Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.88 KB, 140 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 1, từ ngày 24.8.2009 đến ngày 29.8.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 21.8.2009 – Dạy ngày 26.8.2009.</b></i>
<b>Tiết 1. Bài 1: DÂN SỐ</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1.Kiến thức: HS cần có những hiểu biết về: </b>
-Dân số và tháp tuổi; - Dân số là nguồn lao động của một địa phương.
-Tình hình và nguyên nhân của sự tăng DS; - Hậu quả của bùng nổ DS đối với các nước đang phát triển.
<b> 2.Kĩ năng: -Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.</b>
-Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
<b>II/Phương tiện dạy học: -H1.1; H1.2 sgk/4 phóng to. Tranh vẽ 3 dang tháp tuổi.</b>
<b>III/.Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm…</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’)</b></i>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3.Bài mới: GTB: Số lượng người trên TĐ không ngừng tăng lên và tăng nhanh trong tk XX; trong đó các nước </b>
đang p.triển có tốc độ tăng d.số rất cao. Đây là một trong những v.đề toàn cầu của xã hội lồi người.
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số và nguồn lao động: (13’)</b>
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được DS vµ th.tuỉi, DS và nguồn lđ của một địa phương. KN đọc, pt tháp tuổi.
* Hoạt động: cá nhân/nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Yêu cầu HS đọc thuật ngữ (Dân số).
-Yêu cầu HS tự đọc mục 1.
<b>H1: Thông qua nội dung sgk, cho biết làm thế</b>
nào để biết được dân số?
-Vậy trong các cuộc điều tra dân số người ta
cần tìm hiểu những điều gì? – ghi bảng.
-GV cho HS q/s H1.1 và giải đáp các câu
trong mục 1.
-GV hướng dẫn HS cách đọc và nhận xét tháp
tuổi lần lược theo các ý sau:
-Số bé trai (trái), gái (phải) của tháp tuổi trái,
phải…
-Số người trong độ tuổi lao động (màu xanh
lam).
-Cho nhận xét về hình dạng t.tuổi, kết luận.
<b>H2:Vậy căn cứ vào tháp tuổi cho ta biết đặc </b>
điểm gì của dân số?- gb.
-GV mở rộng bằng cách treo bảng phụ có 3
tháp tuổi trẻ, già và trưởng thành cùng các
tiêu chí đánh giá để giảng thêm.
-Đọc ở sgk.186.
-Đọc nội dung câu hỏi sgk/3.
-Tháp trái có số bé trai là 5,5
triệu, bé gái cũng t.đồng. Tháp
phải có 4,5 triệu trai, 4,9 triệu
gái.
-Hình dạng tháp phải có thân và
đỉnh mở rộng hơn tháp trái, Đáy
thì ngược lại.
TT tuổi có thân mở rộng hơn
đáy thì t.lệ ng trong độ tuổi lđ
cao.
-Trả lời.
-Q/s bảng.
<i><b>1.Dân số, nguồn </b></i>
<i><b>lao động:</b></i>
-Các cuộc điều tra
dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn
lao động của một
địa phương, một
nước.
-Tháp tuổi cho biết
đặc điểm cụ thể của
dân số qua giới
tính, độ tuổi, nguồn
lđ hiện tại và tương
lai.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX: 17’).</b>
<b>* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. Có kĩ năng khai thác </b>
biểu đồ gia tăng dân số.
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Bước 1: GV cho HS đọc các thuật ngữ để hiểu thế </b>
nào là tỉ lệ (hay tỉ xuất) sinh, tỉ lệ tử.
-Sử dụng biểu đồ H1.3, 1.4 để hướng dẫn HS thấy
được đường màu xanh biểu hiện tỉ lệ sinh, đỏ tỉ lệ
tử, phần màu hồng là tỉ lệ gia tăng tn của DS.
<b>H3:N.xét gì về tỉ lệ gia tăng DS qua các năm 1950,</b>
1980, 2000?
-Đọc 2 thuật ngữ trên ở
sgk.188.
-Qsát H1.3, 1.4 và trả
<b>Bước 2:GV cho HS q/s biểu đồ H1.2 và yêu cầu </b>
HS cho biết:
<b>H3: Dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh vào năm </b>
nào? Tăng vọt vào năm nào? Tại sao? – Gb.
<b>H4:Tại sao tỉ lệ sinh ở các nước phát triển tăng </b>
nhanh vào tk XIX nhưng sau đó lại giảm nhanh?
<b>Tiểu kết: GV nêu tình hình g.tăng DS tgiới và lí </b>
giải vì sao DS tăng chầm đầu cn và nhanh 2 tkỉ gần
đây
-Q/s H1.2 sgk/4.
-DSTG bắt đầu t.nhanh
vào năm 1804. Tăng vọt
vào năm 1960, 2000
- Ý thức được vấn đề DS
và DS bước sang g.đ ổn
định…
Dân số thế giới tăng
nhanh nhờ những tiến
bộ kinh tế – xã hội và
y tế.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số: (10’)</b>
* Mục tiêu:HS hiểu bùng nổ dân số là gì và hậu quả bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.
* Hoạt động cá nhân / nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV yêu cầu HS q/s biểu đồ H1.3;
H1.4.
-Yêu cầu HS thảo luận (2’) theo 2
nhóm cùng một nội dung.
<b>H5: Cho biết tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử ở 2 </b>
nhóm nước phát triển và đang phát
triển là bao nhiêu vào các năm 1950,
1980, 2000?
- So sánh sự gia tăng ở 2 nhóm nước
trên?
-GV chuẩn xác lại kiến thức và giải
thích tại sao các nước đang phát triển
dân số lại tăng, dẫn đến bùng nổ dân số.
<b>H6:Vậy bùng nổ dân số là gì?</b>
<b>H7:Trong 2 thế kỉ 19 và 20, sự tăng </b>
dân số có gì nổi bật? – gb.
<b>H8: Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra </b>
cho các nước đang phát triển như thế
-Q/s theo yêu cầu.
-HS hai nhóm tiến hành thảo
luận, mỗi nhóm 1 biểu đồ, hết
thời gian cử đại diện trả lời.
-Nhóm nước phát triển có TLS là
22 0<sub>/oo, 18/</sub>0<sub>oo, 17</sub>0<sub>/oo. TLT là </sub>
100<sub>/oo, 9</sub>0<sub>/oo, 12</sub>0<sub>/oo; Nhóm nước</sub>
đang phát triển có TLS là 420<sub>/oo, </sub>
310<sub>/oo, 27</sub>0<sub>/oo.TLT là25</sub>0<sub>/oo, </sub>
120<sub>/oo, 9</sub>0<sub>/oo…). </sub>
-Bùng nổ dân số là khi dân số
tăng nhanh, đột ngột do tỉ lệ sinh
cao, tỉ lệ tử giảm nhanh…
-Trả lời.
-Nhiều trẻ em, gánh nặng về ăn,
mặt, ở, giáo dục, y tế, việc làm…
<i><b>3.Sự bùng nổ dân số:</b></i>
-Sự gia tăng dân số
-Các chính sách dân số,
phát triển kinh tế –xã hội
đã góp phần hạ thấp tỉ lệ
sinh ở nhiều nước.
<i><b> 4.Củng cố: (3’) Chọn câu đúng nhất trong những câu sau:</b></i>
<b>1-Bùng nổ DS xảy ra khi:</b>
a.DS tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị; b.Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng.
c.Tỉ lệ gia tăng DS lên đến 2,1%; d.DS ở các nước đang p.triển tăng cao khi họ giành được đ.lập
<b>2.Tỉ lệ tăng dân số thế giới cao nhất từ năm 1950 đến năm 2000 thuộc về nhóm nước có nền kinh tế:</b>
a.Phát triển. b.Phát triển cao. c.Kém phát riển. d.Kết quả khác.
<b>3.Dân số nước ta năm 1999 là 76,3 triệu ng, tỉ lệ sinh trong năm là 25</b>0<sub>/oo. Vậy số trẻ sinh ra trong năm là:</sub>
a.100.750 trẻ b.160.000 trẻ. c.190.750 trẻ. d.200.000 trẻ.
<b>Đáp án: Câu 1:c. Câu 2:c.</b> Câu 3:c
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’) Học kĩ bài. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 sgk/6</b></i>
Chuẩn bị bài mới: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới”.
+ Dựa vào đâu người ta chia ra các chủng tộc?+ Quan sát H2.2 sgk/8, cho biết từng người thuộc chủng tộc
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 1, từ ngày 24.8.2009 đến ngày 29.8.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 25.8.2009 – Dạy ngày 29.8.2009.</b></i>
<b>Tiết 2. Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. </b>
<b>CÁC CHỦNG TỘC LỚN TRÊN THẾ GIỚI. </b>
<b>I/.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần:</b>
- Biết và hiểu được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết và mô tả được 3 loại chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và thực tế.
<i><b> 3. Thái độ: Tôn trọng và đoàn kết các chủng tộc.</b></i>
<b>II/.Phương tiện dạy học: -Bản đồ phân bố dân cư thế giới; -Bản đồ tự nhiên thế giới để giúp HS đối chiếu với </b>
bản đồ H 2.1; Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới, bảng phụ.
<b>III/.Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thực hành…</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<b> 1.Ổn</b><i><b> định lớp</b><b> : (1’)</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?</b></i>
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân và hướng giải quyết.
<b> 3.Bài mới: GTB: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay,con người đã sinh </b>
sống ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất. Có nơi dân cư tập trung đông, nhưng cũng nhiều nơi rất thưa vắng người.
Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con người.
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu sự phân bố dân cư: (23’).</b>
<b>* Mục tiêu: Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới. Biết kĩ </b>
năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
* Hoạt động cá nhân / nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Bước 1: GV giúp HS phân biệt thuật ngữ dân số </b>
và dân cư (dân cư là tất cả những người sống trên
một lãnh thổ. Dân cư được các nhà dân số học
định lượng bằng mật độ dân số)
-GV gọi 1 HS đọc thuật ngữ dân số
GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 2 sgk/9,
h.h.dn vyêu cầu cả lớp 4 nhúm lm bài tp 2.
<b>H1: Hãy khái qt cơng thức tính mật độ dân </b>
số?
<b>Bước 2:GV treo bảng đồ phân bố dân cư thế </b>
giới.
-GV giải thích các kí hiệu trên b.đồ phân bố dân
<b>H2: Những khu vực nào tập trung đông dân?</b>
-Yêu cầu HS đọc trên lược đồ H2.1, sau lên bảng
xác định trên bảng đồ treo bảng những khu vực
tập trung đông dân nhất trên thế giới lần lược từ
châu Mĩ sang châu Á.
<b>H3: Những khu vực nào tập trung thưa dân?</b>
<b>H4: Hãy nhận xét sự phân bố d.cư trên t.giới? – </b>
gb.
<b>H5: Mật độ dân số biểu hiện bằng số liệu cụ thể, </b>
vậy mật độ dân số cho ta biết điều gì? – gb.
<b>H6: Cho biết nguyên nhân của sự phân bố dân </b>
cư không đều?
-Giảng: tuy nhiên ngày nay dân cư có thể phân
bố linh động tuỳ theo nhu cầu của con người.
<b>H7: Tại sao có thể nói “Ngày nay con người có </b>
thể sống mọi nơi trên Trái Đất”
-Phân biệt được 2 thuật
ngữ bên.
-Tra cứu sgk/186.
-Qsát bảng, 4 nhóm cùng
-Cơng thức: Dân số
(người) / Diện tích (km2<sub>) </sub>
= Mật độ dân số
(người/km2<sub>). </sub>
-HS quan s¸t lỵc ® 2.1 kết
hợp b.đồ treo tường.
-Trả lời.
-Làm theo yêu cầu GV
-Trả lời.
-HS nêu nhận xét về sự
phân bố dân cư khơng đều
và giải thích ngun nhân
của sự phân bố khơng đều
đó?
-Trả lời
-Do điều kiện khí hậu,
địa hình, vị trí địa lí…
-Do những tiến bộ về
khoa học, kĩ thuật như
phương tiện g.thông,thực
phẩm…
<i><b>1.Sự phân bố dân cư:</b></i>
-Dân cư phân bố
không đều trên t.giới,
nơi tập trung đông dân
nhất tg là Đông Á,
Nam Á.
-Số liệu mật độ dân số
cho ta biết tình hình
phân bố dân cư của
một địa phương, một
nước.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố dân cư: (14’)</b>
<b>* Mục tiêu: Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới, biết được và mô </b>
tả 3 chủng tộc qua ảnh và thực tế.
* Hoạt động cá nhân / nhóm.
-Yêu cầu HS đọc thuật ngữ chủng tộc.
-Cho HS q/s H2.2 sgk/8 và ảnh thầy trò sưu tầm được.
<b>H8: Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế </b>
giới ra làm các chủng tộc? Gồm mấy chủng tộc? Tên? –
gb.
<b>H9: Người Việt Nam thuộc chủng tộc gì?</b>
<b>H10 (nâng cao): Các em thường nghe nói người da đỏ </b>
bên châu Mĩ, vậy người da đỏ có phải là một chủng tộc
khơng? Vì sao?
<b>H11: Thảo luận theo 3 nhóm (3’) mỗi nhóm một ch.tộc, </b>
nội dung là mơ tả về hình thái bên ngồi và địa bàn cư
trú chủ yếu. Sau đó gọi 1 HS lên bảng phân loại ảnh theo
chủng tộc
-Mở rộng: các chủng tộc chỉ khác nhau về hình thức bên
ngồi nhưng cấu tạo bên trong cơ thể hồn tồn giống
nhau, khơng có ch.tộc nào thấp hèn hoặc cao quý hơn.
-Các ch.tộc đều bình đẳng, lên án chủ nghĩa Apacthai.
<b>H12: Cùng với sự phát triển của xã hội, các chủng tộc </b>
trên có su hướng như thế nào trong q trình sinh sống?
-Đọc ở sgk/186.
-Căn cứ vào hình
thái bên ngồi như
mắt, mũi, màu da…
-Mơn-gơ-lơ-it.
-Khơng, vì màu da
có được là do hóa
trang…
-Thảo luận theo 3
nhóm, sau 3’ cử đại
diện báo cáo. 1 HS
lên bảng thực hành,
HS dưới lớp nhận
-Đg dần ch.sống
nhau và có sự hòa
huyết.
<i><b>2.Các chủng tộc:</b></i>
-Dân cư trên thế
giới thuộc 3 chủng
tộc chính:
+Mơn-grơ-it có da
màu vàng, phân bố
chủ yếu ở châu Á.
+Nê-grơ-it có da
màu đen, phân bố
chủ yếu ở châu Phi.
+Ơ- rơ-pê-it có da
màu trắng, phân bố
chủ yếu ở châu Au.
4.Củng cố: (3’) 1.HS lên bảng xđ các k.vực dc s.sống chủ yếu? Những k.vực nào thưa dân? Vì sao?
2.Dùng bảng phụ có các bài tập trắc nghiệm, yêu cầu HS chọn câu đúng nhất.
<i><b> Câu 1: Mật độ dân số là:</b></i>
a.Số dân cư sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ; b.Số diện tích trung bình của 1 người dân.
c.Dân số trung bình của các địa phương trong nước; d.Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị lãnh thổ.
<i><b> Câu 2:</b></i>Kết quả bài tập 2 sgk/9 cho thấy VN có mật độ dân số cao hơn Trung Quốc và In-đo-nê-xi-a vì:
c.Diện tích nhỏ, dân số đông d.Tất cả các câu đều sai.
<i><b> Câu3: Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới là:</b></i>
a.Ôt-xtrây-li-a. b.Bắc Á. c.Bắc Mĩ. d.Tất cả các khu vực trên.
<b>* Đáp án: Câu 1: d; Câu 2:c; Câu 3:d.</b>
<b> 5.Hướng dẫn về nhà (1’): Học kĩ bài, làm bài tập 2 sgk/9 theo sự hướng dẫn ở mục 1.</b>
Chuẩn bị bài mới: “Quần cư. Đơ thị hố” theo gợi ý sau:
+ Đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Sự khác nhau cơ bản của 2 kiểu quần cư này?
+ Đọc tên các siêu đô thị trên H3.3 sgk/11. Các siêu đô thị chủ yếu thuộc châu lục nào?
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
Tuần 2, từ ngày 31.8.2009 đến ngày 05.9.2009.
<i><b>Soạn ngày 30.8.2009 – Dạy ngày 05.9.2009.</b></i>
<b>Tiết 3. Bài 3: QUẦN CƯ. ĐƠ THỊ HỐ. </b>
<b>I/.Mục tiêu bài học:</b>
<i> <b>1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần:</b></i>
-Hiểu và trình bày những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
-Biết được vài nét về lịch sử phát tiển đô thị và sự hình thành các siêu đơ thị.
<i><b> 2.Kĩ năng: -Nhận biết được q.cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.</b></i>
-Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
<b>II/.Phương tiện dạy học: - Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các đơ thị.</b>
<b>III/.Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, …</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) –Dân cư trên thế giới thường sống ở khu vực nào? Tại sao?.</b>
- HS khác mang vở bài tập cho GV kiểm tra bài tập 2 sgk/9.
<i><b> 3.Bài mới: GTB: Từ xa xưa, con người đã biết sống quây quần bên nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác </b></i>
và chế ngự tự nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất...
<b>* Mục tiêu: Hiểu và trình bày những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. Nhận </b>
biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.
* Hoạt động cá nhân / cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “Quần cư”. GV cung
cấp khái niệm dân cư (là số người sinh sống trên
một diện tích).
-Trình bày cho HS thấy được tổ chức quần cư có
tác động đến sự phân bố, mật độ, lối sống của dân
cư ở một nơi.
<b>H1: Có mấy kiểu quần cư chính? – ghi bảng.</b>
-Tổ chức cho HS q/s 2 ảnh 3.1; 3.2 và ảnh thầy và
<b>H2: Cho biết mật độ dân số, nhà cửa, đường sá ở </b>
nông thôn và thành thị có gì khác nhau?
-Chia lớp làm 2 nhóm lớn để thao luận (4’), nội
dung là tìm hiểu cách thức tổ chức sinh sống, lối
sống, hoạt động kinh tế.
<b>GV:Anh 3.1: nhà cửa nằm giữa đ.ruộng, phân </b>
tán.
<b>Anh 3.2: nhà cửa nằm san sát, tập trung thành </b>
phố xá.
-Chuẩn xác nội dung các nhóm t.luận- gb.
-Giảng: ngày nay thế giới đang có xu hướng
nhiều người tập trung trong các đô thị và chuyển
hoạt động kinh tế sang cn và dịch vụ
-Đọc thuật ngữ ở
sgk/188 và nghe thuật
ngữ dân cư do GV cung
cấp, phân biệt sự khác
nhau của 2 thuật ngữ đó.
-Trả lời.
-Mang ảnh sưu tầm cùng
cả lớp quan sát.
-Trả lời.
-2 nhóm làm theo yêu
cầu. Hết thời gian cử đại
diện trình bày.
Các nhóm nhận xét lẫn
nhau về kết quả hoạt
động.
<i><b>1.Quần cư nông thơn </b></i>
<i><b>và quần cư đơ thị:</b></i>
-Có hai kiểu quần cư
chính:
+Quần cư nơng thơn.
+Quần cư đơ thị.
-Quần cư nơng thơn mật
độ dân số thấp, hoạt
động kinh tế chủ yếu là
sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp và ngư
nghiệp.
-Quần cư đô thị mật độ
dân số cao, h.động kinh
tế chủ yếu là sản xuất
công nghiệp, dịch vụ.
<b>* Mục tiêu: Biết được vài nét về lịch sử phát triển đơ thị và sự hình thành các siêu đô thị. Nhận biết được </b>
sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
* Hoạt động cá nhân / cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Bước 1: GV cho HS đọc đoạn văn “Các đô thị xuất </b>
hiện …trên thế giới” và trả lời các câu hỏi:
<b>H3: Các đô thị xuất hiện trên thế giới từ thời kì nào? </b>
Ở đâu?
<b>H4: Xuất hiện đơ thị do u cầu gì của xã hội?</b>
<b>H5: Ngày nay tỉ lệ dân số sống trong các đô thị như </b>
thế nào? Xu hướng? – gb.
<b>H6: Đô thị xuất hiện nhiều nhất thời gian nào? Yếu </b>
tố nào làm đô thị xuất hiện nhiều như vậy?
<b>Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc H3.3 sgk/11, bảng </b>
đồ treo bảng và trả lời câu hỏi:
<b>H7: Có bao nhiêu đơ thị có từ 8 tr dân trở lên?</b>
<b>H8: Châu lục nào có nhiều siêu đơ thị có từ 8 tiệu </b>
dân trở lên nhất? - gb.
<b>H9: Tìm số đô thị ở các nước phát triển (châu Au, </b>
<b>H10: Vậy các siêu đơ thị phần lớn thuộc nhóm nước </b>
nào? – ghi bảng.
<b>Bước 3: Cho HS đọc đoạn văn “Vào thế kỉ…” và </b>
cho biết:
<b>H11: Tỉ lệ dân số sống trong các đô thị từ thế kỉ 18 </b>
đến nay tăng bao nhiêu lần?
-Thời kì cổ đại,ở
Trung Quốc, An Độ,
Ai Cập…
-Do trao đổi hàng
hóa, do sự phân công
lao động…
-Trả lời.
-Thế kỉ 19. do sự
phát triển thương
nghiệp-thủ cơng
nghiệp…
-23 đơ thị.
-Châu Á, có 12 siêu
đơ thị
-Làm theo u cầu.
-Trả lời.
-Tăng trên 9 lần.
<i><b>2.Đơ thị hố. Các </b></i>
<i><b>siêu đô thị:</b></i>
-Ngày nay số người
sống trong các đô thị
chiếm khoảng 50%
dân số thế giới và có
xu hướng ngày càng
tăng.
-Châu Á có 12 siêu đơ
thị có từ 8 triệu dân
trở lên.
-GV cho biết: Sự tăng nhanh, tự phát số dân, số đô
thị và các siêu đô thị đã để lại nhiều hậu quả cho môi
trường và cho sức khoẻ con người.
<b>H12: Sự tăng nhanh, tự phát của dân số đơ thị đã </b>
đem lại hậu quả gì? – gb.
-Q trình phát triển
tự phát của các siêu đơ
thị đã để lại nhiều hậu
<i><b> 4.Củng cố: (3’ 1-Điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?</b></i>
2-Vì sao số người sống trong các đơ thị ở các nước đang p.triển ngày càng tăng?
<b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’) On tập bài. Làm bài tập 2 sgk / 12 theo gợi ý sau: từng cột, từ trên xuống dưới, từ </b>
trái sang phải để rút ra sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân nhất theo ngôi thứ, theo châu lục và nhận xét.
Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi” theo các câu hỏi trong bài.
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 3, từ ngày 07.9.2009 đến ngày 12.9.2009.</b>
<i><b> Soạn ngày 02.9.2009 – Dạy ngày 09.9.2009</b></i>
<b>Tiết 4. Bài 4: thực hành: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần củng cố:</b></i>
-Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
-Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
<b> 2.Kĩ năng:</b>
<i>Củng cố và nâng cao thêm một bước các kĩ năng sau:</i>
-Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị trên lược đồ dân số.
-Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
-Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số châu Á, dân số nước nhà.
<b>II/.Phương tiện dạy học: -Tháp tuổi dân số của tỉnh Khánh Hịa phóng to;-Bản đồ hành chính Việt Nam.</b>
-Bản đồ tự nhiên châu Á.
<b>III/.Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành, trực quan, thảo luận nhóm, phân tích lược đồ…</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<b> 1.On định lớp: (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Hãy nêu sự khác biệt cơ bản của quần cư đô thị và quần cư nông thôn.</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<i><b> 3.Bài mới:</b></i>
<i>a.Đặt vấn đề:</i>
GV nêu mục tiêu bài học.
<i>b.Thực hành:</i>
GV hướng dẫn HS thực hành theo trình tự sau:
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: (9’)</b>
<b>* Mục tiêu:Nắm lại khái niệm mật độ dân số và cách thể hiện mật độ dân số bằng chấm tròn trên lược đồ </b>
dân số.
* Hoạt động cá nhân/ cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Yêu cầu HS đọc H4.1 trong 1’.
<b>H1: Để đọc được lược đồ H4.1 ta phải thực </b>
hiện theo những bước như thế nào?
-Định hướng HS trả lời.
<b>H2:Hãy cho biết nơi có mật độ dân số cao </b>
nhất, mật độ là bao nhiêu?
-Nơi có mật độ dân số thấp nhất? Mật độ là
bao nhiêu? – Gb.
-Đọc theo yêu cầu.
-Đọc tên của l.đồ, bảng chú
giải. Tìm màu có mật độ DS
cao nhất trong bảng chú
giải. Đọc tên những huyện
thị có mật độ dân số cao
nhất. Tương tự cho thấp
nhất.
-Trả lời.
<i><b>1.Bài tập 1:</b></i>
-Nơi có mật độ dân số
cao nhất là thị xã Thái
Bình (>3000
<b>H3:Có nhận xét gì về mật độ dân số 1000 – </b>
3000 người/km2
-GV bổ sung: Mật độ dân số của tỉnh Thái
Bình rất cao so với mặt bằng chung của cả
nước (cả nước là 246 người/km2<sub> vào năm </sub>
2003), tại vì…
-Mật độ dân số 1000 – 3000
người/km2 <sub>chiếm ưu thế.</sub>
-Nơi có mật độ dân số
thấp nhất là huyện Tiền
Hải (<1000 người/km2<sub>)</sub>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: (18’)</b>
<b> * Mục tiêu: Đọc sự biến đổi kết cấu DS theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.</b>
* Hoạt động cá nhân /nhóm
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>-Hướng dẫn HS so sánh 2 nhóm tuổi dưới </b>
lao động (0-14 tuổi) và nhóm tuổi lao động
(15-59 tuổi).
-Củng cố và rèn luyện cách đọc, nhận dạng
tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số trẻ.
-Yêu cầu HS nhắc lại 3 dạng tổng quát của
tháp tuổi.
-GV gợi ý HS nhớ lại và nêu được.
- 3 nhóm tiến hành thảo luận (3’) cùng một
nội dung 3 câu hỏi và cử đại diện trả lời.
<b>H4: Hình dáng t.tuổi của TH. Hồ Chí Minh</b>
năm 1999 có gì khác so với năm 1989?-Gb.
<b>H5: Qua sự thay đổi hình dáng như vậy sau</b>
10 năm, ta có nhận định gì về sự chuyển
biến của dân số TH. Hồ Chí Minh? –Gb.
<b>H6:Qua 2 tháp tuổi H4.2 và H4.3 cho biết </b>
nhóm tuổi nào tăng tỉ lệ, nhóm tuổi nào
giảm tỉ lệ? – Gb.
-Treo bảng phụ có tháp tuổi của Khánh
Hịa phóng to để HS phân tích thêm.
-T.tuổi có k.cấu DS trẻ có
hình t.giác, đáy m.rộng, đỉnh
nhọn. T.tuổi có kết cấu DS
già có hình t.giác nhưng đáy
bị thu hẹp – nhóm trẻ có tl
nhỏ. T.tuổi có kết cấu ổn
định có 2 cạnh bên gần
thẳng đứng, hình ngơi tháp.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Phân tích tháp tuổi Khánh
Hịa.
<i><b>2.Bài tập 2:</b></i>
-Tháp tuổi của TH. HCM
năm 1999 có đáy thu hẹp,
đồng thời thân mở rộng
hơn tháp tuổi năm 1989.
-Qua 10 năm (1989 đến
1999) DS TP. HCM già
đi.
-Tháp tuổi năm 1999 tăng
tỉ lệ nhóm tuổi lao động
(15-59 tuổi), nhóm tuổi
dưới lao động giảm (0-14
tuổi) so với tháp tuổi năm
1989.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3: (13’)</b>
<b> * Mục tiêu: Nhận biết sự phân bố dân cư trên lược đồ dân số bằng mật độ các chấm tròn.</b>
* Hoạt động: cá nhân, nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á.
Tổ chức cho HS thảo luận theo 3 nhóm
(3’).
<b>H7 – N1:Tìm trên lược đồ những khu vực</b>
tập trung nhiều chấm nhỏ, mật độ chấm
nhỏ này nói lên điều gì?
<b>H8 – N2: Những khu vực tập trung dân </b>
cư đông thường phân bố ở đâu? – Gb.
-Treo bđ đồ t.nhiên châu Á để HS k.
chứng.
<b>H9 – N3:Các đô thị lớn ở châu Á thường </b>
phân bố ở đâu? Vì sao? – Gb
-3 nhóm t.luận trong 3’, hết
thời gian cử đd t.lời, nhóm
khác b.sung.
-Mật độ các chấm dày nói lên
dân cư tập trung đơng.
-Trả lời.
-… vì những nơi đó có đ.kiện
tự nhiên th.lợi cho dân cư
sinh sống như đb có địa hình
<i><b>3.Bài tập 3:</b></i>
- Những khu vực tập
trung dân cư đông ở
Đông Á, Nam Á…
-Các đô thị lớn của châu
Á thường phân bố ở ven
biển, trung và hạ lưu các
sông lớn.
4.Hướng dẫn về nhà: (1’) Dựa trên H4.4 sgk/14 hãy xác định tên và quốc gia của các đơ thị có trên 8 triệu
dân ở châu Á?
Chuẩn bị bài mới: “Đới nóng.Mơi trường xích đạo ẩm” theo gợi sau:
+ Dựa vào H5.1 cho biết các kiểu môi trường trên Trái Đất? Các kiểu mơi trường thuộc đới nóng?
+ Đặc điểm khí hậu mơi trường xích đạo ẩm.
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 3, từ ngày 07.9.2009 đến ngày 12.9.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 06.9.2009 – Dạy ngày 12.9.2009</b></i>
<b>Phần 2 – CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ.</b>
<b>Chương I – MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.</b>
<b>Tiết 5, Bài 5: ĐỚI NĨNG. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b> 1.Kiến thức: Sau bài học,. HS cần:</b></i>
-Xác định được vị trí đới nóng trên lược đồ và các kiểu mơi trường đới nóng.
-Hiểu và trình bày được đặc điểm mơi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có
rừng rậm thường xanh quanh năm).
<i><b> 2.Kĩ năng: - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của m.trường xích đạo ẩm, sơ đồ lát cắt rừng rậm x.đạo </b></i>
xanh quanh năm.
- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua sự mơ tả, ảnh.
<b>II/.Phương tiện dạy học: -Phóng to hình 5.2 sgk/16 -Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm.</b>
-Lược đồ các kiểu môi trường trên Trái Đất.
<b>III/. Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, thực hành…</b>
<b>IV/. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: (1’).</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (3’). Gọi 3 HS mang vở bài tập lên kiểm tra.</b></i>
<i><b> 3. Bài mới: GTB: Trái Đất chúng ta chia thành 3 đới, gồm đới nóng, ơn hịa, lạnh. Đới nóng chiếm phần lớn </b></i>
diện tích đất nổi và khoảng 70% sinh vật trên Trái Đất và có nhiều kiểu mơi trường khác nhau. Hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về mơi trường có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện cho
sự sống phát triển rất phong phú, đa dạng, cảnh quan đặt trưng là rừng rậm xanh quanh năm, đó là mơi trường
xích đạo.
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mơi trường đới nóng: (9’)</b>
<b>* Mục tiêu: Xác định được vị trí của đới nóng trên lược đồ và các kiểu mơi trường trong đới nóng.</b>
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV yêu cầu HS nhắc lại 5 vành đai nhiệt trên
Trái Đất đã học ở lớp 6.
-GV treo lược đồ các mơi trường trên Trái
Đất.
-GV Hưíng dn HS ph©n tÝch h×nh 5.1, chú
ý đường xích đạo và các đường ranh giới.
<b>H1: Nêu giới hạn và các kiểu môi trường đới </b>
nóng?
- Lờn bảng xác định trờn lược đồ. – gb.
<b>H2: So sỏnh tỉ lệ diện tớch đới núng với diện </b>
tớch đất nổi trờn Trỏi Đất?
<b>H3 Kể tên 4 kiểu mơi trường của đới nóng? – </b>
Ghi bảng.
<b>H4: Đặc điểm động thực vật? Dân cư sinh </b>
sống như thế nào? – Gb.
-GV gọi 1 HS đọc đoạn văn cuối mục để kết
thúc mục 1.
-Liên hệ kiến thức cũ để
nhắc lại.
-Q/s trên bảng, đối chiếu
H5.1 sgk.
-Trả lời.
-Lên bảng xđ trên lược đồ.
-Chiếm tỉ lệ tương đối lớn.
-Trả lời.
-Trả lời.
<i><b>I/.Đới nóng:</b></i>
-Trải dài khoảng giữa 2
chí tuyến thành 1 vành
đai liên tục bao quanh
Trái Đất, gồm 4 kiểu
môi trường:
-Động thực vật đa dạng,
phong phú. Là nơi dân
cư sinh sống đông trên
trái Đất.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khí hậu mơi trường xích đạo ẩm. (17’)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Yêu cầu HS lên bảng xác định mơi trường xích đạo
ẩm và vị trí Singapo trên lược đồ.- Gb.
-Hướng dẫn 2 nhóm HS phân tích H5.2 để thấy đặc
trưng khí hậu của mơi trường xích đạo ẩm theo các nội
dung thảo luận (3’) sau:
<b>- H5-N 1: Nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm theo </b>
các câu hỏi gợi mở sau:
+Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng mùa hè, đông như
thế nào?
+Đường biểu diễn nhiệt trung bình tháng có đặc điểm
gì?
+Nhiệt độ trung bình năm?
+Kết luận chung về nhiệt độ?
<b>H6-N2:Nhận xét diễn biến lượng mưa trong năm:</b>
+Tháng nào khơng có mưa?
+Đặc điểm lượng mưa các tháng?
+Lượng mưa trung bình năm?
+Kết luận chung về lượng mưa?
-GV chuẩn xác kiến thức, ghi bảng.
-GV bổ sung thêm về biên độ nhiệt ngày lớn (>100<sub>C) </sub>
và đặc điểm mưa về buổi chiều…
-Xác định ví trí đới
nóng và đất nước
Singapo.
-Các nhóm làm việc
trong 3’, hết thời gian
cử đại diện trả lời,
nhóm khác bổ sung.
<i><b>II/.Mơi trường xích </b></i>
<i><b>đạo ẩm:</b></i>
Giới hạn: Nằm trong
khoảng từ 50 <sub>B đến 5</sub>0
N.
<i><b>1.Khí hậu:</b></i>
- Nắng nóng và mưa
nhiều quanh năm
(nhiệt độ trung bình
>250<sub>C, lượng mưa từ</sub>
1500 đến 2500mm).
-Biên độ nhiệt trong
năm nhỏ (khoảng
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cảnh quan rừng rậm xanh quanh năm.(11’)</b>
<b>* Mục tiêu: Biết và mô tả đặc điểm rừng rậm xanh quanh năm.</b>
* Hoạt động cá nhân.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H7: Với đặc trưng của khí hậu là nóng, </b>
ẩm quanh năm như vậy sẽ ảnh hưởng
đến sinh vật như thế nào?
<b>H8: Q/s H5.3, H5.4 cho biết rừng có </b>
mấy tầng, giới hạn chiều cao các tầng?
<b>H9:Đặc điểm của thực vật rừng sẽ ảnh </b>
hưởng đến động vật như thế nào?
<b>H10:Q/s H5.5, cho biết rừng gì? Có ở </b>
đâu?
-GV cung cấp thêm cho HS các ảnh về
rừng rậm xích đạo và các cảnh quan
khac, yêu cầu HS phân loại để hình
thành biểu tượng tốt hơn.
-Yêu cầu HS nêu kết luận.
-Sinh vật phát triển, xanh quanh
năm.
-4 tầng chính: tầng cây bụi và cỏ
-Rừng ngập mặn, có vùng cửa
sơng, ven biển.
-Nêu kết luận.
<i><b>2.Rừng rậm xanh </b></i>
<i><b>quanh năm:</b></i>
- Rừng có nhiều loại
cây mọc thành nhiều
tầng rậm rạp, có nhiều
thú sinh sống.
-Rừng ngập mặn, có
vùng cửa sơng, ven
biển.
<i><b> 4.Củng cố: (3’) Yêu cầu HS đọc bài tập 3 sgk/18 và cả lớp cùng làm.</b></i>
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’) On tập lại các kiến thức, làm bài tập 4 sgk/18 theo gợi ý: Xác định ảnh thuộc cảnh </b></i>
quan nào đã học, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nào sẽ phù hợp với ảnh.
Chuẩn bị bài mới:“Môi trường nhiệt đới” theo gợi ý sau:
+ Xác định vị trí, nêu đặc điểm khí hậu, cảnh quan của mơi trường nhiệt đới.
+ Sưu tầm các ảnh có liên quan.
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 3, từ ngày 14.9.2009 đến ngày 19.9.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 09.9.2009 – Dạy ngày 16.9.2009.</b></i>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần:</b>
- Biết được đặc điểm mt nhiệt đới (nóng quanh năm và có một thời kì khơ hạn) và khí hậu môi trường nhiệt
đới (lượng mưa thay đổi, càng gần chí tuyến, l.mưa càng giảm và số tháng khơ hạn càng kéo dài).
-Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xa van hay đồng cỏ cao nhiệt đới.
<b> 2.Kĩ năng: - Củng cố, luyện tập thêm kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu cho HS.</b>
- Củng cố về kĩ năng nhận biết về mơi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp, tranh vẽ…
<b>III/.Phương tiện dạy học: Phóng to biểu đồ k.hậu và lượng mưa. Ảnh xa van, lược đồ các kiểu môi trường.</b>
<b>II/.Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan, đàm thoại gợi mở, phân tích biểu đồ, thực hành…</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<b> 1.On định lớp: (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường xích đạo ẩm.</b>
- Làm bài tập 4 sgk/19. Xác định kiểu mơi trường xích đạo trên bản đồ treo bản.
<b> 3.Bài mới: GTB: phần đầu sgk/20.</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mơi trường nhiệt đới: (17’)</b>
* Mục tiêu: Biết được khí hậu mt nh.đới là nóng quanh năm và có thời kì khơ hạn, càng về gần chí tuyến
l.mưa càng giảm và số tháng khơ hạn càng kéo dài. Củng cố, rèn luyện thêm kn đọc biểu đồ k.hậu cho HS.
* Hoạt động cá nhân/nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
Yêu cầu HS dựa trên hình 5.1 sgk/16, sau
đó lên bảng xác định kiểu mơi trường nhiệt
đới trên lược đồ các kiểu môi trường.
<b>H1:Cho biết môi trường nhiệt đới nằm </b>
trong khoảng vĩ độ nào?-gb
-Yêu cầu HS đọc nd 2 biểu đồ hình 6.1 và
6.2.
-Treo biểu đồ khí hậu phóng to từ hai hai
hình trên và yêu cầu HS xác định 2 dịa
điểm Ma-la-can và Gia-mê-na trên trên
lược đồ các kiểu môi trường treo ở bảng
(chú ý 2 địa điểm này chênh nhau 3 vĩ độ là
cơ sở cho sự phân tích so sánh biểu đồ ở 2
vĩ độ có sự phân hóa khí hậu…).
-Chia lớp 2 nhóm thảo luận nội dung sau:
<b>H2-Nhóm 1: Q/s, cho nhận xét về nhiệt độ </b>
ở 2 biểu đồ, sự khác nhau về chế độ nhiệt
ở 2 biểu đồ. Kết luận về sự thay đổi k.hậu?
<b>H3 –Nhóm2: Cho nhận xét về sự phân bố </b>
lượng mưa và sự khác nhau về chế độ mưa
-Lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?
-HS trả lời xong, GV chốt lại và ghi bảng
<b>H4: Hãy cho biết nhận xét chung về đặc </b>
điểm khí hậu nhiệt đới? – Ghi bảng?
<b>H5: K.hậu n.đới khác k.hậu x.đạo ntn? </b>
-Đọc ở sgk/186, 187.
-Đọc theo yêu cầu.
-Quan sát. Lên bảng xác
định.
-2 nhóm thảo luận trong
3’, trả lời được nội dung
chính sau: Đường nhiệt
độ dao động mạnh từ
220<sub>C đến trên dưới 30</sub>0<sub>C,</sub>
có 2 lần tăng cao là
tháng 3,4; tháng 9,10.
-Các cột mưa chênh lệch
nhau từ 0 -250 mm.
Giữa các tháng mưa là
các tháng khơ hạn.
-Có 2 mùa rõ rệt, càng
gần c.tuyến l.mưa càng
giảm dần và thời kì khơ
hạn càng kéo dài.
*Vị trí:Nằm trong khoảng 50
đến 300<sub> ở cả 2 bán cầu. </sub>
<i><b>1.Khí hậu nhiệt đới:</b></i>
*Nhiệt độ:
-Nóng quanh năm, nhiệt độ
trung bình các tháng đều
trên 220<sub>C, càng gần chí </sub>
tuyến biên độ nhiệt càng lớn
(>100<sub> C).</sub>
-Có 2 lần nhiệt độ tăng cao.
*Lượng mưa:
-Càng về 2 chí tuyến, lượng
mưa trung bình năm càng
giảm và thời kì khơ hạn càng
kéo dài (3 đến 9 tháng)
-Lượng mưa từ 500 đến
1500mm
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường: (20’)</b>
* Mục tiêu: Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xa van hay đồng cỏ cao nhiệt
đới. Củng cố về kĩ năng nhận biết về môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp, tranh vẽ…
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Yêu cầu HS cho biết nd của 2 ảnh 6.3 và 6.4.
<i><b>Bước 1:</b></i>
<b>H6: Quan sát hình 6.3, 6.4, cho biết sự giống </b>
và khác nhau của 2 xa van này?
GV: lưu ý xavan ở Trung Phi có rừng hành
-Giống nhau là đều
trong mùa mưa, khác
nhau là xa van ở Cộng
hòa Trung Phi cỏ và
lang ở phía xa là rừng mọc 2 bên bờ sông suối
<b>H7:Hãy liên hệ đến 2 biểu đồ hình 6.1, 6.2 về</b>
lượng mưa và kiến thức thực tế, cho biết vì
sao cảnh quan ở 2 nơi lại có sự khác nhau như
vậy?
GV:L.mưa và thời gian khơ hạn có ảnh
hưởng đến thực vật, đến con người và thiên
nhiên. Đồng cỏ cao nhiệt đới hay còn gọi là
xavan là thảm thực vật tiêu biểu cho mt nhiệt
đới.
GV cho HS quan sát ảnh các c.quan, yêu cầu
HS chọn c.quan xavan, yêu cầu HS so sánh
giữa cảnh quan xavan với các c.quan khác.
GV giới thiệu sơ lược về các c.quan sẽ học
sau sau này.
<i><b>Bước 2:</b></i>
<b>H8:Từ sự thay đổi lượng mưa trong năm theo</b>
mùa, cho biết thực vật biến đổi như thế nào
trong năm và càng về gần chí tuyến?-gb
<b>H9:Mực nước sơng thay đổi ntn trong một </b>
năm?
<b>H10:Đất đai sẽ như thế nào khi mưa tập </b>
trung vào một mùa? –gb (GV yêu cầu HS đọc
thuật ngữ “Đất feralit” và giải thích vì sao đất
ở vùng có k.hậu nhiệt đới lại có màu vàng đỏ)
<i><b>Bước 3.</b></i>
<b>H11:Tại sao kh nhiệt đới có 2 mùa mưa và </b>
khô rõ rệt lại là nơi t.trung đông dân của
t.giới? Gb.
<b>H12:T.sao xa van đang ngày một m.rộng trên</b>
tg
cây nhiều hơn
xavanKê-ni-a.
-Vì lương mưa và thời
gian mưa ở Kê-ni-a ít
hơn Trung phi.
-Trả lời.
-Sơng có 2 mùa nước,
mùa lũ và mùa cạn.
-Trả lời
-Trả lời.
-Do l.mưa ít và do xa
van, cây bụi bị phá để
làm nương rẫy, lấy
củi.
-Thực vật thay đổi theo mùa,
càng gần chí tuyến t.vật
càng nghèo nàn hơn, từ rừng
thưa sang đồng cỏ đến nửa
h.mạc.
-Đất fe-ra-lit rất đễ bị rửa
trơi, xói mịn nếu canh tác
khơng hợp lí và rừng bị phá
bừa bãi.
-Ở vùng nhiệt đới có thể
trồng được nhiều loại cây
4.Củng cố: (3’) <i>GV treo bức tranh có hình 3 con sơn dương đầu bị ở xavan châu phi được che bằng 6 mảnh </i>
<i>ghép, mỗi mảnh ghép tương ứng với 1 câu hỏi. HS trả lời được thì mảnh ghép được mở. Nhiệm vụ cả lớp là đốn</i>
<i>các con vật tên gì, thức ăn và hình thức sống như thế nào? (HS nào trả lời được sẽ được điểm cộng).</i>
Câu 1: Nêu vị trí của mơi trường nhiệt đới?; Câu 2: Nêu đặc điểm về chế độ nhiệt và chế độ mưa?
Câu 3:Vì sao thực vật mt nhiệt đới lại thay đổi theo mùa và theo không gian?
Câu 4: Giải thích vì sao đất ở mơi trường nhiệt đới lại có màu đỏ vàng?
Câu 5: Vì sao mt nhiệt đới lại có 2 mùa mưa và khơ rõ rệt lại là nơi tập trung đông dân của thế giới?
Câu 6: Vì sao diện tích hoang mạc đang ngày càng mở rộng?
5.Hướng dẫn về nhà: (1’) Hướng dẫn HS làm bài tập 4 sgk / 22: cần dựa vào việc HS thể hiện sự nắm chắc
đặc điểm khí hậu nhiệt đới, cách nhận biết các biểu đồ khí hậu.
Chuẩn bị bài mới “Mơi trường nhiệt đới gió mùa” theo gợi ý sau:
- Q/s H7.1 sgk, đọc bản chú giải và trả lời câu hỏi phía trên.
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 4, từ ngày 14.9.2009 đến ngày 19.9.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 11.9.2009 – Dạy ngày 19.9.2009</b></i>
<b>Tiết 7, Bài 7: MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA.</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1.Về kiến thức:HS cần.</b>
- Biết được 2 đặc điểm cơ bản của mt nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết
diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và h.động của c.người theo nhịp của gió mùa.
- Hiểu được mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
<b> 2.Về kĩ năng: - Xác định được vị trí ĐNÁ và Nam Á trên Bản đồ</b>
- Phân tích được sự hoạt động của gió mùa về mùa đông và mùa hạ
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
<b>II.Phương tiện dạy học: </b>
Bản đồ khí hậu Việt Nam, Bản đồ khí hậu châu Á. Các ảnh về cảnh quan nhiệt đới gió mùa.
<b>III/.Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành…</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<b> 1.On định lớp: (1’)</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?</b></i>
- Tại sao khu vực nhiệt đới lại là nơi tập trung đông dân của thế giới?
<i><b> 3.Bài mới:</b></i> <b>* GTB: Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới và hoang </b>
mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa.
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa: (23’)</b>
<b>* Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió</b>
<b>* Hoạt động cá nhân / nhóm.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV treo bản đồ các môi trường trên TĐ.
-Yêu cầu HS xác định vị trí của mt nhiệt đới gió
mùa trên H 5.1 và lên bảng xác định trên lược đồ.
-GV giảng: Tồn bộ mt nhiệt đới gió mùa của đới
nóng nằm trong 2 khu vực Nam Á và Đông Nam
Á. VN là quốc gia nằm trong k.vực điển hình gió
mùa này.-Gb
-u cầu HS tra cứu thuật ngữ “Gió mùa”.
-GV treo bản đồ khí hậu châu Á, yêu cầu HS q/s
H7.1, 7.2 sgk/23 và bản đồ treo tường, chú ý bảng
chú giải.
<b>H1: Nhận xét hướng gió thổi vào mùa hè ở các </b>
khu vực? Hướng gió thổi vào mùa đơng ở các khu
vực?
<b>H2:Do đặc điểm của hướng gió thổi, 2 mùa gió </b>
mang theo tính chất gì?
<b>H3:Cho nhận xét về lượng mưa ở các khu vực </b>
-Giải thích tại sao lại có sự chênh lệch lớn giữa 2
mùa?
-Yêu cầu HS nêu kl. – GV chốt lại và ghi bảng.
-Giảng: 2 đặc điểm nổi bật đó chi phối thiên nhiên
và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió
mùa.
<b>H4:(HS khá giỏi): Trên H7.1, 7.2, tại sao hướng </b>
mũi tên chỉ hướng gió lại có sự chuyển hướng ở cả
2 mùa.
-GV treo hình 7.3, 7.4 phóng to trên bảng phụ.
-GV chia lớp 2 nhóm, thảo luận trong 3’.Nd thảo
luận:
<b>H5 – N1: Diễn biến nhiệt độ của 2 địa điểm?</b>
<b>H6 – N2: Diễn biến lượng mưa của 2 địa điểm?</b>
-GV chốt lại và ghi bảng.
-Q/s
-HS lên bảng xác định.
Nghe giảng.
-Tra cứu ở sgk/187.
-Q/s lược đồ.
-Mùa hè h.gió thổi chủ
yếu hướng tây nam,
mùa đơng chủ yếu
hướng đông bắc.
-Mùa hạ mát mẻ và
mưa lớn, m.đông khô
và lạnh.
-Thay đổi tùy theo gần
hay xa biển.M.hè do có
nguồn gốc ở biển,
m.đơng có ng.gốc l.địa.
-Nêu kết luận.
-Do ảnh hưởng của lực
Cô-ri-ô-rit.
-HS quan sát.
-HS làm việc trong 3’,
sau cử đại diện trả lời,
nhóm khác bổ sung.
-Nhiệt đới gió mùa.
<i><b>1.Khí hậu:</b></i>
-Nam Á và Đơng Nam
Á là các khu vực điển
hình của khu vực
nhiệt đới gió mùa.
-Hai đặc điểm nổi bật
của khí hậu nhiệt đới
gió mùa là nhiệt độ và
lượng mưa thay đổi
theo mùa gió.
-Nhiệt độ trung bình >
200<sub>C.</sub>
-Biên độ nhiệt > 80<sub> C.</sub>
-GV giới thiệu tính chất thất thường của thời tiết.
<b>H7: Theo hiểu biết của các em, Việt Nam thuộc </b>
kiểu khí hậu gì?
- GV treo bản đồ khí hậu Việt Nam để minh họa
một số đặc điểm.
thất thường, hay gây
thiên tai, lũ lụt, hạn
hán.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác của mơi trường nhiệt đới gió mùa: (13’)</b>
* Mục tiêu: Hiểu được mt nhiệt đới gió mùa là mt đặc sắc và đa dạng ở đới nóng;* Hoạt động cá nhân.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H8: Nhận xét sự thay đổi cảnh sắc thiên </b>
<b>H9: 2 cảnh sắc đó là biểu hiện sự thay đổi </b>
theo yếu tố nào?
-Ng.nhân của sự thay đổi đó? – Ghi bảng.
<b>H10:Ngoài sự thay đổi theo mùa, cảnh sắc </b>
thiên nhiên cịn thay đổi theo khơng gian ntn?
<b>H11: Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi ntn ở </b>
Miền Bắc và Miền Nam nước ta?
Giảng:Th.nhiên n.đới gió mùa b.đổi theo
không gian tùy thuộc vào l.mưa và sự p.bố
l.mưa…
-Cung cấp thêm cho HS một số ảnh về sự
biến đổi c.quan của mt nhiệt đới gió mùa.
<b>H12: Cho n.xét về đặc điểm mt nhiệt đới gió </b>
mùa ?-Gb
<b>H13:Với khí hậu như vậy có ảnh hưởng gì </b>
với nơng nghiệp và dân cư sinh sống? – Gb
-M.mưa cây xanh tốt,
m.khơ cây rụng lá…
-Theo yếu tố chế độ
mưa.
-Do có sự t.đổi c.độ
-P.thuộc vào l.mưa nên
có biến đổi từ rừng
mưa n.đới, rừng ngập
mặn…
-Hs liên hệ đến thực
tế.
-Trả lời
-Trả lời
<i><b>2.Các đặc điểm khác của </b></i>
<i><b>mơi trường:</b></i>
-Gió mùa có ảnh hưởng lớn
đến cảnh sắc thiên nhiên.
- Mơi trường nhiệt đới gió
mùa là mơi trường đa dạng,
phong phú nhất đới nóng.
-Là nơi thích hợp nhiều cây
l.thực, cây cn nhiệt đới nên
có thể ni sống nhiều
người. Do đó đây là nơi tập
trung đơng dân nhất t.giới.
<i><b> 4.Củng cố: (3’) GV treo bảng phụ có nội dung các câu hỏi, yêu cầu HS chọn các câu đúng.</b></i>
1-Gió mùa mùa hạ ở châu Á chủ yếu thổi theo hướng tây nam;
2-Gió mùa mùa đơng có nguồn gốc xuất phằtt áp cao Thái Bình Dương.
3-Biên độ nhiệt trong năm của mt lớn (> 80<sub> C);4-Thời tiết của mt nh.đới gió mùa ơn hịa, ít biến động.</sub>
5-Lượng mưa trung bình năm > 1000 mm; 6-Cảnh sắc thiên nhiên biến đổi do gió mùa.
7-Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho cây lúa nước phát triển.
<b>Đáp án: Các câu đúng gồm 1, 3, 5, 6, 7.</b>
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’) Trình bày đặ điểm khí hậu và sự đa dạng của mơi trường nhiệt đới gió mùa.</b></i>
- Vẽ hình 7.3; 7.4 sgk và cho nhận xét.
Chuẩn bị bài mới: “Các hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng” theo gợi ý:
+ Q/s H8.1, 8.2, nêu một số biểu hiện cho thấy sự lạc hậu của hình thức sản xuất nương rẫy.
+ Q/s H8.4, nêu một số điều kiện về nhiệt độ và lượng mưa để tiến hành thâm canh lúa nước.
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 5, từ ngày 21.9.2009 đến ngày 26.9.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 16.9.2009 – Dạy ngày 23.9.2009</b></i>
<b>Tiết 8, Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG.</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần.</b>
-Biết được hình thức canh tác nông nghiệp: làm rẫy, đồn điền và thâm canh lúa nước ở đới nóng.
-Hiểu được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư.
<i><b> 2.Kĩ năng - Rèn luyện và nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và bản đồ địa lí cho HS.</b></i>
<b>II/.Phương tiện dạy học: -Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp Đông Nam Á.; Anh 3 hình thức canh tác trong </b>
nơng nghiệp ở đới nóng; Anh về thâm canh lúa nước.
<b> 1.Ổn định lớp: (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Ngun nhân hình thành gió mùa? Đặc điểm của mơi trường nhiệt đới gió mùa?</b>
- Trình bày sự đa dạng của mơi trường nhiệt đới gió mùa?
<i><b> 3.Bài mới: * GTB: Đới nóng là khu vực phát triển nn sớm nhất của nhân loại. Ở đây có nhiều hình thức canh </b></i>
tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu và tập qn sản xuất của từng địa phương.
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu hình thức làm nương rẫy: (11’)</b>
<b> * Mục tiêu: Biết được sự lạc hậu của hình thức làm nương rẫy tác động đến mt và hướng khắc phục.</b>
* Hoạt động cá nhân.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Treo lược đồ nông nghiệp Đông Nam Á
và giới thiệu sơ lược cho HS.
<b>H1: Q/s H8.1; 8.2, cho biết một số biểu </b>
hiện của hình thức làm nương rẫy?
-Cung cấp thêm một số ảnh về hình thức
làm nương rẫy cho HS q/s, đồng thời liên
hệ đến xã Xuân Sơn.
<b>H2: Q/s cách làm nương rẫy, ta thấy đây </b>
-Cung cấp thêm các tác hại của làm rẫy,
yêu cầu HS nêu khắc phục.
-Q/s.
-Công cụ sản xuất thô sơ, điều
kiện chăm bón lạc hậu, hiệu quả
kinh tế thấp.
-Q/s và liên hệ đến xã nhà.
-Trả lời.
<i><b>1.Làm nương rẫy:</b></i>
-Là hình thức sản
xuất lạc hậu, năng
xuất thấp, để lại hậu
quả xấu cho đất trồng
và thiên nhiên.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức làm ruộng, thâm canh lúa nước: (16’)</b>
<b> * Mục tiêu: HS hiểu được cách làm và vai trò, đặc điểm của thâm canh lúa nước qua thực tế và ảnh chụp.</b>
* Hoạt động cá nhân / nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Chia lớp 4 nhóm, thảo luận (3’) 4 nội dung
sau:
<b>H3 – N1:Đọc phần mở đầu mục 2 và q/s H </b>
8.4 , cho biết: điều kiện tự nhiên để tiến
hành thâm canh lúa nước? – Liên hệ đến
Xuân Sơn. – Ghi bảng.
-Cung cấp thêm một số ảnh để HS nắm rõ
hơn.
<b>H4 – N2: Phân tích vai trị, đặc điểm của </b>
việc thâm canh lúa nước trong đời sống?
<b>H5 – N3: Q/s H 8.3; 8.6 và thực tế cho biết </b>
tại sao ruộng có bờ vùng, bờ thửa và ruộng
bậc thang ở vùng đồi núi là cách khai thác
có hiệu quả, lại bảo vệ được đất trồng và
môi trường.
<b>H6 – N4: Tại sao các nước trong đới nóng </b>
lại co tình trạng: nước thiếu lương thực,
nước tự túc lương thực, nước xuất khẩu
lương thực.
-Giảng: Việt Nam trãi qua 3 giai đoạn trên
và hiện nay là nước xuất khẩu gạo đứng thứ
2 thế giới.
<b>H7:Q/s H8.4; 4.4 sgk/14, cho biết: các khu </b>
vực thâm canh lúa nước là vùng có đặc điểm
-4 nhóm thảo luận trong 3’,
sau cử đại diện báo cáo,
nhóm khác bổ sung.
-Chủ động tưới tiêu. Chống
rửa trơi, xói mịn…
-Do việc áp dụng khoa
học-kĩ thuật, hệ thống sơng
ngịi, chính sách…
- Dân cư đơng đúc, là lực
lượng lao đồng dồi dào,
đồng thời sản lượng lúa
nuôi được nhiều người.
<i><b>2.Làm ruộng, thâm </b></i>
<i><b>canh lúa nước:</b></i>
-Điều kiện thuận lợi để
thâm canh lúa nước: khí
hậu nhiệt đới gió mùa,
chủ động tưới tiêu, lao
động dồi dào.
-Tăng vụ, tăng năng
xuất, sản lượng, tạo điều
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hình thức sản xuất nơng sản hàng hố theo quy mô lớn: (9’)</b>
* Hoạt động cá nhân.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H8: Q/s H8.5, cho biết bức ảnh chụp gì, ở đâu?</b>
-Mơ tả bức ảnh?
<b>H9: Qua phân tích ảnh, nhận xét về quy mơ và </b>
hình thức tổ chức sản xuất đồn điền như thế nào?
Sản phẩm sản xuất với khối lượng và giá trị ntn? –
GB.
<b>H10: Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản, tại </b>
sao con người không lập ra nhiều đồn điền?
-Treo lược đồ nông nghiệp các nước Đông Nam Á
để HS nhận biết được sự phân bố cây lúa nước,
thơng qua đó GV cho biết sự phát triển đồn điền ở
các nước cũng như tồn tại hình thức làm nương
rẫy.
-Chụp trên cao cánh đồng
tiêu, các luống thẳng tắp,
hàng dài trong các lơ đất
có đường ơ tơ bao quanh.
-Cần có diên tích đất
rộng, vốn, máy móc
nhiều, kĩ thuật canh tác,
bám sát thị trường tiêu
thụ…
<i><b>3. Sản xuất nơng </b></i>
<i><b>sản hàng hố theo </b></i>
<i><b>quy mơ lớn:</b></i>
-Là hình thức canh
tác theo quy mơ lớn
với mục đích tạo
khối lượng nơng
sản hàng hố lớn.
<b> 4.Củng cố : (3’)</b>
-Phân biệt sự khác nhau của 3 hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng.
-Nêu điều kiện để thâm canh lúa nước.
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b></i>
On tập bài, làm bài tập 2, 3 sgk / 28, 29.
<i>Hướng dẫn HS làm bài tập 2 theo gợi ý sau:</i>
-Hướng mũi tên chủ động tưới tiêu, nguồn lao động dồi dào chỉ vào ô thâm canh lúa nước.
-Ơ thâm canh lúa nước có hướng mũi tên chỉ vào tăng vụ, tăng năng suất.
-Hướng mũi tên tăng vụ, tăng năng xuất chỉ vào tăng sản lượng.
Chuẩn bị bài mới: “Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng”, theo gợi ý sau:
-Sưu tầm ảnh về sự sói mịn đất đai ở vùng đồi núi.
-Ơn lại các đặc điểm khí hậu của đới nóng.
<b>Tuần 5, từ ngày 21.9.2009 đến ngày 26.9.2009</b>
<i><b>Soạn ngày 19.9.2009 – Dạy ngày 26.9.2009.</b></i>
<b>Tiết 9, Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG.</b>
<b>I/.Mục tiêu:</b>
<i><b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần:</b></i>
-Hiểu được các mối quan hệ giữa khí hậu với nơng nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất và bảo vệ đất.
-Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
<i><b> 2.Kĩ năng:</b></i>
-Luyện tập cách mơ tả hiện tượng địa lí qua tranh vẽ liên hồn và củng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa lí cho
HS.
-Luyện kĩ năng phán đốn địa lí cho HS ở mức độ cao hơn và phức tạp hơn về mối quan hệ giữa khí hậu
với nơng nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng.
<b>II/.Phương tiện dạy học:</b>
-Anh về xói mịn đất đai trên các sườn núi, về cây cao lương.
-Anh về các sản phẩm nông nghiệp ở đới nóng.
-Bảng phụ, bản đồ nơng nghiệp thế giới.
<b>III/.Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành…</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>
-Cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa?
-Các đặc điểm khí hậu của 2 mơi trường trên có thuận lợi và khó khăn gì đối với đất trồng?
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sản xuất nơng nghiệp: (21’)</b>
<b>* Mục tiêu: Hiểu được các mối quan hệ giữa khí hậu với nơng nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất và </b>
bảo vệ đất. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp
* Hoạt động cá nhân / nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của </b>
<b>HS</b>
<b>Ghi bảng</b>
<b>H1: Hãy nhắc lại các đặc điểm của khí hậu xích </b>
đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa?
-Tìm ra đặc điểm của mơi trường đới nóng?
<b>H2: Các đặc điểm trên ảnh hưởng tới sản xuất </b>
-Chia lớp 3 nhóm thảo luận (3’) 3 nội dung sau:
<b>H3 – N1: Mơi trường xích đạo ẩm co thuận lợi </b>
và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
<b>H4 – N2: Môi trường nhiệtđới và nhiệt đới gió </b>
mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất
nơng nghiệp?
<b>H5 – N3: Giải pháp khắc phục những khó khăn </b>
của mơi trường đới nóng với sản xuất nông
nghiệp?
-HS trả lời xong, chốt lại và ghi bảng.
-Trả lới.
-Nóng quanh năm
và mưa nhiều…
-Nơng nghiệp có
thể phát triển
quanh năm, có
nhiều hoạt động
nông nghiệp khác
nhau…
-Thảo luận trong
3’, sau cử đại diện
trả lời, nhóm khác
bổ sung.
<i><b>1.Đặc điểm sản xuất nơng </b></i>
<i><b>nghiệp:</b></i>
-Do có sự phân hố ra nhiều
kiểu khí hậu nên có nhiều hoạt
động nơng nghiệp khác nhau.
-Việc trồng trọt tiến hành
quanh năm, có thể xen nhiều
loại cây nếu đủ nước tưới.
-Trong điều kiện khí hậu nóng,
mưa nhiều hoặc mưa tập trung
theo mùa, đất dễ bị rữa trơi, xói
mịn. Vì vậy cần bảo vệ rừng,
trồng cây che phủ đất và làm
thuỷ lợi.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các sản phẩm nơng nghiệp chủ yếu: (15’)</b>
<b>* Mục tiêu: Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.</b>
* Hoạt động cá nhân / cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của </b>
<b>HS</b>
<b>Ghi bảng</b>
<b>H6: Cho biết các cây lương thực và hoa màu trồng chủ yếu </b>
ở đồng bằng và vùng núi nước ta?
-Tại sao sắn (mì) trồng ở vùng đồi núi, khoai trồng khắp
đồng bằng, lúa nước trồng khắp nơi?...- Ghi bảng.
-Giới thiệu cây cao lương (hạt bo bo) bằng ảnh, đây là cây
thích hợp khí hậu khơ nóng, trồng nhiều ở châu Phi, Trung
Quốc, An Độ...).
<b>H7: Nêu tên các cây công nghiệp trồng nhiều ở nước ta?</b>
-Bổ sung: đó cũng là cây cơng nghiệp trồng phổ biến ở đới
nóng có giá trị xuất khẩu cao.
-Treo bản đồ nông nghiệp thế giới.
<b>H8: Lên bảng xác định trên bản đồ vị trí các nước và khu </b>
sản xuất nhiều loại cây lương thực và cây công nghiệp trên?
-GV lần lược nêu các cây cho HS nêu nơi phân bố, sau đó
dở các băng kiến thức theo bảng phụ sau: (phụ lục).
-Đọc đoạn “chăn nuôi… đơng dân cư sgk/31”.
<b>H9: Các vật ni đới nóng được chăn ni ở đâu? Vì sao? </b>
-Chăn ni có phát triển bằng rồng trọt khơng? Vì sao? –
ghi bảng.
<b>H10: Với k. và cây trồng ở địa phương em (Xuân Sơn) </b>
thích hợp với ni con gì? Tại sao? Có p.triển bằng trồng
trọt không?
-Từng loại cây
sẽ phù hợp với
-Cà phê, cao su,
dừa, bơng, mía,
lạc, chè, điều…
-Q/ s.
-Lên bảng làm
theo u cầu.
-HS kẻ bản vào
vở.
(Các con vật
ni với khí hậu
và nguồn thức
ăn thíc hợp).
-Trả lời.
<i><b>2. Các sản phẩm </b></i>
<i><b>nơng nghiệp chủ yếu:</b></i>
-Cây lương thực ở đới
nóng phù hợp
vớikhíhậu và đất
trồng: lúa nước, khoai,
sắn, cây cao lương…
-Phụ lục.
-Chăn nuôi chưa phát
triển bằng trồng trọt.
<i><b> 4.Củng cố: (3’)</b></i>
1. Nêu những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
2.Nêu tên những sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của đới nóng?
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà : (1’) Hướng dẫn HS làm bài tập 3 sgk/32 theo gợi ý sau:</b></i>
-Rừng rậm nếu bị chặt phá làm nương rẫy, nước mưa sẽ cuốn trôi lớp đất màu.
-Phân tích H10.1sgk/34 để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng
thiếu lương thực ở châu Phi.
-Đọc bản số liệu sgk/34, n.xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á
<b>PHỤ LỤC</b>
<b>Cây</b> <b>Vùng trồng tập trung</b>
Cà phê Đông Nam Á, Tây Phi, Nam Mĩ
Cao su Đông Nam Á, Nam Mĩ
Dừa Ven biển Đơng Nam Á
Bơng Nam Á
Mía Nam Mĩ
…
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 6, từ ngày 28.9.2009 đến ngày 03.10.2009</b>
<i><b>Soạn ngày22.9.2009 – Dạy ngày 30.9.2009</b></i>
<b>Tiết 10, Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUN, MƠI TRƯỜNG Ở ĐỚI NĨNG.</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần:</b></i>
-Biết được đới nóng vừa đơng dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang trong trong
quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở) của người dân.
-Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp dụng để giảm
sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên môi trường.
<i><b> 2.Kĩ năng: - Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ.</b></i>
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
<b>II/.Phương tiện dạy học: Anh về tài nguyên môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi để minh hoạ thêm cho </b>
bài học.
<b>III/.Phương pháp dạyhọc: Trực quan, đàm thoại gợi mở, th.luận nhóm, phân tích bảng số liệu và biểu đồ…</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Khí hậu đới nóng có thuận lợi, khó khăn gì đối với sản xuất nơng nghiệp.</b></i>
- Tại sao môi trường đới nóng rất thuận lợi cho nơng nghiệp phát triển mà nhiều quốc
gia ở đới nóng cịn nghèo và thiếu lương thực?
<i><b> 3.Bài mới: GTB: Là khu vự có nhiều tài ngun, khí hậu có nhiều thuận lợi đối với sản xuất nông nghiệp, </b></i>
nguồn nhân lực rất dồi dào, mà kinh tế tới nay còn chậm phát triển, chưa đáp ứng nhu cầu cơ bản của người dân.
Vậy nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng kém phát triển của đới nóng? Sự bùng nổ dân số gây tác hại tiêu cực như
thế nào tới việc phát triển kinh tế xã hội? Ta hãy cùng tìm câu trả lời trong bài “Dân số và sức ép dân số tới tài
nguyên môi trường ở đới nóng”.
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số của đới nóng: (16’)</b>
<b>* Mục tiêu: Biết được đới nóng vừa đơng dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế cịn đang </b>
trong trong q trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở) của người dân.
* Hoạt động cá nhân / cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Bước 1:</b>
-Yêu cầu HS q/s lược đồ H2.1 sgk/7 và
sgk/33.
<b>H1: Bao nhiêu % DS tập trung ở đới nóng?</b>
-DS đới nóng t.trung chủ yếu ở khu vực
nào?-Gb
<b>H2: Tại sao có sự phân bố ở đó?</b>
<b>H3: Với số dân bằng ½ nhân loại nhưng tập </b>
-Q/s H2.1 và sgk/33.
-Vì thuận lợi cho sản xuất nơng
nghiệp, có nhiều đồng bằng lớn,
có các nền văn minh ra đời sớm.
-Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt
như: môi trường rừng, đất trồng,
biển… xuống cấp. Tác đông xấu
<i><b>1.Dân số:</b></i>
trung chủ yếu trong các khu vực trên sẽ tác
động như thế nào đến tài nguyên và mt ở đây?
<b>Bước 2: Yêu cầu HS q/s biểu đồ H1.4 sgk/5.</b>
<b>H4: Tình hình tăng dân số ở đới nóng hiện </b>
nay như thế nào?
-Trong khi tài nguyên mt đang bị xuống cấp
thì sự bùng nổ DS ở đới nóng có tác động
ntn? – Gb
<b>Bước 3:Từ các nhận xét trên, hãy tìm ra 2 đặc</b>
điểm của dân số ở đới nóng.
<i><b>* Kết luận: Trong khi nền kinh tế hiện nay </b></i>
của đới nóng cịn đang phát triển thì 2 đặc
điểm này của dân số sẽ gây sức ép nặng nề
cho việc cải thiện đời sống người dân và cho
tài nguyên, mt.
đến nhiều mặc tự nhiên và xã
hội.
-Đa phần là các nước đang phát
triển, có gia tăng tự nhiên quá
nhanh, bùng nổ dân số…
-Trả lời.
-Dân số đới nóng đơng nhưng
chỉ sống tập trung ở một khu
vực. Dân số đới nóng đơng và
vẫn cịn trong tình trạng bùng
nổ dân số.
-Dân số tăng tự
nhiên nhanh và
bùng nổ dân số tác
động xấu tới tài
ngun, mơi
trường.
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường: (20’)</b>
<b>* Mục tiêu: Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp </b>
dụng để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài ngun mơi trường.
* Hoạt động cặp / nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Tổ chức lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm 1 biểu
đồ thảo luận (4’) để trả lời theo các câu hỏi gợi
mở.
<b>Bước 1: GV giới thiệu HS biểu đồ H10.1 về mối </b>
quan hệ giữa dân số với lương thực của châu Phi
từ năm 1975 đến năm 1990, có 3 đại lượng và lấy
móc 1975 quy thành 100 % (vì đại lượng có giá
trị khơng đồng nhất).
<b>H5: Hãy phân tích H10.1 theo các c.hỏi gợi mở </b>
sau:
-Đọc biểu đồ sản lượng từ 1975 đến 1990.
-Biểu đồ gia tăng dân số.
-So sánh sự gia tăng lương thực với sự gia tăng
DS.
-Đọc biểu đồ bình quân lương thực đầu người.
<b>H6: Tìm nguyên nhân cho bình quân lương thực </b>
theo đầu người sụt giảm.
<b>H7:Phải có biện pháp gì để nâng cao bình quân </b>
lương thực theo đầu người lên?
<b>Bước 2: Hướng dẫn HS phân tích bảng số liệu </b>
DS và rừng ở ĐNA từ năm 1980 đến 1990.
<b>H8: Dân số tăng hay giảm?-Dtích như thế nào?</b>
<b>H9: Cho nhận xét về sự tương quan giữa DS và </b>
-Liên hệ đến xã Xn Sơn.
<b>H10: Tìm ngun nhân giảm diện tích rừng?</b>
<b>H11:Những tác động của sức ép DS tới tài </b>
nguyên mt và xã hội như thế nào? – Gb.
- Liên hệ đến Việt Nam.
<b>Bước 3:Gọi 1 HS đọc đoạn “Bùng nổ dân số… bị</b>
tàn phá”
<b>H12: Nêu những tác động tiêu cực của DS đến </b>
mt?
<b>H13: Cho biết những biện pháp tích cực để bảo </b>
-HS 2 nhóm thảo luận trong 4’,
sau cử đại diện báo cáo kết
quả, nhóm khác bổ sung.
-Tăng từ 100 % đến 110 %
-Tăng từ 100 % lên gần 160 %.
-Cả 2 đều tăng nhưng lương
thực không theo kịp đà tăng
của DS.
-Giảm từ 100 % xuống còn 80
%.
-Do dân số tăng nhanh hơn
tăng lương thực.
-Giảm tốc độ gia tăng dân số,
nâng mức tăng lương thực lên.
-Tăng từ 360 triệu lên 442 triệu
người. Rừng giảm từ 240,2
xuống còn 208,6 triệu ha.
-DS càng tăng thì rừng càng
giảm.
-Phá rừng lấy đất canh tác hoac
xây dựng nhà máy, củi đun nấu
hoặc gỗ.
-Thiếu nước sạch, môi trường
tự nhiên bị huỷ hoại dần, môi
trường sống ở các khu ổ chuột,
ở các đô thị bị ô nhiễm.
-trả lời.
<i><b>2.Sức ép của </b></i>
<i><b>dân số tới tài </b></i>
<i><b>nguyên, môi </b></i>
<i><b>trường:</b></i>
vệ tài nguyên và môi trường?
<i><b> 4.Củng cố: (3’)</b></i>
<i><b>Câu 1: Tại sao việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số là công việc cấp bách cần tiến hành ngay trong tất cả phần lớn các </b></i>
nước đới nóng?
Vì: Dân số đới nóng đơng và vẫn cịn trong tình trạng bùng nổ dân số. Dân số đông gây sức ép đến sự
phát triển kinh tế-xã hội và tài nguyên môi trường ở đới nóng.
<i><b>Câu 2:Phân tích sơ đồ của bài tập 1 sgk/35 để thấy hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối </b></i>
với tài nguyên, môi trường.
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập 2 sgk / 35.</b></i>
chuẩn bị bài mới: “Di dân và sự bùng nổ đơ thị ở đới nóng” theo gợi ý sau:
-Di dân là gì? Nguyên nhân?
-Di dân xảy ra nhiều ở đâu?
Đọc thuật ngữ “Đơ thị hố”, q trình này diễn ra như thế nào ở đới nóng?
<b>V/. Rút kinh nghệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 6, từ ngày 28.9.2009 đến ngày 03.10.2009</b>
<i><b>Soạn ngày 26.9.2009 – Dạy ngày 03.10.2009</b></i>
<b>Tiết 11, Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐƠ THỊ Ở ĐỚI NĨNG.</b>
<b>I/. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần:</b></i>
-Hiểu được nguyên nhân của sự di dân và đơ thị hố ở đới nóng.
-Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đã đang đặt ra cho các đô thị, siêu đơ thị ở đới nóng.
<i><b> 2.Kĩ năng: - Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di dân).</b></i>
- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột.
<b>II/.Phương tiện dạy học: Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị thế giới;-Các ảnh sưu tập về hậu quả đơ thị hố ở </b>
đới nóng; -Anh đơ thị hiện đại ở Đơng Nam Á, thế giới thuộc đới nóng.
<b>III/.Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm…</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’)</b></i>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng.</b>
- Những biện pháp tích cực để bảo vệ tốt tài ngun và mơi trường ở đới nóng.
<i><b> 3.Bài mới : GTB (phần đầu sgk)</b></i>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự di dân: (15’)</b>
<b>* Mục tiêu: Hiểu được n.nhân của sự di dân, những t.động tích cực, tiêu cực của di dân và hướng khắc phục.</b>
* Hoạt động cá nhân/nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Bước 1: Yêu cầu HS nhắc lại tình hình gia </b></i>
tăng dân số của các nước đới nóng.
<b>H1: Điều đó dẫn tới điều gì?</b>
-Yêu cầu HS đọc th.ngữ “Di dân” sgk / 186.
- Cho HS đọc đoạn “Di dân… Tây Nam Á”
sgk / 36.
<b>H2: Tìm và nêu ng.nhân của d.dân ở đn?</b>
-Tại sao di dân của đới nóng lại diễn ra rất
đa dạng và phức tạp?
<b>H3: Thể hiện sự đa dạng như thế nào?</b>
-Thể hiện sự phức tạp như thế nào?
<i><b>Bước 2: Tổ chức HS thảo luận nhóm (3’) </b></i>
theo 2 nhóm – 2 nội dung sau:
<b>H4-N1: Ngun nhân di dân có tác động </b>
tích cực tới sự phát triển kinh tế xã hội?
<b>H5-N2: Nguyên nhân di dân có tác động </b>
tiêu cực tới sự phát triển kinh tế –Xã hội.
<i><b>Bước 3:</b></i>
<b>H6:Vậy cần sử dụng biện pháp di dân như </b>
-Tăng rất nhanh.
-Di chuyển để tìm việc làm
kiếm sống, tìm đất canh tác.
-Đọc ở sgk / 186.
-Thiên tai, chiến tranh,, kt
-Trả lời.
-Nhiều hình thức, nhiều
ng.nhân.
-Ng.nhân tích cực, ng.nhân
tiêu cực.
-HS 2 nhóm tiến hành thảo
luận trong 3’, hết t.gian cử
đ.diện trả lời:
+Tích cực (có tổ chức, có kế
hoạch): để xd các khu kt mới,
khu cn, dịch vụ, lập đồn điền
<i><b>1.Sự di dân:</b></i>
-Đới nóng là nơi có
sự di dân lớn do
nhiều nguyên nhân
khác nhau; có tác
động tích cực và tiêu
cực đến sự phát triển
kinh tế và xã hội.
thế nào? Vai trị của nó? –Ghi bảng.
Chuyển ý: di dân tự do đến các thành phố
làm cho quần cư đơ thị hình thành q
nhanh ở đới nóng rơi vào tình trạng gì ta
cùng tìm ở mục 2.
trồng cây cn…
+Tiêu cực: do đói, nghèo, thiếu
việc làm… chiến tranh, xung
đột tộc người, thiên tai, hạn
hán…
mới giải quyết được
sức ép dân số, nâng
cao đời sống , phát
triển kinh tế – xã hội.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đơ thị hố: (21’)</b>
<b>* Mục tiêu: Biết được ng.nhân h.thành và những v.đề đã đang đặt ra cho các đơ thị, siêu đơ thị ở đới nóng.</b>
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Bước 1:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “đô thi hố”
<b>H7: Tình hình đơ thị hố ở đới nóng diễn ra ntn?</b>
-Treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới, yêu
cầu HS lên bảng xđịnh vị trí 11 siêu đơ thị ở đới
<b>H8: Dự đốn năm 2020, dân số đơ thị ở đới nóng </b>
như thế nào so với đới ơn hồ.
-Treo bảng phụ (phụ lục) co tỉ lệ đơ thị hố.
-Chú ý: các nước đáng pt phần lớn ở đới nóng.
<b>H9: Qua bảng số liệu trên có kết luận thế nào về </b>
vấn đề đơ thị hố ở đới nóng? – gb.
<b>H10:Tốc độ đơ thị hoá biểu hiện ntn? – Gb</b>
<i><b>Bước 2: Giới thiệu H11.1; H11.2 sgk/37, cho HS </b></i>
mơ tả, sau đó chốt lại.
-u cầu HS mang ảnh về các đô thị đã sưu tầm
thuộc đới nóng, cùng với ảnh GV chuẩn bị. Nhờ 1
HS lên bảng p.loại ĐTH có kế hoạch và khơng kế
hoạch.
<b>H11: Nêu những biểu hiện tích cực và tiêu cực đối</b>
với kt-xh của việc ĐTH có kế hoạch và khơng có
kế hoạch ở H11.1; H11.2 cùng các ảnh đã sưu
tầm?
<b>H12: Cho biết những tác động xấu tới mơi trường </b>
do đơ thị hố tự phát ở đới nóng gây ra? – Ghi
bảng.
<b>H13: Hãy liên hệ đến đơ thị hố tự phát ở các </b>
thành phố nước ta mà em biết?
Theo em cần có những g.pháp ntn để khắc phục?
<i><b>Bước 3: Tổng kết: Vậy cần tiến hành ĐTH với </b></i>
phát triển kinh tế và phân bố lại dân cư hợp lí.
-Giới thiệu vài nét về q trình đơ thị hố ở VN.
-Đọc ở sgk / 186.
-Nhanh, 1950 khơng có
đơ thị 4 triệu dân,
năm2000 có 11/23 siêu
đơ thị..
-1 HS lên bảng xác định.
-Gấp 2 lần số dân đơ thị
đới ơn hồ.
-Q/s.
-Trả lời.
-Trả lời
-Q/s, mô tả theo yêu cầu.
-Mang ảnh sưu tầm cho
cả lớp cùng q/s.
-ĐTH có kế hoạch
c.sống người dân ổn
định, thu nhập cao, đủ
tiện nghi sinh hoạt…
ĐTH khơng có k.hoạch
thì ngược lại.
-Liên hệ thực tế.
-Có kế hoạch, quản lí
chặt chẽ…
<i><b>2.Đơ thị hố:</b></i>
-Trong những năm
gần đây, ở đới nóng
có tốc độ đơ thị hoá
cao trên thế giới.
-Tỉ lệ dân thành thi
tăng nhanh và số siêu
đơ thị ngày càng
nhiều.
-Đơ thị hố tự phát
gây ra ô nhiễm môi
trường, huỷ hoại
cảnh quan, ùn tắc
giao thông, tệ nạn xã
hội, thất nghiệp, phân
cách giàu nghèo lớn.
<i><b> 4.Củng cố: (3’) Chọn câu đúng nhất rong những câu sau:</b></i>
<b>Câu1:Đô thị hố là:</b>
a.Q trình nâng cấp cấu trúc, hạ tầng của thành phố; b.Q trình biến đổi nơng thơn thành thành thị.
c.Q trình mở rộng thành phố về cả dện tích và dân số.
d.Quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sx, bố trí dân cư, những vùng khơng phải đô thị thành đô thị.
<b>Câu2: Nguyên nhân dẫn đến làn sống di dân ở đới nóng:</b>
a.Thiên tai liên tiếp, mất mùa; b.Xung đột, chiến tranh, đói nghèo.
c.Do u cầu phát triển cơng nghiệp, dịch vụ. d.Tất cả các câu trên.
<b>Câu 3:Nêu hướng di dân của đới nóng:</b>
a.Lên vùng núi lập trang trại mở rộng đất canh tác; b.Cải tạo đầm lầy ven biển nuôi trồng thuỷ sản.
c.Xuất khẩu lao động; d.Cả 3 câu đều đúng.
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’) Học bài, làm bài tập 3 sgk/38 (GV hướng dẫn sơ lược ).</b></i>
Chuẩn bị bài mới: “Thực hành: Nhận biết đặc điểm mơi trường đới nóng” theo các câu hỏi trong bài, chú ý ôn
lại 3 kiểu khí hậu vừa học để làm tốt hơn.
PHỤ LỤC
<i>Tỉ lệ đơ thị hố (% dân số)</i> <i>Tốc độ đơ thị hố (%)</i>
<i>(1992 so với 1950)</i>
<b>1950</b> <b>1992</b>
<b>Tồn thế giới</b>
<b>Các nước phát triển</b>
<b>Các nước đang phát triển</b>
29,4
53,6
44,0
74,0
35,0
49,6%
38,1 %
101,1 %
<b>V/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 7. từ ngày 05.10.2009 đến ngày 12.10.2009</b>
<i><b>Soạn ngày 30.9.2009 – Dạy ngày 07.10.2009</b></i>
<b>Tiết 12, Bài 12: Thực hành: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b> 1.Về kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về: Các kiểu khí hậu:xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa. Đặc</b></i>
điểm của các kiểu mơi trường ở đới nóng.
<i><b> 2.Về kĩ năng: HS củng cố rèn luyện thêm các kĩ năng đã học: nhận biết môi trường qua ảnh qua biểu</b></i>
đồ nhiệt độ và lượng mưa, phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước sông
<b>II/ Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan, thực hành, thảo luận nhóm, đam fthoại gợi mở…</b>
<b>III/. Phương tiện dạy học: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, cảnh quan kèm theo của tỉnh Khánh Hoà.</b>
<b>IV.Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) :Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 2,3 sgk / 38.</b></i>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1:</b>
<b> * Mục tiêu: quan sát, phân tích ảnh và kết luận từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào.</b>
* Hoạt động cặp / nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV hd lại các bước quan sát
ảnh:
-Tổ chức 4 nhóm cùng thảo luận1
nội dung sau:
<b>H1: Ảnh chụp gì?</b>
<b>H2:Chủ đề ảnh phù hợp với đặc </b>
điểm của mt nào ở đới nóng?
<b>H3:Xác định tên của mơi trường </b>
trong ảnh? – Ghi bảng.
-Anh A:Những cồn cát lượn sóng mênh
mơng dưới nắng chói,khơng có thực-động
vật:h.mạc
-Anh B:Đồng cỏ xen lẫn cây cao.phía xa là
rừng hành lang: Xavan là thảm Tv tiêu
biểu cho MT NĐ nắng nóng,mưa theo
mùa,có 1 mùa khô hạn
-Anh C:rừng rậm nhiều tầng,xanh tốt,sông
đầy ắp nước:cảnh quan của MT XĐ ẩm nắng
quanh năm,mưa quanh năm.
<b>Bài tập 1</b>
- Anh A:môi trường
hoang mạc
- Anh B:MT NĐ
- Anh C: MT XĐ ẩm
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2:
<b>* Mục tiêu:giúp HS xác định ảnh thuộc mt nào, từ đó tìm ra biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa phù hợp.</b>
* Hoạt động nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Yêu cầu HS quan sát ảnh:
<b>H4:Anh chụp gì?</b>
<b>H5:Anh thuộc mơi trường nào?</b>
<b>H6:Đặc điểm của mơi trường </b>
này?
(Nóng,lượng mưa tập trung theo
mùa, 2 lần nhiệt độ tăng cao trong
năm)
<b>H7:Phân tích biểu đồ A, B, C chọn </b>
ra 2 bđ thuộc MT Nhiệt Đới
<b>H8:Vậy Bđ B hay C phù hợp với </b>
bức ảnh hơn? Tại sao?
+Bđ A:Nóng quanh năm, tháng nào cũng có
mưa, lượng mưa lớn:MT Xđ ẩm
+Bđ B:Nóng quanh năm,trong năm có 2 lần
nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa, thời kì khơ
hạn kéo dài 3 tháng khơng mưa:MT NĐ
+Bđ C:Nóng quanh năm, 2 lần nhiệt độ tăng
cao trong năm,thời kì khơ hạn kéo dài 7
tháng:MT NĐ.
- B mưa mùa,l.mưa nhiều hơn C,thời kì khơ
hạn ngắn hơn: phù hợp với xavan có nhiều
cây cao.
<b>Hoạt động 3:Hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ giữa khí hậu và sơng ngịi (bt 3):</b>
* Mục tiêu: HS phân tích được mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước sông.
* Hoạt động nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H9:Em hãy cho biết mối quan </b>
hệ giữa lượng mưa và chế độ
nước của sông?
<b>H10: Q/s và phân tích Bđ A, B, </b>
C rút ra n.xét về chế độ mưa
trong năm?
-Hdẫn HS q.sát Bđ X và Y rút
ra nhận xét về chế độ nước sông
thể hiện qua 2 Bđ này
<b>H11: So sánh 3 Bđ lượng mưa </b>
với 2Bđ chế độ nước sơng.Tìm
ra mối quan hệ giữa chế độ mưa
và chế độ nước sông
<b>H12:Tại sao ở C tháng mưa </b>
nhiều nhất là tháng 7 mà ở Y
nước lớn nhất lại vào tháng 8?
Mùa mưa mùa lũ; Mùa khô mùa cạn
Mưa quanh năm sông đầy nước quanh năm
Mưa theo mùa sơng có mùa lũ và mùa cạn
+Bđ A:mưa quanh năm
+Bđ B:mưa theo mùa,thời kì khơ hạn dài 5 tháng
+Bđ C:Mưa theo mùa,lượng mưa trong năm khá.
<b>Bđ A:mưa quanh năm</b>sông X đầy nước quanh năm
<b>Bđ C:mưa mùa</b>sơng Y nước thay đổi theo mùa
+Sơng Y:có nước quanh năm
+Sơng X:có 1 mùa lũ và 1 mùa cạn nhưng tháng nào
sơng cũng có nước.
Bđ B loại bỏ vì thời kì khơ hạn kéo dài khơng thể
tương thích với X hay Y.
- Do khả năng điều hòa nước của thảm thực vật đặc
biệt là rừng cịn nhiều ở lưu vực sơng Y
<b>BT3</b>
- Bđ
A :sơng X
- Bđ C:
sông Y
<b>Hoạt động 4:Hướng dẫn HS làm Bt 4 :</b>
<b>* Mục tiêu: HS dựa vào đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa để nhận ra đâu là biểu đồ nhiệt độ và lượng </b>
mưa ở đới nóng, đồng thời giải thích lí do chọn.
* Hoạt động nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>*Bước1:</b><i>phân tích từng </i>
<i>Biểu đồ.</i>
-GV hướng dẫn HS vận
dụng kiến thức đã học để
thảo luận và tìm ra đặc
điểm nhiệt độ và lượng
mưa của từng biểu đồ
*Bước2:<i>Pt kĩ Bđ B:</i>
GV gợi ý HS nêu được
nhiệt độ trung bình năm,
trong năm có mấy lần nhiệt
độ tăng cao. Đặc điểm
lượng mưa thế nào trong
mùa hạ và mùa đơng, từ đó
suy ra khí hậu gì.
-GV cung cấp biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa của
tỉnh Khánh Hồ cho HS
phân tích, sau đó mang ảnh
cảnh quan của Khánh Hồ,
Đà Lạt… cho HS chọn
đúng.
-BđA:có nhiều tháng(6,7,8,9,10)nhiệt độ
<15o<sub>C</sub><sub></sub><sub>mùa đông</sub><sub></sub><sub>Bđ A thuộc Nam Bán Cầu,mưa</sub>
nhiều vào mùa đơng:khơng thuộc đới nóng
-Bđ B:nhiệt độ cao quanh năm(>20o<sub>C) có 2 thời kì </sub>
nhiệt độ tăng cao trong năm.Mưa theo mùa,tập trung
vào mùa hạ:thuộc đới nóng
<b>-Bđ C:nhiệt độ cao nhất:<20</b>o<sub>C</sub>
Thấp nhất:5o<sub>C</sub>
Lượng mưa tuy ít nhưng điều hịa quanh năm
khơng thuộc đới nóng
<b>-Bđ D:có mùa đơng lạnh –5</b>o<sub>C:khơng thuộc đới </sub>
nóng
<b>-Bđ E:Lượng mư trong năm rất ít,mùa hạ nóng,mùa</b>
đơng mát<15o<sub>C:khơng thuộc đới nóng</sub>
<b>KL:chỉ có Bđ B đủ điều kiện để xét tiếp.</b>
+Nhiệt độ quanh năm >20o<sub>C,2 lần nhiệt độ tăng cao </sub>
trong năm
+lượng mưa tương đối lớn,mưa vào mùa hạ(tháng5
đến tháng10),mùa đông khô(tháng 11 đến tháng4)
khí hậu nhiệt đới gió mùa – Thuộc đới nóng.
-HS thảo luận nhóm để tìm được đặc điểm khí hậu
và cảnh quan của Khánh Hồ.
Bđ B:
+Nhiệt độ quanh
năm >20o<sub>C, 2 lần </sub>
nhiệt độ tăng cao
trong năm
+Lượng mưa tương
đối lớn, mùa mưa
trùng với mùa
hạ(T5-T10),mùa
khơ trùng với mùa
đơng(t11-T4) Khí
hậu nhiệt đ gió
mùa.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
- GV đưa ra một số tranh ảnh, yêu cầu HS xác định chúng thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng.
- Đồng thời cung cấp 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để HS sử dụng tranh để xếp thành cặp. Giải thích
vì sao phải làm như vậy.
<i><b>5.Hướng dẫn về nhà:</b></i>
<b>Bài cũ: On tập lại những kĩ năng và kiến thức đã đạt được trong bài thực hành hôm nay.</b>
-Sưu tầm ảnh của 3 kiểu mơi trường đới nóng theo 3 kiểu khí hậu.
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>
<b>Tuần 7, từ ngày 05.10 đến ngày 10.10.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 2.10.2009 – On tập ngày 10.10.2009</b></i>
<b>Tiết 13: ÔN TẬP</b>
<b>I/. Mục tiêu:</b>
<i><b>* Đối với HS</b></i>
<i><b> 1.Kiến thức: Sau bài ôn tập, HS cần:</b></i>
-Kiểm tra lại kiến thức đã học trong 12 bài học trước, cụ thể là các thành phần nhân văn của mơi trường,
đặc điểm khí hậu và cảnh quan của 3 mơi trường đới nóng.
- Các hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng và các vấn đề nảy sinh.
<i><b> 2.Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, kĩ năng phân tích bảng số liệu, ảnh và bảng đồ </b></i>
có liên quan.
<i><b>* Đối với GV:</b></i>
- Giúp kiểm tra khả năng lĩnh hội tri thức của HS, bổ sung thêm một số khiếm khuyết trong kiến thức.
- GV tự kiểm tra khả năng truyền đạt của mình đến HS, cụ thể như phương pháp giảng dạy, hệ thống câu
hỏi, lời nói... đã hợp lí chưa.
<b>II/. PTDH: Bảng phụ, lược đồ phân bố dân cư và các ảnh thuộc 3 mơi trường đới nóng đã học.</b>
<b>III/. PPDH: Phương pháp luyện tập, thực hành, trực quan, đàm thoại gợi mở</b>
<b>IV/. Hoạt động trên lớp:</b>
1.On định lớp: (1’)
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 hS lên bảng làm bài tập 2 và 3 sgk/39.</b></i>
<i><b> 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu những nội dung cần đạt được trong bài học.</b></i>
<b>Hoạt động 1: Giúp HS củng cố các kiến thức: (15’)</b>
<b>* Mục tiêu: Củng có kiến thức liên quan đến thành phần nhân văn của mơi trường</b>
* Hoạt động nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>H. động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
GV treo bảng phụ có nội dung thảo luận nhóm, chia HS
thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm bài tập 1,2 cuối mỗi bài
(5’).
<b>N1-Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?</b>
-Làm bài tập 2 sgk/6.
<b>N2-Dân cư trên thế giới thường sống chủ yếu ở khu vực</b>
nào? Tại sao?
-Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của
các nước trong bảng và nêu nhận xét.
<b>N3- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và </b>
quần cư nông thôn.
-Làm bài tập 2 sgk/18.
<b>N4: Làm bài tập1,2 sgk/13.</b>
Chuyển ý sang hoạt động 2.
-HS quan sát bảng
phụ và tiến hành
thảo luận. Hết thời
gian thảo luận các
cử đại diện trả lời,
nhóm khác bổ
sung.
<i><b>1.Các thành phần </b></i>
<i><b>nhân văn của môi </b></i>
<i><b>trường:</b></i>
a.Dân số:
Tỉ lệ gia tăng dân số
cao thc nhóm nước
kém phát triển.
-Châu Á chiếm tỉ lệ
dân số cao nhất.
b.Sự phân bố dâ cư:
-Dân cư tập trung sinh
sống chủ yếu ở đồng,
<b>* Mục tiêu: HS nắm được Các hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng và các vấn đề nảy sinh.</b>
Hoạt động nhóm
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV treo bảng phụ có nội dung cho 4
nhóm thảo luận tiếp (5’)
<b>N1:Phạm vi phân bố của đới nóng? </b>
Tên các kiểu mơi trường của đới
nóng?
-Đặc điểm mơi trường xích đạo ẩm?
<b>N2:Nêu khí hậu nhiệt đới và nhiệt </b>
đới gió mùa? Cảnh quan điển hình?
<b>N3:Các hình thức canh tác trong </b>
-HS các nhóm tiến hành
thảo luận, hết thời gian cử
đại diện trả lời
2.Mơi trường đới nóng, hoạt
động kinh tế của con người ở
đới nóng:
-Giới hạn: Nằm khoảng 2 chí
tuyến.
-Mơi trường xích đạo ẩm:
khoảng từ 50 <sub>B đến 5</sub>0<sub>N, có </sub>
nơng nghiệp ở đới nóng? Sự khác
biệt của các hình thức?
-Để khắc phục những khó khăn do
khí hậu gây ra, trong sản xuất nơng
nghiệp cần phải làm gì?
<b>N4: Làm bài tập 1 sgk/35.</b>
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến di
dân ở đới nóng?
-Mơi trường nhiệt đới: khoảng
50<sub> đến chí tuyến ở cả 2 bán </sub>
cầu. Nhiệt độ cao quan năm và
có một thời kì khơ hạn.
-Mơi trường nhiệt đới gió mùa:
Điển hình ở Nam Á, Đơng
Nam Á. Có các loại gió hoạt
động theo mùa.
<b>Hoạt động3: Hướng dẫn HS làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận: (9’)</b>
<b>*Mục tiêu: HS làm quen các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp</b>
* Hoạt động nhóm, cá nhân.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Chia lớp thành 2 nhóm lớn, phát ch mỗi mỗi nhóm
một bảng phụ (A2) và 1 cây bút lơng, u cầu 2
nhóm làm các bài tập trong bảng phụ (5’).
-HS làm xong, GV tiến hành nêu thêm một số câu
hỏi gợi ý cho HS chuẩn bị:
<i>Câu1:</i> bài tập 2 sgk/6.
<i>Câu 2:</i>Bt 1,2 sgk / 9.
<i>Câu 3:</i>Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị
và quần cư nông thôn?
<i>Câu4:</i> Bt 1 sgk / 18.
<i>Câu 5</i>:Bt 2,3 sgk/22.
<i>Câu 6:</i>Bài tập 1 sgk/25.
<i>Câu 7:</i> Bài tập 1,2 sgk/32.
-HS các nhóm tiến hành
làm theo hướng dẫn của GV,
nhóm nào xong trước mang
lên bảng dán, các nhóm
nhận xét lẫn nhau.
-HS tiến hành thảo luận và
nêu những vướn mắc đến
GV.
Bảng phụ GV
đáp án.
4.Hướng dẫn về nhà: (1’)
-On tập thật kĩ các nội dung đã ôn tập tại lớp hôm nay để tiết sau kiểm tra viết một tiết.
<b>V/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 8, từ ngày 12.10.2009 đến ngày 17.10.2009.</b>
<b>Soạn ngày 07.10.2009 – Kiểm tra ngày 14.10.2009.</b>
<b>Tiết 14: KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT</b>
<b>I/. Mục tiêu: * Đối với HS:</b>
<i><b>1.Kiến thức: </b></i>
-Đánh giá, kiểm tra kiến thức thu được ở 13 tiết học qua.
-Giúp HS khắc sâu các nội dung cơ bản đã học thông qua bài kiểm tra.
-Ý thức được những kiến thức chưa nắm vững để có hướng khắc phục.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
-Giúp HS rèn luyện kĩ năng viết, thể hiện kiến thức thu nhận được dưới dạng 1 bài kiểm tra.
-Kĩ năng phân tích bảng số liệu, tính mật độ dân số...
<b>GV: Đánh giá dược khả năng tiếp thu kiến thức của từng HS để có kế hoạch giảng dạy phù hợp.</b>
<b>II/. Hoạt động trên lớp:</b>
1.On định lớp:
2.Phát đề kiểm tra (giấy pho tô A4).
3.Học sinh làm bài kiểm tra.
4.Thu bài kiểm tra.
5.Nhận xét quá trình làmbài của HS.
6.Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị trước bài: “Mơi trường đới ơn hồ” theo gợi ý:
-Phân tích bảng trang 42 sgk để thấy tính chất trung gian của khí hậu đới ơn hồ.
-Sự phân hố mơi trường đới ơn hồ thể hiện như thế nào?
<b>Họ và tên:... KIỂM TRA MỘT TIẾT.</b>
<b>Lớp: ... MÔN ĐỊA – LỚP 7.</b>
<b>I/. Trắc nghiệm: (3đ)</b>
<b>Câu 1-Bùng nổ DS xảy ra khi:</b>
a.DS tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị; b.Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng.
c.Tỉ lệ gia tăng DS lên đến 2,1%; d.DS ở các nước đang p.triển tăng cao khi họ giành được đ.lập
<b>Câu 2.Dân số nước ta năm 1999 là 76,3 triệu ng, tỉ lệ sinh trong năm là 25</b>0<sub>/oo. Vậy số trẻ sinh ra trong năm là:</sub>
a.100.750 trẻ b.160.000 trẻ. c.190.750 trẻ. d.200.000 trẻ.
<i><b> Câu 3: Mật độ dân số là:</b></i>
a.Số dân cư sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ; b.Số diện tích trung bình của 1 người dân.
c.Dân số của các địa phương trong nước; d.Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
a.Ở vùng cửa sông ngập mặn ven biển nhiệt đới; b.Thực vật mọc dày.
c.Cây rừng quanh năm xanh tốt; d.Tất cả đều đúng.
<b>Câu 5:Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxit sắt, nhôm gọi là</b>
a.Đất đá vôi; b.Đất Feralit; c.Đất sét; d.Đất phèn.
<b>Câu 6: Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây cơng nghiệp như:</b>
a.Lúa mì, cây cọ; b.Cao lương, cây ô liu; c.Lúa nước, cây cao su; d.Lúa mạch, cây chà là.
<i><b> Câu 7: Hình thức sản xuất nơng nghiệp lạc hậu là hình thức canh tác:</b></i>
a. Đồn điền; b.Trang trại; c.Làm rẫy; d. Làm ruộng thâm canh lúa nước.
<b>Câu 8:Đặc điểm thâm canh lúa nước là.</b>
a.Lực lượng lao động đông; b.Nguồn nước tưới ổn định
c.Câu a đúng, b sai; d.Cả hai câu đều đúng.
<b>Câu 9:Mơi trường xích đạo ẩm có nhiệt độ cao quanh năm thích hợp cho:</b>
a.Thực vật phát triển quanh năm có lợi cho sản xuất nông nghiệp.
b.Mầm bệnh phát triển gây tai hại cho cây trồng và gia súc.
c.Cả hai câu a và b đều đúng; d.Câu a đúng, b sai.
<b>Câu 10: Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng:</b>
a.Kinh tế chậm phát triển; b.Đời sống chậm cải thiện;
c.Tác động tiêu cực tới tài nguyên môi trường; d.Tất cả đều đúng
a.Làm ruộng bậc thang; b.Làm rẫy; c.Trồng trọt theo đường đồng mức; d.Cả 3 hình thức trên.
<b>Câu11:Đơ thị hố là:</b>
a.Q trình nâng cấp cấu trúc, hạ tầng của thành phố; b.Quá trình biến đổi nơng thơn thành thành thị.
c.Q trình mở rộng thành phố về cả dện tích và dân số.
d.Quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sx, bố trí dân cư, những vùng khơng phải đô thị thành đô thị.
<b>Câu12: Năm 2000, trong số 23 siêu đơ thị trên thế giới, đới nóng đã chiếm.</b>
a.13 siêu đô thị; b.12 siêu đô thị.; c 11 siêu đô thị.; d. 10 siêu đô thị.
<b>II/. Tự luận: (7đ)</b>
<i><b> Câu 1: (3,0đ) Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của các quốc gia trong bảng dưới đây và nêu </b></i>
nhận xét.
<b>Tên nước</b> <b>Diện tích (km2<sub>)</sub></b> <b><sub>Dân số (triệu người)</sub></b>
Việt Nam
Trung Quốc
In-đơ-nê-xi-a
330.991
9.597.000
1.919.000
78,7
1.273,3
206,1
<i><b> Câu 2: (2,5đ) Mơi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp</b></i>
<i><b> Câu 3: (1,5đ)) Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?</b></i>
<b>ĐÁP ÁN</b>
I/.Trắc nghiệm (3đ)(mỗi câu đúng được 0,25 đ)
<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
<b>Đáp án</b> c c d a b c c d c d d c
<b>II/. Tự luận:(7đ)</b>
<b>Câu1:</b>
<b> * Khái niệm:Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: </b>
người/km2<sub>). (0,75đ)</sub>
<b> * Tính mật độ dân số trung bình của các quốc gia:</b>
1- Việt Nam dân số 78,7 triệu người = 78.700.000 người.
Mật độ dân số của Việt Nam = 78.700.000 người/330.991 km2<sub> = 238 người/km</sub>2<sub>. (0,5đ)</sub>
MĐDS của Trung Quốc = 1.273.300.000 người/9.597.000 km2<sub> = 133 người/km</sub>2 <sub>(0,5đ)</sub>
3- Inđônêxia dân số 206,1 triệu người = 206.100.000 người
MĐDS của Inđônêxia = 206.100.000 người/1.919.000km2<sub> = 107 người/km</sub>2<sub>. (0,5đ)</sub>
- Nhận xét: Dựa vào kết quả tính được, ta rút ra kết luận là Việt Nam là nước có MĐDS lớn nhất, tiếp đến là
Trung quốc, cuối cùng là Inđônêxia. (0,75đ)
<b>Câu 2:</b>
a.Thuận lợi: Mơi trường xích đạo ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm,mưa nhiều, tạo điều kiện cho cây
trồng có thể phát triển quanh năm rất thích hợp vớic các hoạt động nông nghiệp như trồng được nhiều loại cây,
trồng được nhiều vụ trong năm kết hợp với chăn ni. (1,25đ)
b.Khó khăn: khí hậu nóng ẩm quanh năm là cơ hội tốt cho mầm bệnh phát triển gây hại cho cây trồng và gia
súc. Mưa lớn và tập trung làm cho lớp đất màu dễ bị rữa trơi. (1,25đ)
<b>Câu 3:Khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu đặc sắc ở đới nóng, điển hình ở Đơng Nam Á và Nam Á.</b>
2 đặc điểm nổi bật nhất của khíhậu là nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất
thường. (0,75đ)
Nhiệt độ trung bình năm ở đây trên 20 0<sub> C. Biên đồ nhiệt trong năm khoảng 8 </sub>0<sub>C. Thời tiết diễn biến thất </sub>
thường thể hiện năm mùa mưa đến sớm, năm đến muộn, năm mưa ít, năm mưa nhiều…(0,75đ)
<b>MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ 7 - HỌC KÌ I</b>
<b>Nội dung kiểm tra</b> <b>Cấp độ nhận thứcNhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Điểm</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
-Dân số 1
0,25 <b>0,25đ</b>
-Sự phân bố dân cư và các loại hình.. 3
0,25 2 0,25 1 3,0 <b>3,5đ</b>
-Đới nóng, mơi trường xích đạo ẩm 4
0,25
<b>0,25đ</b>
-Môi trường nhiệt đới 5
0,25đ
<b>0,25đ</b>
-Mơi trường nhiệt đới gió mùa 6
0,25
3
1,5
<b>1,75đ</b>
-Các hình thức canh tác nơng nghiệp ở... 7
0,25
8
0,25đ
<b>0,5đ</b>
-Hoạt động sản xuất nơng nghiệp ở đới
nóng 9 0,25đ 2 2,5 <b>2,75đ</b>
-Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên... 10
0,25
<b>0,25đ</b>
-Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng 12
0,25 11 0,25 <b>0,5đ</b>
<b>Tổng điểm</b> <b>1,25đ</b> <b>1,5đ</b> <b>1,5đ</b> <b>2,5đ</b> <b>0,25</b> <b>3,0đ</b> <b>10đ</b>
<b>Tuần 8, từ ngày 12 .10.2009 đến ngày 17.10.2009</b>
<b>Soạn ngày 10.10.2009 – Dạy ngày 17.10.2009.</b>
<b>Chương II:MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ , HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI</b>
<b>ĐỚI ÔN HOÀ.</b>
<b>Tiết 15, Bài 13: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ.</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học: HS nắm được.</b>
<i>1/ Kiến thức</i>: Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường đới ơn hồ:Tính chất trung gian của khí hậu với thời
tiết thất thường.
- Thấy được sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa có ảnh hưởng đến sự phân bố các kiểu rừng ở đới ôn hoà.
<i>2/ Kỹ năng</i>: Tiếp tục củng cố thêm về kỹ năng đọc, phân tích ảnh và bản đồ địa lý, bồi dưỡng kỹ năng nhận biết
các kiểu khí hậu ôn đới qua các biểu đồ và qua ảnh.
<b>II/ Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ SGK</b>
<b>III/ Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’)</b></i>
2. Kiểm tra bài tập địa lý.(3’)
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu: (20’)* Mục tiêu: Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường đới </b>
ôn hồ:Tính chất trung gian của khí hậu với thời tiết thất thường. * Hoạt động cá nhân / cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV u cầu HS xác
định vị trí đới ơn hồ trên
lược đồ các kiểu môi
trường treo ở bảng (căn
cứ trên hình 13.1).
- HS so sánh phần đất đai
đới ơn hồ ở Bắc bán cầu
với Nam bán cầu.
- HS phân tích bảng số
liệu ở 3 địa điểm
<b>H1 : Nhận xét về vị trí, </b>
nhiệt độ trung bình năm
và lượng mưa hằng năm
của đới ơn hồ?
- GV hướng dẫn HS đọc
lược đồ 13.1
<b>H2 : Tại sao khí hậu đới </b>
ơn hồ lại thay đổi thất
thường?
<b>H3 : Ảnh hưởng của biến </b>
động thời tiết của đới ơn
hồ gây ra sản xuất NN
và sinh hoạt của con
người?
-Làm theo yêu cầu.
-Phần lớn nằm ở BCB.
+Về vị trí: Nằm giữa đới nóngvà đới lạnh.
+ Về nhiệt độ TB năm: K0<sub> nóng bằng đới </sub>
nóng và khơng lạnh bằng đới lạnh.
+Về lượng mưa hằng năm: K0<sub> nhiều như đới</sub>
nóng và K0<sub> ít như đới lạnh.</sub>
- Do vị trí trung gian giữa đới nóng và đới
lạnh, giữa hải dương và lục địa.
+ Các đợt khí nóng, dịng biển nóng ở chí
tuyến và các đợt khí lạnh, gió tây ở vùng cực
gây ra sự khác nhau giữa đợt khí lạnh (nhiệt
độ xuống đột ngột dưới 00<sub>C, gió mạnh tuyết </sub>
rơi dày), với đợt khí nóng (Nhiệt độ tăng rất
cao và rất khơ, dễ gây cháy ở nhiều nơi...)
<b>1/ Khí hậu:</b>
- Khí hậu mang tính trung gian
giữa khí hậu đới nóng và đới
lạnh.
- Thời tiết có nhiều biến động
thất thường do:
+ Vị trí trung gian giữa hải
dương và khối khí ẩm hải
dương và lục địa với khối khí
khơ lạnh lục địa.
+ Vị trí t.gian giữa đới nóng và
khối khí chí tuyến nóng khơ và
đới lạnh có khối khí cực lục
địa.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hố mơi trường:(17’)</b>
<b> * Mục tiêu: Thấy được sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa có ảnh hưởng đến sự phân bố các kiểu rừng ở </b>
đới ơn hồ.* Hoạt động cá nhân / cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV cho HS phân tích bảng phân hoá các
mùa (bảng phụ 1)
- HS quan sát lược đồ 13.1
<b>H5 : Xác định vị trí của từng kiểu mơi </b>
trường?
- u cầu HS quan sát các dịng biển
nóng.
<b>H6 : Hãy cho biết mối quan hệ giữa các </b>
dòng biển nóng với kiểu MT ơn đới hải
dương?
<b>H7 : Ở đại lục Châu Á, từ phía tây sang </b>
phía đơng có các kiểu MT nào, từ phía
+ Mỗi mùa khoảng 3 tháng: Xuân từ T3 –
T6, hạ T6 – T9, thu T9 - T12, Đông T12
– T3.
+ 5 MT: MT ôn đới hải dương, MT ôn đới
lục địa, MT địa trung hải, MT cận nhiệt
đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm. MT hoang
mạc ơn đới.
-Xác định gần hay xa biển, phía đơng hay
tây của lục địa, ở gần cực hay gần chí
tuyến.
- Nơi nào có dịng biển nóng chảy qua,
nơi đó có khí hậu ơn đới hải dương.
bắc xuống phía nam có các kiểu MT nào?
<b>H8 : Ở Bắc Mỹ từ Tây sang Đơng, từ Bắc </b>
xuống Nam có các kiểu môi trường nào?
- GV nhận xét và ghi bảng.
- GV hướng dẫn HS đọc và so sánh biểu
đồ nhiệt độ và lượng mưa để tìm hiểu đặc
điểm của khí hậu ơn đới hải dương, ơn đới
lục địa và cận nhiệt đới trung hải.
* Dựa vào nhiệt độ mùa đông (tháng 1) và
lượng mưa mùa hạ (bảng phụ 2).
<b>H9 :Nhận xét đặc điểm của từng kiểu môi</b>
trường?
- GV hướng dẫn HS quan sát các ảnh
13.2, 13.3, 13.4.
<b>H10 : Vì sao ở mơi trường ơn đới hải </b>
dương lại có nhiều rừng lá rộng?
<b>H11 : Vì sao ở MT ơn đới lục địa lại có </b>
rừng lá kim?
<b>H12 : Vì sao ở MT địa trung hải lại có </b>
ôn đới hải dương. Từ bắc xuống nam: MT
ôn đới lục địa, MT hoang mạc ôn đới
- Từ Tây sang Đông: MT ôn đới hải
dương,ôn đới lục địa, MT cận nhiệt đới
gió mùa, cận nhiệt đới ẩm. Từ Bắc xuống
Nam: MT ôn đới lục địa, Mt hoang mạc
ôn đới.
- MT ôn đới hải dương: lượng mưa 1.126
mm, nhiệt độ trung bình năm 10,80<sub>C </sub>
(tháng 1: 60<sub>C; T7:16</sub>0<sub>C). Mưa quanh năm </sub>
nhất là vào thu đơng có nhiễu loạn về thời
tiết.
- MT ôn đới lục địa: lượng mưa 560 mm,
nhiệt độ TB năm 40<sub>C, tháng 1: -10</sub>0<sub>C, </sub>
tháng 7: 190<sub>C. Mưa nhiều vào mùa hạ.</sub>
+ MT địa trung hải: lượng mưa 402 mm,
nhiệt độ TB năm 17,30<sub>C, tháng 1: 10</sub>0<sub>C, </sub>
tháng 7; 280<sub>C.5 tháng khô hạn, từ tháng 4 </sub>
– tháng 9. Mưa nhiều vào mùa thu và mùa
đông.
(H10-13: vì phụ thuộc vào lượng mưa và
nhiệt độ nên có 3 kiểu rừng khác nhau)
- Mơi
trường
biến đổi
thiên nhiên
theo không
gian từ Bắc
xuống
Nam từ
Tây sang
Đông tuỳ
theo vào vị
trí với
biển.
<i> <b>4. Củng cố</b><b> </b>: </i><b>(3’) Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 1,2/45.- Chuẩn bị bài 14, câu hỏi 1,2/49.</b>
<i> <b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’) Chuẩn bị trước bài“Hoạt động nơngnghiệp ở đới ơn hồ” theo gợi ý: Nền nơng </b></i>
nghiệp tiên tiến ở đới ơn hồ đã áp dụng biện pháp gì trong sản xuất ? Sự phân hố các c.trồng vật ni yếu?
<i><b> Bảng1: Thời tiết đới ơn hồ theo 4 mùa.</b></i>
<i>Tháng</i> <i>1</i> <i>2</i> <i>3</i> <i>4</i> <i>5</i> <i>6</i> <i>7</i> <i>8</i> <i>9</i> <i>10</i> <i>11</i> <i>12</i>
<i>Các mùa</i> Mùa đông Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu
<i>Thời tiết</i> Trời lạnh tuyết rơi Nắng ấm tuyết tan Nắng nóng <sub>mưa nhiều</sub> Trời mát lạnh và <sub>khô</sub>
<i>Cây cỏ</i> Cây tăng trưởng chậm, trơ cành,
trừ cây lá kim Cây nẩy lộc ra hoa Quả chín
Lá khơ vàng rơi
rụng
<b>Bảng2: Biểu đồ khí hậu đới ơn hồ.</b>
<i>Biểu đồ khí hậu</i> <i>Nhiệt độ (0C)</i> <i>Lượng mưa (mm)</i>
T- 1 T- 7 T -1 T - 7
Biểu đồ ở Bret (480<sub>B) khí hậu ôn đới hải dương</sub> <sub>6</sub> <sub>16</sub> <sub>133</sub> <sub>62</sub>
Biểu đồ ở Matxcơva (560<sub>B), KH ôn đới lục địa.</sub> <sub>-10</sub> <sub>19</sub> <sub>31</sub> <sub>74</sub>
Biểu đồ ở Aten (410<sub>C) khí hậu địa trung hải</sub> <sub>10</sub> <sub>28</sub> <sub>69</sub> <sub>-9</sub>
<b>V/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 9, từ ngày19 đến ngày 24.10.2009.</b>
<b>Soạn ngày14.10.2009 – Dạy ngày 21.10.2009</b>
<b>Tiết 16, Bài 14: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>I/Mục tiêu bài học: HS nắm được:</b>
1.Kiến thức<i>:</i> - Hiểu được cách sử dụng đất đai nơng nghiệp ở đới ơn hồ.
- Biết được nền nông nghiệp đới ôn hoà đã tạo ra được 1 khối lượng nông sản có chất lượng cao đáp ứng cho
tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục những bất lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho
- Biết hai hình thức tổ chức sản xuất NN chính: Theo hộ gia đình và theo trang trại ơn hồ.
<i><b> 2. Kỹ năng</b>:</i> Củng cố kỹ năng phân tích thơng tin từ ảnh địa lý. Rèn luyện tư duy tổng hợp đ.lý.
<b>II/ Chuẩn bị: Tranh ảnh về sản xuất NN ở đới ơn hồ.</b>
1.On định lớp: (1’)
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>:</i> <b>(3’) Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ơn hồ thể hiện như </b>
thế nào? Trình bày sự phân hố của mơi trường đới ơn hồ.
3. Bài mới<i>: </i>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nền nôngnghiệp tiên tiến.(23')</b>
<b> * Mục tiêu: Biết hai hình thức tổ chức sản xuất NN chính: Theo hộ gia đình và theo trang trại ơn hồ. Biết </b>
được nền nơng nghiệp đới ôn hoà đã tạo ra được 1 khối lượng nông sản có chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng,
cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục những bất lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho NN.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV phân tích cho HS thấy tính chất
tiên tiến của nền NN ở đới ơn hồvà
u cầu HS đọc đoạn văn
<b>H1 : Hãy cho biết các hình thức tổ </b>
chức sx NN phổ biến ở đới ôn hồ?
<b>H2 : Điểm giống và khác nhau giữa </b>
các hình thức này?
-GV hướng dẫn HS quan sát hình
14.1 với các hộ dân, hình 14.2 với
các trang trại để minh hoạ.
<b>H3: Tại sao để phát triển NN ở đới </b>
ơn hồ con người phải khắc phục khó
khăn do thời tiết, khí hậu gây ra?
-Quan sát ảnh 14.3, 14.4, 14.5.
<b>H4: Nêu một số biện pháp khoa học </b>
kỹ thuật đã được áp dụng để khắc
phục những bất lợi đó?
<b>H5: Cách khắc phục lượng mưa ít để</b>
có đủ nước tưới cho cây trồng?
- Dựa vào nội dung trong sách giáo
khoa.
H6: Cách khắc phục những bất lợi
do thời tiết thất thường?
<b>H8: Cách khắc phục những bất lợi do</b>
khí hậu có mùa đơng lạnh gây ra?
-GV rút ra kết luận.
H10 : Để có 1 lượng nơng sản lớn
cần phải làm gì?
<b> H11: Để có nơng sản chất lượng cao</b>
và đồng đều cần phải làm gì?
- GV nêu cụ thể các biện pháp được
áp dụng trong NN.
-Lắng nghe.
HS đọc đoạn “Tổ chức sản xuất...nơng
nghiệp”
- Hộ gia đình và trang trại.
-Khác về quy mơ nhưng giống nhau về
trình độ sản xuất tiên tiến và sử dụng
nhiều dịch vụ NN.
* Ảnh 14.1: Cảnh đồng ruộng Italia canh
tác theo hộ gia đình với những mảnh
ruộng lớn nhỏ khác nhau và nhà cửa của
từng hộ gia đình riêng lẻ trên mảnh
ruộng của mình.
* Ảnh 14.2: Cảnh trang trại ở Hoa Kỳ
mỗi một hộ gia đình canh tác trên một
mảnh ruộng 200 ha có diện tích gần =
nhau.
-Vì đới ơn hịa có sự biến động về thời
tiết....
-HS Quan sát ảnh 14.3, 14.4, 14.5.
-Dựa vào ảnh 14.3, 14.4, 14.5:
+ Bằng tấm nhựa phủ lên các luống rau.
+ Bằng hệ thống tưới phun sương tự
động có thể phun cả hơi nước nóng khi
cần thiết để bảo vệ đồng ruộng chống
sương giá.
-Chuyên mơn hố SX từng loại nơng
sản.
-Tuyển chọn các giống cây trồng vật
nuôi mới.
<b>1/ Nền nông </b>
<b>nghiệp tiên tiến.</b>
- Có hai hình
thức tổ chức sản
xuất NN hộ gia
đình và trang trại.
- Áp dụng những
thành tựu kỹ
thuật cao trong
- Chuyên mơn
hố SX từng
nơng sản.
- Coi trọng biện
pháp tuyển chọn
cây trồng vật
ni.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu: (14')</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Yêu cầu HS điểm qua các sản phẩm NN chủ yếu
từ vĩ độ trung bình lên vĩ độ cao.
H12 : Nhắc lại đặc điểm khí hậu cận nhiệt đới
gió mùa, khí hậu địa trung hải, ơn đới hải dương,
ôn đới lục địa và hoang mạc ôn đới?
<b>H13: Nêu các sản phẩm NN chủ yếu ở từng kiểu </b>
MT trong đới ơn hồ?
-GV kết luận và ghi bảng.
+ Sản phẩm NN đới ơn hồ rất đa dạng.
+ Sản phẩm NN chủ yếu của từng kiểu MT rất
khác nhau.
-Làm theo yêu cầu.
-Nêu tên các nông sản
chủ yếu theo kiểu khí
hậu như nội dung sgk.
<b>2/ Các sản phẩm </b>
<b>NN chủ yếu.</b>
- Sản phẩm NN ôn
đới rất đa dạng.
- Các sản phẩm được
sản xuất phù hợp với
đất đai, đặc điểm khí
hậu, từng kì.
4. Củng cố bài học: (3')- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 1,2/49.
5.Hướng dẫn về nhà: (1'): Học bài
Chuẩn bị bài mới: “Hoạt động công nghiệp ở đới ơn hồ.” theo gợi ý:
-Trình bày các ngành cơng nghiệp chủ yếu ở đới ơn hồ.
-Cảnh quan cơng nghiệp ở đới ơn hồ biểu hiện như thế nào?
<b>V/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 9, từ ngày 19 đến ngày 24.10.2009.</b>
<b>Tiết 17, Bài 15: HOẠT ĐỘNG CƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI ƠN HỒ.</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>
1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần:
- Biết được nền CN của các nước ôn hoà là nền CN hiện đại, thể hiện trong CN chế biến.
- Biết và phân biệt được các cảnh quan CN phổ biến ở đới ơn hồ: Khu CN, trung tâm CN và vùng CN.
2/Kỹ năng: - HS luyện tập kỹ năng phân tích bố cục 1 ảnh địa lý.
<b>II/ Phương tiện dạy học: Anh cảnh quan công nghiệp các nước, ảnh cảng biển lớn trên thế giới.</b>
- Bản đồ công nghiệp thế giới.
<b>III/. Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan,, hoạt động nhóm, đàm thoại...</b>
<b>IV/ Hoạt động trên lớp:</b>
<b> 1.On định lớp: (1’)</b>
<i><b> 2. Kiểm tra 15' (thực tế chỉ cần 10')</b></i>
a- Để sản xuất ra khối lượng nơng sản lớn có giá trị kinh tế cao, nền NN tiên tiến ở đới ơn hồ đã áp dụng
những biện pháp gì?
b- Trình bày các sản phẩm NN chủ yếu của đới ơn hồ?
3.Bài mới: GTB (phần đầu SGK).
<b>HĐ1: Tìm hiểu nền CN hiện đại, có cơ cấu đa dạng. (17').</b>
<b> * Mục tiêu: Biết được nền CN của các nước ơn hồ là nền CN hiện đại, thể hiện trong CN chế biến.</b>
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H1 : Hãy nêu các ngành CN chính ở đới </b>
ơn hồ?
- GV giải thích định nghĩa CN khai thác
và CN chế biến.
+ CN khai thác: là ngành CN lấy trực
tiếp các nguyên liệu, nhiên liệu từ thiên
nhiên để cung cấp cho các ngành chế
biến.
+ CN chế biến là ngành CN có vai trị
biến đổi ngun liệu, nhiên liệu thành
các sản phẩm cung cấp cho thị trường.
<b>H2: Hãy cho biết CN khai thác phát </b>
triển ở những nơi nào? Lên bảng xác
định trên bảng đồ treo tường.
- CN khai thác và CN chế biến.
- HS lắng nghe.
-Lên bản xác định trên bảng đồ
khoáng sản thế giới.
-Từ các ngành truyền thống như
<b>1/ Nền công nghiệp </b>
<b>hiện đại, cơ cấu đa </b>
<b>dạng.</b>
- Nền CN hiện đại có
bề dày lịch sử: Được
trang bị máy móc thiết
bị tiên tiến.
<b>H3 : Vì sao lại nói ngành CN chế biến ở </b>
đới ơn hồ hết sức đa dạng?
- Ghi bảng.
<b>H4: Phần lớn nguyên liệu cho công </b>
nghiệp chế biến ở đới ơn hồ là từ đâu?
<b>H5: Để thuận lợi cho sản xuất và tiêu </b>
thụ, phân bố sản xuất của công nghiệp
chế biến đới ơn hồ nằm ở đâu?
<b>H6 : Vai trị của nền CN ở đới ơn hồ? </b>
Kể tên các nước CN có vị trí hàng đầu
trên thế giới
- GV ghi bảng.
luyện kim, cơ khí, hố chất... đến
các ngành hiện đại, địi hỏi hàm
lượng trí tuệ cao như điện tử,
- Phần lớn nguyên liệu, nhiên liệu
đều nhập từ các nước đới nóng.
- P.bố sx chủ yếu ở các cảng
sông, cảng biển (để tiện nhập
ng.liệu và xuất sản phẩm làm ra)
hoặc các đơ thị lớn (có nguồn
tiêu thụ lớn).
- Cung cấp ¾ tổng sản phẩm cn
thế giới. Các nước công nghiệp
hàng đầu là Hoa Kỳ, Nhật Bản,
Đức, Nga, Anh, Pháp, Canada...
là thế mạnh và rất đa
dạng từ các ngành
truyền thống đến ngành
công nghệ cao.
-Cung cấp ¾ sản phẩm
công nghiệp thế giới.
Các nước công nghiệp
hàng đầu là Hoa Kì,
Nhật, Đức...
<b>HĐ 2: Tìm hiểu cảnh quan CN. (13’).</b>
<b> * Mục tiêu: Biết và phân biệt được các c.quan CN phổ biến ở đới ơn hồ: Khu CN, t.tâm CN và vùng CN.</b>
* Hoạt động cặp/ nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “Cảnh
quan CN hố”
- GV giải thích thêm: Đây là 1 MT
nhân tạo được hình thành nên
trong q trình CNH, được đặt
trưng bởi các cơng trình (nhà cửa,
nhà máy, cửa hàng... đan xen với
các tuyến đường, đường bộ, đường
sắt, đường thuỷ, sân bay, nhà
ga...).
<b>H7: Đới ơn hồ là nơi phát triển </b>
sớm, cách đây khoảng 250 năm.
Vậy cảnh quan CN p.triển như thế
nào?
<b>H8: Kể tên các loại cảnh quan CN</b>
p.biến ở đới ơn hồ từ thấp đến
cao?
-Ghi bảng.
- GV giới thiệu nội dung 2 ảnh
(15.1, 15.2).
<b>H9 : Trong 2 khu CN này thì khu </b>
<b>H10:Vậy xu thế ngày nay trong </b>
việc xây dựng cảnh quan CN ntn?
-Kết luận, ghi bảng.
- HS đọc thuật ngữ “cảnh quan CN
hoá” ở sgk/186.
-Cảnh quan CN phổ biến ...
+ Nhà máy có liên quan với nhau, tập
trung gần nhau thành một khu CN để
dễ dàng hợp tác với nhau.
+ Nhiều khu CN có liên quan, tập
trung gần nhau thành một trung tâm
CN (các trung tâm CN thường là các
thành phố CN).
+ Nhiều trung tâm CN tập trung trên
một vùng l.thổ, h.thành nên các vùng
CN, thường kéo dài trên 100 cây số
như vùng Đông Bắc Hoa Kỳ, vùng
t.tâm của nước Anh, vùng Rua của
Đức.
- HS quan sát 2 ảnh 15.1, 15.2.
- Xây dựng xanh, kiểu mới thay cho
khu CN cũ.
<b>2/ Cảnh quan công </b>
<b>nghiệp.</b>
* Cảnh quan công nghiệp
phổ biến khắp mọi nơi
trong đới ơn hồ đươc
biểu hiện ở các khu CN,
trung tâm CN, vùng CN.
* Cảnh quan công nghiệp
là niềm tự hào của các
quốc gia trong đới ơn hồ,
các chất thải cơng nghiệp
lại là nguồn gây ô nhiễm
môi trường.
<i> <b>4. Củng cố bài học:</b></i><b>(3’)</b>
3- GV yêu cầu HS lên bảng xác định trên bản đồ CN thế giới các trung tâm, vùng CN. Đọc tên các vùng CN mới
ở đới ơn hồ (dựa trên H15.3 sgk/51)
5. Hướng dẫn về nhà: (1’) Học bài và làm bài tập 3 sgk/ 52 theo gợi ý sau:
+ Chia ảnh thành 3 phần: Tiền cảnh.
+ Chủ đề: Cảng sông Đuy-xbua với các kho bãi để hàng hố.
+ Hậu cảnh: Đồng ruộng, khu dân cư (phía trên bức ảnh ở góc phải).
<i><b>* Giáo dục mơi trường: Nêu lí do đặt khu dân cư ở vị trí trong ảnh: Đặc ở thượng nguồn hay bên trên </b></i>
dòng chảy để làm gì? Tránh hướng gió để làm gì?
Chuẩn bị bài: “Đơ thị hóa ở đới ơn hồ” theo gợi ý:
+ Sưu tầm ảnh một số đô thị lớn ở các nước phát triển ở đới ơn hồ.
+ Nét đặc trưng của đơ thị hố đới ơn hồ là gì?
<b>Tuần 10, từ ngày 26 đến ngày 31.10.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 21 – Dạy ngày 28.10.2009.</b></i>
<b>Tiết 18, Bài 16: ĐƠ THỊ HỐ Ở ĐỚI ƠN HỒ.</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>
<i><b>1. Về kiến thức</b>:</i>Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đơ thị hố đới ơn hoà (phát triển về lượng, về chiều rộng, chiều
cao và chiều sâu, liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị phát triển đô thị có quy hoạch).
- Biết được những vấn đề nảy sinh đơ thị hố ở các nước phát triển và có cách giải quyết.
<i><b>2. Kỹ năng: - HS nhận biết đô thị cổ và đô thị mới qua ảnh.</b></i>
<b>II/. Phương tiện dạy học:</b>
- Anh đô thị của các nước phát triển, bản đồ dân số thế giới, ảnh về người thất nghiệp, về các khu dân cư
nghèo.
<b>III/. Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm...</b>
<b>IV/. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1. On định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Trả bài kiểm tra và nhận xét: (3’)</b></i>
<i><b> 3.Bài mới: GTB (sgk).</b></i>
<b>HĐ1: Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của vùng đơ thị hố cao của đới ơn hồ.(20’)</b>
<b>* Mục tiêu: Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đơ thị hố đới ơn hoà.</b>
* Hoạt động cá nhân/cặp.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
<b>H1: Nguyên nhân nào cuốn hút </b>
người dân vào sống trong các
đô thị ở đới ôn hoà?
<b>H2: Hãy cho biết tỷ lệ dân đô </b>
thị ở đới ơn hồ? – Ghi bảng.
- GV kết luận: Có tỷ lệ dân đơ
thị cao và các thành phố chiếm
tỷ lệ lớn dân đô thị của một
nước.- Ghi bảng.
<b>H3 : Hãy cho biết tính chất liên </b>
kết của các đơ thị đới ơn hồ? –
Ghi bảng
<b>H4: Quan sát hình 16.1, 16.2, </b>
cho biết trình độ đơ thị hố ở
đới ơn hồ như thế nào? Biểu
hiện?
<b>H5 : Trình bày tính chất hiện </b>
-Do sự phát triển mạnh mẽ của công
nghiệp và dịch vụ.
->70% dân cư sinh sống trong các đơ
thị.
- Có các đô thị mở rộng kết nối với
nhau liên tục thành từng chùm đô thị
chuỗi đô thị hay siêu đô thị nhờ một
hệ thống các loại đường giao thơng
hết sức phát triển.
-Những tồ nhà chọc trời, hệ thống
giao thơng...
+ Có những đơ thị phát triển theo
quy hoạch, không chỉ mở rộng ra
chung quanh mà cịn vươn lên cả
<b>1/ Đơ thị hố ở mức độ cao.</b>
- Hơn 75% dân cư đới ơn hồ
sống trong các đô thị.
- Các thành phố lớn thường
chiếm tỷ lệ lớn dân đô thị của
một nước.
- Các đô thị mở rộng, kết nối
với nhau liên tục thành từng
chùm đô thị, chuỗi đô thị.
đại của đơ thị hố đới ơn hồ?
<b>H6:Lối sống đô thị ở đây phổ </b>
biến như thế nào?
chiều cao lẫn chiều sâu.
- Là vùng mà lối sống đô thị phổ biến
ở vùng nông thôn ven đô.
- Lối sống đô thị đã phổ biến
ở cả vùng nông thôn trong đới
ơn hồ.
<b>HĐ2: Tìm hiểu các vấn đề của đơ thị hố ở đới ơn hồ và cách giải quyết.(17’)</b>
<b>*Mục tiêu: Biết được những vấn đề nảy sinh đơ thị hố ở các nước phát triển và có cách giải quyết.</b>
* Hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV giảng: Cũng một phần giống
- GV chia lớp làm 2 nhóm lớn, thảo
luận trong 3’ các nội dung sau:
<b>H7 –N1:Đơ thị hố đới ơn hồ tác </b>
động đến mơi trường như thế nào?
<b>H8 – N3:Giải pháp khắc phục?</b>
-Sau khi HS trả lời, GV chuẩn xác và
ghi bảng.
PTDH: Hình minh hoạ 16.3,16.4.
* Lưu ý: Liên hệ với thực tế địa địa
phương để HS thấy rõ vấn đề.
<b>H9 : Cách giải quyết đối với từng v/đ</b>
cụ thể?
- GV kết luận – Giải thích.
-HS lắng nghe.
-HS 2 nhóm tiến hành thảo luận
theo yêu cầu.
- Hết thời gian cử đại diện lên
bảng trả lời.
-Nhóm khác bổ sung.
+ Vấn đề mơi trường: Ơ nhiễm
khơng khí , nạn kẹt xe...
+ Vấn đề xã hội: Dân nghèo đô
thị, nạn thất nghiệp, người vô
gia cư...
+ Vấn đề đô thị: Thiếu nhà ở,
thiếu các cơng trình cơng cộng...
- Áp dụng 3 biện pháp cơ bản
của đơ thị hố phi tập trung
thành phồ vệ tinh, chuyển dịch
công nghiệp và dịch vụ đến các
vùng mới và đơ thị hố tập
trung nông thôn.
<b>2/ Các vấn đề của đô thị.</b>
<i>* Thực trạng.</i>
- Việc dân cư ngày càng tập
trung vào sống trong các đơ
thị lớn đặt ra nhiều vấn đề: Ơ
nhiễm khơng khí, nước, nạn
ùn tắc giao thơng...
- Nạn thất nghiệp đi đơi với
tình trạng thiếu nhân cơng trẻ,
<i>* Mơt số giải pháp tiến hành </i>
<i>giải quyết.</i>
- Nhiều nước quy hoạch đô
thị theo hướng “phi tập
trung”.
- Xây dựng nhiều thành phố
vệ tinh.
- Chuyển dịch các hoạt động
công nghiệp, dịch vụ đến các
vùng mới.
- Đẩy mạnh đơ thị hố nơng
thơn.
4.Củng cố:(3’)
<i>Chọn câu đúng nhất trong những câu sau:</i>
<i><b> Câu 1: Hiện nay dân cư ở đới ơn hồ sống trong các đô thị chiếm tới:</b></i>
a.2/4 dân số. b.3/4 dân số. c.4/5 dân số. d.3/5 dân số.
<i><b> Câu 2: Các đô thị hiện nay ở đới ơn hồ ngày càng mở rộng diện tích khơng những phát triển theo chiều cao </b></i>
a.Theo chiều sâu. b. Lấn ra biển. c.Cả hai đều đúng. d. Cả 2 đều sai.
<i><b> Câu 3: Sự phát triển đơ thị hố q nhanh ở đới ơn hồ đã nảy sinh những vấn đề xã hội như ô nhiễm môi </b></i>
trường, ùn tắc giao thơng...Nhiều quốc gia ơn đới đã có xu hướng giải quyết nào sau đây là đúng?
a.Xây dựng thêm nhiều thành phố vệ tinh.
b. Chuyển các hoạt động công nghiệp dịch vụ đến các vùng khác.
c. Đẩy mạnh đô thị hố ở nơng thơn. d.Cả 3 câu đều đúng.
<b>Đáp án: Câu 1- b; Câu 2 – b; Câu 3 – d.</b>
<b> 5. Hướng dẫn về nhà:(1’)</b>
Học bài và làm bài tập 2 sgk / 55.
Chuẩn bị bài mới: -Hãy nêu những ngun nhân làm ơ nhiễm khơng khí, nước ở đới ôn hoà.
- Sưu tầm tranh ảnh về ô nhiễm nước, khơng khí ở đới ơn hồ.
- Quan sát 4 ảnh ở sgk / 56-57 để chứng minh ô nhiễm ở đới ơn hồ hiện nay rất nghiêm trọng.
<b>V/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tiết 19, Bài 17: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ.</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học: HS nắm đựơc.</b>
1. Kiến thức:
- Biết được những nguyên nân gây ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước ở các nước phát triển.
- Biết được các hậu quả do ơ nhiễm khơng khí và nước gây ra cho con người và thiên nhiên khơng chỉ ở đới
ơn hồ mà là tồn thế giới.
2. Kỹ năng:
<i> -</i> HS luyện tập kỹ năng vẽ biểu đồ hình cột và kỹ năng phân tích ảnh địa lý.
<b>II/ Chuẩn bị: Các ảnh về ơ nhiễm mơi trường, khơng khí, nước sưu tầm trên sách báo.</b>
<b>III/ Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.On định lớp : (1’ ) </b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> <b>(3’)</b>
Nét đặc trưng của đơ thị hố ở MT ơn hồ là gì? Những v/đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá
nhanh và hướng giải quyết?
3.Bài mới:
<i> </i><b>Giới thiệu bài: (phần đầu SGK).</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ơ nhiễm khơng khí: (20’)</b>
<b>* Mục tiêu: Biết được những ngun nân gây ơ nhiễm khơng khí, hậu quả do ơ nhiễm khơng khí gây ra </b>
cho con người và thiên nhiên không chỉ ở đới ôn hoà mà là toàn thế giới.
* Hoạt động cá nhân
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
Cho HS quan sát ảnh 17.1
<b>H1: Tác hại của mưa axít?</b>
<b>H2: Nêu những biện pháp </b>
giảm các khí thải gây ơ
nhiễm khơng khí tồn cầu?
GV kết luận và ghi bảng.
<b>H3: Hiện tựơng hiệu ứng </b>
nhà kính là gì? Tác hại của
hiệu ứng nhà kính đối với
trái đất.
<b>H4: Nêu thêm tác hại </b>
mang tính tồn cầu của khí
thải?
-GV kết luận và ghi bảng.
<b>H5: Hãy cho biết một nguy</b>
cơ tiềm ẩn về ô nhiễm MT
đới ôn hồ?
-Q/s ảnh và lắng nghe GV giải thích.
-Mưa axít gây hậu quả ảnh hưởng đến sản
xuất nông lâm nghiệp và môi trường sống.
- Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng lớp KK
ở gần mặt đất bị nóng lên do các khí thải
tạo ra 1 lớp màn chắn trên cao, ngăn cản
nhiệt mặt trời bức xạ từ mặt đất khơng
thốt được vào không gian.
- Băng ở cực tan chảy, mức nước ở các đại
dương dâng cao lũ lụt nghiêm trọng Ảnh
hưởng đến sức khoẻ con người, ung thư
da...
-Ô nhiễm do phóng xa...
<b>1/ Ơ nhiễm khơng khí.</b>
<i>* Nguồn ơ nhiễm khơng </i>
<i>khí.</i>
- Do sự phát triển của cơng
nghiệp, động cơ giao
thông, hoạt động sinh hoạt
của con người thải khói bụi
vàokhơng khí.
<i>* Những hậu quả do ơ </i>
<i>nhiễm khơng khí :</i>
- Mưa axít gây hậu quả ảnh
hưởng đến sản xuất nông
lâm nghiệp và môi trường
sống.
- Khí thải làm tăng hiệu
ứng nhà kính, Trái đất
nóng lên, khí hậu tịan cấu
biến đổi, gây nguy hiểm
cho sức khỏe con người.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ô nhiểm nước: (17’)</b>
* Mục tiêu: Biết được những nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở các nước phát triển. Biết được các hậu quả do
ô nhiễm nước gây ra cho con người và thiên nhiên.
* Hoạt động: Cặp/nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- Cho HS quan sát ảnh 17.3,17.4.
<b>H6 : Nguyên nhân gây ô nhiễm </b>
nước của các sông và nước biển?
-HS quan sát ảnh.
- Do nước thải nhà
máy, phân bón hố
học, chất thải sinh
* HS thảo luận theo nhóm (4 nhóm
trong 3'). Hết thời gian trình bày.
GV kết luận và ghi bảng.
<b>H7-N1:Tại sao sự tập trung các đô </b>
thị ở ven biển sẽ gây ô nhiễm nước
biển ở các đới ôn hoà?
<b>H8-N2:Tác hại thế nào đv thiên </b>
nhiên và con người?
<b>H9-N3: Giải thích hiện tượng “ </b>
thuỷ triều đỏ”? Nguyên nhân gây ra
thuỷ triều đen?
<b>H10-N4: Thuỷ triều đỏ và đen gây </b>
tác hại nghiêm trọng cho sinh vật
dưới nước và ven bờ nhưthế nào?
-GV kết luận và ghi bảng.
hoạt, tai nạn tàu chở
dầu.
-Vì chất thải trong
cơng nghiệp, trong
công nghiệp thải trực
tiếp ra biển...
-Anh hưởng đến sức
khỏe con người, mơi
-Thuỷ triều đỏ do...,
thủy triều đen do tai
nạn tàu chở dầu.. .
- Anh hưởng xấu đến
nuôi trồng thuỷ sản...
- Lượng phân hóa học, thuốc trừ sâu.
- Chất thải sinh họat.
+ Ơ nhiễm nước biển:
- Đơ thị lớn tập trung ven bờ biển.
- Váng dầu do chuyên chở đắm tàu, giàn
khoan.
- Chất thải từ sông chảy ra.
<i>* Tác hại:</i>
- Tác hại xấu đến nuôi trồng thủy sản,
hủy họai cân bằng sinh thái.
- Tạo thủy triều đỏ, thủy triều đen gây
tác hại mọi mặt ở ven bờ các đại dương.
<i> <b>4. Củng cố bài học:</b></i><b>(3’)</b>
- Hướng dẫn HS trả lời câu 1,2/58.
<b>Câu 1: Hai nguyên nhân gây ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ?</b>
- Do khói bụi từ các nhà máy và xe cộ thải vào khơng khí.
- Do bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử làm rò rỉ các chất thải phóng xạ vào KK.
<b>Câu 2: - Các biểu đồ hình cột phải có tỷ lệ tương ứng với số liệu đã cho.</b>
- Số liệu đặt bên trên từng cột, địa danh đặt bên dưới từng cột.
Tính trọng lượng khí thải của từng nước:
+ Hoa Kì: 281.421.000 x 20 = 5.628.420.000 tấn.
+ Pháp: 59.330.000 x 6 = 355.980.000 tấn.
5.Hướng dẫn về nhà:(1’)
Chuẩn bị bài thực hành: Nhận biet đăc điểm MT đới ơn hồ theo gợi ý:
+ On tập đặc điểm khí hậu đới ơn hoà.
+ Q/s, nhận xét biểu đồ nhiệtđộ và lượng mưa sgk / 59.
+ Xác định từng kiểu rừng thông qua ảnh sgk / 59, 60.
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 11, từ ngày 02.11.2009 đến ngày 07.11.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 27.10.2009 – Dạy ngày 04.11.2009.</b></i>
<b>Tiết 20, Bài 18: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM</b>
<b> MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: Sau bài học, HS nắm được.</b></i>
- Các kiểu khí hậu của đới ơn hồ nhận biết được qua các biểu đồ nhiệt độ và lượng
-Các kiểu rừng ở đới ơn hồ.
- Ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ.
<i> <b>2. Kỹ năng: </b></i>
- Nhận biết được cảnh quan rừng qua ảnh địa lý. Biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ gia tănng lượng khí thải
độc hại. Cách tìm các tháng khơ hạn trên biểu đồ khí hậu vẽ theo T = 2P
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới. Biểu đồ các kiểu khí hậu ơn đới (phóng to). Anh các kiểu rừng ơn đới (lá kim,
lá rộng, hỗn giao).
<b>III/ Hoạt động trên lớp:</b>
<i> <b>1.On định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
<b>Giới thiệu bài mới : GV nêu yêu cầu đạt được trong tiết thực hành: Phân tích mối tương quan nhiệt ẩm </b>
trong mỗi biểu đồ, tìm ra đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của từng biểu đồ.
- Phân tích ảnh để tìm ra cảnh quan của từng kiểu mơi trường.
- Rèn kĩ năng về phân tích, đọc biểu đồ khí hậu...
<b>Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 1: (15’)</b>
<b>* Mục tiêu:Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, Xác định các biểu đồ đó thuộc các môi trường nào </b>
* Hoạt động nhóm
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Treo 3 biểu đồ khí hậu phóng to trong SGK. Xác định cho
HS biết được rằng 3 biểu đồ nằm ở các vĩ độ A: 550<sub>45’B, </sub>
B: 360<sub>43’B, C: 51</sub>0<sub>41’B.</sub>
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1:
<b>H: Cho biết cách thể hiện mới trên các biểu đồ khí hậu? </b>
(chú ý lượng mưa được thể hiện bằng đường hay cột như
các biểu đồ trước).
-Tổ chức 4 nhóm thảo luận, mỗi nhóm 1 biểu đồ N1-A, N2
–B, N3,4-C
-Nội dung là xác định chúng thuộc kiểu môi trường nào
- Chuẩn xác kiến thức trên bảng phụ (1).
-Chú ý từng nhóm báo cáo, GV gỡ giấy để hiện từng nội
dung của biểu đồ.
-Lưu ý HS cách tìm các tháng khơ hạn trên biểu đồ B
- HS đọc nôi dung và
y/c của bài 1.
- HS thảo luận theo
tổ. Hết thờigian cử
đại diện trả lời,
nhóm khác nhận xét,
bổ sung
<b>1.Bài tập 1:</b>
Bảng phụ 1
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. (11’)</b>
<b>* Mục tiêu:HS xác định 3 ảnh thuộc kiểu rừng nào, biết được 1 số cây đặc trưng ở các</b>
nước đới ơn hồ
* Hoạt động nhóm
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H: Nhắc lại các đặc điểm khí hậu ứng với mỗi kiểu rừng </b>
ở ơn đới?
-Chuẩn xác: ơn đới hải dương có rừng lá rộng, hỗn hợp;
ôn đới lục địa có rừng lákim; khí hậu Địa trung hải có
rừng cây bụi lá cứng.
-Yêu cầu HS đọc nội dung bt2.
-Tổ chức cho HS các nhóm thảo luận (3’) để tìm hiểu
từng ảnh gắn với kiểu rừng nào.
-GV giải thích thêm: Ở Canada có cây phong đỏ, được
coi là biểu trưng cho Canada, có mặt trên Quốc kỳ, lá
phong trên nền tuyết trắng. Cây phong là cây lá rộng.
-Sau khi HS phân biệt được các kiểu rừng, GV cung cấp
cho HS các ảnh và yêu cầu phân loại rừng. Xác định trên
bản đồ tự nhiên thế giới
-Nhắc lại theo y/c của
GV.
-1 HS đọc yêu cầu bt2
-Các nhóm quan sát 3
ảnh, thảo luận, hết
thời gian cử đại diện
trả lời, nhóm khác bổ
sung.
<b>2.Bài tập 2:</b>
+ Rừng lá kim ở
Thuỵ Điển.
+ Rừng lá rộng ở
Pháp.
+ Rừng hỗn giao
phong và thông ở
Canada.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3:(12’)</b>
<b>* Mục tiêu: HS vẽ được biểu đồ cột (hoặc đường), có khả năng dựa vào số liệu và biểu đồ đã vẽ để nhận </b>
xét và giải thích.
* Hoạt động cá nhân.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV yêu cầu HS thực hiện 2 bước.
+ Vẽ biểu đồ gia tăng lượng khí thải
trong khí quyển trái đất (vẽ đường
biểu diễn hoặc biểu đồ hình cột...)
theo gợi ý của GV.
+ Giải thích được nguyên nhân của sự
gia tăng.
-Tiến hành chọn 1 trong 2
dạng biểu đồ GV đã gợi
ý.
-Do sản xuất CN và do
tiêu dùng chất đốt ngày
càng tăng).
<b>3.Bài tập 3:</b>
4.Đánh giá buổi thực hành: (2’)
- Tinh thần và ý thức trách nhiệm của từng nhóm, từng HS.
- Chất lượng bài thực hành: Chổ nào tốt, chưa tốt. Những kiễn thức cơ bản nào về đới ơn hồ chưa vững chắc
cần củng cố thêm. Cơng bố kết quả từng nhóm. Khen thưởng những HS xuất sắc.
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà:(1’)</b></i>
Bài cũ:On tập lại các bước và cách làm các bài thực hành, sưu tầm các thông tin liên quan.
<b> Bài mới: On tập lại các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu (lớp 6), đặc điểm cơ bản của</b>
khí hậu nhiệt đới. Nguyên nhân nào dẫn đến hình thành hoang mạc? Cách hạn chế?
<b>PHỤ LỤC (Bảng phụ 1)</b>
<b>Địa điểm</b> <b>Nhiệt độ</b> <b>Lượng mưa</b> <b>Kết luận</b>
Mùa hè Mùa đông Mùa hè Mùa đông
A:550<sub>54’B</sub> <b><sub>≤ 10</sub></b>0<sub>C</sub> <sub>9 tháng< 0</sub>0<sub>C</sub> <sub>Mưa nhỏ</sub> <sub>9 t mưa tuyết</sub> <sub>On đới lục địa</sub>
B:360<sub>43’B</sub> <sub>25</sub>0<sub>C</sub> <sub>10</sub>0<sub>C</sub> <sub>Khô hạn</sub> <sub>Mưa thu đông</sub> <sub>KH ĐTH</sub>
C:510<sub>41’B</sub> <sub><15</sub>0<sub>C</sub> <sub>5</sub>0<sub>C</sub> <sub>< 40 mm</sub> <sub>Mưa nhiều</sub> <sub>Ôđới hải dương</sub>
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 11, từ ngày 02.11.2009 đến ngày 07.11.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 31.10.2009 – Dạy ngày 07.11.2009.</b></i>
<b>Chương III. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC.HOẠT ĐỘNG KINH TẾ </b>
<b>CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC.</b>
<b>Tiết 21, Bài 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC.</b>
<i><b>1/ Kiến thức - Đặc điểm cơ bản của hoang mạc và phân biệt được sự khác nhau giữa hoang nóng và hoang mạc </b></i>
lạnh.Biết được đặc điểm thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang mạc.
<i><b>2/ Kỹ năng: </b></i>
- Biết được cách thích nghi của động vật, và thực vật với MT. Đọc và so sánh 2 biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.Đọc
và phân tích ảnh địa lý, lược đồ địa lý.
<b>II. Đ DDH: Biểu đồ các MTTN tg, 19.2 phóng to, các biểu đồ và ảnh sgk.</b>
<b>III. PPDH: Thảo luận nhóm,trực quan, đàm thoại.</b>
<b>IV/. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ:(3’): Gọi 3 HS mang vỡ bài tập lên kiểm tra</b></i>
<i> <b>3.Bài mới: </b></i>
<i><b> Vào bài: </b>Hơm nay đồn du lịch của chúng ta sẽ cùng nhau đi đến một vùng đất với những con lạc đà nghộ </i>
<i>nghĩnh với vùng cát trắng mênh mơng... Đó chính là hoang mạc</i>.
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của mơi trường hoang mạc: (25’)</b>
<b>* Mục tiêu: Đặc điểm cơ bản của hoang mạc và phân biệt được sự khác nhau giữa hoang nóng và hoang </b>
mạc lạnh
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- Hdẫn HS qs lđồ 19.1 và Bản đồ các
MTTNtg:
<b>H1:Hoang mạc được biểu thị bằng màu </b>
gì?
Vùng rìa các Hoang mạc có màu xanh lá
mạ là bán hoang mạc
<b>H2:Em có nhận xét gì về diện tích các </b>
hoang mạc trên TĐ?
+Hoang mạc nào lớn nhất thế giới?
<b>H3:Em có nhận xét gì về vị trí phân bố </b>
các h.mạc so với 2 đường chí tuyến?
<b>H4: Ngun nhân nào hình thành nên </b>
h.mạc?
-Gợi ý HS qs lđồ,nhận ra tác động
của:dịng biển lạnh,vị trí xa biển,dọc 2
-HS quan sát theo yêu cầu của
GV.
-Màu vàng.
-Chiếm diện tích lớn trên Trái
Đất.
-Xa-ha-ra.
-Nằm đối xứng qua chí tuyến.
-Anh hưởng của chí tuyến, dịng
biển lạnh, địa hình khuất gió...
<b>1.Đặc điểm của mơi </b>
<b>trường</b>
<b>chí tuyến</b>
- HS quan sát lược đồ 19.2, 19.3.
<b>H5: Nhận xét về nhiệt độ lượng mưa và </b>
đường biểu diễn nhiệt độ trong năm?
+ Lược đồ 19.2:
+ Lược đồ 19.3:
<b>H6: So sánh sự khác nhau khí hậu giữa </b>
hoang mạc ở đới nóng với hoang mạc ở
đới ơn hồ?
GV kết luận và ghi bảng.
- HS quan sát lược đồ 19.4, 19.5.
<b>H7: Mô tả quang cảnh của hoang mạc </b>
Châu Phi và Hoang mạc Bắc Mỹ?
- GV bổ sung.
<b>H8: Thế nào là hoang mạc?</b>
<b>H9: Hoang mạc có những đặc điểm gì?</b>
- Nhiệt độ cao nhất 380<sub>C và </sub>
thấp nhất > 100<sub>C.</sub>
-Lượng mưa cao nhất 8 mm và
thấp nhất 1 mm.
-Biên độ nhiệt trong năm cao.
- T0<sub> cao nhất 20</sub>0<sub>C, thấp nhất – </sub>
240<sub>C</sub>
-Lượng mưa cao nhất 60 mm,
thấp nhất 1 mm.
-Biên độ nhiệt trong năm rất
cao.
+ Hoang mạc đới nóng: BĐN
năm cao, nhưng có mùa đơng
ấm áp (> 100<sub>C) và mùa hạ rất </sub>
nóng (> 360<sub>C).</sub>
+ Hoang mạc đới ơn hồ: BĐN
năm rất cao, có mùa hạ khơng
rất lạnh (tới 240<sub>C). Hiếm khi có</sub>
tuyết rơi do khơng khí khơ
khan.
-Khí hậu vơ cùng khơ
hạn,khắc nghiệt:
+lượng mưa rất
ít,lượng bốc hơi
lớnkhơ hạn
+chênh lệch nhiệt độ
giữa ngày và đêm lớn
_Cảnh quan hoang
mạc
+bề mặt h.mạc bị cồn
cát hay sỏi đá bao phủ
+TV cằn cỗi thưa thớt
+Động vật rất hiếm
<b>HĐ2:Tìm hiểu sự thích nghi của động thực vật vơi môi trường hoang mạc.(12’)</b>
* Mục tiêu: Biết được đặc điểm thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang mạc.
<b> * Hoạt động nhóm.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Tổ chức lớp thành 2 nhóm lớn, thảo luận theo
2 nội dung sau:
<b>H10-Nhóm1:Thực vật thích nghi với sự khơ </b>
hạn bằng cách nào?
<b>H11-Nhóm2:Động vật thích nghi với sự khơ </b>
hạn bằng cách nào?
- Chuẩn xác và ghi bảng.
<b>H12: Sự thích nghi của con người</b>
<b>H13: HM trên thế giới ngày càng mở </b>
rộng,nguyên nhân,biện pháp khắc phục?
-Hai nhóm tiến hành
thảo luận, hết thời
gian báo kết quả,
nhóm khác bổ sung.
-Mặc áo chồng trùm
kín…
-Trả lời.
<b>2.Sự thích nghi của động </b>
<b>thực vật </b>
Có 2 cách thích nghi với sự
khơ hạn
- Tự hạn chế sự thoát hơi
nước
- Tăng cường dự trữ nước và
chất dinh dưỡng trong cơ thể
4.Củng cố: (3’)Cho HS làm các bài trắc nghiệmdưới hình thức chọn câu đúng nhất
1.HM chủ yếu phân bố ở:
<i>Châu Phi </i><i> Châu </i>Á <i> Dọc 2 chí tuyến</i>
2.Đặc điểm nổi bật của khí hậu HM:
<i>lm tương đối lớn,nhiệt độ cao </i><i>lm ít,biên độ nhiệt ngày và biên độ nhiệt năm lớn</i>
<i>lm ít,nhiệt độ quanh năm cao</i>
3.Cách thích nghi của SV ở HM là:
<i>tự hạn chế sự mất nước</i><i>tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể</i>
<i>cả 2 cách trên</i>
5. Hướng dẫn về nhà:(1’)
Bài cũ: Học bài và làm bài tập 1,2 sgk/63. Liên hệ đến VN nơi nào có dấu hiệu của BHM.
Bài mới: Sưu tầm thêm các thông tin liên quan đến các hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc. Đọc trước
bài 20 sgk/64 và trả lời các câu hỏi in nghiên.
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 12, từ ngày 09.11.2009 đến ngày 14.11.2009</b>
<i><b>Soạn ngày 03.11.2009 – Dạy ngày 10.11.2009</b></i>
<b>Tiết 22, Bài 20:HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
- Hiểu biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng
của con người đối với mơi trường trong hoang mạc
- Biết được nguyên nhân hoang mạc hóa đang mở rộng trên TĐ và các biện pháp cải tạo h.mạc của con người-
Biết được ng.nhân h.mạc hóa đang mở rộng trên TĐ và các biện pháp cải tạo h.mạc của con người
<b> 2.Về kĩ năng: phân tích ảnh địa lí</b>
3.Về thái độ: HS có ý thức bảo vệ MT,chống hoang mạc hóa
<b>II/.Đồ dùng dạy học: Bảng phu (sơ đồ), Anh các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại ở hoang mạc</b>
<b>III/.PPDH: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại</b>
<b>IV.Hoạt động trên lớp:</b>
<i> <b>1.On định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Nêu đ.điểm k.hậu của MT h.mạc? T.vật và đ.vật ở h.mạc th.nghi với MT này ntn?</b></i>
<i><b> 3.Bài mới:GTB (phần đầu sgk)</b></i>
<b>HĐ1:Tìm hiểu các hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.(20’)</b>
<b> * Mục tiêu: Hiểu biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả </b>
năng thích ứng của con người đối với mơi trường trong hoang mạc.
* Hoạt động nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>G.bảng</b>
-Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “Ốc đảo”
và”hoang mạc” ở sgk / 188. Chú ý ốc đảo có
người sinh sống.
-GV nêu vấn đề:mặc dù ĐK kh.nghiệt nhưng
c. vẫn sinh sống,các h.động kt bao gồm các
ngành truyền thống và các ngành hiện đại
- GV phát cho HS các nội dung ghi sẵn lên
giấy+ảnh
<b>H1:Cho HS nhận xét ,chuẩn xác kiến thức </b>
theo sơ đồ (bảng phụ).
<b>H2: Ch.nuôi du mục là gì? T.sao phải chăn </b>
ni theo kiểu du mục? Các vật nuôi phổ
biến ở đây?
<b>H3:Cây trồng phổ biến?</b>
<b>H4:Trong các hoạt động kinh tế cổ truyền </b>
thì hoạt động kinh tế nào là quan trọng nhất?
<b>H5:Tại sao nói sự tiến bộ của kĩ thuật khoan </b>
sâu đã làm b.đổi bộ mặt của h.mạc?
KL:Yêu cầu HS kẻ sơ đồ trên b.phụ vào vở.
-1 HS đọc theo yêu cầu của GV.
-HS nghiên cứu Sgk lên dán vào sơ đồ.
-Nhận xét.
- Di chuyển từ nơi này đến nơi khác để tìm
đồng cỏ mới để ni đàn gia súc,vật ni phổ
biến là:dê,cừu,lạc đà…
-Chà là:thuộc họ cọ, quả mọc thành chùm,vị
ngọt, ăn được).
-Trả lời.
Nhờ tiến bộ của KT khoan sâu con ng đã
phát hiện ra các túi nước ngầm,các mỏ dầu
khí và đã khai thác chúng. Biến nhiều khu vực
thành đồng ruộng,khu Cn,thành phố (ví dụ: Ả
rập, B.Phi…).
-HS kẻ bản bên vào vỡ.
<i><b>1.Hoạt </b></i>
<i><b>động </b></i>
<i><b>kinh tế:</b></i>
Nội
dung
bảng
<b> * Mục tiêu: Biết được nguyên nhân hoang mạc hóa đang mở rộng trên TĐ và các biện pháp cải tạo hoang</b>
mạc của con người.
* Hoạt động cá nhân / cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV nêu vấn đề:Mặc dù ở nhiều nơi
(Hoa kì, Ả rập) con ng đã có kế hoạch
cải tạo hoang mạc thành đồng ruộng
nhưng những kế hoạch đó rất tốn kém
và kết quả cịn hạn chế.Trong khi đó
diện tích hoang mạc ngày càng tăng
lên…
- HS TLN theo từng cặp:
<b>H6:Hd HS khai thác ảnh 20.5:mô tả </b>
quang cảnh?
<b>H7:Nêu những nguyên nhân làm cho </b>
-Do cát lấn,mùa khô kéo dài
-Do c.người: k.thác c.xanh quá
<b>2.Hoang mạc đang </b>
<b>ngày càng mở rộng:</b>
diện tích hoang mạc khơng ngừng mở
rộng?
<b>H8:Ngun nhân nào là chủ yếu?Tại </b>
sao?
<b>H9:Nơi nào thường bị hm hóa trước </b>
nhất?
<b>H10:Tốc độ hoang mạc hóa trên tg hiện</b>
nay ntn?
<b>H11:Nêu những ảnh hưởng của q </b>
trình hoang mạc hóa đối với đời sống
con ng?
+Pt H20.6 và 20.3:
<b>H12:Qua 2 ảnh này em hãy nêu các </b>
cách cải tạo hmạc,hạn chế q.trình h.mạc
hóa?
KL:Việc cải tạo hm rất khó khăn và tốn
kém,vì vậy cần có các biện pháp để hạn
chế sự ph.tr của hm như:bảo vệ vàtrồng
rừng,canh tác hợp lí.
<b>H13:Vậy theo các em đó là những biện </b>
pháp gì?
mức.chỉ riêng việc g.quyết thức ăn
cho ch.nuôi và củi đun đã th.đẩy họ
chặt hạ cây xanh; k.thác đất c.kiệt mà
khơngcảitạo.
-Rìa hoang mạc,dễ bị cát lấn.
- Mỗi năm mất 10 triệu ha đ.trồng,
những vùng đất này khô cằn không
thể t.trọt được nữa dẫn đến thiếu lt.
-Trả lời.
-20.3:cảnh cải tạo hoang mạc ở Libi
-20.6:cảnh một khu rừng chống cát
bay từ hmạc Gôbi lấn vào vùng tây
bắc của Trung Quốc.Anh cho thấy có
khu rừng lá kim ở phía xa,rừng lá
rộng chen lẫn những đồng cỏ đang
chăn thả ngựa.
- Bảo vệ,trồng thêm rừng chống cát
bay,cải tạo khí hậu
Sử dụng đất hợp lí(H20.6)
Đưa nước vào hm(H20.3)bằng giếng
cổ truyền,giếng khoan,kênh đào
kéo dài
+Do con người:khai
thác cây xanh và đất
đai quá mức.
-Mỗi năm quá trình
HMH làm mất đi 10
triệu ha đất trồng
- Biện pháp hạn chế
sự phát triển của
hoang mạc:
+Đưa nước vào hm
+Bảo vệ và trồng rừng
+Sử dụngđất hợp lí
4.Củng cố: (3’) 1-Trình bày các hoạt động kinh tế của con người trong hoang mạc.
2-Biện pháp cơ bản để cải tạo hoang mạc, khó khăn và thuận lợi.
5.Hướng dẫn về nhà:(1’) Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá
trình hoang mạc mở rộng trên thế giới.
Chuẩn bị bài mới: On tập đặc điểm khí hậu hàn đới – ranh giới,những tác động xấu của con người tới đới nóng và
đới ơn hồ tới môi trườngtrong sinh hoạt và sản xuất công-nông-nghiệp.
<b>PHU LỤC</b>
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 12, từ ngày 09.11.2009 đến ngày 14.11.2009</b>
<b>CHƯƠNG IV. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH.HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>
<b>Tiết23 ,Bài 21:MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1.Về kiến thức: HS cần:</b>
- Biết được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (khí hậu lạnh lẽo, có ngày và đêm dài từ 24 h đến tận 6
tháng, lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết).
Các hoạt động kinh tế cổ truyền Các hoạt động kinh tế hiện đại
Chăn
ni
du
mục
T.trọt
trong
ốc đảo
(chàlà
cam,chanh,
lúamạc
V.chuyển
hàng hóa
qua sa mạc
và
bn
bán
K.thác
khống
sản
đặc biệt
là d.khí
T.trọt với
hệ thống
tưới nước
tự động
- Biết được các động vật và thực vật thích nghi để tồn tại và phát triển trong MT đới lạnh.
<b> 2.Về kĩ năng: Rèn luyện thêm các kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí, đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng </b>
mưa của đới lạnh.
<b>II/.PPDH:Trực quan, đàm thoại gợi mở, thực hành...</b>
<b>III/. ĐDDH:Bản đồ các môi trường trên TĐ,Anh các cảnh quan MT đới lạnh.</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’)</b></i>
<i> <b>2.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con ng ở hoang mạc</b></i>
- Nêu một số biện pháp cải tạo hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc hóa
<i><b> 2.Bài mới: GTh:Gv gth 1 vài hình ảnh về đới lạnh</b></i>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của môi trường. (22')</b>
* Mục tiêu:Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh(lạnh lẽo,có ngày và đêm dài suốt 6 tháng,mưa
ít,chủ yếu là tuyết)
* Hoạt động cá nhân/cặp
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng.</b>
- HS q.sát lược đồ 2 cực (21.1
và 21.2).
-Treo lược đồ môi trường ở 2
vùng cực, yêu cầu HS lên bảng
xác định ranh giới môi trường.
- GV giới thiệu thêm để HS
thấy rõ: Đường vòng cực được
thể hiện = vòng tròn nét đứt
màu xanh thẫm. Đường ranh
giới đới lạnh là các đường nét
đứt đỏ thẫm…
<b>H1: Sự khác nhau giữa MT đới </b>
lạnh Bắc bán cầu với MT đới
lạnh Nam bán cầu?
-Yêu cầu HS đọc biểu đồ hình
21.3
<b>H2: Hãy cho biết nhiệt độ cao </b>
-Biên độ nhiệt?
<b>H3: Rút ra đặc điểm nhiệt độ </b>
của môi trường?
<b>H4: Hãy cho biết lượng mưa </b>
TB năm, tháng mưa n.nhất và ít
nhất?
<b>H5: Đặc điểm mưa đới lạnh? </b>
Rút ra đặc điểm cơ bản của khí
hậu MT đới lạnh?
-Tổ chức HS q.sát ảnh 21.4 và
21.5.
<b>H6 : So sánh sự khác nhau giữa </b>
núi băng và băng trôi?
-Q/s và mô tả theo yêu cầu của GV.
-HS lên bảng thực hành.
+ Đới lạnh ở Bắc cực là đại dương, còn ở
Nam cực là lục địa.
-HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Hon-
man.
* Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 7 < 100<sub>C.</sub>
Nhiệt độ tháng thấp nhất tháng 2 < -300<sub>C.</sub>
Số tháng có Nhiệt độ > 00<sub>C: ( từ T6 đến giữa </sub>
T9 = 3,5 tháng).Số tháng có Nhiệt độ < 00<sub>C: </sub>
(từ giữa T9 đến T5 = 8,5 tháng).
BĐN năm: đến 400<sub>C.</sub>
+ Quanh năm lạnh lẽo, chỉ có từ 3 – 5 tháng là
mùa hạ nhưng khơng bao giờ nóng đến 100<sub>C.</sub>
* Tháng mưa nhiều nhất : T7 và T8; không
quá 20 mm/ tháng.
Tháng mưa ít nhất: Các tháng cịn lại; < 20
mm/ tháng và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.
- Mưa rất ít, ph.lớn d.dạng tuyết rơi. L.lẽo
mưa ít chủ yếu d.dạng tuyết rơi, m.hạ ngắn
ngủi.
+ Ảnh 21.4: Núi băng mới từ lục địa Nam cực
xuống biển.
+ Ảnh 21.4 có 1 xuồng và ảnh 21.5 có 2
xuồng núi băng có kích thước lớn hơn băng
trơi.
+ Là cảnh quan thường gặp trên các vùng biển
đới lạnh vào mùa hè.
<b>1/ Đặc điểm của </b>
<b>môi trường</b>
- Ranh giới của MT
đới lạnh 2 bán cầu
là khoảng 60 độ vĩ
đến địa cực.
- Ở Bắc cực là đại
dương, còn ở Nam
cực là lục địa.
- Quanh năm rất
lạnh.
+ Mùa đơng rất dài.
+ Mùa hè ngắn (có
nhiệt độ < 100<sub>C)</sub>
- Mưa rất ít, phần
lớn dưới dạng tuyết
rơi.
- Vùng biển lạnh
vào mùa hè có băng
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường.(15')</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng.</b>
-Yêu cầu HS q/s hình 21.6 và 21.7 và
mơ tả.
- GV:Ảnh 21.6: Cảnh đ.nguyên B.Âu
vào m.hạ với đám rêu và địa y đang nở
hoa đỏ vàng. Phía xa, ở ven hồ là các
cây thông lùn.Ảnh 21.7: Cảnh đ.nguyên
BMỹ vào mùa hạ với Thực vật nghèo
nàn, thưa thớt hơn H7: T. vật chính ở
MT đới lạnh.
+ Thông lùn, liễu lùn, c'bụi cỏ, rêu, địa
y.
<b>H8: Tại sao cây cỏ chỉ phát triển vào </b>
mùa hè?
<b>H9: Tại sao các cây cỏ ở MT đới lạnh </b>
lại thấp bé? - GV ghi bảng.
-Yêu cầu HS Q.sát 3 ảnh 21.8,21.9 và
21.10.
<b>H10 : Hãy kể tên các con vật sống ở </b>
<b>H11 : Cách thích nghi của các lồi này </b>
vào mùa đơng?
- HS quan sát ảnh 21.6 và
21.7.
- Thực vật chủ yếu là rêu
và địa y.
-Ra hoa t.khi tuyết tan ra lá
sao cho kịp với t.gian nắng
ấm ngắn ngủi của mùa hạ.
-Giảm chiều cao để chống
bão tuyết mạnh, và có tán
lá kín để giữ ấm.
-Kể tên động vật dựa vào
đoạn văn đầu tiên ở sgk/70.
-Ngủ đông hoặc di cư...
<b>2/ Sự thích nghi của thực vật </b>
<b>và động vật với môi trường</b>
- Thực vật đặc trưng ở đới lạnh
là địa y và rêu.
- Thưc vật ít về số lượng, số
loài chỉ phát triển vào mùa hè.
- ĐV tránh rét bằng hình thức
di cư về xứ nóng, hoặc ngủ
đơng.
<i> <b>4.Củng cố bài học: (3')</b></i> Hứơng dẫn HS trả lời câu hỏi 1,2,3,4/70
- CH1/70: Tính chất khắc nghiệt của khí hậu?
Nhiệt độ TB mùa đông luôn < -100<sub>C. Mùa hạ ngắn và ít khi nóng đến 10</sub>0<sub>C. Mặt đất chỉ tan 1 lớp băng </sub>
mỏng trên mặt vào mùa hạ, lượng mưa TB năm 500 mm phần lớn dưới dạng tuyết rơi.
- CH2/70: Lượng mưa rất ít: < 500 mm: Rất khơ hạn
Khí hậu rất khắc nghiệt: có rất ít người sinh sống, đ.vật, t. vật nghèo nàn.
- CH3/107: - Động vật có 2 cách chống lại cái lạnh:
+ Chống lạnh chủ động: có lớp lơng dày, hoặc lớp mỡ dày dưới da, sống thành bầy đàn đông đúc để sưởi
ấm cho nhau.
+ Chống lạnh thụ động: Ngủ đông giảm tiêu hao nămh lượng trong g/đoạn lạnh nhất, hoặc di cư đến nơi
ấm áp hơn để tránh đông.
- Thực vật chỉ phát triển trong thời gian ngắn ngủi mùa hạ và chủ yếu ven bờ biển băng Bắc Cực. Ở Nam
Cực khơng có thực vật vì q lạnh.
- CH4/70: +Về nhà ở: Ngôi nhà chật chội luôn được sưởi ấm bằng ngọn đèn mỡ hải cẩu và chỉ có 1 lỗ thông
hơi nhỏ. + Về cách chống lạnh: Mặc quần áo da và lông thú, luôn giữ ấm, cơ thể khô ráo.
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà: (1')</b></i>
- Chuẩn bị bài 22: Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh.
-Làm BT bản đồ bài 21.
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 13, từ ngày 16 đến ngày 21.11.2009</b>
<b>Soạn ngày 10 – Dạy ngày 17.11.2009</b>
<b>Tiết 24, Bài 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐƠI LẠNH</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b> 1.Về kiến thức: HS cần</b></i>
-Biết được các hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh:chủ yếu dựa vào chăn nuôi và săn bắn động vật
-Biết được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên
<i><b> 2.Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, pt lđ, ảnh địa lí</b></i>
<b>II/. ĐDDH: </b>
<b>III/.PPDH:Trực quan,đàm thoại</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<i> <b>1.On định lớp:(1’)</b></i>
<i> <b>2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện ntn?</b></i>
Gth:Ở Mt hoang mạc con người phải đối mặt với cái nóng và sự khơ hạn,cịn ở đối lạnh con ng phải khắc
phục cái lạnh giá.vậy từ xa xưa các dân tộc phương Bắc đã chinh phục đới lạnh ntn?
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động kinh tế của các dân tộc ở phương Bắc. (22’)
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- Yêu cầu HS đọc lược
đồ 22.1.
<b>H1: Tên các dân tộc </b>
sống ở phương Bắc và
hoạt động kinh tế chủ
yếu của họ?
<b>H2: Địa bàn cư trú của </b>
các dân tộc sống chủ yếu
bằng chăn nuôi?.
<b>H3: Địa bàn cư trú của </b>
các dân tộc sống chủ yếu
bằng săn bắn.
<b>H4:Tại sao con người </b>
chỉ sinh sống ở ven biển
Bắc Âu, Bắc Á, Bắc Mỹ
và bờ biển P.Nam,
P.Đông đảo Grơnlen mà
-Người Chúc, người Iakut, người
Xa-mô-yet ở Bắc Á, người La-pông ở Bắc Au.
-Người I-nuc ở Bắc Mỹ.
-Vì q lạnh lẽo.
Ảnh 22.2: 1 người Lapơng đang chăn đàn
tuần lộc trên đài nguyên tuyết trắng, cới
các đám cây bụi thấp bị tuyết phủ.
+ Ảnh 22.3: 1 người đàn ông I-nuc đang
ngồi trên xe trượt tuyết do chó kéo, câu cá
ở 1 lỗ được khoét trong lớp băng trên mặt
sông. Vài con cá câu được để bên cạnh.
Trang phục của ông ta tồn bằng da, chiếc
áo khốc đen trùm đầu (a-nơ-rắc), găng
tay, đơi giày ống, quần áo...đeo kính đen
sậm (để chống lại sự phản xạ ánh sáng
trên mặt tuyết trắng làm chói mắt cho dù
Mặt trời chỉ mọc là là trên đường chân
trời)
<b>1/ Hoạt động kinh </b>
<b>tế của các dân tộc ở </b>
- Hoạt động kinh tế
cổ truyền là chăn
nuôi và săn bắt.
- Do khí hậu lạnh lẽo
khắc nghiệt nên đới
lạnh ít dân.
- Các dân tộc phương
Bắc chăn nuôi tuần
lộc, săn bắt thú có
lơng q để lấy mỡ,
thịt da.
- Khai thác nguồn lợi
động vật sống ven bờ
biển (cá voi, hải cẩu,
gấu trắng...)
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu việc nghiên cứu và khai thác môi trường (14’)</b>
<b>* Mục tiêu:HS biết được đới lạnh có nhiều tài nguyên thiên nhiên nhưng việc khai thác vơ cùng khó khăn, </b>
những vấn đề đang nảy sinh ở đới lạnh.
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H6: Hãy kể tên các nguồn tài </b>
nguyên ở đới lạnh?
<b>H7: Tại sao cho đến nay </b>
TNTN ở đới lạnh vẫn chưa
được khai thác?
<b>H8: Q/s và mô tả nội dung 2 </b>
-Khống sản, hải sản,
thú có lơng q.
-Do khí hậu q lạnh,
mặt đất đóng băng
quanh năm, Mùa đơng
kéo dài, thiếu nhân cơng
vì việc đi lại quá tốn
kém, thiếu phương tiện
vận chuyển và kỹ thuật
hiện đại.
-Khai thác dầu mỏ và
<b>2/ Việc nghiên cứu và khai thác mơi </b>
<b>trường</b>
- Do khí hậu quá lạnh, điều kiện khai
thác rất khó khăn nên việc sử dụng tài
nguyên để phát triển kinh tế cịn ít.
ảnh 22.4 và 22.5:
<b>H9: Vậy các hoạt động kinh </b>
tế hiện nay ở đới lạnh là gì?
- GV nhắc lại cho HS về MT
ở đới nóng là: Xói mịn đất,
suy giảm diện tích rừng. Ơn
đới là: Ơ nhiễm khơng khí, ơ
nhiễm nước...
<b>H10: Các vấn đề cần quan </b>
tâm đến MT đới lạnh là gì?
khống sản q (kim
cương, vàng Urani...),
đánh bắt và chế biến sản
phẩm cá voi, chăn ni
thú có lơng q.
+ Bảo vệ động vật q
hiếm do bị săn bắt quá
nhiều đang có nguy cơ
tuyệt chủng (cá voi và
thú có lơng q.
yếu ở đới lạnh là khai thác dầu mỏ
(Biển phương Bắc), khoáng sản quý;
đánh bắt và chế biến cá voi, chăn ni
thú có bộ lơng q.
- Vấn đề lớn phải quan tâm giải quyết là
1-Kể tên những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở phương Bắc.
2-Đới lạnh có những nguồn tài ngun chính nào? Tại sao cho đến nay nhiều tài nguyên của đới lạnh vẫn chưa
được khai thác?
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà:(1’)</b></i>
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 sgk/73.
<b>Chuẩn bị bai mới:Quan sát h23.1, 23.2, hãy trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo hướng </b>
sườn.
Đặc điểm cư trú của con người ở các vùng núi khác nhau trên Trái Đất? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
<b>V/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 13, từ ngày 16 đến ngày 21.11.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 11.11.2009 – Dạy ngày 18.11.2009.</b></i>
<b>CHƯƠNG V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI.HOẠT ĐỘNG KINH TẾ </b>
<b>CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>
<b>Tiết 25, Bài 23: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
1.Về kiến thức: HS cần
-Nhận biết được sự thay đổi của môi trường vùng núi theo độ cao, theo hướng sườn và theo độ dốc
-Phân biệt được sự khác nhau về cư trú của các dân tộc ở một số vùng núi trên thế giới.
<i><b> 2.Về kĩ năng: Phân tích sơ đồ để rút ra sự thay đổi của môi trường vùng núi theo độ cao và theo hướng sườn</b></i>
<b>II/. Đ DDH: H23.2 Sgk phóng to, Bảng phụ </b>
<b>II/.PPDH: trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.</b>
<b>IV.Hoạt động trên lớp:</b>
<i> <b>1.On định lớp:(1’)</b></i>
<i> <b>2.Kiểm tra bài cũ:(3’)</b></i>
- Cho biết các hoạt động kinh tế chính của các dân tộc phương Bắc?
- Các vấn đề môi trường đặt ra cho đới lạnh?
<i> <b>3.Bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài (sử dụng phần đầu SGK)
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của mơi trường vùng núi</b>
* Mục tiêu: Nhận biết được sự thay đổi của môi trường vùng núi theo độ cao, theo hướng sườn và theo độ
dốc.
* Hoạt động cá nhân/nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV nhắc lại kiến thức sự thay đổi nhiệt
<b>H1:q/s h23.1, cho biết cảnh gì ở đây?</b>
<b>H2:Tại sao ở đới nóng quanh năm có </b>
nhiệt độ cao, lại có tuyết phủ trắng đỉnh
núi?
-Hãy quan sát lược đồ 23.2.
<b>H3: Cây cối phân bố từ chân núi đến </b>
đỉnh núi như thế nào?
-Cảnh vùng núi Hymalaya ở đới
nóng châu Á.
-Vì nhiệt độ giảm theo độ cao...
-Thành các vành đai.
<b>1)Đặc điểm của </b>
<b>môi trường vùng </b>
<b>núi</b>
<b>H4: Vì sao cây cối lại biến đổi theo độ </b>
cao?
<b>H5: Trong vùng núi Anpơ, từ chân đến </b>
đỉnh núi có thấy mấy vành đai thực vật?
<b>H6:Nội dung ảnh 23.1? </b>
<b>H7: Nhận biết sự khác nhau giữa phân </b>
tầng thực vật của đới nóng và đới ơn
hồ?
<b>H8: Sự khác nhau về phân bố cây cối </b>
giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng
ở đới ơn hồ?
<b>H9: Tại sao các vành đai thực vật ở sườn</b>
đón nắng nằm cao hơn ở sườn khuất
nắng.
- GV bổ sung: Ở những sườn đón gió
(ẩm hơn, ấm và mát hơn), t.vật đa dạng
phong phú hơn ở bên sườn khuất gió
(khơ hơn, nóng hặc lạnh hơn).
<i><b>HS thảo luận theo nhóm.</b></i>
<b>H10: Ảnh hưởng của độ dốc đến tự </b>
nhiên kinh tế vùng núi?
- Kết luận:
+ Càng lên cao không khí càng lạnh và
càng lỗng thiếu oxy, thực vật thay
đổi theo độ cao.
+ Hướng và độ dốc của sườn núi đối với
môi trường vùng núi.
-Càng lên cao càng lạnh.
-Rừng lá rộng lên cao đến 900 m,
rừng lá kim từ 900 m – 2200 m,
đồng cỏ từ 2200 m – 3000 m, trên
3000 m là tuyết.
-Cảnh vùng núi Nêpan ở sườn nam
dãy Hy-ma-lay-a ở đới nóng châu
Á. Tồn cảnh là các cây bụi lùn
thấp, hoa đỏ. Phía xa là tuyết phủ
trắng các đỉnh núi cao, khơng cịn
cây cối như ở sườn núi.
+ Các tầng t. vật ở đới nóng nằm ở
độ cao lớn hơn ở đới ơn hồ.
+ Đới nóng có vành đai rừng rậm
mà đới ơn hồ khơng có.
-Các vành đai cây cối ở sườn đón
nắng nằm cao hơn sườn khuất
nắng.
-Vì nhận được nhiều năng lượng
Mặt Trời hơn.
-Thảo luận nhóm và tìm ra được:
+ Giao thông đi lại và hoạt động
kinh tế trong vùng núi (núi cao,
suối sâu...).
- Thực vật cũng
thay đổi theo độ
cao, sự phân tầng
thực vật trên độ
cao giống nhau từ
vùng vĩ độ thấp
lên vùng vĩ độ cao.
- Hướng và độ dốc
của sườn núi ảnh
hưởng sâu sắc đến
mơi trường vùng
núi.
<b>HĐ2: Tìm hiểu sự cư trú của con người ở vùng núi</b>
<b> * Mục tiêu: Phân biệt được sự khác nhau về cư trú của các dân tộc ở một số vùng núi trên thế giới.</b>
* Hoạt động cá nhân/nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H11: Giữa miền núi và đồng bằng, nơi nào có mật độ dân </b>
số cao hơn? Tại sao?
-Kl: Vùng núi thưòng là nơi cư trú của các dân tộc ít
người.Họ sống rải rác men theo sườn núi hay dưới thung
lũng đó, là những nơi có đk sống thuận lợi hơn
-Tổ chức 4 nhóm cùng làm theo yêu cầu sau: dựa vào
SGK để điền nội dung vào bảng phụ sau:
<b>Tên vùng núi</b> <b>Địa bàn cư trú </b>
<b>của các dân tộc</b>
<b>Nguyên nhân</b>
Vùng núi C.Á
………
………
………
………
………
………
Vùng núi thấp
………
………
………
………
………
………
Khí hậu mátmẻ
………
…………
………
………….
………
………
<b>2. Cư trú của con </b>
<b>người</b>
-Vùng núi thưòng là
nơi cư trú của các
dân tộc ít người.Họ
sống rải rác men theo
sườn núi hay dưới
thung lũng
………
………
………
………
………
…………..
<b>KL:các dân tộc ở các vùng núi khác nhau trên TĐ có các </b>
đặc điểm cư trú khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện sống
<i><b> 4.Củng cố:</b></i>
Chọn câu đúng nhất trong những câu sau:
<b>Câu 1: Sự thay đổi thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh núi cao là hình ảnh thu nhỏ của sự thay đổi thảm thực vật:</b>
a.Từ Nam lên Bắc; b.Từ Xích đạo về 2 cực.
c.Từ Bắc xuống Nam; d.Từ Tây sang Đông.
<b>Câu 2:Thiên tai đe doạ cuộc sống dân cư vùng núi phổ biến nhất là:</b>
a.Động đất, núi lửa; b.Lũ quét, lở đất; c.Bão, gió lốc; d.Cháy rừng.
<b>Câu3:Khác với dân cư châu Á, dân cư vùng Nam Mĩ thường sống tập trung:</b>
a.Trên đồng bằng phù sa; b.Trong các thung lũng màu mỡ.
c.Trên các sườn núi đón gió ẩm; d.Trên các cao nguyên mát mẻ.
<b>Câu 4.Ở vùng núi đới nóng, băng tuyết vĩnh cửu chỉ xuất hiện ở độ cao:</b>
a.3000 m; b.5000m; c.5500m; d.4500 m.
<b>ĐÁP ÁN: 1-b; 2-b; 3-d; 4-c.</b>
<i> <b>5.Hướng dẫn về nhà: </b></i>
<b> Bài cũ: Học bài, làm bài tập 2 sgk/76, chú ý từng kiểu rừng giống nhau ở độ cao bao nhiêu ở cả 2 đới.</b>
<b> Bài mới: Q/s 4 ảnh 21.4 đến 24.4 để nhận thấy các ngành kinh tế hiện đại cũng như cổ truyền của vùng.</b>
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 13, từ ngày 16 đến ngày 21.11.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 11.11.2009 – Dạy ngày 18.11.2009.</b></i>
<b>Tiết 26 BÀI 24: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI.</b>
<b> 1.Về kiến thức</b><i>: HS cần</i>
-Nhận biết được các hoạt động kinh tế cổ truyền của người dân vùng núi, cùng những mặt mạnh và hạn chế
của chúng.
-Thấy được sự thay đổi về kinh tế xã hội của nhiều vùng nuí trên thế giới, cũng như những vấn đề nảy sinh
trong quá trình phát triển vùng núi
<b> 2.Về kĩ năng: Qsát ảnh để rút ra nhận xét về các hoạt dộng kinh tế của con người ở vùng núi</b>
<i><b> 3.Về thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường vùng núi</b></i>
<b>II/. ĐDDH: Tranh ảnh, bảng phụ.</b>
<b>III/.PPDH:Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm…</b>
<b>IV.Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>
Trình bày sự thay đổi thảm tv theo độ cao và theo hướng sườn của dãy Anpơ. Giải thích?
<i> <b>3.Bài mới: Giới thiệu bài: Sử dụng phần đầu SGK.</b></i>
<b>HĐ1: Tìm hiểu các hoạt động kinh tế cổ truyền của cư dân miền núi</b>
* Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động kinh tế cổ truyền của người dân vùng núi, cùng những mặt mạnh
và hạn chế của chúng.
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H1:Qsát H 24.1 và 24.2 kết hợp hiểu </b>
biết bản thân, hãy kể tên một số hoạt
động kinh tế cổ truyền của vùng núi?
<b>H2:Hãy kể tên một số sản phẩm kinh</b>
tế cổ truyền của người dân ở các + Các sản phẩm trồng trọt:
<b>1.Hoạt động kinh tế cổ </b>
<b>truyền:</b>
vùng núi nước ta?
-Gthiệu sơ đồ cho HS (bảng phụ 1):
<b>H3:Tại sao nền kinh tế của vùng núi </b>
chủ yếu mang tính chất tự cấp tự
cấp?
<b> GV Kl: Ghi bảng.</b>
cây lt, cây Cn…
+ Các sản phẩm chăn nuôi:
gia sác, gia cầm…+các sản
phẩm của nghề rừng: gỗ,lâm
sản…
+ Các sản phẩm thủ cơng:
-Số lượng sản phẩm làm ra
cịn ít,địa hình cách trở, giao
thơng kém phtr nên việc trao
đổi hàng hóa cịn hạn chế.
cơng….với các sp đa
dạng.Nhưng nền kt chủ yếu
mang tc tự cấp tự túc
-Các vùng núi khác nhau
trên tg có các hình thức sx
và sp riêng, phụ thuộc vào
môi trường củatừng vùng.
-Một số sp cổ truyền của
vùng núi đc ưa chuộng trên
thị trường nhờ mang đậm
sắc thái dân tộc
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu Sự thay đổi kinh tế –xã hội.</b>
<b> * Mục tiêu: Thấy được sự thay đổi về kinh tế xã hội của nhiều vùng nuí trên thế giới, cũng như những vấn đề</b>
nảy sinh trong quá trình phát triển vùng núi.
* Hoạt động nhóm, cá nhân.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Nêu vấn đề: Hiện nay nhiêù vùng núi trên </b>
<b>H4:Yêu cầu HS thảo luận (3’) căn cứ vào </b>
h 24.3, 24.4, cử đại diện thuyết minh sơ đồ
và nêu dẫn chứng ở nước ta để minh họa
<b>KL- Ghi bảng </b>
<b>-Nêu vấn đề: Sự phtr kt vùng núi đã đặt ra </b>
nhiều vấn đề về bảo vệ môi trường và bảo
vệ bản sắc của các dân tộc vùng núi.
-YC HS thảo luận theo cặp, nêu những ví
dụ ở nước ta, để thấy:
<b>H5:Môi trường nhiều vùng núi đang bị đe </b>
dọa như thế nào?
<b>H6:Bản sắc của nhiều dân tộc vùng núi </b>
đang bị mai một ra sao?
<b>KL:Sự phtr kt ở vùng núi trong một số </b>
trường hợp đã dẫn tới nhữn hậu quả tiêu
cực về môi trường cũng như bản sắc văn
hóa dân tộc.
-HS thảo luận nhóm, cử
đại diện lên bảng thuyết
trình, nhóm khác nhận
xét
-Rừng bị triệt hạ, chất
thải ở các hầm mỏ, cac
khu cn quanh các nhà
máy thuỷ điện...
-Bản sắc các dân tộc bị
mai một như các lễ hội,
phong tục...
<b>2,Sự thay đổi kinh tế –xã </b>
<b>hội.</b>
-Giao thơng phtr đã góp
phần làm xuất hiện ở vùng
núi nhiều ngành hiện đại:
thủy điện, khai thác khoáng
sản, du lịch-nghỉ dưỡng,
thể thao….Bộ mặt nhiều
vùng núi đã biến đổi nhanh
chóng
-Sự phát triển kt ở vùng núi
cũng đưa tới những hậu
quả về MT và làm mai một
bản sắc văn hóa dân tộc
<b> 4.Củng cố: (3’)</b>
Treo bảng phụ, yêu cầu HS chọn theo hình thức đúng sai trong các câu sau:
1-Kinh tế cổ truyền của vùng núi là trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất hàng thủ công.
3-Nền kinh tế miền núi mang tính thị trường.
4-Giao thơng và điện lực làm biến đổi bộ mặt vùng núi.
5-Vùng núi không phát triển công nghiệp, dịch vụ.
6-Vùng núi phát triển kinh tế không ảnh hưởng đến môi trường các vùng khác.
7-Ngày nay kinh tế cổ truyền và bản sắc văn hoá của vùng núi đang bị biến đổi.
<b>ĐÁP ÁN: Đúng: 1, 4, 7; Sai: 2, 3, 5, 6.</b>
<b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>
<b>Bài cũ: Học bài và làm bài tập 1,2 SGK/78.</b>
<b>Bài mới:Soạn bài theo các câu hỏi 1,2 sgk/81, q/s và phân tích h25.1. Xem lại các thuật ngữ lục địa, châu lục.</b>
-HDI là gì? Cách tính thu nhập bình qn đầu người.
<b>PHỤ LỤC</b>
<b>Bảng phụ 1</b>
<b>Bảng phụ 2</b>
<b>Tuần 14, từ ngày 23 đến ngày 28.11.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 18.11.2009 – Dạy ngày 25.11.2009.</b></i>
<b>Tiết 27 ÔN TẬP CHƯƠNG II, III , IV,V.</b>
Chăn nuôi
-Gia súc
-Gia cầm
Nghề thủ công
-Chế biến thực phẩm
-Dệt thủ công
-đồ mĩ nghệ
Hoạt động kinh tế cổ
truyền ở vùng núi
Trồng trọt
-Cây lt
-Cây CN
-…
Nghề rừng
-khai thác gỗ
-khai thác lâm sản
-Phát triển giao thông
-tiến bộ kĩ thuật
xuất hiện các
ngành kt hiện đại
Hình thành các TTCN,
các khu dân cư
Bộ mặt kinh tế – xã
hội v.núi thay đổi
Thuỷ điện
Khai thác
khoáng sản
CN chế biến
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần: </b>
HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học về tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở các mơi trường
địa lí.
<i><b> 2.Kĩ năng: Xác định ranh giới, cảnh quan,… của mt đới ơn hồ, hoang mạc …Kĩ năng đọc, phân tích ảnh…</b></i>
<b>II/.PPDH: Thảo luận nhóm</b>
<b>III. Đ DDH: Lược đồ các môi trường tự nhiên trên thế giới, bảng phụ</b>
<b>IV.Hoạt động trên lớp:</b>
1.On định lớp: (1’).
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: (3’).</b>
- Cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và các ngành kinh tế mới ở vùng núi? Những vấn đề kinh tế đang
đặt ra ở vùng núi?
<b> 3.Bài mới:</b>
<b>HĐ1: GV chia nhóm,phân cơng câu hỏi thảo luận (3’)</b>
<b>HĐ2: HS thảo luận nhóm (5’), sau đó báo cáo kết quả trước lớp (37’)</b>
GV chuẩn xác kiến thức.
<i><b>Nhóm1: Vị trí, đặc điểm khí hậu, của đới On hồ.Đặc điểm các kiểu mơi trường thuộc đới ơn hồ.</b></i>
<b>1. Đặc điểm tự nhiên: Hồn thành bảng sau:</b>
<b>Đới On hồ:</b>
-Vị trí: CTB-VCB; CTN-VCN
- Đặc điểm khí hậu:
+Mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh
+Thời tiết thay đổi thất thường
- Các yếu tố ảnh hưởng đến khí hậu:
+Các đợt khí nóng từ đới nóng và các đợt khí lạnh từ đới lạnh tràn tới
+Gió tây ơn đới
+Các khối khí từ đại dương thổi vào
<b>- Các kiểu môi trường:</b>
<b>Các kiểu mơi trường</b> <b>Đặc điểm</b>
<b>Vị trí</b> <b>Khí hậu</b> <b>Cảnh quan TN</b>
<b>Mơi trường ôn đới hải </b>
<b>dương</b> Bờ tây lục địa
-mùa hạ mát
-mùa đông không lạnh lắm
-mưa quanh năm Rừng lá rộng
<b>Môi trường ơn đới lục địa</b>
Sâu trong đất liền
-mùa hạ nóng
-mùa đơng lạnh,tuyết rơi nhiều
-mưa ít Rừng lá kim
<b>Mơi trường địa trung hải</b>
Ven Địa Trung Hải -mùa hạ nóng, khơ-mùa đơng ấm áp
-mưa nhiều vào mùa thu-đông
Rừng cây bụi gai
<b>1. Hoạt động kinh tế:</b>
<b>A.Nông nghiệp:</b>
-Nền nông nghiệp tiên tiến: áp dụng các thành tựu KHKT, gắn với CNCB→ đạt hiệu quả kt cao
-Nông sản đa dạng
<b>B.Công nghiệp</b>
-Nền công nghiệp hiện đại, cơ cấu đa dạng:
+ Gồm CN khai thác và CN chế biến (thế mạnh)
+ Chiếm ¾ tổng sản lượng cơng nghiệp của thế giới.
<i><b>Nhóm 2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở Môi trường Hoang mạc</b></i>
<b>1. Đặc điểm tự nhiên :</b>
<b>-Vị trí: phân bố chủ yếu dọc theo 2 chí tuyến</b>
<b>-Đặc điểm khí hậu: Lượng mưa ít, lượng bốc hơi rất lớn →vô cùng khô hạn.Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và </b>
đêm rất lớn
<b>2.Hoạt động kinh tế của con người:</b>
-Hoạt động kinh tế cổ truyền: chăn nuôi du mục, trồng trọt trong ốc đảo, vận chuyển hàng hoá xuyên sa mạc và
buôn bán
-Hoạt động kinh tế hiện đại: khai khống đặc biệt là dầu khí, trồng trọt bằng hệ thống tưói nước tự động, du lịch
<i><b>Nhóm3: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở Môi trường đới lạnh</b></i>
<b>1. Đặc điểm tự nhiên :</b>
<b>-Vị trí: nằm trong khoảng từ 2 vịng cực đến 2 cực</b>
<b>-Khí hậu: vơ cùng khắc nghiệt:Mùa đơng rất dài,thường có bão tuyế, mùa hạ ngắn (2-3 tháng), nhiệt độ khơng </b>
vượt q 100<sub>C. Mưa rất ít, chủ yếu ở dạng tuyết rơi. Mặt đất đóng băng quanh năm, chỉ tan một lớp mỏng trên </sub>
mặt vào mùa hạ, gây ra hiện tưọng núi băng và băng trôi
<b>-Cảnh quan: Đài nguyên</b>
+Thực vật : chỉ phát triển trong mùa hạ:còi cọc, thấp lùn, mọc xen với rêu và địa y
+Động vật khá phong phú nhờ thích nghi với khí hậu: lông dày không thấm nước, da dày, mỡ dày, ngủ đông, di
trú trong mùa đông.
<b>3.Hoạt động kinh tế của con người</b>
-Chăn nuôi tuần lộc: người la-pông,I-a-kut, Xa-mô-y-et, Chúc
-Đánh bắt cá và săn thú: người I-nuc
<i><b>Nhóm 4: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở Mơi trườngVùng núi</b></i>
<b>1.Đặc điểm tự nhiên: </b>
-Khí hậu và thực vật thay đổi theo: Độ cao, hướng của sườn núi
-Độ dốc lớn gây ra nhiều thiên tai(lũ quét, lở đất..) và gây khó khăn cho giao thơng, khai thác tài nguyên
<b>2.Hoạt động kinh tế của con người</b>
-Hoạt động kinh tế cổ truyền: trồng trọt, chăn nuôi, nghề rừng, nghề thủ cơng.Nền kt mang tính chất tự cung tự
cấp
-Hoạt động kinh tế hiện đại: thuỷ điện, du lịch, khai khống.
<i><b>Nhóm 5: Vấn đề mơi trường đặt ra ở đới ôn hoà, MT hoang mạc, MT vùng núi và MT đới lạnh?</b></i>
-Đới ơn hồ: ơ nhiễm MT khơng khí, đất, nước ( do khí thải từ phương tiện giao thơng, chất thải công nghiệp,
chất thải sinh hoạt)
-MT hoang mạc: tốc độ hoang mạc hoá diễn ra nhanh làm mất 10 tr ha đất trồng mỗi năm
-MT đới lạnh: nguy cơ tuyệt chủng của các loaị động vật quý (cá voi, gấu trắng, hải cẩu..)
-MT vùng núi: ô nhiễm môi trường nước (do chất thải từ các hầm mỏ, các khu CN quanh các nhà máy thuỷ
điện..), mất rừng
<b> 4.Hướng dẫn về nhà: (1’) ôn tập lại các kiến thức đã học hôm nay và soạn trước bài: “Thế giới rộng lớn và đa</b>
<b>dạng” theo gợi ý:Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống rất rộng lớn và đa dạng. Dựa vào đau phân chia ra các </b>
nhóm nước trên thế giới.
<b>V/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 14, từ ngày 23.11 đến ngày 28.11.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 19.11.2009 – Dạy ngày 25.11.2009..</b></i>
<b>PHẦN BA: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC</b>
T iết 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
<b>I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b>
<b> 1.Về kiến thức: -HS hiểu sự khác nhau giữa lục địa và châu lục</b>
-Hiểu được những khái niệm:GDP, thu nhập bình qn đầu ngưịi, tỉ lệ tử vong trẻ em, chỉ số phát triển con
người.Hiểu việc sử dụng các chỉ tiêu này để phân loại các nhóm nước:phát triển và đang phát triển
<i><b> 2.Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ,pt so sánh các số liệu thống kê</b></i>
<b>II/.PPDH:Trực quan, đàm thoại</b>
<b>III. ĐDDH: BĐ tự nhiên tg, BĐ các nước trên tg. Các bảng thống kê,bảng phụ </b>
1.On định lớp: (1’).
<i><b> 2.Kiểm tra 15' (thực tế 12'): 1-Hãy nêu các vấn đề về môi trường đang xảy ra ở đới ơn hịa, mơi trường hoang </b></i>
mạc, môi trường vùng núi, môi trường đới lạnh? (8đ)
<b>Đáp án: Câu 1: Các vấn đề về môi trường xảy ra ở các môi trường: </b>
-Đới ơn hồ: ơ nhiễm MT khơng khí, đất, nước ( do khí thải từ phương tiện giao thơng, chất thải công nghiệp,
chất thải sinh hoạt...)
-MT hoang mạc: tốc độ hoang mạc hoá diễn ra nhanh làm mất 10 tr ha đất trồng mỗi năm...
-MT đới lạnh: nguy cơ tuyệt chủng của các loaị động vật quý (cá voi, gấu trắng, hải cẩu..)
-MT vùng núi: ô nhiễm môi trường nước (do chất thải từ các hầm mỏ, các khu CN quanh các nhà máy thuỷ
điện..), mất rừng...
<b>Câu 2: Chính quyền ngăn chặn và người dân ý thức được vấn đề trồng và bảo vệ rừng, kết hợp các mơ hình nơng </b>
lâm kết hợp. Khơng săn bắt các loại thú rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn và các nguồn nước...
<b> 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Sử dụng phần đầu sgk</b>
<b>HĐ1: On lại các lục địa và địa dương trên TĐ: (15')</b>
<b>* Mục tiêu: HS hiểu sự khác nhau giữa lục địa và châu lục; * Hoạt độngcá nhân/cặp.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- HS lên bảng xác định trên BĐ tự nhiên và BĐ các
nước:
<b>H1</b><i>:Vị trí các l. địa trên TĐ?Lục địa nào rộng lớn </i>
<i>nhất?</i>
<b>H2:</b><i>Vị trí các đại dương?Đại dương nào lớn nhất? </i>
<i>Nhỏ nhất?</i>
<b>H3:</b><i>Kể tên 1số đảo và quần đảo lớn x. quanh các lục </i>
<i>địa</i>
-GV chuẩn xác kiến thức trên BĐ và bảng phụ 1
:Bảng thống kê về diện tích các lục địa, châu lục và
đại dương trên TĐ (phóng to)
-Kl:Thế giới rất rộng lớn.Bề mặt TĐ bao gồm 6 lục
địa(Á-Au, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, ô-xtrây-li-a,Nam
Cực) và 4 đại dương(TBD, ĐTD, ÂDD, BBD)
-Yc HS lên bảng xác định trên BĐ:
<b>H4:</b><i>Vị trí các châu lục trên TĐ? Cho biết sự khác </i>
<i>nhau giữa châu lục và lục địa ?</i>
<b>H5</b><i>:Dựa vào cơ sở nào để phan chia lục địa và châu </i>
<i>lục?</i>
<i>-Lục địa nào gồm 2 châu lục? Châu lục nào gồm 2 </i>
<i>lục địa? Châu lục nào nằm dưới băng?</i>
-Lên bảng xác định trên
bảng đồ.
-Lục địa Á Au.
-Đại dương lớn nhất là
TBD, nhỏ nhất là
BBD…
-Lên bảng thực hành.
-HS trả lời dựa vào
đoạn văn thứ 2 sgk/79.
-Á-Au;-Châu Mĩ;-Châu
Nam Cực
<b>1. Các lục địa và </b>
<b>châu lục</b>
-Lục địa là khối
đất liền rộng lớn
có biển và đại
dương bao quanh
-Châu lục bao gồm
lục địa và các đảo,
quần đảo xung
quanh.
<b>HĐ2: Tìm hiểu sự phân chia các nhóm nước trên thế giới. (13’) * Mục tiêu: Hiểu được những khái </b>
niệm:GDP, thu nhập bình quân đầu ngưòi, tỉ lệ tử vong trẻ em, chỉ số phát triển con người.Hiểu việc sử dụng các
chỉ tiêu này để phân loại các nhóm nước:phát triển và đang phát triển; * Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
*Yc HS dựa vào bảng thống kê SGK, cho biết:
<b>H6:</b><i>Số quốc gia trên thế giới tính đến 2001?</i>
<b>H7</b><i>:Chứng minh sự đa dạng của các quốc gia trên tg (về </i>
<i>diện tích,dân số, chính trị…)</i>
Gợi ý: -Về diện tích: có qg rất rộng như: LB Nga(>17tr
km2<sub>), có qg rất nhỏ như Naru, Va ticăng…</sub>
-Về Dsố:có qg rất đông dân như Trung Quốc, An Độ
(>1tỷ dân)lại có qg rất ít dân như Vaticăng(>10000 dân)
-Về chính trị: XHCN, TBCN,…
-Về Ktế: có nước giàu, nước nghèo…
-KL: Thế giới rất đa dạng,Trên tg có hơn 200 qg và vùng
lãnh thổ khác nhau về diện tích,dsố, trình độ kinh tế, chính
trị..
<b>H8:</b><i> Các qg trên tg được phân chia thành mấy nhóm </i>
<i>nứơc?</i>
<i>-Người ta thường dựa vào các tiêu chí nào để phân loại </i>
<i>các quốc gia trên tg?</i>
-193 quốc gia (chưa
kể vùng lãnh thổ)
-Chứng minh theo
gợi ý của GV.
-2 nhóm nước.
-Dựa vào thu nhập
bình qn đầu người,
tỉ lệ tử vong trẻ
em…
<b>2.Các nhóm </b>
<b>nước trên thế</b>
<b>giới</b>
-GV giải thích các khái niệm: Thu nhập bình quân đầu
người,tỉ lệ tử vong trẻ em, chỉ số HDI
-Yc HS dựa vào SGK để điền nội dung vào bảng phụ 2.
-GV chuẩn xác và chốt lại.
nước:Phát
triển và đang
p.triển
<i><b> 4. Củng cố : (3’) Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn câu đúng nhất.</b></i>
<b> 1. Đại dương nào lớn nhất thế giới?</b>
a.Thái Bình Dương. b.Đại Tây Dương. c.An Độ Dương. d.Bắc Băng Dương.
<b> 2. Châu lục nào nằm hòan tòan ở Nửa Cầu Bắc?</b>
a) Châu Á. b.Châu Au. c.Châu Phi. d.Châu Mĩ.
3. Để đánh giá sự phát triển kinh tế xã hội của một nước, người ta dựa vào tiêu chuẩn nào?
c) Chỉ số phát triển con người. d) Tất cả đều đúng.
<b>ĐÁP ÁN: 1-a; 2-b;</b> 3-d.
5.Hướng dẫn về nhà: (1’) Học thuộc bài và làm bài tập 2 sgk.
Chuẩn bị bài 26 “Thiên nhiên Châu Phi” theo gợi ý:
Q/s h 26.1 sgk, nhận xét đặc điểm đường bờ biển châu Phi.Đặc điểm đó ảnh hưởng ntn đến khí hậu châu
Phi. Xác định trên h 26.1 các sông, hồ lớn ở châu Phi.
<b> PHỤ LỤC :Bảng phụ 1</b>
Bảng phụ 2
<b>Chỉ số</b> <b>Các quốc gia phát triển</b> <b>Các quốc gia đang phát triển</b>
-Thu nhập bình quân đầu người
-Tỉ lệ tử vong trẻ em
-Chỉ số phát triển con người
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 15, từ ngày 30.11 đến ngày 05.12.2009.</b>
<i><b>Soạn ngày 24.11.2009 – Dạy ngày 01.12.2009.</b></i>
<b>Chương Vi: CHÂU PHI.</b>
<b>Tiết 29, Bài 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần :</b>
<i> <b>1) Kiến thức</b>:</i> Biết được đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng lục địa, đặc điểm địa hình và khống sản của
châu Phi.
<i> <b>2) Kĩ năng</b>:</i> Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên.
<b>II</b><i>. <b> ĐDDH </b><b> : Bản đồ tự nhiên Châu Phi.</b></i>
<b>III/.PPDH Đàm thoại, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.</b>
<b>III. Họat động trên lớp :</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’)</b></i>
<i> <b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : <b>(3’) Dựa vào chỉ tiêu nào để phân lọai các quốc gia trên thế giới? Xác định các châu lục và</b></i>
các lục địa trên bản đồ thế giới?
<i> <b>3.Bài mới:</b> Vào bài :</i> Châu Phi là một châu lục rộng lớn rất giàu khóang sản, lại có dường xích đạo đi qua
chính giữa lãnh thổ. Sự độc đáo đáo đó đã đem lại cho thiên nhiên châu Phi những đặc điểm gì? Có thuận lợi hay
khó khăn gì trong phát triển kinh tế? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu!
<b>HĐ1: Vị trí Địa lí Châu Phi. (9’)</b>
<b>* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm vị trí châu Phi thuộc mt đới nóng, </b>
* Hoạt động cá nhân / cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-HS quan sát lược đồ 26.1 SGK
và trả lời câu hỏi: -Bắc giáp Địa Trung Hải,Phía tây giápĐại Tây Dương.Đơng Bắc giáp Biển <b>1) Vị trí địa lí:</b>
<i>Tên nước</i> <i>GDP/ người (USD)</i> <i>IMR</i> <i>HDI</i>
Nhật Bản
Việt Nam
Hoa Kì
An Độ
Thụy Điển
17.616
1.100
21.449
1.072
17.232
4.4
36
6
79
4.8
<b>H1:Cho biết châu Phi tiếp giáp </b>
với các biển và đại dương nào?
<b>H2:Xích đạo đi qua phần nào của</b>
châu lục? Lãnh thổ châu Phi chủ
yếu thuộc môi trường nào?
GV kết luận:
<b>H3:HS quan sát lược đồ 26.1: kể </b>
tên các dịng biển nóng, dịng
<b>H:Cho biết ý nghĩa của kênh đào </b>
Xuy-ê đối với gt đường biển trên
tg?
Đỏ. Ngăn cách châu Á với kênh đào
Xuy-ê.Phía Đơng nam giáp An Độ
Dương.
- Đường xích đạo đi qua giữa châu Phi
(bồn địa Cơngơ), (hồ Victoria).Chí
tuyến bắc đi qua gần giữa Bắc Phi
(haong mạc Xahara),chí tuyến nam đi
qua giữa Nam Phi (hoang mạc
Calahari).
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa
hai đường chí tuyến nên châu Phi nằm
hịan tịan trong đới nóng.
-DBN:Ghi-nê,Mũi Kim,
Mơ-dăm-Bích.DBL:Ca-na-ri, Ben-ghê-la,
Xơ-ma-li
-Ít bị cắt xẻ,…
-Rút ngắn khoảng cách từ châu Au
sang châu Á…
* Xích đạo qua chính
giữa châu lục.
- Phần lớn lãnh thổ
châu Phi thuộc môi
trường đới nóng.
- Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít
đảo vịnh biển, do đó
biển ít lấn sâu vào đất
liền.
<b>HĐ2: Địa hình châu Phi. (19’)</b>
* Mục tiêu: HS nắm được địa hình C.Phi chủ yếu sơn nguyên, bồn địa…
* Hoạt động cá nhâ/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Yêu cầu HS q/s lược đồ h
26.1.
<b>H5: Dạng địa hình chủ yếu</b>
ở châu Phi?
<b>H6:Đọc tên các cao </b>
nguyên, bồn địa, sơn
nguyên trên bản đồ?
H8: Địa hình châu Phi
được chia ra làm mấy
phần?Xác định các dạng
địa hình cụ thể?
-GV kết luận và xác định
trên bản đồ.
- HS xác định lại các dãy
núi,CN,SN,bồn địa trên
bản đồ.
<b>H9: Như vậy đặc điểm địa </b>
hình châu Phi như thế nào?
- GV ghi bảng.
- HS quan sát lược đồ 26.1.
-Cao nguyên + Bồn địa + Sơn nguyên.
-Lên bảng thực hành trên bảng đồ.
-Tập trung chủ yếu ở ven biển
-Địa hình thấp dần từ Đơng Nam sang Tây
Bắc).
-3 phần: Bắc Phi ở độ cao 200 – 500m.
+ Các vùng đất thấp có độ cao 0 – 200m
nằm giữa cao nguyên, tạo nên các bồn địa
thấp (bồn địa Sát).
+ Các cao nguyên, sơn nguyên có độ cao
500 – 1000m (Ê-ti-ô-pi),các bồn địa cao (bồn
địa Nin Thượng).
- Nam Phi ở độ cao trên 1500m với khối núi
Bi-ê ở phía tây và SN Đơng Phi ở phía
đơng.Cao ngun cao 500 -1000m xen vào
giữa địa hình SN Nam Phi tạo thành bồn
địa.Cn thấp 200 -500m tạo thành bồn địa
Côngô.
+ Sơn nguyên Đơng Phi có nhiều hồ.
+Phía đ.nam của N.Phi có dãy Đrê-Ken –
Béc.
+ Đảo Ma-đa-gax-ca chủ yếu có núi và cao
nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
<b>2) Địa hình và </b>
<b>khóang sản:</b>
<i>a) Địa hình:</i>
- Lục địa châu Phi là
khối cao nguyên
- Độ cao trung bình
750m.
-Hướng nghiêng chính
của địa hình châu Phi
thấp dần từ Đông
Nam tới Tây Bắc.
- Các đồng bằng châu
Phi thấp chủ yếu tập
trung ven biển.
- Rất ít núi cao.
<b>HĐ3:Tìm hiểu khống sản của châu Phi. (9’)</b>
<i>4<b>,Củng </b></i>
<i><b>cố bài </b></i>
<i><b>học:</b> <b>(3’)</b></i>
: Nêu đặc
điểm bờ
biển châu
Phi?Đặc
điểm đó
ảnh
hưởng
như thế
nào đến
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’).</b></i>
<b>Bài cũ:Học thuộc bài và làm được bài tập 1, 2 sgk/84.</b>
<b>Bài mới:Soạn trước bài “Thiên nhiên châu Phi” theo gợi ý:</b>
-Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng, khí hậu khơ hình thànhnhững hoang mạc.
-Q/s h 27.2, nhận xét về sự phân bố của các mt tự nhiên giải thích vì sao lại có sự phân bố như vậy.
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 15, từ ngày 30.11 đến ngày 05.12.2009,</b>
<b>Soạn ngày 27.11 – Dạy ngày 04.12.2009</b>
<b>Tiết 30, Bài 27: THIÊNNHIÊN CHÂU PHI (tiếp theo).</b>
<b>I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b>
1) Kiến thức:
- HS biêt được đặc điểm và sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa vị trí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
2) Kĩ năng:-Rèn kĩ năng đọc, mơ tả và phân tích lược đồ,ảnh địa lí.
<b>II/. ĐDDH: Bản đồ tự nhiên châu Phi.</b>
<b>III/. PHDH: Đàm thoại, trực quan, thực hành.</b>
<b>IV. Họat động trên lớp:</b>
1.On định lớp: (1’)
2 Kiểm tra bài cũ: (3’)
a) Vị trí địa lí, hình dạng châu Phi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi?
b) Xác định các con sơng lớn trên lược đồ? Nhận xét gì về mạng lưới sơng <i>ng</i>ịi ở châu Phi?
<i><b> 3. Bài mới : tiếp theo.</b></i>
<b>HĐ 1: tìm hiểu đặc điểm khí hậu: (20’)</b>
* Mục tiêu: Hiểu rõ mối quan hệ giữa vị trí với khí hậu, biết được khí hậu khơ, nóng. Lượng mưa phân bố
không đều…
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
Yêu cầu HS Quan sát hình 27.1
<i><b>SGK:</b></i>
<b>H1:So sánh phần đất liền giữa 2 </b>
chí tuyến của châu Phi với phần
đất cịn lại
<b>H2: Hình dạng lãnh thổ, kích </b>
thước châu Phi có gì nổi bật?
-Q/s theo u cầu.
-Chiếm diện tích lớn
-Bờ biển khơng bị cắt xẻ nhiều, lục
địa hình khối, kích thước lớn.
<b>3) Khí hậu:</b>
- Phần lớn lãnh thổ châu
Phi nằm giữa hai chí tuyến
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của </b>
<b>HS</b>
<b>Ghi bảng</b>
<b>H10: Dựa vào lược </b>
đồ 26.1 kể tên các
loại kháong sản và
sự phân bố của
chúng?
-GV kết luận và xác
địng trên bản đồ.
<b>Thảo luận </b>
<b>nhóm(3’) GV pháy </b>
<b>H11: Có nhận xét gì </b>
về khống sản châu
Phi?
-HS lên bảng thực
hành trên bảng đồ.
-Khóang sản ở
châu Phi rất phong
phú.
<i>b) Khóang sản:</i> rất phong phú
<i>Các khóang sản</i> <i>Phân bố</i>
Dầu mỏ, khí đốt Đồng bằng ven biển Bắc
Phi,ven vịng Ghi-nê Tây
Phi.
Phốt phát 3 nước Bắc
Phi(Marốc,Angiêri,Tuynidi)
Vàng,kim cương Ven vịnh Ghinê,Trung
Phi,cao nguyên Nam Phi.
Sắt Dãy Átlát
Đồng, chì, cô
ban,mangan,uranium
<b>H : Anh hưởng của biển với phần</b>
nội địa châu lục như thế nào?
H3: Tại sao Bắc Phi lại hình
thành hoang mạc lờn nhất thế
giới?
<b>H4: Với các điệu kiện trên, khí </b>
hậu châu Phi hình thành kiểu mơi
trường gì?
<b>H5: Nhận xét gì về sự phân bố </b>
lượng mưa ở châu Phi?
Trên lược đồ 27.1 SGK và
bảng đồ treo tường, hãy:
<b>H6: Cho biết các dịng biển nóng,</b>
dịng biển lạnh có ảnh hưởng gì
tới lượng mưa của vùng duyên
hải châu Phi?
-Anh hưởng của biển ít trong nội
địa
-Chí tuyến bắc qua giữa Bắc Phi
-Lượng mưa ít, khơng đều
-Dịng biển nóng chảy qua ảnh
hưởng tới l.mưa ven bờ là 1000 –
2000 mm, dòng biển lạnh chảy
qua: lượng mưa thấp < 200 mm.
nên châu Phi là châu lục
nóng.
- Anh hưởng của biển
khơng vào sâu trong đất
liền nên châu Phi là lục địa
khơ.
- Hình thành hoang mạc
lớn nhất thế giới (hoang
mạc Xahara).
- Lượng mưa ở châu Phi
phân bố rất khơng đều.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên: (17’)</b>
* Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm và sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi. Hiểu rõ mối quan hệ
giữa vị trí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
* Hoạt động cá nhân/nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b> Quan sát hình 27.2 SGK.</b></i>
<b>H7: Sự phân bố các môi trường tự nhiên </b>
châu Phi có đặc điểm gì?
<b>H8: Bao gồm những mơi trường tự nhiên </b>
nào? Xác định giới hạn , vị trí của mơi
trường?
<b>H9: Đặc điểm động thực vật của từng mơi </b>
trường?
<b>H10: Vì sao có sự phân bố các môi trường </b>
như vậy?
<b>H11: Môi trường tự nhiên nào là điển hình </b>
ở châu Phi
* GV bổ sung kiến thức đặc điểm MT
xavan, hoang mạc...
<b>H12: Tại sao hoang mạc chiến diện tích lớn</b>
ớ châu Phi?
<b>H13: Nêu mối quan hệ giữa lương mưa và </b>
thảm thực vật ở châu Phi? (dựa vào hình
27.1 và 27.2 SGK).
-Q/s h 27.2
-Đối xứng qua XĐ.
-Lên bảng thực hành trên
bảng đồ tự nhiên châu
Phi.
-Vị trí châu Phi và phân
bố mưa.
-Xa van, hoang mạc.
-Vì khí hậu khơ, nóng…
-Mưa càng nhiều thì thảm
thực vật càng đa dạng và
ngược lại.
<b>2) Các đặc điểm khác </b>
<b>của môi trường tự </b>
<b>nhiên:</b>
- Các môi trường tự nhiên
nằm đối xứng qua xích
đạo. Gồm:
+ Mơi trường xích đạo
ẩm.
+ 2 môi trường nhiệt đới.
+ 2 môi trường hoang
mạc.
+ 2 môi trường địa trung
hải.
- Xavan và hoang mạc là
hai mơi trường tự nhiên
điển hình của châu Phi và
thế giới: chiếm diện tích
lớn.
<i> <b>4. Củng cố bài học: (3’)</b></i>
a) Xác định trên bản đồ tự nhiên châu Phi ranh giới các môi trường tự nhiên của châu Phi. Nêu mối quan hệ giữa
lượng mưa và lớp phủ thực vật?
b) Những thuận lợi và khó khăn của các mơi trường tự nhiên đối với phát triển kinh tế châu Phi? ( khóang sản,
hoang mạc và khí hậu khơ nóng, dịch bệnh…).
5.Hướng dẫn về nhà: (1’)
<b>Bài cũ:Học bài và trả lời được câu hỏi 1,2 sgk/87.</b>
-Q/s h 27.2 và kiến thức đã học, hãy so sánh diện tích các mơi trường ở châu Phi. Giải thích tại sao các hoang
mạcở châu Phi lại lan ra sát bờ biển?
-Q/s h 28.1 và trả lời các câu hỏi trong bài.
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 17, từ ngày 11.12 đến ngày 17.12.2008.</b>
<b>Soạn ngày10.12 –Dạy ngày 17.12.2008</b>
<b>Thực hành: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ </b>
<b>NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI</b>
<b>I.Mục tiêu bài học: HS nắm được:</b>
<i><b> 1) Kiến thức: </b></i>
- HS nắm vững sự phân bố các mơi trường tự nhiên châu Phi, giải thích ngun nhân dẫn đến sự phân bố đó.
-Nắm vững được cách phân tích một biểu đồ khí hậu châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường
tự nhiên châu Phi, vị trí địa điểm của biểu đồ đó.
<i><b> 2)Kĩ năng:</b></i>
<i> - </i>Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ luợng mưa, nhiệt độ của một địa điểm, rút ra đặc điểm khí hậu của địa
điểm đó.
- Xác định vị trí của địa điểm đó trên lược đồ các mơi trường tự nhiên châu Phi.
<b>II. ĐDDH: </b>
Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi, biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm châu Phi, tranh ảnh về môi trường tự
nhiên châu Phi.
<b>III/.PPDH: Thực hành, Thảo luận nhóm, đàm thoại…</b>
<b> IV/.Họat động trên lớp:</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>
a) Tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi?
b) Cho biết mối quan hệ giữa lượng mưa và lớp phủ thực vật ở châu Phi?
<i> <b>3. Thực hành:</b></i>
-GV nêu yêu cầu của bài thực hành: Rèn luyện kĩ năng q/s qua lược đồ; trình bày và giải thích sự phân bố
các mơi trường tự nhiên ở châu Phi.
-Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu qua phân tích lượng mưa.
<b>HĐ 1: HD HS trình bày và giải thích các mơi trường tự nhiên. (20’)</b>
<b> * Mục tiêu: HS nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự </b>
phân bố đó.
* Hoạt động nhóm
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
Tổ chức lớp TLN (5’) – 3 nhóm., nội
dung ghi sẵn 3 bảng phụ cho HS:
<b>N1:Q/s h 27.2 sgk cho biết:</b>
-Châu Phi có các mt tự nhiên nào?Mt
nào có diện tích lớn nhất?
-Xác định vị trí, giới hạn khu vực phân
-Mt tự nhiên thay đổi ntn theo hướng
xích đạo và chí tuyến nam theo hướng
từ tây sang đông lục địa? Giải thích sự
thay đổi đó?
<b>N2.Sự ảnh hưởng của các dịng biển </b>
nóng, lạnh ven biển châu Phi tới phân
bố các môi trường tự nhiên như thế
nào?
<b>N3.Tại sao khí hậu châu Phi khơ và </b>
hình thành hoang mạc lớn nhất thế
giới?
-Sau khi HS trả lời, GV chuẩn xác và
-3 nhóm tiến
hành TLN và trả
lời theo yêu cầu
của nhóm, nhóm
khác bổ sung.
Đại diện các
nhóm lên bảng
xác định trên
bảng đồ.
<b>1.Trình bày và giải thích sự phân </b>
<b>bố các mơi trường:</b>
Các mt tự nhiên châu Phi xếp giảm
dần diện tích:
-Mt hoang mạc.
-Mt nhiệt đới.
-Mt xích đạo ẩm.
-Mt cận nhiệt đới ẩm.
-Mt Địa trung hải.
Hoang mạc châu Phi lan ra sát biển là
do:
-Lãnh thổ hình khối rộng lớn, ít bị
chia cắt.
-2 đường chí tuyến đi qua phần phía
bắc và phía nam lãnh thổ.
-Chịu ảnh hưởng của khối khí lục
địakhơ ráo.
-Địa hình bờ biển nhơ cao.
ghi bảng.
<b>HĐ 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: (17’)</b>
* Mục tiêu: Nắm vững được cách phân tích một biểu đồ khí hậu châu Phi và xác định được trên lược đồ các
mơi trường tự nhiên châu Phi, vị trí địa điểm của biểu đồ đó.
* Hoạt động cặp, nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Đặc điểm các kiểu khí hậu của châu Phi trên
hình 27.2 sgk.
-Nêu đặc điểm khí hậu của một vị trí của châu
Phi.
Yêu cầu HS TLN (4’) theo các nội dung của đề
bài (mỗi nhóm 1 biểu đồ khí hậu).
<b>H: Nội dung: Phân tích lượng mưa: Trung bình; </b>
mùa mưa vào tháng nào?
<b>H: Phân tích nhiệt độ: nhiệt độ tháng nóng nhất,</b>
tháng lạnh nhất?
<b>H:Kết luận khí hậu gì? Vị trí, đặc điểm khí hậu </b>
đó?
-Theo dõi HS thảo luận và trợ giúp khi cần
thiết?
-Chuẩn xác trên bảng phụ (phụ lục)
-HS 4 nhóm
cùng làm việc
<b>2.Phân tích biểu đồ nhiệt độ </b>
<b>và lượng mưa:</b>
B.đồ k.hậu A:Kiểu k.hậu nhiệt
đới.Đặc điểm nóng, mưa theo
mùa.Vị trí ở BCN.
-B.đồ k.hậu B:Nhiệt đới,
nóng, mưa theo mùa. Vị trí ở
BCB.
B.đồ k.hậu C:Xích đạo ẩm
BCN.
B.đồD:Hènóng,khơ.Đơng ấm
áp, mưa nhiều thu đơng.Vị trí
là địa ttrung hải BCN.
<i><b> 4.Củng cố: (3’)</b></i>
-Giải thích vì sao haong mạc châu Phi lại lan ra sát biển.
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b></i>
<b>Bài cũ:-Yêu cầu HS tự rèn luyện những kĩ năng đã học trong buổi hôm nay.</b>
<b>Bài mới: Chuẩn bị bài 29: “Dân cư , Xã hội châu Phi.” theo gợi ý:</b>
-Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi.
Những nguyên nhân xã hội dẫn đến sự kìm hãm phát triển kinh tế-xã hội châu Phi.
<b>PHỤ LỤC</b>
Bảng phụ:
<i>Biên </i>
<i>độ </i>
<i>k.hậu</i>
<i>Lượng mưa </i>
<i>mm/năm</i> <i>Nhiệt độ (0C)</i>
<i>Biên </i>
<i>độ </i>
<i>nhiệt </i>
<i>(0<sub>C)</sub></i>
<i>Đặc điểm khí hậu</i> <i>Vị trí địa lí</i>
<i>A</i>
TB:1244
Mùa
mưa:T11-T3
Nóng nhất:
Lạnh nhất:180<sub>C</sub>
100<sub>C</sub> <sub>- Kiểu KH nhiệt đới.</sub>
- Đặc điểm nóng mưa theo
mùa
- Bán cầu Nam
-Lubumbasi
- Số 3
<i>B</i>
TB:897
Mùa
mưa:T6-T9
T5 nóng nhất:
280<sub>C,T1 lạnh </sub>
nhất:200<sub>C</sub>
150<sub>C</sub> <sub>- Nhiệt đới nửa cầu Bắc</sub>
- Nóng, mưa theo mùa
- Số 2
- Ua-ga-đugu
mưa:T9-T5
T4 nóng nhất:
280<sub>C; T7 lạnh </sub>
nhất:200<sub>C</sub>
80<sub>C</sub> <sub>- Xích đạo ẩm nửa cầu Nam</sub>
- Nắng nóng, mưa nhiều - Phía nam bồn địa Cơnggơ
- Số 1
<i>D</i> TB:506Mùa
mưa:T4-T7
T2 nóng nhất:
220<sub>C; T7 lạnh </sub>
nhất:100<sub>C</sub>
120<sub>C</sub> <sub>- Địa trung hải nửa cầu Nam</sub>
-Hè nóng, khơ; đơng ấm áp,
mưa nhiều Thu+Đông
- Số 4
<b>V/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần 18, từ ngày 18.12 đến ngày 24.12.2008</b>
<b>Soạn ngày 12.12-Dạy ngày 19.12.2008.</b>
<b>Tiết 32, Bài 29: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI.</b>
<b>I.Mục tiêu bài học: HS nắm được:</b>
- Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đều ở châu Phi.Hiểu được hậu quả của việc buôn bán nơ lệ, thuộc địa
hóa của các cường quốc phương Tây.
-Hiểu rõ sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển
của châu Phi.
<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> <i>- </i>Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị và rút ra nguyên nhân của sự phân bố đó.
<b>II. ĐDDH: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi.</b>
<b>III/. PPDH: Đàm thoại , vấn đáp, trực quan, thực hành…</b>
<b>III. Họat động trên lớp:</b>
<b> 1.On định lớp: (1)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: (3’): Gọi 1 HS lên bảng trả lời bài tậpGV kiểm tra </b>
<i><b> 3.Bài mới: </b>Giới thiệu bài</i> (sử dụng sách giáo khoa).
<b>HĐ 1: Tìm hiểu lịch sử và dân cư. (18’)</b>
<b>Mục tiêu: Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đều ở châu Phi. Hiểu được hậu quả của việc bn bán </b>
nơ lệ, thuộc địa hóa của các cường quốc phương Tây.
Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Yêu cầu HS đọc sơ lược lịch sử trong
SGK.
<b>H1: Lịch sử châu Phi chia làm mấy thời kì</b>
phát triển? Đọc từng thời kì? (
_ GV bổ sung: + Thời kì lịch sử đen tối
nhất, sự phát triển nhiều mặt kinh tế – xã
hội bị ngưng trệ suốt mấy thế kỉ.
+ Năm 60 dược gọi là “
năm của châu Phi” ; có 17 quốc gia giàng
được độc lập.
<b>H2: Cho biết hậu quả vô cùng nặng nề do </b>
sự buôn bán nô lệ và thuộc địa hóa của
Thực dân, Đế quốc từ thế kỉ XVI- đến đầu
thế kỉ XX cho châu Phi là gì?
<b>H3: Đặc điểm cơ bản của phân bố dân cư </b>
châu Phi?
<b>H4: Trình bày sự phân bố dân cư trên </b>
luợc đồ (địa bàn phân bố của 4 loại trên
lược đồ MĐDS…).
<b>H5: Tại sao dân cư lại phân bố không </b>
đồng đều?
* Lược đồ 29.1 SGK và 27.2 SGK.
<b>H6: Giải thích tại sao dân cư châu Phi </b>
phân bố không đồng đều? Đa số dân sống
trên địa bàn nào?
<b>H7: Xác định trên hình 29.1 SGK Vị trí </b>
các thành phố ở châu Phi có từ 1 trieu dân
trở lên? Đọc tên các thành phố thuộc khu
vực nào?
<b>H8: Các thành phố châu Phi thường có </b>
đặc điểm
gì?
-HS đọc nội dung sgk.
-4 thời kì.
- Sự lạc hậu, chậm phát
triển về dân số, xung đột
sắc tộc, nghèo đói…
-Phân bố rất không đồng
đều
-Không đồng đều, đông
đúc ở vùng ven biển.
-Vì phụ thuộc chặt chẽ
vào mơi trường tự
nhiên…
-… , đa số dân sống trên
địa bàn nông thôn.
-1 HS lên bảng thực
hành, HS dưới lớp q/s và
nhận xét.
-Thường tập trung ven
biển.
<b>1) Lịch sử và dân cư:</b>
<i> a) Sơ lược lịch sử:</i>
- Châu Phi thời kì cổ đại có
nền văn minh sông Nin rực
rỡ.
- Từ thế kỉ XVI – thế kỉ
XIX, 125 triệu người da đen
ở châu Phi bị đưa sang châu
Mĩ làm nô lệ.
- Cuối thế kỉ XIX – đầu thế
kỉ XX gần tòan bộ châu Phi
bị chiếm làm thuộc địa.
- Năm 60 thế kỉ XX lần lượt
các nước châu Phi dành
được độc lập chủ quyền.
<i>b) Dân cư:</i>
- Dân cư châu Phi phân bố
- Sự phân bố dân cư ở châu
Phi phụ thuộc chặt chẽ vào
đặc điểm của các môi trường
tự nhiên.
- Đa số dân châu Phi sống ở
nông thôn
- Các thành phố có trên 1
triệu dân thường tập trung
ven biển.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi: (19’)</b>
<b>Mục tiêu: Hiểu rõ sự bùng nổ dân số khơng thể kiểm sốt được và sự xung đột sắc tộc triền miên đang </b>
cản trở sự phát triển của châu Phi.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
GV giới thiệu về vấn đề bùng nổ dân số: +
Nạn đói châu Phi + thiên tai+ Đại dịch
AIDS.
<b>H9: Đọc tên các nước (trong bảng số liệu).” </b>
Tình hình dân số của một số quốc gia ở châu
Phi”.
<b>H10:Dân số châu Phi? Nước nào có tỉ lệ gia </b>
<b>H11: Nước nào có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên </b>
thấp hơn trung bình?
<b>H12: Tại sao nạn đói thường xun đe dọa </b>
châu Phi?
<b>H13: Đại dịch AIDS tác hại như thế nào đối </b>
với kinh tế – xã hội?
<b>H14: Tại sao sự bùng nổ dân số không thể </b>
kiểm sóat được ở châu Phi?
<b>H15: Tại sao trong một nước, hoặc giữa các </b>
nước láng giềng mâu thuẩn giữa các tộc
người rất căng thẳng?
<b>H16: Kết quả giải quyết mâu thuẩn trên là </b>
gì? Hậu quả cho kinh tế – xã hội?
<b>H17: Hậu quả của các xung đột nội chiến </b>
giữa các nước láng giềng như thế nào?
<b>H18: Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển </b>
kinh tế là gì?
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc theo yêu cầu
-Etiôpia: 2.9% ; Ai Cập:
2.8%.
-CH Nam Phi: 1.1%.
-Bùng nổ dân số và hạn hán
triền miên.
-3/4 số người bị nhiễm HIV/
AIDS trên thế giới.
-Vì gặp trở ngại của tập tục,
truyền thống, sự thiếu hiểu
biết của khoa học kĩ thuật.
-Chính quyền nằm trong tay
các thủ lĩnh của một vài tộc
người…
-Nội chiến làm cho kinh tế
giảm sút, tạo cơ hội cho nước
ngòai nhảy vào can thiệp…
-Bệnh tật, nghèo đói, kinh tế
– xã hội bất ổn định, đặc biệt
bênh AIDS phát triển mạnh
nhất trên thế giới…
<b>2) Sự bùng nổ dân </b>
<b>số và xung đột tộc </b>
<b>người châu Phi:</b>
- Châu Phi có 818
triệu dân (2001)
chiếm 13.4% thế
giới.
- Tỉ lệ tăng tự nhiên
vào lọai cao nhất thế
giới > 2.4%.
<i>b) Xung đột tộc </i>
<i>người:</i>
Sự bùng nổ dân số,
xung đột tộc người,
đại dịch AIDS và sự
can thiệp nước ngòai
là nguyên nhân chủ
yếu kìm hãm sự phát
triển kinh tế – xã hội
châu Phi
<i><b> 4.Củng cố bài học: (3’)</b></i>
a) Sự phân bố dân cư châu Phi chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên, xã hội nào?
b) Nguyên nhân xã hội nào đã làm cho châu Phi dẫn tới con đường nghèo đói?
5.Hướng đẫn về nhà: (1’)
<b>Bài cũ: Học thuộc bài và trả lời được 2 bài tập cuối bài sgk/92.</b>
<b>Bài mới: Chuẩn bị bài 30: “Kinh tế châu Phi.” theo gợi ý: Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây lương thực và </b>
cây cn ở châu Phi. Tại sao cn châu Phi chậm phát triển,kể tên một số nước tương đối phát triển ở châu Phi.
<b>V/.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần , từ ngày đến ngày</b>
<b>Soạn ngày – Dạy ngày</b>
<b>Tiết 33, Bài 30: KINH TẾ CHÂU PHI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: HS nắm được:</b>
<i><b> 1) Kiến thức: </b></i>
- HS cần nắm vững đặc điểm nông nghiệp châu Phi: chú trọng phát triển cây công nghiệp nhiệt đới xuất
khẩu, chưa phát triển sản xuất lương thực.
- Đặc điểm công nghiệp châu Phi chú trọng khai thác khóang sản để xuất khẩu.
<i><b> 2) Kĩ năng</b>: </i>Đọc và phân tích lược đồ, hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp châu Phi.
<b>II. Chuẩn bị: Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp và nông nghiệp Châu Phi.</b>
<b>III/. PPDH: Trực quan, đàm thoại, TLN, thực hành…</b>
<b>III. Họat động trên lớp:</b>
<i> <b>1.On định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
b) Những nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội châu Phi?
<i><b> 3.Bài mới:</b> Giới thiệu:Châu Phi là một nước kinh tế còn chậm phát triển mặc dầu có nhiều khóang sản, nguồn </i>
<b>HĐ1: Tìm hiểu ngành nơng nghiệp ở châu Phi:</b>
Mục tiêu: HS cần nắm vững đặc điểm nông nghiệp châu Phi: chú trọng phát triển cây công nghiệp nhiệt đới
xuất khẩu, chưa phát triển sản xuất lương thực
Hoạt động cặp/nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H1: Trong nơng nghiệp ở châu Phi có những hình thức</b>
canh tác phổ biến nào?
<b>H2: Tại sao có nét tương phản giữa hình thức canh tác </b>
hiện đại và lạc hậu nhất trong trồng trọt của châu Phi?
_ GV phân tích: Các nước châu Phi hình thành 2 khu
vực sản xuất nông nghiệp khác nhau:
+ Khu vực sản xuất nông sản xuất khẩu theo hướng
chun mơn hóa cây cơng nghiệp nhiệt đới phần lớn
do cơng ti tư bản nước ngịai sở hữu.
+ Khu vực sản xuất nhỏ của nơng dân địa phương,
trình độ sản xuất lạc hậu phụ thuộc vào thiên nhiên.
<b>H3: Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp </b>
và cây lương thực?
<i><b>-Thảo luận nhóm, GV chia lớp 3 nhóm, N1 cây công </b></i>
- Yêu cầu HS lên bảng xác định trên bảng đồ treo
tường.
GVChốt lại trên bảng phụ (phụ lục)
<b>H4: Ngành chăn ni có đặc điểm gì? Tình hình phân </b>
bố và hình thức chăn ni có điểm gì nổi bật?
<b>H5:cừu, dê, lợn, bị được ni nhiều ở quốc gia nào?</b>
(Sản xuất nơng sản
hàng hóa theo qui mơ
lớn; canh tác nương
rẫy).
-Trả lời.
-Cây công nghiệp
sản xuất th eo quy
mơ lớn, ở những nơi
có khí hậu nhiệt
đới… Cây lương
thực chiếm tỉ trọng
nhỏ.Dùng sức người
là chính, thiếu phân
bón..
-TLN, hết thời gian
cử đại diên rả lời.
Chăn ni kém phát
triển. Hình thức chăn
thả phổ biến. Phụ
thuộc vào tự nhiên.
<b>1) Nông nghiệp:</b>
<i>a) Trồng trọt:</i>
- Cây công nghiệp xuất
khẩu được chú trọng phát
triển theo hướng chuyên
mơn hóa nhằm phục phụ
xuất khẩu.
_ Cây lương thực chiếm tỉ
trọng nhỏ trong cơ cấu
ngành trồng trọt.
<i>b) Sự phân bố cây trồng </i>
<i>nông nghiệp: </i>phụ thuộc
vào điều kiện khí hậu của
từng khu vực.
<i>c) Ngành chăn ni:</i>
- Chăn ni kém phát
triển.
- Hình thức chăn thả phổ
biến.
- Phụ thuộc vào tự nhiên.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu ngành cơng nghiệp.</b>
* Mục tiêu: Đặc điểm CN châu Phi chú trọng khai thác khóang sản để xuất khẩu, CN chia làm 3 khu vực
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H6: Những điệu kiện thuận lợi để phát</b>
triển ngành công nghiệp ở châu Phi?
<b>H7: Dựa vào lược đồ 30.2 SGK cho </b>
biết các khóang sản quan trọng, trữ
lượng lớn phân bố ở đâu?
<b>H8: Nhận xét sự phân bố các ngành </b>
công nghiệp ở châu Phi?
<b>H9: Nhận xét gì về trình độ phát triển </b>
cơng nghiệp châu Phi?
<b>H10: Ngun nhân kìm hãm sự phát </b>
triển công nghiệp châu Phi?
<b>H11: Đặc điểm nổi bật nền kinh tế </b>
châu Phi là gì?
Nguồn khóang sản phong phú.
-Phân bố khơng đồng đều, chủ yếu 3 khu
vực có trình độ phát triển khác nhau:
phát triển nhất-CH Nam Phi, Angiêri..,
phát triển-Các nước Bắc Ph với ngành
công nghiệp dầu khí, chậm phát triển-các
nước cịn lại.
Thiếu lao động chun mơn, kĩ thuật, dân
trí thấp, thiếu vốn, cơ sở vật chất lạc hậu…
-Đọc phần chữ đỏ sgk/96.
<b>2) Công nghiệp:</b>
- Nguồn khóang sản
phong phú nhưng nền
cơng nghiệp nói chung
chậm phát triển.
- Châu Phi có ba khu
vực có trình độ phát
triển cơng nghiệp khác
nhau.
- Cộng hịa Nam Phi
có cơng nghiệp phát
triển tịan diện nhất
<b>PHỤ LỤC (bảng phân bố các cây trồng)</b>
Cây cơng
nghiệp
Ca cao -Quan trọng nhất:Tập trung dun hải phía Bắc vịnh Ghinê
Cà phê -Cao nguyên Đông Phi, duyên hảiĐông Phi và vịnh Ghinê
Cọ dầu Duyên hải vịnh Ghinê nơi có khí hậu nhiệt đới
Lạc Ghi nê, Camểun, Xu đăng, CH Cơnggơ…
Cây ăn quả Cam,
Chanh,
Nho, Ơliu
-Chủ yếu trồng ven Địa trung hải và ven biển cực nam châu Phi.
Cây lương
thực Lúa mì, ngơ -Các nước ven Địa trung hải và cộng hòa Nam Phi
Kê -Phổ biến ở châu Phi, năng xuất kém
Lúa gạo -Châu thổ sông Nin-Ai Cập.
4. Củng cố bài học: (3’)
Điền vào sơ đồ sau cho hợp lí: trả lời câu hỏi những trở ngại lớn trong việc phát triển công nghiệp câu Phi.
Đáp án: Thông tin ở mục 2: Công nghiệp.
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b></i>
<b>Bài cũ:Hd HS làm bài tập 3 sgk/96.</b>
<b>Bài mới: Chuẩn bị bài “Kinh tế châu Phi (tiếp theo)” theo gợi ý: Q/s các hình 31.1 và 29.1, cho biết:</b>
-Châu Phi có bao nhiêu đơ thị trên 1 triệu dân? Nêu teen các đơ thị có trên 5 triệu dân ở châu Phi.
<b>V/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<b>Tuần đệm, từ ngày 25.12. đến ngày 31 12.2009.</b>
<b>Soạn ngày 22, dạy ngày 29.12..2009.</b>
<b>Tiết 34, Bài 29: KINH TẾ CHÂU PHI.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: HS nắm được:</b>
<i><b> 1) Kiến thức: </b></i> - HS cần nắm vững đặc điểm nông nghiệp châu Phi: chú trọng phát triển cây công nghiệp
nhiệt đới xuất khẩu, chưa phát triển sản xuất lương thực.
- Đặc điểm công nghiệp châu Phi chú trọng khai thác khóang sản để xuất khẩu.
<i><b> 2) Kĩ năng:- Đọc và phân tích lược đồ, hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp châu Phi.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị - Một số hình ảnh về các ngành cơng nghiệp và nơng nghiệp Châu Phi.</b>
<b>III. Họat động trên lớp:</b>
<b> 1.On định lớp: (1’)</b>
<i> 2.<b> Kiểm tra bài cũ: (3’) a) Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Phi trong việc phát triển nông </b></i>
nghiệp và công nghịêp?
b) Những nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội châu Phi?
<i><b> 3. Bài mới: Vào bài</b>:</i> <i> Châu Phi là một nước kinh tế còn chậm phát triển mặc dầu có nhiều khóang sản, </i>
<i>nguồn lao động dồi dào! Vậy những nguyên nhân nào mà nền kinh tế châu Phi lại thấp kém,lạc hậu như vậy? Bài </i>
<i>học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải đáp!</i>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu ngành nơng nghiệp. (19’)</b>
<b> * Mục tiêu: - HS cần nắm vững đặc điểm nông nghiệp châu Phi: chú trọng phát triển cây công nghiệp nhiệt </b>
đới xuất khẩu, chưa phát triển sản xuất lương thực.
* Hoạt động cá nhâm/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H1 : Trong nơng nghiệp ở châu Phi có </b>
những hình thức canh tác phổ biến nào?
CH : Tại sao có nét tương phản giữa hình
thức canh tác hiện đại và lạc hậu nhất
trong trồng trọt của châu Phi?
_ GV phân tích: Các nước châu Phi hình
Sản xuất nơng sản hàng hóa
theo qui mơ lớn; canh tác
nương rẫy.
<b>1) Nông nghiệp:</b>
<i>a) Trồng trọt:</i>
thành 2 khu vực sản xuất nông nghiệp
khác nhau:
+ Khu vực sản xuất nông sản xuất
khẩu theo hướng chuyên môn hóa cây
cơng nghiệp nhiệt đới phần lớn do cơng
+ Khu vực sản xuất nhỏ của nông dân
địa phương, trình độ sản xuất lạc hậu phụ
thuộc vào thiên nhiên.
<b>H2 : Nêu sự khác nhau trong sản xuất </b>
cây công nghiệp và cây lương thực?
<b>H3 : Quan sát hình 30.1 SGK nêu sự </b>
phân bố của các lọai cây trồng?
<b>H4 : Ngành chăn ni có đặc điểm gì? </b>
Tình hình phân bố và hình thức chăn
ni có điểm gì nổi bật?
-trả lời.
phục phụ xuất khẩu.
_ Cây lương thực chiếm tỉ
trọng nhỏ trong cơ cấu ngành
trồng trọt.
<i>b) Sự phân bố cây trồng nông </i>
<i>nghiệp: </i>phụ thuộc vào điều
kiện khí hậu của từng khu vực.
<i>c) Ngành chăn nuôi:</i>
- Chăn nuôi kém phát triển.
- Hình thức chăn thả phổ biến.
- Phụ thuộc vào tự nhiên.
<b> * Mục tiêu: - Đặc điểm công nghiệp châu Phi chú trọng khai thác khóang sản để xuất khẩu.</b>
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>H5 : Những điệu kiện thuận lợi để phát </b>
triển ngành công nghiệp ở châu Phi?
<b>H6 : Dựa vào lược đồ 30.2 SGK cho biết </b>
các khóang sản quan trọng, trữ lượng lớn
phân bố ở đâu?
<b>H7 : Nhận xét sự phân bố các ngành cơng</b>
nghiệp ở châu Phi?
<b>H 8: Nhận xét gì về trình độ phát triển </b>
cơng nghiệp châu Phi?
<b>H 9: Ngun nhân kìm hãm sự phát triển </b>
cơng nghiệp châu Phi?
<b>H10 : Đặc điểm nổi bật nền kinh tế châu </b>
Phi là gì?
-Có nhiều khống sản
-Dầu mỏ, phốt phát, vàng…
-Chủ yếu ở Bắc Phi, Nam
Phi, nơi nhiều khoáng sản..
- Phát triển nhất: CH Nam Phi,
- Thiếu lao động chun mơn,
kĩ thuật, dân trí thấp, thiếu vốn,
cơ sở vật chất lạc hậu…
<b>2) Cơng nghiệp:</b>
- Nguồn khóang sản phong phú
nhưng nền cơng nghiệp nói
chung chậm phát triển.
- Châu Phi có ba khu vực có
trình độ phát triển cơng nghiệp
khác nhau.
- Cộng hịa Nam Phi có cơng
nghiệp phát triển tịan diện
nhất.
<i><b> 4.Củng cố: (3’)</b></i>
-Nêu sự phân bố các cây trồng chinh sở châu Phi.
-Đặc điểm ngành công nghiệp của châu Phi như thế nào?Ngành nào nổi bật nhất?
5.Hướng dẫn về nhà: (1’)
Bài cũ:Hướng dẫn HS làm bài tập 3 sgk/96.
<i><b> 1) Kiến thức: </b></i>
- Cần nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi: phục vụ cho họat động xuất khẩu, chủ yếu
nguyên liệu và vật liệu thô, nông sản nhiệt đới, hàng tiêu dùng và lương thực, thực phẩm.
- Hiểu rõ sự đơ thị hóa khơng tương xứng với trình độ phát triển cơng nghiệp nên nhiều vấn đề kinh tế xã hội cần
phải giải quyết.
<b>III. Họat động trên lớp:</b>
<b> 1.On định lớp: (1’)</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>
a) Nông nghiệp châu Phi có đặc điểm gì? Cho biết sự khác nhau cơ bản trong sản xuất cây công nghiệp và cây
lương thực?
b) Tại sao công nghiệp châu Phi còn chậm phát triển?
<i><b> 3.Bài Mới: Vào bài: sử dụng SGK</b></i>
<b>HĐ 1:Tìm hiểu ngành dịch vụ: (22’)</b>
<b>Mục tiêu: Cần nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi: phục vụ cho họat động </b>
xuất khẩu, chủ yếu nguyên liệu và vật liệu thô, nông sản nhiệt đới, hàng tiêu dùng và lương thực, thực
phẩm.
Hoạt động:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Gh bảng</b>
<b>H1 : Quan sát H31.1SGK cho biết </b>
họat động kinh tế đối ngọai châu Phi
có đặc điểm gì nổi bật?
<b>H2 : Tại sao phần lớn các nước châu </b>
Phi phải xuất khẩu khóang sản,
nguyên liệu thơ và nhập máy móc
thiết bị…?
H3 : Tại sao là châu lục xuất khẩu lớn
sản phẩm nông sản nhiệt đới mà vẫn
phải nhập lượng lớn lương thực?
<b>H 4: Thu nhập ngọai tệ phần lớn các </b>
nước châu Phi dựa vào nguồn kinh tế
nào?
<b>H5 : Thế yếu của 2 mặt hàng xuất </b>
khẩu và nhập khẩu của châu Phi là gì?
<b>H6 : Quan sát H31.1 SGK cho biết </b>
đường sắt châu Phi phát triển chủ yếu
ở khu vực vào?
<b>H7 : Tại sao mạng lưới đường sắt phát</b>
triển ở các khu vực trên?
<b>H8 : Cho biết giá trị kinh tế của kênh </b>
-Xuất hàng gì chủ yếu, nhập
hàng gì chủ yếu.
-Vì các cơng ti tư bản nước
ngịai nắm giữ ngành cơng
nghiệp khai khóang, cơng
nghiệp chế biến.
-Khơng chú trọng trồng cây
lương thực trong nông
nghiệp.Các đồn điền cây cơng
nghiệp xuất khẩu trong tay tư
bản nước ngịai.
- hàng XK giá cả rất thấp, hàng
NK giá cả rất cao. Thiệt hại lớn
cho châu Phi.
-Ven vịnh Ghinê, khu vực sông
Nin và Nam Phi.
Chủ yếu phục vụ họat động xuất
khẩu.
<b>3) Dịch vụ:</b>
- Chủ yếu là nơi cung cấp
- Nơi tiêu thụ hàng hóa
cho các nước tư bản (nhập
khẩu máy móc, thiết bị,
hàng tiêu dùng, lương
thực…).
- 90% thu nhập ngọai tệ
nhờ vào xuất khẩu nông
sản và khóang sản.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu đơ thi hóa ở châu Phi: (15’)</b>
<b> * Mục tiêu: - Hiểu rõ sự đơ thị hóa khơng tương xứng với trình độ phát triển cơng nghiệp nên nhiều vấn đề </b>
kinh tế xã hội cần phải giải quyết.
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Gh bảng</b>
<b>H9 : Đặc điểm đơ thị hóa châu Phi?</b>
<b>H 10: So sánh sự khác nhau về mức </b>
độ đơ thị hóa giữa các quốc gia ven
vịnh Ghinê, duyên hải Bắc Phi và
duyên hải Đông Phi? ( Bảng số liệu và
H29.1 SGK).
<b>H 11: Cho biết nguyên nhân của tốc </b>
<b>H 12: Nêu những vấn đề kinh tế xã </b>
hội nảy sinh do bùng nổ dân số đô thị
châu Phi?
- Mức độ đơ thị hóa cao nhất:
khu vực Bắc Phi. Mức độ đơ thị
hóa khá cao: ven vịnh Ghinê.
Mức độ đơ thị hóa thấp: khu
vực Đơng Phi.
<b>4) Đơ thị hóa:</b>
- Tốc độ đơ thị khơng
tương xứng với trình độ
phát triển kinh tế.
- Nguyên nhân bùng nổ
dân số đô thị châu Phi do
khơng kiểm sóat được sự
gia tăng dân số.
- Thiên tai, sản xuất nông
nghiệp không phát triển,
nội chiến liên miên, dân tị
nạn đổ về thành phố.
<i><b> 4.Củng cố: (3’)</b></i>
b.Lên bảng xác định trên lược đồ kinh tế châu Phi vị trí các cảng biển, tên vị trí và tên các đơ thị lớn ở châu Phi.
<i><b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b></i>
Bài cũ: Học bài và làm các bài tập cuối bài.
Bài mới: Chuẩn bị bài 32: Các khu vực châu Phi.
<b>Tuần đệm, từ ngày 01 đến ngày 07.01.2009</b>
<b>Soạn ngày 30.12, dạy ngày 06.01.2009</b>
<b>Tiết 36: ÔN TẬP (Sửa bài kiểm tra và ôn tập các phần HS chưa nắm vững ở HKI)</b>
<b>I/.Mục tiêu:</b>
-Nhằm giúp HS kiểm tra lại kết quả làm bài kiểm tra HKI, khắc phục những nơi kiến thức chưa nắm vững
<b>II/.PPDH: pp vấn đáp, đàm thoại, luyện tập,…</b>
<b>III/.Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên thế giới, lược đồ các môi trường tự nhiên…</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<b> 1.On định lớp:</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Nêu đặc điểm ngành dịch vụ và đơ thị hóa của châu Phi.
<i><b> 3.Bài mới:</b></i>
<b>ĐỀ KIỂM TRA.</b>
<b>PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH </b>
<b>TRƯỜNG THCS HOA LƯ </b>
Họ và tên...lớp………
<b>I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn, mỗi câu đúng 0,5đ</b>
Câu 1:Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới thuộc khu vực:
a.Bắc Phi. b.Đông Phi. c.Trung Phi. d.Nam phi.
Câu 2:Châu Mĩ là lục địa hoàn toàn nằm ở:
a.Nữa cầu Bắc. b.Nữa cầu Nam. c.Nữa cầu Tây. d.Nữa cầu Đông.
Câu 3:Hoa Kì và Ca-na-đa là hai cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.Công nghiệp chiếm ưu thế trongcác ngành
công nghiệp là ngành:
a.Công nghiệp năng lượng. b.Công nghiệp khai thác.
c.Công nghiệp luyện kim. d.Công nghiệp chế biến.
Câu 4:Sông A-ma-dôn lớn nhất thế giới ở Nam Mĩ đổ ra:
a.Thái Bình Dương. b.Đại Tây Dương. c.Biển Ca-ri-bê. d.Tất cả đếu sai.
Câu 5:Hiện nay các đô thị lớn nhất Trung và Nam Mĩ:
a.Bu-ê-nốt Ai-rét, Ri-ô đê-Gia-nê-rô, Xao Pao-lô. b.Xan-ti-a-gô, Li-ma.
c.Bô-gô-ta, Mê-hi-cô Xi-ti. d.Tất cả đều đúng.
Câu 6: Dãy núi là ranh giới tự nhiên giữa châu Au và châu Á là:
a. Dãy Uran. b. Dãy Xcan-đi-na-vi. c. Dãy các-pát. d. Dãy An-pơ.
<b>II.TỰ LUẬN: (7đ).</b>
Câu 1: So sánh địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ?
Câu 2: Nêu đặc điểm công nghiệp trung và Nam Mĩ?
Câu 3: a. Tính mức thu nhập bình qn đầu người của Cộng hòa Nam Phi theo số liệu sau:
Dân số: 43.600.000 người.
GDP: 113.247 triệu USD.
b. Nêu những hiểu biết của em về nước Cộng hòa Nam Phi
ĐÁP ÁN
<b>I. TRẮC NGHIỆM (3đ). Mỗi phương án đúng đạt 0,5đ.</b>
Câu 1a, Câu 2c, Câu 3d, Câu 4b, Câu 5a, Câu 6a
<b>I. TỰ LUẬN (7đ).</b>
Câu 2: Nêu đặc điểm công nghiệp trung và Nam Mĩ?
Câu 3: a. Tính mức thu nhập bình qn đầu người của Cộng hòa Nam Phi theo số liệu sau:
Dân số: 43.600.000 người.
GDP: 113.247 triệu USD.
b. Nêu những hiểu biết của em về nước Cộng hòa Nam Phi.
<b>Câu 1:</b>
- Điểm giống nhau: Gồm 3 dạng địa hình chính, phân bố như nhau từ Tây sang Đơng: Núi trẻ, đồng bằng,
núi già và cao nguyên.
- Điểm khác nhau: Ở Bắc Mĩ, hệ thống núi Cót-đi-e và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa Bắc Mĩ trong
khi ở Nam Mĩ hệ thống An đét cao và đồ sộ hơn nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhiều so với hệ thống Cót-đi-e
ở Bắc Mĩ. Đồng bằng Ama- dôn ở Nam Mĩ rộng, thấp, bằng phẳng hơn đồng bằng trung tâm ở Bắc Mĩ.
Núi và sơn nguyên, nhỏ thấp hơn nhiều so với núi già và sơn nguyên ở Nam Mĩ.
<b>Câu 2: </b>
- Phân bố công nghiệp khơng đồng đều.
- Các nước cơng nghiệp mới có nề kinh tế phát triển nhất khu vực.
- Công nghiệp phát triển tương đối toàn diện là: Brãin, Achentina, Chi Lê và Vênêxuêla.
- Các nước khu vực và eo đất trung Mĩ: Phát triển cơng nghiệp khai khống phục vụ xuấy khẩu.
- Các nước trong vùng bển Ca-ri-bê phát triển công nghiệp thực phẩm và sơ chế nông sản.
<b>Câu 3:</b>
<i><b> a.h mức thu nhập bình quân đầu người ở Cộng hịa Nam Phi:</b></i>
Thu nhập bình qn đầu người = USD/người
= 113.247.000.000 USD/43.600.000 người
=2597,4 USD/người/năm.
<i><b> b.Một số thơng tin về Cộng Hịa Nam Phi:</b></i>
-Là quốc gia ở cực Nam của châu Phi, có khí hậu chủ yếu là cận nhiệt.
-Trước đây là quốc gia có nạn phân biệt chủng tộc rát khắc nghiệt đối với người da đen, chế độ này được xóa bỏ
vào năm 1994.
-Là quốc gia có ngành cơng nghiệp phát triển nhất châu Phi.
-Quốc gia sản xuất và xuất khẩu vàng nhiều nhất thế giới.
<b>Tuần 20</b> <b>Ngày soạn: 20/12/2009</b>
<b>Tiết 39</b> <b>Ngày dạy: 23/12/2009</b>
<b>Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: HS nắm được:</b>
<i>1) Kiến thức</i>:
- Trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nước châu Phi không đều: Bắc Phi , Trung Phi và Nam Phi.
- Nắm được các đặc điểm tự nhiên, kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi.
<i>2) Kĩ năng:</i>
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích lược đồ kinh tế xã hội để rút ra những kiến thức địa lí về đặc điểm kinh tế xã hội.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. GV</b>
<b>a. PP: Trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận.</b>
b. ĐDDH - Lược đồ tự nhiên châu Phi.
- Hình ảnh về tơn giáo, văn hóa, hoang mạc Xahara.
2. HS:Tìm hiểu trước nội dung bài học
<b>III. Họat động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1) Ổn định lớp</i>
<i>2) KTBC:</i>
-Châu Phi xuất khẩu hàng gì, nhập hàng
gì? Vì sao?
Tại sao CP có nguồn tài nguyên khóang
sản phong phú nhưng CN phát triển chưa
tương xứng với tiềm năng đó?
<i>3) bài mới:</i>
<i>a. Giới thiệu: Châu Phi có nền kinh tế phát </i>
<i>triển khơng đồng đều với ba khu vực khac </i>
<i>nhau: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. Bài </i>
<i>học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm tự</i>
<i>nhiên cơ bản và đặc điểm kinh tế chung của </i>
<i>khu vực Bắc Phi và Trung Phi.</i>
<i>b. ND</i>
GV chia lớp 3 nhóm thảo luận 3 câu hỏi sau:
<b>? Xác địng trên H32.1 SGK giới hạn, vị trí ba</b>
khu vực châu Phi?
<b>?: Các môi trường châu Phi nằm trong môi </b> - Khu vực Bắc Phi và Nam
<b>1.Khái quát về tự nhiên </b>
<b>khu vực Bắc Phi và </b>
<b>Trung Phi:</b>
- Phía Tây có dãy núi trẻ
- Hoang mạc Xahara lớn
nhất thế giới.
trường khí hậu nào?
<b>? Đọc tên các nước trong từng khu vực trên “ </b>
Lược đồ ba khu vực châu Phi”?
- GV chuyển ý: Ba khu vực châu Phi lại nằm
trong hai mơi trường khí hậu, mỗi khu vực có
đặc điểm thiên nhiên rất khác nhau. Bài này
chúng ta sẽ tìm hiểu khu vực Bắc Phi và
Trung Phi.
- GV cho HS thảo luận nhóm: lập bảng so
sánh sự khác biệt về thành phần tự nhiên hai
khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV chuẩn xác lai kiến thức bằng bảng sau:
(bảng phụ 1).
<b>? Sự phân hóa của thiên nhiên 2 khu vực Bắc </b>
Phi và Trung Phi thể hiện như thế nào?
<b>? Giải thích nguyên nhân sự phân hóa đó?</b>
<b>?: Xác định các bồn địa và sơng điển hình của</b>
phía tây (Trung Phi).
<b>? Xác định sơn ngun và hồ kiến tạo phía </b>
đơng (Trung Phi).
<b>? Quan sát H32.3 SGK, cho biết khu vực Bắc </b>
Phi và Nam Phi có nhiều loại khống sản gì?
Điều kiện tự nhiên của Bắc Phi và Trung phi
thích hợp trồng loại cây gì?
Phi đều nằm trong mơi trường
nhiệt đới. Trung Phi thuộc
mơi trường xích đạo ẩm.
- Khu vực Bắc Phi:
+ Thiên nhiên có sự phân hóa
rõ rệt, nhanh chóng từ Bắc
xuống Nam.
+ Lượng mưa và địa hình chi
phối chủ yếu sự phân hóa
thiên nhiên.
- Khu vực Trung Phi;
+ Thiên nhiên phânhóa theo
hướng từ Tây sang Đơng.
+ Do yếu tố lịch sử địa chất
để lại nên địa hình phía đơng
được nâng lên mạnh nên có độ
cao lớn (cao nhất châu Phi…).
- Vào sâu trong nội địa
rừng nhường chổ cho
xavan và cây bụi phát
triển.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
GV: Yêu cầu thảo luận theo nhóm nội
dung: Lập bảng “so sánh các yếu tố kinh tế
– xã hội của Bắc Phi và Trung Phi”.
* Sử dụng lược đồ 32.3 quan sát và phân
tích.
<b>? Cho biết giá trị của sơng Nin đối với sản </b>
xuất nông nghiệp của Bắc Phi?
- Tích hợp giáo dục BVMT
<b>? Dựa vào H32.3 SGK nêu tên các CCN </b>
chủ yếu ở Trung Phi?
<b>? Cho biết sản xuất NN của Trung Phi p/t ở</b>
những khu vực nào? Tại sao lại phát triển ở
đó?
- HS báo cáo kết quả thảo
luận, GV chuẩn xác kiến
thức theo bảng sau (bảng
-Tưới tiêu, đất NN màu mỡ.
- Cây công nghiệp chủ yếu:
càphê, cacao.
- Sản xuất NN phát triển.
* Ven vịnh Ghi-nê
* Ven hồ Vích-to-ri-a
- Vì khu vực này nhiều
mưa, khí hậu xích đạo và
cận xích đạo.
<b>2.Khái quát kinh tế xã </b>
<b>hội Bắc Phi và Trung </b>
<b>Phi:</b>
- Dân cư chủ yếu là
người Ả rập, ng Becbe
thuộc chủng tộc
Ơrôpêôit, theo đạo Hồi.
Bảng phụ
Các thành phần
kinh tế – xã hội Bắc Phi Trung Phi
Dân cư Béc-be Khu vực đông dân nhất châu lục. Chủ yếu người Ban-tu.Dân tập trung nhiều ở
xung quanh hồ lớn.
Tôn gióa Đạo Hồi Đa dạng
Các ngành kinh tế
chính
- Khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt
- Du lịch
- Lúa mì, cây cơng nghiệp nhiệt đới,
bơng, ngơ, ơliu, cây ăn quả.
- Công nghiệp chưa phát triển.
- Kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt,
chăn nuôi theo lối cổ truyền, khau thác
lâm sản, khống sản, trồng cây cơng
nghiệp xuất khẩu.
Nhận xét chung
Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở
các ngành dầu khí và du lịch, xuất hiện
nhiều đô thị mới ở những nơi hoang
vắng
Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu xuất
khẩu nông sản.
4.Củng cố: Chọn câu đúng
nhất trong các câu sau:
Câu1:Sơng lớn nhất ở phần phía
tây khu vực Trung Phi là:
a.S.Ni-giê; b.S.Nin;
c.S.Công-gô; d.S.Dăm-be-dơ.
<i>Câu 2</i>:Hoang mạc Xa-ha-ra là
hoang mạc nhiệt đới lớn nhất
thuộc khu vực nào ở châu Phi?
a.Bắc Phi; b.Đông Phi;
c.Nam Phi; d.Trung Phi.
Câu 3:Nguyên nhân chủ yếu
khiến nạn đói thường xả ra ở
các nước Trung Phi là:
a.Đất đai thối hóa;
b.Hạn hán kéo dài.
c.Nạn châu chấu phá hoại;
d.Tất cả đều đúng.
<i><b> 5.HDVN:</b></i>
Học bài và làm bài tập 1
sgk/104.
Xem trước bài mới.
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>Tuần 20</b> <b>Ngày soạn: 20/12/2009</b>
<b>Tiết 40</b> <b>Ngày dạy: 24/12/2009</b>
<b>bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (TT).</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: HS nắm được:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
- Những nét đặc trưng về tự nhiên và kinh tế xã hội Nam Phi.
- Phân biệt những nét khác nhau về tự nhiên và kinh tế xã hội giữa các khu vực châu Phi.
- Cộng hịa Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất trong châu Phi.
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
<i><b> Rèn kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên và kinh tế.</b></i>
<b>II.Chu ẩn bị: </b> .
<i><b>1. GV:</b></i>
a. PP: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
<i>2. HS:</i> tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1.On định lớp: </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ<b>:</b></i>
a) So sánh sự khác biệt về các
thành phần tự nhiên hai khu vực
Bắc Phi và Trung Phi?
b) Kt KV BP có gì khác biệt với kt
KV NP?
<i><b> </b>3. Bài mới</i>
a. Giới thiệu:<i> Nam Phi là khu vực </i>
<i>nhỏ nhất trong ba khu vực nhưng </i>
<i>lại là khu vực có ý nghĩa vô cùng </i>
<i>quan trọng. Bài học hôm nay </i>
<i>chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về </i>
<i>tự nhiên và kinh tế xã hội của khu </i>
<i>vực Nam Phi</i>
b. ND:
-HS quan sát bản đồ tự nhiên châu
Phi và lược đồ H32.1 SGK.
<b>? Xác định vị trí, ranh giới khu </b>
vực Nam Phi? Đọc tên các nước
trong khu vực?
<b>? Độ cao trung bình của khu vực </b>
Nam Phi là bao nhiêu? Tịan bộ
khu vực thuộc địa hình gì?
<b>? Địa hình Nam Phi có đặc điểm </b>
gì nổi bật? Xác định trên bản đồ
dãy Đrê-ken-béc,bồn địa
Ca-la-ha-ri, sông Đăm-be-ri?
<b>? Khu vực Nam Phi nằm trong </b>
mơi trường khí hậu nào?
<b>? Tại sao phần lớn Bắc Phi và </b>
Nam Phi cùng nằm trong môi
trường nhiệt đới nhưng tại sao khí
hậu Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí
hậu Bắc Phi?
<b>? Vai trị của dãy Đrê-ken-béc và </b>
dịng biển ảnh huởng đến luợng
mưa và thảm thực vật như thế
nào?
- q/s bản đồ tự nhiên treo tường và h26.1.
- thực hành.
-TL: Là cao nguyên khổng lồ cao trung
bình hơn 1000m.
-Phía đơng nam là dãy Đrê-ken-béc nằm
sát biển cao 3000m.Trung tâm là bồn địa
Ca-la-ha-ri.
-TL: Phần lớn Nam Phi nằm trong mơi
trường khí hậu nhiệt đới.
-Diện tích Nam Phi nhỏ hơn Bắc Phi, 3
mặt giáp biển.Phía đơng của Nam Phi
chịu ảnh hưởng của dịng biển nóng, gió
đơng nam thổi từ biển vào nên thời tiết
khí hậu quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều.
-Phía đơng ảnh hưởng của biển được tăng
cường có hai dịng biển nóng.
Đrê-ken-béc chắn gió từ biển thổi vào hướng đơng
nam: sườn đón gió và đồng bằng ven biển
có mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới bao
phủ.
-Sang phía tây lượng mưa giảm dần, rừng
rậm sang rừng thưa xavan.
-Dòng biển lạnh Ben-gie-la và ven bờ tây
mưa hiếm, hoang mạc phát triển.
<b>3) Khu vực Nam Phi:</b>
<b> a) Khái quát tự nhiên</b>
<b>khu vực Nam Phi:</b>
* Địa hình:
+ Là cao ngun khổng
lồ cao trung bình hơn
1000m.
+ Phía đơng nam là dãy
Đrê-ken-béc nằm sát
biển cao 3000m.
+ Trung tâm là bồn địa
Ca-la-ha-ri.
* Khí hậu và thực vật:
+ Phần lớn Nam Phi nằm
trong mơi trường khí hậu
nhiệt đới.
+ Cực nam có khí hậu
địa trung hải.
+ Lượng mưa và thực vật
phân hóa theo chiều từ
tây sang đơng.
<b>? Thành phần chủng tộc Nam Phi </b>
có nét khác biệt như thế nào? Dân - Thành phần chủng tộc đa dạng:ba chủng tộc lớn và người lai.Phần lớn theo đạo
<b>b) Khái quát kinh tế xã </b>
<b>hội:</b>
Nam Phi chủ yếu theo tôn giáo
nào?
<b>-GV mở rộng: Chế độ phân bịệt </b>
chủng tộc rất nặng nề ở Nam Phi,
người da đen bị đối xử tệ và đời
sống rất thấp kém. Ngày nay chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc đã bị
hủy bỏ…
<b>? Hãy cho biết tình hình phát triển</b>
kinh tế ở các nước trong khu vực
Nam Phi?
<b>? Dựa vào H32.2 SGK nêu sự </b>
phân bố các lọai khóang sản chính
ở khu vực Nam Phi?
<b>? Sự phân bố cây hoa quả nhiệt </b>
đới và chăn nuôi?
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
1.Tại sao phần lớn Bắc Phi và
Nam Phi đều nằm trong môi
trường nhiệt đới nhưng khí hậu
khu vực Nam Phi lại dịu ẩm hơn
khu vực Bắc Phi?
2.Cơ cấu kinh tế khu vực Nam
Phi có các ngành kinh tế chủ yếu
nào?Tại sao nói trình độ phát triển
kinh tế của các nước trong khu
Học bài, làm các câu hỏi và
BT trong sgk, xem trước bài mới.
Thiên Chúa.
- Các nước Nam Phi có trình độ phát triển
kinh tế chênh lệc. Cộng hòa Nam Phi nổi
tiếng thế giới về sản xuất vàng, khai thác
kim cương và uranium…
-HS làm việc theo cặp trên bảng đồ, sau
đó lên bảng thực hành.
- Cây ăn quả nhiệt đới được trồng nhiều ở
duyên hải đông nam, nam. Chăn nuôi là
ngành quan trọng trong sản xuất nơng
nghiệp do có diện tích đất đồng cỏ rộng
lớn trên các cao nguyên nội địa và sườn
núi phía nam.
và người lai.
- Phần lớn theo đạo
Thiên Chúa.
- Các nước Nam Phi có
trình độ phát triển kinh tế
- Cộng hịa Nam Phi phát
triển nhất. CN khai
khóang giữ vai trị quan
trọng, cung cấp nhiều
cho XK.
<b>V/.Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>Tuần 21</b> <b>Ngày soạn: 20/12/2009</b>
<b>Tiết 41</b> <b>Ngày dạy: 30/12/2009</b>
<b>Bài 34:Thực hành: </b>
<b> SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI.</b>
<b>I).Mục tiêu:</b>
<b> </b><i>1.Kiến thức:</i>
-Nắm vững sự khc biệt trong thu nhập bình qun đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
-Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi.
<i> 2. Kĩ năng:</i>
<b> Rèn luyện kĩ năng làm việc trên biểu đồ, bằng kiến thức, phân loại ảnh theo từng khu vực kinh tế.</b>
<b>II).CB:</b>
<b>1. GV:</b>
a. PP: Trực quan, thuyết trình, thảo luận nhóm…
2. HS: bảng phụ
<b>III). Các bước lên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1.Ổn định lớp:</i>
<i> 2. Kiểm tra bi cũ:</i>Nêu đặc điểm kt của KV NP và xác định
ba khu vực kt CP trên lược đồ treo tường.
<i>3.Bài mới:</i>
a. Giới thiệu:
b. Nội dung:
-Giới thiệu bài thực hành.
- yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 và bảng chú giải
SGK/107
- GV treo lược đồ phóng to từ hình 34.1 SGK/107, trong đó
cac quốc gia được che bằng giấy trắng).
GV làm mẫu cùng với 1 HS để bóc và dán tên các quốc gia
vào mẫu kẻ sẵn.
<b>GV tổ chức cho HS thảo luận ( 6 nhóm, thời gian 2 phút), </b>
sau đó cử 2 đại diện lên bảng bóc phần giấy che các quốc
gia theo các mức thu nhập và dán băng kiến thức vào mẫu
kẻ sẳn (bảng phụ 1),nội dung thảo luận như sau:
<b>? Nhóm 1,2:tên và khu vực phân bố các quốc gia có thu </b>
nhập bình qn trên 2500 USD/người/năm.
<b>? Nhóm 3,4:tên và khu vực phân bố các quốc gia có thu </b>
nhập bình qn 1001-2005 USD/người/năm.
<b>? Nhóm 5,6:tên và khu vực phân bố các quốc gia có thu </b>
nhập bình qn dưới 200 USD/người/năm .
<b>HS làm xong, GV yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ xung. </b>
Sau đó chuẩn xác theo bảng phụ (1).
? Vậy các quốc gia chưa được bóc các băng giấy có mức
thu nhập bao nhiêu?
? Hãy cho biết tên các quốc gia có thu nhập từ 200-1000
USD/người/năm.
GV chuẩn xác và bóc các băng giấy.
<b>? Các quốc gia có mức thu nhập trên 1000 USD/người/năm</b>
nam chủ yếu ở khu vực nào của châu Phi?
Tương tự đối với các quốc gia có thu nhập dưới 200
USD/người/năm.
<b>GVchuẩn xác sau khi HS trả lời.</b>
(Các quốc gia có thu nhập bình qn đầu người >1000
USD/người/năm phân bố chu yếu ở khu vực Bắc Phi và
Nam Phi. Các quốc gia có thu nhâp bình qn đầu
người<200 USD/người/năm chủ yếu ở khu vực Trung Phi).
<b>? ngoài ra sự phân hóa thu nhập bình qn đầu người ở 3 </b>
khu vực châu Phi có đặc điểm gì nữa?
<b>Bước 3: Thảo luận nhóm </b>
GV treo bảng phụ 2 trên bảng, sau đó hướng dẫn HS thảo
HS đọc theo yêu cầu và dựa
vào thang màu sắc để biết
được:màu hồng > 2500,màu
cam từ 1001-2500, màu vàng
từ 200 đến 1000, xanh lá mạ <
200 USD/người/năm.
-HS 6 nhóm thảo luận để tìm
kết quả theo yêu cầu.Hết thời
gian 2 phút cử đại diện lên
bảng bóc giấy phần các quốc
gia có mức thu nhập và gỡ tên
HS nhóm khác bổ sung.
HS trả lời (các quốc gia chưa
được bóc các băng giấy có
mức thu nhập bình quân đầu
người200-1000
USD/người/năm
-Đọc tên các quốc gia ở Bắc
Phi có mức thu nhập tương
ứng.
-Không đồng đều giữa các
luận nhóm.
Nội dung: GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ và 6 băng
kiến thức yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm như trên (2
nhóm 1 khu vực, thời gian 2 phút).Nội dung là hãy sử dụng
các băng kiến thức để dán vào chổ trống trong các đoạn văn
nói về sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người ở 3 khu
vực châu Phi.
Hết thời gian thảo luận, GV chọn 1 nhóm có kết quả tốt
nhất treo ở bảng và đối chiếu với đáp án cho HS nhận xét
và chuẩn xác trên bảng phụ (2), cho HS ghi bài.
<b>? Hãy quan sát hình 26.1 SGK/83 và hình 32.3 SGK/102. </b>
Cho biết vì sao các nước như Nam Phi, Bốt-xoa-na,
Ga-bơng, Li-bi,… có mức thu nhập cao hơn các nước khác?
<b>HS trả lời xong, GV chuẩn xác, xác định trên lược đồ, kinh </b>
tế châu Phi.
<b>GV mở rộng: các nước như Nam Phi nhiều vàng và kim </b>
cương nhất trên thế giới, các nước Bắc Phi chiếm một vị trí
quan trọng trong khai thác và xuất khẩu dầu khí của thế
giới, Li-bi có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất châu Phi.
Liên hệ đến các nước vùng vịnh thuộc châu Á: nhờ vào
nguồn tài nguyên dầu, khí mà các nước này trở thành các
nước có thu nhập cao trong nhóm các nước đang phát triển,
…
nước và các khu vực, mức
chênh lệch giữa nước thu nhập
cao và thu nhập thấp lớn,…
HS thảo luận và làm theo yêu
cầu.Thi đua nhau về kết quả và
thời gian.
HS trả lời:(Vì các nước này có
tài nguyên thiên nhiên như kim
cương, Uranium, dầu mỏ, khí
đốt, phốt phát,… phong phú, vị
trí, thiên nhiên và chính sách
kinh tế-xã hội thuận lợi hơn
các nước còn lại).
- Chú ý theo dõi
<b>GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 </b>
SGK/108, sau đó tổ chức HS thảo luận theo 6
nhóm như cũ (2 phút), 2 nhóm 1 khu vực . GV
yêu cầu HS nghiên cứu lại nội dung đã học ơ
bài 32 và 33 để tìm đặc điểm nền kinh tế 3 khu
vực châu Phi.
Hết thời gian GV yêu cầu HS báo cáo kết quả,
nhóm khác bổ sung.
<b>GV chuẩn xác theo từng khu vực bằng cách </b>
kéo các băng giấy trên bảng phụ 3 để hiện kết
quả.
Kéo xong 3 khu vực, yêu cầu HS về nhà hoàn
thành bảng theo nội dung bài tập 2 SGK/108
trên cơ sở đã học và vừa làm bài tập xong.
<b>? Qua bảng so sánh vừa hoàn thành hãy rút ra </b>
đặc điểm của nền kinh tế châu Phi.
<b>GV chuẩn xác.</b>
<i>4.Củng cố</i>: GV tổ chức cho HS xem ảnh và
phân loại ra 3 khu vực kinh tế của châu Phi dựa
trên đặc điểm kinh tế của 3 khu vực.
GV yêu cầu HS trả lời các câu sau hai
-Ngành khai thác lâm sản phát triển ở ven
1 HS đọc nội dung bài tập 2, HS thảo
luận nhóm
Đại diện HS các nhóm báo cáo kết
quả. Nhóm khác bổ sung.
HS ghi sơ lược nội dung bảng phụ 3.
-Nền kinh tế chủ yếu dựa vào khai
khoáng, trồng cây cơng nghiệp xuất
khẩu.
-Nơng nghiệp nói chung là chưa phát
triển, chưa đáp ứng nhu cầu lương
thực, chăn nuôi theo phương thức cổ
truyền.
<b>2.Lập bảng so</b>
<b>sánh đặc điểm</b>
<b>nền kinh tế </b>
<b>của 3 khu vực</b>
<b>CP</b>
vịnh nào của khu vực Trung Phi? Vì sao? (Phát
triển ở ven vịnh Ghi-nê, vì các nước này có
cảnh quan rừng rậm xích đạo,..).
<i>5.Hướng dẫn về nhà:</i>
Làm các BT trong sgk, xem trước bài mới.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>Tuần 21</b> <b>Ngày soạn: 30/12/2009</b>
<b>Tiết 42</b> <b>Ngày dạy: </b>
<i><b>CHƯƠNG VII : CHÂU MỸ</b></i>
<b>Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
1.<i> Kiến thức: </i>
-Vị trí địa lý, giới hạn, kích thuớc của châu Mỹ để hiểu rõ đây là châu lục nằmtách biệt ở nửa cầu tây, có diện
tích rộng lớn đứng thứ hai trên thế giới.
-Châu Mỹ là lãnh thổ của dân nhập cư, có thành phần dân tộc đa dạng, văn hóa đơc đáo.
2.<i>Kỹ năng</i>: Rèn kỹ năng đọc, phân tích luợc đồ tự nhiên và các luồng nhập cư vào châu Mỹ, để rút ra kiến thức
về quy mơ lãnh thổ và sự hình thành dân cư châu Mỹ.
<b>II. CB:</b>
<i>1. GV:</i>
a. PP: trực quan, đàm thoại, giảng giải…
b. Phương tiện dạy học: Bản đồ thự nhiên châu Mỹ.
<i>2. HS:</i> tìm hiểu trước nội dung bài học
<b>III/ Các bước lên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1Ổn định lớp<b>: </b></i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:<b> Hãy xác định vị trí </b></i>
các châu lục trên bản đồ tự nhiên TG?
- Những châu nào nằm ở nửa cầu
Đông?Châu lục nào nằm ở giữa cầu
Bắc? Những châu nào nằm cả ở nửa cầu
Bắc và cầu Nam?
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>
a. Giới thiệu: Sử dung sgk
b. ND:
<b>? Dựa vào h35.1 và bản đồ treo tường, </b>
em hãy xđ vị trí địa lí của châu Mĩ?
<b>? xđ trên bảng đồ tự nhiên châu Mĩ các </b>
đường chí tuyến bắc, chí tuyến nam,
xích đạo, vịng cực. Từ đó cho biết vị trí
châu Mĩ có gì khác biệt so với các châu
lục khác.
- GV hướng dẫn HS:
+ Ranh giới nửa cầu cầu Đông và nửa
-HS lên bảng xđ trên bảng đồ tự
nhiên châu Mĩ.
-Lên bảng thực hành, … trải dài
từ vùng cực Bác đến vùng cực
Nam.
<b>1) Một lãnh thổ </b>
<b>rộng lớn:</b>
- Nằm ở nửa cầu
Tây.
cầu Tây là 2 đường kinh tuyến 200<sub> Tây </sub>
và 1600<sub> Đông. Không phải là 2 đường </sub>
kinh tuyến 00<sub> và 180</sub>0<sub>.</sub>
+ Điều đó lý giải rõ là châu Mỹ nằm
cách biệt ở nửa cầu Tây.
+ Châu Á, Au, Phi, châu Đại dương
nằm ở nửa cầu đông. Châu Á, châu Au
nằm ở nửa cầu Bắc.
+ Châu Mỹ lãnh thổ trải dài gần 139 vĩ
độ nên châu Mỹ có đủ các đới tự nhiên
thuộc cả 3 vành đai nhiệt trên mặt địa
cầu.
+ Châu Mĩ là châu lục gồm hai lục địa:
* Lục địa Bắc Mĩ diện tích 24.2 triệu
km.
* Lục địa Nam Mĩ diện tích 17.8 triệu
km.
* Nối liền hai lục địa là eo đất
Pa-na-ma.
<b>? Dựa vào H35.1 SGK cho biết châu Mĩ</b>
tiếp giáp với đại dương nào?
<b>? Xác định vị trí của kênh đào </b>
Pa-na-ma ở H35.1, Cho biết ý nghĩa của kênh
đào Pa-na-ma?
-Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu diện
tích châu lục, cho biết:
? Diện tích châu Mĩ? Châu Mĩ đứng thứ
mấy về diện tích, sau châu nào?
-TL: Phía bắc giáp Bắc Băng
Dương, phía đơng giáp Đại Tây
Dương, phía tây giáp Thái Bình
Dương.
-Lên bảng thực hành. Hai đại
dương lớn: Thái Bình Dương và
Đại Tây Dương được nối với
nhau hết sức thuận lợi bởi kênh
đào Pa-na-ma, một hệ thống giao
thơng đường thủy có vai trò lớn
lao về kinh tế , quân sự…
- QS:
- Diện tích 42 triệu km., đứng thứ
2 về diện tích
- Phía bắc giáp Bắc
Băng Dương, phía
đơng giáp Đại Tây
Dương, phía tây
giáp Thái Bình
Dương.
- Diện tích 42 triệu
km.
<b>? Trước thế kỉ XVI chủ nhân của châu </b>
Mĩ là nguời gì? Họ thuộc chủng tộc
nào?
<b>? Xác định luồng dân cư vào châu Mĩ </b>
trên lược đồ H35.2 SGK?Cho biết họat
động kinh tế chủ yếu và địa bàn sinh
sống của nguời Ex-ki-mô và người
Anh-điêng?
<b>? Cho biết nền văn hóa độc đáo của </b>
người Mai-a, A-xơ-tếch, In-ca…?
- GV mở rộng những hiểu biết cho HS
về các nền văn hóa trên.
<b>? Từ sau phát kiến của Crix-tôp-cô-lông</b>
-TL: Người Ex-ki-mô và
người Anh điêng thuộc
chủng tộc Mông-gô-lô-it.
-Chủng tộc Mông-gô-lô-it cư
trú chủ yếu ở châu Á di dân
sang châu Mĩ khỏang 25000
năm trước đây.
- TL: Họ chia thành người
Ex-ki-mô ở vùng Bắc châu
Mĩ và người Anh-điêng phân
bố khắp châu Mĩ. Họ có 1
nền văn hóa độc đáo, phát
triển tới trình độ tương đối
cao…
- Chú ý:
-Có đầy đủ các chủng tộc
trên thế giới.
<b>2) Vùng đất của dân </b>
<b>nhập cư. Thành phần </b>
<b>chủng tộc đa dạng.</b>
- Trước thế kỉ thứ XVI
có người Ex-ki-mơ và
người Anh- điêng thuộc
chủng tộc Mơng-gơ-lơ-ít
sinh sống.
(1492) thành phần dân cư châu Mĩ có
sự thay đổi như thế nào?
<b>? Quan sát H35.2 SGK nêu các luồng </b>
dân cư vào châu Mĩ? Vai trò của các
luồng nhập cư đến sự hình thành cộng
đồng dân cư châu Mĩ?
- GV mở rộng thêm cho HS hiểu sự
khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư khu
vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Nam
Mĩ.
<i> 4.Củng cố:<b> Điền vào chỗ trống thích </b></i>
hợp:
<i> Câu 1: Châu Mĩ rộng 42 triệu km </i>
<i>nằm hòan tòan ở nửa cầu Tây. Lãnh </i>
<i>thổ trải dài từ</i><b> vòng</b><i> cực Bắc</i> đến tận
cùng <i>vòng cực Nam</i> khỏang <i>139 vĩ độ</i>.
Câu 2: Châu Mỉ gồm <i>hai lục địa</i>, đó
là lục địa <i>Bắc Mĩ</i> có diện tích <i>24.2 triệu</i>
<i>km</i> và lục địa <i>Nam Mĩ</i> có diện tích <i>17.8 </i>
<i>triệu km</i>. <i>Nối liền</i> hai lục địa là <i>eo đất </i>
<i>Pa-na-ma</i> rộng không đến <i>50 km</i>.
<i> 5 HDVN:</i> Chuẩn bị bài 36
-Lịch sử nhập cư đã tạo nên
thành phần chủng tộc đa
dạng ở châu Mĩ, trong quá
trình chung sống đã tạo nên
thành phần người lai.
-Các chủng tộc ở châu
Mĩ đã hòa huyết với
nhau tạo nên thành phần
nguời lai.
V/.Rút kinh nghiệm:
...
...
...
<b>Tuần 22</b> <b>Ngày soạn: 30/12/2009</b>
<b>Tiết 43</b> <b>Ngày dạy: 06/01/2010</b>
<b>Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>
- Đặc điểm ba bộ phận của lục địa Bắc Mĩ.
- Sự phân hóa địa hình theo hướng từ Bắc xuống Nam , đông sang tây chi phối sự phân hóa khí hậu ở Bắc
Mĩ.
<i> 2. Kĩ năng<b>: </b></i>
Rèn kĩ năng phân tích lát cắt địa hình. Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ các kiểu khí
hậu Bắc Mĩ để rút ra mối liên hệ giữa khí hậu và địa hình.
<b>II. CB:</b>
<i>1. GV:</i>
a. PPDH: trực quan, đàm thoại, giảng giải…
b. DDDH: Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. Bảng phụ vẽ lát cắt địa hình Bắc Mĩ.
2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1.Ổ định lớp<b>: </b></i>
châu Mĩ?
<i>3. Bài mới</i>
a. Giới thiệu:<i> (sử dụng phần đầu sgk)</i>
b. ND:
-Lưu ý: Khu vực Bắc Mĩ gồm Hoa
Kì,Ca-na-đa, Mê-hi-cơ.
<b>? Dựa vào lược đồ H36.2 SGK và lát cắt </b>
H36.1 SGK, hãy cho biết từ tây sang
đơng địa hình Bắc Mĩ có mấy miền địa
hình?
<b>? Xác định giới hạn của các miền địa </b>
hình trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ?
<b>? Xác định trên H36.2 SGK giới hạn, qui</b>
mô, độ cao hệ thống Coódie?
<b>?: Sự phân bố các dãy núi và cao nguyên</b>
- GV mở rộng, bổ sung:
+ Coócdie là một trong những miền núi
lớn trên thế giới chạy từ eo Bê rinh đến
giáp Trung Mĩ.
* Phía đơng là dãy Thạch Sơn (Rốc-ki)
dài từ biển Bắc Băng Dương đến tận Bắc
Mê-hi-cơ cao 3000m, có nhiều ngọn núi
cao 4000m.
* Phía tây là những dãy núi nhỏ, hẹp
tương đối cao từ 2000 – 4000m.
Giữa các dãy núi phía đơng và tây là
chuỗi các cao nguyên và bồn địa từ bắc
xuống nam, cao từ 500_ > 2000m…(Đọc
tên các cao nguyên và bồn địa).
<b>? Hệ thống Cdie có những k.sản gì?</b>
<b>? Cho biết đặc điểm của miền đồng bằng</b>
trung tâm?
<b>? Xác định trên lược đồ hệ thống Hồ Lớn</b>
và hệ thống sông Mitxixipi và Mitxuri?
Cho biết giá trị to lớn của hệ thống sông
và hồ của miền?
- Chú ý
-3 miền địa hình.
-HS lên bảng thực hành
trên bảng đồ tự nhiên Bắc
Mĩ.
-Trả lời.
- Chú ý
- Là miền có nhiều khóang
sản quí, chủ yếu là kim loại
màu với trữ lượng cao.
-Thực hành trên bảng đồ.
-5 Hồ Lớn (ngũ hồ) Hồ
Thượng, Mi-si-gân,
Hu-rơn, Ê-ri-ê, Ơ-ta-ri-ơ. Đó là
miền hồ nước ngọt lớn nhất
thế giới (245.000 km ) có
giá trị thủy điện rất lớn.
+ Hệ thống sông Mitxixipi
và Mitxuri dài 7000 km
được nối với miền Hồ Lớn
bằng các kênh đào, tạo nên
mạng lưới giao thông
đường thủy rất giá trị giữa
<b>1) Các khu vực địa hình</b>
<b>Bắc Mĩ:</b>
a<i>) Hệ thống Ccdie ở </i>
<i>phía tây:</i>
- Là miền núi trẻ, cao, đồ
sộ, dài 9000km theo
hướng Bắc –Nam.
- Gồm nhiều dãy chạy
song song, xen kẽ các
cao nguyên và sơn
nguyên.
- Là miền có nhiều
khóang sản quí, chủ yếu
là kim loại màu với trữ
lượng cao.
<i>b) Miền đồng bằng ở </i>
<i>giữa:</i>
- Cấu tạo địa hình dạng
lịng máng lớn.
- Cao phía bắc và tây bắc
thấp dần về phía nam và
đơng nam.
<b>? Cho biết miền núi già và sơn ngun </b>
- GV dùng lát cắt 36.1 SGK và BĐTN
châu Mĩ phân tích mối tương quan cụ thể
giữa các miền địa hình ở Bắc Mĩ:
hệ thống sông, hồ và Đại
Tây Dương…
-Gồm sơn nguyên trên bán
đảo La-bra-đo và dãy núi
A-pa-lat.
- TL:
<i>c) Miền núi già và sơn </i>
<i>ngun phía đơng:</i>
- Là miền núi già, cổ
thấp có hướng ĐB_TN.
- Dãy A-pa-lat là miền
rất giàu khống sản.
<b>? Cho biết Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu </b>
nào? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích
lớn nhất? (Hình 36.3 SGK).
<b>? Tại sao khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hóa </b>
theo chiều từ Bắc xuống Nam?
? Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa phần
đông và phần tây kinh tuyến 100o<sub> T thể </sub>
hiện như thế nào?
<b>? Giải thích tại sao có sự khác biệt khí </b>
hậu giữa phần tây và phần đơng kinh
tuyến 100o<sub> T của Hoa Kì? </sub>
<b>? Ngịai hai sự phân hóa khí hậu trên cịn</b>
có lọai phân hóa khí hậu nào khác? Thể
hiện rõ nét ở đâu?
<i> 4. Củng cố bài học:</i>
Hệ thống lại nội dung bài học
<i><b> </b>5.HDVN</i>
Bài cũ: Học bài và làm bài tập 1, 2
sgk/115.
Bài mới: Ôn tập lại các kiến thức về Bắc
Mĩ.
-Có 6 kiểu khí hậu, kiểu
khí hậu nhiệt đới chiếm
diện tích lớn nhất.
-TL: Do lãnh thổ Bắc Mĩ
-Phía tây kt 100 0<sub> chủ yếu </sub>
là khí hậu núi cao
-Chịu ảnh hưởng sâu sắc
của sự tương phản rõ rệt
giữa hai miền địa hình núi
già phía đơng và núi trẻ
phía tây. Do địa hình ngăn
chặn ảnh huởng của biển
vào.
-Chân núi có khí hậu cận
nhiệt hoặc ôn đới, lên cao
khỏang 3000 – 4000m có
băng tuyết vĩnh cửu.
<b>2) Sự phân hóa khí hậu </b>
<b>Bắc Mĩ:</b>
<i>a) Sự phân hóa khí hậu </i>
<i>theo chiều Bắc _ Nam</i>
- Có các kiểu khí hậu hàn
đới, ơn đới, nhiệt đới.
- Khí hậu ơn đới chiếm
diện tích lớn nhất.
- Trong mỗi đới khí hậu
<i>b) Sự phân hóa khí hậu </i>
<i>theo độ cao</i>
- Thể hiện ở miền núi trẻ
Coóđie.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 22</b> <b>Ngày soạn: 02/01/2010</b>
<b>Tiết 44</b> <b>Ngày dạy: </b>
<b>Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i> 1. Kiến thức<b>: HS nắm được </b></i>
- Sự phân hóa dân cư Bắc Mĩ gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ.
- Các luồng di cư từ vùng công nghiệp Hồ Lớn xuống “Vành đai Mặt Trời” , từ Mêhicơ sang Hoa Kì.
- Q trình đơ thị hóa Bắc Mĩ.
<i> 2. Kĩ năng<b>: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ dân cư.Giải thích được mối quan hệ giữa phân bố dân cư với các</b></i>
điều kiệntự nhiên.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<i>1. GV:</i>
a. PP: trực quan, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận.
b. ĐDDH: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ.
<i>2. HS:</i> Tìm hiểu trước nội dung bài học
<b>III. Họat động trên lớp:</b>
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1.On định lớp:</i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>
a) Địa hình khu vực Bắc Mĩ có
sự phân hóa như thế nào? Chỉ rõ
trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ?
b) Trình bày sự phân hóa khí
hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân
hóa đó?
<i><b> </b>3. Bài mới<b>:</b></i>
<i>a. </i>Giới thiệu bài <i>(SGK).</i>
b. ND:
<b>? Cho biết số dân Bắc Mĩ (tính </b>
đến năm 2001) là bao nhiêu?
Mật độ dân số?
<b>? Nhận xét tình hình phân bố dân</b>
_ GV nhận xét và bổ sung .
-Trong 415.1 triệu người. Hoa
Kì: 284,5 triệu người, Canada:
31 triệu nguời, Mêhicô: 99,9
triệu người.
-Dân cư phân bố không đồng
đều.
-Trên 100 người/km2 ở vùng
ven Hồ Lớn,… dưới 1
người/km2 ở vùng cực…
-Dân cư phân bố ít là do điều
kiện tự nhiên như lạnh giá,
đông đúc là do điều kiện tự
nhiên thuận lợi…
<b>1) Sự phân bố dân số:</b>
- Dân số: 415,1 triệu ng
- Mật độ dân số trung bình
vào loại thấp: 20
người/km.
- Phân bố dân cư không
đều.
- Do sự tương phản giữa
các khu vực địa hình phía
tây và phía đơng ảnh
hưởng lớn tới phân bố dân
cư.
+ Quần đảo cực Bắc
Canada thưa dân nhất.
+ Vùng đông nam Canada,
ven bờ nam vùng Hồ Lớn
và ven biển đông bắc H K
tập trung dân nhất.
<b>? Dựa vào H37.1 SGK hãy nêu các</b>
đơ thị có qui mô dân số:
+ Trên 10 triệu dân?
+ Từ 5 -10 triệu dân?
+ Từ 3 _ 5 triệu dân?
+Dưới 3 triệu dân?
<b>? Nêu nhận xét và giải thích </b>
nguyên nhân về sự phân bố các đô
thị ở Bắc Mĩ?
<b>? Ngày nay, các ngành cơng </b>
nghiệp địi hỏi kĩ thuật cao, năng
động miền Nam và ven Thái Bình
Dương của Hoa Kì (vành đai Mặt
Trời) sẽ làm thay đổi sự phân bố
dân cư và các thành phố mới như
thế nào?
<i>4.Củng cố:</i>
Chọn câu đúng nhất:
Câu1. Q trình đơ thị hóa ở Bắc
Mĩ, điển hình là Hoa Kì chủ yếu
gắn liền với:
a) Sự gia tăng dân số tự nhiên
b) Q trình cơng nghiệp hóa.
c) Q trình di chuyển dân cư.
d) Tất cả các ý trên.
Câu 2. Những thành phố siêu đô
thị ở Bắc Mĩ trên 10 triệu dân là:
a) Mêhicơ Xity, Niu –oc,
Xan-phran-xi-xcơ.
b) Phi-la-đen-phi-a, Chi-ca- gơ,
Niu-I-ooc.
Câu 3.Dân cư Hoa Kì đang di
a.Sự xuất hiện của các th ành phố
mới với các ngành cơng nghiệp địi
hỏi kĩ thuật cao.
b.Số người nhập cư ngày càng
nhiều.
c.Chính sách phân bố lại dân cư.
d.Nguồn tài nguyên phong phú
chưa được khai thác.
<i> 5. Hướng dẫn về nhà:</i>
Học bài
Bài mới: Sưu tầm hình ảnh
-Niu I-ooc.
-Si-ca-gơ, Oa-sinh-tơn.
-Đi-tơ-roi, Phi-la-đen-phi-a.
-Bơ-xtơn…
-Khơng đồng đều, đông đúc
vùng Đông Bắc, ven Đại
Dương, thưa thớt vùng nội địa.
-Q trình cơng nghiệp hóa phát
triển cao, các thành phố ở Bắc
<b>2) Đặc điểm đô thị Bắc</b>
<b>Mĩ:</b>
- Vào sâu nội địa đô thị
nhỏ và thưa.
- Sự xuất hiện nhiều
thành phố lớn, mới ở
miền Nam và ven Thái
Bình Dương đã dẫn tới
sự phân bố lại dân cư
Hoa Kì.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Tuần 23</b> <b>Ngày soạn: 02/01/2010</b>
<b>Tiết 45</b> <b>Ngày dạy: </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i> 1. Kiến thức:</i> HS nắm được:
- Hiểu rõ nền cơng nghiệp Bắc Mĩ có các hình thức tổ chức sản xuất kiện đại, đạt trình độ cao, hiệu quả lớn.
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thương mại và tài chính, có khó khăn về thiên tai. Sự phân bố các nông
sản quan trọng của Bắc Mĩ.
<i><b> </b>2. Kĩ năng<b>: </b></i>
- Rèn kĩ năng phân tích luợc đồ nơng nghiệp, các hình ảnh về nơng nghiệp chính ở Bắc Mĩ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<i>1. GV:</i>
a. PP: trực quan, thuyết trình, vấn đáp
b. ĐDDH Một số hình ảnh về nơng nghiệp Hoa Kì.
<i>2. HS:</i> Xem bài
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1.On định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<b> Trình bày sự thay đổi trong phân bố </b>
dân cư của khu vực Bắc Mĩ?
<i>3. Vào bài:</i>
a. Giới thiệu:<i> Với điều kiện tự nhiên, </i>
<b>? Cho biết nơng nghiệp Bắc Mĩ có </b>
những điều kiện tự nhiên thuận lợi và
khó khăn gì?
<b>? Khoa học kĩ thuật tiên tiến được áp </b>
dụng trong nông nghiệp Bắc Mĩ là
những gì?
_ GV (bổ sung) Các hình thức tổ chức
sản xuất.
Hình 38.1: Hình thức cơ giới hóa sản
xuất và thu họach bơng.
- giáo dục tích hợp BVMT
( Đồng bằng trung tâm có
diện tích đất nơng nghiệp rất
lớn, hệ thống sơng hồ lớn
cung cấp nước, phù sa màu
mỡ, nhiều kiểu khí hậu
thuận lợi hình thành các
vành đai nơng nghiệp
chun mơn hóa cao,có
-Công nghệ sinh học, các
trung tâm khoa học, sử dụng
phân hóa học lớn, phương
tiện thiết bị cơ giới nông
nghiệp đứng đầu thế giới,
tiếp thị nông sản qua mạng
internet…).
<b>1) Nền nông nghiệp </b>
<b>tiên tiến:</b>
<i>a) Những điều kiện cho </i>
<i>nền nông nghiệp Bắc </i>
<i>Mĩ phát triển</i>
- Các điều kiện tự nhiên
thuận lợi.
- Có trình độ khoa học
kĩ thuật tiên tiến.
- Các hình thức tổ chức
sản xuất hiện đại.
<b>? Hãy cho biết đặc điểm nổi bật </b>
của nền nông nghiệp Bắc Mĩ?
<b>? Quan sát nội dung sgk vàbảng </b>
số liệu, cho biết tại sao có thể
nói nền nơng nghiệp Bắc Mĩ
-Nông nghiệp phát triển…
-Tỉ lệ lao động trong nông
nghiệp rất thấp, năng suất
lao động rất cao, sản xuất
<i>b) Đặc điểm nông nghiệp</i>
- Nền nông nghiệp phát triển
mạnh đạt trình độ cao.
- Phát triển được nền nơng
nghiệp hàng hóa với qui mơ
lớn.
hoạt động rất hiệu quả?
? Dựa vào tỉ lệ lao động trong
nơng nghiệp cho biết trình độ
phát triển nông nghiệp của các
nước?
<b>? Cho biết nông nghiệp Bắc Mĩ </b>
có những khó khăn gì?
ra khối lượng nơng sản lớn.
lượng nơng sản lớn
<i>c) Những hạn chế trong nông </i>
<i>nghiệp Bắc Mĩ</i>
- Nơng sản có giá thành cao bị
cạnh tranh mạnh.
- Gây ô nhiễm môi trường do
sử dụng nhiều phân hóa học,
thuốc trừ sâu…
<b>? Dựa vào H38.2 SGK trình bày sự phân bố một số </b>
nông sản trên lãnh thổ Bắc Mĩ?
_ HS thảo luận theo 2 nhóm.
+ N1: Phân bố sản xuất nơng nghiệp có sự phân
hóa từ Bắc xuống Nam ( phụ thuộc vào khí hậu).
<b>+ N2: Phân bố sản xuất nơng nghiệp có sự phân </b>
hóa từ Tây sang Đơng ( phụ thuộc vào điều kiện địa
hình là chủ yếu).
_ GV bổ sung và chuẩn xác kiến thức.
+ Bắc Canada có khí hậu lạnh giá nhưng đã ứng
dụng kĩ thuật trồng trọt vào nhà kính.
+ Quần đảo cực Bắc, nguời Ex-ki-mơ khai thác
thiên nhiên săn bắt, đánh cá.
+ Đồng bằng Canada rừng lá kim được khai thác
cung cấp cho công nghiệp gỗ và giấy.
<i>4. Củng cố:</i>
Câu 1: Nối ý (1) và ý (2) cho phù hợp:
<i>Nơng sản</i> <i>Nơi phân bố chính</i>
1. Chăn ni 1. Nam trung tâm
Hoa Kì.
2. Lúa mì 2. Ven vịnh Mêhicơ.
3. Ngơ và chăn ni
lợn, bị sữa
3. Vùng núi và CN
phía tây.
4.Cây CN và cây ăn
quả nhiệt đới.
4.Phía nam Canada
và Bắc HK
5. Cây ăn quả cận
nhiệt.
5. Tây Nam Hoa Kì.
<i>5 HDVN:</i>
Học bài, xem trước bài mới
-Hai nhóm
thảo luận
trong 3
phút, sau
cử đại diện
trả lời.
<i>d) Các vùng nông nghiệp </i>
<i>Bắc Mĩ</i>
- Sự phân bố sản xuất nơng
nghiệp có sự phân hóa từ
Bắc – Nam.
+Từ phía nam Canada và
Bắc Hoa Kì trồng lúa mì.
+ Xuống phía nam: trồng
ngơ, lúa mì, chăn ni bị
sữa.
+Ven vịnh Mêhicơ: Cây
- Phân bố sản xuất theo
hướng từ tây sang đơng.
+Phía tây khí hậu khô hạn
trên các vùng núi và cao
nguyên phát triển chăn ni.
+Phía đơng khí hậu cận
nhiệt đới hình thành các
vành đai chun canh cây
cơng nghiệp và vành đai
chăn nuôi.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 23</b> <b>Ngày soạn: 02/01/2010</b>
<b>Tiết 46</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i> 1. Kiến thức<b>: HS nắm được:</b></i>
- Biết được công nghiệp Bắc Mỹ đã phát triển ở trình độ cao.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai tròcủa Hoa Kỳ trong NAFTA.
<i> <b>2. Kỹ năng</b>:</i> - Rèn kỹ năng phân tích lược đồ, phân tích một số hình ảnh về các ngành Cơng nghiệp (CN) Bắc
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<i>1. GV:</i>
<b>a. PPDH: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan…</b>
b. Một số hình ảnh, tư liệu về công nghiệp và dịch vụ các nước Bắc Mĩ
<i>2.HS:</i> Tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ của </b>
<b>HS</b>
<b>Ghi bảng</b>
<i>1.On định lớp:</i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>
- Hãy cho biết điều kiện nào làm cho
nền nông nghiệp Hoa Kỳ và Canđa
p/t đến trình độ cao?
- Trình bày sự phân bố sản xuất
nông nghiệp Bắc Mỹ?
<i><b> </b>3. Bài mới:</i>
a. Giới thiệu bài (SGK).
b. ND:
_ HS thảo luận theo nhóm (4 nhóm).
_ GV phát 4 phiếu học tập
_ GV chuẩn xác kiến thức bằng (*)
bảng phụ.
<b>+ N1: Nhận xét gì về trình độ phát </b>
triển về ngành CN hàng không và vũ
trụ của Hoa Kỳ?
_ GV bổ sung
* Hình 39.2 SGK và 39.3 SGK
-HS thảo
luận 4
nhóm trong
3 phút, hết
thời gian
cử dại diện
trả lời,
nhóm khác
bổ sung.
<b>2/ Cơng nghiệp chiếm vị trí hàng đầu </b>
<b>trên thế giới</b>
a/ Sự phân bố cơng nghiệp ở Bắc Mỹ
<i>Tên</i>
<i>QG</i>
<i>ngành CN</i> <i>PB TT</i>
Ca-
na-đa
KT và chế
biến lâm sản,
hóa chất luyện
kim, cơng
nghệ thực
phẩm
- Phía bắc
Hồ lớn
- Ven biển
đại Tây
Dương
Hoa
Kỳ
Phát triển tất
cả các ngành
- Phía nam
Hồ lớn,
ĐB
- PN, ven
TBD (vành
đai mặt
trời)
Mê-
hi-cơ
Cơ khí, l.ki
Hóa chất,
đóng tàu, lọc
dầu, CN TP
<b>+ N2: Cho biết vai trò của các ngành</b>
dịch vụ trong nền kinh tế?
b/ Cơng nghiệp Bắc Mỹ phát triển trình độ
cao
- Hoa Kỳ có nền cơng nghiệp đứng đầu thế
giới.
- Đặc biệt ngành Hàng không và vũ trụ
chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế.
những lĩnh vực nào? Phân bố tập trung ở
đâu?
(- Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao
thơng vận tải, bưu chính viễn thông.
<b>+ N4:Các thành phố CN lớn, khu CN </b>
mới “ Vành đai mặt trời”)?
<b>? Dựa vào bảng số liệu GDP của các </b>
nước Bắc Mĩ cho biết vai trò của các
ngành dịch vụ trong nền kinh tế?
<b>? Dịch vụ hoạt động trong lĩnh vực nào?</b>
Phân bố ở đâu?
-Chiếm tỉ trọng cao cơ cấu
GDP.
-Tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, giao thơng vận tải, bưu
chính viễn thơng. Phân bố ở
các thành phố lớn, khu công
nghiệp vành đai Mặt Trới.
c.Dịch vụ chiếm tỉ
trọng cao trong nền
-Chiếm tỉ trọng cao
cơ cấu GDP.
(ca-na-đa và
Mê-hi-cô: 68%, Hoa Kì:
72%).
<b>? Nafta thành lập vào năm nào? Gồm bao </b>
nhiêu nước thamn gia?
<b>? NAFTA có ý nghĩa gì đối với các nước </b>
Bắc Mỹ?
-GV giảng:Hoa Kỳ có vai trị rất lớn trong
NAFTA chiếm phần lớn kim nghạch xuất
khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào
Mêhicô hơn 80% kim nghạch xuất khẩu
của Canađa.
<i>4.Củng cố bài học:</i>
chọn câu đúng
Câu 1: Bắc Mỹ có nền cơng nghiệp
a/ Phát triển ở trình độ cao
b/ Chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
c/ P/t mạnh ở Hoa Kỳ và Canađa
d/ Tất cả các ý trên
Câu 2: Tính chất hiện đại,tiến tiến của nền
kinh tế Hoa Kỳ thể hiện ở cơ cấu GDP
trong đó:
a/ Chiếm tỷ lệ cao nhất là dịch vụ.
b/ Chiếm tỷ lệ thấp nhất là nông nghiệp.
c/ Chiếm tỷ lệ cao nhất là công nghiệp.
d/ Câu a +b đúng
<i>5.Hướng dẫn về nhà:</i>
<b>Bài cũ: Học bài và trả lời được 2 bài tập </b>
sgk/124.
<b>Bài mới: Soạn bài thực hành “Tìm hiểu…</b>
Vành đai Mặt trời”.
-1993, gồm 3 nước Bắc Mĩ
tham gia.
- Tăng sức cạnh tranh trên
thị trường thế giới.Chuyển
giao công nghệ, tận dụng
nguồn nhân lực và nguyên
liệu ở Mêhicô, tập trung
phát triển các ngành công
nghệ kỹ thuật cao ở Hoa Kỳ
và Canađa.Mở rộng thị
trường nội địa và thế giới.
d/ Hiệp định mậu
dịch tự do Bắc Mỹ
(NAFTA)
- Tăng sức cạnh
tranh trên thị trường
thế giới.
- Chuyển giao công
nghệ, tận dụng
nguồn nhân lực và
nguyên liệu ở
Mêhicô, tập trung
phát triển các ngành
công nghệ kỹ thuật
cao ở Hoa Kỳ và
Canađa.
- Mở rộng thị trường
nội địa và thế giới.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>Tuần 24</b> <b>Ngày soạn: 02/01/2010</b>
<b>Tiết 47</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 40: THỰC HÀNH:</b>
<b>TÌM HIỂU VÙNG CN TRUYỀN THỐNG Ở</b>
<b>ĐBHK VÀ VÙNG CN “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI”</b>
<b>I/. Mục tiêu bài học:</b><i> </i>
<i>1.Kiến thức<b>: HS cần:</b></i>
Hiểu rõ cuộc Cách mạng khoa học kỹ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất công nghiệp ở Hoa Kỳ.Hiểu
rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và “Vành đai Mặt Trời”. N
hững thuận lợi cơ bản mà vị trí địa lí đã đem lại cho vùng công nghiệp Vành đại Mặt Trời.
<i> 2.Kỹ năng<b>: Rèn kỹ năng phân tích lược đồ công nghiệp, các yếu tố tác động để thấy sự phát triển mạnh mẽ của</b></i>
“Vành đai Mặt Trời”
<b>II. CB:</b>
<i>1. GV:</i>
a. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, trực quan, thực hành, đàm thoại…
b. Đồ dùng dạy học: Lược đồ khơng gian cơng nghiệp Hoa Kì phóng to.Lược đồ phân bố dân cư và đô thị,
công nghiệp Bắc Mĩ H.ảnh về thung lũng Silicôn, công nghệ thông tin, các thành phố cơng nghiệp Hoa Kì.
2. HS: đọc bài
<b>III Các bước lên lớp:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1.On định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ<b>:</b></i>
Nêu đặc điểm nền công nghiệp của Bắc Mĩ.
Các ngành cơng nghiệp của Hoa Kì
<i>3. Bài mới: </i>
a. Giới thiệu:
b. ND:
-Giới thiệu những nội dung cần đạt được
trong hoạt động 1.
<b>Bước 1:</b>
-Treo lược đồ hình 40.1 sgk phóng to.
-Yêu cầu 1 HS khác lên bảng xác định vị trí
vùng Đơng Bắc Hoa Kì.
<b>Bước 2: Chia lớp 2 nhóm lớn, u cầu thảo </b>
luận nhóm vị trí các đô thị (1’), sau cử đại
diện lên bảng dán tên các đô thị theo quy mô
dân số.
<b>N1: Dán tên các đô thị nằm ở vùng duyên hải </b>
ven Đại Tây Dương.
<b>N2: Dán tên các đơ thị phía nam vùng Hồ </b>
Lớn.
-Hết thời gian quy định, yêu cầu 2 nhóm cử
đại diện lên bảng thực hành.
-Yêu cầu HS dưới lớp quan sát và nhận xét.
-GV chuẩn xác.
? Đối chiếu h 37.1 sgk/116, hãy đọc tên các
-Lắng nghe.
-Quan sát.
-1 HS lên bảng thực
hành.
-2 nhóm thảo luận
trong 1’, hết thời
gian lên bảng thực
hành (dán tên đô thị
trên lược đồ và trên
bảng phụ theo quy
mô dân số)
-Nhận xét.
-Tên các đô thị vùng
Đơng Bắc Hoa Kì
<b>1.Vùng cơng nghiệp truyền </b>
<b>thống ở Đơng Bắc Hoa Kì.</b>
<i><b>a.Vị trí:Nằm phía đơng bắc </b></i>
lãnh thổ, trải rộng từ vùng Hồ
Lớn đến ven bờ Đại Tây
<i><b> b.Tên các đô thị vùng Đông </b></i>
<i><b>Bắc Hoa Kì theo thứ tự từ lớn </b></i>
đến nhỏ:
+Niu I-ooc.
đô thị theo thứ tự nhỏ dần theo quy mô dân
số.
-GV cung cấp cho HS một số thơng tin về các
đơ thị và có minh họa về hình ảnh, ví dụ máy
nơng nghiệp ở Đi-tơ-roi, Si-ca-gơ.Cơng
nghiệp luyện kim, chế tạo thiết bị công nghiệp
, động cơ điện ở Cli-vơ-len, Si-ca-gơ.Luyện
kim, cơ khí, dệt ở Si-ca-gô, Phi-la-đen-phi-a,
Ban-ti-mo, thực phẩm ở Si-ca-gô …
<b>Bước 3: 2 nhóm tiếp tục thảo luận 2 nội dung </b>
sau (3’).
<b>N3:Quan sát h39.1 và kiến thức đã học nêu </b>
tên các ngành cơng nghiệp chính ở vùng
Đơng Bắc Hoa Kì?
<b>N4: Cho biết tại sao các ngành công nghiệp </b>
truyền thống ở vùng Đơng Bắc Hoa Kì có thời
kì bị sa sút?
-Hết thời gian 2 nhóm cử đại diện trả lời,
nhóm khác nhận xét.
-GV chuẩn xác.
theo thứ tự nhỏ dần
theo quy mô dân số:
+Niu I-ooc.
+Si-ca-gô,Oa-sinh-tơn
+Đi-tơ-roi,
Phi-la-đen-phi-a.
+ Bô-xtơn.
Ban-ti-mo, Cli-vơ-len,
Xin-xi-na-ti, Xanh Lu-it.
<i><b>c.Tên các ngành công </b></i>
<i><b>nghiệp:Luyện kim, chế tạo </b></i>
máy cơng cụ, hóa chất, dệt,
thực phẩm, ơ tơ, đóng tàu, cơ
khí, …
<i><b>d.Các ngành cơng nghiệp </b></i>
<i><b>truyền thống vùng Đơng Bắc </b></i>
<i><b>Hoa Kì có thời kì bị sa sút vì:</b></i>
-Bị ảnh hưởng của những cuộc
khung hoảng kinh tế liên tiếp.
-Bị cạnh tranh.
<b>? Yêu cầu HS lên bảng xác định</b>
vùng công nghiệp mới nằm ở
phía tây và phía nam lãnh thổ.
GV giảng: Sở dĩ gọi vùng công
nghiệp mới này là “Vành đai
Mặt trời” là…
- Vị trí nằm ở phía Nam lãnh
thổ Hoa Kỳ trên 4 khu vực.
-Yêu cầu HS quan sát h 40.1
sgk/125, 1 HS lên bảng dán các
mũi tên và cho biết hướng
chuyển dịch vốn và lao động ở
Hoa Kì.
<b>? GV tổ chức lớp thành 2 nhóm </b>
thảo luận (3’) theo 2 nội dung
sau:
<b>N1: Dựa vào kiển thức đã học </b>
cho biết tại sao có sự chuyển
dịch vốn và lao động trên lãnh
thổ Hoa Kì?
<b>N2:Dựa trên h40.1 và kiến thức </b>
đã học, cho biết vị trí của vùng
<i>4.Củng cố:</i>
-Lên bản thực
hành.
-Lắng nghe.
- 1 HS lên
bảng thực
hành. HS
dưới lớp nhân
xét.
<b>2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới:</b>
<i><b>a.Hướng chuyển dịch vốn và lao động: Chuyển </b></i>
dịch từ vùng Đông Bắc xuống vành đai công nghiệp
mới ở phía tây và phía nam (Vành đai Mặt Trời) của
Hoa Kì.
<i><b>b.Có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ </b></i>
<i><b>Hoa Kì vì:</b></i>
-Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và
tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
-Sự phát triển mạnh mẽ của Vành đại cơng nghiệp
Mặt Trời
<i><b>c.Vị trí của vùng cơng nghiệp “Vành đai Mặt </b></i>
<i><b>Trời” có những thuận lợi:</b></i>
-Dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hóa
sang các nước Trung và Nan Mĩ.
1.Hãy xác định trên lược đồ hai
vùng công nghiệp quan trọng
nhất của Hoa Kì.
2.Nêu tên các ngành cơng
nghiệp chính của vùng cơng
nghiệp truyền thống ở Đơng Bắc
Hoa Kì và “Vành đai công
nghiệp mới”.
<i>5.Hướng dẫn về nhà<b>:</b></i>
- Tiếp tục hồn chỉnh bài thực
hành và tìm hiểu các thơng tin
có liên quan đến cơng nghiệp
của Hoa Kì.
- Học bài và xem trước bài 41
<i><b> IV. Rút kinh nghịêm:</b></i>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Tuần 24</b> <b>Ngày soạn: 09/01/2010</b>
<b>Tiết 48</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>
<i>1. Kiến thức:</i>HS nắm được
- Vị trí, giới hạn khu vực trung và Nam Mỹ đẻ nhận biết trung và Nam Mỹ là không gian địa lý khổng lồ.
- Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ang ti, địa hình của lục địa Nam Mỹ.
<i>2.Kỹ năng:</i>
- Phân tích lược đồ tự nhiên để xác định vị trí địa lý và quy mơ lãnh thổ của khu vực Trung-Nam Mỹ.
- Kỹ năng so sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình.
<b>II. CB:</b>
<i>1. GV:</i>
a. PPDH: trực quan, vấn đáp, thuyết trình…
b. PTDH: Bản đồ tự nhiên châu Mỹ. Bảng phụ: bài tập củng cố.
<i>2. HS:</i> xem trước nội dung bài học
<b>III/ Các bước lên lớp:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
1.On định lớp:
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>:
3.<i>Bài mới:</i>
a. Giới thiệu<i>: sử dụng SGK.</i>
b. ND:
? Cho biết diện tích của Trung và NM - Diện tích: 20,5 trệu km2<sub> kể </sub>
? Dựa vào hình 41.1 SGK, xác định vị
trí, giới hạn của Trung và Nam Mỹ
? Khu vực Trung Và Nam Mỹ giáp các
biển và đại dương nào? Xác định trên
lược đồ?
? Quan sát H 41.1 SGK cho biết Trung
và Nam Mỹ gồm phần đất nào của châu
Mỹ?
? Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ang ti
Nằm trong môi trường nào? Có gió gì
hoạt động thường xun? Hướng gió?
? Đặc điểm địa hình eo Trung Mỹ và
quần đảo Angti như thế nào?
? Giải thích vì sao phía đơng eo đất
cả đảo.
- Dài từ 330<sub>B – 60</sub>0<sub>N, dài </sub>
10.000 km.Rộng từ 350<sub>T – </sub>
1170<sub>T.</sub>
-Các quần đảo trong biển
Caribê và lục địa Nam Mĩ.
-… có gió tín phong hoạt
động thường xun.
- Hệ thống Coóđie chạy dọc
Bắc Mỹ kết thúc ở eo Trung
Mỹ. Đoạn này phần là núi và
cao nguyên.
- Quần đảo Angti: Hình
dạng tựa vịng cung nằm từ
cửa vịnh Mêhicơ đến bờ đại
lục Nam Mỹ.
-Phía đơng các sườn núi đón
gió tín phong thổi hướng
đơng nam thường xuyên từ
<i>a/ Eo đất Trung Mỹ và </i>
<i>quần đảo Angti:</i>
- Phần lớn nằm trong mơi
trường nhiệt đới, có gió tín
phong đông nam thường
xuyên thổi.
- Eo đất Trung Mỹ nơi tận
cùng của dãy Cóocđie, có
nhiều núi lửa hoạt động.
- Quần đảo Ăng-ti gồm vô
số đảo quanh biển Caribê,
các đảo có địa hình núi cao
và đồng bằng ven biển.
- Khí hậu và thực vật có sự
phân hóa theo hướng đơng
tây
? Khí hậu và Thực vật phân hóa
theo hướng nào?
? Cho biết đặc điểm địa hình Nam
Mỹ dựa vào H41.1 SGK?
? Địa hình Nam Mỹ có điểm gì
giống và khác địa hình Bắc Mỹ?
<i>4. Củng cố: </i>Hướng dẫn HS trả lời
CH SGK.
5.<i> HDVN:</i> Trả lời câu hỏi bài tập
SGK Bài 42.
-Theo cấu trúc địa
hình: Hệ thống núi
Anđet phía tây. Đồng
bằng trung tâm. Cao
nguyên phía đơng.
<i>b/ Khu vực Nam Mỹ:</i>
- Hệ thống núi trẻ Andet phía tây.
+ Cao đồ sộ nhất Châu Mỹ, trung bình
3.000 – 5.000 m.
+ Xen kẽ giữa các núi là cao nguyên
và thung lũng (cao nguyên trung
An-đet)
+ Thiên nhiên phân hóa phức tạp.
- Các đồng bằng ở giữa: Đồng bằng
Ơ-ri-nơ-cơ, Amazơn (rộng nhất thế giới),
Pampa, Laplata.
- Sơn ngun phía đơng: Sơn ngun
<b> PHỤ LỤC (bảng phụ)</b>
Bắc Mỹ Nam Mỹ
Địa hình p.đơng Núi già Apalat Các sơn nguyên
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Tuần 25</b> <b>Ngày soạn:18/01/2010</b>
<b>Tiết 49</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiếp theo).</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>
<i> 1. kiến thức: </i>HS nắm được.
<b> - Sự phân hóa khí hậu Trung và Nam Mỹ.</b>
- đặc điểm các môi trừơng tự nhiên Trung và nam Mỹ.
<i><b> </b>2. Kỹ năng<b>: </b></i>
- Kỹ năng phân tích so sánh để thấy rõ sự phân hóa của địa hìnhvà khí hậu, hiểu được sự đa dạng của môi trường
tự nhiên khu vực.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<i>1. GV:</i>
a. PP: trực quan, thuyết trình…
b. PTDH: Bản đồ tự nhiện châu Mỹ.
<i>2. HS:</i> Đọc bài
<b>III/ Các bước lên lớp:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
1.<i>On định lớp</i>:
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i> - </i> Nêu đặc điểm địa hình lục địa Nam
Mỹ?
- So sánh đặc điểm đại hình Nam mỹ với
đặc điểm địa hình Bắc Mỹ?
3.<i>Bài mới:</i>
a.Giới thiệu:<i> sử dụng SGK.</i>
b. ND:
<b>? Dựạ vào hình 42.1 SGK cho biết Nam </b>
Mỹ có kiểu khí hậu nào? Đọc tên?
<b>? Dọc theo kinh tuyến 70</b>0<sub>T từ B-N, lục </sub>
địa Nam Mỹ có các kiểu khí hậu nào
-Cận xích đạo- xích đạo- cận
xích đạo- nhiệt đới- cận nhiệt
<b>2) Sự phân hóa tự </b>
<b>nhiên:</b>
<i><b>a) Khí hậu:</b></i>
<b>? Dọc theo chí tuyến Nam (23</b>0<sub>27</sub>,<sub>N) từ </sub>
đơng sang tây, lục địa Nam Mỹ có các
kiểu khí hậu nào?
<b>? Vậy khí hậu phân hóa thể hiện như thế </b>
nào?
<b>? Sự khác nhau giữa vùng khí hậu lục địa</b>
Nam Mỹ với khí hậu eo Trung Mỹ và
quần đảo Ang-ti?
<b>? Sự phân hóa các kiểu khí hậu ở Nam </b>
Mỹ có mối quan hệ như thế nào phân bố
địa hình?
- GV kết luận: Khu vực Trung và Nam
Mỹ do đặc điểm địa hình và sự phân hóa
đa dạng của khí hậu lãnh thổ là khơng
gian địa lý rộng. Gió tín phong hoạt
độngh thường xun, các dịng biển nóng
đới- ôn đới.
-Hải dương, lục địa, núi cao,
địa trung hải.
-Phân hóa từ thấp lên cao thể
hiện rõ ở vùng núi An –đet.
- Khí hậu ở eo Trung Mỹ và
quần đảo Ang-ti khơng phân
hóa phức tạp như ở Nam Mỹ
do địa hình đơn giản, giới hạn
lãnh thổ hẹp.
+ Khí hậu Nam Mỹ phân hóa
phức tạp do lãnh thổ trải dài
trên nhiều vĩ độ, kích thứơc
rộng lớn. Địa hình phân hóa
nhiều dạng.
điểm của vị trí và địa
hình khu vực.
- Khí hậu phân hóa theo
chiều từ bắc – nam, từ
đông sang tây, từ thấp
lên cao.
<b>? Dựa vào lược đồ và môi trường tự </b>
nhiên, SGK cho biết Trung và Nam Mỹ có
các mơi trường chính nào? Phân bố ở đâu?
_GV kẻ bảng sẵn, gọi HS lên điền vào các
hỗ trống.
- 2 HS nêu tên các MT tự nhiên.
- 2 HS điền phân bố các MT.
Bảng phụ:
<b>? Dựa vào H42.1 SGK. Giải thích vì sao </b>
dải đất dun hải phía tây Anđet lại có
hoang mạc?
<i><b> </b>4. Củng cố<b>:</b></i>
Chọn câu đúng :
1) Khí hậu lục địa Nam Mĩ có tính chất
nóng ẩm là do chịu ảnh huởng của
a. Các dòng biển nóng chảy ven bờ.
b. Vị trí lục địa nằm giữa hai chí tuyến.
c. Gió tín phong ĐB, ĐN thuờng xun
họat động.
d. Tất cả các đáp án trên.
2) Ven biển phía tây miền Trung An-đét
xuất hiện dải hoang mạc ven biển là do ảh
-Dòng biển
lạnh Pêru.
<i><b>b) Các môi trường tự nhiên ở Trung và </b></i>
Nam Mĩ
stt <i>MT TN </i>
<i>chính</i> <i>Phân bố</i>
1 Rừng xđạo
xanh q. năm Đồng bằng Amadôn
2 Rừng rậm
nhiệt đới
PĐ eo đất TM
& qđảo Ang-ti.
3 Rừng thưa
và xavan
PT eo đất TM
và qđảo Ang-ti.
4 Th nguyên
Pampa
Đồng bằng
bán h mạc
Đb D.hải tây
An-đét, CN
Pa-ta-gô-ni.
6 TN thay đổi
từ B xuống
N, từ chân
núi lên đỉnh
núi.
Miền núi
An-đét.
của?
a. Đông An-đét chắn ảh gió ẩm TBD.
b. Đơng biển lạnh Pê-ru chảy rất mạnh sát
ven bờ.
c. Địa thế là địa hình khuất gió.
d. Dịng biển nóng Braxin.
<i>5.Hướng dẫn về nhà<b>:</b></i>
Chuẩn bị bài 43: Dân cư, xã hội Trung và
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Tuần 25</b> <b>Ngày soạn: 20/01/2010</b>
<b>Tiết 50</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<i> 1.Kiến thức:<b> HS nắm được: </b></i>
- Thuộc địa trong quá khứ do thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha xâm chiếm ở Trung và Nam Mĩ.
- Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. Nền văn hóa Latinh.
- Sự kiểm sóat của Hoa Kì đối với Trung và Nam Mĩ.
<i> 2. Kĩ năng:</i>
- rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, đối chiếu trên luợc đồ thấy rõ sự phân bố dân cư và đô thị châu Mĩ.
- Nhận thức được những sự khác biệt trong phân bố dân cư ở Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. GV:
a. PP: trực quan, phân tích, thuyết trình
b. ĐDDH: Lược đồ các đơ thị châu Mĩ, Lược đồ phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ.
<i>2. HS:</i> xem sgk, đọc bài
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1.On định lớp: </i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
a) tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các đới khí hậu?
Đó là những đới khí hậu nào?
b) Trình bày các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ.
<i>3. Bài mới<b>:</b></i>
a. Giới thiệu<i>:Các nuớc Trung và Nam Mĩ đã trải qua </i>
<i>quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập, chủ quyền . </i>
<i>Nền văn hóa Latinh độc đáo là kết quả sự hình thành </i>
<i>các dân tộc gắn liền với sự hình thành các chủng tộc </i>
<i>nguời lai. Dân cư và xã hội Trung và Nam Mĩ có đặc </i>
<i>điểm thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau tìn hiểu ở bài học</i>
<i>này!</i>
b. Nội dung:
<b>Hoạt động 1</b>
<b>? Dựa vào nội dung SGK cho biết lịch sử Trung và </b>
Nam Mĩ chia làm mấy thời kì lớn? Cho biết các nét
chính trong nội dung từng thời kì?
- GV mở rộng: hiện nay các nước Trung và Nam Mĩ
cùng sát cánh đấu tranh chống sự chèn ép, bóc lột của
các cơng ty tư bản nước ngồi, đặc biệt là Hoa Kì.Các
nước Trung và Nam Mĩ cùng đấu tranh địi bình
- Báo cáo sỉ số
đẳng, tiến tới xây dựng một trật tự kinh tế quốc tế mới.
Nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực được thành lập
như: hệ thống kinh tế Mĩ La-tinh (SELA), Hiệp ước
An-đét,… nhằm giúp đỡ nhau cùng phát triển.
Hoa Kì.
<b>? Dựa vào H35.2 SGK cho biết</b>
khái quát lịch sử nhập cư vào
Trung và Nam Mĩ?
<b>? Thực tế ngày nay thành phần </b>
dân cư Trung và Nam Mĩ là
người gì? Có nền văn hóa nào?
Nguồn gốc của nền văn hóa đó
như thế nào?
<b>? Quan sát H43.1 SGK cho biết </b>
đặc điểm phân bố dân cư Trung
và Nam Mĩ?
<b>? Tình hình phân bố dân cư </b>
<b>? Tại sao dân cư sống thưa thớt </b>
trên một số vùng của châu Mĩ
mà H43.1 SGk biểu hiện?
<b>? Đặc điểm phát triển dân số ở </b>
Trung và Nam Mĩ?
-Trả lời.
- Phần lớn là người lai, có nền
văn hóa Latinh độc đáo do sự
kết hợp từ ba dịng văn hóa
Anh-điêng, Phi và Au.
-Dân cư phân bố không đồng
đều.
- Giống nhau: cả hai khu vực
trên dân cư phân bố thưa trân
hai hệ thống núi Coóc-đie và
An-đét.Khác nhau: Bắc Mĩ dân
tập trung rất đông ở đồng bằng
trung tâm.
Khu vực Trung và Nam Mĩ dân
rất thưa trên đồng bằng
Amadôn.
-Sự phân bố dân cư phụ thuộc
vào điều kiện khí hậu và địa
hình của môi trường sinh sống.
<b>2) Dân cư Trung và Nam Mĩ:</b>
- Phần lớn là người lai, có nền
văn hóa Latinh độc đáo do sự
kết hợp từ ba dòng văn hóa
Anh-điêng, Phi và Au.
- Dân cư phân bố khơng đồng
đều.
+ Chủ yếu tập trung ven biển,
cửa sông và trên các cao
nguyên.
+ Thưa thớt ở các vùng trong
nội địa.
- Sự phân bố dân cư phụ thuộc
vào điều kiện khí hậu và địa
hình của mơi trường sinh sống.
- Dân cư có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên cao (1,7%).
<b>? Dựa vào H43.1 SGK cho biết </b>
sự phân bố các đô thị?
<b>? Trên 3 triệu dân T&NM có gì </b>
khác với ở Bắc Mĩ? Tốc độ đơ
thị hóa khu vực này có đặc
điểm gì?
<b>? Nêu tên các đơ thị có số dân 5</b>
triệu người ở Trung và Nam
Mĩ? Q trình đơ thị hóa ở
Trung và Nam Mĩ khác với ở
Bắc Mĩ như thế nào?
<b>? Những vấn đề xã hội nảy sinh </b>
do đơ thị hóa tự phát ở Nam
Mĩ?
-Phân bố chủ yếu vùng ven
biển,..
-Các đô thị trên 3 triệu dân ít
hơn.
-HS lên bảng thực hành trên
lược đồ
- Q trình đơ thị hóa diễn ra
với tốc độ nhanh khi kinh tế còn
chậm phát triển dẫn đến nhiều
hậu quả tiêu cực nghiêm trọng.
<b>3) Đơ thị hóa:</b>
- Tốc độ đơ thị hóa nhanh nhất
thế giới. Tỉ lệ dân thành thị
chiếm 75% dân số.
- Các đô thị lớn: Xao Pao-lô,
Ri-ô đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nốt
Ai-rét.
- Quá trình đơ thị hóa diễn ra
với tốc độ nhanh khi kinh tế còn
chậm phát triển dẫn đến nhiều
hậu quả tiêu cực nghiêm trọng.
<b>4. Củng cố bài học:</b>
Điền vào ơ trống để trình bày sự hình thành văn hóa Mĩ latinh độc đáo.
<b>5. Dặn dị:</b>
Chuẩn bị bài 44, học bài
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 26</b> <b>Ngày soạn: 20/01/2010</b>
<b>Tiết 51</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 44 : KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i>1) Kiến thức: </i>HS nắm được:
- Sự phân chia đất đai Trung và Nam Mĩ không đồng đều.
- Cải cách ruộng đấ ở Trung và Nam Mĩ ít thành cơng, ngun nhân.
- Sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
<i>2) Kĩ năng:</i>
- Rèn kĩ năng phân tích luợc đồ nơng nghiệp để thấy sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
- Kĩ năng phân tích ảnh về hai hình thức sở hữu và sản xuất nơng nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên:</i>
a. PPDH: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan,…
b. Phương tiện dạy học: Lược đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
<i>2. Học sinh:</i> tìm hiểu trước nội dung bài học
<b>III. Họat động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức sử dụng trong nông nghiệp: (15’)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1.Ôn định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i><b>:</b>
a) Vùng thưa dân ở châu Mĩ phân bố ở
b) Quá trùnh đơ thị hóa ở Trung và
Nam Mĩ có phù hợp với trình độ phát
triển kinh tế hay khơng? Vì sao?
<i>3.Bài mới:</i>
a. Giới thiệu: sử dụng SGK
b. Nội dung:
<b>? Hãy cho biết có mấy hình thức sản </b>
xuất nơng nghiệp chính?
+ H44.1 , H44.2 SGK đại diện cho
hình thức sản xuất nơng nghiệp nào?
+ H44.3 SGK đại diện cho hình thức
sản xuất nơng nghiệp nào?
- HS thảo luận theo nhóm: nội dung,
đặc điểm hai hình thức sản xuất chính.
_ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
_ GV bổ sung .
<b>? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hửu </b>
ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? CH:
Vậy các quốc gia ở Trung và Nam Mĩ
đã làm gì để xóa bỏ sự bất hợp lí trong
-Hai hình thức
- Người nông dân chiếm số
đông trong dân số, sỡ hữu
diện tích nhỏ, bộ phận lớn
nơng dân khơng có ruộng
<i><b>1) Nơng nghiệp Trung và</b></i>
<i><b>Nam Mĩ:</b></i>
<i>a) Các hình thức sử dụng </i>
<i>trong nơng nghiệp:</i>
- Có hai hình thức sản
xuất chính trong NN:
+ Tiểu điền trang và đại
điền trang.
(Bảng phụ)
- Chế độ sở hữu ruộng đất
cịn bất hợp lí.
sở hữu ruộng đất?
<b>? Vì sao cải cách ruộng đất ở Trung và </b>
Nam Mĩ vẫn chưa thực hiện triệt để?
phải đi làm thuê. Đất đai phần
lớn nằm trong tay địa chủ và
tư bản nuớc ngòai.
- Gặp phải sự chống đối của
các đại điền chủ vá công ti tư
bản nước ngồi.
nước ngịai.
<b>? Dựa vào H44.4 SGK cho biết </b>
Trung và Nam Mĩ có các loại
cây trồng chủ yếu nào và phân
bố ở đâu?
<b>? Tại sao nhiều nước Trung và </b>
Nam Mĩ trồng một vài loại cây
ăn quả và cây công nghiệp?
Lương thực?
<b>? Sự mất cân đối giữa cây công </b>
nghiệp, cây ăn quả và cây lương
thực dẫn tới tình trạng gì?
<b>? Dựa vào H44.4 SGK cho biết </b>
các lọại gia súc chuyên được
nuôi ở Trung và Nam Mĩ ?
Chúng được nuôi chủ yếu ở
đâu? Vì sao?
<b>? Vì sao Pêru là nước có sản </b>
lượng cá lớn nhất thế giới?
<i>4.Củng cố bài học:</i>
Chọn câu đúng nhất trong
những câu sau:
<i><b>1.Ngành trồng trọt của nhiều </b></i>
nước Trung và Nam Mĩ mang
tính chất độc canh vì:
a.Do lệ thuộc vào nước ngồi;
b. Đất đai và khí hậu thích hợp
với 1 số cây CN và ăn quả.
c.Người nông dân chưa quen lối
canh tác cây lương thực; d.
Tất cả các đáp án trên.
<i><b>2.Công cu0ọc cải cách ruộng </b></i>
đất của Trung và Nam Mĩ ít
thành cơng vì:
a.Nơng dân bán đất cho các đại
điền chủ;
b.Vấp phải sự chống đối của
các điền chủ và cơng ti tư bản
nước ngồi.
c.Diện tích đất chia cho nông
dân rất nhỏ so với ruộng đất
trong tay;
d.Tất cá các đáp án trên.
<i><b>3.Hạn chế lớn nhất của cây nông</b></i>
nghiệp Trung và Nam Mĩ?
a.Đất nông nghiệp tính trên đầu
người cịn ít; b.Năng suất
cây trồng thấp.
-HS quan sát h 44.4 và
trả lời.
-Do phụ thuộc nước
ngoài
-Thiếu sản phẩm cây
lương thực phục vụ nhu
cầu người dân.
-Chăn ni bị, cừu,
-Do có dịng biển lạnh
chảy ven bờ,…
<i>b) Các ngành Nông nghiệp:</i>
- Trồng trọt:
+ Nông sản chủ yếu là cây công
nghiệp và cây ăn quả chủ yếu là:
càphê, cacao, chuối, mía… để xuất
khẩu.
+ Một số nước Nam Mĩ phát triển
lương thực.
+ Ngành trồng trọt mang tính chất độc
canh do lệ thuộc vào nước ngòai.
+ Phần lớn các nước Trung và Nam
Mĩ phải nhập lương thực, thực phẩm.
- Ngành chăn nuôi và đánh cá:
+ Chăn ni bị, cừu.
c.Lương thực chưa đáp ứng đủ
nhu cầu trong nước; d.Nạn hạn
hán và sâu bệnh thường xảy ra.
<b> 5.</b><i>Hướng dẫn về nhà</i>:
-Học bài và làm bài tập
Sgk/136.
-Chuẩn bị bài 45
<b>PHỤ LỤC: (Bảng phụ)</b>
Tiểu điền trang Đại điền trang
1. Qui mô diện tích - Dưới 5 ha - Hàng ngàn ha
2. Quyền sở hữu - Các hộ nông dân - Các đại điền chủ
3. Hình thức canh tác - Cổ truyền, dụng cụ thô sơ, năng
suất thấp - Hiện đại, cơ giới hóa các khâu sản xuất
4. Nơng sản chủ yếu - Cây lương thực - Cây công nghiệp, chăn nuôi
5. Mục đích sản xuất - Tự cung tự cấp - Xuất khẩu nông sản
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Tuần 26</b> <b>Ngày soạn: 20/01/2010</b>
<b>Tiết 52</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<i><b> </b>1. Kiến thức:</i>
- Tình hình phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. Vấn đề siêu đô thị ở Trung và
Nam Mĩ.
- Sự khai thác rừng Amadôn ở các nước Trung và Nam Mĩ.
- Vai trò kinh tế của khối thị trường chung Nam Mĩ Méc-cô-xua.
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. GV:</i>
a. PPDH: PP đàm thoại, trực quan, thảo luận,…
b. PTDH: Bản đồ tự nhiên Nam Mĩ. Lược đồ phân bố cơng nghiệp Trung và Nam Mĩ.
<i>2. HS:</i> Tìm hiểu trước nội dung bài học
<b>IV. Họat động trên lớp:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gh bảng
<i>1.On định lớp:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
a) Nêu sự bất hợp lí trong chế độ
sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam
Mĩ ? Biện pháp khắc phục của
một số quốc gia ở Trung và Nam
Mĩ?
b) Đặc điểm ngành trồng trọt ở
Trung và Nam Mĩ?
<i>3.Bài mới:</i>
<i>tìm hiểu ngành nông nghiệp </i>
<i>Trung và Nam Mĩ, hôm nay </i>
<i>chúng ta tiếp tục tìm hiểu đặc </i>
<i>điểm ngành cơng nghiệp, việc </i>
<i>khai thác rừng Amadơn và sự cố </i>
<i>gắng thóat khỏi sự lệ thuộc kinh </i>
<i>tế của nước ngòai trong việc </i>
<i>thành lập khối thị trường chung </i>
b. ND:
<b>HĐ1:</b>
<b>? Dựa vào H45.1 SGK trình bày </b>
sự phân bố sản xuất của các
ngành công nghiệp chủ yếu của
khu vực Trung và Nam Mĩ?
<b>? Những nước nào trong khu vực </b>
phát triển tòan diện?
<b>? Các nước trong khu vực An-đét</b>
và eo đất Trung Mĩ phát triển
mạnh ngành công nghiệp nào?
Tại sao ngành đó được chú trọng
phát triển?
<b>? Các nước trong vùng biển </b>
Ca-ri-bê phát triển những ngành công
nghiệp nào? Tại sao?
- GV mở rộng thêm kiến thức cho
HS.
- Phân bố công nghiệp không
đều.
- Các nước công nghiệp mới có
nền kinh tế phát triển nhất trong
- Cơng nghiệp phát triển tương
đối tịan diện là Braxin,
Ac-hen-ti-na, Chi-lê, và Vê-nê-xu-ê-la.
- Các nước khu vực An-đét và eo
đất Trung Mĩ phát triển công
nghiệp khai khóang phục vụ xuất
khẩu.
- Các nước trong vùng biển
Ca-ri-bê phát triển công nghiệp thực
phẩm và sơ chế nơng sản.Vì dựa
vào nguồn tài ngun nơng
nghiệp, đặc biệt là cây công
nghiệp và cây ăn quả.
<b>2. Công nghiệp Trung và </b>
<b>Nam Mĩ :</b>
- Phân bố công nghiệp
khơng đều.
- Các nước cơng nghiệp mới
có nền kinh tế phát triển nhất
trong khu vực.
- Công nghiệp phát triển
tương đối tòan diện là
Braxin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê,
- Các nước khu vực An-đét
và eo đất Trung Mĩ phát
triển cơng nghiệp khai
khóang phục vụ xuất khẩu.
- Các nước trong vùng biển
Ca-ri-bê phát triển công
nghiệp thực phẩm và sơ chế
nông sản.
<b>? Bằng hiểu biết của </b>
mình cho biết giá trị
và tiềm năng to lớn
của vùng Amadôn?
<b>? Rừng Amadôn bắt </b>
đầu khai thác từ khi
nào?
<b>?Ngày nay rừng </b>
Amadôn khai thác như
thế nào?
- Nguồn dự trữ sinh vật quí giá.Nguồn
dự trữ nước điều hịa khí hậu cân bằng
sinh thái tịan cầu.Vùng đất rừng có
nhiều tài ngun khống sản.Nhiều
- Các bộ lạc Anh-điêng sinh sống, săn
bắn và hái lượm.
-Từ năm 1970 chính phủ Braxin đã
cho làm một con đường xuyên qua
rừng Amadôn tạo điều kiện khai thác
rừng, xây dựng nhiều đập thủy điện
trên các sông nhánh Amadôn, nông
dân nghèo Braxin đến phá rừng bán
cho các doanh nghiệp nước ngoài với
giá rẻ tới 65.000 ha rừng…)
<b>3.Vấn đề khai thác rừng </b>
<b>Amadơn:</b>
<i><b>a. Vai trị của rừng Amadơn: </b></i>
- Nguồn dự trữ sinh vật quí giá.
- Nguồn dự trữ nước điều hịa khí
hậu cân bằng sinh thái tịan cầu.
- Vùng đất rừng có nhiều tài
ngun khống sản.
- Nhiều tiền năng phát triển kinh
tế.
<i><b>b. Anh hưởng của khai thác rừng</b></i>
<i><b>Amadơn:</b></i>
- Tích hợp giáo dục
BVMT:
+ Biết khai thác rừng
để lấy gỗ & lấy đất
canh tác, xây dựng các
tuyến đường giao
thông làm cho diện
tích rừng bị thu hẹp,
MT bị hũy hoại dần.
+ Thấy sự cần thiết
phải BV rừng
Amadon khỏi bị suy
giảm, suy thoái.
-Yêu cầu HS đọc mục 4 sgk, sau
đó yêu cầu HS thảo luận nhóm
trong 3’:
<b>? Mục tiêu của khối kinh tế </b>
Méc-cô-xua là gì? Thành viên
sáng lập gồm những quốc gia
nào?
Hiện có bao nhiêu quốc gia?
-Sau khi HS trả lời, GV chuẩn
xác
<i>4. Củng cố bài học:</i>
1.Hãy trình bày sự phân bố sản
xuất của một số ngành công
nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam
Mĩ? (dựa vào lược đồ H 45.1).
2.Tại sao phải đặt vấn đề rừng
Amadôn?
<i><b> </b>5.HDVN:</i>
- Chuẩn bị bài 46
- Học bài, làm BT trong Sgk
-HS thảo
luận trong
3’, sau cử
đại diện trả
lời, HS các
nhóm khác
bổ sung.
<b>4. Khối kinh tế Méc-cô-xua:</b>
<i><b>a. Mục tiêu của khối:</b></i>
- Tháo gỡ hàng rào hải quan.
- Tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc
gia trong khối.
- Thoát khỏi sự lũng đọan kinh tế của Hoa Kì.
<i><b>b. Tổ chức:</b></i>
Thành lập 1991 gồm 4 quốc gia: Braxin,
Ac-hen-ti-na, U-ru-guay, Pa-ra-guay.Chi-lê và Bô-li-vi-a (kết
nạp thêm).
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Tuần 27</b> <b>Ngày soạn: 20/02/2010</b>
<b>Tiết 53</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học</b>
<i>1,Kiến thức:</i>
-Nắm được sự phân hóa của môi trường theo độ cao ở vùng núi An đét.
-Sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn đông và sườn tây dãy An đét.
<i> 2.Kĩ năng:</i>
-Rèn kĩ năng quan sát sơ đồ lát cắt, qua đó nhận thức được quy luật phi địa đới thể hiện sự thay đổi, sự
phân bố thảm thực vật giữa hai sườn của hệ thống An đét.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. GV:</i>
a. PPDH:Thực hành, trực quan, thảo luận nhóm,…
b. PTDH: Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy An đét, bản đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.
<i>2. HS</i>: tìm hiểu trước nội dung bài học
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1..Ổn định lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ</i>:
- Trình bày sự phân bố sản xuất của
một số ngành công nghiệp chủ yếu ở
Trung và Nam Mĩ.
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng
Amadôn?
<i> 3.Bài mới:</i>
a. Giới thiệu: sử dụng sgk
b. ND:
Chia lớp 2 nhóm lớn, mỗi nhóm ghi cụ
thể đai thực vật ở sườn đông, sườn tây
theo thứ tự chiều cao, giới hạn phân bố
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết
quả vào phần bảng của nhóm mình,
nhóm khác bổ sung.
-GV chuẩn xác kiến thức theo bảng phụ
-HS 2 nhóm thảo luận trong 3’, sau cử
đại diện lên bảng trả lời, nhom skhác bổ
sung
<b>1.Sự phân hóa của thảm</b>
<b>thực vật theo đai cao ở </b>
<b>sườn tây và sườn đông </b>
<b>dãy An đét.</b>
Bảng phụ 1
<b>? Quan sát H 46.1 và 46.2, kết hợp với bảng so sánh bài</b>
tập 1, giải thích tại sao độ cao 0-1000m sườn đơng có
rừng rậm nhiệt đới phát triển, cịn sườn tây có thảm
thực vật nửa hoang mạc.
<b>N1: Giải thích sự phân bố thực vật sườn tây ở độ cao </b>
0-1000 m.
<b>N2: Giải thích sự phân bố thực vật sườn đơng ở độ cao </b>
0 -1000 m.
Gợi ý: Giữa sườn đông và sườn tây, sườn nào mưa
nhiều hơn? Vì sao?
<b>? Dựa vào lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ, cho biết </b>
-HS trả lời theo sự hiểu biết
bản thân.
-2 nhóm thảo luận trong 3’,
sau cử đại diện trả lời.
-Thực vật thích nghi mơi
trường bán hoang mạc, do ở
đây mưa ít.
-Sườn đơng có rừng rậm nhiệt
<b>2.Giải thích có sự </b>
<b>khác nhau về vành </b>
<b>đai thực vậttừ </b>
<b>0-1000 m ở hai sườn </b>
<b>An đét.</b>
ven biển phía tây Trung và Nam Mĩ có dịng hải lưu gì?
-Tính chất dịng hải lưu thế nào? Tác dụng của dịng hải
lưu đến khí hậu và sự hình thành thảm thực vật của khu
vực?
<b>? Phía đơng dãy An đét chiệu ảnh hưởng của gió gì? </b>
Gió này ảnh hưởng đến khí hậu và sự hình thành thảm
<b>? Khi gió thổi từ sườn đơng vượt qua dãy An đét sẽ xuất</b>
hiện hiệu ứng gì? Khơng khí có đặt điểm gì? Anh
hưởng tới khí hậu và sự hình thành thảm thực vật như
thế nào?
<i>4.Củng cố:</i> Dựa vào h46.1 sgk, hãy nối ý bên trái với
bên phải thành kiến thức đúng
<b>Kiểu TV sườn phía</b>
<b>tây An đét</b>
<b>Độ cao</b> <b>Đáp án</b>
1.Thực vật nửa
hoang mạc
a.2000 m-3000 m
1-2.Cây bụi xương
rồng
b.3000 m -5000 m
2-3.Đồng cỏ cây bụi c.0m-1000 m
3-4.Đồng cỏ núi cao d.1000 m-2000 m
<i>4-5.HDVN: </i>
Học bài, xem trước bài mới
đới do có mưa nhiều, …
-Dịng biển lạnh Pê-ru
-Tính chất là dịng hải lưu
lạnh, làm cho khí hậu ven bờ
mát nhưng khơ hạn.
-Gió tín phong mang nhiều hơi
nước gây mưa nhiều, thảm
thực vật phát triển.
-Hiệu ứng phơn, khơng khí
sang sườn tây nóng và khô,…
thực vậtnửa hoang
mạc ngay từ độ cao
0-1000 mlà do dịng
biển lạnh Pê-ruchảy
ven bờ.
- Sườn phía đơng do
ảnh hưởng gió tín
phong đơng bắc
mang hơi ẩm, dịng
biển nóng chảy ven
bờ nên mưa nhiều,
hình thảnhừng nhiệt
đới
<b>PHỤ LỤC (bảng phụ ).</b>
<b>Độ cao</b> <b>Sự phân bố của thảm thực vật theo đai cao<sub>Sườn tây</sub></b> <b><sub>Sườn đông</sub></b>
Từ 0 – 1000 m Thực vật nửa hoang mạc Rừng nhiệt đới
Từ 1000 – 1300 m Cây bụi xương rồng Rừng lá rộng
Từ1300 m – 2000 m Cây bụi xương rồng Rừng lá kim
Từ 2000 – 3000 m Đồng cỏ cây bụi Rừng lá kim
Từ 3000 – 4000 m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ
Từ 4000 – 5000 m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ núi cao
Trên 5000 m Băng tuyết ½ đồng cỏ núi cao
Băng tuyết
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 27</b> <b>Ngày soạn: 20/02/2010</b>
<b>Tiết 54</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i>1.Kiến thức<b>: Giúp HS</b></i>
Hệ thống hóa các kiến thức, bao gồm:
- Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội cáckhu vực châu Phi.
- Củng cố các kiến thức đã học ở chương châu Mĩ.
<i>2.Kĩ năng:</i>
-Đọc và phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, ảnh,… để rút ra kiến thức Địa lí.
-Thiết lập mối quan hệ giữa vị trí địa lí với các yếu tố tự nhiên trong việc hình thành cảnh quan cũng như
ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội.
II. Chuẩn bị:
<i>1. Giáo viên:</i>
a. PPDH: PP thực hành, luyện tập, trực quan, đàm thoại,…
b. PTDH: Bản đồ tự nhiên, kinh tế châu Phi.Bản đồ tự nhiên, kinh tế châu Mĩ.
<i>2. Học sinh</i>: chuẩn bị trước bài học
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1.On định lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
Giải thích vì sao cùng một độ cao 0 – 1000 m
nhưng ở sườn đơng dãy An-đét có rừng nhiệt
đới, cịn sườn tây có thực vật nửa hoang mạc?
<i>3.Bài mới:</i>
a. Giới thiệu: trong sgk
b. Nội dung:
- GV sử dụng bản đồ kinh tế châu Phi, yêu
cầu HS lên bảng xác định 3 khu vực kinh tế
? Hãy cho biết trình độ phát triển kinh tế của
3 khu vực trên như thế nào?
? Cho biết sự khác nhau về kinh tế của 3 khu
vực? Giải thích sự khác nhau đó?
-1 HS lên bảng xác định.
-HS trả lời
- trả lời
<b>1.Các khu vự châu Phi:</b>
-Được chia làm 3 khu vực có
trình độ phát triển kinh tế
khác nhau: Bắc Phi, Trung
Phi, Nam Phi.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV sử dụng bản đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu
cầu HS lên xác định các yếu tố địa hình
châu Mĩ.
? Điểm khác nhau về địa hình Bắc Mĩ và
Nam Mĩ? Lên bảng chứng minh trên bản
đồ?
<b>Thảo luận nhóm: (3’)</b>
<b>N2:Q/s H43.1, cho biết sự phân bố dân cư </b>
châu Mĩ như thế nào? Vì sao?
-HS xác định các yếu tố
địa hình châu Mĩ như các
dãy núi, sơn nguyên, đồng
bằng, …
- 4 nhóm làm việc trong
vòng 3 phút, sau cử đại
diện lên bảng trả
lời.Nhóm khác bổ sung.
<b>2.Đặc điểm tự nhiên, kinh tế</b>
<b>xã hội châu Mĩ:</b>
<b>N3:Nêu đặc điểm chính về công nghiệp, </b>
nông nghiệp, dịch vụ của Bắc Mĩ, Trung và
Nam Mĩ có gì nổi bật?
<b>N4:Vấn đề hiện nay cần lưu ý ở Bắc Mĩ, </b>
Trung và Nam Mĩ?
-HS trả lời và bổ sung, GV chốt lại và ghi
bảng theo từng phần.
-Dân cư châu Mĩ phân bố
không đồng đều.
-Kinh tế: công nghiệp phát
triển nhất ở Bắc Mĩ, nền nơng
nghiệp chun mơn theo
hướng hàng hóa.
-Kinh tế Trung Và nam Mĩ
cịn phụ thuộc nước ngồi.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
Yêu cầu HS đọc bài tập 3 sgk/106.
? Tình mức thu nhập bình quân thu nhập đầu người của Cộng hòa Nam
Phi.
-GV sử dụng sách “Câu hỏi tự luận và bài tập trắc nghiệm” đọc 1 số câu
trắc nghiệm và yêu cầu HS nêu đáp án.
-GV yêu cầu HS thảo luận và làm các bài tập trắc nghiệm sau:
<i><b>Câu 1: Nêu khái quát kinh tế xã hội 3 khu vực châu Phi?</b></i>
<i><b>Câu2: Chứng minh rằng châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư, thành </b></i>
phần chủng tộc đa dạng?
<i><b>Câu 3:Nêu sự phân hóa các sản phẩm nơng nghiệp của Bắc Mĩ?</b></i>
<i><b>Câu 4: Nêu đặc điểm các ngành công nghiệp Bắc Mĩ?</b></i>
<i><b>Câu 5: Nêu khái quát tự nhiên Trung và Nam Mĩ?</b></i>
<i><b>Câu 6: Nêu đặc điểm dân cư, đơ thị hóa của Trung và Nam Mĩ?</b></i>
<i><b>Câu 7: Nêu đặc điểm công nghiệp của Trung và Nam Mĩ?</b></i>
<i><b>Câu 8: Vì sao phải đặt vấn đề bảo vệ môi trường rừng Amadôn?</b></i>
<i><b>Câu 9: Tại sao các ngành cơng nghiệp Đơng Bắc Hoa Kì có thời kì xa </b></i>
sút và phải chuyển dịch xuống phía Nam.
-GV hướng dẫn HS trả lời các nội dung chưa rõ.
<i>4. Củng cố:</i>
<i>5. HDVN:</i>
-Yêu cầu HS ôn tập kĩ những kĩ năngvà kiến thức đã tiếp thu được trong
bài học hôm nay.
- Đọc các câu hoi sgk và trả lời.
- Chuẩn bị thật tốt cho tiết kiểm tra tới.
-1 HS đọc.
-Kết quả tính:
43.600.000/113.24
7.000.000 =
2.597,4
USD/người/năm.
-HS trả lời theo
từng câu hỏi.
-HS các nhóm tiến
<b>3. Các </b>
<b>dạng bài </b>
<b>tập.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Tuần 28</b> <b>Ngày soạn: 25/03/2010</b>
<b>Tiết 55 </b> <b>Ngày dạy: 06-07/03</b>
<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>I/.Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức:</i><b> Sau bài kiểm tra, HS cần:</b>
- Đánh giá, kiểm tra lại những kiến thức đã tiếp thu được trong các bài học.
- Rèn luyện kĩ năng viết, giải thích một số vấn đề.
<i>2. Kĩ năng:</i> Giúp GV kiểm tra khả năng nhận thức của từng HS để có phương pháp phù hợp, đồng thời tự điều
chỉnh phương pháp dạy học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên</i>: ra đề
<i>2. Học sinh: </i>học bài (chương VII Châu Mĩ)
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định lớp:</i>
<i>2 Phát bài kiểm tra </i>(trên giấy photo A4).
<i>3. HS làm bài:</i>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
Biết Hiểu Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL VDT VDC
Khái quát Châu Mĩ <b>1</b>
<b>0.5</b>
<b>1</b>
<b>0.5</b>
Thiên nhiên Bắc Mĩ <b>1</b>
<b>0.5</b>
<b>1</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>3.5</b>
Dân cư Bắc Mĩ <b>1</b>
<b>0.5</b> <b>1</b> <b>0.5</b>
Kinh tế Bắc mĩ <b>1</b>
<b>0.5</b> <b>1</b> <b>3</b> <b>2</b> <b>3.5</b>
Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ <b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
Tổng <b>2</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>0.5</b>
<b>2</b>
<b>6</b>
<b>2</b>
<b>2.5</b>
<b>7</b>
<b>10</b>
<b>-ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>A. Trắc nghiệm: (4đ)</b>
<b>I. Khoanh tròn câu đúng nhất trong các câu sau (2đ)</b>
Câu 1: Châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu?
a. 40 triệu km2 <sub>b. 41 triệu km</sub>2 <sub>c. 42 triệu km</sub>2 <sub>d. 43 triệu km</sub>2
Câu 2: Bắc Mĩ nằm chủ yếu trong vành đai khí hậu nào?
a. Ơn đới b. Hàn đới c. Nhiệt đới d. Khí hậu hoang mạc và nữa hoang mạc
Câu 3: Em hãy cho biết tình hình phân bố dân cư ở Bắc Mĩ?
a. Dân cư phân bố đồng đều b. Dân cư phân bố không đồng đều
a. 1990, gồm 3 nước Bắc Mĩ tham gia
b. 1991, gồm 3 nước Bắc Mĩ tham gia
c. 1992, gồm 3 nước Bắc Mĩ tham gia
d. 1993, gồm 3 nước Bắc Mĩ tham gia
<b>II. Điền vào bảng sau (2đ)</b>
Các kiểu khí hậu ở Nam Mĩ phân theo địa hình:
Khí hậu nhiệt đới khơ, khí hậu xích đạo, khí hậu núi cao, cận xích đạo, cận nhiệt địa địa trung hải, nhiệt đới ẩm,
ôn đới hải dương, cận nhiệt đới hải dương, ôn đới lục địa.
Khu Tây (dãy Anđét) Khu Đông (đồng bằng trung tâm và cao ngun phía
đơng)
...
...
...
...
...
...
<b>B. Tự luận: (6đ)</b>
<i><b>Câu 1: (3đ)</b></i>
Trình bày các đặc điểm khu vực địa hình ở Bắc Mĩ?
<i><b>Câu 2: (3đ)</b></i>
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>:
Trả lời các câu hỏi trong chương VIII.
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>A Trắc nghiệm: (4đ)</b>
<b>I. Khoanh tròn câu đúng nhất trong các câu sau (2đ)</b>
<b>Câu</b> 1 2 3 4
<b>Đáp án</b> c a b d
<b>II. Điền vào bảng sau (2đ)</b>
Khu tây Anđét Khu đông (đồng bằng trung tâm và cao nguyên phía
đơng)
- khí hậu nhiệt đới khơ, khí hậu núi cao, cận nhiệt
địa trung hải và ôn đới hải dương. - Khí hậu xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới ẩm, cận nhiệt đới hải dương và ôn đới lục địa.
<b>B. Tự luận:</b>
<i><b>Câu 1: (3đ)</b></i>
a. Hệ thống Coocđie ở phía tây:
- Là miềm núi trẻ cao, đồ sộ, dài 9000km theo hướng B-N
- Gồm nhiều dãy chạy song song, xen các cao ngun và sơn ngun
- Là miền có nhiều khống sản quý, chủ yếu là kim loại màu với trữ lượng cao.
b. Miền đồng bằng ở giữa:
- cấu tạo địa hình dạng lịng máng
- Cao phía Bắc và Tây Bắc thấp dần về phía Nam và Đơng Nam
- hệ thống hồ nước ngọt và sơng lớn trên thế giới có giá trị kinh tế cao.
c. Miền núi già và sơn ngun ở phía đơng:
- Là miền núi già, cổ thấp có hướng ĐB-TN
- Dãy A-pa-lát là miền rất nhiều khống sản.
<i><b>Câu 2: (3đ)</b></i>
- Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
- Chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguyên liệu ở Mê-hi-cô, tập trung phát triển các ngành
cơng nghệ kỹ thuật cao ở hoa Kì và Canada.
- Mở rộng thị trường nội địa và thế giới.
<b>Tuần 28</b> <b>Ngày soạn: 25/03/2010</b>
<b>Tiết 56</b> <b>Ngày dạy: </b>
<b>Bài 47: CHÂU NAM CỰC</b>
<b>CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học:</b>
1.Kiến thức: HS cần hiểu: Các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của châu lụcở cực Nam Trái Đất. Một số nét
đặc trưng về quá trình khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
<i><b> 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc bản đồ ở các vùng cực.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. GV:</b></i>
a. PPDH: PP trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm,…
b. PTDH: Bản đồ tự hiên châu Nam Cực, biểu đồ nhiệt độ H47.1 và sơ đồ 47.2 phóng to, ảnh,…
2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i>1.On định lớp:</i>
a. Giới thiệu bài: (Sử dụng phần đầu sgk)
b. Nội dung bài học:
<b>? Dựa vào H 47.1 và nội dung SGK, xác định vị </b>
trí, giới hạn, diện tích của châu Nam Cực trên bản
đồ treo tường.
<b>? Châu Nam Cực được bao bọc bởi các đại dương </b>
nào?
Chuyển ý: Với vị trí độc đáo trên của châu Nam
<b>? (N1 biểu đồ bên trái, N2 biểu đồ bên phải thảo </b>
<i><b>luận ): Quan sát H47.2, phân tích 2 biểu đồ nhiệt </b></i>
độ, cho nhận xét về khí hậu của châu Nam Cực?
GV giải thích:…
<b>? Như vậy kết quả khảo sát nhiệt độ ở hai trạm nói </b>
trên cho ta thấy đặc điểm chung của khí hậu châu
Nam Cực là gì?
<b>? Với đặc điểm nhiệt như trên cho thấy gió ở đây </b>
sẽ có đặc điểm gì nổi bật? Giải thích tại sao?
<b>?Giải thích tạih sao khí hậu chau Nam Cực lại vô </b>
cùng lạnh giá như vầy?
<b>? Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Nam Cực kết hợp </b>
H47.3 sgk nêu đặc điểm nổi bật của địa hình châu
Nam Cực?
<b>? Sự tan băng ở châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến </b>
đời sống của con người trên Trái Đất như thế nào?
GV hướng dẫn trả lời và bổ sung thêm kiến thức.
<b>? Trong điều kiện rất bất lợi cho sự sống như vậy, </b>
sinh vật ở châu Nam Cực có đặc điểm gì? Phát
triển như thế nào.
-Kể tên một số sinh vật điển hình.
<b>? Dựa vào sgk nêu các tài ngun khống sản quan</b>
trọng ở châu Nam Cực?
<b>? Tại sao Nam Cực lạnh như vậy lại có nhiều mỏ </b>
than, dầu khí,… ?
- 1 HS lên bảng thực hành.
- THB, ĐTD, AĐD.
- Hai nhóm làm việc trong
3’ sau cử đại diện lên trả lời.
-Rất giá lạnh, chênh lệch
nhiệt độ trong năm lớn,…
-Hình thành áp cao, gió từ
trung tâm lục địa tỏa ra các
hướng theo ngược chiều kim
đồng hồ.
Địa hình: là một cao nguyên
băng khổng lồ, cao trung
bình 2600 m.
- Gây tai nạn cho tàu thuyền,
…
- Thực vật không có. Động
vật có khả năng chiệu rét
giỏi; chim cánh cụt, hải cẩu,
cá voi xanh, báo biển,…
sống ven lục địa.
- Giàu than đá, sắt, đồng,
dầu mỏ, khí tự nhiên
-Trước kia ở đời nóng, sau
trơi về vùng vực,..,
<b>1.Châu Nam Cực là </b>
<b>nơi lạnh nhất thế </b>
<b>giới:</b>
<i><b>a.Vị trí, giới hạn:</b></i>
-Phần lục địa trong
vịng cực Nam và các
đảo trong lục địa.
-Diện tích 14, 1 triệu
km2<sub>.</sub>
<i><b>b.Đặc điểm tự nhiên:</b></i>
-Rất giá lạnh, cực lạnh
của Trái Đất.
-Nhiệt đồ quạnh năm
< 100<sub>C.</sub>
-Nhiều gió bão nhất
thế giới, vận tốc gió
thường >60km/h.
Địa hình: là một cao
ngun băng khổng
* Sinh vật:Thực vật
khơng có. Động vật có
khả năng chiệu rét
giỏi; chim cánh cụt,
hải cẩu, cá voi xanh,
báo biển,… sống ven
lục địa.
* Khoáng sản: giàu
than đá, sắt, đồng, dầu
mỏ, khí tự nhiên.
<b>? Con người phát hiện ra châu Nam Cực </b>
từ khi nào?
<b>? Bắt đầu từ khi nào việc nghiên cứu </b>
châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ?
? Có những quốc gia nào xây dựng trạm
nghiên cứu tại châu Nam Cực?
- Cuối thế kỉ 19.
-Từ nam 1957 20 được
nghiên cứu mạnh mẽ và toàn
diện.
- Các quốc gia như Nga, Mĩ,
<b>2.Vài nét về lịch sử khám </b>
<b>phá và nghiên cứu châu </b>
<b>Nam Cực.</b>
-Châu Nam Cực được phát
hiện và nghiên cứu mn
nhất.
<b>?12-1-1959, “Hiệp ước Nam Cực” có 12</b>
quốc gia kí quy định việc khảo sát Nam
Cực như thế nào?
<i><b>4.Củng cố:</b></i>
1.Lên bảng xác định vị trí của châu Nam
Cực? Nêu đặc điểm khí hậu của châu lục
này?
2.Hãy nêu đặc điểm địa hình nổi bật của
châu Nam Cực?
<i><b>5.Hướng dẫn về nhà</b></i>
Học bài và tìm thêm thơng tin về châu
Nam Cực.
Bài mới: Chuẩn bị bài 47: “Thiên
nhiên châu Đại Dương” theo gợi ý:
- Tại sao đại bộ phận lục đại Ơ-xtrây-li-a
có khí hậu khơ hạn.
-Chỉ vì mục đích hịa bình
và khơng cơng nhận những
địi hỏi phân chia lãnh thổ,
…
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 29</b> <b>Ngày soạn: 02/03/2010</b>
<b>Tiết 57</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG.</b>
<b>Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG.</b>
<b>I/.Mục tiêu: </b>
1.Kiến thức : HS cần nắm được:
- Vị trí đia lí, giới hạn châu Đại Dương gồm 4 quần đảo và lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Đặc điểm tự nhiên của lục địa Ô-xtrây-li-a và các quần đảo.
<i><b> 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích biểu đồ khí hậu, xác định mối quan hệ giữa khí hậu và thực </b></i>
động vật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. GV:</b></i>
a. PPDH: Trực quan, thực hành, đàm thoại, gợi mở,…
b. PTDH: Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương, biểu đồ H 48.2 (phóng to).ảnh, tư liệu có liên quan.
<i><b>2. HS: đọc trước bài học</b></i>
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Nêu vị trí, địa hình, khí hậu châu Nam
Cực.
- Băng ở Nam Cực tan chảy gây hậu quả
gì cho con người? hướng khắc phục?
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
GV: Giới thiệu chung về châu Đại
Dương:
-Châu Đại Dương thời gian gần đây được
gộp từ 2 châu: châu Đại Dương và châu
Uc.
+ Đảo đại dương: gồm đảo núi lửa, đảo
san hơ.
+ Vịng đại lửa Thái Bình Dương.
+ Đảo đại lục.
<b>? Quan sát H48.1, xác định: Vị trí lục địa </b>
Ơ-xtrây-li-a và các đảo lớn thuộc châu
Đại Dương?
-Lục địa Ô-xtrây-li-a thuộc bán cầu nào?
Giáp với biển và đại dương nào?
<b>? (TLN trong 3’, mỗi nhóm 1 quần </b>
đảo):Xác định vị trí, giới hạn, nguồn gốc
các đảo thuộc châu Đại Dương?
-GV chuẩn xác kiến thức theo bản phụ 1.
-HS lắng nghe.
- HS lên bảng thực hành.
-Thuộc Nam Bán Cầu,Đại
dương TBD, ADD, biển có
Ban-ti-mo, biển San Hơ,…
-HS các nhóm thảo luận, hết
thời gian cử đại diện trình
bày.
<b>1.Vị trí địa lí, địa hình:</b>
-Châu Đại Dương gồm lục
địa Ơ-xtrây-li-a và 4 quần
đảo lớn.
- Bảng phụ 1.
- TLN theo 2 nhóm 2 biểu đồ khí hậu
GV chuẩn xác kiến thức theo bảng phụ 2.
<b>? Qua bảng phân tích nhiệt ẩm của 2 trạm,</b>
hãy nêu đặc điểm chung của 2 trạm, hãy
nêu đặc điểm chung của khí hậu các đảo
thuộc châu Đại Dương?
<b>? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại </b>
Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của
Thái Bình Dương?
<b>? Dựa vào H48.1 và kiến thức đã học, giải</b>
thích tại sao đại bộ phận lục địa
Ơ-xtrây-li-a là hoang mạc? Đọc tên các hoang
mạc.
<b>? Tại sao lục địa Ơ-xtrây-li-a có những </b>
động vật độc đáo duy nhất trên thế giới?
Kể tên các loài thú; loài cây độc đáo?
<b>? Thiên nhiên châu Đại Dương thuận lợi </b>
và khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
<i><b>4.Củng cố: GV treo bản phụ, yêu cầu HS </b></i>
lên bảng điền vào chổ trống.
<i><b>5.HDVN: </b></i>
-Học bài và trả lời các câu sau:
Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo
và quần đảo châu Đại Dương được gọi là
“Thiên đàng xanh của Thái Bình Dương”?
Chuẩn bị bài mới: “Dân cư và kinh tế
-2nhóm tiếnhành thảo luận
trong 3’, sau cử đại diện trả
lời.
-Trả lời.
-Do đặc điểm khí hậu: mưa
nhiều, động vật phong phú,
cảnh sắc xanh mát,…
-Vị trí đường chí tuyến nam:
ảnh hưởng khối khí khơ nóng.
Địa hình phía đông ven biển
làhệ thống núi cao ngăn cản
ảnh hưởng của biển,…
-Thú có túi, cây bạch đàng.
-Thiên nhiên nhiều gió bão,
nạn ơ nhiễm biển,… Thuận
lợi là có giá trị lớn về kinh tế
biển và rừng.
<b>2.Khí hậu, động vật, thực </b>
<b>vật.</b>
- Phần lớn các đảo có khí
hậu nhiệt đới nóng ẩm,
điều hịa, mưa nhiều. Giới
sinh vật các đảo lớn, phong
phú.
- Lục địa Ơ-xtrây-li-a khí
hậu khơ hạn, hoang mạc
chiếm diện tích lớn, sinh
vật độc đáo.
+ Động vật:Thú có túi, cáo
mỏ vịt.
+ thực vật: nhiều loài bạch
đàng.
<i><b>châu Đại Dương” theo gợi ý:</b></i>
-Tìm hiểu chủ nhân của châu Đại Dương?
Ơ-xtrây-li-a nổi tiếng thế giới về nhưng
sản phẩm nơng nghiệp gì?
<b>Nguồn gốc hình thành</b> <b>Quần đảo.</b>
1.Do vận động nội lực
3.Do vận động của nội lực và phát triển của san hô.
4.Do tách ra từ lục địa
PHỤ LỤC (Bảng phụ 1)
<b>Tên quần </b>
<b>đảo</b>
<b>Vị trí, giới hạn</b> <b>Các đảo lớn</b> <b>Nguồn gốc</b>
Mê-la-nê-di Từ xích đạo đến 240<sub>N</sub> <sub>Niu Ghi-nê, Xô</sub> <sub>Đảo núi lửa</sub>
Niu Di-len 330<sub>N đến 47</sub>0<sub>N</sub> <sub>Đảo Bắc, đảo </sub>
Nam
Đảo lục địa
Mi-crô-nê-di 100<sub>N đến 28</sub>0<sub>N</sub> <sub>Gu-am</sub> <sub>Đảo san hô</sub>
Pô-li-nê-di 230<sub>N đến 28</sub>0<sub>N phía đơng </sub>
kinh tuyến 1800<sub>.</sub> Ha-oai, Hơ-nơ-lu-<sub>lu</sub> Đảo núi lửa và san hô
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 29</b> <b>Ngày soạn: 02/03/2010</b>
<b>Tiết 58</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>
<b>I/. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, Hả cần nắm được:</b>
- Đặc điểm dân cư châu Đại Dương.
- Sự phát triển kinh tế xã hội châu Đại Dương.
<i><b> 2.Kĩ năng</b>:</i>
Rèn luyện kĩ năng phân tích; nhận xét nội dung thể hiện của các lược đồ, bản đồ, bản số liệu để hiểu rõ
mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên với sự phân bố dân cư và sự phân bố, phát triển sản xuất.
<b>II. CB:</b>
<i><b>1. GV:</b></i>
a. PPDH: PP trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại,…
b. PTDH: Bản đồ phân bố dân cư thế giới, lược đồ kinh tế Ơ-xtrây-li-a, ảnh có liên quan,…
<i><b>2. HS: Đọc bài</b></i>
<b>III. Các bước lên lớp : </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp: </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
-Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, thực động vật đặc trưng
của châu Đại Dương.
- Nguyên nhân nào đã khiến cho châu Đại Dương dđược
gọi là “ Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương.
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>
b. ND:
Chia lớp 3 nhóm thảo luận 3 nội dung:
<b>? N1:Nêu đặc điểm phân bố dân cư châu Đại Dương dựa </b>
trên lược đồ phân bố dân cư và sgk.
<b>? N2:Nêu đặc điểm dân cư thành thị châu Đại Dương.</b>
<b>? N3:Xác định đặc điểm thành phần dân cư châu Đại </b>
Dương.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận xong cử đại diện trả lời. GV
chuẩn xác kiến thức theo bảng phụ 1 (phụ lục)
-HS 3 nhóm thảo luận
trong vịng 3’, sau cử
đại diện trả lời
1.Dân cư châu
<b>Đại Dương.</b>
Bảng phụ 1
<b>? Dựa vào bảng thống kê (mục 2) cho nhận xét </b>
trình độ phát triển kinh tế một số quốc gia ở châu
<b>? Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp H49.3 sgk, </b>
cho biết châu Đại Dương có những tiềm năng để
phát triển công nghiệp và nông nghiệp, dịch vụ
như thế nào?
<b>? Dựa vao H49.3 cho biết :</b>
- Ở phía nam Ơ-xtrây-li-a vật ni và cây trồng
loại gì được phân bố và phát triển mạnh? Tại sao?
-Cây và vật ni gì được phân bố phát triển mạnh
ở sườn đơng dãy núi Ơ-xtrây-li-a.
<b>? Dựa vào H49.3 kết hợp sgk cho biết sự khác </b>
biệt về kinh tế của Ơ-xtrây-li-a và Niu-Di-lân với
các quốc đảo cịn lại của châu Đại Dương.
GV chia lớp 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận (3’) sự
phát triển kinh tế một bộ phận của châu Đại
Dương.
GV chuẩn xác kiến thức trên bản phụ 2
<i><b>4.Củng cố: Chọn câu đúng nhất trong các câu </b></i>
sau:
<i><b>Câu 1: Lục địa Ô-xtrây-li-a phần lớn dân cư tập </b></i>
trung ở vùng:
a.Đồng bằng trung tâm;
b.Ven biển phía tây;
c.Ven biển phía đơng và đơng nam;
d.Ven biển phía bác và nam Ơ-xtrây-li-a.
<i><b>Câu 2: Miền tây lục địa Ơ-xtrây-li-a khống sản </b></i>
nhiều là:
a.Than và dầu mỏ; b.Vàng, đồng;
c.Dầu mỏ và khí đốt; d.Vàng và sắt.
<i><b>Câu 3: Ngành sản xuất nơng nghiệp của </b></i>
Ơ-xtrây-li-a phát triển ở trình độ cao thể hiện ở:
a.Lực lượng lao động trong nông nghiệp chiếm tỉ
lệ rất thấp.
b.Tỉ lệ lao động dịch vụ rất cao;
-Khơng đồng đều,…
-Khống sản, đất trồng, thủy
sản, du lịch,..
-Cừu, lúa mì, củ cảu đượng là
loại cây trồng vùng cị khí
hậu ơn đới, phân bố nhiều ở
phía nam. Bị, cây mía ưa khí
hậu nóng ẩm, được nuôi trồng
-Hai quốc gia đó phát triển
hơn các đảo quốc cịn lại
-Hai nhóm làm việc trong 3’,
sau cử đại diện trả lời.
<b>2.Kinh tế châu Đai</b>
<b>Dương:</b>
Trình độ phát triển
kinh tế khơng đồng
đều, phát triển nhất
là Ơ-xtrây-li-a và
Niu Di-len.
c. Sản xuất được nông sản với klượng lớn và
clượng cao.
d.Tất cả các đáp án trên.
<b> Đáp án: 1-c; 2-d; 3-d.</b>
<i><b>5.HDVN: (1’)</b></i>
Học và trả lời câu hỏi1,2, sgk/150.
Chuẩn bị bài thực hành theo gợi ý sau:
On lại phương pháp phân tích lát cắt địa hình và
phân tích biểu đồ khí hậu.
<b>PHỤ LỤC.</b>
<i><b>Bảng phụ 1.</b></i>
<b>Đặc điểm phân bố dân</b>
<b>cư</b>
<b>Đặc điểm dân cư </b>
<b>thành thị</b>
<b>Đặc điểm thành phần dân cư</b>
<b>Bản địa</b> <b>Nhập cư</b>
- Dân số ít: 31 triệu
người
- Mật độ thấp, trung
bình 3,6 người/km2.
- Phân bố không đều.
+ Đông nhất ở đông
nam Ơ-xtrây-li-a và Niu
Di-len.
+Thưa ở các đảo.
-Tỉ lệ trung bình 69 %
(2001).
-Tỉ lệ cao nhất:
+ Niu Di-len.
20 %.
- Người Pô-li-nê-diêng
gốc.
- Ô-xtrây-li-a
- Mê-la-nê-diêng.
- Pê-li-nê-diêng.
80 %
- Người gốc Au (đông
nhất).
- Người gốc Á.
<i><b>Bảng phụ 2:</b></i>
<b>Ngành</b> <b>Ngành quan trọng </b> <b>Đặc điểm</b>
<i><b>1.Côn g nghiệp</b></i> Công nghiệp đa dạng; Phát triển nhất là khai
khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chế
biến thực phẩm
Công nghiệp chế biến thực phẩm là
ngành phát riển nhất.
<i><b>2.Nơng nghiệp</b></i> Chun mơn hóa, sản phẩm nổi tiếng là lúa
Chủ yếu khai thác thiên nhiên, trồng
cây công nghiệp để xuất khẩu
<i><b>3.Dịch vụ</b></i> Tỉ lệ lao động dịch vụ cao. Du lụch có vai trị quan trong trong
nền kinh tế.
<i><b>4.Kết luận</b></i> Hai nước có nền kinh tế phát triển Đều là các nước đang phát triển.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 30</b> <b>Ngày soạn: 10/03/2010</b>
<b>Tiết 59</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 50: THỰC HÀNH: VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A.</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS nắm được:</b>
- Đặc điểm địa hình Ơ-xtrây –li-a.
- Đặc điểm khí hậu (chế độ ẩm và giải thích diễn biến nhiệt ẩm của kiểu khí hậu ở Ơ-xtrây-li-a).
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét lát cắt địa hình, biểu đồ khí hậu.
- Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
<b>II. CB:</b>
a. PPDH: PP thực hành, trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp,…
b. PTDH: Bản đồ tự nhiên và bản đồ khí hậu lục địa Ơ-xtrây-li-a, lược đồ H50.3 sgk phóng to, lát cắt địahình lục
địa Ơ-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 300<sub>N.</sub>
<i><b>2. HS: Xem trước các bài tập</b></i>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp: </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Tại sao đại bộ phận lục địa Ơ-xtrây-li-a
có khí hậu khơ nóng?
<i><b>3.Bài mới : </b></i>
a. Giới thiệu bài (phần đầu sgk)
b. ND:
<b>? Dựa vào H50.1, Địa hình Ơ-xtrây-li-a</b>
có thể chia làm mấy khu vực?
-u cầu 4 nhóm thảo luận (5’) 4 khu
vực địa hình theo bảng phụ (thơng tin
được che lấp).
-u cầu HS nhận xét, GV chốt lại trên
bảng phụ 1.
-4 khu vực.
-4 nhóm thảo luận theo 4 khu
vực địa hình trong 3’, sau cử
đại diện trả lời, nhóm khác
nhận xét.
<b>1.Đặc điểm các khu vực </b>
<b>địa hình Ơ-xtrây-li-a.</b>
Bảng phụ 1
<b>?Dựa trên hình 50.2, cho biết các loại </b>
gió và hướng gió thổi đến lục địa
Ơ-xtrây-li-a.
-u cầu 1HS lên bảng xác định các
hướng gió và 3 địa điểm Bri-xbên,
A-li-xơ Xprinh, Pớc trên lược đồ treo tường.
-Yêu cầu 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận
(6’) phân tích 1 biểu đồ khí hậu đại diện
cho 3 kiểu khí hậu ở Ơ-xtrây-li-a và giải
thích sự phân bố nhiệt ẩm của mỗi địa
điểm trên.
-HS trình bày xong, GV chuẩn xác theo
bảng phụ 2
Giải thích sự phân bố hoang mạc ở
Ô-xtrây-li-a?
<b> 4.Củng cố:</b>
1.GV chuẩn bị lược đồ Ô-xtrây-li-a, yêu
cầu HS lên bảng điền: hướng gió chính
thổi, khu vực địa hình của lục địa.
2.Các yếu tố nào của tự nhiên ảnh hưởng
sâu sắc tời khí hậu, đặc biệt là sự phân
bố lượng mưa của lục địa Ô-xtrây-li-a.
<i><b>5.HDVN: Củng cố lại các kĩ năng và </b></i>
kiến thức đã tiếp thu được trong bài thực
hành hôm nay.
Chuẩn bị bài “Thiên nhiên châu Au”
theo gợi ý:
-3 loại gió: Gió
tín phong thổi
theo hương
đơng nam,…
-HS lên bảng
thực hành.
-3 nhóm thảo
luận trong 6’,
sau cử đại diện
trả lời, nhóm
khác bổ sung.
-Trả lời.
<b>2.Nhận xét về khí hậu lục địa </b>
<i><b>a.Sự phân bố mưa</b></i>
Bảng phụ 2
<i><b>b.Sự phân bố hoang mạc.</b></i>
<b>PHỤ LỤC</b>
Bảng phụ 1.
<b>Các </b>
<b>yếu tố</b> <b>Miền Tây</b> <b>Miền trungtâm</b> <b>Miền Đơng</b> <b>ĐB nhỏ hẹp T & Đ</b>
<i><b>1.Dạng</b></i>
<i><b>địa </b></i>
<i><b>hình</b></i>
Cao ngun:
Cao nguyên
Tây Ô-xtrây-li-a
Đồng bằng :
đồng bằng
trung tâm
-Núi cao: dãy
núi Đơng nhiệt
đới Ơ-xtrây-li-a
Đồng bằng
nhỏ hẹp ven
TBD & ADD
<i><b>2.Độ </b></i>
<i><b>cao </b></i>
<i><b>trung </b></i>
<i><b>bình</b></i>
700 -800m 200m 1000m 50 – 100m
<i><b>3.Đặc </b></i>
<i><b>điểm </b></i>
<i><b>địa </b></i>
<i><b>hình</b></i>
-2/3 diện tích
lục địa
-Tương đối
bằng phẵng.
-Giữa là những
sa mạc lớn
-Phía tây
nhiều hồ (hồ
Ay-rơ ,–
16m, rộng
8884m2<sub>).</sub>
-Sông Đác -
linh
-Chạy dài
hướng bắc nam
dài 3400 km,
sát ven biển.
-Sườn Tây
thoải, sườn
Đơng dốc.
Chay dài phía
tây và phía
đơng lục địa.
<i><b>4.Đỉnh </b></i>
<i><b>núi </b></i>
<i><b>lớn (độ </b></i>
<i><b>cao)</b></i>
Đỉnh Rao-đơ
Mao cao
1600m.
Bảng phụ 2:
<b>Các khu </b>
<b>vực</b> <b>Đặc điểm khí hậu (nhiệt, ẩm)</b> <b>Giải thích</b>
<i><b>1.Miền </b></i>
<i><b>Đơng </b></i>
<i><b>(Bri-xbên)</b></i>
-Lượng mưa lớn đạt
1150mm/năm.
-Nhiệt độ điều hịa.
-Anh hưởng dịng biển nóng phía
đơng
-Gió tín phong thổi thường
xun.
<i><b>2.Miền </b></i>
<i><b>trung tâm </b></i>
<i><b>(A-li-xơ </b></i>
<i><b>Spring)</b></i>
-Lượg mưa ít 247
mm/năm.
-Sự chênh lệch nhiệt độ các
mùa trong năm rõ rệt.
- Nằm trung tâm lục địa xa biển,
ảnh hưởng chí tuyến Nam.
-Địa hình thấp, núi cao xung
quanh.
<i><b>3.Miền </b></i>
-Lượng mưa đạt 883
mm/năm.
-Nhiệt độ thấp hơn miền
Đơng.
-Anh hưởng dịng biển lạnh Tây
Ơ-xtrây-li-a, gió Tây ơn đới.
-Khí hậu khơ hạn.
<i><b>Nhận xét</b></i> -Lượng mưa phía đơng lục địa cao hơn lượng mưa phía tây.
-Càng vào trung tấm lục địa lượng mưa giảm dần.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 30</b> <b>Ngày soạn: 10/03/2010</b>
<b>Tiết 60</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Chương X: CHÂU ÂU.</b>
<b>Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU..</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS nắm vững:</b>
- Đặc điểm của thiên nhiên châu Âu
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng, đọc, phân tích bản đồ, lược đồ để khắc sâu kiến thức và thấy mối quan hệ giứa các
thành phần tự nhiên của châu Au.
<b>II. CB:</b>
<i><b>1. GV:</b></i>
a. PPDH: PP thực hành, trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại,…
b. PTDH: Bản đồ tự nhiên châu Au, tài liệu, tranh ảnh về các vùng địa hình châu Au.
<i><b>2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học</b></i>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Tại sao lục địa Ơ-xtrây-li-a có
phần lớn diện tích là hoang mạc?
<i><b>3.Bài mới : </b></i>
a. Giới thiệu bài (phần đầu sgk).
b. ND:
-GV giới thiệu khái quát vị trí,
giới hạn châu Au trên bản đồ tự
nhiên.
<b>? Dựa trên H51.1, cho biết châu </b>
<b>? Dựa vào lược đồ H51.1 sgk, cho </b>
biết bờ biển châu Au có đặc điểm
gì khác biệt với các châu lục đã
học.
<b>? Dựa vào lược đồ sgk và bản đồ </b>
treo tường, hãy lên bảng xác định
các biển, các bán đảo của châu
Au?
<b>? Nêu các dạng địa hình chính của </b>
châu Au?
<i><b>Thảo luận nhóm: theo 3 nhóm 3 </b></i>
dạng địahình trên về phân bố, hình
dạng, tên địa hình chủ yếu.
-GV chuẩn xác theo bảng phụ 1.
-HS quan sát.
-… , tiếp giáp 2 đại dương là ĐTD
phía tây, BBD phía bắc, biển Địa
trung hải phía nam.
-Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu
-HS lên bảng thực hành.
- Các dạng địa hình chính là: núi trẻ,
đồng bằng, núi già.
-3 nhóm thảo luận theo yêu cầu, hết
thời gian báo cáo kết quả, nhóm khác
bổ sung.
<b>1.Vị trí, địa hình.</b>
-Diện tích trên 10 triệu km2
-Nằm từ 360<sub>B đến 71</sub>0<sub>B.</sub>
-Phía tây ngăn cách với châu
Á bởi dãy Uran, phía còn lại
giáp biển và đại dương.
-Bờ biển bị cắt xẻ mạnh,
biển ăn sâu vào nội địa tạo
nhiều bán đảo.
-Bảng phụ 1
<b>? quan sát H51.2, cho biết châu </b>
Au có các kiểu khí hậu nào? Nêu
đặc điểm các kiểu khí hậu chính?
<b>? Dựa vào H51.1 và 51.2, giải </b>
thích vì sao phía tây châu Au có
khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn
-Ven biển Tây Au và phía
bắc Tây Au có khí hậu ơn
đới hải dương, ven biển
Địa trung hải có khí hậu
địa trung hải,…
-Dịng biển nóng Bắc Đại
Tây Dương ảnh hưởng
đến phía tây làm ấm
<b>2.Khí hậu, sơng ngịi, thảm thực vật.</b>
<i><b>a.Khí hậu:</b></i>
-Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ơn
đới.
-Phía bắc có phần nhỏ khíhậu hàn đới.
-Phía nam có khí hậu địa trung hải.
-Châu Au nằm trong vùng hoạt động
của gió tây ơn đới.
-Phía tây có dịng biển nóng Bắc Đại
Tây Dương làm phân hóa sâu sắc khí
hậu.
phía đơng?
<b>?Dựa vào H51.1 sgk, kết hợp sgk </b>
nêu nhận xét về: mật độ sơng
ngịi? Kể tên các sơng lớn châu
Au? Sơng lớn đổ vào biển và đại
dương nào?
-Lên bảng xác định các sơng đó.
<b>? Sự phân bố thực vật thay đổi </b>
theo yếu tố nào của tự nhiên?
<b>-Thảo luận nhóm: theo 4 nhóm. </b>
N1 ven biển Tây Au, N2 vùng nội
địa, N3 ven biển địa trung hải, N4
phía đơng nam châu Au. 4 vùng
trên có khí hậu và thảm thực vật
gì?
-GV chốt lại trên bảng phụ 2
<i><b>4.Củng cố: Nối ý cột A và cột B </b></i>
cho phù hợp.
<i><b>5.HDVN: Học bài và ôn lại pp </b></i>
phân tích bản đồ khí hậu, lát cắt
phân bố thực vật theo độ cao
Chuẩn bị bài mới: “Thiên nhiên
<b>châu Au tt” theo gợi ý:</b>
áp… , ấm vào sâu trong
đất liền….
-Trả lời.
-HS lê nbảng thực hành.
-Sự phân bố thực vật thay
đổi theo nhiệt độ và lượng
mưa.
-4 nhóm tl trong 2’, sau
cử đại diện trả lời.
<i><b>b.Sơng ngịi:</b></i>
-Mật độ sơng ngịi dày đặt.
-Các sơng lớn: Đa-np, Rai-nơ,
Von-ga.
<i><b>c.Thực vật:</b></i>
-Sự phân bố thức vật thay đổi theo nhiệt
độ và lượng mưa.
-Các kiểu chính của thực vật.
Bảng phụ 2
<b>A.Vị trí</b> <b>B.Thảm thực vật</b> <b>Đáp án</b>
1.Phía Đơng Nam châu
Au.
2.Ven Địa trung hải.
3.Ven biển Tây Au.
4.Vùng nội địa.
a.Rừng lá kim.
b.Rừng lá cứng, cây bụi gai.
c.rừng lá rộng.
d.Thảo nguyên
1-
2-
3-
<b>4-PHỤ LỤC</b>
Bảng phụ 1
<b>Đặc điểm Núi trẻ</b> <b>Đồng bằng</b> <b>Núi già</b>
<i>Phân bố</i> -Phía nam châu
Au
-Phía tây và trung
Au
Trải dài từ tây sang
đơng, chiếm 2/3 diện
tích châu lục
-Vùng trung tâm.
-Phía bắc châu lục
<i>Hình </i>
<i>dạng</i>
Đỉnh nhòn, cao,
sườn dốc
Tương đối phẳng Đỉnh tròn, thấp,
sườn thoải.
<i>Tên địa </i>
<i>hình</i>
Dãy An-pơ,
A-pen-nin, Cac-pat,
Ban-căng,…
Đồng bằng: Đơng Au,
Pháp, hạ lưu
s.Đa-nuýp, Bắc Âu
U-ran,
Xcan-đi-na-vi,
Hex-xi-ni
Bảng phụ 2
<b>Vị trí khu vực</b> <b>Kiểu khí hậu</b> <b>Đặc điểm phân bố thực </b>
<b>vật</b>
-Ven biển Tây Au
-Vùng nội địa
-Ven biển Địa trung hải
-Phía đơng nam châu Âu
On đới hải dương
On đới lục địa
Địa trung hải
Cận nhiệt, ôn đới lục
địa
Rừng cây lá rộng (dẻ,
sồi…)
Rừng lá kim (thông, tùng,
…)
<b>Tuần 31</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 61</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (TT).</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS nắm được:</b>
- Các kiểu môi trường tự nhiên châu Au, phân bố và các đặc điểm chính của các môi trường.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu, lược đồ phân bố khí hậu.
- Phân tích tranh ảnh để nắm được các đặc điểm của môi trường và mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành
phần tự nhiên của môi trường.
<b>II Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. GV:</b></i>
a. PPDH: PP thực hành, trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp,…
b. PTDH: Bản đồ khí hậu,tự nhiên châu Au. Tài liệu, tranh ảnh về các kiểu mơi trường tự nhiên châu Âu.
<i><b>2. HS: tìm hiểu trước nội dung bài học</b></i>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Nêu sự phân bố các kiểu địa hình chủ yếu của
châu Au.
-Giải thích vì sao phía tây châu Au có khí hậu ấm
áp nhiều mưa hơn phía đơng.
<i><b>3.Bài mới : </b></i>
a. Giới thiệu bài (phần đầu sgk).
b. Nội dung:
<b>? Châu âu có các kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm?</b>
<i><b>-Thảo luận nhóm (3’), 3 nhóm thảo luận 3 nội </b></i>
dung theo các H51.1, 51.2, 51.3. Nội dung tl là
nhiệt độ, lượng mưa, tính chất chung, phân bố.
-GV chuẩn xác theo bảng phụ 1. Đặt biệt nhấn
mạnh vai trị rất lớn của dịng biển nóng Bắc Đại
Tây Dương và gió tây ơn đới.
-HS trả lời.
-3 nhóm tiến hành tln, hết
thời gian cử đại diện trả lời,
nhóm khác bổ sung.
<b>1.Các mơi tự nhiên ở </b>
<b>châu Au.</b>
<i><b>a.Đặc điểm khí hậu.</b></i>
-Bảng phụ 1.
<i><b>Thảo luận theo 2 nhóm:</b></i>
<b>N1:Đặc điểm sơng ngịi.</b>
<b>N2:Đặc điểm thực vật của 3 mơi trường t.nhiên chính ở châu </b>
Au.
-GV chuẩn xác kiến thức theo bảng phụ 2.
-2 nhóm tiến
hành tl theo yêu
cầu, hết thời gian
cử đại diện trả
lời.
<i><b>b.Đặc điểm sông </b></i>
<i><b>ngòi, thực vật.</b></i>
-Bảng phụ 2.
GV giới thiệu : Thiên nhiên châu …
<b>? Quan sát H52.4, cho biết trên dãy </b>
An-pơ có bao nhiêu đai thực vật?
-Mỗi đai nằm trên độ cao bao
nhiêu?
<b>? Tại sao các đai thực vật phát triển </b>
-Lắng nghe.
-Dưới 800m là đồng ruộng, làng mạc;
800-1000m là đai rừng hỗn giao;
1800-2200 là đới rừng lá kim; 1800-2200-3000m là
đai rừng đồng cỏ núi cao; >3000m là đai
băng tuyết vĩnh cửu.
-Do độ ẩm, nhiệt độ thay đổi theo đai
<i><b>c.Môi trường núi </b></i>
<i><b>cao.</b></i>
khác nhau theo độ cao?
<i><b>4.Củng cố: </b></i>
Đánh dấu (X) vào ơ thích hợp để
xác định kiểu mơi trường tương ứng
với đặc điểm khí hậu, sơng ngịi và
thực vật.
<i><b>5.HDVN. Học bài và trả lời các câu</b></i>
hỏi sgk.
Chuẩn bị bài thực hành theo gợi ý
sau:
-On tập cách phân tích biểu đồ khí
hậu, các kiểu khí hậu châu Au.
- Mỗi quan hệ giữa khí hậu và thảm
thực vật.
cao. theo đai cao.
<b>Đặc điểm tự nhiên</b> <b>On đới hải dương</b> <b>On đới lục địa</b> <b>Địa trung hải</b>
1.Rừng cây bụi lá cứng.
2. Mùa hạ nóng, khơ.
3. Mưa đều quanh năm.
6.Mùa hè nóng khô.
7.Lũ vào mùa thu, đông, mưa vừa.
8.Lũ vào mùa xuân, hè.
<b>PHỤ LỤC.</b>
Bảng 1.
<b>Biểu đồ khí hậu</b> <b>On đới hải dương</b> <b>On đới lục địa</b> <b>Địa trung hải</b>
<i><b>1.Nhiệt độ.</b></i>
+Mùa hè: tháng 7.
+Mùa đông: tháng 1.
+Biên độ nhiệt.
180<sub>C</sub>
80<sub>C</sub>
100<sub>C</sub>
200<sub>C</sub>
-120<sub>C</sub>
320<sub>C</sub>
250<sub>C</sub>
100<sub>C</sub>
150<sub>C</sub>
<i><b>2.Lượng mưa.</b></i>
-Mưa cao.
-Tháng cao nhất.
-Mùa mưa ít nhất.
-Tháng mưa thấp nhất.
-Lượng mưa cả năm.
-Tháng 10-1 năm sau.
-Tháng 11: 100mm.
-Tháng 2 đến tháng 9.
-Tháng 5: 50mm.
820mm
-tháng 5-10.
Tháng 7: 70mm.
-Tháng 11-4.
-Tháng 2: 20mm.
443mm
Thágn 10-3.
-Tháng 1: 120mm.
-Tháng 4-9.
Tháng 7: 15mm.
711mm
<i><b>3.Tính chất chung</b></i> Hè mát, đơng khơng
lạnh lắm. Nhiệt độ
thường trên O0<sub>C,.Mưa </sub>
quanh năm.
-Đông lạnh, khô, tuyết
rơi.
-Hè nóng, có mưa.
-Mùa đơng khơng lạnh,
mưa nhiều.
-Mùa hè nóng khơ.
4.Phân bố Ven biển, Tây Âu Khu vực Đơng Âu Nam Au, ven ĐTH
Bảng 2.
<b>Các yếu tố tự nhiên</b> <b>On đới hải dương</b> <b>On đới lục địa</b> <b>Địa trung hải</b>
<i><b>Sơng ngịi</b></i>
Nhiều nước quanh
năm
-Nhiều nước mùa xn hè
(băng, tuyết tan).
-Mùa đơng đóng băng
Ngắn dốc, nhiều nước
mùa thu, đông.
<i><b>Thực vật</b></i> Rừng lá rộng phát triển (sồi, dẻ,…) -Thay đổi Bắc-Nam.-Rừng lá kim và thảo
nguyên chiếm phần lớn diện
tích
-Rừng thưa.
<b>Tuần 31</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 62</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 53: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ,</b>
<b>BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU.</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS nắm được:</b>
- Đặc điểm khí hậu, sự phân hóa khí hậu châu Âu.
- Mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu, kĩ năng so sánh các yếu tố khí hậu, diện tích của các vùng lãnh
thổ có các kiểu khí hậu khác nhau ở châu Au.
- Xác định được thảm thực vật tương ứng với các kiểu khí hậu.
<i><b>1. GV:</b></i>
a PPDH: PP thực hành, trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp,…
b. PTDH: Bản đồ khí hậu, tự nhiên châu Au. Tài liệu, tranh ảnh về các kiểu môi trường tự nhiên châu Âu.
<i><b>2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học</b></i>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-CÂ có mấy kiểu MTTN?
So sánh sự khác nhau giữa
khí hậu ơn đới hải dương
và ôn đới lục địa.
-Hãy nêu sự khác biệt cơ
bản giữa khí hậu ơn đới lục
địa và địa trung hải.
<i><b>3.Bài mới : </b></i>
Giới thiệu bài (phần đầu
sgk)
b. ND:
Thảo luận theo 3 nhóm
(5’):
<b>N1: Quan sát H51.2 sgk, </b>
cho biết vì sao cùng vĩ độ
nhưng miền ven biển của
bán đảo Xcan-đi-na-vi có
khí hậu ấm áp và mưa
nhiều hơn Ai-xơ-len?
<b>N2: Quan sát các đường </b>
đẳng nhiệt tháng giêng,
nhận xét nhiệt độ của châu
Au vào mùa đơng?
<b>N3: Nêu tên các kiểu khí </b>
hậu châu Au. So sánh diện
tích của các vùng có các
kiểu khí hậu đó?
-3 nhóm thảo luận
theo u cầu, hết
thời gian cử đại diện
rtrả lời, nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
<b>1.Nhận biết đặc điểm khí hậu:</b>
- Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ: Tuy cùng vĩ độ nhưng
- Nhận xét đường đẳng nhiệt:
+ Trị số đường đảng nhiệt tháng giêng: vùng Tây Âu 00<sub>C, </sub>
Đông Au -100<sub>C, vùng U-ran -20</sub>0<sub>C.</sub>
+Nhận xét:càng đi dần về phía đơng nhiệt độ càng hạ dần. Sự
chênh lệch nhiệt độ giữa phía tây và phía đơng rất lớn, ven
biển ấm, càng đi sâu vào trong đất liền càng lạnh.
- Các kiểu khí hậu châu Au xếp theo thứ tự lớn đến nhỏ theo
diện tích:
-GV chốt lại và bổ sung
thêm các thông tin cần
thiết.
+ Khí hậu Địa trung hải.
+ Khí hậu hàn đới.
- Tiếp tục thảo luận theo 3 nhóm, mỗi nhóm một biểu đồ (5’
theo gợi ý sgk/159.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại theo bảng phụ (phụ lục)
<i><b>4.Củng cố: Chọn câu đúng nhất.</b></i>
<b>1. Nhiệt độ mùa đông (tháng lạnh nhất) của châu Au:</b>
a.Nơi có nhiệt độ thấp cao hơn nơi có vĩ độ cao;
b.Nơi có địa hình cao nhiệt độ thấp nhất.
c.Càng đi về phía đơng nhiệt độ càng giảm;
d.Càng đi về phía tây nhiệt độ càng giảm.
<b>2. Bán đảo Xcan-đi-na-vi cùng vĩ độ với Ai-xơ-len nhưng lại </b>
có khí hậu ấm hơn và mưa nhiều hơn Ai-xơ-len vì:
a.Dịng biển nóng Bắc ĐTD chảy ven bờ bán đảo
Xcan-đi-na-vi làm to<sub> cao và tăng khả năng bốc hơi.</sub>
b.Gió tây ơn đới thổi từ ĐTD mang nhiều hơi nước vào bán
đảo Xcan-đi-na-vi gây mưa nhiều.
c.Bán đảo Xcan-đi-na-vi là một bộ phận của đất liền,
Ai-xơ-len là bán đảo trên biển.
d.Đảo Ai-xơ-len nằm gần cực Bắc hơn.
<i><b>5.HDVN: Tiếp tục hoàn chỉnh và luyện tập kĩ năng bài thực </b></i>
hành, chuẩn bị bài mới
- HS 3 nhóm thảo
luận 5’, sau cử đại
diện trả lời, nhóm
<b>2.Phân tích một số biểu </b>
<b>đồ nhiệt độ và lượng </b>
<b>mưa.</b>
Bảng phụ.
<b>PHỤ LỤC</b>
<b>Đặc điểm khí hậu</b> <b>Biểu đồ trạm A</b> <b>Biểu đồ trạm B</b> <b>Biểu đồ trạm C</b>
<i><b>1.Nhiệt độ:</b></i>
-Tháng 1
-Tháng 7
-Biên độ nhiệt
-Nhận xét chung
30<sub>C</sub>
200<sub>C</sub>
230<sub>C</sub>
Mùa đông lạnh,hè nóng
70<sub>C</sub>
200<sub>C</sub>
130<sub>C</sub>
Mùa đơng ấm, hè mát
50<sub>C</sub>
170<sub>C</sub>
120<sub>C</sub>
Mùa đơng ấm, hè mát
<i><b>2.Lượng mưa</b></i>
-Các tháng mưa nhiều.
-Các tháng mưa ít
-Nhận xét chế độ mưa
5-8
9-4 năm sau
-Mưa ít (400mm/năm).
Mưa nhiều vào mùa hè
9-1 năm sau
2-8
Mưa khá(600 mm/năm)
Mưa nhiều vào thu đông
8-5 năm sau
6-7
Mưa lớn (>1000mm).
Mưa quanh năm
<i><b>3.Kiểu khí hậu</b></i> On đới lục địa Địa trung hải On đới hải dương
<i><b>4.Kiểu thảm thực vật </b></i>
<i><b>tương ứng</b></i>
<b>Tuần 32</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 63</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 54: DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU ÂU.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS nắm được:</b>
- Dân số châu Au đang già đi, dẫn đến làng sóng nhập cư lao động, gây sự phức tạp của vấn đề lao động,
tơn giáo, tình hình chính trị xã hội của châu Au.
-Châu Au là châu lục có mức độ đơ thị hóa cao, ranh giới nông thôn thành thị ngày càng thu hẹp.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ để nắm tình hình, đặ điểm dân cư, xã hội châu Au.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. GV:</b></i>
a. PPDH: PP đàm thoại, thực hành, trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp,…
b. PTDH: Bản đồ tự nhiên châu Au., lược đồ phân bố dân cư và đô thị, ảnh về đạo tinh lành, đạo Chính thống.
<i><b>2. HS: tìm hiểu trước nội dung bài học</b></i>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp</b>:</i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 1
sgk/159.
<i><b>3.Bài mới : </b></i>
a. Giới thiệu bài (phần đầu sgk).
b. ND:
<b>? Trên thế giới có bao nhiêu chủng </b>
tộc lớn? Kể tên và nơi phân bố
chính?
<b>? Cho biết dân cư châu Au chủ yếu </b>
thuộc chủng tộc và theo đạo gì?
<i><b>Thảo luận nhóm (3’):Quan sát hình</b></i>
54.1 sgk cho biết châu Au có các
nhóm ngơn ngữ nào? Nêu tên các
-GV chốt lại sau khi HS trả lời
-3 chủng tộc lớn,
Ơ-rơ-bê-ơ-ít ở châu Au, Mơng-gơ-lơ-Ơ-rơ-bê-ơ-ít
ở châu Á…
-Theo đạo Cơ Đốc giáo,
phần nhỏ theo đạo Hồi.
-Nhóm Giec manh cóAnh,
Đức, Hà Lan,… La tinh có
Pháp, Tây Ban Nha,…
<b>1.Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn </b>
<b>ngữ và văn hóa.</b>
-Phần lớn dân cư châu Au thuộc
chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít.
-Chủ yếu theo đạo Cơ Đốc giáo,
phần nhỏ theo đạo Hồi.
-Ngơn ngữ: có nhiều ngơn ngữ hệ
khác nhau như :
+Giéc manh: Đức, Hà Lan.,…
+ La tinh:Italia, Pháp,…
+ Xlavơ:LB Nga, Ucraina,…
GV:Dân số châu Au trong nhiều năm
khá ổn định.Năm 2001 châu Au có
dân số là 727 triệu người.
<b>? Quan sát hình 54.2, nhận xét sự </b>
thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi
châu Au so với thế giới trong giai
đoạn 1960-2000.
(Gợi ý:nhận xét chung về dân số, tỉ
lệ dân số ở 3 độ tuổi, khái quát về sự
thay đổi trong cơ cấu dân số của
châu Au và thế giới).
-Dân số châu Au ít thay đổi
trong khi dân số thế giới phát
triển nhanh, ds dưới độ tuổi lđ
châu Au giảm dần, trong khi
thế giới tăng liên tục, ds trong
độ tuổi lđ của châu Au tăng
chậm từ 1960 đến năm 1980,
sau đó lại già đi. DS trên lđ
tăng cả 2,..
Tổng quát: hình dạng tháp
tuổi châu Au chuyển từ hdạng
tháp tuổi trả sang già, trong
khi hdạng tháp tuổi thế giới
vẫn là tháp tuổi trẻ.
-Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
<b>2.Dân số châu Au đang già đi. </b>
<b>Mức độ đô thị hóa cao.</b>
<i><b>a.Đặc điểm dân sư châu Au</b></i>
-Dân số 727 triệu người.
-Tỉ lệ trẻ em ít.
<b>? Qua hdạng tháp tuổi dân số châu </b>
Au và nội dung sgk, em có thể nhận
định gì về tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên châu Au?
GV:Tỉ lệ gia tăng quá thấp nên gây
nhiều hậu quả tiêu cực,.
Thảo luận nhóm (2’).Quan sát hình
54.3 và hình 51.1 và nội dung sgk,
hãy nhận xét về sự phân bố dân cư
châu Au?
Chuyển ý
<b>? Quan sát h54.3 sgk cho biết tên các</b>
đô thị > 5 triệu người ở châu Au. Đơ
thị ở châu Au có đặc điểm gì?
<i><b>4.Củng cố.Chọn câu đúg nhất trong </b></i>
Câu 1: 3 nước nào sau đây thuộc
nhóm ngơn ngữ Xlavơ?
a.Đức,Pháp,Tây Ban Nha;
b.LB Nga, Crôtia, Xecbi;
c.Nauy, Rumani, Balan;
d.Italia, Bungari, Bêlarut
Câu 2: Khu vực có mật độ dân số cao
nhất châu Au là?
a.Đông Au; b.Bắc Au;
c.Nam Au; d.Tây Au.
Câu 3: Những nơi có MDDS thấp
dưới 25 người/km2 ở châu Au là các
vùng:
a.Phần lớn núi non và hiểm trở;
b.Có khí hậu nóng, khơ, khắc nghiệt.
c.Nằm sâu trong lục địa;
d.Nằm phía Bắc vĩ tuyến 600<sub> B.</sub>
<i><b>5.HDVN.</b></i>
-Học thuộc bài.
-Chuẩn bị bài “Kinh tế châu Âu”
theo gợi ý:
+Tìm hiểu những tiến bộ áp dụng
vào trong sản xuất nông nghiệp ở
châu Au.
+Thế mạnh trong sản xuất công
nghiệp, những điều kiện làm cho cn
châu Au phát triển mạnh.
thấp, chưa tới 0,1 %/năm.
Niều nước tăng âm.
-Các nhóm thảo luận 1 nd, cử
đại diện trả lời.
nước tăng âm
-Phân bố dân cư :
+Mật độ dân số TB 70
người/km2.
+Nơi mật độ cao:ven biển Tây
Au và Trung Au, Nam Au; đồng
bằng,..
+Nơi mật độ thấp:Phía bắc và
những vùng núi cao.
<i><b>b.Đơ thị hóa ở châu Au.</b></i>
-Mức độ đơ thị hóa cao, tỉ lệ dân
<b>Tuần 32</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 64</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS nắm được:</b>
- Châu Au có nền nơng nghiệp hàng hóa phát triển cao.
- Cơng nghiệp hiện đại có lịch sử phát triển từ rất sớm
- Dịch vụ năng động, đa dạng, chiếm tỉ lệ lớn trong nền kinh tế-là lĩnh cực phát triển nhất.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ nông nghiệp và công nghiệp châu Au để rút ra kiến thức về sự phân bố
các ngành công nghiệp của châu Âu.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
<b>a. PPDH: PP đàm thoại, thực hành, trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp,…</b>
<b>b. PTDH: Bản đồ nhiên châu Au, lược đồ kinh tế, các tài liệu, tranh ảnh liên quan.</b>
<i><b>2. Học sinh: Đọc các câu hỏi trong sgk</b></i>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra </b></i>
Nêu sự đa dạng về tôn giáo, ngôn
ngữ và văn hóa của châu Au.
<i><b>3.Bài mới : </b></i>
a. Giới thiệu bài (phần đầu sgk).
b. Nội dung:
<b>? Dựa vào kiến thức đã học, kết </b>
hợp với sgk.Hãy cho biết đặc
điểm hình thức tổ chức sản xuất
nơng nghiệp châu Au? Quy mô
phát triển
<b>? Cho biết nguyên nhân nào thúc </b>
đẩy nền nồng nghiệp ở châu Au
đạt hiệu quả kinh tế cao?
<b>? cho biết tỉ trọng giữa chăn nuôi </b>
và trồng trọt ở các nước châu
Au?
<b>? Cho biết các cây trồng và vật </b>
-Yêu cầu HS lên bảng xác định
các sản phẩm nơng nghiệp trên
lược đồ tự nhiên châu Au.
-Hình thức tổ chức sản xuất nơng
nghiệp: Hộ gia đình và trang
trại.Quy mô sản xuất không lớn
-Nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học
kĩ thuật,…
-Hầu hết các nước có tỉ trọng cao
hơn trồng trọt.
-Sản phẩm chính: nho, cam, chanh,
ngơ, củ cải đường, trồng lúa mì và
chăn ni bị, lợn.
-HS lên bảng thực hành.
-HS lên bảng thực hành.
<i><b>1.Nơng nghiệp.</b></i>
* Đặc điểm:
-Hình thức tổ chức sản xuất nơng
nghiệp: Hộ gia đình và trang trại.
-Quy mơ sản xuất không lớn
-Nền nông nghiệp đạt hiệu cao do:
+Nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học tiên
+Gắn chặt với nông nghiẹp chế biến.
-Sản phẩm chính: nho, cam, chanh, ngơ,
củ cải đường, trồng lúa mì và chăn ni
bị, lợn.
<b>? Dựa vào hình 55.2, 54.1, em hãy nêu </b>
các ngành cơng nghiệp chính của châu
Au? Các ngành đó ở những nước nào?
- Các ngành chính: luyện
kim, sx ô tô, đóng tàu
biển, hóa chất,...
+Luyện kim phát triển
nhất ở Anh, Thụy Điển,
Nauy, Pháp,…
+Sản xuất ô tơ ở Đức,
Pháp, Anh, LB Nga,…
+Đóng tàu ở Hà Lan,
Đức, Nauy,…
<i><b>2.Cơng nghiệp:</b></i>
Đặc điểm:
-Tiến hành cơng nghiệp hóa sớm nhất thế
giới.
-Sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.
<b>? Dựa vào nội dung sgk em hãy cho biết </b>
sự phát triển và phân bố CN ở châu Au
có những đặt điểm gì nổi bật?
GV: Chính nhờ sự liên kết, hợp tác rộng
rãi, chặt chẽ đó mà năng xuất và chất
lượng sản phẩm được nâng cao, sản
phẩm luôn đổi mới, phù hợp nhu cầu thị
trường.
<b>? Quan sát H55.3, em hãy cho biết </b>
ngành CN SX máy bay ở châu Au có sự
hợp tác rộng rãi thế nào?
Chuyển ývà nêu vấn đề: Tại các nước
phát triển, ngành dịch vụ bao giờ cũng
được chú trọng, và đó cũng là đặc điểm
của ngành dịch vụ của châu Au.
-Tiến hành cơng nghiệp
hóa sớm, sp đạt chất
lượng cao,…
-Sản phẩm máy bay Ebớt
là kết quả hợp tác sx giữa
tâm công nghệ cao, được liên kết với các
cơ sở nguyên cứu và hợp tác rộng rãi giữa
các nước.
<b>? Dịch vụ ở châu Au Phát triển </b>
như thế nào?
-Những điều kiện thuận lợi trong
ngành du lịch phát triển?
-GV hướng dẫn HS quan sát
h55.4 và ảnh cung cấp thêm về
dịch vụ.
- Tích hợp BVMT
<i><b>4.Củng cố. </b></i>
GV treo bản đồ ktế châu Au, yêu
cầu HS lên bảng xác định cây
trồng, vật ni, các ngành cơng
nghiệp chính.
<i><b>5.HDVN. Học thuộc bài và </b></i>
chuẩn bi bài mới theo gợi ý sau:
- On tập lại kiến thức lớp 6 bài
hiện tương ngày đêm dài ngắn
theo mùa.
- Nêu khái quát tự nhiên và kinh
tế khu vực Bắc Au.
-Rất phát triển
-Giao thông hiện đại, phong
phú, tiện lợi, nhiều trung tâm
ngân hàng, bảo hiểm, nhiều
trường đại học, viện nghiên
cứu. Nhiều danh lam thắng
cảnh đẹp, quý,…
<i><b>3.Dịch vụ.</b></i>
* Đặc điểm:
-Dịch vụ là ngành phát triển nhất.
-Phát triển đa dạng, rộng khắp,
phục vụ mọi ngành kinh tế.
-Là ngành kinh tế quan trọng, là
nguồn thu ngoại tệ lớn.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 33</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 65</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS nắm được:</b>
- Đặc điểm địa hình, khí hậu, tài ngun của khu vực Bắc Au, đặc biệt là bán đảo Xcan-đi-na-vi.
-Sự khai thác tài nguyên hợp lí ở khu vực Bắc Au.
- Rèn kĩ năng phân tích các hình ảnh về đánh ca, rừng và bảng số liệu để thấy rõ sự khai thác đi đôi với bảo vệ
rừng và biển của người dân trong khu vực Bắc Âu.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. GV:</b></i>
a. PPDH: PP đàm thoại, thực hành, trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp,…
<b>b. PTDH: Bản đồ tự nhiên châu Au, các tài liệu, tranh ảnh liên quan.</b>
<i><b>2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học</b></i>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra</b></i>
-Vì sao sản xuất nơng nghiệp ở châu Au đạt hiệu quả
cao?
-Lĩnh vực dịch vụ ở châu Au phát triển đa dạng như
thế nào?
<i><b>3.Bài mới : </b></i>
a. Giới thiệu bài (phần đầu sgk).
b. ND:
-GV giới thiệu 4 khu vực châu Au trên lược đồ các
nước châu Au và trên bản đồ tự nhiên.
<b>? Dựa vào lược đồ H56.1 sgk, hãy xác định vị trí của </b>
khu vực Bắc Au.
<b>? Phần lớn diện tích nằm trong giới hạn nào? Đặc </b>
trưng nổi bật vị trí của khu vực?
<b>? Quan sát hình 56.1, 56.2, 56.3 sgk, kể tên các dạng </b>
địa hình do băng hà cổ đại để lại ở khu vực Bắc Au?
<b>? Địa hình phổ biến trong khu vực là dạng địa hình </b>
gì? Ở đâu?
<b>? Băng đảo Ai-xơ-len có đặc điểm gì nổi bật?</b>
GV: giới thiệu các đặc điểm về địa hình ở 3 nước
này.
<b>? Dựa vào H56.4, cho biết bán đảo Xcan-đi-na-vi là </b>
dạng địa hình nào? Đặc điểm sơng ngịi sườn tây
Xcan-đi-na-vi? Giá trị kinh tế?
-Cho biết dãy núi già Xcan-đi-na-vi có vai trị gì
trong sự phân hóa tự nhiên trên bán đảo?
<b>? Dựa vào đặc điểm vị trí địa lí của khu vực, cho biết </b>
khí hậu Bắc Au có đặc điểm gì?
-Dựa vào H56.4 sgk, kết hợp với kiến thức đã học,
giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa sườn
tây và sườn đông Xcan-đi-na-vi.
<b>? Quan sát H56.4 sgk, cho biết khu vực Bắc Au có </b>
các nguồn tài nguyên quan trọng nào? Nêu đặc điểm
phân bố các nguồn tài nguyên của khu vực?
-Lắng nghe.
-1HS lên bảng thực
hành.
- Phần lớn diện tích
nằm trong vùng ơn
đới lạnh.
-Địa hình fio, hồ,
đầm,…
-Ai-xơ-len có nhiều
núi lửa, suối nước
nóng.
-Bán đảo
Xcan-đi-na-vi núi và cao
nguyên chiếm diện
tích lớn.
-Trả lời.
<b>1.Khái quát tự nhiên Bắc Au.</b>
<b>a.Vị trí.</b>
-Phần lớn diện tích nằm trong
vùng ôn đới lạnh.
-Gồm băng đảo Ai-xơ-len và bán
đảo Xcan-đi-na-vi. Có 3 nước
gồm Na uy, Thụy Điển, Phần Lan.
b.Địa hình.
-Địa hình băng hà cổ phổ biến
trên bán đảo Xcan-đi-na-vi, bờ
biển dạng Phi-o (Na uy), hồ (Phần
Lan).
-Ai-xơ-len có nhiều núi lửa, suối
nước nóng.
-Bán đảo Xcan-đi-na-vi núi và cao
nguyên chiếm diện tích lớn.
<b>? khu vực Bắc Au khai thác thế mạnh của </b>
thiên nhiên đã chú trọng phát triển những
ngành kinh tế nào?
- Kinh tế rừng và biển là
các ngành giữ vai trò
<b>2.Kinh tế khu vực Bắc Au.</b>
-Kinh tế rừng và biển là các ngành
giữ vai trò quan trọng của khu vực, là
nguồn thu ngoại tệ lớn.
<b>? ngồi phát triển 3 ngành có thế mạnh của </b>
thiên nhiên, Bắc Au còn chú trọng phát
triển ngành kinh tế nào khác?
-GV giới thiệu về Ai-xo-len đã sử dụng
năng lượng của suối nước nóng để trồng
rau và hoa trong các nhà kính,..
- Tích hợp BVMT
<i><b>4.Củng cố: chọn câu đúng nhấ trong các </b></i>
câu sau:
1-Đặc điểm của địahình băng hà cổ thụ khu
vực B.Au là:
a.Miền đá rắn bị bào mịn;
b.Bờ biển có dạng địa hình Fio.
c.Hàng vạn hồ, đầm nối tiếp nhau;
d.Tất cả các đáp án trên.
2-Sản xuất nông nghiệp Bắc Au ngành
trồng trọt khơng phát triển vì:
a.Khí hậu lạnh giá, mùa đơng dài;
b.Nguồn nước tưới khó khăn.
c.Đất trồng ít; d.Đáp án a và b đúng.
3-Đánh dấu (X) vào những nước nằm ở
khu vực Bắc Au.
a.Thụy Điển; b.Na Uy; c.Phần Lan;
d.Ai-len; e.Ai-xơ-len; f.Grơn-len.
<i><b>5.HDVN: </b></i>
-Học bài và cho biết những khó khăn về
điều kiện tự nhiên của các nước Bắc Au đối
với đời sống và sản xuất.
-Chuẩn bị bài mới: “Khu vực Tây và Trung
Âu” theo gợi ý:
+Xác định khu vực Tây và Trung Au trên
lược đồ tự nhiên châu Au.
+Nêu tên và thủ đô các nước.
+ Nêu tên và sự phân bố các ngành nơng
nghiệp, cơng nghiệp.
ngành có kĩ thuật cao như
-Kinh tế Bắc Au phát triển đa dạng.
-Các nước trong khu vực Bắc Au có
nền kinh tế phát triển, mức sống cao
dựa trên việc khai thác tài nguyên hợp
lí để phát triển kinh tế đạt hiệu quả.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 33</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 66</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>
<i><b> 1.Kiến thức: HS cần nắm vững.</b></i>
-Đặc điểm địa hình, khí hậu khu vực Tây và Trung Au.
-Tình hình phát triển kinh tế khu vực.
<b> 2.Kĩ năng:</b>
-Củng cố kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên để nắm vững phân bố các ngành kinh tế 3 miền khu vực
Tây và Trung Au.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. GV:</b></i>
<b>a. PPDH: PP trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành,…</b>
<b>b. PTDH: Bản đồ công nghiệp châu Au, Lược đồ tự nhiên kv Tây và Trung Au, bản đồ hành chính châu Au.</b>
<i><b>2. HS: Đọc bài</b></i>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Các nước Bắc Au đã khai thác thiên nhiên hợp lí để
phát triển kinh tế như thế nào?
-Cho biết các nước Bắc Au có nguồn tài nguyên quan
trọng nào? Phân bố ở đâu? Kể tên và giới hạn các
nước Bắc Au trên bản đồ hành chính châu Au.
<i><b>3.Bài mới. </b></i>
a. Giới thiệu bài (sgk).
b. ND:
<b>? Dựa vào H57.1 sgk kết hợp lược đồ các nước châu </b>
Au lên bảng xác định phạm vi khu vực, kể tên các
nước trong khu vực.
Thảo luận nhóm (3’), chia lớp 3 nhóm , nội dung:
Quan sát H57.1 sgk hãy cho biết địa hình khu vực có
những dạng nào?Phân bố ra sao? Tài nguyênkhoáng
sản và thế mạnh của vùng như thế nào?.
-GV chuẩn xác trên bảng phụ 1
<b>? Khu vực Tây Au có đặc điểm khí hậu như thế nào?</b>
<b>? Quan sát H57.1 sgk hãy giải thích tại sao khí hậu ở </b>
tây và Trung Au chịu ảnh hưởng rõ rệt của biển?
<b>? Khí hậu khu vực ảnh hưởng tới đặc điểm mạng lưới </b>
sơngngịi như thế nào?
-HS lên bảng thựchành.
Các nước trong khu vực:
quần đảo Anh-Ailen, Đan
Mạch, Hà Lan, Pháp, Bỉ,
Thụy Sĩ, Ao, Hung-ga-ri,
Ru-ma-ni, Xlơ-va-ki-a,
Séc, Đức, Ba Lan.
-Các nhóm thảo luận theo
u cầu, cử đại diện trả
lời.
-Dịng hải lưu nóng Bắc
Đại Tây Dương và gió
Tây ơn đới có vai trị lớn
làm khí hậu khu vực ven
biển phía tây ẩm, mưa
<b>1.Khái quát tự nhiên.</b>
<b>a.Vị trí.</b>
-Trải dài từ quần đảo
Anh-Ailen đến dãy
Cac-pat.
-Gồm 13 quốc gia.
<b>b.Địa hình gồm 3 miền.</b>
-Bảng phụ1.
c.Khí hậu – sơng ngịi.
-Nằm hồn tồn trong
đới ơn hịa, khu vực có
gió tây ôn đới thườg
xuyên hoạt động.
-Chịu ảnh hưởng của
biển sâu sắc.
-Sơng ngịi ven biển phía
Tây nhiều nước quanh
năm.
-Sơng ngịi phía đơng
<b>? Dựa vào lược đồ công nghiệp châu Au, </b>
kết hợp sgk cho biết công nghiệp khu vực
Tây và Trung Au có những đặc điểm gì nổi
bật? Ví dụ?
- Có nhiều quốc gia
cơng nghiệp hàng
đầu trên thế giới, với
nhiều vùgn, nhiều
nhành công nghiệp
nổi tiếng trên thế
giới.
<b>2.Kinh tế.</b>
<b>a.Cơng nghiệp.</b>
-Có nhiều cường quốc cơng nghiệp hàng
đầu thế giới.
-Nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng thế
giới.
-Nhiều ngành công nghiệp hiện đại và
truyền thống.
-Nền công nghiệp phát triển đa dạng,
năng suất cao nhất châu Au.
<b>? Nêu vùng công nghiệp nổi tiếng thế giới?</b>
Các ngành công nghiệp hiện đại và truyền
thống gồm những ngành gì?
<b>? Với điều kiện tự nhiên của khu vực Tây </b>
và Trung Au, nơng nghiệp có đặc điểm gì?
Phân bố các ngành nơng nghiệp?
<b>? Dịch vụ khu vực Tây và Trung Au có </b>
những thế mạnh gì?
<i><b>4.Củng cố: </b></i>
Điền vào chổ trống trong bản sau: Thể
hiện các dạng địa hình của các nước
<i><b>Các nước tự </b></i>
<i><b>nhiên</b></i>
<i><b>Các dạng địa </b></i>
<i><b>hình</b></i>
Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
<i><b>5.HDVN.</b></i>
-Học bài và làm bài tập ở bảng số liệu trang
174 sgk theo gợi ý: ta lấy tổng thu nhập
-Chuẩn bị bài mới theo gợi ý: Xác định khu
vực Nam Au trên lược đồ, cho biết các đặc
điểm tự nhiên,kinh tế điển hình của khu
vực Nam Au.
-Trình độ nơng
nghiệp cao, khí hậu
nhiều kiểu tạo nên sự
đa dạng trong sản
phẩm trong nông
nghiệp. Tỉ trọng
chăn nuôi cao hơn
trồng trọt.
-Nhiều phong cảnh
đẹp nổi tiếng, nhiều
cơng trình kiến trúc
cổ, lâu đài diễm lệ…
nhiều trung tâm tài
chính. Hệ thống giao
thơng hiện đại hồn
chỉnh, mạng lưới
khách sạn đầy đủ,
tiện nghi, hiện đại….
<b>b.Nông nghiệp.</b>
-Nông nghiệp đạt trình độ thâm canh
cao.
-Chăn ni chiếm ưu thế hơn trồng trọt.
Sản phẩm chăn ni có giá trị kinh tế
cao.
-Đồng bằng có nền nơng nghiệp đa dạng,
năng suất cao.
-Vùng núi phát triển chăn nuôi.
<b>c.Dịch vụ.</b>
Các ngành dịch vụ rất phát triển, chiếm
2/3 tổng thu nhập quốc dân.
-Các trung tâm tài chính lớn
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 34</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 67</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>
<i><b> 1.Kiến thức: HS cần nắm vững.</b></i>
-Đặc điểm vị trí , địa hình khu vực Nam Au, những nét chính về kinh tế khu vực.
-Củng cố kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên để nắm vững phân bố các ngành kinh tế 3 miền khu vực
Tây và Trung Au.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. GV:</b></i>
a. PPDH: PP trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành,…
b. PTDH: Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Âu, một số hình ảnh, tư liệu về cảnh quan và các họct động kinh tế của
các nước trong khu vực.
<i><b>2. HS: Đọc bài</b></i>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Nêu đặc điểm của 3 miền địa hình
khu vực Tây và Trung Âu?
-Đặc điểm cơng nghiệp của khu vực
Tây và Trung Âu.
<i><b>3.Bài mới. </b></i>
a. Giới thiệu bài (sgk).
b. ND:
<b>? Quan sát H58.1 kết hợp sgk xác </b>
định vị trí và kể tên các nước trong
khu vực Nam Au trên bản đồ hành
chính châu Âu.
-Cho biết những nét chính của địa
hình 3 khu vực Nam Âu?.
<b>? Dựa vào H 58,1 sgk, nêu tên một số </b>
dãy núi của khu vực Nam Âu?
<b>? Với vị trí tự nhiên của khu vực, khí </b>
hậu Nam Au có đặc điểm gì? Thuộc
kiểu khí hậu nào?
<b>? Phân tích H58.2 sgk, nêu đặc điểm </b>
về nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu
Nan Au.
<b>? Rút ra đặc điểm khái quát khí hậu </b>
Nam Au?
<b>? Cho biết những vùng có khí hậu địa </b>
trung hải có những sản phẩm nơng
nghiệp độc đáo gì?
-HS lên bảng thựchành. Các
nước trong khu vực: Italia, Bồ
Đào Nha, Hy Lạp, Manta và
Xanmarino, Tây Ban Nha,
Anđôra, Mônôcô, Vticăng,
Gibranta.
-Khu vực không ổn định của
vỏ Trái Đất.
-Dãy Ibêrich, Apennin, Anpơ,
Đinarich
-Nhiệt độ thấp.n > 100<sub>C, cao.n </sub>
>240<sub>C, biên độ nhiệt năm </sub>
140<sub>C; Mưa nhiều t10-3, mưa ít </sub>
từ tháng 4-9, lượng mưa
tbn:711mm/năm.
-Cây ăn quả cận nhiệt:Cam,
chanh,nho, ôliu là ngành
truyền thống nổi tiếng.
<b>1.Khái quát tự nhiên.</b>
<i><b>a.Vị trí, địa hình.</b></i>
-Nằm ven bờ biển Địa trung
-Phần lớn diện tích của ku
vực là núi và cao ngun
<i><b>b.Khí hậu.</b></i>
-Khí hậu ơn hịa mát mẻ, điển
hình kiểu khí hậu địa trung
hải.
-Mùa đơng có nhiều mưa.
-Mùa hạ nóng khơ
<b>? Phân tích điều kiện tự nhiên có ảnh </b>
hưởng ntn tới sự phát triển kinh tế.
<b>? Khí hậu địa trung hải phù hợp với </b>
cây trồng gì?.
<b>? Qs H58.3 kết hợp sgk, nhận xét về </b>
việc chăn nuôi của Hy lạp? (phương
-Địa hình chủ yếu là núi, cao
nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp,
đất đai cho nơng nghiệp ít, tính
chất khơ nóng của khí hậu mùa
hè bất lợi cho sản xuất cây
trồng, nhất là lương thực
-Chăn nuôi theo hình thức du
mục, quy mơ, sản lượng thấp
<b>2.Kinh tế.</b>
<i><b>a.Nông nghiệp.</b></i>
-Cây lương thực chưa phát
triển.
thức chăn thae, quy mơ, số lượng)
<b>? Tại sao nói kinh tế Nam Au chưa </b>
phát triển bằng kinh tế Bắc Au, Tây và
Trung Âu? (số lượng người trong
nông nghiệp, trình độ sản xuất cơng
nghiệp)
<b>? Nước nào có nền cơng nghiệp phát </b>
triển nhất?.
<b>? Nam Au có những tiềm năng phát </b>
triển du lịch ntn?
<b>? Nêu một số đặc điểm và hoạt động </b>
du lịch nổi tiếng ở các nước Nam Âu?
<i><b>4.Củng cố. </b></i>
1-Cho biết vì sao việc sản xuất lương
thực gặp nhiều kk, còn cây ăn quả
-Học bài cũ, làm 3 bài tập sgk/177.
-Chuẩn bị bài mới : “Khu vực Đông
Âu” theo gợi ý:
1-Nêu khái quát tự nhiên khu vực
Động Au.
2-Kinh tế của khu vực có gì nổi bật so
với các khu vực đã học.
-Khoảng 20% lực lượng lao
động làm việc trogn nơng
nghiệp, trình độ sản xuất chưa
cao
-Cây ăn quả cận nhiệt:Cam,
chanh,nho, ôliu là ngành
truyền thống nổi tiếng.
-Nam Au có tài nguyên du lịch
đặc sắc.
-Trả lời
-Khoảng 20% lực lượng lao
động làm việc trogn nông
nghiệp,
<i><b>b.Công nghiệp.</b></i>
Trình độ sản xuất cơng
nghiệp chưa cao
-I-ta-li-a là nước có cơng
nghiệp phát triển nhất khu
vực.
<i><b>c.Du lịch.</b></i>
-Nam Au có tài nguyên du
lịch đặc sắc.
-Du lịch là nguồn thu ngoại tệ
quan trọng của khu vực.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 34</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 68</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>
<i><b> 1.Kiến thức: HS cần nắm vững.</b></i>
-Đặc điểm môi trường Đông Âu.
-Đặc điểm và tình hình phát triển kinh tế khu vực.
<b> 2.Kĩ năng:</b>
-Rèn luyện, phân tích tổng hợp lược đồ tự nhiên với phân tích thảm thực vật, để thấy được mối quan hệ
giữa khí hậu với thực vật.
-Kĩ năng phân tích các số liệu thống kê, đọc và phân tích lược đồ kinh tế.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. GV:</b></i>
a. PPDH: PP trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành,…
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> </b></i>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
-Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn
khu vực Nam Au. Đọc tên, xác định,
xác định vị trí các bán đảo và các dãy
núi lớn.
-Tìm năng phát triển của ngành du
lịch Nam Âu.
<i><b>3.Bài mới. </b></i>
a. Giới thiệu bài (sgk).
b. Nội dung:
<b>? Dựa vào lược đồ các nước châu Au </b>
và H 59.1 sgk cho biết khu vực Đơng
Au gồm những nước nào?
Thảo luận nhóm (3’):
<b>N1:Quan sát H59.1 sgk và kiến thức </b>
đã học cho biết: Dạng địa hình chủ
yếu của khu vực.
<b>N2:Đặc điểm nổi bật của khí hậu, </b>
sơng ngịi, thực vật của khu vực Đông
Au.
-GV chuẩn xác trên bảng phụ 1
<b>? Quan sát H59.2 sgk giải thích về sự </b>
thay đổi từ bắc xuống nam của thảm
thực vật?
-Trả lời.
-2 nhóm tiến hành thảo luận,
<b>1.Khái qt tự nhiên.</b>
-Khu vực dân cư Đông Au gồm: Liên
bang Nga (phần lãnh thổ thuộc châu
Âu), U-crai-na, Bê-la-rút, Lit-va,
Lát-vi-a, E-xtơ-ni-a, Mơn-đơ-va.
-Chiếm ½ châu Au.
-Các đặc điểm tự nhiên nổi bật (bảng
phụ 1)
<b>? Phân tích lược đồ H59.1 kết hợp H55.1, H55.2 và </b>
nội dung sgk. Cho biết:
+Thế mạnh của điều kiện tự nhiên và kinh tế ở khu
vực Đông Au?
+Sự phân bố các ngành kinh tế?
Hai nội dung trên GV tổ chức cho 2 nhóm thảo luận
trong 3’.
GV chuẩn xác kiến thức theo bảng phụ 2
<i><b>4.Củng cố.</b></i>
1-Nêu đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực Đơng
Au.
2-Nền kinh tế của khu vực Đơng Au có những khác
biệt gì so với các khu vực khác của châu Au.
<i><b>5.HDVN. </b></i>
Học bài và xem bài mới
-Trả lời.
-2 nhóm tiến hành thảo
luận, hết thời gian cử đại
diện trả lời.
<b>2.Kinh tế.</b>
Bảng phụ 2.
<b>PHỤ LỤC.</b>
Bảng phụ1.
Yếu tố tự nhiên Đặc điểm tự nhiên
Địa hình Chủ yếu là đồng bằgn rộng lớn, chiếm ½ diện tích châu Au
Khí hậu Khí hậu ơn đới lục địa có tính chất lục địa rất sâu sắc phía đơng nam.
Sơng ngịi Đóng băg về mùa đông.Sông lớn: Von-ga, Đông, Đni-ep.
Bảng phụ 2.
Thế mạnh của điều kiện tự nhiên và kinh tế Sự phân bố các ngành kinh tế
1.Đồng bằng ½ dt châu Âu Là cơ sở để phát triển nông nghiệp theo quy mơ
lớn
2.U-crai-na có diện tích đất đen lớn Làvựa lúa mì, ngơ, củ cải đường…
3.Rừng chiếm diện tích lớn ở LB.Nga, Bê-la-rut,.. Thuận lợi phát triển công nghiệp gỗ, giấy.
4.Khí hậu vùng Bắc, Nam khu vực khắc nghiệt Nơng nghiệp kém phát triển vì lạnh và hoang mạc.
Khống sản tập trung ở U-crai-na, LB Nga: dầu
khí, than, sắt… Phát triển các ngành công nghiệp truyền thống:luyện kim, khai thức khống sản, cơ khí, hóa
chất.
6.Thảo ngun và nguồn lương thực nhiều ở
U-crai-na, Bê-la-rut. Phát triển chăn nuôi theo quy mô lớn.
7.Nhiều sông lớn, nhỏ nên tạo mạng lưới sơng
ngịi dày đặc Khai thức, xây dựng thủy điện phục vụ giao thông thủy.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Tuần 35</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 69</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 60: LIÊN MINH CHÂU ÂU.</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học.</b>
<i><b> 1.Kiến thức: HS cần nắm vững.</b></i>
-Sự hình thành và mở rộng liên minh châu Au về lãnh thổ và về các mục tiêu kinh tế, văn hóa xã hội.
-Liên minh châu Au là mơ hình thoàn diện nhất, một tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
<b> 2.Kĩ năng:</b>
-Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ hình thành và mở rộng Liên minh châu Au và lược đồ các trung tâm
thương mại trên thế giới.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. GV:</b></i>
<b>a. PPDH: PP trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành,…</b>
<b>b. PTDH: Lược đồ quá trình mở rộng Liên minh châu Au; Tài liệu,hình ảnh về văn hóa, tơn giáo của các nước </b>
thuộc Liên minh châu Âu.
<i><b>2. HS: Đọc SGK</b></i>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>1.On định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Nêu đặc điểm chính về tự nhiên của khu vực Đông Âu.
-Nêu từng thế mạnh về tự nhiên sẽ tương ứng với ngành kinh tế
nào.
<i><b>3.Bài mới. </b></i>
a. Giới thiệu bài (sgk).
b. Nội dung:
GV giới thiệu khái quát sự ra đời của Liên minh chau Au
(LMCA)
-Lắng nghe.
-4 nhóm thảo
luận, hết thời
<b>? Quan sát H60.1 sgk, nêu sự phát triển của LMCA qua các giai </b>
đoạn.
Thảo luận nhóm (3’): Cho biết qua cac mốc thời gian và số
thành viên, tên nước.
-GV chuẩn xác theo bảng phụ 1
<b>? Diện tích, số dân của LMCA? Xu hướng về thành viên trong </b>
tương lai ntn?
GV giảng: LMCA là khối thống nhất kinh tế mạnh, hoạt động có
hiệu quả,phát triển cả bề rộng và bề sâu, sự hấp dẫn của tổ chức
EU đã thu hút nhiều đơn xi gia nhập của các nước Trung và
Đông Au. Đến tháng 5 năm 2004, Eu kết nạp thêm 10 thành viên
mới.
gian cử đại
diện trả lời. -Bảng phụ 1.
-2001 LMCA có
diện tích 3.443.600
km2<sub>, 378 triệu dân</sub>
<b>? Tại sao nói LMCA là hình </b>
thức liên minh cao nhất trong
các hình thức tổ chức kinh tế
khu vực trên thế giới hiện nay?
(chính trị, kinh tế, văn hóa – xã
hội).
-Chính trị có cơ quan nào?
H:Kinh tế có chính sách gì?.
<b>? Văn hóa xã hội chú trọng vấn </b>
đề gì?
-Xã hội quan tâm đến vấn đề gì?
-LMCA được điều hành
bởi 4 thể chế chính
đạidiện: Hội đồng bộ
trưởng, ủy ban châu Au,
nghị viện và tịa án.
- Kinh tế có chính sách
chung, hệ thống tiền tệ
chung, tự do lưu thơng
hàng hóa, dịch vụ, vốn
<b>2.Liên minh châu Au, một mơ hình </b>
<b>liên minh tồn diện nhất.</b>
-Có cơ cấu tổ chức tồn diện.
-Chính trị: có cơ quan lập pháp là nghị
viện châu Âu.
-Kinh tế có chính sách chung, hệ thống
tiền tệ chung, tự do lưu thơng hàng hóa,
dịch vụ, vốn.
-Văn hóa – xã hội chú trọng bảo vệ tính
đa dạng về văn hóa và ngơn ngữ.
-Xã hội quan tâm tổ chức tìa trợ học
ngoại ngữ, trao đổi sinh viên, đào tạo lao
động có tay nghề cao.
<b>? Dựa vào sgk cho biết từ năm 1980, trong </b>
ngoại thương LMCA có thay đổi gì?
-Chính trị có cơ quan nào?
<b>? Kinh tế có chính sách gì?.</b>
<b>? Quan sát lược đồ 60.3 sgk, nêu một số hoạt </b>
động thương mại của LMCA.
-GV bổ sung: Vấn đề thương mại của EU
trong quan hệ kinh tế với Việt Nam, qua việc
EU đặt quan hệ với các nước AESAN hàng
năm
<i><b>4.Củng cố.</b></i>
1-Lên bảng xác định ranh giới của LMCA
trên bản đồ hành chính-chính trị châu Au.
2-Chứng minh rằng LMCA là hình thức liên
minh cao nhất trong các hình thức tổ chức
kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới.
<i><b>5.HDVN. </b></i>
-Học thuộc bài và làm bài tập 3 sgk/183.
-Chuẩn bi trước bài 61: thực hành: “Đọc lược
đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Au”theo
gợi ý:
+Dựa trên H61.1 sgk/184, hãy xác định vị trí
+Pháp và U-crai-na thuộc khu vực nào? Vẽ
biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp và U-crai-na
theo bảng số liệu sgk/185
-Trước tập trung quan hệ với
Mĩ, Nhật và các nước thuộc
địa cũ. Sau năm 1980 đẩy
mạnh vào đầu tư công
nghiệp của các nước công
nghiệp mới ở châu Á, Trung
và Nam Mĩ.
-Vị trí của LMCA trong hoạt
động thương mạithế giới rất
quan trọng, là tổ chức
thương mại lớn nhất
<b>3.Liên minh châu Au, một mơ </b>
<b>hình liên minh tồn diện nhất.</b>
-Không ngừng mở rộng quan hệ
với các nước và các tổ chức trên
thế giới.
-Chiếm 40% hoạt động ngoại
thương của thế giới.
Tuần 36 Ngày soạn: 05/4/2010
Tiết 72 Ngày dạy:
<b>KIỂM TRA HKII</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Biết Hiểu Vận dụng <sub>Tổng</sub>
TN TL TN TL VDT VDC
Thiên nhiên Bắc Mỹ 1
0.5 1 0.5
Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ 1
0.5 1 0.5
Dân cư xã hội Trung và Nam Mỹ 1
0.5
1
0.5
Kinh tế Trung và Nam Mỹ 1
1
1
1
Châu Nam Cực - Châu lục lạnh nhất thế giới 1
3
1
3
Dân cư và kinh tế Châu Đại Dương 1
1
1
1
Dân cư xã hội Châu Âu 1
3 1 3
Kinh tế Châu Âu 1
0.5 1 0.5
3
1
3
3
2
1
3
8
10
<b>ĐỀ:</b>
<b>A. TRẮC NGHIỆM (4đ)</b>
<b>I. Khoanh tròn chữ cái đầu câu có đáp án đúng (2đ)</b>
Câu 1: Từ Tây – Đơng (phía tây - ở giữa - phía đơng) địa hình khu vực Nam Mỹ gồm:
a. Đồng bằng - núi già - núi trẻ b. Bồn địa - sơn nguyên - đồng bằng
c. Núi trẻ - đồng bằng - sơn nguyên d. Sơn nguyên - bồn địa - núi già
Câu 2: Dân cư Trung và Nam Mỹ phần lớn là người
a. Anhđiêng b. Chúc c. Lapông d. Lai
Câu 3: Ở Bắc Mỹ kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất?
a. Hàn đới b. Ôn đới c. Nhiệt đới d. Khí hậu hoang mạc và nữa hoang mạc
Câu 4: Có mấy hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp ở Châu Âu?
a. 2 hình thức b. 3 hình thức c. 4 hình thức d. 5 hình thức
<b>II. Điền vào chổ trống (2đ)</b>
Câu 1: Trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia Châu Đại Dương không đều, phát triển nhất
là……….và………
Câu 2: Trung Và Nam Mỹ có hai hình thức sản xuất chính trong nơng nghiệp là: ……… ………
và……….………
<b>B. TỰ LUẬN (6đ)</b>
Câu 1: Cho biết vị trí, giới hạn, khí hậu và địa hình của Châu Nam Cực? (3đ)
Câu 2: Tại sao lại nói dân cư Châu Âu đang già đi? Dân cư tập trung chủ yếu ở đâu?(3đ)
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>A. TRẮC NGHIỆM (4đ)</b>
<b>I. Khoanh trịn chữ cái đầu câu có đáp án đúng (2đ)</b>
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b>
<b>Đáp án</b> <b>c</b> <b>d</b> <b>b</b> <b>a</b>
Câu 1: Trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia Châu Đại Dương khơng đều, phát triển nhất là Ơxtrâylia
và Niu Dilen.
Câu 2: Trung Và Nam Mỹ có hai hình thức sản xuất chính trong nơng nghiệp là: Tiểu điền trang và Đại điền
trang
<b>B. TỰ LUẬN (6đ)</b>
<b>Câu 1:</b>
<b>a. Vị trí, giới hạn:</b>
- Gồm phần lục địa trong vòng cực Nam và các đảo ven lục địa
- Diện tích 14,1 triệu km
<b>b. Khí hậu:</b>
- Rất lạnh giá, nhiệt độ quang năm dưới 00<sub>C</sub>
- Là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới, vận tốc gió thướng trên 60km/h.
<b>c. Địa hình</b>
Là 1 cao nguyên băng khổng lồ, cao trung bình 2.600km.
<b>Câu 2:</b>
- Dân số 727 triệu người (2001)
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá thấp, dưới 0,1%
- Dân số Châu Âu đang già đi.
- Mật độ dân số trung bình 70 người/km2
- Dân cư tập trung ở đồng bằng, thung lũng lớn và ven biển.
- Thưa thớt ở phía Bắc và núi cao.
<b>ƠN TẬP HỌC KÌ II.</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần:</b>
- Hệ thống lại kiến thức đã học từ tuần 20 đến tuần 31 theo những nội dung cơ bản sau:
+Đặc điểm tự nhiên, kinh tế của các khu vực châu Au.
+Toàn châu Mĩ.
+Châu Nam Cực (chủ yếu là tự nhiên).
+Châu Au (từ bài 51 đến bài 54).
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ, khai thác kiến thức về tự nhiên, kinh tế trên bản đồ.
-Dựa vào bản đồ, lược đồ, bản số liệu để chứng minh một nhận định địa lí, giải thích các hiện tượng và
mối quan hệ nhân quả.
<b>II/.PPDH: PP đàm thoại, thực hành, trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp,…</b>
<b>III/.PTDH: Bản đồ tự nhiên, kinh tế châu Phi. bđ tự nhiên, kinh tế châu Mĩ. Bđ tự nhiên châu Nam cực, châu Đại</b>
Dương.Bđ tự nhiên, kinh tế châu Au. Bđ tự nhiên thế giới.
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’).</b></i>
<i><b> 2.Trả bài kiểm tra 15’ và kiểm tra bài củ: (5’) GV nhận xét kết quả làm bài kiểm tra 15’, sau đó ktbc:</b></i>
- Nêu đặc điểm tự nhiên, kinh tế châu Âu.
- Xác định trên bản đồ tự nhiên thế giới các châu lục đã học.
<i><b> 3.Bài mới : </b></i>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, kinh tế các châu lục đã học. (24’)</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- Chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm
nghiên cứu (7’) một nội dung
sau (đặc điểm chính về tự nhiên,
kinh tế).
<b>N1: châu Phi (bài 32-34)</b>
HS thảo luận 7’ để
rút ra một nội dung
chính về tự nhiên và
kinh tế các châu lục,
sau cử đại diện nêu
<b>1.Các khu vực châu Phi.</b>
- Được chia làm 3 khu vực: Bắc Phi, Trung
Phi, Nam Phi.
<b>N2: châu Mĩ.</b>
<b>N3:châu Nam Cực và châu Đại </b>
Dương.
<b>N4: châu Au (bài 51-54).</b>
GV yêu cầu HS trình bày, sau
chuẩn xác kiến thức.
GV sử dụng bản đồ hành chính
các nước châu Phi yêu cầu HS
lên bảng xác định 3 khu vực
châu Phi.
- Yêu cầu HS nêu sự giống và
khác nhau về địa hình của Bắc
Mĩ và Nam Mĩ.
- Sử dụng bản đồ dân cư , kinh
tế để hướng dẫn HS khai thác
kiến thức về châu Mĩ, châu Đại
Dương, châu Au,..
- Yêu cầu HS cho biết sự giống
và khác nhau về công nghiệp
Bắc Mĩ và châu Au.
những ý chính cho
từng mục.
HS các nhóm khác
nhận xứt, bổ sung.
-HS lên bảng thực
hành.
-Giống là đều có 3
khu vực địa hình,
khác là vùng núi phía
tâyBắc Mĩ rộng hơn,
phía đơng hẹp hơn.
Nam Mĩ ngược lại…
-Giống nhau là đều
chuyển hướng đầu tư
từ các ngành truyền
thống sang các ngành
có cơng nghệ cao có
ưu thế về kĩ thuật…
Phi.
- Nền kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác
thiên nhiên.
<b>2.Châu Mĩ.</b>
- Địa hình của Bắc Mĩ và Nam Mĩ đều được
chia làm 3 khu vực từ tây sang đơng.
- Có tất cả các đới khí hậu..
- Kinh tế: Bắc Mĩ rất phát triển, Nam Mĩ
chưa phát triển tương xứng với tiềm năng.
- Các nước có nền kinh tế hàng đầu thế giới
<b>3.Châu Nam Cực, châu Đại Dương.</b>
<i><b>a.Châu Nam Cực.</b></i>
- Địahình đơn giản nhất trong các châu lục.
- Là nơi lạnh nhất thế giới, khơng có người
sinh sống thường xun.
<i><b>b.châu Đại Dương</b></i>
- Châu Đại Dương gồm lục địa Oxtrâylia và
4 quần đảo.
- Biển và rừng là tài nguyên quan trọng của
châu lục.
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới.
<b>4.Châu Au.</b>
- Là châu lục nhỏ nhưng có sự phân hóa đa
dạng về địa hình và khí hậu.
- Có nền kinh tế phát triển nhất so với các
châu khác.
<b>HĐ2:HS làm các dạng bài tập. (15’)</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
GV sử dụng sách tham khảo câu hỏi tự luận và trắc nghiệm địa lí
7 đọc một số câu trắc nghiệm theo hình thức chọn câu đúng nhất
cho HS định hướng trả lời.
- GV treo bảng phụ có nội dung các câu hỏi tự luận để HS thảo
luận.
1-Nêu các ngành công nghiệp quan trọng ở các nước Bắc Mĩ.
Những năm gần đây, sản xuất cơng nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như
thế nào?
2-Q trình đơ thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ
như thế nào?
3-Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
4-Nêu đặc điểm khí hậu, động thực vật của châu Đại Dương?
5-Tại sao thảm thực vật của châu Au lại thay đổi từ tây sang
đơng.
6-Vì sao sản xuất nông nghiệp ở châu Au đạt hiệu quả cao?
7-Trình bày sự phát triển ngành cơng nghiệp ở châu Au.
8-Làm bài tập 2 sgk trang 174
- HS lắng nghe
và trả lời trên cơ
sở hiểu biết của
mình.
-HS trao đổi để
<b>5.Gợi ý ôn tập.</b>
<i><b> 4.Hướng dẫn về nhà. (1’)</b></i>
-Yêu cầu HS học thật kĩ nội dung đã ôn tập hôm nay để tiết sau kiểm tra HKII.
-Sau khi kiểm tra chuẩn bị bài mới: “Khu vực Bắc Âu” the gợi ý:
+Dựa trên hình 56.1 để xác định giới hạn của khu vực Bắc Au trên hình 5.1. Cho biết Bắc Au gồm những
nước nào? Tên thủ đơ của các nước đó.
<b>Tuần 35, từ ngày 04 đến ngày 09.5.2009</b>
<b>Soạn ngày 27.4 , kiểm tra ngày.4.5.2009</b>
<b>Tiết 66, KIỂM TRA HỌC KÌ HAI.</b>
<b>I/.Mục tiêu:</b>
Sau bài kiểm tra, HS cần:
- Đánh giá, kiểm tra lại những kiến thức đã tiếp thu được trong các bài học.
- Rèn luyện kĩ năng viết, giải thích một số vấn đề.
<b>GV: Giúp GV kiểm tra khả năng nhận thức của từng HS để có phương pháp phù hợp, đồng thời tự điều chỉnh </b>
phương pháp dạy học.
<b>II/.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>2.</b> <i><b>On định lớp</b><b> :</b></i>
<b>3.</b> <i><b>Phát bài kiểm tra</b><b> (trên giấy photo A4).</b></i>
<b>4.</b> <i><b>HS làm bài</b><b> :</b></i>
<b>5.</b> <i><b>GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra</b><b> .</b></i>
<b>ĐỀ KIỂM TRA.</b>
<b>I/.Trắc nghiệm: (3 đ, thời gian 10 phút).</b>
<i> Hãy chọn câu đúng nhất và khoanh trịn</i>. (2đ)
<i><b>Câu 1: Mưa axít là mưa có chứa một lượng axít tạo nên chủ yếu từ:</b></i>
a.Phản ứng hóa học xảy ra trong khơng gian; b.Chất ơ dơn trong bầu khí quyển.
c.Khói xe và khói các nhà máy thải ra trong khơng khí. d.Khí CO2 do sinh vật trên Trái Đất thải ra.
<i><b>Câu 2: Châu Au là châu lục nhỏ (trên 10 triệu km</b></i>2<sub> ) thuộc lục địa Á-Au, có biên giới:</sub>
a.Ba mặt giáp đất liền, bờ biển ít bị cắt xẻ; b.Ba mặt giáp đất liền, bờ biển bị cắt xẻ.
c.Ba mặt giáp biển, bờ biển ít bị cắt xẻ; d.Ba mặt giáp biển, bờ biển bị cắt xẻ mạnh;
<i><b>Câu 3: Kiểu khí hậu có phạm vi rộng nhất châu Au là:</b></i>
a.Khí hậu ơn đới hải dương; b.Khí hậu ơn đới lục địa.
c.Khí hậu địa trung hải; d.Khí hậu hàn đới.
<i><b>Câu 4:Từ những năm 80 của thế kỉ XX, công nghệ và cơ cấu công nghiệp của châu Au đang chuyển dịch mạnh </b></i>
theo hướng:
a.Từ cơng nghiệp khai khống sang luyện kim; b.Từ công nghiệp luyện kim sang cơ khí.
c.Từ cơng nghiệp truyền thống sang cơng nghiệp kĩ thuật cao. d.Từ nông nghiệp sang công nghệp.
(A= Ô-xtrây-li-a, Niu Di-len; B = Các quốc đảo ).
<b>Đặc điểm kinh tế</b> <b>Thuộc nhóm nước</b>
1.Sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu nổi tiếng là lúa mì, len, thịt bị, thịt cừu,
sản phẩm từ sữa,…
2.Chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu
3.Các ngành công nghiệp phát triển nhất là khai khoáng, chế tạo máy và phụ
tùng điện tử, chế biến thực phẩm.
4.Trong công nghiệp ngành chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất.
………
………
………
………
<b>………</b>
<b>……….</b>
<b>II/.Tự luận: (7đ – thới gian 35 phút)</b>
<i><b>Câu 1: Q trình đơ thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào? (2đ)</b></i>
<i><b>Câu 2: Nêu khí hậu, động vật, thực vật của châu Đại Dương? (2đ)</b></i>
<i><b>Câu 3: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: (3đ)</b></i>
- Tính mức thu nhập bình qn đầu người của mỗi nước.
- Nêu nhận xét về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) và rút ra kết luận về nền kinh tế của các nước
trong bảng (năm 2000).
Nước Dân số
(triệu
người)
Tổng sản phẩm
trong nước
(triệu USD)
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
(GDP) theo khu vực kinh tế (%
Nông-lâm-nghư nghiệp Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
Đức
Ba Lan
CH Séc
82,2
38,6
10,3
1.872.992
157.585
1,0
4,0
4,0
31,3
36,0
41,5
67,7
60,0
54,4
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK II - MÔN ĐỊA KHỐI 7 (ĐỀ I).</b>
<b>Năm học: 2008 - 2009</b>
<b>I/.Trắc nghiệm: (3đ)</b>
<i><b>Câu 1: c ; Câu 2: d ; Câu 3: b ; Câu 4: c ; Câu 5: 1-A, 2-B, 3-A, 4-B.</b></i>
<b>II/.Tự luận:</b>
<i><b>Câu 1: Bắc Mĩ và Nam Mĩ có sự khác nhau trong q trình phát triển đơ thị như sau:</b></i>
- Ở Bắc Mĩ: phát triển đô thị gắn liền với việc phát triển kinh tế, cơng nghiệp hóa, hình thành nhiều trung
tâm công nghiệp kĩ thuật cao, các ngành dịch vụ,… giải quyết được công ăn việc làm, nâng cao đời sống nhân
dân. (1đ)
- Ở Nam Mĩ: đô thị phát triển nhanh nhưng kinh tế chậm phát triển, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về đời
sống, về môi trường,… (1đ)
<i><b> Câu 2: Khí hậu, động vật, thực vật của châu Đại Dương?</b></i>
- Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới nóng, ẩm điều hịa, mưa nhiều. Rừng xích đạo xanh quanh năm
hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới phát triển xanh tốt - Giới sinh vật các đảo khá phong phú. (0,75đ)
- Lục địa Ơ-xtrây-li-a khí hậu khơ hạn, hoang mạc chiếm diện tích lớn, sinh vật độc đáo. (0,75đ)
+ Động vật có thú có túi, cáo mỏ vịt.
+ Thực vật với trên 600 loài bạch đàn.
- Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ơ-xtrây-li-a có khí hậu ơn đới. (0,5đ)
<i><b>Câu 3: - Tính mức thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước. (2đ)</b></i>
+ Pháp = 1.294.246 / 59,2 = 21.862,3 USD / người / năm.
+ Đức = 1.872.992 / 82,2 = 22.785,8 USD / người / năm.
+ Ba Lan = 157.585 / 38,6 = 4.082,5 USD / người / năm.
+ CH Séc = 50.777 / 10,3 = 4.929,8 USD / người / năm.
- Nhận xét: Dựa vào bảng số liệu, ta thấy cơ cấu GDP cả 4 nước nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ, thấp nhất là
Pháp và Đức. Pháp và Đức có tỉ lệ GDP ngành dịch vụ cao hơn (nhất là Pháp) Ba Lan và CH Séc. Tỉ lệ ngành
công nghiệp và xây dựng của Pháp và Đức thấp hơn Ba Lan và CH Séc. (0,75đ)
Dựa vào tỷ lệ cơ cấu GDP của 4 nước, ta thấy Pháp và Đức là những nước phát triển hơn hai nước còn
lại. (0,25đ)
<b>Tuần 34, từ ngày 27.4 đến ngày 02.5.2009.</b>
<b>Tuần 16, từ ngày 04.12 đến ngày 10.12.2008</b>
<i><b>Soạn ngày 01.12 –ơn tập ngày 08.12.2008.</b></i>
<b>Tiết 32: ƠN TẬP TIẾT 2.(Từ bài 10 đến bài 18)</b>
-Dân số tăng nhanh và sức ép đến tài nguyên môi trường.Nguyên nhân di dân và hiện tượng bùng nổ đô thị,
các tác động tiêu cực đến môi trường, xã hội của đô thị hóa tự phát ở đới nóng.
-Củng cố kiến thức về môi trường tự nhiên và hoạt động kinh tế của mơi trường đới ơn hịa, các vấn đề cần
giải quyết ở đới ơn hịa.
<i><b> 2.Kĩ năng:</b></i>
-Củng cố kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượgn mưa, xác định trên lược đồ, phân tích ảnh…
<b>II/.Đ DDH: Các ảnh, biểu đồ, lược đồ trong sgk, từ bài 10 đến bài 18. Lược đồ các môi trường trên trái đất.</b>
<b>III/.PPDH:Phương pháp luyện tập, thực hành, trực quan, thảo luận nhóm…</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<b> 1.On định lớp: (1’)</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>
-Cho biết sự khác nhau về khí hậu, cảnh quan của mơi trường đới nóng.
-Các hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng.
<i><b> 3.Bài mới:</b></i>
<b> * Mục tiêu: -Dân số tăng nhanh và sức ép đến tài nguyên môi trường.Nguyên nhân di dân và hiện tượng bùng</b>
nổ đô thị, các tác động tiêu cực đến môi trường, xã hội của đơ thị hóa tự phát ở đới nóng.
* Hoạt động: Nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>GV tổ chức HS thảo luận 4 nhóm(4’), sau cử đại diện trả lời?</b>
<b>H1:Cho biết mối liên hệ giữa dân số và tài nguyên môi trường</b>
ở đới nóng?
<b>H3:Cho biết những nguyên nhân làm di dân ở đới nóng và kết</b>
quả?
<b>H2:Nêu thực trạng đơ thị hóa và hậu quả đơ thị hóa tự phát ở </b>
đới nóng?
<b>H4:Hãy nêu tên các mơi trường ở sgk/39 và cho biết trong 3 </b>
biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở bài tập 2 sgk/40, biểu đồ nào
phù hợp với ảnh kèm theo?
-HS
thảo
luận
xong cử
đại diện
trả lời,
GV chốt
lại và
ghi một
số nội
dung.
<b>1.Môi trường đới nóng </b>
<b>( tt)</b>
-Dân số càng tăng nhanh
thì càng tác động tiêu cực
đến tài ngun mơi
trường.
-Đơí nóng là nơi có sự di
dân và tốc độ đơ thịhóa
cao, tuy nhiên đơ thị hóa
tự phát đã để lại những
hậu quả xấu cho môi
trường.
<b>HĐ 2: Mơi trường đới ơn hịa, hoạt động kinh tế của con người đới ơn hịa. (27’)</b>
* Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về môi trường tự nhiên và hoạt động kinh tế của mơi trường đới ơn hịa, các
vấn đề cần giải quyết ở đới ơn hịa.
* Hoạt động nhóm/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV treo lược đồ các môi trường ở đới
ơn hịa và u cầu HS lên bảng xác
định mơi trườg đới ơn hịa và các kiểu
mơi trường đới ơn hịa.
-u cầu HS phân tích những yếu tố
tác động gây nên sự biến động thời
tiết ở đới ơn hịa và tính chất trung
<b>H5:Sự phân hóa mơi trường ở đới ơn </b>
hịa phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Vì sao?
<b>H6:Nêu tên các kiểu mơi trường gắn </b>
liền với cảnh quan?
<b>H7:Nền nông ghiệp ở đới ơn hịa có gì</b>
khác với đới nóng?Nêu các các biện
pháp khoa học kĩ thuật được áp dụng
trong sản xuất vào đới ơn hịa?
-GV hướng dẫn HS q/s các ảnh bài 14
để thấy rõ.
<b>H8:Kể tên các sản phẩm nông nghiệp </b>
tương ứng với các kiểu môi trường ở
đới ơn hịa.
<b>H8:Nền cơng nghiệp hiện đại, có cơ </b>
cấu đa dạng của đới ơn hịa thể hiện
như thế nào?
<b>H9:Nêu các dạng cảnh quan công </b>
nghiệp và sản phẩm cn?Vai trị cn của
đới ơn hịa?
<b>H11:Hãy chứng minh đơ thị hóa ở </b>
mức độ cao ở đới ơn hịa?
<b>H12:Đơ thị hóa ở mức độ cao như vậy</b>
đã gây ra các vấn đề gì ở đới ơn hịa?
-1 HS lên bảng làm theo u
cầu.
-HS phân tích trên hình13.1, chú
ý bản chú giải.
-Sự phân hóa mơi trường đới ơn
hịa phụ thuộc vào vị trí gần hay
xa biển, tác động của dịng biển
nóng hay lạnh.Tất cả những yếu
tố trên ảnh hưởng đến sự phân
bố mưa và lượng nhiệt, từ đó
làm thay đổi..
-Sử dụng nhiều dịch vụ và trình
độ tiên tiến trong nơngnghiệp.
-HS trả lời dựa sgk/49.
-Thể niện từ các ngành truyền
thống đến các ngành hiện đại
như luyện kim, cơ khí, hóa chất,
điện tử, hàng không vũ trụ…
-Các tp lớn chiếm tỉ lệ cao dân
<b>2.Môi trường đới ôn hòa:</b>
<i><b>a.Tự nhiên và hoạt động </b></i>
<i><b>kinh tế của môi trường </b></i>
<i><b>đới ơn hịa:</b></i>
-Khí hậu đới ơn hịa mang
tính chất trung gian giữ a
khí hậu đới nóng và đới
lạnh.
-Nông nghiệp phát triển
cao, sử dụng nhiều dịch vụ
và khóa học kĩ thuật trong
nơng nghiệp.
-Cơng nghiệp rất phát triển,
từ các ngành truyền thống
đến các ngành hiện đại như
luyện kim, cơ khí, hóa chất,
điện tử, hàng không vũ trụ.
-Các trung tâm thường
phân bố ven biển..
<b>H13:Nêu các dạng ô nhiễm cơ bản ở </b>
đới ơn hịa?Q/s các ảnh trong bài 17
và p.tích để thấy sự ơ nhiễm k.khí,
-Thếu nhà ở, cơng trình cơng
cộng, việc làm, lao động trẻ, lao
động có kĩ thuật.
-Hai dạng ơ nhiễm cơ bản là ô
nhiễm không khí, ô nhiễm nước.
làm…
-Vấn đề hiện nay ở đới ơn
hịa là ơ nhiễm nước,
khơng khí.
<i><b> 4.Củng cố: (3’) </b></i>
<i><b>GV treo bảng phụ có các câu hỏi sau</b></i>
<b>Câu 1:Nối cột mơi trường khí hậu với cột sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi tương ứng</b>
<b>Môi trường khí hậu</b> <b>Sản phẩm trồng trọt và chăn ni chủ yếu</b> <b>Đáp án</b>
1.On đới lục địa a.Lúa nước, đậu tương, cam, quýt…
1-2.On đới hải dương b.Lúa mì, đại mạch, bị lợn…
2-3.Khí hậu Địa trung hải c.Nho, cam chanh, ơliu…
3-4.Cận nhiệt đới gió mùa d.Lúa mì, củ cải đường, bò thịt, bò sữa…
<i>4-Hãy chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau:</i>
<b>Câu 2:Ở châu Âu nước trồng nhiều hoa tu líp với kĩ thuật cao là:</b>
a.Hà Lan, b.Pháp; c.Đức; d.Đan Mạch.
<b>Câu 3:Hiện nay dân cư đới ơn hịa sống trong các đơ thị chiếm tới;</b>
a.2/4 dân số; b.3/4 dân số; c.4/5 dân số; d.3/5 dân số.
<b>Câu 4:Mưa axit là mưa có chứa một lượng axit tạo nên chủ yếu là từ;</b>
a.Phản ứng hóa học xảy ra trong khơng gian; b.Chất ơdơn trong bầu khí quyển.
c.Khói xe và khói các nhà máy thải ra trong khơng khí;
d.Khí CO2 do sinh vật trên Trái Đất thải ra.
<b>Đáp án:Câu1:1-b; 2-d; 3-c; 4-a. Câu 2-a. Câu 3-b. Câu 4-c.</b>
<b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>
<b>Bài cũ: On tập lại những kiến thức đã ôn tập trong bài hôm nay.</b>
<b>Bài mới: On tập lại các kiến thức đã học từ bài 18 đến bài 27 SGK.Chú ý những kiến thức chưa nắm vững để tiết</b>
sau thảo luận trên lớp.
<b>Tuần 17, từ ngày 11.12 đến ngày 17.12.2008</b>
<i><b>Soạn ngày 05.12- On tập ngày 12.12.2008</b></i>
<b>ÔN TẬP TIẾT 3.(Từ bài 19 đến bài 27)</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học: Sau tiết ôn tập, HS cần:</b>
<i> <b>1.Kiến thức: </b></i>
-Nắm được đặc điểm các môi trường hoang mạc, đới lạnh, vùng núi trên Trái đất. Các hoạt động kinh tế cổ
truyền và hiện đại của từng môi trường.
-Biết được thế giới rộng lớn và đa dạng, được phân ra 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển trên Trái đất.
-Biết được đặc điểm tự nhiên và thiên nhiên của châu Phi.Vì sao châu Phi lại là châu lục nóng và khơ hạn trên
trái đất.
<i><b> 2.Kĩ năng: Xác định trên bản đồ sự phân bố các môi trường tự nhiên.Dựa vào ảnh để nhận xét đặc điểm của </b></i>
môi trường và các hoạt động kih tế.
<b>II/.Đ DDH: Các ảnh, lược đồ trong sgk từ bài 19 đến bài 27. Bản đồ tự nhiên châu Phi.</b>
<b>III/.PPDH:Phương pháp luyện tập, thực hành, trực quan, thảo luận nhóm…</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<b> 1.On định lớp: (1’)</b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Cho biết các hoạt động kinh tế của đới ơn hịa.Các vấn đề đặt ra ở đới ơn hịa là gì?</b></i>
<i><b> 3.Bài mới:</b></i>
<b>HĐ1: Tìm hiểu mơi trường hoang mạc, mơi trường đới lạnh và môi trường vùng núi: (14’)</b>
<b> * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm các môi trường hoang mạc, đới lạnh, vùng núi trên Trái đất. Các hoạt động </b>
kinh tế cổ truyền và hiện đại của từng mơi trường.
* Hoạt động: Nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ HS</b> <b>Ghi bảng</b>
bảng xác định môi trường hoang mạc, môi trường
đới lạnh và môi trường vùng núi trên bảng đồ.
-Tổ chức HS 4 nhóm thảo luận theo 4 câu hỏi sau
(4’), sau cử đại diện trả lời, GV chốt lại.
<b>H1:Nêu điểm khí hậu của 3 mơi trường trên?</b>
<b>H2:Nêu đặc điểm cảnh quan của 3 môi trường </b>
trên?
-Q/s các ảnh trong bài 19,21,23 để thấy sự khác
biệt trong cảnh quan của 3 mt.
<b>H3:Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện </b>
đại của 3 khu vực trên?
-Q/s các ảnh trong bài 20, 22, 24 để thấy sự khác
biệt trong hoạt động kinh tế của 3 mt?
<b>H4:Nêu các vấn đề đang đặc ra cần giải quyết của </b>
3 khu vực trên?
bảng thực
hành.
-HS thảo
luận, hết
thời gian
cử đại diện
trả lời,
nhóm khác
bổ
sung.GV
lạnh, vùng núi:
-Giới hạn:H.mạc nằm chủ yếu 2
bên chí tuyến, đới lạnh từ 600 <sub>đến </sub>
90 0<sub> ở cả 2 bán cầu. Mt vùng núi </sub>
phân bố rãi khắp nơi.
-Khí hậu: vơ cùng khô hạnh ở mt
hoang mạc, đới lạnh nhiệt độ phần
lớn ở độ âm. Môi trường vùng núi
nhiệt độ và lượng mưa thay đổi
theo độ cao.
-Hoạt động kinh tế cổ truyền của 3
mt đều có trồng trọt và chăn nuôi
theo lối cổ truyền.Ngày nay do sự
tiến bộ của khoa học kĩ thuật nên
khai thác các nguồn tài ngun
trong lịng đất.
<b>HĐ2 Tìm hiểu thế giới rộng lớn và đa dạng, đặc điểm thiên nhiên châu Phi: (9’)</b>
<b> * Mục tiêu: Biết được thế giới rộng lớn và đa dạng, được phân ra 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển </b>
trên Trái đất.
* Hoạt động: Cặp/nhóm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-Lên bảng xác định trên bảng đồ tự nhiên thế giới
vị trí của sáu lục địa, tên các đại dương bao
quanh từng lục địa.
<b>H5:Người ta dựa vào các chcỉ tiêu nào để phân ra</b>
2 nhóm nước trên thế giới?Nêu cụ thể.
-4 nhóm áp dụng để làm bài tập 2 sgk/81.
-HS lên bảng
làm theo yêu
cầu.
-4 nhóm làm
theo yêu cầu
2.Thế giới rộng lớn và đa dạng:
-Hiện có trên 200 quốc gia và
vùng lãnh thổ, được phân ra làm
2 nhóm nước phát triển và kém
phát triển trên thế giới.
<b>HĐ 3:Tìm hiểu thiên nhiên châu Phi: (14’)</b>
* Mục tiêu:Biết được đặc điểm tự nhiên và thiên nhiên của châu Phi.Vì sao châu Phi lại là châu lục nóng và
khơ hạn trên trái đất.
* Hoạt động cá nhân/cặp.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV treo bảng đồ tự nhiên châu Phi, yêu cầu HS
lên bảng xác định các biển và đại dương bao
quanh châu Phi.
<b>H6:Lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc mơi trường</b>
nào?
<b>H7:Nêu tên các dịng biển nóng và lạnh chảy </b>
ven châu Phi và tác động như thế nào đến khí
hậu ?
<b>H8:Cũng trên hình 26.1, nhận xét các dạng địa </b>
hình châu Phi, lên bảng xđ trên bảng độ tn châu
Phi.
<b>H9:Cho biết các khoáng sản chính của châu Phi </b>
và sự phân bố?
<b>H10:Dựa trên hình 27.1, 26.1 và kiến thức đã </b>
học, giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng?
Khí hậu châu Phi khơ hình thành những hoang
mạc lớn trên thế giới?
<b>H11:Q/s h 27.2, nhận xét về sự phân bố của các</b>
mơi trường tự nhiên ở châu Phi.Giải thích tại
sao lại có sự phân bố như vậy?
-HS lên bảng thực
hành.
-Chủ yếu thuộc mơi
trường đới nóng.
-Các dịng biển lạnh
làm khí hậu khơ.
-HS lên bảng thực
hành.
-Vàng, kim cương,
dầu mỏ…
-Do vị trí đối xứng
qua xđ, có 2 đường
chí tuyến đi qua 2
phần lãnh thổ…
-Các mt tự nhiên
cũng đối xứng qua
xđ…
3.Thiên nhiên châu Phi:
-Phần lớn thuộc mơi trường
đới nóng.
-Địa hình tựa như một cao
nguyên khổng lồ.
-Là châu lục nóng và nhiều
hoang mạc, bởi vì lãnh thổ
nằm đối xứng qua đường
xích đạo , 2 đường chí tuyến
-Do vị trí nên đối xứng nên
các môi trường tự nhiên
cũng đối xứng qua xđạo
4.Củng cố: (3’)
<b>Câu 1:Thực vật và động vật được nuôi trồng rất tiêu biểu của người dân hoang mạc là:</b>
<b>Câu 2:Đới lạnh ở mỗi bán cầu có phạm vi trãi dài từ:</b>
a.Vĩ độ 300<sub> đến 40</sub>0<sub>; b. Vĩ độ 60</sub>0<sub> đến 90</sub>0
; c.Vĩ độ 500 đến 600; d.Vĩ độ 400 đến 500.
<b>Câu 3:Theo thống kê hiện nay trên thế giới có hơn 200 quốc giavà vùng lãnh thổ, trong đó châu lục có số quốc </b>
gia đông nhất là:
a.Châu Phi; b.Châu Á; c.Châu Mĩ; d.Châu Au.
<b>Câu 5:Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc lớn nhất thế giới thuộc;</b>
a.Nam Phi; b.Đông Phi; c.Bắc Phi; d.Tây Phi.
<b> Đáp án:1-c; 2-b; 3-a; 4-c</b>
<b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>
<b>Bài cũ: On tập lại những kiến thức đã ôn tập trong 3 tiết ôn tập qua.</b>
<b>Bài mới: Chuẩn bị nội dung bài thực hành theo các câu hỏi trong bài.</b>
<i><b>Soạn ngày 28.11, ơn tập ngày 05.12.2008.</b></i>
<b>Tiết 31: ƠN TẬP TIẾT 1.</b>
<b>(Nội dung về thành phần nhân văn của môi trường và các mơi trường Địa lí).</b>
<b>I/.Mục tiêu bài học: Sau tiết ôn tập, HS cần:</b>
<i> <b>1.Kiến thức:</b></i>
-Nắm được đặc điểm dân số thế giới, sự phân bố dân cư không đồng đều.Nắm được các dạng quần cư và đặc
điểm.
-Nắm được đặc điểm khí hậu và cảnh quan của mơi trường đới nóng cũng như các hình thức canh tác trong
nơng nghiệp ở đới nóng.
<i><b> 2.Kĩ năng:</b></i>
-Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi
-Xác định được trên lược đồ phân bố dân cư trên thế giới, lược đồ phân bố các kiểu môi trường
-Nhận diện được môi trường qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
<b>II/.Đ DDH: Lược đồ phân bố dân cư và các siêu đô thị trên thế giới, các dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, </b>
ảnh về các dạng cảnh quan…
<b>III/.PPDH:Phương pháp luyện tập, thực hành, trực quan, thảo luận nhóm…</b>
<b>IV/.Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> 1.On định lớp: (1’)</b></i>
-Vì sao châu Phi là châu lục nóng? Khí hậu khơ hình thành những hoang mạc lớn.
-Sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi có đặc điểm gì? Giải thích?
<i><b> 3.Bài mới:</b></i>
<b>HĐ1: Tìm hiểu thành phần nhân văn của mơi trường: (19’)</b>
* Mục tiêu:Nắm được đặc điểm dân số thế giới, sự phân bố dân cư không đồng đều.Nắm được các dạng quần
cư và đặc điểm.
* Hoạt động: Cặp/nhóm(3 nhóm lớn thảo luan 3 nội dung theo 3 bước chia sẵn trong bài)
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Bước 1:GV yêu cầu HS Q/s hình 1.1 </b></i>
và nội dung mục 1 sgk/3 cho biết:
<b>H1:Tháp tuổi cho ta biết những đặc </b>
điểm gì của dân số?
<b>H2: Tại sao dân số thế giới tăng </b>
nhanh trong thế kỉ 19 và thế kỉ 20?
Sự gia tăng đó dẫn đến hậu quả gì?
-Đứng trước tình hình đó các nước
đã có biện pháp gì?
<i><b>Bước 2: GV treo lược đồ phân bố </b></i>
dân cư trên thế giới, yêu cầu HS
-HS q/s và thảo luận, sau cử
đại diện trả lời lần lược từng
câu hỏi.
-Tháp tuổi cho biết đặc điểm
cụ thể của dân số qua giới tính,
độ tuổi, nguồn lao động hiện
tại và tương lai.
-Dân số thế giới tăng nhanh
nhờ những tiến bộ kinh tế – xã
hội và y tế dẫn đến bùng nổ
dân số
-Thực hiện kế hoạch hóa…
<b>1.Thành phần nhân văn của </b>
<b>mơi trường:</b>
<i><b>a.Dân số:</b></i>
-Tháp tuổi thể hiện các đặc
điểm dân số.
-Dân số thế giới tăng nhanh
nhờ những tiến bộ kinh tế – xã
hội và y tế.
<i><b>b.Sự phân bố dân cư, các </b></i>
<i><b>chủng tộc.</b></i>
quan sát.
<b>H3:Cho biết những khu vực tập </b>
trung đơng dân?
-Vì sao các khu vực trên dân số lại
tập trung đông dân như vậy?
<b>H4:Hiện nay trên thế giới dân cư </b>
được chia làm mấy chủng tộc,nêu
tên. Dựa vào đâu mà có cách phân
chía như vậy?
<i><b>Bước 3:GV yêu cầu HS q/s h 3.1 và </b></i>
cho biết:
<b>H5: Cho biết có mấy loại quần cư </b>
chính trên thế giới?
-Cho biết sự khác nhau cơ bản giữa
quần cư đô thị và quần cư nông thôn
<b>H6:Đô thị hóa là gì? </b>
-Hiện nay tỉ lệ dân cư sống trong các
đô thị như thế nào? Xu hướng?
Yêu cầu HS q/s h 3.3 sgk/11:
<b>H7:Châu lục nào có nhiều siêu đô thị</b>
8 triệu dân trở lên nhất? Tên các siêu
-Hiện nay có 3 chủng tộc trên
thế giới:Mơn-grơ-it,Nê-grơ-it,
Ơ- rơ-pê-it.Sự phân chia này là
căn cứ vào hình thái bên ngồi
chứ khơng phụ thuộc vào đặc
điểm bên trong.
-Có 2 loại quần cư chính trên
thế giới.Quần cư nơng thôn
mật độ dân số thấp, hoạt động
kinh tế chủ yếu là hoạt động
sản xuất nông nghiệp, qcư đô
thị mật đồ dân số cao,hoạt
động kinh tế chủ yếu là sản
xuất công nghiệp, dịch vụ.
-Hiện nay tỉ lệ dân cư sống
trong đơ thị > ½ dân số thế
giới và đang có xu hướng ngày
càng tăng.
-Châu Á có nhiều siêu đơ thị
nhất.
phù hợp cho sản xuất nơng
nghiệp và đi lại.
-Có 3 chủng tộc trên thế
<i><b>c.Quần cư, đơ thịhóa.</b></i>
-Có 2 loại quần cư chính trên
thế giới.Quần cư nơng thơn và
quần cư đô thị.
-Hiện nay tỉ lệ dân cư sống
trong đơ thị > ½ dân số thế giới
và đang có xu hướng ngày
càng tăng.
<b>HĐ 2:Tìm hiểu mơi trường đới nóng (18’)</b>
<i><b> * Mục tiêu:Nắm được đặc điểm khí hậu và cảnh quan của mơi trường đới nóng cũng như các hình thức canh </b></i>
tác trong nơng nghiệp ở đới nóng.
* Hoạt động:cặp/nhóm. (3 nhóm lớn thảo luan 3 nội dung theo 3 bước chia sẵn trong bài)
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Bước 1:GV treo lược đồ các kiểu </b></i>
môi trường trên trái đất, yêu cầu HS
lên bảng xác định các môi trường,
các kiểu mơi trường ở đới nóng.
<b>H8:Cho biết đặc điểm khí hậu của </b>
mơi trường xích đạo ẩm?
<b>H9:Cảnh quan điển hình của mơi </b>
trường là gì? Vì sao lại phát triển
kiểu cảnh quan rừng nhiều tầng như
vậy?
<i><b>Bước 2:Yêu cầu HS lên bảng xác </b></i>
định phạm vi của môi trường nhiệt
đới và nhiệt đới gió mùa.
<b>H10: Cho biết sự giống vàkhác nhau </b>
cơ bản của 2 môi trường trên về khí
hậu và cảnh quan?
-Giải thích vì sao lại có sự khác nhau
như vậy?
-GV treo một số biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa, ảnh cảnh quan để HS
nhận biết đâu là biểu đồ và cảnh
quan của xích đạo ẩm, nhiệt đới và
nhiệt đới gió mùa.
-1HS lên bảng thực hành.
-Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm,
chênh lệch nhiệt độ trong năm
ít.
-Cảnh quan: Do có nhiệt độ và
độ ẩm phong phú nên rừng rậm
-1HS lên bảng xác đinhj theo
yêu cầu.
Giống nhau:Đều nằm từ 50<sub> đến </sub>
khoảng 2 chí tuyến ở cả 2 bán
cầu, có nhiệt độ cao quanh năm.
-Khác nhau:Mơi trường nhiệt
đới ẩm gió mùa diễn biến phức
tạp hơn, cảnh quan đa dạng hơn.
<b>2.Mơi trường đới nóng, </b>
<b>hoạt động sản xuất nơng </b>
<b>nghiệp ở đới nóng.</b>
<i><b>a.Mơi trường xích đạo </b></i>
<i><b>ẩm:</b></i>
-Giới hạn:nằm khoảng 50<sub> B</sub>
đến 60<sub> N.</sub>
-Khí hậu: Nóng ẩm quanh
năm.
-Cảnh quan: Rừng rậm
quanh năm phát triển.
<i><b>b.Mơi trường nhiệt đới, và</b></i>
<i><b>nhiệt đới gió mùa:</b></i>
- Giới hạn từ 50<sub> đến khoảng</sub>
<i><b>Bước 3:</b></i>
-GV yêu cầu HS dựa vào hình 8.1,
8.2, 8.3 và nội dung sgk, cho biết đới
nóng có các hình thức canh tác nào
trong nông nghiệp.
-Yêu cầu HS làm bt 2 sgk/28.
<b>H11:Dựa vào nội dung bài 9 sgk/30, </b>
31, cho biết đặc điểm sản xuất trong
nông nghiệp và các sản phẩm nơng
nghiệp chủ yếu của đới nóng?
-u cầu HS làm bt 3 sgk/32.
-HS thảo luận nhóm và làm đại
diện báo kết quả, nhóm khác và
GV chuẩn xác lại.
<i><b>c.Các hình thức và hoạt </b></i>
<i><b>động sản xuất nơng </b></i>
<i><b>nghiệp ở đới nóng:</b></i>
-Có nhiều hình thức sản
xuất nơng nghiệp.
-Việc trồng trọt được tiến
hành quanh năm nêu sđủ
<i><b>4.Củng cố: (3’)</b></i>
<b>Câu 1: Nối ô châu lục, khu vực với ô siêu đô thị tương ứng.</b>
<b>Châu lục, khu vực</b> <b>Tên siêu đô thị</b> <b>Đáp án</b>
1.Châu Á a.Xao Paolô, Bu-ê-nôt Ai-ret
1-2.Châu Âu b.Côn-ca-ta, Xơ-un, Mun-bai
2-3.Bắc Mĩ c.Luân đôn, Pari
3-4.Nam Mĩ d.Mê-hi-cô xiti, Niu I-ooc
<i><b>4-Chọn câu đúng nhất trong những câu sau:</b></i>
<b>Câu 2.Tỉ lệ tăng dân số thế giới cao nhất từ năm 1950 đến năm 2000 thuộc về nhóm nước có nền kinh tế:</b>
a.Phát triển. b.Phát triển cao. c.Kém phát riển. d.Kết quả khác.
<b>Câu 3.Dân số nước ta năm 1999 là 76,3 triệu người, tỉ lệ sinh trong năm là 25</b>0<sub>/oo. Vậy số trẻ sinh ra trong năm </sub>
là:
a.100.750 trẻ b.160.000 trẻ. c.190.750 trẻ. d.200.000 trẻ.
<i><b>Câu 4:</b></i>Kết quả bài tập 2 sgk/9 cho thấy Việt Nam có mật độ dân số cao hơn Trung Quốc và In-đo-nê-xi-a vì:
a.Diện tích nhỏ, dân số ít. b.Diện tích lớn, dân số đơng.
c.Diện tích nhỏ, dân số đông d.Tất cả các câu đều sai.
<b>* Đáp án: Câu 1:1-b. 2-c. 3-d. 4-a; Câu 2-c; Câu 3-d; Câu 4-c.</b>
<b> 5.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>
<b>Bài cũ: On tập lại những kiến thức đã ôn tập trong bài hôm nay.</b>