Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giao an tin 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 97 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: /9</b></i> <i><b>Ngày giảng: /9</b></i>


<b>CHƯƠNG I: </b>


<b>MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC</b>


Tiết 1 &1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh nắm được:


+ Sự ra đời và phát triển của ngành khoa học Tin học,


+ Đặc tính và vai trị của máy tính và vai trị của máy tính khi ứng dụng các
thành tựu của tin học


+ Quá trình tin học hố tồn diện đang diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động
của xã hội loài người


- Tầm quan trọng của mơn học và có thái độ học tập nghiêm túc
- Xây dựng, hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học
II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo,
- Trò: Vở ghi, SGK


B. NỘI DUNG
I. Kiểm tra bài cũ



Ko kiểm tra
<b> II. Bài mới.</b>


12


- Trong vài thập kỷ gần đây, xã hội
loài người có sự bùng nổ về thơng
tin. Theo quan điểm truyền thống, 3
nhân tố cơ bản của nền kinh tế là đất
đai, nguồn lao động và vốn đầu tư.
Vd nền văn minh nơng nghiệp đó là


<b>1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN </b>
<b>CỦA TIN HỌC</b>


- Ngày nay, ngồi 3 nhân tố then chốt đó, một
nhân tố mới rất quan trọng được bổ sung đó
là thơng tin- một dạng tài nguyên mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

13


lửa, máy hơi nước đối với nền văn
minh công nghiệp


? Với nền văn minh thông tin?
? Nền văn minh thông tin bắt đầu từ
khi nào?


<i><b>- cách đây bao lâu</b></i>



? Nội dung nghiên cứu, mục tiêu và
phương pháp nghiên cứu của Tin
học có gì khác các ngành khoa học
khác?


<i><b>- Sử dụng cơng cụ gì, nghiên cứu </b></i>
<i><b>về cái gì</b></i>


? Nó có những ứng dụng gì trong xã
hội loài người?


- Trong trường học, y tế, trong
<i><b>khoa học, trong chế tạo, trong </b></i>
<i><b>thương mại và trong vui chơi giải </b></i>
<i><b>trí</b></i>


Lượng thơng tin tích lũy được càng
nhiều và càng đa dạng. Con người
đã không ngừng cải tiến công cụ lao
động này để đáp ứng nhu cầu lưu
trữ, tìm kiếm và xử lý thơng tin một
cách có hiệu quả.


? Theo em máy tính có những đặc
tính ưu việt gì để khiến nó trở thành
công cụ cho ngành văn minh thứ 3
của loài người?


minh gắn liền với sự ra đời của một công cụ


lao động mới, đối với nền văn minh thơng
tin-là máy tính điện tử


- Cùng với việc sáng tạo ra hệ thống công cụ
mới, con người cũng tập trung trí tuệ từng
bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để
đáp ứng những yêu cầu khai thác tài ngun
thơng tin vì vậy tin học được hình thành
<i><b>* Khái niệm tin học <sgk></b></i>


- Ngành tin học có những đặc điểm tương tự
như những ngành khoa học khác nhưng cũng
có một số đặc thù riêng. Một trong những đặc
thù đó là q trình nghiên cứu và triển khai
các ứng dụng không tách rời việc sử dụng
một công cụ lao động mới, đó là máy tính
điện tử.


<b>2. ĐẶC TÍNH VÀ VAI TRỊ CỦA MÁY </b>
<b>TINH ĐIỆN TỬ.</b>


Trong kỷ ngun thơng tin, máy tính là cơng
cụ thích hợp nhất cho việc khai thác tiện lợi
và nhanh chóng những khối lượng thông tin
khổng lồ và cực kỳ đa dạng.


Máy tính có những đặc tính riêng biệt sau:
+ Máy tính có thể làm việc khơng mệt mỏi
trong suốt 24/24 giờ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10


2


3


<i><b>Gọi học sinh đọc sách phần 2. Từ </b></i>
<i><b>đầu cho đến cuộc sống hiện đại.</b></i>
Máy tính đầu tiên ra đời năm 1945
của USA có tên là AINAC


Máy vi tính đầu tiên được chế tạo
bởi Trương Trọng Thi.


Bản thân máy tính chỉ là một thiết bị
vật lý. Nó là sản phẩm trí tuệ của
con người.


Để sử dụng được công cụ lao động
này, con người cần có kiến thức nhất
định về tin học.


<i><b>Gọi học sinh đọc mục 3 – tr6</b></i>
? Theo em kỹ năng nào là quan
trọng nhất ? vì sao?


Informatique, infomational


nhanh và ngày càng được nâng cao.
+ Có độ chính xác cao.



+ Lưu trữ lượng thông tin lớn trong một
không gian rất hạn chế.


+ Với những tiến bộ kỹ thuật nhảy vọt, giá
thành máy tính ngày càng hạ.


+ Các máy tính cá nhân có thể liên kết với
nhau thành một hệ thống mới.


<i><b>*Lưu ý:</b></i>


<i><b>Cần tránh đồng nhất tin học với máy tính, </b></i>
<i><b>hoặc coi việc học tin học là việc học sử dụng</b></i>
<i><b>máy tính</b></i>


- Thiết kế một máy tính là cơng việc của các
chun gia về điện tử và tin học.


<b>3. HỌC VẤN TIN HỌC PHỔ THƠNG</b>
(SGK)


<b>4. THUẬT NGỮ TIN HỌC</b>


Trên thế giới có nhiều quan niệm khác nhau
về một định nghĩa cho tin học. Sự khác nhau
chỉ ở phạm vi các lĩnh vực được coi là tin
học, còn về bản chất là thống nhất về nội
dung.



<b> C. CỦNG CỐ KIẾN THỨC VÀ LÀM BÀI TẬP 5P</b>
- Những kiến thức cần nhớ


Khái niệm tin học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CHƯƠNG I: </b>


<b>MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC</b>
Tiết &2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Học sinh nắm được:</b>


- Các khái niệm thông tin, lượng thông tin, dữ liệu, các dạng thơng tin, mã hố
thơng tin và dữ liệu


- Nắm được đơn vị đo thông tin và cách biểu diễn dữ liệu trong máy tính
- Hình thành rõ về hoạt động của hệ thống máy tính thơng qua 1máy tính điện tử
- Xây dựng, hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học đặc biệt là khoa học
công nghệ thông tin


II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, vở bài tập, đọc trước bài ở nhà
B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ 10p



?Theo em Tin học được định nghĩa như thế nào? lấy dẫn chứng c/m ý kiến đó
<b> II. Bài mới.</b>


17


TT được sử dụng hàng ngày, con người có
nhu cầu tìm kiếm thơng tin.


? con người tìm kiếm thông tin ở những đâu?
? Vậy thông tin đem đến cho con người cái
gì?


-mang lại sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn,
đúng hơn về đối tượng trong đời sống xã hội
? Thông tin bắt nguồn từ đâu?


Khi tiếp nhậ được thông tin con người phải
tiếp nhận và xử lý nó. Vd khi GV cho bài tập


<b>I.- KH NIỆM THƠNG TIN VÀ</b>
<b>DỮ LIỆU </b>


1. Khái niệm thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

về nhà học sinh phải biết bài tập đó là bài
mấy, cần những kiến thức gì trong đó, và xử
lý thơng tin bằng cách làm các bài tập giáo
viên đã giao.



? Thông tin được thể hiện dưới dạng nào?
Thông tin về 1 đối tượng chính là dữ kiện về
đối tượng đó


? Muốn đưa thông tin vào máy con người phải
làm ntn


Thông tin chứa đựng ý nghĩa cịn dữ liệu
khơng có cấu trúc và khơng có ý nghĩa rõ ràng
nếu nó không được tổ chức và xử lý cùng một
thông tin có th được biểu diễn bằng những dữ
liệu khác nhau.


VD: “1”: I (m; Kg; lít)?
? Đơn vị đo thơng tin là gì?


VD: Tung đồng tiền mặt xấp, ngửa tương ứng
với 0&1.


1Byte=8 Bit
1KB= 1024 Byte
,……..


2. Dữ liệu.


- Là sự biểu diễn của thông tin và
được thể hiện bằng các tín hiệu vật
lý.



<b>II. ĐƠN VỊ ĐO THƠNG TIN</b>
- Đơn vị đo thơng tin được gọi là bit
đó là lượng thông tin vừa đủ đ xác
định chắc chắn mọt trạng thái của
một sự kiện có 2 trạng thái và khẳ
năng xuất hiện là như nhau


- 8bit tạo thành 1 byte


hiệu Đọc là Độ lớn
KB Ki-lô-byte 1024 byte
MB Mê-ga-byte 1024KB
GB Gi-ga-byte 1024MB
TB Tê-ra-byte 1024GB
PB Pê-ta-byte 1024TB
<b>III. CÁC DẠNG THƠNG TIN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

15


? Có mấy dạng thơng tin
Dạng vb gồm các file văn bản


Dạng hình ảnh gồm các file JPG, Bitmap,
MPG,...


65 2
1 32 2
0



16 2
0 8 2


0 4 2


0 1 2


Dữ liệu trong máy tính là gì?
HS đọc SGK


Hệ đếm La Mã không fụ thuộc và vị trí.
I = 1; V = 5; X = 10; L = 50; C= 100
VD: 65  01000001


Đưa ra công thức tổng quát
Gồm các hệ đếm: 2, 8, 10, 16


- Dạng hình ảnh
- Dạng âm thanh


<b>IV. MÃ HỐ THƠNG TIN </b>
<b>TRONG MÁY TÍNH</b>


Chuyển đổi số 65 sang mã nhị phân,
sử dụng bảng mã ASCII.


Trong đó:


A – Z (dạng ký tự)



Các số 0 - 9 , các dấu đặc biệt
khác


<b>V. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU </b>
<b>TRONG MÁY TÍNH</b>
- Có nhiều kiểu dữ liệu.
a. Kiểu xâu ký tự


b. Kiểu số
* Hệ đếm


Hệ đếm được hiểu như tập các ký
hiệu và qui tắc sử dụng tập ký hiệu
đó để biểu diễn và xác định giá trị
các số. Có những hệ đếm fụ thuộc
vào vị trí, có những hệ đếm khơng
fụ thuộc và vị trí.


<b> </b>


<b> C. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP 3p</b>


- Khái niệm thông tin, lượng thơng tin, các dạng thơng tin, mã hố thông tin.
- Biết cách chuyển sang hệ thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

BXLTT


BNT



TBR




BN Ngo i

à


<b>CHƯƠNG I</b><i>:</i><b> </b><i> </i>


CÁC KHÁI NIỆM CƠ SỞ CỦA TIN HỌC
Tiết &3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Học sinh nắm được:</b>


- Cấu trúc chung của một máy tính thơng qua máy vi tính và sơ lược về hoạt động
của nó như một hệ thống đồng bộ


- Qua đó học sinh ý thức được việc muốn sử dụng máy tốt cần hiểu biết về nó và
phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chính xác.


II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, vở bài tập


B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ 3p


? Theo em tin học có ảnh hưởng thế nào với xã hội và thế giới hiện đại?


- Hiện nay nhân loại đang đứng trước 2 hiện tượng dường như trái ngược nhau


+ Hiện tượng bùng nổ thơng tin:...


+ Hiện tượng đói tin:....
<b> II. Bài mới.</b>


Ta đã được nhìn thấy máy vi tính,chúng có rất nhiều thiết bị đi kèm. Những thiết
bị đó dùng để làm gì và phương thức hoạt động như thế nào?


2


? Em hãy kể các thiết bị của máy tính?
- Màn hình, ổ đĩa, chuột, bàn phím,
CPU...





<b>I.-CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN </b>
<b>CỦA MÁY TÍNH</b>


Máy tính gồm 4 thành phần
- Các thiết bị nhập


- Bộ xử lý
- Bộ nhớ

TBV



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

5


10



Các mũi tên trong hình vẽ ký hiệu việc
trao đổi thông tin của các bộ phận
? Theo em có những thiết bị nhập nào?


CPU được coi là đầu não của máy tính


Trong CPU chứa hệ điều hành, và các
chương trình hệ thống, nếu khơng có
chương trình hệ thống máy sẽ khơng
khởi động được


? Các bộ này thực hiện những chức năng
gì?


? Cái tên đó gợi cho em điều gì?


Khi copy một văn bản từ đĩa mềm vào
trong máy sửa văn bản và in ra lúc đó dữ
liệu được lưu trong bộ nhớ


? Em hãy dịch sang tiếng việt để biết
cơng việc mà máy tính thực hiện?
Vì nó khơng thể ghi xố thơng tin nên
các thơng tin được cất trong ROM rất an
tồn vì vậy mà thường để chứa các CT hệ


- Các thiết bị xuất


<b>1. Thiết bị vào (Input device)</b>


Dùng để đưa thơng tin vào máy tính
- Có nhiều loại thiết bị vào như bàn
phím, chuột, máy quét, ổ đĩa...


<b>2. Bộ xử lý trung tâm – CPU (Central </b>
<b>Processing Unit)</b>


- CPU là thành phần quan trọng của máy
tính, đó là thiết bị chính để thực hiện
chương trình


- CPU gồm 2 bộ phận chính: Bộ điều
khiển và bộ số học/ logic.


+ Bộ điều khiển để điều khiển các bộ
phận khác của máy tính


+ Bộ số học/ logic thực hiện các phép
toán số học và logic


<b>3. Bộ nhớ (Memory)</b>


Dùng để chứa tạm thời các dữ liệu khi
đang được xử lý hoặc có dòng điện chạy
qua


Bộ nhớ được chia làm 2 loại


<i><b>a. Bộ nhớ chính (Bộ nhớ trong )bộ nhớ </b></i>
trong gồm 2 phần ROM và RAM



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

15


5


thống


? Nêu sự khác biệt giữa ROM và RAM?


?Vì sao lại gọi là bộ nhớ ngoài? Bộ nhớ
ngoài và bộ nhớ trong khác nhau như thế
nào?


? Theo em những thiết bị kể trên có gì
đặc biệt?


? Em đã được nghe nhắc tới những hệ
điều hành nào?


? Em biết những thiết bị ra nào?


?Theo em nguyên tắc làm việc của các
thiết bị ra này như thế nào?


Khi tắt máy chương trình trong ROM
khơng bị mất đi


* RAM (Random Access Memory) Bộ
nhớ truy cập ngẫu nhiên có thể ghi xố
thơng tin trong lúc làm việc, khi tắt máy


thơng tin trong RAM bị xố


<i><b>b. Bộ nhớ ngồi (Secondary)</b></i>


Dùng để lưu trữ thơng tin lâu dài và hỗ
trợ cho bộ nhớ trong


- Có nhiều loại thiết bị dùng làm bộ nhớ
ngoài như đĩa từ, băng từ, trống từ...
- Đối với máy vi tính, bộ nhớ ngoài
thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
compact...


- Việc tổ chức thơng tin ở bộ nhớ ngồi
và việc trao đổi thơng tin giữa bộ nhớ
ngồi và bộ nhớ trongđược thực hiện bởi
một chương trình hệ thống được gọi là
hệ điều hành


<b>4. Thiết bị ra (output device)</b>


- Dùng để đưa thông tin ra môi trường
bên ngồi


- Có nhiều loại thiết bị ra như màn hình,
máy in, ổ đĩa...


<b> C. CỦNG CỐ VÀ LÀM BÀI TẬP 5p </b>


- Em hãy vẽ lại sơ đồ trao đổi thông tin giữa các thiết bị một cách đầy đủ và chính


xác


- Nêu sự khác biệt giữa ROM và RAM


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>CHƯƠNG I</b><i>:</i><b> </b><i> </i>


CÁC KHÁI NIỆM CƠ SỞ CỦA TIN HỌC


Tiết 4 &3. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TÍNH
<b>(T2)</b>


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Học sinh nắm được:</b>


- Cấu trúc chung của một máy tính thơng qua máy vi tính và sơ lược về hoạt động
của nó như một hệ thống đồng bộ


- Qua đó học sinh ý thức được việc muốn sử dụng máy tốt cần hiểu biết về nó và
phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chính xác.


II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, vở bài tập


B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ


Kiểm tra khi học bài mới
<b> II. Bài mới.</b>


Tiết trước chúng ta đã được biết sơ qua về máy tính cũng như các thiết bị, cách
thức hoạt động của máy tính. Tiết này chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu cụ thể các
bộ phận của máy tính


5


? Thiết bị vào dùng để làm gì?
Cho học sinh xem hình ảnh trực
quan của máy tính


Các phím chức năng như
Capslock, Shift, Tab...
Phím ký tự gồm E, F, K....


<b>II . CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN ĐẾN </b>
<b>MÁY TÍNH</b>


<b>1. Thiết bị vào </b>


<i><b>a. Bàn phím (Keyboard)</b></i>
Bàn phím có 2 loại


+ Bàn phím loại chuẩn: 84 phím
+ Bàn phím loại mở rộng: 104 phím
- Các phím được chia thành 2 nhóm
+ Nhóm phím ký tự



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

5


5


8


5


Khi gõ phím ký tự ký hiệu vẽ trên
mặt phím thường xuất hiện trên
màn hình


? theo em sao lại gọi là chuột?
Chuột được cấu tạo là một bi sắt có
vỏ cao su, khi bi di chuyển tác
động lên các thanh dọc ngang và
trỏ chuột trên màn hình cũng di
chuyển theo chiều rê chuột


Vẽ sơ đồ trực quan để học sinh có
thể hình dung được


? Theo em trên màn hình có nhiều
hay ít các điểm ảnh?


? Theo em nguyên tắc làm việc của
chúng như thế nào?


Có nhiều loại máy in với những
đặc tính khác nhau, kỹ thuật khác


nhau như in kim, in laze, in phun...


<i><b>b. Chuột (Mouse)</b></i>


Dùng để chỉ định việc thực hiện 1 lựa chọn nào
đó trong 1 danh sách các bảng chọn


<i><b>c. Máy quét (Scaner)</b></i>


- Là thiết bị dùng để đưa hình ảnh vào máy
tính, có nhiều chương trình có khả năng chỉnh
sửa các hình ảnh được đưa vào trong máy
<b>2. Thiết bị ra</b>


<i><b>a. Màn hình (Display)</b></i>


- Có cấu tạo tương tự như màn hình tivi. Khi
làm việc màn hình thường lồ tập hợp gồm các
điểm, mỗi điểm có 1 vị trí, độ sáng màu sắc
khác nhau. Chất lượng của màn hình được
quyết định bởi thông số độ phân giải, chế độ
màu


- Có 2 chế độ làm việc : Chế độ văn bản, chế độ
đồ hoạ


<i><b>b. Máy in (Printer)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5



7


3


Khi sử dụng Modem để kết nối
mạng Internet thì khi đó Modem
được kết nối với đường dây điện
thoại và việc truyền thông tin cũng
được truyền qua đường dây điện
thoại


Ta có thể sao lưu 1 văn bản vào ổ
đĩa mềm sau đó sử dụng amý in để
in ra hoặc có thể copy một File ảnh
bất kỳ nào vào ổ đĩa(DL nhỏ hơn
Dl của ổ đĩa)


? Hãy so sánh giữa ổ đĩa mềm và ổ
đĩa cứng?


Tiêu biểu của đĩa cứng chính là đĩa
CD.


<i><b>c. Modem </b></i>


Là thiết bị dùng để liên kết với các hệ thống
máy khác thông qua kênh truyền


-Modem là thiết bị hỗ trợ cho cả việc đưa thông
tin vào và lấy thông tin ra từ máy tính



<b>3. Bộ nhớ ngồi</b>
<i><b>a. ổ đĩa mềm</b></i>


Mỗi máy tính có 1 ổ đĩa mềm loại 3
2
1


Inch với
dung lượng là 1.44MG


- Phần ghi thông tin là một tấm nhựa mỏng
được tráng từ hình vành khăn


- Để định vị thông tin trên đĩa đĩa được chia
thành những những hình quạt bằng nhau là
Sector . Trên mỗi Sector thông tin được ghi
trên các rãnh tròn đồng tâm gọi là các Track
<i><b>b. ổ đĩa cứng</b></i>


- Về mặt vật lý, cấu trúc của đĩa cứngphức tạp
hơn đĩa mềm nhưng cách định vị thông tin cũng
tương tự


- Đĩa cứng có dung lượng rất lớn và tốc độ đọc
ghi rất nhanh, và được gắn cố định vào ổ đĩa
<b>C. CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP 2p</b>


- Những thiết bị liên quan đến máy tính
- Thiếu thiết bị nào thì máy tính khơng chạy?



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>CHƯƠNG I</b><i>:</i><b> </b><i> </i>


CÁC KHÁI NIỆM CƠ SỞ CỦA TIN HỌC


Tiết 5,6 &4. CÁC HỆ ĐIẾM, PHÂN LOẠI VÀ BIỂU DIỄN DỮ
<b>LIỆU</b>


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Học sinh nắm được:</b>


- Một số hệ đếm như hệ nhị phân, 10, 8, 16.


Qua đó học sinh biết cách tư duy đổi từ hệ này sang hệ khác và ngược lại
- Giúp học sinh tư duy, giải quyết vấn đền logic


II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, vở bài tập


B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ 5p’


Nêu sự giống và khác nhau của ổ đĩa mềm và ổ đĩa cứng?
<b> II. Bài mới.</b>



5


7


? Hệ đếm la mã được biểu diễn
như thế nào?


Hệ đếm được hiểu như tập các ký
hiệu dùng để biểu diễn và xác
định giá trị các số


VD I = 1; V = 5; X = 10; L = 50;
C = 500; M = 1000


? Thập phân tức là sử dụng mấy


<b> I. PHÂN LOẠI HỆ ĐẾM</b>
<b>1. Hệ đếm Lamã</b>


- Mỗi ký hiệu của chữ số Lamã biểu thị một giá
trị


- Mỗi ký hiệu có 1 giá trị duy nhất và khơng
phụ thuộc vào vị trí của nó xuất hiện ở đâu
trong biểu diễn


<b>2. Hệ thập phân</b>


- Sử dụng 10 chữ số từ 0 -> 9



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

13


5


số?


Ta đã được nghe đến hệ thập phân
? vậy hệ thập phân được biểu diễn
như thế nào?


Vd 536,4 được hiểu là:
536,4 = 5.102<sub> + 3.10</sub>1<sub> + 6.10</sub>0
+4.10-1


? Em hãy xác định giá trị của số
3102004?


VD bóng đèn có 2 trạng thái sáng
hoặc tắt


Một bài tốn có 2 khả năng là
đúng hoặc sai


Những số thập phân được ký hiệu
001101; 110110; 111011;...


VD 26A; C897; ....


? Vậy để đổi 26A ra hệ thập phân
ta làm như thế nào?



=> TQ: Có hệ đếm cơ số a bất kỳ phải dùng a
chữ số để biểu diễn các chữ số nhỏ nhất là 0 và
chữ số lớn nhất là a -1


- Giá trị của mỗi chữ số trong 1 số bằng chữ số
ấy nhân với giá trị vị trí trừ 1


<b>3. Hệ đếm nhị phân</b>


- Là hệ đếm chỉ dùng 2 số 0 , 1 làm ký hiệu
- Các chữ số nhị phân còn được gọi là bit
- Tồn bộ máy tính được xây dựng bằng các
linh kiện điện tử chỉ có 2 trạng thái đóng hoặc
mở ứng với hai mức logic 0 và 1


<b>4. Hệ 8 và hệ 16</b>


- Là những hệ thường được sử dụng để biểu
diễn số trong tin học


+ Hệ 8 sử dụng 8 chữ số từ 0 đến 7
+ hệ 16 sử dụng 16 chữ số 0-9 và
A (Có giá trị = 10)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

7 Ví dụ: cho số 11012 chuyển sang
hệ thập phân:


11012 = 1*23 +1*22 + 0*21 + 1*20
= 8 + 4 + 0 + 1


= 13


? Em hãy chuyển đổi từ 1011012
sang hệ thập phân


E (Có giá trị = 14)
F (Có giá trị = 15)


<b>II. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU</b>


<b>1. Chuyển đổi từ hệ nhị phân sang thập phân</b>


Cho 1 số X dưới dạng nhị phân
AnAn-1...A1A0


Ta có cơng thức sau


An*2n + An-1* 2n-1 +....+ A1* 21 A0* 20


<b> C. CỦNG CỐ LÀM BÀI TẬP 3p'</b>


- Cách chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập phân
- Làm bài tập về nhà:


Chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ nhị phân các số sau:
1001001; 11001100; 111001; 00110101; 10000


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

CÁC KHÁI NIỆM CƠ SỞ CỦA TIN HỌC


Tiết 6 &4. CÁC HỆ ĐIẾM, PHÂN LOẠI VÀ BIỂU DIỄN DỮ


<b>LIỆU (tiếp)</b>


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Học sinh nắm được:</b>


- Một số hệ đếm như hệ nhị phân, 10, 8, 16.


- Qua đó học sinh biết cách tư duy đổi từ hệ này sang hệ khác và ngược lại
- Thực hiện thành thạo cách đổi từ hệ này sang hệ khác


- Giúp học sinh tư duy, giải quyết vấn đền logic
II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, vở bài tập


B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ 5p’


Em hãy nêu cách chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập phân?
Chuyển 110011002 ; 1001001 sang hệ thập phân


<b> </b>

II. B i m i.

à



10


? Thế nào là hệ thập phân và hệ nhị


phân


VD: Lấy 1210 chuyển sang hệ nhị phân
12 2


0 6 2
0 3 2


1 1 2
Có dãy 12, 6, 3, 1


B2 0 0 1 1
B3 Đảo ngược lại 11002


<b>2. Chuyể từ hệ thập phân sang</b>
<b> hệ nhị phân</b>


- Cho một số X dưới dạng thập phân muốn
tìm dạng biểu diễn nhị phân của X ta thực
hiện các bước sau:


B1: Chia nguyên liên tiếp số X cho 2 để
được dãy


X0 = X, X1, X2,…,X1 = 1


B2:Xét các số X1 trong dãy với i = 0,1,
… ,n


Nếu Xi là số chẵn thì viết dưới Xi số ai =


0;


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

8


Thử lại xem 1100 có =12 khơng?
1100 = 1*23<sub> + 1*2</sub>2<sub> + 0*2</sub>1 <sub>+ 0*2</sub>0
= 8 + 4 + 0 + 0
= 12


Vậy dãy sau khi đổi là 1102


? Em hãy đổi 37, 49, 51, 62, 18 sang hệ
nhị phân và đổi từ hệi nhị phân sang hệ
thập phân


? Chuyển 3178 sang hệ thập phân
= 207 (10)


VD F2A (16) sang hệ 10
= F*162<sub> + 2*16</sub>1<sub> + A*16</sub>0
= 15*162<sub> + 2*16</sub>1<sub> + 10*16</sub>0
=3882 (10)


? Chuyển F45E sang hệ 10?
VD 3882(10) sang hệ 16
Bước 1 :


3882 16
10 242 16
2 15 16


15 16
0


Ta thu được dãy sau :
a0,a1,a2,…an (2)


B3: Viết dãy (2) dưới dạng ngược bỏ dấu
(,) ngăn cách ta thu được số nhị phân:
anan-1...a1a0


<b>3. Chuyển từ hệ 8 sang hệ hệ thập phân</b>
- Làm tương tự như đổi từ hệ nhị phân sang
hệ thập phân


Vd: 4278 sang hệ thập phân


427 = 4* 82<sub> + 2*8</sub>1<sub> + 7*8</sub>0
= 256 + 16 + 7
= 279


Vậy 4278 = 27910


- Tương tự đối với hệ 16


<b>4. Chuyển từ hệ thập phân sang hệ 16</b>
B1: Chia liên tiếp cho 16 để tìm thương và


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

15



3882 242 15 0
10 2 15
A 2 F
Bước 2: F2A


? Vậy qua các cách chuyển đổi trên có
đặc điểm gì chung?


Chuyển các số sau sang hệ thập phân:
425 8; 1378 ; B3C16


110112; 0011012


Chuyển sang hệ nhị phân
F2A; 4258; B3C16


Nhị phân sang thập phân
11; 111; 1001; 1101
<b> C. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN LÀM BÀI</b> 7p


- Ôn lại cách đổi từ hệ này sang hệ khác
Làm bài tập đã cho vào vở


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh về bài tập tiết trước
Đổi các số thập phân sau sang hệ nhị phân:


5; 9; 17; 27


Đổi các số nhị phân ra hệ thập phân


11011; 101010


Đổi các số vừa đổi ra số thập phân sang hệ 8 và hệ 16


<i><b>Ngày soạn:23/9</b></i> <i><b>Ngày giảng:26 / 9</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết 7 <b>BÀI TẬP </b>
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh:</b>


- Củng cố lại kiến thức lý thuyết đã học qua 1 số bài tập


- Qua đó học sinh biết cách đổi từ hệ này sang hệ khác và ngược lại
- Thực hiện thành thạo cách đổi từ hệ này sang hệ khác


II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, vở bài tập


B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra xen trong giờ dạy
<b> </b>

II. B i m i.

à



10



? Hãy nêu cách chuyên đổi từ hệ
thập phân sang hệ nhị phân?


Kiểm tra sự chuẩn bị bài cũ của
học sinh


? Em hãy nêu cách chuyển đổi từ
hệ 8 và hệ nhị phân sang hệ thập
phân


Gọi học sinh lên bảng


<b>Bài 1:</b>


Đổi các số thập phân sau sang hệ nhị
phân:


5; 9; 17; 27
5 2


1 2 2
0 1


Thử lại 101(2) = 1*22<sub> + 0*2</sub>1<sub> + 1*2</sub>0
= 4 + 0 + 1
= 5


Các câu sau tương tự



<b>Bài 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

10


10


10


? Nêu cách chuyển đổi từ thập
phân sang hệ 16?


Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập


Nhận xét, đánh giá bài làm của học
sinh


Hệ thống lại các kiến thức


110112 = 1*24 + 1*23 + 0*22 + 1*21 +1*20
= 16 + 8 + 0 + 2 + 1
= 27


Tương tự làm các bài tập sau
<b>Bài 3: </b>


4358; 2448 sang hệ thập phân sau đó từ hệ
thập phân sang các hệ khác


<b> Bài 4: </b>



<b> Chuyển sang hệ thập phân sau đó chuyển </b>
sang các hệ cịn lại


232A; 4258; E35C16


<b> C. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP VỀ NHÀ 5p’</b>
Ôn lại cách chuyển đổi


Làm bài tập trong sách bài tập tin học lớp 10 chuyên ban


<i><b>Ngày soạn:28/9</b></i> <i><b>Ngày giảng:30 /9</b></i>


<b>CHƯƠNG I</b><i>:</i><b> </b><i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tiết 8,9 &6. KHÁI NIỆM VỀ BÀI TOÁN VÀ GIẢI THUẬT (T1)
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh:</b>


- Hiểu được khái niệm về bài tốn và giải thuật
- Chương trình ngơn ngữ lập trình


- Qua đó học sinh hình dung rõ hơn nữa về cách thức hoạt động của máy tính
II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, vở bài tập



B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ
Ko kiểm tra


<b> </b>

II. B i m i.

à



20


Chúng ta đã được nghe các thuật
ngữ “Bài toán” rất nhiều vậy thế nào
là bài toán


VD: bài tốn tìm nghiệm của
phương trình bậc 2


Lúc đó ta xác định được các thơng
tin vào và thông tin ra


+ Đầu vào : a, b, c
+ Đầu ra: x1 , x2


? Vậy bài toán được phát biểu như
thế nào?


? Trong toán học những thành phần
đã biết được gọi là gì?


? Nếu viết theo ngơn ngữ tốn học



<b>I. Khái niệm bài tốn</b>


- Trong tin học ta có thể quan niệm “Bài
<i><b>tốn” là việc nào đó ta muốn máy tính thực </b></i>
hiện.


- Khi dùng máy tính giải tốn cần quan tâm
đến 2 yếu tố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

thì 1 bài tốn được biểu diễn như
thế nào?


VD: Nhập vào một số kiểm tra xem
số đó có là số nguyên tố hay khơng?
- Đầu vào: x


- Đầu ra: số đó có là ngun tố hay
khơng


VD: Bài tốn tìm ƯCLN
- Input: m, n


- Output: ƯCLN của m và n


VD:


ƯCLN của 2 số m và n được tìm
theo các bước sau:


<i><b>Bước1:</b></i>



Nhập m và n
<i><b>Bước 2:</b></i>


Nếu m = n thì lấy giá trị chung
này làm ƯCLN rồi chuyển đến bước
5


<i><b>Bước3:</b></i>


Nếu m > n thì thay m bằng m – n
rồi quay lại bước 2


<i><b>Bước4:</b></i>


Thay n = n – m rồi quay lại bước
2


<i><b>Bước5:</b></i>


- Để phát biểu 1 bài tốn cần trình bày rõ
input và Output của bài tốn đó


- Bài tốn được cấu thành bởi 2 thành phần
cơ bản


+ Input: Các thơng tin đã có (gt)


+ Output: Các thơng tin cần tìm từ Input (kl)



<b>II. Khái niệm về thuật tốn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

20


Đưa ra kết quả ƯCLN và kết thúc
? Vậy thuật tốn là gì?


Nói một cách khác thì thuật tốn là
thuật giải một bài tốn


? Em hãy nêu thuật tốn giải
phương trình bậc 1


AX + B = 0


- Với cách diễn tả trên, máy cũng chưa có
khả năng trực tiếp thực hiện thuật tốn được
cần diễn tả thuật ngữ đó bằng ngơn ngữ sao
cho máy có thể hiểu được


- Kết quả diễn tả thuật toán như vậy gọi là 1
chương trình, ngơn ngữ để viết chương trình
gọi là ngơn ngữ lập trình


<b> C. CỦNG CỐ VÀ LÀM BÀI TẬP 5p’</b>
So sánh giữa bài toán và thuật toán.


BTVN:


Viết thuật toán kiểm tra số nhập vào có là số nguyên tố hay khơng?


Cho tam giác ABC có góc vng A và cạnh a và góc B.


Hãy viết giải thuật để tính góc C cạnh b và cạnh c
áp dụng định lý Pitago


<i><b>Ngày soạn: /</b></i> <i><b>Ngày giảng: /10</b></i>


<b>CHƯƠNG I</b><i>:</i><b> </b><i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiết 9 &6. KHÁI NIỆM VỀ BÀI TOÁN VÀ GIẢI THUẬT (T2)
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh:</b>


- Hiểu được khái niệm về bài toán và giải thuật
- Chương trình ngơn ngữ lập trình


- Qua đó học sinh hình dung rõ hơn nữa về cách thức hoạt động của máy tính
- Ứng dụng để viết thuật toán của những bài tập đơn giản


II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, vở bài tập


B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ



Hỏi: Thuật toán và bài toán khác nhau như thế nào?


TL: - Trong tin học ta có thể quan niệm “Bài tốn” là việc nào đó ta muốn máy
tính thực hiện.


- Trong tin học việc giải tốn có nghĩa là hướng dẫn cho máy tính thực hiện các
thao tác để máy tìm ra lời giải tường minh. Ta gọi dãy thao tác đó là thuật tốn.
<b> </b>

II. B i m i

à



xét ví dụ ở bài trước ta gọi đó là cách
liệt kê


? Vậy cách liệt kê có đặc điểm gì?
Vd: Nêu thuật tốn tìm giá trị lớn nhất
của 3 số a, b, c nhập từ bàn phím
<i><b>Bước1:</b></i>


Nhập vào a, b, c
<i><b>Bước2:</b></i>


Gán max:= a


<b>III. Các cách diễn tả giải thuật</b>


- Có 2 cách để diễn tả các thao tác của 1
thuật toán: Liệt kê và sơ đồ khối


<i><b> a.Liệt kê</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Bước3:</b></i>


Nếu b > a thì gán max:= b rồi
chuyển sang bước 5


<i><b>Bước4:</b></i>


Nếu c > b gán max:= c rồi chuyển
sang bước 5


<i><b>Bước5:</b></i>


Đưa ra giá trị lớn nhất


? Em hãy so sánh 2 cách trên?


? Trong trường hợp nào thì dùng lưu
đồ?


VD: Giải thuật Ơclid
Input: số nguyên a > 0
Số nguyên b > 0
Output: ƯCLN của a và b


R =0


a=b, b =r


<i><b>b. Lưu đồ</b></i>



- Là công cụ giúp ta diễn tả giải thuật một
cách trực quan.


Lưu đồ được tạo bởi 4 loại khối nối với
nhau bằng các cung


a) Khối bắt đầu c) Khối thao tác
<i><b> Bắt đầu </b></i>


b) Khối kết thúc d) Khối điều kiện
Kết thúc +
<i><b> _</b></i>
e) Cung


<i><b>c. Cấu trúc điều khiển</b></i>


<b>IV. Đặc trưng của giải thuật</b>
<i><b>a. Tính kết thúc</b></i>


Sau một số hữu hạn lần thực hiện. Giải
thuật phải kết thúc


<i><b>b. Tính xác định:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Tại sao lại cần có tính xác định?


VD: theo giải thuật Ơclid sau 1 số lần
thực hiện, số dư sẽ giảm tới 0 là điều
kiện dừng của giải thuật



Có thao tác nào ko bao giờ dừng
khơng?


VD: Phải đưa ra được ƯCLN của 2 số
khi đã cho biết 2 số đó


? Đối với 1 thuật tốn có được ứng
dụng vào nhiều bài tốn khác nhau
khơng?


<i><b>c. Đại lượng vào(Input)/ra (Output)</b></i>
-Các dữ liệu được đưa vào giải thuật để
xử lý


- Dữ liệu kết quả thu được sau khi giải
thuật dừng


<i><b>e. Tính hiệu quả và phổ dụng</b></i>


- Giải thuật thực hiện nhanh tốn ít miền
nhớ


- Thường được xây dựng để giải 1 lớp bài
tốn có cùng cấu trúc nhưng với những
dữ liệu cụ thể khác nhau


<b>C. LÀM BÀI TẬP</b> 5p’


Xác định cái vào và cái ra cho giải thuật sau và viết giải thuật cho chúng:


a) Rút gọn một phân số


b) Kiểm tra xem ba số cho trước a, b, c có thể là độ dài của 3 cạnh tam giác hay
ko?


c) Tính trung bình cộng của 4 số


e) Tính chu vi hình trịn và diện tích với r cho trước


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng: /10</b></i>


<b>CHƯƠNG I</b><i>:</i><b> </b><i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tiết10 BÀI TẬP
*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh:</b>


-Nắm được lý thuyết và vận dụng vào giải bài tập


- Rèn cho học sinh có tính logic và sáng tạo, Biết khái qt hoá vấn đề
- Ứng dụng để viết thuật toán của những bài tập đơn giản


II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, vở bài tập


B. NỘI DUNG



I. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra trong giờ dạy
<b> </b>

II. B i m i

à



15


? Thuật tốn có mấy cách diễn tả?


? Hãy vẽ sơ đồ khối của bài tập 1


Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập
? Thuật tốn có những tính chất đặc
trưng gì?


<b>Bài1: </b>


Xác định cái vào và cái ra cho giải thuật sau
và viết giải thuật cho chúng


Kiểm tra xem ba số cho trước a, b, c có thể là
độ dài của 3 cạnh tam giác hay ko ?


Giải:


Input: a, b, c


Output: Có là 3 cạnh của tam giác hay ko
<i><b>Bước1: </b></i>



Nhập vào a, b, c
<i><b>Bước 2:</b></i>


So sánh a <= 0 hoặc b <= 0 hoặc c <= 0
Quay trở lại bước 1


<i><b>Bước 3</b></i>


a>0, và b>0 và c>0 và a+b<c hoặc b+c<a
hoặc c+a<b Quay trở lại bước 1


<i><b>Bước 4</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

10


13


? Có mấy cách để diễn tả thuật
toán?


Gọi học sinh lên bảng


? Viết giải thuật băng phương pháp
liệt kê?


Gọi học sinh trung bình lên làm bài
tập


? Muốn tính chu vi hình trịn ta sử
dụng cơng thức gì?



(học sinh tự làm)


hoặc b+c> a chuyển sang bước 5
<i><b>Bước 5: </b></i>


a, b, c là 3 cạnh của tam giác
Bài 2:


Xác định cái vào và cái ra cho giải thuật sau
và viết giải thuật cho chúng


Tính trung bình cộng của 4 số
Giải:


Input: a, b, c, d
Output: TBC


Nhập 4 số


(a + b + c + d)/4


Đưa ra TBC
<b>Bài3: </b>


Xác định cái vào và cái ra cho giải thuật sau
và viết giải thuật cho chúng


Tính chu vi hình trịn với r cho trước



<b> C. LÀM BÀI TẬP</b> 7p’


BTVN:


1. Mô tả thuật tốn bằng 2 cách tìm nghiệm phương trình bậc 2 ax2<sub>+ bx+ c = 0</sub>
2. Trình bày giải thuật tính tổng S của 2 số a, b nguyên


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng: /10</b></i>


<b>CHƯƠNG I</b><i>:</i><b> </b><i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tiết11 &7. KHÁI NIỆM VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh:</b>


-Thấy được ngơn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính
những việc con người muốn máy thực hiện


- Học sinh hiểu được cơ bản Thế nào là ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngơn ngữ bậc
cao, chương trình dịch cùng sự phát triển của nó


- Tạo sự say mê của học sinh đối với môn học này
II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, vở bài tập



B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra


<b> </b>

II. B i m i

à



8


Cho bài tốn tính tổng của 2 số
nguyên. Sau khi xác định được
Input và Output ta phải xây dựng
chương trình để giải bài đó, ta có
thể lựa chọn một trong số ngôn
ngữ sau


? Xác định input và Output của
bài toán trên?


Vd: Input a (nạp giá trị cho a từ
bf)


Load a (Đọc giá trị a và thanh ghi
tổng)


<b>1. Hợp ngữ</b>


- Hợp ngữ bao gồm tên các câu lệnh và các quy
tắc viết các câu lệnh để máy tính hiểu được
- Tên các câu lệnh thường được viết dưới dạng


tựa tiếng anh gồm 2 phần:


+ Phần đầu là tên mã lệnh chỉ tồn phép tốn
thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

7


5


13


Trong đó Input, Load là các mã
lệnh cịn a là địa chỉ tốn hạng


? tại sao phải dịch?


Máy tính được thiết kế trên cơ sở
hệ nhị phân. Chưnơg trình viết
bằng ngơn ngữ máy chỉ chứa ký
hiệu 0 và 1. CT dùng để dịch tự
CT hợp ngữ sang ngôn ngữ máy.


? Em hãy so sánh các ngơn ngữ đã
học?


? Có thể viết trực tiếp chương
trình bằng ngơn ngữ máy được
ko? vị sao?


Program bt1;



Var a,b,S: Integer;
begin


write('nhap vao a, b'); Readln(a,b);
S:=0;


S:= a + b;


<b>2. Ngôn ngữ máy.</b>


- Sau khi nạp chương trình vào máy, máy sẽ
diễn ra 2 quá trình sau


+ Dịch chương trình hợp ngữ sang 1 chương
trình viết bằng ngơn ngữ máy


+ Thực hiện chương trình đã dịch


<b>3. Chương trình dịch</b>


- CT dịch đảm nhận các chức năng sau đây
+ Duyệt CT nguồn để phát hiện và thông báo lỗi
cú pháp tức là những lỗi do người lập trình viết
sai


+ Trong trường hợp CT dịch khơng phát hiện ra
lỗi trong CT nguồn nó sẽ dịch CT nguồn thành
CT viết trên máy ngôn ngữ máy gọi là chương
trình đích



<b>4. Ngơn ngữ lập trình bậc cao</b>


- Vận dụng tư tưởng dịch từ ngơn ngữ này sang
ngôn ngữ khác, các nhà tin học đã tạo ra những
ngơn ngữ lập trình thuận tiện hơn với những ưu
điểm sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

7


Writeln('Tong 2 so nguyen la',S);
Readln;


End.


Đây là chương trình giải bài tốn
tính tổng 2 số nguyên mà ngôn
ngữ đển viết là ngơn ngữ lập trình
Pascal


? Cái tên này gợi cho em suy nghĩ
gì?


Các thiết bị phần cứng là gì, các
thiết bị ngoại vi được khai thác
như thế nào?


VD HĐH windows, Linux, Unit…
Có những laọi máy tính cực lớn,
HĐH của những máy này quản lý


việc thực hiện các chương trình,
phân phối miền nhớ, thời gian…


+ NG2<sub>LT mới này cung cấp các phương tiện trợ</sub>
giúp để giải các bài toán khoa học, kỹ thuật
hoặc quản lý…


* Người ta gọi ngơn ngữ lập trình nói trên là
ngơn ngữ lập trình bậc cao


<b>5. Hệ điều hành</b>


- Là bộ chương trình điều hành tồn bộ các hoạt
động của máy tính, quản lý dữ liệu, chương
trình, khai thác các thiết bị phần cứng, thiết bị
ngoại vi…


<b> C. CỦNG CỐ</b> 5p


- Ngôn ngữ máy, chương trình dịch, ngơn ngữ lập trình bậc cao, hệ điều hành và
hợp ngữ


- Sử dụng chúng như thế nào?


<i><b>Ngày soạn:</b></i> / <i><b>Ngày giảng: /10</b></i>


<b>CHƯƠNG I</b><i>:</i><b> </b><i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tiết12 &8. GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH
*



<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh:</b>


-Sử dụng những kiến thức đã học để giải các bài toán trên máy tính
- Hình dung được những bước để giải bài tốn trên máy tính


- Rèn cho học sinh có tính logic và sáng tạo, Biết khái quát hoá vấn đề
- Xây dựng lịng ham thích của học sinh với mơn học này


II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, vở bài tập


B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
<b> </b>

II. B i m i

à



5


Cách giải một bài tốn trên máy tính
được thực hiện theo các bước sau
- Xác định bài toán


- Lựa chọn và xây dựng thuật tốn
- Viết chương trình



- Hiệu chỉnh
- Viết tài liệu


? Một bài tốn được xác định khi nào?
Ví dụ: Bài tốn tính tổng 2 số a và b
Input: a, b


Output: S


? Một bài tốn có mấy thuật tốn?
? Một thuật toán đặc trưng cho mấy bài


<b>1. Xác định bài toán</b>


- Xác định bài toán là làm rõ 2 thành
phần Input và Output


<b>2. Xây dựng và lựa chọn thuật tốn</b>
<i><b>a. lựa chọn thuật tốn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

15


10


tốn


? Vì sao lại phải lựa chọn thuật toán?
? Thế nào được gọi là thuật tốn tốt?



? Có mấy cách diễn tả thuật tốn?


Viết chương trình được thực hiện qua
các ngơn ngữ lập trình


Vd: Viết chương trình tính tổng 2 số
ngun a và b


Program tinhtong;
Var a, b, s: integer;
Begin


Writeln(‘nhap a, b’); readln(a,b);
S:=0;


S:= a + b;


Writeln(‘tong 2 so la:’,S’);
Readln;


End.


Đây là chương trình tính tổng 2 số


để giải 1 bài toán, cần chọn 1 thuật toán
tốt


- Việc xây dựng và lựa chọn thuật toán
để giải 1 bài toán cụ thể căn cứ vào lượng
tài nguyên mà thuật tốn địi hỏi, và


lượng tài ngun thực tế cho phép
<i><b>b. Diễn tả thuật tốn</b></i>


- Có 2 cách diễn tả thuật toán, liệt kê và
sơ đồ khối


<b>3. Viết chương trình</b>


Việc viết chương trình là 1 tổng hợp hữu
cơ giữa việc lựa chọn cấu trúc dữ liệu và
ngôn ngữ lập trình để diễn đạt đúng thuật
tốn


- Viết chương trình của ngơn ngữ nào ta
cần tn theo đúng quy định của ngơn
ngữ đó


<b>4. Hiệu chỉnh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

5


ngun viết bằng ngơn ngữ lập trình
Pascal


Dựa vào chương trình viết trên, triển
khai nhập vào bộ Input để kiểm tra.


? Trong trường hợp nào thì sử dụng nt
viết tài liệu?



cần phải thử chương trình bằng cách thực
hiện nó với một số bộ Input nàu gọi là
các Test. Nếu có sai sót ta phải sửa
chương trình rồi thử lại. Quá trình này
được gọi là hiệu chỉnh.


<b>5. Viết tài liệu.</b>


Cần thiết phải mô tả chi tiết tồn bộ bài
tốn, thuật tốn, chương trình, kết quả
thử nghiệm và hướng dẫn sử dụng. Tài
liệu này rất có ích cho người sử dụng
chương trình và cho việc đề xuất những
khả năng hoàn thiện thêm.


<b> C. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI.</b> 5p


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng: /10</b></i>


<b>CHƯƠNG I</b><i>:</i><b> </b><i> </i>


CÁC KHÁI NIỆM CƠ SỞ CỦA TIN HỌC


Tiết13 &9. QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHẦN MỀM
<b> PHẦN MỀM MÁY TÍNH.</b>


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: </b>



- Giúp học sinh hình dung được một cách tổng thể hệ thống các chương trình được
cài đặt trên máy tính.


- Học sinh thấy rõ hơn muốn sử dụng máy tính, ngồi việc hiểu biết sơ lược về cấu
trúc máy tính, cịn cần hiểu biết về phần mềm ở mức độ có thể khởi động máy tính
và làm một số việc.


- Giới thiệu chung về ứngdụng của các phần mềm máy tính.
- Giáo dục tư tưởng yên tâm học tập và ham thích môn học này.
II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, kiến thức đã học.


B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ 7p'


<b>Hỏi: Các bước để giải một bài toán trên máy tính, lấy ví dụ.</b>


<b>TL: Có 5 bước: Xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn thuật toán, viết chương </b>
trình, hiệu chỉnh, viết tài liệu


<b> </b>

II. B i m i

à



Sản phẩm chính thu được sau khi thực
hiện các bước giải bài toán trên, được
sử dụng với nhiều bộ dữ liệu khác nhau,
một chương trình như vậy có thể coi là



một phần mềm máy tính. <b>1. Phần mềm hệ thống.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

15


20


? Tại sao nó lại có tên là “Phần mềm”?
? Nếu nói là phần mềm hệ thống thì khi
thiếu nó máy sẽ rơi vào tình trạng nào?
VD: Hệ điều hành, đó là phần mềm
quan trọng nhất, Windows, Unit,
Linux...


?Thế nào được coi là hoạt động nghiệp
vụ?


?Những kỹ sư, những người lập trình ,
những nhân viên văn phòng, hay các
nhà khoa học thực hiện cơng việc gì?


VD: Phần mềm office là phần mềm
soạn thảo văn bản, phần mềm BKV là
phần mềm diệt virut; photo shop, Auto
Cad,...


? Em biết trên thị trường hiện nay có
những phần mềm nào như thế?


VD: Jet Audio, Mpeg là các phần mềm


nghe nhạc...


Thực ra sự phân loại nói trên chỉ mang
tính tương đối


máy để cung cấp các dịch vụ theo yêu câù
của các chương trình khác trong mọi thời
điểm của cả quá trình hoạt động của máy,
các chương trình như vậy trở thành môi
trường làm việc cho các phần mềm khác
được gọi là phần mềm hệ thống.


<b>2. Phần mềm ứng dụng.</b>


- Là các phần mềm máy tính được viết để
giúp giải quyết các công việc hàng ngày
hay những hoạt động nghiệp vụ, các phần
mềm đó được gọi là phần mềm ứng dụng.


- Các phần mềm này được viết rất hoàn
chỉnh. Người sử dụng chỉ cần mua về cài
lên máy mình, thiết lập các chế độ làm
việc phù hợp là có thể sử dụng được,
những phần mềm như vậy được gọi là
phần mềm đóng gói.


- Phần mềm phát triển là các phần mềm
cơng cụ được dùng với mục đích phát
triển phần mềm.



- Phần mềm luôn giúp cho ta khi làm việc
với máy tính nhằm nâng cao hiệu quả
cơng việc gọi là phần mềm máy tính tiện
ích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng: /10</b></i>


<b>CHƯƠNG I</b><i>:</i><b> </b><i> </i>


CÁC KHÁI NIỆM CƠ SỞ CỦA TIN HỌC


<b> Tiết </b><i>14</i><b> &10. ỨNG DỤNG CHỦ YẾU CỦA MÁY TÍNH</b>
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Nắm bắt được cách dùng máy tính làm các việc cần làm.


- Thấy được tin học có ảnh hưởng rất lớn đối với sự phát triển mọi mặt của xã hội.
- Qua việc sử dụng các thành tựu của tin học xã hội có nhiều nhận thức mới về
cách tổ chức tiến hành hoạt động.


- Học sinh cần nhận thức được sự cần thiết phải tôn trọng các quy định của pháp
luật khi sử dụng các tài nguyên thông tin chung, đồng thời cần học tập khơng
ngừng để có thể thích ứng được với nhịp điệu phát triển của xã hội hiện đại.
II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.


- Trò: Vở ghi, kiến thức đã học.


B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ 5p'


<b>Hỏi: -Thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng?</b>


<b>TL: - Là chương trình phải thường trực trong máy để cung cấp các dịch vụ theo </b>
yêu cầu của các chương trình khác trong mọi thời điểm của cả quá trình hoạt động
của máy, các chương trình như vậy trở thành môi trường làm việc cho các phần
mềm khác được gọi là phần mềm hệ thống.


- Là các phần mềm máy tính được viết để giúp giải quyết các công việc hàng ngày
hay những hoạt động nghiệp vụ, các phần mềm đó được gọi là phần mềm ứng
dụng.


<b> </b>

II. B i m i

à



VD: các bản vẽ kỹ thuật, nhà thiết kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

7


8


5


khơng những có thể tính được mọi
phương án mà còn thể hiện được các
phương án một cách trực quan trên màn


hình nhờ vậy có thể sửa các phương án
thiết kế.


Với việc sử dụng các mơ hình sản
phẩm, q trình thiết kế trở nên rẻ hơn
và hồn thiện hơn.


? Có những phần mềm nào được ứng
dụng vào lĩnh vực này?


Bất kỳ hoạt động có tổ chức nào của
con người đều cần được quản lý. Các
hoạt động quản lý rất đa dạng nhưng
đều có điểm chung là phải xử lý một
khối lượng thông tin lưu trữ lớn nhưng
các phép xử lý nói chung là đơn giản.
VD: Foxpro, Access, Excel...


? Các phần mềm được ứng dụng trong
các hoạt động này là gì?


? Chúng có đặc điểm gì chung ?


Con người không thể đưa các vệ tinh
nhân tạo hay bay lên vũ trụ nếu khơng
có sự trợ giúp của các hệ thống máy
tính có thể giúp con người tính đến mọi


- Các bài tốn phát sinh từ các lĩnh vực
khoa học, kỹ thuật, xử lý các số liệu thực


nghiệp, thường dẫn đến những khối lượng
rất lớn các tính tốn số.


<b>2. Giải các bài tốn quản lý.</b>


- Một quy trình ứng dụng Tin học để quản
lý thường gồm các bước sau:


+ Tổ chức lưu trữ các hồ sơ, chứng từ trên
máy bao gồm cả việc sắp xếp một cách
hợp lý để tiện dùng.


+ Xây dựng các chương trình tiện dùng
làm các việc như cập nhật (bổ sung, sửa
chữa...) h/s.


+ Khai thác theo các yêu cầu khác nhau.
<b>3. Tự động hoá điều khiển.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

5


5


yếu tố, tình huống liên quan đến một
cơng việc nào đó mà con người cần
quyết định.


? Máy tính có thể quyết định thay con
người được không?



- Tuy nhiên máy không thể quyết định
thay con người, vì vậy nó chỉ là cơng
cụ trợ giúp.


? Hiện nay người ta kết hợp sử dụng
máy tính và điện thoại như thế nào?


Điều này thể hiện rõ nét khi kết nối
Internet


? Người ta sử dụng Internet để làm gì?


?Theo em hiểu "Trí tuệ nhân tạo" là
gì?


Tiêu biểu là ngành cơng nghệ chế tạo
người máy,


phát minh ra bộ chữ nổi, máy trợ thính,


<b>4. Truyền thông.</b>


- Cùng với sự phát triển của kỹ thuật
truyền thơng. Tin học góp phần khơng
nhỏ vào việc đổi mới bộ mặt lĩnh vực
KH- CN nhất là những dịch vụ của nó.


- Xu hướng tất yếu đạng diễn ra là sự liên
kiết hữu cơ giữa mạng truyền thơng và
mạng máy tính



- những hệ thống thơng tin tự động hoá
làm cho con người dễ dàng truy nhập kho
tài nguyên tri thức của nhân loại


<b>5. Trí tuệ nhân tạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

5


tim nhân tạo….đã được ứng dụng rất
nhiều và đem lại thành quả rất to lớn


? Tin học được ứng dụng như Thế nào
trong giáo dục?


? Có những hoạt động học nào dang
phổ biến trên toàn cầu?


Hỗ trợ học tập qua Internet


? Em biết những chương trình trị chơi
gì trên mạng?


- Các thành tựu đạt được dù khiêm tốn
nhưng đã gây những ấn tượng rất mạnh
<b>6. Giáo dục và gải trí</b>


- Áp dụng những thành tựu của Tin học ta
có thể thiết kế được nhiều thiết bị hỗ trợ
cho việc học tập



-Về giải trí hỗ trợ chơi Game, nghe
nhạc….


<b> C. CỦNG CỐ</b> 5p'


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng: /1</b></i>
<b>CHƯƠNG I</b><i>:</i><b> </b><i> </i>


CÁC KHÁI NIỆM CƠ SỞ CỦA TIN HỌC


<b> Tiết15 </b> <b> &. ÔN TẬP </b>
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Củng cố lại những kiến thức đã học


- Khái qt hố kiến thức cảu tồn chương, làm thành tạo các bài tập của chương
- Có thái độ nghiêm túc đối với môn học này, đánh giá tinh thần học tập của HS
II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, kiến thức đã học.


B. NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra trong giờ dạy


<b> </b>

II. B i m i

à



? Nêu sự khác biệt giữa các khái
niệm .


Kiểm tra kiến thức học sinh.


Bộ xử lý trung tâm


? Sự khác biệt giữa ROM và RAM.


<b>I. Lý thuyết.</b>


<i><b>Bài 1: Khái niệm về tin học</b></i>
- Thông tin.


- Dữ liệu.


- Xử lý thông tin.
- Tin học và máy tính.


<i><b>Bài 2: Cấu tạo và hoạt động cuat máy tính.</b></i>
- Các thành phần cơ bản, chức năng, hoạt
động.


+ Thiết bị vào, Bộ xử lý trung tâm, Bộ nhớ,
Thiết bị ra.


<i><b>Bài 3</b><b> :</b><b> Khái niệm ngơn ngữ lập trình.</b></i>
- Hợp ngữ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Phân biệt các khái niệm về hợp
ngữ, ngôn ngữ máy, chương trình
dịch, ngơn ngữ lập trình bậc cao, và
hệ điều hành?


? Thế nào là phần mềm hệ thống và
phần mềm ứng dụng?


? Nêu cách chuyển đổi từ hệ này
sang hệ khác, và ngược lại ?


Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập
hướng dẫn, nhắc lại cách chuyển
đổi từ hệ này sang hệ khác.


- Chương trình dịch.


- Ngơn ngữ lập trình bậc cao.
- Hệ điều hành.


<i><b>Bài 4: Phần mềm máy tính.</b></i>
- Phần mềm hệ thống.
VD.


- Phần mềm ứng dụng.
VD.


<b>II. Bài tập.</b>



1. Đổi các số sau ra hệ thập phân rồi từ hệ
thập phân đổi sang các hệ còn lại.


a. 110011 ; 10101 ; 10000


b. 256 (8) ; 1023(8) ; 127(8)
c. 400(16) ; FFFF(16) ; 1995(16)


2. Viết số và biểu diễn thuật toán cho bài tốn
sau:


a. Giải phương trình bậc 1: ax + b + 0.
b. Tính tổng 2 số thực.


c. Giải phương trình bậc 2: Ax2<sub> + Bx + C = </sub>
0.


<b> C. CỦNG CỐ.</b>


Ôn lại lý thuyết và bài tập để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng: /10</b></i>


<i><b>Tiết 16</b></i> <i><b>KIỂM TRA 1 TIẾT </b></i>



<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b>I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Kiểm tra thái độ học sinh đối với môn học Đánh giá chất lượng,
II. Chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Ngày soạn: <i><b>Ngày giảng: 2 /10</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<b> Tiết</b><i>1</i>7 <b> &1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH</b>
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Cho học sinh hiểu khái niệm hệ thống, phân biệt được 2 thành phần của hệ
thống: Phần cứng và phần mềm.


- Thấy được hiệu quả thực sự của máy tính chỉ có thể có được khi nó được trang bị
thêm các chương trình hỗ trợ.


- Giới thiệu các kỹ năng làm việc với hệ thống.
- Chưa đòi hỏi phải biết các thao tac cụ thể.
II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK.
- Trò: Vở ghi.


B. NỘI DUNG
<b> I. Kiểm tra bài cũ:</b>



Không kiểm tra
<b> </b>

II. B i m i.

à



10


? Thế nào là hệ điều hành?
? Tại sao lại được gọi là hệ điều
hành?


Hệ điều hành đóng vai trị cầu nối
giữa thiết bị với người sử dụng và
thiết bị với các chương trình thực
hiện trên máy. Hệ điều hành cùng


<b>I. Khái niệm hệ điều hành (Operatinh </b>
<b>System)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

32


với các thiết bị kỹ thuật tạo thành 1
"hệ thống".


Nói 1 cách khác hệ điều hành điều
hành tồn bộ các hoạt động của máy
tính.


VD: Cài windows và cài win XP
? Ở góc độ người sử dụng ta thấy hệ
điều hành được đánh giá bởi thông
số nào?



? Vậy chức năng và thành phần của
hệ điều hành gồm những gì?


Nó tạo ra mơi trường làm việc cho
các phần mềm khác.


- Khai thác các thiết bị ngoại vi hệ
điều hành làm những công việc gì?


Ta nói nó cho phép khai thác các
thiết bị ngoại vi, vậy nó khai thác
như thế nào?


? Một máy có thể cài vài hệ điều
hành được ko?


- Máy tính khơng bị gắn cứng với 1 hệ điều
hành cụ thể có nhiều hệ điều hành đang tồn
tại. Có thể cài 1 hoặc vài hệ điều hành trên
một máy tính cụ thể.


<b>II.Chức năng và các thành phần của hệ </b>
<b>điều hành.</b>


-Hệ điều hành có các chức năng:


+ Tổ chức đối thoại giữa người sử dụng và
hệ thống.



+ Cung cấp bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi,…
cho các chương trình cần thực hiện và tổ
chức thực hiện các chương trình đó.
+ Tổ chức lưu trữ thơng tin trên bộ nhớ
ngồi, cung cấp các phương tiện để tìm kiếm
và truy nhập thơng tin được lưu trữ.


+ Hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị
ngoại vi (chuột, bàn phím , màn hình, đĩa
compact,…) để có thể khai thác chúng một
cách thuận tiện và hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Trước khi máy khởi động máy sẽ
tìm đến chương trình hệ điều hành
tại nơi thường trú sau đó khơi động
tiếp, và sau khi kết thúc thì nó thu
các chương trình về sau đó mới tắt
máy


? Vậy chương trình nạp khi khởi
động và chương trình thu về khi tắt
máy chương trình nào quan trọng?


Ví dụ như một Ban quản lý dự án
cầu đường….


? Vậy nguyên tắc làm việc của một
thiết bị như bàn phím được mơ tả
như thế nào? và có sự can thiệp của
hệ điều hành hay không?



khuôn dạng đĩa, làm đĩa hệ thống, dọn dẹp
đĩa từ, đăng kí Internet, vào mạng, trao đổi
thư điện tử,…).


- Hệ điều hành có các thành phần chủ yếu
sau:


+ Các chương trình nạp khi khởi động và thu
dọn hệ thống trước khi tắt máy hay nạp lại,
trong đó quan trọng hơn cả là chương trình
nạp hệ thống.


+ Chương trình đảm bảo đối thoại giữa người
và hệ thống. Việc đối thoại có thể thực hiện
bằng một trong hai cách: thơng qua hệ thống
câu lệnh hoặc thông qua hệ thống bảng chọn
+ Các chương trình quản lý tài nguyên với
nhiệm vụ phân phối tài nguyên khi chương
trình yêu cầu và thu hồi tài nguyên khi
chương trình kết thúc. Các chương trình này
được gọi là chương trình giám sát


(Supervisor).


+ Các chương trình phục vụ tổ chức thơng tin
trên bộ nhớ ngồi, tìm kiếm và cung cấp
thơng tin cho các chương trình khác xử lý.
Các chương trình này được gọi chung là hệ
thống quản lý tệp (File).



+ Các chương trình điều khiển và các chương
trình tiện ích hệ thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Khái niệm HĐH, chức năng và thành phần của chúng


Ngày soạn: / <i><b>Ngày giảng: 2 /1</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<b> Tiết</b><i>1</i>8 <b> &2. CÁCH QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG MS - </b>
<b>DOS</b>


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Hiểu cách quản lý thông tin trên Ms - Dos gồm có đĩa từ, tệp, thư mục


- Thấy được hiệu quả thực sự của máy tính chỉ có thể có được khi nó được trang bị
thêm các chương trình quản lý thơng tin


- Giới thiệu kỹ năng làm việc với hệ thống, đặc biệt là với hệ điều hành MS - DOS
- Chưa đòi hỏi phải biết các thao tac cụ thể.


II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK.
- Trò: Vở ghi.



B. NỘI DUNG


<b> I. Kiểm tra bài cũ:</b> 7'


<b>Hỏi:-Nêu khái niệm hệ điều hành. Có mấy loại hệ điều hành? </b>


<b>TL:- Là tập hợp có tổ chức các chương trình thành một hệ thống với nhiệm </b>
vụ đảm bảo quan hệ giữa người sử dụng với máy tính cung cấp các phương
tiện và dịch vụ để người sử dụng dễ dàng thực hiện chương trình, quản lý
chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận
tiện và tối ưu.


<b> </b>

II. B i m i.

à



Ở các tiết trước chúng ta đã học cách lưu
thông tin trên đĩa từ. Vậy đĩa từ gồm những
loại nào?


<b>I. Đĩa từ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

7


10


? Cách định vị thông tin trên dĩa cứng và đĩa
mềm là thế nào?


? So với đĩa mềm thì đĩa cứng có những ưu
việt gì?



? Nếu tơi đưa cho bạn 1 chiếc đĩa mềm bạn
sẽ làm gì để khai thác thơng tin trên nó?


? Chúng ta gặp những khái niệm “Tệp” nào
trong đời sống?


Các chương trình, các văn bản, dữ liệu… đều
được lưu giữ dưới dạng tệp


Mọi tệp đều phải được đặt tên


Gồm các chữ cái từ A -> Z các chữ số thập
phân từ 0->9 và một số ký hiệu khác như @,
$,& …


Vd CONFIG.SYS


Phần chính->|<- Phần đặc trưng
BAI1. DOC, autoexec.bat….


Đuôi Mpg, Dat là đuôi chạy CT nhạc, JPG


- Đĩa cứng có dung lượng từ vài chục
đến vài trăm MB, có tốc độ đọc ghi
cao


- Để truy nhập vào thông tin trên đĩa,
đĩa từ phải được đặt trong các ổ đĩa
<b>II. Tệp(File) và đặt tên tệp</b>



- Tệp là đơn vị thông tin mà hệ điều
hành quản lý trên đĩa từ, Tệp còn
được gọi là hồ sơ hay tệp tin.
- Tên tệp có 2 phần


+ Phần chính bao giờ cũng phải có.
Nó là một dãy khơng q 8 ký tự


+ Phần đặc trưng là không bắt buộc
nhưng độ dài không quá 3 ký tự


Một số đặc trưng được dùng với ý
nghĩa riêng:


+ Đuôi COM và EXE dành cho các
tệp chương trình ở ngơn ngữ máy
+ Đuôi BAT dành cho các tệp chứa
các câu lệnh của hệ điều hành
+ Đuôi PAS dành cho các tệp là
chương trình nguồn trên ngơn ngữ
Pascal


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

18


và BMP, … là đi ảnh….


Trên một đĩa có thể ghi hàng trăm hoặc hàng
nghìn tệp để quản lý các tệp được dễ dàng thì
MS - DOS tổ chức lưu trữ thông tin trên đĩa


theo thư mục


? Vậy cách tổ chức thơng tin trong thư mục
có liên quan gì đến "Cây"?


Ví dụ tơi có một cây thư mục


Sử dụng sơ đồ trực quan


? Em thấy cấu trúc cây của chúng giống gì?
? Tơi muốn đến thư mục BT1. pas thì tơi
phải đi theo hướng nào?


? ở ví dụ trên thì đâu là thư mục hiện hành và
ổ đĩa hiện hành.


?Em hãy lấy một ví dụ về đường dẫn tương
đối và tuyệt đối đến tệp BT3.pas?


quản trị cơ sở dữ liệu


<b>III. Thư mục và cấu trúc cây của </b>
<b>thư mục</b>


MS DOS tổ chức lưu trữ thông tin
trên đĩa theo thư mục(directory) theo
cách như sau:


- Một đĩa bao giờ cũng có 1 thư mục
được tạo tự động gọi là thư mục gốc,


thư mục gốc khơng có tên


- Trong mỗi thư mục USE có quyền
tạo ra các thư mục khác gọi là thư
mục con. Thư mục chứa thư mục con
gọi là thư mục mẹ của thư mục con
đó


D:\ Pascal\baitap\ bt2.pas


Ta gọi đường đi trên là đường dẫn.
- Đường dẫn tính từ thư mục chủ
được gọi là đường dẫn tương đối
- Đường dẫn tính từ thư mục gốc
được gọi là đường dẫn tuyệt đối
Tại thời điểm nhất định ổ đĩa được
chỉ định để MS DOS làm việc gọi là
ổ đĩa hiện hành, và thư mục được
xác định là thư mục hiện hành
<b> </b>


<b> C. CỦNG CỐ </b> 3'


- Tệp và thư mục, cấu trúc cây của thư mục


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng: /</b></i>
<b>CHƯƠNG I : </b>


CÁC KHÁI NIỆM CƠ SỞ CỦA TIN HỌC
Tiết 19 &. BÀI TẬP


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Học sinh nắm được:</b>


- Củng cố lại kiến thức về cách quản lý thông tin của MS DOS.


- Phân biệt được ổ đĩa hiện hành, thư mục hiện hành, đường dẫn tuyệt đối, đường
dẫn tương đối


- Xác lập phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát
- Xây dựng, hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học
II. Chuẩn bị.


- Thầy: SGK, Giáo án, sách tham khảo.
- Trò: Vở ghi, vở bài tập


B. NỘI DUNG
I. Kiểm tra bài cũ


Kiểm tra trong khi học bài mới
<b> II. Bài mới.</b>


10


Gọi học sinh lên bảng


? Tên tệp được đặt theo
quy tắc nào?



<b>Bài1:</b>


Hãy cho biết các tên sau đây tên nào là tên của tệp?
CONFIG.SYS, C1. TXT, BT1A.PAS,


AUTOEXEC.BAT, TEP 1.EXE,


CONGVANDEN.DOC, VANBAN.141A.COM
Vì sao lại là tên tệp và vì sao khơng là tên tệp?


<b>Bài 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

32


? Thế nào là đường dẫn
tuyệt đối, đường dẫn
tương đối?


? ổ đĩa hiện hành là gì?
Học sinh lên bảng vẽ sơ
đồ


? Hãy cho biết đâu là ổ đĩa
hiện hành, đâu là thư mục
hiện hành?


ổ đĩa chủ là ổ E, trong ổ E có 4 thư mục gồm
Setup, học tập, giải trí, khoa học


- Trong thư mục Setup có các thư mục con như autocad


pascal, foxpro, dưliệu


- Trong học tập có các thư mục con như: đo chỉ số IQ,
cờ các nước, đề trắc nghiệm, học html


- Trong thư mục giải trí có các thư mục con là ảnh,
Nhạc, game


- Trong thư mục ảnh có thư mục con Thiên nhiên,
Động vật, Vẽ, Tranh vẽ


- Trong thư mục Nhạc có thư mục con nhạc tiếng,
nhạc hình.


- Trong thư mục game có các thư mục con như MU, Đế
chế, Đua xe


Em hãy vẽ sơ đồ cấu trúc làm việc của các thư mục và
thể hiện rõ thư mục mẹ và thư mục con.


- Hãy viết đường dẫn từ thư mục gốc đến thư
mục Đề trắc nghiệm,


- Đến thư mục nhạc hình
- Đến thư mục MU


CỦNG CỐ 3’


- Ôn lại các đặt tên tệp,



- Thư mục, cấu trúc cây của thư mục


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ngày soạn: <i><b>Ngày giảng: /11</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<b> Tiết</b><i>20</i><b> </b> <b> &3. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH</b>
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Nắm được các cách giao tiếp với hệ điều hành.


- Biết các thao tác nạp và ra khỏi hệ thống, biết thực hiện một số thao tác cơ bản
xử lý tệp.


- Xác lập phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK.
- Trò: Vở ghi.


B. NỘI DUNG
<b> I. Kiểm tra bài cũ:</b>


Không kiểm tra
<b> </b>

II. B i m i.

à




9


? Muốn nạp hệ thống cần gì?


? Ta có mấy cách để nạp hệ thống?
Trong q trình khi ta bật nguồn từ
lúc bật nguồn đến khi màn hình làm
việc hiện lên q trình đó là q
trình nạp hệ điều hành và kiểm tra
hệ điều hành và máy tính trước khi


<b>1. Nạp hệ điều hành.</b>


Để làm việc với máy tính, hệ điều hành phải
được nạp vào bộ nhớ trong.


Muốn nạp hệ thống cần:


- Có đĩa khởi động, đĩa chứa chương trình
phục vụ cơng việc đó.


- Thực hiện một trong các thao tác sau:


+ Bật nguồn (áp dụng khi trước đó máy đang
ở trạng thái tắt).


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

25


làm việc



Hệ thống báo cho người sử dụng
biết kết quả thực hiện chương trình
hoặc các bước thực hiện, các lỗi gặp
khi thực hiện chương trình hoặc
cơng việc kết thúc bình thường,
hướng dẫn về các thao tác cần họăc
nên thực hiện trong từng trường hợp
cụ thể.


? Có mấy cách để người sử dụng
giao tiếp với hệ thống


VD: Trong hệ điều hành MS DOS
để xem thư mục gốc của đĩa A: có
những tệp nào và đưa ra tên tệp theo
thứ tự bảng chữ cái, người sử dụng
không những phải biết câu lệnh
DIR, các tham số P, ON mà cịn mất
thời gian gõ từ bàn phím câu lệnh:
DIR A :\ /P/ON


Bảng chọn có thể đưa ra dưới dạng
văn bản, dưới dạng các biểu tượng
(icon) đặc trưng cho công việc, hoặc
kết hợp biểu tượng với dịng chú


hoạt động và trên máy có nút này).


+ ấn đồng thời ba phím CTRL - ALT - DEL
(nếu máy đang ở trạng thái hoạt động).


<b>2. Cách làm việc với hệ điều hành.</b>


Hệ điều hành và người sử dụng thường xuyên
phải để giao tiếp trao đổi thông tin trong q
trình làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

thích.


Trong trường hợp này, người sử
dụng không cần biết quy cách các
câu lệnh cụ thể (mặc dầu ln ln
có những câu lệnh tương ứng) và
cũng không cần biết trước là hệ
thống có những khả năng chi tiết cụ
thể nào.


? Trong hai cách theo em cách nào
thuận tiện hơn?


Để chọn Use có thể dùng các phím
mũi tên trên bàn phím đưa ra dấu
hiệu để chọn đến mục được chọn và
gõ ENTER để khẳng định, hoặc
dùng chuột (thường là mũi tên, gọi
là con trỏ chuột) tới mục hoặc biểu
tượng cần thiết và nháy phím trái
khẳng định (một hoặc hai, lần liên
tiếp, tuỳ hệ thống và cách cài đặt
tham số khẳng định).



Các hệ điều hành hiện nay xác lập
hai chế độ ra khỏi hệ thống:


- Cách dùng bảng để chọn, hệ thống sẽ giới
thiệu cho người sử dụng biết nó có thể làm
được những cơng việc gì, hay những tham số
nào có thể được đưa vào và người sử dụng chỉ
cần chọn công việc hoặc tham số thích hợp.


Với bảng chọn người sử dụng dễ dàng thao
tác hơn, nhờ đó dễ hồn thiện kĩ năng khai
thác hệ thống hơn.


<b>3. Ra khỏi hệ thống.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

8


hệ thống sẽ dọn dẹp hệ thống và sau
đó tắt nguồn (ở các máy có thiết bị
tắt nguồn tự động) hoăch đưa ra
thông báo cho người sử dụng có thể
tắt nguồn.


VD: Để ra chơi hay nghe giảng lý
thuyết … Ta chọn chế độ tạm
ngừng, hệ thống sẽ lưu các trạng
thái cần thiết để có thể khơi phục lại
hoạt động của hệ điều hành một
cách mau chóng, sau đó tắt các thiết
bị tốn năng lượng và hoạt động


nhiều thì mau hỏng như màn hình,
đĩa cứng,…


- Tắt máy (Shut down hoặc turn off). Khi kết
thúc phiên làm việc ta chọn chế độ tắt máy,


-Tạm ngừng (Stand by). Khi cần tạm ngừng
làm việc với máy trong một thời gian.


Khi cần làm việc trở lại, ta chỉ cần di chuột
hoặc gõ 1 phím bất kỳ.


<i><b>* Lưu ý:</b></i>


Mỗi hệ điều hành cụ thể đều cung cấp nhiều
dịch vụ khác nhau để khởi động lại hệ điều
hành hoặc ra khoi hệ thống


<b> C. CỦNG CỐ </b> 3’


- Cách nạp hệ điều hànhvào máy để khởi động
- Cách làm việc với hệ điều hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày soạn: <i><b>Ngày giảng: /11</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<b> Tiết</b><i>21</i><b> </b> <b> &. THỰC HÀNH</b>
*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>



<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Làm quen với môi trường làm việc của máy tính
- Nắm được các cách giao tiếp với hệ điều hành.


- Biết các thao tác nạp và ra khỏi hệ thống, biết thực hiện một số thao tác cơ bản
như cách mở máy, cách tắt máy, và cách nạp hệ điều hành vào máy


- Xác lập phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khốt, và chính xác
II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK.
- Trò: Vở ghi.


B. NỘI DUNG


<b> I. Ổn định tổ chức:</b> 5p


II. Bài mới.


35


Sau khi ổ định tổ chức, yêu cầu tất cả
học sinh vào phòng máy


- Công việc đầu tiên cấp nguồn cho CPU
và ấn nút POWER trên cây,


Bật màn hình,



Sau khi khởi động xong ta thấy màn hình
làm việc hiện lên gồm có các mục như


Học sinh chia làm 2 nhóm để thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Line, photoshop, Turbo Pascal, Excel,
Vietkey....


Các chương trình như vậy được gọi là
các phần mềm ứng dụng


? Có những loại phần mềm ứng dụng
nào?


? khi tôi yêu cầu các bạn xác lập chế độ
làm việc soạn thảo thì hệ điều hành của
tơi đã liên kết với chương trình nào để có
thể soạn thảo trên đó?


Hướng dẫn học sinh thực hành


Oo = ô; aw = ă, ee = ê, uw = ư; ow = ơ
S = sắc, f = huyền, R = hỏi, X = ngã,
J = nặng. Aa = â


- Xuống dịng dùng phím Enter


Xố chữ vừa viết dùng phím mũi tên bên
trên phím Enter()



Sửa sai cho học sinh


Hướng dẫn học sinh cách tắt hết các
chương trình trong máy


? Máy chỉ tắt được khi nào ?


? Nếu không sẽ dẫn đến hiện tượng gì?


Xác lập chế độ làm việc của máy ở chế
độ soạn thảo bằng 1 trong 2 cách sau:
- Double click vào biểu tượng W trên
màn hình


- Vào Start chọn Program/ Microsoft
office/ Microsoft Word


Hãy soạn thảo đoạn văn bản sau
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - tự do - hạnh phúc
<b>Đơn xin nghỉ học</b>


Kính gửi:...
Tên em là:...
Em xin phép nghỉ học với lý do


sau: ...
....



Sau khi làm xong ta tắt hết các chương
trình trong máy tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

ặn định trật tự của phịng máy trước khi
ngắt điện


tắt máy


<b> C. KIỂM TRA PHÒNG MÁY VÀ CÁC THIẾT BỊ</b> 5p


Ngày soạn: <i><b>Ngày giảng: /11</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<b> Tiết</b><i>22</i><b> &4. HỆ ĐIỀU HÀNH MS DOS VÀ 1 SỐ LỆNH THÔNG </b>
<b>DỤNG</b>


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Làm quen với một số lệnh cơ bản của máy tính


- Nắm được tên lệnh, loại câu lệnh, cú pháp lệnh và chức năng của lệnh lấy ví dụ .
- Biết các thao tác trên tệp và trên thư mục. Có thể phân biệt được các câu lệnh
- Có khái niệm rõ ràng về hệ điều hành MS DOS


- Xây dựng thái độ nghiêm túc và lòng ham thích với mơn học này
II. Chuẩn bị.



- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK.
- Trò: Vở ghi.


B. NỘI DUNG
<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>


Không kiểm tra
<b> </b>

II. B i m i.

à



Tiết trước chúng ta đã học về các
hệ điều hành, đơn nhiệm 1 người
sử dụng và tiêu biểu là hệ điều
hành MS DOS


Vậy MS DOS là hệ điều hành gì?
? HĐH MS DOS giao tiếp với


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

15


25


người sử dụng qua hệ thống gì?
? Tại sao lại gọi là hệ thống?


Ví dụ trong thực tế


? Vậy đối với lệnh ngoại trú thì
sao ? chúng có gì khác ?



? Bộ nhớ RAM là bộ nhớ gì ?


Ta có một cây thư mục,


( sử dụng sơ đồ trực quan ) giả sử
ổ đĩa hiện hành là ổ đĩa C muốn
chuyển sang làm việc tại ổ đĩa D (ổ
đĩa hiện hành là ổ đĩa D) ta chỉ cần
đánh D: và ấn phím ENTER kết
quả thu được là ổ đĩa hiện hành là ổ
đĩa D


<i><b>Phát huy tính tích cực của học </b></i>
<i><b>sinh</b></i>


? Em hãy định nghĩa lại quá trình
chuyển đổi ổ đĩa chủ ?


-Giao tiếp với người sử dụng qua hệ thống các
câu lệnh


<i><b>* Lệnh nội trú</b></i>


Sau khi nạp DOS, trong bộ nhớ ln có tệp
COMMAND.COM, COMMAN.COM sẽ nhận
biết và thực hiện ngay 1 số lệnh mà không cần
đọc thêm tệp có đi COM hoặc EXE. Những
câu lệnh này được gọi là câu lệnh trong(Lệnh
nội trú)



* Lệnh ngoại trú


Là những câu lệnh chỉ thực hiện được khi có
các tệp lệnh(đi COM hoặc EXE) với phần
chính có tên tương ứng trên đĩa từ. Câu lệnh
ngồi khơng nằm trong bộ nhớ RAM.


II. Một số lệnh thông dụng
<i><b> 1. Lệnh chuyển ổ đĩa chủ</b></i>


- Muốn chuyển ổ đĩa chỉ ta chỉ cần gõ từ bàn
phím tên ổ đĩa chủ mới, dấu (:) và ấn phím
ENTER


Ví dụ D : khi đó trên màn hình xuất
hiện dấu nhắc mới D:\>


- Là câu lệnh nội trú


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ví dụ muốn xem danh sách các tệp
trong thư mục NHẠC trên cây thư
mục ta làm như sau:


DIR D:\ nhac


? Em hãy viết câu lệnh để xem thư
mục ẢNH ?


*Lưu ý: các thành phần trong dấu


<i><b>[ ] là những thành phần tuỳ chọn</b></i>


Ví dụ xố thư mục nhạc hinh trong
thư mục nhac ở ổ D


RD D:\ Nhac\ nhac hinh


? Tương tự em hãy xoá thư mục
AnhDong trong thư mục ảnh ở ổ
D?


Gọi học sinh chữa bài tập


- Loại câu lệnh: Lệnh nội trú


- Dạng câu lệnh: DIR [đường dẫn][\tên tệp][/p]
- Chức năng: Xem danh sách các tệp của thư
mục


<b> 3. Lệnh xoá thư mục (Remove Directory)</b>
- Tên lệnh: RD


-Loại câu lệnh: Lệnh Nội trú


- Dạng câu lệnh: RD[ đường dẫn][\tm cần xoá]
- Chức năng: Xoá các thư mục rỗng


<i><b>* Luyện tập </b></i>


? Dựa trên cây thư mục trên em hãy thực hiện


công việc sau:


Xem ổ đĩa C, xem ổ đĩa D và xem các thư mục
trong ổ D. Nếu thư mục nào rỗng thì xố đi.
Sau đó xem lại các ổ đĩa, (Lưu ý chỉ xoá các
<i><b>thư mục rỗng ở ổ D)</b></i>


<b>C. </b>

<b>CỦNG CỐ VÀ LÀM BÀI TẬP</b> 5p’
- Khái niệm hệ điều hành.


- Lệnh nội trú, ngoại trú. Và một số lệnh cơ bản
<i><b>Bài tập về nhà.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngày soạn: <i><b>Ngày giảng: /</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<b> Tiết</b><i>23</i><b> &4. HỆ ĐIỀU HÀNH MS DOS VÀ 1 SỐ LỆNH THÔNG </b>
<b>DỤNG</b>


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Làm quen với một số lệnh cơ bản của máy tính


- Nắm được tên lệnh, loại câu lệnh, cú pháp lệnh và chức năng của lệnh lấy ví dụ .
- Biết các thao tác trên tệp và trên thư mục. Có thể phân biệt được các câu lệnh
- Xây dựng thái độ nghiêm túc và lịng ham thích với mơn học này



II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK.
- Trò: Vở ghi.


B. NỘI DUNG
<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>


- Xoá thư mục Tho trong ổ D
II. Bài mới.


? Make trong tiếng anh có nghĩa là gì?
VD


Tạo thư mục con anhnguoi trong thư
mục ảnh ở ổ D


MD D:\Anh\anhnguoi


? Em hãy tạo thư mục Trochơi trong ổ


<i><b>4. Lệnh tạo thư mục(Make Directory)</b></i>
- Tên lệnh: MD


- Loại câu lệnh: Là lệnh nội trú


- Cú pháp: MD [Đường dẫn][\tên TM cần
tạo]



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

E trong thư mục trochơi tạo các thư
mục như Cờtướng, cờvua


? Change trong tiếng anh nghĩa là gì?
? Cụm từ Change Directory có ý nghĩa
gì?


VD


Chuyển từ thư mục Anh Sang thư mục
Trochơi


CD D:\ anh\ trochơi


Tương tự chuyển đổi 3 thư mục trong
cây thư mục chúng ta đã tạo ở tiết
trước


Gọi học sinh lên bảng


Ví dụ:


Xố thư mục Baitap3. Pas trong thư
mục Học


D:\> DEL\ ung dung\ Hoc\baitap3.pas
? Em hãy lấy 1 ví dụ cụ thể?


VD: Đổi tên File Bai1.txt thành
bai3.txt



D:\> Hoc\ Bai1.txt bai3.txt


<i><b>5. Lệnh chuyển đổi thư mục hiện hành </b></i>
<i><b>(Change Directory)</b></i>


- Tên lệnh: CD


- Loại câu lệnh: Là lệnh nội trú


- Dạng câu lệnh: CD [Đường dẫn][\ Tên
TM cần chuyển đổi]


- ý nghĩa: Chuyển đổi thư mục hiện hành
<i><b>6. Lệnh Xố màn hình (Clear Screen)</b></i>
- Tên câu lệnh: CLS


- Loại câu lệnh: Câu lệnh trong
- Dạng câu lệnh: CLS


- Chức năng: Xố màn hình và đưa con
chạy về dịng đầu tiên của màn hình
<i><b>7.Câu lệnh xố tệp (DELETE)</b></i>
- Tên câu lệnh: DEL


- Loại câu lệnh: câu lệnh trong


- Dạng câu lệnh: DEL [ổ đĩa][đường dẫn]
[tên file]



<i><b>8. Lệnh đổi tên File (Rename)</b></i>
- Tên câu lệnh: REN


- Loại câu lệnh: Lệnh nội trú


- Dạng câu lệnh: REN [ổ đĩa][đường dẫn]
[Tên file mới]


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Tên lệnh: COPY CON
- Loại câu lệnh: Lệnh nội trú


- Dạng câu lệnh: Copy con [ổ đĩa][đường
dẫn] \tên file


- ý nghĩa: tạo 1 file mới.


<b> C. CỦNG CỐ VÀ LÀM BÀI TẬP</b> 3p


- Nắm được các cú pháp, tên câu lệnh và cách sử dụng. Làm bài tập tiết trước
- Sử dụng các lệnh đã học cùng với cây thư mục đã dựng để thực hiện 1 số yêu cầu


Ngày soạn: <i><b>Ngày giảng: /</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<i><b>Tiết</b>24</i><b> </b> <b> &. BÀI TẬP</b>
*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:



- Củng cố lại về cú pháp và nội dung các lệnh đã học


- Xây dựng một cây thư mục và thao tác được trên cây thư mục đó


- Biết các thao tác trên tệp và trên thư mục. Có thể phân biệt được các câu lệnh
- Xây dựng thái độ nghiêm túc và lịng ham thích với mơn học này


II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK.
- Trò: Vở ghi.


B. NỘI DUNG
<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra xen trong giờ học
II. Bài mới.


? Nêu cú pháp lệnh tạo thư mục?
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
? Thế nào là thư mục chủ? Thư mục


Tạo cây thư mục sau: ở ổ D


Anh


Cai

đă

t



Ư

ngdung




Nh

c


H

c



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

hiện hành?


? Dựa trên các thư mục hiện hành để
thực hiện các công việc sau:


? Cú pháp của các lệnh?


? Các lệnh về thư mục có đặc điểm gì
chung?


? Lệnh tạo tệp khác với lệnh Copy như
thế nào?


? Lệnh đổi tên tệp là lệnh gì? Cú pháp?
? Lệnh xoá tệp? cú pháp?


Giúp học sinh hệ thống lại các lệnh đã
học, có thể phân biệt được cú pháp
cũng như cách sử dụng các lệnh.


-Tạo thư mục Anh dong trong thư mục Anh
- Tạo thư mục NhacTieng trong TM Nhac
- Xoá thư mục Nhạc tiếng vừa tạo


Copy Tệp Baitap1. Pas ở ổ C Sang thư mục
Học



- Xoá tệp tin vừa copy sang
- Xem lại ổ D.


- Tạo một file mang tên Lớp10C.doc
- Đổi tên tệp thành tên BTTin.doc
- Xoá tệp BTTin.doc


- Xoá màn hình và xem lại ổ D
Chuyển sang ổ C


- Xem các thư mục ở ổ C
- Xoá thư mục Web ở ổ D


- Tạo thư mục mang tên mình và copy tệp
baitap1.txt vào đó


<b> C. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:</b> 5p


Kiến thức cơ bản:


- Cần nắm được tên lệnh, cú pháp lệnh, chức năng, và ý nghĩa của lệnh.
- Lấy được ví dụ minh họa đối với từng lệnh


Bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày soạn: <i><b>Ngày giảng: /</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<i><b>Tiết25+26 </b></i> <b> &. THỰC HÀNH</b>


*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Qua tiết thực hành nhằm giúp các em làm quen với máy tính, để từ đó các em có
thể thành thạo làm bài tập trên máy tính.


- Giúp học sinh có phong cách và suy nghĩ làm việc trong thời đại công nghệ
thơng tin, có những kỹ năng, kỹ xảo trong việc thực hành với máy tính.
- Có thái độ nghiêm túc, và có định hướng đối với mơn học


II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK.
- Trò: Vở ghi.


B. NỘI DUNG
<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra xen trong giờ học
II. Bài mới.


Giáo viên kiểm tra trang thiết bị và đồ
dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

? Tạo cây thư mục như sau:
A:\ DOS



Thong ke
Tu lieu
TL


Van thu
Thu tin


- Thảo 1 văn bản thứ 2 có tên là B2.
TXT trong TM TULIEU


- Chép một tập tin B2. TXT vào TM
Văn thư.


Quản lý phòng máy, hướng dẫn học
sinh thực hành


- Tạo cây thư mục


- Dùng lệnh COPY CON


A:\DOS\TULIEU\B1.TXT để thảo một
văn bản.


- Liệt kê thư mục và xem lại nội dung tập
tin B1.TXT.


BG:


- Tạo cây thư mục
A:\> MD DOS 


A:\ > MD TL



A:\> MD DOS \ Thong ke 
A:\> MD DOS \ Tu lieu 
A:\> MD TL \ Van thu 
A:\> MD TL \ Thu tin


A:\> COPY CON DOS \ TU LIEU \
B1. TXT



A:\> DIR DOS \ TULIEU \ B1. TXT



A:\> COPY CON DOS \ TULIEU \
B2. TXT



A:\> COPY DOS \ TULIEU \ B2. TXT
TL \ Van thu 


<b> C. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngày soạn: <i><b>Ngày giảng: /</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<i><b>Tiết </b>26</i> <b> &. THỰC HÀNH (TIẾP)</b>


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:



- Qua tiết thực hành nhằm giúp các em làm quen với máy tính, để từ đó các em có
thể thành thạo làm bài tập trên máy tính.


- Giúp học sinh có phong cách và suy nghĩ làm việc trong thời đại cơng nghệ
thơng tin, có những kỹ năng, kỹ xảo trong việc thực hành với máy tính.
II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK.
- Trò: Vở ghi.


B. NỘI DUNG
<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra xen trong giờ học
II. Bài mới.


Giáo viên kiểm tra các thiết bị máy
tính.


- Bật máy


- Vào máy tính của MS DOS


Thực hiện thêm các câu lệnh sau:
A:\


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Thực hành các câu lệnh về tệp
- Tạo các cây thư mục đã cho về nhà
? Chúng ta đã học các câu lênh nào về


tệp?


- Tạo tập tin: COPY CON
- Xem tập tin: TYPE
- Xoá tập tin: DEL


- Sao chép tập tin: COPY
- Lệnh đổi tên tệp: REN


? Tạo trong TM Chương tập tin có tên
là chương trình. DOS với nội dung là
chương trình các mơn học. Kiểm tra
lại kết quả


A:\> Copy CON CHUONG \ Chuong
trinh. DOS 


Chương trình các mơn học

Z


A:\> DIR CHUONG 


Xoá TM CHUONG


A:\> DEL CHUONG \ Chuong trinh.
DOS


A:\> RD CHUONG 


Nhận xét tiết thực hành.


HOSO. TXT vơi nội dung là danh sách các


hồ sơ của học viên.


A:\> MD Van ban


A:\> MD Chuong 


A:\> Copy CON Van ban \ HOSO.
TXT 


Danh sách các Hồ sơ của học viên



Z



A:\>_ DIR Van ban 


- Xem nội dung tệp tin HOSO.TXT
A:\> TYPE Van ban 


- Xoá TM van ban


A:\> DEL VANBAN \ HOSO.TXT



A:\> RD VANBAN 


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soạn: Ngày giảng: /
<b> CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<i><b>Tiết </b>27</i> <b> &. KHÁI NIỆM VỀ LỆNH NỘI TRÚ, NGOẠI TRÚ </b>



<i><b> MỘT SỐ LỆNH NGOẠI TRÚ THÔNG </b></i>
<b>DỤNG</b>


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Qua bài giảng giúp học sinh nắm được khái niệm về lệnh nôi trú, ngoại trú. Qua
đó đi tìm hiểu một số lệnh ngoại trú thông dụng.


- Nắm được các kĩ năng căn bản về các câu lệnh từ đó làm các thao tác trên máy
tính.


II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK.
- Trò: Vở ghi.


B. NỘI DUNG
<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra xen trong giờ học
II. Bài mới.


? Chúng ta đã được học những lệnh


nội trú nào? <b>I, Khái niệm lệnh nội trú và lệnh ngoại </b>
<b>trú.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? Các lệnh nội trú được chứa trong tập
tin Command. com


? Câu lệnh ngoài là những câu lệnh
như thế nào?


? Lệnh fomat được dùng cho 2 TH
- Đĩa mới mua về bạn cần định dạng
chúng. Nếu không fomat được đĩa
khơng chứa dữ liệu được.


- Đĩa thường xun có lỗi một số rãnh
và cũng có thể bị hư hại, định dạng để
loại bỏ hư hại này.


? Muốn sao chép toàn bộ nội dung đĩa
mềm nguồn gốc nằm trogn ổ 1 sang
đĩa mềm đích nằm trong ổ 2


- Để gọi 1 lệnh nội trú ra thực hiện bạn gõ
vào tên của lệnh này và 1 tham số cần
thiết.


- Sau khi khởi động hệ điều hành, các lệnh
được nạp vào và nằm luôn trong vùng nhớ
của máy dành riêng cho hệ điều hành.
* Lệnh ngoại trú.


- Được lưu giữ trên đĩa mềm hoặc đĩa
cứng dưới dạng các tập tin.



- Tên lệnh ngoại trú là tên tập tin chứa nó.
Chúng phải được nạp từ đĩa vào bộ nhớ rồi
mới thực hiện được.


<b>II, Một số lệnh ngoại trú thông dụng</b>
<b> 1, Lệnh định dạng đĩa mềm (Fomat)</b>
Cú pháp:


format [ổ đĩa] [/Q] [/V]


- [ổ đĩa]: xác định tên ổ đĩa cần định dạng
- /Q: Thực hiện việc định dạng nhanh.
- /V: Thực hiện việc định dạng không
được


VD: Để định dạng đĩa mềm ta gõ:
A:\> fomat A: /Q 


Sau khi định dạng xong máy hỏi:
fomat another (Y/N)?


Nếu muốn định tiếp trên ổ A: bấm Y cịn
khơng bấm N. Việc định dạng kết thúc.
<b>2, Lệnh sao chép đĩa mềm (Disk copy)</b>
Cú pháp:


Disk COPY [ổ đĩa 1] [ ổ đĩa 2 ]


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Insert Source diskette in drive A: B:


Copy another diskette (Y/N)


? Lệnh này cho phép tạo thay đổi hay
xoá đi tên nhãn của 1 đĩa.


Sau khi Enter máy đưa ra thông báo:
Volum in drive A is TINHOC


Volume label (11 KT, ET
for…)?


?Đây là lệnh ngoại trú do vậy phải có
các tập tin .EXE .COM


?VD


A:\? Deltree /Y A:\> HM 


Xố TM HM và khơng cần hỏi lại


- [ổ đĩa 2]: Xác định ổ đĩa chứa đĩa đích.
VD: Sao chếp đĩa mềm A sang đĩa B
A:\> Disk copy A: B: 


Khi đó trên màn hình sẽ thông báo lời
nhắc cho đĩa và ổ A: B:


<b>3, Lệnh đặt tên cho đĩa (LABEL)</b>
Cú pháp



LABEL [d:] [Tên nhãn]
d: Tên đĩa cần thao tác


Tên nhãn: Tên đặt tuỳ ý có chiều dài
khơng q 11 ký tự.


VD: Khởi tạo 1 nhãn đĩa C:\
C:\> Label C: 


- Để thay đổi nhãn của đĩa A:
C:\> Label C: 


<b>4, Lệnh xem hệ thống cây TM và tập tin</b>
- Lệnh TREE


- Cú pháp


TREE [duve:] [path] [/f]


/F: hiện thêm các tập tin trong 1 thư mục
VD: A: \D Tree 


<b>5, Lệnh xoá cây TM (DELTREE)</b>
Cú pháp


DELTREE [/y] [d: dưong dan 


/y: Bỏ qua việc nhắc nhở bạn có thật sự
muốn xố TM con hay không?



[d:]: Dường dẫn xác định tên của thư mục
bạn muốn xoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Học sinh về xem lại các lệnh ngoại trú và tạo 1 cây thư mục thực hiện bằng các l
Lệnh đó


- Tạo cây thư mục và sử dụng lệnh nội và ngoại trú để thao tác trên cây thư mục
đó


Ngày soạn: Ngày giảng: /


<b> CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<i><b>Tiết </b>28</i> <i> </i> <b> &. THỰC HÀNH</b>


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Thực hành thành thạo các lệnh nội trú, ngoại trú của MS DOS.
- Xây dựng cây thư mục, thao tác trên cây thư mục đó


- Có khả năng thao tác thành thạo trên cây thư mục
II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK.
- Trò: Vở ghi.


B. NỘI DUNG


<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra xen trong giờ học
II. Bài mới.


? Lệnh tạ thư mục là lệnh gì?


? Lệnh xố cây thư mục là lệnh gì? cú
pháp?


Tạo cây thư mục sau: ở ổ D


Anh


Cai

đă

t



Ư

ngdung



Nh

c


H

c



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Lệnh copy tệp có cú pháp như thế
nào?


Hướng dẫn học sinh thực hành


Sửa lỗi cho học sinh


Quản lý phòng máy,


? Nếu muốn tạo một file mới ta làm


như thế nào?


? Đổi tên tệp, cú pháp của lệnh?


Sử dụng các lệnh đã học, để chuyển
đổi,


Giúp học sinh có khả năng tổng hợp
và hệ thống các lệnh đã học. Có khả
năng thao tác trên bất kỳ hệ MS –
DOS của bất kỳ máy nào


-Tạo thư mục Anh dong trong thư mục
Anh


- Tạo thư mục NhacTieng trong TM Nhac
- Xoá thư mục Nhạc tiếng vừa tạo


Copy Tệp Baitap1. Pas ở ổ C Sang thư
mục Học


- Xoá tệp tin vừa copy sang
- Xem lại ổ D.


- Tạo một file mang tên Lớp10C.doc
- Đổi tên tệp thành tên BTTin.doc
- Xoá tệp BTTin.doc


- Xố màn hình và xem lại ổ D
Chuyển sang ổ C



- Xem các thư mục ở ổ C
- Xoá thư mục Web ở ổ D


- Tạo thư mục mang tên mình và copy tệp
baitap1.txt vào đó


<b> C. KIỂM TRA THIẾT BỊ</b> 5p


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Ngày soạn: Ngày giảng: /
<b> CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<i><b>Tiết </b>29</i> <i> </i> <b> &. ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học của học kỳ I, đặc biệt là những phần
trọng tâm.


- Có kỹ năng căn bản để làm bài tập, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm cho bài thi
- Giáo dục thế giới quan hkoa học, có thái độ nghiêm túc và có ý thức đối với mơn
học này


II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK.
- Trò: Vở ghi.



B. NỘI DUNG
<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra xen trong giờ học
II. Bài mới.


? Máy tính gồm mấy thành phần?


<b>I. Cấu tạo và hoạt động của máy tính</b>
1. Các thành phần của máy tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Chức năng của các thành phần?


? Bộ nhớ trong gồm những loại nào?
sự khác biệt giữa chúng?


? Có những hệ đếm nào? cách chuyển
đổi từ hệ này sang hệ khác.? Lấy ví
dụ?


? Nêu khái niệm hệ điều hành?
? Chức năng của hệ điều hành?
? Phân loại hệ điều hành?


? Để đặt tên tệp cần có những quy
định nào?


? Cách nạp hệ diều hành và làm việc
với hệ điều hành?



? Nêu cú pháp và nội dung các lệnh,
mỗi lệnh lấy 1 ví dụ cụ thể.


áp dụng các lệnh vào bài tập


- Bộ nhớ
- Bộ xử lý
2. Bộ nhớ trong
- RAM, ROM


<b>II. Các hệ đếm, phân loại và biểu diễn </b>
<b>dữ liệu</b>


1. Phân loại hệ đếm
2. Cách chuyển đổi
<b>III. Hệ điều hành</b>
1. Khái niệm
2. Chức năng
3. Phân loại


4. Khái niệm tệp, quy định đặt tên tệp
<b>IV. Giao tiếp với hệ điều hành</b>
1. Nạp hệ điều hành


2. Cách giao tiếp với hệ điều hành
3. Thoát khỏi hệ điều hành


<b>V. Hệ điềuh hành MS DOS và 1 số lệnh </b>
thông dụng



1. Xem thư mục
2. Chuyển ổ đĩa chủ
3. Tạo thư mục


4. Chuyển thư mục chủ
5. Xoá thư mục


6. Xố màn hình
7. Tạo tệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? Sử dụng sơ đồ trực quan


<b>VI. Bài tập</b>


Dựa vào cây thư mục đã cho để thực hiện
một số lệnh thơng dụng


Có thể tự tạo ra cây thư mục và thao tác
trên đó


<i><b> </b></i>


<i><b> C. CỦNG CỐ VÀ HỌC BÀI</b></i> <i><b> 3p</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng: /</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<b> Tiết 31 &5. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS </b>



<b> VÀ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH TRONG WINDOWS</b>
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Khai thác được hệ điều hành Windows trên quan điểm của người sử dụng. Nắm
được cách giao tiếp với hệ điều hành.


- Điều kiện cần của các thông số kỹ thuật để máy có thể chạy được Windows cùng
các thành phần cơ bản của hệ điều hành Win.


- Biết các thao tác nạp và ra khỏi hệ thống, biết thực hiện một số thao tác cơ bản.
- Xác lập phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.


II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK, phòng thực hành.
- Trò: Vở ghi, các kiến thức đã học.


B. NỘI DUNG
<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

7


8


17



? Chúng ta đã được làm quen với khái niệm
hệ điều hành, vậy Hệ điều hành là gì? Có
mấy loại hệ điều hành?


? Windows 98 là hệ điều hành loại nào?
? Windows 98 giao tiếp với người sử dụng
thông qua hệ thống câu lệnh hay bảng
chọn?


? Vì là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người
sử dụng nên bộ xử lý của hệ điều hành
Windows đòi hỏi như thế nào?


Giải thích các thơng số kỹ thuật
VD: MHzta có: 1KB = 1000B = 103<sub>B</sub>
8Bit = 1Byte = 1B. 1MB = 106<sub>B</sub>
1GB = 109<sub>B</sub>
Hz là đơn vị đo tần số.


? Vậy 1MHz biểu thị gì?


? RAM là viết tắt của từ gì? và nghĩa là gì?
? Vậy dung lượng của máy phải từ bao
nhiêu B trở lên mới chạy được


Windows98?


? ROM là viết của bộ nhớ gì? lấy một ví dụ
cụ thể về CD ROM?



? Cách khởi động và cách nạp hệ điều
hành?


? Em có so sánh gì giữa hai hệ điều hành
Windows98 và hệ điều hành MS DOS?
Hệ điều hành Windows do hãng Microsoft
sản xuất, bản thân Windows cũng có nhiều
phiên bản nhưng hệ điều hành thông dụng


<b>I.Giới thiệu chung về Windows98.</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Khái niệm.</b></i>


Là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người sử
dụng và giao tiếp với người sử dụng thông
qua hệ thống các bảng chọn.


<i><b>2. Điều kiện để chạy được Win98.</b></i>
- Máy 186 DX, 66 MHz trở lên.


- 1GMB RAM, tuỳ theo cách cài đặt mà
khơng gian đĩa trống địi hỏi từ 120 355
B


-Màn hình VGA trở lên có ổ đĩa CD ROM
hoặc DVD ROM


<b>II.</b> <b> Khởi động và thốt khỏi chương </b>
<b>trình Windows98.</b>



<i><b>1. Khởi động Windows98.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

8


và được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới
hiện nay.


Để phân biệt giữa biểu tượng chương trình
và biểu tượng mặc nhiên ta dựa vào các đặc
điểm sau: đối với biểu tượng chương trình,
ngồi biểu tượng của chương trình đó thì
phía dưới biểu tượng có 1 mũi tên trong
hộp màu trắng.


? My computer có đặc điểm gì?
Quan sát trên máy tính.


? Để kết nối mạng Internet ta cần có thêm
thiết bị nào?


Cơng cụ chính của mơi trường Windows là
chuột và bàn phím.


Mở nút cực đại, cực tiểu và đóng chương
trình vừa mở.


Hướng dẫn học sinh thực hành trên máy.


* 1 số biểu tượng quan trọng trên màn hình
+ My computer:



Xem các tài ngun có trong máy tính đang
quản lý các trệp và thư mục


+ Net Wort: Xem các tài nguyên đang có
trên mạng nếu máy tính đang được kết nối
mạng.


+ Reccycle Bin: lưu trữ tạm thời các tệp bị
xoá.


+ Internet Explorer: Kết nối mạng Internet.
* Cách sử dụng chuột.


+ Nháy chuột (Click): Bấm nút trái (hoặc
phải chuột) 1 lần rồi thả ra.


+ Nháy đúp chuột (Double click): Bấm
nhanh 2 lần liên tiếp nút trái chuột.


+ Rê chuột (Drag): Bấm và giữ nguyên tay
nút chuột rồi di chuyển chuột, nhả tay khi
vừa ý.


* Điều kiển cửa sổ
__ nút cực tiểu
nút cực đại


X

nút đóng chương trình
<i><b>2. Thốt khỏi Windows và tắt máy</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Sử dụng ln trên màn hình. +> Standby: Thốt về CT nghỉ của MH
+>Shutdown: Tắt máy tính


+>Restart:Khởi động lại máy tính,nạp HĐH
+>Restart in MS-DOS: tắt máy và thốt về
MS - DOS


<b> C. CỦNG CỐ VÀ HỌC BÀI</b> 5’
- Kiến thức cần nắm


+> KN HĐH Windows, điều kiện để chạy Windows 98


+> Các thành phần cơ bản của màn hình, biểu tượng của màn hình
+> Cách tắt máy, thoát khỏi hệ điều hành


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng: /</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<b> Tiết 32 &5. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS </b>


<b> VÀ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH TRONG WINDOWS (TIẾP)</b>
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Khai thác được hệ điều hành Windows trên quan điểm của người sử dụng. Nắm


được cách giao tiếp với hệ điều hành.


- Sử dụng các thanh Menu, sắp xếp các cửa sổ, Sử dụngt hanh công cụ Explore
- Làm việc với các thanh Menu, và các hộp thoại


- Xác lập phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án, SGK, TLTK, phòng thực hành.
- Trò: Vở ghi, các kiến thức đã học.


B. NỘI DUNG
<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Khi nháy chuột vào nút Start thì
xuất hiện một bảng chọn dọc gồm
các chương trình được cài đặt trên
máy


? Tên tiếng anh này phản ánh điều
gì?


? Documents và My Documents có
gì giống và khác nhau


Propeties: chế độ thiết lập các thuộc
tính và cài đặt thêm cho Task bar
Task bar Options: Lựa chọn các chế
độ ẩn hiện cảu thanh Task bar



Có thể cài đặt thêm một số tiện ích
? Vậy tóm lại thanh Task bar dùng
để làm gì?


? Nhìn trên hộp thoại Exploring ta


<b>III. Chức năng của Menu Start, thanh Tasbar </b>
<b>và Explore</b>


<b>1. Thanh Start</b>


- Click vào nút Start ở Góc trái màn hình xuất hiện
bảng chon dọc gồm:


+ Programs: chứa các chương trình có thể chạy
+ Favorites: Mở các tệp và các trang Web yêu
thích


+ Documents: Mở các tài liệu đã mở gần đây nhất
+ Settings: Sửa đổi màn hình nền


+ Find: Tìm tệp hoặc thư mục


+ Help: Dùng trợ giúp cho người sử dụng
<b>2. Thanh Task bar</b>


Nháy nút phải chuột lên nền của Task bar, xuát
hiện Menu Shotcut gồm các mục sau:


Cascade windows: Các cửa sổ ứng dụng đang mở


xếp chồng lên nhau


+ Title Windows Horizontally: Các cửa sổ ứng
dụng xếp chồng lên nhau theo chiều ngang


+ Title Windows Vertically: Các cửa sổ ứng dụng
xếp chồng lên nhau theo chiều dọc


+ Minimize all Windows: Cực tiểu hoá tất cả các
cửa sổ


* Sắp xếp các cửa sổ ứng dụng
<b>3. Windows Explorer</b>


- Ngáy chuột phải vào nút Start xuất hiện hộp
thọai Exploring nó được chai thành 2 phần


+ Phần bên trái: Là cây thư mục liệt kê tất cả các
tài nguyên của máy


+ Phần bên phải: Liệt kê chi tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

thấy có đặc điểm gì dễ nhận biết?
? Windows Exploring là chương
trình gì?


Thực hành ngay trên máy tính


giúp ta biết được tồn bộ máy tính có những gì,
cho phép ta xem hệ thống máy tính như 1 cấu trúc


cây thư mục.


* Thực hành,


mở 1 File văn bản ở Documents, mở 1 trình ứng
dụng, sau đó sắp xếp các cửa sổ theo chiều dọc.
Sau đó mở chương trình Exploring xem ổ đĩa C
gồm những chương trình gì?


<b> C. CỦNG CỐ VÀ LÀM BÀI TẬP</b> 2p


- Chức năng của các thanh Menu Star, Task Bar, Explorer


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng: /</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<b> Tiết 33 </b> <b> </b> <b> &. THỰC HÀNH</b>
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Củng cố những kiến thức đã học, giúp học sinh thực hành một số thao tác:khởi
động và thoát khỏi Window 98, cách sử dụng chuột và bàn phím


- Học sinh có những kĩ năng sử dụng tốt chuột và bàn phím và biết cách sử dụng
tốt menu start



II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án + SGK tin 10
- Trò: Vở ghi + trang thiết bị


B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP
<b>I.</b> <b>Kiểm tra bài cũ </b>


Xen lẫn trong giờ
<b> </b>

II. B i m i.

à



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

bị cho các em vào giờ thực hành


? Học sinh thực hành các thao tác đó
trên các biểu tượng của màn hình
Desktop ?


Học sinh quan sát trên bàn phím có 4
nhóm phím


? Học sinh mở các trình ƯD Word
quan sát các menu của chương trình
ứng dụng đó


- Học sinh xem trên màn hình có những biểu
tượng nào


-Thực hành: đưa con trỏ đến nút start xem
trong nút đó có các mục nào



<b>2. Sử dụng chuột </b>


a, Nhắp và nhắp đúp chuột
b,Rê chuột


c. Nhắp phải chuột
<b>3. sử dụng bàn phím </b>


<b>-4. Hộp thoại trong Windows</b>


-Học sinh mở một số hộp thoại trên Window
thực hành các thao tác trên hộp thoại


<b>5. Các Menu </b>


gồm có các loại Menu :file, Edit, format,
tool, table...


<b>6. Khởi động 1 số đv ƯD </b>
Sử dụng bằng 3 cách :
+Dùng nút start
+ Start \ Run
+ Start \ Document


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<b> Tiết 34 </b> <b> </b> <b> &6. LÀM VIỆC VỚI ĐĨA VÀ THƯ LIỆU</b>
*



<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh:</b>


- Giúp cho học sinh biết xem nội dung các thư mục, tạo thư mục, sao chép các
thư mục trong ổ đĩa cứng


- Rèn luyện cho học sinh phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với con người
của thời đại CNTT


- Biết được các chức năng cơ bản của máy tính, biết sử dụng máy tính, khai thác
được các phần mềm thông dụng


II. Phần chuẩn bị


Phần thầy : giáo án + SGK tin 10
Phần trò : Vở ghi + SGK tin 10
<b> B. Nội dung</b>


<b> I. Kiểm tra bài cũ:</b>
Không kiểm tra
<b>II.</b>

B i m i

à



? Khi thực hiện trên DOS ta sử dụng
câu lệnh nào để xem nội dung thư
mục


? Muốn xem nội dung thư mục ta
thực hiện các bước như thế nào.



? Muốn xem nội dung thư mục hoặc


<b>I. Xem nội dung thư mục</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>


- Thư mục là tập hợp những tệp có mối quan
hệ với nhau, mỗi thư mục chiếm một vùng
nào đó trên đĩa, để giúp cho việc tìm kiếm, tra
cứu thơng tin được nhanh chóng khoa học.
<i><b>2. Xem nội dung thư mục</b></i>


- Đưa con trỏ chuột vào biểu tượng My
Computer và nháy đúp chuột, sau đõ ta sẽ có
danh sách các ổ đĩa trên máy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

tệp cụ thể chỉ cần chọn biểu tượng
hoặc thư mục hay tệp tương ứng.


? Cách tạo thư mục trong DOS khác
với cách tạo thư mục trên Window.
? quy tắc đặt tên tệp trên DOS như
thế nào cách đặt tên trong


Windows.


? Nếu khơng có chuột ta phải sử
dụng thế nào?


- Trong trường hợp xóa nhầm thư
mục thì phải lấy lại thế nào?



chuột vào biểu tượng đĩa tương ứng và nháy
đúp chuột. Trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ
với nội dung thư mục gốc.


<b>II. Tạo thư mục, đổi tên thư mục</b>
<i><b>1. Tạo thư mục</b></i>


- Nháy chuột phải vào Start\Exxplore, tiếp
theo nháy vào ổ C:\ chọn thực đơn File\New\
folder gõ tên thư mục sau đó nhấn Enter. Thư
mục mới tạo sẽ hiện lên trong ổ C:


- Mở cửa sổ chứa thư mục  nhấn phím phải


chuột, đưa con trỏ chuột xuống mục New
trong bảng chọn  chọn New folder 


Enter.


<i><b>2. Đổi tên thư mục</b></i>


- Nháy chuột phải vào thư mục cần đổi tên
một thực đơn dọc xổ ra nháy chuột vào
Rename sau đó gõ tên mới và gõ Enter.
<b>III. Xóa, sao chép</b>


<i><b>1. Xóa thư mục</b></i>


- Nháy chuột vào thư mục cần xóa, một thực


đơn xổ ra, chon Delete sau đó một hộp thoại
hiện ra chọn Yes để xóa bỏ.


<i><b>2. Sao chép thư mục</b></i>


- Chọn thư mục cần sao chép sau đó vào thực
đơn Edit chọn copy sau đó chuyển tới thư
mục hoặc đĩa ghi kết quả. Sau đó vào lại
Edit\paste


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Sau đó sao chép thư mục này sang ổ D:


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng: /</b></i>


<b>CHƯƠNG II</b><i>:</i><b> </b><i> </i> HỆ ĐIỀU HÀNH.


<b> Tiết 35 </b> <b> </b> <b> &6. LÀM VIỆC VỚI ĐĨA VÀ THƯ LIỆU </b>
<b>(TIẾP)</b>


*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh:</b>


- Giúp cho học sinh biết xem nội dung các thư mục, tạo thư mục, sao chép các
thư mục trong ổ đĩa cứng


- Rèn luyện cho học sinh phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với con người
của thời đại CNTT



- Biết được các chức năng cơ bản của máy tính, biết sử dụng máy tính, khai thác
được các phần mềm thông dụng


II. Phần chuẩn bị


Phần thầy : giáo án + SGK tin 10
Phần trò : Vở ghi + SGK tin 10
<b> B. Nội dung</b>


<b> I. Kiểm tra bài cũ:</b>


? thư mục là gì? cách tạo và đổi tên thư mục trong ổ đĩa C:
- Nêu khái niệm thư mục


Để tạo thư mục trong ổ C: đầu tiên Click đúp vào ổ C: …
<b> </b>

II. B i m i

à



HS nhắc lại KN tập tin đã học ở phần
DOS.


? Quy tắc đặt tên tệp của DOS?


I. Xem nội dung tập tin và thực hiện các
<b>chương trình</b>


<i><b>1. Khái niệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Đối với các chương trình khi chạy một
tệp nào đó thì chương trình chứa nó
phải được cài đặt trên máy



? Window cho phép gắn sẵn các
chương trình xử lý với từng loại tệp
thường gặp


Ví dụ: tệp có đi .DOC
.XLS


?Trong trường hợp khơng có biểu
tượng trên màn hình thì làm thế nào?


? Cách đổi tên tệp này khác với cách
đổi tên tệp trong MS DOS như thế
nào?


quy tắc đặt tên tệp của DOS.
<i><b>2. Xem nội dung tệp</b></i>


- Để xem nội dung tệp nào chỉ cần nháy đúp
chuột trái vào tên hay biểu tượng của tệp.
Nếu tệp loại đó khơng được gắn sẵn cơng cụ
xử lý thì hệ thống sẽ đưa ra danh mục các
chương trình xủ lí để ta lựa chọn.


<i><b>3. Thực hiện chương trình đã được cài đặt.</b></i>
- Nếu chương trình đó đã có biểu tượng trên
mà hình thì chỉ việc nháy đúp chuột vào biểu
tượng của nó.


- trong TH khơng có biểu tượng ta thực hiện


các bước sau:


+ Nháy chuột vào Start\program để có bảng
chọn chương trình.


+ Nháy chuột vào mục hoặc tên chương trình
ở bảng chọn chương trình để khởi động.
<b>II. Đổi tên, sao chép tệp</b>


<i><b>1. Đổi tên tệp</b></i>


- Nháy chuột phải vào tệp cần đổi tên, chọn
lệnh Rename, gõ tên mới và gõ enter.


<i><b>2. Sao chép tệp từ thư mục này sang thư </b></i>
<i><b>mục khác</b></i>


- Nháy chuột phải vào tệp cần sao chép chọn
copy.


- vào thư mục định chứa tệp chọn Paste để
dán tệp.


<b> </b>


<b> C. HƯỚNG DẪN HS HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP</b>
HS cần nắm được:


- KN tệp



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Đổi tên tệp


Ngày soạn: Ngày giảng:


<i><b>Tiết 36</b></i>

<b>&. THỰC HÀNH</b>



<b>A. PHẦN CHUẨN BỊ</b>
<b>I. Yêu cầu bài dạy</b>


-Qua tiết thực hành giúp các em hiểu rõ hơn những câu lệnh đã học về TM trên
Window: tạo thư mục, đổi tên, xóa, sao chép …


- Rèn luyện cho HS phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với con người của thời
đại CNTT.


- Biết khai thác, sử dụng những chương trình ứng dụng
<b>II. Phần chuẩn bị</b>


<b>Thầy: phòng máy + phòng thực hành</b>
<b>Trò: Vở ghi + kiến thức đã học</b>


<b> B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ: Xen lẫn trong giờ thực hành</b>

II. B i m i

à



Chia học sinh theo nhóm thực
hành


GV kiểm tra một số những kiến


thức đã học


Quản lý phòng máy
Đổi tên thư mục vừa tạo?
Sao chép thư mục Hoa vào thư


<b>1. Xem nội dung thư mục</b>


- Đưa con trỏ vào biểu tượng My Computer và
nháy đúp chuột ta sẽ có danh sách các ổ đĩa.
BT: Xem nội dung tất cả các ổ đĩa trong máy tính.
<b>2. Tạo thư mục</b>


BT: Thực hiện tạo một số thư mục trong ổ C.
Từ những tư mục đó tạo những tư mục con
<b>3. Đổi tên thư mục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b> C. CỦNG CỐ, KIỂM TRA THIẾT BỊ</b>


- Nh n xét ti t th c h nh, d n dị h c sinh ơn l i LT

ế

à

để ế

ti t sau th c


h nh.

à



<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng:</b></i>


<i><b>Tiết 37</b></i>

<b>&. THỰC HÀNH</b>


<b>A. PHẦN CHUẨN BỊ</b>
<b>I. Yêu cầu bài dạy</b>


-Qua tiết thực hành giúp các em hiểu rõ hơn những câu lệnh đã học về tệp trên


Window: tạo tệp, đổi tên, xóa, sao chép …


- Rèn luyện cho HS phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với con người của thời
đại CNTT.


- Biết khai thác, sử dụng những chương trình ứng dụng
<b>II. Phần chuẩn bị</b>


Thầy: phòng máy + Trang thiết bị
Trò: Vở ghi + kiến thức đã học
<b> B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>


Xen lẫn trong giờ thực hành

II. B i m i

à



GV kiểm tra một số những kiến thức
đã học


?Đổi tên tệp?


Sao chép tệp có tên “Văn bản” ở thư
mục my documents vào thư mục
Tuấn trong ổ C.


<b>1. Xem nội dung tệp đã có sẵn</b>


BT: Xem nội dung các tệp có đi .doc ở ổ đĩa
C trong máy tính.



<b>3. Đổi tên tệp</b>
Chọn lệnh Rename
<b>4. Sao chép tệp</b>


- Dùng lệnh copy và paste
<b>5. Xóa tệp</b>


- Nháy chuột vào thư mục cần xóa chọn Delete
<b> C. CỦNG CỐ, KIỂM TRA THIẾT BỊ 5P</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>Ngày soạn </b></i> <i><b> Ngày giảng </b></i>
CHƯƠNG III SOẠN THẢO VĂN BẢN


Tiết 38: & . KHÁI NIỆM SOẠN THẢO VĂN BẢN,
<b> GIỚI THIỆU VỀ HỆ THẢO WINWORD</b>


A. PHẦN CHUẨN BỊ .
I. Yêu cầu


- Giúp cho các em hiểu được thế nào là hệ soạn thảo văn bản. Biết cách khởi động
và thốt khỏi word. Biết màn hình giao tiếp và các thanh cơ bản trên đó, biết thêm
các fím dịch chuyển


- Biết được tầm quan trọng của máy tính trong xã hội
- Rèn luyện kĩ năng để trở thành nhân viên văn phòng .
II. Phần chuẩn bị


Phần thầy : Giáo án + SGK Tin 10 +
Phần trò : Vở ghi + SGK Tin 10


B.NỘI DUNG


I. Kiểm tra bài cũ


Không kiểm tra
II. Bài mới


? phiên bản sử dụng phổ biến hiện
nay là Microsoftword 2000


? có rất nhiều cách để khởi đông
word. nhưng cách truyền thông qua
thục đơn


<b>I. Giới thiệu về Microsoftword</b>
<i><b>1 Khái niệm</b></i>


-Là một phần mềm soạn thảo văn bản chạy
trên môi trường window, chuyên dùng để
soạn thảo các loại văn bản, sách vở tạp chí
phục vụ cho cơng tác văn phịng


<i><b>2.Khởi động Microsofword- Click chuột vào</b></i>
Start \ program \ Microsoftword


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? cũng như việc khởi động, dể thốt
khỏi word cũng có rất nhiều cách


?Sau khi khởi động word màn hình
chính của word gồm nhưng thành


phần sau ?


?gồm các Menu :file, Edit, View,
Insert, Format, tool, table, window,
help


ứng dụng thanh công cụ để soạn thảo
1 đoạn văn bản:


Hướng dẫn học sinh thực hành


- Mở bất kì một tập tin văn bản nào soạn
thảo bằng Microsoftword


<i><b>3. Thoát khỏi Word</b></i>
-vào Menu file\ Exit
-Nháy chuột vào biểu tượng
ở góc bên phải của màn hình
- ấn tổ hợp phím :Alt +f4


<b>II. Màn hình giao tiếp của Word </b>
<i><b>1.Thanh tiêu đề (title bar) </b></i>


- Chứa tên phần mềm và tên tập tin đang
soạn thảo, bên phải nút phóng to cực đại, thu
nhỏ cực tiểu, nút close


<i><b>2.Thanh Menu</b></i>


- Chia các Menu lệnh của word mỗi mục


ứng với một Menu dọc


-Thao tác để mở một menu dọc, nháy trái
chuột và tên Menu hoặc ấn phím Alt + kí tự
đại diện của tên Menu


<i><b>3. Thanh công cụ</b></i>


Gồm các biểu tượng dùng để căn chỉnh cỡ
chữ, kiểu chữ, căn chỉnh đoạn văn bản, ghi
các đề mục


- Nếu trên thanh Menu khơng có thanh cơng
cụ ta thực hiện như sau:


ấn phải chuột vào vùng sáng của các thanh
Menu tích vào chữ Formatting


<b>III. Thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b> C. CỦNG CỐ</b> 2p


- Khái niệm hệ soạn thảo Word, các thanh Menu, thanh tiêu đề, thanh công cụ


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày giảng: /</b></i>


<b>CHƯƠNG III</b><i>: </i> SOẠN THẢO VĂN BẢN


<b> Tiết 39 </b> <b> </b> <b> & . SOẠN THẢO VĂN BẢN BẰNG TIẾNG </b>
<b>VIỆT</b>



*
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh:</b>


- Giúp cho học sinh biết đánh văn bản bằng tiếng việt, sử dụng được font chữ
- Rèn luyện cho học sinh thao tác nhanh và dễ dàng, phù hợp với con người của
thời đại CNTT


- Biết được các chức năng cơ bản của máy tính, biết sử dụng máy tính,
II. Phần chuẩn bị


Phần thầy : giáo án + SGK tin 10 + Phong thực hành
Phần trò : Vở ghi


<b> B. Nội dung</b>


<b> I. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b> </b>

II. B i m i

à



? Giáo viên chuẩn bị máy
móc chuẩn bị cho các em
vào giờ thực hành


Học sinh quan sát giáo
viên thực hành qua 1 lần
Sau đó đánh bài thực hành
số 1



<b>1. Soạn thảo văn bản bằng tiếng việt </b>


- Nếu máy tính của bạn cài font tiếng Việt (Việt Key
hoặc ABC) ta sẽ kích hoạt cho chương trình tiếng việt
hoạt động


Trên thanh công cụ ta lựa chọn font tiếng việt, bằng
cách chọn các font có chữ Vn đứng đầu là font tiếng việt
<b>2. Cách gõ phông chữ tiếng việt</b>


AA-> Â, aa->â, OO -> Ô, oo -> ô , EE->Ê, ee -> ê,
OW ->Ơ, UW -> Ư, AW -> Ă, DD -> Đ, dd -> đ, dấu
sắc -> S, dấu Huyền -> F, Dấu hỏi -> R, Dấu ngã->X,
dấu nặng> J


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

bàn phím nếu muốn lấy ký tự phía trên ta ấn phím
SHIFT cùng với phím có chứa ký tự cần lấy


<i><b>Ngày soạn:</b></i> Ngày giảng: /


<b>CHƯƠNG III</b><i>: </i> SOẠN THẢO VĂN BẢN


<b> Tiết 40 </b> <b> </b> <b> &. THỰC HÀNH</b>
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Củng cố những kiến thức đã học, giúp học sinh thực hành một số thao tác: soạn


thảo một đoạn văn bản bằng tiếng việt,


- Học sinh có những kĩ năng sử dụng tốt chuột và bàn phím
II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án + SGK tin 10 + phòng thực hành
- Trò: Vở ghi


B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP
<b>I. Kiểm tra bài cũ </b>


Xen lẫn trong giờ
II. Bài mới.


Đánh nội dung bài thực hành số 1


Người hút hít và chứa chấp bn bán ma t, bàn biện pháp chữa trị, cai nghiện cho
người nghiện. Kết quả lớn của cuộc vận động này qua khảo sát đã chốt danh sách người
nghiện và số nghi vấn. Thông báo cho gia đình và tồn dân biết mà quản lý giáo dục con
cái, tổ chức chữa trị, cai cho con. Gia đình có trách nhiệm khơng bỏ mặc cho xã hội.


Số người nghiện của tổ: 9 người
Số nghi vấn: 9 người


Số người mắc nghiện đã tử vong: 5 người


Số người nghiện gi đình tích cực cai tại nhà 2 cháu, nay các cháu tạm ổn định và trở lại
làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

5. Công tác hội khuyến học



Thực hiện lời dạy của Bác “Vì lợi ích 10 năm trồng cây, vì lợi ích 100 năm trồng người”.
Cơng tác khuyến học đã được tồn dân trong tổ quan tâm, hội khuyến học đã phối hợp
với các đồn thể chăm sóc và quan tâm đến các cháu trong tổ về học tập, vui chơi cho
thanh thiếu niên. Như tổ chức vui chơi 1/6, tổ chức sinh hoạt hè và tổ chức Tết Trung thu
vui tươi lành mạnh.


Đánh giá giờ thực hành, kiểm tra thiết bị


<i><b>Ngày soạn:</b></i> Ngày giảng: /


<b>CHƯƠNG III</b><i>: </i> SOẠN THẢO VĂN BẢN


<b> Tiết 41 </b> <b> </b> <b> &. THỰC HÀNH</b>
*


<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<b> I. Yêu cầu: Giúp học sinh</b>:


- Củng cố những kiến thức đã học, giúp học sinh thực hành một số thao tác: soạn
thảo một đoạn văn bản bằng tiếng việt,


- Học sinh có những kĩ năng sử dụng tốt chuột và bàn phím
II. Chuẩn bị.


- Thầy: Giáo án + SGK tin 10 + phòng thực hành
- Trò: Vở ghi


B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP


<b>I. Kiểm tra bài cũ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Sở giáo dục - Đào tạo Sơn La
<b>TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ </b>
<b>TỈNH</b>


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b>BẢN CAM KẾT THI ĐUA</b>


<b>GIỮA CÔNG ĐỒN - CHÍNH QUYỀN</b>
Năm học 2005 – 2006


Hơm nay ngày 08 tháng 10 năm 2005. Tại hội nghị công nhân viên chức năm học
2005 – 2006. Để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong trường học, thực hiện tốt
nhiệm vụ năm học 2005 – 2006. Công đồn trường cùng với chính quyền xin cam kết thi
đua quyết tâm thực hiện các chỉ tiêu đã được hội nghị thông qua trong phương hướng, chỉ
tiêu phấn đấu của nhà trường.


Đại diện cơng đồn


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×