Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.16 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :08</b>
<b>( Từ ngày: 04 / 10 / 2010 đến ngày: 08 / 10 / 2010)</b>
<b>Lớp : 4/3 </b>
<b>Thứ</b> <b>Tiết Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>
<b>Hai</b>
<b>04/10</b>
1
2
3
4
<b>TĐ</b>
<b>T</b>
<b>KH</b>
<b>ĐĐ</b>
Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện tập
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
Tiết kiệm tiền của ( t2 )
<b>Ba</b>
05/10
1
2
3
4
5
Quay sau, đi đều ….., vịng trái – TC “ ném trúng đích”
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Trung thu độc lập
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Cách viết tên người tên địa lí nước ngồi
<b>Tư</b>
06/10
1
2
3
4
5
<b>TĐ</b>
<b>T</b>
<b>KH</b>
<b>ÂN</b>
<b>KC</b>
Đôi giày ba ta màu xanh
Luyện tập
n uống khi bị bệnh
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
<b>Năm</b>
07/10
1
2
3
4
5
<b>TD</b>
<b>T</b>
<b>TLV</b>
<b>LTVC</b>
<b>MT</b>
Động tác ….. của bài TDPTC- TC “ Nhanh lên bạn ơi”
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Luyện tập phát triển câu chuyện
Dấu ngoặc kép
Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc
<b>Sáu</b>
08/10
1
2
3
4
5
Luyện tập phát triển câu chuyện
Hai đường thẳng vng góc
n tập
Khâu đột thưa
THỨ HAI NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2010
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ</b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b></i>
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn bài thơ với giọng hồn nhiên,
vui tươi
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế
giới tốt đẹp( trả lời được các câu hói, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>
- Tranh minh học bài hoïc trong SGK
<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
<b>1/ . Kiểm tra bài cũ: Ở Vương quốc tương lai.</b>
<b>2/. Bài mới: </b>
a. Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có phép lạ.
b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài, chú ý
ngắt nhịp thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi
vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn
nhiên, tươi vui…
Tìm hiểu bài:
Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài?
Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn
nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài
thơ?
Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả
lời.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Hỏi và HS khác trả lời.
Caâu : Nếu chúng mình có phép lạ.
Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết
<i>HS trả lời</i>
<i>HS khá giỏi trả lời</i>
<i>(HS đọc thầm suy nghĩ và phát biểu )</i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm bài thơ.
-Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng.
-HS K-G đọc
-HS thi đọc 1,2 khổ thơ. HS K-G đọc thuộc
lịng cả bài thơ.
<b>3/ Củng cố: </b>
Ý nghĩa của bài thơ: ước mơ của các bạn nhỏ mong muốn thế giới tốt đẹp hơn.
Nhận xét tiết học.
...
...
TỐN
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất .
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b> GV: SGK </b> HS: SGK ,vở tập toán
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1/ Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng.
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
HS laøm vào bảng con .
Bài 2: HS tính bằng cách thuận tiện nhất.
Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hốn và kết hợp để
thực hiện phép tính.
Bài 4: HS đọc đề . GV tóm tắt đề toán.
Bài 3: Khi HS làm cần nêu lại cách tìm số bị trừ và số
hạng chưa biết.
Bài 5: Tính chu vi hình chữ nhật theo u cầu. (HS
K-G về nhà làm)
HS làm bài b, hS giỏi làm thêm 1a
HS sửa bài
HS làm dòng 1,2 HS giỏi làm thêm các
dòng còn lại của bài
HS sửa bài
HS làm bài a
HS sửa bài
-HS giỏi làm bài. HS sửa bài
<b>3/ Củng cố – Dặn dò : </b>
GV chốt lại nội dung bài.
Nhận xét tiết học
...
...
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I-MỤC TIEÂU:</b>
-Nêu được một số biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, dau bụng,
nơn, sốt
- Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu hoặc khơng bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và cơ thể bị bệnh.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Hình trang 32,33 SGK.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1/ Bài cũ:Phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa</b>
<b>2/ Bài mới:</b>
-Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
...
...
Tiết 1 (Tuần 7) : ND 28/10/09 <b> ĐẠO ĐỨC </b>
Tiết 2 (Tuần 8) : ND 05/10/09 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (2 tiết)
<i><b>I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU</b></i>
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, …trong đời sống hàng ngày.
<i><b>II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b></i>
GV : - SGK
Giới thiệu:Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
Hoạt động 1:Quan sát các hình trong SGK và kể
chuyện
-Hs làm việc nhóm,xếp các hình trong SGK thành 3
câu chuyện
-Hãy kể tên một số bệnh em đã mắc?
-Khi bị bệnh đó em thấy thế nào?
-khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu khơng bình
thường em nên làm gì? Tại sao?
<b>*Kết luận:Yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết”</b>
Hoạt động 2:Trị chơi “Mẹ ơi! Con sốt..”
-Cho các nhóm thảo luận để sắm vai các tình huống
ki bản thân bị bệnh.
-Nhận xét chung.
-Xếp hình kể chuyện trong nhóm. Đại
diện các nhóm kể lần lượt.
-Kể ra.
-Nêu
-nêu..
-Các nhóm thảo …..nhất trong nhóm về
lời thoại, cách diễn…
-Các nhóm trình bày..
-Ý kiến nhóm khác về nội dung, cách
ứng xử tình huống.
<b>3/ Củng cố - Dặn dò:</b>
HS : - SGK
<i><b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>
<b>1/ - Kiểm tra bài cũ : bày tỏ ý kiến</b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
<b>Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( các thơng tin trang</b>
11 )
- Chia nhóm , yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các
thơng tin trong SGK.
-> Kết luận :
<b>Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến , thái độ (bài tập 1 SGK )</b>
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, yêu cầu HS
bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu .
- Yêu cầu từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận
giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-> Kết luận :
<b>Hoạt động 4 : Thảo luận bài tập 2 (SGK)</b>
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-> Kết luận về những việc cần làm và không nên làm
để tiết kiệm tiền của.
<b>Hoạt động 5: HS làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK )</b>
<i><b>GDBVMT</b></i>
- Mời một số HS làm bài tập và giải thích lí do .
=> Kết luận :
<b>Hoạt động 6: Thảo luận nhóm và đóng vai ( Bài tập 5</b>
SGK )
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận
và đóng vai một tình huống trong bài tập 5 .
-> thảo luận :
+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa ? Có cách ứng xử
nào hay hơn khơng ? Vì sao ?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
* Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình
huống.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, thảo luận.
- HS tự lựa chọn theo quy ước :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân ,
lưỡng lự .
- Từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo
luận giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- Cảc nhóm trao đổi thảo luận .
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần
làm và khơng nên làm để tiết kiệm tiền
của.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét , bổ sung .
- Làm bài tập .
- Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- HS tự liên hệ .
- Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng
vai.
- Vài nhóm đóng vai.
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
...
...
THỨ BA NGAØY 05 THÁNG 10 NĂM 2010
<i><b> THỂ DỤC</b></i>
<i><b>QUAY SAU, ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI</b></i>
I-MUC TIEÂU:
-Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng
- Thực hiện cơ bản đúng đi đều vòng phải, vòng trái- đứng lại và giữ được khoảng cách các hàng
trong khi đi
- Biết chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
x x x x
x
x x x x
x
x
x
x x
x x x x x
GV x x x x x
x x x x x
TỐN
<b>TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
I - MỤC TIÊU :
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- Bước đầu biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tấm bìa, thẻ chữ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Luyện tập
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng & hiệu
của hai số đó.
GV u cầu HS đọc đề tốn.
GV đặt câu hỏi để HS nêu: đề bài cho biết gì? Đề bài HS đọc đề bài tốn
<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Trị chơi: Trị chơi tự chọn.
Ơn động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
GV điều khiển lớp tập 1-2 phút.
<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>
a. Kiểm tra đội hình đội ngũ:
Nội dung kiểm tra: Kiểm tra động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái
Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Tập hợp hàng ngang. Kiểm tra theo từng tổ.
Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của từng HS. (Hoàn thành, Hoàn thành
tốt và chưa hồn thành)
b. Trị chơi vận động
Trị chơi: Ném bóng trúng đích. GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trị chơi, giải thích luật
chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu
dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>
Đứng và hát vỗ tay theo nhịp.
GV nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra, công bố kết quả kiểm tra
hỏi gì? GV vẽ tóm tắt lên bảng.
Hai số này có bằng nhau khơng? Vì sao em biết?
a.Tìm hiểu cách giải thứ nhất:
Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? (GV vừa nói
vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn)
Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và
Vậy 70 – 10 = 60 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng:
hai lần số bé: 70 – 10 = 60)
Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta
làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số bé
là: 60 : 2 = 30)
Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số
bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
(HS có thể nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng)
Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất
Hai lần số bé:
70 – 10 = 60
toång - hiệu (tổng – hiệu)
Số bé là:
60 : 2 = 30
(tổng – hiệu) : 2 = số bé
Số lớn là:
30 + 10 = 40
số bé + hiệu = số lớn
Hoặc: 70 – 30 = 40
Tổng – số bé = số lớn
Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2
Bước 2: số lớn = tổng – số bé (hoặc:
số bé + hiệu)
b.Tìm hiểu cách giải thứ hai:
Nếu tăng 10 ở số bé thì tổng như thế nào? (GV vừa
nói vừa vẽ thêm vào số bé cho bằng số lớn).
Khi tổng đã tăng thêm 10 thì hai số này như thế nào?
Và bằng số nào?
Vậy 70 + 10 = 80 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng:
HS nêu & theo dõi cách tóm tắt của
GV.
Hai số này khơng bằng nhau. Vì có
hiệu (hoặc nhìn vào tóm tắt là thấy)
Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60
Hai số này bằng nhau & bằng số
bé.
Hai lần số bé.
Số bé bằng: 60 : 2 = 30
HS neâu
HS nêu tự do theo suy nghĩ.
Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1.
Tổng sẽ tăng: 70 + 10 = 80
hai lần số lớn: 70 + 10 = 80)
Hai lần số lớn bằng 80, vậy muốn tìm một số lớn thì ta
làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số lớn
là: 80 : 2 = 40)
Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số
lớn bằng 40, vậy muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
(HS có thể nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng)
Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất
Rồi rút ra quy tắc:
Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Bước 2: số bé = tổng – số lớn (hoặc:
số lớn - hiệu)
Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống &
khác nhau như thế nào?
Yêu cầu HS chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện bài
làm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS đọc đề, GV tóm tắt.
Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải
Bài tập 2: HS đọc đề, GV tóm tắt.
Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải
Bài tập 3, 4 HS đọc đề, GV tóm tắt.
lớn.
Hai lần số lớn.
Số lớn bằng: 80 : 2 = 40
HS neâu
HS nêu tự do theo suy nghĩ.
Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1.
Giống: đều thực hiện phép tính với
tổng & hiệu.
Khác: quy tắc 1: phép tính -, quy
tắc 2: phép tính +
HS làm bài
HS làm bài
HS giỏi làm bài
HS sửa
<b>3/ Cuûng cố - Dặn dò: </b>
u cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của 2 số đó.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
...
...
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
<b>TRUNG THU ĐỘC LẬP </b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CAÀU</b></i>
- Nghe – viết đúng và trình bày bài <i>CT</i> sạch sẽ<i>.</i>
- Làm đúng bài tập (2) b, (3) b
<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b.
- Bảng lớp viết nội dung BT3a hoặc 3b + một số mẫu giấy gắn lên bảng để học sinh thi tìm từ.
<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
<b>2/ . Bài mới: Trung thu độc lập</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết</b></i>.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trợ giúp, sương
gió, thịnh vượng,
- GDMT: yêu thích cái đẹp thiên nhiên, đất nước
<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: <i><b>Chấm và chữa bài.</b></i>
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: <i><b>HS làm bài tập chính tả </b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3b.
Giáo viên giao việc: HS làm sau đó thi đua làm đúng.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra ngồi
lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
<b>3/ . Củng cố, dặn dị:</b>
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm bài 2a và 3a.
...
...
ĐỊA LÍ
<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.
- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây
Nguyên .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
SGK, Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>
<b>Giới thiệu: </b>
<b>Hoạt động1: Hoạt động nhóm</b>
Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công
nghiệp lâu năm nào?
Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở
đây?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc
Đất ba-dan được hình thành như thế nào?
GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình
bày.
<b>Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp</b>
GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây
cà phê ở Bn Ma Thuột.
GV u cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên
bản đồ tự nhiên Việt Nam
GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản
phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà
phê bột…)
Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà
phê ở Tây Nguyên là gì?
Người dân ở Tây Ngun đã làm gì để khắc phục
tình trạng khó khăn này?
<b>Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (GDMT)</b>
Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?
Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển
Ở Tây Ngun voi được ni để làm gì?
GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
GV : Em hãy nêu mối quan hệ địa lí giữa thiên
nhiên với hoạt động sản xuất của con người ở Tây
Nguyên ?
HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi
gợi ý
Quan sát lược đồ hình 1
Quan sát bảng số liệu
Đọc mục 1, SGK
Đọc mục 1, SGK
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp
HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà
phê ở Bn Ma Thuột. HS lên bảng chỉ
vị trí của Bn Ma Thuột trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam
-HS K_G trả lời
-HS K_G trả lời
-Vài HS trả lời
GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (trồng cây cơng nghiệp, chăn ni gia súc có
sừng)
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2)
...
...
LUYỆN TỪ VAØ CÂU
<b>CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI</b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CAÀU</b></i>
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi( ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngồi phổ biến, quen
thuộc trong các bài tấp, 2( mục III).
<i><b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>
GV : - Giấy khổ to-bút dạ để HS làm việc nhóm.
- Bảng phụ viết sẵn lời giải của bài tập III .2
<i><b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>
<i><b>1/ – Bài cũ :</b></i> Cách viết tên người – Tên địa lí Việt Nam
2/ <i><b> – Bài mới </b></i>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
<b>b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét </b>
<i>Bài 1:</i> Gv đọc mẫu yêu cầu bài 1
Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết ,ngắt hơi
ở chỗ ngăn cách các bộ phận trong mỗi tên
<i>Bài 2:</i> Yêu cầu phân tích cấu tạo trong từng bộ phận .
Gợi ý: Mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài gồm
mấy tiếng?
Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận tên như thế
nào? (<i>Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu </i>
<i>gạch nối)</i>
<i>Bài 3 :</i> Cách viết một số tên người,tên địa lí nước ngồi
sau đây có gì đặc biệt
- Tên người : Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị
- Tên địa lí : Hy Mã Lạp Sơn, Ln Đơn , Bắc Kinh,
Thuỵ Điển
<b>c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ </b>
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .
<b>d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập </b>
<i>Bài tập 1</i> : Chép lại cho đúng tên riêng trong đoạn văn
<i>Bài tập 2</i> : Viết lại cho đúng quy tắc
<b>- Cả lớp đọc thầm</b>
Đọc tên người
Đọc tên địa lí
- Phân tích các bộ phận tạo thành tên
Tôn-xtôi: 2 tiếng
Mô-rít-xơ : 3 tiếng
Mát-téc-lích : 3 tiếng…
- Giữa các tiếng trong bộ phận trên có
gạch nối .
- Đọc đề bài
- Viết giống như tên riêng VN.tất cả
các tiếng đều viết hoa (vì là được
phiên âm theo âm Hán Việt –âm
mượn tiếng Trung Quốc)
GV và tập thể lớp nhận xét
viết hoa
<i>Bài tập 3</i> : Trò chơi du lịch (Dành cho HS K-G)
GV : phổ biến cách chơi
-Từng HS rút thăm, ghi tên mình vào góc trái lá thăm.
- Viết tên thủ đơ hoặc tên nước ngồi vào chỗ trống
trên lá thăm và dán lá thăm lên bảng lớp.
- Ai viết đúng ,viết nhanh là thắng.
- Chọn 10 HS tham gia trò chơi.
- Đọc yêu cầu của đề bài
- HS Làm nháp : Aùc-boa…..
- Trao đổi thảo luận nhóm.
-Thư ký viết kết quả trên giấy khổ
lớn , dán nhanh bài lên bảng lớp
HS thi tiếp sức.
<i><b>3/ - Củng cố – dặn dò </b></i>
Về nhà học thuộc ghi nhớ
Chuẩn bị : Dấu ngoặc kép.
...
...
THỨ TƯ NGÀY 07 THÁNG 10 NĂM 2010
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH </b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b></i>
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giọng kể và tả chậm
rãi, nhẹ nhàng hợp với nội dung hồi tưởng)
- Hiểu ND bài: Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu rất xúc động,
vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng( trả lời được các CH trong SGK).
<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>
Tranh minh hoïc trong SGK.
<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
1/ . Kiểm tra bài cũ: Nếu chúng mình có phép lạ .
2/ . Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Kết hợp giải nghĩa từ: ba ta, vận đông, cột.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
Đọc và tìm hiểu đoạn 1:
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Nhân vật “tôi ” là ai?
Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì?
Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba
ta ?
<i> </i>Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt
được khơng?
<b>Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:</b>
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?
Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?
Vì sao chị biết điều đó ?
Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu
tiên tới lớp ?
<i> </i>Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm
đó?
<i> </i>Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và
niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày?
<i> </i>- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn:
- Hai HS thi đọc diễn cảm.
<i>Phong.</i>
<i> Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày</i>
<i>của anh họ chị.</i>
<i>Cổ giày ơm sát …….trắng nhỏ vắt ngang. </i>
<i>Khơng thể đạt ….hìn thèm muốn</i>
<i> Vận động L, một …….phố đi học</i>
<i>Lái ngẩn ngơ nhìn …. cậu bé đang dạo chơi.</i>
<i> Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các đường phố.</i>
<i>Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta </i>
<i>trong buổi đầu cậu đến lớp</i>
<i>Vì ngày nhỏ chị mơ ước có một đơi giày ba ta</i>
<i>màu xanh như hệch Lái.</i>
<i>Tay Lái …giày vào nhau, đeo vào cổ nhảy tưng</i>
<i>tưng.</i>
3/ Củng cố:
Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội.
Nhận xét tiết học.
---
---TOÁN
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>
- Biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Giới thiệu:
Thực hành
Baøi tập 1: HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Yêu cầu HS làm bảng con (a, b).
Bài tập 2:
HS đọc đề. GV tóm tắt, sau đó học sinh giải vào vở.
Bài tập 4 : làm tương tự như bài tập 2.
Bài tập 3,5 : Yêu cầu HS K-G làm bài
HS làm bài
HS K-G lên bảng làm tiếp câu
còn lại.
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài.HS sửa bài
<b>3/ Củng cố-Dặn dò:</b>
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó (hoặc thi đua giải nhanh
bài tốn dựa vào tóm tắt GV cho sẵn)
Nhận xét tiết học.
...
...
<b>KHOA HỌC</b>
<b>ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH </b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiên theo chỉ dẫn của
bác sĩ.
- Biết cách ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
- Biết cách phòng chống mất nước khi bị bệnh tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn
bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Hình trang 34,35 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm: một gói ơ-rê-dơn; một cốc có vạch chia; một bình nước hoặc một nắm gạo,
một ít muối; một bình nước; một bát (chén) ăn cơm.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1/ Bài cũ: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh</b>
2/ Bài mới:
Giới thiệu:Bài “Aên uống khi bị bệnh”
<b>Hoạt động 1:thảo luận về chế độ ăn uống đối với người</b>
mắc bệnh thong thường
-Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
<b>Kết luận:</b>
Như mục “Bạn cần biết “trang 35SGK.
-Làm việc nhóm, thảo luận.
Liên hệ GDBVMT
<b>Hoạt động 2:Thực hành pha dung dịch Ơ-rê-dơn và</b>
chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối
-Yêu cầu hs quan sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5
trang 35 SGK.
-Gọi 2 hs đọc vai Bà mẹ và bác sĩ.
-Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống
thế nào?
-Chỉ định vài hs nhắc lại lời khun của bác sĩ.
-Yêu cầu các nhóm trình bày dung dịch Ô-rê-dôn và Vật
liệu nấu cháo muối.
-Chia nhóm pha dung dịch và nhóm nấu cháo muối.
-Yêu cầu hs đọc hướng dẫn trên gói O-rê-dơn và làm
theo. Nhóm nấu cháo muối đọc hướng dẫn và nhớ các
bước thực hiện.
-Hướng dẫn các nhóm.
-Nhận xét các nhóm.
-Đọc SGK.
-Xem SGK.
-Đọc lời bà mẹ và bác sĩ.
-Uống Ơ-rê-dơn hoặc cháo muối. Cần
ăn đủ chất.
-Nhắc lại.
-Chuẩn bị.
-Chuẩn bị pha.
-Đại diện các nhóm lên trình bày cách
tiến hành.
<b>3/ Củng cố - Dặn dò:</b>
- Cho hs VD một tình huống: ba mẹ đi vắng chỉ cịn hai chị em ở nhà, em bé bị tiêu chảy nặng, em
nấu cháo muối lỗng cho em bé.
-Nhận xét các nhóm.
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
...
...
<b>ÂM NHẠC</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<i><b>I-</b></i> <i><b>MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b></i>
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vơng, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b></i>
- Tranh minh hoạ truyện <i>Lời ước mơ dưới trăng</i> (SGK) để GV kiểm tra bài cũ.
- Bảng lớp viết <i>Đề bài</i>.
<i><b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn hs kể chuyện:
*<i>Hoạt động 1</i>:<i>Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài</i>
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới những từ
quan trọng.
-Yêu cầu hs đọc 3 gợi ý.
-Yêu cầu hs đọc gợi ý 1 và giới thiệu câu chuyện
muốn kể. Gợi ý các ước mơ về: cuộc sống no đủ,
hạnh phúc; chinh phục thiên nhiên; cuộc sống
tương lai, hồ bình; …
-u cầu hs đọc thầm gợi ý 2, 3 và nhắc nhở hs
kể chuyện phải đủ 3 phần; kể xong cần trao đổi
về ý nghĩa, nội dung câu chuyện. Với chuyện khá
dài chỉ cần kể 1, 2 đoạn.
*<i>Hoạt động 2</i>: <i>Hs thực hành kể chuyện, trao đổi</i>
<i>về ý nghĩa câu chuyện</i>
-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
-Tổ chức cho hs bình chọn những hs kể tốt.
-Đọc và gạch dưới những từ quan trọng<i>: Hãy</i>
<i>kể một câu chuyện mà em được nghe, đọc về</i>
-Đọc thầm các gợi ý và giới thiệu câu chuyện
mình muốn kể (có thể là câu chuyện trong
SGK hoặc các câu chuyện ngoài)
-Đọc thầm gợi ý 2, 3 và chuẩn bị nội dung câu
chuyện.
-Thực hành kể chuyện. Trao đổi với nhau
về ý nghĩa câu chuyện.
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận
xét chính xác. –Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
...
...
THỨ NĂM NGÀY 07 THÁNG 10 NĂM 2010
<i><b> THỂ DỤC</b></i>
<i><b>ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VAØ TAY CỦA BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b></i>
<i><b>TRỊ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI “</b></i>
I-MUC TIÊU:
- Bước đầu biết thực hiện được động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
– Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi <i>“ Nhanh lên bạn ơi “</i>.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>
<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>
a. Bài thể dục phát triển chung:
Lần 1: GV nêu tên động tác, làm mẫu và phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước. Tiếp
theo, GV hướng dẫn cho HS cách hít vào và thở ra.
Lần 2: GV vừa hô nhịp vừa quan sát HS tập .
Lần 3: GV hơ cho HS tập tồn bộ động tác.
Lần 4: GV có thể mời lớp trưởng lên hô nhịp cho cả lớp tập. GV dành thời gian để sửa sai cho các
em.
b. Trò chơi vận động
Trò chơi: Nhan lên bạn ơi. GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trị chơi, giải thích luật chơi, rồi
cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS
hồn thành vai chơi của mình.
<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>
Tập một số động tác thả lỏng.
...
...
TỐN
<b>GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>
- Nhận biết được góc vng, góc nhọn , góc bẹt , góc tù ( bằng trực giác hoặc sử dụng ê-ke).
<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>
EÂ – ke (cho GV & HS)
Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông.
Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù.
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><b> </b></i>
<b>1/ Bài cũ: Luyện tập chung.</b>
<b>2/ Bài mới: </b>
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
GV vẽ lên bảng & chỉ cho HS biết: Đây là một góc
nhọn. GV hướng dẫn HS dùng ê ke đo vào hình trong
giấy để thấy: “góc nhọn bé hơn góc vng”. HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn
x x x x x
GV x x x x x
x x x x x
GV vẽ tiếp một góc nhọn lên bảng. Hỏi HS: đây có
phải là góc nhọn khơng? Làm thế nào để biết đây là
góc nhọn?
Tương tự giới thiệu góc tù.
Giới thiệu góc bẹt: từ góc tù cho tăng dần độ lớn đến
khi hai cạnh của góc đó “thẳng hàng”, ta có góc bẹt
(cần phải chỉ rõ cho HS đâu là đỉnh góc, đâu là hai
cạnh của góc bẹt, lưu ý hai cạnh của góc bẹt thẳng
hàng).
Yêu cầu HS dùng ê ke để thấy rõ “góc bẹt bằng hai
góc vng”
u cầu HS so sánh góc vng, góc tù, góc bẹt, góc
nhọn với nhau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS quan sát về góc hoặc dùng ê-ke để nhận biết góc nhọn,
góc tù, góc vng, góc bẹt.
Bài tập 2: (ý thứ nhất). HS K-G làm cả 3 ý
Yêu cầu HS nêu được hình nào là hình tam giác có 3 góc
nhọn, hình tam giác có 3 góc vng, hình tam giác có góc tù
.
& nêu nhận xét.
HS trả lời
HS nêu nhận xét. Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài.
HS sửa
<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>
Liên hệ thực tế
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vng góc.
...
...
TẬP LÀM VĂN
<b> LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN .</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>
- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4( ở tiết TLV tuần 7)- ( BT1); nhận biết được cách
sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn
văn(BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian(BT3)
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Tranh phoùng to trong SGK trang 56.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
1/ Bài cũ: luyện tập phát triển câu chuyện
Giới thiệu:
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
Bài tập 1:
HS đọc u cầu của bài.
GV dán tranh minh họa vào nghề, yêu cầu
HS làm bài.
GV nhận xét.
Bài taäp 2:
HS đọc yêu cầu đề bài và làm bài.
GV nhận xét.
<i>Được sắp xếp theo trình tự thời gian.</i>
<i>Vai trò: Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn </i>
<i>văn với các đoạn văn trước đó.</i>
Bài tập 3:
HS kể một câu chuyện đã học.
Cần lưu ý: xem câu văn HS kể có đúng theo trình tự
thời gian khơng.
HS đọc . Cả lớp đọc thầm.
HS làm vào vở.
Mỗi HS đều viết lần lượt 4 câu mở đầu
cho cả 4 đoạn văn
HS trình bày.
HS đọc và làm bài.
Cả lớp nhận xét và phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu của đề.
HS viết nhanh ra nháp.
HS thi kể chuyện.
HS nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
...
...
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>DẤU NGOẶC KÉP </b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b></i>
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết( mục III).
<i><b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>
- GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 2 , 4
<i><b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>
<b>1/ – Bài cũ : </b>
<b>2/ – Bài mới </b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
Hôm nay các em sẽ được học “Dấu ngoặc kép”
<b>b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét </b>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
<i><b>Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề</b></i>
Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?
Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai
chấm.
<i><b>Baøi 3 : </b></i>
Từ lầu trong dấu ngoặc kép được dùng với ý nghĩa đặc biệt
<b>c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ </b>
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .
<b>d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập </b>
<i>Bài tập 1</i> :
GV chốt lại lời giải đúng.
<i>Bài tập 2</i> :
<i>Lời giải: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS</i>
<i>Bài tập 3</i> :
“vơi vữa, trường thọ, đoản thọ”
- Lời của Bác Hồ
- để dẫn lời nói của người được câu
văn nhắc tới
- dùng để trích dẫn lời nói trực tiếp
của nhân vật
Khi lời dẫn trực tiếp là một từ hay
một cụm từ
- khi lời nói trực tiếp là một câu
trọn vẹn hay một đoạn
- HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
HS đọc phần ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu
HS làm vào vở
HS đọc yêu cầu
HS làm
HS đọc yêu cầu
Chia nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
<b>3/ - Củng cố – dặn dò </b>
- Nêu tác dụng của dấu 2 chấm?
- Nêu tác dụng của dấu 1 chấm ?
- Chuẩn bị . Mở rộng vốn từ : Ước mơ
<b>MĨ THUẬT</b>
<b>TẬP NẶN TẠO DÁNG : NẶN CON VẬT QUEN THUỘC</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>- Hiểu hình dáng , đặc điểm, màu sắc của con vật </b>
- Biết cách nặn con vật
<b>Giáo viên :</b>
SGK , SGV ; Tranh ảnh 1 số con vật ; Hình gợi ý cách nặn ;
Sản phẩm nặn con vật của HS ; Đất nặn , hồ dán .
<b>Hoïc sinh :</b>
<b> SGK ; Đất nặn hoặc vở thực hành , giấy màu , hồ dán ; Giấy nháp .</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>
2/ Dạy bài mới :
<i>Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét. </i>
<i>-</i>Giáo viên dùng tranh ảnh các con vật, đặt câu hỏi để hs tìm
hiểu:đây là con vật gì? Hình dáng, các bộ phận của con vật như
thế nào? Nhận xét đặc điểm nổi bật của con vật. Màu sắc của
nó như thế nào? Hình dáng con vật khi hoạt động thay đổi như
thế nào?
-Yêu cầu hs kể thêm những con vật mà các em biết, miêu tả
hình dáng, đặc điểm chính của chúng.
-Gv hỏi thêm: em thích nặn con vật nào và trong hoạt động nào?
Gv gợi ý các em về đặc điểm nổi bật của những con vật mà các
em chọn.
_ Liên hệ GDBVMT
<i>Hoạt động 2:Cách nặn con vật. </i>
-Gv dùng đất để nặn và yêu cầu hs chú ý quan sát:nặn từng bộ
phận rồi ghép, dính lại ; nặn con vật với các bộ phận chính gồ
thân , đầu , chân, … từ một thỏi đất sau đó thêm các chi tiết cho
sinh động.
-Gv bố trí thời gian để nặn thêm con vật khác cho hs quan sát .
-Chú ý các thao tác khó: ghép dính các bộ phận, sửa, nắn, để
tạo dáng cho hình con vật sinh động hơn.
<i>Hoạt động 3:Thực hành .</i>
-Yêu cầu hs chuẩn bị đất nặn, giấy lót bàn để làm bài tập thực
hành.
-Nhắc hs chọn con vật quen thuộc và yêu thích để nặn.
-Khuyến khích HS K-G nặn cân đối, gần gống con vật mẫu. Cho
hs nặn theo nhóm.
-Gợi ý những em nặn chậm chọn con vật có hình dáng đơn
giản .
-Gv quan sát , hướng dẫn giúp các em tạo dáng và sáp xếp
-Hs trả lời câu hỏi .
-Hs quan saùt.
-Nhắc hs giữ vệ sinh.
<i>Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá.</i>
-Yêu cầu hs bày sản phẩm lên bàn hoặc theo nhóm tổ.
-Gv gợi ý hs nhận xét và chọn sản phẩm đạt yêu cầu và chưa
đạt yêu cầu để nhận xét rút kinh nghiệm cho cả lớp.
-Gợi ý hs xếp loại và khen ngợi những hs làm đẹp.
<i><b>3/ Dặn dò:</b></i>
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
...
...
THỨ SÁU NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2010
TẬP LÀM VĂN
<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN .</b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU </b><b> : </b></i>
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích doạn kịch Ở Vương quốc Tương
Lai( bài TĐ tuần 7)-BT1.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập
với sự gợi ý cụ thể của GV( BT2, BT3).
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b></i>
Các tranh minh họa trong SGK (phóng to).
Các tờ phiếu to ghi các câu hỏi gợi ý.
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<b>1/ Bài cũ: </b>
<b>3/ Củng cố – Dặn dò: </b>
HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện.
Nhận xét tiết học.
...
...
TOÁN
<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC </b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc .
- Kiểm tra hai đường thẳng có vng góc nhau bằng ê ke ?
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Bài tập 1:
Học sinh đọc u cầu bài tập 1.
Cho HS giỏi làm mẫu. Chuyển từ ngôn ngữ kịch sang
lời kể.
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể.
Ví dụ: Tin –tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh.
Thấy một em bé mang một cỗ máy có đơi cánh xanh,
Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì đối với
cánh tay ấy. Em bé nói mình dùng đơi cánh đó vào
việc sáng chế trên trái đất.
Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương
Lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể
lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu đề.
GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
Kể theo một cách khác: Hai nhân vật không cùng
thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu.
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài.
GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai đoạn mở đầu
đoạn 1,2.
GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
<i>Về trình tự sắp xếp : Có thể kể đoạn nào trước cũng </i>
<i>được. </i>
<i>Về từ ngữ: Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 có thay đổi. </i>
HS thực hiện.
Ba học sinh thi kể.
Cả lớp nhận xét.
Từng HS tập kể theo câu chuyện trình
tự khơng gian.
Hai HS thi kể.
HS khác nhận xét.
Ê – ke (cho GV & HS)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<i><b>1/ Bài cũ</b></i>: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.
<i><b>2/ Bài mới: </b></i>Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vng góc.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS
dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều
là góc vng.
GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường
thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. Yêu
cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định
góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này.
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM &
BN là hai đường thẳng vng góc với nhau.
GV u cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung
quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc
với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vng góc bằng ê
ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)
C
A B
D
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường
thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2
đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1:
Yêu cầu HS dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng trong
mỗi hình có vng góc với nhau khơng.
Bài tập 2:
HS nêu tên từng cặp cạnh vng góc với nhau trong hình
chữ nhật đã cho.
Bài tập 3:(3a)
Yêu cầu HS dùng ê- ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS đọc tên hai đường thẳng
vng góc với nhau.
HS liên hệ.
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng
vng góc theo sự hướng dẫn
của GV
HS laøm baøi
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
từng cặp đoạn thẳng vng góc với nhau trong mỗi hình
trong SGK, (HS K-G làm cả câu b)
Bài tập 4: (Dành HS K-G)
u cầu HS chỉ ra các cặp cạnh vng góc với nhau và các
cặp canh cắt nhau mà khơng vng góc với nhau.
HS làm bài
HS sửa bài
<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vng góc qua điểm nào đó cho sẵn.
...
...
LỊCH SỬ
<b>ƠN TẬP </b>
<i><b>I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b></i>
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5
- Kể lại một số sự kiện lịch sử tiêu biểu
<i><b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b></i>
- Băng và trục thời gian
- Một số tranh , ảnh , bản đồ .
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<b>1/ Bài cũ: </b>
HS thuật lại diễn biến của trận đánh trên sông Bạch Đằng.
Ngô Quyền xưng vương vào năm nào, kinh đô đóng ở đâu?
<b> 2/ Bài mới:</b>
<b> Giới thiệu: </b>
<b>Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm</b>
- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và
các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn .
<b>Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</b>
- GV treo trục thời gian lên bảng va yêu cầu
HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có
trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN ,
938 .
<b>Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm</b>
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
- HS hoạt động theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo
luận .
HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương
ứng
Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của người
Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
- GV nhận xét
khởi nghĩa?
Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghóa của
chiến thắng Bạch Đằng
- Đại diện nhóm báo cáo .
<b>3/ Củng cố - Dặn dị: </b>
Về nhà ôn bài .
Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
...
...
Tieát 1 (Tuaàn 8) : ND 02/10/09 KĨ THUẬT
Tiết 2 (Tuần 9) : ND 09/10/09 KHÂU ĐỘT THƯA (2 tiết)
<b>A. MỤC TIÊU :</b>
HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. _ HS
khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . _ Rèn
luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b>Giáo viên :</b>
Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ;
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ;
Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch .
<b>Hoïc sinh : </b>
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I.Bài cũ:</b>
Nhận xét sản phẩm bài trước.
<b>II.Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
Bài “Khâu đột thưa”
<i><b>2.Phát triển:</b></i>
<i>*Hoạt động 1:GV hướng hs quan sát và nhận xét </i>
-Giới thiệu đường khâu đột thưa, yêu cầu hs quan sát
nhận xét sự giống và khác nhau giữa khâu đột thưa và
khâu thường.
-Mũi đột thưa ở mặt trái lấn lên 1/3 mũi sau.
<i>*Hoạt động 2:GV hướng hs thao tác kĩ thuật </i>
-Treo tranh quy trình khâu đột thưa.
-Thực hiện các thao tác vạch dấu giống khâu thường,
yêu cầu hs quan sát hình 3 và nêu nhận xét về các mũi
đột thưa. Chú ý khâu đột tiến hành từng mũi.
-Nêu cho hs nhớ quy tắc “l 1 tiến 3”, khơng gút chỉ
q chặt q lỏng.
-Yêu cầu hs tập khâu trên giấy.
<i>*Hoạt động 3:Hs thực hành khâu đột thưa</i>
-Nhận xét và nêu lại các bước thực hiện:Vạch dấu;
khâu theo đường dấu nhớ quy tắc”lùi 1 tiến 3”.
-Hướng dẫn thêm những lưu ý khi thực hiện, khuyến
<b>khích HS khéo tay khâu các mũi khâu tương đối đều</b>
nhau, đường khâu ít bị dúm.
-Quan sát giúp đỡ những hs yếu.
<i>*Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập của hs </i>
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá để hs tự đánh giá và nhận
xét bạn.
-quan sát mẫu.
-Thao tác trên giấy.
-Thực hành theo hướng dẫn của GV.
-Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn
nhau.
<b>III.Củng cố - Dặn dị:</b>
u cầu hs đọc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
...
...<b>SINH HOẠT LỚP</b>
Tuần : 8
<i><b>1/ </b></i>
<i><b> Mục đích-Yêu cầu:</b></i>
_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .
<i><b>2/ Tiến hành sinh hoạt:</b></i>
<b>-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:</b>
+Toå 1: Thùy Linh, Khánh không thuộc bài
+Tổ 2:Trạng không thuộc bài
+Tổ 3:Phiên, Thanh Tuyền không thuộc bài.
_Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,…
_Lớp trưởng tổng kết:
_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
+n tập chuẩn bị thi GHKI
+Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
+Vệ sinh lớp,vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+Mang đầy đủ dụng cụ học tập .