Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

DIA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.45 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 8:

<b>SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :


<i><b>1. Kiến thức</b></i> : Sau bài học học sinh cần :


- Tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp:
+ Đặc điểm chung.


+ Trồng trọt:


<b> . </b>Tình hình phát triển.
<b>. </b>Phân bố.


+ Chăn nuôi:


<b> .</b> Tình hình phát triển.
<b>.</b> Phân bố.


- Ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới MT; trồng cây công nghiệp, phá thế
độc canh là một trong những biện pháp BVMT.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i> :


- Phân tích bản đồ nơng nghiệp và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân
bố của một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta.


- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi.
- Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất NN và MT.


<i><b>3. Thái độ</b></i>:



- Có ý thức BVMT.


<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b> :


- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.


- Lược đồ nơng nghiệp phóng to theo sgk.


- Một số hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định: </b></i><b>(1’)</b>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i><b>(4’)</b>


- Vẽ sơ đồ cơ sở vật chất – kĩ thuật trong nông nghiệp.






<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<i><b>Khởi động:</b> VN là một nước nông nghiệp -Một trong những trung tâm xuất hiện sớm nghề </i>
<i> trồng lúa ở Đơng Nam Á.Vì thế ,đã từ lâu, nông nghiệp nước ta được đẩy mạnh và được nhà</i>
<i> nước coi là mặt trận hàng đầu.Từ sau đổi mới ,nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng </i>
<i> hóa lớn.Để có được những bước tiến nhảy vọt trong lĩnh vực nông nghiệp.Sự phát triển và </i>


<i> phân bố của ngành đã có những chuyển biến gì khác trước,ta cùng tìm hiểu nội dung bài </i>
<i> hôm nay.</i>


Bài 8 – Trang:1
<i><b>Tuần: 04</b></i>


<i><b>Tiết: 08</b></i>
<i><b>NS: 04/8/2010</b></i>
<i><b>ND: 03/9/2010</b></i>


Hệ


thống


thủy


lợi


Hệ


thống


D.Vụ


T.trọt


Hệ


thống



D.Vụ


Ch.N


CSVC


và KT
khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY - TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 1</b> : <i>Tìm hiểu ngành trồng trọt.</i>
<b>*</b><i><b> Kiến thức</b></i>:


- Tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông
nghiệp:


+ Đặc điểm chung.
+ Trồng trọt:


<b> . </b>Tình hình phát triển.
<b>. </b>Phân bố.


- Ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới MT;
trồng cây công nghiệp, phá thế độc canh là một trong
những biện pháp BVMT.


* <i><b>Kĩ năng</b></i>:


- Phân tích bản đồ nơng nghiệp và bảng phân bố cây


công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây
trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta.


- Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất NN và MT.
* <i><b>Thái độ</b></i>:


- Có ý thức BVMT.


<i><b>* Phương tiện</b></i>:


- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.


- Lược đồ nơng nghiệp phóng to theo sgk.


- Một số hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất
nông nghiệp.


<i><b>* Thời gian: </b></i><b>(20’)</b>


<b>* </b><i><b>Cách thực hiện</b></i>: ( Cá nhân + Nhóm )


<i>- </i>Nông nghiệp gồm những ngành nào? Trong đó,
ngành nào là chủ yếu?


( Cho học sinh phân tích bảng số liệu )


- Dựa vào bảng số liệu ( 8.1 ), cho biết: ( <i>Nhóm</i> )
+ Trong ngành trồng trọt, nông dân ta trồng nhiều
nhất là cây gì?



+ Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực
và cây công nghiệp năm 2002 so với năm 1990? Sự
thay đổi đó nói lên điều gì?


( <i>Quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng bước đầu</i>
<i>thắng lợi </i>

<i> thoát dần ra khỏi thế độc canh cây lúa</i> )
- Hãy kể tên các cây lương thực chủ yếu ở nước ta?
Trong đó cây nào được trồng nhiều nhất ? Vì sao?
- Quan sát bảng số liệu 8.2 ( Đã tính ở nhà )  cho
biết thành tựu trong sản xuất lúa giai đoạn 1980 –
2002 về các mặt: Năng suất? Sản lượng hàng năm?
Sản lượng bình quân đầu người? ( Cụ thể tăng bao
nhiêu tạ , tấn …. ? Gấp bao nhiêu lần so với 1980 )


<i> + 2007: S lúa : 7,2 tr ha ; NS : 49,8 tạ/ha; SL : 39,86</i>
<i>tr tấn</i>


- Xác định trên lược đồ các vùng trồng lúa chủ yếu?


<i>+ ĐBSH : 1,11 tr ha – 56,7 tạ/ha – 6,298 tr tấn</i>


<b>I. Ngành trồng trọt:</b>


<b>- </b>Đặc diểm chung: phát triển vững chắc,
sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành
chính.


- Tình hình phát triển: cơ cấu đa dạng.


<b> 1. Cây lương thực</b> :



- Lúa và hoa màu  lúa là cây lương thực
chính.


- Diện tích, năng suất, sản lượng lúa bình
qn đầu người khơng ngừng tăng.


- Lúa được trồng trên khắp nước ta, chủ
yếu là ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng
bằng sông Cửu Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>+ ĐBSCL : 3,68 tr ha – 50,6 tạ/ha – 18,63 tr tấn</i>
<i>(2007)</i>


- Nước ta có những thuận lợi gì để phát triển cây CN?
- Cho biết giá trị kinh tế của cây CN ? Cho ví dụ ?
- Vì sao nói : “ trồng cây CN ( nhất là CN lâu năm ) là
góp phần bảo vệ m.trường” ? ( Nhóm )


(Cây CN lâu năm: nhiều cây to như cao su , dừa , điều
… tuổi thọ vài chục năm . Nên trồng cây CN lâu năm
có ý nghĩa như trồng rừng … )


- Dựa vào bảng thống kê 8.3, cho biết: ( <i>Nhóm</i> )
+ Cây CN hàng năm gồm những loại cây gì ?
+ Vùng phân bố của cây Lạc, Đậu Tương và Mía ?
Cử đại diện lên xác định trên lược đồ ?


+ Cây CN lâu năm gồm những loại cây gì? Vùng
phân bố của cây Cà Phê, Cao Su và Hồ Tiêu? … xác


định trên lược đồ?


+ Cho biết vùng trọng điểm cây CN ở nước ta?
- Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì cho việc
trồng cây ăn quả? Kể tên một số loại quả nổi tiếng
của Nam Bộ.


- Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả
ngon, có giá trị? ( <i>Nhóm</i> )


( <i>nhiều loại đất tốt: Phù sa ở Tây Nam Bộ , đất</i>
<i>Feralit màu mỡ ở Đông Nam Bộ; nguồn nước dồi dào</i>
<i>; quan trọng là nơi có thời tiết ổn định nhất nước</i> )


<b>Hoạt động 2</b> : <i>Tìm hiểu ngành chăn ni</i>( Cá nhân +
nhóm )


<b>*</b><i><b> Kiến thức</b></i>:


- Tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông
nghiệp:


+ Đặc điểm chung.
+ Chăn ni:


<b> .</b> Tình hình phát triển.
<b>.</b> Phân bố.


* <i><b>Kĩ năng</b></i>:



- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành
chăn nuôi.


* <i><b>Thái độ</b></i>:


- Có ý thức BVMT.


<i><b>* Phương tiện</b></i>:


- Bản đồ nơng nghiệp Việt Nam.


- Lược đồ nơng nghiệp phóng to theo sgk.


- Một số hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất
nông nghiệp.


<i><b>* Thời gian: </b></i><b>(15’)</b>


<b>* </b><i><b>Cách thực hiện</b></i>: ( Cá nhân + Nhóm )


<b>2/</b> <b>Cây cơng nghiệp :</b>


- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi dể
phát triển cây công nghiệp nhất là các cây
công nghiệp lâu năm.


- Cung cấp sản phẩm có giá trị cho xuất
khẩu, nguyên liệu cho CN chế biến … và
góp phần bảo vệ mơi trường .



- Cây CN hàng năn chủ yếu phân bố ở
các vùng Đồng bằng.


- Cây CN lâu năm chủ yếu ở các vùng núi
và cao nguyên.


<sub> Hai vùng trọng điểm cây CN: Tây</sub>


Nguyên và Đông Nam Bộ .


<b> 3/</b> <b>Cây ăn quả : </b>


- Nước ta có nhiều loại quả ngon , được
thị trường ưa chuộng .


- Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước
ta là Đồng bằng sông Cửu Long và Đông
Nam Bộ.


<b>II. Ngành chăn nuôi: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- <i>Hoạt động nhóm</i>: hồn thành các nội dung trong sơ
đồ sau :


Trâu - Số lượng ?
+ Chăn nuôi : - Mục đích ?
Bò - Vùng phân bố?
 Xác định trên lược đồ : các vùng phân bố trên .
- Tại sao bị sữa chủ yếu được ni ở các vùng ngoại
vi những thành phố lớn ? ( <i>gần nơi chế biến , gần thị </i>


<i>trường tiêu thụ lớn</i> )


- Tương tự, Gv đặt vấn đề về: Số lượng ? Mục đích ?
Vùng phân bố? xác định trên lược đồ … ?


- 2002: cả nước 23 tr con; ĐB S. Hồng: 6,89 tr ;
ĐBSCL : 3,78 tr con.


- Tại sao lợn được nuôi chủ yếu ở các ĐB lớn?
- Tương tự, Gv đặt vấn đề về: Số lượng ? Mục đích ?


 Vùng phân bố ? xác định trên lược đồ … ?


<b> </b>Tình hình phát triển: chiếm tỉ trọng nhỏ
trong nông nghiệp, đàn gia súc gia cầm
tăng nhanh.


<b>1. Chăn ni trâu, bị</b> :


- Trâu: khoảng 3 tr con (2002), phân bố
chủ yếu ở miền núi và trung du Bắc Bộ,
Bắc Trung Bộ .


- Bò: trên 4 triệu con (2002), phân bố chủ
yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, bị sữa ở
ven các thành phố lớn .


<b>2/ Chăn ni lợn :</b>


<b> </b>Đàn lợn cả nước năm 2002: 23 triệu


con, phân bố chủ yếu ở Đồng bằng sông
Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.


<b>3/ Chăn nuôi gia cầm :</b>


Cả nước có 230 triệu con ( 2002 ), phát
triển mạnh ở đồng bằng .


<b>IV. ĐÁNH GIÁ</b>: <b>(4’)</b>


- Trình bày xu hướng thay đổi trong cơ cấu của ngành trồng trọt nước ta ? Sự thay đổi đó nói
lên điều gì ?


- Xác định trên lược đồ: Vùng trọng điểm cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta .


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>: <b>(1’)</b>


- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- Vẽ biểu đồ bảng 8.4 – trang 33.


- Chuẩn bị bài mới: Nghiên cứu bài 9 . ( Tìm hiểu : Các vườn quốc gia : Cúc Phương , Ba Vì
Ba Bể , Bạch Mã , Cát Tiên … thuộc huyện, tỉnh nào ở nước ta? )


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×