Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.76 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
trä n bé gi¸o ¸n văn 8 cả năm chuẩn KTKN 2010-2011
Tuần : 1 TiÕt : 1-2
a. mục tiêu cần đạt .
<b>1kiến thức</b>
Giúp Hs : - cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
''tôi'' ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời .
- Thấy đợc ngòi bút văn xi giàu chất thơ , gợi d vị trữ tình man mỏc ca Thanh
Tnh.
<b>2 kĩ năng</b>
- Rốn k nng c diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .
<b>3 thái độ tích cực học tp tt</b>
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tranh minh häa .
H: ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7 .
c. lên lớp .
Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dới đây , văn bản nào là kiểu văn bản nhật
dụng ?
(A). Cỉng trêng më ra .
B. Cc chia tay cđa những con búp bê .
C. Sống chết mặc bay .
D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .
III. Bµi míi .
1, <i><b>Giíi thiƯu bµi</b></i> .
Dẫn dắt từ phần KTBC '' Tôi đi học '' là văn bản nhật dụng đầu tiên chúng ta
học ở lớp 8 . Nội dung của văn bản đã diễn tả những kỉ niệm mơn man , bâng
khuâng của nhân
1
vật '' tôi'' trong ngày đầu tiên đến trờng . Chúng ta cùng tìm hiểu bài .
2, <i><b>Tiến trình bài dạy</b></i> .
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
đọc , chú thích , bố cục .
G nêu yêu cầu đọc , giọng
chậm , hơi buồn , lắng sâu ;
? Đọc thầm chú thích ? Nêu
ngắn gọn về tác giả Thanh TÞnh
?
? Cho h/s hỏi - đáp chú thích ,
lu ý chú thích 2, 6, 7 . ?
? Câu chuyện đợc kể theo trình
tự bố cục ntn ?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy ? Tác dụng của ngôi kể ?
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn
bản .
? Đọc thầm '' Từ đầu ... tng
bừng rộn rã '' . Nỗi nhớ về buổi
tựu trờng của tác giả đợc khơi
nguồn từ thời điểm nào ?
Quang cảnh ra sao ?
? KØ niƯm vỊ buổi tựu trờng
đ-ợc diễn tả theo trình tự nào ?
3-4 h/s đọc
Hs nhận xét cách đọc .
- 1911-1988 , quê ở Huế . Từ
năm 1933 vào nghề dạy học và
bắt đầu viết văn , làm thơ ....
H/s tự hỏi đáp chú thích .
Câu chuyện đợc kể theo trình
tự thời gian của buổi tựu trờng
(theo dịng hồi tởng của nhân
vật '' tơi'')
Truyện đợc kể theo ngôi thứ I .
Ngôi kể này giúp cho ngời kể
chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc
, tình cảm của mình một cách
chân thực nhất .
- Thời điểm gợi nhớ : cuối thu
(hàng năm ) - ngày khai trờng .
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng
nhiều , mây bàng bạc .
- Cnh sinh hoạt : mấy em bé
rụt rè cùng mẹ đến trng .
thích .
2. Văn bản :
In trong tập
''Quê mẹ ''
1941 .
II. đ ọc- hiểu
văn bản.
1. Diễn biến
tâm trạng và
cảm giác
nhân vật
''tôi'' trong
buổi tựu
tr-ờng .
a, Khơi
nguồn kỉ
niệm .
2
những từ ngữ diễn tả tâm trạng
nhân vật '' tôi'' ? Phân tích giá
trị biểu cảm của những từ ngữ
ấy ? - Diễn tả theo trình tự thời gian : từ hiện tại mà nhớ về quá
- Các từ láy diễn tả tâm trạng ,
cảm xúc : nao nức , mơn man ,
tng bõng , rén r· Đó là
những cảm giác trong sáng nảy
? Hãy tìm những hình ảnh , chi
tiết chứng tỏ tâm trạng ( nhân
vật ''tôi'' trên con đờng cùng mẹ
tới trờng) hồi hộp , cảm giác
ngỡ ngàng của nhân vật ''tôi''
khi cùng mẹ đi trên đờng tới
tr-ờng ?
? Em có nhận xét gì về sự thay
đổi trong tâm trạng nhân vật
''tôi'' khi cùng mẹ đi trên
đ-ờng ?
nở trong lòng Góp phần
rút ngắn khoảng cách thời gian
giữa quá khứ và hiện tại .
Chuyện đã xảy ra từ bao năm
rồi mà dờng nh vừa mới xảy ra
hôm qua .
- Con đờng này tôi đã quen đi
lại lắm lần .... Cảnh vật chung
quanh tôi đều thay đổi .
- Cảm thấy trang trọng và đứng
đắn với bộ quần áo , với mấy
quyển vở mới trên tay .
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển
vở muốn thử sức muốn khẳng
định mình khi xin mẹ đợc cầm
bút , thớc nh các bạn khác .
Lần đầu tiên đợc đến trờng ,
đ-ợc tiếp xúc với một thế giới
hoàn toàn khác lạ khơng chỉ nơ
đùa , rong chơi, thả diều ngồi
đồng nữa , cho nên ''tôi'' cảm
thấy tất cả dờng nh trang trọng
và đứng đắn . Tôi muốn thử sức
và khẳng định mình trong việc
cầm bút , thớc và 2 quyển vở
Đó chính là tâm trạng và cảm
giác rất tự nhiên của một đứa
bé lần đầu tiên đợc đến trờng .
Tất cả những cử chỉ ấy giúp ta
hình dung t thế ngộ nghĩnh ,
đáng yêu của chú bé .
b. Trên con
đờng cùng
mẹ tới trờng
Cảm thấy
? Hãy tìm những chi tiết chứng
tỏ tâm trạng và cảm giác của
nhân vật ''tôi'' khi đến trờng
nghe ông đốc gọi tên ... ? Hãy
phân tích ?
- Sân trờng hôm nay dày đặc
ngời . Ai cũng quần ỏo sch
s ...
- Ngôi trờng vừa xinh xắn vừa
oai nghiêm khác thờng ... lòng
tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .
- Nghe gi n tờn tụi git
mình và lúng túng tâm
trạng hồi hộp , lo lắng .
- Khi nghe ông đốc gọi đến tên
thì bất giác dúi đầu vào lịng
mẹ khóc nức nở tâm trạng
G: Từ tâm trạng háo hức , hăm
hở trên đờng tới trờng chuyển
sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ ,
rồi bỡ ngỡ, ngập ngừng , đây
là sự chuyển biến tâm lí rất phù
hợp của một đứa trẻ lần đầu
tiên đợc đến trờng .
? Vì sao khi nghe ơng đốc gọi
tên h/s nhân vật ''tôi'' lại bất
giác dúi đầu vào lịng mẹ nức
nở khóc ? Em có cảm thấy chú
bé này là ngời yếu đuối hay
khơng ?
( Hs th¶o ln theo nhãm )
? Gọi h/s đọc nhẩm đoạn cuối
cùng . Hãy phân tích tâm trạng
và cảm giác của ''tơi'' khi bớc
vào chỗ ngồi lạ lùng ntn ?
lóng tóng , sỵ sệt khi phải rời
xa bàn tay dịu dàng của mĐ .
Hs tự do thảo luận theo nhóm .
Cử đại diện trịnh bày .
- Thật ra thì chẳng có gì đáng
- Bớc vào lớp tôi nhìn bao quát
xung quanh thấy cái gì cũng
mới lạ và hay hay . Nhìn chỗ
ngồi của mình thật kĩ rồi tự lạm
nhận đó là chỗ của riêng mình
sau đó nhìn ngời bạn mới cha
quen mà đã thấy quyến luyến
Tất cả đó là
Bỡ ngỡ , lo
sợ vẩn vơ ,
hồi hộp lo
lắng , lúng
túng sợ sệt .
d. Tõm trng
v cảm giác
của nhân vật
''tơi'' khi
ngồi vào chỗ
4
<i><b>Câu hỏi thảo luận nhóm :</b></i>
<b>N1: Tại sao ở phần cuối truyện </b>
tác giả đa hình ảnh '' con chim
liệng ... bay cao '' có ý nghĩa
gì ?
<b>N2: Dòng chữ '' Tôi đi học '' </b>
kết thúc truyện có ý nghĩa gì ?
gọi h/s các nhóm thảo luận và
trình bày .
s bin i rt t nhiờn trong
tõm lí nhân vật . Có thể chỗ
ngồi kia , ngời bạn mới ấy sẽ là
nơi mà mình gắn bó , gần gũi
trong suốt cả năm học .
G bổ sung , sửa chữa và chốt
lại vấn đề đã nêu
? Em có cảm nhận gì về thái độ
sự quản lí chặt chẽ hơn .
<b>N2 : Cách kết thúc truyện rất tự</b>
nhiên và bất ngờ . Dịng chữ ''
Tơi đi học '' nh mở ra một thế
giới , một khoảng không gian
mới , một giai đoạn mới trong
cuộc đời đứa trẻ . Dòng chữ
chậm chạp , nguệch ngoạc đầu
tiên trên trang giấy trắng tinh là
niềm tự hào , khao khát trong
tuổi thơ của con ngời và dòng
chữ cũng thể hiện rõ chủ đề của
truyện ngắn này .
- Các phụ huynh đều chuẩn bị
chu đáo cho con em trong buổi
tựu trờng đầu tiên , đều trân
trọng tham dự buổi lễ này . Có
lẽ các vị cũng đang lo lắng hồi
hộp cùng con em mình .
- Ơng đốc là hình ảnh ngời thầy
, ngời lãnh đạo nhà trờng rất từ
tốn , hiền hậu bao dung đối với
h/s.
- ThÇy giáo trẻ với gơng mặt tơi
2. Thỏi ,
c chỉ của
ngời lớn đối
với các em .
- Các bậc
phụ huynh .
- Ông đốc .
- Thầy giáo
trẻ .
5
G: Những h/ả về ngời lớn cho
thấy trách nhiệm , tấm lịng của
nhà trờng , gia đình đối với các
em h/s . Đây thực sự là những
dấu ấn tốt đẹp , những kỉ niệm
trong sáng , ấm áp khơng thể
phai nhồ trong kí ức tuổi thơ ,
giúp các em tự tin , vững vàng
hơn . Đó cịn là mơi trờng giáo
dục ấm áp , nơi ni dỡng tâm
hồn trí tuệ và tình cảm của
<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s </b>
tổng kết .
? Hãy tìm và phân tích những
h/ả so sánh đợc nhà văn sử
dụng trong truyện ngắn này ?
cời đón h/s vào lớp cũng là một
ngời vui tính thơng yêu h/s .
? Nhận xét về đặc sắc nghệ
thuật và sức cuốn hút của tỏc
phm ?
so sánh này góp phần diễn tả cụ
thể , rõ ràng những cảm giác , ý
nghĩ của nhân vật ''tôi'' trong
buổi đầu tien đi học , góp phần
tạo nên chất thơ mang mác và
cảm giác nhẹ nhàng êm dịu cho
truyện ngắn .
a. c sc nghệ thuật :+ Truyện
ngắn đợc bố cục theo dòng hồi
tởng , cảm nghĩ của nhân vật
''tơi'' theo trình tự thời gian của
buổi tựu trờng .
+ Sù kÕt hợp hài hoà giữa kể ,
6
Gi h/s c ghi nhớ SGK / 9 .
<b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyn </b>
tp
? Yêu cầu h/s làm bài tập 1
( Nhóm 1 )
? Viết bài văn ngắn ghi lại ấn
t-ợng của em trong buổi khai
giảng lần đầu tiên ? ( Nhóm 2 )
.
miêu tả với bộc lộ cảm xúc ,
tâm trạng .
b. Sc cun hỳt của tác phẩm :
- Tình huống truyện '' buổi đầu
tiên đi học '' có dấu ấn sâu đậm
, chứa đựng cảm xúc thiết tha.
- Sự quan tâm chăm sóc trìu
mến u thơng của những ngời
lớn đối với các em h/s trong
buổi đầu tiên đi học .
- Hình ảnh thiên nhiên , ngơi
trờng và các h/ả so sánh giàu
Hs thảo luận làm theo nhóm .
Yêu cầu : Có thể nêu cảm nghĩ
về một đoạn văn hoặc cả bài .
- Cảm xúc chân thực , thiết
tha .
- Nên chọn những chi tiết sâu
sắc , ấn tợng nhất .
III. Ghi
nhớ .
IV. Lun
tËp .
Bµi 1:
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ . - Soạn bài : '' Trong lòng mẹ ''
- Đact trớc bài Tiếng Việt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
TuÇn : 1 TiÕt : 3
7
A. mơc tiªu.
<b>1kiÕn thøc</b>
Giúp h/s : - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ
khái quát ca ngha t ng .
<b>2 kĩ năng</b>
- Thông qua bài häc , rÌn lun t duy trong viƯc nhËn thøc mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng , về phạm vi nghĩa rộng và hẹp .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Đact và xem phần tìm hoi bài .
C. lên lớp .
I. <b> n định tổ chức .</b>
II. Kiểm tra bài cũ .
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . Em hãy nhắc lại một số
ví dụ về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa ?
III. Bµi míi .
1. <i><b>Giíi thiƯu bµi</b></i>:
ở lớp 8 , chúng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ , đó là mối
quan hệ bao hàm , hay nói một cách khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ
ngữ . Nghĩa của từ có tính chất khái qt nhng trong một ngôn ngữ , phạm vi
khái quát nghĩa của từ khơng giống nhau . Có những từ có phạm vi khái quát
2 . <i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:
Hot ng G Hot ng H ND cần đạt
<b>Hoạt động 1 : Hình thành khái </b>
niệm từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ
nnghĩa hẹp .
G treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ Hs quan sát sơ đồ .
trong SGK / 10 .
? Nghĩa của từ động vật rộng
hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ
thú , chim , cá . Tại sao ?
? Nghĩa của từ thú rộng hay
hẹp hơn nghĩa của từ '' voi , hơu
'' . Từ chim rộng hay hẹp hơn
nghĩa của
- Nghĩa của từ động vật rộng
hơn nghĩa của từ '' thú , chim
, cá '' . Vì phạm vi nghĩa của
từ động vật bao hàm nghĩa
của ba từ '' thú , chim , cá '' .
8
hay hẹp hơn nghĩa của từ '' cá
rô , cá thu '' . Vì sao ?
? Các từ '' thú , chim , cá '' rộng
hơn nghĩa của những từ nào ?
Đồng thời hẹp hơn nghĩa của
những từ nào ?
G : Nh vậy từ '' động vật '' là từ
có nghĩa rộng . Từ '' voi , hơu ,
tu hú , sáo '' là từ có nghĩa hẹp .
? Vậy em hoi thế nào là một từ
ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp
?
? Một từ ngữ có thể vừa có
nghĩa rộng , vừa có nghĩa hẹp
đợc khơng ? Tại sao ?
? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10
?
<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s </b>
luyện tập .
Gv híng dÉn h/s tù lµm bµi 1 .
? Đọc yêu cầu bài 2 . Làm cá
- Các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa rộng hơn các
từ '' voi , hơu , tu hú ,
sáo ....'' . Vì các từ '' thú ,
chim , cá '' có phạm vi nghĩa
bao hàm nghĩa của các
từ ...
Cỏc t '' thỳ , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa rộng hơn các
từ '' voi , hơu , tu hú '' và có
phạm vi nghĩa hẹp hơn từ
''động vt ''.
- Một từ nngữ có nghĩa rộng
khi phạm vi nnghĩa của nó
bao hàm phạm vi nghĩa của
một từ ngữ khác .
- Mt t cú ngha hp khi
phạm vi nghĩa đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một
từ ngữ khác .
- Một từ ngữ có thể vừa có
nghĩa rộng , vừa có nghĩa
hẹp vì tính chất rộng , hẹp
của nghĩa từ ngữ chỉ là tơng
Hs đọc ghi nhớ .
a. Y phục
Quần áo
quần dài , quần đùi áo
dµi , áo sơ mi
b. Vị khÝ
Sóng
Bom
súng trờng , đại bác bom bi
, ba cng
nhân
Bài 2 :
9
a. Cht đốt c. Thức ăn e. Đánh .
b. Nghệ thuật d. Nhìn
Bài tập 3 : Chia hai nhóm . Nhóm nào nhanh , chính xác ( 3 từ trở lên ) nhóm đó
thắng .
a, Xe cộ : xe đạp ; xe máy ; ô tô .
b, Kim loại : sắt ; đồng ; chì ; thiếc .
e, Mang : x¸ch ; khiêng ; gánh .
Bài tập 4 : Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :
a, thuốc lào . c, bót ®iƯn .
b, thđ q . d, hoa tai .
Bài tập 5 : ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa : khóc , nức nở , sụt sùi .
khóc : nghĩa rộng nức nở , sụt sùi: nghĩa hẹp
IV. H<b> íng dÉn về nhà :</b>
Học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài : Trờng từ vựng .
Tuần : 1 Tiết : 4
<b>Tập làm văn</b>
A. mơc tiªu.
<b>1kiÕn thøc</b>
Giúp h/s : - Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn
bản .
<b>2 kĩ năng</b>
- Bit vit mt vn bn m bo tính thống nhất về chủ đề ; biết xác định , lựa
chọn , sắp xếp các phần trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến , cảm xúc của mỡnh .
B. chun b .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Tìm hiểu trớc phần tìm hiểu bài .
C. Lên líp.
I. ổ<b> n định tổ chức .</b>
II . k<b> iểm tra bài cũ .</b>
III. b<b> ài mới .</b>
1. <i><b>Giíi thiƯu bµi</b></i> :
Chúng ta đã đợc tìm hiểu rất nhiều văn bản . Vậy chủ đề trong văn bản là gì ?
Tại sao trong văn bản phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề . Để trả lời cho
những câu hoỉo ấy chúng ta cùng tìm hiểu bi hc .
2. <i><b>Tiến trình bài dạy</b></i> :
Hot ng G Hoạt động H ND cần đạt
<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s </b>
tìm hiểu về chủ đề của văn
bản .
G yêu cầu h/s đọc thầm văn
bản
'' Tôi đi học '' của Thanh
Tịnh .
? Trong văn bản tác giả nhớ
lại những kỉ niệm sâu sắc nào
trong thời thơ ấu của mình ?
Sự hồi tởng ấy gợi lên những
ấn tợng gì trong lòng tác giả ?
? Hóy nờu lờn ch ca vn
bản ?
? Vậy em hiểu chủ đề của văn
bản là gì ?
? Gọi h/s đọc ghi nhớ 1 ?
<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s </b>
hình thành khái niệm tính
thống nhất về chủ đề của văn
bản .
? Để tái hiện những kỉ niệm
về ngày đầu tiên đi học , tác
giả đã
Hs đọc thầm văn bản .
Tác giả nhớ lại kỉ niệm về
buổi đầu tiên đi học . Sự hồi
t-ởng ấy gợi lên cảm giác bâng
Chủ đề của văn bản là những
vấn đề chủ chốt đợc tác giả
nêu lên , đặt ra trong văn bản .
Hs đọc ghi nhớ .
I. Chủ đề của
<b>văn bản .</b>
II. Tính thống
<b>nhất về chủ đề</b>
<b>của văn bản .</b>
11
đặt nhan đề của văn bản và sử
? Tìm các từ ngữ , các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen
lẫn bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi ''
khi cùng mẹ đi đến trờng , khi
cùng các bạn vào lớp ?
G: Tất cả các chi tiết trên đều
? Vậy tính thống nhất về chủ
đề
chóng ta hiĨu ngay nội dung
của văn bản nói về chuyện đi
häc .
+ Các câu đều nhắc đến
những kỉ niệm của buổi tựu
tr-ờng đầu tiên trong đời .
- H«m nay tôi đi học .
- Hằng năm cứ vào cuối
thu .... lòng tôi lại nao nức
những kỉ niệm m¬n man cđa
bi tùu trêng .
- Hai quyển vở mới đang ở
trên tay tôi đã bắt đầu thấy
nng .
- Tôi bặm tay ghì thật chặt ,
nhng một quyển vở cũng xệch
ra và chênh đầu chúi xuống .
*. Khi cùng mẹ tới trờng :
Con đờng quen đi lại lắm lần
nay thấy lạ , cảnh vật xung
quanh đều thay đổi thấy mình
trang trọng và đứng dắn trong
bộ quần áo mới , cố làm ra vẻ
nh một học trò thực sự '' tay
bặm ghì hai quyển sách , địi
mẹ cầm bút thớc ''.
* Khi quan sát ngôi trờng :
cao ráo sạch sẽ hơn các nhà
trong làng , xinh xắn , oai
nghiêm , sân rộng... đâm ra lo
sợ vẩn vơ . Nghe trống thúc
thấy chơ vơ , toàn thân run run
, đợc mọi ngời nhìn thì tỏ ra
lúng túng , nghe gọi tên mình
thì giật mình, lúng túng .
* Khi xếp hàng vào lớp ; thấy
nặng nề , dúi đầu vào lịng mẹ
khóc nức nở .
* Trong líp häc : c¶m thÊy xa
mĐ nhớ nhà .
12
thể hiện ở những phơng diện
nào trong văn bản ?
? Lm th no cú th vit
một văn bản đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề ?
Văn bản có tính thống nhất về
chủ đề khi chỉ nói tới chủ đề
đã xác định , khơng xa rời
hay lạc sang chủ đề khác .
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ .
<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn học </b>
sinh luyện tập .
§äc yêu cầu bài tập 1.
? Vn bn trờn vit v vấn đề
gì ? Các đoạn văn đã trình bày
vấn đề theo thứ tự nào ? Theo
em có thể thay đổi trật tự sắp
xếp này đợc không ? Vì sao ?
? Nêu chủ đề của văn bản trên
?
? chủ đề ấy đợc thể hiện trong
toàn văn bản . Hãy chứng
minh ?
? Tìm các từ ngữ , các câu
tiêu biểu thể hiện chủ đề của
đề của
xác định rõ chủ đề của văn
bản . Chủ đề của văn bản đợc
thể hiện trong đề bài , đề mục
, trong quan hệ giữa các phần
của văn bản và ở các từ ngữ
then chốt lặp i lp li .
Hs c ghi nh .
- Văn bản nói về cây cọ ở
vùng sông Thao quê hơng của
tác giả.
- Thứ tự trình bày : miêu tả
hình dáng cây cọ , sự gắn bó
của cây cọ với tuổi thơ tác giả
, tác dụng của cây cọ , tình
cảm gắn bó của cây cọ với
ngời dân sông Thao.
- Khú thay i c trt t sp
xếp vì các ý này đã rành
mạch , liên tục .
Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa
của rừng cọ quê tôi .
Chủ đề đợc thể hiện qua
nhan đề của văn bản , các ý
miêu tả hình dáng , sự gắn bó
của cây cọ với tuổi thơ tác giả
, tác dụng của cây cọ và tình
cảm giữa cây với ngời .
III. Ghi nhí .
IV. Luyện
<b>tập .</b>
Bài 1 .
13
văn bản ?
Yêu cầu thảo luận theo
nhóm .
Các từ ngữ lặp lại nhiều lần :
rừng cọ , lá cọ và các chi tiết
miêu tả về :
+ hình dáng của cây cọ .
+ sự gắn bó của cây cọ với tác
giả .
+ cụng dụng của cây cọ đối
với đời sống .
Gv yêu cầu thảo luận theo
nhóm.
diện trình bµy .
Căn cứ vào chủ đề của văn
bản thì ý b và d làm cho bài
lạc đề vì nó khơng phục vụ
cho việc chứng minh luận
điểm '' Văn chơng làm cho
tình yêu quê hơng .... ''
Đại diện nhóm trình bày .
- Có những ý lạc chủ đề : c,
g .
- Có những ý hợp với chủ đề
nhng do cách diễn đạt cha tốt
nên thiếu sự tập trung vào chủ
đề: b,e .
a, Cứ mùa thu về , mỗi lần
thấy các em nhỏ ... xốn xang .
b, Cảm thấy con đờng '' thờng
đi lại lắm lần '' tự nhiên cũng
thấy lạ , cảnh vật đều thay đổi
.
c, Muèn thö sức mình bằng
việc tự mang sách vở nh một
cËu häc trß thùc sù .
d, Cảm thấy ngơi trờng vốn
qua lại nhiều lần cũng có
nhièu biến đổi .
e, Lớp học và những ngời bạn
mới trở nên gần gũi , thân
th-ơng.
Bài 3.
IV. H<b> ớng dẫn về nhà .</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài : '' Bố cục của văn bản ''.
14
Tuần : 2 TiÕt : 5 - 6
<b> bµi 2</b>
<i><b>văn bản </b></i>
nguyªn hång
a. mơc tiªu :
<b>1kiÕn thøc</b>
Giúp h/s : - Hiểu đợc tình cảnh đắng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú
bé Hồng , cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ .
Hiểu đợc những đặc sắc của thể văn hồi kí qua cách viết của nhà văn Nguyên
Hồng ; lối tự truyện chân thành , truyền cảm , thấm đợm chất trữ tỡnh.
Rèn kĩ năng phân tích nhân vật , phân tích cách kể chuyện .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tập truyện '' Những ngày thơ ấu '' và chân dung nhà văn Nguyên
Hồng , bảng phụ .
H: Soạn bài .
c. lờn lp .
I. <b> n định tổ chức .</b>
II. k<b> iểm tra bi c .</b>
H1: Phân tích tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu
trờng đầu tiên.
H2: Nhn xột no ỳng nht những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác
phẩm ?
A. Truyện đợc bố cục theo dòng hồi tởng , cảm nghĩ của nhân vật '' tôi '' theo
trình tự thời gian của buổi tựu trờng .
B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phơng thức tạo lập văn bản nh tự sự , miêu tả ,
biĨu c¶m .
C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các hình ảnh
so sánh giàu chất trữ tình .
(D). Cả A,B,C đều đúng .
15
III. Bµi míi
1. <i><b>g</b><b> </b><b>iíi thiƯu bµi</b></i> :
Gv cho hs quan sát chân dung nhà văm Nguyên Hồng và cuốn hồi kí tự truyện ''
Những ngày thơ ấu '' . Nguyên hồng là một trong những nhà văn có tuổi thơ thật
cay đắng , khốn khổ . Những kỉ niệm ấy đã đợc nhà văm viết lại trong tập tiểu
thuyết tự thuật
'' Những ngày thơ ấu '' . Kỉ niệm ấy về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện
với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong nhng chng truyn cm ng
nht .
2. <i><b>Tiến trình bài d¹y</b></i> :
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
<b>Hoạt động 1 : hớng dẫn h/s </b>
đọc , tìm hiểu chú thích , bố
cục .
G nêu yêu cầu đọc : giọng
chậm , tình cảm , chú ý các
I. §äc , chó thÝch ,
bè cơc .
từ ngữ hình ảnh thể hiện
cảm xúc của nhân vật '' tôi
'' .
- Cỏc t ng , h/ả , lời nói
của bà cơ đọc với giọng đay
đả , bộc lộ sắc thái châm
biếm , cay nghiệt .
? Gv đọc mẫu , gọi 3-4 h/s
c tip ?
? Dựa trên phần soạn bài
hÃy nói vắn tắt về nhà văn
Nguyên Hồng ?
Hs ni nhau đọc truyện .
Nhận xét cách đọc của bạn
.
- Nguyên Hồng là một
trong những nhà văn lớn
của nền văn học VN hiện
đại . Ông là tác giả của
- Thời thơ ấu trải nhiều cay
đắng đẫ trở thành nguồn
cảm hứng cho tác giả viết
cuốn hồi kí tự truyện cảm
động '' Những ngày thơ ấu
'' 1938-1940 . Tác phẩm
gồm 9 chng , mi chng
k v
2. Tác giả .
1918- 1982 , quê ở
Nam Định nhng
sống chủ yếu ở Hải
Phòng .
- Là nhà văn lớn
của nền văn học
VN .
3. Tác phẩm :
Chơng 4 của tác
phẩm .
16
? Gv cho h/s hỏi đáp chú
thích theo 2 nhúm :
6,8,12,13,14,17 ?
? đoank trích '' Trong lòng
mẹ '' có thể chia làm mấy
phần ?
<b>Hot ng 2 : Hớng dẫn h/s </b>
đọc - hiểu văn bản .
? Chú bé Hồng đợc sinh ra
trong hoàn cảnh gia ỡnh
ntn ?
một kỉ niệm sâu sắc .
Đoạn trích thuộc chơng 4
của tác phẩm .
Hs t hi - đáp chú thích
dựa vào SGK / 19 .
P1: Từ đầu ... ngời ta hỏi
đến chứ : Cuộc đối thoại
giữa ngời cô và chú bé
Hồng ý nghĩ , cảm xúc của
bé Hồng về ngời mẹ .
P2: Còn lại : Cuộc gặp gỡ
giữa hai mẹ con bé Hồng .
Bố chết , cha đoạn tang ,
mẹ phải đi làm ăn xa và
cũng chẳng khá giả gì , đã
lâu rồi chú bé không đợc
gặp mẹ .
*, Bố cục :
II. Đọc - hiểu văn
bản .
G: Rõ ràng hồn cảnh gia
đình nh vậy cho nên chú bé
Hồng sống dựa vào những
ngời họ hàng thân thích bên
nội trong đó có bà cô .
? Ngay ở phần đầu truyện bà
cô xuất hiện với cử chỉ '' cời
hỏi '' bé Hồng . Vậy cử chỉ và
nội dung câu hỏi có thể hiện
đợc tình u thơng của bà cơ
với đứa cháu hay không ?
- Ngời cô '' cời hỏi '' chứ
không phải lo lắng ,
nghiêm nghị hỏi lại ,
không phải là âu yếm hỏi
lại . Lẽ thờng , câu hỏi đó
17
? Em hiÓu '' cêi rất kịch '' có
nghĩa là gì ?
Cõu hi tho luận :
? Sau lời từ chối của bé
Hồng cuộc đối thoại tởng
chừng chấm dứt , nhng ngời
cô đâu đã chịu buông tha .
Vậy bà hỏi lại bé Hồng nhữg
gì ? Nét mặt và thái độ của
bà thay đổi ra sao . Hãy phân
tích ?
ngời cơ . Vì thế chú cúi đầu
khơng đáp .
Rất kịch : giống nh đóng
G: Rõ ràng bà cô quả là cay
nghiệt và cao tay trớc chú bé
đáng thơng và bị động .Cho
đến khi chú phẫn uất , nức
nở , nớc mắt rịng rịng , rồi
''cời dài trong tiếng khóc ''
hỏi lại , ngời cô vẫn cha chịu
buông tha .
*. Cô tôi liền vỗ vai tôi cời
mà nói rằng '' Mày dại
quá ...''
Rừ rng c ch y không
chỉ lộ rõ sự giả dối , độc ác
mà còn chuyển sang chiều
hớng châm chọc , nhục
mạ . Quả khơng gì cay
đắng hơn khi vết thơng
lịng lại bị chính ngời cơ
ruột của mình săm soi ,
hành hạ . Hai tiếng '' em bé
*. C« t«i vẫn cứ tơi cời kể
các chuyện cho tôi nghe .
18
Tình cảnh túng quẫn , dáng
vẻ gầy guộc , rách rới của
mẹ chú bé đợc ngời cô
miêu tả một cách tỉ mỉ với
vẻ thích thú rõ rệt
Đối lập với tâm trạng đau
đớn , xót xa nh bị gai cào ,
muối xát của đứa cháu là
sự vô cảm sắc lạnh đến ghê
rợn của ngời cô.
? Qua việc phân tích trên em
thấy bà cô bé Hồng lµ ngêi
nh thÕ nµo ?
đây sự giả dối , thâm hiểm
mà trơ trẽn của ngời cô đã
phơi bày tồn bộ .
Đó là ngời đàn bà lạnh
lùng, độc ác , thâm hiểm .
Đó là hình ảnh mang ý
nghĩa tố cáo hạng ngời
19
G: Hình ảnh bà cô gây cho
ngời đọc sự khó chịu , căm
ghét nhng cũng chính là
hình ảnh tơng phản giúp tác
giả thể hiện hình ảnh ngời
mẹ và tình cảm của bé Hồng
với mẹ mạnh mẽ hơn mãnh
liệt hơn .
phong kiÕn lóc bÊy giê .
Bµi tËp : Theo em , nhớ lại cuộc trò chuyện với ngời cô tức là tác giả nhớ lại điều
gì ?
A. Cnh ng ti nghip của một đứa trẻ .
B. Cảnh ngộ thơng tâm của ngời mẹ hiền từ .
C. Sự xảo quệt và độc ác của ngời cơ .
(D). Gåm A vµ B .
<b>tiÕt 2</b>
A. mơc tiªu ( nh trªn ) .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Bi soạn , đọc tiếp văn bản .
C. lên lớp .
I. ổ<b> n định tổ chức .</b>
II. Kiểm tra bài cũ .
Nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện với bé Hồng là một con ngời ntn ?
A. Là một ngời đàn bà xấu xa , xảo quyệt , thâm độc với những '' rắp tâm tanh
bẩn ''.
B. Là một ngời đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo , cổ hủ của XH lỳc
by gi.
(D). Cả A và B .
III. Bài mới .
1. <i><b>Giới thiệu bài</b></i> .
2. <i><b>Tiến trình bài dạy</b></i> .
Hot ng G Hot ng H ND cn t
? HÃy cho biết hoàn cảnh sống
hiện tại của chó bÐ Hång ? - Bè ch¬i bêi nghiƯn ngËp ,
2, Tình yêu
th-ơng của chú bé
20
? Din biến tâm trạng của bé
Hồng khi lần lợt nghe những
câu hỏi và thái độ cử chỉ của bà
cô ntn?
<i><b>Chia nhóm thảo luận</b></i> :
N1: Khi nghe câu hỏi đầu tiên
của ngời cô '' Hồng ! Mày có
muốn vào Thanh Hoá ...''.
N2: Lời hỏi thứ hai của ngời cô
.
N3: Khi nghe ngời cô kể về
tình cảnh tội nghiệp của mẹ
mình .
Gọi h/s nhận xét phần trình bày
của nhóm mình .
mất sớm .
- Mẹ bỏ nhà tha hơng cầu
thực , gần năm trời không
có tin tøc g× ?
- Hồng phải sống với bà cơ
trong sự cô đơn , buồn tủi .
<i><b>Hs thảo luận theo nhóm , </b></i>
<i><b>cử đại diện trình bày .</b></i>
N1: Mới đầu nghe ngời cơ
hỏi , lập tức trong kí ức chú
bé sống dậy hình ảnh ngời
mẹ với vẻ mặt rầu rầu và sự
hiền từ . Từ ''cúi đầu không
đáp rồi cời và từ chối dứt
khoát là một phản ứng
thông minh xuất phát từ sự
nhạy cảm và lòng tin yêu
ngời mẹ của chú bé . Bé
Hồng đã sớm nhận ra
những ý nghĩ cay độc trong
giọng nói và trên nét mặt
của ngời cơ mình .
N2: Trớc những câu hỏi ,
lời khuyên nh xát muối vào
lòng nhng lại chứa đầy sự
mỉa mai , nhục mạ của
ng-ời cơ , lịng bé Hồng càng
thắt lại vì đau đớn , vì tủi
nhục , xúc động vì thơng
mẹ , thơng thân khiến khoé
mắt em đã cay cay , rồi ''
n-ớc mắt ròng rịng rớt xuống
hai bên mép , chan hồ
đầm đìa ở cằm và cổ ''
Nguyên Hồng đã bộc lộ
lòng căm tức tột cùng ấy
bằng các chi tiết đầy ấn
t-ợng . Lời văn lúc
21
Gäi h/s nhËn xét phần trình bày
.
<i><b>Gv nờu vn tho lun</b></i> :
tiếng gọi thảng thốt , bối rối :
Mợ ơi ! của bé Hồng và giả
thiết tác giả đặt ra qua hình ảnh
so sánh độc đáo . Em hãy thử
hình dung tâm trạng bé Hồng
lúc đó ra sao và tác dụng của
biện pháp so sánh ấy ?
G: Có đặt cái thất vọng cùng
cực trớc khi chết khát nh vậy
mới thấy niềm vui sớng , hạnh
? Cử chỉ , hành động và tâm
trạng của bé Hồng khi bất ngờ
gặp đúng mẹ mình ntn ?
này dồn dập bằng các hình
ảnh so sánh , các động từ
mạnh : '' Giá những cổ
tục ...''.
Những câu nói cuối cùng
bày tỏ sự ngậm ngùi của bà
ta đối với ngời anh ruột
cũng chỉ là lời vuốt đuôi ,
giả nhân giả nghĩa mà
thôi .
- Tiếng gọi '' Mợ ơi ! '' bối
rối, mừng tủi , xót xa , đau
đớn , hi vọng . Chỉ là bóng
của một ngời trông giống
mẹ thôi nhng bé Hồng đã
cất tiếng gọi vang lên giữa
đờng thể hiện niềm khao
khát gặp mẹ đang cháy lên
trong tâm hồn non nớt của
- Hình ảnh so sánh ở đây
chỉ mang tính giả định
nh-ng lại rất độc đáo phù hợp
với việc bộc lộ tâm trạng
thất vọng rồi đến tuyệt
vọng của bé Hồng . Tột
cùng hạnh phúc , tột cùng
đau khổ , cảm giác gần với
cái chết . Đó là phong cách
văn chơng riêng của
Nguyªn Hång .
- Cng cng ®i theo
xe
mĐ , thë hång héc , ríu cả
chân lại , oà khóc nức nở .
Giọt nớc mắt lần này khác
22
G bình : Chú bé Hồng bềnh trơi
trong cảm giác vui sớng , rạo
rực, không mảy may nghĩ ngợi
gì . Những lời cay độc của ngời
cơ , những tủi cực vừa qua bị
<i><b>Câu hỏi thảo luận</b></i> : Có ý kiến
cho rằng đoạn văn cuối bài tả
lại cảm giác trong lòng mẹ của
bé Hồng là một đoạn văn hay ,
một bài ca chân thành , cảm
động về tình mẫu tử thiêng
liêng , bất diệt ? ý kiến của em
ra sao ?
h¼n với lần trớc ( khi trả lời
bà cô ) dỗi hờn mà hạnh
phúc, tức tởi mà mÃn
nguyện .
- Cảm giác sung sớng đến
cực điểm của đứa con khi ở
trong lòng mẹ đợc Nguyên
Hồng diễn đạt bằng những
rung động rất tinh tế , cảm
nhận bằng nhiều giác
quan .
+ Cảm nhận gơng mặt mẹ ,
đơi mắt , nớc da , hai gị
má.
+ C¶m giác ấm áp , êm dịu
Tất cả là hình ảnh
về một thế giới đang bừng
nở , hồi sinh, một thế giới
dịu dàng kỉ niệm và ấm áp
tình mẫu tử .
23
<b>Hot ng 3 : Hớng dẫn h/ s </b>
tổng kết .
? Qua đoạn trích , hÃy chứng
minh rằng văn Nguyên Hồng
giàu chất trữ tình ?
? qua phần tìm hiểu ( chơng
truyện ) đoạn trích em hiểu thế
nào lµ håi kÝ ?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ /
sgk ?
<b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện </b>
tập .
biÕn hết chỉ còn lại tình
mẫu tử thiêng liêng , bÊt
diƯt .
- Chất trữ tình thấm đợm ở
nội dung câu chuyện đợc
kể ở những cảm xúc xót xa
, căm giận , yêu thơng lên
đến cực điểm và cách thể
hiện ( giọng điệu , lời văn )
của tác giả .
+ Tình huống và nội dung
câu chuyện : hoàn cảnh
đáng thơng của chú bé
Hồng , câu chuyện về một
ngời mẹ âm thầm chịu
đựng nhiều cay đắng .
+ Diễn biến tâm trạng của
chú bé Hồng trong suốt
đoạn trích : từ nỗi đau tủi
hờn vì hồn cảnh sống
thiếu thốn tình ấp ủ đến sự
phản ứng quyết liệt đối với
những lời châm chọc của
bà cô và cảm giác sung
s-ớng khi nằm trong lịng mẹ
.
+ C¸ch thĨ hiƯn của tác giả
- Cỏc hỡnh nh th hiện
tâm trạng , các so sánh gây
sinh động và ấn tợng .
- Kết hợp nhuần nhuyễn
giữa kể với bộc lộ cảm xúc
.
- Lời văn ( nhất là phần
cuối chơng ) đợc viết trong
dòng cảm xúc dạt dào .
Hồi kí là một thể của kí , ở
đó ngời viết kể lại những
chuyện , những điều chính
mình đã trải qua , đã chứng
kiến .
Hs đọc ghi nhớ .
III. Tỉng kÕt .
1. NghƯ tht :
III. Ghi nhí .
IV. Lun tËp .
24
? Có nhà nghiên cứu nhận định
Nguyên Hồng là nhà văn của
ph nữ và nhi đồng . Qua đoạn
trích ''Trong lịng mẹ '' hãy
chứng minh nhận định trên ? - Nguyên Hồng là nhà văn
viết nhiều về phụ nữ và nhi
đồng . Đây là những con
ngời xuất hiện nhiều trong
thế giới nhân vật của ơng .
Ơng đã dành cho họ lòng
thơng yêu và thái độ nâng
niu trân trọng .
+ Nhà văn đã kể lại một
cách thấm thía những nỗi
cơ cực , tủi nhục mà ngời
phụ nữ và nhi đồng phải
gánh chịu thời trớc .
+ Nhà văn trân trọng vẻ
đẹp tâm hồn , đức tính cao
qúy của phụ nữ và nhi
đồng .
IV. H<b> íng dÉn vỊ nhà .</b>
- Học thuộc ghi nhớ .
- phân tích diễn biến tâm trạng bé Hồng trong đoạn trích .
- Soạn bài mới : '' Tức nớc vỡ bờ '' .
TuÇn :2 TiÕt :7
<b> tiÕng viƯt</b>
a. mơc tiªu.
<b>1kiÕn thøc</b>
Giúp h/s :- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng , biết cách xác lập các trờng từ
vựng đơn giản .
<b>2 kĩ năng</b>
- Bc u hiu c mi liờn quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng nngôn
ngữ đã học nh đồng nghĩa , trái nghĩa ,ẩn dụ , hoỏn d nhõn hoỏ .
- Rèn luyện kĩ năng lËp trêng tõ vùng vµ sư dơng trong nãi , viết .
25
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .
1. Khi nào một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng ? Khi nào một từ ngữ đợc coi là
có nghĩa hẹp ? Lấy ví dụ minh họa ?
2. tõ nµo cã nghÜa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây : h/s , sinh viên ,
A. Con ngời . C. NghỊ nghiƯp .
B. M«n häc . D. TÝnh c¸ch .
III. Bµi míi .
1. <i><b>g</b><b> </b><b>iíi thiƯubµi</b></i> .
Dẫn dắt từ phần KTBC : tất cả những từ h/s , sinh viên , bác sĩ .... đều bị bao hàm
trong từ nghề nghiệp . Những từ đó đều có điểm chung về nghĩa , nằm trong một
trờng từ vựng . Vậy trờng từ vựng là gì ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.
2. <i><b>Tiến trình bài dạy .</b></i>
Hot ng G Hot ng H ND cần đạt
<b>Hoạt động 1 : Hình thành </b>
cho h/s khái niệm trờng từ
vựng .
G chép đoạn văn bảng phụ .
Yêu cầu h/s đọc kĩ đoạn văn
trên .
? Các từ in đậm trong đoạn
văn trên dùng ch i tng
no ?
? Các từ in đậm có nét chung
? Nếu tập hợp các từ in đậm
ấy thành một nhóm từ thì
chóng ta cã mét trêng tõ vùng
. VËy theo em trờng từ vựng
là gì ?
Hs c k on vn và chú
ý các từ in đậm .
- Ngêi mĐ cđa bÐ Hång .
- ChØ bé phËn c¬ thĨ cđa
con ngời .
- Trờng từ vựng là tập hợp
các từ cã Ýt nhÊt mét nÐt
I. ThÕ nµo lµ tr<b> - </b>
<b>êng tõ vùng .</b>
1.<i>VÝ dơ</i> .
26
G: C¬ së hình thành trờng từ
vng l c im chung v
nghĩa khơng có đặc điểm
chung về nghĩa thì khơng có
trờng từ ...
? Gọi h/s đọc ghi nhớ / sgk ?
<i><b>Bài tập nhanh</b></i> : Hãy đặt tên
trờng từ vựng cho dãy từ dới
chung vÒ nghÜa .
Hs đọc ghi nhớ .
Dơng cơ nÊu níng .
2. <i>Ghi nhí</i> .
đây : nồi, chảo, bếp , đũa
nấu .
<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s </b>
một số lu ý về trờng từ vựng .
Cho h/s chơi điền nối dãy từ
phù hợp với trờng từ vựng .
Trờng từ vựng '' mắt '' có
những trờng nhỏ sau :
- Bộ phận của mắt .
- Đặc điểm của mắt .
- Cảm giác của mắt .
- Bệnh về mắt .
- Hoạt động của mắt .
G: Mét trêng tõ vùng cã thĨ
? Các từ thuộc trờng từ vựng
trên thuộc từ loại g× ?
? Trong một trờng từ vựng có
thể tập hợp những từ có từ loại
khác nhau đợc khơng ?
G: Treo bảng phụ ghi sẵn
VD :
Trờng mùi vị ; cay
,đắng
Ngät Trêng ©m thanh:the
thÐ
Trêng thêi tiÕt : rÐt ngät
.
? Qua VD em rút ra nhận xét
gì ?
G cho quan sát VD sgk trên
bảng phụ .
? HÃy cho biết đoạn văn trên
tác giả dùng phép nghệ thuật
Hs điền các dÃy từ phù hợp
theo gợi ý sgk .
T loại DT chỉ sự vật , ĐT
chỉ hoạt động , TT ch tớnh
cht .
Có thể tập hợp những tõ
kh¸c nhau trong mét trêng
tõ vùng .
Hs quan s¸t vÝ dơ .
Mét tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ
thc nhiều trờng từ vựng
khac nhau .
Nhân hoá con chó Vàng
của lÃo Hạc có suy nghĩ ,
hành
a. mét trêng tõ
vùng cã thĨ bao
gåm nhiỊu trêng
tõ vùng nhá h¬n .
b. Mét trêng tõ
vùng cã thể bao
c. Mét tõ nhiỊu
nghÜa cã thĨ thc
nhiỊu trêng từ
vựng khác nhau .
27
? HÃy tìm những từ chỉ suy
nghĩ , hành động , cách xng
hô của con ngời ?
G: Trong đoạn văn tác giả đã
chuyển các từ trờng từ vựng
động nh con ngời .
- Suy nghÜ cđa con ngêi :
t-ëng, ngì,
- Hành động của con ngời :
mừng , chực .
về ngời sang trờng từ vựng về
động vật .
? C¸ch chuyển trờng từ vựng
G chèt : - Thêng cã hai bËc
trêng tõ vựng : là lớn và nhỏ .
- Các trờng từ vựng khác nhau
về từ loại .
- Một từ nhiều nghĩa cã thĨ
thc nhiỊu trêng tõ vùng
kh¸c nhau .
- Cách chuyển trờng từ vựng
làm tăng sức gợi cảm .
<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn </b>
luyện tập
? Cho h/s làm bài tập : hình
thức cá nhân ?
? Cho h/s làm bài 2 theo
nhóm : chia 2 nhóm đặt tên
sau đó đọc đáp án , nhóm no
ỳng thỡ thng ?
? Đọc yêu cầu bài tập 4 ( làm
cá nhân ) ?
? Chia nhóm làm bài tập 5 .
Mỗi nhóm làm 1 từ ?
- Làm tăng thêm tính nghệ
thuật của ngơn từ và khả
năng diễn đạt cho bài văn .
Trờng từ vựng '' ngời ruột
thịt'' : thầy , mẹ , cô .
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ
sản.
b. Dụng cụ để đựng .
c. Hoạt động của chân .
d. Trạng thái tâm lí .
e. Tính cách .
g. Dụng cụ để viết ( đồ
dùng học tập ) .
Khøu giác : mũi , thơm ,
thính
Thính giác : tai, nghe, ®iÕc,
râ
a. Líi ( N1)
- Trờng dng c ỏnh bt
d. Trong thơ văn ,
trong cc sèng
* <i><b>Ghi nhớ</b></i> .
III. Luyện tập .
Bài 1 :
Bài 2 : Đặt tên
tr-ờng từ vựng .
Bài 4 :
Bài 5 :
28
thuỷ sản : lới , nơm , vó ,
câu
- Trng cỏc hot ng săn
bắt của con ngời : lới , bẫy,
bắn , đâm .
b. L¹nh ( N2 ) .
- Trờng thời tiết và nhiệt
độ: lạnh , nóng , hanh ,ẩm ,
mát .
? Trong đoạn thơ sau , tác giả
đã chuyển các từ in đậm từ
tr-ờng từ vựng nào sang trtr-ờng từ
vựng nào ?
phẩm : lạnh ( đồ lạnh ,
nóng )
- Trêng tính chất tâm lí
hoạch tình cảm của con
ng-ời: lạnh , ấm .
c. Tấn công : ( N3 ) .
- Trờng tự bảo vệ bằng sức
mạnh của chính mình : tấn
công , phòng thủ , cố thủ .
- Trờng các chiến lợc ,
chiến thuật hoặc phơng án
tác chiến : phản công , tấn
công , tỉng tÊn c«ng .
Những từ in đậm đợc
chuyển từ trờng quân sự
sang trờng chiến sĩ .
Bµi 6 :
IV . H<b> íng dÉn vỊ nhµ .</b>
- Häc thc ghi nhí .
- Chuẩn bị bài mới : Từ tợng hình , tõ tỵng thanh .
29
TuÇn : 2 TiÕt : 8
<b> tập làm văn </b>
a.mục tiêu .
<b>1kiến thức</b>
giỳp h/s : - Nm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung
trong phần thân bài .
-2 kĩ năng
Bit xõy dng b cc vn bn mch lạc , phù hợp với đối tợng và nhận thức của
ngời đọc .
G: Gi¸o ¸n , bảng phụ .
H: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiĨu bµi .
c. lên lớp .
I. ổ<b> n định tổ chức .</b>
- Chủ đề của văn bản là gì ? Một văn bản có tính thống nhất về chủ đề phải đảm
bảo những u cầu gì ?
- KiĨm tra bµi tËp 3 cđa h/s .
III. Bµi míi .
1. <i><b>Giíi thiƯu bµi</b></i> .
Trong tiết trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về chủ đề của văn bản . Vậy chủ đề của
văn bản có liên quan gì đến bố cục của văn bản . Bài học hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về mối quan hệ ấy và ơn tập lại bố cục trong văn bản .
2. <i><b>TiÕn tr×nh bài dạy</b></i> .
Hot ng G Hot ng H ND cn đạt
<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn ôn </b>
tập lại bố cục của văn bản .
? Gọi h/s đọc văn bản '' Ngời
thầy đạo cao đức trọng '' . Hs đọc văn bản . Nhận xét
I. Bè cơc cđa văn
<b>bản </b>
30
? Văn bản trên có thể chia
làm mÊy phÇn ? ChØ ra cơ
thĨ tõng phÇn ?
? HÃy cho biết nhiệm vụ của
từng phần trong văn bản trên
?
? Phân tích mối quan hệ giữa
các phần trong văn bản ?
cỏch c .
Chia làm ba phần :
P1 : Từ đầu ... không màng
danh lợi .
P2 : Tiếp ... không cho vào
thăm .
P3 : Còn lại .
P1 : Giới thiệu về Chu Văn
An .
P2 : Cụng lao , uy tín , tính
cách của Chu Văn An .
P3 : Tình cảm của mọi ngời
đối với Chu Văn An .
- Các phần ln gắn bó
chặt chẽ với nhau , phần
tr-ớc là tiền đề cho phần sau ,
phần sau là sự nối tiếp phần
trớc .
? Qua viƯc ph©n tÝch h·y cho
biÕt bè cơc của văn bản gồm
mấy phần ? Nhiệm vụ của
từng phần ? Mối quan hệ
giữa các phần trong văn
b¶n ?
Gọi h/s đọc ghi nhớ 1-2 .
<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn </b>
cách bố trí , sắp xếp nội
dung phần thân bài .
đức trọng ''.
Bố cục của văn bản gồm 3
phần : MB , TB , KB . Mở
bài có nhiệm vụ nêu ra chủ
đề của văn bản . Thân bài
có nhiệm vụ làm rõ nội
dung mà chủ đề nêu ra .
Kết bài tổng kết chủ đề của
văn bản . Có quan hệ
chặt chẽ với nhau để tập
trung làm rõ chủ đề ca
Hs c ghi nh .
31
? Phần thân bài văn bản ''
Tụi i hc '' ca Thanh Tịnh
kể về những sự kiện nào ?
Các sự kiện ấy đợc sắp xếp
theo thứ tự nào ?
? Văn bản '' Trong lòng mẹ ''
của Nguyên Hồng chủ yếu
trình bày diễn biến tâm
trạng của bé Hồng . hÃy chỉ
ra diễn biến tâm trạng của
cậu bé trong phần thân bài ?
- Phn thõn bi ca văn
bản kể về 2 sự kiện : cảm
xúc của tác giả trong thời
điểm hiện tại và hồi ức về
buổi đầu tiên đi học .
- Sự hồi tởng về buổi đầu
tiên đi học đợc sắp xếp
theo trình tự thời gian ,
cảm xúc khi cùng mẹ trên
đờng đến trờng , cảm xúc
khi đứng trong sân trờng ,
+ Cảm xúc trong thời điểm
hiện tại của tác giả đợc sắp
xếp theo sự liên tởng đối
lập với cảm xúc cùng về
mùa thu trong buổi tựu
tr-ờng trớc đây .
- Tình thơng mẹ và thái độ
căm ghét cực độ những cổ
tục đã đày đoạ mẹ của bé
? Khi t¶ ngêi , vËt , con vËt ,
phong c¶nh em sẽ lần lợt
miêu tả theo trình tự nào ?
HÃy kể một số trình tự thờng
gặp mà em biết ?
Hồng khi nghe bà cô cố
tình bịa chuyện nãi xÊu mÑ
em .
- Niềm vui sớng cực độ của
cậu bé Hồng khi đợc ở
trong lịng mẹ .
- T¶ ngêi , vËt , con vËt
theo tr×nh tù thêi gian ,
theo quan hệ tình cảm ,
cảm xúc , quan hƯ chđ thĨ
- bé phËn .
- T¶ phong cảnh : sắp xếp
theo thứ tự không gian .
32
? Phần thân bài của văn bản
''Ngi thy o cao...'' nêu
các sự việc để thể hiện chủ
đề '' Ng thầy đạo cao đức
trọng '' .Hãy cho biết trình tự
sắp xếp các sự việc ấy ?
? Qua bài tập trên hÃy cho
biết cách sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản ?
Gi h/s c ghi nhớ .
<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s</b>
luyện tập .
? Đọc yêu cầu bài 1 . Phân
tích cách trình bày các ý
Chia 3 nhóm , mỗi nhóm
một phần .
- Cỏc s vic nói về Chu
văn an là ngời tài cao .
- Các sự việc nói về Chu
văn An là ngời đạo đức ,
đ-ợc học trị kính trọng .
- Nội dung phần thân bài
thờng đợc sắp xếp theo thứ
tự tuỳ thuộc vào kiểu văn
bản, chủ đề văn bản , ý đồ
giao tiếp của ngời viết .
- Các ý trong phần thân bài
thờng sắp xếp theo trình tự
thời gian , không gian , sự
phát triển của s vic .
Hs c ghi nh .
<i>Các nhóm lần l ợt trình bày</i>
.
<b>N1 : a, Trỡnh by theo th </b>
t khơng gian : nhìn xa-
đến gần - đến tận ni - i
xa dn .
<b>N2: b, Trình bày theo thø </b>
tù thêi gian : vỊ chiỊu , lóc
hoàng hôn .
<b>N3 : c, Cỏc ý trong đoạn </b>
trích đợc sắp xếp theo cách
diễn giải : ý sau làm rõ bổ
sung cho ý trớc .
- Bµn về mối quan hệ giữa
sự thật lịch sử và truyền
thuyết .
- Luận chứng về lời bàn
trên .
- Phát triển lời bàn và luận
chứng .
33
? Trình bày lòng thơng mẹ
của chú bé Hồng ở văn b¶n
'' Trong lịng mẹ '' ? MB : Nêu khái quát tình
cảm của chú bé Hồng đối
với mẹ .
TB : - Hình ảnh đáng thơng
- Sự cay nghiệt của bà cô
và phản ứng quyết liệt của
chú bé Hồng trớc thái độ
của bà cơ khi nói về mẹ
mình .
- Niềm sung sớng hạnh
phúc của bé Hồng khi đợc
ở trong lịng mẹ .
Bµi 2 :
IV . H<b> ớng dẫn về nhà .</b>
- học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm tiếp bài tập 3 .
- chuẩn bị bài mới : '' Xây dựng đoạn văn trong văn bản '' .
Tuần : 3 TiÕt : 9
<b>bài 3</b>
<b> văn bản </b>
<i><b>( </b><b>t</b><b>rích : </b><b>t</b><b>ắt đèn )</b></i>
ngô tất tố
a. mục tiêu .
<b>1kiến thøc</b>
Giúp h/s : - Qua đoạn trích thấy đợc : + Bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ XH
đ-ơng thời và tình cảnh khốn khổ cùng cực của ngời nông dân trong xã hội cũ .
<b>2 kĩ năng</b>
+ Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân .
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả .
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua đối thoại , cử chỉ , hành động , qua biện
pháp đối lập , tơng phản .
34
b. chuÈn bÞ .
G: ảnh chân dung Ngô Tất Tố , tác phẩm '' Tắt đèn '' - Giáo án .
H: Bài soạn , đọc và tóm tắt tác phẩm '' Tắt đèn '' .
c. lên lớp .
I. ổ<b> n định tổ chức .</b>
II. Kim tra bi c .
- Phân tích tâm trạng cđa bÐ Hång khi n»m trong lßng mĐ .
B. L chỳ bộ d xúc động , tinh tế và nhạy cảm .
C. Là chú bé có tình thơng u vơ bờ đối với mẹ .
D. Cả A, B , C đều đúng .
III. Bµi míi .
1. <i><b>Giíi thiƯu bµi</b></i> .
Ngơ Tất Tố là một trong những nhà văn xuất sắc nhất của trào lu văn học hiện
thực trớc cách mạng . Đề tài trong các tác phẩm văn học của ông chủ yếu viết về
ngời nông dân , cho nên ông đợc mệnh danh là '' nhà văn của nông dân '' . '' Tắt
đèn '' là tác phẩm tiêu biểu trong sự ngghiệp văn học của Ngô Tất Tố . Tác phẩm
đã phản ánh đợc những nỗi cơ cực , khốn khổ của ngời nông dân trong vụ thuế ở
làng quê đồng bằng Bắc Bộ .
2. <i><b>TiÕn trình bài dạy</b></i> .
Hot ng G Hot ng H ND cần đạt
<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s</b>
đọc , tìm hiểu chú thích , bố
cục .
G nêu yêu cầu đọc : rõ
ràng , chú ý lời đối thoại của
các nhân vật .G đọc mẫu .
Gọi h/s đọc tiếp .
? Gọi h/s đọc chú thích * ?
Nêu ngắn gọn về tác giả ?
Hs nối nhau đọc tiếp văn
bản. Nhận xét phầ đọc của
bạn .
( 1893 - 1954 ) quê ở Đông
Anh - HN . Là một trong
những nhà văn xuất sắc
nhất của trào lu văn học
hiện thực trớc cách mạng .
Đề tài trong các sáng tác
của ông chủ yếu viết về
ngời nông dân .
I. Đọc, chú thích ,
<b>bố cục .</b>
1. Đọc .
2. Tác giả .
( 1893 - 1954 ) ,
Đông Anh - HN .
- Là nhà văn xuất
sắc nhất của trào lu
VHHT trớc cách
mạng .
? Cho h/s kiểm tra chú thích
bằng cách hỏi - đáp ?
? Gäi h/s tãm t¾t lại đoạn
trích?
<b>Hot ng 2 : Hng dn h/s</b>
c - hiu vn bn .
? Khi bọn tay sai xông vào
nhà chị Dậu , tình thế của
chị ntn ?
? Trong tình thế ấy chị Dậu
mong muốn điều gì ?
- '' Tắt đèn '' là tác phẩm
tiêu biểu trong sự nghiệp
văn học của Ngô Tất Tố ,
đồng thời là một trong
những tác phẩm tiêu biểu
nhất của trào lu văn học
hiện thực trớc cách mạng .
'' Tắt đèn '' đợc Vũ Trọng
Phụng gọi là '' một thiên
tiểu thuyết có luận đề xã
hội... hoàn toàn phụng sự
dân quê , một áng văn có
thể gọi là kiệt tác tịng lai
cha tng thy '' .
- Đoạn trích nằm ở chơng
Chó thÝch : su , cai lệ , xái ,
lực điền , hầu cận .
( Hs giải thích dựa vào
SGK ).
Hs tóm tắt dựa vào hai nội
dung chính :
- Cảnh buổi sáng ở nhà chị
Dậu .
- Cuc i mt vi bn cai
lệ; ngời nhà lí trởng chị
Dậu vùng lên chống cự lại.
- Tình thế của chị Dậu
trong buổi sáng sớm :
+ Vụ thuế đang trong thời
điểm gay gắt nhất : quan
sắp về tận làng để đốc thuế
, bọn tay sai xông vào tận
nhà để đánh trói , đem ra
đình cùm kẹp ....
+ Chị Dậu phải bán con ,
bán chó , cả gánh khoai
nhng vẫn không đủ tiền để
nộp cả xuất su cho em
+ Anh Dậu đang ốm đau rề
rề vẫn có thể bị bắt trói ,
đánh đập , hành hạ bất cứ
lúc nào .
Chị Dậu ngời đàn bà đảm
đang , nghốo xỏc x ny
cũn
3. Văn bản .
Nằm ở chơng
XVIII của tác phẩm
.
II. Đọc - hiểu văn
<b>bản .</b>
1. Tình thế của gia
<b>đình chị Dậu khi </b>
<b>bọn tay sai xơng </b>
<b>đến .</b>
36
G: Tình thế này có thể coi
là thế '' tức nớc đầu tiên ''
đ-ợc tác giả xây dựng và dồn
? Em hiĨu '' cai lƯ '' có nghĩa
là gì ? Tên cai lệ có mặt ở
làng Đông Xá với vai trò
gì ?
? Khi đến nhà chị Dậu tên
cai lệ đợc miêu tả ntn ? Lời
nói , c chỉ , hành động của y
đối với anh Dậu , bản chất ,
tính cách của y bộc lộ ra sao
?
chång ®ang èm nỈng .
Cai lệ : viên cai chỉ huy
một tốp lính , là chức quan
thấp nhất trong quân đội
thực dân phong kiến .
ở làng Đông Xá , cai lệ
đ-ợc coi là tên tay sai đắc lực
của quan phủ , giúp quan
- Cử chỉ , hành động của
cai lệ : sầm sập tiến vào
với roi song , tay thớc và
dây thừng trợn ngợc hai
mắt quát , giật phắt cái dây
thừng và chạy sầm sập đến
chỗ anh Dậu , bịch luôn
vào ngực chị Dậu , tát vào
mặt chị một cái đánh
bốp ....
- Lời nói : hắn chỉ biết quát
, thét , hầm hè , nham
nhảm giống nh tiếng sủa ,
rít , gầm của thú dữ .
Bản chất cai lệ đợc
bộc lộ : đó là kẻ tàn bạo ,
khơng chút tình ngời . Hắn
cứ nhằm vào anh Dậu mà
không bận tâm đến việc
hôm qua
2. Nh©n vËt cai lƯ .
- Hành động .
- Lời nói .
Lµ kẻ tàn bạo ,
không có tình
ng-ời .
37
? Chỉ là tên tay sai mạt hạng
nhng tại sao hắn lại có
quyền đánh trói ngời vơ tội
vạ nh vậy ? Qua nhân vật cai
lệ em hiểu ntn về chế độ xã
hội đơng thời ?
<i><b>G nêu câu hỏi h/s thảo </b></i>
<i><b>luận theo nhóm :</b></i>
? Ch Dậu đối phó với bọn
tay sai để bảo vệ chịng bằng
cách nào ? Q trình ấy diễn
ra ntn ? Phân tích sự biến
chuyển thái độ chị Dậu từ
cách xng hô đến nét mặt , cử
chỉ , hành động ?
- Trong bộ máy XH đơng
'' phép nớc '' để hành
động .
Có thể nói , tên cai lệ
vơ danh khơng chút tình
ngời là hiện thân đầy đủ
nhất , rõ nét nhất của xã
hội thực dân phong kiến
đ-ơng thời .
Hs thảo luận . Cử đại diện
trình bày .
- Trớc thái độ hống hách ,
đe dọa , sỉ nhục chị Dậu cố
'' van xin tha thiết '' . Bọn
tay sai hung hãn đang nhân
danh
'' phép nớc '' '' ngời nhà
Bởi vì chị luôn biết rõ thân
phận mình là hạng thấp cổ
bé
họng , cùng với bản tính
mộc
mạc , quen nhẫn nhục
khiến
3. Nhân vật chị
<b>Dậu .</b>
38
G: Nhng n khi tờn cai lệ
không thèm nghe chị lấy nửa
lời , đáp lại chị bằng những
quả '' bịch '' vào ngực và cứ
xông đến anh Dậu , đến lúc
ấy chị đã liều mạng cự lại .
chÞ chØ biÕt van xin rất lễ
phép, cố khơi gợi chút từ
tâm, lòng thơng ngời của
G: n khi tên cai lệ khơng
thèm trả lời , cịn tát vào mặt
chị một cái đánh '' bốp '' rồi
nhảy vào cạnh anh Dậu , chị
đã vụt đứng dậy với niềm
căm giận ngùn ngụt .
? H·y t×m những chi tiết
miêu tả cảnh tợng chị Dậu
quật ng· hai tªn tay sai ?
G: Vừa ra tay , chị Dậu đã
nhanh chóng biến hai tên
hũng hãn , vũ khí đầy mình
thành những kẻ tảm bại xấu
xí , tơi tả. Sự thất bại của
chúng thật hài
lí lẽ '' chồng tơi đau ốm
ông không đợc phép hành
hạ '' . Chị không viện đến
pháp luật mà chỉ nói cái lí
đơng nhiên, cái đạo lí tối
thiểu của con ngời . Chị đã
thay đổi cách xng hô tôi-
ông nh một ngời ngang
hàng .
- Cái nghiến răng và câu
nói buột ra từ miệng ngời
đàn bà vốn rất hiền dịu ấy
cho thấy cơn giận đã lên
đến đỉnh cao , khơng nghĩ
gì đến thân phận , đến hồn
cảnh , chị Dậu đã qt lại
ơng cai bằng lời lẽ nanh
nọc , đanh đá và thách thức
báo hiệu hành động bạo lực
tất yếu phải xảy ra '' Mày
trói ...''.
- Với tên cai lệ '' lẻo khoẻo
'' vì nghiện ngập , chị chỉ
cần một động tác '' túm lấy
cổ hắn, ấn dúi ra cửa '' làm
y không kịp trở tay ngã ''
chỏng quèo '' trên mặt đất .
- Đến tên ngời nhà lí trởng,
cuộc đọ sức có dai dẳng
hơn một chút , nhng cũng
không lâu hắn bị chị '' túm
tóc lẳng cho một cái ngã
nhào ra thềm'' .
39
híc . TiÕn sÜ Vị Ngäc Phan
có nhận xét : '' Đoạn văn đặc
? Vì sao chị Dậu lại có đủ
dũng khí để quật ngã hai tên
đàn ơng độc ác , tàn nhẫn ấy
? Việc hai tên tay sai thảm
hại trớc chị Dậu cịn có ý
? Qua phân tích đoạn trích
ta thấy chị Dậu lµ ngêi ntn ?
? Sau khi tìm hiểu đoạn trích
em hiểu gì về nhan đề '' Tức
nớc vỡ bờ '' . Theo em cách
đặt tên nh vậy có thoả đáng
khơng ? Vì sao ?
chồng hết mực . Chị khơng
cam lịng khi nhìn thấy
chồng đau ốm lệt bệt mà bị
hành hạ , cho nên chị đã
quên mình để bảo vệ
chồng của mình khỏi sự tra
tấn của bọn tay sai .
- Chiến thắng của chị Dậu
Chị Dậu là ngời phụ nữ
hiền dịu , yêu thơng chồng
con , biết nhẫn nhục chịu
đựng nhng không hề yếu
đuối , mà trái lại có sức
sống mạnh mẽ , khi bị đẩy
tới đờng cùng chị vùng lên
chống trả quyết liệt .
- Đoạn trích đã diễn tả tâm
trạng chị Dậu từ chỗ cam
chịu, van xin tên cai lệ cho
đến khi vùng dậy quật ngã
tên
cai lệ và ngời nhà lí trởng .
Ngịi bút hiện thực NTT đã
cho ta thấy quy luật : có áp
Là ngời phụ
nữ hiền dịu , yêu
thơng chồng , biết
nhẫn nhục chịu
40
<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s</b>
tổng kết rút ra ghi nhớ .
? Nêu những nét đặc sắc về
NT của đoạn trích ?
bức, có đấu tranh , tức nớc
thì vỡ bờ . Trong tác phẩm
mặc dù NTT cha chỉ ra đợc
con đờng đấu tranh CM là
tất yếu của quần chúng bị
áp bức những bằng cảm
quan hiện thực nhà văn đã
cảm nhận đợc xu thế '' tức
nớc vỡ bờ '' và sức mạnh và
sức mạnh ca nú .
- Khắc họa nhân vật rõ nét
nhất là hai nhân vật cai lệ
và chị Dậu .
+ Cai lệ đợc tác giả tập
trung miêu tả nổi bật .
Giọng nói hống hách , lời
nói xỏ xiên đểu cáng , thân
quèo '' mà miệng vẫn cịn ''
nham nhảm thét trói'' , tất
cả đều làm nổi bật h/ả đầy
ấn tợng về một tên tay sai
trắng trợn , tàn ác , đểu giả
đê tiện .
+ N/ vật chị Dậu : miêu tả
tính cách rất đa dạng vừa
van xin thiết tha lễ phép ,
vừa ngỗ nghịch , '' đanh đá
'' , quyết liệt , vừa chan
chứa tình yêu thơng vừa
ngùn ngụt căm thù
diễn biến tâm lí của chị
Dậu đợc thể hiện thật tự
nhiên , chân thực , đúng
lơgíc tính cách của chị .
- Ngịi bút miêu tả linh
hoạt , sống động : đoạn văn
miêu tả cảnh chị Dậu liều
mạng cự lại hai tên tay sai ,
đúng là
'' tuyệt khéo '' . óc quan
sát tinh tờng , rất chu đáo .
- Ngôn ngữ kể chuyện ,
Đó là lời ăn tiếng nói bình
dị , sinh động trong đời
sống hàng ngày . Mỗi nhân
vật đều
41
? Qua bài này chúng ta nhận
thức thêm đợc những điều gì
về XH , về nông dân VN
tr-ớc cách mạng T8 , về ngời
nông dân , đặc biệt là ngời
phụ nữ nông thôn VN từ h/ả
chị Dậu .
? Hs đọc phần ghi nhớ .
<b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn h/s</b>
luyện tập .
? Nhà văn Nguyễn Tuân cho
rằng tác phẩm '' Tắt đèn ''
NTT đã '' xui ngời nông dân
nổi loạn'' . Em hiểu thế nào
có ngơn ngữ riêng . Ngơn
từ của cai lệ thì thơ lỗ , đểu
Hs tù ra tõ phÇn ghi nhí .
Nhận định này hồn tồn
về nhận xét đó . Qua đoạn
trích , em hãy làm sáng tỏ ý
kiến trên ?
đúng vì trong tác phẩm
NTT tuy cha chỉ ra cho
ng-ời nông dân cách đấu tranh
CM nhng ông đã làm tốt
lên cái chân lí hiện thực
của cuộc sống : tức nớc ắt
vỡ bờ , ở đâu có áp bức ở
đó có đấu tranh và con
đ-ờng tự giải phóng cứu lấy
mình là một con đờng tất
yếu của ngời nông dân dới
chế độ cũ . Hành động liều
IV. H<b> íng dÉn vỊ nhµ .</b>
- Học thuộc ghi nhớ . Thử vẽ tranh minh họa chân dung chị Dậu sau chiến thắng
hoặc cảnh 2 tên cai lệ và ngời nhà lí trởng thảm bại dới tay ngi n b .
- Soạn bài mới : '' LÃo Hạc ''.
42
Tuần : 3 TiÕt : 10
<b> <sub>tập làm văn</sub></b>
a. mục tiêu.
<b>1kiến thức</b>
Giỳp h/s : - Hiu đợc khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề , quan hệ
giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn vn .
-2 kĩ năng
Vit c cỏc on vn mch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất nh .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án .
H: trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. lờn lp .
I. ổ<b> n định tổ chức .</b>
II. Kiểm tra bài cũ .
Đoạn văn chính là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản . Vậy viết văn bản nh thế nào
để đảm bảo về hình thức và nội dung . Điều đó chúng ta sẽ đợc tìm hiểu trong
bài học hơm nay .
2. <i><b>Tiến trình bài dạy</b></i> .
Hot ng G Hot ng H ND cần đạt
<b>Hoạt động 1 : Hình thành </b>
khái niệm đoạn văn .
? Yêu cầu h/s đọc thầm hai
đoạn vn SGK ?
? Dựa vào dấu hiệu hình thức
nào giúp em nhận biết đoạn
văn ?
- Gm hai ý, mi ý c vit
Bắt đầu từ chỗ viết hoa , lùi
đầu dòng và kết thúc đoạn
có dấu
I. Thế nào là
<b>đoạn văn.</b>
43
? Đoạn văn là gì ?
G cht : on vn l n vị
trên câu , có vai trị quan
trọng trong việc tạo tập văn
bản .
<b>Hoạt động 2 : Hình thành </b>
khái niệm từ ngữ chủ đề và
câu chủ đề của đoạn văn .
? Đọc thầm đoạn 1 . Tìm các
từ ngữ có tác dụng duy trì đối
tợng trong đoạn văn ?
? Từ ngữ ấy gọi là từ ngữ chủ
đề. Vậy em hiểu từ ngữ chủ
đề là gì?
? Đọc thầm đoạn 2 . Tìm câu
then chốt của đoạn văn .Tại
? Vậy câu chủ đề thng úng
vai trũ gỡ trong vn bn ?
Đoạn văn là : + Đơn vị trực
tiếp tạo nên văn bản .
+ Về hình thức : viết hoa lùi
đầu dòng và có dấu chấm
xuống dòng .
+ V ni dung : thờng biểu
đạt một ý tơng đối hoàn
chnh.
Đoạn 1 : Ngô Tất Tố ( ông ,
nhà văn ) .
- T ng ch l cỏc t
ngữ đợc dùng làm đề mục
hoặc đợc lặp lại nhiều lần
nhằm duy trì đối tợng đợc
nói đến trong đoạn văn .
Câu chủ đề : '' Tắt đèn '' là
tác phẩm ... Đó là câu chủ
đề vì nó chứa đựng ý khái
qt của đoạn văn .
Câu chủ đề là câu mang nội
II. Từ ngữ và
<b>câu trong đoạn </b>
<b>văn .</b>
G cht : - T ngữ chủ đề ...
- Câu chủ đề ...
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách </b>
trình bày nội dung đoạn văn .
<i>G chia 2 nhóm thảo luận</i> .
N1 : Đoạn 1 : đoạn 1 có câu
chủ đề khơng ? ý tố nào duy
trì i tng trong on vn .
các câu trong đoạn văn có
quan hệ ntn ?
N2 : Cõu ch Đ2 nằm ở
đâu ?
Hs thảo luận . Cử đại din
nhúm trỡnh by .
44
ý của đoạn văn triển khai
N3 : Cõu ch 3 nằm ở
đâu ? Nội dung đoạn văn
trình bày theo trình tự nào ?
G chèt :- §1 gäi là cách trình
bày theo kiểu song hành .
- Đ2 : gọi là cách trình bày
theo kiểu diễn dịch .
- Đ3 : theo kiểu quy nạp .
? Gọi h/s đọc ghi nhớ / sgk ?
<b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn </b>
luyện tập .
Yêu cầu đọc thầm văn bản .
Văn bả có thể chia thành mấy
ý ? Mỗi ý đợc diễn đạt ntn ?
Chia nhóm bài tập 3 . Mỗi
nhúm mt phn .
Bài tập 3 làm hình thức cá
nh©n .
G yêu cầu viết đoạn văn theo
cách diễn dịch sau đó biến
N1 : Đoạn 1 khơng có câu
chủ đề , chỉ có từ NTT đợc
N2 : Câu chủ đề nằm ở đầu
đoạn văn . ý chính nằm
trong câu chủ đề , các câu
tiếp theo cụ thể hố ý
chính .
N3 : Câu chủ đề nằm ở cuối
đoạn văn . ý chính nằm
trong câu chủ đề ở cuối
đoạn . Các câu trớc đó cụ
thể hố cho ý chính .
Hs đọc ghi nhớ sgk /36 .
Văn bản gồm 2 ý . Mỗi ý
đ-ợc diễn đạt thành mt on
vn .
N1 : a, Đoạn văn diễn dịch.
N2 : b, Đoạn văn song
hành .
* Ghi nhớ .
III. Lun tËp .
Bµi 1 .
Bµi 2 :
đổi thành đoan văn quy nạp .
Đoạn văn diễn dịch : câu chủ
đề nằm ở đầu đoạn văn .
Đoạn vn quy np nm cui
on .
N3 : c, đoạn văn song
hành .
Gi ý : - Cõu ch .
- Các câu triển khai.
Nên dùng các quan hệ từ nối
câu chủ đề với các câu triển
khai : vì vậy , cho nên .
45
IV. H<b> íng dÉn vỊ nhµ .</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 2 .
- Chuẩn bị nội dung cho tiết viết bài số 1 .