Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>1.</b> <b>Đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt 2 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học </b>
<b>Dliê Ya </b>
<b>2.</b> <b>Đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt 2 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học </b>
<b>Đồng Việt </b>
<b>3.</b> <b>Đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt 2 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học </b>
<b>Hịa Đơng </b>
<b>4.</b> <b>Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học </b>
<b>Khải Xuân </b>
<b>5.</b> <b>Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học </b>
<b>Phước Bình </b>
<b>6.</b> <b>Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học </b>
<b>Tam Hưng </b>
Trường TH Dliê Ya
Họ và tên: ... B I KI M T A CU I H C K II
Lớp: 2B.... Môn: TIẾNG VIỆT (Thời gian 40 phút)
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
………
………
……….
<i><b>Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:</b></i>
<b>Cây đa quê hương </b>
<i><b> Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tơi. Đó là cả một </b></i>
<b>tịa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tơi bắt tay nhau ôm </b>
<b>không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi </b>
<b>lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. </b>
<b>Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang </b>
<b>cười đang nói. </b>
<b> Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, </b>
<b>giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu </b>
<b>dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng</b>.
<b>Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN</b>
<i><b>1/ Bài văn tả cái gì?( M1- 0.5) </b></i>
<i><b> Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: </b></i>
a. Tuổi thơ của tác giả
b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.
c. Tả cây đa.
<i><b>2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?(M1- 0.5) </b></i>
<i><b>Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: </b></i>
a. Lúa vàng gợn sóng.
<i><b>3/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: (M1- 0.5) </b></i>
<i><b>Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng : </b></i>
<i><b>4/ Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào? ( M2- 0.5) </b></i>
………
………
………
………
<b>5/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M2 - 0.5) </b>
<i><b>Ngọn chót vót giữa trời xanh. </b></i>
<b>6/ Tìm một câu trong bài văn thuộc kiểu câu Ai làm gì?(M2 - 0.5) </b>
……….
<b>7/ Điền dấu câu thích hợp và mỗi ơ trồng (M3 - 1) </b>
Một hôm Châu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ
<b>8/</b> Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? <b>(M4 – 1)</b>
………
………
………
<b>9/ Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được. (M3 – 1) </b>
Họ và tên: ... B I KI M T A CU I H C K II
Lớp: 2B.... Môn: TIẾNG VIỆT (Thời gian 40 phút)
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
………
………
……….
<b>1/ Chính tả (nghe - viết) </b>
<b>Giúp bà </b>
<b>2/ Tập làm văn </b>
Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc
dì,….) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:
<i><b>Câu hỏi gợi ý:</b></i>
a) Bố (mẹ, chú, dì …..) của em tên là gì? làm nghề gì?
b) Hàng ngày, bố (mẹ, chú, dì…..) làm những việc gì?
c) Những việc ấy có ích như thế nào?
<b>ĐÁP ÁN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM</b>
<b>PHẦN 1: KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm </b>
<b> I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: </b>4 điểm: (đọc 3 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm).
<b>Cách đánh giá, cho điểm đọc:</b>
-Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 1 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) ( 1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( 1 điểm)
-Trả lời đúng câu hỏi vè nội dung đoạn đọc. ( 1 điểm)
<b>II/ĐỌC THẦM</b>: 6 điểm:
Câu 1: (M1:0,5 điểm)ý A
Câu 2: (M1:0,5 điểm)ý C
Câu 3:(M2:0,5 điểm) ý B
Câu4:(M2:0,5 điểm)Viết câu trả lời đúng:
Cây đa nghìn năm to, cổ kính.
Câu 5:(M2:0,5 điểm)
HS gạch chân dưới từ <b>chót vót </b>
Câu<b> 6:</b>(M2:0,5 điểm)
Chín, mười đứa bé chúng tơi bắt tay nhau ôm không xuể.
Câu<b>7:</b>(M3:1 điểm) HS điền đúng mỗi dấu 0,5 điểm
Một hôm Châu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ
Từ ngữ: VD: quan tâm
Câu: Bác Hồ luôn quan tâm đến các cháu thiếu nhi.
<b>III. ĐÁP ÁN PHẦN CHÍNH TẢ VÀ TẬP LÀM ĂN</b>
<b>1.Hướng dẫn chấm chính tả. </b>
- Tốc độ đạt yêu cầu. 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( khơng mắc q 5 lỗi) 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 1 điểm
<b>2.Hướng dẫn chấm Tập làm văn. </b>
<i><b>Thể loại:</b></i> HS viết và trình bày đúng hình thức văn ngắn
<i><b>. Nội dung: </b>Học sinh viết và trình bày bài văn nói về một người thân </i>
a) Bố (mẹ, chú, dì …..) của em tên là gì? làm nghề gì?
b) Hàng ngày, bố (mẹ, chú, dì…..) làm những việc gì?
c) Những việc ấy có ích như thế nào?
<i><b>3- Hình thức: </b></i>
- Học sinh viết được từ 5 đến 7câu theo yêu cầu của đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
- Chữ viết rõ, dễ đọc, đúng chính tả.
- Bài làm sạch sẽ, khơng bơi xố tuỳ tiện.
<b>b- Đánh giá cho điểm: </b>
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết. GV có thể cho điểm các mức theo gợi
ý sau:
<i><b>- Điểm 3:</b></i> Thực hiện tốt các yêu cầu (thể loại, nội dung, hình thức) bài làm biết chọn được
các nét riêng, nổi bật việc làm được kể. Diễn đạt trôi chảy, lời văn mạch lạc. Các lỗi sai
không đáng kể (ngữ pháp, từ ngữ, chính tả).
<i><b>- Điểm 2,5:</b></i> Thực hiện đúng các yêu cầu, diễn đạt dễ hiểu. Các lỗi chung không quá 3-4
lỗi.
<i><b>- Điểm 2:</b></i> Các yêu cầu được thực hiện ở mức trung bình, nội dung cịn đơn điệu, chỉ nêu
các nét chung về việc được kể .
<i><b>- Điểm 1,5:</b></i> Các yêu cầu chưa được thực hiện đầy đủ. Bố cục thiếu hoặc không cân đối.
Diễn đạt rời rạc, liệt kê .
<i><b>- Điểm 1:</b></i> Bài văn lạc đề, xác định sai thể loại và không đúng trọng tâm của đề, bài viết
dở dang.
…… ………
<i><b> Dliêya, ngày 19 tháng 4 năm 2018</b></i>
<b>PHIẾU KIỂM TRA HỌC KÌ II </b>
<b>Năm học 2017 - 2018 </b>
<b>Môn: Tiếng việt - Lớp 2 </b>
<i>Thời gian làm bài: 40 phút </i>
Họ và tên:...Lớp2... Trường Tiểu học Đồng Việt
<b>I .Chính tả (</b>Nghe- viết<b>):</b> <b>CÒ VÀ CUỐC</b> (TVlớp2- Tập 2/ trang 91)
Viết đầu bài và đoạn: “<i> Từ đầu đến ngại gì bẩn hở chị </i>”.
<b> II.Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn</b> (Khoảng 4- 5 câu) về lồi chim mà
em thích.
Điểm Nhận xét
………
………
………
...
Điểm Nhận xét
………
………
………
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (phần viết) </b>
<b>NĂM HỌC 2017- 2018 </b>
<b>Môn Tiếng việt lớp 2 </b>
<b>I-</b> <b>Chính tả:</b> (4 điểm)
Học sinh viết đúng chính tả, đầy đủ đoạn viết, trình bày sạch đẹp (4 điểm)
Học sinh viết sai chính tả, trình bày chưa sạch đẹp... (trừ 0,25 điểm/lỗi)
<b>II-</b> <b>Tập làm văn:</b> (6 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn ngắn, kể về loài chim mà em u thích; dùng từ đúng,
khơng sai ngữ pháp, chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ cho 5 điểm.
(Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm
lẻ đến 0,5 điểm).
* Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau:
- Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1,0 điểm.
<b>* Lưu ý chung:</b> Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại. Điểm toàn
bài là một số nguyên; cách làm trịn như sau<i><b>:</b></i>
Điểm tồn bài là 6,25 thì cho 6
Điểm tồn bài là 6,75 thì cho 7.
Điểm toàn bài là 6,50: cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 7,0 nếu
bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.
<b>1 </b>
Chủ đề Câu Nội dung kiến thức cần kiểm tra Mức
độ
Điểm
<b>Đọc</b>
<b>Đọc thành tiếng </b>
4đ
<b>Đọc hiểu văn bản </b>
<b>1 </b>
6đ
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>Kiến thức Tiếng </b>
<b>việt </b>
<b>6 </b>
M2 <sub>0,5 </sub>
<b>7</b>
M2 <sub>0,5 </sub>
<b>Tập làm văn </b>
<b>N</b>ói về một lồi cây mà em thích
<b>2 </b>
Trường: TH Hịa Đơng <b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II</b>
Họ và tên HS: ……..…… …..…… <b> </b> NĂM HỌC: 2017 - 2018
Lớp:……..<b> Môn: Tiếng Việt Lớp 2 - Thời gian: 70 phút </b>
<b> Ngày kiểm tra: ………. tháng … năm 2018</b>
<b>I .PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: </b>(10đ)
<b>A.</b> Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm).
Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc thuộc chương trình Tiếng
Việt 2 – Tập 2.
<b>B.</b> Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi.
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và
đầy tiếng chim hót.
<i>(Theo Vũ Tú Nam </i>)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
<b>Câu 1.</b> (0.5đ ) <b>Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?</b>
a. Mùa xuân b. Mùa hạ c. Mùa thu d. Mùa đông
<b>Câu 2.</b> (0.5đ ) <b>Từ xa nhìn lại, cây gạo trơng giống cái gì?</b>
<i>Điểm </i> <i>Nhận xét của thầy cơ </i>
<b>3 </b>
a. Tháp đèn b. Ngọn lửa hồng c. Ngọn nến d. Cả ba ý trên.
<b>Câu 3.</b> (0.5đ ) <b>Những chú chim làm gì trên cây gạo?</b>
a.. Bắt sâu b. Làm tổ c. Trị chuyện ríu rít d. Tranh giành
c. Ngắm nhìn vẻ đẹp của cánh đồng lúa chín d. Nhổ cỏ
<b>Câu 4.</b> (1đ ) <b>Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như </b>
<b>con người?</b>
a. Gọi đến bao nhiêu là chim b. Lung linh trong nắng
<b>Câu 5: </b>( M4)<b> Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?</b>
...
...
<b>Câu 6</b> : (0.5đ ) <b>Câu</b> “<i>Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim</i>.<b>” thuộc kiểu câu gì ?</b>
a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c . Ai làm gì ? d. Cả ba ý trên .
<b>Câu 7 : </b>(0,5đ ) <b> </b>Bộ phận in đậm trong câu<b> : “ Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân.” </b>
trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì ? b. Là gì ? c. Khi nào ? d. Thế nào?
<b>Câu 8: </b>(0,5đ ) <b> Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau.</b>
a. lạnh - rét b. nặng – nhẹ c. vui – mừng d. đẹp - xinh
<b>Câu 9: </b>(1đ )<b> Đặt dấu phấy vào chỗ thích hợp trong 2 câu sau:</b>
<b> “Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước cây gạo trở lại với dáng vẻ </b>
<i>xanh mát hiền lành</i>”<b>. </b>
<b>PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm ) </b>
<b>4 </b>
<b> B.Tập làm văn (6 đ ) </b>
<b> Đề bài</b>:<b> Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về một người thân trong gia </b>
<b>đình em. </b>
<b>5 </b>
Mỗi HS đọc 1 đoạn
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: khoảng
50 – 60 tiếng/ phút.
- Đọc đúng tiếng, từ( không sai quá 5 tiếng):
<i>cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành »</i>
- Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút:
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ:
- Viết được một đoạn văn (đúng cấu trúc) theo gợi ý cho
trước. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.
Kỹ
năng:
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả: 1 điểm
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC KHẢI XUÂN </b>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI NĂM </b>
NĂM HỌC: 2017- 2018
Mạch kiến
thức, kĩ năng
Số câu
và số
điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TNK
Q
TL HT
khác
TN
KQ
TL HT
khác
TNK
Q
TL HT
khác
TN
KQ
TL HT
khác
1. Kiến thức
tiếng Việt,
văn học
Số câu 1 1 1 <b>2 </b> <b>1 </b>
Số điểm 0,5 0,5 0,5 <b>1,0 0,5 </b>
2.
Đọc
a)
Đọc
thành
tiếng
Số câu 1 <b>1 </b>
Số điểm
1,5 <b>1,5 </b>
b)
Đọc
hiểu
Số câu 2 2 <b>4 </b>
Số điểm 1,0 1,0 <b>2,0 </b>
3.
Viết
a)
Chín
h tả
Số câu 1 <b>1 </b>
Số điểm 2,0 <b>2,0 </b>
b)
Đoạn
, bài
Số câu 1 <b>1 </b>
Số điểm 3,0 <b>3,0 </b>
4. Nghe -
nói <sub>(kết hợp trong đọc và viết chính tả) </sub>
<b>Tổng</b> Số câu <b>3 </b> <b>1 </b> <b>2 </b> <b>2 </b> <b>1 </b> <b>1 </b> <b>6 </b> <b>2 </b> <b>2 </b>
Số điểm <b>1,5 </b> <b>0,5 </b> <b>3,5 </b> <b>1,0 </b> <b>0,5 </b> <b>3,0 </b> <b>3,0 </b> <b>3,5 </b> <b>3,5 </b>
<i> Khải Xuân, ngày 17 tháng 4 năm 2018</i>
Người ra đề
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC KHẢI XUÂN</b>
<b>MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI NĂM </b>
<b> NĂM HỌC: 2017 - 2018 </b>
<b>TT </b> <b>Chủ đề </b> <b>Mức 1 Mức 2 Mức 3 </b> <b>Cộng </b>
1 1. Kiến thức tiếng việt,
văn học
<i>Số câu </i> 2 1 3
<i>Câu số </i> <i><b>5,6 </b></i> <b>7 </b> <i><b>5,6,7 </b></i>
2 a)Đọc thành tiếng <i>Số câu </i> 1 1
<i>Câu số </i>
b) Đọc hiểu <i>Số câu </i> 2 2 4
<i>Câu số </i> <i><b>1,3 </b></i> <i><b>2.4 </b></i> <i><b>1,2,3,4 </b></i>
3 a) Chính tả <i>Số câu </i> 1 1
<i>Câu số </i>
b) Đoạn bài <i>Số câu </i> 1 1
<i>Câu số </i>
<b> </b>PHÒNG GD&ĐT THANH BA
<b> TRƯỜNG TH KHẢI XUÂN</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM </b>
<b>Môn thi : Tiếng Việt - Lớp 2 ( phần đọc) </b>
<b>NĂM HỌC 2017 - 2018 </b>
<b>Họ và tên</b>: ………... ………... <b>Lớp: </b>…………...
<i><b>GV coi (Chữ kí,họ tên)</b></i>:………... ………...
<i><b>GV chấm (Chữ kí,họ tên)</b></i>:………... ………...
<b>Đọc </b>
<b>tiếng </b>
<b>Đọc </b>
<b>hiểu </b>
<b>Viết Tổng </b> <b>Nhận xét của thầy ( cô) giáo </b>
<b>A.</b> <b>Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: </b>
<b> Bác Hồ rèn luyện thân thể </b>
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể . Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác
cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở ngoài bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác
chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân khơng, có
đồng chí nhắc:
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
Theo báo <b>Đầu nguồn </b>
<b>1. (1,5 đ) Đọc thành tiếng: Đọc văn bản trên. </b>
<b>2. Đọc thầm và làm bài tập( 3,5 đ) (khoảng 15 – 20 phút): </b>
<b> Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: </b>
<b>1.</b> Câu chuyện này kể về việc gì ?
A. Bác Hồ rèn luyện thân thể .
B. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
C. Tập thể dục xong Bác Hồ tắm nước lạnh .
<b>2.</b> Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ?
3. Sau giờ tập, Bác Hồ làm gì?
A. Leo núi.
B. Tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
C. Tập chạy ở bờ suối.
<b>4.</b> Qua nội dung bài giúp em học được điều gì ?
A. Tập thể dục phải đi chân không.
B. Tập thể dục xong phải tắm nước lạnh.
C. Chăm chỉ tập thể dục và rèn luyện cơ thể sẽ tốt cho sức khỏe.
<b>5.</b> Câu “Bác <b>tập chạy ở ngoài bờ suối</b>.” thuộc mẫu câu nào ?
A. Ai là gì ?
B. Ai làm gì ?
C. Ai thế nào ?
<b>6. </b>Những cặp từ nào sau đây trái nghĩa với nhau :
B. Khen - tặng
C. Chăm – lười
7 . Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
<i>Bác tắm nước lạnh</i> <i><b>để luyện chịu đựng với giá rét</b></i> .
<b>B. Kiểm tra kỹ năng viết Chính tả và Tập làm văn </b>
<b>1. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút) </b>
<b> Đồng lúa chín </b>
Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa
đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn
gió nhẹ nhàng làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về
gù vang cánh đồng.
<b> 2. Tập làm văn (3,0 đ) (khoảng 25 phút): </b>
Viết một đoạn văn (4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích , dựa vào gợi
ý dưới đây :
a. Đó là cây gì , trồng ở đâu?
b. Hình dáng cây như thế nào? <i>(thân, cành, lá, hoa, quả có gì nổi bật) </i>
c. Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người ?
<b>TRƯỜNG TH KHẢI XUÂN </b>
<b> </b>
<b> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM </b>
<b> MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2017- 2018 </b>
Căn cứ vào bài làm của từng học sinh, GV sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và
góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập
phân.
Cách đánh giá cụ thể:
<b>I .Phần đọc : </b>
<b> 1. Đọc thành tiếng : 1, 5 điểm: </b>
- HS đọc đúng tốc độ quy định, trôi chảy đoạn văn ngắn khoảng 35 – 40 chữ(
tiếng)
- Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu. Cường độ đọc đảm bảo đúng
tốc độ theo quy định của chuẩn kiến thức kĩ năng khoảng 50- 60 tiếng /phút ( 1, 5
điểm)
- Học sinh đọc chưa lưu loát, phát âm chưa chuẩn, chưa biết ngắt nghỉ hơi đúng
các dấu câu, chưa đảm bảo tốc độ ( tùy theo mức độ sai sót trừ 0,25 điểm đến 1,5
điểm)
<b> 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 3,5 điểm) </b>: Từ câu 1 đến câu 6 học sinh
khoanh đúng ý được 0,5 điểm. Câu 7 học sinh đặt đúng câu hỏi được 0, 5 điểm.
<b>Câu 1 </b> <b>Câu 2 </b> <b>Câu 3 </b> <b>Câu 4 </b> <b>Câu 5 </b> <b>Câu 6 </b> <b> Câu 7 </b>
<b>A </b> <b>A </b> <b>B </b> <b>C </b> <b>B </b> <b>C </b> Bác tắm nước lạnh<i><b> </b></i>
<i><b>để làm gì?</b></i>
<b>II. Bài viết: </b>
<b> 1. Chính tả: 2 điểm </b>
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu ,cỡ chữ, trình bày sạch, đẹp,
đúng đoạn văn và đảm bảo tốc độ ( khoảng 50 chữ/ 15 phút)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không
viết hoa theo quy định, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn: tồn bài trừ 0,25điểm.
<b> 2. Tập làm văn: (3 điểm) </b>
Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 3điểm:
- Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu: giới thiệu được cây mà em thích.( 0,5
điểm).
- Nêu được một số đặc điểm của cây ( <i>thân, cành, lá, hoa, quả</i> ... ). ( 2điểm).
- Nêu được ích lợi của cây. (0,5 điểm)
- Viết đủ ý. Câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả, diễn đạt
mạch lạc.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm
<b>I. ĐỌC THẦM</b> (30 phút)
<b>Học sinh đọc bài sau đây rồi làm bài tập. </b>
Bài đọc:
<i><b> </b></i>
<b> </b>
<b>ĐIỂM </b> <b>LỜI NHẬN XÉT CỦA IÁO VIÊN </b>
<b>TRƯỜN TIỂU HỌC PHƯỚC BÌNH </b>
HS:……… ……
LỚP:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2/ NH: 2017 – 2018
<b>MƠN TIẾN VIỆT LỚP 2 </b>
<b>KIỂM TRA ĐỌC THẦM – Thời ian: 30 phút </b>
<b>N ày kiểm tra</b>:
<b> II. TRẢ LỜI CÂU HỎI</b>:
Khoanh tròn vào ch c i trước c u trả lời đ ng nh t hoặc làm theo êu c u
A. M ng và h t
B. M ng và m t ong
C. M t ong và h t
A. ng ưới g c c đi nhặt quả h t
B. ng ưới g c c đi t m u ng m t ong
C. ng trong g c c m t hai àn ch n m
A. Lặc l
B. Nặng nề
C. h m ch p
A. V u c nhiều th c n để tr
B. V u c hai àn ch n m để m t
C. V u c khả n ng nh n n r t gi i
<b> ………</b>
..../0.5đ <b> M a uân u đi ki m th n </b>
Câu 2
.../0.5đ <b> M a đ n cả nhà u làm </b>?
Câu 3
…/0 5đ <b> Cả nhà u bước đi như th nào </b>
Câu 5
… /0.5 đ
<b>Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được ạch chân: </b>
Rễ c h t ch t màu ưới đ t <b>để nu i cây lớn. </b>
Câu 4
… / 1đ <b> V sao suốt ba th n r t u kh n c n đi ki m n mà v n sốn </b>?
Câu 6
..../ 1đ
<b> Đặt d u ch m hoặc d u ph y thích hợp vào tron đoạn v n sau rồi </b>
<b>vi t lại cho đ n chính tả:</b>
PH N IÁO – O T O QU N
TR ỜN TI U H PH Ớ B NH
<b>ĐÁP ÁN KTĐK CUỐI HỌC KÌ 2/ NH: 2017 – 2018 </b>
<b>ĐỌC THẦM – TẬP LÀM VĂN </b>
<b>Lớp: 26</b>
I/ - THẦM: (4 điểm)
1. <b>B</b> (0 5đ) 2. <b>C </b>(0 5đ) 3. <b>A</b> (0 5đ) 4. <b>B</b> (1đ)
5 (0 5đ) ặt đ ng c u h i ể làm g đ t: 0 5đ
Rễ c h t ch t màu ưới đ t <b>để làm ì ? </b>
* Không vi t hoa đ u c u và ghi u ( ): tr 0 5đ
6 (1đ) ặt u c u đ ng theo th t sau: u ph - u ch m – u ph – u ch m
iền đ ng 1 - 2 u: 0 5đ * iền đ ng 3 u: 1đ
<b> Mùa xuân cây ạo ọi đ n bao nhiêu là chim T a nh n lại </b>
<b>cây ạo s n sữn như một th p đèn khổn lồ Hàng ngàn bông hoa là hàng </b>
<b>n àn n ọn lửa hồn tươi. </b>
II/- TẬP L M VĂN: ( 5 điểm ) ho điểm t i đa n u ài vi t đ t c c êu c u sau:
<b>1.</b> <b>Yêu c u </b>
Học sinh vi t được đo n v n ng n t 4 – 5 c u n i về một con v t mà em i t
- Lời v n hồn nhiên ch n th t c n t riêng mang tính s ng t o
- Vi t c u đ ng ng ph p ng t đ ng iễn đ t ý trọn v n
<b>2.</b> <b>H nh th c </b>
- h vi t rõ ràng s ch đ p( không m c qu 3 l i chính tả )
<b>3.</b> <b>Biểu điểm </b>
- T m c độ sai s t về ý điễn đ t và ch vi t V c n nh c cho điểm theo c c m c
5 - 4, 5 – 4 – 3, 5 – 3 – 2, 5 – 2 – 1, 5 – 1
<i><b>Lưu ý </b></i>
- Học sinh vi t không rõ ý hoặc ng t không ph hợp: tr 0 5 điểm / trường hợp
- c ý rời r c không thể hiện được nội ung: 1 điểm
- Vi t sai chính tả t 3 – 5 l i: tr 0 5 điểm; trên 5 l i: tr 1đ/ ài
- h vi t không đ ng độ cao ôi a nhiều ài không s ch: tr 0 5-1đ/ ài.
- Bài trả lời c u h i ha vi t đ đ ý mà không c ch m c u trong toàn ài: 2 5đ
- Bài vi t ang l c đề: 1đ
<b>. </b> <b>, </b>
<b>, </b>
Trường Tiểu học Tam Hưng <b>BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI KÌ II </b>
<i><b>Người soạn đề : QTL NĂM HỌC 2017 – 2018 </b></i>
<b> MÔN TIẾNG VIỆT. LỚP 2 </b>
<i>Họ và tên:……….. </i>
<b> Thời gian làm bài 60 phút. </b>
1: ………
2: ………
1: ………
2: ………
<b> Điểm </b>
………
<b> A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: </b>
<b> I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) </b>
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 SGK
Tiếng Việt 2 – Tập 2.
- Trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn đó do giáo viên nêu.
<b>II. Đọc thầm và làm bài tập</b> (4 điểm)
<b> Cây và hoa bên lăng Bác</b> (SGK TV 2/2 trang 111)
<b>Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất: </b>
A. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội
B. Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban
C. Cây đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương
<b>Câu 2:</b> Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
A. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu
B. Đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ
C. Hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu
<b>Câu 3:</b> Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác ?
A. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm.
B. Cây và hoa tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm.
C. Cây và hoa của non sơng gấm vóc đang dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo đồn người vào
lăng viếng Bác.
<b>Câu 4:</b> Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp từ trái nghĩa :
- Đen, phải, sáng, trắng, trái, hiền, tối, dữ.
<b>Câu 5. </b>Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
a/ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười <b>khành khạch. </b>
b/ Hà ln cố gắng học giỏi <b>để bố mẹ vui lịng.</b>
<b>B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10đ) </b>
<b>1. Chính tả (nghe – viết): (5đ)</b> GV đọc cho học sinh viết đoạn văn trong bài “Hoa mai vàng” (Từ:
Hoa mai … như lụa) – SGK Tiếng Việt 2/Tập 2 trang 145.
<b>II. Tập làm văn: (5đ) </b>
<b>Câu 1:</b> (1đ) Nói lời đáp của em trong trường hợp sau :
- Em buồn vì điểm kiểm tra khơng tốt. Cơ giáo an ủi : “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn,
em sẽ được điểm tốt.”
Đáp :
<b>Câu 2:</b> (4đ) Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc
dì,….) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:
a, Bố (mẹ, chú, dì …..) của em làm nghề gì ?
b, Hàng ngày, bố ( mẹ, chú, dì…..) làm những việc gì ?
c, Những việc ấy có ích như thế nào?
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 </b>
<b>A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): </b>
<b>I. Đọc thành tiếng </b>(6điểm) :
<b>II/ Bài tập</b> (4đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời câu hỏi)
GV hướng dẫn HS nhìn sách đọc thầm kĩ bài “Cây và hoa bên lăng Bác” (SGK TV2/2 trang 111)
trong khoảng thời gian 15 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài :
<b>Đáp án:</b> Câu 1: Đúng được 1 điểm Câu 2: Đúng được 1 điểm
Câu 3: Đúng được 0,5 điểm
CÂU 1 2 3
CHỌN ĐÚNG b a c
- Câu 4 : (1đ)
đen - trắng ; phải – trái ; sáng – tối ; hiền – dữ (xếp đúng mỗi cặp từ được 0,25đ)
- Câu 5 : (0,5đ)
a. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào ?
b. Hà luôn cố gắng học giỏi để làm gì ?
<b>Phần II/</b> <b>Chính tả :</b> ( 5đ )
GV đọc cho HS viết bài “Hoa mai vàng” (Từ: Hoa mai … như lụa) – SGK Tiếng Việt 2/Tập 2 trang
145.
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ (Mắc lỗi chính tả : sai
phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … bị trừ 0,5đ đến
1đ vào toàn bài.
<b>Phần III/</b> Tập làm văn ( 5đ)
Đáp : Cảm ơn cô, em sẽ cố gắng ạ!
<b>* Câu 2 ( 4đ) </b>
Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc.
<b>-</b> Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Trình tự hợp lí, diễn đạt trơi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt, chữ viết GV có thể ghi
điểm từ 4,5 đến 0,5đ, mỗi khung chênh lệch 0,5đ
<b>Ma trận đề thi học kì 2 mơn Tiếng Việt lớp 2 </b>
<b>Cuối học kì II năm học 2017 - 2018 </b>
<b>2. Ma trận câu hỏi </b>
TT Chủ để Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đọc hiểu
văn bản
Số câu 2 2 1 1 6
Câu số
2 Kiến thức
tiếng Việt
Số câu 1 1 1 3
Câu số
Tổng số câu 3 3 2 1 9
<b>Mạch kiến thức, kĩ năng </b> <b>Số câu, </b>
<b>số điểm </b>
<b>Mức </b>
<b>1 </b>
<b>Mức </b>
<b>2 </b>
<b>Mức </b>
<b>3 </b>
<b>Mức </b>
<b>4 </b>
<b>Tổng </b>
<b>Đọc hiểu văn bản: </b>
- Biết nêu nhận xét đơn giản một sơ
hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong
bài đọc; liên hệ được với bản thân,
thực tiễn bài học.
- Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung
bài
- Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản
từ bài học.
Số câu 2 2 1 1 6
Số
điểm
1 1 1 1 4
<b>Kiến thức Tiếng Việt: </b>
- Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt
động, đặc điểm, tính chất.
- Nêu được các từ trái nghĩa với các từ
cho sẵn
- Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu
câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu?
Như thế nào? Khi nào? Vì sao?
- Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy,
dấu chấm than, dấu hỏi chấm.
Số câu 1 1 1 3
Số
điểm
0,5 0,5 1 2
Tổng Số câu
Họ và tên:………
Lớp….Trường TH Vạn Phúc
<b>BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II </b>
<b>NĂM HỌC 2017-2018 </b>
<b>MƠN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2 </b>
<b>Điểm </b> <b>Nhận xét </b>
...
...
...
...
...
<b>Giáo viên coi, chấm </b>
<b>ký tên </b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) </b>
<b>I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)</b>
<b>II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)</b>
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
<b>Cây đa quê hương</b>
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tịa
cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không
xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất
thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vịm lá, gió
chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tơi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa,
giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng - bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới
ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
<i><b>Theo: NGUYỄN KHẮC VIỆN</b></i>
<b>Câu 1.</b> Cái gì gắn liền với tuổi thơ của tác giả? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Cây đa nghìn năm B. Cánh đồng lúa C. Đàn trâu
<b>Câu 2.</b> Câu văn “Chín, mưới đứa bé chúng tơi bắt tay nhau ơm khơng xuể” nói về cái
gì? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Tay của những đứa bé rất ngắn
B. Cây đa này rất cao
C. Thân cây của nó rất to.
<b>Câu 3.</b> Điền vào chỗ chấm:
Rễ cây đa được tác giả so sánh với………..
<b>Câu 4.</b> Viết lại câu văn cho thấy cây đa rất cao:
<b>Câu 5.</b> Em hiểu “cây đa nghìn năm” như thế nào?
……….
……….
……….
<b>Câu 6. </b>Em hãy viết 3 - 5 câu về một cây hay một vật gắn liền với tuổi thơ của em.
……….
……….
……….
……….
……….
……….
<b>Câu 7</b>. Tìm và ghi lại 5 từ chỉ sự vật có trong bài:
……….
……….
……….
……….
<b>Câu 8</b>. Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: Khoanh chữ cái trước ý trả lời
đúng:
A. hiền lành – nhân ái B. chăm chỉ - lười nhác C. ngon lành – thơm thảo
<b>Câu 9</b>. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau:
<i>Cành cây lớn hơn cột đình. </i>
……….
……….
<b>KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) </b>
<b>Học sinh viết trên giấy ơ ly </b>
Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài Mùa nước nổi – TV 2 tập II trang
19. Viết đoạn từ đầu đến …dịng sơng Cửu Long.
<b>2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 2 </b>
<b>Cuối học kì II năm học 2017 - 2018 </b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC </b>
<b>1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) </b>
Như hướng dẫn ra đề đã tập huấn.
<b>2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: </b>
<b>Câu số </b> <b>Điểm Đáp án </b>
1 0,5 A
2 0,5 C
3 0,5 những con rắn hổ mang giận dữ
4 0,5 Ngọn chót vót giữa trời xanh.
5 1 Cây đa cổ thụ có từ rất lâu rồi.
6 1 Nêu được tên cây hay vật, đặc điểm của nó và sự gắn bó với nó.
7 0,5 cây đa, thân cây, đưa bé, cành cây, cột đình….
8 0,5 C
9 1 Cành cây như thế nào.
<b>Tổng </b> <b>6 </b>
<b>I. Chính tả: 4 điểm </b>
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. Thiếu 3 chữ: 0,5 điểm. Thiếu 4 chữ trở lên: 0 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm. Đúng cỡ chữ nhỏ, kiểu chữ
thường.
- Viết đúng chính tả: 1 điểm. Sai 0 - 4 lỗi: 1 điểm. Sai 5 lỗi: 0,5 điểm. Sai 6 lỗi trở
lên: 0 điểm.
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
<b>II. Tập làm văn </b>
<b>Tiêu chí </b> <b>Yêu cầu </b> <b>Điểm </b> <b>Ghi chú </b>
<b>Nội dung </b>
<b>3 điểm </b>
Có câu mở đoạn, giới thiệu người em kể. 0,5 điểm
Kể được một số đặc điểm về bố hoặc mẹ, nêu
được nghề nghiệp, những cơng việc mẹ thường
làm và có sự chăm sóc gia đình….
2 điểm
Nêu được tình cảm của em. 0,5 điểm
<b>Kỹ năng </b>
<b>3 điểm </b>
Chữ viết đúng chính tả, bám dòng, đủ độ cao,
chiều rộng, không mất nét, đúng mẫu chữ.