Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.91 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
………
- ẹóc đúng, din caỷm baứi vaờn vụựi caỷm xuực ngửụừng moọ trửụực veỷ ủeùp cuỷa rửứng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng ( trả lời được câu hỏi 1,2,4 )
*GDHS: u q thiên nhiên, bảo vệ mơi trường.
<b>* GDBVMT (Khai thác giaùn tiếp): GD HS yêu quý vẻ đẹp của thiên </b>
<b>nhiên thêm yêu quý và có ý thức BVMT.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh nấm, con vật (nếu có).
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 em đọc bài thơ tuần
trước đồng thời trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. <sub>- hs nghe, nhắc lại tên bài.</sub>
Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài (hoặc 1 HS đọc).
b) Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
* Lần 1: Hớng dẫn đọc
- Luyện đọc các từ ngữ: loanh quanh, lúp xúp, sặc
<i>sỡ, mải miết…</i>
<i>*Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa t + cõu khú .</i>
<i><b> + Câu : Tôi có cảm giác mình là một ngời khổng</b></i>
<i><b>lồ</b></i>
<i><b> </b></i>/<i><b> đi lạc vào kinh đô của v</b><b> ơng quốc những ng</b><b> ời tí</b></i>
<i><b>hon .</b></i>
- HS luyện đọc cá nhân, lớp
c) Hướng dẫn HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ. - 2 HS
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi sgk.
GV hớng dẫn hs rút ra ý từng đoạn và néi dung bµi . .
- HS đọc thầm, đọc lướt bài
văn trả lời câu hỏi.
<b>*Häc sinh rót ra néi dung</b>
<b>bµi </b>–<b> môc I .</b>
Hs đọc .
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
GV hướng dẫn hs t×m giọng đọc.
- GV viết đoạn văn cần luyện lên bảng phụ và hướng
dẫn HS cỏch c (đoạn 1 )..
Ton bi đọc với giọng tả
nhẹ nhàng , vừa đủ nghe ,
thể hiện cảm xúc ngỡng mộ
trớc vể đẹp của rừng . Đoạn
1 đọc với giọng khoan thai .
- GV đọc mẫu đoạn văn một lần. <sub>HS luyện đọc, thi đọc</sub>
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp.
<b>I. Mục Tiêu</b>:
- Giúp HS nhận biết:
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần thập phân của phần thập phân thì giá trị của số thập phân
khơng thay đổi.
Bài tập cần làm: bài 1, 2.
<b> HSKG: Làm thêm phần còn lại.</b>
* HS có hứng thú khi học mơn tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- HS xem trước bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra</b>:
- GV kiểm tra VBT. - Gọi 3 HS chữa
- GV nhận xét và cho điểm. - HS khác nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>:
<b>1. Giới thiệu</b>: Khi học về số tự nhiên, với số tự nhiên bất kì ta ln tìm được số
bằng nó, khi học về phân số cũng vậy, chúng ta cũng tím được các phân số bằng
nhau. Cịn với số thập phân thì sao? Những số thập phân như thế nào thì gọi là số
thập phân bằng nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. (GV ghi tựa
bài - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học và ghi tựa bài).
<b>2. Đặc điểm của số thập phân khi viết</b>
<b>thêm 0 vào bên phải phần thập phân</b>
<b>hay khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần</b>
<b>thập phân:</b>
a. Ví dụ:
- GV nêu : Em hãy điền số thích hợp vào
chỗ trống: 9dm = … cm; 9dm = … m; 90cm
= … m.
- GV nhận xét kq điền của HS, sau đó
nêu tiếp yêu cầu: Từ kq của bài toán
trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m và
giải thích?.
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó kết
luận:
Ta có: 9dm = 90cm
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90m
- GV nêu tiếp: Biết 0,9m = 0,90m, em
hãy so sánh 0,9 và 0,90?
- GV kết luận: 0,9 = 0,90
( GV có thể cho HS thực hiện đổi và so
sánh trên thước dây)
b. Nhận xét:
Nhận xét 1: + Em hãy tìm cách viết 0,9
và 0,90?
- GV nêu tiếp: Trong Vd trên ta biết 0,9
= 0,90.
+ Vậy Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân của số 0,9 thì ta
được 1 số như thế nào so với số này?
- HS điền và nêu kết quả:
9dm = 90cm; 9dm = 0,9m; 90cm =
0,90m.
- HS trao đổi ý kiến, 1 số em trình
bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
+ HS đọc thầm.
- HS nêu: 0,9 = 0,90
-(HS thực hiện)
- HS quan sát các chữ số của 2 số
thập phân và nêu: Khi viết thêm 1
chữ số 0 vào bên phải phần thập phân
của số 0,9 thì ta được số 0,90.
- Ta được số bằng với số này.
+ Số thập phân đó thay đổi như thế nào?
+ Dựa vào kết luận, hãy tìm các số thập
phân bằng với 0,9; 8,75; 12.
- GV viết bảng: 0,9 = 0,90 = 0,900 =
0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 =
8,750000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 = 12,0000.
- GV nêu: Số 12 và tất cả số tự nhiên
khác được coi là số thập phân đặc biệt có
phần thập phân là 0,00,000, …
Nhận xét 2: + Em hãy tìm cách viết 0,90
và 0,9?
- GV nêu tiếp: Trong Vd trên ta biết 0,90
= 0,9.
+ Vậy khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần
thập phân của số 0,90 thì ta được 1 số
như thế nào so với số này?
+ Số thập phân đó thay đổi như thế nào?
+ Dựa vào kết luận, hãy tìm các số thập
phân bằng với 0,9; 8,75; 12.
- GV viết bảng: 0,9000 = 0,900 = 0,90 =
0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
- GV yêu cầu HS mở SGK đọc lại các
nhận xét SGK.
được trước lớp, mỗi em nêu 1 số.
- HS quan sát các chữ số của 2 số
thập phân và nêu: Khi xoá chữ số 0 ở
bên phải phần thập phân của số 0,90
thì ta được số 0,9.
- Ta được số bằng với số này.
+ Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần
thập phân của một số thập phân thì
được số thập phân bằng nó.
+ HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm
được trước lớp, mỗi em nêu 1 số.
<b>C. Luyện tập - Thực hành</b>:
* Bài 1: Bỏ số 0 ở tận cùng …:
- GV yêu cầu HS làm bài vào tập.
- GV chữa bài và hỏi: Khi bỏ các chữ số
0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì
giá trị của số thập phân có thay đổi
khơng?
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc và xác định u cầu đề:
- 2HS chữa bảng, cả lớp làm bài vào
tập.
+ Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân thì giá trị của số
thập phân khơng thay đổi.
- HS khác nhận xét.
* Bài 2: Viết thêm chữ số 0 …:
- GV chữa bài và hỏi: Khi viết thêm chữ
số 0 vào tận cùng bên phải phần thập
phân thì giá trị của số thập phân có thay
đổi khơng?
- GV nhận xét và cho điểm.
tập.
+ Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân thì giá trị của số
thập phân khơng thay đổi.
- HS khác nhận xét.
<b>D. Củng Cố - Dặn dò</b>:
- GV tổng kết tiết học:
- Dặn học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 3 ở nhà và xem lại bài. Chuẩn bị bài So
sánh hai số thập phân.
- Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: … qua đó cịn một
số em chưa thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó
sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học sau.
<b> Đạo đức</b>
<b>Bài: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (</b> tiÕt 2)
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu những việc làm phù hợp với khả năng thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* HSKG: Biết tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ.
+ LÊy chøng cø cña nx tõ sè thø tù .
<b>II. Đồ dùng :</b>
- Giáo viên: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Học sinh: Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Em hãy kể một số việc đã làm bày tỏ lòng
biết ơn với tổ tiên.
- Nhận xét, đánh giá
- 2 học sinh
<b>3. Bài mới: </b>
a/ Giới thiệu bài:
- “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) - Học sinh nghe
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)</b>
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì
khơng?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
2/ Em nghĩ gì khi xem, đọc các thông tin trên? - Lễ hội thật hoành tráng
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng
Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều
gì?
* Kết luận: các vua Hùng đã có cơng dựng
- Lắng nghe
<b> Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.</b>
- Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dịng họ mình.
- Khoảng 5 em
- Em có tự hào về các truyền thống đó khơng?
Vì sao?
- Học sinh trả lời
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền
thống tốt đẹp đó?
- …giữ gìn và phát huy và truyền
thống đó.
- Nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Mỗi gia đình đều có những truyền
thống tốt đẹp riêng của mình chúng ta cần có ý
thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
<b>Hoạt động 3: Hs đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề</b>
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về
chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Hs làm việc theo nhóm
- Đại diện trình bày
- Hs nhận xét
- Tuyên dương
<b>4. Củng cố:</b>
- Cho Hs đọc lại ghi nhớ - 3 HS
<b>5. Dặn dò và làm bài ở nhà: </b>
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
- Nhận xét tiết học
<b>………</b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng
( ngang, dọc ), điểm đúng số của mình.
- Thực hiện đi đều thẳng hướng và vòng phải vòng trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi “ Kết bạn”.
*GD tính ngun tắc khi tham gia trò chơi.
- An tồn vệ sinh nơi tập.
- 1 Cịi, kẻ sân chơi trị chơi.
<b>III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>:
<b>NỘI DUNG VAØ YÊU CẦU</b> <b>PP TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1/ Phần mở đầu:</b>
- Cán sự tập hợp lớp, báo cáo gv. Gv
nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
bài học.
- Khởi động:
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu
gối, hơng,…
<b>2/ Phần cơ bản:</b>
<b>a/ Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,</b>
<b>điểm số, quay phải, quay trái, đi đều (</b>
<b>thẳng hướng, vòng phải, vòng trái),</b>
- Lần 1: GV điều khiển.
- Lần 2-3: Cán sự điều khiển.
- GV theo dõi, nhận xét, uốn sửa.
+ Chia tổ tập luyện. Tổ trưởng điều
khiển tổ mình tập, gv đi theo dõi, giúp
đỡ, uốn sửa một số động tác hs tập chưa
chính xác.
+ Tập hợp lớp: Lần lượt từng tổ lên
trình diễn trước lớp, gv quan sát, nhận
xét, uốn sửa.
<b>b/ Trò chơi “ Kết bạn”</b>
- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách
chơi và qui định chơi, cả lớp chơi thử 1
lần. Sau chơi chính thức. Kết hợp với
vần điệu trò chơi.
- Cả lớp cùng tham gia chơi, sau mỗi
lần chơi chính thức, gv có hình thức
khen và phạt.
<b>3/ Phần kết thúc:</b>
- Tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng hs hệ thống bài học.
- Giao bài tập về nhà.
Đội hình nhận lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
Đội hình tập luyện, 4 hàng ngang, sau
chuyển 4 hàng dọc.
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
Tập hợp hs theo đội hình chơi, 1 vịng
trịn.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn ( BT2); tìm được tiếng có
vần un thích hợp để điền vào ơ trống ( BT3).
-<b> GDHS: Tính cẩn thận khi trình bày văn bản viết.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ hoặc 2, 3 tờ giấy khổ to đã phô tô nội dung bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
1. Kiểm tra:
- 3 HS lên bảng viết những tiếng do GV đọc. <sub>-3 em viết bảng lớp.</sub>
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Nghe- viết.
a) GV đọc bài chính tả 1 lượt. <sub>-HS theo dõi SGK</sub>
( Từ Nắng trưa đến cảnh mùa thu) . Néi dung của
đoạn viết là gì
GV cho hs luyện viết tiếng tõ khã .
b) GV đọc cho HS viết <sub>- HS viết theo lời GV đọc</sub>
GV đọc toàn bài 1 lượt. - HS tự soát lỗi.
c) Chấm, chữa bài.-
- GV chấm 5-7 bài. <sub>- HS thu vở</sub>
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 3: Làm BT.
a) Hướng dẫn HS làm BT 2.
- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc. <sub>1 em đọc yêu cầu</sub>
- Cho HS làm bài. - HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. <sub>- HS đọc yêu cầu bài</sub>
Tìm tiếng cĩ vần uyên để điền vào các chỗ
- Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ viết sẵn BT
3.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
c) Hướng dẫn HS làm BT 4.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - 1 HS đọc yêu cầu BT 4.
Tìm tiếng có âm để gọi tên lại chim ở mỗi
tranh.
- Cho HS làm bài. - HS dùng viết chì viết tên lồi
chim dưới mỗi tranh.
- Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp. <sub>- HS nghe, thực hiện.</sub>
Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên ( BT1 ); Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật ,
hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ ( BT2 ); tìm được từ ngữ tả
không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của
BT3, BT4.
HSKG: Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong
phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
<i>GDHS: Cảm nhận được vẻ đẹp từ thiên nhiên qua đó biết u q, bảo vệ</i>
<i>thiên nhiên.</i>
<b>* GDBVMT (Khai thác gián tiếp): GD HS yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên </b>
<b>thêm yêu quý và có ý thức BVMT.</b>
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh hoặc vài trang phô tô từ điển học sinh phục vụ bài học.
- Bảng phụ ghi sẵn BT 2.
- Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: <sub>HS leõn baỷng</sub><sub> làm bài hôm trớc .</sub>
2. Bi mi:
a) Hướng dẫn HS làm BT 1.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. <sub>- 1 em đọc yêu cầu bài.</sub>
- Cho HS làm bài. - HS dùng viết chì đánh dấu vào
dịng mình chọn.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện cặp nêu dịng mình
chọn.
- GV nhận xét, chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm BT 2.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. <sub>-1em đọc yêu cầu bài</sub>
- Cho HS làm bài, GV đưa bảng phụ đã viết BT 2
lên.
- HS laøm baøi
- GV nhận xét, chốt lại.
c) Hướng dẫn HS làm BT 3.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. <sub>1 em đọc yêu cầu bài và </sub>
Tìm từ ngữ miêu tả chiều rộng, chiều dài,
chiều cao, chiều sâu.
- hs thi đua tìm nhanh.
Đặt câu với từ vừa tìm.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
d) Hướng dẫn HS làm BT 4. <sub>HS nghe yêu cầu và làm bài.</sub>
( Cách tiến hành như ở các BT trước)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp. <sub>- HS nghe, thực hiện.</sub>
<b>………</b>
- Biết so sánh 2 số thập phân với nhau.
- Aùp dụng so sánh 2 số thập phân để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ
bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
-Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
<b>* SKG: Làm thêm phần cịn lại.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra</b>:
- GV kiểm tra VBT. - Gọi 3 HS chữa bảng
bài 2.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 3HS chữa bảng.
- 10 HS nộp tập.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>:
<b>1. Giới thiệu</b>: Trong tiết học hôm nay
chúng ta cùng học cách so sánh 2 số thập
phân. (GV ghi tựa bài).
- HS nghe để xác định nhiệm vụ
<b>2. Hướng dẫn tìm cách so sánh 2 số thập</b>
<b>phân có phần ngun khác nhau:</b>
Ví dụ 1: GV nêu bài toán: Sợi dây thứ 1
dài 8,1m, sợi dây thứ 2 dài 7,9m. Em hãy
so sánh chiều dài của 2 sợi dây?
- GV gọi HS trình bày cách so sánh trước
lớp.
- GV nhận xét cách so sánh HS, sau đó HD
HS làm lại theo SGK.
+ Hãy so sánh phần nguyên của 2 số đó?
+ Dựa vào kết quả so sánh, em hãy tìm
mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên
của 2 số thập phân với so sánh bảng thân
chúng?
- GV nêu lại kết luận trên.
<b>3. Hướng dẫn tìm cách so sánh 2 số thập</b>
<b>phân có phần nguyên bằng nhau: </b>
Ví dụ 2: GV nêu bài tốn: Cuộn dây thứ 1
dài 35,7m, Cuộn dây thứ 2 dài 35,698m.
Em hãy so sánh độ dài của 2 cuộn dây?
+ Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được để so
- HS trao đổi tìm cách so sánh:
8,1m và 7,9m.
- 1 số em trình bày trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét. + So sánh
luôn: 8,1m > 7,9m.
+ Đổi ra dm rồi so sánh: 8,1m =
81dm;7,9m = 79dm
Vì 81dm > 79dm Nên 8,1m > 7,9m.
- HS nghe và làm lại.
+ Phần nguyên: 8 > 7.
+ Khi so sánh 2 số thập phân ta có
thể so sánh phần ngun với nhau.
Số nào có phần ngun lớn thì số
đó lớn, số nào có phần ngun bé
hơn thì số đó bé hơn.
- HS nghe và ghi nhớ yêu cầu bài
tốn.
+ Khơng so sánh được vì phần
nguyên của 2 số bằng nhau.
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó yêu
cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số
với nhau.
- GV gọi HS trình bày cách so sánh trước
lớp. Sau đó nhận xét và giới thiệu cách so
sánh như SGK.
* So saùnh 35,7m và 35,698m.
Ta thấy 35,7 và 35,698 có phần nguyên
bằng nhau (cùng bằng 35m) ta so sánh
phần thập phân:
Phần thập phân của 35,7m là <sub>10</sub>7 m = 7dm
= 700mm.
Phần thập phân của 35,698m là <sub>1000</sub>698 m =
698mm.
Mà 700mm > 698mm Nên <sub>10</sub>7 m > <sub>1000</sub>698 m.
Do đó: 35,7m > 35,698m.
+ Từ kết quả so sánh 35,7m > 35,698m em
hãy so sánh 35,7 và 35,698 ?
+ Hãy so sánh phần mười của 2 số đó?
+ Em hãy tìm mối quan hệ kết quả so sánh
<b>3. Ghi nhớ: </b>GV treo bảng và yêu cầu HS
đọc lại phần bài học (mục c) SGK.
- 1 số em trình bày trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét: + Đổi ra đơn
vị khác để so sánh.
+ So sánh 2 phần thập phân với
nhau.
- HS trao đổi tìm cách so sánh phần
thập phân của 2 số. Sau đó so sánh
2 số.
- 1 số em trình bày trước lớp, cả lớp
theo dõi, bổ sung.
+ HS neâu: 35,7 > 35,698.
+ HS nêu: Hàng phần mười 7 > 6.
+ Khi so sánh 2 số thập phân có
phần nguyên bằng nhau thì ta so
sánh đến phần thập phân. Số nào
phần nghìn ...
- 1 số em đọc trước lớp.
<b>C</b>. Luyện tập - Thực hành:)
<b>* Bài 1:</b> So sánh 2 số thập phân:
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào tập.
- GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh
từng cặp số thập phân?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và cho
điểm.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
- 1HS chữa bảng, cả lớp làm bài vào
tập.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- 3 HS lần lượt nêu.
- HS khác nhận xét.
<b>* Bài 2:</b> Viết các số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn:
+ Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé
đến lớn chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào tập.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên
bảng.
+ Hãy giải thích về cách sắp xếp trên?
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
+ Cần so sánh các số này với nhau.
- 1HS chữa bảng, cả lớp làm bài vào
tập.
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 <
9,01.
+ 1HS giải thích trước lớp, cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nhaän xét bài làm trên bảng.
<b>D. Củng Cố - Dặn dò</b>:
- GV tổng kết tiết học: HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
- Dặn học sinh khá giỏi làm bài tập 3 và xem lại bài. Chuẩn bị bài Luyện tập.
<b>………</b>
<b>ChiỊu </b>
*Kể lại được cuộc biểu tình ngày 30 / 9 /1930 ở Nghệ An: Ngày 12/9/1930
hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm
và các khẩu lệnh cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân pháp cho binh
lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đồn biểu tình .Phong trào đấu
tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ Tĩnh.
*Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
Trong những năm 1930 – 1931 ,ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân
Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông đân: các thứ thuế vô lí
bị xóa bỏ.
Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
<i>GDHS: Biết ơn những người dám đứng lên bảo vệ quyền lợi cho nhân dân.</i>
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
.- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS
2 <b>. Bµi míi : Gt bµi.</b>
- GV cho HS quan sát hình minh hoạ 1, tr17,
SGK và hỏi: hãy mơ tả những gì em thấy trong
hình.
- GV giới thiệu: khí thế hừng hực mà chúng ta
vừa cảm nhận được trong tranh chính là khí thế
của phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh, phong trào
cách mạng lớn nhất những năm 1930-1931 ở
nước ta do Đảng lãnh đạo.
<b>Hoạt động 1:</b>Làm việc cả lớp.
Cách tiến hành:
- 3 HS lên bảng và lần lượt trả
+ Nêu những nét chính về hội
nghị thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam?
+ Nêu ý nghĩa của việc Đảng
Cộng sản Việt Nam ra đời?
- 1 số HS nêu trước lớp.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, u cầu
HS tìm và chỉ vị trí 2 tỉnh Ngệ An, Hà Tĩnh.
- GV giới thiệu: đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao
của phong trào cách mạng Việt Nam những năm
1930-1931. Nghệ-Tĩnh là tên viết tắt của 2 tỉnh
Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930 đã
diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào
đấu tranh của nhân dân ta.
- GV nêu yêu cầu: dựa vào tranh minh hoạ và
nội dung SGK, em hãy thuật lại cuộc biểu tình
ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- GV gọi HS trình bày trước lớp.
- 1 HS lên bảng chỉ, cả lớp theo
dõi.
- HS laéng nghe.
- HS làm việc theo cặp, 2 HS
ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK
và thuậ lại cho nhau nghe
- GV hỏi: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho
thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An-Hà
Tĩnh như thế nào?
- GV kết luận: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong
trào cách mạng bùng lên ở 1 số địa phương. Trong
đó phong trào Xơ viết Nghệ-Tĩnh lầ đỉnh cao.
Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê
Nghệ-Tĩnh những năm 1930-1931, hãy cùng tìm
hiểu điều này.
lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
- HS nêu: Nhân dân có tinh thần
đấu tranh cao, quyết tâm đánh
đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay
sai. Cho dù chúng đã đàn áp dã
man, dùng máy bay ném bom,
nhiều người bị chết, người bị
thương nhưng không thể lung lạc
ý chí chiến đấu của nhân dân.
- HS lắng nghe.
<b>Hoat động 2</b>:Làm việc cả lớp.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 tr 18,
SGK và hỏi: hãy nêu nội dung của hình minh
hoạ 2.
- GV hỏi: khi sống dưới ách đô hộ của thực dân
Pháp người nơng dân có ruộng đất khơng? Họ
phải cày ruộng cho ai?
- GV nêu: thế nhưng vào những năm 1930-1931,
ở những nơi nhân dân giành chính quyền cách
mạng, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu chia cho
nơng dân. Ngồi điểm mới này, chính quyền Xơ
Viết Nghệ-Tĩnh cịn tạo cho làng quê 1 số nơi ở
Nghệ-Tĩnh những điểm mới gì?
- GV nêu yêu cầu: hãy đọc SGK và ghi lại những
điểm mới.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn
làm bài trên bảng lớp.
- GV hỏi: khi được sống dưới chính quyền Xơ
viết, người dân có cảm nghĩ gì?
- GV trình bày: trước thành công của phong trào
- 1 HS nêu: minh hoạ người
nông dân Hà Tĩnh được cày trên
thửa ruộng do chính quyền Xơ
- HS: sống dưới ách đơ hộ của
thực dân Pháp, người nơng dân
khơng có ruộng, họ phải cày
thuê, cuốc mướn cho địa chủ,
thực dân hay bỏ làng đi làm việc
khác.
Xô Viết Nghệ-Tĩnh bọn đế quốc, phong kiến vô
cùng hoảng sợ, đàn áp phong trào hết sức dã man.
Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng
xóm. Hàng nghìn Đảng viên cộng sản và chiến sĩ
yêu nước bị tù đày hoặc bị giết chết. Đến giữa năm
1931, phong trào lắng xuống. Mặc dù vậy phong
trào Xô viết Nghệ-Tĩnh đã tạo ra 1 dấu ấn to lớn
trong lịch sử cách mạng Việt Nam và có ý nghĩa
hết sức to lớn.
- HS nêu: ai cũng cảm thấy phấn
khởi, thốt khỏi ách nơ lệ và trở
thành người chủ thơn xóm.
- HS lắng nghe.
<b>Hoat động 3</b>:Làm việc cá nhân.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý
nghĩa của phong trào Xơ viết Nghệ-Tĩnh.(câu
-<i> GV kết luận: phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh</i>
<i>cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự</i>
<i>thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hồn</i>
<i>tồn có thể làm cách mạng thành cơng; phong</i>
<i>trào Xơ Viết Nghệ-Tĩnh đã khích lệ, cổ vũ tinh</i>
<i>thần yêu nước của nhân dân ta.</i>
- 2 HS ngồi cạnh trao đổi với
nhau và nêu ý kiến.
- 1 HS nêu ý kiến trước lớp, lớp
theo dõi bổ sung ý kiến.
<b>* Bài học sgk </b>–<b> HS đọc .</b>
<b>2. </b>
<b> Củng cố –dặn dò</b>:
- GV giới thiệu: phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh
là phong trào đấu tranh lớn nhất của nhân dân
ta trong những năm 1930-1931 dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Đông Dương. Đã có nhiều
áng thơ hay, viết về phong trào này. GV đọc 1
đoạn thơ
- HS lắng nghe, sau đó nêu cảm
nghĩ về đoạn thơ.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học
thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau.
<b>………</b>
<b>-</b>Hoùc sinh biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
GDHS: Có ý thức phịng tránh bệnh viêm gan A .
<b>II. </b>
<b> §å dïng : </b>
- Thầy: Tranh phóng to, thông tin số liệu.
- Trò : HS sưu tầm thông tin
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chọn hoa: - 3 học sinh
- Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não? - Bệnh viêm não là do 1 loại vi rút
gây ra.
- Bệnh viêm não được lây truyền như thế
naøo?
- Muỗi cu-lex hút các vi rút có
trong máu các gia súc và các động
vật hoang dã rồi truyền sang cho
người lành.
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - Bệnh dễ gây tử vong, nếu sống
có thể cũng bị di chứng lâu dài như
bại liệt, mất trí nhớ ..
- Chúng ta phải làm gì để phịng bệnh viêm
não? - Tiêm vắc-xin phòng bệnh- Cần có thói quen ngũ màn kể cả
ban ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà
- Làm vệ sinh môi trường xung
quanh
Giáo viên nhận xét, cho điểm
<b>2. Bài mới: </b>Bệnh viêm gan đang có chiều
hướng gia tăng, ảnh hưởng rất lớn đến sức
khoẻ, đến sinh hoạt hàng ngày. Hôm nay cả
lớp chúng ta cùng tìm hiểu bệnh viêm gan
qua bài “Phịng bệnh viêm gan A” Giáo
viên ghi bảng.
- Laéng nghe
<b>* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.</b> <b>- Hoạt động nhóm, lớp</b>
<b>Tác nhân g©y bƯnh, con đường lây truyền</b>
<b>bệnh viêm gan A.</b>
- Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm (hoặc nhóm
bàn)
- Giáo viên phát câu hỏi thảo luận
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận
quan sát trang 32 . Đọc lời thoại
các nhân vật kết hợp thông tin thu
thập được.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là
gì?
+ Do vi rút viêm gan A
A?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên
phải, chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
Giáo viên chốt - Nhóm trưởng báo cáo nội dung
nhóm mình thảo luận
(Giáo viên kẻ khung như SGK, nhóm thảo
luận, đại diện nhóm lên dán băng giấy nội
dung bài học vào bảng lớp)
- Nhoùm 2, 4, 6
<b>Hoạt động 2: </b>Quan sát và thảo
luận.
<b>- Cách phòng bệnh viêm gan A. </b>
<b>- Hoạt động nhóm đơi, cá nhân </b>
<b>* Bước 1 :</b>
_GV yêu cầu HS quan sát hình và TLCH :
+Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phòng tránh bệnh
viêm gan A
_HS trình bày :
+H 2: Uống nước đun sơi để nguội
+H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+H 4: Rửa tay bằng nước sạch và
xà phòng trước khi ăn
+H 5: Rửa tay bằng nước sạch và
xà phòng sau khi đi đại tiện
<b>* Bước 2 :</b> - Lớp nhận xét
_GV nêu câu hỏi :
+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A
+Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý
điều gì
+Bạn có thể làm gì để phịng bệnh viêm gan
A ?
_GV kết luận
Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin. Khơng ăn
mỡ, khơng uống rượu.
<b> * Bµi häc sgk </b>–<b> HS nªu.</b>
<b> 3. </b>Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trị
chơi giải ơ chữ.
- 1 học sinh đọc câu hỏi
- Học sinh trả lời
<b>4 . Dặn dò: </b>
- Xem lại bài - Lắng nghe
- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS
- Nhận xét tiết học
<b>………</b>
- Bieỏt ủóc đúng , đọc din caỷm baứi thụ theồ hieọn caỷm xuực tửù haứo trửụực veỷ
đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng cao và cuộc sống
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các CH 1,3,4 ;
thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
<i>- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ</i>
<i>thiên nhiên. </i>
II
<b> §å dïng : </b>
-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động:
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: - Hát
2. Baứi cuừ: Kỡ dieọu rửứng xanh Hs đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: GT bµi .
* <b>HDHS luyện đọc </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
- Cho 1 HS đọc toàn bài
GV chia đoạn cho hs đọc . - Hoùc sinh ủoùc
- Lưu ý các em cần đọc đúng các từ ngữ:
<i>khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt</i>
<i>nương, Giáy, thấp thoáng.</i>
- Học sinh phát âm từ khó
- Học sinh đọc từ khó có trong câu
thơ.
* Câu : Giữa <b>ngút ngàn</b> / cây tr¸i
Däc vïng rừng /<b> nguyên sơ</b> - 3 hc sinh c ni tiếp nhau theo
từng khổ (2 lần)
- Giải nghĩa ở phần chú giải.
- Đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe
<b>*HDHS Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động nhóm, lớp
- Chia nhóm HD HS tìm hiểu bài. - Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận.
- Yeõu cau hoùc sinh thaỷo luaọn trả lời theo
các câu hái sgk . - HS thảo luận, trả lời các câu hỏi ở<sub>SGK </sub>
- Treo tranh “Cổng trời” cho học sinh
quan sát. - Quan sát tranh và nêu nhận xét.
- Chốt ý:
<b>Néi dung</b> :Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của
thiên nhiên vùng cao và cuộc sống thanh
bình trong lao động của đồng bào các
dân tộc.
<b>* HS nªu néi dung môc I.</b>
* <b> HDHS đọc diễn cảm</b> - Hoạt động cá nhân, nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm, tìm ra giọng
đọc của bài thơ.
- Học sinh thảo luận cặp và nêu
giọng đọc:
<i>- giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện</i>
<i>niềm xúc động của tác giả trước vẻ</i>
<i>đẹp của một vùng núi cao. </i>
- ẹửa baỷng phuù coự ghi saỹn khoồ thụ ( khổ
2 ). Gv hớng dẫn đọc và ngắt nghỉ .
- 3 hoïc sinh thể hiện cách nhấn
Tổ chức cho hs đọc .
GV híng dÉn häc thc lßng.
- Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng khổ
thơ 2 hoặc 3) (2 dãy) - 2 dãy bàn thi đua đọc
Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố -dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?”
<b>………</b>
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa ( BT2); biết đặt
câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).
<b>* HSKG: Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.</b>
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ hoặc 3 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: HS lµm bµi 1 giê tríc .
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. <sub>- HS nghe, nhắc lại tên baøi.</sub>
Hoạt động 2: Làm bài tập.
a) Hướng dẫn HS làm BT 1.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. <sub>-1 nêu yêu cầu bài.</sub>
Chỉ rõ những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong các
câu.
- Cho HS làm bài. - HS làm việc cá nhân
- Cho HS trình bày kết quả. _HS tr×nh bày kết quả.
- GV nhn xột, cht li.
b) Hng dn HS làm BT 2.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
Chỉ ra nghĩa của các từ xuân trong các câu.
- Cho HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài trên
phiếu.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
c) Hướng dẫn HS làm BT 3.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
Đặt câu để phân biệt nghĩa của các tính từ.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại BT 3.
- Chuẩn bị bài tiếp.
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>I. Mục Tiêu</b>: Giúp HS:
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(câu a)
<i><b>*HSKG: Làm thêm phần còn lại.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:- Xem lại bài trước và làm VBT.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Bµi cị</b>:
- GV kiểm tra VBT. - Gọi 2 HS chữa
bảng bài 2, 3.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2HS chữa bảng.
- 10 HS nộp tập.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>:
<b>1. Giới thiệu</b>: Trong tiết học hôm nay
các em cùng làm một số bài tập về so
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học và ghi tựa bài.
<b>C. Luyện tập - Thực hành</b>:
<b>* Baøi 1:</b> Điền dấu:
- GV u cầu HS tự làm bài vào tập.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và cho
điểm.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
- 1HS chữa bảng, cả lớp làm bài vào
tập.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- 4 HS lần lượt nêu.
- HS khác nhận xét.
<b>* Bài 2:</b> Viết các số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn:
+ Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào tập.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên
bảng.
+ Hãy giải thích về cách săp xếp trên?
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
+ Cần so sánh các số này với nhau.
- 1HS chữa bảng, cả lớp làm bài vào
tập.
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02.
+ 1HS giải thích trước lớp, cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
<b>* Bài 3:</b> Tìm chữ số x:
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó
đi HD HS yếu.
- GV HD lại để cả lớp hiểu cách làm bài
toán trên.
- GV có thể mở rộng: 9,7x8 < 9,758
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
- HS trao đổi cách làm.
- 1HS chữa bảng, cả lớp làm bài vào
tập.
9,7x8 < 9,718.
- GV nhận xét và cho điểm. 9,7x8 < 9,718 thì x < 1. Vậy x = 0.
Ta có: 9,708 < 9,718.
- HS trao đổi và tìm được: x = 0,1,2,3,4
<b>* Bài 4a:</b> Tìm số tự nhiên x:
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó
đi HD HS yếu.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
- HS trao đổi cách làm.
- 1HS chữa bảng, cả lớp làm bài vào
tập.
a/ 0,9 < x < 1,2 => x = 1.
c/ 64,97 < x < 65,14 => x = 65.
<b>D. Củng Cố - Dặn dò</b>: - GV tổng kết tiết học:
-Dặn học sinh khá giỏi làm thêm bài 4(phần cịn lại) và xem lại bài. Chuẩn bị bài
Luyện tập chung.
GD: Nhận xét: Qua tiết học hơm nay thầy có lời khen ngợi các em: ….
<b>………</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
( Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, gián
tiếp ( BT1)
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở
rộng( BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho
bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương ( bt3 ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, giấy khổ to chép ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của BT 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: HS nêu lại các cách mở bài , kết bµi
đã học .
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. <sub>HS nghe, xác định nhiệm vụ bài</sub>
học.
Hoạt động 2: Luyện tập.
a) Hướng dẫn HS làm BT 1.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. <sub>HS nêu yêu cầu.</sub>
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
b) Hướng dẫn HS làm BT 2.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy, bút cho các
nhóm.
- HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
c) Hướng dẫn HS làm BT 3.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. <sub>- 1 em nêu yêu cầu</sub>
Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một
đoạn kết bài kiểu mở rộng.
- Cho HS làm bài. - HS viết ra giấy nháp.
- Cho HS đọc đoạn văn đã viết. - Một số HS đọc đoạn mở bài, một
số HS đọc kết bài.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khen những HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
<b>………</b>
<b>I. Mục Tiêu</b>: Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết và so sánh, sắp thứ tự số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
- Cả lớp làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 a.
<i><b>* HSKG: Làm thêm các phần còn lại.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:- Xem lại các bài trước và làm VBT.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A.Bµi cị</b>:
- GV kiểm tra VBT. - Gọi 3 HS chữa
bảng bài 1, 3, 4
- GV nhận xét và cho ñieåm.
- 3HS chữa bảng.
- 10 HS nộp tập.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>:
<b>1. Giới thiệu</b>: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng luyện tập về đọc, viết, so
sánh các số thập phân, luyện tính bằng cách thuận tiện nhất. (GV ghi tựa bài
-HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học và ghi tựa bài.).
<b>C. Luyện tập - Thực hành</b>:
- GV viết các số lên bảng và yêu cầu HS
đọc.
+ Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong
28,416 và 0,187 ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhiều HS đọc trước lớp.
- HS nêu.
- HS khác nhận xét.
<b>* Bài 2: </b>Viết các số thập phaân:
- GV đọc và yêu cầu HS lên bảng viết
số?
- GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
- 1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
tập.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
<b>* Bài 3</b>: Viết các số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn:
+ Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào tập.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên
bảng.
+ Hãy giải thích về cách săp xếp trên?
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc và xác định u cầu đề:
+ Cần so sánh các số này với nhau.
- 1HS chữa bảng, cả lớp làm bài vào
tập.
41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538.
+ 1HS giải thích trước lớp, cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
<b>* Bài 4a</b>: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
+ Làm thế nào để tính được giá trị của
các biểu thức trên bằng cách thuận tiện?
a. 54
5
6
5
9
6
6
5
6
45
36
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
- HS trao đổi cách làm.
+ Tìm thừa số chung của cả TS và MS
sau đó chia cả T và M cho thừa số
chung đó.
- 1HS chữa bảng, cả lớp làm bài vào
tập.
b. 49
8
9
7
9
7
8
8
<b>D. Cuûng Cố - Dặn dò</b>:
- GV tổng kết tiết học:
- Dặn học sinh làmVBT, học sinh khá giỏi làm bài 4(phần cịn lại) và xem lại bài.
Chuẩn bị bài Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
GD: Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: … qua đó
cịn một số em chưa thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học.
+ VN thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đơng và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với
- Sử dụng bảng số liệu, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự
gia tăng dân số.
<b>*GDHS: Coự yự thửực tuyẽn truyền cho mói ngửụứi về keỏ hoách hoựa gia ủỡnh.</b>
- GDMT :<i><b> HS biết đợc con ngời là thủ phạm chính trong việc tàn phá và làm </b></i>
<i><b>hủy hoại môi trờng, từ đó có ý thức bảo vệ mơi trờng .</b></i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bản số liệu về dân số các nước Đơng Nam Á năm 2004 phóng to.
- Biểu đồ tăng dân số VN.
- Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có).
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Chỉ và nêu vị trí giới hạn nước ta trên
BĐ?
- Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời
sống SX của nd ta?
- Chỉ và mô tả vùng biển VN?
<b>2. Bài mới :</b>
Giới thiệu bài
<b> A, Dân số</b>
* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân hoặc theo cặp
Bước 1 :HS quan sát bảng số liệu dân số các
nước ĐNÁ năm 2004 và trả lời câu hỏi 1 –
SGK.
Bước 2 : HS trình bày trước lớp kết quả – NX.
GV kết luận.
<b>B, Gia tăng dân số</b>
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân hoặc theo
cặp
Bước 1 : HS quan sát biểu đồ dân số qua các
năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 – SGK.
Bước 2 : HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung;
GV sửa chữa kết luận.
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm bàn
Bước 1 : HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu
biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
Bước 2 : HS trình bày kết quả – NX – Kết luận.
- HS trả lời.
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- HS thảo luận
- Vài HS đọc
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
- HS trả lời 2 câu hỏi – SGK.
- Về nhà học bài và đọc trước bài 9/84
<b>………</b>
- Biết kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nĩi về mối quan hệ giữa con
người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe
và nhận xét lời kể của bạn.
* HSKG: Kể được câu chuyện ngồi sgk; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên
nhiên tươi đẹp.
<b>* GDBVMT (Khai thác giaùn tiếp): HS hiểu biết về mối quan hệ giữa con </b>
<b>người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Các truyện gắn với chủ điểm Con người với thiên nhiên.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: 1 hs kÓ lại câu truyện giờ trớc
.
2. Bi mi:
Hot ng 1: Gii thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Cho HS đọc yêu cầu đề. - 1 HS
- GV chép đề bài lên bảng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay
được đọc nói về quan hệ của con người với thiên
nhiên.
- Cho HS đọc phần gợi ý. - 1 HS
- Cho HS nói lên tên câu chuyện của mình. - Một số HS trình bày trước
lớp tên câu chuyện.
b) Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm. - Các thành viên trong nhóm
kể chuyện và trao đổi về nội
dung câu chuyện.
- Cho HS thi kể. - Đại diện các nhóm lên thi
câu chuyện.
- GV nhận xét, khen những HS kể chuyện hay. - Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Chuẩn bị bài tiếp.
<b>………</b>
<b>ChiÒu</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>- </b>Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS.
*GDHS: Có ý thức phịng tránh các loại bệnh lây truyền và tự bảo vệ mình.
<b>II. </b>
<b> §å dïng : </b>
- Thầy: Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như
trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ).
- Trị: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về
HIV/AIDS.
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC<sub>SINH</sub></b>
<b>1. Bài cũ:</b> “Phòng bệnh viêm gan A”
- Trò chơi “Bão thỗi” gọi 4 em tham gia “Hái
hoa dân chủ”.
- 4 học sinh có số gọi lên chọn
bơng hoa có kèm câu hỏi trả
lời.
- Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm
gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan
A?
- Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây
qua đường tiêu hóa. Một số dấu
hiệu của bệnh viêm gan A: sốt
nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
chán ăn.
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Cần “ăn chín, uống sơi”, rửa
sạch tay trước khi ăn và sau khi
đi đại tiện.
GV nhận xét + đánh giá điểm - Nhận xét
<b>+ Giới thiệu: </b>Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe
- Ghi bảng tựa bài
<b>* Hoạt động 1:</b> Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” <b>- Hoạt động nhóm, lớp</b>
<b> HIV là gì, AIDS là gì.</b>
-Nêu được các đường lây truyền HIV.
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 (hoặc
6) nhóm (chia nhóm theo thẻ hình). - HS họp thành nhóm (HS có thẻhình giống nhau họp thành 1
nhóm).
- Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội
dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to.
- Đại diện nhóm nhận bộ phiếu
và giấy khổ to.
- Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu
hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong
trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2
nhóm nhanh nhất).
- Các nhóm tiến hành thi đua
sắp xếp.
2 nhóm nhanh nhất, trình bày
trên bảng lớp, các nhóm cịn lại
nhận xét.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm
nhanh, đúng và đẹp.
Kết quả như sau:
1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ;
5 - a
- Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? - Học sinh nêu
Ghi bảng:
<i>HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng</i>
<i>miễn dịch của cơ thể. </i>
- AIDS là gì? - Học sinh nêu
Giáo viên chốt: <i>AIDS là hội chứng suy giảm</i>
<i>miễn dịch của cơ thể (đính bảng). </i>
*<b> Hoạt động 2: Các đường lây truyền và</b>
<b>cách phòng tránh HIV / AIDS. </b>
<b>- Hoạt động nhóm, cá nhân,</b>
<b>lớp </b>
GV nªu c©u hái – chia nhãm .
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4
trang 35 SGK và trả lời câu hỏi:
+Theo bạn, có những cách nào để khơng bị
lây nhiễm HIV qua đường máu ? Giáo viên
gọi đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
Trình bày kết quả thảo luận
(1 nhóm, các nhóm khác bổ
sung, nhận xét).
Giáo viên nhận xét + chốt - <b>Học sinh nhắc lại </b><b>Nêu bài</b>
<b>học</b>.
<b>3: </b>Cng c <b>- Hot ng lp </b>
- Giáo viên nêu câu hỏi nói tiếng “Hết”
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
<b>4 Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV
/ AIDS.” - Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
<b>I – MỤC TIÊU</b>:
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển
chung.
- Biết cách chơi và tham gia được trị chơi “ Dẫn bóng”.
+ LÊy chøng cø cđa nx tõ sè thø tù .
<b>II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>:
- An tồn vệ sinh nơi tập.
- 1 Còi, kẻ sân chơi trò chơi, 1sốquả bóng.
<b>III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>:
<b>NỘI DUNG VAØ YÊU CẦU</b> <b>PP TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1/ Phần mở đầu:</b>
- Cán sự tập hợp lớp, báo cáo gv. Gv
nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
bài học.
- Khởi động:
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu
gối, hơng,…
- Trò chơi ( Gv chọn)
<b>2/ Phần cơ bản:</b>
<b>a/ Học động tác vươn thở:</b>
- GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân
tích động tác vừa làm mẫu cho hs tập
theo.
- GV thực hiện chậm từng nhịp để hs
nắm được phương hướng và biên độ
động tác. GV chỉ hô nhịp cho hs tập
không tập mẫu, mỗi lần tập gv nhận
xét, uốn sửa.
- Chú ý: Nhắc các em hít vào bằng mũi,
thở ra bằng miệng.
Đội hình nhận lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
Đội hình tập luyện, 4 hàng ngang.
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
<b>b/ Học động tác tay:</b>
- GV hd ( Phương pháp dạy như dạy
động tác vươn thở)
- Chú ý: nhịp 2 ngẩng đầu căng ngực,
nhịp 3 : nâng khuỷu tay cao ngang vai.
<b>c/ Ôn 2 động tác vươn thở và tay:</b>
- Lần 1: GV điều khiển.
- Lần 2-3: Cán sự điều khiển.
- GV theo dõi, nhận xét, uốn sửa.
<b>d/ Trò chơi “ Dẫn bóng”</b>
- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách
chơi và qui định chơi, cả lớp chơi thử 1
lần. Sau chơi chính thức.
- Cả lớp cùng tham gia chơi, sau mỗi
lần chơi chính thức, gv có hình thức
khen và phạt.
<b>3/ Phần kết thúc:</b>
- Tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng hs hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Giao baøi tập về nhà.
Tập hợp hs theo đội hình chơi, 4 hàng
dọc
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
<b>………</b>
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: Mở
bài , thân bài , kết bài.
- Dựa vào dàn ý ( than bài ) viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa
phương.
<i>*GDHS: Biết trình bày một bài văn tả cảnh đủ 3 phần, sạch đẹp.</i>
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.
- Bảng phụ tóm tắt những gợi ý.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
a) Hướng dẫn HS lập dàn ý.
- GV nêu yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài. GV phát 2 tờ giấy khổ to cho
2 HS làm bài.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS làm bài vào giấy.
- Cho HS trình bày dàn ý. - Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại.
b) Cho HS viết đoạn văn.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- GV nhắc lại yêu cầu. - HS viết đoạn văn.
- Cho HS trình bày. - Một số HS viết đoạn văn mình
viết.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khen những HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
<b>………</b>
<b> Kó Thuật</b>
<b>Nấu cơm (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS cÇn phải:
+ Biết cách nấu c¬m.
+ Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
<i>*GDHS: Thích nấu ăn và có ý thức giúp gia đình thường xun nấu nướng.</i>
+ LÊy chøng cø cđa nx tõ sè thø tù .
<b>II. Đồ dùng.</b>
- Gạo tẻ, nồi nấu cơm thờng hoặc nồi cơm điện .
- Bếp, dụng cụ đong gạo.
- Phiếu học tËp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>1. Kieåm tra bài cũ:</b>
- Kể tên những dụng cụ và nguyên
liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp
đun?
- Có mấy cách nấu cơm đó là những
cách nào?
<b>A- Giảng bài</b>
<b>Hoạt động1:</b> thảo luận nhóm.
<b>Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm </b>
<b>điện.</b>
Cách tiến hành:
Gv cho học sinh đọc nội dung 2 Sgk
- Em hãy so sánh nguyên liệu và dụng cụ
cần chuẩn vị để nấu cơm bằng bếp đun và
bếp điện?
Gv boå sung theâm.
-Gọi 2 em lên thực hành các thao tác
Đọc thầm
Giống nhau: Chuẩn bị gạo, nước
Khác nhau: dụng cụ nấu cơm và
nguồn cung cấp nhiệt khi khi nấu
cơm.
- San đều gạo trong nồi.
- Lau khô đay nồi.
- Đậy nắm và cắm điện và khi cạn
- Em hãy so sánh nấu cơm bằng bếp đun
và nấu cơm bằng nồi cơm điện?
- Gia đình em thường nấu cơm bằng cách
nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó?
<b>Hoạt động 2:</b> Đánh giá kết quả học tập.
Cách tiến hành: Gv cho học sinh làm bài
tập trắc nghiệm để học sinh làm và sau đó
nhận xét.
1- Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần
chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp điện?
………
2- Trình bày cách nấâu cơm bằng
………
3- Nêu ưu, nhược điểm cách nấu cơm
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.
<b>IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:</b>
Về học bài
Chuẩn bị: Luoäc rau.
nước nấc nấu tự động chuyển sang
nấc ủ, sau đó cơm chín.
- HS trả lời
- Lớp nhận xét bổ sung.
<b>I.Mục Tiêu</b>: Giúp HS: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân(trường hợp
đơn giản)
<b>II. </b>
<b> §å dïng : </b>
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống tên các đơn vị để
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra</b>:
- GV kiểm tra VBT. - Gọi 2 HS chữa
bảng bài 4.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2HS chữa bảng.
- 5 HS nộp tập.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>:
<b>1. Giới thiệu</b>: Trong tiết học hôm nay
chúng ta cùng ôn lại về bảng đơn vị đo
độ dài và luyện viết số đo độ dài dưới
dạng số thập phân. (GV ghi tựa bài).
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học và ghi tựa bi.
<b>2 .Ôõn tp v cỏc n v o di:</b>
*. Bảng đơn vị đo độ dài:
- GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu
HS nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ
tự từ bé đến lớn.
- GV gọi 1 HS lên viết vào bảng tên đơn
vị đo độ dài.
b. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề:
+ Hãy nêu mối quan hệ giữa m và dam,
giữa m và dm?
- GV hỏi tương tự như vậy để hoàn thành
bảng.
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị
liền kề nhau?
c. Quan hệ giữa các đơn vị đo thông
dụng:
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa m với
- 1 HS nêu trước lớp. Cả lớp theo dõi
và nhận xét để hoàn thành bảng.
- 1 HS viết bảng, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
+ HS neâu: 1m = <sub>10</sub>1 dam = 10dm.
- HS nêu tiếp để hoàn thành bảng.
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần
đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng
10
1
(0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
+ HS lần lượt nêu: 1000m = 1km
km, cm, mm?
- GV nêu lại kết luận trên.
<b>3. Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới</b>
<b>dạng số thập phân: </b>
Ví dụ 1: GV nêu bài tốn: Viết số thập
phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm =
… m
- GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích
hợp.
- GV gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
Sau đó nhận xét ý kiến của HS và cho 1
HS có kq đúng nêu cách tìm ra số thập
phân thích hợp của mình.
- GV kết luận lại như SGK, có thể dùng
Phần nguyên Phần phân số
Phần nguyên Phần thập phân
Số thập phân: 6,4
b. Ví duï 2:
- GV tổ chức cho HS làm Vd2 tương tự
Vd1
- GV lưu ý: Phần phân số của hỗn số
100
5
3 là
100
5
nên khi viết thành số thập
phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần
trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần
mười để có: 3m5dm = 3<sub>100</sub>5 m = 3,05m.
100
1
m
1m = 1000mm 1mm = <sub>1000</sub>1 m
- HS nghe và ghi nhớ u cầu bài
tốn.
- HS cả lớp trao đổi để tìm cách làm.
- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét:
+ Chuyeån 6m4dm thành hỗn số có
đơn vị laø m: 6<sub>10</sub>4 m = 6,4m.
- HS thực hiện: 3m5dm = 3<sub>100</sub>5 m =
3,05m.
<b>C. Luyện tập - Thực hành</b>:
<b>* Bài 1:</b> Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm:
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào tập.
a/ 8m6dm = 8<sub>10</sub>6 m = 8,6m
b/ 2dm2cm = 2<sub>100</sub>2 dm = 2,2dm
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
- 2HS chữa bảng, cả lớp làm bài vào
tập.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS khác nhận xét.
c/ 3m7cm = 3<sub>100</sub>7 m = 3,07m
d/ 23m13cm = 23<sub>100</sub>13 m = 23,13m
phaân:
+ Em hãy nêu cách viết 3m4dm dưới
dạng số thập phân có đơn vị là m?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào tập.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên
bảng.
a/ 2m5cm = 2<sub>100</sub>5 m = 2,05m
21m36cm = 21<sub>100</sub>36 m = 21,36m
- GV nhận xét và cho điểm.
+ HS nêu: 3m4dm = 3<sub>10</sub>4 m = 3,4m.
- 2HS chữa bảng, cả lớp làm bài vào
tập.
b/ 8dm5cm = 8<sub>10</sub>7 dm = 8,7dm
4dm32mm = 21<sub>100</sub>36 dm = 4,32dm
73mm = <sub>100</sub>73 dm = 0,73dm
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
<b>* Bài 3:</b> Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm:
- GV yêu cầu HS làm bài.
a/ 5km302m = 5<sub>1000</sub>302 km = 5,302km
b/ 5km75m = 5<sub>1000</sub>75 km = 5,075km
- GV nhaän xét và cho điểm.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
tập.
- HS khác nhận xét.
c/ 302m = <sub>1000</sub>302 km 0,302km.
<b>D. Củng Cố - Dặn dò</b>:
- GV tổng kết tiết học: HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
- Về nhà làm VBT, bài 1, 2, 3 và xem lại bài. Chuẩn bị bài Luyện tập.
GD: Nhận xét: Qua tiết học hơm nay thầy có lời khen ngợi các em: …