Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Ebook Xã hội học đại cương - Nguyễn Sinh Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.22 MB, 156 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGUYÊN SINH HUY</b>



<b>7 7 > ^ ,</b>


<i>.</i> <i>1</i> <i>/</i>


<b>Ã HC</b>

<b>II HỌC</b>



<b>'ƠNG</b>


ỈT TT-TV * ĐHQGUN


<b>301.071</b>


<b>NG-H</b>



<b>2008</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NGUYEN SINH HUY</b>


<b>X</b> <b>Ä</b> <b> H</b> <b>O<sub>• </sub></b> <b>I H</b> <b>O<sub>• </sub></b> <b>C</b> <b> D</b> <b>A<sub>•</sub></b> <b>I C</b> <b>Ü</b> <b>Ö</b> <b>N</b> <b>G</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI</b>


!6<b> Hàng Chuối - Hai Bà Trưng - Hà Nội</b>


<b>Điện thoại: (04) 9714896; (04) 9724770.Fax (04) 9714899</b>
<b>E-Mail: </b>


<i>Chịu trách nhiệm xuất bản:</i>


<i>Giám dốc:</i> <b>PHÙNG QUỐC BẢO</b>



<i>Tổng biên tập:</i> <b>NGUYỄN b á t h à n h</b>
<i>Chịu trách nhiệm nội dung:</i>


<i>Người nhận xét:</i><b> PGS.PTS BÙI VÃN HUỆ</b>
<b>PTS TRẦN QUỐC BẢO</b>


<i>Biên tập:</i> <b>ĐỈNH VĂN VANG</b>


<i>Trình bày bìa:</i> <b>NGỌC ANH</b>


<b>XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG</b>


Mã số: 2L-112 ĐH2008


In 1.000 cuốn, khổ 14.5x20.5 cm. Tại Cty CP in & Thương mại HTC
Sỏ' xuất bản: 318-2008/CXB/05-58/ĐHQGHN


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>LỜI NÓI ĐẨU</b>


<b>Xã hội học đại cương </b><i>là một trong những mơn học cư bản</i>
<i>itroiìiỊ chương trình dào tạo dại học dại cương của cúc nhóm</i>
<i>1)1 ục)nil thuộc Khoa học xã hội và Iiliân văn ở các trường Đại</i>
<i>¡học và Cao đẳng. Để đáp ứng nhu cầu giànq dạy và học tập</i>
<i><b>(.cùa </b></i> <i>cán bộ và sinh viên, chủng tói biên soạn lập giáo trình</i>
<i>mày.</i>


<i>Giáo trình được biên soạn dựa trên chương trình đại học</i>
<i>dại cương do Bộ Giáo dục và Đảo tạo qui định. Trong quá</i>
<i>n inh biên soạn chúng tôi đã tham kháo có chọn lọc lĩhiểu tài</i>
<i>íiệu hiện có Iron</i><b> V và </b><i>ngoải nước về khoa học xã hội và các</i>


<i>khoa học có liên quan, đồng thời mạnh dạn đưa vào những</i>
<i>kiến thức hiện đại mưng tính cập nhật. Do vậy, giáo trình này</i>
<i>cịn là một tài liệu tham khảo hữu ích clio học viên cao học,</i>
<i>nghiên cứu sinli và các cán bộ nghiên cứu khoa học xã hội</i>
<i>nói chung.</i>


<i>Xã hội liọc đại cương là một môn khoa liọc mới dược đưa</i>
<i>vào chương trình đào tạo của các trường Đại học và Cao</i>
<i>đẳng, lần đấu tiên giáo trình này dược biên soạn cho sinh</i>
<i>viên, do vậy khó tránh khói những thiếu sót nhát định.</i>


<i>Tác giả mong nhận dược những ỷ kiến đón ạ góp của các</i>
<i>dong nghiệp và dông dào độc giá dể giáo trinh ngày càng</i>
<i>dược hoàn thiện hơn.</i>


<i>Tác giả bày tỏ lòng cảm ơn G.s - PTS. Bùi Văn Huệ, PTS</i>
<i>Trần Quốc Thành đã có những nhận xét, đánh giá khích lệ và</i>
<i>quỷ báu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Chương l</i>


<b>ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM v ụ CỦA</b>


<b>XÃ HỘI HỌC</b>


<b>Ngày nay hầu hết các trường đại học trên thế giới đều nghiên</b>
<b>cứu và giăng dạy xã hội học. Kiến thức về xã hội học liên quan</b>
<b>mật thiết với nhiều ngành khoa học, nhất là trong lĩnh vực các</b>
<b>khoa học xã hội: dân tộc học, văn hóa học, chính trị học, giáo</b>
<b>dục học, tâm lí học...</b>



<b>Nói cách khác, muốn nghiên cứu và giảng dạy xã hội học,</b>
<b>nhà xã hội học phải có kiến thức rộng, có tính chất liên ngành.</b>


<b>Giống như các khoa học nghiên cứu về con người, xã hội học</b>
<b>"là lĩnh vực nghiên cứu một cách khoa học những con nguời</b>
<b>trong mối tương quan với người khác (H. Fichter 1971) nhưng</b>
<b>đi sâu hơn trong viộc nghiên cứu các hoạt động xã hội, các hành</b>
<b>vi xã hội của con người.</b>


<b>Ở nước ta, xã hội học mới được hình thành khoảng mươi năm</b>
<b>lại đây và ngày càng tỏ ra có tác dụng và có ý nghĩa sâu sắc đối</b>
<b>với quá trình nghiên cứu khoa học nói chung và có những đóng</b>
<b>góp đáng kể vào công tác tổ chức, quản lí xã hội nói riêng. Tuy</b>
<b>nhiên do phạm vi nghiên cứu quá rộng, quan điểm nghiên cứu</b>
<b>của các học giả cũng chưa hoàn toàn nhất trí với nhau, cho nên</b>
<b>việc nghiên cứu và áp dụng kiến thức xã hội học cũng cịn nhiểu</b>
<b>khó khãn. Trong phạm vi nghiên cứu xã hội học đại cương chúng</b>
<b>ta cố gắng đi từ những khái niệm cơ bản, để từ đó tìm hiểu</b>
<b>những vấn đổ quan trọng, nổi bật nhất như đối tượng, phạm vi và</b>
<b>các phương pháp nghiên cứu chủ yếu cúa xã hội học.</b>


<b>1. Xà hội học là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>rằng, người đưa thuật ngữ "xã hội học" vào ngôn ngữ khoa liỢQọc</b>


là A u g u s t e C o m t e ( l ầ n đ ầ u t i ê n đ ư a r a v à o n ă m 1 8 3 9 ) . T h u ậ u ậ t


<b>ngữ này được ghép từ hai chữ Societas (xã hội) gốc Latinh vì và</b>
<b>logos (học thuyết) gốc Hy Lạp có hàm nghĩa là một khoa họcọc</b>


<b>nghiên cứu về xã hội, mặt xã hội của xã hội loài người, về sauau</b>
<b>thuật ngữ này đưực phổ thơng hóa, dùng rộng rãi trong khoaoa</b>
<b>học, công đầu thuộc về Herbert Spencer (người Anh).</b>


<b>Là người theo chù nghĩa thực chứng, Auguste Comte nhậrận</b>
<b>thấy các khoa học xã hội đương thời có nhiều hạn chế, nhất lì là</b>
<b>triết học thời ấy năng về tư biện, trừu tượng, không đáp ứngig</b>
<b>được những đòi hỏi của thực tiễn xã hội, không trả lời được cácác</b>
<b>vấn đề cấp thiết mà xã hội dặt ra. Ông đã sáng tạo ra khoa liọtọc</b>
<b>mới - xã hội học - một khoa học nghiên cứu vừa trên cơ sở địnlnh</b>
<b>tính, vừa trên cư sở định lượng đối với các quá trình xã hộiội.</b>
<b>Theo đó, xã hội được mô tả như một hệ thơng hồn chính có cấiấu</b>
<b>trúc xác định (các tập hợp, nhóm, tầng lớp, các cộng đồng g)</b>
<b>được cấu trúc và vận hành theo các thiết chế, luôn luôn vậrận</b>
<b>động, biến đổi và phát triển có tính quy luật. Ngoài các phươnịng</b>
<b>pháp nghiên cứu thông thường, theo ông, cần nghiên cứu bảnjng</b>
<b>phương pháp thực nghiệm xã hội, xem đó như là cơ sở thực tí tê'</b>
<b>cùa lí luận xã hội học.</b>


<b>Nổi tiếp Auguste Comte ià Emile Durkheim (1858 - 187*79</b>
<b>người Pháp), Max Weber (1864 - 1920) và đặc biệt là sự cônpig</b>
<b>hiến của Karl Marx, các tác giả từ góc nhìn khác nhau đã pháìát</b>
<b>hiện các khía cạnh mới, vấn đề mới trong dời sống xã hội. làrrm</b>
<b>cho xã hội học ngày càng phát triển và phong phú thêm.</b>


<b>Mặc dù ngày nay có rất nhiều trường phái xã hội học có quann</b>
<b>điểm nghiên cứu khác nhau, nghiôn cứu từ những thực tiẻn x«ã</b>
<b>hội khác nhau, nhưng các định nghĩa về xã hội học mà ho nêừu</b>
<b>lên cũng có nhiều điểm tươna đồng, nhữne khái qt lí luậnn</b>
<b>giịng nhau.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

t r ú c , m ố i t ư ơ n g q u a n xã h ộ i và h à n h vi, h o ạ t i t ọ n e c ủ a c o n
n g ư ờ i t r o n g c á c t ổ c h ứ c n h ó m x ã h ộ i . M ố i t ư ơ n g t á c n à y l i ê n h ệ
với n ề n v ã n h ó a r ộ n g l ớn c ũ n g n h ư t o à n h ộ c ơ c ấ u x ã h ộ i .


<b>Theo các nhà xã hội học Liên Xô trước đây </b> t h ì <b>"xã hội học</b>


<b>Mácxít - Lêninít </b> l à <b>khoa học về các quv luật phổ hiến và đạc</b>


t h ù c ủ a s ự h o ạ t đ ộ n g và p h á t t r i ể n c á c h ì n h t h á i k i n h té - x ã h ộ i ,
<b>vổ các cơ chế hoạt động và các hình thức hiểu hiện cùa các quy</b>
l u ậ t đ ó t r o n g h o ạ t đ ộ n a c ủ a c á c c á n h a n , c á c t ậ p đ o à n x ã h ộ i ,


<b>các ạiai cấp, các dân tộc".</b>


<b>2. Đói tượng nghiên cứu của xã hội học</b>


T ừ n h ữ n g k i ế n t h ứ c đ ã t r ì n h b à y t r ê n đ â y c h o t h â y , với t ư c á c h
là m ộ t k h o a h ọ c t r o n g hệ t h ố n g c á c k h o a h ọ c x ã h ộ i , x ã h ộ i h ọ c
c ù n g c ó đ ố i t ư ợ n g n g h i ê n c ứ u l ư ơ n g đ ố i đ ộ c l ậ p c ủ a n ó.


N h ấ n m ạ n h t í n h t ư ơ n g đ ố i đ ộ c l ậ p b ờ i vì n h ữ n g gì m à x ã h ộ i
h ọ c n g h i ê n c ứ u c ũ n t ỉ là n h ữ n g v â n d ể n g h i ê n c ứ u c ủ a n h i ê u
k h o a h ọ c k h á c . V ậ y đ ô i t ư ợ n g n g h i ê n c ứ u c ủ a x ã h ộ i h ọ c c h í n h
là x ã h ộ i l o à i n g ư ờ i , t r o n g đ ó q u a n h ệ x ã h ộ i ( t ư ơ n g q u a n x ã
h ộ i ) đ ư ợ c b i ế u h i ệ n t h ô n g q u a c á c h à n h vi x ã h ộ i g i ữ a n g ư ờ i v à
n g ư ờ i .


T ừ v i ệ c n g h i ê n c ứ u c á c q u a n h ệ c ủ a c o n n g ư ờ i t r o n g g i a
đ ì n h , bè b ạ n , t r o n g c ộ n g đ ồ n g . . . c h ú n g t a t ì m r a l o g i c , c ơ c h ế


v ặ n h à n h ( h ư ờ n g t à n g ẩ n t r o n g đ ó , p h á t h i ệ n t í n h q u y l u ậ t c ú a
c á c h ì n h t h á i v ậ n d ộ n g và p h á t t r i ể n c ủ a x ã h ộ i ( v í n h u t h á i đ ộ
p h à n ứ n g l ộ p đi l ặ p lại c ủ a c h ú n g ta v ớ i m ọ i n g ư ờ i t r o n g x ã h ộ i ,
g á n n h ư " ổ n đ ị n h " , ít t h a y đ ố i , d ư ờ n g n h ư t u â n t h ú n h ữ n g k h u ô n
m ẫ u c ó t í n h c h ấ t t i ê u c h u ẩ n h ó a . . . ) .


N h ư v ậ y l à c á i m a n g t í n h c h ấ t p h ổ q u á t , b a o t r ù m t r o n g c á c


<b>công trình nghiên cứu xã hội học </b><i>là các hànli vi xã hội L lía co/ì</i>
<i>người.</i><b> Ví dụ quan sát các diễn biến trong đời sông xã hội, chúng</b>


ta sẽ t hấ y t r o n g c ù n g m ộ t t ì n h h u ố n g , m ộ t đ i ề u k i ệ n g i ố n g n h a u


<b>nhưng do vị thế, vai trò xã hội khác nhau, mồi người lại có thái</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>hành vi ứng xử giống nhau trong cùng một tình huống như nhauau.</b>
<b>Phải chăng trong đời sống xã hội, chúng ta ứng xử, giao tiếp v<với</b>
<b>nhau theo những khuôn mẫu nhất định?</b>


<b>Vấn đề thứ hai mà xã hội học lưu tâm nghiên cứu là hệ thônjng</b>
<b>xã hội, ở đày cá nhãn trong tương quan xã hội với nhóm, vớ/ới</b>
<b>cộng đồng diễn ra như thế nào. Qua đó có thể thấy được cấtấu</b>
<b>trúc hệ thống xã hội, và cấu trúc này trong từng phán hệ của ninó</b>
<b>lại có mối liên hệ, tác động lẫn nhau, định hình dưới dạng cáíác</b>
<b>thiết chế xã hội, những hệ thống giá trị chuấn mực lại quy địninh</b>
<b>cơ chế hoạt động của hệ thống...</b>


<b>Nhiệm vụ của xã hội học từ chỗ phát hiện ra cơ cấu xã hộiội</b>
<b>thể hiện dưới dạng các thiết chế xã hội, chúng do con ngưòrời</b>
<b>thiết lập nên nhưng lại tác động trở lại cuộc sống cùa con ngưòrời</b>


<b>theo các chiều hướng khác nhau: mang tính quy luật khácỉch</b>
<b>quan. Tất nhiên về lĩnh vực này, do xuất phát nghiên cứu </b> 1<b> ở</b>
<b>nhiêu xã hội khác nhau, các tác giả cũng có nhận xét. khái quáiát</b>
<b>khác nhau và thể hiện quan điểm khác nhau.</b>


<b>Các nhà xã hội học mácxít cho rằng, trong thời kỳ xã hội cịịn</b>
<b>tồn tại giai cấp thì nhóm xã hội cơ bản, cốt lõi nhất cúa mọi xxã</b>
<b>hội chính là giai cấp, trong trường hợp này hạt nhân cấu trú úc</b>
<b>của xã hội là cơ cấu giai cấp xã hội. Như vậy có nghĩa là tronng</b>
<b>từng thời kì lịch sử, giai cấp nào có vị thế, vai trò trung tâm củủa</b>
<b>xã hội sẽ xây dựng nên thiết chế khuôn mẫu xã hội phù hợp vớới</b>
<b>địa vị kinh tê - xã hội - chính trị mà nó chiếm lĩnh.</b>


<b>Tất nhiên ngồi việc nghiên cứu về giai cấp, xã hội học còòn</b>
<b>nghiên cứu cơ cấu xã hội với các nhóm, các cộng đồng kháác</b>
<b>trong xã hội (nhóm dân tộc, tơn giáo, nhóm theo giới tínhh,</b>
<b>nhóm lứa tuổi, nhóm theo trình độ ván hóa...)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

llại g i ữ a c á c n h ó m , c á c c ộ n g đ ổ n g t ạ o n ê n m ộ t c h i n h t h ế x ã hội
' v ớ i tất c á n h ữ n g m â u t h u ẫ n , x u n g đ ộ t , v ậ n đ ộ n g và p h á t t r i ể n . . .
i q u a d ó c ó t h ế đ o á n đ ị n h đ ư ợ c t í n h ổ n đ ị n h , t í n h b ể n v ữ n g c ù a


<b>imỏi the chế xã hội, trong những điéu kiện chủ quan và khách</b>
<b>(quan có tính xác định.</b>


<b>Nhờ nghiên cứu sàu nhóm cộng đồng, chúng ta cũng sẽ phát</b>
<b>Ihiện được bản sắc đặc thù trong hành vi xã hội cúa người.</b>
<b>'Trong trường hợp này các chuẩn mực giá trị, thiết chế xã hội,</b>
<b>Ibản sắc văn hố chính là khuôn mầu, chuẩn mực hành vi của</b>
<b>ìmỏi nhóm người. Vậy đối tượng nghiên cứu của xã hội học nói</b>


<b>imột </b> c á c h <b>khái quát chính là </b> h à n h <b>vi xã hội của con người.</b>


<b>(Chúng ta chỉ có thổ hiểu rõ hành vi xã hội dựa trên cơ sờ làm rõ</b>
<b>được một tươns quan giữa người và người trong các nhóm và</b>
<b>trong cộng đồng xã hội dựa trên các dấu hiệu đặc trưng.</b>


<b>Những nhóm và cộng đồng xã hội khác nhau tương tác với</b>
<b>nhau tạo nên một kết cấu chinh thể của một xã hội. Nghiên cứu</b>
<b>các vấn để trên, xã hội học phát hiện ra tính quv luật chi phối</b>
<b>các quan hệ, các mối liên hệ tạo thành hệ thống tổng thể, hoàn</b>
<b>chỉnh của xã hội.</b>


<b>Đó chính là các vấn để cơ bản nhất thuộc vào đôi tượng</b>
<b>nghiên cứu cúa xã hội học.</b>


<b>3. Quan hệ giữa xã hội học với các khoa học khác</b>


<b>Xã hội học là một khoa học thuộc hệ thông các khoa học xã</b>
<b>hội vì thế liên quan roật thiết với nhiều khoa học trong hộ thống</b>
<b>các khoa học xã hội như triết học, tâm lí học, nhân chủng học...</b>


<b>Các khoa học xã hội tuy cùng nghiên cứu vể xã hội, vể con</b>
<b>người nhưng mỗi khoa học lại đi sâu nghiên cứu về một mặt,</b>
<b>một khía cạnh nào đó trong đời sống xã hội và con người, vì thế</b>
<b>mồi khoa học đều có tính độc lập tương đối nhưng lại có mối</b>
<b>liên hệ với nhau trong hộ thống chung (của khoa học xã hội).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>hội học, người ta vận dụng các quan điểm duy vật biệni chứrứng</b>
<b>về xã hội và sự phát trien cùa xã hội, vận dụng các ph.ạm tritrù,</b>
<b>khái niệm của chủ nghĩa </b>d u y <b>vật lịch sử đề xem xét. phcân tícich.</b>



<b>rút ra các kết luận về các vấn để tương quan trong xã hội học. .</b>
<b>Như vặy là chủ nghĩa duy vật lịch sử được xem là phươmng</b>
<b>pháp luận, là cơ sở chung của xã hội học Mácxít, ln luỏiỏn</b>
<b>được vận dụng, quán triệt trong nghiên cứu xã hội học mnói</b>
<b>chung cũng như xã hội học chuyên ngành.</b>


<b>Lí luận về hình thái kinh tế xã hội là cơ sở cho việc nghiéiên</b>
<b>cứu các vấn để xã hội. Đó là một tổng thể các hình th.ái kháiác</b>
<b>nhau của các quan hệ xã hội trong một phương thức s.ản xu,uất</b>


n h ấ t đ ị n h . C á c q u a n h ệ x ã h ộ i t r o n g m ộ t h ì n h t h á i k i n h t ế - > x ã


<b>hội nhất định đều có mối tương tác biện chứng với nhau.</b>


<b>Do đó, các hệ thống khác nhau cúa những quan hệ xãĩ hội \ và</b>
<b>các lĩnh vực, các mặt khác nhau của đời sống xã hội tr ở thàrinh</b>
<b>dối tượng của các chuyên ngành xã hội học khác nhau ((như X xã</b>
<b>hội học nông thôn, xã hội học đô thị, xã hội học giới...)</b>


<b>Xã hội học chuyên ngành nghiên cứu một cách cụ thể nhữưng</b>
<b>hình thức quan hệ xã hội như lối sống, đời sống cá nhân., cơ c&ấu</b>
<b>xã hội... những lĩnh vực của đời sống xã hội như sinh hioạt và'ân</b>
<b>hóa, gia đình, giáo dục, dân số, dân cư... Nhờ đi sâu như vặậy</b>
<b>cho nén trong xã hội học chuyên ngành ngoài cơ sở lí luậận</b>
<b>chung cũng có những hệ thống khái niệm cơng cụ riêng. Nhở c có</b>
<b>hệ thống khái niệm này mà chúng ta có thể thực hiện bươớc</b>
<b>chuyên từ những cơ sở lí luận chung sang những khái núệm thaao</b>
<b>tác hẹp hơn và có thể kiêm tra, lượng giá được.</b>



C á c k h o a h ọ c k h á c c ó l i ê n q u a n đ ế n x ã h ộ i h ọ c n h ư k h o a h c ọ c


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>cchất) nhân chủng học xã hội và vãn hóa (nghiên cứu về văn hóa</b>


hi ọ c và n g h i ê n c ứ u c á c p h ư ơ n g t h ứ c s ố n g c ủ a c á c c ộ n g đ ổ n g


<b>mgười trên thế giới)'1'.</b>


<b>Nhìn chung các khoa học kể trên rất gần với xã hội học,</b>
<b>tirong nội dung của chúng có nhiều khái niệm chung được dùng</b>
<b>tirong xã hội học. Ngoài ra cũng còn một số khoa học khác như</b>
<b>Hịch sử, địa lí. nhân văn v.v... cũng có nhiều vấn đề nghiên cứu</b>
<b>s>ong song với xã hội học. Ví như việc nghiên cứu môi trường ur</b>
<b>mhiên với viộc hình thành các đặc điểm của chung tộc, cá tính</b>
<b>V'à hành vi trong địa lí nhân vãn, hoặc việc nghiên cứu các hình</b>
<b>t.hái hoạt động cứa con người trona quá khứ cũng liên quan đến</b>
<b>việc nghiên cứu thực trạng và dự báo trong xã hội học.</b>


<b>Tóm lại do nội dung, tinh chất của xã hội học: với tư cách là</b>
" k h o a <b>học nghiên cứu một cách có hệ thống sự phát triển, cấu</b>
<b>t rúc, mối quan hệ tương tác và hành vi chung của các tổ chức</b>
<b>nhóm xã hội" nên trong quá trình nghiên cứu, xã hội học phải</b>
<b>vận dụng khá nhiều lí luận và khái niệm của các khoa học có</b>
<b>liên quan, nhất là trong hệ thống các khoa học xã hội, ý nghĩa</b>
<b>c ủa vấn dề này là: nhà xã hội học phải có kiến thức rộng có tính</b>
<b>chất liên ngành mới có khả nàng thu được những kết quả sâu</b>


sắc.


<b>4. Chức nâng cùa xã hội học</b>



<b>Trong nhiều cơng trình nghiên cứu về xã hội học gần đây,</b>
<b>người ta nói nhiểu đến việc xác định các chức năng cơ bản của</b>
<b>xã hội học, theo đó thì:</b>


- T r ư ớ c h ế t , x ã h ộ i h ọ c vũ t r a n g c h o m ọ i n g ư ờ i n h ữ n g tri


<b>thức về các quy luật khách quan của các quá trình phát triển xã</b>
<b>hội. Đó chính là chức nãng nhận thức của xã hội học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>xã hội giúp con người tìm ra được những kiến nghị về sự (quán n lí</b>
<b>khoa học các quá trình vận động, phát triển ở các lĩnh vực kh;hác</b>
<b>nhau trong đời sống xã hội.</b>


<b>- </b> <b>Xã hội học cịn có </b> chức <b>nâng tư tưởng (giáo dục) tức : là</b>
<b>phục vụ cho việc giáo dục cho quần chúng định hướng đúiúng</b>
<b>theo sự phát triển và tiến bộ xã hội, đồng thời đấu tranh chốiông</b>
<b>các tư tưởng phản động, trái với quy luật phát triển của xã hội.i.</b>


<i>4.1. Về chức năng nhận thức</i>


<b>Chức năng nhận thức của xã hội học được thực hiệni troong</b>
<b>một số mặt cơ bản như sau: Vũ trang cho người học hệ th ống t tri</b>
<b>thức khoa học về sự phát triển của xã hội. quy luật của sự phhát</b>
<b>triển ấy, đồng thời vạch ra cơ chế của quá trình phát triển đó.</b>


<b>Thơng qua việc vạch ra những quy luật khách quan của ccác</b>
<b>quá trình phát triển cùa các hiện tượng và các quá trình xã hhội</b>
<b>mà tạo nên những tiền đề để nhận thức về những triểm vọnng</b>
<b>nhằm phát triển hơn nữa đời sống xã hội cũng như các mặt, ccác</b>


<b>khía cạnh riêng biệt của nó.</b>


<b>Thơng qua nghiên cứu, các nhà xã hội học xác định được nhhu</b>
<b>cầu phát triển của xã hội, của các giai cấp, các cộng (đồngg...</b>
<b>biểu lộ ra ở các hoạt động xã hội của con người, góp ph.ần xxác</b>
<b>định các hình thức cụ thể nhằm đạt được nhu cầu, sự kết hcợp</b>
<b>được lựi ích của các cá nhân với lợi ích của tập thể và cộnng</b>
<b>đồng...</b>


<b>Cùng với các khoa học có iiên quan, xã hội học góp phiần xẺây</b>
<b>dựng, làm sáng tỏ lí luận và phương pháp luận nhân thức vể >xã</b>
<b>hội (thông qua các cơng trình nghiên cứu, so sánh, đối chiếẳu,</b>
<b>tổng hợp về các mơ hình xã hội khác nhau, tìm ra những "hiạt</b>
<b>nhân hợp lí", những mơ thức tối ưu).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>trrìnli nghiên cứu khoa học. Mọi hoạt động của con người đểu</b>
<b>điược thực hiện trên cơ sở những nguyên lí cụ thể, chứa đựng</b>
<b>mhĩrng vấn để mang tính quy luật rút ra từ kinh nghiệm của quá</b>
<b>kíhứ và hiện tại. Trong các hoạt động thực tế, những nguyên lí</b>
<b>màv thể hiện trong các chuẩn mực, các quy tắc... trong các hoạt</b>
<b>đtộng khoa học. Các chức năng trén được thực hiện bằng các</b>
<b>p>hương pháp nhận thức.</b>


<b>Ý nghĩa thực tiền của các phương pháp xã hội học thực</b>
<b>nighiệm cho phép khảo nghiệm tính đúng đắn, xác thực cùa các</b>
<b>rmó hình, các quyết sách trong cône tác quán lí xã hội trên cơ sở</b>
<b>lít' luận và thực tiền.</b>


<i>4.2. Chức nâng thực tiễn</i>



<b>Trong nội dung xã hội học chức năng thực tiễn có liên quan</b>
<b>tirực tiếp với chức năng nhận thức. Nhận thức khoa học luôn</b>
<b>liuổn bao hàm yếu tố tiên đoán khoa học, do đó chức năng thực</b>
<b>tiiễn của xã hội học luỏn luôn bắt nguồn từ bản chất khoa học</b>
<b>c ủa các nhặn thức khoa học. Trên cơ sở phân tích thực trạng xã</b>
<b>hiội và những mặt, những quá trình riêng lẻ của sự vận động,</b>


P'hát <b>triển của nó, xã hội học sẽ làm sáng tỏ triển vọng của sự</b>


<b>vận động và phát triển của xã hội trong tương lai gần cũng như</b>
<b>tương lai xa.</b>


<b>Khi nghiên cứu thực trạng của các quan hệ xã hội, xã hội học</b>
<b>tạo điểu kiện để con người có thế kiểm sốt đuợc quan hệ xã</b>
<b>hội của mình và điểu hịa các quan hệ đó sao cho phù hợp với</b>
<b>yêu cáu khách quan của sự vận động, phát triển và tiến bộ xã</b>
<b>hội.</b>


<b>Việc dự báo trên cơ sở nắm bắt chính xác các quy luật và xu</b>
<b>hướng phát triển của xã hội là tiền để và là điều kiện để kế</b>
<b>hoạch hóa và quán lí xã hội một cách khoa học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>tác quản lí xã hội nói chung. Từ những yếu tố trên có thế hiểiểu</b>
<b>rằng chức năng thực tiễn của xã hội học còn biểu lộ ra </b>ở <b>chứiức</b>
<b>năng quản lí và chỉ đạo của nó. Với chức nang này, xã hội họiọc</b>
<b>có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động thực tiền của các </b>c ơ <b>quaian</b>


<b>quản lí và hoạt động cùa quần chúng, ý nghĩa lớn lao của chứiức</b>
<b>năng quản lí xã hội học do hai nhãn tố sau đây quy định: do vívai</b>
<b>trị của cồng tác qn lí đối với xã hội và do nội dung có tínính</b>


<b>đặc thù của xã hội học.</b>


<b>Nói như vậy, bởi vì quản lí xã hội chính là một kiểu quan h hệ</b>
<b>và hoạt động của con người, gắn với việc đặt ra các quyết sácich</b>
<b>có tính quyết định đối với sự ứng xử cùa mỗi người và cùa cá:ác</b>
<b>chủ thể xã hội, kê’ cả sự kiểm soát việc thi hành các quyết địnnh</b>
<b>đó. Tất cả đều là hành động có ý thức, có mục đích của túne ccá</b>
<b>nhân và các cộng đồng, cũng như của toàn xã hội. Như vậậy</b>
<b>cũng có nghĩa là các hệ thống xã hội, các thê chế xã hội duy titrì</b>
<b>hoăc thay đổi tình trạng của chúng thông qua cơ chế điều chỉnnh</b>
<b>của ý thức. </b><i>Chức năng quản lí của xã hội học còn thể hiện ở ssự</i>
<i>dự báo. Đáy chính là một kháu nối liên hoạt động lí thuyết voới</i>
<i>hoạt động thực tiễn của công tác quàn lí. Dự báo xã hội</i><b> tronng</b>
<b>thực tế không thể thực hiện được nếu không dựa vào xã hội họoc,</b>
<b>không dựa vào các phương pháp khoa học, đặc biệt là dựa vàào</b>
<b>các thực nghiệm xã hội học.</b>


<b>Qua các chức năng quản lí của minh, xã hội học góp phầần</b>
<b>vào việc giải quyết đúng đắn nhiều vấn để quan trọng tronag</b>
<b>công tác quán lí xã hội và kinh tế, vãn hóa, giáo dục về phaát</b>
<b>triển xã hội... Qua đó xã hội học cũng nâng cao chất lưựnng</b>
<b>nghiên cứu, chất lượng phục vụ đời sống xã hôi và nang caao</b>
<b>chất lượng khoa học của chính mình.</b>


<i>4.3. Clìửc năng tư tưởng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

h ạ n c h ế a n h h ư ở n g t i ê u c ự c c ủ a c ơ c h ế t hi t r ư ờ n g đ a n g t á c đ ộ n g
v á o m ọ i m ạ t c ủ a đ ờ i s ố n g x à h ộ i .


<b>Trong việc giáo dục tư tướng quần chúng theo chú nghĩa Mác</b>


<b>- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, xã hội học vũ trang cho mọi</b>


n i t ư ờ i tri t h ứ c về c á c q u y l u ậ t k h á c h q u a n c ủ a s ự p h á t t r i ể n x ã


<b>hội. giáo dục lí tưởng xã hội chủ nghĩa, tiến lén xây dựng một</b>


x ã h ộ i d á n g i à u , n ư ớ c m ạ n h , x ã h ộ i c ô n g b ằ n g , v ă n m i n h . T r o n g
q u á t r i n h g i á o đ ụ c x ã h ộ i , m ộ t h ộ p h ậ n c ủ a x ã h ộ i h ọ c - x ã hội


<b>học ứng dụng có vai trò và tác dụng sâu sắc.</b>


<b>Xã hội học Mác-Lênin cịn đóng vai trò quan trọng trong</b>
<b>việc hình thành tư duy khoa học, hình thành thói quen, ne nếp</b>
<b>suy xét trên quan điểm duv vật biện chứng và duy vật lịch sử</b>
<b>đối với các hiện tượng của đời sống xã hội, nắm bắt và hành</b>
<b>động phù hợp với quy luật khách quan của sự vận động và phát</b>
<b>triển của xã hội, phát huy được bản chất tốt đẹp của xã hội xã</b>
<b>hội chủ nghĩa.</b>


<b>Lập trường của nhà xã hội học chân chính phải ln ln</b>
<b>đảm bảo tính khách quan, khoa học trong quá trình nghiên cứu.</b>
<b>đảm bảo nguyên tắc tính Đảng trong khoa học xã hội, trong</b>
<b>việc nghiên cứu và vận dụng kiến thức khoa học phục vụ đắc</b>
<b>lực cho công cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. Điều đó có</b>
<b>nghĩa là nhà xã hội học khổng đứng bên lề xã hội, nghiên cứu</b>
<b>khoa học với thái độ bàng quan mà luôn gắn công tác nghiên</b>
<b>cứu khoa học của mình với mục đích, lí tưởng xã hội mà toàn xã</b>
<b>hội đang phấn đấu thực hiện.</b>


<b>5. Nhiệm vụ của xá hội học</b>



<b>Cản cứ vào các chức nâng trên, xuất phát từ nội dung, tính</b>
<b>ciất cùa xã hội học chúng ta có thể xác định các nhiệm vụ của</b>
<b>xi hội học như sau:</b>


<b>- </b> <b>Nhiệm vụ hàng đầu của xã hội học hiện nay là nghiên cứu</b>


CIC h ì n h thái b i ể u h i ệ n và c á c c ơ c h ế h o ạ t đ ộ n g c ù a c á c q u y


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>- </b> <b>Nhiệm vụ tiếp theo của xã hội học là phục vụ cho công táác</b>
<b>tổ chức và quản lí xã hội một cách trực tiếp và gián tiếp.</b>


<b>Xã hội học đại cương cung cấp thông tin phục vụ gián t iẽếp</b>
<b>cho công tác quản lí xã hội vĩ mô. xem như là một bộ phận (CÙủa</b>
<b>nhân sinh quan, như cơ sở phương pháp luận của các xã hội Ịhọọc</b>
<b>chuyên ngành và kê’ cả các khoa học khác trong hệ thống klhooa</b>
<b>học xã hội.</b>


<b>Thật ra sự phần định ranh giới, mức độ giữa lí thuyết đdại</b>
<b>cương với lí thuyết xã hội học chuyên ngành cũng chỉ c«5 ý</b>
<b>nghĩa tương đối. Việc vận dụng tổng hợp các kiến thức vài 1 kĩ</b>
<b>nãng nghiên cứu xã hội học phục vụ cho công tác quản lí xã haội</b>
<b>và cơng tác xã hội nói chung càng nâng cao chất lượng, hiiệộu</b>
<b>quả </b> <b>phục </b> <b>vụ </b> <b>của </b> <b>xã hội </b> <b>học </b> <b>đối </b> <b>với </b> <b>đời </b> <b>sống thực tiễn, </b> <b>Cíàrng</b>
<b>tăng thêm ý nghĩa quản lí trực tiếp của thơng tin xã hội học.</b>


<b>CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN</b>


<b>1. Anh chị hãy phân tích làm rõ đối tượng nghiên cứu của >xã</b>
<b>hội học. Trên cơ sở phân tích ấy thử phân định ranh giới và ìmtối</b>


<b>liên quan giữa xã hội học với các khoa học trong hệ thống k hcoa</b>
<b>học xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Chương II</i>


<b>SỤ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI HỌC</b>
<b>1. Sự ra đời của xã hội học là nhu cầu khách quan</b>


<b>Chúng ta đã biết xã hội học là khoa học nghiên cứu một</b>
<b>cách có hệ thống, bằng các phương pháp khoa học, đã ra đời</b>
<b>muộn hơn so với nhiều khoa học khác nhưng đã nhanh chóng</b>
<b>phát triển, trở thành một khoa học phát triển và có phạm vi ứng</b>
<b>dụng khá rộng rãi không chỉ trong khoa học mà cà trong đời</b>
<b>sống xã hội. Có được sự phát triển nhanh chóng như vậy là do</b>
<b>"Xã hội học ra đời dọ yêu cầu của bản thán sự vận động xã hội,</b>
<b>đặc biệt là trong bối cảnh có nhiều biến độn? hoặc xung đột xã</b>
<b>hội'""'</b>


<b>Ngav từ thời cổ đại những vấn đề lớn của cá nhân và xã hội</b>
<b>đã thu hút sự quan tâm chú ý của nhiều nhà tư lường trong các</b>
<b>giai đoạn lịch sử khác nhau (nhất là trong xã hội Hy Lạp, La</b>
<b>Mã cổ đại). Nhiều tư tưởng của các nhà khoa học, đặc biệt là</b>
<b>các nhà triết học, chính trị học đã ra đời và ảnh hưởng khá sâu</b>
<b>sác đến sự phát triển, sự vận động của xã hội. Tuy vậy các mơ</b>
<b>hình xã hội, các ý tường vĩ đại về con người, về xã hội chỉ được</b>
<b>xây dựng trên những giả định, những dự đoán trừu tượng, chưa</b>
<b>giải thích dược cơ cấu và sự vận hành của xã hội trên cơ sở</b>
<b>khoa học.</b>


<b>Từ thế kỉ XVIII trở đi ờ Tây Âu đã có những bước phát triển</b>


<b>mới trong đời sồng xã hội, trong sự phát triển của khoa học kĩ</b>
<b>thuật, trong khoa học tự nhiên. Tấtxà </b> <b>^ Ị i l r ê n</b>


TRUN G TẢM iHÔNG TIN THU VIỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>đã gáy ra sự phát triển irong đời sống kinh tế. chinh trị và xxã</b>


hội, <b>làm </b>t h a y đổi <b>rất mạnh </b>mẽ lôi <b>sống, nghề nghiệp, </b>đ ở i Síốnne


<b>của xã hội, đặc biệt là ở nỏne thôn theo hướng cơng rìghitệp hióóa,</b>
<b>đơ thị hóa. Tất cả cùng tác động mạnh mẽ đến các khuôn nnẫẫu</b>
<b>xã hội cổ truyền, tạo nên sự di chuyên xã hội mạnh mẽ và pihiức</b>
<b>tạp từ nông thôn ra thành thị, làm xuất hiện hiện tượng b>ùng rnổ</b>
<b>dân sô' ở đô thị, làm xuất hiện nạn nghèo đói, thất nghiệp...</b>


<b>Nhu cầu làm xuất hiện khoa học nghiên cứu vể đời s.ổ'ng >xã</b>
<b>hội ngày càng mạnh mẽ, trong bối cảnh xã hội như trên, xã hcội</b>
<b>học với tư cách là một khoa học riêng biệt đã ra đời vào mửa saau</b>
<b>của thế kỉ XIX. Các nhà xã hội học thế hệ đầu tiên chịu ảmh</b>
<b>hường mạnh bởi lối sống đương đại diên ra quanh họ và nhiữmg</b>
<b>lo ngại đầu tiên của họ hướng vào quá trình cơng nghiệp hió?a.</b>
<b>Họ chủ trương vận dụng các thành tựu và các phương pháp cỉúa</b>
<b>khoa học tự nhiên để nghiên cứu, giải thích đời sống xã hội imtột</b>
<b>cách khoa học. Trong xu thế mới mẻ này Auguste Cornte </b> Víới
<b>những cống hiến của mình được xem là "nhà sáng lập" rai xã h(ội</b>
<b>học.</b>


<b>Về sau, xã hội học tiếp tục phát triển nhưng cũng trải quia</b>
<b>nhiều bước thăng trầm song dần dần dã thâm nhập vào c;ác</b>
<b>trường đại học tổng hợp ở Pháp và Đức, trở thành một môn học</b>


<b>quan trọng trong nhiều trường đại học lớn trên thế giới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2<b>. Những điều kiẹn và tiền đê cùa sự ra đời của xã hội học</b>

<i>2.1. D</i>

<i>iêu kiện phút triển kinh lê - </i>

<i><b>xã </b></i>

<i>hội</i>



V à o n ứ a c u ố i t h ế kỉ X I X đ á u t h ế ki X X , nhiều q u ố c g i a ở


<b>TTây Au nền kinh tế, chính trị có những bước phát triển mạnh</b>
<b>imẽ có tính chất đột biến (chủ nghĩa tư bản sau </b> 100<b> năm hình</b>


t í h à n h ( T K X I X ) ) đ ã t ạ o n ê n m ộ t k h ó i l ư ợ n g s ả n p h ẩ m , c ủ a c ả i
<b>wậi chất khổng lồ tương đương với tất cả những gì mà con người</b>
<b>Síáng tạo nên từ khi con người xuất hiện cho đến khi chú nghĩa</b>
<b>t ư bàn hình thành. Biến đổi mạnh mẽ trong kinh tế, trona sản</b>
<b>>xuất đã làm thay đổi mạnh mẽ mọi lĩnh vực hoạt động cúa con</b>
<b>mgười. Lao độne công nghiệp, cơ khí hóa trong các công xưởng</b>
<b>đ ã thay thè' lao động thủ công, làm thav đổi nén sản xuất nông</b>
<b>nghiệp </b> <b>cổ truvền; lối sống đô thị theo phong cách công nghiệp</b>
<b>đã đẩy lùi ảnh hường cùa lối sống điền dã, tản mạn, manh mún</b>
<b>kíieu nơng nghiệp, nơng thơn; Các tác phong khuôn mẫu xã hội</b>
<b>cổ </b>truyền, <b>có </b>tính chất <b>ổn </b>định, <b>quen </b>thuộc, <b>được xem là </b>truyền
<b>thống bị tẩn công, phá vỡ từng mảng và bị thay thê dần... Rất</b>
<b>nhiều nhân tố mới. hiện tượng mới, xã hội mới đã xuất hiện.</b>
<b>Hiện tượng dân cư tập trung chen chúc ở đô thị, làm nảy sinh</b>
<b>các vấn đề về dàn số, về mỏi trường, về bệnh tật và nạn thất</b>
<b>nghiệp. Nhu cẩu phải nghiên cứu kĩ càng, nghiêm túc để lí giải</b>
<b>và tìm cách giải quyết vấn dể trên ngày càng trở nên mạnh mẽ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hơn thê' nửa vào thời kì này, so với giai đoạn trước, sự gúaao</b>
<b>lưu quổc tế, quan hệ thương mại, quan hệ thực dán đã tạo rai (Cơ</b>


<b>hội, tiền đề tiếp xúc. làm ân với nhiéu xã hội, Iihiẻu nền vỳăn</b>
<b>hóa, nhiều lỗi sống khác lạ. Họ bất đầu quan sát, so sánh, đđối</b>
<b>chiếu và nhận ra ràng xã hội Tây Âu có nhiều đậc điểm khác >xa</b>
<b>so với xã hội châu Á, châu úc, châu Mĩ, châu Phi về kinh t tê',</b>
<b>các quan hộ chính trị, xã hội, vể cá nhãn trong đời sống xã Ihộội.</b>
<b>Từ những tiền để kinh tế xã hội và sự phát triển xã hội kẽ ttréên</b>
<b>đã đặt ra yêu cầu phải nhanh chóng nghiên cứu, phát hiện tììm</b>
<b>kiếm các quy luật, xu thế phát triển của xã hội và con ngiưcời,</b>
<b>định hướng cho sự phát triển xã hội tương lai. Không thể nghiéên</b>
<b>cứu các vấn để trên chỉ trong phạm vi của triết học, kinh tế họ)C,</b>
<b>dàn tộc học, văn hóa học và cũng khơng thể chỉ bằng lịng wới</b>
<b>các lí thuyết sẩn có, tất cả tạo ra tiền đề cho sự xuất hiện một lí</b>
<b>thuyết, một khoa học mới nghiên cứu về sự vận động, phát tirkển</b>
<b>của đời sơng xã hội đó là xã hội học mà chúng ta đang nghiéên</b>
<b>cứu.</b>


<b>2.2. </b><i>Những tiền dề về tư tưởng, lí luận khoa học</i>


<b>Xã hội học cũng như bất kì một khoa học nào khác sẽ kh ômg</b>
<b>thể nào phát triển được nếu chỉ xuất phát, căn cứ từ các nhu cíầu</b>
<b>thực tiễn mà thiếu những tiền đé lí thuyết, cơ sở khoa học rihiất</b>
<b>định.</b>


<b>Khi đi sâu nghiên cứu mạt xã hội trong dời sống con ngườii </b>
<b>-một thực thể sinh động và rất phức tạp, xã hội học phải dựa ttrên</b>
<b>cơ sở lí luận phong phú, làm "công cụ" cho quá trình nghiên</b>
<b>cứu sáng tạo.</b>


<b>Dựa vào và kế thừa nhiều thành tựu của các khoa học k-hác</b>
<b>khi xác lập xã hội học, Auguste Comte đã cố gắng làm rõ, p>hân</b>


<b>biột đối tượng, phương pháp nghiên cứu, hình thành nội dung và</b>
<b>cấu trúc của xã hội học với tư cách là một khoa học riêng biệt</b>
<b>so với các khoa học khác trong hộ thông các khoa học xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

k h o a h ọ c t ự n h i ê n , c á c k h o a h ọ c vế c o n n g ư ờ i , k ê cả m ộ t sô
p h ư ơ n g p h á p c ủ a k h o a h o c kl t h u ậ t . N h ờ v ậ y c h ấ t l ư ợ n g n g h i ê n
c ứ u n g à y c à n g c a o , c à n g c ó đ ộ t i n c ậ y . T r o n g c á c p h ư ơ n g p h á p
ẩ y p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u t h e o c ấ u t r ú c - h ê t h ô n a v ố n c ó
t r o n g c á c k h o a h ọ c t ự n h i ê n , t r o n g k h o a h ọ c k ĩ t h u ậ t ( n g h i ê n
c ứ u về v ậ t c h ấ t ) đ ã đ ư ợ c m ô p h ỏ n g , c h ọ n l ọ c , á p d ụ n g v à o v i ệ c
n g h i ê n c ứ u xã h ộ i và t ư ơ n g q u a n g i ữ a c á n h â n v ớ i đ ờ i s ố n g x ã
h ộ i . V í n h ư s ự x u ấ t h i ệ n c ủ a t h u y ế t t i ế n h ó a t r o n g s i n h v ậ t h ọ c
đ ã c u n g c ấ p c á c q u a n đ i ể m p h ư ơ n g p h á p l u ậ n t r o n g n g h i ê n c ứ u
x ã h ộ i h ọ c . C á c n h à x ã h ộ i h ọ c l ớ n n h ư A u g u s t e C o m t e , K a r l
M a r x t r o n g c á c c ô n g t r ì n h n g h i ê n c ứ ư v ề x ã h ộ i h ọ c đ ề u c ó
q u a n đ i ể m x e m x ã h ộ i c ũ n g g i ố n g n h ư s i n h v ậ t , c ó q u á t r ì n h
h ì n h t h à n h , v ậ n đ ộ n g và p h á t t r i ể n . C ò n E m i l e D u r k h e i m t r o n g
t á c p h ẩ m n ổ i t i ế n g " C á c q u v t ắ c c ủ a p h ư ơ n g p h á p x ã h ộ i h ọ c " ,
c à n g c ó q u a n đ i ể m n h ấ t q u á n , x e m x ã h ộ i c ũ n g n h ư m ộ t c ơ t h ể
s ố n g , c ó c ấ u t r ú c và v ậ n h à n h t h e o q u y l u ậ t n h ấ t đ ị n h , v à n ế u c ó
t h ể n g h i ê n c ứ u đ ư ợ c c ơ t h ể c ủ a s i n h v ậ t t h ì c h ú n g t a c ũ n g h o à n
t o à n c ó t h ể n a h i ê n c ứ u , p h â n t í c h , t ì m h i ể u đ ư ợ c c ơ c ấ u v à v ậ n
h à n h c ủ a x ã h ộ i d ù đ ó là m ộ t c ấ u t r ú c h ế t s ứ c p h ứ c t ạp.


T r o n g r ất n h i ề u c ô n g t r ì n h n g h i ê n c ứ u x ã h ộ i h ọ c t ừ t r ư ớ c
tới n a y n g ư ờ i t a đ ã á p d ụ n g n h i ề u p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u c ủ a
c á c k h o a h ọ c k h á c n h a u ( n h ư c á c p h ư ơ n g p h á p t o á n h ọ c , c á c
p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u l ị c h s ử, n g h i ê n c ứ u t r i ế t h ọ c . . . ) , đ ạ c
bi ệt là c á c p h ư ơ n g p h á p đ ị n h l ư ợ n g t r o n g c á c k h o a h ọ c t ự n h i ô n
vào v i ệ c t ì m h i ể u , đ o đ ạ c , l ư ợ n g g i á c á c v ấ n đ ề x ã h ộ i , t ă n g


t h ê m đ ộ c h í n h x á c , t ư ờ n g m i n h , t í n h k h o a h ọ c t r o n g n g h i ê n c ứ u
xã h ộ i h ọ c . N g à y n a y x ã h ộ i h ọ c n g à y c à n g c ố g ắ n g n â n g c a o
ti nh c h ấ t k h o a h ọ c c ủ a m ì n h q u a v i ệ c t h u t h ậ p s ô l i ệ u , t h ự c
h ì n h q u a n s á t , p h â n t í c h c ứ l i ệ u , x ử lí t h ơ n g t i n , m ô t ả, b i ể u
di ễn t ổ n g q u á t và v i ệ c á p d ụ n g n h ữ n g p h ư ơ n g p h á p , k ĩ t h u ậ t ,
t ỉ ủ t h u ậ t n g h i ê n c ứ u c ủ a n h i ể u k h o a h ọ c c ó l i ê n q u a n .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

c ứ u x ã h ộ i h ọ c đ ã t h ậ t s ự t ô n i r ọ n g , đ ả m b á o c á c đ i ế u k i ệ n s a a u
đ â y :


<b>- Dựa trẽn các bàng chứng hiển nhiên, có đù điểu kiện có thhể</b>


t h ẩ m t r a , k i ể m c h ứ n g đ ư ợ c đ ộ c h í n h x á c ( n h ấ t là t r o n g đ i ề u t r r a ,
k h ả o s á t k h o a h ọ c ) .


<b>- Thực tiền xã hội luôn luôn vận động, biến đổi và phát triiểển,</b>
<b>do đó trong q trình nghiên cứu không nên tuyệt đối hóa, xcesm</b>


x é t v ấ n đ ể với t h á i đ ộ c ự c đ o a n ; c h ỉ c h ấ p n h ậ n s ự t h ậ t k h o a h c ọ c


<b>sau khi đã lật đi lật lại, nghiên cứu vấn đề với nhiêu phươrng</b>


p h á p , k i ể m c h ứ n g t h ử n g h i ệ m k h á c n h a u .


<b>- Trong xã hội học có thể lập luận, chứng minh, trả lời Cíâu</b>


h ỏ i n à o đ ó đ ặ t ra b ằ n g n h ữ n g k i ế n t h ứ c m ớ i m ẻ . N h ư n g g i á ttrị
c ù a c á c p h á t h i ệ n , c á c lí t h u y ế t m ớ i ấ y c ầ n đ ư ợ c đ á n h g i á Sí au
k h i đ ã v ậ n d ụ n g v à o t h ự c t ế đ ờ i s ố n g , k h ô n g x u ấ t p h á t t ừ ý c : h í
c h ủ q u a n , h o ặ c t ừ t h á i đ ộ c ó t í n h đ ị n h k i ế n , t ừ c ả m x ú c c i ủ a


n g ư ờ i n g h i ê n c ứ u .


<b>- Phải đảm bảo tính khách quan trong quá trình nghiên ciứu</b>
<b>từ những việc đơn giản, riêng lẻ cho đến việc tập hợp, xử lí,</b>


đ á n h g i á n h ữ n g v ấ n đ ề l ớ n , k h ô n g t h i ê n vị, t h à n h k i ế n v ớ i đí ối
t ư ợ n g .


- N g h i ê n c ứ u x ã h ộ i r ộ n g l ớ n m u ố n c h í n h x á c c ầ n t i ê u chiẩn
h ó a c á c t i ê u c h í đ á n h g i á , k h ả o s á t , k i ể m t r a v à p h ả i v ậ n d ụing
c á c p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u m ộ t c á c h c h í n h x á c , tỉ m ỉ , k h á c h
q u a n .


<b>Tất nhiên nhà nghiên cứu phải vận dụng đúng đắn phương</b>
<b>pháp nghiên cứu, đảm bảo các điều kiện nghiên cứu, đồng thời</b>


m ỗ i n g ư ờ i l à m k h o a h ọ c c ầ n p h ả i c ó t ư c h ấ t , c ó n g h i ệ p v ụ , c ó
n h ữ n g p h ẩ m c h ấ t và n ă n g l ự c p h ù h ợ p với y ê u c ầ u c ủ a Ihoạt


<b>động khoa học.</b>


<b>Tóm lại, sự phát triển nhanh chóng của xã hội Tây Âu hồi</b>


c u ố i t h ê kỉ X I X v à d ầ u t h ế ki X X đ ã đ ò i h ỏ i s ự x u ấ t h i ệ n c ủ a
k h o a h ọ c c h u y ê n n g h i ê n c ứ u về s ự v ậ n d ộ n g v à p h á t t r i ể n c ủ a


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Đ á p ứ n g c á c n h u c ầ u đ ó , t r ê n c ơ s ở t i ế p t h u và v ậ n d ụ n g s á n g
t t ạ o c á c t h à n h t ựu c ú a k h o a h ọ c đ ư ơ n g t h ờ i , xã h ộ i h ọ c với đ ố i


<b>ttượng, phạm vị nghiên cứu xác định đã ngày càng trở thành một</b>



t k h o a h ọ c đ ộ c l ậ p và p h á t t r i ể n . N g à y n a y x ã h ộ i h ọ c đ ã đ ư ợ c á p
c d ụ n e v à o t ất c á c á c m ậ t c ủ a d ờ i s ố n g x ã h ộ i . c ó n h ữ n g d ó n g g ó p


<b>(dáng kc vào những thành tựu to lớn vổ kinh tê - xã hội ở nhiểu</b>


inirức và c ó n h ữ n g đ ó n g g ó p t í c h c ự c v à o s ự p h á t t r i ể n c ủ a c á c
m g à n h k h o a h ọ c , n g à y c à n g t r ở t h à n h m ộ t k h o a h ọ c c ó " c á c h
<b>ttiếp cận xã hội đa diện", có giá trị cao cả về V nghía lí luận và</b>
' v é v a i t r ò t h ự c t i ề n t r o n g đ ờ i s ố n g x ã h ộ i .


<b>3. Một sơ đóng góp của các nhà sáng lập ra xã hội học</b>


So với l ị c h s ử p h á t t r i ể n c ủ a n h i ề u n g à n h t r o n g c á c k h o a h ọ c
x ã h ộ i t hị x ã h ộ i h ọ c là m ộ t n g à n h k h o a h ọ c c ò n n o n t r ẻ . T u y
n h i ê n n h ữ n g v ấ n đ ể x ã h ộ i m à c á c n h à x ã h ộ i h ọ c t i ề n b ổ i đ ể
x u ấ t và t ì m c á c h g i ả i q u y ế t c h o đ ế n n a y v ẫ n c ị n c ó vai t r ò c ự c
kì q u a n t r ọ n g v à v ẫ n c ó t á c d ụ n g t o l ớ n , ả n h h ư ở n g đ ế n s ự p h á t
t r i e n c ủ a x ã h ộ i h ọ c h i ệ n n a y .


T h e o t r ì n h t ự t h ờ i g i a n v à t h e o l ị c h s ử p h á t t r i ể n c ủ a x ã h ộ i
h ọ c , c h ú n g t a l ầ n lượt t ì m h i ể u s ự c ố n g h i ế n c ủ a m ộ t s ố n h à x ã
h ộ i h ọ c t i ê u b i ể u , đ u ợ c x e m là n h ữ n g n g ư ờ i c ó c ơ n g đ ầ u t r o n g
v i ệ c x â y d ự n g v à p h á t t r i ể n c ủ a x ã h ộ i h ọ c .


<i>3.1 Auguste Comte (1798 - 1857)</i>


S i n h tại M o n t p e l l i e r , n ư ớ c P h á p , t r o n g m ộ t g i a đ ì n h t h e o đ ạ o


<b>Giatô theo xu hướng quân chù. Năm 1814 ỏng học trường Bách</b>


<b>khoa Pari, là người có tư tưởng tự do và cách mạng. Ra đời, ông</b>


d ạ y tư, r ồ i l à m t r ợ lí c h o S a i n t S i m o n . N ă m 1 8 2 6 ô n g b á t đ ầ u


<b>giảng "Giáo trình triết học thực chứng"; Các tác phẩm chính</b>


g ồ m :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Trong các tác phẩm dầu tiên của mình. Comte đã phân tácch</b>
<b>sự khủng hoảng của xã hội Tây Ấu hồi đẩu thế kỉ XIX với ssự</b>
<b>sụp đổ của xã hội thần học và quân sự, đồng thời là sự ra đcời</b>
<b>của xã hội khoa học và cơng nghệ.</b>


<b>Ơng đã "phát hiện", xây dựng nên "quy luật ba trạng th.áii",</b>
<b>trong đó trình bày ba giai đoạn phát triển </b> <b>tinh </b> <b>thần c ủ a (CCon</b>
<b>người:</b>


<b>-Kỉ nguyên thần học, trong đó tinh thần giải thích các htiệận</b>
<b>tượng bằng nhữne thực thể hay những sức mạnh có hình người;;</b>


<b>- Kỉ nguyên siêu hình học, trong đó tinh thần sử dụng nhíữnig</b>
<b>thực thể trừu tượng;</b>


<b>- Kỉ nguyên thực chứng, trong đó tinh thẩn thiết lập nhữnig</b>
<b>liên hệ đểu đận gọi là các quy luật.</b>


<b>Theo ông, tất cả các môn học trí tuệ đểu phải trải qua bai kcỉ</b>
<b>nguyên đó nhưng không đồng thời với nhau. Do đó theo ỏng. có</b>
<b>thể phân loại khoa học theo thứ tự vừa lôgic vừa lịch sử rmà</b>
<b>trong đó khoa học cuối cùng, phức tạp nhất là xã hội học. Dặc</b>


<b>trưng của xã hội học là ở tính tổng hợp cùa nó, cho nên "đối</b>
<b>tượng của xã hội học chỉ có thể là lịch sử loài người".</b>


<b>Comte quan niộm rằng xã hội học sẽ mang lại giải pháp cho</b>
<b>sự khủng hoảng của vãn minh phương Tây, là một thứ "kinh</b>
<b>Phúc âm" của khoa học thực chứng mà ông truyền giảng, vớii tư</b>
<b>cách là nhà "cải cách xã hội". Nhưng ơng khơng có ảc> tưởng</b>
<b>đối với việc can thiệp vào dời sống xã hội, vì đó là việc q</b>
<b>phức tạp. Cải cách xã hội cũng đòi hỏi phải xét lại nhiều khái</b>
<b>niệm căn bản, phải chỉnh đốn phong tục, rất tốn thời gian và</b>
<b>công sức. Ông xem chiến tranh là lỗi thời và dự báo trước sự</b>
<b>xuất hiện một quyển lực tinh thần mới: quyển lực cùa các nhà</b>
<b>bác học và các nhà triết học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Ô)ng cũng thừa nhận rằng xã hội học luôn luồn bị chi phối bời</b>
<b>c;ác nguyên tắc và phương pháp của khoa học tự nhiên.</b>


<b>Với những cống hiến to lớn như trên, ỏng được xem là người</b>


C í ó <b>cơng đầu xây dựng nên xã hội học với vai trò của một khoa</b>


<b>htọc chân chính.</b>


<i>3.2. Karl Marx (18/8 - 1883)</i>


<b>Marx là nhà kinh tế học Đức, sinh nãm 1818 ở Trêves, mất</b>
<b>viào năm 1883 ở Luân Đôn. Marx là nhà lí luận vĩ đại của phong</b>
<b>tr ào công nhân thê giới và là nhà sáng lập chủ nghĩa cộng sản</b>
<b>klhoa học (cùng với F.Engels). Marx có hai phát kiến quan trọng</b>
<b>nlhư nhận xét của Engels là lí luận về giá trị thặng dư và chủ</b>


<b>njghỵa duy vật lịch sử. Từ sau các phát kiến ấy Marx chuyển hẳn</b>
<b>tùr chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật, từ lập trường dân</b>
<b>chủ sang lập trường cộng sản. Cuộc đời Marx là sự kết hợp hài</b>
<b>hòa những hoạt động cách mạng và thực tiễn.</b>


<b>Tác phẩm đồ sộ nhất của ông là bộ Tư bán, trong đó vận</b>
<b>dụng phép biện chứng duy vật để mô tả và phân tích xã hội tư</b>
<b>bản, ơng rút ra kết luận về tính tất yếu của cách mạng vô sản và</b>
<b>vể xã hội cộng sản tương lai.</b>


<b>Sinh thời Karl Marx chưa bao giờ tự xem mình là nhà xã hội</b>
<b>học nhưng những quan điểm khoa học thể hiện trong các tác</b>
<b>phẩm của ông vể mâu thuẫn giai cấp, đấu tranh giai cáp, vể sự</b>
<b>tiến hóa của lịch sử xã hội, ngày nay được đông đảo các nhà xã</b>
<b>hội học thừa nhận là những cống hiến to lớn, rất có ý nghĩa</b>
<b>trong xã hội học.</b>


#


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>chi phối bởi mối quan hệ kinh tế tất yếu, tự nhiên của </b> c h í n h họ


<b>(cũng là từ địa vị giai cấp của họ).</b>


<b>Ngày nay cũng có tác giả xem Marx "là một nhân vật đóóng</b>
<b>vai trị rất quan trọng trong lịch sứ phát triển của xã hội học""0 ’.</b>
<b>Không chỉ đối với các nhà xã hội học Mácxít mà cịn đối 'với</b>
<b>giới xã hội học nói chung.</b>


<i>3.3. Herbert Spencer (1820 - 1903)</i>



<b>Spencer là nhà triết học và xã hội học người Anh được gỊÌỚi</b>
<b>triết học xem là cha đẻ của triết học tiến hóa. Ơng phản bác sự</b>
<b>phân chia khoa học thành khoa học tự nhiên và khoa học xã Ihội</b>
<b>(các khoa học vể sự sống và các khoa học về con người). </b> 0<b>)ng</b>
<b>cố gắng xây dựng một hệ thơng lí luận thống nhất vể sự tũến</b>
<b>hóa, theo công thức: chuyển từ dơn giản thuần </b> <b>nhất sang đa</b>
<b>dạng phức hợp, hội nhập bàng phân hóa nhtĩng </b> <b>ơng vẫn tlhừa</b>
<b>nhận trong một số trường hợp riêng biệt có sự vận động ngiược</b>
<b>lại’</b>


<b>Tiếp nối Saint Simon và Auguste Comte, ông cũng cchủ</b>
<b>trương phân loại các xã hội thành "xã hội quân sự" và "xã hội</b>
<b>công nghiệp" theo đó, các xã hội quân sự là những xã hội (độc</b>
<b>tài, trong đó sự ganh đua và gây hấn ln ln ngự trị; cịn các</b>
<b>xã hội công nghiộp là các "xã hội tự do". Q trình tiến hóa xã</b>
<b>hội diễn ra từ kiểu này sang kiểu kia, tùy thuộc vào thời kì</b>
<b>chiến tranh hay hịa bình. Hịa bình có lợi cho xu thế tự nhiên</b>
<b>chuyển từ các xã hội quân sự sang các xã hội cơng nghiệp, cịn</b>
<b>chiến tranh thì cản trở và xóa bỏ sự tiến hóa ấy, tạo điều kiện</b>
<b>cho phản cách mạng xuất hiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

ô ) n g c h í n h là n g ư ờ i đ à á p d ụ n g t h u y ế t t i ế n h ó a c ủ a Đ á c - u y n v à o
đ ỉ ời s ố n u x à h ộ i .


<b>Ông (in rằng xã hội loài người tiến hóa từng bước một đi từ</b>
<b>x.ã hội nguvên thúy sơ khai tiến dần đến xã hội cống nghiệp</b>
<b>hiiện đại; đó là inột q trình tự nhiên và sự tiến hóa này khơng</b>
<b>c:ản trở bưức tiến của nhân loại.</b>


<b>Tuy các quan điểm trên của ông bị phê phán khá gay gắt</b>


<b>nihưnR nhìn chung, đối với tiến trình phát triển của xã hội học</b>
<b>vẫn có những ánh hường sâu sắc và được ghi nhận.</b>


<i>3.4. Emiỉe Durkheim (1858 - ¡917)</i>


<b>Người Pháp, được đánh giá là nhà xã hội học nổi tiếng, “cha</b>
<b>điẻ” cùa xã hội học Pháp.</b>


<b>Vào năm 1895 ông đã cống bố tác phẩm "Các quy tắc của</b>
<b>P’hương pháp xã hội học" trong đó vạch ra những nét lớn của</b>
<b>phương pháp nghiên cứu cổ diên đã được sứ dụng trong quá</b>
<b>trình nghiên cứu của òng về tự tứ trong các nhóm dãn cư khác</b>
<b>nhau. Ong là người đi tiên phong trong khai phá và phát triển</b>
<b>xã hội học, ông cũng tin tướng rằng các xã hội tiến bộ được nhờ</b>
<b>vào sự góp phần cốnsỉ sức và niềm tin vào các giá trị của các</b>
<b>thành viên trong xã hội.</b>


<b>Đóng góp lớn nhất của Durkheim là xây dựng xã hội học</b>
<b>thành một khoa học thật sự. Phương pháp mà ỏng chủ trương,</b>
<b>được chia thành các giai đoạn chính như sau:</b>


<b>- Từ bỏ kiểu xã hội học tự phát VI không đem lại sự hiểu </b>b i ế t


<b>thực chất về các hiện tượng xã hội học. Con người tuy là một</b>
<b>thực thể xã hội nhưng không hẳn là người am hiểu thật sự về xã</b>
<b>hội. Do đó nhà xã hội học phải chú động nghiên cứu, từ bỏ ý</b>
<b>định nhận được những ý tường ở trình độ "tiên khái niệm".</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>sự giới hạn như vậy, nhà nghiên cứu phái xác định đúng đđối</b>
<b>tượng nghiên cứu riêng của mình.</b>



<b>- Khoa học này đòi hỏi dùng những phương pháp kháách</b>
<b>quan, vì vậy cần đôi xử với các sự kiện như những sự vật, phhải</b>
<b>quan sát chúng từ bên ngoài. Muốn hiểu đúng một hiện tượưng</b>
<b>phải xử lí nó một cách khách quan mới thu được kết quả monng</b>
<b>muốn.</b>


<b>- Nhà xã hội học phải tìm đúng nguyốn nhân và tiếp sau là</b>
<b>chức năng của hiện tượng.</b>


<b>- Nhà xã hội học phải chẩn đốn, tìm từ trong các hiện tuợrng</b>
<b>xã hội hiện tượng nào là bình thường, hiện tượng nào m.ane títnh</b>
<b>chất bệnh lí. Nhà xã hội học phải kết hợp các ý định lí luận wới</b>
<b>các ý định cải cách xã hội và phải làm rõ: cần phải chữa trị c:ác</b>
<b>xã hội bệnh hoạn như thế nào.</b>


<b>Những ý định cải cách xã hội cùa Durkheim đã được trìinh</b>
<b>bày rõ trong tác phẩm đầu tiên "Về sự phân công lao động xã</b>
<b>hội". Ông cũng đã nghiên cứu, phân tích nạn tự tử từ quan điểỉm</b>
<b>xã hội học (trong tác phẩm Nạn tự tử), ông cũng đã phản tíich</b>
<b>tính chất của từng loại tự tử (vị tha, vị kỉ, không xác địnHi),</b>
<b>dùng phương pháp thống kê để xác lập quy luật vể tự tử...</b>


<b>Trong tác phẩm lớn cuối cùng "Những hình thức sơ đẳng ciủa</b>
<b>đời sống tôn giáo", ông đã xây dựng nên lí luận tơn giáo từ</b>
<b>những phàn tích tỉ mỉ, căn kẽ về những hình thức tơn giíáo</b>
<b>ngun thủy. Ong cho rằng, dưới hình ảnh cùa cái thiêng liênig,</b>
<b>cái mà con người tôn thờ nhưng lại không biết rõ - đó là xã hội.</b>
<b>Ơng cũng mơ tả các nhóm người tạo ra các thần thánh cần thiết</b>
<b>cho mình và làm cho bản thân thay dổi đi cùng với các thời kì</b>


<b>hứng khởi xã hội.</b>


<b>Nhìn chung ảnh hưởng của Durkheim đối với xã hội học </b> <i>ở</i>
<b>các nước phương Tây như Anh, Mỹ, Pháp rất sâu sắc. rất lớn</b>
<b>không những trước kia mà cả trong thời đại ngày nay.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

k i h ú p c h á u  u n h i ề u n ă m và l ừ n g là t h à n h v i ê n c ứ a p h á i đ o à n
Đ ) ứ c ở H ộ i n g h ị V e r s a i l l e ( 1 9 1 8 ) .


M a x W e b e r đ ư ợ c x e m là m ộ t t r o n g n h ữ n g n h à x ã h ộ i h ọ c l ớn
n i h ấ t h ồ i đ ầ u t h ế kỉ X X . T h e o ổ n g x ã h ộ i h ọ c là m ộ t k h o a h ọ c về
h i à n h đ ộ n g x ã h ộ i . m à c ó tới b ố n k i ể u h à n h đ ộ n g , đ ó là:


-<b> hành động hợp </b>lí t h e o <b>một giá </b>trị;


<b>- </b>h à n h đ ộ n g <b>theo tập quán;</b>
h à n h đ ộ n g t r u y ề n t h ố n g


<b>- hành động tình cảm...</b>


N h i ệ m vụ c ù a n h à x ã h ộ i h ọ c là t ì m h i ể u V n g h ĩ a c ủ a h à n h
đ i ộ n g ở n g ư ờ i c ó h à n h đ ộ n g đ ó .


<b>Đối với ông hiện thực kinh nghiệm là vô tận, khơng một</b>
<b>kihoa học nào có thể bao quát hết được. Khoa học phải chọn lựa</b>
<b>các sự kiện và xây dựng các khái niệm. Đối với các khoa học</b>
<b>nihân văn, theo ông không thê có liên hệ nhân quả. Nhà xã hội</b>


h'ỌC vì v ậ y c h i c ó t h ể t ổ c h ứ c c á c s ự k i ệ n đ ã c ó c ơ s ở đ ể lí g i ả i



<b>hiợp lí về những hành động xã hội. Sự lí giải này được thực hiện</b>
<b>qua việc xây dựng các mơ hình lí tường, trên cơ sở tập hợp các</b>
<b>đảc trưng của một hiện thực lịch sử riêng biệt.</b>


<b>Theo ông phân tích thì đạo Tin lành, với tư cách là một hệ</b>
<b>thơng giá trị có vai trò to lớn trong việc tổ chức hành động của</b>
<b>một sô tác nhân xã hội và làm nàv sinh xã hội tư bản...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Karl Marx được xem là một trong những nhà sáng lập ra >xã</b>
<b>hội học. Các nhà xã hội học rất coi trọng các tác phẩm sau đàyy:</b>


<b>- Hệ tư tướng Đức ( 1845)</b>


<b>- Sự khốn cùng của triết học (1847)</b>


<b>- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848)</b>


<b>- Ngày 18 sương mù của Louis Bonaparte (1852)</b>
<b>- Tư bản (1867, 1*885, 1894)</b>


<b>- Bản thảo kinh tế và chính trị (1844 xuất bản sau khi ỏing</b>
<b>qua đời).</b>


<b>Trong số các tác phẩm trên, có một số tác phẩm có sự đóing</b>
<b>góp của Engels. Các tác phẩm này được xem là có ý nghĩa rrất</b>
<b>quan trọng vể mặt xã hội học, về sau này được xem là sự ra đỉời</b>
<b>của trường phái xã hội học Mác-Lênin.</b>


<b>Những phạm trù khoa học có ảnh hưởng quan trọng đến lí</b>
<b>luận xã hội học thường được nhấn mạnh là:</b>



<b>- </b><i>khái niệm tlia hóa,</i><b> trước hết là tha hóa trong lao động;</b>


<b>- Vấn đề quan hệ giữa đời sống kinh tế và các định chế xã</b>
<b>hội khác nhau, mối quan hệ giữa hạ tầng cơ sở và thượng tầmg</b>
<b>kiến trúc.</b>


<b>- Cơ sở của sự phân hóa xã hội thành các giai cấp là các miối</b>
<b>quan hệ sản xuất, những quan hệ sản xuất này hàm chứa những</b>
<b>xung đột đối kháng.</b>


<b>- Mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp là "động lực của</b>
<b>lịch sử", những sự thay đổi của lịch sử xã hội không diên ra tự</b>
<b>phát mà thông qua hành động tích cực của con người.</b>


<b>- Marx và Engels được xem là nhà lí luận xuất sắc về xã hội</b>
<b>tư bản, thơng qua lí thuyết về giá trị lao động, vể tích lũy tư bản</b>
<b>và khả năng tự tiêu vong từ trong nội bộ của xã hội tư bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Xã hội học Mác-Lênin dựa trên chu nghĩa duy vật lịch sử với</b>
<b>tính chấi là lí luận xã hội học dại cương và phương pháp luận</b>
<b>nhận thức vổ xã hội.</b>


<b>Chú nghĩa duy vật lịch sứ là cơ sơ lí luận của những cơng</b>
<b>trình nghiên cứu xã hội học về các lĩnh vực khác nhau của các</b>
<b>quan hệ xã hội một cách trực tiếp cũng như gián tiếp, thơng qua</b>
<b>các lí luận xã hội học chuyên ngành.</b>


<b>Lí luận về các hình thái kinh tế xã hội là cơ sở đế di sâu</b>
<b>nghiên cứu các vấn đé xã hội. Đó chính là một tổng thê các</b>


<b>hình thức khác nhau của các quan hệ xã hội cùa một phương</b>
<b>thức sán xuất nhất định trong lịch sứ.</b>


<b>Các quan hệ xã hội trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất</b>
<b>định đểu ở trong trạng thái tươne tác biện chứng. Các hệ thống</b>
<b>khác nhau của những quan hệ xã hội và các lĩnh vục khác nhau</b>
<b>của dời sông xã hội trở thành đối tượng của lí luận xã hội học</b>
<b>chuyên ngành.</b>


<b>Cấp độ này trong xã hội học Mác-Lénin bao gồm việc nghicn</b>
<b>cứu những hình thức quan hệ xã hội như lối sống, cơ cấu xã hội,</b>
<b>quan hệ của cá nhân trong mối quan hệ qua lại với xã hội,</b>
<b>những lĩnh vực trong đời sống xã hội như sinh hoạt, văn hóa,</b>
<b>giáo dục, dân sô...</b>


<b>Việc nghiên cứu các quy luật xã hội khách quan trong xã hội</b>
<b>hoc đại cương không tách rời lí luận vé chủ nghĩa duy vật lịch</b>
<b>sù, thúng luôn luỏn bổ sung, làm phong phú lần nhau.</b>


<b>V.l. Lênin sau này dã tiếp tục làm rõ và khảng định thêm vai</b>
<b>trò quan trọng của chú nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là</b>
<b>phương pháp luận nhận thức giải thích các hiện tượng và các</b>
<b>qtá trình xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>trong những lập luận "chung" hay "khuôn mẫu", những lập luưận</b>
<b>mà ngày nay trong một vài nước người ta quá ư lạm dụng.</b>


<b>Muốn cho điéu đó thật sự trờ thành một cơ sờ thì cần pbhải</b>
<b>xét khơng phải những sự thật riêng biệt, mà toàn thể những sự</b>
<b>thật có liên quan đến vấn đề đang xét, không trừ một ngoạii lệ</b>


<b>nào, bời vì nếu khơng thì nhất định người ta sẽ nghi ngờ và nịghi</b>
<b>ngờ một cách hoàn toàn chính đáng rằng, những sự thật đã đurợc</b>
<b>lựa chọn hay thu thập một cách tùy tiện, rằng thay cho mối liiên</b>
<b>hệ và sự phụ thuộc lẫn nhau một cách khách quan giữa nhữing</b>
<b>hiện tượng lịch sử xét trong chỉnh thể của chúng, người ta đtưa</b>
<b>ra một sự bôi bác chủ quan(l>.</b>


<b>Quan điểm duy vật biện chứng là công cụ để nhận thức và</b>
<b>giải thích đời sống xã hội đồng thời cũng là quan điểm lịch sử</b>
<b>cụ thể bởi vì “Phép biện chứng mácxít địi hỏi phải phân tách</b>
<b>một cách cụ thể từng tình hình lịch sử riêng biệt”<2\</b>


<b>Có thể khẳng định rằng lí luận vt chủ nghĩa cộng sản khoa</b>
<b>học do C.Mác và Ph. Ánghen sáng lập và sau này Lênin và các</b>
<b>nhà kế tục tiếp tục phát triển thêm trong điều kiện lịch sử - xã</b>
<b>hội mới của thế kỉ XX là cơ sở lí luận và là phương pháp luận</b>
<b>của việc nghiên cứu xã hội học và bất kì lĩnh vực nào, chuyên</b>
<b>ngành nào trong đời sống xã hội.</b>


<b>Hệ thống xã hội học Mác-Lênin mang tính Đảng sâu sắc. Lí</b>
<b>luận về chủ nghĩa xã hội khoa học nêu lên những quy luật quá</b>
<b>độ từ chủ nghía tư bản lên chủ nghĩa xã hội và những quy luật</b>
<b>phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa,</b>
<b>đổng thời là một khoa học độc lập, vừa là cơ sở lí luận cần thiết</b>
<b>của việc nghiên cứu xã hội học trong điều kiện xã hội xã hội</b>
<b>chủ nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

V ũ t r a n g tri t h ứ c vổ n h ữ n g q u y l u ậ t k h á c h q u a n c ủ a c á c q u á


<b>trình phát triển xã hội. </b> <i>Nói một cácli khái quát lủ chức nâng</i>


<i><b>nhận thức.</b></i>


<b>- Xã hội học phải đưa ra được những kiến nghị, đề nghị về</b>
<b>công tác quản lí một cách khoa học các quá trình hoạt dộng và</b>


p h á t t r i ể n t r o n g c á c l ĩ n h v ự c k h á c n h a u c ủ a đ ờ i s ố n g x ã h ộ i -


<i>Nói cách khác, đỏ là chức năng thực tiễn.</i>


<b>- Xã hội học phục vụ các nhiệm vụ giáo dục tư tưởng cho</b>
<b>quần chúng, đấu tranh tư tưởng chống mọi tư tưởng phàn động,</b>
<b>phi nhân đạo. </b><i>Đỏ chính là chức nàng tư tưởng.</i>


<b>Tóm lại: lập trường xã hội của các nhà xã hội học Mácxít là</b>
<b>dựa trên tính Đàng trong khoa học xà hội, dựa vào quan điểm</b>
<b>giai cấp đối với các hiện tượng nghiên cứu và luôn ln đảm</b>
<b>bảo được tính khách quan khoa học trong nghiên cứu, sáng tạo.</b>


<b>Với quan điểm như trên, các nhà xã hội học luôn luôn cống</b>
<b>hiến mọi tài năng, sức lực để phấn đấu, thực hiện thành cơng</b>
<b>nhũng mục đích, lí tưởng xã hội cách mạng và nhân đạo cao cả</b>
<b>của minh, xây dựng một xã hội "dân giàu, nước mạnh, xã hội</b>
<b>công bàng, vàn minh".</b>


<b>CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN</b>


<b>1. Phân tích làm rõ vai trò của Auguste Comte đối với quá</b>
<b>trình hình thành và phát triển của xã hội học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Chương III</i>



<b>c ơ CÂU CỦA XÃ HỘI HỌC</b>


<b>Tất cả các khoa học nghiên cứu vé xã hội (hoăc lấy xã htội</b>
<b>làm đối tượng nghiên cứu) đều là những khoa học xã hội, troing</b>
<b>đó có xã hội học.</b>


<b>Tuy vậy không nhất thiết mọi khoa học xã hội đều là xã hiội</b>
<b>học cả. Các khoa học vể xã hội như triết học, lịch sử, địa lí,</b>
<b>nhân văn, văn hóa học, kinh tế chính trị học, đạo đức học, rmĩ</b>
<b>học, lí luận về Nhà nước và pháp quyền đều là các ngành troing</b>
<b>hệ thống khoa học xã hội nhưng chúng là những khoa học độc</b>
<b>lập, có đối tượng, phương pháp nghiên cứu rõ ràng, độc lập so</b>
<b>với xã hội học.</b>


<b>Như vậy, các khoa học xã hội khác với xã hội học về đối</b>
<b>tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu, kể cả vể</b>
<b>cơ cấu của chúng.</b>


<b>1. Về cơ cấu của xã hội học</b>


<b>Nếu căn cứ vào đối tượng nghiên cứu của xã hội học, chúng</b>
<b>ta thấy ràng các quy luật chung về sự phát triển và sự hoạt động</b>
<b>cùa xã hội, sự tác động qua lại giữa các thành phẩn của cơ cấu</b>
<b>xã hội, chính là những cái mà xã hội học hướng văo đó để phát</b>
<b>hiện tìm tịi.</b>


<b>Hiện nay các nhà xã hội học khác nhau cũng có cách nhìn cơ</b>
<b>cấu của xã hội khác nhau. Ví như từ quan điểm tổng quan,</b>
<b>người ta quan niệm có tới ba mức độ (phạm vi) nghiên cứu khác</b>


<b>nhau, đó là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

h ộ i p h o n g k i ế n , xã hội t ư b a n ( n g h i ê n c ứ u <i>à</i> c ấ p tlộ n à y là
n h i ệ m vụ c ù a x ã hội h ọ c vĩ m ô ) .


<b>- Nghiên cứu sự vận hành của các cơ chế xã hội. các tập hợp</b>


x ã hội ( n h ó m , hội, đ oà n , c ộ n g đ ổ n g . . . ) t r o n g q u á t r ì nh q u á n lí
x ã hội.


- N g h i ê n c ứ u c á n h â n với t ư c á c h là c o n n g ư ờ i x ã h ộ i t r o n g


<b>các mối tương quan xã hội, đó là xã hội học vi mô.</b>


<b>Các nhà xã hội học Mácxít lấy chú nghĩa duy vật lịch sử làm</b>
<b>phương pháp luận khoa học, áp dụng vào quá trình nghiên cứu,</b>
<b>lấy chủ nghĩa xã hội khoa học làm inục tiêu và nội dung nghiên</b>
<b>cứu.</b>


<b>Trong quá trình phát triển, xã hội học luôn luôn có mơi liên</b>
<b>hệ bền vững với các ngành khoa học xã hội khác và không</b>
<b>ngừng tiếp thu những thành tựu mới mỏ của các khoa học khác</b>
<b>để làm phong phú thêm nội dung và phương pháp nghiên cứu</b>
<b>cùa mình.</b>


<b>2. Các lĩnh vực nghicn cứu của xã hội học</b>


<b>Trong cách phàn loại các lĩnh vực (cấp độ) khác nhau của xã</b>
<b>hội học, nhìn chung người ta phân chia thành ba lĩnh vức nghiên</b>
<b>cứu xã hội học, chúng có quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau.</b>



<b>Có thể trình bày theo trình tự sau đây:</b>
<i>2.1. Xã hội học dại cương.</i>


<b>- Xã hội </b> học <b>đại cương </b> <i>dược xem là cấp tỉộ cơ bản của hệ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>giáo khoa nhập môn tốt nhất và tổng hợp nhất với một sô giá titrị</b>
<b>nổi bật” (Anthonv Giddenes) trong đó nội dung </b> <i>"Xã hội hạọc</i>
<i>đại cương"</i><b> được trình bày với các mục sau:</b>


<b>1. Xã hội học: Những chù để và vấn đề, trong đó nêu lêên</b>
<b>những phát triển trong xã hội học, các quan điểm xã hội hcọc</b>
<b>khác nhau... Các lí thuyết khác nhau trong xã hội học gồm: lí</b>
<b>thuyết đồng cảm, lí thuyết hành dộng xã hội, lí thuyết đụne đíộ;</b>
<b>vấn để xã hội học trong thực tiễn...</b>


<b>2. Các kiểu bất bình đẳng trong đời sống xã hội, trong đđó</b>
<b>trình bày sự phân tầng phân lớp trong các chế độ xã hội, cáác</b>
<b>thời kì lịch sử khác nhau; giới thiệu các lí thuyết khác nhau \vể</b>
<b>sự phân tầng; về quyền sở hữu; sự phân phối các cơ may; tính (di</b>
<b>động xã hội...</b>


<b>3. Trình bày về giai cấp (theo quan điểm xã hội học) và độmg</b>
<b>lực giai cấp; vai trò của các giai cấp: giai cấp thượng lưu; giiai</b>
<b>cấp trung lưu; giai cấp công nhân và tương lai của nó...</b>


<b>4. Những hình thức phụ thuộc: giới trẻ, giới nghèo; chủrng</b>
<b>tộc và thế giới thứ ba.</b>


<b>5. Vấn đề giới - sự bất bình đảng và ưu thế của nam giới.</b>



6<b>. Vấn đề gia đình - các kiểu gia đình; sự xung đột; xu tlhế</b>
<b>biến chuyển.</b>


<b>7. Giáo dục: bất binh đảng trong giáo dục - sụ di động xã h«ội</b>
<b>thơng qua giáo dục; ảnh hưởng của giáo dục gia đình, vai t rò</b>
<b>của giáo dục nhà trường.</b>


8<b>. Quyền lực và chính trị * Vai trò Nhà nước; sự phân phối</b>
<b>quyền lực trong xã hội phương Tây; vai trò đang thay đổi của</b>
<b>Nhà nước.</b>


<b>9. Lao động - quá trình lao động tư bản chủ nghĩa; các lí</b>
<b>thuyết về quản lí; vấn đề thất nghiệp...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>12. Sự sản xuất tri thức xã hội học; lí thuyết và các phương</b>
<b>p>háp nghiên cứu.</b>


<b>13. Các lí thuyết xã hội học: thuyết hữu cơ và thuyết thực</b>
<b>chứng; xã hội học lịch sứ và cấu trúc; các quan điếm hành động</b>


Xíã h ộ i . H à n h đ ộ n g c o n n g ư ờ i v à h ệ t h ố n g x ã h ộ i . V a i t r ò c ủ a


<b>nihà xã hội học...</b>


<b>Tuy chỉ là "Nhập môn Xã hội học" nhưng nội dung các vấn</b>
<b>đlề trong tài liệu trên bao hàm rất nhiều vấn đề trình bày khá</b>
<b>rộng, khá sâu về lí luận cũng như về các vấn đề cụ thể.</b>


<b>Cũng trình bày trong phạm vi Xã hội học đại cương, một</b>


<b>mhóm tác giả Mỹ (Brore J.Cohen và Terri L.Orbuch) soạn thảo</b>
<b>v ới mục đích làm sách giáo khoa tóm tắt cho sinh viên bổ sung</b>
<b>các bài giảne của Giáo sư trên giảng đường: lại trình bày khá cô</b>
<b>đỉọng, tập trung vào những vấn đề lớn gồm 5 vân đề sau:</b>


<b>Phần I - </b><i>Xã hội học là gì?</i><b> Giới thiệu khái lược về Xã hội học</b>
<b>v à Nghiên cứu xã hội học.</b>


<b>Phần II - </b><i>Cá nhân và xã hội</i><b> - trong đó trình bày ngắn gọn vể</b>
<b>Vãn hóa; Xã hội hóa; Vai trò của tinh dục và giới tính; Lệch lạc</b>
<b>và kiểm soát xã hội.</b>


<b>Phần III - </b><i>Tổ chức xã hội.</i>


<b>- </b> <b>Nội dung trình bày về các nhóm xã hội; Thiết kế xã hội và</b>
<b>hình thức tổ chức xã hội: Hôn nhân và gia đình.</b>


<b>Phần IV - </b><i>Phân tầng xã hội,</i><b> trong đó nêu bật vấn để giai cấp</b>
<b>xã hội và di động xã hội; Quan hệ về chủng tộc và dân tộc.</b>


<b>Phần V - </b><i>Sự biến đổi.</i>


<b>Bao gổm các vấn đề: Biến đổi xã hội và văn hóa; Dân số sinh</b>
<b>thái và đơ thị hóa; Hành vi tập thể và hành động xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Chúng ta có thê so sánh giữa phạm vi và mức độ, dung lượnig</b>
<b>kiến thức mà hai tài liệu này nêu lên để cám nhận vẩn để: >xã</b>
<b>hội học có phạm vi rất rộng, có nhiều tác già có quan niệim</b>
<b>rộng, hẹp khác nhau, do đó khi giới hạn vấn đề, chúng ta clhỉ</b>
<b>nên xetn là giới hạn tương đối chặt chẽ, không nên cầu tồn vì</b>


<b>bản thân vấn đé cũng rất phức hợp, đa dạng, khó phân địinh</b>
<b>chính xác.</b>


<i>2.2. Xã hội học chuyên ngành</i>


<b>Là một bộ phận của xã hội học, áp dụng lí luận xã hội học</b>
<b>vào nghiên cứu các mặt khác nhau, sự vận động và phát triển</b>
<b>của xã hội trong một giới hạn xác định (nông thôn, đô thị, nông</b>


n g h i ệ p , g i ớ i . . . ) .


<b>Có thể xem xã hội học chuvên ngành rất da dạng, là cấp độ</b>
<b>các quan hệ có tính chất “bộ phận” phản ánh mối liên hệ khách</b>
<b>quan giữa các mạt khác nhau của đời sống xã hội. Lí luận xã</b>
<b>hội học chuyên ngành là khâu trung gian gắn lí luận xã hội học</b>
<b>đại cương với việc nghiên cứu các hiện tượng của đời sống xã</b>
<b>hội ở các măt khác nhau.</b>


<b>Ngày nay, ở các nước phương Tây, xã hội học chuyên ngành</b>
<b>rất phát triển, được phàn thành nhiều phân ngành như xã hội</b>
<b>học về lao dộng, xã hội học đô thị, xã hội học tội phạm, xã hội</b>
<b>học về thanh niên, vẻ phụ nữ, xã hội học về nghệ thuật, xã hội</b>
<b>học y học, xã hội học tư pháp.</b>


<b>Trong một sở giáo trình xã hội học ở Việt Nam, các tác giả</b>
<b>chia xã hội học chuyên ngành truyền thống thành bốn nhóm</b>
<b>riêng như:</b>


<b>- </b><i>Các yếu tô xã <b>h ộ i </b>liọc:</i><b> văn hóa, cấu trúc xã hội, xã hội học</b>



<b>hóa, tương tác xã hội, sự lệch chuẩn, sự kiểm soát xã hội, các</b>
<b>cộng đồng cư dân...</b>


<b>- </b><i>Vê bất bình dẳng xã hội:</i><b> sự phân tầng của các </b>g i a i <b>cấp, tất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- <i>Các thiết chế xã hội:</i> g i a đ ì n h , g i á o d ụ c . t ô n g i á o , h ệ t h ô n g
c h í n h trị. hệ t hố n g ki nh tế.


- <i>Xã </i> <i>Itội </i> <i>biến cách:</i> <b>tính năng động xã hội; hành </b> vị <b>tập thể;</b>


<b>các phong trào xã hội; chuẩn mực xã hội: các biến đổi xã hội về</b>
<b>Văn hóa...</b>


<i>2.3. Xã hội học thực nghiệm</i>


<b>Sự phân biệt ranh giới giữa xã hội học lí thuyết và xã hội học</b>
<b>thực nghiệm chi có tính chất quv ước, tương đối mà thối. Chúng</b>
<b>ta không thế nghiên cứu bất cứ điều gì nếu khơng xuất phát từ</b>
<b>các vấn để lí thuyết, lấy lí thuyết làm </b> <i>cơ</i><b> sở cho công trình</b>
<b>nghiên cứu, cho mọi hoạt động tìm tịi, phát hiện của mình.</b>


<b>Ngược lại trong xã hội học đại cương tuy bao hàm các lí</b>
<b>thuyết trừu tượng nhưng không hề hàm ý là lí thuyết đại cương</b>
<b>khơng cần đến sự kiểm chứng qua thực nghiệm. Nghiên cứu một</b>
<b>vấn đề xã hội chúng ta đểu phải lựa chọn và lập giả thuyết và</b>
<b>muôn chứng minh già thuyết không thể không dùng cách thực</b>
<b>nghiệm để kiểm tra, chứng minh tính chuẩn xác của giả thuyết,</b>
<b>của nội dung hoặc phương pháp mới nào đó </b><i>ở</i><b> các cấp độ khác</b>
<b>nhau từ sự quan sát (cụ thể), từ các trắc nghiệm, các thực</b>
<b>nghiệm xã hội...</b>



<b>Xã hội học vì thế vừa là một khoa học lí thuyết vừa là một</b>
<b>khoa học thực nghiệm. Qua nghiên cứu, thực nghiệm, qua các</b>
<b>thao tác tư duy khoa học (phân tích tổng hợp; trừu tượng hóa </b>
<b>-khái quát hóa), có thể rút ra những cái mới mang tính quy luật,</b>
<b>làm phong phú thêm các khái niệm (từ sự phân tích, mị tả các</b>
<b>dữ kiện, từ cứ liệu thu thập từ các thực nghiệm).</b>


<b>Bàn chất cùa xã hội học với tính chất vừa là khoa học lí</b>
<b>thuyết vừa là một khoa học thực nghiệm nên trong quá trình</b>
<b>nhận thức xã hội học có hai cấp độ: thực nghiệm - lí thuyết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>liêu, số liệu, các thông tin từ dư luận xã hội, và quan trọng hcotn</b>
<b>phải biết phương pháp xứ lí, chọn lọc thông tin.</b>


<b>Ở trường hợp này việc mô tả các công việc, các thực nghiệ:m</b>
<b>có ý nghĩa sâu sắc, đàm bảo tính khoa học trone nghiên cứu >xã</b>
<b>hội học.</b>


<b>Có thể mô tả môi quan hệ giữa lí thuyết và thực nghiệm</b>
<b>trong nghiên cứu xã hội học như sau:</b>


<b>- Nhận thức - lí thuyết được làm phong phú, sâu sắc thêm</b>
<b>trên cơ sở thực nghiệm khoa học. Hệ thống các khái niệm, các</b>
<b>định nghĩa (lập luận, sử dụng trong giả thuyết) luôn luôn được</b>
<b>đưa vào kiểm chứng trong quá trình thực nghiệm, coi đó là ngọn</b>
<b>nguồn của sự khái quát hóa. Nhận thức trong thực nghiệm là cái</b>
<b>có trước, theo ý nghĩa nó là cơ sờ cho sự khái quát hóa quy về lí</b>
<b>thuyết (sau thực nghiệm).</b>



<b>- Nhờ thực nghiệm mà các yếu tố dụ báo, các mơ hình được</b>
<b>xây dựng trên cơ sở lí thuyết đã được kiểm tra một cách </b> <i>chù</i>
<i>động, sinh động.</i><b> Thực tế cho hay rằng việc nghiên cứu thuần</b>
<b>túy lí thuyết khơng sao tạo ra được sự cảm nhận sâu sác, mang</b>
<b>tính thực tiễn, và khó có thể thấy được mối quan hệ tương hỗ</b>
<b>giữa lí luận và thực tế.</b>


<b>Không chỉ phân chia các lĩnh vực của xã hội học là một vấn</b>
<b>đề khó khăn mà khi học tập, nghiên cứu vể xã hội học chúng ta</b>
<b>cũng gặp phải những vấn đề tương tự:</b>


<b>Người mới "Nhập môn xã hội học" lúc đầu thường ít nhận ra</b>
<b>rằng xã hội và văn hóa là các lĩnh vực quá phức tạp, ngay cà</b>
<b>trong các hình thức biểu hiện giản dị nhất trong đời sống cộng</b>
<b>đồng. Chỉ đến khi chúng ta nghiên cứu vế sự biến đổi sự ph5i</b>
<b>hợp tư tưởng xã hội và các hành động cùa con người chúng ta</b>
<b>mới hiểu được mức độ phức tạp của sự biến đổi trong đời s.ốtg</b>
<b>xã hội của con người.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>-nhận định cùng một lúc ví như hiện tượng trỏ hư phải chăng là</b>
<b>do (lịnh chế giáo dục gia đinh chưa ổn, hay do ảnh hưởng từ</b>
<b>đường phơ dội vào?</b>


<b>Thơng thường có ba vếu tố gây ra khó khăn khi nghiên cứu</b>
<b>xã hội học dù là thực nghiệm, hay lí thuyết cũng vậy:</b>


<b>- Tính chất phức tạp </b>củ a <b>nội dung tạo nên đối tượng nghiên</b>


<b>cứu của xã hội học;</b>



<b>- Nguyên nhân rất đa dạng trong các lĩnh vực xã hội và vãn</b>
<b>hóa</b>


<b>- Tính chất ln ln thay đổi và thiếu vĩnh cửu của các giải</b>
<b>pháp cho các vấn đề xã hội.</b>


<b>Hiếu như vậy, đi vào hoạt dộng nghiên cứu xã hội học, chúng</b>
<b>ta sẽ có bàn lĩnh hơn.</b>


<b>CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN</b>


<b>1. Mối quan hệ khăng khít giữa Xã hội học đại cương với Xã</b>
<b>hội học chuyên ngành?</b>


<b>- Cho ví dụ và phản tích.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Chương IV</i>


<b>MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA XÃ HỘI HỌC</b>


<b>Cũng giống như các khoa học khác, xã hội học với tư cách là</b>
<b>một khoa học, trong nội dung và cấu trúc của nó bao hàm một</b>
<b>hộ thống khái niệm, phạm trù khoa học đặc trưng cho lĩnh vực</b>
<b>nghiên cứu này. Hệ thông khái niệm, phạm trù khoa học được</b>
<b>xem là những "công cụ” tư duy khoa học khi thực hiện các hoạt</b>
<b>động khoa học nhất định. Dưới đây chúng ta sẽ để cập một sô'</b>
<b>khái niệm cơ bản thường được trình bàv trong các tài liéu, giáo</b>
<b>trình xã hội học.</b>


<b>1. Quan hệ xã hội</b>



<b>Khái niệm quan hệ xã hội vốn được dùng trong các tài liệu</b>
<b>triết học, chỉ môi liên quan giữa người và người trong co cấu xã</b>
<b>hội (nhóm, tập hợp, hội, đồn), trong các hoạt động vã ;ác</b>
<b>tương quan xã hội.</b>


<b>Quan hệ xã hội được hình thành trong q trình hoat địng</b>
<b>chung trong đời sống xã hội hàng ngày. Người ta có thể pìân</b>
<b>biệt quan hệ xã hội thành các lĩnh vực khác nhau: quar: hộ vật</b>
<b>chất và quan hệ tư tưởng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

N g h i ê n c ứ u về c á c v ấ n đ ề x ã h ộ i p h a i n ắ m d ư ợ c s ư p h ụ t h u ộ c
ấ y c ủ a m ọ i q u a n h ệ xà hội đ ồ i với q u a n h ệ s ả n x u ấ t m ớ i c ó c ơ
s ở ‘ d ể g i a i t h í c h t i ế n t r ì n h p h á t t r i ể n c h â n c h í n h c ủ a l ị c h s ử n h â n
loỉại T r o n g xã hội h ọ c c ò n c ó k h á i n i ệ m t ư ơ n g t á c x ã h ộ i , là
m<ột k h á i Iìiệin g ầ n g ũ i với k h á i n i ệ m q u a n hệ x ã h ộ i , đ ư ợ c d ù n g
khi á p h ổ b i ế n t r o n g c á c t ài l i ệ u xã h ộ i h ọ c .


2<b>. Tương tác xã hội</b>


<b>Là khái niệm chí mối quan hệ tương hồ, lệ thuộc vào nhau</b>
<b>củia những con người xã hội. Phản ứng tương hỗ và sự thông đạt</b>
<b>hỗ) tương (tác động, ảnh hướng qua lại) đối với từng cá nhân và</b>
<b>các đoàn thể, cộng đồng... là điều kiện vổ cùng thiết yếu, nhờ</b>
<b>nó>, thống qua nó mà các dồn thể, cả xã hội mới có thê tồn tại</b>
<b>và hoạt động. Con người cũng như các tập hợp, các đồn thể</b>
<b>ln ln có những mối tương quan, tác động ành hưởng lẫn</b>
<b>nhau với nhiều cách, nhiều dạng vẻ, và đời sông xã hội vì thế,</b>
<b>luỏn ln là một hệ thống tươna quan xã hội mà trong đó chúng</b>



t a ả n h h ư ở n g , <b>tác </b>đ ộ n g đ ố i với n h a u t r o n g m ô i t r ư ờ n g r ộ n g l ớ n


<b>và phức tạp.</b>


<b>Ví như trons đời tư ta có tương quan và tác dộng qua lại với</b>
<b>vợ, con, họ hàng nội ngoại... Ở cơ quan ta có tương quan nhán</b>
<b>sự với các nhà quản lí, với cơng việc, nghề nghiệp. Trong phạm</b>
<b>vi xã hội học chúng ta dùng thuật ngữ tương tác xã hội theo ý</b>
<b>nghĩa lổng quát nhất để chỉ mối tương quan biện chứng và tác</b>
<b>động tương hỗ giữa những con người trong xã hội. Sự tương tác</b>
<b>này ít nhất cũng diễn ra giữa hai cá nhân về mức độ tương tác</b>
<b>(cao thấp, quan trọng hoặc ít sâu sắc) phụ thuộc vào vị trí, địa</b>
<b>vị xà hội, vai trò cũng như các diễn tiến xã hội.</b>


<b>Ví như ớ trường đại học, người giảng viên, dù ít tuổi nhưng</b>
<b>trong quan hệ với sinh viên, ảnh hường, tác động của anh ta bao</b>
<b>giờ cũng với tư thế của ông thầy, còn ở sinh viên (dù lớn tuổi)</b>
<b>sự ứng xử vẫn như một học trò...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>đến nhau (với các vai trò, các chức nâng, nhiệm vụ cụ thể). Sự</b>
<b>tương tác nào cũng có mối liên hệ với các khuôn mẫu, ttác</b>
<b>phong, chúng ln ln hiện hữu. có thể nhận biết được, lạp > đi</b>
<b>lạp lại và có ảnh hưởng tương hỗ, trong đó hai hoăc nhiều nguười</b>
<b>cùng thực hiện các nhiệm vụ xã hội của họ. Tương tác xã Hiội</b>
<b>không tách rời quá trình xã hội hóa của cá nhân và được nhhìn</b>
<b>nhận như là một quá trình tất yếu, kéo dài suốt cuộc đời. "Thtậm</b>
<b>chỉ khi đã chết,-chúng ta vẫn còn là thành viên của một nhcóm</b>
<b>xã hội cụ thể... ở những nơi cái chết thường xảy ra, ví dụạ ở</b>
<b>bệnh viện, sự ép buộc hành vi theo khuôn mẫu quy định </b><i>bởi c ác</i>
<i>mối tương tác</i><b> của chúng ta với những người khác nay kéo tdài</b>


<b>tới khi chết" (Đitiốp - Sudnow - 1967).</b>


<b>Theo các nhà xã hội học mácxít, tương tác xã hội trở thàinh</b>
<b>chủ để chính trong xã hội học. Việc phân tích các bô phận hiợp</b>
<b>thành tương tác xã hội được triển khai để hiểu được hiện thiực</b>
<b>đời sống xã hội. Theo quan điểm hoạt động, thì hoạt động chủ</b>
<b>yếu của người là: sản xuất vật chất, tái sản xuất ra con ngưrời,</b>
<b>sản xuất các giá trị văn hóa, hoạt động giao tiếp...</b>


<b>3. Vị thê xã hội</b>


<b>Theo nghĩa phổ biến thì vị thế xã hội cũng là một dạng biiểu</b>
<b>hiện địa vị của con người, được hình thành trong cơ cấu của xã</b>
<b>hội, phụ thuộc vào sự thẩm định và đánh giá của xã hội (trong</b>
<b>một điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể). •</b>


<b>Đã là con người có nhân cách, người ta ai cũng có vị thế xã</b>
<b>hội (có thể ià thấp hay cao) và sự “sắp xếp” này là khách quan</b>
<b>không phụ thuộc vào quan niệm chủ quan của chủ thể vể bản</b>
<b>thân mình.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>ha y khinh re cúa xã hội bày tỏ, biểu lộ ra đôi với các cá nhân.</b>
<b>Và điều đó cũng luôn luôn </b> d i ễ n <b>biến, </b> t h a y <b>đổi theo xu thế</b>


<b>ph ái trien cua xã hội. Ví dụ trong một sơ cơng trình nghiên cứu</b>
<b>về phán tầng xã hội ờ nước ta từ khi chuyển sang cơ chế thị</b>
<b>trường, đã nêu lên nhận xét rằng: "Cơ chê thị trường, vì vậy,</b>
<b>đẩy tới sự phân công xã hội, điểu ấy là tất nhiên. Mỗi cá nhân</b>
<b>hay mỗi nhóm xã hội, qua quá trinh sàng lọc tự nhiên của quy</b>
<b>lu ật thị trường </b><i>trong tiến trình phát triển sẽ được đặt vào những</i>


<i>vị thế không giỏng nhau.</i><b> Theo quan sát của chúng tôi, từ những</b>
<b>chỉ báo ghi nhận được qua các khảo sát xã hội học ờ nông thôn</b>
<b>và đỏ thị, thông thường có 3 yếu tơ' quyết định đến quá trình</b>
<b>phân tầng đó: một là yếu tố sở hữu, hai là yếu tố quyển lực, ba</b>
<b>là yếu tố trí tuệ"'11.</b>


<b>Như vậy, những yếu tố tạo nên vị thế (quy định sự xác lập vị</b>
<b>thế của mỗi người) tồn tại khách quan ngoài cá nhân, thể hiện</b>
<b>ra ở các tiêu chuẩn có tính phổ biến (trong một xã hội) vê sự</b>
<b>tán thành (khẳng định) hay chê bai (phủ định) của xã hội. Đó</b>
<b>cũng chính là các chuẩn mực, các giá trị xã hội - nghĩa là những</b>
<b>điểu người ta </b><i>cho là quan trọng nhất,</i><b> đáng tôn trọng nhất. Ví</b>
<b>như gần đây Nhà nước ta đã xác định những danh hiệu vinh dự:</b>
<b>nhân dân hoãc ưu tú... cho một số ngành nghê - dó là một cách</b>
<b>khảng định các giá trị xã hội cao cả mà những cá nhân được</b>
<b>phong tăng là tiêu biếu. Tất nhiên vị thế xã hội của những người</b>
<b>được xã hội tôn vinh ấy là nổi bật, trội hơn những người cùng</b>
<b>thời. Khó có thể xác định những tiêu chí thống nhất để xem xét</b>
<b>vị thế xã hội cho tất cả mọi người trên thế giới - mậc dù nó vẫn</b>
<b>có cái chung, có ý nghĩa phổ quát - bởi vì mỗi xã hội, theo các</b>
<b>thể chế khác nhau tất nhiên có cách phân định khác nhau, có</b>
<b>thái độ khơng giống nhau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Ví dụ ờ nước ta các tiêu chuẩn về anh hùng, chiến sĩ. Ccác</b>
<b>danh hiệu Nhà nước ở một sơ nghề nghiệp, có thê xem là </b><i>tiiêu</i>
<i>chí</i><b> đế xem xét thứ bậc, vị thế cao thấp của con người </b> <i>ờ</i><b> một sô</b>
<b>lĩnh vực hoạt động (trong quân đội, trong các ngành văn h(.óa.</b>
<b>giáo dục,...).</b>


<b>Cịn ở các nước phương Tây, khi "đo" vị thế của một c;on</b>


<b>người, người ta thường căn cứ vào những tiêu chuẩn rõ ràing</b>
<b>mang tính giai cấp rõ rệt; ví như:</b>


<b>- Căn cứ vào dịng dõi xuất thân (tì phú, danh giá hay hièn</b>
<b>mọn, nghèo túng)</b>


<b>- Tài sản, của cải của gia đình và bản thân; sự giàu có, sự sò</b>
<b>hữu được xã hội thừa nhận;</b>


<b>- ích lợi của chức vụ mà người đó làm (hành nghề) được xã</b>
<b>hội tơn trọng, kính nể (tất nhiên liên quan đến sự sang hèn và</b>
<b>thu nhập cao thấp của nghề nghiệp);</b>


<b>- Trình độ giáo dục và đào tạo mà người đó đã được hấp tlhụ,</b>
<b>kể cả văn bằng cao - thấp;</b>


<b>- Trình độ chính trị hoặc tôn giáo cùa con người (ví dụ theo</b>
<b>tơn giáo lớn trong một xã hội được thể trọng hơn là các loại tín</b>
<b>ngưỡng khác - ví dụ Cơ đốc, đạo Hổi...).</b>


<b>- Kể cả phân biệt về giới tính: thơng thường ở phương Tây</b>
<b>nói nhiều về bình đẳng nam nữ, nhân quyền, nhưng trên thực tế</b>
<b>(bầu chức vụ, xếp lương) vị thế của giới nam vẫn được kính</b>
<b>trọng, ưu đãi hơn; V.V..</b>


<b>Xã hội luôn luôn biến chuyển và phát triển, do dó vị thế xã</b>
<b>hội cũng luôn luỏn di chuyển, bởi vì con người và vị thế xã hội</b>
<b>của họ ln ln có mối tương quan mật thiết với nhau. Chính</b>
<b>sự mơ tả con người xã hội dã giúp ta hiểu rõ </b><i>bàn chất von có</i>
<i>của người dó</i><b> Cịn khi mỏ tả vị thế xã hội của anh ta, chúng ta</b>


<b>nêu bật </b><i>giá trị xã hội</i><b> dưới sự đánh giá của dư luận xã hội đưang</b>
<b>thời (đo những người cùng thời biểu lộ ra).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

h u r ở n g c ủ a m ộ t n g ư ờ i c ó t h ê c ó đ ỏ i v ớ i c á c n g ư ờ i k h á c t r o n g x ã
h ộ u ( đ ó c ũ n g là b i ể u h i ệ n vị t h ế c ủ a n g ư ờ i â y ) .


X é t về m ặ t t â m lí x ã h ộ i , n g ư ờ i ta t h ư ờ n g t i n t ư ở n g , t í n


<b>nhúệm vào những người có vị thế xã hội cao hơn vì họ có ảnh</b>
<b>hưrờng lớn. rộng rãi đỏi với toàn xã hội - nghĩa là hơn hán người</b>
<b>bìmh thường.</b>


C h í n h vì v ậ y x u t h ê c h u n g ai c ũ n g m u ố n v ư ơ n l é n . t i ế n b ộ -


<b>ng hía là tìm cơ hội dể cái thiện vị thế xã hội của mình. Điéu</b>
<b>nà y trong cơ chế thị trường lại càng trờ nên phổ biến. Vì đày</b>
<b>khiơng phải là biểu hiện tâm lí hiếu thắng, mà chính nhờ ưu thế</b>
<b>trội của vị thế xã hội giúp ta được thương yêu, tín nhiệm, do đó</b>
<b>dễ thành công trone hoạt động, kinh doanh kể cả trong giao</b>
<b>tiếp, ứng xử hàng ngày.</b>


C o n n g ư ờ i s ố n g l u ô n h o ạ t đ ộ n g , t h a m g i a v à o n h i ề u t ổ c h ứ c ,


<b>nhiểu đoàn thể. Mà tham gia càng nhiều vào các đồn thể càng</b>
<b>có nhiều vị thế khác nhau. Tuy vậy, dù sao thì mỗi </b> <i>con người</i>
<i>đều có một vị thế chính yếu.</i>


<b>Sự tạo lập nên vị thế chính yếu của mỗi người một mặt phụ</b>
<b>thuộc vào sự phấn đấu, hoạt động tích cực của họ. mặt khác tùy</b>
<b>thuộc vào thang giá trị mà xã hội tơn trọng.</b>



<b>Ví dụ: người lãnh đạo cơ quan, xí nghiệp thời bao cấp chỉ</b>
<b>biết phục tùng vố điểu kiện cấp trên và tập thể coi đó là nguyên</b>
<b>tắc tôi hậu, thậm chí sống "trịn vo", khơng dám nói đến lợi ích</b>
<b>riêng, xem dó như là tội lỗi. Xã hội thời ấy để cao mẫu người</b>
<b>như vậy, do đó lớp người này rất được tơn sùng, có vị thế xã hội</b>
<b>cao.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>máy móc, thiếu sáng tạo như trước đây chắc chắn họ sẽ bị xã</b>
<b>hội vượt qua, và tất nhiên không thể có vị thế cao hoậc ở vị thê</b>
<b>then chốt được. Tóm lại là, những thời đại, những xã hội khác</b>
<b>nhau sẽ tạo điều kiện làm xuất hiện những vị thế xã hội khác</b>
<b>nhau; tùy theo sự phát triển và tiến bộ xã hội mà địi hỏi đơi với</b>
<b>những vị thế xã hội cao ở từng giai đoạn cũng khác nhau.</b>


<b>4. Địa vị xã hội</b>


<b>Vị thế xã hội tạo cho con người hoạt động, và mỗi người</b>
<b>trong xã hội, như trên đã nói, tuy có nhiều vị thế xã hội khác</b>
<b>nhau nhưng nhất định phải </b><i>có một vị thể xã hội then chốt nhất </i>
<b>-thường được gọi </b>là c ó <i>địa vị trong đời sống x ã hội hay địa</i> Vi <i>xã</i>


<i>liội.</i><b> Vậy địa vị xã hội là sự phản ánh vị thế xã hội của cá nhân,</b>
<b>do cá nhân đạt được ở trong một nhóm hoặc là một thứ bậc xã</b>
<b>hội trong nhóm này khi so sánh với thành viên khác của nhóm</b>
<b>khác.</b>


<b>Trong nhiều cơng trình nghiên cứu về xã hội học, ngườ. ta</b>
<b>xem "địa vị xã hội của một người là cái mà xã hội công nhật về</b>
<b>người này một cách tương đối tổng quát xét trong bậc than£ xã</b>


<b>hội""’. Cũng có tác giả xem địa vị xã hội là sự "kết tinh vị thế</b>
<b>xã hội" của một con người. Trong trường hợp này địa vị xã hội</b>
<b>của người đó là ổn định được mọi người thừa nhận. Ví như ing</b>
<b>chủ tịch điều hành bộ máy chính quyền ở địa phương mnh;</b>
<b>người sĩ quan chi huy đơn vị mà mình phụ trách... Tuy nliên</b>
<b>cũng có nhiều trưịng hợp có sự mâu thuẫn giữa các vị thế, ’ây</b>
<b>nên sự bất ổn vể địa vị xã hội. Vì như thơng thường người có</b>
<b>học vị cao lẽ ra phải có địa vị tương ứng, nhưng trong thự: tế</b>
<b>cũng có nhiều trường hợp họ bị thất nghiệp, phải làm nhrng</b>
<b>công việc tẩm thường, không cần đến kiến thức, (địa vị ;ủa</b>
<b>những người lao động bình thường chì cần uy tín xã hội </b>thấỊ <b>và</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

I u\ẹr g iá n đơn). T r o n g thời kì quá độ c h u y ê n sang cơ chế th ị
t r ư i n g . xã hội chấp nhận có 5 thành phán k i n h tế, tr o n g dời
sối g xã hội có sự cạnh tranh, do dó tất n h iê n dề nảy sinh máu
ih u ầ n tr on g các v ị th ế của m ổ i người ( v í dụ ớ cơ quan là thú
t r ư r n g . ra xã h ộ i có the lại là " c ộ n g tác v i ê n " của nhân viên


<b>trong cơ quan mình; thầy giáo ở trường giáo dục, dạy dỗ học</b>
<b>sim nhưng trong cuộc sống đỏi khi học sinh lại có khả năng hỗ</b>


t r ợ <b>việc "làm thêm" cho tháy đê thầy có </b>d i ề u <b>kiện cúng cố địa</b>


vị ' k ĩ sư tâm h ồ n " của m ì n h ) .


C ù n g với s ự p h â n t á n g , <b>phân </b>l ớ p đ a n g d i ễ n r a, s ự p h â n h ó a x ã


<b>hội cẩn được điểu tiết bằng các chính sách xã hội đê tránh sự</b>
<b>xác trộn quá mức, bất bình thường các cơ cấu xã hội, tạo thế ổn</b>
<b>địnn đê xã hội phát triển. Một số tác giả trong quá trình nghiên</b>


<b>cứu </b>c h o t h á y " m ộ t đ ị a v ị " c u a c á n h â n t h ư ờ n g p h á n á n h n h ữ n e


<b>quyển lực và quyền lợi mà cá nhân đó được hưởng. Trong đời</b>
<b>sống xã hội có nhiều biêu hiện khác nhau về địa vị xã hội cứa</b>
<b>mỗi người. Thông thường có:</b>


<i>Địa vị gán -</i><b> là loại địa vị mà cá nhân sinh ra dược thừa</b>
<b>hưởng (gần như tự nhiên) do đạc điểm cùa quan hệ xã hội của</b>


m ì n h n h ư t ừ t ô n g i á o ( n h ư <i>ở</i> Ân Đ ộ t r o n g t ô n g i á o c ó c á c đ ả n g


<b>cấp khác nhau) chủng tộc. sắc tộc, giòng dõi. gia thế, sự giàu</b>
<b>có í hữu sản) nguồn gốc xuất thán (gia dinh quan lại, quý tộc</b>
<b>hay thường dán; giai cấp...). Trong xã hội có giai cấp, có đảng</b>
<b>cấp, có áp bức bóc lột, đứa bé sinh ra đã được "gán" cho các địa</b>


VỊ xã hội đặc t r ưng n h ư h o à n g tử, c ô n g c h ú a , c ậ u ấ m , cỏ c h i ê u


<b>hoặc cóng tử (ví dụ công tứ Bạc Liêu trói dây), và như vậy là</b>
<b>đương nhiên chúng dường như được sắp xếp vào vị thế xã hội</b>
<b>c;io hơn, ưu tiên hơn những người khác, cuộc đời chúng dường</b>
<b>như đã có "lập trình" sán, ít có sự lựa chọn riêng. Trong điều</b>
<b>kiện xã hội chú nghĩa sự bất bình đẳng, sự áp bức bóc lột bị xóa</b>
<b>bó, do dó "địa vị gán" hầu như khơng cịn đất đê tồn tại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>cứu khoa học... đạt được và được xã hội thừa nhận. Tất nhiên</b>
<b>cũng có những trường hợp ngoại lệ, cá biệt. Nhưng nhìn vào tất</b>
<b>cả những nấc thang xã hội của mộ! xã hội "công bằng, vàn</b>
<b>minh" thì đáy là con đường tự khảng định chân chính, cao đep</b>
<b>nhất. Ngoài ra trong thực tế của xã hội hiện tại sự di chuyển</b>


<b>chức năng, sự tiến bộ nhanh chóng cùa khoa học kì thuật và</b>
<b>cơng nghệ thì xã hội ngày càng đòi hỏi rất cao ớ mỗi người.</b>
<b>Trong trường hợp này một cá nhàn có khi phải cùng một lúc</b>
<b>đàm nhận nhiều địa vị xã hội rất khác nhau, rất có thể các địa vị</b>
<b>ấy khổng hoàn toàn phù hợp với nhau tạo ra tình thố dối nghịch</b>
<b>nhau, địi hỏi con người phải năng động, luôn luôn tự diều</b>
<b>chinh dể đáp ứng các mong đợi của xã hội.</b>


<b>5 - Vai trò xã hội</b>


<b>Khái niệm vé vai trò xã hội dùng để chỉ "vai diễn" hoặc trách</b>
<b>nhiệm mà cá nhân đảm dương thực hiện trong một thời gian nhất</b>
<b>định do mọi người tín nhiệm giao phó và mong đợi. Ví như chú</b>
<b>tịch trong bộ máy chính quyển, bí thư trong một tổ chức đồn</b>
<b>thể chính trị, xã hội... Những vai trò này do cá nhân học hỏi, rèn</b>
<b>luỵện trong quá trình xã hội hóa cá nhân tạo nên. Tất nhiên</b>
<b>trong một tổ chức xã hội bao gồm nhiều vai trò do xã hội"phân</b>
<b>cơng", có người tùy năng lực, điều kiện chủ quan và khách quan</b>
<b>có thể có vai trị là người thừa hành, thực hiện (với danh hiệu</b>
<b>nhân viên, đoàn viên). Trong một cơ quan, một hệ thống quàn lí,</b>
<b>một tổ chức xã hội sự sắp xếp các vai trò dược thực hiện và diễn</b>
<b>ra một cách có tổ chức, theo những khuôn mẫu nhất định. Thông</b>
<b>thường những người có vai trị dù thấp dù cao, theo quv luật của</b>
<b>sự phát triển đều phải thường xuyên học hôi, rèn luyện trong các</b>
<b>hoạt động thực tế dể noi gương các đồng nghiệp cao tuổi, giàu</b>
<b>kinh nghiệm, để vươn lẽn các vai trò quan trọng hơn, hữu ích</b>
<b>hơn trong phạm vi nghé nghiệp, chuyên môn của mình.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>\j>ười ta thường chú ý đen </b><i>vai trò lìịnli chẽ</i><b> tức là loại vai trò</b>
<b>mà mồi cá nhân khi "sắm vai” phai hành động theo khuôn mẫu,</b>



c á c h thức n h ấ t d i n h m à đ ị n h c h ó đ a c h é t à i , đ ã q u y đ ị n h s á n
(I h e o l u ậ t p h á p q u y đ ị n h , t h e o đ i é u lộ c ú a t ố c h ứ c , t h e o v ê u c ầ u .


<b>iriontỉ đợi của tạp thè xã hội ờ người sắm vai trị nào đó). Ngày</b>
<b>nay trong xã hội. tất cá các lĩnh vực hoạt độne từ chuyên môn</b>
<b>khoa học, nghiệp vụ... đéu đã được chuẩn hóa dần dần. Do đó</b>
<b>mn tham gia vào bất cứ cơng việc gì mỗi cá nhân đểu phải</b>
<b>dược chuán bị: học hỏi, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn. Và khi</b>
<b>đã chính thức hoạt động phải tuân thủ các nội quv, quy chế...</b>
<b>nhàm đáp ứng đòi hỏi của xã hội, nhăm đạt hiệu quả cao theo</b>
<b>đúng chuẩn mực cùa các vai trò mà xã hội mong đợi. Neười</b>
<b>cóng chức phải thực hiện đúng quy chế hoạt động cứa cơ quan,</b>
<b>người giáo viên phải thực hiện đúng và dầy đủ điều lệ của nhà</b>
<b>trường, người sĩ quan phái làm đúng với chuẩn mực của một</b>
<b>quán nhân, một chiến sĩ...</b>


<b>Thông thường các cá nhân khi đảm trách một vai trị nào đó</b>
<b>ln ln phải tuân thủ, thực hiện đúng vai trò mà xã hội mong</b>
<b>đợi đối với "chức danh" của nó và phải thường xuvên tự hoàn</b>
<b>thiện nếu không muốn trở thành lạc hậu hoặc bị loại bỏ. Xã hội</b>
<b>luôn luôn thông qua dư luận, đánh giá, nhận xét vể các vai trò</b>
<b>cùa mỗi cá nhân. Mỗi cá nhân cũng thường xuyên nhận biết về</b>
<b>vai trị của mình, nhất là vể các vai trị chính yếu của </b> mình <b>mà</b>
<b>theo thời gian nó ln luôn hiến đổi (lúc nhỏ là con cái, lớn lên</b>
<b>là bơ mẹ, ỏna bà; lúc đi học là học sinh, học viên, lúc vào đời là</b>
<b>cán bộ, là nhàn viên, là thủ trưởng, hoăc lúc mới tham gia quân</b>
<b>đội là chiến sĩ, theo năm tháng trờ thành sĩ quan...)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Những tình huống khác nhau luôn luôn xảy ra khi ta sắm một</b>


<b>vai trị nhất định, thậm chí có trường hợp xảy ra xung đột giữa</b>


c á c <b>vai trị (ví như đóng vai thủ trưởng phải ki luật cấp dưới, lại</b>


<b>là bạn bè, người thân) đôi khi rất khó thực hiện (thường gọi là</b>
<b>tình thế trên đe dưới búa, không thực hiện không được mà thực</b>
<b>hiện lại bị áp lực từ tình cảm bạn bè, gia tộc...)</b>


<b>Tóm lại: để làm đúng vai trị của mình đảm nhiệm, mỗi cá</b>
<b>nhân phái tích cực hoạt động, theo đó mà học hỏi liên tục, tự</b>
<b>điều chinh, tự hoàn thiện mình (từng trải, trưởng thành). Mỗi</b>
<b>con người từ lúc lọt lòng cho đến cuối đời, quá trinh xã hội hóa</b>
<b>diễn ra cực kì sơi động, phức tạp. Khi chúng ta trưởng thành,</b>
<b>hòa nhập vào đời sống xã hội, tất nhiên có nhiều thành cóng,</b>
<b>nhiều cống hiến nhưng cũng không tránh khỏi những vấp váp,</b>
<b>sai lầm. Sự học hỏi, rút kinh nghiệm từ các khuôn mẫu của các</b>
<b>vai trò mà ta đảm nhiệm phải là học hỏi liên tục, học hỏi suốt</b>
<b>đời và trung thực. Đó là bí quyết để đạt tới thành công, đáp ứig</b>
<b>sự mong đợi cùa xã hội. Đó cũng là con đường sáng mà biết bao</b>
<b>các bậc tiền bối đã truyền lại kinh nghiệm cho mỗi chúng ta.</b>


6<b>. Hành động xã hội</b>


<b>Là khái niệm mà Max Weber dùng để chỉ cái được xem là</b>
<b>điểm xuất phát của các quá trình xã hội. Ơng được xem là rrột</b>
<b>trong những nhà xã hội học lớn nhất hồi đầu thế kỉ XX, là ngiời</b>
<b>đã đưa ra định nghĩa "Xã hội học là khoa học và hành động <ã</b>
<b>hội”. Theo đó, ơng phân biệt có 4 kiểu hành động, đó là:</b>


<b>- </b>h à n h <b>động </b>h ợ p <b>lí theo một giá trị</b>



<b>- hành động theo tập quán</b>
<b>- hành động truyền thơng</b>
<b>- hành động tình cảm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>n.hC'ng hành vi cá nhân sơ đắng, xem như mội sự kiện, một dứ</b>


k i ệ i r i ê n g . T h ậ t ra t h ì t r o n g t h ự c t ế h à n h đ ộ n g c ù a cá n h ả n
<b>k.hóng bao giở là sản phẩm của bất cứ sự "tùy tiện" nào và cũng</b>
<b>k hóng hề là </b>s á n <b>phẩm của sự tự do tuyệt đối. Hành động xã hội</b>
b ao g i ờ c ũ n g p h á t t r i ể n t r o n g m ộ t h ệ t h ô n g c ư ỡ n g c h ế n h ấ t đ ị n h


<b>đ ỏi với chủ thê hành độrm. Nó cũng khống hồn tồn do cư cấu</b>
<b>x ã hội khách quan quy định nên. Có thê nói đó là tổ hợp các</b>
<b>h ành vi cá nhân diễn ra trong quá trình xã hội hóa nhưng cũng</b>
<b>khóng phái là hệ quà cứng nhắc của xã hội hóa, bởi lẽ nó cịn</b>
<b>X uất phát và dựa vào những ý định và động cơ cùa chủ thẻ hành</b>
<b>vi, vào phương tiện hành vi của chủ thể.</b>


N ó i r õ h ơ n , h à n h đ ộ n g x ã h ộ i c ủ a c á n h â n v ừ a m a n g t í n h


<b>khách quan lại vừa mang tính chất chủ quan. Vì vậy giải thích</b>


t h e o q u y ế t đ ị n h l u ậ n h o ặ c ý c h í l u ậ n đ ể u k h ơ n í ỉ t h ỏ a đ á n g , s a


<b>vào phiến diện. Do đó trong nghiên cứu xã hội học, muôn hiểu</b>


d ú n s ; b ả n c h ấ t c ủ a i n ộ t h i ệ n t ư ợ n g x ã h ộ i , t r ư ớ c t i ê n p h ả i h i ể u
đ ú r r g n h ữ n g h à n h vi c á n h â n đ ã t ạ o n ê n n ó . T r o n g đ ờ i s ô n g h à n g
n g à v , c h ú n g t a q u a n s á t v ẫ n t h ấ y m ộ t h à n h đ ộ n g n à o d ó lại x ả y


r a đ ố i với m ộ t c o n n g ư ờ i c ụ t h ể , t r o n g m ộ t h o à n c à n h c ự t h ể ,
n h ư n g c ũ n g t r o n g h o à n c ả n h ấ y , đ ố i v ớ i m ộ t n g ư ờ i k h á c , t a


<b>khổng thấy có hành động tương tự.</b>


<b>Vậy nén, muôn hiểu hành động xã hội. phải </b>đ ạ t <b>nó vào mối</b>


<b>liên hệ cá nhàn - xã hội một cách chặt chẽ. Hành động của cá</b>


n h â n t h ư ờ n g b a o h à m n h ữ n g y ế u t ố b ấ t b i ê n ( h ằ n g s ố ) c ủ a


<b>những bối cánh văn hóa khác nhau. Có thể xem các hằng số này</b>
<b>hợp </b>t h à n h b á n t í n h c ủ a c o n n g ư ờ i , c h ú n g t a c h i c ó t h ê h i ể u d ứ n g
n h ữ n g h à n h vi c ủ a c á n h ả n k h i c h ú n g x u ấ t h i ệ n t h e o đ ú n g
n h ữ n g h ằ n g s ô ấ y ( d o đ ó k h i t a c h ư a h i ể u đ ú n g , c h ư a h ộ i n h ậ p
v à o m ộ t n ề n v ă n h ó a k h á c , t a s ẽ g ặ p t r ờ n g ạ i về n h ậ n t h ứ c , k h i
m u ô n h i ể u đ ư ợ c h à n h đ ộ n g x ã h ộ i c ủ a m ộ t c o n n g ư ờ i c ụ t h ể ) .


<b>Có lẽ đó cũng là lí do ngày nay UNESCO luôn luôn khuyến</b>
<b>nghị rằng, trong một xã hội phát triển, để có thể có hành động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tóm lại, khi tìm hiểu về hành động xã hội </b> c ủ a con <b>người, ở</b>


<b>mỗi cá nhãn, chúng ta không nên dừng lại, tìm kiếm nhữnig</b>
<b>nguyên nhân bên ngoài của hành vi mà cần đi sâu vào đơ xáíc</b>
<b>định rõ ý nghĩa đích thực, nguyên nhân sâu xa dã tạo cơ h(ộị</b>
<b>làm xuất hiện các hành động xã hội có ý thức, đặc trưng cliio</b>
<b>hoạt động xã hội nói chung của con người.</b>


C o n n g ư ờ i k h ô n g b a o g i ờ h à n h d ộ n g v à l ựa c h ọ n m ộ t c á c h ttự



<b>do tuyệt đối bởi lẽ trong đời sống xã hội. luôn ln có nhữmg</b>
<b>nhãn tỏ' ảnh hưởng tới sự lựa chọn đó:</b>


<b>- Những giá trị về niềm tin mà con người tiếp thu dược quia</b>
<b>quá trinh xã hội hóa (qua học tập, lao động hoạt động xã hội...)</b>


<b>- Ảnh hưởng bởi "những kiềm chế thực" (do lối sống, do tập</b>
<b>quán, do văn hóa chung, do luật lệ...)</b>


<b>Như vậy là đế hiểu đúng mọi hành động xã hội, "chúng tta</b>
<b>phái tìm hiểu cái gốc của những chuẩn mực xã hội và đánh </b>giiá


<b>xem những giá trị và đòi hỏi tạo ra thông qua xã hội hóa có</b>
<b>phục vụ cho quyền lợi của nhóm hay tầng lớp xã hội dặc </b> 6<b>iệt</b>
<b>nào không</b>" " 1


<b>7. Thiết chê xã hội</b>


<i>7.1. </i> C ó n h i ể u c á c h đ ị n h n g h ĩ a về t h i ế t c h ế ( đ ị n h c h ế ) x ã h ộ i


<b>và thường thấy có sự nhắm lẫn giữa thiết chế xã hội và tố chức</b>
<b>xã hội. Thật ra hai khái niệm này có liên quan nhưng khơng</b>
<b>phải là trùng hợp.</b>


<b>Trong các tài liệu xã hội học, các tác giả khác nhau cũng có</b>


c á c h n ê u đ ị n h n g h ĩ a k h á c n h a u . C ó t á c g i ả q u a n n i ệ m " M ộ t đ ị n h


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>ì á n đáy, có tác gia dưa ra định nghĩa "Thiết chế là một hệ</b>


<b>then*.’ các quan hệ ổn định, tạo nên một loạt các khuón mẫu xã</b>
<b>hội biêu hiện sự thông nhất được xã hội cóng khai thừa nhận</b>
<b>nlum mục (tích thỏa mãn các nhu cấu cơ bán cùa xã hội" (Bruce</b>
<b>J. Cohen. Terr L. Orbuch Xã hội học nhập mơn NXBCÌD </b>


-1<b>9<Õ)</b>


<i>7.2. </i> <i>Từ lác (lịnh níịlìĩư trên có thê nêu lèn một sô dặc diểm</i>


<i><b>cua th iế t c h ế :</b></i>


<b>Mỗi thiết chế đều có đỏi tượng, có mục đích nhằm thỏa</b>
<b>mãn các nhu cầu xã hội, trong đó bao hàm những lề lôi, tác</b>
<b>phong mà những người liên kết với nhau (trong thiết chế) đều</b>
<b>theo dó mà hoạt dộng.</b>


<b>Nội dung của các thiết chế thường có tính chất ổn định,</b>
<b>vĩnh cứu. Những vai trò, tương quan mà con người thực hiện</b>
<b>trong một khuôn khổ văn hóa riêng biệt trở thành truyền thống</b>
<b>lau bền. Tuy cũng có biến chuyển nhưng sự biến chuyển của</b>
<b>định chê thường chậm chạp (trong một xã hội thường có các</b>
<b>tliiết chế cơ bản như: gia dinh, giáo dục, kinh tế, tôn giáo, Nhà</b>
<b>nước...)</b>


<b>Các thiết chế đều được tổ chức thành ca cấu. trong đó các</b>
<b>yếu tố tạo thành thiết chế có xu hướng kết lại với nhau, tăng</b>
<b>cường cho nhau nhờ các vai trò xã hội và những tương quan xã</b>
<b>hội (trong đó tự chúng cũng là sự phối hợp thành các khuôn</b>
<b>mầu. tác phong).</b>



<b>- Mỗi </b> t h i ế t <b>chế là một cơ cấu tổ chức thông nhất, điều hành</b>


<b>như một dơn vị, không một thiết chế nào tách biệt, cô lập, với</b>
<b>các định chê khác nhưng mỗi định chế điều hành như một "giai</b>
<b>đoạn’ vì thế có thê nhận định riêng hiệt trong tác phong cùa</b>
<b>con người (ví như trình độ học vấn; về lối sông trong gia</b>
<b>đình...)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>lệ, tạo nên "áp lực xã hội" trong tiềm thức của mọi người và</b>
<b>mọi người cùng chia sẻ với nhau.</b>


<b>Nếu phán tích, tổng quát hóa, ta có thê rút ra những nhận xét</b>
<b>chung nhất của thiết chế, đó là: các biêu tượne vãn hóa, đó là</b>
<b>các dấu hiệu giúp ta nhận ra "diện mạo" của thiết chế; mã hóa</b>
<b>hành vi (tức là sự chỉ dần tư cách đạo đức của các cá nhàn phù</b>
<b>hợp với vai trò mà họ đảm nhiệm); Hệ tư tưởng, trong một thiết</b>
<b>chế, các tư tưởng liên kết với nhau và biện hộ cho sự tồn tại hợp</b>
<b>lí của đạo đức, quyển lợi kinh tế, chính trị của một nhóm xã hội</b>
<b>đặc thù. Ví dụ xã hội chúng ta phát triển theo định hướng xã hỏi</b>
<b>chủ nghĩa (chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh</b>
<b>đóng vai trò chủ đạo).</b>


<b>iMỗi thiết chế đều có những </b><i>cliức năng cơ bàn</i><b> thường đưọc</b>
<b>nêu lên đó là:</b>


<b>- Đàm bào cho các cá nhân hoạt động với các kiểu hành vi xã</b>
<b>hội được chấp nhận trong nhiều trạng thái xã hội khác nhau.</b>


<b>- Các thiết chế xác </b>đ ị nh <b>phần lớn các vai trò của cá nhân rrà</b>



<b>xã hội chấp nhận để cá nhân nhặn biết trong quá trình xã hịi</b>
<b>hóa (lựa chọn và quyết định vai trị thích hợp nhát, ví dụ lụa</b>
<b>chọn nghề, tham gia vào đoàn thể xã hội... (gọi là xã hội hc'a</b>
<b>đón trước) và sau đó phấn đấu bằng học hỏi, tự rèn luyện..)</b>
<b>Nhờ vậy thiết chế mang lại cho con người sự ổn định và sự kiên</b>
<b>định trong cuộc sống và con người xem các thiết chế hóa như à</b>
<b>sự chấp nhận (tự giác) hay thỏa hiệp.</b>


<b>Nhìn chung'mơi cá nhân, trong cuộc sống luôn luôn phải ự</b>
<b>điều chinh và tự kiểm soát hành vi của mình sao cho đáp ứng vì</b>
<b>phù hợp với sự mong đợi của xã hội.</b>


<b>Tóm lại: thiết chế xã hội do con người thiết lập, sáng tạo nêi</b>
<b>và nó tác dộng nhằm vào lợi ích của con người. Đỏi khi tron;</b>
<b>nền văn hóa một thiết chế thứ yếu vẫn tồn tai trong nên văn hóa</b>
<b>một thời gian dài mặc dù khơng cịn ích lợi mây đối vói đti</b>
<b>sơng, hoặc cỏ những biến chuyển trong thiết chế là do pháp lu;t</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>chỗ khá rõ ràng, nói dễ hiểu hơn, cuộc sông thực tế của con</b>
<b>người có thể duy trì và phát triển nhờ có các thiết chế phù hợp</b>
<b>và ngược lại các thiết chế sở dĩ tổn tại được trong đời sông hiện</b>
<b>thực là do con người cần đến các thiết chế xã hội.</b>


<i><b>H. </b></i><b>Bất binh đáng xã hội</b>


<b>Là khái niệm có nội dung khá phức tạp. Muốn hiểu đúng</b>
<b>chúng ta phải xuất phát từ cách hiểu thế nào là bình đẳng.</b>


<b>Bình đẳng dược xem xét và hiểu trên hai bình diện có quan</b>
<b>hệ mật thiết với nhau: bình diện tự nhiên và bình diện xã hội.</b>


<b>Về mặt tự nhiên con người được sinh ra khơng có những nãng</b>
<b>lực thể chất và tinh thần hoàn tồn giơng nhau; chúng khác</b>
<b>nhau ngay từ bẩm sinh - do đó quan niệm bình đảng tự nhiên</b>
<b>không được chấp nhận.</b>


<b>Trên bình diện xã hội, bình đảng hay bất bình đảng (về kinh</b>
<b>tế, về chính trị, về văn hỏa, về chủng tộc...) đều có nguồn gốc,</b>
<b>có nguyên nhân từ xã hội.</b>


<b>Trước nay hai quan niệm cơ bản về bình đảng xã hội luôn</b>
<b>luôn đấu tranh phủ định lần nhau: có trường phái xem bình</b>
<b>dẳng xã hội là cơ may ban đầu (nhờ được tạo ra điểu kiện xã</b>
<b>hội bình đảng khi con người bước vào cuộc sống), inột trường</b>
<b>phái khác lại quan niệm rằng bình đảng là nhờ sự phân phối của</b>
<b>cải ờ những mức độ giống nhau cho mọi người!</b>


<b>Những nhà xã hội học Mácxít quan niệm sự bất bình đảng</b>
<b>bát nguồn từ sự phân chia giai cấp trong xã hội. Khi xã hội cịn</b>
<b>có giai cấp khác nhau, có đấu tranh giai cấp thì cũng có nghĩa</b>
<b>là vẫn tồn tại tình trạng bất bình đẳng xã hội và tất nhiên, muốn</b>
<b>có bình đẳng xã hội đích thực, phái đấu tranh xóa bỏ sự phân</b>
<b>chia giai cấp trong đời sống xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Các cơng trình nghiên cứu xã hội học ngày nay cho thấy việc</b>
<b>xóa bỏ bát binh đảng xã hội là việc cực kỳ phức tạp cả về mạt lí</b>
<b>luận cũng như về thực tiễn. Tuy nhiên dấu tranh xóa bỏ bất hình</b>
<b>dẳng vẫn là một trong những nội dung chủ yếu, rất cơ bản của</b>
<b>các phong trào xã hội tiến bộ trôn thế giới. Ngày nay nưức ta đã</b>
<b>thực hiện sự chuyền đổi cơ chế, tiến sang giai đoạn đổi mới</b>
<b>toàn diện nhàm xây dựng một xã hội khơng có áp bức bóc lột,</b>


<b>xóa bỏ mọi bất binh dẳng xã hội, làm cho xã hội ta trở ihành xã</b>
<b>hội "dân giàu, nước mạnh, xã hội công băng, văn minh". Bất</b>
<b>bình đẳng xã hội, trong thực tế cũng bao hàm hiộn tượng phân</b>
<b>tầng xã hội.</b>


<b>Trong hầu hết các xã hội ngày nay, chúng ta luôn luôn nhận</b>
<b>thấy những dâu hiệu của hiện tượng bất bình dẳng. Từ những</b>
<b>dấu hiệu riêng lẻ như bất bình đẳng vể vai trị xã hội mà mỗi</b>
<b>người đảm nhiệm, bất bình đẳng về giới, về sức khỏe hoặc vé</b>
<b>năng lực. Trong phán cồng ngành nghề có bất bình đảng vể thu</b>
<b>nhập; trong quản lý có bất bình đẳng về địa vị, vé quyền lực xã</b>
<b>hội. Tất cả đểu diễn ra trong các cơ cấu, các tương quan xã hội</b>
<b>và xét đến cùng đều có nguyên nhân sâu xa từ xã hội.</b>


<b>9. Phân táng xã hội</b>


<b>Trong xã hội học hiện đại người ta ít nói đến giai cấp mà</b>
<b>thường hạy dùng khái niệm phân tầng xã hội (Social</b>
<b>Stratification).</b>


<b>Các nhà xã hội học Mỹ quan niệm rằng xã hội hiện tại</b>
<b>thường được phân thành những tầng lớp khác nhau, sự phân loại</b>
<b>này dựa theo một số đặc trưng như mức thu nhập, mức độ giàu</b>
<b>có, chủng tộc, nghề nghiệp, lứa tuổi... Mỗi tầng lớp như vậv có</b>
<b>vị trí nhất định trong bậc thang xã hội: có cơ may thăng tiến và</b>
<b>có lối sống có tính đặc thù khác nhau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>V </b> <b>the ý nghĩa chi dime ớ mứa độ tương đưưng. tương tự tnà</b>
<b>thói I rong một diều kiện khổng gian VÌ</b>1<b> thời gian nhất định, xã</b>



<b>h ộ i ln ln phân hóa thành nhiều tầng, nhiều lớp khác nhau.</b>
<b>Xót về ý nahĩa là phạm vi bao quát thì khái niệm phân táng</b>
<b>có phạm vi </b> <b>rộng lớn hơn hiện tượng phân chia giai cấp trong xã</b>
<b>hội, và giai cấp chì là một tiêu chí trong nhiều tiêu chí để phàn</b>
<b>xã hịi thành các tầng lớp khác nhau. Và chăng hiện tượng phán</b>
<b>tầriH vón có ! ừ trong các xã hội cố xưa. Ớ Ân Độ cổ đại có tới 4</b>
<b>đẳng cap (tầng lớp) như tăng lữ </b> <b>(brahman), chiến binh</b>
<b>(kshatriyas), thợ thu công, người làm ruộng, dàn buôn bán</b>
<b>(Vaicvas) và cuối cùng là đầy tớ (Sudras); ở Trung Hoa cổ đại</b>
<b>thì có người quân tử và kẻ tiểu nhân (kè thống trị và kẻ bị trị)</b>
<b>có tứ dân gồm sĩ, nông, công, thương...</b>


<b>Mỗi học thuyết xã hội học (trường phái) đều đề xuất quan</b>
<b>điếm riêng và lấy đó để phân chia các tầng lớp trong xã hội.</b>
<b>Marx Weber đưa ra 3 tiêu chuẩn đế phàn biệt: uy tín, thu nhập</b>
<b>(các giai cấp), quyền lực (lãnh đạo và bị lãnh đạo); Mác thì chủ</b>
<b>trương giai cáp và đấu tranh giai cấp biểu hiện khác nhau trong</b>
<b>mỗi hình </b> <b>thái xã hội (trừ xã hội cổ sơ và công xã nguyên thủv)</b>
<b>là sụ phân chia xã hội chù yếu. Theo Mác, giai cấp và dấu tranh</b>
<b>giai cấp là động lực chủ yếu của sự phát triển của lịch sứ nhân</b>


<b>loại trong thời kỳ xã hội có giai cấp.</b>


<b>Các nhà xã hội học theo thuyết chức năng (Davis, Moore,</b>
<b>Parsons...) xem phán tầng xã hội là một tất yếu đáp ứng sự vân</b>
<b>hành của xã hội (bời lẽ mỗi tầng lớp xã hội có một chức năng</b>
<b>xã hội riêng). Sự khác nhau là </b> <i>ở</i><b> chỗ sự phân tầng theo quan</b>
<b>điểm Mác- Lênin được lý giải trên cơ sở xung đột xã hội, còn</b>
<b>lý luận của Parsons lại dựa trên cơ sở hợp tác xã hội. Muôn hiểu</b>
<b>sâu về phân tầng xã hội, chúng ta phải nghiên cứu các khái</b>


<b>niệm, thuật ngữ liên quan như phân cực xã hội, phân hoá xã</b>
<b>hội...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Khi nói đến phán tầng xã hội, trong Ihực tế hiện tượng này</b>
<b>đã bao hàm tính di động của xã hội. Xã hội troné cơ cấu đã bao</b>
<b>hàm hiện tượng phân tầng, phân lớp, có sự bất bình đảng thì</b>
<b>đương nhiên sự đấu tranh đê cải thiện địa vị, lợi ích... của các</b>
<b>tầng lớp dưới luôn luôn diễn ra và sự di chuvển của các cá nhân</b>
<b>trong các thang bậc xã hội, tất nhiên tạo ra sự di động xã hội</b>
<b>(social mobility).</b>


<i>/0.1. Khái niện "di động xã hội"</i><b> hàm nghĩa sự "di chuyển</b>
<b>của các cá nhân từ giai cấp này sang giai cấp khác". Trong thực</b>
<b>tế sự di chuyển này diễn ra phức tạp, mỗi cá nhân tùy theo điểu</b>
<b>kiện, hoàn cảnh riêng... có thê di chuyển lên hoặc di chuyển</b>
<b>xuống, hoặc giữ nguyên tầng bậc cũ.</b>


<b>Khi ta nghiên cứu hiện tượng này phái tìm ra các nhân tỏ xã</b>
<b>hội khác nhau tác động vào sự di chuyển của các nhóm hay của</b>
<b>các cá nhân, so sánh sự di động của nhóm này với nhóm khác,</b>
<b>hiện tượng di động ở nước này, vùng này so với nước khác,</b>
<b>vùng khác đê’ phát hiện ra các yếu tơ' mang tính quy luật của</b>
<b>hiện tượng này.</b>


<b>Thật ra có nhiều kiểu di động: di động theo chiêu dọc hoậc</b>
<b>chiều ngang, di động trong một thế hệ hay liên quan đến nhiều</b>
<b>thế hệ.</b>


<i>10.2. Sự di dộng và sự pliát triển</i>



<b>Như trên đã trình bày, xã hội nào xét trên thực tế cũng hôn</b>
<b>luôn vận động và phát triển theo một hướng nhất định. Trtng</b>
<b>quá trình vận động, phát triển đó, vị thế và vai trò xã hội cĩng</b>
<b>ln ln có sự di động, biến chuyển theo.</b>


<b>Mặt khác xét ở góc độ tương đối, xã hội nào cũng phải có</b>
<b>cấu trúc tương đối ổn định, có như vậy mới có cư sở thực tế cho</b>
<b>mọi quá trình phát triển.</b>


<b>Trong xã hội phong kiến kiểu cổ truyền (ở phương Đống ;ũng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>nhờ nguồn g ố c dòng dõi và sở hữu mà con IIEƯỜÌ nào đó được</b>
<b>"thừa hưởng" một cách ' tự nhiên", dược xã hội gán cho theo</b>
<b>kiổu:</b>


<b>"Con vua thì lại làm vua</b>
<b>Con sãi ở chùa lại quét lá đa"...</b>


<b>Xét về "lí thuyết" hầu như địa vị này không thay đổi bời</b>
<b>chính những kẻ ờ trong táng lớp đó mà là do xã hội "gán cho".</b>


<b>Trong xã hội công nghiệp hiện đại, các nhà xã hội học</b>
<b>thường mô tá địa vị theo nhiều cách khác nhau: do các cá nhân</b>
<b>phấn đấu có thành tựu vượt trội hơn người khác chứ không phải</b>
<b>là do dòng dõi "trâm anh thế phiệt", "con dịng cháu giơng”</b>
<b>trong xã hội cũ. Xã hội hiện đại quan niệm rằng sự bất bình</b>
<b>đẳng gắn với địa vị xã hội và người ta quan tâm đến sự thành</b>
<b>đạt, vươn tới các địa vị ây (nguvên nhân) và do đó tính di động</b>
<b>xã hội được xem là mặt quan trọng trong tiến trình phát triển</b>
<b>của xã hội. Quan niệm phổ biến trong các nhà xã hội học hiện</b>


<b>nay ờ phương Tây là: họ thừa nhận trong xã hội, địa vị các cá</b>
<b>nhân thường không đều nhau (bất binh đảng), nhưng xã hội hiện</b>
<b>đại có khả năng </b> <i>tạo ra cơ hội</i><b> để các cá nhân c ó thể đạt tới địa</b>
<b>vị ngày càng cao hơn là một thực tê (mặc dù họ thừa nhận xã</b>
<b>hội phương Tây là bất bình đảng). Trong cuộc cạnh tranh này,</b>
<b>tài năng, trí lực của con người cọ xát với nhau. Người ta thường</b>
<b>nêu lên </b>2<b> khía cạnh thường thấy trong sự di động xã hội:</b>


<b>- </b> <i>Di dộng giữa các thê hệ:</i><b> con cái bao giờ cũng mong vươn</b>
<b>lên cao hơn địa vị xã hội của cha mẹ - đàv là hình thức di động</b>
<b>quan trọng nhất. Ở ta các cụ cũng mong muốn "con hơn cha..."</b>


<b>- </b> <i>Dì dộng trong cùng tliê' lié</i><b> thường nhờ giáo dục đào tạo,</b>
<b>th.ty đổi nghề nghiệp do đó có thu nhập, có địa vị xã hội cao</b>
<b>hcn (công nhân — kĩ sư; kĩ sư — giáin đốc, thành cơng trình</b>
<b>su....).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>thể phân loại sự di dộng, biến chuyển theo phân loại táng l<ớp,</b>
<b>giai cấp cụ thê trong một xã hội. Neuyên nhàn của sự di độing.</b>
<b>mức di động xã hội có thể là:</b>


<b>- Sự xuất hiện nhu cầu đáp ứng do sự thay đổi địa vị xã ]hội</b>
<b>(ví dụ thay đổi cơ chê xã hội như ở các nước xã hội chú nglhĩa</b>
<b>cũ sang cơ chế thị trường, xuất hiện nhu cầu cán bộ quàn lý</b>
<b>kiểu mới, cách làm ăn mới, ngành nghề mới,...).</b>


<b>- Những phương pháp mới trong cách làm ăn, cách đạt tới </b>(địa


<b>vị hoặc thăng tiến địa vị xã hội trong hoàn cảnh mới (ví d ụ: từ</b>
<b>khi bỏ chế độ bao cấp, xã hội ta bung ra có tới 5 thành tphiần</b>


<b>kinh tế "cạnh tranh lành mạnh" với nhau, nhiều nhà quản lí kiinh</b>
<b>tế giỏi, nhiều giám đốc "dân lập" xuất hiện, nhiều gương rrnặt</b>
<b>mới, địa vị mới cũng tử đó mà nảy sinh ra, điều trước đó là c.ấm</b>
<b>kị (tự do kinh doanh) nay trở thành nơi đào luyện, thử thách tài</b>
<b>năng trong cơ chế thị trường.</b>


<b>- Số con cái (cùa các gia đình có điều kiện) sẵn sàng </b> Ị p h ấ n


<b>đấu để chiếm lĩnh các địa vị xã hội cao.</b>


<b>Trong xã hội văn minh công nghiệp, nhân tô quan trọng nhất</b>
<b>trong sự di động và phát triển là các nghề có chuyên mơn, có</b>
<b>đào tạo, các nghề quản lí kỹ thuật dù có thay đổi gì đi nữ.a thì</b>
<b>sự thích ứng của đội ngũ này nhìn chung là vững bển, là tiếp tục</b>
<b>nâng cao, ổn định hơn bất cứ đội ngũ nào khác (ví dụ quan (Chức</b>
<b>hành chính dân cử là Rơi thăng giáng thất thường nhất) - n g ư ờ i</b>
<b>xưa nói: "quan nhất thời, dân vạn đại", nếu "vận" vào trường</b>
<b>hợp này cũng có ý nghĩa tương tự.</b>


<b>Ngày càng thể hiện rõ ở các xã hội phát triển: lay nghtề của</b>
<b>con người khi tham gia vào thị trường lao động tiếp tục nàníg lên,</b>
<b>do đó người ta mong đợi hệ thống giáo dục đào tạo nên một "đẩu</b>
<b>ra" ngày càng cao, càng có hiệu quà hơn cho các hoạt ctộne, quán</b>
<b>lý, hoạt động chuyên môn kỹ thuật; nhiều tài năng thông qua</b>
<b>đào tạo - giáo dục từ xã hội ( kể cả trong lớp người thiệt thỏi) sẽ</b>
<b>được phát hiện và tham gia vào trong tiến trình phát triển. Như</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>d u r 1(1/1 dược clililí hướng chính xác: vừa ctáp</i><b> /ó;fj </b> <i>các nhu rau </i>
<i>kinh íC trước nil'll vữa phái hướng lới các mục (ìícli xã hội cao </i>
<i>( U lìơii. lộng lớn hơn và tạo nêu sự hình LÌắiií’ cơ hội cho mọi</i>


<i>IIIỊÍHÌI.</i>


<b>ơ nước ta, </b> t ừ <b>sau Cách mạng Thána </b> 8<b> đến nay, nhờ có các</b>


<b>chính sách xã hội tiến hộ và sự phát triển, phổ cập giáo dục ở</b>
<b>những mức độ nhất định đã tạo ra các cơ hội tiếp thu giáo dục</b>
<b>khá rộng rãi, tạo cơ hội cho khá nhiều con em tầng lớp dưới</b>
<b>vươn lên chiếm được địa vị xã hội cao hơn (tham khảo thông ké,</b>


p hán <b>tích về đội ngũ cán bộ KHKT và trí thức nói chung ờ nước</b>


<b>ta hiện nay sẽ rõ).</b>


<i>10.3. </i> <b>Phân tầng xã hội và di động xã hội thường gắn với sự</b>
<b>hất bình đẳng xã hội, nhưng mặt khác nó cũng gắn với sự phân</b>
<b>công lao đỏng xã hội.</b>


<b>Trong hoàn cảnh nước ta hiện nay, hiện tượng trên tường như</b>
<b>là sự đối lập nhau nhưng nhìn vào bản chất của vấn đề, chúng</b>
<b>biểu hiện mâu thuần trong sự thống nhất biện chứng trong quá</b>
<b>trình đổi mới của đất nước. Theo nhiều nhà xã hội học ở nước</b>
<b>ta, nếu "biết điều chinh nó, biết đánh giá đúng nó, chúng ta sẽ</b>
<b>hạn chê được mật tiêu cực của phàn tầng liên quan đến bất bình</b>
<b>dẳng xã hội và </b> <b>phát huy được mặt tích cực của nó có liên quan</b>
<b>đến sự phân cổng lao động xã hội"... và "theo ý nghĩa nào đó,</b>


<b>xã hội phân tầng đa dạng là một xã hội có tính C</b>0<b> động xã hội</b>
<b>được phát triển, con người được giải phóng, tinh năng động của</b>


C O I1 <b>người được phát huy và kéo theo nó là một xã hội cơ động</b>



<b>và cởi mở”*'’.</b>
<i><b>T õ m t ắ t</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>cách là thành viên của xã hội, là "cá nhân", là chù thể của mọi</b>
<b>hoạt đ ộng (tức là có nhân cách).</b>


<b>Trong một xã hội nhất định, mỗi con người có vị thế, </b><i>có</i><b> vai</b>
<b>trị nhất định và có những hoạt đ ộ n g trong mối tương quan với</b>
<b>những người khác. Cho đến nay quan niệm về nhân cách vẫn là</b>
<b>vấn đề rất phức tạp, còn cần được tiếp tục nghiên cứu. N h ư n g rõ</b>
<b>ràng là nhân cách của cá nhân, trong thành phần cấu trúc CỦÍI nó</b>
<b>khơng chỉ bao hàm các yếu tô' “chỉ ở trong con người” mà cịn</b>
<b>nầm ở ngồi con người (tức ở môi trường và trong xã hội). Do</b>
<b>vậy, cũng c ó thể nói đến nhân cách của con người phần lớn là</b>
<b>sản phẩm của các thiết chế, định chê' và văn hóa vốn có trong xã</b>
<b>hội mà họ sống và hoạt động. Marx đã từng viết: "Trong tính</b>
<b>hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các mối quan</b>
<b>hệ xã hội" cũng hàm ý nghĩa nói trên.</b>


<b>Trong quá trình sống và hoạt động trong xã hội, con người</b>
<b>luôn luôn là chủ thể của mọi hoạt động, ln ln có sự phát</b>
<b>triển về nhiều mạt trong các mối tương quan, tạo nên sự di động</b>
<b>xã hội trong một môi trường xã hội luôn luôn vận động và phát</b>
<b>triển!</b>


<b>CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN</b>


1<b>. Tại sao trong quá trình học tập, nghiên cứu xã hôi học</b>
<b>chúng ta phải cố gắng nắm vững các khái niệm, phạm trù cơ</b>


<b>bản của xã hội học? Ý nghĩa, tác dụng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>Chương V</i>


MỘT SỐ LĨNH Vực NGHIÊN cứu XÃ HỘI HỌC



<b>Trong chương m ở đầu chúng ta đã biết, vẽ mặt lí thuyết</b>
<b>người ta thường phàn định thành xã hội học đại cương và xã hội</b>
<b>học chuyên biệt. Sự phân định này thật ra chỉ có ý nghĩa tương</b>
<b>đối còn trong thực tế n g hiên cứu, khó có tiêu ch í đê phân biệt</b>
<b>rạch ròi.</b>


<b>ỏ nước ta, theo quan niệm của một số tác giả thì "Xã hội học</b>
<b>ch uyên biệt là cấp độ các quan hệ nhất định phản ánh mối liên</b>
<b>hẹ khách quan giữa các mặt khác nhau của đời sống xã hội. Các</b>
<b>lí luận xã hội học c h u y ê n biệt này là khâu trung gian giữa lí</b>
<b>luận xã hội học đại cương với v iệc nghiên cứu các hiện tượng</b>
<b>cùa đời sống, xã hội" U)</b>


<b>Dưới đây ch ú ne ta lấn lượt nghiên cứu một sô lĩnh vực xã hội</b>
<b>học chuyên biệt.</b>


<b>1. Xả hội học nông thôn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>phát hiện ra (lươc tính độc thù, tính quy luật của sự vận đ ộ n g và</b>
<b>phát trien cua xã hội nông thôn trona, hiện tại và xu thế phát</b>
<b>triển trong tương lai.</b>


<i>1.2. </i> <b>Để có thể giới hạn được vấn bể nghiên cứu, trtrớc hết cần</b>
<b>xác định rõ khái niệm nông thôn. Đ ó là một khu vực lãnh thổ có</b>


<b>giới hạn. cư dân sốn g ở đó chủ y ếu là những người làm nông</b>
<b>n ghiệp và những ngành nghể phụ phục vụ cho sản xuât nône</b>
<b>nghiệp hoậc liên quan đến sản xuất n ông nghiệp. T ùy trình độ</b>
<b>phát triển kinh tế - xã hội ở từng nước cao thấp khác nhau mà</b>
<b>người ta xúy dựng nên các tiêu chí để x ác định, các tiêu c h í này</b>
<b>thường tương đối ổn định, vừa mang tính phổ biến lại vừa phản</b>
<b>ánh những nét đặc thù của vùng n ô n g thôn ở mỗi nước ( v í du ở</b>
<b>nước ta lao động cày bừa thủ c ô n g , sản xuất phân tán manh mún</b>
<b>vẫn còn là đặc trưng của lao độ ng n ông nghiệp, còn ở các nưóc</b>
<b>phát triển, nơng nghiệp và nơng thơn lại có trình độ c ơ khí hóa,</b>
<b>điện khí hóa... cao trong sản xuất ở n ô n g thôn). Đ ể phân biệt xã</b>
<b>hội nông thôn người ta thường so sánh với xã hội đô thị đỏ tim</b>
<b>ra những nét khác biệt, nổi bật của đô thị và nơng thơn. V í dụ</b>
<b>như đã là nông thôn về sản xuất thì sản xuất nóng nghiệp là chủ</b>
<b>yếu; vê c ơ cấu dân cư thì nông dân ch iế m tuyột đại hộ phân</b>
<b>trong cộng đổng dân cư; về chính trị - xã hội ở nơng thơn tính</b>
<b>tự quản trong cộng đồng dân cư khá cao; vể vàn hóa thì các lập</b>
<b>quán, truyền thống chậm thay đổi, tàn dư tiêu cực của c h ế độ</b>
<b>gia trưởng, phong kiến còn rơi rớt khá nhiều...</b>


<b>Tất cả những yếu tố ấy cho thấy xã hội nông thôn là một tết</b>
<b>cấu xã hội gồm những người làm n ô n g nghiệp, hợp tác với nhau</b>
<b>trong các hoạt động (theo các tập hợp xã hội) nhảm thỏa rrãn</b>
<b>các nhu cầu cơ bản, nhiều mặt và cùng chia sẻ với nhau một rền</b>
<b>kinh tế - vãn hóa - xã hội chung, được xem là một đơn vị xã hội</b>
<b>riêng biệt (so với đô thị và các đơn vị xã hội khác).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>hương, tác đ ộng kha đậm đến lối s ố n g , nếp sống hiện tại cá ở</b>
<b>hai phía tích cực và tiêu cực (ví như tinh cảm gắn bó trong làng</b>
<b>xã họ mạc; đùm bọc thương yêu nhau kiểu "lá lành đùm lá</b>


<b>rách" khá đậm đà; nhưng lại có ảnh hường tiêu cực như kéo bè</b>
<b>kéo cánh, cục bộ địa phương...)</b>


<b>Từ sau Cách mạng Tháng </b> 8<b> tới nay, trải qua hai cuộc chiến</b>
<b>tranh, qua nhiều cuộc cải tạo xã hội sâu rộng, tuy các đặc điểm</b>
<b>trên có biến đổi nhiều theo hướng tích cực nhưng qua nhiều</b>
<b>nghiên cứu về nông thôn và xã hội học nông thôn gần đây cho</b>
<b>thấy chúng vẫn hiện hữu trong đời sống văn hóa, đời sống cộng</b>
<b>đồng khá đậm.</b>


<i>1.3 Nội dung ngliiên cứu của xã hội học nông thôn</i>


<b>Nội dung nghiên cứu của xã hội học nónẹ thơn rất phong</b>
<b>phú, ớ phạm vi nghiên cứu tổng quan, có thể tập trung vào các</b>
<b>vân đề chính sau đây:</b>


<b>Nghiên cứu về cơ cấu của xã hội nông thôn; về các giai cấp</b>
<b>và sự phân tầng xã hội diễn ra ớ nông thôn;</b>


<b>Cơ cấu về xã hội, lao động nghề nghiệp ở nông thôn theo</b>
<b>xu hướng tiến bộ và phát triển xã hội hiện nay;</b>


<b>- Đời sơng chính trị - xã hội ở nông thôn (tất nhiên ở mỗi</b>
<b>nước, mỗi dân tộc có những nét riêng người các đậc điểm mang</b>
<b>tính phổ quát), ví như ở nước ta, vấn đề làng xã, họ tộc, đời</b>
<b>sổng gia đình, vấn để tập quán, truyền thống, vấn đề di động xã</b>
<b>hội ở nịng thơn...</b>


<b>- Đời sống văn hóa ở nơng thơn (tất nhiên dựa trên sự so</b>
<b>sánh với đài sống văn hóa đơ thị...), vấn đề truyền thống, vãn</b>


<b>hóa (vùng Văn hóa, lề hội. các tập tục, các tín ngưỡng...)</b>


<b>- Vấn đề nghề Iighiệp. lôi sống, vấn đề cư dân, các yếu tố có</b>
<b>liên quan đến sự phát triển và tiến bộ của cộng đồng dân cư</b>
<b>nịng thơn...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Tất nhiên các vấn để trên chí là những hướng, những nội</b>
<b>dung nghiên cứu chính. Do các lĩnh vực nghiên cứu xã hội học</b>
<b>luôn ln gắn bó, thâm nhập vào nhau, do đó bản thân nông</b>
<b>thôn cũng là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã</b>
<b>hội và của các chuyên ngành xã hội học học có liên quan (nhất</b>
<b>là khi cần xác lập một chính sách xã hội nào đó có liên quan</b>
<b>đến đa sô' dân cư trong xã hội ta).</b>


<b>2. Xã hội học đô thị</b>


<i>2.1. </i> <b>Cũng như xã hội học nông thôn, xã hội học đô thị là một</b>
<b>trong những chuyên ngành quan trọng trong xã hội học, có Vai</b>
<b>trò to lớn đối với việc nghiên cứu sự vận động và phát triển của</b>
<b>xã hội cống nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày nay.</b>


<b>Đối tượng nghiên cứu của xã hội học đô thị là các hiện tượng</b>
<b>và các quá trình xã hội diễn ra ở đơ thị. Nói khác đi, đó chính là</b>
<b>q trình đơ thị hóa với tất cả tác động và ảnh hường của nó dơi</b>
<b>với đời sống và hoạt động cùa con người (từ các cá nhân cho</b>
<b>đến các nhóm xã hội khác nhau).</b>


<b>Nhiểu khía cạnh khác nhau của đời sống đô thị được nhiều</b>
<b>ngành khoa học khác nhau nghiên cứu, còn trong xã hội học</b>
<b>người ta tập trung vào các khía cạnh sau đây:</b>



<b>- </b><i>Các yếu tô thuộc phạm vi không gian - vật chất của dỏ thị,</i>
<b>đó chính là mơi trường không gian nhân tạo, bao gồm không</b>
<b>gian kiến trúc, không gian quy hoạch, cảnh quan đô thị, cơ sở</b>
<b>hạ tầng kĩ thuật và hệ quả của các hoạt động trên đến mơi</b>
<b>trường khí hậu, mỏi trường sinh thái ở đô thị.</b>


<b>- </b><i>Cúc yếu tô vê tổ chức xã hội đô thị,</i><b> nghiên cứu sâu vể cộng</b>
<b>đồng dân cư ở trên địa bàn đổ thị với các thể chế, các luật lộ</b>
<b>hiộn được áp dụng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

*


<b>Mgày nay xã hội học dô thị đã khá phát triển ở nhiều quốc</b>
<b>g i a nhưng người ta vần xem xã hội học đô thị ở Mỹ làm khuôn</b>
<b>iTiầi đẽ dựa vào đó mà phát triển nội dung và phương pháp</b>
<b>n ghiên cứu.</b>


<i>2.2 Cúc ván đề nổi lên trong nghiên cứu xã hội học dỏ thị</i>
<i>l i i ện n a y</i>


<i>-</i><b> Các vấn đề vể cơ cấu dân số và sinh thái học ở đô thị.</b>


<b>- Lỏi sống đô thị, hiện tượng quá tài ở đô thị - nguyên nhân</b>
<b>và giải pháp.</b>


<b>- Cộng đồng dân cư và các thiết chế xã hội ớ vùng đô thị.</b>
<b>- Vấn đê đô thị trung tâm với các "vệ tinh" và các vùng phụ</b>
<b>cận (mối tương tác, ánh hưởng qua lại).</b>



<b>- Dự báo quy hoạch đô thị trong điều kiện xã hội phát triển.</b>
<b>- Môi trường vãn hóa </b><i>ở</i><b> đơ thị, sự giao lưu văn hóa ở các đơ</b>
<b>thị</b>


<b>- Chính sách xã hội ở vùng đô thị...</b>


<b>Nước ta nằm trong khối các nước đang phát triển. Đô thị ở</b>
<b>nước ta cùng với quá trình di động xã hội, di chuyển nghề</b>
<b>nghiệp đang phát triển nhanh chóng, do đó có quá nhiều vấn để</b>
<b>cần phải nghiên cứu và áp dụng. Dân cư nông thôn theo q</b>
<b>trinh cơng nghiệp hóa di chuyển ra đô thị khá nhanh với số</b>
<b>lượng lớn đặt ra cho các nhà quản lí đơ thị khá nhiều vấn đề gay</b>
<b>gắt, đòi hỏi phải nghiên cứu cấp bách như các vấn đề: biến đổi</b>
<b>cơ cấu xã hội, vấn đề di chuyển và thay đổi nghề nghiệp (từ</b>
<b>nông dân thành thương nhân hoặc công nhân), lối sống nỏng</b>
<b>thỏn tràn vào đô thị gày nên những lộn xộn về môi trường văn</b>
<b>hóa - xã hội...</b>


<b>Trong điểu kiện các giá trị xã hội đang có biến động, thay</b>
<b>đổi khá sâu sắc thì sự biến đổi ấy ở các đô thị trong xu thế mở</b>
<b>cửa, hội nhập với bên ngoài lại càng phức tạp hơn.</b>


<b>Sự phân tầng xã hội ở các đô thị diễn ra nhanh chóng và biểu</b>
<b>hiện ngày càng rõ nét...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>sự cô n g bằng xã hội, nhăm xây dựng những đô thị phát triến</b>
<b>lành mạnh, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội troPìg</b>
<b>giai đoạn mới.</b>


<b>Trong phạm vi này việc học tập để nghiên cứu, áp dụng \ã</b>


<b>hội học đỏ thị vào cuộc sống trên cơ sở lý luận và thực tiễn ỉà</b>
<b>một đòi hỏi ngày càng cấp bách.</b>


<b>3 - Xã hội học gia đình</b>


<i>3.1.</i><b> Xã hội học gia đình </b> <b>cũng là một chuvên ngành trong xã</b>
<b>hội học chuyên nghiên cứu vé quan hệ xã hội trong phạm vi gia</b>
<b>đình. Gia đình được quan niệm là một nhóm xã hội, hình thành</b>
<b>trên cơ sờ quan hệ hôn nhãn và quan hệ huyết thống.</b>


<b>Mỗi thành viên trong gia đình gán kết với nhau bời quan hệ</b>
<b>trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi (kinh tế, Văn hóa, ùnh</b>
<b>cảm...). Quan hệ hôn nhân được bào đảm trên cơ sở pháp luật và</b>
<b>một phần bởi phong tục, tập quán trong nền văn hóa chang.</b>


<b>Ở nước ta bên cạnh khái niệm gia đinh cịn có khái niệm hộ,</b>
<b>tuy hai khái niệm này liên quan với nhau nhưng không hồn</b>
<b>tồn trùng hợp (ví như hộ tập thể, người ta cùng sống chung với</b>
<b>nhau trong một nhà, nhưng có thể là những người khơng hể có</b>
<b>quan hê máu thịt mà chỉ là đồng chí, là bạn bè).</b>


<i>3.2.</i><b> Trong xã hội học gia đình, </b><i>chúng ta nghiên cứu }ỊÌa dinh</i>
<i>ờ</i><b> các mặt sau:</b>


<b>- Gia đình được xem là một thiết chế xã hội, là “tế bào của</b>
<b>xã hội” luôn luôn gắn với mọi mặt của đời sống xã hội: kinh tố,</b>
<b>vãn hóa, giáo dục... và ln ln có tác dộng tương hỗ với nhau</b>
<b>thông qua các chức năng của gia đình (kết hợp giáo dục với nhà</b>
<b>trường, tham gia các hoạt động trong làng xã, với cộng đổng,</b>
<b>tham gia các sinh hoạt văn hóa...)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>c o n người trong suốt cu ộc đời, sâu đậm, sự hi sinh, sự chung</b>
<b>th ú y m ồi thành viên đểu có nghĩa vụ, trách nhiệm phải VUĨ1 đắp</b>
<b>và phát triển.</b>


<b>Trong xu thế phát triển của xã hội hiện đại, gia đình cũng</b>
<b>đang biến dổi. đứng trước nhiều nguy cơ, thử thách nhưng các</b>
<b>giá trị cơ bản cúa gia đình vẫn được nhân loại thừa nhận, khắng</b>
<b>định. Ỏ một số nước phát triển ngàv nay xu thế quay ướ lại, báo</b>
<i>vộ</i><b> giá trị gia đình đang trở nên rõ nét (điển hình là ở Pháp).</b>


<b>Dù sao trong nghiên cứu xã hội học gia đình cũng cần có</b>
<b>trọng tâm: phát hiện ra bản chất của mối quan hệ giữa gia đình</b>
<b>và xã hội, những yếu tơ mang tính quy luật trong sự vận động</b>
<b>và phát triển của gia đình. Tuy nhiên lịch sử phát triển của văn</b>
<b>hóa nhân loại cho thấy gia đình là một mơ hình vi mơ của đời</b>
<b>sống xã hội, luôn luôn vận động và phát triển theo thời gian,</b>
<b>theo đà phát triển tiến bộ của xã hội.</b>


<i>3.3. Nội (hiHỊỊ nghiên cứu cùa xã hội học gia dinh</i>


<b>- Xuất phái từ quan niệm là nơi quá trình xã hội hóa của con</b>
<b>người được bát đầu, và nguồn gốc giai cấp - xã hội cùa gia đình</b>
<b>có ảnh hưởng sâu đậm tới quá trình này cho nên cần chú ý</b>
<b>nghiên cứu sâu sắc các vấn đẻ:</b>


<b>- Cư cấu vé quy mơ của gia đình biểu hiện ớ số lượng, thành</b>
<b>phần và quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. Cơ cấu có</b>
<b>ảnh hưởng sáu xa đến các hoạt động kinh tế, văn hóa, giáo</b>
<b>dục... của gia đinh và biểu hiện cụ thể ờ sự phát triển của cá</b>


<b>nhân.</b>


<b>Ö nước ta, gia đình hạt nhân, quy mô nhỏ ngày càng nhiều,</b>
<b>phù hợp với xu thế phát triển chung; sự bình đắng về giới bao</b>
<b>gổm từ sự phàn công lao động sản xuất, nuôi dạy con cái, quyền</b>
<b>lợi hưởng thụ... tạo điều kiện cho sự thực hiện sự công bằng xã</b>
<b>hội trong đời sông xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>tại và phát triển của xã hội nói chung; xu hướng biến đổi chức</b>
<b>nãng của gia đình trong xã hội hiện tại.</b>


<b>- </b> <b>Nghiên </b> cứu <b>về </b> <b>quá </b> <b>trinh hình thành, các </b> <b>giai </b> <b>đoạn phát</b>
<b>triển khác nhau trong đời sống gia đình. Vấn để văn hóa gia</b>
<b>đình: gia dạo, gia phonR, gia giáo - những mặt tích cực và</b>
<b>những mặt hạn chế; vấn đề kết hợp các hoạt động của gia đình</b>
<b>với các nhóm xã hội khác trong việc thực hiện các chức nang cơ</b>
<b>bản.</b>


<b>Kết quả nghiên cứu xã hội học gia đinh sẽ đóng góp vào quá</b>
<b>trình xây dựng xã hội mới theo hướng "dân giàu, nước mạnh, xã</b>
<b>hội công bằng, văn minh”, giúp cho gia đình có cơ sở lí luận và</b>
<b>thực tiễn để tự điều chỉnh các hoạt động, thực hiện đúng đán</b>
<b>các chức năng cơ bản của mình thơng qua việc giáo dục và tự</b>
<b>diều chỉnh.</b>


<b>Kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực này cịn góp phần tạo n£n</b>
<b>dư luận xã hội lành mạnh, góp phần xây dựng cùng cố sự bổn</b>
<b>vững, làm tăng thêm sự gắn kết, nâng cao hạnh phúc của các gia</b>
<b>đình.</b>



<b>Thơng qua nghiên cứu, chúng ta sẽ phát hiện tính quy luật</b>
<b>của sự phát triển, dự báo về xu hướng phát triển trong tương lai</b>
<b>của các gia đình trong điều kiện xã hội mới, cơ chế mới, theo</b>
<b>xu thế hội nhập, "mở cửa", sự tiếp xúc giao lưu với các dân tòc</b>
<b>khác, các nền văn hóa khác ngày càng mạnh mẽ...</b>


<b>Cuối cùng, xã hội học gia đình sẽ góp phần tạo nên cơ sở lí</b>
<b>luận và thực tiễn của các chính sách xã hội liên quan đến gia</b>
<b>đình, hỗ trợ cho các gia đình ngày càng bền vững, phát triển</b>
<b>đúng hướng, có cuộc sống vui tươi hạnh phúc</b>


<b>4. Xã hội học về chính sách xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Bóng viộc nghiên cứu xã hội học về chính sách xã hội, xã hội</b>
<b>h ọ c ẽ cung cấp những thực trạng xã hội với tính quy luật trong</b>
<b>sự dền biên và phát triển, giúp các nhà quán lí xã hội xác lập</b>
<b>dượt các chính sách xã hội thích hợp, quản lí xã hội sát với yêu</b>
<b>cầu <ã hội, có hướng đích, chú động giải quyết các vấn đề xã</b>
<b>hội rnột cách chủ động, hợp quv luật vận động và phát triển của</b>
<b>nó</b>


<b>Trong phạm vi xã hội học đại cương, chúng ta chí nghiên</b>
<b>cứu, xem x^ét vấn đề ờ mức độ tổng quan, không đi sâu vào các</b>
<b>nội dung cụ thể.</b>


<i>4.2. </i> <i>Nội dung nghiên cứu của xã hội học vê chính sách xã</i>
<i>hội</i>


<i>- </i> <b>Khái niệm chính sách xã hội có nội dung rất rộng, vì thế</b>
<b>việc xác định nội hàm cịn có nhiểu khó khăn, cịn có nhiều ý</b>


<b>kiến khác nhau.</b>


<b>Ngày nay phần lớn các nhà nghiên cứu xã hội học quan niệm</b>
<b>“chính sách xã hội là công cụ để tác động vào những quan hệ xã</b>
<b>hội nhằm giải quyết những vấn dề xã hội đang đặt ra (trong các</b>
<b>lĩnh vực khác nhau của đời sóng xã hội như kinh tế, vãn hóa,</b>
<b>giáo dục... tác giả nhấn mạnh) để thực hiện công bằng, bình</b>
<b>đẳng, tiến bộ xã hội và phát triển toàn diện con người</b>”111


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>- Những nội </b> <b>dung nghiên cứu cụ thể:</b>


+ <i><b>Hệ thống </b>nhữniỊ </i> <i><b>ván đê vê chính sáclì xã hội nliằm âtiều</b></i>


<i>chỉnh cơ cấu xã hỏi.</i><b> Xã hội luôn luỏn vận độnc và phát trien do</b>
<b>đó cũng ln luôn xảy ra hiện tượng điều chỉnh trong cơ cấu xã</b>
<b>hội. Cơ cấu xã hội được quy định bởi tính đặc thù của mỗi hìinh</b>
<b>thái kinh tế - xã hội, nó xác định những mối quan hệ tương Itác</b>
<b>chính yếu của mỗi xã hội. Trong khuôn khổ xã hội học, chúng</b>
<b>ta chú ý đến </b> <i>tính năng động và tính ổn định</i><b> cùa cơ cấu xã hội,</b>
<b>những biểu hiện màu thuẫn và thống nhất của chúng trong đời</b>
<b>sống xã hội. Mỗi bộ phận của cơ cấu xã hội luôn luôn chịu sự</b>
<b>tác động trực tiếp, sâu sắc của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã</b>
<b>hội trong đó tác động sâu sắc nhất là cơ cấu kinh tế và thành</b>
<b>phần kinh tế. Trong điều kiện cách mạng khoa học kỹ thuật và</b>
<b>công nghệ diễn ra mạnh mẽ thì nền kinh tế luôn luôn diễn ra sự</b>
<b>phát triển, sự thay đổi vé cơ cấu kinh tế và lực lượng sản xuất</b>
<b>mà hậu quả là ngành nghé được mờ rộng, cơ cấu sản xuất ngày</b>
<b>càng phức tạp. Đó là nguyên nhân sâu xa tạo nên tính nàng</b>
<b>động trong cơ cấu xã hội. Đê cho sự phát triển được cân đối và</b>
<b>giữ được sự ổn định, xã hội học phải góp phần phát hiện những</b>


<b>dạng sai lệch xã hội, tạo cơ sở dể xác định nên các chính sách</b>
<b>xã hội nhằm điểu chỉnh và giải quyết các vấn đề đạt ra.</b>


<b>+ Nghiên cứu chính sách xã hội nhằm tác động vào các</b>
<b>nhóm xã hội đặc thù, nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường</b>
<b>và có nhiểu thành phần kinh tế cùng hoạt động. Mồi nhóm xã</b>
<b>hội vừa có lợi ích riêng vừa có lợi ích chung đan xen vào nhau</b>
<b>diễn ra khá phức tạp, không giống như xã hội ta thời bao cấp.</b>
<b>Có thê phân loại chính sách xã hội thông qua các dấu hiệu sau:</b>


<b>- Theo sự phân công lao động, nghề nghiệp để có chính sách</b>
<b>thỏa đáng, phù hợp với từng ngành, nghề.</b>


<b>- Theo độ tuổi (người già, trẻ em, người tàn tật).</b>
<b>- Theo sắc tộc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Theo trình độ văn hóa, khoa học, kĩ thuật, phải có chính</b>
<b>sách phù hợp với </b>t ừ n g <b>loại hình, từng trình độ....</b>


<b>f Nghiên cứu các hệ thống chính sách xã hội đồi với quá</b>
<b>trình sản xuất và tái sản xuất xã hội như các chính sách dãn số,</b>
<b>chính sách về lao động, việc làm; chính sách bảo hộ lao động;</b>
<b>những chính sách về quá trình phân phối và phân phôi lại thu</b>
<b>nhập quốc dán: về tiền lương, về phúc lợi xã hội, chính sách</b>
<b>bảo hiếm xã hội, chính sách ưu đãi xã hội đối với người có</b>
<b>cơng, chính sách cứu trợ xã hội... Ngoài ra cũng cần đăc biệt</b>
<b>chú ý đến các chính sách tác động đến đời sống văn hóa, nghệ</b>
<b>thuật và đời sống tinh thần nói chung...</b>


<b>Sau 10 năm đổi mới, chuyển sang cơ chế thị trường có sự</b>


<b>quản </b> <b>lí cùa Nhà nước, xã hội ta đã có những biến chuyển mạnh</b>
<b>mẽ. có bước phát triển mới về kinh tế xã hội. Tuy vậy cơ chế</b>
<b>mới cũng đã làm nảy sinh các vấn đề xã hội phức tạp: phân hóa</b>
<b>giàu nghèo ngày càng đậm nét, nhất là ở đô thị; tệ nạn xã hội</b>
<b>đang có chiều hướng gia tang, sự suy giảm vể chất lượng của</b>
<b>các ngành văn hóa, giáo dục, y tế.... đang địi hói phải có những</b>
<b>chính sách xã hội thích hợp.</b>


<b>Nhiệm vụ của xã hội học vể chính sách xã hội do vậy, ngày</b>
<b>càng nặng nề, dòi hỏi phải tác động mạnh mẽ, sâu sắc hơn nữa</b>
<b>vào việc giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa, giữ được sự ổn</b>
<b>định xã hội, phát huy những thành tựu mà cơ chế mới đem lại,</b>
<b>đồng thời cũng hạn chế tối đa những ảnh hưởng tiêu cực mà cơ</b>
<b>chế thị trường đem lại.</b>


<b>Trẻn con đường đi tới một xã hội cơng nghiệp hóa, hiện đại</b>
<b>hóa theo hướng "dân giàu, nước mạnh, xã hội công bàng văn</b>
<b>minh", Xã hội học về chính sách xã hội sẽ có vị trí xứng đáng</b>
<b>với những đóng góp có ý nghĩa của mình.</b>


<b>5. Xâ hội học về pháp luật và tội phạm</b>


<i>5.1. </i> <b>Cũng là một chuyên ngành của xã hội học, xã hội học về</b>
<b>sự !ệch lạc và kiểm soát xã hội chuyên nghiên cứu về sự bất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>bình thườne và lộch lạc trong quá trình xã hội hóa cùa các cá</b>
<b>nhân, ở đây xã hội hóa được quan niệm là một q trình mà qua</b>
<b>đó mỗi cá nhân học hỏi các giá trị và quy tắc xã hội đê sổing,</b>
<b>lao động và phát triển với tư cách vừa là cá thể vừa là một thành</b>
<b>viên của xã hội. Trong bất cứ xã hội nào, dù là hoàn hào, chúng</b>


<b>ta vẫn thấy có một sơ' cá nhân hoăc một bộ phận nào đó, đơi khi</b>
<b>khơng làm theo các quy tắc mong đợi của xã hội gi\y ra những</b>
<b>tai họa, đe dọa đến trật tự an ninh xã hội kể cả sinh mệnh của</b>
<b>con người.</b>


<i>5.2. </i> <b>Nói đúng ra thì các chuyên ngành khác trong khoa học</b>
<b>xã hội như tội phạm học, luật học... mới nghiôn cứu trực tiếp</b>
<b>các vấn đề trên, xã hội học chỉ nghiên cứu ở bình diện xã hội</b>
<b>rộng lớn, tuy vậy tất cả đều có chung mục tiêu là nghiên cứu về</b>
<b>các chuẩn mực xã hội và sự kiểm soát xã hội nhằm điều chỉnh</b>
<b>các hành vi xã hội của con người.</b>


<b>Mục tiêu chung của kiểm soát xã hội (dù là qua con (tường</b>
<b>giáo dục, thực thi pháp luật hoậc giáo dục cải tạo...) vẫn là ctảm</b>
<b>bảo tạo ra điều kiện xã hội để các thành viên trong xã hội làm</b>
<b>theo các chuẩn mực và các quy tắc xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Các quy tắc cũng có thể là cấm đốn hoặc bát buộc. Khi đã</b>
<b>cấm thì cá nhãn bị đặt vào tình thế dứt khốt khơng được làm,</b>
<b>nhưng cũng có những quy tác lại tùy thuộc vào sự tự giác của cá</b>
<b>nhãn ví như: vợ chồng phải yêu thương nhau; cha mẹ phải chãm</b>
<b>sóc con cái... mức độ "yêu thương", "chăm sóc" đến đâu, khó có</b>
<b>sự rạch rịi trong đánh giá.</b>


<b>Do đó, trong xã hội về pháp luật người ta hay nói đến sự</b>
<b>kiểm soát từ bên trong, thật ra là kiểm soát quá trinh xã hội hóa</b>
<b>của cá nhân, nhằm giữ sự cân bàng của các tổ ctiức xã hội, ổn</b>
<b>định trật tự xã hội mà mục tiêu là thuyết phục (tự thuyết phục)</b>
<b>cá nhân hành vi theo các khuôn mẫu mà xã hội chấp nhận. Khi</b>
<b>giáo dục đạo đức và giáo dục pháp luật có hiệu quả (con người</b>


<b>đã "nội tâm hóa" dược các quy tắc xã hội) thì họ sẽ biết đúng</b>
<b>sai, sợ hãi sự trừng phạt của xã hội, hổ thẹn với lương tâm và</b>
<b>căm ghét những kẻ phạm tội. Các hình thức kiểm sốt xã hội</b>
<b>chí có tác dụng khi mỗi người biết tự giáo dục, tự điểu chỉnh</b>
<b>theo chuẩn mực xã hội.</b>


<b>Sự kiểm soát xã hội từ bên ngoài là hiện pháp cần thiết đối</b>
<b>với những kẻ "lệch chuẩn", nhằm bảo vệ kỉ cương, trật tự xã</b>
<b>hội, bảo vệ quá trình xã hội hóa thành cơng và "giáo dục" đặc</b>
<b>biột đối với những kẻ không muốn nội tâm hóa các giá trị, các</b>
<b>chuẩn mực và các quy tắc xã hội quan trọng.</b>


<b>Những kẻ phạm pháp có thái độ và hành vi phản xã hội, họ</b>
<b>không sạ trùng phạt, không ăn nản hối lỗi, không cảm nhận</b>
<b>thấy sự sai trái của bản thân, không biết phục thiện. Những vi</b>
<b>phạm của họ de dọa an ninh xã hội, vi phạm các nguyên tắc cơ</b>
<b>bản trong dời sống xã hội, đối với đối tượng này cần phải</b>
<b>nghiêm khác, nhằm bảo vệ trật tự, an toàn xã hội với hệ thống</b>
<b>kiổrn sốt từ bén ngồi mới mong có hiệu quả.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Sự liên thông giữa Xă hội học tội phạm với tội phạm học khá</b>
<b>chạt chẽ, "tất cả kết quá nghiện cứu cùa xã hội học đều được tội</b>
<b>phạm học dựa vào để tìm ra các thiếu sót, nhược điểm trong sụ</b>
<b>hình thành và phát triển nhân cách của con người, dãn đến tội</b>
<b>phạm. Tù việc tìm ra các thiếu sót, nhược điổm nói trên, tội</b>
<b>phạm học đưa ra hướng tích cực trong việc bỏ trí cuộc sơng của</b>
<b>các loại người trong xã hội nhằm hạn chế đến mức thấp nhất tội</b>
<b>phạm xảy ra"(,)</b>


<b>6. Xã hội học về dư luận xã hội và thông tin đại chúng</b>



<i>6.1. </i> <b>Dư luận xã hội là một hiện tượng xã hội </b> <b>đặc biột biểu thị</b>
<b>thái độ phán xét, đánh giá của quần chúng đôi với các vấn đề</b>
<b>mà xã hội quan tâm. Do đó dư luận xã hội cũng là một đối</b>
<b>tượng nghiên cứu của xã hội học với tư cách </b> 1<b>Ì</b>1<b> một chuyên</b>
<b>ngành xã hội học.</b>


<b>Muốn nắm được tâm trạng của xã hội, sự phán xét đánh giá</b>
<b>của các nhóm xã hội, của nhân dân nói chung và các quan hệ,</b>
<b>các hiện tượng xã hội có hướng vào các lợi ích cơ bản, cấp bách</b>
<b>trên cơ sở các quan hệ xã hội hiên thực hay không phải nghiên</b>
<b>cứu chúng với quan điểm phương pháp luận xã hội học, với các</b>
<b>phương pháp cụ thể.</b>


<b>Chủ thể của dư luận xã hội không phải là các cá nhân mà là</b>
<b>toàn thể xã hội, là quần chúng nhân dân, các tổ chức cúa xã hội.</b>
<b>Vì thế lập trường giai cấp được xem là cơ sở để xác định chủ</b>
<b>thể của dư luận xã hội. Bản thản dư luận xã hội phản ánh rõ nét</b>
<b>vị thế xã hội trong mối tương tác giữa các cá nhân, với các</b>
<b>nhóm xã hội xuất phát từ lợi ích và các tương quan xã hội giữa</b>
<b>người này với người khác.</b>


<b>Thông thường khi nghiên cứu vể dư luận xã hội, chúng ta</b>
<b>thấy nổi lên các điểm sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>- Dư luận xã hội luôn luôn gần với quvền lợi của các cá nhân</b>
<b>và Cí:c nlióm xã hội;</b>


<b>- Dư luận xã hội phản ánh một cách tổng hợp ý thức xã hội</b>



như ng dề th a v đ ổ i.


<i>6.2. Một sô vân dê trong nội dung ngliiên cứu vê dư luận xã hội</i>
<i>+</i><b> Các sự kiện, các hiện tượng xã hội được dư luận xã hội</b>
<b>phản ánh phải diẻn ra theo một quá trình khá phức tạp. Người ta</b>
<b>thường chia thành bốn bước sau đây:</b>


<b>- </b>Các <b>cá nhân, các nhóm xã hội tiếp xúc, làm quen, chứng</b>


<b>kiến, hình dung sự kiện, sự hoạt động... tạo nên cảm giác ban</b>
<b>đầu xưng quanh các thông tin về sự kiện, hiện tượng đó;</b>


<b>- Mọi người bàn tán, trao đổi vé các ý kiến xung quanh đối</b>
<b>tượng tho hiện trong dư luận xã hội, tạo nên sự di chuyển ý</b>
<b>kiến, quan điểm của cá nhân, phản ánh ý thức cá nhân sang ý</b>
<b>thức xã hội;</b>


<b>- T ạo nên sự thống nhất V kiến trên c ơ sở các quan </b> <b>điểm cơ</b>
<b>bản để hình thành sự đánh giá chung vé các sự kiện, hiện tượng.</b>
<b>Sự đánh giá chính thống của cá nhân phải phản ánh và phù hợp</b>
<b>với nhận định của đa sô tiêu biểu của cộne đồng người;</b>


<b>- Từ sự đánh giá dẫn đến sự phán xét về hành động nào đó,</b>
<b>dẫn đến các kiến nghị đưa vào hoạt động thực tiền.</b>


<b>Như vậy là dư luận xã hội phản ánh quan điểm, ý kiến chung</b>
<b>biổu hiộn cái chung, cái lặp đi lặp lại trong tổng số ý kiến của</b>
<b>cộng đồng, của xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>giá chung (dựa trên sự so sánh, đối chiếu) của đa sô trong cộng</b>


<b>dồng.</b>


<b>+ Nghiên cứu về dư luận xã hội, cũng nhằm phát hiện ra</b>
<b>những yếu tố chính tác động đến sự hình thành nên dư luận xã</b>
<b>hội. Có như vậy mới có thể định hướng hoặc diều chình nhằm</b>
<b>phục vụ lợi ích chung...</b>


<b>Qua các cơng trình nghiên cứu về lĩnh vực này chúna ta thấy:</b>
<b>- Sự hình thành của dư luận xã hội phụ thuộc vào quy ìnơ,</b>
<b>tính chất của các hiện tượng xã hội, nổi bật là </b> <i>tính lợi ích</i><b> và</b>
<i>tính cơng chúng</i><b> của dư luận.</b>


<b>- Phụ thuộc vào hệ tư tường, trình độ học vấn, năng lực vãn</b>
<b>hóa của cá nhân và cộng đồng;</b>


<b>- Mức độ tham gia của quần chúng trong đời sống chính trị,</b>
<b>văn hóa, xã hội, trong đó khóng khí dân chủ, bình đảng khích lệ</b>
<b>mọi người công khai, thảng thắn bộc lộ ý kiến, quan điểm của</b>
<b>mình;</b>


<b>- Ảnh hưởng của tâm lí quần chúng, những truyển thống vé</b>
<b>văn hóa, đạo đức, những tập quán trong sinh hoạt, lao dộng...</b>


<b>Ngay từ xa xưa, dư luận xã hội đã là sự biểu hiện rõ nét nhất</b>
<b>của hình thái ý thức xã hội. Trong lịch sử xã hội loài người dư</b>
<b>luận xã hội luôn luôn có vai trị điểu hịa, điều chỉnh các mối</b>
<b>quan hệ xã hội, góp phần tạo ra sự phát triển cân đối, lành mạnh</b>
<b>của xã hội.</b>


<b>Ở nước ta việc nghiên cứu dư luận phục vụ công tác quản lý</b>


<b>và phục vụ cho quá trình đổi mới cũng có ý nghĩa, tác dụng</b>
<b>quan trọng nhằm:</b>


<b>- Phát huy quyển làm chù của nhân dân theo hướng "dân</b>
<b>biết, dân làm, dân kiểm tra", mở rộng dân chù xã hội chủ nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>- </b> <b>N hờ vậy v iệc nghiên cứu dư luận xã hội p phán tích cực</b>
<b>nliăm thực hiện tốt các yêu cáu "cải cách hành chính" cài thiện</b>
<b>cỏng tác quàn lí xã hội ở các cáp trên cơ sở khoa học.</b>


<b>0 </b> <b>nước ta v iệc n ghiên cứu dư luận xã hội còn là vấn đề mới</b>
<b>mẻ nhưng đã bước đầu phát huy tác dụng, phục vụ thiết thực</b>
<b>clio cơng tác qn lí các cấp. Trên thế giới và ngav ở khu vực,</b>
<b>nhicu nước, việc nghiên cứu điểu tra dư luận xã hội đã có nể</b>
<b>nếp.</b>


<b>Vào năm 1948 Tổ chức quốc tế về nghiên cứu dư luận xã hội</b>
<b>đã chính thức thành lập và hoạt động liên tục cho tới nay. Cịn ở</b>
<b>Đơng Nam Á, trung tám nghiên cứu dư luận xã hội đã được</b>
<b>thành lập từ năm 1962 tại Băng Cốc - Thái Lan...</b>


<b>Ngày nay cùng với sự nghiệp đổi mới, bước vào giai đoạn</b>
<b>cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa thì việc nghiên cứu dư luận xã</b>
<b>hội lại càng trờ nên cần thiết, có ý nghĩa sâu sắc về nhiều mặt.</b>
<b>Vai trò nghiên cứu xã hội học nói chung và xã hội học chuyên</b>
<b>ngành nhàm nắm bát kịp thời và sử dụng đúng mức thông tin dư</b>
<b>luận xã hội sẽ đem lại những hiệu quả rất có ý nghĩa.</b>


<b>7 - Xã hội học giáo dục</b>



<i>7.1. </i> <b>Xã hội học </b> <b>giáo dục </b> <b>cũng là một </b> <b>chuyên ngành của xã</b>
<b>hội học. Khác với Giáo dục học (một khoa học chuvẻn nghiên</b>
<b>cứu vé các hoạt động giáo dục nhưng chủ yếu đi sâu vào các</b>
<b>mật khác nhau của việc dạy học và giáo dục nhằm đạt tới mục</b>
<b>tiêu xác định cùa hệ thống), xã hội học giáo dục nghiên cứu</b>
<b>giáo dục như là một bộ phận trong cơ cấu xã hội, hoạt động với</b>
<b>tư cách là một thiết chế xã hội, có mối quan hệ tương tác, mật</b>
<b>thiết với các thiết chê xã hội khác.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Thiết chế giáo dục ra đời. tổn tại và phát triển có tính quy</b>
<b>luật nhàm thực hiện các chức năng xã hội của nó, là truyển thụ</b>
<b>những hệ thống tri thức, kinh nghiệm xã hội, những hệ thống</b>
<b>giá trị đã được tích lũy, sáng tạo nén trong quá trình lịch sử của</b>
<b>xã hội. Thông qua giáo dục, mỗi thế hệ, mỗi thời đại lại đóng</b>
<b>góp phần của mình, tiếp tục phát triển, mở rộng các hệ thống</b>
<b>giá trị ấy, đáp ứng nhu cầu phát triển và tiên bộ xã hội.</b>


<b>Nghiên cứu xã hội học giáo dục phải xem trọng tính định</b>
<b>hướng, tính mục đích, xem giáo dục là hoạt động có ý thức cùa</b>
<b>con người xã hội. Giáo dục vì vậy có các chức năng rõ rệt sau</b>
<b>đây:</b>


<b>- Chức năng kinh tế - xã hội;</b>
<b>- Chức năng chính trị - xã hội;</b>
<b>- Chức năng tư tưởng - văn hóa;</b>


<b>Thực hiện các chức năng đó, giáo dục sẽ góp phán nâng cao</b>
<b>dân trí, đào tạo nguồn nhân lực và bồi dưỡng nhân tài.</b>


<b>Thiết chế giáo dục có tính độc lập tương đối hởi vì muốn</b>


<b>hoạt động giáo dục phải có mơi trường tự nhiên và xã hội thích</b>
<b>hợp, phải có những điều kiện tương quan vé vật chất, vể tài</b>
<b>chính vể thể chế thích hợp. Sụ tác động của xã hội đối với giáo</b>
<b>dục có tính quy định sự phát triển về quy mô, về tốc độ và kể cả</b>
<b>chất lượng giáo dục. Xã hội như thế nào, các quan hệ xã hổi ra</b>
<b>sao, đường lối chính trị - xã hội thế nào thì hệ thống giáo dục</b>
<b>cũng có nội dung và tính chất tương ứng. Chính vì lẽ đó, giáo</b>
<b>dục không bao giờ hoạt động tách biệt đối với các quá trình</b>
<b>kinh tế - xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Ì Mil lại xã hội học g i á o dục vừa n g h i ê n cứu c ác chức năng</b>


<b>của hệ thống giáo dục, mật khác nghiên cứu tác dộng của các</b>
<b>lĩnh vực của đời sống xã hội dối với giáo dục.</b>


<b>7 </b><i>2. Một só hướtìíỊ nghiên cứu vê xã hội học giáo dục</i>


<b>- Nghiên cứu về vai trò, tác dụng của giáo dục đối với quá</b>
<b>trình phát triển kinh tế - xã hội theo quan điểm của thuyết chức</b>
<b>nâng, lý giải theo quan điểm của thuyết xung đột.</b>


<b>- Nghiên cứu và phút hiện mối tương quan giữa giáo dục đối</b>
<b>với một số lĩnh vực khác trong đời sống xã hội như giáo dục với</b>
<b>văn hóa; giáo dục với lao động xã hội; giáo dục với sự di</b>
<b>chuyển chức năng (liên quan đến sự phát triển khoa học kĩ thuật</b>
<b>và còng 'nghệ; với phát triển dân số...)</b>


<b>- Vai trò, động lực của aiáo dục đối với sự phát triển kinh tế</b>
<b>xã hội.</b>



<b>- Quá trình xã hội hóa, dân chù hóa trong giáo dục nhàm</b>
<b>khơi dậy và huy động các tiềm năng của xã hội, thúc đẩy sự</b>
<b>nghiệp giáo dục phát triển.</b>


<b>Tất nhiên mấy hướng trên đây chỉ là hướng đi chính trong</b>
<b>việc nghiên cứu và phát triển xã hội học giáo dục. Để tích hợp</b>
<b>được kiến thức và kĩ năng nghiên cứu làm phong phú cho nội</b>
<b>dung xã hội học giáo dục, nhà nghiên cứu phải tích hợp kiến</b>
<b>thức và phát triển các kiến thức dựa trên thành tựu của các khoa</b>
<b>học xã hội khác, trước hết là dựa vào thành tựu của Giáo đục</b>
<b>học, Tâm lí học xã hội và các khoa học gần gũi.</b>


*


* *


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Ngày nay cùng với xã hội học đại cương, nhiều lình vực xã</b>
<b>hội học chuyên ngành cũng đang tiếp tục hình thành dựa trẽn hệ</b>
<b>thống lí thuyết, các quan điểm phương pháp luận khoa học</b>
<b>chung của hệ thống. Có thể còn nhiều lĩnh vực xã hội học</b>
<b>chuyên ngành khác như xã hội học y tế, xã hội học kinh tế, xã</b>
<b>hội học văn hóa, xã hội học chính trị... chúng ta không đủ điểu</b>
<b>kiện giới thiệu hết trong phạm vi giáo trình xã hội học (tại</b>
<b>cương. Trong trường hợp cần mở rộng phạm vi nghiên cứu,</b>
<b>chúng ta có thể nghiên cứu trực tiếp vào các khoa học chuyên</b>
<b>ngành như kinh tế học, chính trị học... Cùng với sự phát triển và</b>
<b>hoàn thiện nội dung nghiên cứu, chắc chắn trong thời gian</b>
<b>không xa, chúng ta có thể trình bày đầy đủ, hệ thống hơn.</b>


*



* *


<b>CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN</b>


<b>Vì sao việc nghiên cứu Xã hội học nông thôn, Xã hội học dô</b>
<b>thị... lại xếp vào lĩnh vực nghiên cứu Xã hội học chuyên ngíình?</b>


<b>- Lí do</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>Chương Vỉ</i>


MỘT SỐ

<b>P H Ư Ơ N G P H Á P N G H I Ê N </b>

cứu

<b>X Ã H Ộ I H Ọ C</b>


1<b>. Một sô vấn đề về phương pháp luận nghiên cứu</b>


<i>1.1 </i> <b>Cũng như bất </b> <b>kì </b> <b>một </b> <b>khoa học nào, việc nghiên cứu </b> <b>xã</b>
<b>hội hcc cũng thường bắt đầu từ việc xác định các quan điểm</b>
<b>nghiér cứu hay là phương pháp luận nghiên cứu, trong đó nổi</b>
<b>bật là quan điểm vể đối tuợng nghiên cứu và phương pháp tiếp</b>
<b>cân đới tượng.</b>


<b>Chtng ta hiểu rằng, xã hội cũng giống như một thực thể. có</b>
<b>đời sống, có sự vận động và phát triển liên tục theo những quy</b>
<b>luật khách quan, vốn có của nó. Sự vận động và phát triển này</b>
<b>cũng là một quá trình lịch sử, có những ngun nhân, có động</b>
<b>lực khích quan, tạo ra chính sự phát triển đó.</b>


<b>Dù theo quan điếm, lí thuyết nào, xét cho cùng, có lí thuyết</b>
<b>vể hình thái kinh tế xã hội, tồn tại và ý thức xã hội, lí luận về</b>


<b>nhận ihức và hoạt động thực tiễn chính là những kiến thức có</b>
<b>tính phương pháp luận cho các công trinh nghiên cứu xã hội học</b>
<b>ở các :ấp độ khác nhau (vi mơ hoậc vi mị).</b>


<b>“Vơi quan điểm tổng quan, chúng ta quan niệm xã hội là một</b>
<b>sự vật một cấu trúc có hệ thống, trong đó các bộ phận có mối</b>
<b>quan tệ tương hỗ với nhau, sự vận động và phát triển cùa xã hội</b>
<b>diễn ri theo những quy luật chung”.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Nghiên cứu xã hội học là cơng trình nghiên cứu </b> <i>mưng tinh</i>
<i>tổng hợp, nghĩa là xem xét bất cứ hiện tượng, quá trinh xã hội</i>
<i>nào cũng phái dặt chúng trong tính chỉnh thể, toàn vẹn did nó.</i>
<b>Chính vì vậy trong nghiên cứu, nhà nghiên cứu phải có kiến</b>
<b>thức rộng và cần vận dụng, áp dụng nhiều phương pháp của các</b>
<b>khoa học có liên quan.</b>


<i>1.2.</i><b> Nghiên cứu xã hội học còn là nghiên cứu một hiện tượng</b>
<b>xã hội, một quá trình xã hội với ý nghĩa là kết quà của hoạt</b>
<b>động của con người trong thể thống nhất giữa các yếu tô' cliủ</b>
<b>quan và khách quan (môi liên hệ giữa các điều kiện khách quan</b>
<b>với nhu cầu, nguyện vọng của con người).</b>


<b>Theo Durkheim, xã hội học với tư cách là một khoa học thực</b>
<b>nghiệm, do đó cần coi các sự kiện xã hội như là các "dồ vật",</b>
<b>nhà xã hội học xuất phát từ các sự kiện xã hội, những hành vi</b>
<b>và ứng xử thực tế và mô tả, giải thích chúng một cách khách</b>
<b>quan. Xã hội có những cơ chế và quy luật khách quan, kliỏng</b>
<b>phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của cá nhân, vì thế chỉ có thể</b>
<b>giải thích sự kiện xã hội này bằng các sự kiện xã hội khác,</b>
<b>không thê quy về những nguyên nhân tâm lí, động cơ hay khát</b>


<b>vọng của cá nhàn. Và như vậy thì các sự kiện xã hội chỉ trở</b>
<b>thành đổi tượng nghiên cứu của xã hội học khi chúng dược đưa</b>
<b>vào phân tích trong khuôn khổ xã hội học.</b>


<i>1.3. Mục đích và tẩm quan trọng của nghiên cứu xã liội học.</i>
<b>Như trên đã trình bày, nếu nói một cách khái quát thì nghiên</b>
<b>cứu xã hội học là nghiên cứu về sự tương tác giữa người và</b>
<b>người trong đời sống xã hội, mối tương tác này liên quan đến</b>
<b>toàn bộ nền vãn hóa rộng lớn, với sự di động và biến chuyển</b>
<b>của cơ cấu xã hội. </b> Do <b>vậy nghiên cứu xã hội học có V nghĩa và</b>
<b>tầm quan trọng lớn lao đối với nhiều khía cạnh và lĩnh vực khác</b>
<b>nhau của đời sống của con người. •</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>- Với kiên thức và kĩ năng thu hoạch được, nhìn </b> <b>bao qt đơi</b>
<b>vr'íi xung quanh, chúng ta có cơ sở đê nhận thức đúng động lực</b>
<b>của xã hội, ánh hưởng cùa nó đơi với hành vi của cá nhân cũng</b>
<b>như đối với các nhóm (với tư cách là thành phấn của cơ câu xã</b>
<b>hội .</b>


<b>- Nám bắt được xã hội học, chúng ta sẽ giám bớt dược các</b>
<b>thành kiến, dịnh kiến xã hội, phát huy tính mềm déo, năng động</b>
<b>trong hànli vi hoạt động, thích ứng với sự phát trien và tiến bộ</b>
<b>của xã hội.</b>


<b>- Do biết phàn tích có phương pháp tìm ra bản chất của xã</b>
<b>hội, tiếp cận các thiết chế xã hội, các nhóm xã hội, chúng ta sẽ</b>
<b>có sự hiểu biết và kĩ năng tổ chức, thiết kế các mơ hình, các q</b>
<b>trĩnh lioạt động xã hội, hướng các hoạt động đạt tới hiệu quả</b>
<b>cao hơn.</b>



<b>Nghiôn cứu về thực trạng xã hội, sự vận động và quá trình</b>
<b>phát triển cùa xã hội, xã hội học đem lại cho các lĩnh vực hoạt</b>
<b>động khác như chính trị, vãn hóa, giáo dục, các nhà quản lí...</b>
<b>những dự báo có giá trị, giúp vào việc lập kế hoạch phát triển,</b>
<b>hoạch định các chính sách xã hội một cách khách quan, sát với</b>
<b>thực tế hơn.</b>


<i>ỈA. Chọn dc tài nghiên cứu</i>


<b>Đối với những người mới làm nghiên cứu thì việc chọn và</b>
<b>xác định để tài có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Có thể chọn để</b>
<b>tài từ những mâu thuản đang nảy sinh trong thực tế đời sông:</b>
<b>những vấn đề mới đane xuất hiện mà nhận thức cũ hoặc lí</b>
<b>thuyết cũ không đủ để giải quyết. Cũng có thê đó là một lỗ</b>
<b>hóng vể kiến thức, xưa nay được quan tâm tìm hiểu, thậm chí là</b>
<b>một vấn dề cũ nhưng lại được giải quyết có hiệu quà bàng</b>
<b>phương pháp mới...</b>


<b>Thổng thường người ta hay phản biệf thành hai loại đé tài</b>
<b>chính: đề tài Iighièn cứu cơ bản (basic research) và để tài thực</b>
<b>tiẻn (applied research, action research).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>tiên đoán, dự báo về các dữ kiện sẽ xảy ra. Với nội dung và tính</b>
<b>chất như vậy, nghiên cứu cơ bản có khả năng bổ sung kiến thức,</b>
<b>lí thuyết mới; hoăc để kiểm chứng các giả thuyết chúng ta có</b>
<b>thể kiểm chứng chúng qua các thực nghiệm xã hội (ví dụ trong</b>
<b>kế hoạch hóa gia đình, trong giáo dục giới tính...).</b>


<i>Các để tài thực tiễn</i><b> - trong xã hội học phần lớn ta có các (tể</b>
<b>tài thực tiễn, này sinh ra từ các yêu cầu thực tế cùa đời sống,</b>


<b>đối khi rất bức xúc: một hiện tượng mới, cơ chế mới cần ctưực</b>
<b>mồ tả kĩ càng thực trạng. Tất nhiên không chỉ thuần túy là mô</b>
<b>tả mà còn từ thực trạng vạch ra nguyên nhân hoặc dự báo xu thế</b>
<b>phát triển trong tương lai. Ví như: mơ tả về dặc điểm của sự</b>
<b>tãng dân sô' ở Việt Nam, hiện trạng và xu thế phát triển; ảnh</b>
<b>hưởng của tâm lí truyền thống trong cộng đồng dân cư và víín</b>
<b>đề tăng dân số... Cũng có khi để tài thực tiễn hướng vào việc</b>
<b>đánh giá các chính sách xã hội, các biện pháp quản lí xã hội</b>
<b>đang được áp dụng (ví như chương trình xóa đói giảm nghèo ở</b>
<b>miền núi và vấn đề ổn định dân cư; vấn đề xã hội hóa giáo dục</b>
<b>ở địa bàn nơng thôn...)</b>


<b>Thật ra sự phân loại trên chì có ý nghĩa tương đối, trong thực</b>
<b>tế nghiên cứu các tính chất trên thường dan xen vào nhau, vẠy</b>
<b>nên khi xác định loại để tài, thường là nhấn mạnh đến mạt đạc</b>
<b>trưng chủ yếu mà thỏi.</b>


<b>Khi lựa chọn, xác định đề tài cần chú ý các vấn đề sau:</b>
<b>- Tính chất cấp thiết của vấn để nghiên cứu.</b>


<b>- Tính chất hữu ích về mật khoa học và về thực tiễn;</b>
<b>- Khả năng thực hiện và điẽu kiện của nhà nghiên cứu;</b>


<b>- Tính khả thi, tính mới mẻ (dự kiến vể đóng góp của kết quả</b>
<b>nghiên cứu...). Để nghiên cứu một đề tài còn cần phải giới hạn</b>
<b>đúng mức vấn đề nghiên cứu (cả vé lí thuyết và thực tiễn).</b>


<b>2. Lập giả thuyết và thao tác hóa khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Xây dựng giá thuyết trong nghiên cứu xã hội học đòi hỏi nhà</b>


<b>nghiên cứu phải có kiến thức liên ngành vững vàng, sâu sắc.</b>


<b>Xay dựng giả thuyết thành công thể hiện năng lực sáng tạo</b>
<b>bước đầu cùa người làm khoa học. Giả thuyết thường liên quan</b>
<b>với tiên đoán khoa học.</b>


<b>Già thuyết thật ra cũng được trinh bày với nhiều cấp độ khác</b>
<b>nhau: giả định là sự tưởng tượng có tính chất dự kiến về hướng</b>
<b>phát triển đề tài (dựa trên lí thuyết đã có để đi tới kết luận khoa</b>
<b>học trong tương lai), ở đày thê hiện sự nhạy bén trong nhận</b>
<b>thức và tư duy, kể cả yếu tố kinh nghiệm.</b>


<b>Giả thuyết khoa học hoàn chỉnh cũng dựa trên cơ sở lí luận</b>
<b>nhưng mang tính chất giả định lại vừa có tính định hướng khoa</b>
<b>học chặt chẽ, dựa vào đó để lập luận, chứng minh một lĩnh vực</b>
<b>hoạt động, một nhân tô mới mẻ nào đó trong q trình xã hội.</b>


<b>Đã là giả thuyết thì ngay từ khi xác định chúng ta phải thừa</b>
<b>nhận, dựa vào logic khoa học dể hoạt động nhưng phải trải qua</b>
<b>nghiên cứu, kiểm chứng mới có thể trở thành kết luận khoa học</b>
<b>của cơng trình nghiên cứu. Vâv là trải qua q trình nghiên cứu</b>
<b>cơng phu, từng yếu tố, từng thành phần trong giả thuyết sẽ được</b>
<b>lập luận, chứng minh với các phương pháp đa dạng, thích hợp</b>
<b>trở thành cái mới, đóng góp vào khoa học.</b>


<b>Fât nhiên đã là giả thuyết của đề tài, về </b> <i>nguyên tắc</i><b> không</b>
<b>mâu thuẫn với sự kiện, thực trạng của vấn để nghiên cứu và phù</b>
<b>hợp với hướng phát triển của khoa học.</b>


<b>Tóm lại. giả-thuyết vừa mang tính khách quan, khoa học lại</b>


<b>vừa có tính chất chủ quan (vì dù sao thì cũng do nhà nghiên cứu</b>
<b>lựa chọn, xác lập theo chủ kiến của mình).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>lập ra giả thuyết nhưng đã là giả thuyết thì dù là cùa tơi, tói</b>
<b>cũng khơng tin hẳn". (Niutưn)</b>


<i>2.2. Vấn dề thao túc hóa khái niệm</i>


<b>Trong quá trình nghiên cứu chúng ta phải vận dụng lí thuyết</b>
<b>khoa học, trong đó bao hàm các khái niệm đưực kết cấu, sắp</b>
<b>xếp một cách logic. Việc vận dụng các khái niệm khoa học đòi</b>
<b>hỏi nhà nghiên cứu phải có kĩ năng vận dụng các thao tác phù</b>
<b>hợp với từng tình huống, từng đối tượng nghiên cứu cụ thể.</b>


<b>Thật ra trong nội dung và kết cấu cùa mỗi khua học khơng</b>
<b>chỉ có lí thuyết mà còn bao gồm cả:</b>


<b>- Các tài liệu thực tế, tích lũy được trong tiến trình lịch sử</b>
<b>nghiên cứu, hình thành nên lí thuyết nào đó;</b>


<b>- Những luận điểm, những nguyên lí xuất phát của những lí</b>
<b>thuyết (mà ta dùng làm giả thuyết để nghiên cứu) đòi hỏi phải</b>
<b>tiếp tục nghiên cứu, chứng minh hoãc phản bác;</b>


<b>- Những kết quà thu được qua phản tích - tổng hợp, khái qt</b>
<b>hóa (có tính chất bộ phận) từ những lí luận và thực tế tương</b>
<b>ứng;</b>


<b>- Sự giải thích, chứng minh chặt chẽ cả về lí thuyết và thực</b>
<b>tiễn về những tính quy luật tương ứng, luôn ln phát irién ngày</b>


<b>càng hồn thiện hơn. Thông qua các thao tác tư duy khoa học</b>
<b>(so sánh - đối chiếu; phân tích - tổng hợp; khái quát hóc - trừu</b>
<b>tượng hóa; phân tích - chứng minh; quy nạp diễn dịch), chúng</b>
<b>ta có cơ sở thực tế để phân định ranh giới giữa cái đúng và cái</b>
<b>chưa đúng, cái cũ và cái mới, cái mới bộ phận và cái nới mẻ</b>
<b>vừa được phát hiện...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Nhưng sự kiện dù là quan trọng cũng chỉ là “nguyên liệu”</b>
<b>của khoa học. Nhà khoa học phải có "tay nghé” vững, phải nắm</b>
<b>chác và vận dụng sáng tạo các thao tác tư duy mới có thê phát</b>
<b>hiện đung, đích thực cái mới, mới có khá năng chứng minh giả</b>
<b>thuyết và nâng lên thành lí luận, ở đây một loạt phạm trù triết</b>
<b>học có liên quan đến nhận thức khoa học trong môi tương tác</b>
<b>biện chứng giữa lí luận và thực tiễn. Còn động lực thúc đẩy</b>
<b>khoa học phát triển ngày càng sấu, càng cao chính là địi hỏi có</b>
<b>tính thực tiền của cuộc sống. Cơ sở tri thức khoa học, chân lí</b>
<b>khoa học được "đo" bằng hoạt động sáng tạo, muôn màu muôn</b>
<b>vẻ cùa con người.</b>


<b>3. Phương pháp chọn mẫu</b>


<i>3.1.</i><b> Trong quá trinh nghiên </b> <b>cứu, </b> <b>sau </b> <b>khi </b> <b>đã </b> <b>xây </b> <b>dựng được</b>
<b>mơ hình phân tích, chúng ta phải dùng các phương pháp để</b>
<b>nghiên cứu, sưu tập các sự kiện để đối chiếu với mô hình lí</b>
<b>thuyết. Các dữ kiện phái là các dữ kiện có ích cho việc so sánh,</b>
<b>đối chiếu nhằm kiểm chứng các giả thuyết và đã dược xác định</b>
<b>cụ thể bởi các chỉ báo của các biến số.</b>


<b>Trong các phương pháp chọn lựa, ta có thể dùng phương</b>
<b>pháp chọn mẫu. Mẫu - có thể hiểu là một tập hợp được lựa</b>


<b>chọn, có đú các yếu tố có tính chất tiêu biếu và được rút ra từ</b>
<b>một tập hợp lớn mà nó là đại diện cho nhóm đối tượng, mà</b>
<b>chúng ta nghiên cứu. Ví dụ 80% dân số nước ta làm nỏng</b>
<b>nghiệp, ờ nông thôn. Vậy muốn nghiên cứu lối sống của nông</b>
<b>dân ta hiện nay trên phạm vi cả nước (khoảng ±60 triệu người)</b>
<b>ta không thê phỏng vấn hoăc điều tra tất cà mà chỉ có thể chọn</b>
<b>mầu đại diện cho họ mới có thê nghiên cứu nổi.</b>


<b>Tùy theo quy mô của đối tượng nghiên cứu mà ta lựa chọn</b>
<b>mảu. Dơn vị mẫu có thê là yếu tô' duy nhất của mẫu hoặc một</b>
<b>nhóm đại diện tập hợp được các yếu tố cùa mẫu ta cẩn nghiên</b>
<b>cứu.</b>


<i>3.2. Có thể chọn lựa ở 3 mức Jộ\</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>- Nghiên cứu một mẫu tiêu biểu</b>


<b>- Hoậc một mẫu với một số nét đăc trưng.</b>


<b>Chọn mẫu tuy khó khăn iihưng lại tạo ra thuận lợi cho viộc</b>
<b>nghiên cứu bởi vì chỉ nghiên cứu với quy mô nhỏ mà vản cho</b>
<b>kết quả chính xác, tiết kiệm được thời gian, tiên bạc, công sức.</b>


<b>Vé phân loại, có thể xây dựng và nghiên cứu các loại mẫu</b>
<b>sau đây: loại mẫu có tính xác suất (probalitv sampling) và loại</b>
<b>mẫu khơng có tính xác suất.</b>


<b>- </b><i>Chọn theo phương pháp xác suất</i><b> tức là thực hiện việc lựa</b>
<b>chọn hoàn toàn </b> <i>ngẫu nhiên,</i><b> khách quan hoặc do rút thăm nên</b>
<b>không hể có ý thiên vị hay định kiến của người nghiên cưu.</b>


<b>Nhưng cần nhớ ràng một xác suất là mảu trong đó có thê biết</b>
<b>được tính xác suất cùa việc lựa chọn trong từng trường hợp.</b>


<b>- </b><i>Chọn mẩu khơng có tính cách xác suất</i>


<b>Các phương pháp này thường được sử dụng trong các cuộc</b>
<b>nghiên cứu định tính, có quy mơ nhỏ. Tuy vậy nó có điểm hạn</b>
<b>chế là, người nghiên cứu không thể xác định rằng dối tượng được</b>
<b>lựa chọn là thật sự tiêu biểu cho tập hợp đối tượng, do đó những</b>
<b>điéu rút ra được chỉ có ý nghĩa trong giới hạn, phạm vi đôi tượng</b>
<b>nghiên cứu. Nhà nghiên cứu cũng không thể dựa vào kết quả thu</b>
<b>được để tính được độ chính xác hoặc độ sai lệch của mẫu.</b>


<i>3.3. Quỵ mô của mẫu</i>


<b>- Quy mô của mẫu phụ thuộc vào tính chất cùa đỏi tượng</b>
<b>nghiên cứu, mục tiêu và quy mô của việc nghiên cứu.</b>


<b>Có thể nói rằng quy mô của mẫu tùy thuộc vào quy mị cùa</b>
<b>tồn thể đối tượng mà ta chọn mẫu.</b>


<b>Theo Slovin (1960) thì cơng thức để xác định quy mơ cùa</b>
<b>mẫu có thể là:</b>


<b>n = N/( </b>1<b> + N.e2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Tất nhiôn trong trường hợp đối tượng, phạm vi nghiên cứu</b>
<b>hẹp hcậc nhỏ thì khơng cần dùng cơng thức nói trên (vì có thê</b>
<b>nghiên cứu tồn thể).</b>



<b>Chú ý ràng nếu không nắm được dân số cụ thê thì rất khó</b>
<b>chọn mẫu. Tuy vậy theo kĩ thuật thống kê, theo kinh nghiệm, ít</b>
<b>nhát phải có tơi thiêu 30 trường hợp mới có thê phân tích thống</b>
<b>kê đưcc (Champion 1970).</b>


<b>Về quy mô tôi thiểu có thê chấp nhận được tùy theo loại hình</b>
<b>nghiêr. cứu:</b>


<b>- A</b><i>Ighiên cứu mô tá</i><b> tối thiểu là </b> 10<b>% tổng số; đối với đối</b>
<b>tượng </b><i>zó</i><b> số lượng nhỏ hơn, tối thiểu cần </b>20<b>% tổng số.</b>


<b>- </b><i>Nghiên cứu so sánh</i><b> tương quan tối thiểu là 30% đối tượng.</b>
<b>- </b><i>N ’hiên cứu thực nghiệm</i><b> tối thiểu mỗi nhóm phải có 15 đối</b>
<b>tưựng (cũng có tác già nêu chí ít là 30 đối tượng). Tất nhiên</b>
<b>những chỉ sô' trên chỉ là quy ước, có giá trị tương đối, có thể</b>
<b>điổu cìiỉnh khi cần, sao cho phù hợp với thực tế mà vẫn đảm bào</b>
<b>tính khoa học của việc nghiên cứu.</b>


<b>Tón lại: nghiên cứu mẫu cho ta tìm được những thơng tin có</b>
<b>tần st </b> <i>%</i><b> và tần số (thường lặp đi lặp lại trong một đơn vị</b>
<b>thời gan) các hiện tượng nào đó trong một đơi tượng nghiên</b>
<b>cứu (móm, xã hội...) xác định.</b>


<b>4. Thương pháp phân tích các nguồn tài liệu</b>


<i>4.1 </i> <b>Là phương pháp nghiên cứu dựa trên các tư liệu, các văn</b>
<b>bản, cíc tác phẩm (sách, báo, cơng trình nghiên cứu) liên quan</b>
<b>nhằm phục vụ cho cơng việc nghiên cứu.</b>


<b>M'n dùng phương pháp này trước hết phải dựa trên để tài,</b>


<b>mục tiỉu nghiên cứu mà lựa chọn những tài liệu thích hợp.</b>


<i>ưu điểm của việc nghiên cứu</i><b> các nguồn tài liệu là:</b>


<b>- G úp chúng ta nghiên cứu những đối tượng trong quá khứ</b>
<b>hoặc hiện nay khơng có dịp trực tiếp tiếp xúc được.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tiết kiệm thời gian, tiền bạc mà vẫn đảm bảo được tính chinh</b>
<b>xác khoa học...</b>


<i>Tuy vậy phương pháp này cũng có những mặt hạn chế:</i>


<b>- Dẻ bị ảnh hường bởi quan đ iểm , tư tưởng của tác g i ả (VÌ số</b>
<b>đơng được viết tự do. không phải phục vụ cho nghiên cứu );</b>


<b>- Có nhiều măt hạn chế, nhất là khi dùng các nguồn tu liệu</b>
<b>riêng tư hoặc nầm trong phạm vi bảo mật.</b>


<i>4.2. Cách thức thực hiện.</i>


<b>Để nghiên cứu văn bản có hệ thống, sát với nội dung nghiên</b>
<b>cứu trong quá trình nghiên cứu cần:</b>


<b>- Phân loại, sắp xếp các loại tư liệu, văn bản theo nội Jung</b>
<b>và theo yêu cầu nghiên cứu (lịch sử vấn đề; các sự kiện đã được</b>
<b>ghi chép, sắp xếp, phân loại; các tài liệu cá nhân...)</b>


<b>- Nghiên cứu theo nội dung, cấu trúc của văn bàn, tính khoa</b>
<b>học, tính chân thực, giá trị sử dụng...</b>



<b>Có thể dùng các thao tác sau:</b>


<b>- </b> <i><b>Phân tích bên ngồi:</b></i><b> chú ý đến lịch sử xuất hiộn của Vân</b>
<b>bản, thời gian, địa điểm xuất hiện, mục tiêu sử dụng. Điều này</b>
<b>tuy đơn giản nhưng rất quan trọng, nếu bỏ qua chúng ta dễ</b>
<b>phạm sai lầm: giải thích sai, ngộ nhận giá trị (vì khơng hiểu hết</b>
<b>nguồn gốc và quá trình phát triển...)</b>


<b>- </b><i>Phân tích bên trong:</i><b> nơm na là khai thác nội dung tài liệu</b>
<b>vãn bản, từ đó mà so sánh, phân biệt sự khác nhau giữa thực tế</b>
<b>và nội dung (lí luận) văn bản. Nhờ vậy chúng ta hiểu đúng, hiểu</b>
<b>sâu sắc văn bản, có căn cứ để liên hệ, phân tích, nhận thức đúng</b>
<b>vấn đé nghiên cứu (có lúc là phân tích cơ sở pháp lí; có lúc là</b>
<b>phân tích tâm lí đối tượng... tùy theo yêu cầu nghiên cứu).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Tty nhiên phải sứ dụng nó kết hợp với các phương pháp</b>
<b>nghiên -ứu khác. Thực tế cho thấv nội dung các vân bản khá</b>
<b>phức tạ), CÓ nội dung phong phú, khổng phải lúc nào cũng có</b>
<b>thể nghẽn cứu bằng phương pháp định lượng cả.</b>


<i><b>4 3 .</b></i><b> Trong cõ n g trinh nghiên cứu xã hội học, có nhiều trường</b>
<b>hợp ph.i két hợp nghiên cứu điểu tra và nghiên cứu lịch sử.</b>
<b>Chính )1ax Weter, K. Marx, ngay cả E. Durkheim cũng thường</b>


<b>d ù n g CíC lư liệu lịch sử ( c á c văn bản l ị ch sử, c á c đi ều tra, t hống</b>


<b>kê). Hái hết các vấn đề trong quá khứ đều phải khai thác từ</b>
<b>trong ơc tư liệu lịch sử. Tuy vậy, không nén quan niệm rằng</b>
<b>mọi ngũên cứu lịch sử đều chỉ có tính chất định tính bời vì</b>
<b>ngày n.y người ta cũng dùng phương pháp phân tích nội dung</b>


<b>có tính-hât định lượng và ngày càng dùng nhiều dữ kiện sô liệu</b>
<b>từ tronj các nghiên cứu xã hội học.</b>


<b>5. Piưong pháp phỏng vấn</b>


<i>5.1.</i><b> Là một phương </b> <b>pháp </b> <b>được dùng khá phổ biến trong</b>
<b>nghiên 'ứu xã hội học, đó là phương pháp đối thoại với một hav</b>
<b>nhiểu đ>i tượng để thu thập các dữ kiện theo yêu cầu của đề tài</b>
<b>nghiên :ứu.</b>


<b>Mỗi cuộc phỏng vấn giữa nhà nehiên cứu và đôi tượng phải</b>
<b>tuân thi một sô yêu cầu, một số chuẩn mực. Kết quả của cuộc</b>
<b>phỏng ấn tùv thuộc vào đăc điểm và hành động của những</b>
<b>người tiam gia. Nhìn chung; so với cách điều tra hằng bảng câu</b>
<b>hỏi, kĩ huật phỏng vân có nhiều ưu điểm và cũng có những hạn</b>
<b>ché nhâ định.</b>


<b>5.2. </b><i>'Jhüng ưu cíiểm và các mặt hạn chê</i>


<i><b>Các (II diêm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>một yêu cầu nhưng có câu hỏi khác nhau với đôi tượng khác</b>
<b>nhau. So với cách hỏi bàng bảng câu hỏi thì cuộc phòng vấn cho</b>
<b>ti lộ trả lời cao hơn, thậm chí có tâm trạng thanh thản hơn khi</b>
<b>trả lời (nói) hơn là phải viết ra.</b>


<b>Người hỏi cũng có thể tế nhị theo dõi, kiểm soát thái độ,</b>
<b>cung cách phản ứng của đối tượng để xác định độ tin cậy của</b>
<b>câu trả lời. Ngồi ra tính độc đáo cửa từng đối tượng nghiên cứu</b>
<b>(ví dụ thái độ hứng khởi bột phát khi hứng thú; thái độ thận</b>


<b>trọng, dè dạt khi bị ảnh hưởng bởi ngoại cảnh (thời gian, địa</b>
<b>điểm, cung cách ghi chép của nhà nghiên cứu..J. Và tất nhiên</b>
<b>ln ln có khả nãng kết hợp với các phương pháp nghiên cứu</b>
<b>khác như quan sát, nêu tình huống... nghĩa là cuộc phỏng vấn</b>
<b>có thể diễn ra khá linh hoạt, sinh động và tạo ra thông tin nhiéu</b>
<b>chiều.</b>


<i>Nliững hạn chế:</i>


<i><b>- </b></i> <b>Một cuộc phỏng vấn </b> <b>được </b> <b>tổ chức tốt đòi hỏi khá nhiểu</b>
<b>công sức, phương tiện: người ghi chép (ghi âm), người kiểm</b>
<b>định (theo dõi, đánh giá tính khách quan, trung thực cúa cuộc</b>
<b>phỏng vấn), bộ phận giao tiếp, nhân viên thống kẽ, xử lí kết quả</b>
<b>khá tốn kém.</b>


<b>Hơn thế nữa, một cuộc phỏng vấn quy mô thường đòi hỏi</b>
<b>nhiều thời gian di chuyển, tiếp xúc với đối tượng (nhất là đối</b>
<b>với mảu nghiên cứu lớn, kéo dài nhiểu thời gian... rất có thể gặp</b>
<b>phải những khó khăn bất ngờ không dự kiến trước được...)</b>


<b>Đã là phỏng vấn thường phải </b><i>làm việc trực tiếp</i><b> với đối tượng</b>
<b>do đó cũng phụ thuộc vào cá tính, trình độ của đối tượng hoặc</b>
<b>của chính nhà nghiên cứu (ví dụ trình độ kém, hiểu sai hoặc</b>
<b>không hiểu hết ý của người trả lời).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>vô darh) khiến người trả lời mất tự nhiên hoặc e ngại... Nhìn</b>
<b>chung so với trá lời câu hỏi điều tra, phỏng vấn khó tiếp cận</b>
<b>cùng lie vtVì mẫu có qui mơ lớn, trong cùng một thời điếm. Do</b>
<b>đó cũrg khó cho việc xử lí thơng tin vì chúng được thu thập</b>
<b>trong rhửng thời gian chênh lệch nhau, có thể dần tới sự thiếu</b>


<b>khách ịuan.</b>


<i>5.ỉ. Công việc cliuáii bị cho việc pliớng vấn</i>


<b>Soại, chuán bị bản hướng dẫn phỏng vấn - trong đó bao gồm</b>
<b>liệt kê các chủ đề (top ics), các mức độ, phạm vi của cá c câu hói</b>
<b>sẽ đượ: nêu lên trong q trình phóng vấn.</b>


<b>Có hể xem bảng hướng dẫn phỏng vấn như là các tóm tắt về</b>
<b>các vãi đề, các mục tiêu muốn đề cập trong cuộc phỏng vấn</b>
<b>(dưới cạng các mệnh đé - cáu hỏi).</b>


<b>Bàn hướng dẫn này rất cẩn đối với những người đi phỏng</b>
<b>vấn, g ú p họ nắm vững trình tự, các c ô n g v iệc phái thực hiện</b>
<b>trong lỊUá trình làm v i ệ c , đảm bảo cho cu ộc phỏng vấn đạt kết</b>
<b>q mong muốn.</b>


<i>NộidnníỊ có thẻ là:</i>


<b>- Nlững củu hỏi cụ thế, các vấn để hàm chứa trong đó, những</b>
<b>gợi </b> <i>ý</i><b> mờ đầu, gợi chuyện, đi sâu trong từng ý, từng nội dung</b>
<b>chủ yêi).</b>


<b>- T(t hơn cả là có sự soạn thảo phối hợp giữa người đi phịng</b>
<b>vấn, n;ười chú trì, các giám sát viên... Tất nhiên người phịng</b>
<b>vấn ìphii nám vững mục tiêu, trọng tâm, nấm vững đối tượng và</b>
<b>cách tiức tiến hành.</b>


<b>Sự ?hốị hợp này rất cần thiết, vì những người phân tích thơng</b>
<b>tin cầi náin được </b> <i>dụng ỷ,</i><b> kết cấu, cách lập luận thì khi phân</b>


<b>tích - ổng hạp, khái quát hóa mới đạt yêu cầu nghiên cứu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>từ chối khóng cộng tác thì cần thuyết phục, tránh gò ép sẽ lùm</b>
<b>sai lệch kết quả nghiồn cứu.</b>


<b>Đối với nhóm nghiên cứu, cần có khâu chuẩn bị trước khi</b>
<b>làm phỏng vấn chính thức (có thể gọi là tập huấn trước)</b>


<b>- Người chủ trì cần nêu rơ mục đích, vêu cầu, trọng tám của</b>
<b>cuộc phỏng vấn.</b>


<b>- Đọc bảng càu hỏi và hướng dẫn cách thức hòi (kể cả kinh</b>
<b>nghiệm xử lí trong các tình huống bất ngờ)</b>


<b>- Thực hành phỏng vấn đế’ rút kinh nghiệm, hình thành kĩ</b>
<b>năng làm việc.</b>


<b>- Trao đổi và có thế điều chỉnh, sửa chữa câu hỏi (nếu cần).</b>


6<b>. Phương pháp quan sát</b>


<i>6.1.</i><b> Trong nghiên cứu xã hội học, phương pháp quan sát</b>
<b>cũng được dùng khá phổ biến. So với các phương pháp khac,</b>
<b>quan sát có lợi thế giúp nhà nghiên cứu thu thập, lựa chọn các</b>
<b>dữ kiện, các kiểu ứng xữ không lời, xảy ra trực tiếp trước mắt</b>
<b>người nghiên cứu.</b>


<b>Người ta cũng dùng quan sát để nghiên cứu thăm dị, khi ta</b>
<b>chưa có sự cộng tác hoậc đổng cảm với dối tượng.</b>



<b>Hơn thế nữa, quan sát được thực hiện trong khung cành tự</b>
<b>nhiên ít gây phản ứng từ phía đối tượng nghiên cứu, cũng khơng</b>
<b>gị bó về thời gian và nhìn chung ít tơn kém so với các phuơníỉ</b>
<b>pháp khác. Tuy vậy quan sát cũng có nhiều hạn chế, kết quá quan</b>
<b>sát hầu như chỉ "nói lên" các dấu hiệu bên ngồi, rất khó phân</b>
<b>tích định lượng, do đó chỉ được dùng như một phương phá|) hỗ</b>
<b>trợ, thực hiện với </b><i>quy mó nhó,</i><b> với các mầu nghiên cứu nhỏ.</b>


<b>Có thê quan sát </b><i>trực tiếp,</i><b> có thể quan sát </b><i>gián liếp</i><b> (với các</b>
<b>phương tiện kĩ thuật).</b>


<i>6.2. Tiến trình cùa việc nghiên cứu quan sát</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>Xác clịnh lõ mục tiêu</i><b> cùa cuộc nghiên cứu bàng quan sát.</b>
<b>Xác (lịnh, lựa chọn đôi tượng quan sát.</b>


<b>Thâm nhập vào nhóm đối tượng nghiên cứu, tạo nên sự</b>
<b>ctổr.g cám. phổi hợp trone tiến trình làm việc.</b>


<b>• Xây dựng quan hệ giao tiếp, ứng xử với đối tượng nghiên</b>


cứu;


<b>Tiến hành quan sát, ghi nhận kết quả quan sát (ghi chép,</b>
<b>chụp ảnh, ghi âm..J</b>


<b>- Chuẩn bị phương án giải quyết các vướng mắc có thể xẩy ra</b>
<b>trong quá trinh quan sát.</b>


<b>Phàn tích các dữ kiện thu thập được, phân loại, sắp xếp</b>


<b>theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu.</b>


<b>- Viết báo cáo phàn tích về kết quả nghiên cứu quan </b> <b>sát</b>
<b>(trong hệ thống các vân để nghiên cứu).</b>


<b>7. Xử lí thông tin và đánh giá kết quả</b>


<b>Trong nghiên cứu xã hội học, người nghiên cứu có thể sử</b>
<b>dựng kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để thu thập và xử lí</b>
<b>thơng tin. Dưới đây chúng ta sẽ điểm một số phương pháp phổ</b>
<b>biến, hay được dùng:</b>


<i>7.1. Nghiên cứu lí thuyết</i>


<b>Để nghiên cứu lí thuyết, chúng ta phải nghiên cứu nhiều vấn</b>
<b>đồ với các nội dung khác nhau như nghiên cứu tư liệu, xây dựng</b>
<b>khái niệm, các phạm trù khoa học, thực hiện các thao tác tư duy</b>
<b>khoa học (quy nạp, diễn dịch, khái quát hóa...)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Kinh n ghiệm cho thấy nhiểu c ô n g trình n ghiên cứu bị mất</b>
<b>phương hướng, không đạt dược kết quà không phái chi là do</b>
<b>thiếu thõng tin, thiếu phương pháp thích hợp, Ihiếu quat diêm</b>
<b>phương pháp luận mà chú yếu ià do ngay từ "hước đi bai dầu"</b>
<b>không xác định, không xây dựng được “bộ máy khái niệm”</b>
<b>khoa học với tư cách là công cụ quan trọng nhất cho hoạ dộng</b>
<b>tìm tịi phát hiện.</b>


<b>Có thể tìm tịi điếm tựa lí luận từ cơng trình nghiên cứu có</b>
<b>uy tín, có chất lượng cao. Khi cần đi sâu phải biết đào sâi, phát</b>
<b>triển kiến thức từ các tài liệu tra cứu về thuật ngữ chuyen</b>


<b>ngành, từ điển khoa hoc chuvên ngành, từ điển bách khoa</b>


<b>Trong việc nghiên cứu cụ thể, tác giả cịn cần biết lự« chọn</b>
<b>cách diễn đạt trong sáng, chặt chẽ với các thuật ngữ để đen đạt</b>
<b>đúng những ý tưởng khoa học, những phát hiộn của mình Thực</b>
<b>tế cho thấy nhiều người mới tập dượt nghiên cứu thườre lướt</b>
<b>qua công việc trên, vội vã sa vào các công việc cụ thể và vì thế</b>


<b>khơng đạt được yêu cầu của nghiên cứu khoa học.</b>


<b>Tiến thêm một bước, nhà nghiên cứu phải biết cách lự; chọn</b>
<b>các nguồn tư liệu, nhất là khi cần trình bày lịch sử của 'ấn đề</b>
<b>nghiên cứu. "Thực chất của việc tiếp cận lịch sử là sự tĩíp thu</b>
<b>hệ phương pháp luận sử học để nghiên cứu các tư liệu đi được</b>
<b>tích lũy từ trong quá khứ, đúc kết kinh nghiệm lịch sử CỂ phát</b>
<b>hiện quy luật diễn ra trong quá khứ, do đó dựa trên quy </b>1<b> Lật quá</b>
<b>khứ để tiồn đoán tương lai" (Vũ Cao Đàm - 1995) Theướng</b>
<b>này có thể: </b><i>sưu tầm tư liệu</i><b> từ hồ sơ lưu trữ, các tư liệu thống</b>
<b>kê, các tư liệu sống (nhân chứng, vật chứng).</b>


<b>- </b><i>Có thể phân tích các tư liệu</i><b> với nhiều cách tiếp cận(phíln</b>
<b>tích nội hàm, ngoại diên; phán tích các bằng chứng đồ tm các</b>
<b>dữ liệu để lập luận, chứng minh).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Từ các tư liệu này </b><i>Iiliận lơ tinh quy luật</i><b> trong sự vặn độnt»,</b>
<b>phát triến cua hiện tượng, trên cơ sớ đó mà làm các tóm tắt</b>
<b>khoa học (dựa vào nội d un g, cách trình bày các tư liệu, phát</b>
<b>hiện ra các điểm mạnh, cá c điểm hợp lí; nhữnẹ điếm yếu kém</b>
<b>trong các tư liệu đó) để phục vụ cho yêu cầu nghiên cứu cúa</b>
<b>bán thân. Có thê tham kháo đê hiếu rõ hơn các kĩ năng thực</b>


<b>hành (làm tư liệu) từ trong các báo cáo khoa học đã công bố.</b>


<b>7.2. </b><i>Niịhiên cứu thực nghiệm</i>


<b>- Nghiên cứu </b> <b>thực </b> <b>nghiệm là </b> <b>phương </b> <b>pháp nghiên cứu dựa</b>
<b>trên sự mô phỏng các quá trinh thực trong phạm vi hẹp của việc</b>
<b>nghiên cứu. Thực nghiệm sẽ giúp cho nhà nghiên cứu chú động</b>
<b>tạo ra các hoạt động, các biến chuyên, giúp chúng ta quan sát</b>
<b>(với một hiện trường tương tự, giả định) với sự mô phỏng gần</b>
<b>đúng với các quá trinh diễn ra trong thực lể. Thật ra trong một</b>
<b>quá trình nghiên cứu. ít ra có hai lấn thực nghiệm: một là </b> <i>thực</i>
<i>nghiệm thăm dò</i><b> để xác lặp, xây dựng giả thuyết và </b><i>tlìực nghiệm</i>
<i>chính thức</i><b> dê kiểm chứng giả thuyết.</b>


<b>Ưu điểm nổi bật cùa thực nghiệm là giúp chúng ta chú động</b>
<b>tạo ra sự kiện, tạo ra tình huống, có cơ sở dế thay đối tình</b>
<b>huống, điều chỉnh các tiến trình hoạt động.</b>


<b>Tuy vậy, dù sao thực nghiệm vẫn chỉ là hoạt động mơ phóng,</b>
<b>mang tính già định, địi hỏi phải có đối chứng, phải phân tích</b>
<b>cơng phu mới c ó thế tìm ra </b> <i>cái mới,</i><b> cái bán chất đích thực của</b>
<b>sự việc hoặc hiện tượng.</b>


<b>■ </b> <i>Cúc loại thực nghiệm</i>


<b>Tùy theo nội dung và cách thức tổ chức thực nghiệm người ta</b>
<b>phàn ra thành các loại thực nghiệm sau:</b>


<b>- Thực nghiệm thăm dò thường dược dùng đê phát hiện bản</b>
<b>chất của sự vật hoãc hiện tượng khi ta xày dựng giả thuyết</b>


<b>nghiên cứu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>- Thực nghiệm song song với các đỏi tượng khác nhau, v<Vi</b>
<b>phương pháp giống nhau, trong điều kiện dược xác lập và không</b>
<b>chế giống nhau, từ kết quả rút ra kết luận của thực nghiệm vái</b>
<b>các đối tượng khác nhau.</b>


<b>- Thực nghiệm so sánh, với nội dung phươna pháp </b> <b>g iố n g</b>
<b>nhau, thực nghiệm trên hai đôi tượng khác nhau, trong dó một</b>
<b>đối tượng được chọn làm đối chứng để phát hiện sự khác biẹt</b>
<b>khi tác động vào các đôi tượng khác nhau, hiệu quá do thực</b>
<b>nghiệm gây ra.</b>


<b>Ngoài ra người ta còn chia, phân loại thực nghiệm theo tiên</b>
<b>trình thực nghiệm.</b>


<b>■ </b> <i>Một sô yêu cẩu khi nghiên cứu thực nghiệm</i>


<b>Cần có sự nhất quán khi làm thực nghiệm dựa trên các yêu</b>
<b>cầu sau đây:</b>


<b>- Có hệ thống chuẩn đánh giá, c á c h đánh giá th ông nhất ch o</b>
<b>mọi tác động thực nghiệm.</b>


<b>- Trong quá trình thực nghiệm các nhân tố, điều kiện dược</b>
<b>giữ ổn định từ đầu đến cuối, đảm bảo tính khách quan, đoi</b>
<b>tượng thực nghiệm không bị nhà nghiên cứu khổng chế.</b>


<b>- Mơ hình đưa ra thực nghiệm phải mang tính chất phổ biên</b>
<b>đảm bảo ch o kết quã thực n g h iệ m cớ giá trị khách quan. Cần c ó</b>


<b>các giá định, giả thuyết định hướng cho thực nghiệm nhàm loại</b>
<b>biệt các tác nhán phức tạp, ngoại lai.</b>


<b>■ </b> <i>Nơi thực nghiệm:</i>


<b>- Tùy theo yêu cầu nghiên cứu, có thể làm thực nghiệm </b> <i>ở</i>
<b>nhiểu môi trường khác nhau: trong phịng thí nghiệm, thực hiện</b>
<b>tại hiện trường, thực hiện xã hội trong điều kiện xã hội hình</b>
<b>thường.</b>


<b>Dù thực nghiệm ờ đâu vẫn phái:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>thuộc vào </b><i>phạn \i. quy mõ</i><b> c úa đề tài nhưne yê u câu c h u n g ià c ó</b>


<b>thế thay thế cho việc nghiên cứu thực (mô hình lớp học. mỏ</b>
<b>hình tốn, mơ hình sinh học, inỏ hình sinh thái...) nhưng quan</b>
<b>trọng đối với nghiên cứu xã hội học là </b><i>mơ hìnli xã hội.</i><b> Đỏi với</b>
<b>mơ hình xã hội nhà nghiên cứu phái phân biệt những </b> <i>yến tò'</i>
<i>Iiịỉtitt nhiên</i><b> trong dó cổ nhiều tham sô' đã bị cỏ lập hóa mà sau</b>
<b>khi đánh giá kết quá cuối cùng phái tính đến ánh hướng, tác</b>
<b>động cứa các yếu tô" này.</b>


<b>- </b> <i>Kiếm tra trong thực nghiệm:</i><b> Nhà xã hội học tronu quá trình</b>
<b>thực nghiệm cán thiết kế nhóm kiếm tra và nhóm thực nghiệm</b>
<b>theo cách thức sau:</b>


<b>+ Cách thứ nhất, dùng kĩ thuật </b> <i><b>cặp dõi - dổi chửiìỊỊ.</b></i><b> trong đó</b>
<b>cứ mỗi phần lứ trong nhóm kiếm tra sẽ có một phan tử tương</b>
<b>ứng trong nhổm thực nghiệm.</b>



<b>+ Cách thứ hai, thường gọi là </b><i>phân nhóm ngầu nhiên:</i><b> những</b>
<b>đôi tượng được hàm chứa trong nhóm thực nghiệm và kiểm tra</b>
<b>được phàn phối ngầu nhiên qua thống kê.</b>


<b>Nghiên cứu thực nghiệm có những ưu điểm và cũng có những</b>
<b>nhược điểin nhất định. Qua thực nghiệm các nhà nghiên cứu có</b>
<b>thc nắm được </b> <i>cúc biến sổ dộc lập</i><b> trong quá trình nghiên cứu.</b>
<b>Nhờ dùng kỉ thuật cặp đổi và kĩ thuật phân nhỏm ngầu nhiên</b>
<b>chúng ta có thè biết được các nhân tô thất bại ánh hường tới kết</b>
<b>quá nghiên cứu.</b>


<b>Các s ố liệu thu được qua ihực nghiệm có độ tin cậy c a o nhờ</b>
<b>phương pháp và kĩ thuật kiếm soát, xử li quá trình điền hiến</b>
<b>troní» thực nghiệm... (chú ý khái niệm biến số chi bất kì sự thay</b>
<b>đổi nào diẻn tiến từ một trạng thái này tới một trạng thái khác;</b>
<b>từ vị trí này thay đối sang vị trí khác tiếp nơi nhau. Ví như</b>
<b>nghiên cứu sự di động xã hội cúa táng lớp nào đó biếu lộ ra ớ sự</b>
<b>thay đổi lứa tuổi, trạng thái kinh tế... dẫn tới sự thay đổi địa vị</b>
<b>xã hội...)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>trong việc nghiên cứu để tài phải phối hợp với nhiều phưonu</b>
<b>pháp khác vì phương pháp nào cũng có các ưu điểm và các hạn</b>
<b>chế nhất định. Vá lại. đã là thực nghiệm dù khống ché cao c ác</b>
<b>tác động ngẫu nhiên thì mỏ hình chúng ta thể nghiỌm vẫn rất</b>
<b>nhỏ (vì quy mơ, vì tầm vóc, vì tương quan xã hội) cho nên kết</b>
<b>quả tốt đến đâu, xét cho cùng vẫn mới là kết quả trong phạm vi</b>
<b>nghiên cứu, khi áp dụng đại trà ra toàn xã hội phái hết sức rân</b>
<b>nhắc, cẩn trọng.</b>


<b>CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN</b>



<b>1. Các quan điếm có tính phương pháp luận trong nghiên cứu</b>
<b>xã hội học?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>Chương VU</i>


<b>CÁ NHẢN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>QUÁ TRÌNH XẢ HỘI HĨA</b>


1<b>. Con nịíười xã hội</b>


<b>/ . / . Xã hội học nghicn cứu vé con người nhưng không phủi</b>
<b>là con naười với tư cách là từng cá nhân riẽne lẻ mà là con</b>
<b>nịíUơi xã hội. Nói đến con người xã hội là nói tới đơn vị nhỏ</b>
<b>filial cùa hệ thóna, xã hội. như vậy có nghĩa là không phái xã hội</b>
<b>học quan tâm đến từne con người riêng biệt (vốn là đối tượng</b>
<b>của nhiều khoa học khác), con người "cô lập" mà tổn tại trong</b>
<b>các mỏi quan hệ ràng buộc, tương tác với nhau. Chính điểu đó</b>
<b>giúp cho các nhà xã hội học nghiên cứu, phát hiện, tìm ra tất cả</b>
<b>các vấn đổ khoa học trong xã hội học.</b>


<b>Chúng ta sẽ không thế nào hình dung ra cơ cấu, trật tự của xã</b>
<b>hổi hay hệ Ihỏng văn hóa xã hội nếu không xuất phát từ cuộc</b>
<b>sổng xã hội, từ các hành vi, các hoạt động, các môi quan hệ</b>
<b>giữa những con người trong xã hội.</b>


<b>Chúng ta hoàn toàn có thể khảng định rằng đơn vị nhó nhất</b>
<b>là cơ sở cho các tập hợp, các nhóm, các tầng lớp xã hội nói</b>
<b>chung chính là con người với tư cách là thành viên cúa từng</b>
<b>cộne đồng người, thành viên cùa nhân loại.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>1.2. Vậy con người cần được nhận thức nliư thế nào?</i>


<b>Theo Tsunesaburo Makiguchi thì "khái niệm người khơng c hí</b>
<b>bao hàm một thực thể vật chất, cảm quan, hữu hình mà cịn bao</b>
<b>gồm một khía cạnh tâm linh khác với thể chất, nhung lại tổn tại</b>
<b>trên cơ sở cái thê chất ấy"'1’. Có tác giả lại quan niệm rằng</b>
<b>"Con người khác loài vật </b> <i>ờ</i><b> chỗ là có khả năng suy tư trừu</b>
<b>tượng, có thể quyết định và lựa chọn. Con người là một con Vật</b>
<b>tự điều khiển lấy mình. Con người có thê làm những dự án, trù</b>
<b>liệu tính tốn cho tương lai, suy nghĩ về chính những hành động</b>
<b>và phản ứng của mình, chịu trách nhiệm về hành vi cùa mình và</b>
<b>có khả năng phát triển ý thức trách nhiệm với người khác"<2).</b>


<b>Chúng ta không thể nghiên cứu được sự phát triển của Vân</b>
<b>hóa và xã hội nếu không xuất phát, không dựa trên môi liên hệ</b>
<b>với các tài năng và khá năng nói trên của con người. Tuy vậy,</b>
<b>khi nghiên cứu vể con người nhà xã hội học tuy vẫn thừa nhậrt</b>
<b>mặt sinh học của con người nhưng cái chính yếu vẫn là tập</b>
<b>trung tìm hiểu những khía cạnh mang tính xã hội cùa cá nhân:</b>
<b>do đâu và trong chừng mực giới hạn nào mà các cá nhàn thuộc</b>
<b>một xã hội hay một cộng đồng nào đó lại cùng có một số đặc</b>
<b>điểm chung về nhân cách và ứng xử. Trong trường hợp này,</b>
<b>luận dề mà Mác đã trình bày trong Luận cương Phơ-bách (1845)</b>
<b>"trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa</b>
<b>những quan hệ xã hội" là hoàn toàn phù hợp với các kiến giải</b>
<b>nói trên.</b>


<b>Do đó. trên thực tế, con người được nghicn cứu và là đối</b>
<b>tượng nghiên cứu của nhiều khoa học, ví như: là một </b><i>đơn vị sinli</i>


<i>lí,</i> <b>con </b> <b>người được nghiên </b>cứu <b>trong sinh học, y </b> <b>học; </b> <b>những </b> <b>giá</b>


<b>trị trong cuộc sống tinh thần của con người sẽ được nghiên cứu</b>
<b>trong đạo đức học, triết học. luật học... với tư cách ià một</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>dơn vị tàm lí, </b> <i>có</i><b> những nhu cầu và trạng thái tâm lí phức tạp,</b>
<b>cor» người được các nhà tâm lí học, thần kinh học, phán tàm</b>
<b>học., um hiếu.</b>


<b>Nhà xã hội Ỉ</b>1<b>ỌC thừa hưởng, vận dụng kết quà nghiên cứu vé</b>
<b>con người đê mỏ tả và lí giải các hoạt động và phát triển của</b>
<b>con người irong một xã hội nhất định, lí giải một hiện tượng xà</b>
<b>hội nhám giúp cho mọi người hiểu đúng thực chất của hiện</b>
<b>tượng ció, giúp cho các nhà quản lí xã hội, các nhà chính trị có</b>
<b>cơ sả dế ra quyết định, hoạch định các chính sách xã hội một</b>
<b>cách khách quan.</b>


<i>Thuật IIỈỊÍĨ xã hội dùng trong xã hội liọc</i>


<b>V </b> <b>niệm xã hội được để cập trong nhiêu khoa học có liên quan</b>


đ ế n COI1 người "xã hội k h ô n g phải chi là m ột q u ầ n thể g ố m


<b>những con người mà là sự hòa hợp tinh thần và tâm linh nữa"</b>
<b>(Makiguchi). Trong một cơ cấu như vậy, con người luôn luổn có</b>
<b>mối liên hệ và ảnh hưởng lẫn nhau. Nghĩa là trong thực tế đời</b>
<b>sống, hành vi của mỗi người đều có thê í rở thành một chí dẫn</b>
<b>định hướng cho hành vi của những người khác. Như vậy có</b>
<b>nehĩa là ảnh hưởng xã hội luôn luồn bao trùm tất cả những gì</b>
<b>tạo ra một thay đổi về hành vi dựa vào sức ép chi phối trong</b>


<b>mội hôi cảnh nhất định.</b>


<b>Neười ta cho rằng, cái xã hội mà trong đó con người làm việc</b>
<b>sống và phát trien - khái niệm ấy ít ra bao gồm:</b>


“ 1<b> - Xã hội gồm nhiều cá nhản khác nhau, tương tự một cư</b>
<b>thể sổng bao gồm nhiều tế bào riêng biệt;</b>


<b>2 ' Một mục đích chung, dù có được các thành viên ý thức</b>
<b>hay không, mà mọi người đéu hướng tới;</b>


<b>3 - Các thành viên chia sẻ mối liên đới hay tương tác trong</b>
<b>một thời gian nào dó, tương tự như những mối quan hệ trong tế</b>
<b>hào làm thành một cơ thể sông;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>5 - Tất cả các cá nhân liên kết với nhau thành một tổ chức</b>
<b>Iihir những thành phần của một cơ thể sống hợp lại để làm thành</b>
<b>một cơ thê sống trọn vẹn;</b>


6<b> - Mỗi thành viên đảm nhận những bổn phận vốn cần thiết</b>
<b>cho hoạt động liên tục của cộng đồng tương tự như hoạt động</b>
<b>của các cơ quan </b> <b>ỉrone một cơ thể sống”. (Makiguchi - Sách dã</b>
<b>dẫn).</b>


<b>Như vậy xét cho cùng, vấn để con người cũne là một vấn đề</b>
<b>triết học, là một câu hỏi lớn luôn luôn gây nên các cuộc tranh</b>
<b>luận. Là một cá nhân, mối quan hộ giữa cá nhân đó với xã hội</b>
<b>có quan hệ ra sao. Đối với xã hội học, chúng ta chỉ quan lâm</b>
<b>tính xã hội của các cá nhân, nhờ đâu và trong chừng mực nào</b>
<b>mà các cá nhãn trong một xã hội, một cộng đồng lại có chung</b>


<b>các 'đặc điểm về nhân cách và ứng xứ.</b>


<b>Các cơng trình nghiên cứu về xã hội học, tâm lí học xã hội</b>
<b>cho thấy phần lớn nhân cách của cá nhân là sản phẩm của các</b>
<b>thiết chế xã hội, của nền văn hóa mà trong đó họ sống và hoạt</b>
<b>động; nhân cách ấy được hình thành và phát triển theo khuôn</b>
<b>mẫu, tác phong của xã hội đã sinh thành ra họ.</b>


<b>Một kiểu ứng xử, giao tiếp nào đó được một xã hội xem là</b>
<b>hợp lí, là binh thường hoăc bị xem là lệch lạc hoàn toàn tùv</b>
<b>thuộc vào thế giới quan và nhãn sinh quan của xã hội mà con</b>
<b>người đang sống và hoạt động.</b>


<b>Ngay irong cùng một xã hội, mặc dù cùng chung một nền</b>
<b>văn hóa, nhân cách và ứng xử của con người ở từng vùng dân cư</b>
<b>(nỏna thôn, miền núi, đổ thị...) hay ở tầng lớp khác nhau (con</b>
<b>công chức ở đô thị, con nông dân ở nơng thơn...) cũng có tihửng</b>
<b>nét đạc trưng biêu hiện ở lối sống, ở tập quán khác nhau. Muốn</b>
<b>hiểu rõ hơn điều này, cần đi sâu hơn vào bản chất xã hội của</b>
<b>con người.</b>


<b>2. Bản chất xã hội của con người</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>cao mới, trong đó. nếu xét ờ từng cá nhãn thì các cá nhãn (là</b>
<b>thành viên cua các xã hội) luôn luôn tác động, ánh hưòng qua</b>
<b>lại vái nhau. Qua đó mỗi cá nhân học hỏi được ở xã hội những</b>
<b>hành vi xã hội thích hợp và nắm bắt, lĩnh hội được ý nghĩa cứa</b>
<b>nhííng hành vi đó trong điểu kiện thực tế mà họ đang sống và</b>
<b>hoíit động.</b>



<b>Nếu nhận xét khái quát đó chính là văn hóa xã hội. là điều</b>
<b>đám bào cho sự cùng tổn tại, cho sự hợp tác và chung sống của</b>
<b>các thành viên trong xã hội. Chính vì thế khổng thế có một nền</b>
<b>văn hóa và một xã hội nào đó mà lại tổn tại biệt lập với nhau và</b>
<b>xã hội nào cũng có một nền văn hóa được lưu truyền, tiếp nối từ</b>
<b>thế hệ này sang thế hệ khác. Trong đó bao hàm: Vãn hóa (nghĩa</b>
<b>hẹp), khoa học. kv thuật, ngôn ngữ, nghệ thuật, giá trị, niềm tin</b>
<b>(lý tưởng xã hội), pháp luật và các truyền thơng..</b>


<b>Vàn hóa xã hội tác động vào mỗi con người, thực hiện sự</b>
<b>chuyến giao qua các thiết chê. cơ chế và các tác nhân xã hội</b>
<b>hóa chính thúc: nhà trường, các cơ quan văn hóa xã hội... và các</b>
<b>tác nhân xã hội hóa khỏng chính thức như các phương tiện</b>
<b>truyền thơng, nhóm... và tạo nên bản chất xã hội của con người.</b>
<b>Trong cuộc sống của mình, con người ln luôn học hỏi để biết</b>
<b>cách giao tiếp ứng xử với người khác và hình thành nên những</b>
<b>nhu cầu có "tính xã hội", mang đặc trưng của con người. Nói</b>
<b>cách khác là, nhờ học hỏi “ý thức xã hội” con người biết đáp</b>
<b>ứng "các yêu cáu xã hội" và cũng biết "phán ứng" theo bản tính</b>
<b>của mình. Như vậy, con người không phải là một thực thể bị</b>
<b>động trước tác động của xã hội, bị dộng trước mọi hoàn cành.</b>


<b>Trong thực tế con người là một yêu tơ tác động có khả năng</b>
<b>phân biệt và quvết định, chính vì thế nó có thê thay đổi ngay cà</b>
<b>tác phong của mình và ánh hưởng năng động trở lại chính cái xã</b>
<b>hội mà nó sinh sống. Nghĩa là con người luôn luôn sáng tạo,</b>
<b>chủ động tác động ngược trờ lại với hoàn cảnh, với những người</b>
<b>khác và góp phần sáng tạo nên vãn hóa, sáng tạo ra chính bán</b>
<b>than mình và góp phần sáng tạo nên xã hội.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>là bản chất xã hội của con người. Như vậy càng có nghĩa là một</b>
<b>con người cụ thể sinh ra từ một miền nào đó, được gĩáơ dục</b>
<b>trong mơi trường văn hóa khác nhau thì ngồi những đạc điểm</b>
<b>phổ quát ra, những đặc điếm riêng về nhân cách, vé tác phong</b>
<b>chính là sự phán ánh mỏi trường văn hóa và xã hội sản sinh ra</b>
<b>họ.</b>


<b>3. </b> <b>Quá trình xã hội hóa - Những nhân tò, cơ chè và mỏi</b>
<b>trường của xã hội hóa</b>


<i>3.1. </i> <b>Xã hội hóa là q trình tương tác giữa cá nhân và xã hội</b>
<b>qua đó mà cá nhân học hỏi và thực hành những tri thức, những</b>
<b>kỹ năng và những phương thức cần thiết đê’ hội nhập với xã hội.</b>


<b>Nói rõ hơn, trong q trình xã hội hóa cá nhãn học hỏi được</b>
<b>cách sống của xã hội và phát triển khả năng dóng các vai trò xã</b>
<b>hội với tư cách là một cá thể và là một thành viên của nhóm.</b>


<b>Quá trinh xã hội hóa bao gồm ba </b> <b>mặt:</b>


<b>- Sự học tập của cá nhân về cách thức để tham gia (sơng,</b>
<b>hoạt động) nhóm xã hội, được nhóm chấp nhận;</b>


<b>- Phát triển năng lực cá nhãn để sinh hoạt với nhóm và trở</b>
<b>thành một thành viên, một yếu tơ của nhóm;</b>


<b>- Là q trình các nhóm xã hội thích nghi trong sinh hoạt và</b>
<b>trong đời sông xã hội trong các hình thức tiến hóa của xã hội.</b>


<b>Quá trình xã hội hóa nhằm vàn các mục đích cơ bàn như sau:</b>


<b>- Cá nhân học được các kỹ năng cần thiết mà xã hội đòi hỏi,</b>
<b>giúp cá nhân đủ điều kiộn hòa nhập vào xã hội của mình.</b>


<b>- Cá nhân có khả năng thơng đạt một cách hữu hiệu và phát</b>
<b>triển được các khả năng nói, đọc, viết, diễn đạt ý tưởng của</b>
<b>mình (thơng đạt).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Xã hội </b> <b>hóa dược Ihực hiện thông qua các tác nhân chính thức</b>


<b>và các tác nhân khơng chính thức. Tác nhàn chính thức bao gổm</b>
<b>các thiết chế xã hội như giáo dục, chính trị, quán sự... các nhân</b>
<b>tố nay có cấu trúc chật chẽ, có trách nhiệm cao trong quá trình</b>
<b>chuyển lài, truvén đạt các tri thức hành vi và suy nghĩ đã được</b>
<b>xã hội chấp nhận đến với cá nhân.</b>


<b>Các tác nhân xã hội hóa khơng chính thức bao gồm sự tác</b>
<b>động qua lại cùa gia đình, bạn bè, các phương tiện truyền thống</b>
<b>đại chúng. Trong thực tế các tác nhân này thường lồng ghép,</b>
<b>xâm nhập lẩn nhau, kết hợp với nhau.</b>


<b>- </b> <b>Bán thân xã hội với tư cách là mỏi trường của sự phát triến</b>
<b>của con người tự nó đã có ý nghĩa là một yếu tố tác động của sự</b>
<b>xã hội hóa, mà nhìn ờ góc độ nào cũng có thể thấy rõ. Các tập</b>
<b>hợp xã hội, các cộng đổng, những đoàn thể nhỏ cũng là những</b>
<b>nhân tô tác động đến quá trình xã hội hóa con </b> <b>người. </b> <b>Trẻ em</b>
<b>khi sinh ra, cuộc đời chúng bắt đầu từ trong gia đình và sau dó</b>
<b>đên các nhân tố khác như các đoàn thể, các cơ quan văn hóa xã</b>
<b>hội...</b>


<b>Trẻ nhỏ luôn luôn dược gia đình, họ hàng, bạn bè và ngay cả</b>


<b>các cỏ bảo mẫu, giáo viên mẫu giáo nuôi dạy. họ đã dạy cho trẻ</b>
<b>hiểu làm thê nào dê’ trở thành "bé ngoan".</b>


<b>Các phương tiện truvền thông đại chúng như truyền hình,</b>
<b>phát thanh, các tranh hoạt họa sẽ mang lại cho trẻ những khuôn</b>
<b>mảu sinh động về tác phong, về ứng xử giao tiếp. Một khung</b>
<b>cánh sinh hoại ở xóm, phường, nơi cư trú với các tập quán,</b>
<b>truyền thống văn hóa tốt đẹp có tác dộng hết </b> <b>sức </b> <b>quan trọng</b>
<b>giúp trẻ học được cách tồn tại, cách chung sống hòa hợp với</b>
<b>mọi người, làm cho việc xã hội hóa ngày càng mờ rộng, càng</b>
<b>sinh dộng hơn.</b>


<b>Trong suốt cuộc đời chúng ta, có thể nói "sự học hỏi xã hội"</b>
<b>lk*n tục, khòng bao giờ ngừng trệ, giúp cho mỗi người nhận ra</b>
<b>những gì được mong đợi và những gì phải biết kìm hãm, loại bỏ</b>
<b>ra khỏi cuộc sống. Khi chúng ta cảm thấy phấn khởi, hài lòng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>hoậc neược lại. thất vọng vì cái gì đó, tất cả đem lại vốr sống,</b>
<b>đem lại kinh nghiệm hòa nhập với mọi người.</b>


<b>Trong một xã hội bình thường, cha mẹ, các thầy cô giáo là</b>
<b>người cám nhận sâu sắc các tác động, các ảnh hưởng của các</b>
<b>yếu tố nói trên trong quá trình xã hội hóa con người và dính họ</b>
<b>trong hoạt động thực tế cũng nói theo cái khuôn mẫu, tác phong</b>
<b>và được xã hội hóa ngay tronẹ tiềm thức cúa chinh mình.</b>


<b>Điều cũng cần nhấn mạnh là trong q trình xã hội hía, với</b>
<b>tư cách là chủ thể, cá nhân tự giác tiếp thụ và chuyển hóa các</b>
<b>yêu cầu xã hội, và cá nhân hóa các kinh nghiệm ấy, biến chúng</b>
<b>thành phẩm chất nhân cách của bản thân. Nhưng nhân cæh cùa</b>


<b>con người khơng thể phản ánh hồn tồn nền Vãn hóa xã hội</b>
<b>trong đó con người sống và hoạt động. Đây chính là khu cạnh</b>
<b>mà ta quen gọi là sự cá nhân hóa kinh nghiệm xã hội ở từig Con</b>
<b>người. Như thế có nghĩa là qua sự xã hội hóa - con ngrời trờ</b>
<b>thành con người xã hội, nhưng nhân cách độc đáo cia mỗi</b>
<b>người cũng góp phần làm phong phú đời sống văn hóa ;ùa xã</b>
<b>hội. Trong xã hội học, cần hiểu nhân cách xã hội như à một</b>
<b>cấu trúc phức tạp bao gồm nhiểu vai trò xã hội khác nhau. Cá</b>
<b>nhân sinh ra bởi xã hội nhưng nhân cách xã hội chỉ có tlể phát</b>
<b>triển bởi diễn biến của quá trình "học hỏi xã hội" tức là q</b>
<b>trình xã hội hóa của con người.</b>


<b>Tóm lại, gia đình, nhà trường, các tổ chức xã hội, </b> <i>:ác cơ</i>
<b>quan thông tin đại chúng... có vai trị rất quan trọng đối 'ới q</b>
<b>trình xã hội hóa của con người. Cá nhân hòa nhập vào :ã hội,</b>
<b>lớn lên và trưởng thành trong cuộc sống và được nếm trii mọi</b>
<b>cái tốt lẫn cái xấu, cái thành công và cả sự thất bại - và h>c hói,</b>
<b>bát chước, tập luyện sắm các vai trò xã hội theo sự moig đợi</b>
<b>của xã hội. Theo Bruce T.Cohen và Terrii L.Orbuch tù tiến</b>
<b>trình xã hội hóa cồạ người Mỹ có thể có các giai đoạn sai:</b>


<b>- Từ lúc sơ sinh đến tuổi ấu thơ;</b>
<b>- Từ tuổi thơ ấu đến tuổi dậy thì;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Lain cha mẹ;


<b>- Ly thân (có thế);</b>


- L v hồn <b>(c ó </b>t h ê );



<b>- Chuyến nghé nghiệp;</b>
<b>- Cha mẹ mất;</b>


<b>- Hưu trí;</b>


<b>- Cái chết cùa chồng hoặc vợ.11’</b>


<b>Tất nhiên những giai đoạn trên của quá trình xã hội hóa chí</b>
<b>có tính chất gợi ý, cuộc sống còn đa dạng, phức tạp hơn nhiều.</b>
<b>Vả chăng, sự phân chia trên chủ yếu thích hợp với người Mỹ,</b>
<b>đối tượng mà các tác giả nghiên cứu khảo sát, còn đối với</b>
<b>chúng ta, có sự khác biệt về văn hóa và lối sống, do đó sự phân</b>
<b>chia ấy chỉ có tính chất tham khảo.</b>


<b>Khi chúng ta nghiên cứu, tập hợp tất cả các diền biến trong</b>
<b>cuộc đời con người, những vai trò liên kết với nhau mà con</b>
<b>người phải sắm vai trong suốt cuộc đời, tìm ra mối quan hệ</b>
<b>tương hỗ, cấu trúc của chúng trong đời sông xã hội cúa mỗi</b>
<b>người cũng có nghĩa là chúng ta nghiên cứu nhân cách xã hội</b>
<b>của cá nhân. Mà nghiên cứu về nhân cách, trong tâm lí học xã</b>
<b>hội người ta cũng nghiên cứu sâu hơn, vậy khi cần đi sâu hơn</b>
<b>nữa, chúng ta nên mở rộng phạm vi nghiên cứu (của con người)</b>
<b>và sự phát triển chung (của xã hội và của cá nhân).</b>


<b>CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN</b>


1 <b>Tại sao có thể nói "con người", khi đại' diện cho "loài" là</b>
<b>"cá thể"; khi là thành viên của xã hội là "cá nhân"; khi là chủ</b>
<b>thể của các hoạt dộng là "nhân cách"?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i>Chương VIII</i>
<b>Cơ CÂU XÃ HỘI</b>


<b>I.Khái niệm về cơ cấu xã hội</b>


<i>I I .</i> <b>Trong xã hội học, khái niệm cơ cấu xã hôi hàm nglũa</b>
<b>chỉ sự sắp xếp, tổ chức xã hội. Mỗi cơ cấu xã hội bao gổm</b>
<b>những thành phần, những đơn vị liên kết chạt chẽ với nhau tạo</b>
<b>thành các tổ chức toàn thể mà ta gọi là xã hội. Nói về cơ cấu xã</b>
<b>hội là nhấn mạnh chủ yếu khía cạnh "tĩnh" của xã hội, nghĩa là</b>
<b>nó nhấn mạnh đến vấn để "xã hội được sắp đặt như thế nào".</b>
<b>Nhấn mạnh khía cạnh chủ yếu, bởi vì trong phùn tích lý luận</b>
<b>mới làm được như vậy, cịn trong thực tế thì bất cứ cấu trúc theo</b>
<b>kiểu nào thì xã hội cũng ln luôn vận động và phát triển, trong</b>
<b>một chỉnh thể thống nhất.</b>


<b>Theo J.Fichtor (1971), khi đã nói đến cơ cấu của xã hội,</b>
<b>đồng thời cũng phải nói đến sự vận hành của cơ cấu đó, tức là</b>
<b>nói đến những tác động xã hội, những biến chuyển và những</b>
<b>hoạt động của nó, tức là nói đến "sác thái động” của xã hội.</b>


<b>7.2. </b> <b>Chúng ta quan niệm xã hội như là một tập hợp lớn nhất</b>
<b>những con người đang sống và hoạt động trong các mối quan hệ</b>
<b>tương quan với nhau (qua vị thế, địa vị, vai trò, các khuôn mẫu</b>
<b>tác phong...) nhằm cùng hoạt động mưu cầu và thỏa mãn các</b>
<b>nhu cầu xã hội (về vật chất và về tinh thần) và cùng chia sẻ với</b>
<b>nhau những giá trị của nền vân hóa chung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>nghiên cứu va phát hiện ra tất cá các vấn đề khoa học trong xã</b>
<b>hội học, từ cơ cấu, trật tự xã hội. hệ thống văn hóa - xã hội</b>


<b>nona sụ vận động và phát triển không ngừng cùa dời sống xã</b>


h ộ i .


<b>N h ư vẠy, c ó thê khảng định ràng, trước khi nói tới c ơ cấu xã</b>
<b>hội ta phái bát đầu từ việc nghiên cứu đơn vị nhở nhất vốn là cơ</b>
<b>sỡ của các tổ chức khác nhau trong cơ cấu xã hội: các nhóm,</b>
<b>các tap hợp, các đoàn thể, các cộng đồne...</b>


<b>2. Địa vị (vị thế), vai trò, quyền lực</b>


<i>2.1.</i><b> Theo nghĩa phổ biến thì </b> <b>vị thế xã </b>hội <b>chính là địa vị </b> <b>của</b>
<b>con người dược hình thành trong cơ cấu, tổ chức xã hội, trong</b>
<b>đó con người liên kết với nhau dưới nhiều hình thức. Tùy theo</b>
<b>cách phân định chúng ta thường găp những tập hợp xã hội khác</b>
<b>nhau, trong các tập hợp này người ta liên kết, gắn bó với nhau</b>
<b>vổ quyền lợi vật chất hoặc về tinh thần (Khi nghiên cứu thống</b>
<b>kè ~ ví dụ trong tổng điều tra dân sô chẳng hạn - tất nhiên phái</b>
<b>đật ra các tiêu chí để phân loại, đế thống kê thành các hạng</b>
<b>hoặc các tập hợp...).</b>


<i>Sự pliún họng, ị phán lớp) hoặc các tập hợp xã hội có ỷ nghĩa</i>
<i>nít quan tiọng đối vái các nhừ cliính trị, các công chức nhà</i>
<i>nước, các nhà lùm ké hoạch... nglũa lủ quan trọng dôi với tất cù</i>
<i>những ai trực tiếp hoặc ẹiáii liếp liên quan đến quán lí xã hội.</i>


<b>Ví dụ, muốn lập dự án phát triển xã hội ta đến năm 2000 thì nhà</b>
<b>làm kế hoạch phải có các thông số vé nguồn lực. về tài nguyên,</b>
<b>vé dự kiến lốc độ và quy mô phát triển xã hội... nghĩa là các số</b>
<b>liệu liên quan đến đỏng đào các lực lượng, các thành phần trong</b>


<b>xá hội.</b>


<b>Trong thực tế, các tập hợp thường rất lỏng lẻo, đôi khi chi là</b>
<b>những người ở cùng một địa điểm (khu phô', phường, xã, một</b>
<b>kliu tẠp thể...). Theo Fisơ thì tập hợp có các đặc điểm sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>- Tuy gần gũi nhau về sinh hoạt vật chất nhưng rất ít tiếp xúc</b>
<b>về mặt xã hội (mua bán, chợ búa cùng một nơi; đi lại chung trên</b>
<b>một tuyến đường...);</b>


<b>- Phần lớn là tập hợp giới hạn trung một khu vực địa lí, ít</b>
<b>quan hệ đến các mặt khác;</b>


<b>- Sự chuyển dịch diễn ra thường xuyên (người này gia nhập,</b>
<b>người khác lại chuyển đi...);</b>


<b>- Nếu có ảnh hưởng đối với nhau chỉ trên tác phong, tiếp xúc</b>
<b>bên ngoài.</b>


<b>Đi sâu hơn nữa, người ta còn phãn ra các loại tập hợp như:</b>
<b>đám đông, cử tọa (của hội hè, buổi trình diễn); những tập hợp</b>
<b>gia cư; những tập hợp nhiệm vụ (theo công việc, giải thẻ sau khi</b>
<b>hoàn thành - ví dụ cơng truờng xây dựng chảng hạn).</b>


<b>2.2. </b><i>"Nhóm xã hội"</i>


<b>Các nhóm nhỏ vốn tồn tại rất phổ biến trong bát cứ xã hội</b>
<b>nào và do đó được các nhà tâm lí học, đạo đức học và xã hội</b>
<b>học quan tâm từ rất lâu.</b>



<b>Trong xã hội học người ta thường phân biệt ra nhóm sơ cấp</b>
<b>và nhóm thứ cấp.</b>


<b>- </b><i>Nlìỏm sơ cấp</i><b> là những nhóm tương đối nhỏ, có quan hệ trực</b>
<b>tiếp với nhau, có mục tiêu chung, có quan hệ tình càm gắn bó</b>
<b>với nhau (thường thấy trong công sở, trong xí nghiệp và trong</b>
<b>các tập hợp, các gia đình...).</b>


<b>- </b><i>Nhóm thứ cấp:</i><b> rộng và tập hợp đơng hơn, trong đó quan hệ</b>
<b>giữa các cá nhân </b><i>có thể là gián tiếp,</i><b> được ràng buộc bởi các</b>
<b>quy chế, điều lệ của các tổ chức (như cơng đồn, phụ nữ...). Nói</b>
<b>cụ thể: trong các nhóm thứ cấp này, quan hệ đã dược </b> <i>thể chế</i>
<i>hóa,</i><b> người ta gắn với nhau vì mục đích lí tưởng chung hơn là</b>
<b>tình cảm gắn bó mật thiết như trong nhóm sơ cấp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>hộ ịán bó (kể ca lợi ích) với mọi người trong nhóm; thấu hiểu</b>
<b>tâm trạng và nhu cầu của mọi người...</b>


<b>Như vậy Ihì yêu cầu dối với thu lĩnh khống chỉ là phám chất</b>
<b>cá rhân và chính là ở </b><i><b>va i </b></i> <i>trò xã liội</i><b> cúa con người ấy. Đó phải</b>


<b>là </b> ngirừi <b>tượng trưng, tiêu biểu cho sự đoàn kết nhất trí, hồn</b>


<b>thàrh các mục tiêu (gân và xa) cùa nhóm.</b>


<b>Mỗi nhóm tất nhiên có kiểu liên hệ và truyền thơng trong nội</b>
<b>bộ; mỗi nhóm có kiểu quan hệ và truyền thông tùv thuộc vào</b>
<b>cáu trúc cứa nhóm, tác phong của người thủ lĩnh, phụ thuộc vào</b>
<b>chức năng, nhiệm vụ của nhóm. Khó có thể khẳng định một</b>
<b>kiểu cấu trúc hoăc liên hệ đặc biệt nào trội hơn cả.</b>



<b>Gần đây. trong các cuộc điểu tra xã hội học ở Hà Nội, thành</b>
<b>phơ Hồ Chí Minh cho thấy, đặc biệt trong đời sông của thanh</b>
<b>niên đang có những diễn biến sâu rộng: có sự thay đổi về định</b>
<b>hướng giá trị, từ đó có sự thay đổi nhận thức vé các đoàn thê xã</b>
<b>hội. đặc biệt là đối với Đoàn thành niên (một tập hợp xã hội</b>
<b>rộng lớn, có vai trị dặc biệt trong hai cuộc chiến tranh) và cũng</b>
<b>thể hiện rõ nét những thế mạnh của thế hệ thanh niên nhưng</b>
<b>đổng thời cũng bộc lộ sâu sắc những nhược điểm thường thấy ở</b>
<b>thê' hệ thanh niên nước ta hiện nay;</b>


<b>Dù sao thì nhóm cũng chỉ là một bộ phận trong xã hội và là</b>
<b>một vấn đề nhỏ trong xã hội học, muốn hiểu rõ vấn đề hơn phải</b>
<b>tìm hiểu sâu hơn vể các cộng dồng...</b>


<i>2.3. Các rộng dồng</i>


<b>Trong dời thường, hàng ngày ta vẫn nghe nói dến "cộng đồng</b>
<b>người Việt ờ hải ngoại" hoặc cộng đồng các dàn tộc cư trú trên</b>
<b>lãnh thổ Việt Nam... Như vậy nội hàm của khái niệm cộng đồng</b>
<b>tương đối rộng, có biên độ khá linh hoạt. Thông thường trong</b>
<b>xã hội học, nói đến cộng đồng, các nhà nghiên cứu đề cập các</b>
<b>yếu tổ sau dày:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Có sự liên hệ, ràng buộc giữa các thành viên, thiên vé hoàn</b>
<b>thành các cơng việc chung, hình thành các tinh cảm gắn bó với</b>
<b>nhau. Có sự dấn thân của các thành viên, phán dấu gìn giữ. phat</b>
<b>triển các giá trị chung (tinh thần và vật chất) được coi là cao cá,</b>
<b>có ý nghĩa vì lợi ích chung.</b>



<b>Mọi thành viên trong cộng đồng có ý thức gán bó, đồn kết</b>
<b>với nhau.</b>


<b>Như vậy,' trong một cộng đồng (rộng lớn hoặc có giới hạn)</b>
<b>luôn luôn tổn tại trong mỗi thành viên ý thức về cộng đồnị*,</b>
<b>được hiểu như là một ý thức về nhu cầu sống gắn bó, đồn kết</b>
<b>với nhau. Điều đó được xem như mục tiêu thích đáng mà mọi</b>
<b>người cố gắng để đạt tới, duy trì và bảo vệ nó. Trong thực tế,</b>
<b>sinh hoạt cộng đồng được coi là </b><i>diễn tiến cùa xã hội,</i><b> trong đó</b>
<b>bao hàm nhiéu khả năng: có thể ngày càng tạo nên các mối</b>
<b>quan hệ nhân sự kết hợp, tương ứng với nhau; mặt khác cũng có</b>
<b>thê có xu hướng li tán: xung đột trong cộng đồng dẫn tới sự</b>
<b>phán rã (như chiến tranh ở Nam Tư cũ; sự phàn rã của các qc</b>
<b>gia ở châu Phi...).</b>


<b>Nhìn chung, nếu xét ở </b><i>bình diện vãn hóa - xã hội,</i><b> đã là các</b>
<b>thành viên trong cộng đồng, người ta tôn trọng những khuôn</b>
<b>mẫu, chuẩn mực chung, trong đó các mối quan hệ xã hội (hiện</b>
<b>tại và truyền thống), cơ cấu xã hội đều được tôn trọng, bảo đảin</b>
<b>cho sự </b><i>phái triển lành mạnh</i><b> của cộng đồng.</b>


<b>Nếu xét ở góc độ địa lí, kinh tế thì cộng đổng vừa là một tập</b>
<b>hợp rộng lớn những con người đoàn kết, hợp tác xã hội, cùng cư</b>
<b>trú trên một vùng đất đai, lãnh thổ nhất định (vì thế, tất nhiên</b>
<b>ràng buộc với nhau vé chủ quyển, về lãnh thổ...), ờ nước ta cũng</b>
<b>như một sô vùng ờ Đông Nam Á, cộng đổng phổ biến thường</b>
<b>thấy ở cấp cơ sở là cộng đồng gia đình (nhà) - làng (xã) - nước,</b>
<b>gắn bó rất lâu đời vể những nguyẻn nhân kinh tê - xã hội và lịch</b>


sử.



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

hoc Nghiên cứu cộng đồng không thể không quan tâm đến các
<b>mối </b> liên kết (đoàn kết) tương quan xã hội và cơ cấu xã hội
trong các cộng đồng. Bởi vì, các vấn đẻ này rất có giá trị thực tế
khi nghiên cứu các vấn đề khác trong cống việc tổ chức, quản lí
xã hội. trong việc hoạch định các chiến lược phát triển kinh tế -
xã hội (Xem: Chiến lược ổn <b>định </b>và phát triển kinh tế - xã hội
đ ế n năm 2000 - NXB Sự Thật, Hà Nội 1991).


<i>2.4. </i> Tóm lại, theo quan điểm xã hội học, bất cứ tổ chức hay
thiết c h ế xã hội nào cũng bao gồm những vai trị nào đó. Trong
đời sông xã hội rất khó tách bạch vị thế và vai trò, nhưng để dễ
hiểu cần quan niệm vị thế xã hội như là chỗ đứng của mỗi n°ưừi
trong tương quan xã hội còn "vai trò xã hội" chính là khái niệm
chỉ toàn bộ những nghĩa vụ và quyền lợi của con người, gắn liền
với một vị thế xã hội nào đó. Trong các tài liệu xã hội học, khái
niệm vai trò thường được sử dụng làm "đơn v ị” đế phân tích về
các thiết ch ế xã hội và cuối cùng thì vai trị cho ta biết ràng
cuộc sống cá nhân thật ra, do nhiều vai trò xã hội khác nhau
q uy định, vì thế nó ln ln phải chịu sự quy định, tuân thủ
bởi các khuỏn mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

một vai trị nào đó, người ta phải luôn luỏn ý thức rằng phải đáp
ứng, thỏa mãn các yêu cẩu mà xã hội mong đợi.


<i><b>2.5. Vấn đề quyền lực</b></i>


Trong đời sống hàng ngày, con người luôn luôn hành động và
lựa chọn phương thức hành động một cách “ tự do” . Khi lựa
chọn để hành động theo hướng nào đó, thường có các nhân tố


ảnh hưởng đó là, những giá trị về niềm tin mà con người tiếp
thu được qua q trình xã hội hóa và sau đó là những kiềm chế
thực cùa thiết chế xã hội. Như vậy, tự do bao giờ cũng có giới
hạn, phải chấp nhận cái "tất yếu" trong từng diều kiện lịch sử
cụ the.


Ví như trong đời sống gia đình, khi lựa chọn qui mơ thích
hợp (gia đình lớn, gia đình hạt nhân...) ta phải dựa vào luật hơn
nhân gia đình và chính sách dân số. Hoặc muốn trờ thành công
dân trong xã hội vãn minh, dù có lười học đến đâu, chúng ta
vẫn phải chấp nhận phải đạt tới một trinh độ học vấn phổ cập
nhất định.


Hiện tượng trẽn được các nhà lý thuyết dụng độ cho rằng
phần lớn đời sống của chúng ta đểu <i><b>nằm trong những mõi quan</b></i>
<i>hệ </i> <i><b>quyển </b></i> <i>lợi dã được </i> <i><b>thiết </b></i> <i>chê hóa</i> mà hầu hết chúng ta đều
phải chấp nhận sự "phụ thuộc" suốt đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

phan dộng (như trong chế độ phát xít, chê độ phong kiến trước
đáy) tùy theo chu thể và đôi tượng của quyển lực.


3. Bát h ìn h đ á n g xà hội - p h â n tầ n g xã hội


<i>3 . 1 . </i> <i><b>B á t </b>h ì n h d ắ n g x ã l i ộ i</i>


Hiện tượng bất bình đảng xã hội tồn tại khá phổ biến trong
xã hội loài người từ trước đến nav (tức xã hội công xã nguyên
thúy khi chưa có sự phân chia giai cấp).


Xã hội có bất bình đẳng khi một sơ nhóm xã hội này tận


dụng các ưu thế (về kinh tế, địa vị chính trị - xã hội...) của
minh để kiêm soát và khai thác các nhóm xã hội khác vì lợi ích
của nhóm hoặc giai cấp mình.


Trona đời sống hàng ngày, hiện tượng bất bình đẳng biểu
hiện ra rất phức tạp: bất bình đảng về vai trò xã hội, vể văn hóa
giáo dục, về £tới tính, về sức khỏe và năng lực, do vị trí nghề
nghiệp... dần tới bất bình đảng vé thu nhập và sự thăng tiến
trong xã hội...


Từ trước tới nay, bất bình dẳng là vấn đé trung tâm của xã
hội học xét ử sóc dộ đạo đức và chính trị mà chủ yếu là do vị trí
quyết định của sự phân tầng troag tổ chức xã hội.


Trong xã hội có giai cấp, có hiện tượng bất bình đẳnẹ thì mọi
mặt của cuộc sổng cá nhân và gia đinh đểu bị tác động, ảnh
hưởng mạnh mẽ của sự phân tầng, diễn ra như là một yếu tố
khách quan, dù cho cá nhân nào đó có nhận thức được hay khơng.


Bất bình đảng xã hội thể hiện rỏ nét thông qua sự phân tầng
xã hội, một hệ thống tồn tại trong tất cá các xã hội (trừ xã hội
công xã nguyên thủy). Trong xã hội có phàn tầng, cá nhân hoặc
nhóm xã hội được sắp xếp theo những vị trí khơng như nhau dựa
trốn của cải, trình độ giáo dục, việc làm và kết quả là dẫn đến
sự khac biệt cao thấp khác nhau trong vị thế, uy tín xã hội và


q u y ề n lực.


<i><b>3.2. Phân tảng xã hội</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

thế hệ. Có khá nhiều quan điểm lý thuyết khác nhau nói về sự
phân tầng trong đó cũng có nhiêu khái niệm được dùng với nội
dung và sắc thái khác nhau. Nguyên nhân dẫn tới sự phàn tầng
cũng được nói đến khá nhiều, ví dụ như những điểu kiện thuận
lợi trong cuộc sống không được phân phối đồng đều cho tát cả
mọi người. Thông thường người ta nói đến ba thuận lợi cơ bàn
mà những nhóm xã hội có đặc quyển được hưởng:


- <i>Những cơ hội trong <b>cuộc </b>sống,</i> ví như những điều kiện vật
chất thuận lợi tạo ra điều kiện để cải thiện cuộc sống (tài sản,
sự thu nhập cao, sự chăm sóc sức khỏe, công việc ổn định và an
toàn...)


- <i><b>Địa </b>vị <b>xã </b>hội:</i> được các thành viên khác trong xã hội trọng
vọng, có uy tín và vị trí cao trong xã hội;


- <i>Có ảnh hưởng chính trị:</i> là khả năng của một nhóm xã hội
thống trị những nhóm xã hội khác, có ảnh hưởng mạnh mẽ trong
viộc ra quyết định hoặc thu được lợi từ các quyết (lịnh. Tầng lớp
xã hội có đặc quyền thường có cơ hội thu lợi từ các thuận lợi
trên, trong khi đó, các tầng lớp dưới có địa vị xã hội thấp kém
chỉ có những cơ hội nghèo nàn, có ảnh hường chính trị, xã hội
yếu ớt. Dựa vào căn cứ trên, chúng ta có cơ sở để lý giải bùn
chất của một cấu trúc phân tầng nào đó. Sự bất bình đảng này
có thể là nguyên nhân sâu xa của những bất bình đẳng khác. Ví
như VI nghèo người ta không được học, vì khơng có học n6n
không chiếm lĩnh được vị trí, địa vị xã hội cao, khơng có uy tín
hay ảnh hường xã hội rộng lớn, và chính vì th ế thu nhập thấp và
vòng luẩn quẩn này rất khó gỡ nếu đạt vào hoàn cành xã hội có
giai cấp và đấu tranh giai cấp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

dược bởi những nhóm xã hội giữ vai trị thơng trị. Cùng với
cách phân loại này còn có loại bát bình đảng dựa trên <i>cơ</i> sở
chính t r ị - x ã hội.


Những (tiêu tra thống ké vể phân táng cho thấy hầu hết sự
phân tầng trong các xã hội cơng nghiệp hóa đều chủ yếu xuất
phát từ quan hệ kinh tế. Những bất bình đẳng trong các cơ hội
vật chất của cuộc sống là chủ yếu, còn những chênh lệch vê địa


vị xã h ộ i, và ảnh hường c h ín h t r ị thường phụ th u ộ c và o các cơ


hội và vật chất.


Những bấl bình đẳng xuất phát từ các quan hệ kinh tế là chủ
yếu vì những xã hội có phân chia giai cấp, sự bất bình đẳng xã
hội chính là bất bình đảng giữa các giai cấp. Vị trí giai cấp của
nhóm xã hội được xác định bởi quan hệ sản xuất trong quá trình
sản xuất với các nhóm xã hội khác. Trình độ phát triển sản xuất
ở các xã hội khác nhau đểu tổ chức sản xuất với hình thức khác
nhau do đó hình thành các giai cấp khác nhau.


Sự bất bình đẳng kinh tế dẫn đến các bất binh đảng trong tất
cả các lĩnh vực khác của đời sống xã hội, tạo ra sự đấu tranh
giai cấp giữa các giai cấp bị trị với giai cấp thống trị xã hội.


<b>4. Giai cấp xâ hội</b>


Như đã trình bày, trong một hệ thống phân tầng xã hội, các
cá nhân được sắp xếp theo inức độ những phẩm chất đáng mong


dợi inà cá nhân ấy đạt tới và được xếp vào một giai cấp xã hội
thích hợp.


Tuy vậy trong xã hội học cũng có những lý thuyết trái ngược
nhau trong việc giải thích sự phán tầng xã hội. Muốn hiểu sâu
sự phân chia giai cấp xã hội cũng cần hiểu rõ các vấn để này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Những nhà xã hội học Iheo lý thuyết chức năng tin ràng sự
phân táng giai cấp là nhằm thỏa mãn các nhu cầu xã hội. Theo
họ những phần thường như lợi tức, quyền lực và vị thế trong xã
hội cần được phán bỏ' không đồng đều cho các thành viên để
nhầm mục đích đảm báo là các địa vị quan trọng nhất phải do
những người xứng đáng, đủ điểu kiện nhất trong xã hội nắm
giữ. Do vậy, sự phủn tầng giai cấp mang <i>tinh chức năng</i> đối với
xã hội.


Còn những nhà lý luận theo lý thuyết xung đột ngirợc lại, lại
quan niệm rằng các quyền lợi xã hội cần phân chia đồng đổu
cho mọi thành viên trong xã hội. Sự bất bình đẳng xà hội, theo
họ khơng mang tính chức năng đối với xã hội mà chỉ hộc lộ
thực tế là người nghèo, người có địa vị xã hội thấp hèn bị áp
bức bóc lột bởi những người có quyền thế và những kẻ giàu mà
thỏi.


Khác với các học thuyết trên, Max Weber cho ràng việc xác
định phân tầng giai cấp không nên chi dựa trên những tiêu
chuẩn về kinh tế mà phải dựa trên cà 3 yếu tô' cơ bản: của cái,
quyền lực và uy tín. Theo ông trong xã hội khơng thiếu gì người
tuy có địa vị cao ở tiêu chuẩn này nhưng lại có địa vị thấp nếu
xét theo tiêu chuẩn khác. Do đó ống quan niệm ràng trong thực


tế các tiêu chuẩn trên liên quan và ảnh hướng lẫn nhau. Những
người Macxít thì quan niệm ràng sự tồn tại của giai cấp chì gÁn
iiển với những phương thức sản xuất nhất dịnh trong lịch sử xã
hội. Giai cấp xuất hiện là do sự phát triển của phân công lao
động xã hội và do sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sàn
xuất. Trong mỗi xã hội có giai cấp, bên cạnh các giai cấp cơ
bản còn có những giai cấp khơng cơ bản (ví dụ trong xã hội nơ
lệ có chú nô và nô lệ; trong xã hội tư bản có tư bản và cổng
nhân là các giai cấp cơ bản những giai cấp này gắn lién với
những tàn dư của phương thức sản xuất cũ (ví dụ nơng dân
trong xã hội công nghiệp hiện đại).


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Cho den giai đoạn hiện nay, dù lập luận theo quan điểm nào


t h i các nhà xã hội học cũng phai thừa nhận rằng sự phàn táng


giai cáp, sự tòn tại các giai cấp có quvền lợi trái ngược nhau
vẫn dang tồn tại phổ biến ờ tất cả các xã hội khác nhau với rất
nhiều mức độ và hình thức biểu hiện khác nhau.


Con người sinh ra trong xã hội có giai cấp, ln ln bị tác
dộng, bị íinh hường của sự phân chia giai cấp trong toàn bộ
cuộc sống cúa cá nhân. Nếu sinh ra ở tầng lớp "thấp hèn" chúng
ta sẽ phái đối mặt với nhiều khó khăn trong tất cá các lĩnh vực
hoạt dộng và rất ít có cơ may đê phát trien.


Trí tuệ. trình độ học vân, sức khỏe, nehề nghiệp, hoạt động
chính trị, các hoạt động xã hội, niềm tin... tất cả đểu chịu ảnh
hưởng bởi nguồn gốc xuất thân, bời giai cấp xã hội của con
người. Tất nhiên điều đó khơns có ý nghĩa là định mệnh, nhưng


cán phái biết để mỗi người lựa chọn con dường, mức độ phát
triển của chinh minh sao cho phù hợp. Ngay cả khi có các cơ hội
như dược học hành, được chọn nghể, có điều kiện sống khỏe
mạnh, thanh thản cũne phải biết tự điểu chỉnh và thích ứng bời
vì cơ may trong đời vốn đã được phân bố khổng đồng đều và tất
nliiôn cũng tùy thuộc vào vị thế, tầng lớp xã hội của mỗi người.


Sống trong xã hội ngoài việc tiếp thu một nén văn hóa chung,
mỗi giai cáp lại vẫn có một "văn hóa riêng" đê cùng chia sẻ
giữa những người "cùng hội cùng thuyền" đó là các giá trị và
lôi sông chung (cách thức sử dụng thời gian nhàn rỗi, tham gia
các phong trào xã hội, các sinh hoạt văn hóa, các nghi lễ...) mà
nếu chưa hội nhập được thì những người khác giai cấp cũng
khơng dề dàng thích nghi, chưa nói gì đến phát triển.


5. Sự di đ ộ n g xã hội


<i>5.1. </i> Bàn thân mỗi xã hội, trong quá trình vận động và phát
triển ln ln có định hướng và có những chuyển biến rõ ràng.
Trong quá trình vận động ấy, các thành phần, đơn vị của xã hội
cũng luôn luôn di động cùng với sự phát triển chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

cấp này sang tầng lớp khác, giai cấp khác và trong thực tế cũng
có người di chuyển lén, cũng có kẻ di chuyển xuồng thậm chí
có kẻ giữ nguyên vị tri và mức độ.


Tuy vậy xét ở góc độ phát triển có tính lịch sử thì sự di
chuyển thường xuyên diễn ra, nhưng mật khác, xét ờ tính chất
"ổn định tương đơi" thì xã hội nào ở giai đoạn lịch sử của nó
cũng có cấu trúc tương đối ổn định, nhờ vậy mới có sự khảng


định vai trò, tính chất của các xã hội ở các giai đoạn nhất định
(xã hội phong kiến, xã hội tư bản, xã hội xã hội chủ nghĩa...)
Trong xã hội phong kiến cổ truyền, xã hội phân chia thành các
đẳng cấp, tầng lớp rạch ròi, địa vị của mỗi giai cấp dược xác
định trên cơ sở tỏn tộc, giòng dõi và sở hữu tài sản mà con
người được thừa hưởng từ tổ tiên, từ địa vị xã hội của mình.


Con vua thì lại làm vua
Con sãi ở chùa lại quét lá đa...


Về lý thuyết thì hầu như sự thế tập, nối dõi địa vị xã hội như
vậy là do xã hội “ gán c h o ” , vì thế ít thay đổi.


Ngay trong xã hội công nghiệp hiện đại, bên cạnh việc đé
cao tài năng sáng tạo của cá nhân, người ta cũng hay mô tả địa
vị của con người theo kiểu giòng dõi "trâm anh th ế phiệt", con
giòng cháu giống như trong xã hội cũ (ở Pháp hav để cao các
chính khách con nhà nịi, có nguồn gốc quý tộc; ở Mỹ con cháu
nhà Kenơđi cũng rất được chú ý đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

5.2. Có nhiều kiểu di động xã hội, các nhà xã hội học thường
xác định mấy loại chính sau đây: di động theo chiều dọc và
chiêu ngang, di dộng liên thế hệ và nội thế hệ...


<i>L)i dộng liên th ế liệ</i> là sự di động diễn ra giữa các thế hệ như
cha mẹ và con cái. Tâm lí của nhân dán ta mong muốn "Con
h<ín cha là nhà có phúc". Cha mẹ có thể là nơng dân ít học
nhưng thế hệ con nhờ có điều kiện học hành trở thành kỹ sư,


nhà khoa học... tức là thành đạt hơn bố mẹ. Trường hợp này là


di động đi lên. Cũng có trường hợp cha mẹ có địa vị. thành đạt
cao, nhung con cái lại chi là công nhân bình thường, đó là kiểu
di động liên thế hệ đi xuống.


<i>Di dộng trong cùng một t h ế hệ</i> cũng iuỏn ln xảy ra. Ví
nlnr trong một gia đình, con cái có kẻ thành đạt, đạt tới địa vị
cao trong xã hội. Nhưng cùng trang lứa, các đứa con khác, mặc
du điều kiện gia đình, kinh tế - xã hội, giáo dục như nhau
nhưng vẫn chỉ đạt tới địa vị xã hội bình thường.


Người ta còn đề cập đến hiện tượng <i>di động <b>theo </b>chiều dọc</i>
tức là sự thay đổi vị thế xã hội của một cá nhân hoặc theo
hướng chuyển lên nấc thang cao hơn hoậc ngược lại. Một cơng


nhân giỏi, có cơ hội có thể chuyên từ cơng nhân bình thườnẹ


len đốc cổng — quản đốc — giám đốc — đại hiểu quôc hội...
Ngưạc lại cũng có người khơng có cơ may đang từ vị thế cao
nhưng cứ hết rủi ro này đến rủi ro khác tụt xuống thang bậc
thấp nhất. Ví dụ một ông giám đốc do vấp váp tụt dần cuối cùng
chỉ còn là một cán bộ tầm thường. Sự di chuyển thừờng liên
quan đén việc tâng lương và thêm các trách nhiệm liên đới.


Lại có trường hợp sự di động diễn ra theo chiểu ngang, trên
cùng một mạt bàng xã hội. Ví dụ, một cán bộ nghiên cứu
chuyển sang làm công tác dạy học - vị trí, lương bậc tương
đương nhau, khơng có sự thay đổi cơ bản gì cả vé vị thế lẫn
quyền lợi vật chất, nhưng chắc chắn có thỏa mãn nhu cầu nào
đó của cá nhân. Thật ra sự di động xã hội cịn có thê mô tả và
phân loại vói nhiều tiêu chí và cách thức khác nữa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

xã hội để phân loại sự di chuyển. Nguyên nhân sảu <b>xa cứa </b>hiện
tượng này có thê là:


- Có sự biến chuyển xã hội làm xuất hiện các nhu cầu <b>phải</b>
đáp ứng, tạo nên sự di chuyển nghề nghiệp, địa vị xã hội cùa
mọi người (ví dụ từ C0 ch ế cũ chuyển sang cơ c h ế thị trườn í có
sự quản lý cúa Nhà nước, có quá nhiều cơ quan xí nghiệp kiểu
cũ, thời bao cấp phải giải thể và lại xuất hiện nhiểu hình thức
làm ăn kinh doanh mới, làm xuất hiện nhiều nghề, nhiều chức
danh mới, đòi hỏi từ cán bộ quản lí cho đến công nhân viên các
ngành nghề cũ phải tự điều chỉnh, tự thay đổi...)- Nhất là các kỹ
thuật mới đòi hỏi người lao dộng phải được đào tạo lại, phải
thích nghi nếu khơng muốn thất nghiệp hoặc bị đào thải. Thế là
một cuộc di động rộng lớn đã xảy ra không chỉ ờ quy mô quốc
gia mà cả ở quy mô quốc tế!


Trong xã hội phát triển theo hướng hiện đại hóa - cơng
nghiệp hóa, điều kiện đảm bảo cho sự di động có hiệu quả là
trình độ chuyên môn hiện đại và cao. Nếu luôn luôn biết tự điểu
chỉnh, thích nghi với cái mới một cách sáng tạo thì dù có biến
chuyển phức tạp đến đâu, con người vẫn tiếp tục thích nghi và
phát triển được.


Trong cuộc di động xã hội nào cũng vậy, khi tay nghề, kiến
thức và kỹ năng chuyên môn ngày càng cao thì người tham gia
vào thị trường lao động càng phải học tập, bồi dưỡng tự hoàn
thiện tốt hơn. Do đó, giáo dục trở thành con đường mở ra cho sự
phát triển không ngừng của cá nhân tạo ra các năng lực và điểu
kiện thực tế đảm bảo cho sự di động thành công. Như vậy là


trong điều kiện hịa bình, chiến lược và chính sách giáo dục cán
có định hướng chính xác: phải tạo ra nguồn lực, nâng cao dan
trí và bồi dưỡng nhân tài đáp ứng mọi yêu cầu cùa giai đoạn
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, vì mục đích xây dựng một xã hội
"dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh".


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

thực h iệ n tùng bước việc phổ cặp giáo dục, đã tạo ra cơ hội cho
hàng vạn con em các tầng lớp dưới vươn lên trở thành các nhà
khoa học, kỹ thuật có trình độ và địa vị cao trong xã hội mới,
góp phần đẩy nhanh sự tiến bộ và phát triển của xã hội.


Phân táng xã hội và di động xã hội thường gắn với hiện
tượng bất bình đảng xã hội nhưng mãt khác cũng gắn với sự
phân c ô n g lao động và sự phát triển kinh tế xã hội.


Vì vậy, cũng là phàn tầng xã hội, nhưng ở mỗi nước lại có
nguồn g ố c xã hội khác nhau. Trong hoàn cảnh cụ thể của nước
tu, sự p h a n táng xã hội vừa có mật tiêu cực nhưng mặt khác là
sự biểu hiện sự mâu thuẫn trong sự thống nhất biện chứng của
quá trìn h phát triển kinh tế xã hội. Vấn đê là phải biết lựa chọn
đúng c á c chính sách xã hội thích hợp, bởi lẽ "biết điều chỉnh
nó, b iế ĩ đánh giá đúng nó, chúng ta sẽ hạn ch ế được mật tiêu
cực c ủ a phân tầng có liên quan đến bất bình đẳng xã hội và phát
huy đ ư ọ c mặt tích cực của nó có liên quan đến sự phân công lao
động x ã hội..." và “ theo ý nghĩa nào đó, xã hội phân tầng đa
dạng là một xã hội có tính cơ động, xã hội được phát triển, con
người đư ợc giải phóng, tính nãng động của con người được phát
huy và kéo theo nó là một xã hội cơ động và cởi m ở ” u>


CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUÁN



T h ế nào là phân tầng xã hội? Những nguyên nhân xã hội nào
cìẫn đ ế n sự phân tầng xã hội?


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>Chương IX</b></i>


<b>VỂ S ự P H Á T T R I Ể N C Ủ A X Ã H Ộ I</b>


<b>1. Xã hội và sự di động xâ hội</b>


<i>1.1. </i> Như đã trình bày ở các bài trước, có thể hiểu "xã hội là
một tập thê có tổ chức gồm những người chung sống trên một
lãnh thổ, hợp tác với nhau thành các doàn thể, (hoạt động) đò
Ihỏa mãn các nhu cầu xã hội cãn bản, cùng chia sẻ một nền vàn
hóa chung mà hoạt động như một xã hội riêng biệt "(Foseph. <b>H.</b>


Fichter - tài liệu đã dẫn). Xã hội nào cũng luôn luôn hoạt động
và phát triển không ngừng. Nghĩa là sự vận động và sự phát
triển vốn nằm trong bản chất của nó: con người (đơn vị nhò
nhất của xã hội) sinh ra, trưởng thành, chết đi và lần lượt các
thế hệ này được thay thế bằng thế hệ khác, nối tiếp nhau trong
lịch s ử ... và xã hội di động, biến chuyển không bao giờ ngừng.


Chúng ta nói đến di động và biến chuyển là đem so sánh sự
thay đổi hiện trạng với tình trạng, nếp sống... vốn có từ trước
đó. Tuy nhiên các hiện tượng văn hóa, các định c h ế (gia đình,
giáo dục, kinh tế, chính trị...) ln ln tồn tại trong bất cứ xà
hội nào, nghĩa íà chúng có sự ổn đinh tương đối nhưng trong
nội dung, hình thức thì ln ln có sự vận động phát triển
hướng vào cái mới. Sự thật là sự biến chuyển không đồng nghĩa


với sự phát triển và tiến bộ, bởi vì có những biến chun có ý
thức, do con người suy xét, hoạch định từ trước, nhưng cũng có
nhiều biến chuyển hoàn toàn tự phát, có tính ngẫu nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

triẻn có ý thức trong một chiều hướng được mọi người trong xã
hội tán thành và mong đợi.


/.2. Khi nói vé biến chuyên xã hội, chúng ta xem xét vấn để
ờ góc độ chung nhất. Trong xã hội học phương Tây, người ta
hay nói về tính di động xã hội - trong đó chủ yếu nói về sự di
chuyển cùa các cá nhân trong các thang bậc xã hội - nhất là
trong lĩnh vực nghề nghiệp.


Ví dụ: từ khi nước ta đi vào giai đoạn đổi mới, xã hội chuyên
sang cơ c h ế thị trường, thì sự di chuyển trong cơ cấu xã hội
diẻn ra nhanh chóng. Ví dụ: "Phân tích kết cấu nghề nghiệp của
hơn xoo hộ gia đinh được khảo sát ở Hà Nội nãm 1992 cho thấy
tính chất đa thành phần và xu hướng thị dân hóa" cơ cấu xã hội
của người thành thị hiện nay. Trong mẫu nghiên cứu đã tách ra
8 loại hộ gia đình, trong đó có 2 loại hộ gia đình, hoặc là cả hai
vợ chồng đều làm <i>ở</i> khu vực ngồi quốc doanh (gia đình thị
dân) hoặc 1/2 quốc doanh, 1/2 thị dàn. Tổng sơ' hai loại gia đình
nàỵ chiếm 47% trong mẫu. Đó là chưa tính đến bộ phận các
thành viên khác trong tất cả các loại gia đình cũng đang hoạt
dộng trong lĩnh vực ngoài quốc doanh. Khi phân loại các hộ gia
đình theo nguồn thu nhập cũng thấy một tỷ lệ tương tự (47%)
các hộ gia đình gắn hồn toàn hay một phần vào kinh tế thị
trường.


Như vậy là, cả cơ cấu nghề nghiệp lần cơ cấu nguồn thu nhập


của các gia đình ở Hà Nội cho thấy họ dang ngày càng gắn bó
với các yếu tơ thị trường nhiều hơn, càng trở nén “ thị dàn ”
hơn.“ ’


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

xã hội của các cá nhân trải qua các giai đoạn khác nhau trong
cuộc đời.


Đi sâu phân tích quá trình di động xã hội, có thổ nhận xét
thấy: Có q trình di động mang tính chất cấu trúc (mobilité
structurelle) tức là sự di động nghề nghiệp do câu trúc kinh tế
của xã hội biến động, thay đổi.


- Có kiểu di động khơng làm thay đổi bộ mặt của các tầng
lớp trong xã hội.


Nhiều cơng trình nghiên cứu trên thế giới vể xã hôi học cho
thấy rằng, nhìn chung sự di động thường diễn ra thường xuyên <i>ở</i>
<i>các tầng lớp trung gian trong xã hội</i> (con cán bộ, viên chức, con
cái trí thức...) hơn là ở các tầng lớp thượng lưu hoâc ở tầng lớp
dưới. Điều đặc biệt là, ở tầng lớp trung lưu thường diễn ra cả
hai hướng “ lê n ” hoặc "xuống". Như ở Pháp trong cuộc điều tra
xã hội học năm 1985 cho thấy, so với năm 1946 con cái nhân
viên và người làm nghẻ tự do có tới 22,8% đến 31,8% có thể trờ
thành cán bộ, và khả năng tụt xuống "đáy" của xã hội cũng di
động từ 18 - 21,5%.


Cũng cần nói thêm ràng truyền thống, tập quán gia đinh cũng
có ảnh hường nhất định đến sự thay đổi địa vị trong xã hội của
con cái (ví dụ con em của 80% cán bộ có học vấn cao thường
theo nghề bố mẹ hay ít ra cũng học hết bậc phổ thông).



<b>2. Di động và nhân cách xã hội</b>


Trong cuộc sống xã hội, mỗi cá nhân đểu có xu hướng vươn
lên vị thế cao hơn bằng sự cố gắng của bản thân, do đó có bao
nhiêu vai trị thì cũng có bấy nhiêu kiểu di động.


Tất nhiên trong nhiều vai trò mà mỗi người đảm nhận thường
có một vai trị then chốt và thông qua việc đảm nhiệm vai trò ấy
mà con người cố gắng để có vị thế cao hơn - vì thế vai trị cũng
có ý nghĩa như là con đường di động của cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

xuíVt, nhà hoạt dộng xã hội... nhà kinh doanh có thê từ người
bình thường qua hoạt động sản xuất trở ihành "ống chu" có tầm
c ỡ quốc gia...


Tất nhiên là sự hoạt động phấn đấu để có vị thế cao hơn
thường đòi hỏi những nỗ lực c ă n s thẳng thần kinh, phải trả giá,
lổ lãi phá sàn, mặc cảm thua thiệt trong thương trường, bị chèn
ép cùa cá nhân.


Cũng có trường hợp cá nhân thật ra cũng không đủ nâng lực
đẽ vưc7n tới thế vị cao hơn nhưng vẫn có mặc cảm là mình bị
thua thiệt, nhất là trong điều kiện thiếu sự công bàng xã hội cần
thiết. Sự cạnh tranh trong xã hội được coi là lành mạnh địi hỏi
phải bảo đíim dược sự bình đảng, cơng bằng và chỉ trong bối
cánh như vậy mới có sự phát triển lành mạnh, trong sáng.


Trong quá trình di động xã hội cũng có sự di động đi xuống -
trong trường hợp có những bất lợi do lịch sử cá nhân hoặc do


hoàn cảnh xã hội có nhiểu hạn chế, khiến cho cá nhân gặp phải
trờ lực quá lớn, triệt tiẽu hết ý chí và động lực vươn tới của cá
nhân (mà dẫn chứng thì quá nhiổu trong lịch sứ xã hội cũ ở
nước ta cũng như ờ các nước khác).


Đôi với các xã hội phát triển, sự mở rộng một cách vững
chắc của các ngành nghề có kỹ năng, chuyên môn, nghé quản lý
kỹ thuật là một xu thế quan trọng bậc nhất. Ngày càng thể hiện
rõ sự thay đổi trong cơ cấu nghé nghiệp cho phù hợp với sự phát
triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ trong xã hội hiện đại
tạo nên áp lực buộc con người phái có bàng cấp. các chứng chỉ
học lực nhir là điểu kiện, phương tiện để đạt tới các công việc
ấy. Chính vì thế xã hội kỳ vọng rất nhiều vào vai trò, tác dụng
cùa giáo dục ở cả hai phương diện: tạo nguồn nhân lực và phát
triển bồi dưỡng tài năng đáp ứng các nhu cầu phát triển của xã
hội hiện dại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

trong điểu kiện bình đảng cơ hội đối với tất cả mọi người trong
xã hội.


<b>3. Sự biến chuyển và tiến bộ xã hội</b>


<i>3.1.</i> Những hiện tượng trong xã hội và văn hóa ln ln vận
động và phát triển, điểu đó có nghĩa là sự biến chuyển nằm
trong bản chất của đời sống xã hội (con người sinh ra, lớn lên,
già đi và chết cả một thế hệ trong xã hội cũng vậy, đến một lúc
nào đó sẽ được thay thế bằng các thế hệ trẻ hơn, mới mẻ hơn).


<i>Sự biến chuyển của x ã hội lù một sự thay dổi nếu ta tliực </i>
<i>hiện việc so sánh một tình trụng x ã hội hay một nếp sổng trong</i>


<i>x ã hội hiện tại với các yếu tô ấy trước kia.</i> Trong đời sống xã


hội hàng ngày ln có những cái bị thay đổi và chúng là đối
tượng biểu thị sự biến chuyển của xã hội một cách sinh động,
cụ thể.


Mới quan sát chúng ta cảm thấy những hiện tượng vân hóa
căn bản trong đời sống xã hội (đời sống gia đình, giáo dục, hoạt
động kinh tế...) luôn ln có sự di động tương đối chứng tỏ
chúng hiện hữu thường xuyên, nhưng thật ra trong nội dung và
hình thức tồn tại của nó ln ln có sự vận động, phát triển
hướng vể phía trước, về cái mới.


Vậy sự biến chuyên xã hội là sự thay đổi của xã hội, nó có
thể xảy ra ờ nhiều cấp độ: ờ tẩm vĩ mô hoặc chỉ giới hạn trong
phạm vi nào đó ở tầm vi mô hay ở mức trung gian.


Nhiều trường hợp sự chuyển biến xã hội ở tầm vĩ mô không
nhất thiết lúc nào cũng bao hàm bằng sự thay dổi ở cấp vi mô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Hoặc giả như ở nước Anh, thật ra là một xã hội tư bản chủ
nghĩa phát triển rất cao những vẫn duy trì nhiều tập tục, lề thói,
định ch ế xã hội cổ truyền cùa vương quốc Anh trước kia...


Nhưng măt khác, rất có thể những chuyển biến chỉ diễn ra <i>ở </i>
cấp độ vi mô nhưng đến một eiới hạn nào đó cũng có thể đe dọa
làm mất ổn định xã hội. Ví dụ, nhiều cuộc nội chiến ờ các nước
đa sác tộc ờ châu Phi, lúc dầu chi là những xung đột nhỏ ở các
bộ lạc mà dần dà trở thành trạng thái bùng nổ, nội chiến
(Liberia,



<i>Ruanda...)-3.2. </i> Nếu nghiên cứu sâu hơn ta sẽ thấy sự chuyến biến xã hội
có những sác thái rõ nét, có thể rút ra những nhận xct tổng quát
sau đây:


Sự chuyển biến nào cung diễn ra trong thời gian - <i>đó là một </i>
<i>điếu kiện không th ể thiếu.</i> Điều cần nhớ là, tuy gắn với thời
gian bản thân nó khơng thê tạo ra biến chuyển được. Nhưng
phải có thời gian đê cái mới hình thành và phát triển dần dần đủ
khá nàng đô’ thay thế những cái cũ, lạc hậu, bảo thú. Vậy là thòi
gian rất cần thiết cho sự đổi mới, cũng cần thiết cho sự loại bỏ
nhừng khuổn mẫu - tác phong lỗi thời. Ví dụ, việc khoán hộ
trong sàn xuất nông nghiệp đã sinh ra ngay trong thời kỳ sản
xuất tập thê đang thống trị trong nền nông nghiệp thời kì kế
hoạch hóa. Mãi đến lúc mâu thuẫn trong sản xuất nồng nghiệp
chín muổi, kinh tế nỏng nghiệp có dấu hiộu khủng hoảng thì
khốn 10 mới có cơ hội thay thế cách tổ chức sản xuất cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

h ư ở n g<b>'S â u </b> rộng đến tác phong của con người và ngược lại con


người làm thay đổi hoàn cảnh. Đây là môi quan hệ tương hỗ, có
đi có lại đúng như Mác đã nhận xét: Hoàn cảnh tác động đến
con người bao nhiêu, thì con người cũng tác động ngược trở lại
hoàn cảnh bấy nhiêu.


Tất nhiên trong xã hội học, tất cà những biến chuyển xã hội
mà chúng ta nghiên cứu đều liên quan đến cuộc sổng con người
vì thế mang ý nghĩa nhân văn rõ rệt. Sự hoạt động sáng lạo,
năng động của con người luôn luôn làm gia tãng nhịp độ của
các biến chuyển xã hội và ngược lại các biến chuyên xã hội


thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của con người.


Như vậy ià các sắc thái kể trên phối hợp với nhau tạo nên
<i>điều kiện cần thiết</i> làm xuất hiện các biến chuyển, <i>lất nhiên </i>
<i>điều kiện chứ chưa phái là nguyên nhân - vì nguyên nhân bao </i>
<i>giờ cũng tiềm ổn ngav trong nội dung các biến chuyển ấy.</i> Hơn
thế nữa biến chuyển cũng có thể diển ra tuần tự nối tiếp nhau,
cũng có thể nhảy vọt. Như vậy, các biến chuyển xã hội khơng
có cùng tốc độ và càng không nhất thiết lúc nào cũng có chiéu
hướng giống nhau (tích cực hoặc tiêu cực).


<i>3.3. </i> <i>Sự phân tích các biến chuyển, đánh giá chiêu liướng </i>
<i>phát triển của clíúng có ỷ nghĩa thực tiễn rõ rệt.</i> Thật ra, xem


xét vể mật tâm lý xã hội bao giờ sô' đông cũng muốn mọi sự
biến chuyển đều hướng tới những diều tốt lành, đáng mong đợi.
Nhưng trong thực tế, khó có sự đánh giá đồng nhất theo inột
tiêu chuẩn thống nhất giữa mọi người (Ví dụ một người lượng
giá sự tiến bộ theo ý chủ quan thì sự đánh giá ấy khơng có tính
khoa học, nếu lại dựa vào các tiêu chí vãn hóa chung chung lại
dễ sa vào bệnh hình thức hoặc bị "số lượng" quan sát đánh lừa)
Đúng như trong ca dao ta xưa châm biếm:


"Cao chê ngỏng, thấp chê lùn
Béo chê béo trục béo trịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Như vậy thì sự đánh giá chỉ còn là thiên kiến, sai lệch, biến
nhận thức cá biệt riêng tư thành ra sự giải thích tồn thể.


Vậy mn <i><b>d in h </b></i> <i>ạiá tri sự tiến bộ hay lạc hậu cùa các biển </i>



<i>chuyển plìái cán cứ vào </i> <i><b>th a n g </b></i> <i>giá trị mang tính chất kliácli </i>


<i>q u a n trong nền văn hóa.</i> Trong quá trình lượng giá, có thể dùng


cá c h <i>phân tích dối chiếu</i> hoặc dùng cách <i>phân tích nội bộ</i> sẽ
giúp chúng ta đánh giá có phương pháp và khách quan hơn. Ví
dụ, đi sâu vào từng lĩnh vực chúng ta thấy, tuy cùng gọi là biến
chuyển nhưng có nhiẻu dạng: có biến chuyển bất ngờ (thiên tai,
dộng đất...), còn đối với xã hội rất cần có những biến chuyển có
trù liệu, có hoạch định (có ý thức) từ trước. Ngày nay nhờ khoa
học kỹ thuậi và công nghệ rất phát triển, khả năng quản lý xã
hội của con người tăng lên, có điều kiện kiểm soát được hồn
cảnh, mơi trường (ở mức độ nhất định) do đó có khả năriR tạo ra
các biến chuyên mong đợi nhiều hơn (quá trình đổi mới nển
kinh tế, xã hội ở nước ta là những ví dụ khá điển hình).


<i>Cẩn nhớ rằng khơng nên dồng nhất giữa sự biến chuyển và </i>
<i>sự tiến bộ xà liội.</i> Sự tiến bộ xã hội bao giờ cũng đòi hỏi sự định
hướng về chính trị, kinh tế, xã hội sáng suốt, rõ ràng (hoậc
hướng vé những phát minh, các yếu tố mới trong nển văn hóa,
hoặc du nhâp những giá trị làm thay đổi khuôn mẫu tác phong
từ bên ngoài vào) và tiếp theo là các điều kiện của sự chuyển
biến (nhu cầu, tâm lý chấp nhận thay đổi của xã hội, sự tích lũy
kiến thức để tiếp thu, thích ứng với lề lối hành động mới. Xã
hổi hướng vào các giá trị có ưu thế và cuối cùng là mức độ phức
tạp của cơ cấu xã hội và văn hóa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Trong mỗi giai đoạn lịch sử, xét vấn đề theo định c h ế thì sự
chuyên biến là phức tạp. bên cạnh sự tiến bộ cũng x u ấ t hiện


những lực cản từ phía các định ch ế chủ yếu. Bởi <b>VI </b> trong đó bao


hàm ảnh hưởng quá sâu đậm của phong tục tập quán cũ, ảnh
hường đến quy mô, tốc độ của sự chuyển biến (tâm lí Eấn bó với
quê cha đất tổ của người nông dân, tâm lý ưa nhàn tản c ủ a kẻ sĩ
không phù hợp với cơ ch ế thị trường...).


<b>4. Sự kiểm soát xâ hội</b>


<i>4.1. </i> Thuật ngữ "kiểm soát xã hội" trong xã hội bọc có nội
dung chỉ sự diễn tiến xã hội như đã trình bày ở phần trên. Đó ]à
quá trinh con người học hỏi và thực hiện những khuỏn mẫu tác
phong mà xã hội chấp nhận và mong đợi. Cũng có thể hiểu sự
kiểm soát xã hội là cơ c h ế vĩnh hằng nhằm duy trì sự !tuân thủ
các khuôn mảu tác phong ở con người (nói vĩnh hằng ở đây chỉ
có nghĩa là thời đại nào trong thực tế cũng có cơ chế n à y , nếu
có khác chỉ là ở cách thể hiện hoặc mức độ cao thấp của áp lực
xã hội).


Sự sắp xếp các khuổn mẫu theo tầng bậc, từ những p h é p tặc
thỏng thường cho tới những quv phạm chạt chẽ (ví dụ từ cách
giao tiếp, ứng xử thông thường cho đến các tục lệ vể h ô n nhân
gia đình...) thường được dựa trên các tiêu chí vể giá trị sự nhiất
trí và áp lực xã hội và tất nhiên thỏng qua các quan hẻ x ã nội v,à
định ch ế được tôn trọng trong nền vân hóa. Tất nhiên, cũng
không nên hiểu áp lực xã hội và kiểm soát xã hội chỉ thu hẹp
trong phạm vi của sự kiểm soát thống trị của chính quyẻ n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Cũng có trường hợp sự kiêm soát xã hội được thực hiện theo
cơ ch ế ngược lại, khi người lãnh đạo nhà tổ chức tác dộng đến


đ o à n thế, đến cá nhân với ý nghĩa những khuôn mẫu, coi giá trị
là do người "cầm lái" thiết kế, để xướng và được tập thể và xã
hộ i tán đồng.


Trong điểu kiện xã hội cũ, có các tầng lớp thống trị, đôi khi
họ chỉ là một tập hợp nhỏ bé nhưng chi phối được sờ hữu, có uy
lực (quân sự, chính trị) nên họ vẫn khống chế, kiểm soát được
toan bộ xã hội, hướng xã hội đi theo các khuôn mảu tác phong
m à họ đề xướng.


<i>4.2.</i> Người ta còn phân thành các loại kiểm soát xã hội tùy
th eo mục tiêu và lợi ích của việc nghiên cứu xã hội, thường quy
về 3 kiểu kiểm sốt chính sau đây:


- Kiếm sốt tích cực và tiêu cực.


- Kiểm sốt chính thức và khơng chính thức.
- Kiểm sốt tập thể và định chế.


Khi muốn khuyến dụ con người (gợi ý, thuyết phục, giáo
dục) tuân thủ các khuôn mẫu tác phong, có thái độ tán thành,
chấp thuận các yêu cầu xã hội, tránh các hành vi phán xã hội -
<i>đó cliính là sự kiểm sốt tích cực và kiểm soát này thường đi</i>
<i>kèm sự tuyên dương, tặng thưởng gắn yếu tố tinh thần với lợi</i>


<i>íc h ( II th ể .</i>


Ngược lại, <i>đôi lúc xã hội phái dùng lới sự cảnh cáo, răn de </i>
<i>sự c h ế tài và k ể cả trừng phạt đ ể ngăn ngừa, chông lại các thái </i>
<i>dộ hành</i> 17 <i>phàn x ã hội.</i> Tất nhiên con người rất phức tạp, mỗi


thái độ, hành vi của con người thường có động cơ rất phức tạp,
cùng một biểu hiện như nhau (tán thành hoặc phản đối) có thể


là do nhiểu vếu tố c h ế tài cùng một lúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

trí xã hội, muốn được xã hội và đổng loại tán thành và xét cho
cùng cũng vì lợi ích chính đáng của mình.


Tuy vậy, nếu đi sâu để tìm động cơ của sự chấp nhận và tuân
thủ lại là vấn đề rất phức tạp, nhưng xét một cách tổng quát thì
con người bình thường đều có V thức rõ ràng vể cái thiện, cái
ác, những gì là cồng bằng và những gì là bất cơng phải khấc
phục. Đây còn là vấn đề đạo đức xã hội sâu xa, có liên quan đến
lương tâm của mỗi con người.


Nếu xét theo mức độ thì sự kiểm sốt của các đồn thể, của
gia đình và giáo dục là chật chẽ nhất; tiếp đến là sự kiểm soát
của các hội đoàn kinh tế và chính trị, và thường thấy các tổ
chức tơn giáo, các đồn thể xã hội có tính giải trí. phúc lợi sự
kiểm sốt mềm dẻo và ít nhất đối với các thành viên.


Tất nhiên, đó cũng chỉ là nhận xét khái quát, tùy theo dậc
điểm xã hội, của thể chế, của phong tục tập quán mà sự kiếm
sốt trên có những sắc thái, đăc điểm rõ nét hơn.


Trong các cơng trình nghiên cứu xã hội học người ta thường
nhấn mạnh đến sự kiểm soát của định chế. Đó là con người và
xã hội sử dụng những khn mẫu, đồn thể sử dụng các định
c h ế và xã hội sử dụng văn hóa để thực hiện việc kiểm sốt.
Thơng qua sự kiểm soát như vậy chúng ta sẽ hiểu rõ <i>con người </i>


<i>dang làm gì</i> và cũng mong muốn chờ đợi những gì ờ mỗi con
người.


Việc phân tích sự kiểm sốt xã hội đòi hỏi chúng ta hiểu vâín
đề ờ cả hai khía cạnh: <i>vừa dùng áp lực xã hội vừa dùng áp lực </i>
<i>của định chế, cà hai yếu t ổ này phôi hợp với nhau, tạo ra điều </i>
<i>kiện lặp di lặp lại các khuôn mẫu tác phong như nliau, tương </i>
<i>đôi giống nlĩau lạo ra tám lý tliừa nhận của x ã hội đối với </i>
<i>chúng</i>; chính vì vậy các phong tục vừa co tính chất cưỡng chế
vừa là thái độ tự cưỡng c h ế của con người (người ta chấp nhân
chúng như là tất yếu là thói quen, không cần lý sự gì nhiều).


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

c ¿ s : ' I V cm tat n h iên phái dược xã hội nâne n iu , chăm sóc... k h ó i


<b>c á n phái hói vì sao phai làm như vậy.</b>


<i>-i.4.</i><b> ( 'ùng cần nhan mạnh ràns, hoàn cành (lịnh c hế kiếm soát</b>


t á c p h o n g c ùa mỗi c h ú n g ta. <i><b>t ù y t h e o t r n y ê n t h ố n g \ăII h ó a , m ỗ i</b></i>
<i>l ì é</i> <i>n</i> <i>w</i> <i>i l l </i> <i>l ì ó</i> <i>a</i> <i>c l é i i </i> <i>c</i> <i>ỏ</i> <i>c ì ị n h </i> <i>i</i> <i>h</i> <i>ê</i> <i>n</i> <i>ò</i> <i>n</i> <i>i Ị </i> <i>C Ỏ I , </i> <i>í l ị i </i> <i>h</i> <i>ó</i> <i>i </i> <i>s</i> <i>ự</i> <i>t i t á</i> <i>n</i> <i>t h</i> <i>ù</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>o</i>


<i>l u</i> <i> I ' l l s</i> <i>o</i> <i>V Ớ I </i> <i>c</i> <i>á</i> <i>c</i> <i>d</i> <i>i n</i> <i>h</i> <i>c</i> <i>h</i> <i>é</i> <i>k</i> <i>h</i> <i>ú</i> <i>c</i> <i>.</i>


Ví du, trong xã hội Á châu cổ xưa - người ta rất dề cao vai
trò của gia đình, gia tộc, xem đó là rường mối căn bán, từ đó
tạ o ra các ảnh hướng tới các giá trị khác. Xem xét thái độ của
c o n người, cách ứng xử cùa anh ta với gia tộc, gia đình ra sao
đe đoán định nhân cách cùa anh ta... Tất nhiên là một định chế
có giá trị đối với xã hội này, nền văn hóa này rất có thể lại ít
tác dụng, ít giá trị áp <Jụn£ vào nền vãn hóa, vào xã hội khác.



Mỗi mộtjđịnh chế có thể thay đổi ưu thế của I1Ó theo sự phát


triển và tiến bộ của xã hội và nhu cầu cơ bản của xã hội.


5. C h í n h sách xã hội và sự kiể m soát xã hội


Những nhân vật lãnh đạo trong một xã hội, hơn ai hết có ý
thức rõ ràng về những nhiệm vụ, mục đích của các hoạt động
trong xã hội và ông ta cũng hiểu rất rõ tát cà đéu phụ thuộc vào
sự định hướng và những dự tính trước, và tài tổ chức điều khiển
các hoạt dộng. Vì thế xã hội nào cũng cán có sự định hướng
chính xác, sự trù liệu về kế hoạch và điều hành các tổ chức đê
đạt tới mực đích chung.


Vé phương diện kiểm sối xã hội - "chính sách xã hội" là vấn
đổ chính yếu cúa "đời sống" của các tổ chức xã hội, trong đó có
mơi tương quan giữa các cá nhân và các đoàn thể trong các hoạt
động. Thực tế cho thấv có thê có sự kiếm sốt xã hội riêng biệt
nhưng không bao giờ có chính sách xã hội mà lại không kèm
theo các biện pháp kiêm soát đê thúc đẩy con người hoạt động
vì mục tiêu chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

luật, vổ đạo đức, vê quàn lí xã hội - mà tất cả đổu liên quan đến
dân trí) và tất nhiên phải có hiểu biết đúng đán về môi tương
quan giữa các vai trò của nhà quàn lý, lãnh đạo xã hội có ảnh
hưởng lớn đến sự hiến chuyển cùa xã hội theo đúng định hướng
mà mọi người mong đợi.


<b>6. Động íực của sự phát trien và sự tiến bộ </b>X J '| <b>hội</b>



<i>6.1. </i> Tiến bộ xã hội là quá trình phát triển cua xã hội theo
chiểu hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ hình thái kinh tế xã hội
cũ lên một hình thái kinh tế - xã hội mới ở trình độ cao hơn.
<i>Thực tê lịcli sử clio thấy ràng tiến bộ x ã hội thườn# lìiẻn ro I ất </i>
<i>phức lợp, có lúc tlìẳng liến Iiliưng khơng ít trường liựp pltát </i>
<i>triển theo cúc bước thủng trầm, quanh co, thậm chi pliài "trả </i>
<i>giá" kliá dắt - nhưng tính quy luật của nó tà ờ xu hướng chung </i>
<i>của sự phát triển là tiến bộ, càn được khắng dịnh.</i>


Tính biện chứng của tiến bộ xã hội còn được hộc lộc ra ớ
tính khơng dồng đều <b>của </b> nó. Bởi lẽ, xã hội là một hệ thống có
cấu trúc rất phức tạp, các yếu tố hợp thành xã hội, các mặt khác
nhau của đời sống xã hội luồn luôn tác động lẫn nhau, ràng
buộc lẫn nhau nhưng vẫn giữ tính độc lập tương dối cúa nó. Ỏ
từng mặt, từng bộ phận, từng lĩnh vực của xã hội sự phát triển
diễn ra vừa phản ánh quy luật chung cùa sự phát triổn và tiến bộ
vừa có tính đặc thù. Ví dự như sự phát triểiv-cúa văn hóa, nghệ
thuật - vừa chịu sự quv định của cơ sở kinh tế - xã hội, nhưng
mặt khác chúng có quy luật riêng và không nhất th iết ử đâu, vào
thời gian nào cũng chịu sự quy định trực tiếp của các yếu tố ấy.


Mác đã từng nêu nhận xét: "nói chung khống nên hiểu khái
niệm tiến bộ dưới hình thức trừu tượng thông thường"*" có thể
là:'


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>- </b> <b>Ciiriíỉ có tlié là khơng tạo ra được sự lương ứng giữa nhịp độ</b>
<b>phát ti iẽii cua khoa học - kỹ thuật với sự tiên hộ vẽ (lạo đức xã</b>
<b>hội: giữa mức sống ngày càng cao và lối sống khổng phù hợp;</b>



<b>Sự phát triển không dồng đểu giữa các dân tộc, các quốc</b>
gia. các kliu vực khác nhau trên thế giới...


<b>Quá trình tiến bộ xã hội được thực hiện hởi hoạt dộng của</b>
<b>coil người (lo đó khác với q trình tiên hóa tự nhiên, trong</b>
những điều kiện khách quan nhát, bước tiến của xã hội tùv
. thuoc vào ý chí và năng lực thực tiễn cùa con người. <i>NXlũa là </i>


<i>t ro n o qitứ t r i n h ày lu ô n p h á i có sự ihổtìíị nhất íỊÍữa cái chủ quan </i>
<i>vd < á i khách quan, sự th o m ; Il liâ t này Ici một quá trìn h phát </i>


<i>ti ién biện chứng</i> của tiến bộ xã hội.


Trong quá trinh hoạt động, sự sáng tạo của con ne ười ln
ln địi hỏi phái vận dụng đúng đắn các quv luật khách quan
tạo ra khả nàng chuyến hóa từ tư tưởna thành cái hiện thực
trong cuộc sông. Do đó cũng có thê hiếu là, con níurời sáng tạo
ra lịch sử cùa mình trong những điều kiện khách quan nhát định
cùa lịch sử (trong đó bao gồm các yếu tố tự nhiên và xã hội tạo
nên cái ẹọi là hoàn cảnh xã hội. như trình độ phát trien kinh tế
vãn hóa. khoa học...) đã đạt tới bởi các thế hệ người trong lịch
sử. Bán thân năng lực thực tiễn của con người cũng chính là sản
phám của tiên bộ xã hội.


6.2. Như trên đã trình bày, tiến bộ xã hội là xu hướne chung
c ùa lịch sứ xã hội, nhưng được thè hiện rất khác nhau trong lịch
sứ. Có thế dựa vào tính chất các mâu thuẫn cơ bàn cùa xã hội
mà chia tien bộ xã hội thành các kiểu khác nhau: dối kháng
hoậc không đối kháng.



Quan điểm phân chia áy. xuất phát từ việc xem xét mâu
thuần như là nguồn <i>gốc</i> của sự phát triển, việc giai quyết các
mâu thuẫn xã hội tạo nên đ ộng lực của quá trình tiến hộ xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

văn minh", trong xã hội có sự thống nhất lợi ích cán bán của
các bộ phận nhân dân, cũng có nghĩa là có sự thống nhất giữa
lợi ích xã hội và lợi ích cá nhân. Trong XH X HCN , sụ thay th ế
sờ hữu tư nhân bằng chê độ công hữu XHCN là một quá trình
thống nhất giữa tiến hóa và cách mạng trải qua nhiều bưóc
trung gian, những hình thái quá độ, không phải là sản phẩm của
sự duy ý chí.


Thời đại ngày nay cho thấy sự tiến bộ xã hội phải gắn liền
với việc giải quyết những vấn đề toàn cầu liên quan đến vận
mệnh cua mọi quốc gia, mọi dân tộc, đòi hỏi mỗi nước phái
cùng nhau phối hợp vì lợi ích chung có tính tồn cầu, vì lợi ích
của cộng đồng quốc tế.


Như vậy, động lực của sự tiến bộ xã hội trong thời đại
ngày nay có liên quan đến rất nhiều yếu tố, đó là: sự tương tác
giữa cách mạng khoa học kĩ thuật với cách mạng xã hội; sự kết
hợp chạt chẽ các trào lưu cách mạng xã hội khác nhau và vói
phong trào đấu tranh chung cho hịa bình và tiến bộ xã hội trong
phạm vi toàn quốc và toàn cầu; sự hợp tác và đấu tranh giữa các
chế độ chính trị xã hội khác nhau, nhất là giữa chú nghĩa xã hội
và chủ nghĩa tư bản...


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>7.1.</i> Trong xã hội học. danh từ hội nhập dược hiểu là những
diễn tiến xã hội như sự đồng hóa, sự xã hội hóa, sự thích nghi
với ván hóa...



Ví dụ trong điều kiện kinh tế - xã hội phát triển, q trình
dơ thị hóa diễn ra nhanh chónc, thì rất nhiéu nơng dân đã bỏ
thôn quê ra đỏ thị làm ăn, sinh sống. Q trình này chính là quá
trình hội nhập của người nông dân vào cuộc sống dỏ thị trong
hoàn cảnh mới. Trong đó, họ từ bỏ mối quan hệ gia tộc thân
hữu quen thuộc ở nông thôn đế xây dựns và phát triển những
tương quan mới về mặt xã hội với những người ở đơ thị vốn
trước đó hoàn toàn “ xa lạ” . Vậy sự hội nhập vừa có ý nghĩa như
lá <i>một diễn tiến,</i> vừa như là một <i>kết quả</i> và luôn luôn diễn ra
khổng bao giờ ngừng trong cuộc sống của con người.


7.2. Sự hội nhập văn hóa - xã hội có tính chát tương đối và sự
biến đổi của hệ thống vãn hóa xã hội <b>được </b><i><b>xem là dieu kiện cần</b></i>
<i><b>thiết cho s ự đ iều hànli vé x ã hội YCÌ văn lióa, trong đó p h á i có</b></i>
<i>những (ill’ll kiện mà chúng ta nhận thức dược</i> - có liên quan đến
sự duy trì. sự hợp tác và sự thỏa mãn những yêu cầu, những nhu
cầu của xã hội:


- Điều kiện đầu tiên là phải duy trì sự hợp tác, nghĩa là
chúng ta có khả năng hoạt động với nhau dù là ở mức độ tối
thiểu.


- Nhằm thỏa mãn các nhu cầu vãn hóa xã <b>hội </b> - nghĩa là
chúng ta tìin ra phương cách có thể chấp nhận và cỏ hệ thống để
đạt mục tiêu của các định c h ế và của các đoàn thế chủ yếu;


Những điều kiện tiên quyết này tác động qua lại giữa
người và người, nó tổn tại ngay trong các hiện tượng vàn hóa xã
hội và khi tìm hiểu chúng, chúng ta phải trừu tượng hóa, khái


quát hóa từ hiện trạng xã hội cụ thể.


<i><b>H ội n h ậ p vãn h ó a :</b></i>


Có thế tìm hiếu quá trình hội nhập văn hóa qua khn mẫu tác
phong và ở lĩnh vực vãn hóa chung. Con người tronc xã hội không
thế sống cô lập mà ln ln có mối tương quan với người


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

khác, với khuôn mẫu tác phong được mọi người thừa nhận, chia
sẻ và được lổng quát hóa. Ví dụ: trong đồn thể, có người sắm vai
trò chủ tịch, vậy mọi người khi chấp nhận anh ta, hiếu rõ có thê
yêu cầu, chờ đợi ờ anh ta những gì đã được xác định thuộc vào
vai trò ấy. Tất nhiên anh ta phải hiểu rõ, V thức đầy đù vai trò của
mình và những gì xã hội. đoàn thể kỳ vọng. N ghĩa là khi nhũng
khuôn mẫu tác phong hội nhập có quan hệ tương hỏ lẫn nhau thì
đó chính là sự hội nhập.


Còn ở góc độ định c h ế sự hội nhập diễn ra hoặc từng phần
hoặc toàn bộ vai trò theo đúng khuôn mẫu mà xã hội mong đợi.
Trong một định c h ế thường có định ch ế chủ yếu và các yếu tô'
phụ thuộc, chúng ln ln có mối quan hệ tương hỗ với nhau,
bổ sung cho nhau.


Ví dụ tác phong cứa thầy giáo trong quá trình dạy học; việc
nuôi dạy con em trong gia đình; tương quan giữa cá nhân và các
thành viên khác trong gia tộc... Tất cả phải có quan hệ ràng
buộc, tương hỗ với nhau nếu có sự hội nhập của các thành viên
mới thì các quan hệ ấy càng rõ rệt.


Còn trong hội nhập văn hóa thì, tất cả các định chế chú yếu


có sự phối hợp vững chắc với nhau, <i>nhưng cần nhớ rằng, vủn </i>
<i>hóa ln có sự chuyển biến khơng đồng déu thậm chí kliác </i>
<i>hướng và có tốc dộ kliác nhau giữa các tliànlì phần,</i> do đó một
định c h ế nào đó có thể phát triển chậm hơn; một truyỗn thống,
một phong tục cũng vậy dù là hú tục, khơng dễ gì một sớm một
chiểu có thể xóa bỏ chúng. Ọuan sát tiến trình giáo dục dân số,
hoặc phong trào xây dựng gia đình vãn hóa hiện nay ta sẽ thấy
tính đa dạng, phức hợp của vấn để này.


<i>Hội nhập xã hội</i>


Mỗi xã hội có một nển văn hóa chung và trong khn khổ xã
hội địi hỏi mỗi người phai tuân theo các định chế, các khuôn
mẫu tác phong. Thường thì có thê xem xét sự hội nhập xã hội «
các khía cạnh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- H ộ i nhập <b>vào các </b>đồn <b>thể chính:</b>
<b>- Hội nhập với tồn xã hội;</b>


Khơng nén hiếu hội nhập xã hội là kết quá cua sự "đổng hóa"
tạ o ra sự hoàn toàn giống nhau giữa các con nsười trong xã hội,
<b>Phải hiếu hội nhập là vấn đề về </b><i><b>cơ cấu</b></i><b> và </b><i><b>nhiệm vụ. chức năng</b></i>


cứa con người xã hội hơn là hướng vào sự đống nhất hoặc tạo ra
sự tương tự. Vì thế, cùng trong một xã hội rộng lớn, những con
người khác biệt nhau cũng có sự thay đổi (vị thế, vai trò) khác
hiệt nhau. Hội nhập không xóa bỏ sự khác biệt, nó chi tạo ra sự
phối hợp và định hướng cho những khác biệt đó.


Tất nhiên là, trong <b>khung </b> cành xã h ộ i , ít khi văn hóa và xã


hội gắn bó với nhau, cái này là điều kiện cúa sự tồn tại và phát
triến cùa cái kia nhưng, trong thực tế, trong quá trình hội nhập
ánh hướng tương hỗ của chúng không đồng đều như nhau.


Người ta cũng thường nhấn mạnh đến "yếu tơ phụ thuộc" có
liên quan đến sự hội nhập như <i>khi xã liội bị các áp lực từ bên </i>
<i>ngoài (lội \à o de dọa den sự tổn tại. tạo ra nliữiiỊỊ MỊuy cơ clio </i>
<i>tất cà mọi người trong xã hội</i> (như chiến tranh xâm lược chẳng
hạn), đòi hỏi sự đoàn kết đê cùng nhau đối phó, trong tình th ế
ấy, xã hội loại bỏ mọi cung cách lệch chuẩn VI đó là biểu hiện
cùa sự phan bội chính nghĩa, đòi hỏi tất cả phải vì lý tưởng
chung. Sự cô kết của các lực lượng trên toàn xã hội tạo ra những


<b>giá trị Víìn hóa (c h ủ n g h ĩa anh h ù n g ) và thúc đ á v sự hội nhập;</b>


Mặt khác trong một xã hội bình thườníỉ, thường thì xã hội áp
dụng các "kỹ thuật" đè quản lý, kiêm soát, điều hành xã hội,
giúp cho mọi người có CƯ hội đê tuân thủ các khuôn mẫu tác
phong. Trong điều kiện như vậy, người ta tìm đến nhau, th ỏ n s
cảm với nhau dựa trên cơ sở giáo dục và hệ thông pháp lý áp
dụng cho toàn xã hội. Nhưng có lẽ vé phương diện tâm xã hội
thị, sự công nhận cùa mọi người về mối quan hộ tưưng hỗ của
mọi người về quvền lợi, về lợi ích cũng là một yếu tô hội nhập
vãn hóa xã hội hữu hiệu. Trong một xã hội có văn hóa, người ta
thiên về giáo dục, hịa giải, cảm thơng, tìm ra tiếng nói và giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

các lợi ích, các giá trị chung mà mỗi bên có thê duy tri. Chính
việc nhiều cộng đồng tôn giáo, nhiều cộng đổng dàn tộc ờ nhiêu
nước "chung sống hịa bình", cùng tạo ra được quan hệ hưp tác
với nhau là diễn tiến xã hội hòa nhập theo cách nói trên.



Cả ba yếu tơ: áp lực bên ngồi, những kỹ thuật có c h ú đích,
và những quyén lợi phụ thuộc tương hỗ với nhau đều là các yêu
tố thúc đẩy sự hội nhập hỗ tương về văn hóa. vể xã hội. Do đó
trong tiến trình cài cách xã hội, nếu muốn tạo nên sụ biên đối
nào đó, cần có sự tìm hiếu nghiêm túc và chuẩn bị cụ thể tạo ra
các tiền đề, các yếu tố của sự hội nhập. Sự kiến giải theo quan
điểm xã hội học không thiên về cơ sở sinh học, cũng khống
thiên về cơ sờ vật chất, mà căn cứ vào sự diễn biến vổ lärm ý, về
ý thức của con người, và các cơ cấu quản lý con người và cíc ca
cấu xã hội có thể sử dụng văn hóa để tạo nên sự biến đổi.


Sự phân rã của các nước Đ ỏng Âu cũ hoặc điển hình nhir
cuộc chiến tranh sắc tộc <i>ở</i> N am Tư cũ, càng chứng <b>iTiinih </b> rằng


nếu khơng tính đến các yếu tơ nói trên, thậm chí đi ngưẹc lại
các yếu tố ấy, chỉ mưu lợi ích cục bộ sẽ đưa xã hội đến chồ tan
vỡ, phá hoại các quá trình hội nhập vốn đã hình thành.


<i>Trong bất cứ xã liội nào sự liên kết văn hóa - xã hội d ề n diều</i>
<i>biến ờ mức độ khác nliau.</i> Thông thường một nền văn hóai tị chi
phối một trong những định c h ế chủ yếu của nó, vì trong cc cấu
<b>xã hội thường thì một đồn thể nào đó có ưu thế trội và ICC tầm</b>
q u a n trọng lớn hơn so với các đoàn thể xã hội k h á c .“ 1


Như vậy rõ ràng là, trong xã hội, định chê nịng cốt v.à iồn
thể nịng cốt đều có vai trị là trung tâm điểm liên kết chio toàn
hệ thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

dong dõi, thân tộc là vấn để hệ trọng đối với người Việt Nam,


người châu Á nói chung.


Nhưng ờ châu Âu các yếu tó trên vẫn có nhưng khỏng đậm
nét như quan hệ tôn giáo, các vùng đồng dân tộc đôi khi không
quan trọng đối với con người như là cộng đồng tốn giáo. Sự hội
nhập tôn giáo ở châu Âu, nhất là ở thời kỳ trung cổ diễn ra mạnh
mẽ (chiến tranh thập tự chinh, thậm chí ò Nam Tư hiện nay, từng
vung dân tộc (Séc Bi) nhưng khác nhau về tôn giáo, người ta vẫn
chém giết lẫn nhau vì đứng ở chiến tuyến khác nhau!)


Cả hai cấp độ hội nhập đều cần thiết cho đời sống văn hóa
cúa con người, và trong từng cơ cấu đều có những đ ịn h c h ế chú
yếu cứa nó (ví dụ cộng đồng người Do Thái, cộng đống người
Di Gan chảng hạn) và trong một cộng dồng nhị, đơi khi các yếu
tổ hội nhập đi ngược lại các yếu tố' của xã hội cộng đồng (ví dụ
tập tục địa phương ở Tây N guyên, ờ vùng người H ’mơng ở ta).
Cịn trong xã hội rộng lớn cơ cấu phức tạp. có nhiều đoàn thể và
áị) lực xung đột nhau phái có cơ cấu, có định c h ế chặt chẽ nhằm
vào mục đích lý tưởng xã hội tổng quát hơn. Một xã hội đúng
nghĩa cùa nó khơng thể phát triển tự phát hoặc dựa theo các quy
tắc máy móc hoặc tự phát của các mối liên kết. Các thể c h ế xã
hội chính là sự tìm tịi các cơ ch ế tổ chức quản lý xã hội thích
hợp nhằm duy trì, bảo đảm cho quá trình hội nhập xã hội và văn
hóa diễn ra.


<b>8. Truyền thống với sự phát triển xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Xã hội nào trong thực tế, càng ngày càng phái triến và tiến
bộ hơn, do đó khi cơ sở kinh tế - xã hội tạo nồn các truyền
thống, thường thì chúng cũng thay đổi theo, nhưng tất nhiên là


một bộ phận trong truyền thống ấy vẫn tồn tại, lưu truyền trong
một thời gian nhất định, cho đến lúc mà các truyền thống mới
được hình thành.


<i>8.2. </i> Trong đời sống xã hội vào một thời điểm lịch sử n h ít
định, truyền thông bao giờ cũng đóng vai trị tích cực <b>góp </b>phần
bảo tồn bản sắc dân tộc, góp phần thúc đẩy sự phát triển và tiên
bộ của xã hội, mặt khác lại biểu lộ tính tiêu cực của truyền
thống như sức ỳ của tư tưởng, sự bảo thủ của các tập tục, lề thổi
đã lỗi thời, rất ít giá trị vân hóa cũng như khơng có giá trị thực
tiễn.


Trong xã hội nói đến truyền thống nói chung và giáo dục
truyền thống nói riêng, thực chát là nhấn mạnh việc kế thừa,
phát huy các truyền thông tốt đẹp, các truyền thốne tích cực.


Trong tiến trình xây dựng và phát triển xã hội mới bên cạnh
sự kế thừa truyền thống kể trên, phải chú trọng xây dựng các
truyền thống mới phù hợp với bước tiến của lịch sử, đáp ứng các
yêu cầu của quá trình tiến bộ xã hội.


CÂ U HỎI ỒN TẬP VÀ THẢO LUẬN


1. Nêu rõ mối quan hệ biện chứng giữa sự tiến bộ và sự phút
triển xã hội. Vì sao hai yếu tô' này tuy thường xuãt hiện đồng
thời nhưng không nhất thiết là trùng hợp với nhau?


2. Anh chị hiểu thế nào là hội nhập vãn hóa? Vì sao trong
đời sống xã hội sự hội nhập vãn hóa diễn ra liên tục với nhiểu
dạng vẻ khác nhau? Cho ví dụ minh họa.



M Ộ T SỐ VẤN ĐỀ ĐÁNG GHI N H Ớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

2. [ rong giáo trình này. chúng ta nghiên cứu xã hội học với
tư cách là một khoa học, một bộ món được nghiên cứu. giảng
dạy ờ nhà trường đại học chuyên nghiệp.


3 Troná lịch sử phát triển cứa xã hội học, các nhà nghiên
cứu thường đánh giá cao vai trò cùa Emile D urkheim (1858 -


1917) người có cơng đầu, đã đi tiên phong trong việc xác định
đỏi lượng, phương pháp và nội dung nghiên cứu của xã hội học.


T h eo óng, xã hội học phải tìm ra logic vận dộng và phát triển
những cơ chè của sự phát triển các quan hệ xã hội, tìm ra một
“tổng thể xã hội” theo D urkhêim đó chính là quv luật của sự
phát triển xã hội (thể hiện ra ờ sự cưỡng ch ế xã hội, mối quan
hệ tương hỗ trong các quan hệ xã hội, sự tác động của khuôn
mÃu tác phong...


Tất cá những điểu kê trên chính là nền tảng của ý thức tập
thê (đạo đức, chính trị, pháp lý) vốn áp đặt lên đời sống của các
cá nhân (con người xã hội) và hướng cá nhàn suy nghĩ hành
động theo định hướng nhất định.


Chính Các Mác (1818 - 1883) cũng như D urkheim được xem
là mội trong những nhà sáng lập ra ngành xã hội học. Các nhà
xã hội học xem các tác phẩm của Mác như: Hệ tư tưởng Đức
(1845); Sụ khốn cùng của Triết học (1847); T uyên ngôn của
Đ.iriỉi cộng sán (1848); Ngày 18 sương mù cùa Lui Bônapáctơ


(1852); Tư bản (1867 - 1894); Bản thảo kinh tế và chính trị
(1844)... là các tác phẩm triết học, kinh tế học... là các tác
phẩm kinh điên của chù nghĩa Mác nhưng dồng thời cũng là các
tác phẩm có lính chất kinh điển vể xã hội học.


N g ày nay, trong các cơng trình nghiên cứu. các tác phẩm kê
trc'n vấn dang ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của xã hội
học (cá vê nội dung, phươntỉ pháp nghiên cứu về hệ thống lý
luận trong đó).


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

thuần giai cấp và sự đối kháng giai cấp: đấu tranh giai cấp là
động lực thúc đẩy sự phát triển của lịch sử (thơne qua sự hoạt
độníỊ có ý thức, tích cực chủ động của con người...) và còn rất
nhiều luận điểm khác vể xã hội tư bản... đều được khảng định là
những cống hiến xuất sắc, vĩ đại cho xã hội học.


4. Xã hội học có tính chất thực nghiệm, ứng dụng. Nó xuất
phát từ cơ sở lí luận chung (khơng lí thuyết) để nghiên cứu thực
tại xã hội (giải thích, kiến giải, trình bày...) đúng nhu thực
trạng, chỉ ra tính quy luật của sự phát triển xã hội một cách
khách quan; xã hội học không buộc chúng ta phải làm gì, cũng
khơng phô phán thực trạnc trên các hệ thống giá trị nào đó,
cung cấp cho các khoa học khác, các nhà quản lý xã hội những
cơ sở lý thuyết và thực tế dể lựa chọn và quyết định.


<i>Do dó việc học tập nắm vững nội dưng và pliuơng pháp cùa </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

DANH MỤC C Á C T À I L I Ệ U T H A M K H A O


1 Xã hội học - tập bài giáng - TTXHH - Học viện Chính trị


Quốc gia. 1993.


2. Xã hội học nhập môn - khoa Đỏng Nam Á- VĐTM -
TPHCM, 1993.


3. Tonny Billon - Kevin Bonnctt. Philip Jones Michclk
Stanworth. Ken Sheard - Andrew Webster - Nhập môn Xã hội
học - NXB KHXH. 1993.


4. Joachim Matthes - Một số vấn để iý luận và phương pháp
nghiên cứu con người và xã hội. Chương trình KX07 xuất bàn


1994.


5. Joseph H. Fichter - Xã hội học. Trần Văn Đình dịch - Hiện
đại thư xã S(ĩ - 1973.


6. A.K. Uleđốp Những quv luật xã hội học NXB KHXH
-H N - 1 9 8 0 .


7. Chương trình KX07-02 - Các giá trị truyẻn thống và con
n^ười Việt Nam hiện nay - Hà Nội 1994.


8. Fischer - Những khái niệm cơ bản của Tâm lý học xã hội -
NXBTG - TTNC TLTE - Hà Nội 1992.


9. Tsuncsaburo Makiguchi - Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo -
TDHTH TPHCM - NXB Trẻ - 1994.


10. Tạp chí Xã hội học 1993 - 1994.



11. - Chung Á - Nguyễn Đình Tấn (chủ biên) - Nghiên cứu
xã hội học - Nhà Xuất bản Chính trị Quôc gia 1996


12. Terri L.Orbuch. Bruce J. Cohen - Xã hội học nhập môn
(dịch) NXB G iáo dục 1995


13. Phạm Tất Dong - Nguyễn Sinh Huy - Đỗ Nguyên Phương
- Xã hội học đại cuơng - Giáo irình nội bộ - Đại học mở Hà
Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

MỤC LỤC



<i>ỉ 'ra nịt</i>


Lời nói đẩu 3


<i><b>Chương ỉ:</b></i> Đối TƯỢNG, CHỨC NÀNG, NHIÊM v ụ CỦA XÀ HÒI HOC


1. Xã hội học là gì. 5


2. Đối tưưng nghiên cứu cùa xã hội học 7
3. Quan hệ giữa xã hội học với các khoa học khác 9


4. Chức năng của xã hội học 11


5. Nhiệm cụ của xã hội học 15


<i><b>Chương II:</b></i> s ự RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIEN CỦA XÃ HỘI HỌC



1 .Sự ra dời và phát triển của xã hỏi học 17


2. Những điểu kiện và tién đề của sự ra đời cùa > ã hội học 19


3. Một số đóng góp cùa các nhà sáng lập ra xã hỏi hoc 23


4. Sự ra đời và phát triển cùa xã hội học Mác-Lênin 30


<i><b>Chương ỉ ỉ ỉ :</b></i> c ơ CẤU CỦA XÃ HÔI HỌC


1. Vé cơ cấu của xã hội học 34


2. Các lĩnh vực nghiên cứu của xã hội học 35


<i><b>Chương IV:</b></i> MÔT s ố KHÁI NIỆM CỦA XÃ HÔI HOC


1. Quan hệ xã hội 42


2. Tương tác xã hội 43


3. VỊ thế xã hội 44


4. Địa vị xã hội 48


5. Vai trị xã hơi 50


6. Hành động xà hội 52


7. Thiết chẽ xã hội 54



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i>( Ì Ĩ U Ơ I K V :</i> <b>MOT SỔ LỈM! v ự c : NGHIÊN c í a : ( Ỉ A XÃ HỘI HOC</b>


; Xã hỏi học nống thổn , 65


<i>2.</i> Xã hội học dò thị 68


V Xã hội hoc gia đình 70


4. Xã hội học về chính sách xã hội 72


5. Xã hội học về pháp luật và pham tội <i>75</i>


0 . Xã hội hoc vé dư luận xà hội và thông tin dai chúng 78


<i>1.</i> Xã hội học giáo duc 81


<i><b>Chuểng</b></i> 17. Y1ỘT SỔ PHI ONG PHÁP NGHIÊN e t T XÃ HỘI HOC


i. Một so vấn để vé phương pháp luận nghiên cứu 85


<i>1.</i> Lập già thuyết và thao tác hóa khái niệm 88


V Phương pháp chọn mẫu 91


4. Phương pháp nghiên cứu các nguồn tài iièu 93


5. Phương pháp phỏng ván 95


0. Phương pháp quan sát 98



<i>1.</i> Xử lý thông tin và đánh giá két quả c)9


<i><b>Chmntĩ VU:</b></i> CA NHÀN VÀ XẢ HỘI. QUÁ TRÌNH XẢ HỘI HÓA


1. Con người và xã hội 105


<i>l.</i> Bản chất xã hội của con người 108
3. Q trình xã hơi hóa - những nhân tớ, cơ chế và 110
mỏi trường cùa xã hội hóa


<i><b>Chuma VIII: </b></i> <i><b>Cú</b></i><b> CẤI.Ì XÃ HỘI</b>


1. Khái niệm cơ cấu xà hội 1 14


2- Địa vị (vị thế), vai trò. quyên lực 115


<i>>.</i> Bất bình đáng xà hội, phân táng xà hội 121


4. Giai cấp xã hội 123


5. Sự di động xã hội 125


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

2. Di dộng và nhân cách xã hôi 132
3. Sự biến chuyển và tiến bộ xã hơi 134


4. Sự kiểm sốt xà hồi 138


5. Chính sách xã hội và sự kiểm soát xã hội 141
6. Động lực của sự phát triển và tiến bỏ xã hội 142
7. Sự hội nhâp van hóa và xã hội 145


8. Truyén thống với sự phát trien xã hối ỉ 49


</div>

<!--links-->

×