Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1.</b> <b>Đề thi học kì 1 mơn Sinh học 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS </b>
<b>Chi Lăng </b>
<b>2.</b> <b>Đề thi học kì 1 mơn Sinh học 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS </b>
<b>Hồng Bàng </b>
<b>3.</b> <b>Đề thi học kì 1 môn Sinh học 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS </b>
<b>Kim Đồng </b>
<b>4.</b> <b>Đề thi học kì 1 mơn Sinh học 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS </b>
<b>Lê Lợi </b>
<b>5.</b> <b>Đề thi học kì 1 môn Sinh học 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS </b>
PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH
<b>TRƯỜNG THCS CHI LĂNG </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
(Đề kiểm tra gồm có 02 trang)
<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>
<b>Môn: Sinh học - Lớp 6 </b>
<b>Thời gian làm bài</b>: 45phút, không kể giao đề
<b>Phần I: Trắc nghiệm</b> (4 điểm)
<i>Hãy khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau: </i>
<b>Câu 1:</b> Trong những nhóm cây sau, nhóm gồm tồn cây lâu năm là:
A. Cây táo, cây nhãn, cây mít, cây đào
B. Cây ngô, cây lúa, cây tỏi, cây sắn.
C. Cây cà chua, cây mít, cây cải, cây ổi
C. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ.
<b>Câu 2:</b> Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia là:
A. Tế bào già
B. Tế bào trưởng thành.
C. Tế bào non
D. Cả A, B, C đều đúng.
<b>Câu 3:</b> Bấm ngọn những cây lấy quả, hạt có lợi gì?
A. Để tăng năng suất cây trồng
B. Để cây sống lâu
C. Để cây chịu hạn tốt
D. Để cây chống được mầm bệnh.
<b>Câu 4:</b> Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi cây ra hoa, tạo quả?
A. Củ nhanh bị hỏng
B. Để cây không ra hoa được
C. Giữ chất dinh dưỡng trong củ không bị giảm
D. Sau khi ra hoa số lượng củ giảm.
<b>Câu 5:</b> Màng sinh chất có chức năng:
A. Bao bọc ngoài chất tế bào
B. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định
C. Điều khiển hoạt động sống của tế bào
D. Chứa dịch tế bào
<b>Câu 6:</b> Thân cây gồm:
A. Thân chính, cành
B. Chồi ngọn và chồi nách
C. Hoa và quả
D. Cả A và B.
<b>Câu 7:</b> Mạch gỗ có chức năng là:
A. Vận chuyển nước và muối khoáng
B. Vận chuyển chất hữu cơ
C. Vận chuyển nước, muối khoáng, chất hữu cơ
D. Chứa chất dự trữ.
<b>Câu 8:</b> Các bộ phận chính của kính hiển vi gồm:
C. Thân kính, ống kính, bàn kính D. Chân kính, ốc điều chỉnh, bàn kính
<b>Phần II: Tự luận</b> (6 điểm)
<b>Câu 1:</b> (2 điểm)
a. Rễ gồm mấy miền? Nêu tên và chức năng của từng miền?
b. Miền nào của rễ là quan trọng nhất? Vì sao?
<b>Câu 2:</b> (2 điểm) Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn cần phải
trồng thêm cây và bảo vệ chúng?
<b>Câu 3:</b> ( 2 điểm) So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ?
<b>---ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 </b>
<b>MÔN SINH HỌC LỚP 6 NĂM 2020-2021 </b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm</b> (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
CÂU <sub>1 </sub> <sub>2 </sub> <sub>3 </sub> <sub>4 </sub> <sub>5 </sub> <sub>6 </sub> <sub>7 </sub> <sub>8 </sub>
ĐÁP ÁN <sub>A </sub> <sub>B </sub> <sub>A </sub> <sub>C </sub> <sub>A </sub> <sub>D </sub> <sub>A </sub> <sub>B </sub>
<b>Phần II: Tự luận</b> (6 điểm)
Câu Nội dung Điểm
1
(2đ)
a. Rễ gồm 4 miền.
- Miền trưởng thành: Có chức năng dẫn truyền.
- Miền hút: Hút nước và muối khoáng
- Miền sinh trưởng: Giúp rễ dài ra
- Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ
b. Cả 4 miền của rễ đều quan trọng, nhưng quan trọng nhất là miền hút,
vì: Miền hút có chức năng hút nước và muối khoáng mà nước và muối
khoáng giúp cho cây sinh trưởng và phát triển.
0,25
0,25
0,25
0,25
1
2
(2đ)
Thực vật ở nước ta rất phong phú và đa dạng, nhưng chúng ta còn cần
phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng vì:
- Đân số tăng, nhu cầu về lương thực và thực phẩm tăng; nhu cầu mọi
mặt về sử dụng các sản phẩm từ thực vật tăng.
- Tình trạng khai thác rừng bừa bãi, làm giảm diện tích rừng, nhiều thực
vật quý hiếm bị khai thác đến cạn kiệt.
- Vai trò to lớn của thực vật đối với đời sống con người và các động vật
khác.
1
0,5
0,5
3
(2đ)
* Giống nhau:
- Đều được cấu tạo bằng tế bào
- Đều gồm các bộ phận: Vỏ (biểu bì, thịt vỏ), Trụ giữa (bó mạch và ruột)
* Khác nhau:
Miền hút của rễ Cấu tạo trong của thân non
- Biểu bì có tế bào lơng hút
- Bó mạch: Mạch rây và mạch gỗ
xếp xen kẽ nhau
- Biểu bì: Khơng có tế bào lơng hút.
- Bó mạch: Mạch rây ở ngồi, mạch
gỗ ở trong.
PHÒNG GDĐT QUẬN 5
<b>TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 <sub>MÔN: SINH HỌC 6</sub></b>
<b> </b> Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên: ... Lớp: ...
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
<b>ĐỀ BÀI </b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) </b>
<b> Câu 1: Trong những nhóm cây sau đây nhóm gồm tồn cây 1 năm là: </b>
A. Cây cải, cây hành , cây ngô, cây lạc. C. Cây chanh, cây táo, cây thì là, cây đu đủ.
B. Cây cam, cây đào, cây tỏi, cây lúa. D.Cây dừa, cây hoa hồng, cây hoa cúc, cây mít.
<b> Câu 2: Trong những nhóm cây sau , nhóm nào là thực vật có hoa? </b>
A. Cây rêu, cây thơng, cây bạch đàn , cây dừa.
B. Cây lúa, cây đậu xanh, cây cà chua , cây bưởi.
C. Cây chuối , cây khế , cây cải, cây dương xỉ.
D. Cây rau bợ, cây sen, cây bách, cây xấu hổ.
<b> Câu 3: Nêu con đường vận chuyển nước và muối khống từ đất vào trong cây </b>
<b>trong hình 3.1 </b>
A. Từ lông hút vỏ mạch gỗ .
B. Từ vỏ lông hút trụ giữa.
C. Từ mạch gỗ mạch rây trụ giữa.
D. Từ lông hút vỏ mạch rây.
<b> Câu 4</b> : tính số tuổi của cây gỗ trong hình 4.1
A. 4 B. 5 C.6 D. 3
Hình 4.1
<b> Câu 5</b> : có 3 tế bào của mơ phân sinh ngọn trải qua 4 lần phân chia. Hỏi sau khi phân
chia xong có bao nhiêu tế bào mới được tạo thành ?
A. 21 B. 48 C.12 D. 27
<b>Câu 6</b> :những loại rau trồng lấy lá cần nhiều loại muối gì?
A. muối đạm B. muối lân C.muối kali D. Cả A,B,C
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) </b>
<b>Câu 1: </b>(2 điểm) Thân non được cấu tạo gồm những thành phần nào?
<b>Câu 2:</b> (2 điểm) Tế bào thực vật bao gồm những thành phần cấu tạo nào ?
<b>Câu 3: </b>(2 điểm) Kể tên các loại rễ biến dạng , mỗi loại lấy 2 ví dụ ?
<b>Câu 4:</b> (1 điểm) Tại sao khi trồng đậu, bông, chè… người ta thường ngắt ngọn trước
khi cây ra hoa ?
<b>BÀI LÀM </b>
PHÒNG GDĐT QUẬN 5
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI </b>
<b>NĂM HỌC 2020 - 2021 </b>
<b>MÔN: SINH HỌC 6</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) </b>
Mỗi câu đúng 0,5 điểm :
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A B A D B A
<b>II. TỰ LUẬN (7 điểm) </b>
<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>
Câu 1: Thân non
được cấu tạo gồm
những thành phần
nào? (2 điểm)
Thân non gồm các bộ phận: Vỏ và trụ giữa
- Vỏ gồm: Biểu bì và thịt vỏ
- Trụ giữ gồm: Bó mạch và ruột
Bó mạch có mạch rây và mạch gỗ
0,5
vật bao gồm những
thành phần cấu tạo
nào ? Thành phần nào
quan trọng nhất? Vì
sao (2 điểm)
- Cấu tạo tế bào thực vật bao gồm những thành phần
chính:
+Vách tế bào
+Màng sinh chất
+Chất tế bào
+Nhân
- Nhân là thành phần quan trọng nhất, vì nó điều
khiển mọi hoạt động sống của tế bào
0,25
0,25
0,25
0,25
1
Câu 3: Kể tên các loại
rễ biến dạng ,mỗi loại
- Các loại rễ biến dạng là:
+ Rễ củ: cây cà rốt, cây sắn…
+ Rễ móc: cây trầu bà, cây hồ tiêu..
+ Rễ thở : cây bụt mọc, cây mắm…
+ Rễ giác mút: cây tơ hồng, cây tầm gửi..
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 4 : Tại sao khi
trồng đậu, bông, chè..
người ta thường ngắt
ngọn trước khi cây ra
hoa? (1 điểm)
Vì trước khi cây ra hoa , tạo quả chất dinh dưỡng
tập phát triển chồi ngọn giúp cây cao lên nên khi
ngắt chồi ngọn chất dinh dưỡng se tập trung về chồi
hoa và chồi lá ,giúp chồi hoa và chồi lá phát triển
nhanh hơn.
1
PHÒNG GD&ĐT TÂN LẠC
<b>TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
(Đề kiểm tra gồm có 02 trang)
<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>
<b>Môn: Sinh học - Lớp 6 </b>
<b>Thời gian làm bài</b>: 45phút, không kể giao đề
<b>I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) </b>
<i>Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau vào giấy kiểm tra. </i>
Câu 1: Có mấy kiểu sắp xếp lá trên thân?
A. 3 kiểu. B. 5 kiểu. C. 6 kiểu. D. 4 kiểu.
Câu 2: Trong điều kiện có ánh sáng cây sẽ tạo ra chất gì?
A. Chất hữu cơ. B. Chất đạm. C. Tinh bột. D. Chất xơ.
Câu 3: Miền trưởng thành của rễ có chức năng là gì?
A. Làm cho rễ dài ra.
B. Dẫn truyền.
C. Hấp thụ nước và muối khoáng.
D. Che chở cho đầu rễ.
Câu 4: Cây nào sau đây nên tỉa cành trước khi cây trưởng thành?
B. Cây bưởi.
C. Cây đậu tương.
D. Cây bạch đàn.
Câu 5: Nhóm nào sau đây gồm tồn những cây có gân lá hình mạng?
A. Cây nghệ, cây gừng, cây hoa hồng.
B. Cây bưởi, cây mít, cây cam.
C. Cây cải, cây tỏi, cây ngơ.
D. Cây mía, cây lúa, cây tre.
Câu 6: Thân cây dài ra là do đâu?
A. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh
ngọn.
B. Chồi ngọn.
C. Mô phân sinh ngọn.
D. Sự lớn lên và phân chia tế bào.
Câu 7: Có 2 loại rễ chính là
A. rễ cọc và rễ củ.
B. rễ cọc và rễ móc
C. rễ cọc và rễ thở.
D. rễ cọc và rễ chùm.
B. Phân chia tế bào chất.
C. Phân chia vách tế bào
D. Hình thành 2 nhân
Câu 9: Cấu tạo trong của phiến lá gồm
A. 5 phần. B. 3 phần. C. 2 phần. D. 4 phần.
Câu 10: Khi nào tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con?
A. Khi tế bào bắt đầu già đi.
B. Khi tế bào bắt đầu xuất hiện một vách ngăn mới.
C. Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định.
D. Khi tế bào vừa mới được hình thành.
A. Tỏi, cà chua, nhãn, roi.
B. Rau cải, rau dền, bưởi, hồng xiêm.
C. Bèo tây, su hào, tỏi, hồng xiêm.
D. Bưởi, lúa, táo, hồng xiêm.
Câu 12: Cây nào sau đây là cây thân rễ?
A. Cây mít. B. Cây bưởi. C. Cây gừng. D. Cây mía
Câu 13: Cây nào sau đây có lá biến dạng thành tua cuốn?
A. Cây bèo đất
B. Cây đậu Hà Lan.
C. Cây mồng tơi.
D. Cây hành.
Câu 14: Ở phiến lá, bộ phận nào diễn ra quá trình quang hợp?
A. Lớp tế bào biểu bì mặt trên.
B. Thịt lá.
C. Lớp tế bào biểu bì mặt dưới.
D. Lỗ khí.
Câu 15: Chức năng mạch gỗ của thân cây là
A. vận chuyển chất hữu cơ.
B. bảo vệ các bộ phận bên trong thân.
C. chứa chất dự trữ.
D. vận chuyển nước và muối khoáng.
Câu 16: Những bộ phận nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà khơng có ở tế bào động
vật?
A. Lục lạp và vách tế bào.
B. Nhân và màng sinh chất.
C. Lục lạp và màng sinh chất.
D. Tế bào chất và không bào.
Câu 17: Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở đâu?
A. Chất tế bào. B. Màng tế bào. C. Nhân tế bào. D. Khơng bào.
Câu 18: Miền sinh trưởng của rễ có
A. tế bào che chở.
B. các mạch dẫn.
C. các tế bào có khả năng phân chia.
D. các lông hút.
Câu 19: Hô hấp diễn ra ở bộ phận nào của thực vật?
A. Lá.
B. Thân.
C. Rễ.
D. Tất cả các bộ phận của cây.
Câu 20: Nhóm nào sau đây tồn cây thân củ?
A. Khoai sọ, khoai tây, gừng.
B. Khoai lang, cà rốt, su hào.
C. Khoai tây, su hào, cây tỏi.
D. Khoai lang, cây gừng, cây tỏi.
<b>II. TỰ LUẬN (5 điểm) </b>
Câu 1 (1,5đ): Nêu chức năng của các loại lá biến dạng? Cho ví dụ?
Câu 2 (2,5đ): Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quá trình quang hơp. Nêu ý nghĩa của quá trình
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI SINH LỚP 6 HỌC KÌ 1 </b>
A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm):
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A C B D B A D D B C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B C B B D A A C D A
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1
Tên lá biến dạng Chức năng
Lá biến thành gai Làm giảm sự thoát hơi nước
Tua cuốn Giúp cây leo lên cao
Tay móc Giúp cây bám vào để leo lên cao
Lá vảy Che chở, bảo vệ cho thân
Lá dự trữ Chứa chất dự trữ cho cây
Lá bắt mồi Bắt và tiêu hóa mồi cho cây.
1.5đ
2
- Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng
nước, khí Cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và
nhả khí oxi.
- Sơ đồ quá trình quang hợp:
Nước + Khí Cacbonic >>> Tinh bột + Khí Oxi
(Rễ hút từ đất) (lá lấy từ kk) (trong lá) (lá nhả ra ngồi mơi trường)
- Sản phẩm của quang hợp là chất hữu cơ và O2 cần cho sự sống của hầu
hêt sinh vật trên trái đất
1đ
0.5
1đ
3
- Không phải tất cả các rễ cây đều có lơng hút. Rễ của các cây mọc trong
nước khơng có lơng hút, vì nước và muối khống hịa tan trong nước
ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ thậm chí cả thân và lá (ví dụ:
cây bèo đất, cây bèo tấm,…). Ngoài ra một số cây có rễ sống cộng sinh
cũng khơng có lơng hút như thơng, sồi,…
<b>PHỊNG GDĐT QUẬN 3 </b>
<b>TRƯỜNG THCS LÊ LỢI</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 </b>
<b>MÔN: SINH HỌC 6 </b>
Thời gian: 45 phút
<b>I. Phần Trắc nghiệm</b> (2đ)
Hãy chọn đáp án đúng nhất
<b>Câu 1.</b> Lá cây xương rồng biến thành gai để.
A. Bảo vệ cây
B. Giảm sự thoát hơi nước
C. Làm đẹp cho cây
D. Chống gió
<b>Câu 2.</b> Lá bắt mồi có ở cây.
A. Bèo đất
B. Đậu hà lan
C. Mây
D. Dong ta
<b>Câu 3.</b> Lá biến dạng để.
A. Cây leo lên
B. Cây bắt mồi
C. Thích nghi với điều kiện sống
D. Bảo vệ cây
<b>Câu 4.</b> Củ hành thuộc loại lá biến dạng nào?
A. Tay móc
B. Tua cuốn
C. Bắt mồi
D. Dự trữ
<b>Câu 5. </b>Cây rau má tạo thành cây mới bằng cơ quan sinh dưỡng nào?
A. Lá
B. Rễ củ
C. Thân bò
D. Thân rễ
<b>Câu 6.</b> Lá của các loài cây nào dưới đây được sử dụng là thức ăn cho con người?
A. Lá mồng tơi
B. Lá trúc đào
C. Lá mây
D. Lá xà cừ
<b>Câu 7.</b> Cơ quan nào dưới đây chỉ có ở thực vật có hoa?
A. Quả
B. Hạt
C. Rễ
D. Thân
<b>Câu 8.</b> Ban đêm để nhiều hoa trong phịng ngủ đóng kín cửa ta bị ngạt thở vì thiếu khí
A. CO2
B. Oxi
C. Ni tơ
D. Hidro
<b>II. Phần Tự luận</b> (8đ)
Câu 1 (1 đ): Có mấy loại thân chính chính?
Câu 2 (3): Phân biệt lá đơn và lá kép?
Câu 3 (3 đ): Tại sao khi đánh (bứng) cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm
mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn?
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MƠN SINH HỌC LỚP 6 </b>
Nội dung Điểm
I/ TRẮC NGHIỆM
1 – B; 5 - C
2 – A; 6 - A
3 – C; 7 - A
4 – D; 8 - B
II/ TỰ LUẬN
Câu 1:
- Có 3 loại thân chính:
+ Thân đứng gồm: thân gỗ, thân cột, thân cỏ.
+ Thân leo: leo bằng thân quấn, tua cuống.
+ Thân bò.
Câu 2:
- Lá đơn: có cuống lá nằm dưới chồi nách, mỗi cuống mang một phiến, cuống và
phiến rụng cùng một lúc
- Lá kép: có cuống chính và các cuống con, mỗi cuống con mang một phiến,
chồi nách ở phía trên cuống chính, lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau.
Câu 3:
- Nhằm mục đích làm giảm sự thoát hơi nước qua lá khi cây chưa bén rễ.
- Khi đánh cây, bộ rễ bị tổn thương nên lúc mới trồng rễ chưa thể hút nước để bù
vào lượng nước đã mất qua lá. Lúc đó nếu để nhiều lá, cây bị mất quá nhiều
nước có thể héo rồi chết.
Câu 4:
- 2 túi ni long.
<b>TRƯỜNG THCS TÂY SƠN </b> <b>KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020- 2021 </b>
<b>MÔN : Sinh học 6 </b>
<i><b>Thời gian 45 phút </b>( không kể thời gian phát đề) </i>
<b>MÃ ĐỀ 123 </b>
<b>I.Trắc nghiệm(3đ)</b><i><b>Khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C,D) đứng trước câu trả lời đúng </b></i>
<i><b>Câu 1</b></i>. Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:
A. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.
B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp.
C. Vách tế bào, chất tế bào, nhân và không bào.
D. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
<b>Câu 2</b>. Tế bào ở bộ phân nào của cây có khả năng phân chia?
A. Tất cả các bộ phận của cây. B. Chỉ ở mô phân sinh
C. Chỉ phần ngọn của cây. D. Tất cả các phần non có màu xanh của cây.
<b>Câu 3</b>: Củ gừng do bộ phận nào phát triển thành:
A. Thân B. Lá C. Rễ D. Hoa
<b>Câu 4: </b>Hoa đực là những hoa có:
A. Có cả nhị và nhụy B. Khơng có cả nhị và nhụy
C. Chỉ có nhụy D. Chỉ có nhị
<b>Câu 5: </b>Cây tầm gửi thuộc dạng:
A. Rễ củ B. Rễ giác mút C. Rễ móc D. Rễ thở
<b>Câu 6: </b>Hoa lưỡng tính là những hoa có:
A. Có cả nhị và nhụy B. Khơng có cả nhị và nhụy
C. Chỉ có nhụy D. Chỉ có nhị
<b>Câu 7: K</b>hi diệt cỏ dại ta phải:
A. Chặt cây B. Tuốt lá C. Nhổ cả gốc lẫn rễ D. Cả 3 ý đều đúng.
<b>Câu 8: </b>Hoa cái là những hoa có:
A. Có cả nhị và nhụy B.Khơng có cả nhị và nhụy
C. Chỉ có nhụy D.Chỉ có nhị
<b>Câu 9:</b>Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng:
A. Khoai tây, cà rốt, su hào. D. Khoai tây, cà chua, bắp cải.
C. Khoai tây, gừng, mía. D. Khoai tây, dưa leo, tỏi.
<b>Câu 10: </b>Hoa đơn tính là những hoa có:
A. Có cả nhị và nhụy B.Chỉ có nhị hoặc nhụy
C. Chỉ có nhụy D.Chỉ có nhị
<b>Câu 11:</b> Lá cây cần khí nào trong các chất khí sau để chế tạo tinh bột?
A. Khí oxi B. Khí cacbonic C. Khí Nitơ D. Khí hỉdro.
<b>Câu 12:</b> Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm tồn cây có rễ cọc?
A. Cây xoài, cây ớt, cây lúa, cây mít B. Cây mít, cây xoài, cây ổi, cây hành.
C. Cây táo, cây xoài, cây ổi, cây mận. D. Cây lúa, cây xoài, cây ổi, cây hành.
<b>II. Tự luận(7 điểm) </b>
Câu 1: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa? (2đ)
Câu 2: Trình bày cấu tạo ngồi của thân? Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành,
những cây ăn quả thường bấm ngọn? (3đ)
<b>ĐÁP ÁN </b>ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6
<b>MÃ ĐỀ 123 </b>
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
<b>Câu </b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
<b>Đáp án </b> d b a d b a d c c b b c
II. Tự luận:
Câu 1:
- Rễ cọc: Có một rễ chính to, khỏe; xung quanh mọc nhiều rễ con
- Rễ chùm: Các rễ to dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc của thân và tạo thành chùm
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2:
- Cấu tạo ngoài của thân
+ Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
+ Chồi nách có 2 loại là chồi hoa và chồi lá.
+ Chồi hoa mang các mầm hoa sẽ phát triển thành hoa.
+ Chồi lá mang mầm lá sẽ phát triển thành cành mang lá.
- Giải thích đúng 2 ý mỗi ý (2điểm)
+ Những cây lấy gỗ thường tỉa cành vì: Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung ni thân để thân
phát triển cho cây cao lên giúp ta thu hoạch gỗ và vỏ cây.
+ Những cây lấy quả thường bấm ngọn vì: Khi bấm ngọn cây không lên cao, làm cho chất dinh
dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại
phát triển đem lại năng suất cao.
1đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
- Mơ tả thí nghiệm lá cây sử dụng CO2 trong quá trình chế tạo tinh bột
+ Đặt hai chậu cây vào chổ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá tiêu hết.
+ Sau đó đặt mỗi chậu cây lên tấm kính ướt. Dùng 2 chng thủy tinh A và B úp ra ngồi mỗi
chậu cây.
+ Trong chng A cho thêm cốc nước vôi trong, để dung dịch này hấp thụ hết khí Cácboníc của
khơng khí trong chng.
+ Đặt cả hai chng thí nghiệm ra chổ nắng, sau khoảng 6h, ngắt lá của mỗi cây đưa vào dung
dịch cồn đun sôi để phá hủy chất diệp lục, sau đó thử tinh bột bằng dung dịch iốt lỗng. Lá của
chng A có màu vàng nhạt, lá của chng B có màu xanh tím.
- Viết sơ đồ quá trình quang hợp.
Nước + CO2 Ánh sáng Tinh bột + O2
(Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ khơng khí) Diệp lục(Trong lá) (Trong lá) (Lá nhả ra ngồi mơi
trường)
2đ
1đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
<b>TRƯỜNG THCS TÂY SƠN </b> <b>KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020- 2021 </b>
<b>MÔN : Sinh học 7 </b>
<i><b>Thời gian 45 phút </b>( không kể thời gian phát đề) </i>
<b>MÃ ĐỀ 456 </b>
<b>I. Trắc nghiệm(3đ): </b><i><b>Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng </b></i>
<i><b>Câu 1</b></i><b>. Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm: </b>
A. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.
B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp.
C. Vách tế bào, chất tế bào, nuớc và không bào.
D. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, lục lạp, không bào.
<i><b>Câu 2</b></i><b>: Bộ phận làm cho tế bào thực vật có hình dạng nhất định là: </b>
A. Vách tế bào B. Chất tế bào
C. Màng sinh chất D. Nhân
<i><b>Câu 3:</b></i><b> Ở rễ, miền có chức năng hút nước và muối khoáng là:</b>
A. Miền trưởng thành B.Miền hút
C. Miền sinh trưởng D. Miền chóp rễ
<i><b>Câu 4:</b></i><b> Nhóm củ nào dưới đây thuộc nhóm rễ củ </b>
A. Củ khoai lang, cà rốt, gừng B. Củ khoai tây, củ cải, củ su hào
C. Củ cải, củ cà rốt, củ khoai lang D. Củ gừng, củ nghệ, củ dong ta
<i><b>Câu 5:</b></i><b> Nhóm củ nào dưới đây thuộc nhóm thân rễ </b>
A. Củ cải, củ cà rốt, củ khoai lang B. Củ gừng, củ nghệ, củ dong ta
C. Củ khoai lang, cà rốt, gừng D. Củ khoai tây, củ cải, củ su hào
<i><b>Câu 6:</b></i><b>Thân cây to ra do đâu? </b>
A. Sự lớn lên và phân chia tế bào của mô
phân sinh ngọn
B. Sự phân chia tế bào ở phần trụ giữa
C. Sự phân chia tế bào ở phần vỏ D. Sự phân chia tế bào của mô phân sinh ở
tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
<i><b>Câu 7:</b></i><b> Chức năng chính của phiến lá là? </b>
A. Làm cho cây có màu xanh B. tham gia hô hấp
C. Thu nhận ánh sáng mặt trời để chế tạo chất hữu cơ. D. Thoát hơi nước
<i><b>Câu 8:</b></i><b> Mặt trên của phiến lá thường có màu xanh đậm hơn mặt dưới là vì: </b>
A. Vì lá có màu xanh lục B. vì ánh nắng mặt trời
C. Tế bào mặt trên của thịt lá chứa nhiều diệp lục D. Mặt trên lá chứa nhiều lỗ khí
<i><b>Câu 9 </b></i><b>: Khi ni cá cảnh trong bể kính người ta thường để thêm rong vào trong bể là vì: </b>
A. Cho cá có chỗ ẩn nấp B. Làm thức ăn cho cá
C. Rong quang hợp nhả khí oxi cho cá hơ hấp D. Để cho rong hô hấp
<b>câu 10: Nguyên liệu của q trình hơ hấp là? </b>
A. Nước và khí cácbonic B. Chất hữu cơ và khí oxi
C. Chất hữu cơ và khí cácbonic D. Năng lượng và hơi nước
<b>Câu 11: Các bộ phận của cây tham gia hô hấp là? </b>
A. Lá B. Rễ, thân, lá
C. Rễ, thân lá, hoa, quả, hạt D. tất cả đều sai
<i><b>Câu 12:</b></i><b> Hô hấp ở cây xanh diễn ra khi nào? </b>
A. Chỉ diễn ra ban ngày B. Diễn ra vào buổi trưa
C. Chỉ diễn ra ban đêm D. Diễn ra suốt ngày đêm, khi khơng có ánh
sáng
<b>II. Tự luận(7 điểm): </b>
a) Viết sơ đồ quang hợp? Trình bày quang hợp là gì? Nêu ý nghĩa của quang hợp (3đ)
b) Qua bài học quang hợp, em ứng dụng vào việc trồng cây như thế nào để cây phát triển tươi tốt nhất?
(1đ)
<b>ĐÁP ÁN </b>ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6
<b>MÃ ĐỀ 456 </b>
<b>Phần trắc nghiệm: </b>
<b>Phần tự luận: </b>
Câu 1:
a. Sơ đồ tóm tắt sự quang hợp:
Ánh sáng mặt trời
Nước + Khí cácbơnic Tinh bột + Khí ơxi (1đ)
Chất diệp lục
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng
mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. (1đ)
Các chất hữu cơ và khí Oxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết các sinh vật
trên trái đất kể cả con người. (1đ)
b. Em phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng, và mật độ vừa phải để cây có đủ ánh sáng để cây quang hợp
tạo ra chất hữu cơ. (1đ)
<i><b>Câu 2: </b></i>
*Thí nghiệm
Chuẩn bị 2 chậu cây có điều kiện giống nhau, chậu A để nguyên, châu B cắt hết lá, đem trồng 2 chậu
này vào 2 cốc thủy tinh trong, cho nước vào bằng nhau đánh dấu mực nước, nhỏ một lớp dầu vào 2 cốc
để nước khỏi bay hơi. Phần trên trùm kín 2 cây bằng túi ni lơng trong. Chờ trong 6 giờ, ta thấy mực
nước chậu B giảm xuống, chậu A vẫn bình thường, điều đó chứng tỏ rễ cây B đã hút nước vào thân, rễ
cây chậu A thì khơn hút nước. Thành túi chậu B bị mờ do hơi nước bám vào Chậu A vẫn bình thường,
* Ý nghĩa việc thoát hơi nước:
- Tạo ra sức hút làm nước và MK hòa tan vận chuyển được từ rễ lên lá.
- Làm lá dịu mát để cây khỏi bị ánh nắng và nhiết độ cao đốt nóng. (1đ)
<b>4. Củng cố đánh giá: </b>
Đánh giá quá trình làm bài của học sinh.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị bài thụ phấn.
câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12