Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.38 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Phần thứ hai</b>
<b>MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
<i>BCV: Trần Đăng Hảo</i>
<i><b>Mơn: Ngữ văn THCS</b></i>
<b>DẠY HỌC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO </b>
<b>CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TRONG </b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG</b>
<b>DẠY HỌC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO </b>
<b>CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TRONG </b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG</b>
<b>2. Một số PP và kĩ thuật dạy học tích cực có thể </b>
<b>sử dụng trong dạy học Ngữ văn ở trýờng THCS:</b>
<b>2.1. Phương pháp vấn đáp:</b>
<i><b>- Cách tiến hành: Giáo viên xác định nội dung và </b></i>
đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
<i><b>- Các cách vấn đáp: </b></i>
+ Vấn đáp tái hiện <i>(Có giá trị SP cao)</i>.
+ Vấn đáp giải thích - minh hoạ.
+Vấn đáp tìm tòi <i>(đàm thoại Ơrixtic).</i>
<b>1.2. Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề:</b>
<i><b>- Cấu trúc: </b></i>
+ Đặt vấn đề, xây dựng bài toán nhận thức
+ Đề xuất cách giải quyết
+ Mức 1: GV đặt vấn đề, nêu cách GQVĐ. HS thực hiện
cách GQVĐ theo hướng dẫn của GV. GV đánh giá kết quả
làm việc của HS.
+Mức 2: GV nêu vấn đề, gợi ý để HS tìm ra cách GQVĐ.
HS thực hiện cách GQVĐ với sự giúp đỡ của GV khi cần.
GV và HS cùng đánh giá .
+ Mức 3: GV cung cấp thông tin tạo tình huống CVĐ. HS
phát hiện và xác định VĐ nảy sinh, tự đề xuất các giả thuyết
và lựa chọn giải pháp. HS thực hiện cách GQVĐ. GV và HS
cùng đánh giá .
+ Mức 4: HS tự lực phát hiện vấn đề nảy sinh trong hồn
cảnh của mình hoặc cộng đồng, lựa chọn VĐ giải quyết. HS
GQVĐ, tự đánh giá chất lượng, hiệu quả, có ý kiến bổ sung
của GV khi kết thúc.
<b>Các </b>
<b>mức</b> <b>vấn đềĐặt </b> <b>Nêu giả thuyết</b> <b>Lập kế hoạch</b> <b>quyết VĐGiải </b> <b>Kết luận, đánh giá</b>
<b>1</b> GV GV GV HS GV
<b>2</b> GV GV HS HS GV - HS
<b>3</b> GV-HS HS HS HS GV - HS
<b>4</b> HS HS HS HS GV - HS
Trong đó, hoạt động của GV và HS:
<b>1.4. Phương pháp thuyết trình </b><i><b>(bình giảng, thuyết </b></i>
<i><b>giảng):</b></i>
- Trình bày kiểu nêu vấn đề.
- Trình bày kiểu thuật truyện.
- Trình bày kiểu mơ tả phân tích.
<b>1.5 PP tổ chức học sinh hoạt động tiếp nhận tác </b>
<b>phẩm trong giờ đọc văn:</b>
- Hoạt động cảm nhận ban đầu.
- Hoạt động tri giác ngôn ngữ nghệ thuật.
- Hoạt động tái hiện hình tượng
- Hoạt động phân tích, cắt nghĩa và khát quát hóa các
chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm
<b>2. Một số kĩ thuật dạy học:</b>
<b>2.1. Kĩ thuật “Động não”</b>
- Cách tiến hành:
+ GV đưa ra 1 số thông tin làm tiền đề
+ GV nêu câu hỏi, vấn đề cần được tìm hiểu.
+ Liệt kê tất cả các ý kiến phát biểu.
+ Phân loại ý kiến.
<b>2.2. Học theo góc: </b>
<i><b> Là một phương pháp tổ chức hoạt động học tập </b></i>
<i><b>theo nhóm. Trong đó học sinh thực hiện các nhiệm </b></i>
<i><b>vụ khác nhau tại các vị trí cụ thể trong không gian </b></i>
<i><b>lớp học đảm bảo cho HS học sâu và học thoải mái.</b> </i>
<b>Các bước dạy học theo góc</b>
<b>Bước 1 : Chuẩn bị:</b>
- Lựa chọn nội dung bài học phù hợp
- Xác định nhiệm vụ cụ thể cho từng góc
<b>Bước 2 : Tổ chức hoạt động học tập theo góc</b>
- Giới thiệu bài học và các góc học tập
- HS được lựa chọn góc theo sở thích, sau đó học luân phiên
tại các góc theo thời gian quy định (VD 10 – 15’ tại mỗi
góc) để đảm bảo học sâu
- Tổ chức trao đổi/chia sẻ (thực hiện linh hoạt)
<b>1. Tính phù hợp</b>
• <sub>Nhiệm vụ và cách tổ chức hoạt động học tập thực </sub>
sự là phương tiện để đạt mục tiêu, tạo ra giá trị
mới chứ khơng chỉ là hình thức.
• <sub>Nhiệm vụ giàu ý nghĩa, thiết thực, mang tính kích </sub>
thích, thúc đẩy đối với HS.
<b>2. Sự tham gia</b>
• <sub>Nhiệm vụ và cách tổ chức dạy học mang lại hoạt </sub>
động trí tuệ ở mức độ cao. HS tham gia vào hoạt
động một cách chủ động, tích cực.
• <sub>Biết áp dụng kiến thức vào thực tế.</sub>
<b>3. Tương tác và sự đa dạng</b>
• <sub>Tương tác giữa GV và HS, HS với HS được thúc đẩy </sub>
đúng mức.
<b>Ưu điểm của học theo góc</b>
• Kích thích HS tích cực học tập thơng qua hoạt động
• Mở rộng sự tham gia, nâng cao hứng thú và cảm giác thoải
mái ở HS
• Học sâu & hiệu quả bền vững
• Tương tác mang tính cá nhân cao giữa thày và trị
• Hạn chế tình trạng học sinh phải chờ đợi
• Cho phép điều chỉnh HĐ dạy học sao cho phù hợp với
trình độ và nhịp độ học tập của HS (thuận lợi đối với HS)
• Nhiều khơng gian hơn cho những thời điểm học tập mang
tính tích cực
• Nhiều khả năng lựa chọn hơn
• Nhiều thời gian hướng dẫn cá nhân hơn
<b>Một số lưu ý</b>
- Chọn nội dung bài học phù hợp với đặc trưng của
Học theo góc
- Có thể tổ chức 2 góc, 3 hoặc 4 góc tùy theo điều
kiện và nội dung của bài học
- Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, tư liệu phù hợp với
<b>Cơ hội</b>
1. HS được lựa chọn hoạt động
2. Các góc khác nhau – cơ hội khác nhau: Khám phá,
Thực hành, Hành động, …:
<b>Ví dụ: </b>4 góc cùng thực hiện một nội dung và mục
tiêu học tập nhưng theo các phong cách khác nhau
và sử dụng các phương tiện/đồ dùng học tập khác
nhau.
(Trải nghiệm)
(Áp dụng)
(Quan sát)
<b>2.3. Kĩ thuật “Các mảnh ghép”</b>
Là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập hợp tác kết
hợp giữa cá nhân, nhóm và liên kết giữa các nhóm
nhằm:
- Giải quyết một nhiệm vụ phức hợp
- Kích thích sự tham gia tích cực của HS:
- Môi trường học tập với cấu trúc được xác định cụ
thể.
- Kích thích HS tích cực học thơng qua hoạt động.
- Đa dạng về nội dung và hình thức hoạt động.
<b>VÒNG 1</b>
- Hoạt động theo nhóm 3 hoặc 4
người, …
- Mỗi nhóm được giao một
nhiệm vụ (Ví dụ : nhóm 1 :
- Đảm bảo mỗi thành viên trong
nhóm đều trả lời được tất cả
các câu hỏi trong nhiệm vụ
được giao
- Mỗi thành viên đều trình bày
được kết quả câu trả lời của
nhóm
<b>VỊNG 2</b>
- Hình thành nhóm 3 hoặc 4
người mới (1 người từ nhóm
1, 1 người từ nhóm 2 và 1
người từ nhóm 3 …)
- Các câu trả lời và thơng tin
của vịng 1 được các thành
viên nhóm mới chia sẻ đầy đủ
với nhau
- Sau khi chia sẻ thơng tin vịng
1, nhiệm vụ mới sẽ được giao
cho nhóm vừa thành lập để
giải quyết
<b>Vòng 1</b>
<b>Vòng 2</b>
<b>1</b> <b>1</b> <b>1</b>
<b>1</b>
<b>1</b> <b>1</b>
<b>2</b> <b>2</b> <b>2</b>
<b>2</b>
<b>2</b> <b>2</b>
<b>3</b> <b>3</b> <b>3</b>
<b>Thiết kế nhiệm vụ “Các Mảnh ghép”</b>
• Lựa chọn nội dung/chủ đề phù hợp
• Xác định một nhiệm vụ phức hợp để giải quyết ở
vòng 2 dựa trên kết quả các nhiệm vụ khác nhau đã
được thực hiện ở vòng 1
- Xác định những yếu tố cần thiết để giải quyết nhiệm
vụ phức hợp (kiến thức, kĩ năng, thông tin, chiến
lược)
<b>Thành viên & nhiệm vụ các thành viên trong nhóm</b>
<b>Vai trị </b> <b>Nhiệm vụ</b>
Trưởng nhóm <i>Phân cơng nhiệm vụ</i>
Hậu cần <i>Chuẩn bị đồ dùng tài liệu cần thiết</i>
Thư kí <i>Ghi chép kết quả</i>
Phản biện <i>Đặt các câu hỏi phản biện</i>
Liên lạc với nhóm
khác <i>Liên hệ với các nhóm khác</i>
<b>Ví dụ</b>
<b>Chủ đề: Câu tiếng Việt</b>
<i><b>* Vòng 1:</b></i>
Nhiệm vụ 1: Thế nào là câu đơn? Nêu và phân
tích VD minh họa
Nhiệm vụ 2: Thế nào là câu ghép? Nêu và phân
tích VD minh họa
Nhiệm vụ 3: Thế nào là câu phức? Nêu và phân
tích VD minh họa
<i><b>* Vịng 2: </b></i>
<b>2.4. Kĩ thuật “khăn phủ bàn”</b>
Là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập mang tính
hợp tác <b>kết hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm</b>
nhằm:
- Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực
- Tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá
nhân HS
1
3
4
2
Viết ý kiến cá nhân
V
iế
t
ý k
iế
n
cá
<b>Hoạt động theo nhóm </b>
• Mỗi người ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa
• Tập trung vào câu hỏi (hoặc chủ đề,…)
• Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến
của bạn (về một chủ đề...). Mỗi cá nhân làm việc
độc lập trong khoảng vài phút
• Khi mọi người đều đã xong, chia sẻ và thảo luận
các câu trả lời
• Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ơ giữa
tấm khăn phủ bàn
<b>2.5. Học theo sơ đồ KWL và sơ đồ tư duy</b>
• Là kĩ thuật dạy học nhằm tạo điều kiện cho người
học nêu được những điều đã biết liên quan đến chủ
đề, những điều muốn biết về chủ đề <i>trước khi học</i>
và những điều đã học được <i>sau khi học. </i>
Tìm ra điều bạn đã biết
về một chủ đề <b>(K)</b>
Tìm ra điều bạn muốn
biết về một chủ đề <b>(W)</b>
Thực hiện nghiên cứu
và học tập
Ghi lại những điều
bạn học được <b>(L)</b>
<b>Sơ đồ KWL</b>
<b>K (Điều đã biết) W (Điều muốn </b>
<b>biết)</b> <b>L được) (Điều </b> <b>học </b>
Người học điền
những điều đã
Người học điền
những điều muốn
biết về chủ đề / bài
học
Sau khi học
xong chủ đề/bài
học, người học
điền những điều
đã học được
An-đéc-xen được
mệnh danh là
"người kể chuyện
cổ tích" với nhiều
tác phẩm nổi
tiếng …
Cô bé bán diêm có
phải là truyện cổ
tích khơng? Vì sao
- Sáng tạo hơn
- Tiết kiệm thời gian
- Ghi nhớ tốt hơn
- Nhìn thấy bức tranh tổng thể
- Tổ chức và phân loại
- ...
-Từ một chủ đề lớn, tìm ra các chủ đề nhỏ liên quan.
- Từ mỗi chủ đề nhỏ lại tìm ra những yếu tố/nội dung
liên quan.
- Sự phân nhánh cứ tiếp tục và các yếu tố/nội dung
luôn được kết nối với nhau. Sự liên kết này sẽ tạo ra
một “bức tranh tổng thể” mô tả về chủ đề lớn một
cách đầy đủ và rõ ràng
<b>Sơ đồ tư duy giúp gì cho bạn?</b>
Khái niệm
Vấn đề liên
quan
Vấn đề liên
quan
Vấn đề liên
quan
Vấn đề liên
quan