Ngô Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 18/32</b>
<b>A. Ánh sáng </b>ựơn sắc khi truyền qua lăng kắnh luôn bị lệch phương truyền
nhưng khơng bị tán sắc.
<b>B. Ánh sáng đơ</b>n sắc có bước sóng khác nhau trong các mơi trường truyền sáng
khác nhau.
<b>C. Chiế</b>t suất của một môi trường ñối với ánh sáng ñơn sắc càng lớn, nếu ánh
sáng đó có tần số càng lớn.
<b>D. Ánh sáng ñơ</b>n sắc là ánh sáng mà mọi người ñều nhìn thấy cùng một màu.
<b>Câu 1.10: Chọ</b>n phát biểu<b>sai. </b>
<b>A. Ánh sáng ñơ</b>n sắc ñược ñặc trưng bởi ñại lượng tần số.
<b>B. Các ñơ</b>n sắc khác nhau có tần số khác nhau.
<b>C. Trong cùng mộ</b>t mơi trường, các đơn sắc khác nhau truyền cùng một vận
tốc.
<b>D. Trong cùng mộ</b>t môi trường, các ñơn sắc khác nhau truyền với các vận tốc
<b>khác nhau. </b>
<b>Câu 1.11: Mộ</b>t tia sáng hẹp gồm 3 ñơn sắc vàng, lục, tím đi từ khơng khí vào
nước. Gọi D
v, Dl, Dt lần lượt là góc lệch của tia sáng qua lăng kính, các góc
này sắp xếp theo thứ tự<i> tăng dần là </i>
<b>A. D</b>
v, Dt, Dl. <b>B. D</b>v, Dl, Dt . <b>C. D</b>t, Dl, Dv <b>. </b> <b>D. D</b>t, Dv, Dl <b>. </b>
<b>Câu 1.12: Trong các trườ</b>ng hợp sau, trường hợp có liên quan đến hiện tượng
giao thoa ánh sáng là
<b>A. Hiệ</b>n tượng xuất hiện cầu vồng sau cơn mưa rào vào mùa hè.
<b>B. Ánh sáng trắ</b>ng sau khi qua lăng kính có nhiều màu.
<b>C. Quang phổ</b> liên tục của ánh sáng thu ñược trên màn.
<b>D. Màu sắ</b>c sặc sỡ<b> trên bong bóng xà phịng. </b>
<b>Câu 1.13: Hai nguồ</b>n sáng dùng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng là hai
nguồn
<b>A. cùng tầ</b>n số và ngược pha nhau.
<b>B. cùng tầ</b>n số, ñộ lệch pha có thể thay đổi theo thời gian.
<b>C. cùng tầ</b>n số, ñộ lệch pha bằng 0.
<b>Câu 1.14: Mộ</b>t thấu kính phẳng lồi đặt trong khơng khí. Chiết suất của chất
làm thấu kính ñối với tia tím là n
tím = 1,70 và tia ñỏ là nñỏ= 1,60. Khoảng cách
<b>A. 5 cm. </b> <b>B. 15 cm. </b> <b>C. 10 cm. </b> <b>D. 20 cm. </b>
<b>Câu 1.15: </b>Một thấu kính mỏng hội tụ gồm 2 mặt cầu giống nhau, bán kính R, có
chiết suất đối với tia đỏ là nđ = 1,60, đối với tia tím là nt = 1,69. Ghép sát vào thấu
kính trên là 1 thấu kính phân kỳ, 2 mặt cầu giống nhau, bán kính R. Tiêu điểm của hệ
thấy kính đối với tia đỏ và đối với tia tím trùng nhau. Thấu kính phân kỳ có chiết suất
đối với tia đỏ (n'đ) và tia tím (n't) liên hệ với nhau bởi:
<b>A. n't = n'ñ + 0,09. </b> <b>B. n't = 2n'ñ + 1 </b> <b>C. n't = 1,5n'ñ </b> <b>D. n't = n'd + 0,01 </b>
<b>Câu 1.16: Mộ</b>t tia sáng hẹp gồm 3 ñơn sắc đỏ, lam, tím đi từ khơng khí vào
nước. Gọi rđ, r<i>l</i>, rt lần lượt là góc khúc xạứng với tia đỏ, lam, tím; các góc này
sắp xếp theo thứ tự tăng dầ<i>n là </i>
<b>A. r</b>t, rl, rñ. <b>C. r</b>t, rñ, r<i>l </i>. <b>B. r</b>ñ, r<i>l</i>, rt <b>. D. r</b><i>l</i>, rt, rñ.
<b>Câu 1.17: Chọ</b>n phát biểu ñúng về ánh sáng ñơn sắc.
<b>A. Trong chân khơng, các đơ</b>n sắc khác nhau truyền với vận tốc khác nhau.
<b>B. Chiế</b>t suất của một môi trường khơng phụ thuộc tần số của đơn sắc.
<b>C. Vậ</b>n tốc của ánh sáng phụ thuộc bản chất của môi trường truyền.
<b>D. Chiế</b>t suất của một môi trường khơng phụ thuộc bước sóng của đơn sắ<b>c. </b>
<b>Câu 1.18: Ánh sáng trắ</b>ng có đặc điểm
<b>A. gồ</b>m các ñơn sắc có bước sóng thay ñổi từ 0 ñến vô cùng.
<b>B. khi truyề</b>n từ chân không vào môi trường dưới mọi góc tới đều bị tán sắc.
<b>C. gồ</b>m các đơn sắc khi chiếu lên màn thì có thể nhìn thấy.
<b>D. chỉ</b> có bảy màu: đỏ, da cam, vàng, lụ<b>c, lam chàm và tím. </b>
<b>Câu 1.19: Chiế</b>u chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên lăng kính, theo phương
vng góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Sau lăng kính đặt
một màn quan sát song song với mặt phân giác của lăng kính và cách phân
giác này một ñoạn 2 m. Chiết suất lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,5 và đối
với tia tím là nt = 1,54. Góc chiết quang lăng kính bằng 50. ðộ rộng quang phổ
liên tục trên màn quan sát bằng
<b>A. </b>7 mm. <b>B. 8 mm. </b> <b>C. 6,25 mm. </b> <b>D. 9,2 mm. </b>
<b>Câu 1.20: Chiế</b>t suất một mơi trường trong suốt đối với ánh sáng ñơn sắc lục
nlục = 2. Một chùm sáng tổng hợp gồm 3 ánh sáng đơn sắc: đỏ, lục, tím được
chiếu đến mặt phân cách của mơi trường nói trên với góc tới i = 300. Ánh sáng
đơn sắc ló ra được mặt bên thứ hai là
<b>A.</b>ðỏ. <b>B. Tím. </b> <b>C. ðỏ</b> và Tím. <b>D. Cả</b> 3 ánh sáng.
<b>Câu 1.21: Mộ</b>t ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong khơng khí là
<b>A. 1,5. </b> <b>B.</b> 1,25. <b>C. </b> 2. <b>D. 3 . </b>
<b>Câu 1.22: Mộ</b>t chùm tia sáng trắng hẹp chiếu vuông góc với mặt phân cách từ
khơng khí vào thuỷ tinh. Hiện tượng tán sắc
<b>A. khơng xãy ra vì tia sáng khơng bị</b> khúc xạ.
<b>B. khơng xãy ra vì chùm tia ló khơng tạ</b>o ra một dãy màu.
<b>C. </b>vẫn xãy ra vì vận tốc ánh sáng thay đổi.
<b>D. vẫ</b>n xãy ra vì tần số ánh sáng thay đổi.
<b>Câu 1.23: Tìm phát biểu sai khi nói v</b>ề giao thoa ánh sáng .
<b>A. Nhữ</b>ng vân sáng ứng với những chổ hai sóng ánh sáng gặp nhau cùng pha.
<b>B. Hiệ</b>n tượng giao thoa ánh sáng của có thể giải thích bằng giao thoa của hai
nguồn kết hợp.
<b>C. Nhữ</b>ng vân tối ứng với những chổ hai ánh sáng khơng gặp đượ<b>c nhau. </b>
<b>D. Hiệ</b>n tượng giao thoa là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính
chất sóng.
<b>Câu 1.24: Trong thí nghiệ</b>m giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, khoảng cách
quan sát là D, khoảng cách giữa khe S ñến mặt phẳng chứa hai khe S1 và S2 là
b. Khe S ñược chiếu sáng bởi ánh sáng ñơn sắc có bước sóng λ. Số lượng vân
<b>quan sát trên màn khơng thay </b>đổi khi
<b>A. tă</b>ng a gấp đơi và giảm b đi một nửa. <b>B. giả</b>m λ một nửa và tăng D gấp đơi.
<b>Giáo viên: Ngô Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 21/32</b>
<b>Câu 1.25: Trong mộ</b>t thắ nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng
vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai ựiểm M, N nằm cùng một phắa
với vân sáng trung tâm và cách vân này 2 mm và 4,5 mm thì có
<b>A. 2 vân sáng. </b> <b>B. 3 vân sáng. </b> <b>C. 3 vân sáng. </b> <b>D. 4 vân sáng. </b>
<b>Câu 1.26: Ánh sá</b>ng được dùng trong thí nghiệm giao thoa với hai khe Y -âng
là ánh sáng hổn hợp của hai ánh sáng đơn sắc lục có bước sóng 0,50 µm và đỏ
có bước sóng 0,75 µm. Vân sáng lục và vân sáng đỏ trùng nhau tại vị trí gần
vân trung tâm nhất ứng với vân sáng ñỏ bậc
<b>A. 5. </b> <b>B. 6. </b> <b>C. 4. </b> <b>D.</b>2.
<b>Câu 1.27: Trong thí nghiệ</b>m giao thoa ánh sáng bằng khe Y- âng, khoảng cách
giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe ñến màn là 2 m. Chiếu sáng
hai khe bằng ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 0,42 µm đến 0,61 µm.
Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 8 mm là vân sáng của ánh sáng đơn sắc có
bước sóng
<b>A. 0,5 µ</b>m. <b>B. 0,55 µ</b>m. <b>C. 0,6 µ</b>m. <b>D. 0,48 µ</b>m.
<b>Câu 1.28: Thí </b>nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, hai khe cách nhau 3
mm và cách màn 3 m. Ánh sáng trong thí nghiệm có bước sóng trong khoảng
0,410 µm đến 0,650 µm. Số bức xạ cho vân tối tại ñiểm M trên màn cách vân
trung tâm 3 mm là
<b>A.</b>2. <b>B. 5. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 3. </b>
<b>Câu 1.29: Trong mộ</b>t thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng
cách nhau 2 mm, các vân giao thoa ñược hứng trên màn ảnh cách hai khe 1 m.
Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm.
Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ′ > λ thì tại vị trí của vân sáng
bậc 3 của bức xạ có bước sóng λ có một vân sáng của bức xạ có bước sóng λ′.
Trị số của λ′ là
<b>A. 0,48 </b>µm. <b>B. 0,52 </b>µm. <b>C. 0,58 </b>µm. <b>D. </b>0,60 µm.
<b>Câu 1.30: Trong thí nghiệ</b>m về giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, khoảng
cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe ñến màn là 2 m. Ánh sáng
trắng chiếu sáng hai khe có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,76 µm. Bề rộng của
phổ ánh sáng bậc ba là
<b>A. 3,24 mm. </b> <b>B. 0,54 mm. </b> <b>C. 2,16 mm. </b> <b>D. 1,08 mm. </b>
<b>Giáo viên: Ngô Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 22/32</b>
<b>Câu 1.31: Trong mộ</b>t thắ nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng, khoảng
vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai ựiểm M, N nằm cùng một phắa
với vân sáng trung tâm và cách vân này 2 mm và 4,5 mm thì có
<b>A. mộ</b>t vân tối. <b>B. ba vân tố</b>i. <b>C. hai vân tố</b>i. <b>D. bố</b>n vân tối.
<b>Câu 1.32: Trong </b>thí nghiệm Y-âng, hai khe sáng cách nhau 0,5 mm và cách
màn 2 m, ánh sáng thí nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Tại ñiểm M trên màn
cách vân sáng trung tâm 7 mm là
<b>A. vân sá</b>ng bậc 4. <b>B.</b>vân tối thứ tư tính từ vân trung tâm.
<b>C. vân tố</b>i thứ ba tính từ<b> vân trung tâm. D. vân s</b>áng bậc 5
<b>Câu 1.33: Trong thí nghiệ</b>m giao thoa ánh sáng trong khơng khí, khoảng cách
giữa hai khe Y-âng là 3 mm, khoảng cách từ 2 khe ñến màn quan sát là 2 m.
Hai khe ñược chiếu bằng ánh sáng đơn sác có bước sóng 0,60 µm. Sau đó đặt
tồn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất n = 4/3. Khoảng vân ño ñược
trên màn là
<b>A. 0,4 m. </b> <b>B. 0,3 m. </b> <b>C. 0,4 m m. </b> <b>D.</b> 0,3 mm.
<b>Câu 1.34: Trong thí nghiệ</b>m giao thoa ánh sáng với khe Y- âng. Khoảng cách
giữa hai khe 1mm, khoảng cách từ hai khe ñến màn 2 m. Hai khe ñược chiếu
sáng bằng hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,40 µm và λ2 với
0,50 µm ≤ λ2 ≤ 0,65 µm. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 5,6 mm là vị
trí vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa. Bước sóng λ2 có giá trị là
<b>A. 0,56 µ</b>m. <b>B. 0,60 µ</b>m. <b>C. 0,52 µ</b>m. <b>D. 0,62 µ</b>m.
<b>Câu 1.35: Trong mộ</b>t thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng
<b>A. 1 vân tố</b>i. <b>B. 3 vân tố</b>i. <b>C. 2 vân tố</b>i. <b>D. 4 vân tố</b>i.
<b>Câu 1.36: Thí nghiệ</b>m giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, hai khe ñược
chiếu sáng bởi ánh sáng hổn hợp của hai ánh sáng ñơn sắc λ1 = 0,51 µm và λ2.
Tại vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạλ1 trùng với một vân sáng của bức xạ λ2.
Biết λ2 có giá trị từ 0,6 µm đến 0,7 µm. Trị số của λ2 bằng
<b>Câu 2.37: Trong thí nghiệ</b>m Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng vân ño ñược
là 1,12 mm. Xét hai ñiểm M và N cùng ở một phía đối với vân sáng trung tâm
và cách vân này những khoảng 0,56.104 µm; 1,288.104 µm. Số vân tối có trong
khoảng M và N là
<b>A.</b> 6. <b>B. 8. </b> <b>C. 7. </b> <b>D. 5. </b>
<b>Câu 1.38: Trong thí nghiệ</b>m giao thoa ánh sáng với 2 khe Y-âng, có a = 2 mm;
D = 1,5m; nguồn là ánh sáng có bước sóng 0,6 µm. Vân sáng bậc 2 bên phải
cách vân sáng bậc 3 bên trái so với vân sáng chính giữ<i>a m</i>ột đoạn
<b>A. 2,25mm.</b> <b>B. 2,70 mm. </b> <b>C. 3,15 mm. </b> <b>D. 1,35 mm. </b>
<b>Câu 1.39: Trong thí nghiệ</b>m về giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ. ðiểm nằm trên màn là vân tối thứ 5 kể từ vân sáng
trung tâm thì hiệu khoảng cách từđiểm ñó ñến hai khe phải là
<b>A. 5</b>λ . <b>B. 5,5</b>λ. <b>C. 4,5</b>λ. <b>D. 4</b>λ.
<b>Câu 1.40: Trong thí nghiệ</b>m Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa
hai khe hẹp bằng 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe ñến màn là
2 m. Chiếu sáng hai khe bằng một ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 µm đến
0,75 µm. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 7,2 mm có
bao nhiêu tia sáng đơn sắc cho vân tối?
<b>A. 5. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 7. </b> <b>D.</b> 4.
<b>Câu 1.41: Trong thí nghiệ</b>m giao thoa ánh sáng với 2 khe Y-âng, có
a = 1,25 mm; D = 2 m; nguồn là ánh sáng trắng có 0,40µm ≤ λ ≤ 0,70 µm.
Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 1,6 mm là
<b>A. vân tố</b>i thứ 2 ứng với bước sóng 0,50 µm.
<b>B. vân tố</b>i thứ 3 ứng với bước sóng 0,50 µm.
<b>C.vân sáng bậ</b>c 2 ứng với bước sóng 0,50 µm.
<b>D. vân sáng bậ</b>c 3 ứng với bước sóng 0,50 µ<b>m. </b>
<b>Câu 1.42: Chiế</b>u ñồng thời hai bức xạñơn sắc ñỏ và lục vào hai khe Y-âng.
Trên màn quan sát hình ảnh giao thoa, ta thấy hệ thố<b>ng các vân sáng có </b>
<b>A. mộ</b>t màu. <b>B. hai màu. </b> <b>C.</b> ba màu. <b>D. bố</b>n màu.
<b>Câu 1.43: Cho k là số</b> nguyên. Chiếu ñồng thời hai ánh sáng ñơn sắc
λ1 = 0,5 µm và λ2 = 0,6µm vào hai khe Y-âng cách nhau 2 mm, màn cách hai
khe 2 m. Biểu thức xác định vị trí của những vân sáng có màu giống vân trung
tâm là
<b>A. x = 5k (mm) </b> <b>B. x = 4k (mm). </b> <b>C. x = 3k (mm). D. x = 2k (mm). </b>
<b>Câu 1.44: Trong thí nghiệ</b>m về giao thoa ánh sáng, trong đoạn MN của màn
quan sát. Nếu dùng AS có λ = 0,6 µm thì đếm được 17 vân sáng (2 ñầu M,N là
2 vân sáng). Nếu dùng AS có λ’ = 0,48 µm thì số vân sáng có trong MN bây
giờ là
<b>A. 19. </b> <b>B. </b>21. <b>C. 20. </b> <b>D. 22. </b>
<b>Câu 1.45: Thí nghiệ</b>m giao thoa ánh sáng ñơn sắc bằng khe Y-âng. Chiếu cùng
lúc hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5 µm và λ2 > λ1 thì thấy vân sáng bậc 3 của
bức xạ λ1 trùng với một vân sáng của bức xạλ2. Bước sóng λ2 có thể bằng
<b>A. 1,5 µm. </b> <b>B. 0,6 µm. </b> <b>C. 0,4 µm. </b> <b>D. </b>0,75 µm.
<b>Câu 1.46: Khi thự</b>c hiện giao thoa với ánh sáng ñơn sắc trong khơng khí, tại
điểm A trên màn ta ñược vân sáng bậc 3. Giả sử thực hiện giao thoa trong
nước (có chiết suất
3
4
) thì tại A trên màn bây giờ
<b>A. vẫ</b>n là vân sáng bậc 3. <b>B.</b> là vân sáng bậc 4.
<b>C. là vân tố</b>i thứ 3. <b>D. là vân tố</b>i thứ 4.
<b>Câu 1.47: Chiế</b>u ánh sáng hổn hợp gồm ba ánh sáng đơn sắc vào hai khe trong
thí nghiệm Y-âng. Khoảng vân của ba ánh sáng ñơn sắc ño ñược trên màn lần
lượt là 1 mm; 1,2 mm và 1,5 mm. Vị trí vân sáng có màu giống như màu vân
sáng trung tâm và cách vân này một ñoạn nhỏ nhất
<b>A. 12 mm. </b> <b>B. 8,0 mm. </b> <b>C. 24 mm. </b> <b>D. 6,0 mm. </b>
<b>Câu 1.48: Trong thí nghiệ</b>m giao thoa ánh sáng với 2 khe Y-âng: hai khe cách
nhau 1,2 mm; mặt phẳng chứa hai khe cách màn 0,9 m. Tổng số vân sáng quan
sát ñược trên màn là 11, khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 3,6 mm.
Nguồn đơn sắc sử dụng có bước sóng
<b>Giáo viên: Ngơ Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 25/32</b>
<b>Câu 1.49: Chọ</b>n phát biể<b>u sai. Ánh sáng </b>ựơn sắc khi truyền từ chân khơng vào
nước thì
<b>A. tia sáng khơng bị</b> tán sắc. <b>B. tố</b>c độ giảm.
<b>C. tầ</b>n số khơng thay đổi. <b>D. nă</b>ng lượng của phơtơn thay đổ<b>i. </b>
<b>Câu 1.50: Trong các trườ</b>ng hợp sau, trường hợp có liên quan đến hiện tượng
giao thoa ánh sáng?
<b>A. Hiệ</b>n tượng cầu vồng sau cơn mưa rào vào mùa hè.
<b>B. Màu sắ</b>c sặc sỡ<b> trên bong bóng xà phịng. </b>
<b>C. Ánh sáng trắ</b>ng sau khi qua lăng kính có nhiều màu.
<b>D. Quang phổ</b> liên tục của ánh sáng trắng thu ñược trên màn của máy quang
phổ.
<b>Câu 1.51: ðặ</b>c ñiểm nào sau ñây là ñúng cho ánh sáng trắng?
<b>A. Khi truyề</b>n từ chân không vào môi trường dưới góc tới bằng 0 thì khơng bị
tán sắc.
<b>B. Gồ</b>m các đơn sắc có bước sóng thay đổi từ 0 đến vơ cùng.
<b>C. </b>Gồm các đơn sắc khi chiếu lên màn thì có thể nhìn thấy.
<b>D. Tố</b>c độ trong chân khơng của các thành phần trong chùm phụ thuộc vào
màu của thành phần đó.
<b>Câu 1.52: ( ðH 2010 )Trong thí </b>nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn
sáng phát ñồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu ñỏ có bước sóng
720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ (có giá trị trong khoảng từ 500 mm
ñến 575 mm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng
màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ là
<b>A. 500 nm </b> <b>B. 520 nm </b> <b>C. 540 nm </b> <b>D. 560 nm </b>
<b> </b>
<b>CHỦðỀ 2: </b>••••<b> MÁY QUANG PHỔ - CÁC LOẠI QUANG PHỔ. </b>
<b> </b>••••<b> TIA HỒNG NGOẠI - TIA TỬ NGOẠI. </b>
<b> </b>••••<b> TIA X. THUYẾT ðIỆN TỪ ÁNH SÁNG </b>
<b> THANG SÓNG ðIỆN TỪ</b>
<b>Câu 2.01: Chọ</b>n phát biểu ñ<b>úng v</b>ề quang phổ.
<b>A. Chấ</b>t rắn có nhiệt độ càng cao thì quang phổ phát ra càng mạnh về phía có
bước sóng dài.
<b>Giáo viên: Ngô Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 26/32</b>
<b>B. Chấ</b>t khắ hay hơi ựược nung nóng thì cho quang phổ vạch.
<b>C. Chỉ</b> có quang phổ vạch phát xạ là ñặc trưng cho nguyên tố.
<b>D. Quang phổ</b> vạch hấp thụ của nguyên tố nào thì ñặc trưng cho nguyên tốấy.
<b>Câu 2.02: Khe hẹ</b>p F của máy quang phổ lă<b>ng kính </b>được chiếu sáng bởi ánh
sáng Mặt Trời. Chùm tia sáng sau khi ra khỏi ống chuẩn trực
<b>A.</b> là chùm ánh sáng trắng song song.
<b>B. gồ</b>m nhiều chùm ñơn sắc song song nhau.
<b>C. là chùm ánh sáng trắ</b>ng phân kì.
<b>D. gồ</b>m nhiều chùm đơn sắc phân kì.
<b>Câu 2.03: Trong máy quang phổ</b> dùng lăng kính, khe hẹp F ñược chiếu sáng
bởi ánh sáng hổn hợp gồm hai ánh sáng ñơn sắc có bước sóng λ1, λ2. Chùm
ánh sáng sau khi vừa ra khỏi lăng kính là
<b>A.</b> hai chùm sáng đơn sắc song song có bước sóng λ1 và λ2.
<b>B. chỉ</b> có chùm sáng đơn sắc song song có bước sóng λ2.
<b>C. chỉ</b> có chùm sáng đơn sắc song song có bước λ1+λ2
2 .
<b>D. chỉ</b> có chùm sáng đơn sắc song song có bước sóng λ1.
<b>Câu 2.04: Quang phổ</b> liên tục phát ra bởi các vật khác nhau thì
<b>A.</b> giống nhau, nếu chúng có cùng nhiệt độ.
<b>B. giố</b>ng nhau, nếu mỗi vật giữở một nhiệt ñộ phù hợp khác nhau.
<b>C. hoàn toàn giố</b>ng nhau ở mọi nhiệt độ.
<b>D. hồn tồn khác nhau ở</b> mọi nhiệt ñộ.
<b>Câu 2.05: ð</b>iề<b>u nào sai khi nói v</b>ề quang phổ liên tục.
<b>A.</b> Quang phổ của nguồn chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn, khơng phụ thuộc
vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
<b>B. Quang phổ</b> vạch do chất khí ( hay hơi) có khối lượng riêng nhỏ khi bị nung
nóng phát ra.
<b>C. Dây tóc bóng đ</b>èn khi được đốt nóng cho quang phổ liên tục.
<b>D. Nghiên cứ</b>u quang phổ liên tục có thể biết ñược nhiệt ñộ của nguồ<b>n. </b>
<b>Câu 2.06: Chọ</b>n phát biể<b>u sai. </b>
<b>B. Quang phổ</b> liên tục chỉ phụ thuộc nhiệt độ nguồn mà khơng phụ thuộc thành
phần cấu tạo nguồn.
<b>C. Quang phổ</b> vạch của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau.
<b>D. Phép phân tích quang phổ</b> chỉ cho biết thành phần định tính các ngun tố
có trong nguồ<b>n. </b>
<b>Câu 2.07: Chọ</b>n phát biểu đúng khi nói về quang phổ.
<b>A. Quang phổ</b> của ánh sáng từđèn hơi hidrơ quang phổ vạch hấp thụ.
<b>B. Chấ</b>t khí khi bị nung nóng cho quang phổ liên tục.
<b>C. Chấ</b>t lỏngbị nung nóng cho quang phổ liên tục
<b>D. Chấ</b>t rắn khi bị nung nóng cho quang phổ vạch phát xạ<b>. </b>
<b>Câu 2.08: Chọ</b>n phát biể<b>u sai khi nói v</b>ề quang phổ.
<b>A. Ánh sáng từ</b> Mặt Trời cho quang phổ liên tục.
<b>B. Phân tích quang phổ</b> liên tục của một nguồn ta có thể xác định nhiệt độ của
nguồn ấy.
<b>C. Quang phổ</b> của ánh sáng mặt trời thu ñược ở mặt đất là quang phổ hấp thụ
của khí quyển.
<b>D. Thành phầ</b>n ánh sáng từđèn dây tóc có bước sóng trong khoảng từ 0,4 µm
đến 0,76 µm.
<b>Câu 2.09: Chọ</b>n phát biể<b>u sai. </b>
<b>A. Chiế</b>t suất của một mơi trường nhất định đối với các đơn sắc khác nhau thì
khác nhau.
<b>B. Chiế</b>t suất của một mơi trường nhất định phụ thuộc tần số của đơn sắc.
<b>C.</b>Nguồn sáng trong máy quang phổ có bao nhiêu thành phần đơn sắc thì trên
kính quang phổ có bấy nhiêu vạch màu riêng biệt.
<b>D. Máy quang phổ</b> có thể phân tích ánh sáng phức tạp thành các thành phần
ñơn sắc riêng biệ<b>t. </b>
<b>Câu 2.10: chọ</b>n phát biể<b>u sai. </b>
<b>A. Phép phân tích quang phổ</b> là xác định thành phần hợp thành các chất dựa
vào quang phổ của chúng.
<b>B. Trong phép phân tích đị</b>nh tính, nhận biết sự có mặt của các thành phần
khác nhau trong mẫu ñem phân tích. Phép phân tích quang phổđịnh tính tiện
lợi ở chỗ: ñơn giản và kết quả nhanh hơn phép phân tích hóa học.
<b>C. </b>Trong phép phân tích định lượng, chỉ xác ñịnh ñược hàm lượng của các
thành phần trong mẫu mà khơng xác định được thành phần hỗn hợp của mẫu.
<b>D. Phép phân tích quang phổ</b>định lượng có ưu điểm: rất nhạy, có khả năng
phát hiện hàm lượng rất nhỏ của chất có trong mẫu.
<b>Câu 2.11:</b> Hiện tượng ñảo sắc của vạch quang phổ (ñảo vạch quang phổ) cho
phép kết luận rằng
<b>A.</b>trong cùng một ñiều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng.
<b>B.</b>các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng.
<b>C.</b> trong cùng một ñiều kiện về nhiệt ñộ và áp suất, mọi chất ñều hấp thụ và
bức xạ các ánh sáng có cùng bước sóng.
<b>D. ở</b> nhiệt ñộ xác ñịnh, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả
năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp
thụ.
<b>Câu 2.12: Tia hồ</b>ng ngoại là bức xạ
<b>A. ñơ</b>n sắc cực ñỏ. <b>B. khơng nhìn thấ</b>y.
<b>C. có bướ</b>c sóng từ 0,38 µm đến cỡ nanơnet.
<b>D.</b> có bước sóng từ 760 nm ñến vài milimet.
<b>Câu 2.13: Phát biể</b>u nào sau ñây là ñúng khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử
ngoại?
<b>A. Tia hồ</b>ng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện ngồi.
<b>B. Tia hồ</b>ng ngoại và tia tử ngoại ñều tác dụng lên kính ả<b>nh. </b>
<b>C. Tia hồ</b>ng ngoại và tia tử ngoại đều ion hố được chất khí.
<b>D. Nguồ</b>n phát ra tia tử ngoại thì khơng phát ra tia hồng ngoại.
<b>Câu 2.14: Chọ</b>n phát biể<b>u sai v</b>ề tia hồng ngoại và tử ngoại.
<b>A. Tia hồ</b>ng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.
<b>B.</b> Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng ñỏ.
<b>C. Tia tử</b> ngoại gây ra hầu hết các hiện tượng quang ñiện còn tia hồng ngoại
chỉ gây ra hiện tượng quang ñiện trong ở một số chất bán dẫn.
<b>D. Tia hồ</b>ng ngoại và tử ngoại đều có cùng bản chất chỉ khác nhau ở tần số.
<b>Câu 2.15: Mộ</b>t vật phát được tia hồng ngoại vào mơi trường xung quanh phải
<b>Giáo viên: Ngơ Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 29/32</b>
<b>C. trên 100</b>0C. <b>D. trên 0 K. </b>
<b>Câu 2.16: Chọ</b>n phát biể<b>u sai. Tính ch</b>ất nào sau đây là chung cho tia hồng
ngoại và tia tử ngoại
<b>A. Tác dụ</b>ng nhiệt. <b>B. Gây ra hiệ</b>n tượng giao thoa.
<b>C.</b> Làm phát quang một số chất. <b>D. Là bứ</b>c xạ khơng nhìn thấ<b>y. </b>
<b>Câu 2.17: Chọ</b>n phát biểu đúng về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại
<b>A. Tia hồ</b>ng ngoại ñược dùng ñể chữa bệnh còi xương.
<b>B. Tác dụ</b>ng nổi bậc của tia hồng ngoại là làm phát quang một số chất.
<b>C. </b>Tia tử ngoại bị nước và thuỷ tinh hấp thu mạnh.
<b>D. Tia tử</b> ngoại khơng có tác dụng quang điện.
<b>Câu 2.18: Chọ</b>n phát biểu đúng khi nói về tính chất của tia hồng ngoại hoặc tia
tử ngoại.
<b>A. Các loạ</b>i bức xạ tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn 0,76 µm.
<b>B.</b> Nước và thủy tinh hấp thu mạnh tia tử ngoại.
<b>C. Tia tử</b> ngoại có năng lượng cao nên được dùng chửa bệnh ung thư ngồi da.
<b>D. Tia tử</b> ngoại có năng lượng cao nên ñược dùng sưởi ấm cơ thể bệnh nhân.
<b>Câu 2.19: Chọ</b>n phát biểu ñúng về bức xạ hồng ngoại và tử ngoại.
<b>A.</b> Trong thành phần ánh sáng Mặt Trời, năng lượng ứng với bức xạ hồng
ngoại là cao hơn bức xạ tử ngoại.
<b>B. Cùng bị</b> nước hấp thu mạnh.
<b>C. Bứ</b>c xạ hồng ngoại thuộc loại sóng ngang, bức xạ tử ngoại thuộc loại sóng
dọc.
<b>D. Hiệ</b>n tượng giao thoa dễ xảy ra với bức xạ tử ngoại hơ<b>n. </b>
<b>Câu 2.20: ð</b>iều kiện ñể thu ñược quang phổ hấp thụ là
<b>A. </b>nhiệt độ của của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt ñộ của nguồn
sáng phát ra quang phổ liên tục.
<b>B. nhiệ</b>t ñộcủa của ñám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độcủa nguồn
sáng phát ra quang phổ liên tục.
<b>C. nhiệ</b>t ñộcủa của ñám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt ñộcủa nguồn sáng
phát ra quang phổ liên tục.
<b>D. vậ</b>t hấp thụ phải là khí hay hơi có áp suất thấp ñặt trên ñường ñi của một
chùm ánh sáng đơn sắc.
<b>Giáo viên: Ngơ Tắch - Trường THPT Phan Châu Trinh đà Nẵng Trang 30/32</b>
<b>A. Chùm êlectron có tố</b>c độ lớn khi đập vào vật rắn thì vật này phát ra tia X.
<b>B.</b> Tia X có bước sóng càng lớn thì tính đâm xun của nó càng lớn.
<b>C. Tia X là sóng đ</b>iện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại.
<b>D. Tia X có tác dụ</b>ng làm đen kính ảnh và huỷ diệt tế bào.
<b>Câu 2.22: Phát biể</b>u nào sau ñ<b>ây là sai khi nói tính ch</b>ất và cơng dụng của tia X
<b>A. Tia X làm phát quang mộ</b>t số chất.
<b>B. Trong y họ</b>c, tia X dùng chữa bệnh ung thư.
<b>C.</b> Tia X dùng ñể chụp ảnh ban ñêm nhờ bước sóng ngắn.
<b>D. Tia X dùng ñể</b> chiếu điện, chụp điện nhờ tính đâm xun mạnh.
<b>Câu 2.23: Tính chấ</b>t nổi bật nhất của tia X so với các bức xạ khác có bước
sóng dài hơn nó là
<b>A. khả</b> năng ion hố chất khí lớn. <b>B.</b> tính đâm xun.
<b>C. tính diệ</b>t khuẩn. <b>D. làm cho nhiề</b>u chất phát quang.
<b>Câu 2.24: Chọ</b>n phát biể<b>u sai</b> khi nói về cấu tạo và hoạt ñộng của ống Rơ
n-ghen.
<b>A. ðố</b>i âm cực làm bằng kim loại nặng và ñược nối với âm cực.
<b>B. ð</b>iện áp nối vào hai cực của ống khoảng vài chục nghìn vơn.
<b>C. Áp suấ</b>t trong ống phải thấp, khoảng 0,001mmHg.
<b>D. Khi hoạ</b>t ñộng, ñối âm cực cần ñược làm nguộ<b>i. </b>
<b>Câu 2.25: Chọ</b>n phát biể<b>u sai. Sóng ánh sáng và sóng vơ tuy</b>ến cùng có tính
chất tính chất nào sau đây?
<b>A. ðề</b>u gây ra hiện tượng giao thoa.
<b>B. Trong mộ</b>t môi trường có tốc độ xấp xỉ bằng nhau.
<b>C. Cùng truyề</b>n ñược trong mọi môi trường, kể cả môi trường chân khơng.
<b>D. Cùng là sóng đ</b>iện từ<b>. </b>
<b>Câu 2.26: Chọ</b>n phát biểu ñúng về tia X ( tia Rơnghen)
<b>A. Tia Rơ</b>nghen là dịng hạt mang điện tích âm
<b>B. Tia Rơ</b>nghen có bản chất khác với bản chất của ánh sáng
<b>D. Trong mộ</b>t môi trường, vận tốc tia Rơnghen cứng nhỏ hơn vận tốc tia
Rơnghen mề<b>m </b>
<b>Câu 2.27: Chọ</b>n phát biể<b>u </b>đúng. Trong thang sóng điện từ
<b>A. đ</b>i về phía bước sóng dài thì hiện tượng quang điện dễ xảy ra.
<b>B. các bứ</b>c xạ có cùng một phương pháp tạo ra.
<b>C. các bứ</b>c xạđều là sóng ngang.
<b>D. nế</b>u là ánh sáng thì đi về phía bước sóng ngắn, năng lượng của phơtơn giảm.
<b>Câu 2.28: Chọ</b>n phát biể<b>u sai v</b>ề các loại bức xạ trong thang sóng điện từ của
ánh sáng.
<b>A. Cùng có bả</b>n chất là sóng điện từ và tốc độ truyền trong chân không là bằng
nhau.
<b>B. Tầ</b>n số của bức xạ càng lớn thì tính chất hạt càng rõ nét, tính chất sóng càng
lu mờ.
<b>C. Tầ</b>n số của một bức xạ là khơng đổi khi đổi mơi trường truyền.
<b>D. Do có cùng bả</b>n chất nên phương pháp sản xuất là như<b> nhau. </b>
<b>ðÁP ÁN </b>
<b>CHỦðỀ 1 </b> <b>CHỦðỀ 2 </b>
<b>Câu </b> <b>ð/án </b> <b>Câu </b> <b>ð/án </b> <b>Câu </b> <b>ð/án </b> <b>Câu </b> <b>ð/án </b>
<b>01 </b> <b>D</b> <b>31 </b> <b>C</b> <b>01 </b> <b>D</b>
<b>02 </b> <b>A</b> <b>32 </b> <b>B</b> <b>02 </b> <b>A</b>
<b>03 </b> <b>C</b> <b>33 </b> <b>D</b> <b>03 </b> <b>A</b>
<b>04 </b> <b>B</b> <b>34 </b> <b>A</b> <b>04 </b> <b>A</b>
<b>05 </b> <b>D</b> <b>35 </b> <b>C</b> <b>05 </b> <b>A</b>
<b>06 </b> <b>C</b> <b>36 </b> <b>C</b> <b>06 </b> <b>D</b>
<b>07 </b> <b>C</b> <b>37 </b> <b>A</b> <b>07 </b> <b>C</b>
<b>08 </b> <b>A</b> <b>38 </b> <b>A</b> <b>08 </b> <b>D</b>
<b>09 </b> <b>D</b> <b>39 </b> <b>C</b> <b>09 </b> <b>C</b>
<b>10 </b> <b>C</b> <b>40 </b> <b>D</b> <b>10 </b> <b>C</b>
<b>11 </b> <b>B</b> <b>41 </b> <b>C</b> <b>11 </b> <b>D</b>
<b>12 </b> <b>D</b> <b>42 </b> <b>C</b> <b>12 </b> <b>D</b>
<b>13 </b> <b>D</b> <b>43 </b> <b>C</b> <b>13 </b> <b>B</b>
<b>14 </b> <b>C</b> <b>44 </b> <b>B</b> <b>14 </b> <b>B</b>
<b>15 </b> A <b>45 </b> <b>D</b> <b>15 </b> <b>A</b>
<b>16 </b> <b>A</b> <b>46 </b> <b>B</b> <b>16 </b> <b>C</b>
<b>17 </b> <b>C</b> <b>47 </b> <b>D</b> <b>17 </b> <b>C</b>
<b>18 </b> <b>C</b> <b>48 </b> <b>C</b> <b>18 </b> <b>B</b>
<b>19 </b> <b>A</b> <b>49 </b> <b>D</b> <b>19 </b> <b>A</b>
<b>20 </b> <b>A</b> <b>50 </b> <b>B</b> <b>20 </b> <b>A</b>
<b>21 </b> <b>B</b> <b>51 </b> <b>C</b> <b>21 </b> <b>B</b>
<b>22 </b> <b>C</b> <b>52 </b> <b>D</b> <b>22 </b> <b>C</b>
<b>23 </b> <b>C</b> <b>23 </b> <b>B</b>
<b>24 </b> <b>B</b> <b>24 </b> <b>A</b>
<b>25 </b> <b>B</b> <b>25 </b> <b>B</b>
<b>26 </b> <b>D</b> <b>26 </b> <b>D</b>
<b>27 </b> <b>A</b> <b>27 </b> <b>C</b>
<b>28 </b> <b>A</b> <b>28 </b> <b>D</b>
<b>29 </b> <b>D</b>