Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi học kì 2 môn Hóa học 12 năm 2017-2018 có đáp án – Trường Quốc tế Á Châu – Mã đề 102

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.66 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II </b>


<b>TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU NĂM HỌC 2017 – 2018 </b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b> MƠN: HĨA HỌC – KHỐI 12</b>


<b> (</b><i>Thời gian: 30 phút, khơng tính thời gian giao đề)<b> </b></i>
<b> </b>


<i>Họ tên học sinh</i>: <b>---</b><i>Lớp</i>: <b>--- </b><i>SBD</i>: <b></b>
<i>---(Học sinh lưu ý làm bài trên giấy thi, không làm trên đề)</i>


<b> MÃ ĐỀ THI 102 </b>
<b>A</b>. <b>PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 Đ) </b>


<i>Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Al=27; Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Zn=65; </i>
<i>Ag=108; Ba=137; Cu=64; K=39</i>


<b>Câu 1:</b> Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vơi là q trình hóa học diễn ra trong hang động
hàng triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tả q trình đó là


<b>A. </b>CaO + CO2 → CaCO3 <b>B. </b>MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2


<b>C. </b>Ca(OH)2 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 <b>D. </b>Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O


<b>Câu 2:</b> Phản ứng nào sau đây không đúng?


<b>A. </b>2Cr + N2 t 2CrN <b>B. </b>2Cr + 3Cl2 t 2CrCl3



<b>C. </b>Cr + S t CrS. <b>D. </b>2Cr + 3F2 2CrF3


<b>Câu 3:</b> Khi đốt cháy hỗn hợp Al và Fe3O4 trong mơi trường khơng có khơng khí thu được chất


rắn X. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều thu được khí H2 (các


phản ứng xảy ra hoàn toàn). Vậy hỗn hợp X gồm các chất nào sau đây


1. Al 2. Al2O3 3. Fe3O4 4. FeO 5. Fe2O3 6. Fe


<b>A. </b>2, 3, 4 <b>B. </b>1, 2, 6 <b>C. </b>1, 2, 3, 5 <b>D. </b>2, 3, 5, 6


<b>Câu 4:</b> Khi cho FeO tác dụng với chất H2, HCl, H2SO4 đặc, HNO3 thì phản ứng nào chứng tỏ


FeO là oxit bazơ.


<b>A. </b>FeO + HNO3 <b>B. </b>FeO + HCl <b>C. </b>FeO + H2SO4 đặc <b>D. </b>FeO + H2


<b>Câu 5:</b> Chỉ ra đâu là phản ứng nhiệt nhôm:


<b>A. </b>4Al + 3O2


o


t


 2Al2O3


<b>B. </b>2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2



<b>C. </b>Al + 4HNO3  Al(NO3)3 + NO + 2H2O


<b>D. </b>2Al + Fe2O3


o


t


 2Fe + Al2O3


<b>Câu 6:</b> Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao


nhiêulít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M?


<b>A. </b>1 lít <b>B. </b>2 lít . <b>C. </b>3 lít <b>D. </b>4 lít


<b>Câu 7:</b> Cho 0,15 mol hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dd HCl. Khí thốt ra được


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. </b>15g <b>B. </b>5g <b>C. </b>35g <b>D. </b>25g


<b>Câu 8:</b> Chất nào sau đây khi tác dụng với axit HNO3 khơng giải phóng khí?


<b>A. </b>Fe2O3. <b>B. </b>CaCO3. <b>C. </b>FeCO3. <b>D. </b>Fe3O4.


<b>Câu 9:</b> Hòa tan 4,68 gam Kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:


<b>A. </b>8,58% <b>B. </b>12,32% <b>C. </b>12,29% <b>D. </b>8,56%


<b>Câu 10:</b> Lần lượt tiến hành 2 thí nghiệm sau:



- Thí nghiệm 1: Cho từ từ dd NH3 đến dư vào dd Al(NO3)3


- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd Al(NO3)3


Phát biểu nào sau đây đúng


<b>A. </b>Thí nghiệm 1 xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa giữ ngun khơng tan.
Thí nghiệm 2 xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa tan.


<b>B. </b>Thí nghiệm 1 xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa tan. Thí nghiệm 2 xuất
hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa giữ ngun khơng tan.


<b>C. </b>Cả 2 thí nghiệm đều xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa giữ ngun khơng
tan.


<b>D. </b>Cả 2 thí nghiệm đều xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa tan.


<b>Câu 11:</b> Quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên nhưng hiếm là:


<b>A. </b>Pirit <b>B. </b>Xiđerit <b>C. </b>Hematit <b>D. </b>Manhetit


<b>Câu 12:</b> Trong nhóm kim loại kiềm, từ Li đến Cs có


<b>A. </b>nhiệt độ nóng chảy giảm dần, nhiệt độ sơi tăng dần.


<b>B. </b>nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi giảm dần.


<b>C. </b>nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi tăng dần.


<b>D. </b>nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần.



<b>Câu 13:</b> Cho Ca vào dung dịch Na2CO3.


<b>A. </b>Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.


<b>B. </b>Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa


trắng.


<b>C. </b>Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.


<b>D. </b>Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.


<b>Câu 14:</b> Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ với dịng điện có cường độ I=0,5A trong


thời gian 1930 giây thì khối lượng đồng và thể tích khí O2 sinh ra là


<b>A. </b>0,96g và 0,168 lít <b>B. </b>0,32g và 0,056 lít <b>C. </b>0,64g và 0,112 lít <b>D. </b>1,28g và 0,224 lít


<b>Câu 15:</b> Cấu hình electron ngồi cùng của Al và Al3+ tương ứng lần lượt là:


<b>A. </b>2s2 2p6 ; 3s2 3p1 <b>B. </b>3s2 3p1; 3s2 3p4 <b>C. </b>3s2 3p1; 2s2 2p6 <b>D. </b>3s2 3p1; 3s2


<b>Câu 16:</b> Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết


tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là


<b>A. </b>1,2. <b>B. </b>1,8. <b>C. </b>2. <b>D. </b>2,4.


<b>Câu 17:</b> Tiến hành hai thí nghiệm sau:



- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;


- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. </b>V1=10V2 <b>B. </b>V1=V2 <b>C. </b>V1=2V2 <b>D. </b>V1=5V2


<b>Câu 18:</b> Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng (giả thiết SO2là sản phẩm khử


duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được


<b>A. </b>0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư. <b>B. </b>0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.


<b>C. </b>0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. <b>D. </b>0,12 mol FeSO4.


<b>Câu 19:</b> Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?


<b>A. </b>Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân.


<b>B. </b>Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với kiềm.


<b>C. </b>Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.


<b>D. </b>Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm.


<b>Câu 20:</b> Đốt cháy hỗn hợp gồm có 5,4g bột nhơm và 4,8g bột Fe2O3 để thực hiện phản ứng nhiệt


nhôm. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Khối lượng A thu được là bao nhiêu?


<b>A. </b>6,2g <b>B. </b>6,42g <b>C. </b>10,2g <b>D. </b>12,8g



<b>Câu 21: </b>Oxi hóa chậm m gam Fe ngồi khơng khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X
(Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải


phóng 0,672 lít khí (đktc). Tính m?


<b>A. </b>10,08 <b>B. </b>9,84 <b>C. </b>8,96 <b>D. </b>10,64


<b>Câu 22:</b> Phèn chua có cơng thức nào sau đây?


<b>A. </b>K2SO4<b>.</b>Al2(SO4)3.12H2O <b>B. </b>K2SO4<b>.</b>12H2O


<b>C. </b>Al2(SO4)3<b>.</b>12H2O <b>D. </b>K2SO4<b>.</b>Al2(SO4)3<b>.</b>24H2O


<b>Câu 23:</b> Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được


16,8 lít khí hidro (00C và 0,8 atm). Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là


<b>A. </b>10,7 gam <b>B. </b>10,6 gam <b>C. </b>10,9 gam <b>D. </b>10,8 gam


<b>Câu 24: </b>Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được
dung dịch chứa 9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2. a nhận giá trị nào?


<b>A</b>. 9,84 <b>B. </b>10,16 <b>C. </b>10,08 <b>D. </b>9,68


<b>---HẾT--- </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II </b>


<b>TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU NĂM HỌC 2017 – 2018 </b>



<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b> </b>

<b>MƠN: HĨA HỌC – KHỐI 12</b>


<b> (</b><i>Thời gian: 20 phút, khơng tính thời gian giao đề)</i>


<i>Họ tên học sinh</i>: <b>---</b><i>Lớp</i>: <b>--- </b><i>SBD</i>: <b>--- </b>


<i>(Học sinh lưu ý làm bài trên giấy thi, không làm trên đề) </i>


<b>B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 Đ) </b>


<b> Câu 1: (1,0 đ) </b> Viếtphương trình hóa học chứng minh Cr2O3 là oxit lưỡng tính.


<b>Câu 2:(1,0 đ) </b>Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Natri aluminat đến dư. Hiện tượng gì xảy ra,


viết phương trình hóa học minh họa.


<b>Câu 3: (1,0 đ)</b> Trình bài phương pháp hóa học nhận biết các lọ mất nhãn chứa các muối sau
đây: Natri clorua, Magie clorua, Nhôm clorua, Sắt (III) clorua.


<b>Câu4: (1,0 đ)</b> Hòa tan hỗn hợp gồm sắt và 1 oxit của sắt cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc,


nóng; thốt ra 0,224 lít SO2 ( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam


muối khan?
Cho: O=16; S=32; Fe=56


<b>---HẾT--- </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II </b>
<b> NĂM HỌC 2017-2018 </b>


<b>MƠN: HĨA HỌC 12 </b>
<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 Đ) </b>


<b>MÃ ĐỀ </b> <b>102 </b> <b>MÃ ĐỀ </b> <b>209 </b> <b>MÃ ĐỀ </b> <b>368 </b> <b>MÃ ĐỀ </b> <b>425 </b>


<b>CÂU </b> <b>ĐÁP ÁN </b> <b>CÂU </b> <b>ĐÁP ÁN </b> <b>CÂU </b> <b>ĐÁP ÁN </b> <b>CÂU </b> <b>ĐÁP ÁN </b>


<b>1 </b> <b>D </b> <b>1 </b> <b>A </b> <b>1 </b> <b>C </b> <b>1 </b> <b>B </b>


<b>2 </b> <b>C </b> <b>2 </b> <b>B </b> <b>2 </b> <b>B </b> <b>2 </b> <b>B </b>


<b>3 </b> <b>B </b> <b>3 </b> <b>A </b> <b>3 </b> <b>A </b> <b>3 </b> <b>D </b>


<b>4 </b> <b>B </b> <b>4 </b> <b>D </b> <b>4 </b> <b>D </b> <b>4 </b> <b>C </b>


<b>5 </b> <b>D </b> <b>5 </b> <b>A </b> <b>5 </b> <b>D </b> <b>5 </b> <b>A </b>


<b>6 </b> <b>B </b> <b>6 </b> <b>C </b> <b>6 </b> <b>B </b> <b>6 </b> <b>B </b>


<b>7 </b> <b>A </b> <b>7 </b> <b>B </b> <b>7 </b> <b>C </b> <b>7 </b> <b>A </b>


<b>8 </b> <b>A </b> <b>8 </b> <b>C </b> <b>8 </b> <b>D </b> <b>8 </b> <b>A </b>


<b>9 </b> <b>B </b> <b>9 </b> <b>D </b> <b>9 </b> <b>B </b> <b>9 </b> <b>C </b>


<b>10 </b> <b>A </b> <b>10 </b> <b>D </b> <b>10 </b> <b>D </b> <b>10 </b> <b>B </b>



<b>11 </b> <b>D </b> <b>11 </b> <b>C </b> <b>11 </b> <b>A </b> <b>11 </b> <b>C </b>


<b>12 </b> <b>B </b> <b>12 </b> <b>B </b> <b>12 </b> <b>A </b> <b>12 </b> <b>A </b>


<b>13 </b> <b>D </b> <b>13 </b> <b>D </b> <b>13 </b> <b>B </b> <b>13 </b> <b>B </b>


<b>14 </b> <b>C </b> <b>14 </b> <b>C </b> <b>14 </b> <b>C </b> <b>14 </b> <b>B </b>


<b>15 </b> <b>C </b> <b>15 </b> <b>B </b> <b>15 </b> <b>A </b> <b>15 </b> <b>C </b>


<b>16 </b> <b>C </b> <b>16 </b> <b>A </b> <b>16 </b> <b>C </b> <b>16 </b> <b>D </b>


<b>17 </b> <b>B </b> <b>17 </b> <b>D </b> <b>17 </b> <b>D </b> <b>17 </b> <b>D </b>


<b>18 </b> <b>C </b> <b>18 </b> <b>A </b> <b>18 </b> <b>B </b> <b>18 </b> <b>C </b>


<b>19 </b> <b>A </b> <b>19 </b> <b>D </b> <b>19 </b> <b>B </b> <b>19 </b> <b>A </b>


<b>20 </b> <b>C </b> <b>20 </b> <b>C </b> <b>20 </b> <b>C </b> <b>20 </b> <b>A </b>


<b>21 </b> <b>A </b> <b>21 </b> <b>B </b> <b>21 </b> <b>A </b> <b>21 </b> <b>D </b>


<b>22 </b> <b>D </b> <b>22 </b> <b>A </b> <b>22 </b> <b>C </b> <b>22 </b> <b>D </b>


<b>23 </b> <b>D </b> <b>23 </b> <b>B </b> <b>23 </b> <b>A </b> <b>23 </b> <b>C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II </b>
<b> NĂM HỌC 2017-2018 </b>



<b>MƠN: HĨA HỌC 12 </b>
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 Đ) </b>


<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG TRẢ LỜI </b> <b>ĐIỂM </b>


<b>Câu 1 </b> <b>Cr2O3 lưỡng tính: </b>


Tính axit: Cr2O3 +2 NaOH →2NaCrO2 + H2O


Tính baz: Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O


<b>Chú ý: </b>Thiếu cân bằng chỉ cho 0,25 đ/1 phản ứng


0,5 đ
0,5 đ


<b>Câu 2 </b> Dẫn CO2 vào dung dịch Natri aluminat:


Hiện tượng: kết tủa keo trắng sinh ra tăng dần đến
cực đại rồi không tan khi CO2 dư.


CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3


<b>Chú ý:</b> Thiếu cân bằng cho 0,25 đ/1 phản ứng


0,5 đ
0,5 đ


<b>Câu 3 </b>
<b>Nhận biết các </b>


<b>lọ: NaCl, </b>
<b>MgCl<sub>2</sub>, AlCl<sub>3</sub>, </b>
<b>FeCl3</b>


Dùng thuốc thử NaOH dư:


*Mẫu thử tạo kết tủa trắng không tan trong kiềm dư
là MgCl2:


MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl


*Mẫu thử tạo kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư là
AlCl3:


AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl


*Mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3


FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl


* Mẫu thử không phản ứng là NaCl


0,25 đ


0,25 đ


0,25 đ
0,25 đ


<b>Câu 4 </b> Số mol SO2: 0,224 : 22,4 = 0,01 mol



Bảo toàn S: S(axit) = S(muối) + S(SO2)


S(muối) = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol


Khối lượng muối Fe2(SO4)3= 1/3.0,09.400 = 12g


<b>Chú ý:</b>Học sinh có thể làm cách khác, đúng vẫn cho
đủ điểm.


0,25 đ


0,25 đ
0,5 đ


<b>---HẾT--- </b>


<b>GIÁO VIÊN LẬP ĐÁP ÁN </b>


<b> </b>


<b> NGÔ AN NINH </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

×