Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.7 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<b>Thứ </b> <b>Mơn </b> <b>Tên bài</b>
HAI
24/ 8/ 2009
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Đạo đức
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
Các số cĩ đến 6 chữ số
Làm quen với bản đồ (tt)
Trung thực trong học tập (T2)
BA
25/ 8/ 2009
Chính tả
Tốn
LTVC
Địa lí
Thể dục
Ngh-v: Mười năm cõng bạn đi học
Luyện tập
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đồn kết
Dãy Hồng Liên Sơn
Giới thiệu chương trình-T/C: chuyền bóng, tiếp sức
TƯ
26/ 8/ 2009
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Khoa học
Mĩ Thuật
Truyện cổ nước mình
Kể chuyện đã nghe, đã học
Hàng và lớp
Trao đổi chất ở người
NĂM
27/ 8/ 2009
Thể dục
TLV
Tốn
Khoa học
Kĩ thuật
Tâïp hớp hàng dọc ,dóng hàng , điểm số…
Kể lại hành động của nhân vật
So sánh các số có nhiều chữ số
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu
SÁU
28/ 8/ 2009
Tốn
LTVC
TLV
Âm nhạc
SH
Triệu và lớp triệu
Dấu hai chấm
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
Học hát bài: Em yêu hòa bình
Sinh hoạt lớp tuần 2
Thứ ngày tháng năm 200
Tập đọc
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
-Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
-Biết đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng
nhân vật ( Nhà Trò, Dến Mèn )
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất
cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( Dành cho HS khá, giỏi)
- HS khâm phục và học tập tính cách nhân vật Dế Mèn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Tranh minh họa trong SGK; tranh , ảnh Dê’ Mèn, Nhà Trò
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
30’
10’
1/ Ổn định lớp
2/ Bài c ũ
- Gọi 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm
và trả lời câu hỏi nội dung bài .
- Gv nhận xét – ghi điểm
3/ Bài m ới
a/ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu thêm tranh, ảnh Dế Mèn
và Nhà Trò .
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn
- 2,3 HS đọc bài
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- HS chia đọan:
12’
8’
4’
-Tổ chức cho HS đọc đoạn trước lớp
- Nhận xét và sửa sai giọng đọc cho HS
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm
GV theo dõi giúp đỡ HS
-Gọi 1,2 HS đọc toàn bài trước lớp.
- Gv đọc mẫu tồn bài
+ Tìm hiểu bài
Đoạn 1: Đọc thầm và trả lời câu hỏi
? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ
như thế nào.
- HD học sinh nêu ý đoạn 1
Đoạn 2: Đọc thầm và trả lời câu hỏi
? Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện phải sợ
Đoạn 3: Gọi 1HS đọc to đoạn
? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận
ra lẽ phải.
? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế
nào.
- Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi 4
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS nêu đại ý của bài
d/ Đọc diễn cảm
Tổ chức cho HS đọc trước lớp
Nhận xét giọng đọc
Tuyên dương những HS đọc hay
4/ Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
+ Đoạn 2: Tơi cất tiếng ... giã gạo
+ Đoạn 3: Phần còn lại
HS luyện đọc cặp đơi
1, 2 HS đọc trước lớp
- HS nghe
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường,
bố trí mai phục cử nhện gộc canh gác
- HS nêu
-Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để
bọn nhện thấy chúng hành động như vậy
là hèn hạ
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng
chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ
chăng lối…
- HS thảo luận câu hỏi 4
- HS trình bày
- HS nêu đại ý bài
HS luyện đọc diễn cảm
Tốn
I/MỤC TIÊU: Giúp HS
- Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị, các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số
II. CHUẨN BỊ
- Vở bài tập
- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T G HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
30’
15’
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng làm bài
tập 3 tiết trước.
- Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài- ghi tựa
b. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm,
nghìn, chục nghìn.
- GV gọi hS nêu quan hệ giữa các đơn
vị, các hàng liền kề
- Nhận xét
c. Hàng trăm nghìn
- GV giới thiệu
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là: 100 000
d. Viết và đọc các số có sáu chữ số
- GV chuẩn bị bảng phụ cho HS thảo
luận
- Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ
- GV nhận xét
2. Thực hành
Bài 1: Cho HS thảo luận
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1
Bài 3: tổ chức cho HS đọc các số sau
- Lớp hát
- 2, 3 HS làm bài, cả lớp làm nháp
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
HS nêu:
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS nhắc lại
- HS thảo luận
- HS lên bảng điền
Bài 1: Viết theo mẫu
Trăm
nghìn
Chục
nghìn
nghìn trăm Chục Đơn
vị
100000
100000
100000
10000
1000
1000
1000
100
100 10
1
1
1
1
4’
96 315, 796 315, 106 315, 106 827.
Bài 4: Cho HS làm vở
- Chấm bài nhận xét
4/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- HS đọc nối tiếp
-Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
-Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười
lăm.
-Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm
- Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi
bảy.
a. Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm:
63 115
b. Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba
mươi sáu: 723 936
c. Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm
linh ba: 943 103
d. Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy
mươi hai : 860 372
LỊCH SỬ
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng
lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản
đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng
biển.
- HS u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
30’
8’
1.ổn định:
2.Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
bài trước.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Gtb – ghi tựa
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- 2,3 HS lên bảng
- Nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài
9’
8’
Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng bản đồ
Cách tiến hành
- Treo bản đồ lên bảng yêu cầu học sinh
quan sát và trả lời câu hỏi
? Tên bản đồ cho ta biết điều gì.
- Hướng dẫn dựa vào phần chú giải yêu cầu
học sinh đọc kí hiệu một số đối tượng địa lí.
? Em hãy nêu các bước sử dụng bản đồ.
- Nhận xét
Hoạt động 2: Theo nhóm
Mục tiêu: HS làm bài tập a
Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc tên bản đồ
- GV xác định các hướng cho học sinh theo
dõi
- Gọi 2,3 HS lên bảng xác định các hướng
trên bản đồ
- Yêu cầu các nhóm xem lược đồ hình 1 và
hồn thành vào bảng sau:
Đối tượng địa lí Kí hiệu thể hiện
...
Qn ta tấn cơng
...
...
...
...
Hoạt động 3: cả lớp
Mục tiêu: HS nhận biết vị trí, đặc điểm của
đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu
sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao
nguyên, đồng bằng, vùng biển.
- Cách tiến hành.
- GV cho cả lớp trả lời miệng
? Kể tên các nước láng giềng của Việt Nam
? Tìm hiểu về các đảo và quần đảo ở Việt
Nam có trên bản đồ
- HS quan sát bản đồ
- Tên bản đồ cho ta biết …
2, 3 HS đọc kí hiệu một số đối
tượng địa lí
- 2,3 HS lên bảng
- Đọc tên bản đồ, xem bảng chú
giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí
trên bản đồ.
- Nhận xét
Nhóm 4
- Hs lên bảng xác định các hướng
chính
- Các nhóm thảo luận và hồn
thành vào bảng.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nước láng giềng của Việt
Nam là: Lào, Cam pu chia, Trung
Quốc…
4’
? Tìm hiểu về một số sơng chính ở Việt
Nam.
- Gọi HS tìm một số đối tượng địa lí mà các
em vừa nêu sau đó cho biết kí hiệu màu sắc
của nó?
-Nhận xét, bổ sung
Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- sông Ba, sông Mã, sông Cả..
Tiết 5 Đạo đức
<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2)</b>
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.
- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu
trung thực trong học tập. ( dành cho HS khá, giỏi)
- HS thực hiện tốt các hành vi trung thực
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
25’
8’
1.ổn định:
2.Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng trả lời câu
hỏi bài trước.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Gtb – ghi tựa
Hoạt động 1: Xử lí tình huống( BT 3)
Mục tiêu: HS biết giá trị của trung thực
và biết trung thực trong học tập.
Cách tiến hành
TTCC 1 NX 1
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận về
cách ứng xử đúng trong mỗi tình
huống.
Lớp hát
- 2, 3 HS làm bài, cả lớp làm nháp
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- Các nhóm thảo luận tìm ra cách ứng
xử đúng trong mỗi tình huống.
a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm
<b>8’</b>
<b>9’</b>
<b>4’</b>
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Gv kết luận
Hoạt động 2: Cả lớp
Mục tiêu: HS kể về những tấm gương
trung thực trong học tập.
Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Nhận xét
? Em cảm thấy thế nào khi được nghe
những câu chuyện các bạn vừa kể.
Gv kết luận.
Hoạt động 3: Nhóm 4
Mục tiêu: Trình bày tiểu phẩm ( BT5)
Cách tiến hành
- Hướng dẫn xây dựng tiểu phẩm về
chủ đề “ Trung thực trong học tập”
- Gv mời 1,2 nhóm lên trình bày
? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa
xem.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài.
học lại để gỡ bài
b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại
điểm cho đúng.
c.Nói bạn thơng cảm vì làm như vậy
khơng trung thực trong học tập.
- Hs thi kể trước lớp
- Em quý trọng những bạn trung thực
và không bao che cho những hành vi
thiếu trung thực trong học tập.
<b> </b>
<b> </b>Thứ ba ngày tháng 8 năm 200
Chính tả ( Nghe viết)
-
5’
30’
’
8
<b>1/ ơån định</b>
<b> 2/ Bài cũ: </b>
- GV kiểm tra 2 HS lên bảng làm bài tập
số 2a tiết trước.
- GV nhận xét & chấm điểm
<b>3/ Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả </b>
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lượt
- Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện
gì?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết , cho biết những từ ngữ cần phải
chú ý khi viết bài
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho
HS viết
- GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS , yêu cầu từng
cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
<b>2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </b>
<b>Hs biết phân biệt s/x, o/ơ</b>
<b>Bài tập 2</b>:<b> </b> Làm bảng lớp
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- GV dán lên bảng phiếu đã viết nội dung
baøi Truyện vui “ Tìm chỗ ngồi” ,
- Cho HS nhận xét về từng bạn đọc bài,
cách phát âm.
- 2 HS làm bài
- HS nhận xét
- HS theo doõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết
-Kể về một cậu bé suốt mười năm
cõng bạn đi học
- HS nêu những hiện tượng mình
dễ viết sai:
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con: Tun
Quang, Trường Sinh, 4 ki- lơ mét
- HS nghe – viết
- HS sốt lại bài
- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi
chính taû
HS đọc yêu cầu của bài tập
-- HS lần lượt đọc bài
- HS nhận xét cách đọc của HS
- GV nhận xét
Bài 3a: Thi nhanh
- Hướng dẫn giải đố
<b>4 Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
cuûa HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để khơng viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài:
- HS giải đố
1<sub>’</sub>
5’
30’
1.Ổn định
2. Bài cũ: gọi 2 HS lên bảng làm bài
tập số 3 tiết trước
- Nhận xét –ghi điểm
3. Bài mới
a. Gtb – Ghi tựa
b. Thực hành
Bài 1: Cho thảo luận theo nhóm
- Gv chia nhóm phát phiếu giao
việc
- Gọi đại diện lên trình bày
- Nhận xét
Bài 2: Nêu miệng
- Gọi HS lần lượt đọc các số sau:
2453, 65 243, 762 543, 53 620
- 4 nhóm thảo luận
- Nhận phiếu
- Trình bày
- Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba
- Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi
ba.
4’
Bài 3: Cho HS làm vở
- Hướng dẫn làm bài
- Chấm điểm, nhận xét
Bài 4: Hướng dẫn viết số thích hợp
vào chỗ chấm
- Tổ chức cho HS lên điền vào bảng
lớp.
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
bốn mươi ba.
- Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.
HS làm vở
a. 4300
b. 24316
c. 24301
d. 180715
e. 307 421
f. 999 999
- HS làm bài
- Biết thêm một số từ ngữ ( Gồm cả thành ngữ và tục ngữ và cả từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ; Nắm được một cách dùng một số
từ có tiếng nhân theo hai nghĩa khác nhau.
- Hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ ( dành cho HS khá, giỏi)
II. CHUẨN BỊ:
5’
1.Ổn định
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra nội
dung bài tiết trước.
2 HS lên bảng làm bài
Nhận xét
30’
- Nhận xét –ghi điểm
3. Bài mới
a. Gtb- Ghi tựa
Bài 1: Làm việc cả lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS nối tiếp nhau nêu
- Nhận xét
Bài 2: Thảo luận cặp đôi
- Tổ chức cho HS thảo luận
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét
Bài 3: Làm vở
- Hướng dẫn HS đặt câu với
các từ ở bài tập 2
- Chấm nhận xét
Bài 4: Cho HS nêu miệng
- Hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của
câu tục ngữ
- Nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS nêu
a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái,
yêu quý…
b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay
độc, ác nghiệt…
c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ..
- Thảo luận cặp đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- HS nghe yêu cầu
- Hs làm vở
- Lần lượt nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ
- Học xong bài này HS biết
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản.
- Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ và giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du
lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. ( Dành cho HS khá, giỏi)
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
30’
8’
9’
8’<sub>’</sub>
1. Ổn định
2. Bài cũ: gọi 2,3 hs lên bảng trả lời câu
hỏi nội dung bài trước.
- Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới
a. Gtb – Ghi tựa
b. vào bài
Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi
Mục tiêu: HS nêu được các dãy núi
chính ở phía Bắc và nêu được về đỉnh
núi Pan- xi păng
Cách tiến hành
- Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam lên bảng
- Nêu câu hỏi cho HS thảo luận
? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao
nhiêu ki lô mét, rộng bao nhiêu km.
? Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở
Hồng Liên Sơn như thế nào.
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Chỉ được vị trí của Dãy núi
Hồng Liên Sơn trên bản đồ
Cách tiến hành
- GV chia nhóm thảo luận
? Chỉ đỉnh núi Hoàng Liên Sơn trong
h1 sau đó chỉ trên bản đồ.
? Tại sao đỉnh núi được gọi là “nóc
nhà” của tổ quốc.
- Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở
Bắc Bộ.
- Gọi đại diện lên trình bày.
- Nhận xét
Hoạt động 3: cả lớp
Mục tiêu: Nêu được khí hậu ở Dãy núi
- 2,3 hs lên bảng trả lời
- Nhận xét
HS nhắc lại tựa bài
Thảo luận cặp đôi
HS quan sát
Thảo luận
+ Dài khoảng 180 km, rộng gần 30 km
+ Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp,
khe sâu.
-Đại diện trình bày
- Nhận xét
Thảo luận nhóm 4
Các nhóm thảo luận
- HS chỉ vị trí của đỉnh Hồng Liên Sơn,
độ cao …
- HS trả lời
- Đại diện trình bày
- Sơng gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng
triều.
4’
Hồng Liên Sơn
Cách tiến hành
- Gọi 1HS đọc mục 2, bảng số liệu để
nhận xét về khí hậu ở Sa Pa vào tháng 1
và tháng 7 trong SGK cả lớp đọc thầm
và cho biết khí hậu ở Dãy núi Hồng
Liên Sơn như thế nào.
- Nhờ đâu mà Sa Pa trở thành nơi du
- Nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Khí hậu lạnh quanh năm, có sương mù,
những nơi cao vào tháng 1 cịn có tuyết
rơi .Tháng 7 trời mát mẻ.
- Nhận xét
- Phong cảng đẹp...
- Đọc lưu lốt tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần. Đọc bài với
giọng tự hào , tình cảm.
- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu,
thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12
- HS thêm yêu truyện cổ nước mình, cũng như truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1’
5’
30’
8’
1. Ổn định
2. Bài cũ: Gọi 2,3 HS đọc bài trước,
TLCH nội dung bài
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Gtb – Ghi tựa
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi 1HS đọc tồn bài
- HS hát tập thể
- 2,3 HS lên bảng đọc bài “ Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu “ và trả lời câu
hỏi nội dung bài
12’
8’
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Gv chỉnh sửa giọng đọc cho HS
- Lưu ý cách ngắt nhịp cho HS
VD: Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa
Thương người / rồi mới thương ta
- Gv đọc mẫu toàn bài
+ Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc từ đầu ...đến đa mang và
TLCH
? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà.
- Đoạn thơ này nói lên điều gì?
? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những
truyện cổ nào.
? Tìm thêm những truyện cổ khác thể
hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam
ta.
- Gọi 2 HS đọc 2 dòng thơ cuối
? Em hiểu ý ngĩa của 2 dòng thơ cuối bài
như thế nào.
Đoạn thơ cuối nói lên điều gì?
Tồn bộ bài thơ có ý nghĩa như thế nào?
c/ Đọc diễn cảm bài thơ
- Gọi 2 HS đọc toàn bài. Yêu cầu cả
lớp đọc thầm và phát hiện giọng đọc
.
- Nêu đoạn thơ cần đọc và yêu cầu
HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét và sửa giọng đọc cho cả
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến Người tiên độ trì
Đoạn 2: Mang theo....nghiêng soi
Đoạn 3: Đời cha...ơng cha cảu mình
Đoạn 4: Rất cơng bằng....việc gì
Đoạn 5: Phần cịn lại
- HS lắng nghe
- Tác giả yêu truyện cổ nước nhà là vì:
+ Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu
và có ý nghĩa sâu xa.
+ Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất
tốt đẹp của ông cha ta: cônh bằng,
thông minh, độ lượng...
- Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ và đề cao
lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.
- Tấm cám, Đẽo cày giữa đường...
- Thạch Sanh, Sự tích hồ Ba Bể, Nàng
tiên ốc...
- 2 HS đọc bài
- Là lời ông cha răn dạy con cháu đời
sau.
- Là bài học quý giá của ông cha ta
- Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa
- 2 HS đọc bài
HS đọc từ đầu... nghiêng soi
- Nhận xét giọng đọc
- Học thuộc lòng bài thơ
4’
lớp.
+ Hướng dẫn đọc thuộc lòng 10 dòng thơ
đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.
- Gọi HS lên bảng đọc
- Nhận xét, ghi điểm.
4: Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
Kể chuyện
I. MỤC TIÊU
- HS kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện Nàng Tiên Ốc
, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
- Hs học tập được sự nhân hậu, lòng thương yêu con người từ câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
30’
8’
1: Ổn định
2: Bài cũ: Gọi 4 HS lên kể nối tiếp
nhau 4 đoạn của câu chuyện
- Nhận xét, ghi điểm.
3: Bài mới:
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Tìm hiểu câu chuyện
-/ Hướng dẫn đọc bài thơ Nàng tiên ốc
- Gọi 1 HS đọc bài thơ
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
+ Bà lão nghèo làm gì để sống?
+ Con ốc bà bắt được có gì lạ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi
+ Từ khi bắt được ốc, bà lão thấy
Hát tập thể
4 HS lên bảng
- Nhắc lại tựa bài
1 HS đọc bài thơ
10’
5’
4’
trong nhà có gì lạ?
+ khi rình xem bà lão thấy điều gì lạ?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
C: Hướng dẫn kể chuyện
- Hướng dẫn kể bằng lời của HS
- Gọi 1 HS khá làm mẫu đoạn 1
- Nhận xét và tổ chức cho Hs thi
kể trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét giọng kể
+ Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu
chuyện
- Tổ chức thi kể trước lớp
- Tuyên dương bạn kể hay nhất
D: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS phát biểu
- Nhận xét
4/ Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giọng đọc
- Dặn về nhà học bài
- Một nàng tiên bước ra từ chum
nước..
- Hai mẹ con sống với nhau..
- 1 HS khá đọc bài
- Thi kể trong nhóm
- đại diện trình bày
- HS kể tồn bộ câu chuyện
- thi kể trước lớp
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết thành tổng theo hàng.
- Hs cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
1: Ổn định
2: Bài cũ
- 2, 3 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước
Hát tập thể
3 HS lên bảng làm các câu a,b,c
30’
8’
22’
4’
- Nhận xét – ghi điểm
3: Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn
- Cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp
xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- GV giới thiệu các hàng tạo thành lớp
( như SGK)
- Cho HS đọc thứ tự các hàng ở trên bảng.
- Nhận xét
c/ Thực hành
Bài 1: Cho HS quan sát và phân tích mẫu
- Dán phiếu học tập lên bảng sau đó gọi
HS lên làm
- Nhận xét
Bài 2: Cá nhân
Tổ chức cho HS nêu miệng
Nhận xét
Bài 3: Làm vở
Hướng dẫn viết các số sau thành tổng
VD: 52314 = 50 000 + 2000+ 300+ 10+4
- GV chấm bài, nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
-Nhắc lại tựa bài
- HS nêu
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
hợp thành lớp đơn vị
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- 2,3 HS đọc bài
- HS làm vào phiếu học tập như SGK
- Nhận xét- Cá nhân nêu miệng
46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm
linh bảy. Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp
trăm
56 032: Năm mươi sáu nghìn không
trăm ba mươi hai. Chữ số 3 thuộc hàng
chục, lớp trăm.
....
- HS làm vở
- 503 060 = 500 000+ 3000+ 60+0
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người:
Tiêu hóa, hơ hấp, tuần hoàn, bài tiết.
II. CHUẨN BỊ
Tranh ảnh như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
30’
12’
18’
1.Ổn định
Gọi 2, 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung
bài trước.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu: Kể tên được một số cơ quan trực
tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở
người.
Cách tiến hành:
? Em hãy nêu các biểu hiện bên ngồi của q
trình trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi
trường và các cơ quan thực hiện nó.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan tiêu hóa, hơ hấp, tuần
hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi
chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể người
với môi trường.
Cách tiến hành:
- Làm việc với sơ đồ trang 9 SGK
- Yêu cầu các nhóm xem sơ đồ sau đó tìm các
từ cịn thiếu và hồn chỉnh sơ đồ, trình bày
- 2,3 HS lên bảng
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- Trao đổi khí do cơ quan hơ hấp
thực hiện. Hơ hấp lấy ơ xi thải khí
các- bo ních
+ Trao đổi thức ăn: do cơ quan tiêu
hóa thực hiện, lấy vào thức ăn, nước
uống. Thải ra phân
+ Bài tiết: do cơ quan bài tiết nước
tiểu thực hiện thải ra nước tiểu.
+ Nhờ cơ quan tuần hoàn mà máu
đem các chất dinh dưỡng và khí ơ xi
tới tất cả các cơ quan của cơ thể và
đem chất độc từ các cơ quan đến cơ
quan bài tiết thải ra ngoài.
- Thảo luận nhóm 4
- Quan sát hình 9/ SGk sau đó gắn
4’
mối quan hệ giữa các cơ quan.
? Nhờ có cơ quan nào mà quá trình trao đổi
chất ở bên trong được thực hiện.
? Nếu một trong các cơ quan tham gia vào
quá trình trao đổi chất ngưng hoạt động thì
điều gì sẽ xảy ra.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
quan.
- Cơ quan tuần hoàn
- Cơ thể sẽ chết
<b> </b>
<b>Tiết 5: </b>Mĩ thuật
<b>( </b>
<b>...</b>
<b> </b>Thứ năm ngày tháng năm 2009
Tập làm văn
<b>KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT</b>
I MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu: hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành
động của nhân vật.
- Biết dựa vào tính cách của nhân vật để xác định hành động của từng nhân vật, bước đầu
biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện.
- HS dần dần điều chỉnh hành vi của bản thân để trở thành người tốt.
II. CHUẨN BỊ
- vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
30’
10’
1. Ổn định
2. Bài cũ:
3. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Nhận xét
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: Bài văn bị điểm
không
- Hát tập thể
- HS để đồ dùng lên bảng
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc yêu cầu
16’
4’
- Gv đọc diễn cảm
Bài 2,3: Làm việc cặp đôi
- GV hướng dẫn HS ghi lại vắn tắt
? Mỗi hành động đó nói lên điều gì.
- GV nhận xét
b/ Ghi nhớ
- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ
c/ Luyện tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV giúp HS điền đúng tên Chim sẻ và
Chích bơng vào chỗ trống.
- GV giúp Hs biết dựa vào tính cách của
nhân vật để xác định hành động của từng
nhân vật.
- Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện đó
- Nhận xét, ghi điểm cho các bạn kể hay
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- HS nghe
- Thảo luận cặp đôi
- Ghi lại những hành động của cậu bé
- Đại diện trình bày
a. Giờ làm bài: Khơng tả, khơng viết,
nộp giấy trắng cho cô
b. Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi,
mãi sau mới trả lời: “ Thưa cơ, con
khơng có ba”
c. Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “ Sao
mày khơng tả ba của đứa khác?”
- Mỗi hành động của cậu bé nói lên
tình u với cha, tính cách trung thực
của cậu
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hs điến tên hai nhân vật vào chỗ
trống cho hợp lí
- Sắp xếp đúng các hành động của
nhân vật.
Kể lại câu chuyện theo dàn ý
Nhận xét
Tiết 2: Toán
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS làm bài cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1’
5’
30’
8’
22’
4’
1. Ổn định
2. Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng làm
bài tập 3 tiết trước.
- Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Hướng dẫn so sánh các số
- GV ghi bảng 2 số: 99578 và 100 000
- Gọi 1 HS đứng lên so sánh
- GV cho HS nhận xét
- GV rút ra kết luận và ghi bảng
+ So sánh 693 251 và 693 500
- Thực hiện tương tự như trên
- Gv kết luận và cho HS nhắc lại
c/ Thực hành
Bài 1: Làm bảng lớp, bảng con
Yêu cầu nhắc lại cách so sánh
Gọi HS lên bảng làm bài
GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Nêu miệng
Gọi HS đứng lên trả lời
Nhận xét, tuyên dương
Bài 3: làm vở
- Cho HS làm bài vào vở
- Chấm điểm, nhận xét
4/ Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
Hát tập thể
3 HS lên bảng
Nhắc lại tựa bài
- HS đọc
- 1,2 HS so sánh
- Nhận xét
- Nhắc lại kết luận
- Hs thực hiện tương tự
- HS làm bảng con, bảng lớp
9999 < 10 000 653 211 = 653 211
99 999 < 100 000 43 256 < 432 510
726 585 > 557 652 845 713 = 845 713
Nêu mệng
- Số lớn nhất là số 902 011
HS làm vở
Thứ tự từ bé đến lớn là
2467, 28 092, 932 018, 943 567
Tiết 3 Khoa học
<b>CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG THỨCĂN. VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT</b>
<b>ĐƯỜNG</b>
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể.
- HS biết áp dụng kiến thức vào cuộc sống để giúp cơ thể khỏe mạnh.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1’
5’
30’
15’
15’
4’
1. Ổn định
2. Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng kiểm tra
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Vào bài:
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu: Kể tên các chất dinh dưỡng có
trong thức ăn và những thức ăn chứa nhiều
chất bột đường.
Cách tiến hành
- Gọi HS nêu tên một số thức ăn, đồ
uống mà các em thường dùng vào các
bữa sáng, trưa, tối
- Nêu các chất dinh dưỡng có trong
thức ăn ?
- Gv nhận xét kết luận
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Tìm hiểu vai trị của chất bột
đường.
Cách tiến hành
- Chia nhóm thảo luận
- Yêu cầu kể tên những thức ăn chứa
nhiều chất bột đường ở trong hình trang 11
SGk
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất
bột đường mà em ăn hàng ngày.
- Nêu vai trò của chất bột đường.
+ Gọi đại diện trình bày
+ GV nhận xét, kết luận.
+ Gọi 2,3 HS đọc bài học trong SGK
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
Hát tập thể
3 HS lên bảng
Nhắc lại tựa bài
- cơm, cá, trứng, sữa, rau,tôm, cua, trái
cây,...
- Chất đạm, chất béo, chất bột đường,
- Thảo luận nhóm 4
- Cơm, bánh mì, khoai lang, bắp..
- Bánh quy, cơm, bánh mì, khoai tây...
- Chất bột đường cung cấp năng lượng
cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì
nhiệt độ cho cơ thể.
Tiết 4<b> </b>Kĩ thuật
<b>VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU ( Tiết 2)</b>
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết được đặc điểm tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ
đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục HS an toàn khi thực hiện.
II. CHUẨN BỊ
Vật mẫu, kéo, vải, chỉ, kim
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1’
5’
30’
10’
15’
4’
1. Ổn định
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.
3. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Vào bài
Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS tìm
hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim
- Hướng dẫn HS quan sát hình 4 SGK
kết hợp quan sát mẫu kim khâu.
- Gv nêu những đặc điểm chính của
kim khâu và kim thêu.
- Hướng dẫn quan sát các hình 5a, 5b,
5c. SGK nêu cách xâu chỉ vào kim,
cách vê nút chỉ.
- GV nhận xét
Hoạt động 5: Thực hành xâu kim, vê
nút chỉ
- GV làm mẫu yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thực hành
- GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ HS
- Gv đánh giá kết quả thực hành của
Hs
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
Hát tập thể
HS trình bày lên bảng
Nhắc lại tựa bài
- HS quan sát H4 SGK
- Hs nghe
- HS quan sát hình trong SGK và nêu cách
xâu kim và vê nút chỉ
TIẾT 5 Thể dục
( Chuyên hóa dạy)
...
Thứ sáu ngày tháng 8 năm 200
Tiết 1 Toán
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu, và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu
- HS cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ
- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1’
5’
30’
15’
1. Ổn định
2. Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng làm bài bài tập
1 tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Vào bài
GV viết bảng:
- 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là 1 000 000
- 10 triệu gọi là 1 chục triệu viết là:
10 000 000
- 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là:
100 000 000
- Gọi HS đọc lại
- GV kết luận: Lớp triệu gồm các hàng: triệu,
chục triệu, trăm triệu.
c/ Luyện tập
Bài 1: cá nhân
- Gọi HS trả lời miệng
- Nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Hướng dẫn HS điền vào phiếu học
Hát tập thể
3 HS lên bảng
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- HS quan sát
- HS đọc lại
- HS nhắc lại kết luận
- HS trả lời miệng
- Nhận xét
HS điền vào chỗ chấm vào phiếu học
tập
- HS làm vở
4’
tập
- Nhận xét
Bài 3: làm vở
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gv làm mẫu 1 phép tính
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
Năm mươi nghìn: 50 000
Bảy triệu: 7 000 000
Ba mươi sáu triệu: 36 000 000
Chín trăm triệu: 900 000 000
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết
văn.
-
II. CHUẨN BỊ
- Sách, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1’
5’
30’
8’
1. Ổn định
2. Bài cũ: gọi 2 HS lên bảng TLCH nội
dung bài trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Nhận xét
Bài tập: Cá nhân
- Yêu cầu HS lần lượt đọc từng câu văn sau
đó nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm
trong các câu đó.
c. Ghi nhớ
- Gọi 2, 3 HS đọc ghi nhớ
Hát tập thể
- Nhắc lại tựa bài
- HS đọc từng câu văn
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần
sau là lời nói của Bác Hồ
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu phần
sau là lời nói của Dế Mèn
d. Luyện tập
Bài tập 1: cả lớp
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
- Yêu cầu trao đổi về tác dụng của dấu hai
chấm trong câu văn.
Bài tập 2: làm vở
- Hướng dẫn làm bài tập sử dụng dấu hai
chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu
gạch đầu dòng để viết đoạn văn.
- Chấm bài, nhận xét, sửa sai
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Cá nhân
- HS đọc và trả lời
Câu a: Dấu hai chấm thứ nhất có tác
dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau
nó là lời nói của nhân vật.
+ Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần
câu hỏi của giáo viên.
Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải
thích cho bộ phận đứng .
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện
tính cách của nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật. Kể lại được một đoạn
câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
- Kể được tồn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( dành cho HS
khá, giỏi)
- HS học bài chăm chỉ, làm bài tốt
II. CHUẨN BỊ
Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1’
5’
30’
8’
1. Ổn định
2. Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Phần nhận xét:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp ba bài tập trong
SGK
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và ghi vắn
Hát tập thể
3 HS lên bảng
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
3 HS đọc nối tiếp
HS ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của
tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị
Nhà Trị.
- Trao đổi với các bạn để trả lời câu hỏi
: Ngoại hình của chị Nhà Trị nói lên
điều gì về tính cách và thân phận của
nhân vật này.
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét, tuyên dương
c. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
d. Luyện tập
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
bài-- Gv hướng dẫn HS kể một đoạn
chuyện Nàng tiên ốc hoặc kể toàn bộ
câu chuyện kết hợp tả ngoại hình bà lão
hoặc nàng tiên ( dành cho HS khá, giỏi)
- Quan sát tranh minh họa SGK để tả
ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên.
- GV ghi điểm nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
nhân vật Nhà Trị.
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như
mới lột
- Cánh: Mỏng như cánh bướm non; ngắn
chùn chùn; rất yếu, chưa quen mở.
- Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ
chấm điểm vàng.
+ Ngoại hình của Nhà Trị nói lên tính
cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng
thương, dễ bị bắt nạt.
2,3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thi kể trước lớp
- Nhận xét
<b>I</b>
. Mc tiờu cn t:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca .
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, theo nhịp bài hát.
- HS u thích mơn học.
- Giáo viên: Chép sẵn nội dung bài hát lên bảng, nhạc cụ (thanh phách).
- Học sinh: Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1’
5’
25’
1. ổn định tổ chức
- Gọi 3 em lên bảng hát lại 1 trong 3 bài
hát đã học ở tiết trớc.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
<i>a. Giíi thiƯu bµi:</i>
Giờ học hơm nay cơ sẽ dạy các em hát 1
bài hát nói về chủ đề hũa bỡnh
<i>b. Nội dung:</i>
- Giáo viên giới thiệu về nội dung ý nghĩa
của bài hát và giới thiệu tên tác giả.
- Giỏo viờn hỏt mu cho c lp nghe.
- Trớc khi vào học hát giáo viên cho học
sinh luyện cao :
Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Xi - Đô
- Dạy học sinh hát tõng c©u:
Em u hịa bình, u đất nớc Việt Nam
u từng gốc đa bờ tre đờng làng
Em u xóm lịng nơi mà em khôn lớn
Yêu những mái trờng rộn rã lời ca
- Tổ chức cho học sinh hát cả bài nhiều
lần cho thuộc.
- Lu ý: Đảo phách
Dòng sông hai bªn bê xanh thắm
- Giáo viên hớng dẫn và cho học sinh hát
- 3 em lên bảng hát
- Học sinh lắng nghe
- C lớp nghe giáo viên hát mẫu
- Học sinh luyện cao độ
- Học sinh hát từng câu theo lối
móc xích cho đến hến bài.
- Häc sinh hát kết hợp cả bài
nhiều lần cho thuộc.
4
ỳng giai điệu chỗ đảo phách này.
- Tæ chøc cho häc sinh hát dới nhiều hình
thức.
- Cho c lp hỏt kt hợp với gõ đệm theo
nhịp 2 và theo tiết tấu li ca.
4. Củng cố dặn dò
- Giỏo viờn bt nhịp cho cả lớp hát lại bài
hát này 1 lần kết hợp với gõ đệm theo
nhịp 2.
- Gäi 2 - 3 em lên hát trớc lớp.
- Giỏo viờn nhn xột tinh thn giờ học.
- Dặn dị: Về nhà ơn lại nội dung bài hát
và cách gõ đệm.
- Bµn - tỉ - d·y.
- Hát kết hợp gõ đệm bằng thanh
phách theo nhịp 2 và theo tit
tu li ca.
- Cả lớp hát lại 1 lần.
- 2 - 3 cá nhân học sinh h¸t tríc
líp.
I/
- Nhận ra mặt mạnh, yếu trong tuần.
- Khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II/
- Nội dung
III/
<b>1’</b>
<b>25’</b> 1/ Ổn định<sub>2/ Sinh hoạt</sub>
-Gọi các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt
động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng hợp báo cáo GV
- GV nhận xét chung
-Tổ trưởng báo cáo
Lớp trưởng nhận xét
Tổ 1:
5’
+ Tuyên dương: Những học sinh chăm ngoan
, đi học đều chuyên cần, hăng say phát biểu ý
kiến.
+ Phê bình: Những HS cịn nói chuyện trong
lớp chưa hăng say phát biểu ý kiến.
Phương hướng tuần 3
- Đi học đều chuyên cần
- Chăm học, ngoan
- Hăng say phát biểu ý kiến
-
Tổ 4:
Chuyên môn duyệt