Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.99 KB, 111 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn :…./……/2010
Ngày giảng:…../……/2010 Tiết 1<i><b> </b></i>
BÀI 1
<b>1/ Kiến thức</b>: HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ
KH . Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt
đẹp hơn .
<b>2/ Kỹ năng</b>: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn
xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là
những kiến thức cơ bản nhất của bài.
<b>3/ Thái độ:</b> Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập
bộ mơn.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>
1,Thầy : SGK, tranh ảnh , bản đồ treo tường.
2. Trị : Đọc trước bài .
<b>III/ Tiến trình bài giảng</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>. ( 1’ )
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS )
<b>3. Bài mới</b>.
Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra nó đã như thế
này, mà nó đã trải qua một q trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có
một q khứ. Để hiếu được q khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn ko đủ mà cần đến
một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hơm nay
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>*Hoạt động1</b></i>: (14’ )
- GV trình bày theo SGK.
<b>? </b>Có phải ngay từ khi xuất hiện con
người, cỏ cây, loài vật xung quanh ta đẫ
có hình dạng như ngày nay khơng? .
( Cỏ cây: hạt -> cây bé -> lớn.
Con người: vượn -> người tối cổ ->
người tinh khơn …)
<i><b>- GV</b></i>: Sự vật, con người, làng xóm, phố
phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều
trải qua quá trình hình thành, phát triển
và biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ
=> quá khứ đó là lịch sử .
<i><b>1/ Lịch sử là gì</b>.<b> </b></i>
<b>? </b>Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.?
<i><b>- GV:</b></i> ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học
tập LS loài người, từ khi loài người xuất
hiện trên trái đất (cách đây mấy triệu
năm) qua các giai đoạn dã man, nghèo
khổ vì áp bức bóc lột, dần dần trở thành
văn minh tiến bộ và công bằng.
<b>? </b>Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con
người và LS của XH loài người.?
( - Lịch sử của 1 con người là quá trình
sinh ra, lớn lên, già yếu, chết.
- Lịch sử xã hội loài người là không
ngừng phát triển, là sự thay thế của một
XH cũ bằng một XH mới tiến bộ và văn
minh hơn .)
<i><b>- GVKL</b></i>:Lịch sử chúng ta học là lịch sử
xã hội lồi người, tìm hiểu về tồn bộ
những hoạt động của con người từ khi
xuất hiện đến ngày nay.
<i><b>- GV</b></i> giảng tiếp theo SGK.
- GV: Vậy chúng ta có phải học lịch sử
khơng ? Và học LS để làm gì…
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>: ( 14’)
<i><b>- GV</b></i> hướng dẫn HS quan sát kênh hình
1- SGK và trả lời.
<b>? </b>So sánh lớp học trường làng ngày xưa
và lớp học hiện nay của các em có gì
khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau
đó ?.
( Khung cảnh, lớp học, thầy trị, bàn ghế
có sự khác nhau rất nhiều, sở dĩ có sự
khác nhau đó là do XH lồi người ngày
càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn,
trường lớp khang trang hơn..)
<b>? </b>Vậy chúng ta có cần biết khơng ? Tại
sao có sự thay đổi đó.
( Cần biết..Q khứ, tổ tiên, ơng cha ta,
DT mình sống như thế nào ? và có sự
thay đổi đó là do bàn tay khối óc của
- Lịch sử là 1 khoa học dựng lại toàn
bộ hoạt động của con người và xã hội
loài người trong quá khứ
.
<i><b>2/ Học lịch sử để làm gì.</b></i>
+ Là để hiểu được cội nguồn DT, biết
quá trình dựng nước và giữ nước của
cha ơng ta, biết q trình đấu tranh
với thiên nhiên và đấu tranh chống
giặc ngoại xâm để gìn giữ độc lập
DT.
+ Quý trọng những gì đang có.
con người làm nên…)
<i><b>- GVKL</b></i>:Ko phải ngẫu nhiên có sự thay
đổi đó mà phải trải qua những thay đổi
theo thờp gian XH tiến lên, con người
văn minh hơn, cùng với sự phát.triển
của KH cơng nghệ…con người tạo nên
những sự thay đổi đó.
<b>?</b> Theo em, học lịch.sử để làm gì.?
<b>?</b> Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia
đình, quê hương, để thấy rõ sự cần thiết
phải hiểu biết lịch sử
<i><b>- GVKL</b></i>: Học lịchsử không chỉ biết được
cội nguồn của tổ tiên ông cha mình, mà
cịn biết những gì loài người làm nên
trong quá khứ để xây dựng XH ngày
nay.
- Mơn LS có ý nghĩa quan trọng đối với
con người, chúng ta học lịch sử là rất
cần thiết. Vậy dựa vào đâu để biết và
dựng lại LS…
<i><b>* Hoạt động 3: (11’)</b></i>
<i><b>- GV:</b></i> Thời gian trôi qua song những
dấu tích của gia đình, quê hương vẫn
được lưu lại .
<b>?</b> Vì sao em biết được gia đình, quê
hương em ngày nay.
( Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật…)
- GV cho HS quan sát H2.
<b>? </b>Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám
làm bằng gì.?
( Bằng đá)
<i><b>- GV:</b></i> Nó là hiện vật người xưa để lại.
<b>? </b>Trên bia ghi gì.
( Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ
và năm đỗ của tiến sĩ .)
<i><b>- GV</b></i>khẳng định: Đó là hiện vật gười
xưa để lại, dựa vào những ghi chép trên
bia đá, chúng ta biết được tên tuổi, địa
chỉ, cơng trạng của tiến sĩ.
biết mình phải làm gì cho đất nước.
<i><b>3/Dựa vào đâu để biết và dựng lại</b></i>
<i><b>lich sử.</b></i>
- Dựa vào tư liệu:
+Truyền miệng (các chuyện dân
gian .)
+ Chữ viết (các văn bản viết.).
<i><b>- GV</b></i> yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh" hay " Thánh Gióng".
( L.sử ơng cha ta phải đấu tranh với
thiên nhiên và giặc ngoại xâm.)
<i><b>- GV</b></i> khẳng định: Câu chuyện này là
truyền thuyết được truyền miệng từ đời
<b>?</b> Căn cứ vào đâu để biết được lịch.sử./
<i><b>- GVCC bài</b></i>: lịch sử là một khoa học
dựng lại những hoạt động của con người
trong quá khứ. Mỗi chúng ta phải học và
biết lịchsử. Phải nắm được các tư liệu
Lsử.
- GV giải thích danh ngơn: "LS là thầy
dạy của cuộc sống".
<b>4/ Củng cố (2’)</b>
<i><b> </b></i>?Lịch sử là gì ?Học lịch sử để làm gì?
<i><b>* Bài tập:</b></i> (bảng phụ ).
<i><b>1/ Đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng</b></i>.
Là một công dân của đất nước cần phải hiểu biết LS của DT mình.
Học LS giúp ta hiểu biết được cội nguồn của DT, biết được công lao sự hi sinh to
lớn của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.
Nhờ có học LS mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại, ta
có thêm kinh nghiệm để XD hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.
L.sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua.
2/ Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được LS.
( Con Rồng.., Bánh Chưng …, Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm..)
<b>5/ Hướng dẫn về nhà (3’)</b>
- Nắm vững nội dung bài. Học bài cũ theo nội dung câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi <b>SGK</b>.
- Chuẩn bị lịch treo tường.
<b>IV, Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn :…./……/2010
Ngày giảng:…../……/2010 Tiết 2
B ÀI 2
<b>1/ K.thức:</b> HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. Thế nào là dương lịch, âm
lịch và cơng lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch.
<b>2/ Kỹ năng:</b> Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện
<b>3/ Thái độ</b>: G.dục HS quý trọng (t) và tính chính xác KH về (t).
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
1. Thầy: Quả địa cầu, lịch treo tường.
2. Trò : Đọc trước bài, lịch treo tường.
<b>III/Phần thể hiện trên lớp</b>.
<b>1. Ổn định tổ chức.( 1’ ) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
*Câu hỏi:
? L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?
* Đáp án:
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ . Lịch sử là một khoa học,dựng lại toàn
bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ
_ Dựa vào: Các tư liệu truyền miệng, chữ viết, hiện vật
<b>3. Bài mới.</b>
Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy
muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian cách tính thời
gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được
điều này.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hoạt động 1: ( 10’)</b>
- GV giảng: LS loài người bao gồm muôn vàn sự kiện
xảy ra vào những (t) khác nhau : con người, nhà cửa,
phố xá, xe cộ đều ra đời và thay đổi.
Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS
phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian.
- GV cho HS quan sát H1 và H2 (bài 1).
? Em có thể nhận biết trường làng và tấm bia đá dựng
lên cách đây bao nhiêu năm không ?
( Không biết, đã lâu rồi).
? Các em có cần biết thời gian dựng tấm bia 1 tiến sĩ nào
không ?.
- GVKL: Như vậy việc xác định thời gian là thực sự cần
thiết.
<b>1/Tại sao phải xác định thời</b>
<b>gian.</b>
- GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu quốc tử giám,
không phải các tiến sĩ đều đỗ cùng 1 năm, phải có người
? Để tính (t), việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì.
( Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính (t), nhìn
thấy những hiện tượng tự nhiên…=>Đó là cơ sở xác
định thời gian
? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính
được(t).
*<b>Hoạt động 2: (12’)</b>
- GV giảng: Người xưa đã dựa vào thiên nhiên, qua quan
sát và tính tốn được (t) mọc, lặn, di chuyển của mặt trời
và mặt trăng và làm ra lịch, phân (t) theo tháng năm, sau
đó chia thành giờ, phút….Lúc đầu có nhiều cách tính
lịch. tuỳ theo đặc điểm của từng vùng, từng dân tộc
nhưng cơ bản vẫn dựa vào chu kỳ xoay của mặt trăng
quay quanh trái đất(âm lịch)
+ Chu kỳ xoay của trái đất quay quanh mặt trời (dương
lịch)
? Xem trên bảng ghi " những ngày lịch.sử và kỉ niệm" có
những đơn vị (t) nào và có những loại lịch nào.
( Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch.)
- GV: cách đây 3000- 4000 năm, người phương Đông đã
sáng tạo ra lịch.
- GV dùng quả địa cầu để minh hoạ.
? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch.
- GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng, mặt trời đều
quay quanh trái đất. Tuy nhiên họ tính khá chính xác, 1
tháng tức là 1 tuần trăng có 29 -30 ngày, 1 năm có 360
-365 ngày => người xưa dựa vào mặt trăng, mặt trời, trái
đất để tính (t)
.
- Việc xác định thời gian là 1
nguyên tắc cơ bản quan trọng
của lịch.sử.
- Cơ sở để xác định thời gian
là các hiện tượng tự nhiên.
<b>2/ Người xưa đã tính thời</b>
<b>gian như thế nào.</b>
- Âm lịch: sự di chuyển của
mặt trăng quay quanh trái
đất.
<b>*Hoạt động 3: (12’)</b>
- GV giảng: XH loài người càng phát.triển, sự giao hoà
giữa các nước, các DT, các khu vực ngày càng mở rộng
=> nhu cầu thống nhất cách tính (t) được đặt ra.(GV đưa
ra các sự kiện.)
? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay khơng ?.
? Em hiểu cơng lịch là gì.
? Nếu chia số đó cho 12 tháng thì số ngày còn lại là bao
nhiêu ? Thừa ra bao nhiêu ? Phải làm thế nào ?
( Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận, thêm
1 ngày cho tháng 2.
+ 100 năm là 1 thế kỷ.
+ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.)
- GV vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời gian. (HS
vẽ vào vở.)
TCN CN SCN
179 111 50 40 248
254
- GVKL: Việc xác định (t) là 1 nguyên tắc cơ bản quan
<b>3/Thế giới có cần một thứ</b>
<b>lịch chung hay khơng.</b>
-Cần phải có 1 lịch chung
cho các DT trên thế giới.
- Công lịch là lịch chung cho
các DT trên thế giới.
- Theo cơng lịch 1 năm có 12
tháng =365 ngày 6 giờ.
* Cách ghi thứ tự thời gian:
<b>4/ Củng cố: (4’ )</b>
* Bài tập: ( HĐN).
- GV làm mẫu: + Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ.
+ Năm 2006 - 1418 = 588 năm.
=> cách đây 588 năm.
- Nhóm 1: 1789. - Nhóm 2: 1288
- Nhóm 3: 40 - Nhóm 4: 1428.
<b> 5/ Hướng dẫn về nhà: ( 1’)</b>
- Học bài cũ và làm bài tập 2 (7).
- Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc kĩ nội dung trong sgk
<b>IV Rút kinh nghiệm</b>
………
……….
Ngày soạn :…./……/2010
Ngày giảng:…../……/2010 Tiết 3
B ÀI 3
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nguồn gốc lồi người và các mốc lớn của q trình chuyển biến từ người tối cổ trở
thành người hiện đại.
- Đ/sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã .
<b>2. Kỹ năng</b>: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
<b>3.Thái độ</b>: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự
p.triển của XH loài người.
<b> II/ Chuẩn bị:</b>
<b>1. Thầy</b>: Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới.
<b>2. Trò</b> : Đọc trước bài 3 và sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ.
<b> III/ Phần thể hiện trên lớp:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức (.1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)</b>
* Câu hỏi :
? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, cơng lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi
thêm ngày tháng âm lịch.
*Đáp án:
- Âm lịch : là sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất
- Dương lịch : sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
- Công lịch: Là lịch chung cho các dân tộc trên thế giới
-Vì: Tổ tiên chúng ta ngày xưa là dùng âm lịch. Do đó những ngày lễ tết cổ truyền, ngày
giỗ tổ tiên đều dùng ngày âm lịch. Ghi như vậy để biết những ngày tháng Âm lịch đó
<b> 3. Bài mới.</b>
Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con
người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con
người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức
đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này.
*<b>Hoạt động 1:(12’)</b>
- Gv giảng theo SGK. "Cách đây…..3- 4 triệu
năm".
- GV giải thích: Vượn cổ: Vượn có dáng hình
người (vượn nhân hình) sống cách đây 5 - 15 triệu
năm. Vượn nhân hình là kết quả của sự tiến hố từ
động vật bậc cao.
- HS q.sát H 5a.
? Em có nhận xét gì về người tối cổ.
- GV giải thích: "Người tối cổ". Cịn dấu tích của
lồi vượn ( trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi
cao, xương hàm cịn chồi về phía trước, trên
người có 1 lớp lơng bao phủ…) những người tối cổ
đã hoàn toàn đi bằng 2 chân. hai chi trước đã biết
cầm, nắm, hộp sọ đã p.triển, thể tích sọ lớn biết sử
dụng và chế tạo công cụ.
- GVKL:
? Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định người tối cổ
sống ở nhiều nơi trên thế giới.
( Hài cốt của người tối cổ ).
- GV chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông Châu Phi,
đảo Gia- Va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (TQ).
- GV cho HS q.sát H3, H4.
? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống
như thế nào.
(Sống thành từng bầy trong hang động, núi đá, chủ
yếu là hái lượm săn bắn, có tổ chức, có người đứng
đầu, bước đầu biết chế tạo cơng cụ lao động, biết
sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá. ( khác với
động vật).
- GVKL:
? Em có nhận xét gì về người cuộc sống của người
tối cổ.
( Cuộc sống bấp bênh ).
- GVKL: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do quá trình lao
động sáng tạo tìm kiếm thức ăn, loài vượn cổ đã
<b>1/ Con người xuất hiện như thế</b>
<b>nào.</b>
- Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm,
từ 1 loài vượn cổ trải qua q trình
tìm kiếm thức ăn đã tiến hố thành
người tối cổ.
- Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên
thế giới.
triệu năm cho tới khi người tối cổ trở thành người
tinh khôn. Vậy người tinh khôn sống như thế nào?
<b>* Hoạt động 2: ( 11’</b>)
- GV giảng theo SGK. " Trải qua….châu lục ".
- HS q.sát H5b.
? Em thấy người tinh khôn khác người tối cổ như
thế nào.
(+ Về hình dáng: có cấu tạo cơ thể giống người
ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay
khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích
não p.triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể linh
GV giảng: Nếu như người tối cổ sống theo bầy
khoảng vài chục người ( bầy người ngun thuỷ)
thì ->
? Tổ chức cơng xã thị tộc và bầy người ngun
thuỷ có gì khác nhau.
( + Ngun thuỷ mang tính chất tự nhiên do nhu
cầu của cuộc sống do khả năng chống đỡ của con
người ban đầu cịn yếu.
+ Thị tộc mang tính chất huyết thống nên chặt
chẽ quy củ hơn.)
- GV giảng: " Những người cùng thị tộc…vui
hơn--- GV cho HS quan.sát mẫu vật - nhận xét.
? Con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ điều
gì.
( Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho mình.)
? Qua đây em thấy đời sống của người tinh khôn
so với đời sống của người tối cổ như thế nào.
( Cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đời sống
vật chất và đời sống tinh thần.)
- GVKL: Đờisống của con người trong thị tộc đã
tiến bộ hơn hẳn so với bầy người nguyên thuỷ,
bước đầu đã dần thoát khỏi cảnh sống lệ thuộc vào
thiên nhiên, mà đã biết tổ chức cuộc sống tôt hơn
như chăn nuôi, trồng trọt, sản phẩm làm ra nhiều
hơn, cuộc sống tốt đẹp hơn và kéo dài khi kim loại
ra đời đã làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã.
<b>*Hoạt động 3:( 11’ )</b>
- GV giảng: " Cuộc sống….công cụ."
<b>2/Người tinh khôn sống như thế</b>
<b>nào.</b>
- Người tinh khơn sống theo từng
nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn
chung, ở chung gọi là thị tộc.
- Biết trồng trọt chăn nuôi.
- Làm gốm, dệt vải.
- Làm đồ trang sức.
- GV hướng dẫn HS quan.sát H7.
? Người tinh khôn dùng những loại cơng cụ gì?
Tác dụng của nó.
( Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống đồng.)
- GVKL:Công cụ bằng kim loại ra đời, làm cho
XH nguyên thuỷ p.triển ở mức cao hơn, đ/s của cư
dân đầy đủ hơn, bước đầu có sự phân hố giàu
nghèo. Đó chính là ngun nhân làm cho xã hội
nguyên thuỷ tan dã.
- GVCC toàn bài: Khoảng 3 - 4 triệu năm trước
đây xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng năm tiếp
theo, họ dần dần trở thành người tinh khơn. Đ/sống
của họ có những bước p.triển mới, đặc biệt là từ
khi họ tìm ra kim loại và biết dùng kim loại chế tạo
ra cơng cụ lao động, thì chế độ làm chung, hưởng
chung trong công xã thị tộc khơng cịn nữa. XH
ngun thuỷ tan dã nhường chỗ cho XH có giai
cấp và nhà nước. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau.
* Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ
tan dã .
- Công cụ kim loại ra đời.
- Năng xuất lao động tăng, của cải dư
thừa.
- Xã hội đã có sự phân biệt giàu
nghèo.
<b>4/ Củng cố (3’ ):</b>
* Bài tập: (Bảng phụ).
Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
1/ Người tinh khôn sống như thế nào.
A- Theo bầy, phụ thuộc vào thiên nhiên.
B- Độc lập, phụ thuộc vào thiên nhiên.
C- Theo nhóm, ăn chung làm chung, trồng trọt, chăn nuôi. *
D- Cả 3 ý trên.
<b>5/ Hướng dẫn học bài:( 3’)</b>
- Học bài cũ, nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8.
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn :…./……/2010
Ngày giảng:…../……/2010 Tiết 4
BÀI 4
<b>1/ K.thức:</b>
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có gia cấp và nhà nước ra đờì . Nhà nước
đầu tiên đã hình thành ở phương Đơng bao gồm Ai Cập, ấn Độ, Lưỡng hà, TQ từ cuối
thiên niên kỷ thứ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN.
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
<b>2/ Kỹ năng:</b> Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh.
<b>3/Thái độ</b>: XH cổ đại phương Đông p.triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý thức
về sự bất bình đẳng, sự phân chia g/c trong XH và về nhà nước chuyên chế.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
1. Thầy: Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đơng, tư liệu các tài liệu có liên quan.
2. Trò : Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk.
<b>III/ Ti ến trình bài gi ảng : </b>
<b>1.Ổn định tổ chức (1’) </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : (5’</b> ):
* Câu hỏi :
? So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ.
? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan dã .
*Đáp án :
- So sánh: +.Người tối cổ sống theo bầy, trong các hàg động, núi đá, .Chủ yếu là háI
lượm , săn bắt , biết dùng lửa…Chế tạo cơng cụ.Họ sống có tổ chức , có người đứng
+ Người tinh khơn: Sống thành từng nhóm nhỏ, ăn chung, ở chung, gọi là thị tộc.họ biết
trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải. Cuộc sống của họ cao hơn, đầy đủ hơn
- Nguyên nhân: Công cụ kim loại ra đời, năng xuất lao động tăng,của cải dư thừa xã hội
có sự phân biệt giàu nghèo
<b>3. Bài mới:</b>
Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu
tiên được hình thành ở đâu? trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước đó ra sao?
Chúng.ta tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hoạt động 1:( 13’)</b>
- GV treo bản đồ và giảng giải. " Vào cuối
…nước ra đời".
+ Sơng Nin năm ở phía Đơng Bắc châu
Phi, nó có vai trò quan trọng lịch.sử của
đất nước Ai Cập cổ đại -> nó tạo nên đất
nước Ai Cập, người xưa nói " Ai Cập là
quà tặng của sông Nin".
+ Sông Ơ Pơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng Hà
( L.Hà có nghĩa vùng giữa 2 con sông)
+ Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán
đảo ẤN Độ.
+ Sông Hoàng Hà, Trường Giang (TQ),
đất ven sông vừa mầu mỡ, DỄ trồng trọt ->
nghề trồng lúa phát.triển.
- GV giải thích:'Thuỷ lợi" là những cơng
trình ngăn nước, dẫn nước tưới tiêu cho
đồng ruộng.
? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đơng
lại được hình thành ở lưu vực các con sơng
lớn.
( Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu
mỡ,dễ trồng trọt)
? Nghành kinh tế của cư dân vùng này là
gì ?
- HS quan.sát H.8.
? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của
người Ai Cập qua H.8
(- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và
- Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và
ND nộp thuế cho quý tộc.
- GVKL: ở lưu vực các con sông lớn, điều
kiện kinh tế thuận lợi, là cơ sở để hình
thành nên các quốc gia cổ đại phương
Đông, kinh tế chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp. Vậy XH của họ bao gồm những
tầng lớp nào…
<b>* Hoạt động 2:( 12’ )</b>
- GV giảng theo SGK. " ở các nước….con
vật".
? Vua, quý tộc, quan lại có nhiều của cải,
quyền thế…đại diện cho tầng lớp nào.
( Thống trị.)
? Những người nông dân công xã phải nộp
thuế, lao dịch không công, nô lệ hầu hạ
vua, bị đối sử như 1 con vật…đại diện cho
- Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên
niên kỷ III TCN, các quốc gia cổ đại
phương Đơng được hình thành ở Ai Cập,
Lưỡng Hà, Ân Độ, Trung Quốc.
- Các quốc gia cổ đại phương Đơng được
hình thành từ các con sơng lớn.
- Kinh tế chính là nơng nghiệp.
<b>2/Xã hội cổ đại phương Đơng bao gồm</b>
<b>những tầng lớp nào.</b>
- Nông dân: chiếm đa số trong xã hội. họ là
lực lượng sản xuất chính, họ phải nộp thuế
và lao dịch cho quý tộc.
- Quý tộc: vua và quan lại giàu có, có
quyền lực.
- Nơ lệ: hèn kém, phụ thuộc vào q tộc.
- Do bị bóc lột nơng dân, nô lệ đã nổi dậy
đấu tranh.
<b>3/ Nhà nước chuyên chế cổ đại phương</b>
<b>Đông .</b>
tầng lớp nào. ( Bị trị.)
- GVKL: Bị áp bức bóc lột, nơng dân
nghèo, nô lệ đấu tranh
năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La
gát (Lưỡng Hà). Năm 1750 TCN dân
- HS quan sát H.9.
- HS đọc " ở Lưỡng Hà….bộ luật".
- GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn
điều 42,43(GVđọc)
? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê
ruộng phải làm việc như thế nào
- GVKL:Nhà nước Cổ đại Phương Đông ra
đời, XH phân chi thành 3 tầng lớp :nông
dân, quý tộc, nô lệ. (Quý tộc là tầng lớp
thống trị, nông dân, nô lệ là tầng lớp bị trị).
Như vậy cùng với sự ra đời của nhà nước,
là những mẫu thuẫn cũng xuất hiện. Tuy
nhiên nhà nước đã quan tâm phát triển
nông nghiệp.
<b>* Hoạt động 3: (11’)</b>
- GV giảng theo SGK. " Để cai trị….người
đứng đầu ".
? NHà Nước CỔ đại PHươNG ĐôNG DO
AI đứng đầu?QUYỀN LỰC CỦA NGười
đó NTN
- GV giảng: ở các nước quá trình hình
thành và p.triển nhà nước ko giống nhau,
nhưNg có thể chế chung, vua là người nắm
mọi quyền hành chính trị => Đó là chế độ
quân chủ chuyên chế.
? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ
chuyên chế.
( Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.)
- GV giảng. " Vua được coi là ….đứng
đầu"
- HS tham khảo "bộ máy hành chính…lấn
áp quyền vua "
(SGV- trang 26).
-GVKL:Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ
huy quân đội, xét sử người có tội.
đại phương Đông là chế độ quân chủ
chuyên chế: Vua đứng đầu nắm mọi quyền
hành. Tuy nhiên ở Ai Cập, Ân Độ, bộ phận
tăng lữ khá đông -> họ tham gia vào các
việc chính trị và quyền hành khá lớn, thậm
trí có lúc lấn át quyền vua.
vực các con sơng lớn. Vì ở đây điều kiện tự
mhiên thuận lợi. Cùng với sự ra đời của nhà
<b>4. Củng cố (4’)</b>
? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế
* Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông. Điền
dấu đúng sai vào ô trống.
Sông Nin ở Ân Độ. S
Sông Ơ pơ rát ở Ai Cập. S
Sông ấn và sông Hằng ở Ân Độ. Đ
Sông Lưỡng Hà, Trường Giang ở TQ. Đ
<b>5. Hướng dẫn về nhà.(3’)</b>
- Học thuộc, nắm vững ND bài 4.
- Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại.
- Sưu tầm tài liệu về các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Đ ọc k ĩ nội dung và trả lời các câu hỏi trong SGK
<b>IV. Rút kinh nghi ệm </b>
………
………
Ngày giảng:…../……/2010 Tiết 5
BÀI 5
<b>1. Kiến thức</b>:
- Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
<b>2.Kỹ năng</b>: Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>1. Thầy</b>: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây.
<b>2. Trò</b>: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.
<b>III/ Phần thể hiện trên lớp:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>
? Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Vì sao
các quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
- HS trả lời
<b>3. Bài mới.</b>
Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đơng, nơi có điều kiện thuận
lợi mà cịn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những nhà nước
đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.
<b>Hoạt động c ủa thầy và trò</b>
<b>* Hoạt động 1: ( 9’)</b>
- GV giảng theo SGK kết hợp chỉ bản đồ.
" Nhìn trên.…Rơ ma"
- GV giảng: ở giờ trước , các quốc gia cổ đại phương
Đơng được hình thành trên lưu vực các con sơng lớn,
đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng lúa.
? ở phương Đơng nền kinh tế chính của các quốc gia
này là gì.
( Nơng nghiệp.)
- GV giảng: ở Rơ ma và Hi lạp được hình thành trên
bán đảo Băng căng và I ta li a, địa hình đồi núi vừa
hiểm trở, đi lại khó khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất
? Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ đại phương
Tây là gì
- GV giảng: người Rơ ma và Hi lạp mang các sản phẩm
thủ
công rượu, dầu sang L.hà, Ai Cập… bán,-> mua lúa mì,
xúc vật => Như vậy, cùng với sự ra đời của các quốc
gia cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương
Tây cũng được hình thành…Song điều kiện tự nhiên và
kinh tế các quốc gia này khơng giống nhau.
<b>Nội dung</b>
<b>1/ Sự hình thành các quốc</b>
<b>gia cổ đại phương Tây.</b>
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I
TCN, trên bán đảo Ban căng
và I ta li a, hình thành 2 quốc
gia Hi Lạp và Rơ ma.
- Điều kiện kinh tế thuận lợi
trồng cây lưu niên: nho, ô
lưu…
? Em hãy chỉ ra sự khơng giống nhau đó.
- GVKL: các quốc gia cổ đại phương Tây được hình
thành trên bán đảo Ban căng và I ta li a, điều kiện tự
nhiên chỉ thuận lợi cho p.triển kinh tế thương nghiệp.
<b>* Hoạt động 2 :(9’)</b>
- GV giảng SGK: Sự p.triển mạnh mẽ của các ngành thủ
cơng, thương nghiệp dẫn đến sự hình thành 1 số chủ
xưởng, chủ lị, chủ thuyền bn giàu có thế lực, ni
nhiều nơ lệ…
Đó chính là giai cấp chủ nơ .
? Giai cấp thứ hai trong xã hội là giai cấp nào.
? Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào.
( Chủ nô, nô lệ.)
? Nhắc lại cơ cấu XH của các quốc gia cổ đại phương
Đông gồm những tầng lớp nào.
( Nông dân, nô lệ, quý tộc.)
=> GV khắc sâu sự khác nhau này.
- Cho HS đọc SGK "Nơ lệ…kinh hồng ".
<b>* Hoạt động 3:(8’)</b>
- GV giảng theo SGK.
=? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nô lệ.
? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông
và phương Tây khác nhau ở điểm nào.
- GVKL:
- Ngành thương nghiệp (ngoại
thương) phát triển.
<b>2/ Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô</b>
<b>ma gồm những giai cấp nào.</b>
- Chủ nơ: có quyền lực, giàu
có và bóc lột nơ lệ .
- Nơ lệ: họ là những người
dân nghèo và tù binh, họ là
lực lượng sản xuất chính,
nhưg sản phẩm họ làm ra đều
thuộc về chủ nô, họ bị bóc
lột, đánh đập.
- Họ đã nổi dậy chống chủ nơ,
điển hình là cuộc nổi dậy do
Xpác- ta- cút lãnh đạo.
<b>3/ Chế độ chiếm hữu nô lệ.</b>
- Nhà nước do dân tự do và
quý tộc bầu ra, gọi là chế độ
dân chủ chủ nơ và cộng hồ.
- Xã hội chiếm hữu nơ lệ có 2
giai cấp cơ bản: chủ nô và nô
lệ.
<b>4/ Củng cố: (2’)</b>
? Nền k.tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nơng nghiệp, cịn các quốc
gia cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế cơng thương. Vì sao có sự khác nhau đó.
( Khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế.)
* Bài tập: (HĐN) 3'.
? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ cấu
xã hội, thể chế nhà nước.
Quốc gia cổ đại kinh tế chính cơ cấu xã hội thể chế nhà nước
Phương Đông
Phương tây
nông nghiệp
công thương
3 tầng lớp:nơng dân, q tộc, nơ
lệ.
2 g/cấp chính:chủ nơ, nô lệ
C.độ quân chủ
C.chế.
dân chủ chủ nô.
- Em h ãy nhắc lại nội dung bài học
<b>5/ Hứơng dẫn v ề nhà: (3’)</b>
- Học bài cũ, nắm nội dung bài.
- Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mơ tả.trả lời câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại.
<b>IV. Rút kinh nghi ệm </b>
………
………
………
……….
Ngày soạn :…./……/2010
Ngày giảng:…../……/2010 Tiết 6
BÀI 6
<b>I/ Mục tiêu bài học</b>:
<b>1.K.thức:</b>
- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho lồi người một di sản văn hố đồ sộ,
quý giá.
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều
sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số,
lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toán học….
<b>2. Kỹ năng:</b> Tập mơ tả 1 cơng trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.
<b>3.Thái độ:</b> Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD
ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>1. Thầy:</b> Tranh ảnh 1 số cơng trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ
tượng hình, lực sĩ ném đá.
<b>2. Trò</b>: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6.
<b>III/ Phần thể hiện trên lớp</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.(1’) Sĩ số: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
? Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ. Em hiểu
thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ .
<b>3.Bài mới </b>
Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên
hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh.tế, XH, nhà nước…
Song người cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hố đồ sộ, phong phú. Đây là
những thành tựu gì , chúng.ta tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>* Hoạt động 1: (17’)</b>
- GV giảng theo SGK. " Để cày….thời gian".
? Người xưa tính thời gian như thế nào. (Bài 2).
- GV giảng: Lịch của người phương Đông chủ yếu là
lịch âm, về sau nâng lên là âm - dương lịch. Tính tháng
theo mặt trăng, tính năm theo mặt trời. Tuy nhiên bấy
giờ họ khẳng định mặt trời quay quanh trái đất => Lịch
của người phương Đông do đó rất hợp với thời vụ.
- HS quan sát H11.
? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11.
( Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện,
rắn,vượn ,người nét ngang, nét dọc , đường thẳng,
cong…chữ đa dạng phong phú.)
- GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong số những
dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm nhất thế giới,
chữ viết của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ tượng hình. Chữ
tượng hình Ai cập rất giống với các sự vật người ta
muốn miêu tả.
? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn.
( Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà nước
nói riêng… là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá…)
- Gv giảng theo SGK. "Trong mọi lĩnh vực….sáng tạo
nên".
- HS quan sát H 12, 13.
? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13.
- GVKL: Các dân tộc cổ đại phương Đông đã biết làm
ra lịch, sáng tạo ra chữ viết. chữ số, nhiều thành tựu về
kiến trúc, điêu khắc, tốn học…Đó là những thành tựu
về văn
hoá tinh thần đáng trân trọng
<b>* Hoạt động 2: (17’ )</b>
- GV giảng theo SGK và liên hệ kiến thức bài 2
? Thế nào là dương lịch. ( Trái đất quay quanh mặt trời.
Người phương Đơng chủ yếu dùng lịch âm, thì người
phương Tây dùng dương lịch .)
- GV giảng: trên cơ sở học tập chữ viết của người
phương Đông, người Hi lạp Rô ma đã sáng tạo ra chữ
<b>1/ Các quốc gia cổ đại</b>
<b>phương Đơng thời cổ đại đã</b>
<b>có những thành tựu văn hố</b>
<b>gì.</b>
- Hiểu biết về thiên văn, sáng
tạo ra lịch.
+ Chữ viết: chữ tượng hình ra
đời sớm nhất .
- Được viết trên giấy Pa pi
rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất
sét…
+Chữ số: sáng tạo ra số
( Pi=3,16) toán học.
- Kiến trúc điêu khắc tháp Ba
bi lon ( Lưỡng Hà), Kim tự
tháp (Ai Cập).
<b>2/ Người Hi Lạp và Rơ - ma</b>
<b>đã có những đóng góp gì.</b>
- Hiểu biết về thiên văn, làm
ra lịch.
viết a,b,c như ngày nay.
- Gọi HS đọc : " Những hiểu biết… sau này".
? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh
vực khoa học.
- GV giảng theo SGK
- HS quan sát H14,1,16,17 và nhận xét.
? Người Hi lạp và Rơ ma có những thành tựu gì? Chứng
tỏ điều gì.
- GVKLtồn bài: Qua mấy ngan năm tồn tại, thời cổ đại
đã để cho lồi người một văn hố đồ sộ, quý giá. Tuy ở
mức độ khác nhau nhg người phương Đông và người
phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu
văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số,
lịch, văn hóa, KH,
nghệ thuật.
- Các ngành khoa học:
+Toán học: Ta lét, Pi ta go.
+ Vật lí: ác xi mét .
+Triết học:P la tơn, A ri xtốt.
+Sử học:Hê rơ đốt, Tu xi đít.
+Địa: Xtơ ra bôn .
- Nghệ thuật: sân khấu (bi
- Kiến trúc điêu khắc: có
nhiều kiệt tác.
<b>4/Củng cố: (4’)</b>
? Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông
*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
Người phương Đơng đều dùng chữ tượng hình. Đ
Tháp Ba bi lon ở Hi lạp. S
Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. S
Người Ai cập sáng tạo ra chữ viết a,b,c . Đ
<b>5/ Hướng dẫn vềnhà (3’).</b>
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
<b>IV. Rút kinh nghi ệm </b>
………
………
………
Ngày giảng:…../……/2010 Tiết 7
BÀI 7
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.K.thức:</b> HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại.
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch
sử DT
<b>2. Kỹ năng</b>: Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm
chuẩn.
<b>3.Thái độ</b>: Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại.
<b>II/ Chuẩn bị</b>
1. Thầy: Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh cơng trình thế giới nghệ thuật
2. Trò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 7.
<b>III / Ti ến trình bài giảng : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> (5’)
* Câu hỏi:Nêu các thành tựu văn hố của các quốc gia cổ đại phương Đơng?
<b>3.Bài mới.</b>
Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 L.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được
những nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã
biết loài người đã lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây
dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng tao nên những thành tựu văn
hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những nét chính
đó.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học.
? Những dấu vết của người tối cổ ( vượn
người) được phát hiện ở đâu? Thời gian nào.
- GVKL:
? Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ
xuất hiện ở những địa điểm trên. ( Hài cốt.)
- GV gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên
bản đồ.
? Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn
đâu.
4 vạn năm trước đây
Người tối cổ >
người tinh khôn
nhờ lao động sản xuất
<b>Hoạt động 2</b>
? Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm
<b>1/ Dấu vết của người tối cổ</b>
<b>( vượn người) phát hiện ở </b>
<b>đâu ?</b>
- Ở 3 địa điểm:
+Đông phi.
+ Đảo Gia va.
+Gần Bắc kinh (TQ)
- Thời gian: 3 - 4 triệu năm trước
đây.
nào.
(- Con người: dáng thẳng trán cao…như người
ngày nay.
- Công cụ sản xuất: đá, tre, gỗ, đồng.
- Tổ chức xã hội: theo thị tộc, biết làm nhà, ở
chịi….)
? em có nhận xét gì về cơng cụ này.
( Đa dạng, nhiều nguyên liệu khác nhau.)
? Hãy kể tên 1 số loại cơng cụ đồ dùng.
( Rìu, cuốc, giáo, mác, liềm, đồ trang sức…)
? Tổ chức xã hội của người tinh khôn như thế
nào.
( Thị tộc.)
<b>Hoạt động 3</b>
? Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào.
(P.Đông, P.Tây).
- GV cho HS lên chỉ bản đồ.
? Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ đại.
- GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho giai
cấp thống trị.
+ Nông dân công xã, nô lệ đại diện
cho giai cấp bị trị.
? Về thể chế nhà nước, nhà nước
phương.Đông và nhà nước p.Tây có nhiều
điểm khác nhau. Em hãy chỉ ra sự khác nhau
đó.
( Nhà nước cổ đại - p.Đơng: qn chủ chun
chế.
\ P.Tây: chiếm hữu nô lệ
( chủ nô, nô lệ)
<b>Hoạt động 4</b>
? Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ
đại.
( + Chữ: tượng hình, chữ cái a,b,c , chữ số…
+ Các ngành khoa học: tốn, vật lí, thiên văn,
sử, địa…
+ Nhiều cơng trình nghệ thuật lớn: tháp Ai
<b>thời nguyên thuỷ</b>
- Giữa người tối cổ và người tinh
khôn có sự khác nhau cơ bản về
hình dáng, về cuộc sống, về sự
<b>3/ Những quốc gia cổ đại lớn.</b>
- P.Đông: Ai cập, Lưỡng hà, Ân
độ Trung Quốc.
- P.Tây: Hi lạp, Rơ ma.
* Tầng lớp XH chính:
+ Q tộc. Nông dân công xã và
nô lệ ( p.Đông )
+ Chủ nô, nô lệ.( p. Tây)
- Nhà nước cổ đại p.đông: quân
chủ chuyên chế (vua đứng đầu). .
- Nhà nước cổ đại p.tây:chiếm hữu
nô lệ. Gồm 2 tầng lớp: chủ nô, nô
lệ.
cập, thành Ba bi lon ).
? Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì
về văn minh thời cổ đại.
( Là những thành tựu văn hoá quý giá của
người xưa, thể hiện năng lực trí tuệ của loài
- GVKL toàn bài: Trong phần L.sử thế giới,
các em đã tìm hiểu 4 tiết .Cần năm vững 4 nội
dung cơ bản vừa ơn.
- Lồi người xuất hiện trên trái đất ntn? và vai
trò của lao động trong quá trình chuyển biến
của con người từ buổi đầu sơ khai đến khi tiếp
cận với thời kì xuất hiện những quốc gia đầu
tiên.
- Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ
đại p. Đơng.
- Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ
đại p.Tây.
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
<b>4/ Củng cố: ( 4’)</b>
<b>* Bài tập</b>: GVphát phiếu
Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinh
khôn. Đ
B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. Đ
D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c . S
Đ- Kim tự tháp ở Ân độ là 1 kỳ quan thế giới. S
<b>5/ Hướng dẫnvề nhà: ( 3’ )</b>
- Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7.
- Chuẩn bị giờ sau :xem lại các sự kện lịch sử tiêu biểu tiết sau làm bài tập lịch sử.
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………
………
Ngày soạn :…./……/2010
Ngày giảng:…../……/2010 Tiết 8
BÀI 8
<i><b>1/K.thức:</b></i> - HS biết đất nước ta đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển dần thành người tối cổ,
đến người nguyên thuỷ, người tinh khôn.
- Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS phân biệt và hiểu được các giai đoạn
p.triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
<i><b>2/ Kỹ năng</b></i> : Rèn cách quan sát nhận xét và bắt đầu biết so sánh.
<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Bồi dưỡng Hs ý thức về.L.sử lâu đời của đất nước ta, về lao động xây dựng
xã hội.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<i><b>1.Thầy</b></i>: Bản đồ ( lược đồ) VN. Tranh ảnh và 1 vài chế bản cơng cụ.
<i><b>2.Trị</b></i>
<b>III. Ti ến trình bài giảng</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>.( 1’) Sĩ số:
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b> :
- K.tra việc vẽ lược đồ trong vở bài tập của HS.
<b>3.Bài mới</b>
Chúng ta vừa tìm hiểu xong phần I : Lịch sử thế giới và từ hôm nay chúng ta
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hoạt động 1</b>
<b>- GV :</b> Treo lược đồ hình 26 phóng to )
Đây là lược đồ
một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam.
<b>? </b>Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại rất
cần thiết đối với người nguyên thuỷ.
( Vì sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.)
<b>- GV:</b>Cho H/ S đọc đoạn đầu (2 dòng)
SGK trang 23.
<b>?</b> Người Tối cổ là những người như thế
nào.
( gọi H đọc SGk Từ “ Vào năm 1960-1965
đến hết phần
<b>? </b>ở Việt Nam ta tìm thấy dấu vết của
người tối cổ ở đâu, họ sống vào thời gian
<b>1/Những dấu tích của người tối cổ được</b>
<b>tìm thấy ở đâu </b>
- Điều kiện tự nhiên nước ta thuận lợi cho
sự sống của người nguyên thuỷ
- Tìm thấy di tích người tối cổ cách đây
40-30 vạn năm
<b>HS:</b> dựa vào Sgk để trả lời
<b>GV</b>. giảng theo SGK :Chỉ bản đồ địa điểm
có dấu tích của người tối cổ.
- Cho H quan sát hình 18: Răng của người
tối cổ :
- Cho H quan sát hình 19 :
- cho H quan sát rìu thơ núi đọ ( hiện vật
phục chế )
<b>?</b> Em có nhận xét gì về chiếc rìu thơ này ?
HS: Trả lời
<b>? </b>Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về
địa điểm sinh sống của người tối cổ trên
đất nước ta.
HS:Trả lời
<b>* Hoạt động 2: ( 12’)</b>
<b>HS:</b> ( đọc SGK từ “ Họ cải tiến dần ”-> hết
phần 2)
<b>? </b>Người tối cổ trở thành người tinh khôn
từ bao giờ trên đất nước ta ?
<b>?</b> Dấu tích của người tinh khơn được tìm
thấy ở đâu?
<b>HS:</b> ( trả lời theo SGK)
<b>GV:</b> Cho H quan sát hình 20:
<b>? </b>Em hãy so sánh công cụ này với công cụ
của người tối cổ ở hình 19 và rút ra nhận
xét ?
( chuyển ý ) Vậy ở giai đoạn sau phát triển
hơn, người tinh khơ có gì mới, chúng ta
chuyển sang phần 3.
<b>?</b> Ở những di chỉ này người ta tìm thấy
những gì ?
<b>HS</b>. Cơng cụ đá được mài ở lưỡi, công cụ
bằng xương, Bằng sừng, lưỡi cuốc đá, đồ
gốm…
<b>Hoạt động 3</b>
<b>GV</b>. (Cho H quan sát hình 21,22,23)
Hình 21: Rìu đá Hồ Bình
Hình 22: Rìu đá Bắc Sơn
Hình 23: Rìu đá Hạ Long.
- ( cho H quan sát tiếp hiện vật phục chế :
Rìu đá mài một bên Bắc Sơn. )
<b>?</b>. Em hãy cho biết những chiếc rìu đá này
+ Công cụ đá ghè đẽo ở Núi Đọ, Quan yên
( thanh hoá)Xuân lộc ( Đồng nai)
- Việt Nam là một trong những quê hương
của loài người
<b>2/ </b>
- Khoảng 3-2 vạn năm trước đây, người tối
cổ dần trở thành người tinh khơn .
- Dấu tích tìm thấy ở mái Đá ngườm ( Thái
nguyên)Sơn Vi ( Phú thọ ) Lai châu, Sơn
La, bắc giang, Thanh Hoá, Nghệ An.
- Cơng cụ đá ghè đẽo có hình thù rõ ràng
làm tăng thêm nguồn thức ăn
có điểm gì tiến bộ hơn những chiếc rìu đá
ở hình 19,20 ?
<b>HS :t</b>rả lời
<b>GV</b>:Kết luận
<b>?</b> Theo các em tại sao lại có sự tiến bộ đó ?
<b>Hs.</b> Trong quá trình lao động , con người
ln sáng tạo để nâng cao hiệu quả lao
động của mình.
<b>?.</b> Em hãy cho biết giá trị của sự tiến bộ đó
là gì ?
Hs. Tạo điều kiện mở rộng sản xuất, nâng
<b>?. </b>Vậy theo em, ở giai đoạn phát triển,
người tinh khơn có những điểm gì mới ?
<b>Hs.</b> - Xuất hiện kĩ thuật mài đá
- Ngồi cơng cụ đá cịn có thêm cơng cụ
bằng xương, bằng sừng .
- Họ biết làm đồ gốm và lưỡi cuốc đá.
<b>gv.</b> Với những công cụ đá được cải tiến
sắc bén hơn, cuộc sống của con người ở
thời kỳ này ổn định hơn , Không những họ
kiếm được nhiều thức ăn trong tự nhiên
hơn mà họ cịn biết trồng trọt và chăn ni.
số người đông thêm, quan hệ xã hội cũng
bắt đầu hình thành, cuộc sống tinh thần
của con người cũng phong phú hơn, chúng
ta sẽ tìm hiểu cụ thể ở tiết sau.
<b>Hs </b>( đọc 2 câu thơ của Bác Hồ )
<b>gv</b> ( đọc lại )
<b>? </b>Em hiểu câu nói của Bác Hồ như thế nào
<b>gv.</b> Người Việt nam phải biết lịch sử Việt
nam, biết rõ quá trình phát triển qua các
giai đoạn “ Cho tường gốc tích nước nhà
Việt nam ”để hiểu và rút kinh nghiệm của
quá khứ, sống trong hiện tại tốt đẹp và
hướng tới tương lai rực rỡ hơn.
-Tìm thấy hàng loạt dấu vết người ngun
thuỷ Hồ Bình, Bắc sơn (L.Sơn), Quỳnh
Văn (Nghệ An) Hạ Long (Q.Ninh) Bàu tró
( Quảng Bình )
- Cơng cụ đá được mài ở lưỡi, công cụ
bằng xương, bằng sừng , lưỡi cuốc đá, đồ
gốm .
- Tạo điều kiện mở rộng sản xuất, nâng cao
dần cuộc sống.
<b>4. Củng cố: (4’</b>)
? Em hãy chỉ trên lược đồ những địa điểm các nhà khảo cổ đã tìm thấy dấu tích của
người tối cổ ?
Bài tập: ( HĐN)
Các giai đoạn Thời gian Địa điểm chính Cơng cụ
Người tối cổ 30-> 40 vạn năm L.Sơn, T.Hoá, Đồng Nai. Đá ( ghè, đẽo)
Người tinh
khôn (G.đoạn
đầu)
3 -> 2 vạn năm Thái Nguyên, Phú Thọ,
Thanh Hoá, Nghệ An.
Đá (ghè, đẽo có
hình thù rõ ràng.)
Người tinh
khôn (G.đoạn
sau)
10 -> 4 nghìn
năm
Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng
Ninh, Quảng Bình.
Đá mài, xương,
sừng, đồ gốm.
<b>5. Hướng dẫn về nhà (3’)</b>
- Học bài cũ, Nắm vững 3 giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ
- Đọc trước bài 9 và trả lời câu hỏi SGK.
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………
……….
Ngày soạn :…./……/2010
Ngày giảng:…../……/2010 Tiết 9
BÀI 9
<b>ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ K.thức:</b> HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đỏi mới trong đ/sống vật chất
của người nguyên thuỷ thời Hồ Bình- Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của
người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ.
<b>2/ Kỹ năng</b>: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh.
<b>3/ Thái độ</b>:Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
<b> II/ Chuẩn bị:</b>
<b> 1. Thầy</b>: Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
<b>2. Trò</b> : Đọc trước bài.
<b>III/ Nội dung các hoạt động dạy-học :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức.( 1’) Sĩ số: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
* Câu hỏi:
? Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.(Thời.gian, địa
điểm, công cụ)
* Đáp án:
- Giai đoạn người tinh khơn: Cách ngày nay khống 3-2 vạn năm. Công cụ chủ yếu kà
đá, ghè đẽo thơ sơ nhưng có hình thù rõ ràng như rìu bàng đá cuội tìm thấy ở mái đá
Ngườm (Sơn Vi )
- Giai đoạn người tinh khôn phát triển: cách ngày nay 12000- 4000 năm cơng cụ đá
được mài sắc: Rìu có vai cùng các cơng cụ bằng sừng, xương…
<b>.3. Bài mới.</b>
<b>Giới thiệu bài</b> : Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua 3 giai đoạn: người tối cổ,
người tinh khôn giai đoạn đầu và giai đoạn p.tiển. ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu
bởi việc chế tác công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ đẻ
nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. ở thời
Bắc Sơn, Hồ Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta
tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>*Hoạt động 1:( 12’)</b>
- GV giảng theo SGK…
? ở các giai đoạn của người nguyên thuỷ cơng cụ chủ
yếu của họ làm bằng gì.
( Bằng đá -> người ngun thuỷ ln tìm cách cải tiến
cơng cụ lao động.)
- GV: ở mỗi giai đoạn càng về sau công cụ càng được
cải tiến.
? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó.
( Ghè đẽo thơ sơ-> mài mỏng-> sắc hơn-> đẹp hơn.)
- Gv giảng tiếp theo SGK.
- HS quan sát H25 miêu tả và nhận xét.
? Công cụ đồ dùng nào quan trọng nhất
( Công cụ bằng đá mài vát 1 bên, có chi tra cán, chày
tinh sảo hơn…Đồ gốm là phát minh quan trọng nhất.)
? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm cơng cụ
bằng
đá. (Đất-> nặn-> nung => Chứng tỏ công cụ sản xuất
được cải tiến. Đời sống của người nguyên thuỷ được
nâng cao hơn…)
? Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hồ
Bình, Bắc Sơn là gì.
( Đồ đá tinh sảo hơn.)
<b>1/ Đời sống vật chất.</b>
- Người nguyên thuỷ ln tìm
cách cải tiến công cụ lao
động, công cụ chủ yếu bằng
đá.
+ Thời Vi Sơn: rìu, ghè đẽo.
+ Thời Hồ Bình, Bắc Sơn:
rìu mài, bơn chày.
- GV giảng theo SGK.
? ý nghĩa của việc trồng trọt chăn nuôi.
( Con người tự tạo ra lương thực, thức ăn cần thiết, cuộc
sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên.)
- GV giảng tiếp theo SGK.
- GVKL: Đến thời Hồ Bình, Bắc Sơn, người ngun
thuỷ biết cải tiến công cụ với nhiều loại, nhiều nguyên
liệu khác
nhau, làm đồ dùng cần thiết, biết chăn nuôi trồng trọt,
làm lều lợp bằng cỏ cây.
<b>* Hoạt động 2: ( 11’)</b>
- GV giảng theo SGK. " Từ đầu…..ở một nơi".
?Tại sao chúng ta biết được người bấy giờ đã sinh sống
định cư ở một nơi.
(Hang động có lớp vỏ sị dày 3-> 4 m ).
- GV giảng: số người đơng hơn có quan hệ với nhau.
- GV lấy dẫn chứng và so sánh với gia đình hiện nay.
- GV ghi bảng theo 2 cột.
Quan hệ nhóm gốc huyết thống
/ \ /
thị tộc mẹ ->mẫu hệ
- GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên
của lồi người, lúc đó vị trí của người phụ nữ trong xã
hội và gia đình ( thị tộc) rất quan trọng ( kinh tế hái
lượm và săn bắn, cuộc sống phụ thuộc nhiều vào người
phụ nữ ). Trong thị tộc có người đứng đầu để lo việc
làm ăn, đó là người mẹ lớn tuổi nhất. Lịch sử gọi đó là
thời kỳ thị tộc mẫu hệ.
- GVKL: Thời Hồ Bình, Bắc Sơn người nguyên thuỷ
sống thành từng nhóm (cùng huyết thống) ở một nơi ổn
định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. Đó là
thời kỳ thị tộc mẫu hệ.
<b>* Hoạt động 3: ( 11’)</b>
- GV cho HS quan sát tranh và H 26.
? Có những loại hình nào, dùng để làm gì.
( Vịng tai, khun tai bằng đá, dùng để trang sức ).
- Họ còn biết trồng trọt như
rau, đậu, bầu bí…biết chăn
ni chó, lợn…
- Họ sống chủ yếu ở hang
động, mái đá, làm túp lều lợp
cỏ cây
<b>2/ Tổ chức xã hội.</b>
- Người nguyên thuỷ sống
thành từng nhóm ở vùng
thuận tiện, định cư lâu dài ở
một nơi.
- Quan hệ xã hội được hình
thành, những người cùng họ
hàng chung sống với nhau,
tôn người mẹ lớn tuổi nhất
làm chủ gọi là chế độ thị tộc
mẫu hệ.
<b>3/ Đời sống tinh thần.</b>
? Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức đó có ý
nghĩa gì.
( Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn định,
cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ có nhu cầu làm
đẹp…)
- HS quan sát H 27 - miêu tả hình đó nói lên điều gì.
( Mối quan hệ gắn bó mẹ con, anh em => quan hệ thị
tộc).
- GV giảng tiếp theo SGK.
? Việc chôn lưỡi cuốc theo người chết có ý nghĩa gì.
( Người ngun thuỷ Hồ Bình, Bắc Sơn quan niệm
rằng, người chết sang thế giới bên kia vẫn phải lao
động.)
_ GVKL: Đời sống tinh thần của người ngun thuỷ
Hồ Bình, bắc Sơn phong phú hơn.
- GVCC toàn bài: Cuộc sống của người ngun thuỷ
Hồ Bình, Bắc Sơn, Hạ long đã khác nhiều nhờ trồng
trọt, chăn nuôi, nên cuộc sống ngày càng ổn định, cuộc
sống phong phú hơn ( thị tộc mẫu hệ) tốt đẹp hơn. Đây
là giai đoạn quan trọng mở đầu cho bước tiếp theo sau
vượt qua thời kỳ nguyên thuỷ.
ốc xuyên lỗ, vòng tay, khuyên
tai bằng đá, chuỗi hạt bằng
- Họ đã có khiếu thẩm mĩ,
biết vẽ trên hang đá, những
hình mơ tả cuộc sống tinh
thần.
- Họ có quan niệm tín ngưỡng
(chơn cơng cụ lao động cùng
với người chết).
<b>4. Củng cố: ( 2’)</b>
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau.
Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và tinh thần của người ngun thuỷ
thời kỳ Hồ Bình, Bắc Sơn, Hạ Long.
Cơng cụ đá, rìu, ghè đẽo. S
Cơng cụ rìu mài, đá, bơn chày, tre, gỗ, sừng, xương, gốm. Đ
Biết chăn nuôi, trồng trọt. Đ
Quan hệ xã hội thị tộc. S
Biết làm đồ trang sức. Đ
..<b>5.Hướng dẫn học bài. ( 1’ )</b>
- Học và nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 10 và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Ngày soạn: Ngày giảng:
: <i><b>Tiết 10</b></i>.
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1.K.thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về phần lịch sử thế giới, L.sử VN
(bài1->11)
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiện vật lịch sử.
3.Thái độ: Yêu thích tìm tịi về lịch sử thế giới và cội nguồn dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Đề kiểm tra, đáp án, phơ tơ đề.
2. Trị : Ơn tập kỹ các kiến thức đã học.
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1. ổn định tổ chức.Sĩ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra :
Đề bài:
I/ Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng.
1/ Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời trong khoảng thời gian nào ?
A- Cuối thiên niên kỷ IV TCN, đầu thiên niên kỷ III TCN C- Đầu thiên niên kỷ I
TCN.
B - Cuối thiên niên kỷ I TCN. D- Cuối thiên niên kỷ I
sau CN.
2/ Xã hội chiếm hữu nô lệ gồm hai giai cấp cơ bản nào ?
A- Quý tộc và nông dân. C- Nô lệ và chủ nô.
B- Địa chủ và chủ nô. D- Chủ nô và nông dân.
3/ Kim loại được dùng đầu tiên ở nước ta là:
A- Sắt C- Vàng.
B- Đồng. D- Bạc.
4/ Địa điểm phát hiện dấu tích của người tối cổ ở nước ta là ?
B- Núi Đọ - Quan Yên. B- Cả 3 ý trên.
Câu 2: Điền vào dấu (…) cho chính xác.
a/ Vào khoảng………..những quốc gia cổ
đại phương Đơng đã được hình thành. Đó là
………..
b/ Vào khoảng………..đã hình thành các
quốc gia cổ đại phương Tây. Đó là………
II/ Phần tự luận:
Câu 1: Nghề trồng lúa nước ra đời trong điều kiện nào ? Phát minh trồng lúa nước có
tầm quan trọng ra sao? (3đ).
Câu 2: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã ? (2đ)
Câu 3: Thuật luyện kim được phát minh như thế nào? Thuật luyện kim ra đời có ý
nghĩa gì đối với cuộc sống của người nguyên thuỷ? (3đ)
Đáp án
I/ Trắc nghiệm: (3đ)
Câu1: mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1/ C 3/ B
2/ C 4/ D
Câu 2: mỗi câu điền đúng được 1 điểm.
Từ cần điền vào dấu (…) là.
1/ + Cuối thiên niên kỷ IV, đầu thiên niên kỷ III trước công nguyên.
2/ + Đầu thiên niên kỷ I trước công nguyên.
+ Hi lạp và Rô ma.
II/ Tự luận: (7đ).
Câu 1:(2đ) + Nghề trồng lúa nước ra đời trong điều kiện công cụ sản xuất được cải tiến,
người nguyên thuỷ định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông, ven biển.
+ Tầm quan trọng: đời sống ổn định vì lúa gạo là cây lương thực chính -> tích
luỹ lương thực -> định cư lâu dài.
Câu 2: (1,5đ) Có 3 yếu tố làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã
+ Công cụ bằng kim loại ra đời.
+ Năng xuất sản lượng làm ra tăng.
+ Có của cải dư thừa và những người có quyền đã chiếm đoạt của cải dư thừa đó làm
của riêng cho mình, vì vậy xã hội đã có kẻ giàu người nghèo.
Câu 3: (2,5đ) + Thuật luyện kim được phát minh nhờ sự phát triển của nghề làm gốm,
người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim từ quặng đồng.
+ ý nghĩa: tạo ra đồ đồng theo ý muốn, công cụ đẹp, bền, dồi dào, năng xuất lao
động cao => đời sống ổn định.
* Hình thức: Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.
4/ Củng cố:
- GV thu bài về chấm. Nhận xét giờ kiểm tra
5/ Hướng dẫn học bài.
………
Ngày soạn: Ngày giảng:
<i><b>Chương II</b></i><b>:</b>
<i><b>Tiết 11</b></i><b>- Bài 10</b>
<b>1. Kiến thức:</b> HS hiểu được.
- Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người
nguyên
thuỷ.
- Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.)
- Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao
động tăng nhanh .
- Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn.
<b>..2. Kỹ năng:</b> Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.
..<b>3. Thái độ:</b> GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động.
<b>II/ Chuẩn bị</b>:
<b>1. Thầy</b>: Tranh ảnh, lược đồ.
<b>2. Trò</b> : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi.
<b>III/ Nội dung các hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.ổn định tổ chức ( 1’) Sĩ số: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (.5’) </b>
* Câu hỏi:
? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội, tinh thần của thời Hồ Bình, Bắc
Sơn, Hạ Long
*Đáp án:
chày. Ngồi ra họ cịn dùng tre, gỗ, xương sừng và đồ gốm .Họ còn biết trồng trọt, chăn
nuôi.Sống trong hang động, nhà làm bằng cỏ
- Xã hội: Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm, định cư lâu dài. Quan hệ XH được
hình thành, những người cùng họ hàng sống với nhau tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên
làm chủ. Gọi là chế độ thị tộc Mẫu hệ
- Đời sống tinh thần: Họ có khiếu thẩm mĩ . Có quan niệm tín ngưỡng chơn người chết
kèm theo công cụ
<b>3.Bài mới.( 1’</b>): ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên)
địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp,
nhiều sơng suối, có chiều dài giáp biển Đơng…người ngun thuỷ sống chủ yếu trong
các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và
đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến
gì .Chúng.ta tìm hiểu bài hơm nay.
*<b> Hoạt động 1( 10’)</b>
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven sông.
( Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt)
- HS quan sát H28, 29, 30 và kênh chữ.
? Cho biết những công cụ, đồ dùng gì.
( Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục những bàn
mài, những mảnh của đá, sừng, xương, gốm, bình lị…)
? So sánh với cơng cụ thời trước, em có nhận xét gì .
? Những cơng cụ đồ dùng này được tìm thấy ở đâu và
trong khoảng thời gian nào.
? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất cơng cụ của
người thời đó.
( cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ thuật cao, đa dạng,
phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại…)
* <b>Hoạt động 2:( 12’)</b>
<b>1/ Công cụ sản xuất được cải</b>
<b>tiến như thế nào.?</b>
- Người nguyên thuỷ mở rộng
vùng cư trú xuống ven sông.
- Công cụ:
+Kỹ thuật mài tinh sảo (đá).
+ Nhiều loại hình.
+ Đồ gốm kỹ thuật cao, văn
hoa tinh sảo, đa dạng.
- Địa điểm:PhúThọ,Thanh
Hoá.
- GV giảng theo SGK.
Như vậy người nguyên thuỷ cải tiến hàng loạt các công
cụ: công cụ đá, xương, sừng, nhất là làm đồ gốm.
? Theo em làm đồ gốm cần những gì.
? Đồ gốm thường thấy là những vật dụng gì và tác
dụng của nó. ( Bình, vị, vại, bát, đĩa, cốc…dùng để
đựng).
- GVKL: nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm,
người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra kỹ
thuật luyện kim, người ta lọc từ quặng ra kim loại
đồng, dùng đất làm khn đúc ( theo phương thức làm
bình, vại, gốm) nung chảy đồng và rót vào khuân nhờ
kinh nghiệm làm gốm => đồ đồng xuất hiện.
? Sau đồ đá kim loại được dùng đầu tiên là gì . ( đồng)
- GV theo SGK :" ở Phùng Nguyên …. được phát
minh."
? Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa như thế
nào.
( chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất lao
động cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định )
- GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay đồ
đồng cũng có tác dụng…
- GVKL: Sau cơng cụ bằng đá, con người tìm ra 1 thứ
nguyên liệu mới để làm công cụ theo nhu cầu của
mình. Đó
là đồng.
<b>* Hoạt động 3: ( 12’)</b>
- GV giảng theo SGK.
? Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy gìơ phát
minh ra nghề trồng lúa .
( Công cụ bằng đá, đồng, đồ đựng, dấu vết gạo cháy,
dấu vết thóc lúa..)
- GV giải thích: Nghề nơng ngun thuỷ gồm 2 nghành
chính chăn ni, trồng trọt.
+ Chăn ni: trâu, bị, chó, lợn…
+ Trồng trọt: rau, củ.. đặc biệt là cây lúa => cây lương
thực chính của nước ta.
? So sánh cuộc sống của con người trước và sau khi có
<b>2/ Thuật luyện kim được</b>
<b>phát minh như thế nào.?</b>
- Nhờ có sự phát triển của
nghề làm gốm, người Phùng
Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra
thuật luyện kim từ quặng,
đồng =>đồ đồng xuất hiện.
<b>3/ Nghề lúa nước ra đời ở</b>
<b>đâu và trong điều kiện nào?.</b>
nghề trồng lúa nước.
(+ Sau:cuộc sống ổn định hơn, năng xuất lao động cao
hơn, của cải vật chất nhiều hơn…)
? Vậy theo em hiểu, vì sao từ đây con người có thể
định cư lâu dài ở đồng bằng các con sông lớn.
( Đất phù xa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận
lợi cho cuộc sống.)
- GVKL:Nhờ có cơng cụ sản xuất ngày càng được cải
tiến, con người định cư lâu dài trên các con sông
lớn,ven biển, họ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước
-> đá sống được năng
cao.
- GVCC toàn bài: tren bước đường phát triển sản xuất,
để nâng cao đời sống con người đã biết sử dụng ưu thế
của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn: thuật luyện kim
và bghề trồng lúa nước. Cuộc sống ổn định hơn, một
c/sống mới bắt đầu chuẩn bị cho con người bước sang
thời đại mới - thời đại dựng nước.
sông, ven biển => nghề trồng
<b>4/ Củng cố :</b>
? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
1/ Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào.
Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời. S
Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời. Đ
Thuật luyện kim được phát minh ở hồ Bình, Bắc sơn. S
Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. Đ
2/ Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu.
Ven sông.
Ven biển.
Cả 2 ý trên.
<b>5/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1’) .</b>
- Học bài cũ.
- Ôn lại các kiến thức đã học.
*******************************************************************
<i><b>Bài 12 - Tiết 13</b></i>
<i><b>1. K.thức</b></i>: HS sơ bộ nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước
Văn Lang. Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhg đó là 1 tổ chức quản lý đất nước
bền vững đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước.
<i><b>2.Kỹ năng</b></i> : Bồi dưỡng kỹ năng vẽ bản đồ một tổ chức quản lý.
<i><b>3.Thái độ</b></i> : Bồi dưỡng lòng tự hào DT và tổ chức cộng đồng.
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>
1. Thầy: Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật phục chế ( thuộc bài trước).Sơ đồ tổ chức nhà
nước thời Hùng Vương.
2. Trò: Đọc trước bài. Tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang.
<b>III/ Phần thể hiện trên lớp :</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>: ( 1’) Sĩ số
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>: ( 5’)
* Câu hỏi:
? Xã hội có gì đổi mới
* Đáp án: Sản xuất phát triển cư dân đông hơn – Sư hình thành các chiềng chạ. Nhiều
chiềng chạ hợp với nhau thành Bộ lạc. Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ. Đứng
đầu thị tộc là tộc trưởng ( già làng), đưbgs đầu bộ lạc là tù trưởng. Xã hội đã có sự phân
biệt giàu nghèo
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>
3.1. Nêu vấn đề ( 1’): Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện
có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ: Sự ra đời của nhà nước Văn
Lang, mở đầu cho một thời đại của dân tộc. Nhà nước ra đời trong hoàn cảnh nào? Tổ
chức của nhà nước ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài 12.
3.2. Các hoạt động dạy và học
<b>* Hoạt động 1: ( 12’)</b>
- GV giảng theo SGK và chỉ bản đồ sông ở Bắc,
Bắc Trung Bộ.
- GV giảng theo SGK.
? Theo em truyện STTT nói lên hành động gì của
ND ta thời đó.
( Sự cố gắng nỗ lực của ND ta chống lũ lụt, bảo vệ
mùa màng, cuộc sống thanh bình…)
- GV giảng tiếp “ Vì vậy……mùa màng”.
? Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình ở bài
( Là những vũ khí đồng của nền văn hố Đơng Sơn,
<b>1/ Hoàn cảnh ra đời của nhà</b>
<b>nước Văn Lang.</b>
- ở thế kỷ VIII TCN ven sông lớn
ở Bắc, Bắc Trung Bộ hình thành
những bộ lạc lớn sản xuất p.triển.
- Nảy sinh mâu thuẫn giàu nghèo
mũi giáo, dao găm có hình dáng và trang trí hoa
văn giống nhau, vũ khí đầu tiên bằng kim loại dùng
để tự vệ…)
? Liên hệ vũ khí ấy với truyện Thánh Gióng.
( Vũ khí bằng đồng. Đời Hùng Vương thứ 6 –
truyện Thánh Gióng vũ khí bằng sắt, roi sắt, ngựa
sắt.)
- GV giảng theo SGK.
- GV: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời trong
hồn cảnh khá phức tạp, dân cư ln phải đấu tranh
chống lũ lụt, ngoại xâm, bảo vệ cuộc sống thanh
bình…
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước
( Sự hình thành các bộ lạc lớn, sự phát triển cuộc
sống ổn định, làng chạ được mở rộng, xã hội có sự
phân chia giàu nghèo, chống lũ lụt, ngoại xâm).
- GVKL: Kinh tế p.triển, cuộc sống ổn định, xã hội
nảy sinh mâu thuẫn giàu, nghèo. ND chống lũ lụt
bảo vệ mùa màng, chống ngoại xâm và những cuộc
xung đột giữa các bộ lạc => Nhà nước Văn Lang ra
đời.
<b>* Hoạt động 2: ( 11’)</b>
- GV giảng theo SGK và chỉ trên bản đồ khu vực
vùng sông Cả-Nghệ An, sơng Mã-T.Hố với Đơng
Sơn và nhấn mạnh. Vùng đất ven sơng Hồng từ Ba
Vì đến Việt Trì => Nơi bộ lạc Văn Lang sinh sống
là phát triển hơn cả.
- GV giảng theo SGK.
- GV giảng theo SGK.
? Sự tích Âu Cơ- Lạc Long Qn nói lên điều gì
(Sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nhà nước
Văn Lang ở vùng cao.)
- GVKL: Đây là 1 cách phản ánh quá trình hình
thành của nhà nước Văn Lang với ý nghĩa đại diện
- Đấu tranh chống ngoại xâm và
giải quyết xung đột giữa các bộ
tộc.
<b>2/ Nhà nước Văn Lang thành</b>
<b>lập.</b>
cho cả cộng đồng các dân tộc trên đất nước ta.
? Nhà nước Văn Lang được hình thành như thế nào.
( Từ 1 bộ lạc có tên là Văn Lang, 1 người tài giỏi,
có uy tín tập hợp các bộ lạc khác -> nước Văn Lang
vào thế kỷ VII TCN đứng đầu là vua Hùng.)
- GVKL: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thế kỷ VII
TCN đóng đơ ở Văn Lang(Bạch Hạc- Phú thọ) có
nhà nước cai quản chung đứng đầu là vua Hùng.
<b>* Hoạt động 3: (12’)</b>
- GV giảng từng đoạn theo SGK ( giảng đến đâu vẽ
sơ đồ đến đó) , sơ đồ SGK.
- GV nhấn mạnh trên sơ đồ.=> Bộ máy chính
quyền từ trung ương đến địa phương.
Đơn vị hành chính Nước –bộ- làng- chạ ( tức cơng
xã).
(Bộ là cơ quan trung gian giữa trung ương và địa
phương).
? Nhà nước Văn Lang chưa có pháp luật, vậy ai giải
quyết mọi việc.
( Tuỳ theo việc lớn hay việc nhỏ đều có người giải
quyết khác nhau, người có quyền cao nhất là Hùng
Vương.)
? Quân đội cũng chưa có, khi có giặc ngoại xâm thì
làm thế nào.
( Tất cả mọi người đều đánh giặc…hợp nhất chiến
đấu)
_ GV liên hệ: Truyện Thánh Gióng có giặc Ân ,
vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước -> ND
khắp nơI quyên góp gạo….đánh giặc.
- GV cho HS quan sát H 35 và mô tả thêm di tích
đền Hùng -> thời các vua Hùng dựng nước Văn
Lang là thời kỳ có thật trong lịch sử.
- GVKL:Nhà nước Văn lang tuy còn đơn giản nhg
là tổ chức chính quyền cai quản cả nước.
- GVCC tồn bài: ở thế kỷ II TCN trên vùng đất
Bắc Bộ và Bắc trung Bộ đã hình thành các quốc gia
của người Việt. Nước Văn Lang nhà nước do vua
Hùng – Hùng Vương đứng đầu có tổ chức từ trên
xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ sở. Như vậy vua
<b>3/Nhà nước Văn Lang được tổ</b>
<b>chức như thế nào.</b>
Hùng có cơng dung nước, nhà nước Văn Lang là
nhà nước đầu tiên đặt nền mong cho nhà nước
XHCN Việt Nam bây giờ. Chính vì thế mà Bác Hồ
của chúng ta đã viết : “ Các vua Hùng……”.
? Gọi HS giải thích câu danh ngơn.
? Giải thích câu nói của Bác Hồ.
(Đây là trách nhiệm của thế hệ sau, đặc biệt là thế
hệ trẻ…)
<i><b> 4.Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’)</b></i>
Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích.
<i><b> 5. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (1’)</b></i>
- Học thuộc bài cũ, nắm chắc nội dung bài.
- Đọc trước bài 13 và trả lời câu hỏi SGK.
******************************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
<i><b>Tiết 14 - Bài 13</b></i>
<b>ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG</b>
<i><b>I/ Mục tiêu bài học</b></i>:
<i><b>1.K.thức</b></i>: HS hiểu thời Văn Lang người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một
cuộc
sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai.
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan.
<i>3.Thái độ</i>: GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT.
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>
1.Thầy: Tranh ảnh lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện
Hùng Vương.
2.Trò: Đọc trước bài, sưu tầm truyện Hùng Vương.
<i><b>III/ Phần thể hiện trên lớp:</b></i>
<i><b> 1.ổn định tổ chức</b></i>.(<i><b> </b></i> 1’) Sĩ số: 6A: 6B:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>:<i><b> </b></i> ( 5’)
* Câu hỏi:
? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích.
* Đáp án: HS vẽ sơ đồ và giải thích
<i><b> 3. Bài mới.</b></i>
3.1.Nêu vấn đề ( 1’): Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội
<b>*Hoạt động 1: ( 13’)</b>
- GV giảng theo SGK.
? Qua các hình ở bài 11, em hãy trình bày người
dân Văn Lang xới đất dể gieo trồng bằng cơng cụ
gì.
( Cày đồng ).
? Hãy so sánh cơng cụ đồng với giai đoạn trước đó
và ngày nay.
( - Với trước: Tiến bộ hơn - đá.
- Ngày nay: Tiến bộ hơn nhiều , thế kỷ của sắt,
thép, hiện đại hố nơng nghiệp, đưa máy móc vào
nơng nghiệp…)
- GVKL:Như vậy nông nghiệp đã chuyển từ giai
đoạn dùng cuốc sang cày, từ đá sang đồng…Họ dã
dùng trâu, bò để cày. Đây là bước tiến dài trong lao
động sản
xuất của cư dân Văn Lang, nghề nông p.triển cho
nên trong trồng trọt cây lúa đã trở thành cây lương
thực chính, ngồi ra cịn biết trồng khoai, đậu, bí…
- GVKL:Trong nông nghiệp người dân Văn Lang
biết trồng trọt, chăn nuôi gia xúc trâu, bò để cày,
lúa là cây lương thực chính, đời sống ổn định,
người dân ít phụ thuộc vào thiên nhiên.
- GV giảng theo SGK.
- HS quan sát H 3, 37, 38 em nhận thấy nghề nào
được p.triển thời bấy giờ. ( Luyện kim).
- GV giải thích: Trống đồng là vật tiêu biểu cho văn
minh Văn Lang, kỹ thuật luyện đồng đạt trình độ
điêu luyện, nó là hiên vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ,
tài năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công lúc bấy
giờ.
<b>1/Nông nghiệp và các nghề thủ</b>
<b>công</b>
a/ Nông nghiệp:
- Văn Lang là một nước nông
nghiệp
+ Trồng trọt: lúa là cây lương thực
chính, ngồi ra cịn trồng khoai,
đậu, bí và cây ăn quả.
+ Chăn ni: gia xúc trâu, bị, lợn,
b/ Thủ công nghiệp:
- Nghề gốm, nghề dệt vải lụa, xây
nhà, đóng thuyền được chun
mơn hố.
- Nghề luyện kim được chuyên
môn hoá cao. Đúc lưỡi cày, vũ
khí, trống đồng, thạp đồng…
? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi
trên đất nước ta và ở cả nước ngồi đã thể hiện điều
gì.
( Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện
kim rất p.triển, cuộc sống no đủ ổn định, họ có
cuộc sống văn hố đồng nhất ).
-GVKL: Như vậy, cùng với sản xuất nông nghiệp
p.triển, thủ công nghiệp cũng p.triển, các ngành
nghề được chun mơn hố, đăc biệt nghề luyện
kim p.triển cao.
<b>* Hoạt động 2: ( 10’)</b>
- GV giảng theo SGK “ Từ đầu …. Gia vị”.
? Vì sao họ lại ở nhà sàn.
( Tránh ẩm thấp, thú dữ .)
? Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng
thuyền.
( Ven sông, lầy lội).
- GV giảng theo SGK “ Ngày thường….bơng lau”.
? Quan sát hình trang trí mặt trống và nhận xét.
- GVKL: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang
ổn định, cuộc sống phong phú đa dạng.
<b>* Hoạt động 3: (12’)</b>
? Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào.
( Đơn giản từ trung ương đến địa phương, từ nhà
nước- bộ- làng- chạ).
- GV giảng theo SGK.
? HS quan sát H 38 mô tả và nhận xét.
( Trai gái ăn măc đẹp, trống khèn ca hát, đua
thuyền… Đây là nét đẹp về nếp sống văn hoá của
cư dân Văn Lang).
- GV giảng theo SGK.
? Các truyện “ Trầu cau, bánh trưng bánh dầy” cho
( Ăn trầu, gói bánh…cúng tổ tiên ngày tết.)
<b>2/ Đời sống vật chất của cư dân</b>
<b>Văn Lang.</b>
- ở nhà sàn ( làm băng tre, gỗ,
nứa...)
ở thành làng chạ.
- Đi lại bằng thuyền.
- Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm,
muôi. Dùng mắm, muối, gừng.
- Mặc:+ Nam đóng khố, mình
trần, chân đất. + Nữ mặc váy, áo
xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để
nhiều… dùng đồ trang sức trong
ngày lễ.
<b>3/ Đời sống tinh thần của cư dân</b>
<b>Văn Lang.</b>
-Xã hội chia thành nhiều tầng lớp
khác nhau: Q tộc,dân,tự do, nơ
tỳ ( sự phân biệt giữa các tầng lớp
chưa sâu sắc).
- GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập quán, lễ
+ Tóm lại: Đời sống vật chất và tinh thần hoà
quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng trong
con người Văn lang.
- GVKL: Điểm mới trong đời sống tinh thần của cư
dân Văn Lang là tổ chức lễ hội, vui chơi, đua
thuyền, tập tục ăn trầu, gói bánh trưng ngày tết, thờ
cúng tổ tiên đất trời, có khiếu thẩm mĩ cao.
- GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời
sống của cư dân Văn Lang có những chuyển biến
về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự
p.triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi ăn
chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang…Đó
là cơ sở tồn tại của quốc gia này.
trăng, mặt trời. Người chết được
chôn trong thạp, bình và có đồ
trang sức.
- Có khiếu thẩm mĩ cao.
<i><b>4/ Củng cố kiểm tra đánh giá: ( 2’)</b></i>
? Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang.
BT: Trống đồng thường được dùng để;
A.Làm đồ thờ cúng B. đánh trong những
ngày lễ hộ
C. Thúc giục binh sĩ trong chiến trận + D.Cả ba câu trên đều
đúng
<i><b>5/ Hướng dẫn học bài.( 1’)</b></i>
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc truyện “ Mị Châu Trọng Thuỷ”.
Ngày soạn: Ngày giảng:
<i><b>Tiết 15 - Bài 14</b></i>.
<i><b>1.K.thức</b></i>: HS nắm được : Tinh thần yêu nước, quyết tâm đấu tranh bảo vệ đất nước của
nhân dân ta ngay buổi đầu dựng nước. Hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất
nước thời An Dương Vương.
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử và sử dụng đồ dùng
trực quan.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> GD tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng
luôn nhớ về cội nguồn.
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>
1. Thầy: Lược đồ cuộc kháng chiến và bộ máy nhà nước.
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Sơ đồ nhà nước thời An Dương Vương.
<i><b>III/ Phần thể hiện trên lớp:</b></i>
<i><b>1.ổn định tổ chức</b></i>:(<i><b> </b></i> 1’) .Sĩ số:
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>: (<i><b> </b></i> 5’)
* Câu hỏi:
? Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào
* Đáp án:
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau : Q tộc , dân tự do, nơ tỳ ( sự phân biệt
giữa các tầng lớp chưa sâu sắc).
- Tổ chức lễ hội: đua thuyền
- Có phong tục : làm bánh trưng, bánh dày, ăn trầu
- Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời. Người chết được chôn trong thạp, bình có
đồ trang sức. Họ có khiếu thẩm mĩ cao
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
3.1. Nêu ván đề ( 1’ ): Nhà nước Văn Lang thế kỷ III TCN …Vua Hùng thứ 18 không
chú ý đến xây dựng và bảo vệ tổ quốc.ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống
3.2.Các hoạt động dạy và học:
<b>* Hoạt động 1: ( 12’)</b>
- GV giảng theo SGK….bờ cõi ”. xác định nước Văn
Lang trên bản đồ.
? Vì sao cuối thế kỷ III TCN quân Tần xâm lược
nước ta.
- GV dùng lược đồ mô tả cuộc kháng chiến.
- Hoặc ? Em hãy chỉ trên lược đồ những nơi quân
Tần chiếm đóng.
( Bắc Văn Lang- nơi người Lạc Việt – người Tây Âu
sinh sống).
- GV: ở phía Bắc Văn Lang tức là phía Nam- TQ
<b>1/Cuộc kháng chiến chống</b>
<b>quân xâm lược Tần diễn ra</b>
<b>như thế nào.?</b>
vùng Quảng Đông, Quảng Tây hiện nay.
? Kháng chiến bùng nổ, những ai trực tiếp đương đầu
với quân xâm lược.
( Người Tây Âu và Lạc Việt).
? Nhận xét cách đánh của người Tây Âu và Lạc Việt.
( Thông minh, sáng tạo đầy mưu trí.)
? Thế và lực của giặc trước và sau khi đánh như thế
nào.
(+Trước: hung hăng.
+ Sau: hoang mang, hoảng sợ ).
? Kết quả cuộc kháng chiến.
? Tại sao giặc lại thất bại.
( ND đoàn kết, tinh thần anh dũng, cách đánh sáng
tạo.)
? Em có suy nghĩ gì về tinh thần đồn kết chiến đấu
của người Tây Âu – Lạc Việt.
( Chiến đấu kiên cường, bảo vệ lãnh thổ và chủ
quyền DT)
- GVKL: Nhà nước Văn Lang mất ổn định, quân Tần
xâm lược nước ta, nhân dân Tây Âu và Lạc Việt
chiến đấu dũng cảm bảo vệ lãnh thổ. Nhà nước Âu
Lạc ra đời.
<b>* Hoạt động 2: ( 12’)</b>
? Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần
ai là người có cơng nhất. ( Thục Phán).
- GV giảng theo SGK……cho mình”.
? Vì sao vua Hùng nhường ngơi cho Thục Phán.
( Là người tài giỏi, có cơng lớn trong cuộc kháng
chiên chống quân xâm lược Tần.)
- GV giảng tiếp ; “Hai vùng đất…Âu Lạc”.
- Năm 218 TCN quân Tần tiến
đánh xuống phía Nam( vùng
Quảng Đông, Quảng Tây -TQ).
-Sau 4 năm chinh chiến, quân
Tần kéo xuống đánh vùng Bắc
Văn Lang.
- Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết
nhưng người Tây Âu và người
Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng
chiến, họ kéo vào rừng sâu, cử
tướng là Thục Phán làm chỉ huy,
ban ngày thì im hơi lặng tiếng,
đến đêm thì bất thần sơng ra
đánh địch, làm cho quân địch
tiến khơng được thốt khơng
xong.
*Kết quả:Người Việt đánh tan
<b>2/ Nước Âu Lạc ra đời.</b>
-Hoàn cảnh ra đời: Năm 207
TCN vua Hùng nhường ngôi cho
Thục Phán.
? Em biết gì về tên Âu Lạc.
( Vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt ).
- GV giảng tiếp.
? Vì sao An Dương Vương lại đóng đơ ở Phong Khê.
( Là vùng đông dân, năm ở trung tâm đất nước, vừa
gần sơng Hồng lại có sơng Hồng chảy qua…giao
thông thuận tiện.)
- GV giảng theo SGK về bộ máy nhà nước.
- HS vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc.
An Dương Vương
( Lạc hầu, lạc tướng)
Lạc tướng Lạc tướng
( bộ) ( bộ)
Bồ chính Bồ chính Bồ chính Bồ
chính
(Chiềng,chạ) Chiềng,chạ) (Chiềng,chạ)
(Chiềng,chạ)
- GV: Tuy sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc khơng có
gì khác trước, song quyền lực nhà vua cao hơn trước.
<b>* Hoạt động </b>
- GVKL:Nhà nước Âu Lạc ra đời, đất nước có những
thay đổi: Vua. địa điểm đóng đơ…Bộ máy nhà nước
không thay đổi song uy quyền nhà vua lớn hơn
nhiều.
* Hoạt động 3: ( 11’)
- GV giảng theo SGK.
? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến trước khi
nước Âu Lạc ra đời trải qua bao nhiêu thế kỷ? Chỉ ra
những thay đổi đó.
- Cho HS quan sát H39, 40, với H 31, 33 và nhận
xét.
( H 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật cao hơn -Đồng.)
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó.
- Thục Phán lên làm vua tự xưng
là An Dương Vương, tổ chức lại
nhà nước, đóng đơ ở Phong Khê.
* Bộ máy nhà nước :
<b>3/ Đất nước thời Âu Lạc có gì</b>
<b>thay đổi.</b>
- Thời gian: Hơn 4 thế kỷ
- Kinh tế: Nông nghiệp, đăc biệt
thủ công nghiệp phát triển hơn
trước.
- Kỹ thuật cao hơn.
- Lãnh thổ: rộng lớn.
- Dân số phát triển.
- Kỹ thuật tiến bộ.
- Kinh tế phát triển.
- GVKL: Sau hơn 4 thế kỷ khi nước Văn Lang thành
lập…
nước Âu Lạc ra đời, đất nước ta có những chuyển
biến rõ rệt do sự phát triển kinh tế kỹ thuật, tinh thần
vươn lên của dân tộc ta.
* GVCC toàn bài: Tinh thần quyết tâm bảo vệ đất
nước của nhân dân ta với sự đổi mới của nhà nước
Âu Lạc.
<i><b>4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’)</b></i>
? đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?
- GV đưa ra bài tập: So sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc. Hãy chọn và đánh dấu vào
các ô sau.
Khác xa nhà nước Văn Lang
Khơng có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang *
Có một số tổ chức khác với nhà nước Văn Lang
<i><b>5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: ( 1’).</b></i>
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị tiếp bài : Nước Âu Lạc (tiếp).
Ngày soạn: Ngày giảng:
<i><b>Tiết 16 - Bài 15</b></i>
<i><b>1. K.thức</b></i>: HS thấy được giá trị thành Cổ Loa.
- Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc.
- Thành Cổ Loa là cơng trình qn sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của ông
cha ta.
- Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>: Rèn kỹ năng trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ. Kỹ năng nhận xét, đánh
giá, rút kinh nghiệm lịch sử.
<i><b>3.Thái độ</b></i>: GD HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, GD HS
tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn độc
lập…
1. Thầy: Như tiết 16, phóng to sơ đồ thành Cổ Loa.
-2. Trị : Đọc trước bài, quan sát kênh hình trong SGK
<i><b>III/ Phần thể. hiện trên lớp :</b></i>
<i><b>1ổn định tổ chức</b></i>.(<i><b> </b></i> 1’).Sĩ số:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: (<i><b> </b></i>6’)
* Câu hỏi:
? Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Tần.
* Đáp án:
- Nguyên nhân: Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định. Nhà Tần mở rộng lãnh thổ
- Diễn biến: Năm 218 TCN nhà Tần đánh xuống phương Nam ( QuảngTây – Trung
Quốc). Sau 4 năm chinh chiến kéo xuống Bắc Văn Lang.Thủ lĩnh Tây Âu bị giết nhưng
người Tây Âu và Lạc Việt vẫn kiên cường kháng chiến . Họ cử người kiệt tuấn là Thục
Phán làm chỉ huy, ban ngày tắt hết khói lửa, ban đêm mới ra đánh, khiến qn giặc tiến
khơng được thối không song
- Kết quả:Sau 6 năm ngưới Việt đánh tan quân Tần
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
3.1. Nêu vấn đề ( 1’) : Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, nhà nước đã có những
thay đổi về kinh tế, chính trị, quân sự ntn ? và nhà nước Âu Lạc sụp đổ ra sao ? Chúng
ta tìm hiểu bài hơm nay
3.2. Các hoạt động dạy và học.
<b>* Hoạt động1: ( 17’)</b>
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao gọi là loa thành. (Có hình xốy trơn ốc).
- GV: Cổ Loa có tên gọi là chạ chủ và khả lũ (theo
An Nam chí lược của Lê Chắc chép thế kỷ XIV).Đến
thế kỷ XV mới xuất hiện Loa thành và Cổ Loa.
- GV hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa và mơ tả
theo SGK từ “ Thành có 3 vịng….10 – 20 m ”.
- GV mô tả thêm, cụ thể 3 vịng trên sơ đồ.
+ Vịng thành nội: Hình chữ nhật, chu vi 1650m, cao
5m, mặt thành rộng 6->12m, chỉ có 1 cửa mở về
hướng Nam phía TB giữa 2 vịng trong và ngồi có
gị Đơng Bắn, Đồng Chng, Đồng Giáo,
<b>4/ Thành Cổ Loa và lực lượng</b>
<b>quốc phòng.</b>
- Sau khi lên ngôi, An Dương
vương cho xây thành (thành Cổ
Loa).
+ Vòng thành trung: Là 1 vòng thành khép kín, có
chu vi khoảng 6500m cách thành nội ko đều và ko có
hình dáng cân xứng, phía Nam và Đơng gần nhau,
phía Bắc và Tây cách xa nhau.Thành có 5 cửa……..
+ Thành ngoại: Là 1 vịng khép kín, ko có hình dáng
rõ rệt chu vi khoảng 8m, cao 8m, chân thành rộng
khoảng 12->
20m, thành ngoại có thêm 3 cửa Bắc, Đơng, và Tây
Nam...
=>Các thành đều có hào bao quanh……
? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc
hầu, lạc tướng ở vòng thành nào.
( Trong nội thành).
? Em có nhận xét gì về việc xây dựng cơng trình
thành Cổ Loa vào thế kỷ III->II TCN ở Âu Lạc.
( Đây là cơng trình lao động quy mơ nhất của Âu
Lạc, cách đây hơn 2000 năm, thể hiện tài, sáng tạo,
kỹ thuật xây thành của nhân dân ta…)
- GV giảng theo SGK.
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành.
( Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh được
trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, …nỏ.)
? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một thành
quân sự.
( Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi tên đồng,
đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến, vừa luyện tập
vừa sẵn sàng chiến đấu.
? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà
nước Văn Lang- Âu Lạc.
(+ Giống:Tổ chức nhà nước.
+ Khác: -Kinh đô- Văn Lang : trung du
(B.Hạc-V.Phú).
\ Âu Lạc:đồng bằng (Cổ Loa
-ĐA-HN)
- Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh đơ
vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, là cơng trình qn
sự bảo vệ an ninh quốc gia => uy quyền của An
- Các thành đều có hào nước
rộng từ 10->30m bao quanh, các
hào thông với nhau, vừa nối với
đầm Cả vừa nối với sơng Hồng.
- Thành Cổ Loa là một cơng
trình độc đáo sáng tao của người
Âu Lạc.
DươngVương cao hơn vua Hùng.
- GVKL: Thành Cổ Loa là cơng trình đồ sộ, vững
chắc, vừa là kinh đơ, vừa cơng trình bảo vệ quốc gia,
hiện nay vẫn cịn dấu tích ( đọc câu ca dao). Cổ Loa
là biểu tượng của nền văn minh Việt Cổ rất đáng tự
hào.
* Hoạt động 5: ( 16’)
- GV giảng theo SGK. Giải thích sơ lược sư ra đời
của nước Nam Việt.
- GV: Nhà Triệu thành lập đặt tên nước là Nam Việt,
song chúng vẫn mang nặng tư tưởng bành chướng và
quyết tâm xâm lược Âu Lạc.
- GV trình bày trận đánh trên lược đồ: Quân của
Triệu Đà kéo vào nước ta theo đường sông Thương,
tiến xuống vùng Tiên Du ( Tiên Sơn- Bắc Ninh) và
vùng núi Vũ Ninh
(Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ Cổ Loa
kéo lên chặn đánh giặc ở Tiên Du, Vũ Ninh. Tại đây
quân ta với “nỏ thần” ( nỏ của tướng Cao Lỗ chế
tạo), đã chặn đánh giặc rất ác liệt, quân của Triệu Đà
ko thể tiến sâu đành giảng hoà rút lui.
=>Nhg với ý đồ xâm lược Âu Lạc,Triệu Đà ngấm
ngầm tập hợp thêm lực lượng…bí mật tiến hành kế li
gián, dị xét phá vỡ lực lượng của ADV.
? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”, câu
chuyện đó nói lên điều gì.
( Mất cảnh giác nên ADV đã để Âu Lạc rơi vào tay
Triệu Đà năm 179 TCN ).
- GV: Sau khi tìm kế li gián, Triệu Đà đem quân vào
Âu Lạc, ADV chủ quan “ Ko sợ nỏ thần của ta à”…
ADV ko giữ nổi thành bỏ chạy về phía Nam đến
Diễn Châu- N.An chết ở đây (179 TCN). Từ đó Âu
Lạc rơi vào tay Triệu Đà.
? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau bài
học gì .
(Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự tin vào lực
lượng =>ADV mắc mưu kẻ thù, nội bộ ko còn thống
nhất để cùng nhau chống giặc…đây là bài học lớn về
chống ngoại xâm của lịch sử DT.)
- GV: Như vậy ADV vừa có cơng vừa có tội (công
dựng nước, tội mất cảnh giác để nước ta rơi vào tay
5/Nhà nước Âu Lạc sụp đổ.
- Năm 207 TCN nhà Tần suy
yếu, Triệu Đà thành lập nước
Nam Việt.
- Khoảng năm 181- 180 TCN
Triệu Đà đem quân đánh xuống
Âu Lạc.
- Nhân dân Âu Lạc chiến đấu
dũng cảm đánh bại cuộc tấn
công của Triệu Đà.
Triệu Đà, mở đầu hơn 1000 năm Bắc thuộc)
- GVCC bài: Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu
dài, người VN đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo
đIều kiện cho sự thành lập của nước Âu Lạc, đất nước
tiến thêm 1 bước với thành Cổ Loa đồ sộ, do chủ quan
ADV đã mắc mưu kẻ thù nên “để cơ đồ đắm biển
sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm
Bắc thuộc.
<i><b>4/ Củng cố kiểm tra, đánh giá: ( 2’)</b></i>
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành
C/ Thành Cổ Loa là cơng trình qn sự bảo vệ an ninh quốc gia.
D/ Cả 3 ý trên.
<i><b>5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà ( 1’</b></i>).<i><b> </b></i>
- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học
*******************************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
<i><b>Tiết 17- Bài 16:</b></i>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<i> 1. K.thức</i>:Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên
đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.
- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.
- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.
<i> 2. Kỹ năng</i>: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự
kiện một
cách có hệ thống.
<i> 3. Thái độ:</i> Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
1. Thầy : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
2. Trò : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
<i><b>III/ Phần thể hiện trên lớp</b></i> :
<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:<i><b> </b></i> ( 1’) Sĩ số:
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>: Không.
K.tra sự chuẩn bị bài của HS.
3.1.Nêu vấn đề (1’): các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện
trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ
thống kiến thức trọng tâm .
3.2. Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1:
- GV dùng lược đồ VN.
? Gọi HS xác định địa điểm
- H/dẫn HS lập sơ đồ.
* Hoạt động2:
-GV cùng HS hệ thống lại kiến
thức
? Căn cứ vào đâu em xác định
những tư liệu này.
( Khảo cổ học)
? Tổ chức xã hội của người
nguyên thuỷ VN như thế nào.
1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên
đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).
- Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười Việt cổ
sinh sống.
* Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( L.Sơn),
núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Lai).
* Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.
* Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ. Công cụ
đá .
2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn
nào.
- Sơn Vi- đồ đá cũ
-VH Hồ Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ đá mới.
- VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim khí->
đồng thau xuất hiện.
- Tổ chức xã hội:
- Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy.
Giai đoạn Địa điểm Thời gian Công cụ sản xuất
Người tối cổ Sơn Vi Hàng chụcvạn năm đồ đá cũ (ghè đẽo)
Người tinh khôn
(G.đoạn đầu)
Hồ Bình, Bắc
Sơn
40- 30 vạn năm đồ đá mới ( đá được
mài tinh sảo).
Người tinh khôn
( G.đoạn phát triển)
Phùng Nguyên –
Hoa Lộc
4000- 3500 năm Thời đại kim khí, cg cụ
sản xuất đồng thau, sắt
* Hoạt động3:
? Vùng cư trú chủ yếu của người Van
? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và
Lạc Việt
? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện
3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của
nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
- Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con
sông lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ
- Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước
đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng
phát triển
sư p.triển cao của nền kinh tế.
( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng,
gốm…)
? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hố
xã hội ntn.
(Có kẻ giàu người nghèo)
? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và
đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu
gì.
( chống thiên tai và ngoại xâm)
*Hoạt động 4:
- GV giải thích:+Trống đồng: làn hiện
vật tượng trưng cho nền văn ming Văn
Lang, Âu Lạc.Nhìn vào các hoa văn
của trống đồng người ta thấy những
văn hoá vật chất và tinh thần thời kỳ
đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa
thuận gió hồ.
+ Thành Cổ Loa: là kinh đơ của Âu
Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hố của đất nước, khi có chiến tranh là
thành qn sự bảo vệ an ninh quốc gia.
làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản
xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống
đồng
- Các quan hệ xã hội:
+ Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội
ngày càng rộng
+ Xuất hiện sự phân biệt giàu , nghèo ngày
càng rõ
- Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản
xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc
- Sự xuất hiện của các nền văn hố lớn (tiêu biểu
là Đơng Sơn).
- Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa
nước…)
- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).
4/ Cơng trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang,
Âu Lạc.
- Trống đồng.
- Thành cổ Loa.
<i><b>4/ Củng cố:</b></i>
<i><b>- GV khái quát nội dung bài học.</b></i>
<i><b>5/ Hướng dẫn học bài</b></i>:<i><b> </b></i>
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau bàI 17.
*****************************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
<i><b>Tiết 18 :</b></i>
<i><b>I/ Mục tiêu bài học:</b></i>
<i>1.Kiến thức:</i> Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. Đnhs gia khả năng nhận
thức của HS
<i>3. Thái độ</i>: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử.
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>
1. Thầy: Ra đề,đáp án, phơ tơ đề.
2. Trị : Ơn các kiến thức đã học.
<i><b>III/ Phần thể hiện trên lớp:</b></i>
1. ổn định tổ chức.( 1’) Sĩ số:
2. Kiểm tra .
* Đề bài.
<i><b>I/ Phần trắc nghiệm: </b></i>
Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
1/ Dựa vào đâu để biết lịch sử.
A/ Truyền miệng. C/ Tư lệu chữ viết.
B/ Tư liệu hiện vật. D/ Cả 3 ý trên.
2/ Công cụ chủ yếu của người nguyên thuỷ.
A/ Bằng đồng. C/ Bằng đá.
B/ Bằng sắt. D/ Cả 3 ý trên.
3/ Các quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử lồi người.
A/ Phương Đơng. C/ Cả phương Đông và phương Tây.
B/ Phương Tây. D/ Không phải các ý trên.
4/ Nghề trồng lúa nước của người Việt Cổ xuất hiện sớm nhất ở đồng bằng các con sông
lớn nào
A/ Sông Hồng. C/ Sông Cửu Long.
B/ Sông Mã. D/ Cả 3 ý trên.
5/ Chủ nô và nơ lệ là hai giai cấp chính của.
A/ Xã hội chiếm hữu nô lệ. C/ Xã hội tư bản chủ nghĩa.
B/ Xã hội nguyên thuỷ. D/ Xã hội phong kiến.
6/ Hãy so sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc.
A/ Bằng nhau. C/ Văn Lang tiến bộ hơn.
B/ Âu Lạc tiến bộ hơn. D/ Tất cả các ý trên.
<i><b>II/ Tự luận:</b></i>
1/ Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang ? Em có nhận xét gì về nhà nước thời Hùng
Vương.
2/ Trình bày nguyên nhân , diẽn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống xâm lược
Tần?.
<i><b> *Đáp án:</b></i>
<i><b>I/ Trắc nghiệm</b></i>: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. (Tổng 3 điểm)
Câu 1: D Câu 4: D
Câu 2: C Câu 5: A
Câu 3: C Câu 6: C
<i><b>II/ Tự luận: ( 7 điểm).</b></i>
Câu 1: ( 3điểm)
- Nhận xét: Nhà nước đơn giản chỉ có vài chức quan, chưa có quân đội, chưa có pháp
luật, nhà nước có các cấp từ trung ương đến địa phương, khi có chiến tranh mọi người
cùng chiến đấu.
Câu 2: (4điểm)
- Nguyên nhân: Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định. Nhà Tần mở rộng lãnh thổ
- Diễn biến: Năm 218 TCN nhà Tần đánh xuống phương Nam ( QuảngTây – Trung
Quốc). Sau 4 năm chinh chiến kéo xuống Bắc Văn Lang.Thủ lĩnh Tây Âu bị giết nhưng
- Kết quả:Sau 6 năm ngưới Việt đánh tan quân Tần
<i><b>4/ Củng cố:</b></i>
Hết giờ GV thu bài chấm. Nhận xét giờ kiểm tra
<i><b>5/ Hướng dẫn học bài:</b></i>
- Chuấn bị bài 16 , ôn tập 2 chương I và II.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
Ngày soạn: Ngày giảng:
<i><b>ChươngIII</b></i>. <b>THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP</b>
<b>Tiết 20 - Bài 17 :</b>
<i><b>CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG</b></i>
I/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử gọi là
thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là nguyên nhân
dẫ đến cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng được ND ủng hộ đã
nhanh chóng thành công. ách thống trị của PK phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành
được độc lập.
2. Kỹ năng: Biết tìm ngun nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử dụng
kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS.
3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tơn
DT. Lịng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN.
II/ Chuẩn bị:
1.Thầy : Lược đồ khởi nghĩa hai bà Trưng
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ
sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán
III/ Phần thể hiện trên lớp :
? K.tra vở bài tập của HS.
3. Bài mới.
3.1.Nêu vấn đề ( 1’) : Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên
đất nước ta bị Triệu Đà thơn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã
đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị
đồng hố, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh.
Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40).Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho
ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên.
3.2.Các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: ( 19’)
? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu quả
ntn.
( Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ
phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại phong kiến
TQ thay nhau thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm,
1000 năm bắc thuộc.)
- GV treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK.
GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam Việt.
Nhà triệu chống cự không nổi và bị tiêu diệt, đất đai
Âu Lạc chuyển sang tay nhà Hán. Nhà Hán chia nước
ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, và Nhật Nam
(bao gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam)
gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao.
- GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu (Thuận
Thành- Bắc Ninh) và nhà Hán xây dựng bộ máy cai
trị từ trung ương đến địa phương.
? Điền các chức quan vào sơ đồ bộ máy cai trị của
nhà Hán. (HĐ nhóm)
- GV gọi các nhóm lên giải thích.
- GV nhận xét, bổ xung.
? Em hiểu thứ sử, đơ , thái thú là gì. (Hoặc GV giải
thích).
+ Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra
để trông coi 1số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở
+ Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn phong kiến
TQ đặt ra để trông coi 1quận.- Thái thú coi chính trị .
\ Đô uý coi quân sự.
1/Nước Âu Lạc từ thế kỷ II
trước cơng ngun đến thế kỷ I
có gì thay đổi.?
-Năm 179 TCN Triệu Đà sát
nhập nước Âu Lạc và Nam
Việt, chia Âu lạc làm 2 quận.
- Năm 111TCN nhà Hán chiếm
Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3
quận, gộp với 6 quận của TQ
thành Châu Giao.
? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành
Châu Giao nhằm mục đích gì.
( Muốn chiếm đóng lâu dài, xố tên nước ta, biến
nước ta thành quận, huyện của TQ. )
? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán.
( Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ cấp quận,
còn cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới nên buộc
phải để người Âu Lạc trị dân như cũ.)
- GV giảng theo SGK.
Sau khi xây dựng xong bộ máy cai trị nhà Hán ra sức
bóc lột vơ vét của cải của nhân dân ta.
? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu Giao nhằm mục
đích gì.
(Đồng hố dân ta, đồng hố có nghĩa là làm thay đổi
bản chất, làm cho giống như của mình.)
? Em có nhận xét gì về ách thống trị của nhà Hán.
(Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc…)
- GV dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, ND ta
đã làm gì.
* Hoạt động 2: ( 21’)
- GV giảng theo SGK: “ Bấy giờ….giết .”
? Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê Linh và Chu Diên
lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy.
(Vì ách đơ hộ tàn bạo của nhà Hán làm cho dân ta
căm phẫn muốn nổi dậy chống lại. Đó chính là
nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.)
- GV: Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết….
- GV treo bản đồ- H/dẫn HS theo dõi.
- GV giảng theo SGK – kết hợp chỉ trên bản đồ.
- GVđọc 4 câu thơ.
? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết mục đích của
cuộc khởi nghĩa.
( Trước là giành độc lập cho Tổ quốc, nối lại sự
* ách thống trị của nhà Hán.
+Bắt dân ta nộp các loại thuế:
muối,sắt.
+ Cống nạp nặng nề: ngọc trai,
sừng tê giác, ngà voi…
+ Đưa người Hán sang ở với
dân ta, bắt dân ta theo phong
tục Hán.
2 Cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng bùng nổ.
* Nguyên nhân:
- Sự áp bức bóc lột tàn bạo của
nhà Hán.
* Diễn biến:
nghiệp vua Hùng, sau là trả thù cho chồng.)
- GV cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK, GV chỉ
các mũi tên của các địa phương tiến về Mê Linh.
? Theo em khắp nơi kéo qn về Mê Linh nói lên điều
gì.
( ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta khiến
mọi người đều căm giận và nổi dậy chống lại. Cuộc
khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ )
- GV chỉ bản đồ, giảng theo SGK.
? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
- GVCC bài: Dưới ách thống trị Hán, nhân dân ta nổi
dậy đấu tranh, điển hình là cuộc khởi nghĩa hai bà
Trưng. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý trí bất
khuất của DT thời kỳ đầu cơng ngun.
- Cuộc khởi nghĩa được các
tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ,
chỉ trong thời gian ngắn nghĩa
quân đã làm chủ Mê Linh, tiến
đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.
* Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ
trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi
nghĩa giành thắng lợi.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’)
* Bài tập: GV treo bản đồ, yêu cầu HS điền kí hiệu thích hợp để thể hiện diễn biến cuộc
khởi nghĩa.
- GV đọc câu nói của Lê Văn Hưu. ? Em có nhận xét gì về câu nói đó.
( Dưới ách thống trị của nhà Hán nhân dân ta sẵn sàng nổi dậy….cuộc khởi nghĩa này
cảnh báo thế lực PK phương Bắc không thể cai trị nước ta vĩnh viễn được.)
5. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: (1’)
- Học thuộc bài. Đọc trước bài 18. Vẽ lược đồ H 44.
? Sau khi giành độc lập hai bà Trưng đã làm gì.
*******************************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 21 - Bài 18
TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
TẦN
I/ Mục tiêu bài học:
xâm lược Hán. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất
khuất của nhân dân ta.
2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử.
3/ Thái độ: GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của
các anh hùng DT thời hai bà Trưng.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy:+ Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
+ Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42- 43).
2. Trò : Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44…
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1.ổn định tổ chức.( 1’) Sĩ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
2.1. Hình thức kiểm tra: ( miệng )
2.2.Nội dung kiểm tra:
* Câu hỏi:
? Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào. (ng/nhân, diễn biến,kết quả…)
* Đáp án:
- Nguyên nhân: Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán
- Diễn biến: Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn ( Hà Tây).
Nghĩa quân khắp nưI kéo về hưởng ứng.Chỉ trong thời gian ngắn nghĩa quân đã làm chủ
Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.
* Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi
3. Bài mới.
3.1.Nêu vấn đề ( 1’): ở bài trước các em đã tìm hiểu ng/nhân, diễn biến, kết quả, ý
3.2.Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: ( ( 16’)
- GV giảng theo SGK “ sau khi…..bãibỏ”. Và giải
thích.
? Trưng Trắc được suy tơn làm vua, việc đó có ý
nghĩa và tác dụng như thế nào.
( Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có vua,
đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh
để chiến thắng quân xâm lược).
- GV giảng theo SGK “ Được tin….nghĩa quân”.
1/Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi
giành được độc lập.
- Trưng Trắc được suy tơn lên làm
vua, đóng đơ ở Mê Linh.
? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền
nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe, thuyền…
đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà không tiến
hành đàn áp ngay.
( Lúc này ở TQ nhà Hán còn phải lo đối phó với
các cuộc đấu tranh của nhân dân ta và thực hiện
bành chướng lãnh thổ về phía Tây Bắc.)
- GVKL: Sau khi giành thắng lợi Hai Bà Trưng đã
bắt tay vào xây dựng đất nước và chuẩn bị đối phó
với cuộc xâm lược của nhà Hán. Những việc làm
tuy ngắn(2 năm)
Nhưng đã góp phần nâng cao ý trí đấu tranh bảo
vệ độc lập của nhân dân.
* Hoạt động2: ( 17’)
- GV giảng theo SGK.
? Em có nhận xét gì về lực lượng và đường tiến
quân của nhà Hán khi sang xâm lược nước ta.
( Lực lượng đông mạnh, có đầy đủ vũ khí, lương
thực, chọn Mã Viện chỉ huy.)
? Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo
quân xâm lược này.
( Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng gian ác,
lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh chiến ở phương
Nam..)
- GVđọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu nhân
cách tầm thường và bộ mặt tham lam độc ác của
“ Sáu chục người ta sức mỏi mòn
Riêng ông yên giáp nhảy bon bon…’’
- HS quan sát kênh chữ SGK.
? Gọi HS trình bày ( điền kí hiệu vào lược đồ cuộc
k/c chống quân xâm lược Hán).
- GV mô tả và ghi.
2/ Cuộc kháng chiến chống xâm
lược Hán (42- 43) đã diến ra như
thế nào?.
- Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân
tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền các
loại, dân phu , do Mã Viện chỉ
huy.
- Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố.
* Diễn biến:
- Mã Viện vào nước ta theo 2
đường:
+Quân bộ: Qua quỷ Môn quan,
xuống Lục Đầu.
+Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào
sông Bạch Đằng, theo sơng Thái
Bình, lên Lục Đầu.=>hợp lại tại
Lãng Bạc.
? Gọi HS đọc đoạn in nghiêng.
? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như vậy?
Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc nghiệt không
( Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến đấu dũng
cảm, bất khuất của nhân dân ta, một tên tướng đã
bỏ mạng)
- GV giảng tiếp theo SGK.
? Vì sao Hai Bà Trưng phải tự vẫn.
( Lực lượng của ta yếu ….ko để rơi vào tay giặc..)
? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý nghĩa
lịch sử như thế nào
- GV cho HS xem H 45 và liên hệ “ Kỷ niệm hai bà
Trưng vào ngày 8/3 và ND lập đền thờ”.
- GVKL: Với lực lượng kẻ thù đông mạnh, dưới sự
lãnh đạo hai bà Trưng, nhân dân ta đã chiến đấu
anh dũng nhg cuối cùng bị thất bại, hai bà Trưng hi
sinh anh dũng.
- Quân địch đông và mạnh, Trưng
* ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng và cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Hán thời Trưng
Vương tiêu biểu cho ý chí quật
cường bất khuất của nhân dân ta.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: ( 2’)
Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ.
BT: Điến dữ kiện cho khớp với thời gian
Niên đại Dữ kiện lịch sử
11 - 43
Mùa thu năm 44
5. Hướng dẫn học bài.
-Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng.
- Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK.
Soạn: Ngày giảng:
TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
<i><b>(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI)</b></i>
<b>I/</b>Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi
hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, từ việc tổ
chức sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. Chíng
sách “ đồng hố” được thực hiện triệt để ở mọi phương diện.
- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko chỉ nhằm xâm chiếm
nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta.
- Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó.
2/ Kỹ năng: Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời bắc
thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp bức của PK phg
Bắc.
3/ Thái độ: Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ
đó.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> V1
2 . Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.
1. ổn định tổ chức ( 1’) .Sĩ số: 6A 6B:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
2.1 Hình thức kiểm tra: (miệng )
.2.2 Nội dung kiểm tra:
*Câu hỏi:
? Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). ý nghĩa?
*Đáp án:
Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền các loại, dân phu , do Mã
Viện chỉ huy.
- Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố.
* Diễn biến:
- Mã Viện vào nước ta theo 2 đường:
+Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào sông Bạch Đằng, theo sông Thái Bình, lên Lục
Đầu.=>hợp lại tại Lãng Bạc.
- Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh chiến.
- Quân địch đông và mạnh, Trưng Vương quyết định lui quân về Cổ Loa- Mê Linh, địch
giáo giết đuổi theo, quân ta rút về Cẩm Khê, quân ta chiến đấu ngoan cường, tháng 3/ 43
Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11/ 43 mới kết thúc.
* ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
3.Bài mới
3,1.Nêu vấn đề ( 1’) : Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoạn cường,
nhg do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta
bị PK phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra
sao? Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay
3.2 Các hoạt động dạy và học.
* Hoạt động1: ( 17’)
- GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I ->VI để trình bày.
- GV giảng theo SGK.
? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? Miền đất
Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào của Châu Giao.
( Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu
Chân, Nhật Nam).
- GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ.
- GV nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó chịu
sự thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và nhà Ngô gọi
vùng đó là vùng Châu Giao. Như vậy về mặt hành
chính Châu Giao có sự thay đổi.
? Em có nhận xét gì về ự thay đổi này.
( Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc tướng(người Việt),
1/ Chế độ cai trị của các triều
đại PK phương Bắc đối với
nước ta từ thế kỷ I- Thế kỷ VI.
- Sau khi đàn áp được cuộc
khởi nghĩa hai bà Trưng nhà
Hán vẫn giữ nguyên Châu
Giao.
- Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách
Châu Giao thành Quảng Châu
(thuộc TQ cũ), Giao Châu (Âu
Lạc cũ).
- Bộ máy cai trị: Đưa người
Hán sang làm huyện lệnh ( cai
quản huyện).
- GV giải thích: lao dịch và cống nạp.
- GV cho HS đọc chữ in nghiêng.
? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô
hộ
( Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng. Đó
chính là ngun nhân của các cuộc khởi nghĩa sau này.)
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa
người Hán sang ở nước ta.
(Đồng hoá dân ta).
? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hoá dân
ta.
(Biến nước ta thành quận, huyện của TQ).
? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hố dân ta
.
(thảo luận).
- GVKL:Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời
Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi hành nhiều
biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận
của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị…bắt nhân dân
ta theo phong tục tập qn Hán…thực hiện chính sách
“đồng hố” dân ta…xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.
* Hoạt động 2: ( 17’)
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt.
( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng sắt nên
nhọn, sắc, bền hơn cơng cụ và vũ khí bằng đồng. Do
vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và chiến đấu có
- GV giảng theo SGK; mặc dù vậy nhg nghề rèn vẫn
phát triển.
? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao Châu
vẫn phát triển.
khéo).
- Chúng tăng cường đưa người
Hán sang Giao Châu, bắt nhân
dân ta học tiếng Hán, theo luật
pháp và phong tục tập quán
người Hán.
2/ Tình hình kinh tế của nước
ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có
gì thay đổi?
( Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều cơng cụ nhiều cơng cụ…
rìu, màI, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính. lao…)Thế kỷ
III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt, biết bịt cựa gà chọi
bằng sắt.
- GV giảng theo SGK.
? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền nông
(Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….).
- GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước ta mặc
dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song vẫn phát
triển...
- GVCC bàI: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân dân ta
vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế nước ta vẫn
phát triển.
- Về nông nghiệp: Từ thế kỷ I
dùng trâu, bị cày bừa, có đê
phịng lụt, trồng 2 vụ lúa trên
năm, trồng cây ăn quả…với
kỹ thuật cao, sáng tạo.
- Về thủ công nghiệp- thương
nghiệp: Nghề sắt, gốm p.triển
nhiều chủng loại: bát, đĩa,
gạch…Nghề dệt phát triển: vải
bông, vảigai…dùng tơ tre dệt
thành vải “ vải Giao Chỉ”.
- Chính quyền đơ hộ giữ độc
quyền ngoại thương.
4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’)
H: Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ?
1/ Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ?
Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.
Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta.
Cả hai ý trên.
.5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: (1’)
- Nắm vững nội dung bài.
Ngày soạn: 25/2/08 Ngày gi ảng : 27/2 : 6A,
6B
Tiết 23 - Bài 20
TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
<i><b>(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp)</b></i>
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS hiểu được:
- Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm. Chạp thế kỷ I-thế kỷ VI, xã hội nước ta có
nhiều chuyển biến sâu sắc. Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đô
hộ, tuyệt đại đa số nông dân cơng xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị người nông
dân lệ thuộc và nô tỳ, bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt dân ta phải cày
cấy. Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy có cuộc sống khá giả
- Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hố” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên
trì bảo vệ phong tục tập quán của người Việt.
- Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
2/ Kỹ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thông qua
biểu đồ.
3/ Thái độ: GD lịng tự hào DT ở khía cạnh văn hố, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà
Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT.
II/ Chuẩ n b ị :
1.Thầy: Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III.
2.Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
III/ Ph ầ n th ể hiện trên lớ p :
1/ ổn định tổ chức: sĩ số : 6A: /25 6B : /23.
2/ Kiểm tra bài cũ
2.1 Hình thức kiểm tra: ( miệng )
2.2 Nội dung kiểm tra
*Câu hỏi :
? Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI.
*Đáp án :
Sau khi đàn áp đượcuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao.
Đầu thế kỷ III nhà Hán tách Châu Giao thành Quảng Châu ( thuộcTQ ) Giao Châu
( thuộc Âu Lạc cũ.
Bộ máy cai trị :Đưa ngườiHán sang làm huyện lệnh (cai quản huyện ). Nhân dân Giao
Câu phảI nộp nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp (sản phẩm quý, thợ khéo )
Chúng tăng cường đưa ngườ Hán sang Câu Giao. Bắt nhân dân ta học tiếng Hán. phong
tục Hán
3.Bài mới.
biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các tầng lớp trong xã hội
thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ đơ hộ ntn? Vì
sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa
như thế nào.ta tìm hiểu bài hôm nay.
3.2. Các hoạt động dạy và học.
* Hoạt động 1:
- GV treo sơ đồ phân hoá xã hội.
- GV trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự chuyển
biến về xã hội và văn hóa ở nước ta ở các thế kỷ
I-TK IV
- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ.
? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự chuyển biến
( Thời Văn Lang- Âu Lạc, xã hội phân hoá thành 3
tầng lớp: Quý tộc, công dân công xã và nô tỳ->có sự
phân chia giàu nghèo… =>xã hội Âu Lạc trước khi
bị PK đơ hộ, bước đầu đã có sự phân hố …)
+ Thời kỳ đơ hộ:- Quan lại đơ hộ ( phong kiến nắm
quyền cai trị). - Địa chủ Hán cướp đất ngày càng
nhiều, càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực lớn.
- Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quyền
thống trị trở thành địa chủ địa phương, họ có thế lực
ở địa phương nhg vẫn bị quan lại và địa chủ Hán
chèn ép. Họ là lực lượng lãnh đạo nông dân đứng
lên đấu tranh chống bọn PK phương Bắc.
- Nông dân công xã bị chia thành nông dân công
xã và nông dân lệ thuộc.
- Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội.)
=> GVKL:
- GV giảng theo SGK.
? HS đọc đoạn chữ in nghiêng.
? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục đích
gì.
( Đồng hố dân ta).
1/ Những chuyển biến về xã hội
và văn hoá ở nước ta ở các thế kỷ
I ->VI.
* Về xã hội:
- Từ thế kỷ I -> VI người Hán
thâu tóm quyền lực về tay mình,
trực tiếp nắm đến cấp huyện, xã
hội phân hoá sâu sắc hơn.
* Về văn hoá:
- ở các quận nhà Hán mở trường
học dạy chữ Hán, nho giáo, phật
giáo ,đạo giáo, luật lệ phong tục
Hán vào nước ta.
? GV giảng theo SGK.
? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập
quán và tiếng nói của tổ tiên.
( Trường học do chính quyền đơ hộ mở để dạy tiếng
Hán, song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con
em mình đi học, cịn đại đa số nơng dân lao động
nghèo khổ ko có điều kiện cho con em mình đi học,
vì vậy họ vẫn giữ được phong tục tập qn, tiếng nói
của tổ tiên vì được hình thành xây dựng vững chắc
- GVKL: Từ thé kỷ I ->VI, người Hán nắm quyền
thống trị nước ta từ cấp huyện, chúng muốn đồng
hoá dân ta…sống theo mọi phong tục tập quán của
người Hán> Song nhân dân ta vẫ có tiếng nói riêng,
sống theo phong tục tập quán của người Việt.
* Hoạt động 2:
- Gọi HS đọc đoạn đầu.
? Qua phần đọc em cho biết nguyên nhân của cuộc
khởi nghĩa.
? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì.
( Đất rộng, người đơng, hiểm trở độc hại…khó cai
trị )
- GV: Giữa thế kỷ III ở Cửu Chân……..bà Triệu”.
? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK).
- GV đọc đoạn in nghiêng.
? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì.
( ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giàng độc lập
DT)
- GV giảng theo SGK.
? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
sống, phong tục của mình
( nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh
trưng, bánh dày).
- Nhân dân học chữ Hán theo
cách đọc của riêng mình.
2/ Cuộc khởi nghĩa bà Triệu
(248).
a- Nguyên nhân: Do ách thống trị
tàn bạo của quân Ngô.
b- Diễn biến:
- Ta: Năm 248 khởi nghĩa ở Phú
Điền (Hậu Lộc –T.Hoá), bà Triệu
lãnh đạo nghĩa quân đánh quân
Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp
Giao Châu.
( Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho qn Ngơ khiếp
sợ..)
? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại.
( Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh nhiều kế
hiểm độc.)
? ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.
- HS quan sát kênh hình 46.
? Gọi HS đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi nhớ
công ơn bà triệu.
- GVKL: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô, bà
Triệu đã lãnh đạo nhân dân chống lại, xong vì lực
lượng q chênh loch, qn Ngơ lại lắm mưu nhiều
kế, nên khởi nghĩa thất bại.
- GVCC bài: Sau thất bại của cuộc kháng chiến
chống quân Hán, nước ta lại bị PK phương Bắc
thống trị, dưới ách thống trị của ngoại bang, nhân
dân ta vẫn vươn lên tạo ra những chuyển biến về
kinh tế, xã hội và văn hố để duy trì cuộc sống và
ni dưỡng ý chí giàng độc lập DT.
c- ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu
cho ý chí quyết giành lại độc lập
của dân tộc ta.
4/ Củng cố,kiểm tra đánh giá:
? Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?
* Bài tập: (bảng phụ)
Khoanh tròn vào những câu em cho là đúng.
Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
A. Lực lượng quá chênh lệch
B. Nhà ngô dùng nhiều mưu kế hiểm độc.
C. Cả hai ý trên.
5/Ra bài tập và hướng dẫn học bài.
- Học thuộc bài.
- Ôn các bài 17, 18, 19, 20.
- Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử.
Ngày Soạn:4/3/2008
Ngày giảng: 6/3: 6a, 6b
Tiết 24
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu:
- Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta.
- Các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ.
- Đời sống của người nguyên thuỷ.
- Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ .
- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.
- Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc.
2/ Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh…
3/ Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta.
IIChuẩn bị :
1.Thầy: Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ.
2. Trò: Nắm vững các kiến thức đã học.
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1/ ổn định tổ chức.Sĩ số: 6a /25 6b /24
2/ Kiểm tra đầu giờ.
2.1 Hình thức kiểm tra: 15phút
2.2 Nội dung kiểm tra:
* Câu hỏi: Hã trình bày diễn biến , ý nghĩa của cuộc khởi nghã Bà Triệu năm 248 ?
* Đáp án: - Học sinh trìng bày diễn biếnqua bản đồ
- ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý trí quyết giành lại độc lập của dân tộc ta
3/ Bài mới.
3.1 .Nêu vấn đề: “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ
chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….Bài hơm
nay sẽ giúp các em điêù đó.
*Hoạt động 1:
- GV treo lược đồ VN, yêu cầu HS
lên bảng xác định thời gian, địa
điểm của người tối cổ, người tinh
khôn (ở 2giai đoạn) trên đất nước ta.
- Công cụ sản xuất của người
nguyên thuỷ ở các giai đoạn, người
tối cổ, người tinh khôn ở giai đoạn
đầu, giai đoạn p.triển.
- GV đọc bài tập.
- HS thảo luận - đưa ra ý kiến
- GV nhận xét, KL.
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập2: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu
mà em cho là đúng.
Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn tuổi đức
độ, có nhiều cơng lao với thị tộc làm chủ vì
những lí do sau đây .
Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.
Lúc này đàn ông ít hơn lao động.
Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong
- GV treo bảng phụ.
- HS thảo luận -> kết quả.
- GVnhận xét, KL.
- GV treo lược đồ bộ máy nhà nước
Văn Lang.
? Em hãy thuyết minh về bộ máy
nhà nước Văn Lang.
- 2 HS thuyết minh, -> nhận xét.
- GVKL.
-GV đọc bài tập - HS suy nghĩ làm
bài - GVKL;
Gọi HS trình bày.
? Nội dung cơ bản đời sống vật chất
của cư dân Văn Lang.
? So sánh nhà nước Âu Lạc với nhà
nước Văn Lang để tìm ra sự giống
nhau về tổ chức, khác nhau về tính
chất nhà nước.
( HĐ nhóm- 5’).
- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét
cuộc sống cho gia đình và thị tộc. *
Đàn ông thường phải đi săn thú rừng nên ít có
mặt ở nhà.
3/ Bài tập3: Theo em nhà nước Văn Lang ra đời
để giải quyết những yêu cầu gì của xã hội.
A/ Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để đắp đê
chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống hạn, chống
úng để bảo vệ mùa màng và xóm làng.
B/ Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc khác đến
xâm lấn cướp bóc.
C/ Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao hơn bộ
lạc để quản lí điều hành xã hội tốt hơn.
D/ Tất cả các yêu cầu trên. *
4/ Bài tập 4:
5/ Bài tập 5:
ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được
hình thành bởi các lí do sau.
A/ Các bộ lạc, làng, chiềng chạ…cùng nhau làm
B/ Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần giũ thân
thiết hiểu biết nhau hơn.
C/ Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau chung sức,
chung lòng, chống trả các cuộc xâm lược của kẻ
thù.
D/ Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên.
6/ Bài tập 6:
7/ Bài tập 7:
? Hãy trình bày lại diễn biến của
cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
lãnh thổ của nhà Hán, làm như vậy là để.
A/ Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy chính
quyền.
B/ Làm như vậy để đất đai rộng rãi dễ làm ăn.
C/Thơn tính đất nước ta về lãnh thổ vàchủ
quyền.*
D/ Ko nhằm mục đích nào cả.
8/ Bài tập 8:
Dựa vào 4 câu thơ sau:
“ Một xin rửa sạch quân thù
……….sở công lênh này”.
Hãy viết thành 1 đoạn văn xI nói rõ ngun
nhân, mục tiêu của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
4/ Củng cố:
- GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập.
5/ Hướng dẫn học bài.
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn : 11/3/2008 Ngày giảng: 13/3:
6a,6b
So¹n: D¹y:
<i>Tiết 30:.</i>
1/ Kiến thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 10 đến
bài 20.
3/ Thái độ: GD HS u thích mơn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm
bài kiểm tra.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Ra đề, đáp án, phơ tơ đề.
2. Trị: Ôn tập tốt.
III/ Phần thể hiện trên lớp.
1/ ổn định tổ chức : Sĩ số : 6a: 6b:
2/ Kiểm tra .
3/ Bµi míi:
Đ Ò bài.
<b>I/ Tr ắ c nghi ệ m: </b>
, Câu 1: Khoanh tròn vào những câu trả lời mà em cho là đúng.
a) Khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ năm nào.
A. Năm 39
B. Năm 40
C. Năm 47
b) Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu( năm 248).
A. Lực lượng quá chênh lệch.
B. Quân Ngô mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc.
C. Cả hai ý trên.
Cõu 2:.<b>.</b>Hãy điền các niên đại tơng ứng với các sự kiện sau:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trng bùng nổ năm...
- Khởi nghĩa B Triu nm...
- Khởi nghĩa Lí Bí năm...
- Khởi nghÜa Mai Thóc Loan...
- Khëi nghÜa Phïng Hng...
Câu 3: Chän và điền các từ, cụm từ vào chỗ chÊm. (…..)cho thích hợp:
Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đã làm gì ?
Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,………..được suy tôn lên làm vua, lấy
hiệu là………, đóng đơ ở……… và phong chức tước cho những
người ………..
<b>II/ Tự luận</b>: (7đ)
Câu1. Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nớc là Vạn Xuân của Lí Bí?
Cõu 2: Vì sao từ năm 179 TCN đến thế kỷ X lại gọi là thơì kỳ Bắc thuộc?
Câu 3: Trình bày nguyên nhân diễn biến , kết quả cđa cc khëi nghÜa Hai Bµ Trng
2: C
Cõu 2 (1đ):năm 40 . năm 248 , năm 542...
Cõu 3 (1đ): Cỏc t cn in.
B Trưng Trắc ; Trưng Vương ; Mê Linh ; có công .
II/ Tự luận: (7đ).
Câu 1 (2đ) : Mong muốn đất nớc ta trờng tồn mãi mãi nh mùa xuân .
Câu 2 (2đ): Vì thời gian đó nớc ta bị giặc phơng Bắc đô hộ .
Câu 3 (3đ)
* Nguyên nhân:- Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc
* Diễn biến: Mùa xuân năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).
Cuộc khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một
thời gian ngắn hai bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Huy Lâu.
* Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành
thắng li nhanh chúng.
.
4. Củng cố: Giáo viên thu bài của häc sinh.
Nhận xét bài kiểm tra
Nhắc HS ôn tập phần kiến thức đã học.
5 Dặn dò : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
" Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc họ Dơng"
Ngày soạn: 15/3/2008 Ngày giảng:
Tiết 26 - Bài 21
KHỞI NGHĨA LÍ BÍ
NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602)
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: HS nắm được
- Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhg nghĩa quân chiếm được hầu
hết các quận huyện của Giao Châu, nhà lương hai lần cho quân sang chiếm lại nhg
đều thất bại.
- Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xn có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT.
2/ Kỹ năng: Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục
rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ.
3/ Thái độ: Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hoá. Cuộc khởi nghĩa
Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta.
II/ Chuẩn bị
1.Thầy: Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi
nghĩa).
2.Trị: Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu.
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1. ổn định tổ chức.: Sĩ số 6A: /25 6B: /24
2. Kiểm tra đầu giờ: Không
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài: Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị PK
phương Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết ko
cam chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng lên theo Lí Bí tiến hành khởi nghĩa và giàng được
thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ?diễn
biến, K.quả. ý nghĩa của cuộc khởi nghĩachúng .ta tìm hiểu bài hơm nay.
3.2.Các hoạt động và học
* Hoạt động 1:
-GV giảng: Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu
Diễn cướp ngôi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ đó
nhà Lương đơ hộ Giao Châu, chúng xiết chặt
ách đô hộ nhân dân ta.
- GV: Nhà Lương chia lại các quận, huyện và
đặt tên mới. Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương chia
lại.
( GV chỉ trên lược đồ ).
- GV: Như vậy về mặt hành chính một lần nữa
nước ta lại bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất
Châu Giao (Âu Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà
Lương chia thành 6 quận.
- GV giảng theo SGK.
1/ Nhà Lương xiết chặt ách đô hộ
như thế nào.
* Về mặt hành chính:
Nhà Lương chia lại các quận,
huyện và đặt tên mới:
+ Giao Châu: (đồng bằng trung du
Bắc Bộ).
+ái Châu ( T.Hoá )
+ Đức Châu, Lợi Châu, Ninh Châu
(Nghệ Tĩnh).
- HS đọc phần chữ in nghiêng.
? Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với nước
ta.
( Chúng thực hiện sự phân biệt rất trắng trợn,
người Việt ko được giữ những chức vụ quạn
trọng).
- GV giảng theo SGK.
? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của
( Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên nhân
dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân
chống lại ách đô hộ của nhà Lương.)
- GVKL: Đến thế kỷ VI nước ta chịu sự thống
trị của nhà Lương, chúng xiết chặt ách đô hộ với
dân ta, chúng chia nhỏ đơn vị hành chính, về tổ
chức bộ máy thực hiện chế độ “sĩ tộc”tơn thất
các dịng họ mới được giữ chức vụ quan trọng,
dân ta phải chịu hàng trăm thứ thuế, cuộc sống
nhân dân vơ cùng cực khổ. Đó là nguyên nhân
dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổi
dậy đấu tranh
* Hoạt động 2:
? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên
nhân cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
- GV giảng theo SGK.” Lí Bí…….tinh thiều”.
- Giới thiệu qua về Lí Bí.
? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng
ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
( Vì oán hận quân Lương, mong muốn giành
độc lập cho Tổ quốc).
? Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào
lược đồ và trình bày diễn biến.
* Về việc sắp đặt quan lại cai trị:
Người cùng họ với vua và các họ
lớn mới được giữ chức vụ quan
trọng.
*Biện pháp bóc lột: Chúng đặt ra
hàng trăm thứ thuế, vơ vét của cải
và bóc lột nhân dân hết sức thậm tệ.
2/Khởi nghĩa Lí Bí, nước Vạn
Xuân thành lập.
* Nguyên nhân: Do ách thống trị
của nhà Lương.
* Diễn biến: Mùa xuân năm 542 Lí
Bí phất cờ khởi nghĩa, ông được
hào kiệt ở khắp nơi hưởng ứng.
- Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm
hầu hết các quận huyện, thứ sử
Tiêu Tư bỏ thành Long Biên chạy
về TQ.
- Tháng 4/ 542 nhà Lương huy
động quân sang đàn áp, bị quân ta
đánh bại, ta giảI phóng thêm Hoàng
- GV bổ xung và chốt lại.
? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của
quân khởi nghĩa.
( Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn,
nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết,
thơng minh, sáng tạo, có hiệu quả lam cho quân
Lương bị thất bại nặng nề.)
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn.
? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì.
( Đặt tên nước là Vạn Xn thể hiện lịng mong
muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất
nước.)
? Việc Lí Bí lên ngơi và đặt tên nước là Vạn
Xuân có ý nghĩa ntn.
( chứng.tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng,
sánh vai và không lệ thuộcvào TrungQuốc Đây
là ý trí của đân tộc VN.)
- GV: Đây là bộ máy nhà nước PK độc lập trung
ương tập quyền sơ khai.
- GVKL: Không chịu được ách thống trị tàn bạo
của nhà Lương, nhân dân ta đã nổi dậy đấu
tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lí Bí, khởi
nghĩa được nhân dân ủng hộ rộng rãi nên sau
nhiều lần tấn công, quân Lương đã bị ta đánh
lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở
Hợp Phố, tướng địch bị giết, quân
Lương bại trận.
* Kết quả:Cuộc khởi nghĩa thắng
lợi, Lí Bí lên ngơi hồng đế gọi là
Lí Nam Đế, đặt tên nước là Vạn
Xuân, lấy hiệu là Thiên Đức, đóng
đơ ở cửa sơng Tơ Lịch (HN).
cho bại trận,khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngơi
đặt tên nước là Vạn Xuân->khẳng định nước ta
có chủ quyền.
- GVCC bài:Đầu thế kỷ VI, nước ta bị nhà
Lương đô hộ, đời sống của nhân dân ta vô cùng
cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí nhân dân
ta đã nổi dậy đấu tranh,cuộc khởi nghĩa diẽn ra
trong 1 (t) ngắn và thu được thắng lợi, quân
Lương bại trận, Lí Bí xưng đế, lập ra nước Vạn
Xuân, nước Vạn Xuân ra đời có ý nghĩa lịch sử
to lớn đối với DT ta.
4/ Củng cố kiểm tra đánh giá:
? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ
BT: Mùa xuân năm 542 Lý Bí :
A. Tự nhận là thứ sử Châu Giao
B. Lên ngơi vua
C. Lên ngơi Hồng đế
5/ Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trước bài 22 và trả lời câu hỏi trong SGK.
NgàySoạn:18/3/2008 Ngày giảng:
27/3:6A,6B
Tiết 27 – Bài 22
KHỞI NGHĨA LÍ BÍ
NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (TIẾP)
I/ Mục tiêu bài học
1/ K.thức: HS hiểu được.
- Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ ( triều đại nhà Lương sau đó là
nhà Tuỳ), đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế độ như
cũ.
- Cuộc k/c của nhân dân ta chống quân Lương trải qua thời kì do Lí Bí lãnh đạo và
thời kì do Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc khởi nghĩa ko cân sức, Lí Bí phải
rút lui dần và trao quyền cho Triệu Quang Phục, TQP đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch
và sử dụng cách đánh du kích, đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền cho đất
nước.
2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử.
3/ Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm , bảo vệ tổ quốc của ơng cha
ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí.
2. Trị: Đọc trước bài 22.tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1. ổn định tổ chức.Sĩ số 6A: /25 6B: /24
2. Kiểm tra đầu giờ
2.1 Hình thức kiểm tra:( miệng )
2.2 Nội dung kiểm tra:.
* Câu hỏi:
? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. Lí Bí lên ngơi hồng đế có ý nghĩa
như thế nào?.
* Đáp án:
- Học sinh trình bày diễn biến qua lược đồ.
- Ý nghĩa: Chứng tỏ Nước ta có Giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và khơng lệ thuộc
vào Trung quốc. Đó là ý chí độc lập tự chủ của dân tộc ta.
3.Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài: Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành cơng, Lí Bí lên
ngơi hồng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước, DT sẽ được trường
tồn. Nhg 5/ 545 PK phương Bắc lúc này là triệu đại nhà Lương đã đem quân sang xâm
lược trở lại nước ta. Đây là cuộc chiến đấu ko cân sức, nhân dân ta chiến đấu rất dũng
cảm nhg cuối cùng ko tránh khỏi thất bại.
3.2. Các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 3:
- GV trình bày: Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc
khởi nghĩa nhg đều thất bại, nhà Lương đã dồn
sức cho cuộc tấn công xâm lược lần thứ 3.
- GV dùng lược đồ thuật diễn biến cuộc kháng
chiến:
Tháng 5/ 545 nhà Lương cử Dương Phiêu và
Trần Bá Tiên, những viên tướng rất hiếu chiến
chỉ huy đạo quân xâm lược tiến vào nước ta,
theo 2 đường thuỷ và bộ. Cánh quân thuỷ theo
- GV trình bày: Lúc này lực lượng rất mạnh,
trong khi đó nước Vạn Xuân vừa thành lập, lực
lượng còn non yếu, quân ta do Lí Nam Đế chỉ
3/ Chống quân Lương xâm lược.
-Tháng 5/ 545 quân giặc tiến vào
nước ta theo 2 đường thuỷ và bộ.
huy kéo lên vùng Lục Đầu (Hải Dương) đón
đánh địch nhưng vì lực lượng yếu hơn khơng
cản được địch, phải lui về giữa thành ở cửa sông
Tô Lịch (HN).
- GV: Tại đây nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra
quyết liệt. Quân địch kéo đến ngày càng đông,
thành bị vỡ, lão tướng Phạm Tu tử trận, Lí Bí
thua to phải rút quân về Gia Ninh Việt Trì- Phú
Thọ).
- GV: Đầu năm 546 quân Lương chiếm được
thành Gia Ninh, Lí Nam Đế chạy về miền núi
Phú Thọ, sau đó đem qn đóng ở hồ Điền Triệt.
- GV mơ tả vịng hồ Điền Triệt theo SGK trên
bản đồ.
? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là sự
- GVKL: Bị thất bại nặng nề trong 2 lần trước,
lần này nhà Lương huy động 1 lực lượng đông
mạnh, dưới sự chỉ huy của những tên tướng hiếu
chiến, do lực lượng ko cân sức nên quân ta
chống cự nổi, Lí Nam Đế phải trao quyền cho
Triệu Quang Phục. Dưới sự lãnh đạo của Triệu
Quang Phục, nhân dân ta đã đánh thắng quân
Lương như thế nào.
* Hoạt động 4:
- GV giảng theo SGK - chỉ trên bản đồ.
? Gọi HS đọc SGK.
? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ
Trạch làm căn cứ k/chiến.
( là 1 vùng đầm lầy mênh mông, lau sậy um tùm,
ở giữa có 1 bãi đất khô giáo có thể ở được.
Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể
dùng thuyền nhỏ, chống sào lướt nhẹ trên đám
cỏ nước, theo mấy con lạch nhỏ mới tới được, ở
quân về giữ thành ở cửa sông Tô
Lịch (HN).
- Thành bị vỡ, Lí Bí rút quân về
giữ thành ở Gia Ninh.
- Đầu năm 546 quân Lương
chiếm thành Gia Ninh, Lí Nam
Đế đem quân đóng ở hồ Điền
Triệt.
- Lợi dụng một đêm mưa gió,
quân giặc đánh úp hồ Điền Triệt,
Lí Nam Đế phải chạy vào động
Khuất Lão (Tam Nơng- Phú Thọ).
- Năm 548 Lí Nam Đế mất.
4/ Triệu Quang Phục đánh bại
quân Lương như thế nào.
đây rất lợi hại cho chiến tranh du kích và p.triển
lực lượng…)
- GV mơ tả những nét chính của cuộc k/c trên
lược đồ và nói thêm: Thấy đánh mãi ko tiêu diệt
được quân ta , Trần Bá Tiên thất vọng. Năm 550
nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên bỏ về nước,
chớp thời cơ đó Triệu Quang Phục phản cơng
chiếm Long Biên và thu được thắng lợi.
? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc
k/c chống quân Lương xâm lược do Triệu Quang
( ND ủng hộ, tận dụng ưu thế của Dạ Trạch,
chiến tranh du kích p.triển, lực lượng quân lượng
chán nản luôn bị động trong chiến đấu.)
- GVKL: Triệu Quang Phục một tướng trẻ có tài,
biết lợi dụng ưu thế của vùng Dạ Trạch để tiến
hành chiến tranh du kích p.triển lực lượng lãnh
đạo nhân dân đánh tan quân Lương xâm lược.
* Hoạt động 5:
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao nhà Tuỳ lại u cầu Lí Phật Tử sang
chầu? Vì sao Lí Phật Tử khơng sang.
( Cũng như triều đại nhà Lương, nhà Tuỳ vẫn
âm mưu thơn tính và đồng hố DT ta. Do vậy
nhà Tuỳ địi Lí Phật Tử sang chầu, để nhân đó
có thể bắt ơng rồi lập chính quyền cai trị ở nước
ta như trước. Lí Phật Tử ko chịu khuất phục nên
thối thác ko đi và tích cực chuẩn bị lực lượng
đề phòng.)
- GV giảng theo SGK.
- Cuộc k/c giằng co kéo dài. đến
năm 550 nhà Lương có loạn, Trần
bá Tiên về nước Triệu Quang
5/ Nước Vạn Xuân độc lập đã kết
thúc như thế nào?.
- Đánh bại quân Lương, Triệu
Quang Phục lên ngôi vua, gọi là
Triệu Việt Vương, ông cho tổ
chức lại chính quyền.
- 20 năm sau Lí Phật Tử cướp
ngôi Triệu Việt Vương, Lí Phật
Tử lên ngôi vua gọi là hậu Lí
Nam Đế.
- Vua Tuỳ gọi Lí Phật Tử sang
trầu, Lí Phật Tử khơng sang.
- GVKL: Sau cuộc k/c chống quân Lương xâm
lược giành thắng lợi, Triệu Quang Phục lên ngôi
vua, tiếp tục xây xựng đất nước, nước Vạn Xuân
độc lập và tồn tại trên 50 năm.( Triệu Việt
Vương ở ngôi trên 20 năm; Lí Phật Tử ở ngơi
trên 30 năm.) Đây cũng là lúc nhà Tuỳ thành lập
ở TQ và đem quân xâm lược nước ta.
- GVCC bài: Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí và
Triệu Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng
chiến đấu đánh đuổi quân xâm lược giành lại
chủ quyền. Song âm mưu thơn tính và đồng hố
? HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương trên bản đồ.
BT: Triệu Quang Phục lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi vì?
B.Triệu Quang Phục chọn căn cứ và cách đánh thơng minh, sáng tạo.
C. Nhà Lương có loạn tướng giặc phải về.
D.cả 3 lý do trên.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm nội dung bài
- Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Vẽ lược đồ H 48, 49.
Soạn : 1 / 4/ 2008 Ngày giảng: 3
/ 4: 6A,6B
Tiết 28 - Bài 23
NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII- IX
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: Từ thế kỉ VII nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị. Nhà Đường chia lại
2/ Kỹ năng: Biết phân tích và đánh giá cơng lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn
kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử.
3/ Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì đọc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ tiên đã
chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước.
IIChuẩn bị :
1. Thầy: Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc
Loan và Phùng Hưng.
-2.Trò: Vẽ lược đồ H 48, 49. Nắm vững kênh chữ, tập điền kí hiệu bản đồ.
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1. ổn định tổ chức ( 1phút ): Sĩ số 6A / 25 6B /24
2. Kiểm tra bài cũ ( 5phút )
2.1 Hình thức kiểm tra: ( miệng )
2.2 Nội dung kiểm tra:
* Cau hỏi:
? Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào?.
- Kiểm tra việc vẽ lược đồ của HS.
- * Đáp án:
- Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến . Cuộc kháng chiến
giằng co kéo dài đến năm 550 nhà Lương có loạn. Trần Bá Tiên về nước . Triệu
Quang Phục chớp cơ hội phản công . Kháng chién thắng lợi
3. Bài mới.
3.1.Nêu vấn đề ( 1 phút ): Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt
hơn chế độ cai trị tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị
của nhà Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn
đô hộ, đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Đây là
những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của
nhân dân ta. Đó chính là nội dung bài học hơm nay.
* Hoạt động 1 ( 10 phút ):
- GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ.
? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con
đường từ Tống Bình sang TQ và đến các
quận huyện.?
1/ Dưới ách đo hộ của nhà Đường nước
ta có gì thay đổi.
- Năm 618 nhà Đường thành lập và đô
hộ nước ta.Nhà Đường đổi Giao Châut
hành An Nam đô hộ phủ, chia nước ta
thành 12 châu, các châu huyên do người
TrungQuốc cai trị.
( Nhà Đường coi An Nam đô hộ phủ là 1
trong trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các
cuộc nổi dậy của nhân dân ta, bảo vệ chính
quyền đơ hộ, nhà Đường cho xây dựng, đắp
luỹ, tăng cường uân chiếm đóng, sửa đường..
? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta
dưới ách thống trị của nhà Đường?.
( Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp
đến huyện, đồng thời củng cố thành, làm
đường giao thơng
…để có thể mau chóng đàn áp những cuộc
nổi dậy của nhân dân ta..)
? Gọi HS đọc : “ Ngoài thuế…..nộp cống”.
? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta ntn.
- GV mở rộng: Nhân dân ta phải đóng nhiều
thứ thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng
bạc, ngọc trai, đồi mồi…đối mặt với bao
nguy hiểm cả tính mạng. Chúng thống trị vơ
vét đến tận cùng tài nguyên của đất nước ta.
Việc phải gánh quả vải từ nước ta đến
Trường An là một công việc đầy gian khổ.
? Theo em, chíng sách bóc lột của nhà
Đường có gì khác so với các thời trước.
( Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới,
nắm quyền trực tiếp đến huyện, bóc lột dân
* Hoạt động 2:(12 phút )
- GV giới thiệu sơ lược về Mai Thúc Loan
theo SGK.
- GV trình bày: Bấy giờ là mùa vải, bon
thống trị bắt nhân dân ta cống nạp và đi phu
để gánh vải sang cống cho nhà Đường. Một
ngày đầu hè oi ả, Mai Thúc Loan cùng đoàn
phu gánh vải đi cống nạp, đường xa, nắng
gắt, càng mệt mỏi lònh người càng oán giận
quân đô hộ, Mâi Thúc Loan hô hào mọi
người ko đi nữa mà trở về chuẩn bị khởi
nghĩa chống bọn đô hộ, mọi người đồng lịng
nghe theo…
? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người
khởi nghĩa.
- Chính sách bóc lột: Đặt ra nhiều thứ
thuế, bắt nhân dân phải cống nạp các thứ
quý, nhất là quả vải.
2/ Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).
* Nguyên nhân: Do chính sách thống trị
của nhà Đường.
( Do chính sách thống trị tàn bạo của nhà
Đường với nhân dân ta , đẩy họ đến chỗ sẵn
sàng nổi dậy khi có thời cơ…)
- GV trình bày những nét chính của cuộc
khởi nghĩa trên lược đồ.
- GVKL: Do sự bóc lột tàn bạo của nhà
Đường, dưới sự lãnh đạo của MTL, nhân dân
nổi dậy đấu tranh. Tuy cuộc khởi nghĩa thất
bại song thể hiện tinh thần đấu tranh kiên
cường bất khuất của nhân dân ta, phấn đấu
ko mệt mỏi để giành độc lập cho DT.
* Hoạt động 3: ( 12 phút )
- GV giới thiệu qua về Phùng Hưng theo
SGK…mến phục.
- GV mở rộng: Năm 776 vua Đường cử cao
Chính Bình sang làm đô hộ An Nam, đây là
viên quan khét tiếng bạo ngược, tham lam và
tàn ác, đánh thuế rất nặng nề để vơ vét tiền
bạc của nhân dân ta….
? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng
ứng.
( Chính sách bóc lột của nhà Đường, nhân
? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn.
- Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ,
nghĩa quân nhanh chóng chiếm được
Hoan Châu, nhân dân ái Châu, Diễm
Châu hưởng ứng, Mai Thúc Loan xây
dựng căn cứ ở Sa Nam ( Nghệ An) và
xưng đế gọi là Mai Hắc Đế. Mai Hắc Đế
liên kết với nhân dân khắp Giao Châu và
Chăm Pa tấn cơng thành Tống Bình và
giành thắng lợi.
- Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10 vạn
quân sang đàn áp .
* Kết quả: Mai Hắc Đế thua trận
3/ Khởi nghĩa Phùng Hưng ( trong
khoảng 776- 791).
* Diễn biến: Khoảng năm 776 anh em
Phùng Hưng đã nổi dậy khởi nghĩa ở
Đường Lâm (Ba Vì
Hà Tây), được nhân dân hưởng ứng và
giành quyền làm chủ vùng đất của mình.
- Sau đó Phùng Hưng kéo quân về bao
vây phủ Tống Bình và đã chiếm được
- Phùng Hưng mất, con trai là Phùng An
nối nghiệp cha.
- Năm 791 nhà Đường sang đàn áp,
Phùng Hưng ra hàng.
- GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ.
- GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng,
nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước
gần 9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự chủ
mong manh”.
- GVCC bài: Từ thế kỷ VII nhà Đường thống
trị nước ta, chúng chia lại khu vực hành
chính, sắp đặt bộ máy cai trị, nhân dân nhiều
lần nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
MTL và Phùng Hưng…
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:( 2 phút )
? Chính sách của nhà Đường tàn bạo như tế nào?.
? Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hưng?
BT: Chính sách bóc lột của nhà đường có gì khác trước:
A. Đặt nhiều thứ thuế
B. Bắt cống nạp nhiều sản vật hơn
C. Nộp cống vải quả
D. Cả ba ý trên đều đúng
5.Ra bài tập và hướng dẫn về nhà: ( 2 phút )
Học bài theo câu hỏi SGK . Đọc trước bài mới .Chuẩn bị câu hỏi;Nước Chăm Pa ra đồi
trong hoàn cảnh nào/
**************************************
Ngày soạn: 5/4/2008 Ngày giảng : 10/4 : 6a,
6b
Tiết 29 - Bài 24
NƯỚC CHĂM PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS hiểu được.
- Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm ấp của huyện
Tượng Lâm đến một quóc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt.
- Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X.
2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích.
3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành viên của đại gia
đình các dân tộc Việt Nam.
II/ Chuẩn bị:
2. Trò: Vẽ lược đồ, xác định quận Nhật Nam và huyện Tượng Lâm.
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1.ổn định tổ chức.( 1phút ) Sĩ số 6A /25 6B /24
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
2.1 Hình thức kiểm tra:
2.2 Nội dung kiểm tra:
* Câu hỏi:
? Nước ta thời Đường có gì thay đổi ?
*Đáp án:
Năm 618 nhà Đường thành lập và đô hộ nước ta. Nhà Đường đổi Giao Châu thành
An Nam Đô hộ phủ, chia nước ta làm 12châu . Các châu huyện do người Trung
Quốc cai quản
- Trụ sở của phủ đặt ở thành Tống Bình. Chúng tiến hành sửa đường giao thơng thuỷ
bộ từ Tống Bình sang Trung Quốc và đến các quận huyện. Dựng thêm thành dắp
thêm luỹ để dễ bề bóc lột
3. Bài mới.
1.Nêu vấn đề : ( 1phút ) Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng
đất phụ thuộc nhất là đất xa ở Giao Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất
của quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà
Hán, lập ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Chăm Pa, nhân dân Chăm Pa vẫn khéo tay, cần
cù đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành
2. Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: ( 15phút )
- GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ.
+ Châu Giao do nhà Hán lập gồm 9 quận: Giao Chỉ,
Cửu Chân, Nhật Nam, ứât Lâm, Thương Ngô, Đam
Nhĩ, Chu Nhai, Nam Hải, Hợp Phố.
+ 6 quận thuộc TQ: quận Nhật Nam gồm 5 huyện:
Tây Quyển, Chu Ngô, Tí Cảnh, Lơ Dung và Tượng
Lâm. Tượng Lâm là huyện xa nhất về phía Nam ( Từ
đèo Hải Vân đến đèo Đại Lãnh…-> Tượng Lâm.
- GV giảng tiếp theo SGK.
? Nhân dân Tượng Lâm giành được độc lập trong
hoàn cảnh nào?.
1/ Nước Chăm Pa độc lập ra
đời.
? Em có nhận xét gì về q trình thành lập và mở rộng
Chăm Pa?.
( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…)
- GVKL: Thế kỷ II, do nhà Hán suy yếu, chính sách
thống trị của nhà Hán quá tàn bạo, nhân dân Tượng
Lâm đã nổi dậy lật đổ chính quyền đơ hộ, lập ra nước
Lâm ấp. Dưới sự lãnh đạo của vua Lâm ấp, với lực
lượng quân sự khá mạnh, tấn công các nước láng
going, mở rộng lãnh thổ, đổi tên nước là Chăm Pa,
đóng đơ ở Sin ha pu ra ( Trà Triệu- Quảng Nam).
* Hoạt động 2: (19 phút )
? Gọi HS đọc đoạn đầu mục 2.
? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh tế của
nhân dân Chăm Pa.?
? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của Chăm
Pa từ thế kỷ II-> X.?
( Nhân dân Chăm Pa đã đạt trình độ phát triển kinh tế
như nhân dân các vùng xung quanh như biết sử dụng
công cụ sắt, sức kéo trâu bò, biết trồng lúa 1 năm 2
vụ, trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, buôn
bán với nước ngồi…)
- GV giảng theo SGK.
? Thành tựu văn hố quan trọng nhất của người Chăm
Pa là gì.?
Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo
của Khu Liên đã nổi dậy chống
* Quá trình phát triển:
- Vua Lâm ấp tấn công các
nước láng giềng, mở rộng lãnh
thổ về phía Bắc và phía Nam,
sau đó đổi tên nước thành Chăm
Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra
( Quảng Nam).
2/ Tình hình kinh tế, văn hoá
Chăm Pa từ thế kỷ II -> thế kỷ
X
* Kinh tế:
- Trồng trọt: Nguồn sống chủ
yếu là nông nghiệp lúa nước,
ngoài ra trồng cây ăn quả, cây
công nghiệp.
- Khai thác rừng, đánh cá.
- Trao đổi bn bán với nước
ngồi.
- HS quan sát H52, 53.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc người
Chăm.?
( Người Chăm sáng tạo ra 1 nền kiến trúc nghệ thuật
và đIêu khắc độc đáo, mang đậm tình cảm và tâm hồn
người Chăm…)
- GV giảng tiếp đoạn cuối và kết luận: Nước Chăm Pa
cũng như Giao Châu có nền kinh tế rất phát triển.
- GVCC bài: Chăm Pa từ 1 nước Lâm ấp ở huyện
Tượng Lâm đã trở thành 1 quốc gia lớn mạnh, sau
này dám tấn công cả Đại Việt…Từ thế kỷ II->X kinh
tế, văn hoá của Chăm Pa rất phát triển.
=> Đất nước Chăm Pa cổ là 1 bộ phận của đất nước
VN ngày nay, cư dân Chăm Pa là 1 bộ phận của cộng
đồng các dân tộc Việt Nam
Chăm Pa đã có chữ viết riêng,
bắt nguồn từ chữ ấn Độ.
- Tôn giáo: Theo đạo bà La
Mơn và đạo phật.
- Tín ngưỡng: Có tục hoả táng
người chết, ở nhà sàn và ăn trầu
cau.
- Kiến trúc: Có nền kiến trúc
đặc sắc, độc đáo như tháp
Chăm, đền, tượng thánh địa Mĩ
Sơn.
4/ Củng cố kiểm tra đánh giá: (2 phút )
? Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ?
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng.
1/ Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào.
ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.
Thế kỷ II nhà Hán suy yếu
Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy đấu tranh. *
2/ Thành tựu quan trọng nhất của người Chăm là gì.
Kiến trúc.
Điêu khắc.
Cả hai ý trên. *
5/ Ra bài tập và hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút ):
- Nắm nội dung bài.
- Trả lời câu hỏi bài ôn tập.
Ngày soạn : 13/4/2008 Ngày giảng: 24 /4 : 6A, 6B
Tiết 30 - Bài 25
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức : -Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu
kiến thức cơ bản của chương III.
- Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến
thắng Bạch Đằng năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị
sử cũ gọi thời kỳ đó là thời kỳ Bắc thuộc.
- Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân
dân ta rất thâm độc và tàn bạo, ko cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi
dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, bà Triệu, Triệu Quang
Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng.
- Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế
nhưng nhân dân ta vẫn cần cù , bền bỉ lao động , sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy
đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển.
2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian.
3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước,
ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc.
II/Chuẩn bị:
1. Thầy : kẻ bảng phụ.
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1.ổn định tổ chức: ( 1 phút ) sĩ số: 6A: /25 6B: /24
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới.
3.1 Nêu vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ chương II để củng cố hơn nữa kiến
thức cơ bản chúng ta tiến hành ôn tập
3.2. Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi.
? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn
lịch sử nước ta từ năm 179 TCN
đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc
thuộc?.
( Sau thất bại của ADV năm
179 TCN, nước ta liên tục bị
các triều đại PK phương Bắc
thống trị, đô hộ nên sử cũ gọi là
thời kỳ bắc thuộc. Thời kỳ Bắc
1/ ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung
Quốc đối với nước ta.
- Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến đầu
thế kỷ X (905).
Triều
đại
(t),thế
kỷ
Tên nước Đơn vị hành
đến năm 905.)
? Trong thời gian Bắc thuộc đất
nước ta bị mất tên, bị chia ra
nhập vào với các quận huyện
của TQ với những tên gọi khác
nhau như thế nào ?.
- GV cho HS hoạt nhóm với các
cột GV đưa ra: thời gian, tên
nước, đơn vị hành chính-> HS
thảo luận, lên bảng
điền.-> GV nhận xét.
? Chính sách cai trị của các triều
đại phong kiến Trung Quốc đối
với nhân dân ta trong thời kỳ
Bắc thuộc ntn? ?Chính sách
thâm hiểm nhất của họ là gì.?
- GV kẻ bảng, đặt câu hỏi h/dẫn
HS trả lời, bổ sung điền vào
bảng.
Hán
Ngô
Lương
Đường
I-III
III
VI
VII
Châu Giao
Giao Châu
Giao Châu
An Nam
đô hộ phủ.
9 quận(3Âu Lạc,
6 TQ).
3quận(Â.Lạc cũ)
6 quận
12 châu
* Chính sách cai trị:
- Vơ cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào
cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm
hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá DT ta.
2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
stt T.gian Tên
cuộck/n
Người
L.đạo
Tóm tắt diễn biến chính ý nghĩa
1 Năm40 Hai bà
Trưng
Hai bà
Trưng
Mùa xuân năm 40,hai bà Trưng phất
cờ k/n ở Mê Linh.Nghĩa quân nhanh
chóng chiếm được tồn bộ Châu
Giao.
Cuộc khởi
nghĩa giành
được thắng
lợi.
2 248 Bà
Triệu
Triệu Thị
Trinh
Năm 248 khởi nghĩabùng nổ ở Phú
Điền (T.Hoá), rồi lan sang khắp
Giao Châu.
Cuộc k/n
giành được
thắng lợi.
3
542-602
Lí Bí Lí Bí Năm 542 Lí Bí phất cờ k/n, trong
vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân
nhanh chóng chiếm hầu hết các quận
huyện.M.xuân 544 Lí Bí lên ngơi
Cuộc k/n
giành được
thắng lợi
4 Đầu
TKVIII
Mai
Thúc
Loan
Mai
Thúc
Loan
được Tống Bình
5 Trong
khoảng
776-791
Phùng
Hưng
Phùng
Hưng
Khoảng 776 Phùng Hưng và em là
Phùng Hải phát động k/n ở Đường
*Hoạt động 3.
? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của
chuyển biến về kinh tế, văn hoá nước
ta thời Bắc thuộc ?
? Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ
tổ tiên ta vẫn giữ được những phong
rục tập quán gì? ý nghĩa của điều
này ?.
3/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội.
- Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển.
- Nơng nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bị, làm
thuỷ lợi, trồng lúa 1 năm 2 vụ.
- Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm, bn
bán…
- Văn hố: Chữ hán, đạo phật, đạo nho, đạo lão
được tràn vào nước ta, ta vẫn sử dụng tiếng nói
của tổ tiên, sống theo nếp riêng với những
phong tục tập quán cổ truyền của dân tộc.
-Xã hội: Quan lại đô hộ
Hào trưởng Việt - Địa chủ hán
Nông dân công xã
Nông dân lệ thuộc
Nô tỳ.
* Sau hơn 1000 năm bị đơ hộ tổ tiên ta vẫn giữ
được tiếng nói riêng và các phong tục, nếp sống
với những đặc trưng riêng của DT: xăm mình,
nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày
=> Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói,
phong tục nếp sống của dân tộc khơng gì có thể
tiêu diệt được.
4. Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học.
5. Hướng dẫn học bài.
- Nắm vững nội dung ôn tập.
- Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi. Vẽ lược đồ H 54 điền kí hiệu.
Ngày soạn: 15/4/2008 Ngày giảng : 24 /4 : 6A,
6B
:
<b> </b><i><b>Tiết 31</b></i><b> - Bài 26</b>
CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNG QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ DƯƠNG
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức:
- Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta chúng
cũng ko thể kiểm soát được như trước, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật đổ chính
quyền đơ hộ, dựng nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập tự chủ hồn tồn,
cuộc cải cách của Khúc Hạo sau đó đã củng cố quyền tự chủ của nhân dân ta.
- Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, Dương Đình Nghệ đã quyết
chí giữ vững quyền tự chủ, đem quân đánh bại quân xâm lược lần thứ nhất của quân
Nam Hán.
2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định.
3/ Thái độ: GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ cơng cuộc giành chủ
quyền độc lập hồn tồn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong
kiến Trung Quốc đô hộ.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”.
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu.
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1.ổn định tổ chức.( 1 phút ) Sĩ số: 6A /25 6B /24
2. Kiểm bài cũ:.
Kiểm tra vở bài tập của HS.
3.1 Nêu vấn đề 1’: Từ năm 179 TCN An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà
đến năm 905. Đây là thời kỳ nước ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng
hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập
dân tộc nhưng đều thất bại.
Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ
đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban
đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn
3.2 Các hoạt động dạy và học.
* Hoạt động 1:18’
- GV giảng theo SGK.
- GV giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ và
giảng tiếp theo SGK.
1/ Khúc thừa Dụ dựng quyền tự chủ
trong hoàn cảnh nào.
* Hoàn cảnh:
- Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy
yếu.
? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa
Dụ làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì.
( Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể
hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An
Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An
Nam vẫn thuộc nhà Đường.)
- GV giảng tiếp theo SGK.
? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục
đích gì ?.
( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt
đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người
Việt do người Việt tự quản và tự quyết định
tương lai của mình.)
- GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được
quyền tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn
chuyển sang độc lập hoàn toàn.
- GVKL: Nhà Đường suy yếu, nhân dân nổi dậy
đấu tranh. Năm 905 Tiết độ sứ An Nam bị Độc
Cô Tổn giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân
dân ủng hộ đánh chiếm phủ Tống Bình xưng là
Tiết độ sứ , xây dựng quyền tự chủ. Chủ trương
của họ Khúc chứng tỏ đất nước ta giành được
quyền tự chủ.
* Hoạt động 2 :21’
- HS đọc kênh chữ nhỏ SGK.
- GV: Bọn PK phương Bắc đã suy yếu, nhg vẫn
chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy nhà
Tống Bình và tự xưng là tiết độ sứ.
- Năm 906 vua Đường phong Khúc
Thừa Dụ làm tiết độ sứ An Nam đô
hộ phủ.Đất nước ta giành được quyền
tự chủ.
* Chủ trương của họ Khúc:
- Khúc Hạo lên thay cha, quyết định
xây dựng đất nước theo đường lối “
Chính sự cốt chuộng khoan dung
nhân dân đều được yên vui”.
+ Chia lại khu vực hành chính.
+ Cử người trông coi mọi việc đến
tận xã .
+ Định lại mức thuế.
+Bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc.
+ Lập lại sổ hộ khẩu.
Nam Hán vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta. Biết
trước được dã tâm đó. Khúc Hạo đã chủ động
đối phó, gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ sang làm
? Khúc Hạo gưicon trai mình sang nhà Nam
Hán làm con tin nhằm mục đích gì.?
( Lúc này nền tự chủ của nước ta mới được xây
dựng, giử con sang làm con tin nhằm kéo dài
thời gian hồ hỗn để củng cố lực lượng chuẩn
bị đối phó.)
- GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên thay
tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để thốt
khỏi sự kìm chế của nhà Nam Hán, Khúc Thừa
Mĩ cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương, vin
vào cớ đó nhà Nam Hán đã huy động 1 lực
lượng lớn tấn công xâm lược nước ta.
? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm
lược nước ta.?
- GV treo lược đồ câm.
? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c
chống Nam Hán.?
- GV tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng.
-GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân
xâm lược nước ta, dưới sự lãnh đạo của DĐN,
nhân dân đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán
* Nguyên nhân:
- Sâu xa: Nhà Nam Hán có ý định
xâm lược nước ta từ lâu.
- Trực tiếp: Khúc thừa Mĩ sang thần
phục nhà Hậu Lương.
* Diễn biến:
- Mùa thu năm 930, quân Nam Hán
xâm lược nước ta, Khúc Thừa Mĩ bị
bắt về Quảng Châu (TQ). Nhà Hán cử
Lí Tiến làm thứ sử Giao Châu, đặt cơ
quan đơ hộ ở Tống Bình.
- Năm 931 Dương Đình Nghệ được
tin đã kéo qn từ Thanh.Hố ra Bắc
tấn công thành Tống Bình, chiếm
được thành và chủ động đón đánh
quân Nam Hán tiếp viện.
- GVCC bài: Nhân lúc nhà Đường suy yếu, năm
905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ tự
xưng là Tiết độ sứ xây dựng quyền tự chủ. Song
ko từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, năm 930 nhà
Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước
ta. Dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ,
4. Củng cố kiểm tra đánh giá: 2’
? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.?
5/ Hướng dẫn học bài.
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK.
- Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Vẽ lược đồ H55.
Ngày soạn : 5/5/2008 Ngày giảng : 6A, 6B
Tiết 32 Bài 27
NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: - Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hồn cảnh nào? Ngơ
Quyền và nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.
- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng lợi
cuối cùng thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời,
địa lợi,nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng.
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vơ cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của
DT ta.
2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS.
3/ Thái độ: Giáo dục cho HS lịng tự hào và ý trí quật cường của dân tộc, Ngô Quyền là
người anh hùng DT, người có cơng lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng
DT, khẳng định nền độc lập của TQ.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy : Bản đồ treo tường “ NQơ Quyền và…938”. Sử dụng tranh ảnh.
2. Trị : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57.
III/ Phần thể hiện trên lớp.
2.1.Hình thức kiểm tra
2.2 Nội dung kiểm tra :
* Câu hỏi .
? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? Và đã làm gì để củng cố nền tự
chủ.?
*Đáp án :
- Năm 931 Dương đình Nhgệ từ Thanh Hố tấn cơng thành Tống Bình . Chiếm thành
và chủ động đón đánh quân Nam hán tiếp viện . Giành quyền tự chủ cho đất nước và
xưng là tiết độ sứ
3. Bài mới:
3.1 Nêu vấn đề ( 1’ ): Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc,
ách đơ hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính.
Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và
Ngơ Quyền đã hồn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh
tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.
3.2. Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: (16’)
- GV giảng theo SGK -> giới thiệu về Ngô
Quyền (đoạn in nghiêng).
- Giảng tiếp bối cảnh lịch sử: “ Năm 937….ra
Bắc”.
( chỉ bản đồ).
? Ngô Quyền kéo qn ra Bắc nhằm mục đích
gì.?
(Trị tội tên phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ nền
tự chủ vừa được xây dựng của đất nước).
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao Kiều CơngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán?
Hành động đó cho thấy điều gì.?
( Kiều Cơng Tiễn muốn dùng thế lực nhà Nam
- GV giảng theo SGK “Năm 938….Hoằng
Tháo”.
- GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước ta
1/Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân
xân lược Nam Hán ntn.
- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị
Kiều Công Tiễn giết chết để làm Tiết
độ sứ.
- Ngô Quyền từ Thanh.Hố kéo qn
ra Bắc trị tội tên Kiều Cơng Tiễn.
- Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam
Hán để chống Ngô Quyền.
* Kế hoạch của Ngô Quyền:
Ngô Quyền vạch kế hoạch chuẩn bị k/c…..
- GV giới thiệu về sơng Bạch Đằng theo SGK.
? Vì sao Ngơ Quyền quyết định tiêu diệt giặc
trên sông Bạch Đằng.
( Sông Bạch Đằng có vị trí chiến lược rất quan
trọng, địa hình, địa vật đặc biệt, có thể chiến
thắng quân thù. Hai bên bờ, rừng rậm ……thuỷ
triều…)
- GV giảng theo SGK.
? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ động
độc đáo ở điểm nào.
(- Chủ động đón đánh quân xâm lược.
- Độc đáo:bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên
sông.)
- GVKL: Biết được quân Nam Hán sẽ quay lại
xâm lược nước ta lần 2. Ngơ Quyền đã chủ động
đón đánh qn xâm lược, ơng chọn địa hình là
cửa sơng Bạch Đằng bố trí trận địa bài cọc
ngầm. Đây là 1 kế hoạch chủ động và rất độc
đáo.
* Hoạt động2: ( 18’ )
- GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn
biến-ghi tóm tắt.
- GV cho HS xem tranh 56.
Tiễn chuẩn bị đánh giặc.
- Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc trên
sơng Bạch Đằng.
- Ơng dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu bị
sắt đóng xuống lịng sơng Bạch Đằng
nơi hiểm yếu gần cửa biển, cho quân
mai phục hai bên bờ.
2/ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
a/Diễn biến:
- Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến
của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo
chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta.
- Nquyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra
khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi
cọc ngầm lúc triều đang lên.
- Nước triều rút Ngơ Quyền dốc tồn
lực đáng quật trở lại.
? Kết quả cuộc chiếnnhư thế nào ?.
- GV: Cho đến nay trận Bạch Đằng diễn ra vào
ngay nào cụ thể chưa xác định rõ, chỉ biết trận
đó diễn ra vào cuối năm 938.
? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là 1 chiến
thắng vĩ đại của dân tộc ta.
( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1 thời
gian dài nữa nhg ko dám đem quân xâm lược
nước ta lần thứ 3. Với chiến thắng này đã đập
tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của
bọn phong kiến Trung Quốc, khẳng định nền
độc lập của Tổ quốc.)
? Ngô Quyền đã có cơng ntn trong cuộc k/c
chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2.
( Huy động được sức mạnh tồn dân, tận dụng
được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ
động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc
đáo, bố trí trận địa cọc để làm nên chiến thắng vĩ
đại của DT.)
? ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá của
Lê Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền.
- GVKL: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã
khẳng định quyền làm chủ của nhân dân ta, mở
ra thời kỳ mới, thời kỳ xây dựng và bảo vệ nền
độc lập lâu dài của Tổ quốc…nhân dân ta đời
đời biết ơn công lao của vị anh hùng DT Ngô
Quyền.
- GVCC bài: KCTiễn 1 tên phản phúc “cõng rắn
đối với lịch sử dựng nước và giữ nước của DT
ta.
4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá : 2’
* Phiếu bài tập:
1. Tên tướng của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2.
2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm.
3. Quê của Ngô Quyền.
4. Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán.
5. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào.
5/. Hướng dẫn học bài:
- Nắm vững nội dung bài
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
***************************************
Ngày soạn : 6 / 5 / 08 Ngày giảng : 8/5 : 6A , 6B
- Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngơi hồng đế gọi là Lí Nam Đế, đặt tên nước là
Vạn Xuân, lấy hiệu là Thiên Đức, đóng đơ ở cửa sơng Tơ Lịch (HN).
- Lí nam Đế thành lập triều đình với 2 ban: ban văn, ban võ.
+Đứng đầu banvăn:Tĩnh thiều.
+Đứng đầu ban võ:Phạm Tu.
- ở thế kỷ VIII TCN ven sông lớn ở Bắc, Bắc Trung Bộ hình thành những bộ lạc lớn
sản xuất p.triển.
- Nảy sinh mâu thuẫn giàu nghèo
- ND chống lũ lụt bảo vệ mùa màng.
- Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.
Đứng đầu là vua Hùng, nhà nước có tổ chức từ trên xuống dưới, giúp việc cho vua là
các lạc hầu, lạc tướng, nhà nước chia ra làm nhiều bộ (15 bộ), đứng đầu bộ là lạc tướng,
dưới bộ là chiềng chạ, làng bản, đứng đầu là bộ chính.
- Nhà nước Văn Lang chưa có quân đội, chưa có pháp luật
Nhận xét về tổ chức nhà nước Văn lang?
- Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu
Giao.
- Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (thuộc TQ cũ), Giao Châu
- Bộ máy cai trị: Đưa người Hán sang làm huyện lệnh ( cai quản huyện)
4) Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí? Lý Bí đã làm gì sau thắng lợi của
cuộc kháng chiến? Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân?
* Nguyên nhân: Do ách thống trị của nhà Lương.
* Diễn biến: Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa, ơng được hào kiệt ở khắp nơi
hưởng ứng.
- Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện, thứ sử Tiêu Tư bỏ thành Long
Biên chạy về TQ.
- Tháng 4/ 542 nhà Lương huy động quân sang đàn áp, bị quân ta đánh bại, ta giảI
phóng thêm Hồng Châu ( Q.Ninh).
- Đầu năm 543 nhà Lương tấn công lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở Hợp Phố, tướng
địch bị giết, quân Lương bại trận.
* Kết quả:Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngơi hồng đế gọi là Lí Nam Đế, đặt tên
nước là Vạn Xuân, lấy hiệu là Thiên Đức, đóng đơ ở cửa sơng Tơ Lịch (HN).
- Lí nam Đế thành lập triều đình với 2 ban: ban văn, ban võ.
+Đứng đầu banvăn:Tĩnh thiều.
+Đứng đầu ban võ:Phạm Tu.
Mong muốn đất nước hoà bình độc lập lâu dài vạn mùa xuân
5) Bài tập:
: Khoanh tròn vào những câu trả lời mà em cho là đúng.
a) Khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ năm nào.
A. Năm 39
B. Năm 40
C. Năm 47
b) Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu( năm 248).
A. Lực lượng quá chênh lệch.
B. Quân Ngô mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc.
C. Cả hai ý trên.
-Điền dấu đúng sai vào ơ trống.
Thời kì Văn Lang -Âu Lạc chưa có sự phân hố.
Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá nhưng chưa sâu sắc.
Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá sâu sắc.
Xã hội Âu Lạc khi bị phong kiến phương Bắc đơ hộ có sự phân hố sâu sắc.
-Tìm và điền các từ, cụm từ vào chỗ chấm. (…..)cho hích hợp.
Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đã làm gì ?