Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.33 KB, 97 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần 1 Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Tiết 1 Ngày dạy: </b></i>
<b>Bài 1 : GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức :
- Biết đựơc vị trí , vai trị của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống
- Có được một số thơng tin cơ bản về nghề điện dân dụng
- Biết đưôc một số biện pháp an toàn loa động trong nghề điện dân dụng , có định
hướng sau này về nghề nghiệp
2. Kỹ năng : Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn ,
3. Thái độ: u thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị: </b>
* Thầy: Chuẩn bị cho cả lớp :
- Tranh vẽ vềø nghề điện dân dụng
- Bản mô tả nghề điện dân dụng
* Trị: HS có thể chuẩn bị một số kiến thức về nghề điện mà em biết
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới :</b>
Hiện nay điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với sản xuất và đời sống Vì vậy
KIẾN THỨC CƠ
BẢN
HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu nghề điện dân dụng</b>
I/ Vai trị , vị trí của
nghề điện dân dụng
trong sản xuất và đời
sống :
Nghề điện dân dụng
đa dạng , hoạt động
chủ yếu trong lĩnh vực
sản xuất & sử sụng
điện năng phục vụ
cho sản xuất , sinh
hoạt của các hộ tiêu
Tìm hiểuvai trị của nghề điện dân dụng :
GV đặt các câu hỏi gợi ý sau :
* Theo em hiểu nghề điện dân dụng có vai
thụ điện . Nghề điện
dân dụng đẩy nhanh
tốc độ công nghiệp
hoá hiện đại hoá
II/ Đặc điểm yêu cấu
nghề điện :
1/ Đối tượng yêu cầu
<i>nghề điện : SGK / 5 </i>
2/ Nội dung lao động
<i>của nghề : </i>
+ Lắp đặt mạng
điệnsản xuất & sinh
hoạt
+ Lắp đặt các thiết bị
phục vụ cho sản xuất
& sinh hoạt
+ Bảo đưỡng & vận
hành sửa chữa các
thiết bị điện …
3/ Điều kiện làm việc
<i>của nghề điện </i>
+ Việc lắp đặt đường
dây , sửa chữa , hiệu
chỉnh các thiết bị
trong mạng điện
thường được tiến hành
ngoài trời , trên cao
lưu động , gần khu
vực có điện nên rất
nguy hiểm
+ Công tác bảo dưỡng
sửa chữa và hiệu
chỉnh các thiết bị điện
thường được tiến hành
trong điều kiện mơi
trường bình thường
4/ Yêu cầu của nghề
<i>điện đối với người lao</i>
<i>động : </i>
+ Trí thức : Có trình
độ văn hố hết THCS
<i><b>Tìm hiểu đặc điểm và u cầu nghề điện </b></i>
a. Tìm hiểu nội dung lao động nghề điện
dân dụng
GV đặt câu hỏi : Theo em nội dung lao động
nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh
GV cho HS thảo luận nhóm các u cầu sau
+ Tìm hiểu nội dung lao động nghề điện
dân dụng
GV chuẩn xác kiến thức :
GV cho HS làm bài tập SGK
b. Tìm hiểu điều kiện lao động của nghề
điện
Người thợ điện làm việc trong điều kiện như
thế nào ? cho ví dụ ?
c. Tìm hiểu u cầu của nghề điện đối với
người lao động
Theo em nghề điện có u cầu gì đối với
người lao động ?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ 2 HS
Nội dung thảo luận
HS thảo luận và trả lời
được nội dung lao động
nghề điện bao gồm
những lĩnh vực :
+ Lắp đặt mạng điệnsản
xuất & sinh hoạt
+ Lắp đặt các thiết bị
phục vụ cho sản xuất &
sinh hoạt
+ Bảo đưỡng & vận
hành sửa chữa các thiết
bị điện …
HS cần trả lời được :
+ Việc lắp đặt đường
dây , sửa chữa , hiệu
chỉnh các thiết bị trong
mạng điện thường được
tiến hành ngoài trời ,
trên cao lưu động , gần
khu vực có điện nên rất
nguy hiểm
+ Công tác bảo dưỡng
sửa chữa và hiệu chỉnh
các thiết bị điện thường
được tiến hành trong
điều kiện mơi trường
bình thường
HS thảo luận & trả lời
theo yêu cầu của GV
có những hiểu biết cơ
bản về lĩnh vực điện ,
an tồn điện , & các
quy trình kỹ thuật
khác
+ Kỹ năng : nắm vững
các kỹ năng về đo
lường , sử dụng và
bảo quản lắp đặt các
thiết bị điện
+ Sức khoẻ : Có đủ về
sức khoẻ , không mắc
các bệnh về tim mạch
, huyết áp …
+ Thái độ: u thích
các cơng việc của
nghề
5/ Trieån vọng nghề
<i>điện SGK / 7</i>
6/ Những nơi đào tạo
<i>nghề : SGK / 8 </i>
+ Trí thức
+ Kỹ năng
+ Sức khoẻ
+ Thái độ
d. Tìm hiểu những nơi đào tạo nghề
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời
Những nơi nào đào tạo nghề ?
GV nhận xét & chuẩn xác kiến thức
HS đọc SGK & trả lời
câu hỏi của GV
HS khác nhận xét & cả
lớp hoàn thiện kiến thức
ghi vở
<i><b>Hoạt động 2 : Củng cố – nhận xét tiết học – dặn dò</b></i>
a. Củng cố :
Đặc điểm yêu cầu nghề điện ?
Vị trí vai trò nghề điện ?
Điều kiện làm việc của ngưới thợ điện
b. Nhận xét tiết học :
GV tổng kết khen thưởng các cá nhân , các nhóm có câu phát biểu đúng , tích cực tham
c. Dặn dò :
<i><b>Tuần 2 Ngày soạn: 19/08/09</b></i>
<i><b>Tiết 2 Ngày dạy: 20/08/09</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng
2. Kỹ năng : Phân loại được dây dẫn điện
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
* Thầy: Chuẩn bị cho cả lớp : Một số mẫu dây điện Một số vật cách điện của mạng
điện
Bảng phụ : Phân loại dây dẫn điện ( bảng 2.1 SGK )
* Trò: Một số mẫu vật về vật liệu điện của mạng điện như
Dây trần, Dây có bọc Dây lõi nhiều sợi , lõi một sợi ….
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Trình bày yêu câøu nghề điện đối với người lao động ? (HS phải nêu được 4 yêu cầu cơ
bản : Về kiến thức , về kỹ năng , về thái độ , về sức khoẻ )
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b> Hoạt động 1: Tìm hiểu về dây dẫn điện </b></i>
GV kiểm tra mẫu vật mà HS chuẩn bị trước và hỏi :
-Hãy kể tên các loại dây dẫn điện mà em biết ?
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 HS bài tập phân loại
dây dẫn điện ra phiếu học tập cá nhân mà các em đã
chuẩn bị sẵn
-GV hỏi : Ở nhà em dây dẫn điện trong nhà thường là dây
gì ?
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập SGK
( Điền vào chỗ trống )
-Vậy để biét được dây dẫn điện có vỏ bọc cách điện có
cấu tạo như thế nào , hình thái , kích cỡ , màu sắc ra sao
ta vào nghiên cứu phần 2
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Tìm hiểu về dây dẫn điện có bọc cách</b>
<b>điện : </b>
- GV yêu cầu HS lên bảng giới thiệu dây dẫn có bọc cách
điện và trình bày cấu tạo của dây
- GV cho HS nhắc lại cấu tạo dây dẫn điện có bọc
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ cá nhân trả lới dây dẫn có
bọc thường dùng ở đâu ? Vì sao ?
-GV giới thiệu cho HS một số loại dây dẫn : Lõi một sợi
và lõi nhiều sợi , nhiều cỡ dây khác nhau có màu sắc
khác nhau và hỏi :
- Vì sao người ta chế tạo ra nhiều loại dây dẫn như vậy ?
- GV giới thiệu dây dẫn có màu sắc khác nhau là để phân
biệt dây pha và dây trung hoà
-GV giới thiệu sơ qua loại dây dẫn trần và nói ngày nay
ngưới ta ít dùng dây dẫn trần trong lắp đặt vì khơng an
tồn cho người sử dụng nhưng có hiệu quả trong mạng
điện cao thế vì giá thành rẽ hiệu quả kinh tế cao . Vì
mạng cao thế nên trong quá trình truyền tải dưới tác dụng
nhiệt của dịng điện nên làm dây dẫn nóng lên toả nhiệt
cao . Vậy khi lắp đăït mạng điện trong nhà cần sử dụng
dây dãn điện như thé nào cho hợp lý ta sẽ tìm hiểu ở mục
3
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Tìm hiểu về cách sử dụng dây dẫn điện : </b>
- Giới thiệu cho HS một số dây dẫn nối với các thiết bị
tiêu thụ điện như : Bóng đèn dây tóc , ấm điện , bàn là
HS suy nghĩ trả lời bài tập điền
vào chỗ trống SGK
- Có nhiều loại dây dẫn điện dựa
vào lớp vỏ cách điện , dây dẫn
điện được chia làm dây dẫn trần
và dây dẫn …………..
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi
có dây một lõi , dây………lõi ,
dây lõi một sợi và lõi ………sợi
1 HS lên bảng giới thiệu dây dẫn
có bọc cách điện và trình bày cấu
tạo của dây
HS dưới lớp quan sát và lắng nghe
1 HS lên bảng giới thiệu dây dẫn
có bọc cách điện và trình bày cấu
tạo của dây
HS dưới lớp quan sát và lắng nghe
HS trả lời theo chỉ định của GV
HS lắng nghe
HS trả lời theo nhận biết cá nhân
HS dưới lớp quan sát
HS quan sát , nhận xét và suy
nghĩ trả lời
<b>4. Đánh giá:</b> - Có những loại dây dẫn nào ? Cấu tạo và công dụng của dây dẫn điện có bọc cách
điện ? Khi sử dụng dây dẫn điện cần chú ý những điểm gì ?
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b><i><b> Chuẩn bị cho tiết học sau : Một số loại dây cáp điện. Một số vật liệu cách</b></i>
điện theo yêu cầu SGK. Đọc và chuẩn bị nội dung mục II. III SGK. Sưu tầm một số loại dây dẫn
mà em đã học trang trí trong một bìa cứng và nêu tên các loại dây dẫn đó
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
I. Dây dẫn điện :
1. Phân lo ạ i : - Có nhiều loại dây dẫn điện dựa vào lớp lõi cách điện , dây dẫn điện được chia làm dây
<i>dẫn trần và dây dẫn bọc cách điện</i>
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây dẫn một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi<i> và lõi nhiều</i>
<i>sợi</i>
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện :
- Gồm hai phần : Lõi và lớp vỏ cách điện: + lõi :làm bằng đồng, nhơm
+ vỏ cách điện: gồm một lớp hoặc nhiều lớp, thường làm bằng cao su, chất cách điện tổng hợp (PVC)
3/ Sử dụng dây dẫn điện :
- Chọn dây dẫn phù hợp điều kiện lắp đặt và công suất tiêu thụ của từng thiết bị tiêu thụ điện
Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài ( dây dẫn có phích cắm điện )
<i><b>Tuần 3 Ngày soạn: 26/08/09</b></i>
<i><b>Tiết 3 Ngày dạy: 27/08/09</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng
- Nắm được công dụng và tính năng của từng vật liệu
- Biết cách sử dụng một số vật liệu cách điện thông dụng một cách hợp lý
2. Kỹ năng : Phân loại được dây dẫn điện
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
* Thầy: Chuẩn bị cho cả lớp : Một số mẫu dây điện Một số vật cách điện của mạng
điện
Bảng phụ : Phân loại dây dẫn điện ( bảng 2.1 SGK )
* Trò: Một số mẫu vật về vật liệu điện của mạng điện như
Dây trần, Dây có bọc Dây lõi nhiều sợi , lõi một sợi ….
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ</b><i><b>: </b></i>
c. Giải thích vì sao người ta chế tạo ra dây dẫn có nhiều màu khác nhau như vậy?
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Tro</b>ø
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Tìm hiểu về dây cáp điện </b>
* GV đưa ra một số mẫu dây cáp yêu cầu HS quan
sát và phân biệt được sự khác nhau giữa dây dẫn
điện & dây cáp
* GV yêu cầu HS quan sát dây cáp & mô tả cấu
tạo của dây cáp
* GV hỏi dây cáp thường dùng ở dâu ?
- GV hỏi : Với cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp
đối với mạng điện trong nhà như thế nào ?
* GV chuẩn xác kiến thức & cho HS ghi vở
- GV: cho HS tham khảo bảng ký hiệu & đặc điểm
<i><b>Hoạt động 2 </b></i><b>: Tìm hiểu vật liệu cách điện </b>
- GV: có thể gơị lại kiến thức cũ Về khái niệm
vật liệu cách điện các em đã được học ở lớp 8
Vật liệu cách điện là gì ?
- GV: yêu cầu HS làm bài tập SGK : hãy gạch
chéo vào những ô trống để chỉ ra vật liệu cách
điện của mạng điện torng nhà
- GV: đưa ra một số vật thật là những vật cách
điện trrong nhà yêu cầu HS nhận biết . kể tên ?
- GV: có thể yêu cầu hS giải quyết những vấn đề
sau :
+ Taïi sao trong lắp mạng điện lại phải dùng những
vật liện cách điện?
+ Kể tên một số vật liệu cách điện mà em biết ?
HS làm việc theo nhóm
HS làm việc theo nhóm quan sát & mô tả
cấu tạo của dây cáp điện
HS trả lời theo gợi ý của GV
HS tìm hiểu thơng tin từ thực tế ; yêu cầu
HS làm bài cá nhân
HS trả lời theo gợi ý của GV
Hs trả lời theo nhận biết cá nhân
<b>4. Đánh giá: </b>
- GV củng cố kiến thức bằng cách nêu các câu hỏi cuối bài
- Hãy mô tả cấu tạo dây dẫn điện & dây cáp điện
- So sánh sự giống nhau & khác nhau của cáp điện & dây dẫn điện
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>
GV yêu cầu mỗi HS làm một bản sưu tập dây cáp . dây dẫn , những vật liện cách
điện trong mạng điện trong nhà
Yêu cầu HS mô tả được cấu tạo một số vật mẫu trong bản sưu tập đó
Gv dặn Hs chuẩn bị bài tiếp theo
<b>II/ Dây cáp điện</b> :
1/ Cấu tạo : Gồm : Lõi cáp ; vỏ cách điện & vỏ bảo vệ
- Lõi : làm bằng đồng hoặc nhôm
- Vỏ cách điện : làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp
- Vỏ bảo vệ : chế tạo phù hợp với mơi trường lắp đặt : chịu nhiệt , chịu mặn, chịu ăn mịn
2/ Cách sử dụng :
Với mạng điện torng nhà cáp thường dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân
phối gần nhất đến mạng điện trong nhà
<b>III/ Vật liệu cách điện:</b>
+ Vaät liện cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. vật liệu cách điện có điện trở suất lớn
khoảng 108-1013m
- ví dụ : sứ, thuỷ tinh, nhựa, cao su
<i><b>Tuần 4 Ngày soạn: 14/09/09</b></i>
<i><b>Tiết 4 Ngày dạy: 15/09/09</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: - Biết đựơc công dụng ; phân loại của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng đồng hồ đo điện
- Nắm được tầm quan trọng của đồng hồ đo điện trong mạng điện trong nhà
- Biết đọc được chỉ số trên đồng hồ đo
2. Kỹ năng : Biết mắc các đồng hố đo trong mạng điện
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
* Thầy: Tranh vẽ một số đồng hồ đo. Một số ampekế, vonkế, công tơ điện, đồng hồ vạn
năng. Bảng phụ: Phân loại dây dẫn điện ( bảng 2.1 SGK )
* Trò: Chuẩn bị bài học
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ</b><i><b>: </b></i>
- Hãy mô tả cấu tạo dây dẫn điện & dây cáp điện
- So sánh sự giống nhau & khác nhau của cáp điện & dây dẫn điện
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động : Tìøm hiểu đồng hồ đo điện </b>
<i>a. Tìm hiểu cơng dụng của đồng hồ đo </i>
+ Để đo CĐDĐ người ta dùng dụng cụ nào ?
+ Để đo điện trở người ta dùng dụng cu đo nào ?
+ Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ đo
nào ?
Vậy các dụng cụ trên có tên gọi là gì ?
Có công dụng như thế nào ?
GV u cầu HS làm bài tập SGK theo nhóm
Hãy tìm trong bảng 3.1 những đại lượng đo của
đồng hồ đo điện vá đánh dấu (x) vào ô trống
Cường độ dđ X Cường độ sáng
Điện trở mạch
điện X Điện năng tiêuthụ x
Đường kính dây
dẫn Điện áp x
CS tiêu thụ X
GV đặt câu hỏi để cho HS thấy tại sao trên vỏ
biến áp thường lắp ampekế & vônkế
Công tơ điện đựơc lắp ở mạng điện trong nhà với
mục đích gì ?
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận công dụng của
đồng hồ đo điện
b. Tìm hiểu phân loại đồng hồ đo
GV yêu cầu Hs làm bài tập điền đại lượng cần đo
trong SGK
GV cho Hs quan sát một số ký hiệu của đồng hồ
đo điện SGK
GV yêu cầu Hs gấp sách lại và làm việc cá nhân
ra phiếu học tập
Nội dung phieáu ghi
Đồng hồ đo Đại lượng cần
đo
Kí hiệu
GV cho HS chấm chéo
Hoàn thiện kiến thức
GV yêu cầu HS đọc & giải thích các ký hiệu ghi
trên cơng tơ điện
HS vận dụng kiến thức cũ trả lời
: Dùng Ampekế
Dùng vôn kế
Đồng hồ đo điện
HS thảo luận nhóm làm bài tập SGK
HS thảo luận nhóm trả lời bài tập
HS trả lời theo nhận biết cá nhân
GV phát mỗi nhóm một đồng hồ vạn năng & yêu
cầu HS giải thích các ký hiện ghi trên mặt đồng
hồ
<b>4. Đánh giá:</b>
- Gợi ý HS nhớ phần ghi nhớ và làm bài tập cuối bài nếu còn thời gian
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>
- HS vế nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau
- Nhờ có đồng hồ đo điện người ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>I/ Đồng hồ đo điện</b> :
1. Công dụng của đồng hồ đo điện: Phán đoán được nguyên nhân hư hỏng , những sự cố kỹ thuật ,
hiện tượng làm việc khơng bình thường của mạng điện & đồ dụng điện
<i><b>Tuần 5 Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Tiết 5 Ngày dạy: </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> </b>1. Kiến thức:
- Biết đựơc công dụng ; phân loại của một số dụng cụ cơ khí
- Biết cách sử dụng các dụng cụ cơ khí
- Nắm được tầm quan trọng của dụng cụ cơ khí
2. Kỹ năng : Biết sử dụng các loại dụng cụ cơ khí.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
<b>II. Chuẩn bò: </b>
* Thầy: - GV nghiên cứu kỹ nội dung SGK & SGV
- Nghiên cứu tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung bài học
- Tranh vẽ một số dụng cụ cơ khí
* Trò: Chuẩn bị bài học, phiếu ghi sẵn bài tập bảng 3-5
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ</b><i><b>: </b></i>
- Đồng hồ đo điện có cơng dụng gì ?
- Cơng tơ điện có cơng dụng gì trong mạng điện trong nhà
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Tro</b>ø
<b>Hoạt động </b> : <b>Tìm hiểu dụng cụ cơ khí</b>
GV treo bảng phụ có ghi nội dung bảng 3.4 và
yêu cầu HS điền công dụng & tên dụng cụ vào
chỗ trống trong bảng sau
Tên dụng
cụ
Hình vẽ Công dụng
Thước SGK ?
SGK ?
Panme SGK ?
SGK ?
Buùa KSGK ?
GV đặt câu hỏi :
Thước dùng để làm gì ?
Kìm dùng để làm gì ?
Bài tập bảng 4.5
Câu Đ-S Từ sai Từ đúng
1 Đo điện trở phải dùng oát kế
2 Ampekế mắc song song với
mạch điện cần đo
3 Đồng hồ vạn năng có thể đodược cả điện áp & điện trở
của mạch điện
4 Vôn kế được mắc nối tiếpvới vật dẫn cần đo
<b>4. Đánh giá:</b>
- GV cho HS trả lời câu hỏi theo nội dung phần ghi nhớ
-Hiệu quả làm việc phụ thuộc vào yéu tố nào ?
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>
-Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
Bài tập 3-5 SGK
II/ Dung cụ cơ khí :
+ Dụng cụ cơ khí gồm : Kìm , búa , khoan tua vít , thước ….
<i><b>Tuần 6 Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Tiết 6 Ngày dạy: </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> </b>1. Kiến thức:
- Biết đựơc chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ đo điện
- Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Làm việc cẩn thận an toàn
2. Kỹ năng : Biết sử dụng các loại đồng hồ đo. Rèn kĩ năng lắp các dụng cụ đo vào mạch
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
* Thầy: - GV nghiên cứu kỹ nội dung SGK & SGV
- Nghiên cứu tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung bài học
- Phiếu ghi sẵn bài tập bảng, đồng hồ đo điện, vơn kế , am pe kế
* Trị: Chuẩn bị bài học, phiếu ghi sẵn bài tập bảng 3-5
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ</b><i><b>: </b></i>
- Đồng hồ đo điện có cơng dụng gì ?
- Cơng tợ điện có cơng dụng gì trong mạng điện trong nhà
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Tro</b>ø
<b>* Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài</b>
<b>thức hành :</b>
GV chia nhóm thực hành
Chì định nhóm trưởng . Giao nhiệm vụ cho các
nhóm trưởng
Gv nêu mục tiêu , yêu cầu bài thực hành & nội
GV cần nêu rõ những tiêu chí đánh giá kết quả
thực hành thất cụ thể để định hướng hoạt động
cho Hs . kết quả thực hành của 1 Hs hoặc một
nhóm Hs được đánh gía theo các yêu cầu sau :
* Kết quả thực hành ( đo R hoặc A)
* Thực hiện đúng quy trình
* Thái độ thực hành , đảm bào an toàn & vệ
sinh
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện</b> :
GV giao cho các nhóm : Công tơ điện , vôn kế ,
am pe kế
<i>+ GV giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm .</i>
Định thời gian cho các nhóm tiến hành thí
nghiệm
GV phát phiếu học tập cho Hs yêu cầu HS giải
thích các ý nghĩa của ký hiệu trên mắt đồng hồ
đo điện
GV kết thục hoạt động 2 để chuyển sang nội
dung của phần thức hành
HS làm việc theo nhóm những nội dung sau :
+ Đọc và ghi những ký hiệu trên mặt đồng hồ
+ Chức năng của đồng hồ đo điện là gì ?
+ Tìm hiểu chức năng của các núm điều chình
+ Đo điện áp nguồn thực hành
<b>4. Đánh giá: </b>
- Chức năng của đồng hồ đo điện là gì ?
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>
- Tiếp tục tìm hiểu đồng hồ đo điện, tìm hiểu đồng hồ vạn năng
- Tiết sau thực hành tiếp
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
I/ Dụng cụ , vật liệu & thiết bị :
II/ Nội dung & trình tự thực hành :
1/ Tìm hiểu đồng hồ đo điện :
+ Tìm hiểu các ký hiệu
+ Chức năng
<i><b>Tuần 7 Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Tiết 7 Ngày dạy: </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> </b>1. Kiến thức:
- Biết đựơc chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ đo điện
- Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Làm việc cẩn thận an toàn
2. Kỹ năng : Biết sử dụng các loại đồng hồ đo. Rèn kĩ năng lắp các dụng cụ đo vào mạch
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
* Thầy: - GV nghiên cứu kỹ nội dung SGK & SGV
- Nghiên cứu tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung bài học
- Phiếu ghi sẵn bài tập bảng, đồng hồ đo điện, vơn kế , am pe kế
* Trị: Chuẩn bị bài học
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ</b><i><b>: </b></i>
- Chức năng của đồng hồ đo điện là gì ?
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Tro</b>ø
<b>* Hoạt động: Sử dụng đồng hồ đo điện</b><i> :</i>
<i>GV cho Hs thực hành : Đo điện năng tiêu thụ</i>
- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 4.2 và trả lời
câu hỏi :
+ Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? kể tên
những phần tử đó ?
+ Các phần tử được nối với nhau như thế
nào ?
+ Nguồn điện được nối với đầu nào của
công tơ điện ?
+ Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ
điện
- GV : hướng dẫn học sinh mắc mạch điện theo
sơ đồ SGK . sau 30 phút yêu cầu học sinh đọc
kết quả điện năng tiêu thụ
- HS làm việc theo nhóm thực hiện các bước đo
như yêu cầu của GV
- Trả lời
- GV đi tới các nhóm hướng dẫn chi tiết và giải
đáp các thắc mắc của học sinh
- Yêu cầu học sinh viết báo cáo thực hành - Viết báo cáo thực hành
<b>4. Đánh giá: </b>
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>
- Tiếp tục tìm hiểu đồng hồ đo điện, tìm hiểu đồng hồ vạn năng
- Tiết sau thực hành tiếp
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
III/ Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện :
- Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện
+ Giải thích kí hiệu ghi trên công tơ
+ Nghiên cứu sơ đồ mạch điện trong công tơ
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ
<i><b>Tuần 8 Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Tiết 8 Ngày dạy: </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> </b>1. Kiến thức:
- Biết đựơc chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ đo điện
- Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Làm việc cẩn thận an toàn
2. Kỹ năng : Biết sử dụng các loại đồng hồ đo. Rèn kĩ năng lắp các dụng cụ đo vào mạch
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
<b>II. Chuẩn bò: </b>
* Thầy: - GV nghiên cứu kỹ nội dung SGK & SGV
- Nghiên cứu tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung bài học
- Phiếu ghi sẵn bài tập bảng, đồng hồ đo điện, vôn kế , am pe kế
* Trị: Chuẩn bị bài học
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ</b><i><b>: </b></i>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Tro</b>ø
<b>Hoạt động 1: đo điện trở bằng đồng hồ vạn</b>
<b>năng</b>
+ Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
GV hướng dẫn trình tự các bước đo :
+ Xác định đại lượng cần đo
+ Xác định thang đo
+ Tiến hành đo
+ Ghi kết quả đo được vào báo cáo thực hành
GV đặt câu hỏi :
* Để đo điện trở phải điều chình thang đo như
thế nào ?
GV thao tác mẫu
GV đi từng nhóm hướng dẫn Hs cách đo , điều
chình những sai sót của HS
GV hướng dẫn học sinh thu dọn dụng cụ , làm
vệ sinh nơi thực hành
HS tiến hành đo khi theo dõi GV làm mẫu
<b>* Hoạt dộng 2: Đánh giá & tổng kết thực</b>
<b>hành :</b>
GV hướng dẫn HS tự đánh giá chéo giữa các
nhóm kết quả thực hành theo những tri6u chí đã
đặt ra từ tiết trước
+ Kết quả đo
+ Trình tự , tháo tác
+ Thái độ thực hành
+ Tổng kết nhận xét bài thực hành của HS
+ Thu báo cáo thực hành để chấm điểm
+ Dặn dò HS chuẩn bị các dụng cụ & thiết bị
cho tuần sau :
- Dây dẫn các loại
Kìm , kéo . giấy ráp
<b>4. Đánh giá: </b>
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>
- Tìm hiểu bài: Nối dây dãn điện
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
Đo điện trở của đèn bằng đồng hồ vạn năng
Bước 1 : Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ van năng
Bước 2 : đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
a Chú ý : phải cắt điện trước khi đo điện trở
b Nguyên tắc khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
c Đo điện trở
IV / Đánh giá :
Tuần 9 - Tiết 9: Ngày soạn: 14/10/2008
Ngày dạy:15/10/2008
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được qui trình chung nối dây dẫn điện.
- Có ý thức an toàn khi sử dụng điện.
- Nối được mối nối thẳng dây dẫn lõi 1 sợi và dây lõi nhiều sợi
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- Kiến thức liên quan đến bài giảng.
- Qui trình nối dây trên bảng phụ.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
* HOẠT ĐỘNG 1:
- Ổn định:
- Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài thực hành.
-Giới thiệu bài mới:
Trong q trình lắp đặt và thay thế dây dẫn của mạng điện, lắp ráp và sửa chữa các thiết bị điện,
ta thường phải nối dây dẫn vơiù nhau và nối dây dẫn với các thiết bị điện. Do đó, trong mạch điện
thường có những mối nốivà các mạch điện phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật để mạch điện vậ hành
an toàn, tránh làm đứt mạch hoặc phát sinh tia lửa điện làm chập mạnh gây hoả hoạn để làm
được như vậy ta tiến hành bài học hôm nay.
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
*<b>HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu YC của mối nối.</b>
Hỏi:
- Khi nối dây dẫn cần đảm bảo những YC gì?
- Để dẫn điện tốt cần phải thực hiện như thế
nào?
Nếu mối nối sau khi nối mà bị sút thì hiện
tượng gì xảy ra? Vậy mối nối cần điều gì?
Nếu mối nối sau khi nối khơng có lớp băng
cách điện thì xảy ra hiện tượng gì?
Mối nối cần Yc gì nửa?
Tổng hợp cho ghi bài.
* HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu qui trình chung nối dây dẫn điện:
Cho Hs hoạt động nhóm tìm ra các bước để
thực hiện qui trình nối dây dẫn điện.
-Cho nhóm trình bày 6 bước của qui trình và
Trả lời: dẫn điện tốt.
Mặt tiếp xúc sạch, diện tích tiếp xúc lớn,
mối nối chặt.
Dây dẫn rớt do kéo, run chuyển. Cần độ
bền cơ học.
Nếu sơ ý đụng phải sẽ giật điện.
Cần gọn, đẹp.
Ghi baøi.
Hoạt động nhóm tìm ra 6 bước của qui
trình.
Trình bày theo chỉ định.
Tránh lẹm vào lõi. Dùng kìm hoặc dao
nghiêng 300<sub>.</sub>
phân tích từng bước của qui trình.
-Bước 1: Khi bóc vỏ cách điện cần chú ý những
điều gì? Dùng dụng cụ gì?
Bước 2: Làm sạch lõi có tác dụng gì? Dùng
dụng cụ gì?
Bước 3: Tuy øtheo mối nối và loại dây dẫn mà
ta có những cách nối khác nhau.Ta sẽ tìm hiểu
khi thực hành cụ thể vào các tiết sau.
Bước 4: Kiểm tra mối nối nhằm mục đích gì?
Bằng cách nào?
Bước 5: Hàn mối nối dùng dụng cụ gì?
Bước 6: Cách điện dùng chất liệu gì? Có tác
dụng gì?
Tổng hợp cho ghi qui trình nối dây.
* HOẠT ĐỘNG 4: Trình bày các bước nối
thẳng 2 dây lõi 1 sợi:
- Làm thao tác mẫu cho HS quan sát gồm các
bước:
+ Bóc vỏ cách điện: Dùng kìm hoặc dao để bóc
vỏ cách điện, chú ý tránh tiện vào lõi. Chiều
dài đoạn bóc vỏ bằng(15-20) đường kính của
dây.
+ Làm sạch lõi: dùng giấy ráp đánh sạch lớp
men cho đến khi thấy ánh kim để mối nối tiếp
xúc điện tốt và dẩn điện tốt.
+ Uốn lõiDùng kìm bẻ vng góc 2 đầu
dây(chia đoạn sao cho hợp lý)
+ Vặn xoắn: Móc 2 lõi vao nhau tại chỗ uốn,
vặn xoắn lần lượt từng đầu dây.
*HOẠT ĐỘNG 3: Trình bày các bước nối
thẳng 2 dây lõi nhiều sợi.
- Trình bày các bước và làm thao tác mẫu:
+ Bóc võ cách điện: Độ dài tuỳ theo tiết diện
lõi.
+ Làm sạch lõi: Tách các sợi của lõi ra để có
thể cạo sạch.
+ Vặn xoắn: Xoè đều 2 đoạn lõi thành hình
nam quạt, lịng cài các sợi vào nhau. Sau đó lần
lượt quấn và miết đều những sợi của dây này
vào lõi của dây kia.
Tiếp xúc điện tốt, dùng giấy ráp.
Theo dõi.
Kiểm tra dộ bền. Giật nhẹ về hai phía.
Dùng mỏ hàn.
Băng keo hoặc ghen cách điện.
Ghi bài.
Trả lời theo yêu cầu.
Theo dõi và ghi nhớ.
Trả lời theo YC.
Soạn dụng cụ đặt lên bàn để GV kiểm tra.
Ngồi theo nhóm 2 bạn.
Theo dõi các mẫu vật, quan sát các bước
thực hành của GV.
Theo dõi, chú ý các bước thực hành mẫu
để
tiến hành cho đúng.
Tiến hành đúng qui trình
Tiến hành theo hướng dẫn của giáo viên
kết hợp hình 5.6 (SGK)
I/ Yêu cầu mối nối:
- Dẫn điện tốt.
- Có độ bền cơ học cao.
- An toàn điện.
- Đảm bảo YC về mặt mỹ thuật.
II/ Qui trình nối dây:
- Bóc vỏ cách điện.
- Làm sảch lõi.
- Nối dây.
- Kiểm tra mối nối.
- Hàn mối nối.
- Cách điện mối nối.
III / Thực hành nối dây
Tuần 10 Tiết 10 Ngày soạn:21/10/08
Ngày dạy:2210/08
<b>THỰC HAØNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN(TT)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu phương pháp nối rẽ hai dây và cách điện dây dẫn điện.
- Hiểu phương pháp nối dây dẫn vào hộp nối dây
- Nối và cách điện được mối nối rẽ hai dây dẫn điện.
- Nối được dây dẫn vào hộp nối dây.
- Làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và an toàn.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- Một số mẫu các loại mối nối rẽ dây dẫn điện.
- Tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện.
- Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn. Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách
điện.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>:
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:</b>
*<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>: <b>Kiểm tra sự chuẩn bị </b>
<b>của HS.</b>
- Nhấn mạnh những điều cần lưu ý, những
điều cần tránh từ tiết thực hành trước.
- Kiểm tra các dụng cụ của HS.
*<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>: <b>Trình bày qui trình </b>
<b>thực hành nối rẽ 2 dây dẫn điện </b>
+ Nối rẽ 2 dây dẫn điện: Bước 1 và bước 2
- Đồi với dây lõi 1 sợi:
+ Đặt dây nhánh vng góc với dây chính ,
uốn gập đầu dây nhánh và luồn vịng theo
lõi chính, quấn khoảng 5 vịng.
+ Xiết chaët.
- Đối với dây lõi nhiều sợi.
+ Vặn xoắn, tách lõi phân nhánh làm 2. Đặt
lõi phân nhánh vào giữa đoạn lõi dây chính
và lần lượt vặn xoắn từng nửa lõi phân
nhánh về 2 phía của lõi chính.
*<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>: <b>Tìm hiểu qui trình nối </b>
<b>dây dẫn dùng phụ kiện.</b>
- Làm theo các mẫu cho HS quan sát các
bước:
Soạn dụng cụ để GV kiểm tra.
Quan sát, theo dõi GV trình bày, chú ý các
bước trong qui trình. Đặc biệt các thao tác cần
kỹ thuật cao như: vặn xoắn sao cho các vòng
xát nhau.
- Mỗi cá nhân, mỗi nhóm ít nhất nối được
1mối nối rẽ dây lõi 1 sợi và 1 mối nối rẽ dây
lõi nhiều sợi
+ Bóc vỏ cách điện: chiều dài khoảng bằng
chu vi của vít cộng với 2-3 vóng xoắn
(khun kín) hoặc bằng chu vi của vít
(khuên hở).
*<b>HOẠT ĐỘNG 4:</b> Hướng dẫn HS tiến hành
thực hành: Cho Hs tiến hành theo qui trình.
Chú ý những điều thường mắc phải như gọt
dây, phạm lõi, khi xoắn các vịng dây khơng
xát, đầu dây không thật mịn (gây thủng
cách điện).
*<b>HOẠT ĐỘNG 5</b>: Đánh giá kết quả:
- Thu bài thực hành, cho Hs dọn vệ sinh.
Rút kinh nghiệm.
- Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết thực
hành sau:
+ Mang mỏ hàn, gen cách điện, chì hàn.
bước làm khun.
Thực hành theo nhóm, chú ý khi sư dụng
dụng cụ.
Nộp bài, dọn vệ sinh.
NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ Qui trình thực hành nối rẽ 2 dây: SGK
Qui trình thực hành nối dây dẫn dùng phụ kiện: SGK.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 11 Tiết 11 Ngày soạn:27/10/08
Ngày dạy:29/10/08
<b>THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN.(TT)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Biết sử dụng mỏ hàn để hàn các mối nối.
- Hàn được các mối nối.
- Rèn tính cẩn thận, chu đáo thẩm mỹ.
<b>II/ CHUẨN BỊ.</b>
- Mỏ hàn, ống gen, chì hàn.
- Các mối nối sẵn ở tiết 9,10
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINHØ:</b>
*<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>:<b>Kiểm tra sự chuẩn bị của </b>
<b>học sinh</b>
- Dặn dò, rút kinh nghiệm của 2 tiết thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Mỗi HS chọn 1
trong các mối nối để tiến hành hàn và cách
điện mối nối. HS làm việc theo nhóm nhỏ.
*<b>HOẠT ĐỘNG 2:</b> <b>Nghiên cứu cách hàn mối </b>
<b>nối: </b>
Hướng dẫn HS làm theo các bước:
- Đánh bóng mối nối bằng giấy ráp để làm
sạch tạp chất và ơxít đồng bên ngồi, làm cho
mối nối chắc chắn.
- Láng nhựa thơng: Giúp mối nối khơng bị ơxi
hố vì quá nhiệt, đồng thời giúp vật liệu hàng
dễ cháy trên mối hàn.
- Dùng vật liệu để hàn: Vật liệu hàn thường là
hợp kim thiếc có nhiệt độ nóng chảy khoảng
2000<sub>C.</sub>
*<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>: <b>Tìm hiểu cách điện mối </b>
<b>nối</b>:
Sau khi hàn xong hướng dẫn HS bọc cách điện
mối nối để dây điện có hình dáng cũ và bảo
đảm an toàn điện. Phương pháp cách điện an
Soạn dụng cụ, thiết bị đặt lên bàn, chọn
tồn nhất là lồng ống ghen và quấn băng cách
điện:
+ Cách điện bằng băng cách điện: Quấn vào
mối nối từ 2 lớp trở lên, quấn từ trái sang phải.
Khi quấn phải kéo căn bằng cách điện, luôn
lấy tay nắn chỗ vừa quấn để băng cách điện
chặt.
+ Cách điện bằng ống ghen: Chú ý chọn ống
ghen sao cho lồng vừa chặt với mối nối và che
1 phần vào vỏ cách điện (Chú ý phải lồng ống
ghen vào dây dẫn trườc khi nối).
*<b>HOẠT ĐỘNG 4</b>: Cho HS tiến hành theo
hướng dẫn. Trong khi đó GV quan sát hướng
dẫn khi cần thiết, chú ý nhắc nhở an toàn khi
sử dụng mỏ hàn.
*<b>HOẠT ĐỘNG 5:</b> <b>Đánh giá kết quả:</b>
Cho HS tự kiểm tra, đánh giá chéo sản phẩm
theo tiêu chuẩn:
- Làm đúng quy trình (4điểm)
- Thời gian hồn thành (3điểm)
- Thẩm mĩ (2điểm)
- Trật tự, vệ sinh (1điểm)
Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.
Tiến hành theo nhóm.
Đánh giá theo hướng dẫn.
NỘI DUNG GHI BÀI
I/ Hàn mối nối: SGK/28.
Tuần 12-Tiết 12 Ngày soạn:03/11/08
Ngày dạy:05/11/08
<b>KIỂM TRA I TIẾT</b>
<b>I./ Mục tiêu</b>
- Đánh giá khả năng học tập của học sinh từ bài 1 đến bài 5.
- Rèn kĩ năng thực hành trong học tập.
- Giúp học sinh trung thực trong học tập và thi cử
<b>II./ Chuẩn bị </b>
- Gv: Ra ñe.à
- Hs: Chuẩn bị kiến thức, chuẩn bị dụng cụ thực hành.
<b>ĐỀ BÀI</b>
<b>A/ ĐỀ KIỂM TRA LÍ THUYẾT (20 phút)</b>
<b>Câu 1</b>: Trình bày những yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động?
<b>Câu 2</b>: Mô tả cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
<b> B/ ĐỀ KIỂM TRA THỰC HAØNH (25 phút)</b>
<b> </b>Hãy thực hiện mối nối: Nối phân nhánh dây dẫn lõi 1 sợi ( nối rẽ).
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>A/ Lí thuyết</b>
<b> Câu 1 : (2đ) </b>học sinh trính bày được yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao
động gồm:
Kiến thức:Tối thiểu có trình độ văn hố thcs, hiểu biết kiến thức cơ bản của lĩnh vực kĩ
thuật điện……
Kĩ năng:Có kĩ năng đo lường sử dụng ,bảo dưỡng , lắp đặt những thiết bị điện và mạng
Điện.
Thái độ: u thích nghề, có ý thức bảo vệ môi trường,làm việc khoa học , kiên trì.
Sức khoẻ: Đủ điều kiện sức khoẻ, không mắc bệnh tim mạch, huyết áp,thấp khớp.
<b>Câu 2: (2đ) </b>
<b> Cấu tạo dây dẫn điện: </b>Gồm 2 phần lõi và vỏ cách điện
Lõi: Làm bằng đồng hoặc nhôm
Vỏ cách điện: Gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp được làm bằng cao su hoặc chất cách điện
tổng hợp PVC
<b>Cấu tạo dây cáp điện:</b> Gồm 3 phần lõi,ø vỏ cách điện và vỏ bảo vệ.
Lõi cáp: làm bằng đồng hoặc nhôm
Vỏ bảo vệ: được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt
<b>B./ Thực hành</b>
<b> </b>Mối nối thực hiện đúng theo 4 yêu cầu (6đ).
<b>Ruùt kinh nghieäm</b>
Tuần 13 - Tiết 13: Ngày soạn:10/11/2008
Ngày dạy:13/11/2008
<b>BAØI 6 THỰC HAØNH LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu được chức năng
- Qui trình lắp đặt của bảng điện.
<b> II/ CHUẨN BỊ:</b>
- Các dụng cụ trong bảng điện.
- Bảng phụ vẽ sự phân bố bảng điện trong mạch điện trong nhà.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>:
*HOẠT ĐỘNG 1
-Ổn định:
- Kiểm tra bài cũ:
Trình bài qui trình nối dây dẫn điện?
Khi bóc vỏ cách điện, nếu lưỡi dao cắt vào lõi thì đoạn dây lõi đó có sử dụng được khơng?
Vì sao?
<b>Giới thiệu bài mới</b>: Trong sử dụng điện các dụng cụ hộp nối dây thường được lắp vào bảng
điện. Vậy bảng điện có những chức năng và được lắp ra sao?
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
*<b>HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu chức năng của </b>
bảng điện: Cho HS quan sát hình 6.1. Tìm hiểu
chứa năng của các thiết bị.
Hỏi:
- Trong gia đình, bảng điện có những thiết bị
nào, chức năng mỗi thiết bị.
- Bảng điện có những loại nào?
- Bảng điện chính có nhiệm vụ gì?
- Bảng điện nhánh có nhiệm vụ gì?
u cầu hoạt động nhóm: Mơ tả cấu tạo của 1
số bảng điện nhánh của mạng điện lớp học.
-Bảng điện trong lớp học là bảng điện chính
hay bảng điện nhánh của hệ thống trường học?
*HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu chức năng các thiết
Cho HS hoạt động nhóm tìm ra chức năng các
Trả lời theo u cầu.
Theo dõi.
thiết bị trong bảng điện.
- Yêu cầu học sinh trình bày các nhóm khác bổ
sung.
<b>* HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá tiết học: </b>
- Nhận xét tiết học.
- Củng cố: Chức năng các thiết bị trong bảng
điện.
Dặn dò: Mang các thiết bị trong bảng điện,
dây dẫn kìm, tuavit, băng keo để giờ sau thực
hành.
dao, áptômát
Bảng điện chính, bảng điện nhánh.
Hoạt động nhóm hồn thành YC.
Bảng điện nhánh.
Hoạt động nhóm theo yêu cầu.Chức năng
Trả lời theo YC
NỘI DUNG GHI BẢNG
<b>I/ Chức năng của bảng điện</b>
Trên bảng điện thường lắp những thuết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện của mạng điện.
Có 2 loại bảng điện: bảng điện chính, bảng điện nhánh.
<b>II/ Chức năng các thiết bị trong bảng điện:</b>
- Cầu chì: Bảo vệ mạch điện, tránh đoản mạch;
- Ổ cắm: Dùng để đưa điện vào dụng cụ dùng điện.
- Công tắc: Dùng để đóng hoặc cắt dụng cụ dùng điện với nguồn.
Tuần 14 - Tiết 14 Ngày soạn:10/11/2008
Ngày dạy:13/11/2008
<b>THỰC HAØNH: LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN.(tt)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
-Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học, vệ sinh sạch sẽ bảo vệ môi trường.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
-Bảng phụ kẻ sơ đồ mạch điện.
- Một bảng điện đã được lắp sẵn.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>* HOẠT ĐỘNG 1: </b>
-Ổn định:
-Kieåm tra bài cũ:
Chức năng của các thiết bị trong bảng điện.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>* HOẠT ĐỘNG 2</b>: Tìm hiểu sơ đồ
nguyên lý của mạch điện:
Hỏi: Mạch điện, bảng điện gồm những
phần tử nào, chúng được nối với nhau như
thế nào?
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nguyên lí
Cho HS hoạt động nhóm hồn thành sơ
đồ.
Theo dõi giúp đỡ khi cần thiết.
Cho các nhóm trình bày sơ đồ, các nhóm
khác theo dõi bổ sung.
Thống nhất cho HS vẽ sơ đồ vào vỡ.
*Sơ đồ nguyên lý chỉ nói lên mối quan hệ
các phần tử trong mạch điện, để lắp đặt ta
<b>* HOẠT ĐỘNG 3</b>: Tìm hiểu sơ đồ lắp
đặt:
- Hỏi: Trong lắp đặt các dây dẫn, các thiết
bị trong bảng điện có vị trí như thế nào?
Trả lời theo chỉ định.
Đặt bảng điện lên bàn.
Cơng tắc, cầu chì mắc nối tiếp.
Ổ cắm, bóng đèn mắc song song.
HS hoạt động nhóm vẽ sơ đồ theo u cầu.
Trình bày theo yêu cầu.
Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ theo các
bước:Vẽ dường dây dẫn điện, xác định vị
trí để bảng điẽn, bóng điện, xác định vị trí
các thiết bị trên bảng điện, vẽ đường dây
dẫn điện theo sơ đồ.
Cho HS ghi qui trình.
<b>* HOẠT ĐỘNG 4</b>: Củng cố dặn dò:
- Củng cố: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp.
-Dặn dò:Mang dụng cụ thực hành gồm:
Các thiết bị trong bảng điện, dây dẫn,
kìm, tua vít, băng keo.
Dây thường đặt sát trần.
Cầu chì mắc nối tiếp với ổ cắm, cầu chì mắc
nối tiếp với cơng tắc, bóng đèn.
Hồn thành quy trình 4 bước.
Ghi bài vào vỡ.
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
I/ Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện: Bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 cơng tắc điều khiển 1
đèn.
1/ Sơ đồ nguyên lí:
O
A
2/ Sơ đồ lắp đặt: Qui trình gồm 4 bước: Vẽ đường dây nguồn, xác định vị trí để bảng điện,
bóng đèn, xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện, vẽ đường dây dẫn điện theo sơ
đồ nguyên lí.
Tuần 15 - Tiết 15 Ngày soạn:22/11/2008
Ngày dạy:25/11/2008
<b> THỰC HAØNH: LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN( TT)</b>
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được qui trình lắp một mạch điện bảng điện.
-Nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.
II/ CHUẨN BỊ:
- Một bảng điện đã được lắp sẵn.
- Các thiết bị trong bảng điện.
- Dây dẫn điện.
- Kìm, tua vít, băng keo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
<b>*Hoạt Động 1:</b>
- Ổn định: Chia nhóm thực hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Bài cũ: YCHS vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp bảng điện mạch điện.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>* Hoạt Động 2:</b> Tìm
hiểu qui trình thực
hành:
-Cho HS hoạt động
nhóm nhỏ, nghiên cứu
nội dung các cơng
đoạn của qui trình và
lập bảng qui trình lắp
đặt mạch điện sau:
* <b>Hoạt Động 3</b>:Tiến
hành thực hành
- Yêu cầu học sinh
Nhóm nhỏ.
Đặt dụng cụ thiết bị lên bàn.
Vẽ sơ đồ theo YC.
Hồn thành qui trình theo bảng sau:
Các
cơng
doạn:
Nội dung công
viêc: Dụng cụ: Yêu cầu kỹ thuật:
Vạch
dấu - Bố trí thiết bị trênbảng điện.
- Vạch dấu các lỗ
khoan.
-Thước,
mũi vạch
hoặc bút
chì.
- Bố trí thiết bị
hợp lý.
- Vạch dấu chính
xác.
Khoan
lỗ bảng
điện
- Chọn mũi khoan
cho lô luồn và lỗ
vít.
- Khoan.
Mũi
khoan,
máy khoan
-Khoan chính xác
lỗ khoan,
- Lỗ khoan thẳng.
Đi dây
mạch
- Nối dây các thiết
bị trên bảng điện.
- Kìm tuốt
dây
tiến hành lắp mạch
điện bảng điện theo
qui trình (Tiết này chỉ
thực hiện 2 bước đầu
của qui trình) nhắc
nhở an toàn lao động.
<b>* Hoạt Động 4:</b>
-Nhắc nhở những điều
cần chý ý trong q
trình thực hành.
Dặn dị: Tiết sau
mang tất cả các dụng
cụ, thiết bị như tiết
này để tiếp tục thực
hành.
điện - Nối dây ra đèn - Kìm trịn,
kìm điện,
băng dính.
- Mối nối đúng
u cầu kỹ thuật.
Lắp
thiết bị
vào
bảng
điện
- Vít cầu chì, cơng
tắc và ổ cắm vào
các vị trí được
đánh dấu trên bảng
điện.
- Tuốt nơ
vít, Kìm. - Lắp thiết bị đúng vị trí.
- Các thiết bị
đựoc lắp chắc
đẹp.
Kieåm
tra
- Lắp đặt bảng
điện và đi dây
đúng sơ đồ.
- Nối nguồn.
- Vận hành thử
- Bút thử
điện.
- Mạch điện đúng
sơ đồ,
- Mạch điện làm
việc tốt, đúng
yêu cầu kỹ thuật.
- Tiến hành theo nhóm nhỏ theo đúng qui trình,(bước 1+2) chú ý an
tồn lao động.
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>I/ Qui trình thực hành: </b>
-Vạch dấu,
- Khoan lỗ bảng điện,
- Đi dây mạch điện.
- Lắp thiết bị điện vào bảng điện,
- Kiểm tra.
<b>II/ Tiến hành:</b>
( Hai bước đầu của qui trình )
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần 16 - Tiết 16 Ngày soạn:01/12/2008
Ngày dạy:03/12/2008
<b> BAØI 6 THỰC HAØNH: LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN (tt)</b>
I/ MỤC TIÊU:
-Lắp đặt được bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 cong tắc điều khiển một bóng đèn đúng
qui trình và yêu cầu kỹ thuật.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.
II/ CHUẨN BỊ:
- Một bảng điện đã được lắp sẵn.
- Các thiết bị trong bảng điện.
- Dây dẫn điện.
- Kìm, tua vít, băng keo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trị:
<b>* Hoạt Động 1:</b>
- Kiểm tra bài cũ:
Qui trình lắp mạch điện bảng điện.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* HOẠT ĐỘNG 2:Tiến hành thực hành:
Cho HS tiến hành tiếp 3 bước cịn lại của
Trong quá trình HS thực hành theo dõi, nhắc
nhở thực hiện đúng qui trình, chú ý an tồn
trong lao động.
* HOẠT ĐỘNG 3: Thử hoạt động của
mạch:
- Hướng dẫn HS tự kiểm tra mạch.
- Lắp mạch điện vào nguồn:
+ Nếu bóng đèn sáng tốt: mạch tốt.
+ Nếu đèn khơng sáng: cho HS kiểm tra:
- Đèn có đứt không, kiểm tra bằng ôm kế,
bút thử điện, hay quan sát.
- Đường dây có điện hay khơng: dùng bút
thử điện kiểm tra.
- Kiểm ta việc tiếp điện ở cơng tắc, cầu chì,
đui đèn.
Trả lời theo u cầu.
Đặt dụng cụ lên bàn, mạch điện đã thực hiện
được hai bước của qui trình.
Tiến hành 3 bước cịn lại của qui trình.
Chú ý làm đúng qui trình và an tồn trong lao
động.
Thử mạch theo hướng dẫn.
Chú ý an toàn khi sử dụng nguồn diện.
* HOẠT ĐỘNG 4: Tổng kết bài học: Để
thực hành “lắp mạch điện bảng điện” cho
tốt cần tiến hành theo đủ các bước nào?
- Nhận xét bài thực hành:
+ Tinh thần thái độ,
+ Tác phong làm việc,
+ Thực hiện an tồn lao động và ý thức bảo
vệ mơi trường.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
trí bảng điện. Tiến hành đi dây. Đấu mạch
theo sơ đồ. Kiểm tra lại mạch điện, Đưa
nguồn điện vào cho mạch hoạt động
<b>NOÄI DUNG GHI BẢNG</b>
I/ Tiến hành:
( Ba bước sau của qui trình).
II/ Kiểm tra, thử mạch
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần 17 - Tiết 17 Ngày soạn:08/12/2008
Ngày dạy:10/12/2008
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I./ MỤC TIÊU</b>
- Ơân lại tồn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 6.
- Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát kiến thức.
- Làm việc nghiêm túc, cản thận.
<b>II./ CHUAÅN BÒ</b>
Gv :
- Các câu hỏi liên quan từ bài 1 đến bài 6
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b> Hoạt động 2: Cho học sinh trả lời các câu hỏi</b>
<b> Câu 1:</b> Nghề điiện dân dụng có vai trị, vị trí như thế nào trong sản suất và đời sống.
<b>Câu 2</b>: Trình bày những yêu cầu của nghề điện dân dụng?
<b>Câu 3</b>: Phân biệt sự khác nhau giữa dây cáp điện và dây dẫn điện?
<b>Câu 4</b>: Hãy điền những đại lượng đo tương ứng với đồng hồ đo điện vào bảng sau:
<b>Đồng hồ đo điện</b> <b>Đại lượng đo</b>
Ampe kế
Oát kế
Vôn kế
Cơng tơ
Ơm kế
Đồng hồ vạn năng
<b>Câu 5: </b>Nêu yêu cầu của mối nối dây dẫn điện? Khi nối dây dẫn điện cần tuân thủ theo
mấy quy trình?
<b> Câu 6: </b>Nêu công dụng của đồng hồ đo điện? Tại sao người ta thường lắp vôn kế và
ampe kế trên vỏ máy biến áp.
bóng đèn.
Tuần 18 - Tiết 18 Ngày soạn:15/12/2008
Ngày dạy:17/12/2008
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I./ Mục tiêu</b>
1.Kiến thức:
- Đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì I.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyên kĩ năng làm bài kiểm tra, bài thi.
3. Thái độ:
- Trung thực, tự giác
<b>II./ Chuẩn bị</b>
Đối với giáo viên: Ra đề, phô tô đề
Đối với học sinh: Chuẩn bị kiến thức từ bài 1 đến bài 6.
<b>III./ Tiến hành kiểm tra</b>
<b> </b>- Ôån đinh lớp.
- Phát đề cho học sinh làm.
<b>ĐỀ BÀI</b>
<b>I./ TRẮC NGHIỆM(3đ)</b>
1. Khoanh trịn vào chữ cái đưng trước câu trả lời đúng.
<b>Câu 1</b>:Đồng hồ dùng để đo điện áp mạch điện là:
A. Am pe kế. B.Ôm kế
C. Oát kế. D.Vôn kế
<b>Câu 2</b>: Dụng cụ dùng để đo đường kính đây điện, kích thước, chiều sâu của lỗ là:
A. Thước cặp B. Thước mét
C. Thước đo độ D. Cả 3 thước trên
2. Hãy điền chữ Đ nếu câu đúng và chữ S nếu câu sai vào ô trống <i>với những câu </i>
<i> sai, tìm từ sai và sửa lại để nội dung của câu thành đúng.</i>
<b>Câu</b> <b>Đ - S</b> <b>Từ sai</b> <b>Từ đúng</b>
2 Ampe kế được mắc song song với mạch điện cần
đo.
3 Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp và
điện trở của mạch điện.
4 Vôn kế được mắc nối tiếp với mạch điện cần đo.
<b>II./ TỰ LUẬN (7Đ)</b>
<b>Câu 1</b>:Thế nào là vật liệu cách điện? Cho 4 ví dụ về vật liệu cách điện.
<b>Câu 2</b>: Mối nối dây dẫn điện có những u cầu gì?
<b>Câu 3</b>: Nghề điện dân dụng có vai trị và vị trí như thế nào trong sản suất và đời sống?
<b>Câu 4</b>: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 cơng tắc điều khiển 1
bóng đèn.
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I./ TRẮC NGHIỆM</b>
<b> </b><i><b>1. Khoanh tròn (0,5đ)</b></i>
<b> Caâu 1: D Caâu 2: A</b>
<b> </b><i><b>2. ( 2,5ñ</b></i>
<b>Câu</b> <b>Đ - S</b> <b>Từ sai</b> <b>Từ đúng</b>
1 Để đo điện trở phải dùng oát kế. Oát kế Ôm kế
2 Ampe kế được mắc song song với mạch điện
cần đo. Song song Nối tiếp
3 Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp
và điện trở của mạch điện.
4 Vôn kế được mắc nối tiếp với mạch điện cần
đo.
Nối tiếp Songsong
<b>II./ TỰ LUẬN</b>
<b> Câu 1: (1,5đ)</b>Vật liệu cách điện là vật liệu khơng cho dịng điện đi qua. Vật liệu dẫn điện có
điện trở suất lớn từ 108<sub>-10</sub>13
.m
Ví dụ: Sứ, nhựa, cao su, thủy tinh……..
<b>Câu 2</b>: <b>(2đ</b>) Yêu cầu mối nối
- Dẫn điện tốt:
- Có độ bền cơ học cao
- An toàn điện
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật
<b>Câu 3</b>: <b>( 1,5đ)</b>
- Vị trí nghề điện dân dụng rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện
<b>S</b>
năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sx của các hộ tiêu thụ điện.
- Vai trò: nghề điện dân dụng góp phần đẩy mạnh CNH – HĐH đất nước.
<b>Câu 4</b>: <b>(2đ) 0</b>
A
Tuần:20 Ngày soạn: 30/12/2008
Tiết: 19 Ngày dạy:31/12/2008
<b> LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG</b>
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được nguyên lý làm việc của mạch điện đèn huỳnh quang.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạng điện đèn huỳnh quang.
- Có ý thức cao trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng vẽ sẵn sơ đồ lắp đặt mạng điện đèn huỳnh quang.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
<b>* Hoạt Động 1:</b>
- Ổn định:
- Bài cũ: Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp của mạch điện bảng điện.
Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp của bộ đèn huỳnh quang
- Giới thiệu bài: Đèn huỳnh quang là loại đèn thơng dụng nhất hiện nay. Tuỳ theo hình dáng,
kích thước, màu sắc ánh sáng, công suất mà đèn được dùngđể chiếu sáng trong gia đình. Để hiểu
được nguyên lýlàm việc của mạch dèn huỳnh quang,vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch đèn huỳnh
quang và lắp đặt đèn huỳnh quang đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật, ta tiến hành bài hôm nay.
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>* Hoạt Động 2</b>: Tìm hiểu mục tiêu bài học:
Trong tiết này yêu cầu hcj sinh hồn thành 2 cơng việc:
-Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện,
- Lập bảng dự trù dụng cụ , vật liệu và thiết bị.
<b>* Hoạt Động 3</b>: Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện:
Cho HS thảo luận nhóm, phân tích sơ đồ nguyê lý
mạch điện theo nội dung:
- Mạng điện gồm bao nhiêu phần tử? Tên gọi và chức
năng của các phần tử đó?
- Các phần tử được nối với nhau như thế nào?
Trả lới theo chỉ định.
Làm việc theo YC.
Làm việc theo nhóm .
+ Hướng dẫn HS Xây dựng sơ đồ lắp đặt theo các bước:
- Vẽ đường dây nguồn,
- Xác định vị trí để bảng điện, bộ đèn huỳnh quang
- Xác địng vị trí các thiết bị trên bảng điện, xác định những
phần tử của bộ đèn huỳnh quang.
- Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý.
<b>* Hoạt Động 4</b>: Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết
bị:
-Hướng dẫn HS dự trù phải dựa trên sơ đờ nguyên lý. Hỏi:
Cần những dụng cụ gì? Những thiết bị nào? Vật liệu cần
gì? Số lượng bao nhiêu? Yêu cầu kỹ thuật như thế nào?
- Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung bảng dự trù.
<b>* Hoạt Động 5</b>: Tìm hiểu quy trình lắp đặt
Yêu cầu HS hoạt động nhóm nghiên cứu quy trình lắp đặt
gồm 5 bước: Vạch dấu, khoan lỗ, lắp thiết bị điện vào bảng
điện, nối dây vào bộ đèn, kiểm tra.
Cho HS phân tích từng cơng của quy trình vào phiếu học
tập.
<b>* Hoạt Động 6</b>: Đánh giá nhận xét tiết học:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Cũng cố : sơ đồ nguyên lý của mạch đèn huỳnh quang .
Để lắp cần những dụng cụ thiết bị vật liệu nào
- Dặn dò : mang nhửng dụng cụ vật liệu và thiết bị đã dự
trù để tiết sau lắp mạch
te bóng đèn
Tắc te nối song song với bòng
đèn sau đó nối tiếp với chấn
lưu , cơng tắc , cầu chì
Theo dõi quy trình xây dựng sơ
đồ lắp đặt mạng điện
Dụng cụ : kiềm, bút thử điện,
khoang, túơcnơvít, thước, cưa,
Thiết bị và vật liệu: cơng tắc
hai cực, cầu chì, bảng điện, dây
điện, đèn huỳng quang, chấn
lưu, tắc te, đế đèn, máng đèn,
băng cách điện, giấy ráp.Các
dụng cụ và thiết bị phải còn
tốt .
Trả lới theo yêu cầu.
NỘI DUNG GHI BẢNG
<b>I/ Vẽ sơ đồ lắp đặt</b>
a/ Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện đèn ống huỳnh quang.Hình 7.1 SGK trang 34.
b/ Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện:
H 7.2 SGK trang 35.
0
A
Từ sơ đồ lắp đặt, dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị như sau:
- Dụng cụ : Kìm, búa, bút thử điện, khoan , tua vít , thước , cưa,
Thiết bị và vật liệu : Cơng tắc hai cực, cầu chì bảng điện , dây điện , đèn huỳng quang , chấn
lưu, tắc te, đế đèn , máng đèn ,băng cách điện, giấy ráp.Các dụng cụ và thiết bị phải còn tốt .
<b>III/ Quy trình lắp bđặt mạch điện đèn ống huỳnh quang.</b>
<b>Vạch dấu </b><b> Khoan lỗ </b><b> Lắp TBĐ </b><b> Nối dây </b><b> Nối dây </b><b> Kieåm tra.</b>
<b> Của BĐ bộ đèn mạch điện</b>
Tuần 21 Ngày soạn: 05/01/2009
Tiết 20 Ngày giảng: 06/01/2009
<b> LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG (tt)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Lắp đặt mạng điện đèn huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn và khoa học.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
Như bảng dự trù ở tiết 19.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
*<b>Hoạt Động1</b>:
Ổn định: Chia nhóm thực hành.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Kiểm tra bài cũ: Vẽ sơ đồ lắp đặt của mạch đèn huỳnh quang.
*<b>Hoạt Động3</b>: Tiến hành thực hành:
Cho HS thực hành theo quy trình, theo dõi, hướng dẫn giải đáp
thắc mắc.
* <b>Hoạt Động 4</b>: Kiểm tra và vận hành thử mạch đèn huỳnh
quang:
Hưóng dẫn HS tự kiểm tra và kiềm tra chéo trong các nhóm khi
chưa nối nguồn theo tiêu chuẩn sau:
+ Lắp đặt đúng qui trình.
+Mạch điện lắp đặt đúng theo sơ đồ lắp đặt.
+ Các mối nối chặt, chắc, gọn đẹp.
Kiểm tra lại sau khi HS tự kiểm tra và chỉ ra những chỗ cần sửa
chữa, khắc phục.
* <b>Hoạt Động 5</b>: Đánh giá tiết học
Yêu cầu học sinh tự đánh giá chéo kết quả thực hành theo chỉ
Theo nhóm lớn.
Đặt dụng cụ lên bàn.
Trả lời theo yêu cầu.
Thực hành theo qui trình.
Tự kiểm tra theo hướng dẫn.
Theo dõi và khắc phục những
chỗ sai ( nếu có)
+ Chất lượng sản phẩm thực hành.
+ Thực hiện đúng quy trình.
+ Ýthức học tập, an tồn lao động, vệ sinh phịng học.
Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho bài 8.
Tuần 22 Ngày soạn: 12 /01 /2009
Tiết 21 Ngày giảng: 14 /01 /2009
<b> BÀI 8 : LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CƠNG TẮC HAI</b>
<b> CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN</b>
<b>I/MỤC TIÊU</b>
-Xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện
- Làm việc đúng qui trình.
<b>II/CHUẨN BỊ</b>
- Kiến thức bài 8
<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
*<b>Hoạt Động1</b>:
- Giới thiệu bài: Mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn rất phổ biến trong mạng điện
sinh hoạt của gia đình. Để xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch này, chúng ta tiến hành bài học
hôm nay.
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b> *Hoạt Động 2</b>: <b>Xây Dựng Sơ Đồ Lắp Đặt Mạng Điện.</b>
- Cho HS hoạt động nhóm nhỏ vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch
điện và trả lời các câu hỏi sau:
+ 2 bóng đèn được mắc với nhau như thế nào?
+ Cầu chì, cơng tắc được mắc vào dây pha hay dây trung
hòa?
+ Nêu phưong án lắp đặt các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và
phương án đi dây.
- Kết luận: Các thiết bị đóng cắt và bảo vệ được lắp trên
bảng điện sao cho dảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn
diện, dễ dàng kiểm rea và sửa chữa các thiết bị đó. Các
dây dẫn được nối với thiết bị và đi ra sau bảng điện, sau đó
được nối với nhau theo sơ đồ nguyên lý, 2 dây nối nguồn
được nối sau cùng, các mối nối phải được bọc cách điện.
- Cho HS hoạt động nhóm lớn, xây dựng sơ đồ lắp đặt theo
Hoạt động nhóm nhỏ:
- Vẽ sơ đồ.
- Hai bóng đèn mắc song song.
- Cầu chì, cơng tắc ln được
mắc vào dây pha.
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
an toàn, dễ kiểm tra sửa chữa,
dây dẫn nối với thiết bị đi ra
sau bảng điện.
Xây dựng sơ đồ lắp dặt theo
nhóm lớn.
các bước như bài lắp mạch điện bảng điện.
- Gồm các bước nào?
- Kiểm tra sơ đồ của các nhóm.
* <b>Hoạt Động 3: Lập Bảng Dự Trù Dụg Cụ, Vật Liệu Và </b>
<b>Thiết Bị Điện:</b>
- Cho HS hoạt động nhóm lớn lập bảng dự trù
- YC các nhóm trình bày, bổ sung, đi đến thống nhất và phân
công cụ thể để tiết sau thực hành.
<b>* Hoạt Động 4: Củng Cố Và Dặn Dò:</b>
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và thiết bị để tiết sau thực
hành.
- Vẽ đường dây nguồn
- Xác định vị trí để bảng điện,
bóng đèn
- Xác định vị trí các thiết bị
trên bảng điện
- Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ
nguyên lý
Vẽ sơ đồ.
Hoạt động nhóm và lập bảng
dự trù
Thống nhất và nhận sự phân
công.
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> 1. Vẽ sơ đồ lắp dặt</b>
a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện
- Hai bóng đèn được mắc song song với nhau.
b. Sơ đồ lắp đặt mạch điện
0
A
<b> 2.Lặp bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị</b>
Từ sơ đồ lắp đặt, dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị như sau:
Stt Tên dụng cụ, vật liệu và thiết bị Số lượng Yêu cầu kĩ thuật
1
2
Kìm, búa, bút thử điện, khoan, tua
vít, thước,
Cơng tắc hai cực, cầu chì bảng
điện , dây điện , đèn huỳng
quang, chấn lưu, tắc te, đế đèn ,
máng đèn ,băng cách điện, giấy
ráp.
1
1
Tuần 23 Ngày soạn: 02 /02 /2009
Tiết 22 Ngày giảng: 04 /02 /2009
BAØI 8 <b>Thực hành : LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI</b>
<b> CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN(tt)</b>
I/ <b>MỤC TIÊU:</b>
-Xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện
- Làm việc đúng qui trình.
II/ <b>CHUẨN BỊ:</b>
- Kiến thức bài 8
- Sơ đồ mạch điện
III/ <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
*<b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS </b>
GV yêu cầu 1 HS lên vẽ lại sơ đồ mạch điện
Nhận xét và sửa sai cho HS cho điểm
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn tiến hành lắp mạch theo
các tiến trình
Vạch dấu khoan lỗ lắp thiết bị vào bảng điện nối dây
vào bảng điện kiểm tra vận hành
GV u cầu Hs hoạt động nhóm trình bày các công đoạn thực
hành
*<b>Hoạt động 2 : Thực hành khoan lỗ bảng điện</b>
Các cđ Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ
thuật
Vạch
dấu
Vạch dấu vị trí lắp
đặt các thiết bị điện
Vạch dấu đường đi
dây và vị trí lắp đặt
Thước, mũi
vạch, bút
chì
Bố trí thiết bị
hợp lý
Vạch dấu chính
xác
HS lên bảng vẽ
HS khác nhận xét bổ
sung ( nếu cần)
Học sinh để tồn bộ thiết
bị , dụng cụ ra bàn
Khoan
lỗ
bảng
điện
Khoan lỗ bắt vít.
Khoan lỗ luồn dây Mũi khoanMáy khoan Khoan chính xáclỗ khoan
Lỗ khoan thẳng
Lắp
thiết bị
điện
vào
bảng
điện
Nối dây các thiết bị
đóng cắt, bảo vệ
trên bảng điện.
Lắp đặt các thiết bị
điện vào bảng điện
Kìm tuốt
dây, kìm
tròn, kìm
điện, băng
dính, tuốt
nơ vít
Mối nối đúng
u cầu kỷ thuật
Nối
dây
mạch
điện
Đi dây từ bảng điện
ra đèn KìmTuốt nơ vít Nối dây đúng sơđồ mạch điện
Kiểm
tra
Lắp đặt các thiết bị
và đi dây đúng sơ
đồ mạch điện
Nối nguồn
Vận hành thử
Bút thử
Mạch điện đúng
sơ đồ, đúng dẹp
Mách điện làm
việc tốt, đúng
yêu cầu kỹ
thuật.
HS hoạt dộng nhóm lớn
HS tiến hành thao tác
<b>Rút kinh nghiệm</b>
Tuần 24 Ngày soạn: 10 /02 /2009
Tiết 23 Ngày giảng: 12 /02 /2009
BAØI 8 <b>Thực hành : LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI</b>
<b> CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN (tt)</b>
<b>I/MỤC TIÊU</b>
-Xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện
- Lắp đặt được mạch điện đúng quy trình, đảm bảo đúng quy trình kĩ thuật.
- Đảm bảo an tồn điện.
<b>II/CHUẨN BỊ</b>
- Dụng cụ, thiết bị như SGK
<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
*<b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS </b>
Gv kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của học sinh.
GV yêu cầu 1 HS lên vẽ lại sơ đồ mạch điện
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn tiến hành lắp mạch theo sơ
đồ.
*<b>Hoạt động 2 : Thực hành </b>
Thực hành theo qui trình.
Tự kiểm tra theo hướng dẫn.
Gv lưu ý cho Hs thao tác buộc dây trong đuôi đèn là thao tác mới
trong công đoạn “ đi dây ra đèn”
Gv làm mẫu & yêu cầu HS làm lại
GV cho HS tiến hành đồng loạt
GV chú ý nhắc nhở an tồn lao động trong q trình thực hành
*<b>Hoạt động 3 : Kiểm tra , vận hành</b>
Kiểm tra theo yêu cầu sau :
Lắp đúng quy trình
Mạch điện lắp đặt theo sơ đồ lắp đặt
HS leân bảng vẽ
Học sinh để tồn bộ thiết
bị , dụng cụ ra bàn
HS hoạt động nhóm tiến
hành mắc mạch điện
theo hướng dẫn của giáo
viên.
Các nối nối chặt
Bố trí thiết bị hợp lí thuận tiện cho việc vận hành
Theo dõi và khắc phục những chỗ sai ( nếu có)
Thực hiện sau khi GV
kiểm tra mạch đúng mới
được vận hành
<b>IV/ TOÅNG KẾT BÀI HỌC </b>:
GV tổng kết kiến thức cơ bản bài học
GV nhận xét tổng kết giờ thực hành
Kết quả thực hành
Quy trình tiến hành
Thời gian hoàn thành,thái độ tham gia thực hành của các nhóm, vệ sinh sau thực hành.
Tuần 25 Ngày soạn: 15 /02 /2009
<b> BA CỰC ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN</b>
<b>I/MỤC TIÊU</b>
- Hiểu được nguyên lý làm việc của mạch đèn dùng hai công tắc 3 cực điều khiển một đèn
( mạch cầu thang)
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạng điện đèn cầu thang
<b>II/CHUẨN BỊ</b>
Bảng vẽ sẵn sơ đồ lắp đặt mạng điện đèn cầu thang
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
<b>* Hoạt Động 1</b>:<b>Kiểm tra bài cũ, giới thiệu vào bài mới</b>
<b>Bài cu</b>õ:Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn?
<b>Giới thiệu bài</b>: mạch đèn cầu thang là mạch điện được sử sụng rất phổ biến trong gia đình,
mạch điện này có nhiều ưu điểm cho người sử dụng điện . Chính vì thế để mắc mạch đúng yêu
cầu , hôm nay ta tiến hành nghiên cứu nguyê tác hoạt động của mạch và vẽ được sơ đồ lắp đặt
mạch đèn cấu thang đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật, ta tiến hành bài hôm nay.
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>*Hoạt Động 2: Tìm hiểu mục tiêu bài học</b>
Trong tiết này YCHS hồn thành 2 cơng việc:
-Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện,
- Lập bảng dự trù dụng cụ , vật liệu và thiết bị.
<b>* Hoạt Động 3:Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện </b>
Cho HS thảo luận nhóm, phân tích sơ đồ ngu lý
mạch điện theo nội dung:
- Mạng điện gồm bao nhiêu phần tử? Tên gọi và
chức năng của các phần tử đó?
- Các phần tử được nối với nhau như thế nào?
+ Hướng dẫn HS Xây dựng sơ đồ lắp đặt theo các
bước:
- Vẽ đường dây nguồn,
- Xác định vị trí để bảng điện, - Xác địng vị trí các
thiết bị trên bảng điện, xác định những bộ phận có
trong mạch
- Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý.
<b>*Hoạt Động 4: Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu</b>
<b>và thiết bị</b>
-Hướng dẫn HS dự trù phải dựa trên sơ đờ nguyên
lý. Hỏi: Cần những dụng cụ gì? Những thiết bị nào?
Vật liệu cần gì? Số lượng bao nhiêu? Yêu cầu kỹ
thuật như thế nào?
- Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung bảng dự
<i>* Hoạt Động 5: đánh giá nhận xét tiết học:</i>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Cũng cố : sơ đồ nguyên lý của mạch đèn cầu
thang. Để lắp cần những dụng cụ thiết bị vật liệu
nào
- Dặn dò : mang nhửng dụng cụ vật liệu và thiết bị
đã dự trù để tiết sau lắp mạch.
Làm việc theo YC.
Làm việc theo nhóm .
Cấu chì , cơng tắc , chấn lưu , tắcte ,
bóng đèn
Tắcte nối song song với bịng đèn , sau
đó nối tiếp với chấn lưu , cơng tắc , cầu
chì
Theo dõi quy trình xây dựng sơ đồ lắp
đặt mạng điện
Dụng cụ : kiềm, bút thử điện, khoang,
túơcnơvít, thước, cưa,
Thiết bị và vật liệu: cơng tắc ba cực,
Trả lới theo YC
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> 1. Vẽsơ đồ lắp đặt</b>
a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện đèn cầu thang.
b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
<b>2.Lặp bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị</b>
Từ sơ đồ lắp đặt, dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị như sau:
Stt Tên dụng cụ, vật liệu và thiết bị Số lượng Yêu cầu kĩ thuật
1
2
Dụng cụ : kìm, dao nhỏ, bút thử
điện, khoan, tua vít, thước.
Thiết bị và vật liệu: cơng tắc ba
cực, cầu chì bảng điện, dây điện,
băng cách điện, giấy ráp.
1
1
Các dụng cụ và thiết bị phải
còn toát .
Tuần 26 Ngày soạn: 24 /02 /2009
Tiết 25 Ngày dạy: 25 /02 /2009
<b> Bài 9 Thực hành: LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC </b>
<b> BA CỰC ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Lắp được mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.
- Có tinh thần phối hợp trong hoạt động nhóm.
- An tồn điện.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- Dụng cụ: Kím điện, kím tuốc dây, dao nhỏ, tuavít, khoan.
- Vật liệu và thiết bị: Dây dẫn điện, bóng đèn, đui đèn, cơng tắc ba cực, cơng tắc hai cực,
cầu chì, bảng điện, băng cách điện, giấy ráp.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC.</b>
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Ổn định: Chia nhóm thực hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Kiểm tra bài cũ: sơ đồ lắp đặt
mạch điện một công tắc ba cực
điều khiển một đèn.
<b>*Hoạt Động 2:Tìm hiểu qui trình</b>
<b>lắp đặt mạng điện.</b>
- Cho HS hoạt động nhóm nghiên
cứu qui trình lắp đặt gồm 5 bước:
Vạch dấu, khoan lỗ, lắp thiết bị
vào bảng điện, đi dây ra đèn, kiểm
tra.
- Cho HS phân tích từng bước của
Theo nhóm lớn.
Đặt dụng cụ và thiết bị lên bàn.
Trả lời theo u cầu
Hồn thành phiếu:
Các cđ Nội dung công việc Dụng
cụ
Yêu cầu kỹ thuật
dấu
Vạch dấu vị trí lắp
đặt TBĐ
Vạch dấu đường đi
dây và vị trí lắp
đặt.
Thướ
c, mũi
vạch,
bút
chì
Bố trí thiết bị
hợp lý
Vạch dấu chính
xác
qui trình vào phiếu học tập.
* <b>Hoạt Động 3</b>: <b>Tiến hành thực</b>
<b>hành:</b>
- Cho HSthực hành theo qui trình,
theo dõi, hướng dẫn, giải đáp thắc
* <b>Hoạt Động 4</b>: <b>Kiểm tra và vận</b>
<b>hành thử mạch điện.</b>
- Hướng dẫn HS tự kiểm tra và
kiểm tra chéo trong các nhóm khi
chưa nối nguồn theo tiêu chuẩn
sau:
+ Lắp mạch đúng qui trình.
+ Mạch điện lắp đặt đúng theo sơ
đồ lắp đặt.
+ Các mối nối chặt, chắc, gọn đẹp.
- Kiểm tra lại sau khi HS tự kiểm
tra và chỉ ra những chỗ cần sửa
chữa, khắc phục.
<b>*Hoạt Động 5</b>: <b>Đánh giá tiết học:</b>
Đánh giá rút kinh nghiệm tiết thực
hành và dặn dị chuẩn bị cho tiết
học sau.
lỗ
bảng
điện
Khoan lỗ luồn dây khoan Lỗ khoan thẳng
TBĐ
vào
bảng
điện
Nối dây các thiết
bị đóng cắt, bảo vệ
trên bảng điện.
Lắp đặt các TBĐ
vào bảng điện
Kìm
điện,
băng
dính,
tua vít
Mối nối đúng
u cầu kỷ thuật
Nối
dây
Đi dây từ bảng
điện ra đèn
Bút
thử
Nối dây đúng sơ
đồ mạch điện
Kiểm
tra
Lắp đặt TBĐ và đi
dây đúng sơ đồ
mạch điện
Nối nguồn
Vận hành thử
Mạch điện đúng
sơ đồ, đúng đẹp
Mách điện làm
việc tốt, đúng
yêu cầu kỹ thuật.
Thực hành đúng qui trình
Tự kiểm tra theo hướng dẫn
Theo dõi và khắc phục ( nếu có )
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>I/ Qui trính lắp đặt</b>
- Vạch dấu,
- Khoan loã,
- Lắp thiết bị điện vào bảng điện,
- Nối dây vào bộ đèn,
Tuần 27 Ngày soạn: 02 /03 /2009
Tiết 26 Ngày dạy: 04 /03 /2009
<b> Bài 9 Thực hành: LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC </b>
<b> BA CỰC ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Lắp được mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.
- Có tinh thần phối hợp trong hoạt động nhóm.
- An tồn điện.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- Dụng cụ: Kím điện, kím tuốc dây, dao nhỏ, tuavít, khoan.
- Vật liệu và thiết bị: Dây dẫn điện, bóng đèn, đui đèn, cơng tắc ba cực, cơng tắc hai cực,
cầu chì, bảng điện, băng cách điện, giấy ráp.
<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
*<b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS </b>
Gv kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của học sinh.
GV yêu cầu 1 HS lên vẽ lại sơ đồ mạch điện
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn tiến hành lắp mạch theo sơ
đồ.
*<b>Hoạt động 2 : Thực hành </b>
Thực hành theo qui trình.
Tự kiểm tra theo hướng dẫn.
Gv lưu ý cho Hs thao tác cách nối dây vào công tắc 3 cực, Gv
làm mẫu & yêu cầu HS làm lại
GV cho HS tiến hành đồng loạt
GV chú ý nhắc nhở an tồn lao động trong q trình thực hành
*<b>Hoạt động 3 : Kiểm tra , vận hành</b>
Kiểm tra theo yêu cầu sau :
HS lên bảng vẽ
Học sinh để tồn bộ thiết
bị , dụng cụ ra bàn
HS hoạt động nhóm tiến
hành mắc mạch điện
theo hướng dẫn của giáo
viên.
Lắp đúng quy trình
Mạch điện lắp đặt theo sơ đồ lắp đặt
Bố trí thiết bị hợp lí thuận tiện cho việc vận hành
Theo dõi và khắc phục những chỗ sai ( nếu có)
Thực hiện sau khi GV
kiểm tra mạch đúng mới
được vận hành
<b>IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC </b>:
GV tổng kết kiến thức cơ bản bài học
GV nhận xét tổng kết giờ thực hành
Kết quả thực hành
Quy trình tiến haønh
Thời gian hoàn thành,thái độ tham gia thực hành của các nhóm, vệ sinh sau thực hành.
Tuần 28 Ngày soạn: 10 /03 /2009
Tiết 27 Ngày dạy: 11 /03 /2009
<b>BAØI 10</b> <b>THỰC HAØNH: LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC </b>
<b> BA CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Lắp được mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.
- Có tinh thần phối hợp trong hoạt động nhóm.
- An tồn điện.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- Dụng cụ: Kím điện, kím tuốc dây, dao nhỏ, tuavít, khoan.
- Vật liệu và thiết bị: Dây dẫn điện, bóng đèn, đui đèn, cơng tắc ba cực, cơng tắc hai cực,
cầu chì, bảng điện, băng cách điện, giấy ráp.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>*Hoạt Động 2: Tìm hiểu mục tiêu bài học</b>
Trong tiết này u cầu HS hồn thành 2 cơng việc:
-Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện,
- Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
<b>* Hoạt Động 3:Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện </b>
+ Hướng dẫn HS Xây dựng sơ đồ lắp đặt theo các
bước:
- Vẽ đường dây nguồn,
- Xác định vị trí để bảng điện, - Xác địng vị trí các
thiết bị trên bảng điện, xác định những bộ phận có
trong mạch
- Nối đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý.
<b>*Hoạt Động 4: Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu</b>
<b>và thiết bị</b>
-Hướng dẫn HS dự trù phải dựa trên sơ đờ nguyên
lý. Hỏi: Cần những dụng cụ gì? Những thiết bị nào?
Vật liệu cần gì? Số lượng bao nhiêu? Yêu cầu kỹ
thuật như thế nào?
- Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung bảng dự
trù.
<i><b>* </b></i><b>Hoạt Động 5: đánh giá nhận xét tiết học:</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Cũng cố: Sơ đồ nguyên lý của mạch đèn cầu
thang. Để lắp cần những dụng cụ thiết bị vật liệu
nào
- Dặn dò: Mang nhửng dụng cụ vật liệu và thiết bị
đã dự trù để tiết sau lắp mạch.
Làm việc theo YC.
Làm việc theo nhóm .
Cấu chì, cơng tắc, chấn lưu, tắcte, bóng
đèn
Tắcte nối song song với bịng đèn, sau
đó nối tiếp với chấn lưu, cơng tắc, cầu
chì
Theo dõi quy trình xây dựng sơ đồ lắp
đặt mạng điện
Dụng cụ: Kiềm, bút thử điện, khoang,
túơcnơvít, thước, cưa,
Thiết bị và vật liệu: Cơng tắc ba cực,
cầu chì, bảng điện, dây điện, đèn, băng
cách điện, giấy ráp. Các dụng cụ và
thiết bị phải còn tốt .
Trả lới theo YC
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> 1. Vẽ sơ đồ lắp đặt</b>
a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện .
b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
<b> 0</b>
<b> A</b>
<b> 2. Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu</b>
2 điện, khoan, tua vít, thước.Thiết bị và vật liệu: Cơng tắc ba
cực, cầu chì bảng điện, dây điện,
băng cách điện, giấy ráp, bóng
đèn, đui đèn.
1
Các dụng cụ và thiết bị phải
còn tốt .
Tuần 29 Ngày soạn: 16/03 /2009
Tiết 28 Ngày dạy: 18 /03 /2009
<b> BAØI 10 THỰC HAØNH: LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC </b>
<b> BA CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN ( t2 ) </b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Lắp được mạch điện một cơng tắc ba cực điều khiển hai đèn.
- Có tinh thần phối hợp trong hoạt động nhóm.
- An tồn điện.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- Dụng cụ: Kím điện, kím tuốc dây, dao nhỏ, tuavít, khoan.
- Vật liệu và thiết bị: Dây dẫn điện, bóng đèn, đui đèn, công tắc ba cực, công tắc hai cực,
cầu chì, bảng điện, băng cách điện, giấy ráp.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Ổn định: Chia nhóm thực hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Kiểm tra bài cũ: sơ đồ lắp đặt mạch
điện một công tắc ba cực điều khiển
hai đèn.
<b>* Hoạt Động 2</b>: Tìm hiểu qui trình lắp
đặt mạng điện.
- Cho HS hoạt động nhóm nghiên cứu
qui trình lắp đặt gồm 5 bước: Vạch
dấu, khoan lỗ, lắp thiết bị vào bảng
điện, đi dây ra đèn, kiểm tra.
Theo nhóm lớn.
Đặt dụng cụ và thiết bị lên bàn.
Trả lời theo u cầu
Hồn thành phiếu:
Các cđ Nội dung công việc Dụng
cụ
Yêu cầu kỹ thuật
Vạch
dấu
Vạch dấu vị trí lắp
đặt các thiết bị điện
Thướ
c, mũi
vạch,
bút
Bố trí thiết bị
hợp lý
- Cho HS phân tích từng bước của qui
trình vào phiếu học tập.
<b>* Hoạt Động 3:</b> Tiến hành thực hành:
- Cho HSthực hành theo qui trình, theo
dõi, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc.
<b>* Hoạt Động 4:</b> Kiểm tra và vận hành
thử mạch điện.
- Hướng dẫn HS tự kiểm tra và kiểm
tra chéo trong các nhóm khi chưa nối
nguồn theo tiêu chuẩn sau:
+ Lắp mạch đúng qui trình.
+ Mạch điện lắp đặt đúng theo sơ đồ
lắp đặt.
+ Các mối nối chặt, chắc, gọn đẹp.
* HOẠT ĐỘNG 5: Đánh giá tiết học:
Đánh giá rút kinh nghiệm tiết thực
hành và dặn dò chuẩn bị cho tiết học
sau.
chì
Khoan
lỗ
bảng
điện
Khoan lỗ bắt vít.
Khoan lỗ luồn dây Mũikhoan
Máy
khoan
Khoan chính xác lỗ khoan
Lỗ khoan thẳng
Lắp
thiết
bị
điện
vào
bảng
điện
Nối dây các thiết bị
đóng cắt, bảo vệ trên
bảng điện.
Lắp đặt các thiết bị
điện vào bảng điện
Kìm
tuốt
dây,
kìm
tròn,
kìm
điện,
băng
dính,
tuốt
nơ vít
Mối nối đúng
u cầu kỷ thuật
Nối
dây
mạch
điện
Đi dây từ bảng điện
ra đèn KìmTuốt
nơ vít
Nối dây đúng sơ
đồ mạch điện
Kiểm
tra Lắp đặt các thiết bịvà đi dây đúng sơ đồ
mạch điện
Nối nguồn
Vận hành thử
Bút
thử
điện
Mạch điện đúng
sơ đồ, đúng đẹp
Mách điện làm
việc tốt, đúng
yêu cầu kỹ thuật.
Thực hành đúng qui trình
Tự kiểm tra theo hướng dẫn
Theo dõi và khắc phục ( nếu có )
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>I/ Qui trính lắp đặt</b>
Khoan loã
Lắp thiết bị điện vào bảng điện
Nối dây vào bộ đèn
Tuần 30 Ngày soạn: 23/03 /2009
Tiết 29 Ngày dạy: 25 /03 /2009
<b> BAØI 10 THỰC HAØNH: LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC </b>
<b> BA CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN ( t3 ) </b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Biết hồn thành mẫu báo cáo thực hành.
- Có tinh thần phối hợp trong hoạt động nhóm.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- Mẫu báo cáo thự hành bảng 10 – 1 trang 45 <b>SGK</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
*<b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS </b>
Gv kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của học sinh.
*<b>Hoạt động 2: Ôn lại quy trình lắp đặt</b>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước trong quy trình lắp đặt?
- Nội dung cơng việc, dụng cụ, yêu cầu kĩ thuật của các bước
như thế nào?
*<b>Hoạt động 3: Hoàn thành mẫu báo cáo</b>
- Yêu cầu các nhóm tiến hành mẫu báo cáo.
* <b>Hoạt động 4: Tổng kết bài học </b>
- GV tổng kết kiến thức cơ bản bài học
- Nhận xét lại toàn bộ các tiết thực hành.
+ Kết quả thực hành
+ Quy trình tiến hành
+ Thời gian hoàn thành,thái độ tham gia thực hành của các
Học sinh nhắc lại các
bước trong quy trình lắp
đặt.
nhóm, vệ sinh sau thực hành.
<b>NỘI DUNG MẪU BÁO CÁO</b>
Các cđ Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật
Vạch
dấu Vạch dấu vị trí lắp đặt các thiết bịđiện
Vạch dấu đường đi dây và vị trí lắp
đặt
Thước, mũi
vạch, bút
Bố trí thiết bị hợp lý Vạch dấu
chính xác
Khoan
lỗ
bảng
điện
Khoan lỗ bắt vít.
Khoan lỗ luồn dây Mũi khoanMáy khoan Khoan chính xác lỗ khoan Lỗkhoan thẳng
Lắp
thiết
bị
điện
vào
bảng
điện
Nối dây các thiết bị đóng cắt, bảo
vệ trên bảng điện.
Lắp đặt các thiết bị điện vào bảng
điện
Kìm tuốt
dây, kìm
Mối nối đúng u cầu kỷ thuật
Nối
dây
mạch
điện
Đi dây từ bảng điện ra đèn Kìm
Tuốt nơ vít Nối dây đúng sơ đồ mạch điện
Kiểm
tra
Lắp đặt các thiết bị và đi dây đúng
sơ đồ mạch điện
Nối nguồn
Vận hành thử
Bút thử
điện
Tuần 31 Ngày soạn: 31 /03 /2009
Tiết 30 Ngày dạy: 04/04 /2009
<b>BAØI 11 LẮP ĐẶT DÂY DẪN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Biết được 1 số phương pháp lắp đặt dây dẫn điện của mạng điện trong nhà.
- Tìm hiểu được các phương pháp lắp đặt dây dẫn điện trong thực tế và để áp dụng vào bài
thực hành sau.
II/ CHUẨN BỊ:
- 1 số tranh vẽ hoặc ảnh chụp các kiểu lắp đặt dây dẫn trong nhà.
- 1 số mẫu dây dẫn điện.
- 1 số mẩu phụ kiện lắp đặt dây dẫn điện như: ống luồn dây PVC, puli, kẹp sứ, ống nối.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
<b>*Hoạt động 1: </b>
1/ Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài thực hành của tiết trước.
2/ Giời thiệu bài mới:
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>*Hoạt Động 2: Tìm hiểu mạng điện lắp đặt </b>
<b>kiểu nổi.</b>
Hướng dẫn HS tìm hiểu mạng điện lắp đặt kiểu
nổi, dây dẫn được đặt trong ống cách điện PVC
Hỏi: Các vật liệu, phụ kiện cần thiết cho công
việc lắp đặt dây dẫn điện trong ống cách điện
PVC.(Cho HS thảo luận nhóm)
Kết luận: Các vật liệu, phụ kiện là ống nối T,
ống nối L, ống nối thẳng, kẹp đỡ ống.
Hỏi: - Các điều kiện kèm theo ống PVC có cơng
dụng gì? (Hướng dẫn HS trả lời theo SGK)
- Lắp đặt mạng điện kiểu nổi cần có những YC
kỹ thuật nào?
Cho HS đọc thơng tin SGK, phân tích, nhấn
mạnh các chi tiết.
Tồng hợp cho HS ghi bài.
<b>*Hoạt Động 3:Tìm hiểu phương pháp lắp đặt </b>
<b>dây dẫn ngầm.</b>
Giới thiệu cho HS hiểu phương pháp này qua
các tranh ảnh. Lưu ý: chọn phương pháp này
Cho HS thảo luận: Mạng điện sinh hoạt được lắp
ngầm như thế nào?.
Kết luận: Dây dẫn được đặt trong ống, trong các
rãnh ngầm trong tường, trần, sàn bê tông. Cách
lắp đặt này đảm bảo được YC mỹ thuật và tránh
được các tác động của môi trường đến dây dẫn.
Tổng hợp cho ghi bài.
<b>*Hoạt Động 4</b>: <b>Củng cố và dặn dò</b>
- Làm bài tập 1 SGK trang 50
- Xem và chuẩn bị bài 12
Theo dõi và tiếp thu.
Theo dõi giới thiệu bài mới.
Theo dõi SGK.
Thảo luận theo nhóm
Trình bày u cầu theo sự chỉ định, các
nhóm khác theo dõi và bổ sung.
Theo dõi SGK và thảo luận theo nhóm nhỏ.
Trả lời và bổ sung.
Đọc thông tin SGK theo chỉ định ,trả lời
theo yêu cầu.
Ghi bài vào vở.
Quan sát tranh ảnh, liên hệ thực tế để
nghiên cứu cách lắp đặt này.
Thảo luận theo nhóm, nêu được kết luận.
Ghi bài vào vở.
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>I/ Mạng điện lắp đặt kiểu nổi</b>
- Dây dẫn được lắp đặt nổi trên các vật cách điện đặt dọc theo trần nhà, cột dầm, xà…
- Các vật cách điện là : puli, sứ, máng gỗ, ống cách điện và các phụ kiện thích hợp.
- Tránh được các tác động xấu của môi trường đến dây dẫn điện và dễ sủa chữa.
<b>II/ Mạng điện lắp đặt kiểu ngầm </b>
- Dây dẫn được lắp đặt trong rãnh các kết cấu xây dựng và các phần tử kết cấu khác của ngôi
nhà.
- Việc lựa chọn cách đặt dây phải phù hợp với môi trường, yêu cầu sử dụng an toàn điện.
- Đảm bảo được yêu cầu mĩ thuật, tránh được tác động xấu của môi trường đến dây dẫn điện
nhưng khó sửa chữa.
Tuần 32 Ngày soạn: 09/04 /2009
Tiết 31 Ngày dạy: 11/04 /2009
<b>BAØI 12 KIỂM TRA AN TOAØN MẠNG ĐIỆN TRONG NHAØ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu sự cần thiết phải kiểm tra an toàn cho mạng điện trong nhà.
- Hiểu được cách kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà.
- Kiểm tra được một số yêu cầu về an toàn điện mạng điện trong nhà.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- Một số mẫu vật về dây dẫn điện mới và cũ.
-Một số thiết bị điều khiển và bảo vệ của mạng điện trong nhà: cầu chì, ổ cắm điện
phích cắm điện…
- Mốt số đồ dùng điện khơng đảm bảo an tồn điện:dây dẫn sứt lớp cách điện, phích cắm bị
vỡ vỏ.
- Bút thử điện.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
- Kiểm tra bài cũ:
nhằm phịng ngừa các sự cố đáng tiếc xảy ra, đảm bảo an toàn cho người và tài sản. Vậy cách
kiểm tra như thế nào để biết mạng điện trong nhà có an tồn khơng? Chúng ta cùng nghiên cứu
bài hơm nay.
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>*Hoạt Động 2:Tìm hiểu kiểm tra dây dẫn </b>
<b>điện</b>:
( trước khi kiểm tra phải cắt điện)
- Hướng dẫn HS biết cách kiểm tra đường dây
điện bên ngoài vào nhà, nhằm phát hiện những
hiện tượng có thể gây ra sự cố cho mạng điện, để
báo cho những người có trách nhiệm kịp thời xử
lý. Cho HS thảo luận theo các yêu cầu:
- Mô tả đường dây dẫn điện vào nhà em là loại
dây gì? Có bị chùng, vỏng khơng?
- Theo em cỡ dây như vậycó đảm bảo cho dịng
điện sử dụng khơng?
- Nếu dây dẫn điện vào nhà gần các cành cây thì
có an tồn khơng? Nếu khơng an tồn phải xử lí
như thế nào?
Cho HS trình bày, bổ sung, sau đó kếy luận, và
giáo dục cho HS ý thức, thói quen, hành vi sống
vì mọi người, vì lợi ích cộng đồng.
- Hướng dẫn HS kiểm tra dây dẫn điện trong nhà
qua các câu hỏi: Dây dẫn điện trong nhà có sử
dụng dây trần không? Tại sao? Kiểm tra dây có
cũ khơng? Có bị hở khơng? Nếu có thì xử lí như
thế nào?
- Lưu ý: Khơng được buộc các dây dẫn lại với
nhau.
<b>* Hoạt Động 3:Kiểm tra cách điện mạng điện </b>
<b>ống sứ, puli, ống dây luồn:</b>
Hướng dẫn HS kiểm tra cách điện mạng điện của
lớp học bằng cách kiểm tra các ống luồn dây dẫn
xem có chắc chắn hay bị giập vỡ không, và nếu
bị giập vỡ thì phải thay thế.
* HOẠT ĐỘNG 4: Kiểm tra thiết bị điện.
Hỏi: Mạng điện trong nhà có những loại thiết bị
nào? Thường được lắp ở đâu?
- Phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ: Tìm cách
khắc phục khi có các sự cố sau đây:
+ Vỏ công tắc bị sứt hoặc vỡ.
Trả lời theo chỉ định.
Theo dõi, lắng nghe.
Thảo luận theo yêu cầu.
Nếu dây dẫn điện vào các nhà gần các cành
cây, thì phải chặt các cành cây đó.
Kiểm tra theo hương dẫn của GV
+ Mối nối dây dẫn của cầudao công tắc tiếp xúc
khơng tốt hoặc lỏng.
+ Ốc vít sau 1 thời gian sử dụng bị lỏng ra.
<b>* Hoạt Động 5</b>: <b>Kiểm tra đồ dùng điện:</b>
- Nhấn mạnh: Kiểm tra an toàn điện cho đồ dùng
điện là rất cần thiết, nhiều tai nạn điện xảy ra là
do sử dụng đồ dùng điện khơng đảm bảo an tồn.
- Cho HS dùng bút thử điện và cách kiểm tra như
sau:
+ Xem xét các bộ phận cách điện bằng cao su,
chất dẻo, thuỷ tinh phải nguên vẹn, không sứt vỡ.
Chi tiết nào vỡ phải thay thế ngay.
+ Dây dẫn điện không bị hở cách điện, không bị
rạn nứt. Kiểm tra kỹ các chỗ nối vào phích cắm
và chỗ nối vào đồ dùng điện, nếu bị gạy, có vết
rạn thì khi vặn xoắn dễ gây ngắn mạch hoặc
chạm điện ra vỏ.
- Kết luận: Phải kiểm tra định kỳ các đồ dùng
điện, các đồ dùng điện bị hư hỏng cần được sửa
chữa ngay. Chỉ khi nào những đồ dùng điện đảm
bảo các yêu cầu về an toàn điện mới được đưa
vào sử dụng.
<b>* Hoạt Động 6</b>: <b>Tổng kết, rút kinh nghiệm và </b>
<b>dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết thực hành. Nhấn mạnh các yêu
cầu cần chú ý.
- Chuẩn bị kiến thức từ đầu năm để tổng kết ôn
tập thi học kỳ.
- Cầu chì: được lắp vào dây pha, có nắp đậy,
vỏ khơng bị sứt vỡ, dây cầu chì đúng theo
YCKT.
- Cơng tắc: vỏ khơng bị sứt vỡ, vị trí đóng cắt
đúng chiều.
- Ổ lấy điện: không nên đặt ở những nơi ẩm
ướt, quá nóng hoặc nhiều bụi bặm tránh chập
mạch, đánh lửa, dùng nhiều ổ ở các cấp điện
khác nhau.
- Phích cắm điện:khơng bị vỡ vỏ cách điện,
các chốt cắm pải chắc chắn, đảm bảo tiếp
xúc điện tốt với các cực của ổ cắm điện.
Kiểm tra các đồ dùng điện, đề ra phương án
khắc phục nếu có sự cố.
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> I/ </b>Kiệm tra dây dẫn điện
<b>II/ </b>Kiệm tra cách điện của mạng điện
<b>III/ </b>Kiệm tra các thiết bị điện
<b> 1/ </b>Cầu dao, công tắc
<b> 2/ </b>Cầu chì
Tuần 33 Ngày soạn: 13/04 /2009
Tiết 32 Ngày dạy: 15/04 /2009
<b>KIỂM TRA THỰC HAØNH</b>
<b>I./ Mục tiêu</b>
- Đánh giá khả năng thực hành của học sinh trong học kì II.
- Rèn kĩ năng thực hành trong học tập.
<b>II./ Chuẩn bị </b>
- Gv: Ra đeÀ
- Hs: Chuẩn bị dụng cụ thực hành.
<b>ĐỀ BAØI</b>
Lắp mạch điện gồm: 01 cầu chì, 01 ổ cắm, 01 cơng tắc 2 cực điều khiển 1 bóng đèn trịn.
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM</b>
* Làm việc đúng quy trình: <b>1 điểm</b>.
* Điểm sản phẩm thực hành:
- Mối nối chắc đẹp ( tính thẩm mĩ ): <b>1 điểm</b>.
- Mạch điện làm việc đúng yêu cầu, tốt: <b>1 điểm</b>.
- Thực hiện tốt nội quy an toàn điện: <b>1 điểm</b>.
- Học tập nghiêm túc, có ý thức giữ vệ sinh nơi làm việc: <b>1 điểm</b>.
<b> KẾT QUẢ KIỂM TRA</b>
<b>Khối Sĩ số</b> <b>Điểm Giỏi</b> <b>Điểm Trên TB</b> <b>Điểm Dưới TB</b> <b>Ghi chú</b>
<b>Số lượng</b> <b>Tỉ lệ%</b> <b>Số lượng</b> <b>Tỉ lệ%</b> <b>Số</b>
<b>lượng</b>
<b>Tỉ lệ%</b>
<b>9</b> 37
Tuần 34 Ngày soạn: 20/04 /2009
Tiết 33 Ngày dạy: 22/04 /2009
<b>TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Biết đặc điểm, u cầu của nghề điện dân dụng, có liên hệ với bản thân để chọn nghề.
- Biết sử dụng các dụng cụ trong lắp đặt điện.
- Hiểu một cách tổng quát qui trính lắp đặt mạng điện trong nhà.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- SGK.
- Kiến thức phần lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Nội dung đề cương ơn tập.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
<b>* Hoạt Động 1:</b>
- Giới thiệu bài: Nội dung chương trình cơng
nghệ 9 học kỳ này có 13 bài gồm các kiến thức
cơ bản về dược trình bày cụ thể và ta đã dược
thực hành lắp các mạch điện. Dể nắm vững hơn
nữa kiến thức đã học ta tiến hành tổng kết phần
này.
* <b>Hoạt động 2</b>:
+Nêu mục tiêu ôn tập:
- Biết đặc điểm, u cầu của nghề điện dân
dụng, có liên hệ với bản thân để chọn nghề.
- Biết sử dụng các dụng cụ trong lắp đặt điện.
- Hiểu một cách tổng quát qui trính lắp đặt
mạng điện trong nhà.
+ Cho HS hoạt động theo nhóm với nội dung
sau:
- Ý nghĩa và đặc điểm yêu cầu của nghề điện.
- An toàn lao động trong công việc lắp đặt điện.
- Dụng cụ và vật liệu trong lắp đặt điện.
- Lắp mạch điện trong nhà.
- Kiểm tra sản phẩm.
- Kiểm tra an tồn mạng điện trong nhà.
+ Tổng kết các kiến thức cần ghi nhớ.
* <b>Hoạt Động 3</b>: Tổng kết, ôn tập về qui trình
lắp đặt mạng điện.
- Cho HS hoạt động nhóm để xây dựng sơ đồ lắp
đặt mạng điện gồm: 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 2 cơng
tắc 2 cực, 2 bóng đèn.
- Từ đó tổng qt qui trình lắp đặt mạng điện.
* <b>Hoạt Động 4</b>: Tổng kết và dặn dị:
- Nhận xét tiết ôn tập
- Dặn dò chuẩn bị thi học kỳ.
Quan sát SGK, theo dõi mục tiêu bài học.
Hoạt động nhóm hồn thành các u cầu đề
ra.
Hoạt động nhóm hồn thành qui trình lắp
đặt mạng điện.
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC ƠN TẬP</b>
<b>I/ Nội dung kiến thức:</b>
( theo hệ thống câu hỏi)
1/ Nội dung lao động của nghiề điện dân dụng.
2/ Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
3/ Phân loại dây dẫn điện.
4/ Vật liệu cách điện, vật liệu dẫn điện.
5/ Công dụng đồng hồ đo điện.
6/ Nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
7/ Yêu cầu mối nối dây dẫn điện.
8/ Qui trình chung của nối dây dẫn điện.
10/ Các qui trình lắp đặt các mạch điện.
11/ Đặc điểm của hai cách lắp dây dẫn mạng điện trong nhà.
12/ Yêu cầu kỹ thuật của mạng điện lắp đặt dây kiểu nổi.
<b>II/ Qui trình chung về lắp đặt mạng điện:</b>
- Xây dựng sơ đồ lắp đặt.
- Vạch dấu vị trí lắp đặt thiết bị điện, dây dẫn điện.
- Khoan lỗ lắp đặt thiết bị điện, dây dẫn điện.
- Kiểm tra mạch theo yêu cầu.
- Vận hành.
Ngày soạn: 24/12/2005
Ngày giảng:3/01/2006
- Kiểm tra các kiến thức đã học phần lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Rèn tính trung thực, độc lập trong khi làm bài.
II/ ĐỀ BAØI:
- Theo kế hoạch nhà trường.
MÔĐUN 2: TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
Ngày soạn: 8/01/2006
Ngày giảng 11/01/2006
TIẾT 36 GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
I/ MỤC TÊIU:
- Nêu được vai trò của nghề trồng cây ăn quả trong nền kinh tế quốc dân và đời sống con người,
dặc biệt là tăng thu nhập trong gia đình.
- Chỉ ra được những xu hướng của nghề trồng cây ăn quả và điều kiện để phát triển.
- Có ý thức học hỏi để tham gia trồng cây ăn quả trong gia đình.
- Có hứng thú trong học tập trồng cây ăn quả là cơ sở để học tốt các bài học tiếp theo.
- Nghiên cứu kỹ SGK
- Tài liệu về trồng cây aên quaû.
- Các tranh ảnh về vướn cây ăn quả cho năng suất cao.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
Hoạt động của thầy: Hoạt động xủa trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:
- Giới thiệu bài: Ngồi chất đường, bột, đạm,
chất béo, thì sinh tố là loại chất không thể
thiếu đối với con người. Những sinh tố này gọi
là vitamin có trong các loại quả. Làm thế nào
để có quả có chất lượng tốt. Nghề trồng cây ăn
quả đảm nhiệm vấn đề này.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vai trị và vị trí
của nghề trồng cây ăn quả.
- Treo hình 1 phóng to, nêu u cầu: Quan sát
hình vẽ và cho biết nghề trồng cây ăn quả có
những vai trị gì đối với nền kinh tế quốc dân
và đời sống con người? Những giống cây ăn
quả nào đáp ứng được từng vai trò nêu trên?
- Kể thêm một số quả có vai trị trong việc
phục vụ đời sống hàng ngày?
+ Tổng kết về vai trò cung cấp quả để xuất
khẩu, đóng hộp, dùng làm thức ăn, nước uống
hàng ngày.
* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đặc điểm của
nghề trồng cây ăn quả.
- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, mục “đặc
diểm của nghề” hồn thành bài tập sau theo
nhóm.
Các đặc
điểm Nội dung của từng đặc điểm Giá trị ứng dụng
của đặc
điểm
1 Đối
tượng LĐ Cây lâu năm có giá trị cao A
2 Nội
dung LĐ
Nhân giốn, làm
đất, gieo trồng,
chăm sóc, thu
B
Theo dõi.
Quan sát tranh và trả
lời theo YC.
Hồn thành bảng.
Các nội dung cần
điền:
A Có kế hoạch dài
hơi, B Xác định qui
trình sản xuất phù
hợp cho từng loại
cây, C Chuẩn bị đủ
dụng cụ cần thiết D
Tạo điều kiện để
bảo vệ sức khoẻ, E
Có kĩ thuật bảo quản
và chế biến.
I/ Vai trị, vị trí của
nghề trồng cây ăn
quả: Dùng để ăn,
chế biến nước uống,
đóng hộp , khẩu.
II/ Đặc điểm và yêu
cầu cùa nghề trồng
cây ăn quả:
1/ Đặc điểm:
- Đối tượng lao
- Nội dung lao động
- Dụng cụ lao động
- Điều kiện lao
động
- Sản phẩm.
2/ Yêu cầu:
- Phải có tri thức
- Phải yêu nghề
- Phải có sức khoẻ
tốt.
hoạch, chế biến.
3 Dụng
cụ LĐ Nhiều loại: cuốc xẻng, dao, kéo,
bình tưới.
C
4 Điều
kiện LĐ
Trực tiếp ngồi
trời, có tiếp xúc
với hố chất.
D
phẩm LĐ
Là những quả tươi E
* HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu những YC đối với
người làm nghề trồng cây ăn quả:
Cho HS đọc SGK để biết các YC đối với người
làm nghề trồng cây ăn quả về tri thức, thái độ,
sức khoẻ. Hỏi: Trong 3 YC nêu trên, YC nào
là quang trọng nhất? Cần phải làm gì để đạt
được YC quan trọng nhất này?
* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu triển vọng của
nghề trồng cây ăn quả?
- YCHS quan sát bảng 1 SGK, hoạt động nhóm
và cho biết:
Thực tế phát triển nghề trồng cây ăn quả đã
diễn ra như thế nào?
Triển vọng thế nào? Hiện nay đang gặp khó
khăn gì?
Cần có biện pháp thế nào để phát triển tốt?
- Tổng kết và cho ghi bài.
* HOẠT ĐỘNG 6: Nhận xét và dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò Xem tiếp bài tiếp theo.
Đọc SGK theo YC
Tri thức, cần học để
có tri thức về trồng
cây ăn quả.
Quan sát bảng 1 và
hoạt động nhóm,
hồn thành các YC
đề ra.
Ngày soạn: 15/01/2006
Ngày giảng:17-18-24/01/2006
TIẾT 37+38+39 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được các giá trị của cây ăn quả về mặt cung cấp chất dinh dưỡng, bảo vệ mơi trường, hiệu
quả kinh tế và y học.
- Trình bày được một số đặc điểm thực vật học có liên quan đến các biện pháp kỹ thuật trồng và
chăm sóc cây ăn quả.
- Nêu đưọcc các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của cây ăn
quả.
- Ứng dụng được qui trình kỹ thuật trồng cây ăn quả vào việc giúp gia đình trồng, chăm sóc cây
ăn quả.
- Có ý thức tham gia vào việc trồng và chăm sóc cây ăn quả trong vườn có năng suất cao, chất
lượng tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ sơ đồ của rễ, thân, hoa và quả cây ăn quả
- Hình vẽ về kích thước hố trồng cây ăn quả
- Hình vẽ các cách chăm sóc và bảo quản sản phẩm cây ăn quả,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:
- Bài cũ:
+ Nghề trồng cây ăn quả có vai trị gì đối
với đời sống và kinh tế?
+ Hãy nêu các yêu cầu đối với ngưới làm
nghề trồng cây ăn quả và phân tích ý nghĩa
của chúng.
- Giới thiệu bài mới: Nghề trồng cây ăn
quả có vai trị quan trọng, vậy cây ăn quả
có đặc điểm chung như thế nào? Kỹ thuật
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu giá trị của cây
ăn quả: Cho HS thảo luận nhóm theo nội
dung: Trồng được cây ăn quả sẽ có già trị
như thế nào về cung cấp chất dinh dưỡng
cho con người? Về y học? Về môi trường?
Về kinh tế?
HS trình bày, tổng hợp cho ghi bài.
* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về đặc điểm
thực vật học của cây ăn quả:
- Treo hình vẽ về đặc điểm của cây, cho
HS thảo luận: Cây ăn quả có chung đặc
điểm như thế nào ở các bộ phận: rễ, thân,
hoa quả, hạt? Biết được đặc điểm chung
này có ý nghĩa gì về kỹ thuật trồng trọt?
- Các nhóm báo cáo, bổ sung.
- Tổng hợp cho ghi bài.
* HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về yêu cầu
ngoại cảnh đối với cây ăn quả:
- Cho HS đọc SGK, phát phiếu học tập,
YCHS hoàn thành phiếu với nội dung:
Trả lời theo yêu cầu:
Theo doõi.
Quan sát tranh, trả lời
theo yêu cầu:
-Rễ: Mọc thẳng, ngang
- Thân: có nhiều cấp
- Hoa: Có nhiều loại.
- Quả: có nhiều loại.
Đọc SGK và hồn thành
phiếu:
1/ Yêu cầu cao thấp
khác nhau: 250<sub>C, 30</sub>0<sub>C.</sub>
2/ Cao, không chịu úng.
3/ Ưa sáng, có cây chòu
I/ Giá trị của việc
trồng cây ăn quả:
- Già trị dinh dưỡng:
- Giá trị y tế:
- Giá trị kinh tế:
- Giá trị môi trường:
II/ Đặc điệm thực
vật và yêu cầu
ngoại cảnh:
1/ Đặc điểm thực
- Rễ: Có hai loại.
- Thân: Thân gỗ.
- Hoa: Có ba loại.
- Quả và hạt: Có
nhiều loại.
2/ Yêu cầu ngoại
cảnh:
- Nhiệt độ: YC khác
nhau.
- Độ ẩm và lượng
mưa: Cây chịu hạn
nhưng chịu úng
kém.
- nh sáng: Ưa
sáng.
- Chất dinh dưỡng:
Đạm, lân, kali, vi
sinh.
Các yếu tố ngoại
cảnh Mức độ phù hợp của cây ăn quả
Nhiệt độ 1
Độ ẩm 2
Aùnh saùng 3
Chất dinh dưỡng 4
Đất 5
- Thu phiếu, sửa chữa và nhận xét
- Tổng hợp cho ghi bài.
* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu về các liệu
pháp kĩ thuật trồng cây ăn quả:
- Cho HS đọc SGK trả lời các câu hỏi sau:
Về giống cây? Phương pháp nhân giống?
Trồng cây ăn quả?(thời vụ, khoảng cách
trồng, đào hố, bón phân lót, trồng cây). Về
chăm sóc?(làm cỏ vun xới, bón phân thúc,
tưới nước, tạo hình, sửa cành,phịng trừ sâu
bệnh, sử dụng chất điều hoà sinh trưởng?
-Gọi HS trả lời có bổ sung.
- Tổng hợp cho ghi bài.
* HOẠT ĐỘNG 6: Tìm hiểu các biện pháp
kĩ thuật chăm sóc: Phát phiếu học tập, kết
hợp SGK hoàn thành bài tập sau:
- Làm cỏ vun
xới………
- Bón phân thúc:
+ Mục
đích………
+ Thời kì
bón………
+ Cách
bón………
- Tưới nước:
+ Mục
đích………
+ Biện
pháp………
- Tạo hình sửa cành:
+ Mục
đích………
+ Các thời
kì………
bóng.
4/ Cân đủ N, P, K, vi
lượng.
5/ Đất có kết cấu tốt.
- Năng suất cao, phẩm
chất tốt, chống sâu
bệnh, phù hợp điều kiện
ngồi cảnh.
- Gieo hạt, giâm, chiết,
ghép, ni cấy mô.
- Xuân(2-4), thu(8-10).
- Đầu mùa mưa (4-5).
- Tuỳ đất, tuỳ cây trồng.
- Đào hố trước khi trồng
từ 15-30 ngày, kích
thước phù hợp với từng
loại cây.
- Bón lót, lắp đất màu.
- Bóc vỏ bầu, đặt cây
vào hố, lấp đất, tưới
nước.
- Diệt cỏ dại, đất tơi
xốp.
-Cung cấp chất d.dưỡng.
- 2 thời kỳ.
- Bón lót, bón thúc theo
rãnh.
- Hồ tan chất dinh
dưỡng
- Giữ ẩm.
-Bộ khung khoẻ, cành
phân đều.
- 3 thời kỳ.
- Sâu đục thân, hoa quả.
- Mốc sương, vàng lá…
- Kích thích ra mầm,
hoa quả.
- Đúng kỹ thuật.
và chăm sóc cây ăn
quả:
1/ Giống cây:
Gồm ba nhóm: Cây
- Thời vụ: Tháng
2-4; 8-10(miền Bắc),
tháng 4-5(miền
nam)
- Khoảng cách
trồng:
Tuỳ loại cây.
-Đào hố, bón phân:
Trước khi trồng từ
15 đến 30 ngày.
- Trồng cây: Theo
qui trình: Đào hố
trồng- Bóc vỏ bầu-
Đặc cây vào hố-
Lấp đất- Tưới nước.
4/ Chăm sóc:
- Làm cỏ, vun xới:
Quanh gốc cây.
- Bón phân thúc:
- Tạo hình, sửa
cành:
Làm cho cây có thế
đứng và khung
khoẻ, cắt bỏ cành
sâu, cành vượt.
- Phòng trừ sâu
bệnh:
- Phòng trừ sâu bệnh:
+ Các loại sâu………
+ Các loại
bệnh………
- Sử dụng chất điều hoà sinh trưởng:
+ Mục
đích………
+ u cầu sử
dụng………
* HOẠT ĐỘNG 7: Tìm hiểu thu hoạch, bảo
-Cho HS đọc SGK để biết thu hoạch bảo
quản và chế biến sản phẩm. Hỏi: Thu
hoạch vào thời điểm nào? Bảo quản bằng
cách nào? Các phương pháp chế biến?
* HOẠT ĐỘNG 8:
Tổng kết và dặn dò:
- Tổng kết tiết học, trả lời các câu hỏi cuối
bài
- Xem bài tiếp theo.
thân, quả, cành.
Bêïnh thán thu, bệnh
mốc sương, vàng lá,
thối ngọn, hoa, quả.
- Sử dụng chất điều
hồ: Để khích thích
ra hoa quả nhưng
cần phải đúng kỹ
thuật.
IV/ Thu hoạch, bảo
quản, chế biến:
- Thu hoạch: Nhẹ
nhàng, cẩn thận,
đúng độ chín, lúc
- Bảo quản: Kho
lạnh.
- Chế biến: Nhiều
cách
Ngày soạn: 5/ 2/ 2006
Ngày giảng:7 + 8/ 2/ 2006
Tieát 40+41. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ
I/ MỤC TIÊU:
Biết được mục đích của cơng việc xây dựng vườn ươm cây giống và ý nghĩa của việc nhân giống
cây ăn quả.
Biết các YC kỹ thuật khi chọn địa điểm đặt vườn ươm cây ăn quả.
Biết khái niệm và YC kỹ thuật của phương pháp nhân giống hữu tính và vơ tính của cây ăn quả.
Biết so sánh ưu nhược điểm và những đặc điểm để từ đó phân biệt phương pháp nhân giống hữu
tính và vơ tính, đồng thời liên hệ được với thực tế sản xuất ở gia đình và địa phương.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ phóng to hình 4; 5; 6; 7; 8 SGK.
- Phiếu học tập, bảng 3 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
*HOẠT ĐỘNG 1:
1/ Bài cũ: + Hãy phân tích ý nghĩa các giá trị
của việc trồng cây ăn quả đối với con người
và môi trường.
+ Nêu các YC ngoại cảnh của cây ăn quả.
+ Vai trị của giống, phân bón, nước đối với
sự sinh trưởng, phát triển của cây ăn quả.
2/ Giới thiệu bài mới: Để trồng cây ăn quả
có năng suất cao, phẩm chất tốt cần phải có
nhiều giống cây ăn quả q. Đó chình là nội
dung bài hơm nay.
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu kỹ thuật xây
dựng vườn ươm cây ăn quả:
Cho HS đọc SGK/14.
Hỏi: Mục đích, nhiệm vụ của vườn ươm?
Tầm quan trọng và ý nghĩa của nó?
Khi chọn địa điểm xây dựng vườn ươm phải
chú ý đến những tiêu chuẩn gì? Phân tích ý
nghỉa của từng khu vực trong vườn ươm?
Gọi HS trả lời.
Tổng hợp cho ghi bài.
*HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các phương pháp
nhân giống cây ăn quả: Kết hợp với kiến
thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
+ Dùng các phương pháp nhân giống nào?
+ Nhân dân ta thường giâm cành những loại
cây nào? Những loại cây ăn quả nào?
+ Kể tên các bước giâm cành? Giâm cành có
tác dụng gì? Liên hệ thực tế.
+ Kể tên các bước chiết cành? Vì sao khi bóc
khoanh vỏ phải bóc sát đến phần gỗ?
Vì sao cây giâm, chiết, ghép thường chóng ra
hoa kết quả hơn cây trồng bằng hạt?
Kể tên các cách ghép? Muốn mắc ghép sống
mạnh, khoẻ cần có những điều kiện gì?
Ích lợi của giâm, chiết, ghép cây trồng?
*HOẠT ĐỘNG 4: Tổng kết và dặn dò.
+ Tổng kết:
- Cho HS đọc phẩn ghi nhớ.
- Phát phiếu học tập, yêu cầu so sánh phương
pháp nhân giống cây ăn quả(Hoạt động
nhóm)
+ Dặn dị: Chuẩn bị thực hành giâm cành như
SGK.
Theo doõi.
Đọc SGK, trả lời các
câu hỏi theo YC dựa
vào kiến thức SGK.
Ghi bài vào vở.
Vận dụng kiến thức
sinh 6, công nghệ 7 đã
học để trả lời các câu
hỏi.
- Hữu tình, vơ tính.
- Hoa, cây ăn quả,
dâu, chanh, bưởi, quýt.
Cắt cành, sử lý cành,
cắm cành, chăm sóc.
Chọn cành chiết,
khoanh vỏ, trộn hỗn
hợp bó bầu, cắt cành
chiết.
Làm cho cành ra rễ
phụ ngay trên cây mẹ
sau đó mới tách cành
chiết ra khỏi cây mẹ.
nước, đất thốt
nước.
-Thiết kế vườn ươm.
+Khu cây giống,
khu nhân giống, khu
ln canh.
II/ Các phương pháp
nhân giống:
1/ Phương pháp
nhân giống hữu tính:
trồng bằng hạt.
2/ Phương pháp
nhân giống vơ tính:
- Chiết cành
- Giâm cành
- Ghép
+ Ghép cành: Ghép
áp, ghép chẻ bên,
ghép nêm.
+ Ghép mắt: ghép
cửa sổ ghép chữ T
Ngày giảng: 14+15/02/2006
TIẾT 42+43 THỰC HÀNH: GIÂM CÀNH.
I/ MỤC TIÊU:
Biết chọn cành để giâm cành đạt hiệu quả cao.
Biết chuẩn bị khay, nền để giâm cành.
Biết sử lí hố chất và cắm cành giâm.
Biết cách chăm sóc và theo dõi sau khi cắm cành giâm cho đến lúc ra rễ.
Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học, tự giác cho HS.
II/ CHUẨN BỊ:
- Dao sắc nhỏ.
- Kéo cắt cành.
- Khay đựng đất bột mịn.
- Bình tưới
-Cành để giâm
- Túi bầu
- Thuốc kích thích
- Nền giâm cành
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:
- Bài cũ: Tại sao phải xây dựng vườn ươm cây
giống? Các yêu cầu khi chọn nơi lập vườn ươm?
+ So sánh ưu nhược điệm của phương pháp nhân
giống hữu tính và vơ tính cay ăn quả?
- Giới thiệu bài mới: Ta đã biết nguyên tắc, kĩ
thuật giâm cành trong bài lý thuyết, Hôm nay ta
tiến hành thực hành các thao tác kĩ thuật để thực
hiện các bước của qui trình giâm cành.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mục tiêu của tiết
thực hành:
- Cho HS đọc SGK để biết mục tiêu thực hành
của bài này.
- Ghi mục tiêu vào vở.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, đồng thời nhắc
nhở an tồn khi thục hành.
* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu qui trình thực hành:
Gồm các bước :
- Cắt cành: Thơng báo và làm mẫu: Dùng dao
sắc mỏng, cắt vát cành giâm thành những đoạn
Trả lời theo yêu
cầu.
Theo doõi.
Đọc mục tiêu và
ghi vào vở.
Soạn dụng cụ thực
hành theo nhóm.
Theo dõi hướng
dẫn qui trình. Quan
sát các bước của
I/ Mục tiêu: Gim6
được cành theo
đúng qui trình và
đạt yêu cầu kĩ thuật.
II/ Qui trình: 4 bước
- Cắt cành giâm
- Xử lý cành giâm
- Cắm cành giâm
- Chăm sóc cành
giâm.
bỏ vào xônước sạch. Không cắt các cành sát
ngọn, đầu cành, sát thân mẹ.
- Xử lý cành giâm: Nhúng gốc từng cành vào
dung dịch chất kích thích ra rễ từ 5-10giây, ngập
gốc cành từ 1-2cm
- Cắm cành: Cắm sâu 3-5cm, hơi chếchso với
mặt nền, khoảng cách 5 x 5 hoặc 10 x10cm.
- Chăm sóc cành giâm: Phun nước dạng sương
mù độ ẩm 90%- 95%, nhiệt độ 21- 25 o<sub>C.</sub>
* HOẠT ĐỘNG 4: Tiến hành:
Cho cả lớp tiến hành theo nhóm. Chỉ thực hiện
bước của qui trình. Theo dõi hướng dẫn và nhắc
nhở thường xuyên vấn đề an toàn khi thực hành.
* HOẠT ĐỘNG 5: Đánh giá và nhận xét:
- Cho HS dọn vệ sinh, đánh giá kết quả lẫn
nhau.
- Tỗng hợp đánh giá và cho điểm
- Nhận xét tếit thực hành và rút kinh nghiệm.
qui trình dưới sự
hướng dẫn của GV
Tiến hành theo
nhóm 3 bước đầu
của qui trình.
Dọn dẹp va øđánh
giá theo hướng dẫn
Ngày soạn: 20/02/2006
Ngày giảng: 21+22/02/2006
TIẾT 44+45 THỰC HAØNH: CHIẾT CAØNH.
I/ MỤC TIÊU:
Biết chọn cành chiết phù hợp.
Biết chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ để chiết cành
Biết sử lí hoá chất
Biết các kĩ thuật về các bước để chiết cành.
Có ý thức tổ chức kỉ luật, và ưa thích lao động tạo giống cây ăn quả cho gi đình.
II/ CHUẨN BỊ:
- Chậu để nhào đất. Rổ, sọt đựng cành.
- Thuốc kích thích ra rễ.
-Cành để chiết
- Mảnh PE để bó bầu.
- Dây buộc,
- Dất bột, rễ bèo, rơm, rạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:
- Bài cũ: Qui trình thực hành giâm cành
- Giới thiệu bài mới: Ta đã biết nguyên tắc, kĩ
thuật chiết cành trong bài lý thuyết, Hôm nay ta
tiến hành thực hành các thao tác kĩ thuật để thực
hiện các bước của qui trình chiết cành.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mục tiêu của tiết
thực hành:
- Cho HS đọc SGK để biết mục tiêu thực hành
của bài này.
- Ghi mục tiêu vào vở.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, đồng thời nhắc
nhở an toàn khi thục hành.
* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu qui trình thực hành:
Gồm các bước :
- Chọn cành chiết: Chọn cành mập, có 1-2 năm
tuổi, đường kình từ 0.5 -1.5cm, ở giữa tán cây và
vươn ra ánh sáng,
- Khoanh vỏ: Dùng dao khoanh vỏ cành chiết ở
vị trí cách chạc cành từ 10 -15cm. Độ dài phần
khoanh từ 1.5 -2.5 cm. Bóc hết vị phần khoanh,
cạo sạch lớp vỏ trắng sát phần gỗ, rồi để khơ.
- Trộn hỗn hợp bó bầu: Trộn 2/3 đất với 1/3
mùn, rễ bèo tây, chất kích thích ra rễ và làm ẩm
đến 70% độ bão hồ.
- Bó bầu: Bơi chất kích thích ra rễ vào cết cắt
khoanh vỏ ở phía trên. Bó giá thể bầu vào vị trí
chiết cho đều, hai đầu nhỏ dần. Phía ngoài bọc
mảnh PE trong rồi buộc chặt hai đầu.
* HOẠT ĐỘNG 4: Tiến hành:
Cho cả lớp tiến hành theo nhóm. Chỉ thực hiện
bước của qui trình. Theo dõi hướng dẫn và nhắc
nhở thường xuyên vấn đề an toàn khi thực hành.
* HOẠT ĐỘNG 5: Đánh giá và nhận xét:
Trả lời theo yêu
cầu.
Theo doõi.
Đọc mục tiêu và
ghi vào vở.
Soạn dụng cụ thực
hành theo nhóm.
Theo dõi hướng
dẫn qui trình. Quan
sát các bước của
qui trình dưới sự
hướng dẫn của GV
Tiến hành theo
nhóm các bước
của qui trình.
Dọn dẹp và đánh
I/ Mục tiêu:Chiết
được cành theo
đúng qui trình và
đạt yêu cầu kỹ thuật
II/ Qui trình: 5 bước
- Chọn cành chiết
- Khoanh vỏ
- Trộn hỗn hợp bó
bầu.
- Bó bầu.
- Cho HS dọn vệ sinh, đánh giá kết quả lẫn
nhau.
- Tỗng hợp đánh giá và cho điểm
- Nhận xét tiếtthực hành và rút kinh nghiệm.
giá theo hướng dẫn
của GV
Ngày soạn: 26/02/2006
Ngày giảng: 28/02/2006
TIẾT 46
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết chuẩn bị các phương tiện cần thiết để ghép cây
- HS biết ghép được cây ăn quả bằng kiểu ghép đoạn cành , ghép mắt nhỏ có gỗ , ghép chữ T
theo đúng quy trình và đạt yêu cầu kỹ thuật
- HS biết thực hành ghép cây ăn quả đúng quy trình , đúng kỹ thuật theo các cách đã học
- Rèn luyện tính cẩn thận , thái độ yêu nghề trồng cây ăn quả , rèn luyện tính tỉ mỉ , ý thức tổ
chức kỷ luật , làm việc khoa học và hiệu quả
II/ CHUẨN BỊ:
- Gốc ghép
- Cành ghép ; cành để lấy gốc ghép
- Dao sắc
- Dây buộc : Nên dùng dây ni lon rộng bản
- Nilon bọc ngoài để tránh nước vào mắt ghép
Hoạt động của thầy: Hoạt động của tro:ø Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1 : Bài cũ :
Chiết cành cần tuân theo các quy trình nào ?
* Vào bài : Chúng ta đã học hai phương pháp
nhân giống vơ tính đó là giâm cành ; chiết
cành . Hôm nay chúng ta thực hành ghép cành ,
một phương pháp nhân giống phức tạp hơn .
Ghép cành có nhiều cách ghép như : Ghép áp ;
ghép nêm ; ghép chẻ bên ghép mắt …. Hôm
nay chúng ta chỉ học cách ghép 3 kịẻu ghép :
Ghép đoạn cành ; ghép mắt nhỏ ; ghép chữ T
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hường dẫn kỹ thuật thực
hiện trong buổi thực hành
Tiết 1 : GHÉP ĐOẠN CAØNH :
Gv giới thiệu các bước khi thực hiện ghép
đoạn cành :
Bước 1 : +Chọn và cắt cành ghép :
HS trả lời theo chỉ
định của GV
HS dưới lớp nhận
xét bổ sung
HS hoạt động theo
GV chọn cành ghép đưa lên cho HS quan sát
và hỏi
* Tiêu chuẩn một cành ghép gồm những yêu
cầu gì ? GV yêu cầu Hs trả lời được về :
+ Bánh tẻ ; đường kính tương đương với đường
kính gốc ghép ; có nhiều mầm ngủ ; không sâu
bệnh
* Cành ghép phải cắt như thế nào ? để giúp
ghép thành công
+ Dùng dao mỏng , cắt vát dứt khốt , khơng
để dập cành chiều dài cành ghép ( 10 12cm )
Bước 2 : Chọn vị trí và cắt gốc ghép
GV chọn gốc ghép lên cho Hs quan sát ( Nếu ở
vườn thì chỉ vào cây mẫu cần ghép cho Hs xem
+ Cành ghép chúng ta chọn 2cm vậty gốc ghép
phải chọn cây như thế nào ? và phải làm gì
trước khi ghép cành vào gốc ghép ?
Khi chúng ta đã có cành ghép , gốc ghép vậy
ta tiến hành ghép
Bước 3: Ghép cành
GV hướng dẫn HS từng động tác :
Động tác 1 : Đặt cành ghép lên gốc ghép
Quan sát chỗ tiếp xúc giữa cây ghép và gốc
ghép em có nhận xét gì ?
cành ghép phải chồng khít lên gốc ghép
nhờ vết cắt vát của cành và gốc ghép bằng
nhau
Động tác 2 : Buộc dây cố định cành ghép :
<i> GV hướng dẫn Hs </i>
GV thao tác mẫu và lưu ý cho HS
<i> + Trong thực tế việc cắt cành ghép và gốc </i>
ghép tiến hành nhanh để nhựa không bi khô và
bụi bẩn bám vào . Nếu cắt để lâu thì hiệu quả
mối ghép rất thấp
<i>Bước 4 : Kiểm tra sau khi ghép </i>
<b>GV </b>nhận xét mội ghép bên ngoài về : kỹ
thuật , thao tác , thời gian . cách chọn cành và
gốc ghép …
* HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết – nhận xét tiết
thực hành
+ Tổng kết :
GV tổng kết các mối ghép của các nhóm thực
dụng cụ vật liệu
của nhóm
Nhóm trưởng báo
cáo cho GV
việc chuẩn bị dụng
cụ vật liệu
của nhóm
HS quan sát và
thực hiện các
thao tác
HS quan sát và trả
lời
HS làm việc theo
nhoùm
Từng động tác
HS để mới ghép
trước nhóm
Hs thu dọn dung cụ
liệu :
SGK
II/ Quy trình thực
hành
1. Ghép đoạn cành
- Chọn và cắt cành
ghép
-Chọn vị trí ghép
và cắt
gốc ghép
- Ghép đọan cành
-Kiểm tra sau khi
ghép
hiện và yêu cầu HS các nhóm bảo quản và
chăm sóc mối ghép sau một tháng sẽ chấm
điểm ( Nếu ra rể tốt đạt yêu cầu )
+ Nhận xét tiết thực hành :
GV nhận xét :
Việc chuẩn bị dụng cụ vật liệu của các nhóm
Việc tương tác giữa các thành viên trong nhóm
Yù thức tổ chức kỷ luật
Kết quả của các nhóm
* HOẠT ĐƠNG 4 : Dặn dị :
- Chăm sóc mối ghép
- Chuẩn bị cho bài ghép mắt nhỏ có gốc
Làm vệ sinh
Lắng nghe và ghi
chép một số
Điều đáng nhớ
Ngày soạn :28/02/2006
Ngày giảng :1/03/2006
TIẾT 47+48
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết chuẩn bị các phương tiện cần thiết để ghép cây
- HS biết ghép được cây ăn quả bằng kiểu ghép đoạn cành , ghép mắt nhỏ có gỗ , ghép chữ T
theo đúng quy trình và đạt yêu cầu kỹ thuật
- HS biết thực hành ghép cây ăn quả đúng quy trình , đúng kỹ thuật theo các cách đã học
- Rèn luyện tính cẩn thận , thái độ yêu nghề trồng cây ăn quả , rèn luyện tính tỉ mỉ , ý thức tổ
chức kỷ luật , làm việc khoa học và hiệu quả
II/ CHUẨN BỊ :
- Gốc ghép
- Cành ghép ; cành để lấy gốc ghép
- Dao sắc
- Dây buộc : Nên dùng dây ni lon rộng bản
- Nilon bọc ngoài để tránh nước vào mắt ghép
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài
ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1 : Bài cũ :
Ghép đoạn cành cần tuân theo các quy trình nào
?
* Vào bài :. Ghép cành có nhiều cách ghép như :
Ghép áp ; ghép nêm ; ghép chẻ bên ; ; ghép mắt
…. Hôm nay chúng ta chỉ học ; ghép mắt nhỏ
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hường dẫn kỹ thuật thực
hiện trong buổi thực hành
HS trả lời theo chỉ
định của GV
HS dưới lớp nhận
xét bổ sung
Tiết 2 : GHÉP MẮT NHỎ CÓ GỔ :
GV giới thiệu các bước khi thực hiện ghép đoạn
cành
Bước 1 : Chọn Vị trì ghép và tạo miệng ghép :
GV chọn cành ghép đưa lên cho HS quan sát và
hỏi :
* Tiêu chuẩn một cành ghép gồm những yêu cầu
gì ? GV yêu cầu HS trả lời được về
Cành ghép phải cắt như thế nào ? để giúp ghép
thành công
Khoanh vỏ để chiết cành và cắt gốc ghép có gì
khác nhau ?
+ Dùng dao mỏng , cắt vát dứt khốt , khơng để
dập cành chiều dài cành ghép ( 10 12cm )
Bước 2 : Cắt mắt ghép
GV chọn mầm ghép lên cho Hs quan sát ( Nếu
ở vườn thì chỉ vào cây mẫu cần ghép cho HS
xem )
Bước 3 Ghép mắt<b> </b>
GV hướng dẫn HS từng động tác :
Yêu cầu HS phải đưa nhanh mắt ghép vào miệng
Động tác 1 : Đặt mắt ghép lên miệng mở lên
gốc ghép
Quan sát chỗ tiếp xúc giữa cây ghép và gốc
ghép em có nhận xét gì ?
Mắt ghép phải chồng khít lên miệng ghép
nhờ vết cắt vát của mặt và miệng gốc ghép
bằng nhau
<i> Động tác 2 : Buộc dây cố định mắt ghép </i>
<i> GV hướng dẫn HS </i>
GV thao tác mẫu và lưu ý cho HS
<i> Thực hiện nhanh </i>
Bước 4 : Kiểm tra sau khi ghép
<b>GV </b>nhận xét mội ghép bên ngoài về : kỹ thuật ,
thao tác , thời gian . cách chọn mắt và gốc ghép
…
* HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết – nhận xét tiết thực
hành
+ Toång keát :
GV tổng kết các mối ghép của các nhóm thực
HS hoạt động theo
nhóm
HS tự kiểm tra
dụng cụ vật liệu
của nhóm
Nhóm trưởng báo
cáo cho GV
việc chuẩn bị dụng
cụ vật liệu
của nhóm
HS quan sát và
thực hiện các
thao tác
HS qan sát và trả
lời
HS làm việc theo
nhoùm
Từng động tác
HS để mới ghép
trước nhóm
I/ Dụng cụ và
vật liệu :
SGK
II/ Quy trình thực
hành
1. Ghép mắt nhỏ
có gỗ
- Chọn và cắt
cành ghép
- Chọn vị trí
ghép và cắt
gốc ghép
- Ghép đọan
cành
hiện và yêu cầu HS các nhóm bảo quản và chăm
sóc mối ghép sau một tháng sẽ chấm điểm ( Nếu
ra rể tốt đạt yêu cầu )
+ Nhận xét tiết thực hành :
GV nhận xét :
Việc chuẩn bị dụng cụ vật liệu của các nhóm
Việc tương tác giữa các thành viên trong nhóm
Thao tác
Yù thức tổ chức kỷ luật
Kết quả của các nhóm
* HOẠT ĐƠNG 4 : Dặn dị :
- Chăm sóc mối ghép
- Chuẩn bị cho bài ghép Chữ T
HS thu dọn dung
cụ
Làm vệ sinh
Lắng nghe và ghi
chép một số
Điều đáng nhớ
Ngày soạn : 5/03/2006
Ngày giảng :8 /03/2006
TIẾT 49
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết chuẩn bị các phương tiện cần thiết để ghép cây
- HS biết ghép được cây ăn quả bằng kiểu ghép đoạn cành , ghép mắt nhỏ có gỗ , ghép chữ T
theo đúng quy trình và đạt yêu cầu kỹ thuật
- HS biết thực hành ghép cây ăn quả đúng quy trình , đúng kỹ thuật theo các cách đã học
- Rèn luyện tính cẩn thận , thái độ yêu nghề trồng cây ăn quả , rèn luyện tính tỉ mỉ , ý thức tổ
II/ CHUẨN BỊ:
- Gốc ghép
- Cành ghép ; cành để lấy gốc ghép
- Dao sắc.
- Dây buộc : Nên dùng dây ni lon rộng bản.
- Nilon bọc ngoài để tránh nước vào mắt ghép
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1 : Bài cũ :
Ghép mắt nhỏ có gỗ cần tuân theo các quy
trình nào ?
Vào bài :. Ghép cành có nhiều cách ghép
như
Ghép áp ; ghép nêm ; ghép chẻ bên ; ghép
mắt …. Hôm nay chúng ta chỉ học ; ghép
chữ T;
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn kỹ thuật
thực hiện trong buổi thực hành
HS trả lời theo chỉ định
của GV
HS dưới lớp nhận xét bổ
sung
Tiết 3 : GHÉP CHỮ T:
GV giới thiệu các bước khi thực hiện
ghép đoạn cành :
Bước 1 : Chọn Vị trì ghép và tạo miệng
ghép :
GV chọn cành ghép đưa lên cho HS quan
sát và hoûi :
* Tiêu chuẩn một cành ghép gồm những
yêu cầu gì ? GV yêu cầu HS trả lời được
về
Cành ghép phải cắt như thế nào ? để giúp
ghép thành công
+ Dùng dao mỏng , cắt vát dứt khốt ,
khơng để dập cành chiều dài cành ghép
( 10 12cm )
Bước 2 : Cắt mầm ghép
GV chọn mầm ghép lên cho Hs quan sát
( Nếu ở vườn thì chỉ vào cây mẫu cần
Bước 3 Ghép mắt<b> </b>
GV hướng dẫn hs từng động tác :
Yêu cầu Hs pải đưa nahnh mắt ghép vào
miệng mở của gốc ghép rối lấy nilon buộc
cố định mắt ghép
Động tác 1 : Đặt mắt ghép lên miệng mở
lên gốc ghép
Quan sát chỗ tiếp xúc giữa cây ghép và
gốc ghép em có nhận xét gì ?
Mắt ghép phải chồng khít lên mieäng
ghép nhờ vết cắt vát của mặt và miệng
gốc ghép bằng nhau
<i> Động tác 2 : Buộc dây cố định mắt ghép </i>
<i> GV hướng dẫn HS</i>
GV thao tác mẫu và lưu ý cho HS
<i> Thực hiện nhanh </i>
Bước 4 : Kiểm tra sau khi ghép
GV nhận xét mội ghép bên ngoài về : kỹ
* HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết – nhận xét
tiết thực hành
+ Tổng kết :
HS hoạt động theo
nhóm
HS tự kiểm tra dụng cụ
vật liệu
của nhóm
Nhóm trưởng báo cáo
cho GV
việc chuẩn bị dụng cụ
vật liệu của nhóm
HS quan sát và thực
hiện các thao tác
HS qan sát và trả lời
HS làm việc theo nhóm
Từng động tác
HS để mới ghép trước
I/ Dụng cụ và vật
liệu :
SGK
II/ Quy trình thực
hành
3 Ghép chữ T
* Chọn và cắt mầm
ghép
* Chọn vị trí ghép và
cắt
gốc ghép
* Ghép đọan cành
* Kiểm tra sau khi
ghép
GV tổng kết các mối ghép của các nhóm
thực hiện và yêu cầu HS các nhóm bảo
quản và chăm sóc mối ghép sau một tháng
sẽ chấm điểm ( Nếu ra rể tốt đạt yêu cầu )
+ Nhận xét tiết thực hành :
GV nhận xét :
Việc chuẩn bị dụng cụ vật liệu của các
nhóm
Việc tương tác giữa các thành viên trong
nhóm
Thao tác
thức tổ chức kỷ luật
Kết quả của các nhóm
* HOẠT ĐƠNG 4 : Dặn dị :
- Chăm sóc mối ghép
- Chuẩn bị các mối ghép để tuần sau nộp
Hs thu dọn dung cụ
Làm vệ sinh
Lắng nghe và ghi chép
một số
Điều đáng nhớ
Ngày soạn : 12/ 03/2006
Ngày giảng: 14/03/2006
15/03/2006
TIẾT: 50+51 KĨ THUẬT TRỒNG CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI.
- Nêu được giá trị dinh dưỡng của các loại quả có múi.
- Nêu được yêu cầu ngoại cảnh riêng của cây ăn quả có múi.
- Trình bày được qui trình kĩ thuật và nội dung cơ bản trong từng khâu của qui trình.
- Vận dụng được kỹ thuật vào việc trồng cây ăn quả có múi trong gia đình.
- Tham gia với bố mẹ chăm sóc vườn cây gia đình.
II/ CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu kĩ SGK.
- Tranh ảnh liên quan: Các giống cây điển hình, kĩ thuật trồng, chăm sóc.
- Các số liệu về phát triển cây ăn quả ở địa phương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:
+ Kiểm tra bài cũ:
Qui trình ghép cây ăn quả.
+ Giới thiệu bài mới: Cam, quít, bưởi… là
những cây ăn quả có giá trị dinh dưỡng
cao, mang lại hiệu quả kinh tế lớn nên
được trồng rộng rãi ở mọi miền của đất
Trả lời theo yêu cầu.
Theo dõi.
I/ Giá trị dinh dưỡng
của cây ăn quả có
múi:
Cung cấp đường,
vitamin, axit hữu cơ,
khoáng chất.
nước. Bài học này giúp chúng ta hiểu
được biện pháp kĩ thuật chủ yếu về trống
cây ăn quả.
* HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của cây ăn
quả có múi:
- Cho HS kể các loại cây ăn quả có múi.
Trong bài học này chỉ tập trung vào một
số cây chủ yếu: Cam, chanh, bưởi, quít.
- Gọi HS đọc phần 1 SGK:
Hỏi: Giá trị dinh dưỡng của cây ăn quả có
múi.
Mở thêm: Ngồi giá trị dinh dưỡng, cây
* HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu về đặc điểm thực vật và yêu
cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi:
1/ Đặc điểm thực vật:
- Cho HS đọc SGK và nêu các đặc điểm
thực vật của cây ăn quả có múi.
- Lưu ý về sự phân bố rễ.
+ Tổng hợp cho ghi bài.
2/ Các yêu cầu ngoại cảnh:
Cho HS tìm hiểu sơ đồ H.15 SGK. Hoạt
động nhóm, nêu các yêu cầu về các yếu
tố ngoại cảnh của cây.
Nhần mạnh những yếu tố: Nhiệt độ, độ
ẩm, đất ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và
phát triển của cây.
* HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu kó thuật trồng và chăm sóc cây
ăn quả có múi:
- Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 7 Các
cơng việc chăm sóc cây trồng.
- Đối với cây ăn quả có múi cần lưu ý
những khâu cơ bản sau:
- Chuẩn bị cây giống,( có những phương
pháp nhân giống cây ăn quả nào?)
- Trồng cây: chú ý thời vụ, (HS hoạt động
nhóm hồn thành phần …), hố, bón phân
Trả lời theo hiểu biết.
Đọc SGK.
Trả lời theo sách.
Ghi bài.
Đọc thơng tin SGK và
theo dõi.
Ghi bài.
Quan sát sơ đồ, hoạt
động nhóm nêu các yếu
tố về yêu cầu ngoại
cảnh của cây ăn quả.
Tưới nước, làm cỏ, vun
Hữu tính, vơ tính (Giâm,
chiết, ghép)
- Hoạt động nhóm hồn
thành nhiệm vụ.
- Các loại bệnh, các loại
và yêu cầu ngoại
cảnh:
1/ Đặc điểm thực vật:
- Rễ cọc cắm sâu
xuống đất, rễ con ăn
lan.
- Hoa thường nở tộ
cùng với cành non
phát triển.
2/ Yeu cầu ngoại
cảnh:
- Nhiệt độ.
- Độ ẩm.
- Aùnh sáng.
- Đất.
III/ Kó thuật trồng và
chăm sóc:
1/ Một số giống cây
ăn quả có múi trồng
phổ biến:
- Các giống cam.
- Các giống quít.
- Các giống bưởi.
- Các giống chanh.
2/ Nhân giống cây:
- Chiết cành.
- Giâm cành.
- Ghép cành.
3/ Trồng cây:
a/ Thời vụ:
b/ khoảng cách trồng.
c/ Đào hố, bón phn6
lót.
4/ Chăm sóc:
a/ Làm cỏ, vun xới.
b/ Bón phân thúc.
c/ Tưới nước.
d/ Tạo hình, sửa dáng.
e/ Phịng trừ sâu
lót………
- Chăm sóc: chú ý các cơng đoạn sau:
Bón phân thúc, tạo hình, phịng trừ âu
bệnh.
* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu kĩ thuật thu
hoạch, bảo quản:
- Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Thu hoạch quả cần chú ý những điều
gì?
+ Có những phương pháp nào thường
dùng trong bảo quản quả? Để bảo quản
quả lâu dài cần phải làm gì?
Tổng hợp cho ghi bài.
* HOẠT ĐỘNG 6:
Tổng kết và dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.- Trả lời câu hỏi
SGK.
- Đánh giá tiết dạy.- Chuẩn bị bài tiếp
theo.
saâu.
- Đọc SGK.
- Thu hoạch khi quả vừa
chín, lúc trời mát, chú ý
khơng để giập quả.
- Bảo quản bằng phịng
lạnh, thuốc bảo quản
liều lượng nhỏ.
Đọc ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi.
1/ Thu hoạch:
Đúng độ chín, vào
ngày nắng ráo, cắt sát
cuống quả, lau sạch,
phân loại, xử lí bằng
hố chất khơng độc
hại, vận chuyển đến
nơi tiêu thụ.
2/ Bảo quản:
- Quả được xử lí tạo
màng paraphin có thể
bảo quản được trong 2
tháng.
- Nếu bảo quản lạnh
Ngày soạn:19/03/2006
Ngày giảng: 21/03/2006
TIẾT 52 KỸ THUẬT TRỒNG CÂY NHÃN.
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được giá trị dinh dưỡng của cây nhãn.
- Nêu được đặc điểm thực vật học quan trọng có liên quan đến kỹ thuật trống và chăm sóc.
- Nêu được những yêu cầu nhoại cảnh có tác động trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của cây
nhãn.
- Nêu được qui trình kỹ thuật trồng cây nhãn và các biện pháp kỹ thuật trong từng khâu của qui
trình.
- Nêu được biện pháp kỹ thuật qui hoạch, chế biến, bảo quản.
- Phát triển tư duy duy diễn tương tự.
- Vận dụng kỹ thuật trồng nhãn vào việc trồng, chăm sóc, thu hoạch nhãn ở gia đình.
II/ CHUẨN BỊ:
Nội dung SGK.
Hình các giống nhãn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC.
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
+ Bài cũ: Giá trị dinh dưỡng và yêu
cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có
múi.
- nhân giống cây ăn quả có múi bằng
phương pháp nào là phổ biến? Tại
sao?
+ Giới thiệu bài mới: Trong những cây
ăn quả có múi có giá trị dinh dưỡng và
kinh tế, ta đã nghiên cứu kĩ thuật trồng
cây ăn quả có múi như cam, qt, bưởi,
chanh… Hơm nay, nghiên cứu tiếp kĩ
thuật rồng nhãn.
* HOẠT ĐỘNG 2: Xác định giá trị
dinh dưỡng của nhãn:
Cho HS đọc SGK, tìm thơng tin trả lời
câu hỏi: Giá trị dinh dưỡng của quả
nhãn thể hiện như thế nào?
* HOẠT ĐỘNG 3: Xác định đặc điểm
thực vật và yêu cầu ngoại cảnh với
cây nhãn:
Cho HS đọc thơng tin SGK trao đổi
nhóm và trả lời câu hỏi:
- Cây nhãn có những đặc điểm thực
vật cơ bản gì về rễ lá, và hoa?
- Những đặc điểm này có liên quan gì
đến kĩ thuật trồng và chăm sóc?
- Cây nhãn có nhu cầu như thế nào về
nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng và đất?
* HOẠT ĐỘNG 4: Xác định kỹ thuật
trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản,
chế biến.
- Cho HS đọc SGK, Hỏi: Qui trình kỹ
thuật sản xuất cây ăn quả có múi gồm
những khâu nào?
- Tìm thơng tin điền vào các ơ trống
để hồn thành sơ đồ về qui trình.
- Các giống nhãn phổ biến ở nước ta?
- Nhân giống nhãn bằng những
phương pháp nào?
- Kỹ thuật trồng cây nhãn?
- Chăm sóc gồm những cơng việc
nào?
Trả lời theo u cầu.
Theo dõi.
Đọc thơng tin SGK.
Đọc thơng tin và trao
đổi nhóm hồn thành
các u cầu đưa ra.
Chọn giống, nhân
giống, trồng cây, chăm
sóc.
Nhãn lồng, nhãn tiêu…
Ghép, chiết.
Cọn thời vụ, Xác định
khoảng cách, đào hố,
bón lót phân.
5 công việc chăm sóc.
Quả chín.
Để nơi mát, đóng hộp,
sọt.
Sấy khô.
cây nhãn:
Chứa đường, các vitamin,
chất khoáng.
II/ Đặc điểm thực vvật
và yêu cầu ngoại cảnh:
1/ Đặc điểm thực vật:
- Rễ phát triển và lan
rộng.
- Hoa mọc ở ngọn và
nách lá.
2/ Yêu cầu ngoại cảnh:
a/ Nhiệt độ: 21-270<sub>C</sub>
b/ Lượng mưa:
1200mm/năm
c/ Aùnh sáng: Cần đủ
sáng.
d/ Đất: Không kén đất.
III/ Kỹ thuật trồng và
chăm sóc:
1/ Một số giống phổ
biến: Nhãn lồng, nhãn
tiêu…
2/ Nhân giống cây: Chiết
cành, ghép.
3/ Trồng cây:
a/ Thời vụ: Tuỳ khí hậu
từng vùng.
b/ Khoảng cách: Tuỳ tính
chất đất.
c/ Đào hố bón lót:
Tuỳ tính chất đất mà độ
lớn hố, lượng phân khác
nhau.
4/ Chăm sóc: Gồm 5
công việc (sgk)
IV/ Thu hoạch, bảo quản,
chế biến.
1/ Thu hoạch: Quả chín,
cắt theo chùm.
- Thời gian thu hoạch nhãn?
- Bảo quản bằng những phương pháp
nào?
- Chế biến nhãn dùng biện pháp nào?
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
laïnh.
3/ Chế biền: sấy.
Ngày soạn:20/03/2006
Ngày giảng: 22/03/2006
TIẾT 53 KỸ THUẬT TRỒNG CÂY VẢI.
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được giá trị dinh dưỡng của cây vải.
- Nêu được đặc điểm thực vật học quan trọng có liên quan đến kỹ thuật trống và chăm sóc.
- Nêu được những yêu cầu nhoại cảnh có tác động trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của cây
vải.
- Vận dụng kỹ thuật trồng vải vào việc trồng, chăm sóc, thu hoạch ở gia đình.
II/ CHUẨN BỊ:
Nội dung SGK.
Hình các giống vải.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trị: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:
+ Bài cũ: Giá trị dinh dưỡng và yêu
cầu ngoại cảnh của cây nhãn.
- Chăm sóc cây nhãn gồm những
cơng đoạn nào?
+ Giới thiệu bài mới: Ta đã nghiên
cứu kĩ thuật trồng cây nhãn. Hôm
nay, nghiên cứu tiếp kĩ thuật trồng
cây vải
* HOẠT ĐỘNG 2: Xác định giá trị
dinh dưỡng của vải:
Cho HS đọc SGK, tìm thơng tin trả
lời câu hỏi: Giá trị dinh dưỡng của
quả vải thể hiện như thế nào?
* HOẠT ĐỘNG 3: Xác định đặc
điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh
Trả lời theo u cầu.
Theo dõi.
Đọc thơng tin SGK.
Đọc thơng tin và trao đổi
nhóm hồn thành các u
I/ Giá trị dinh dưỡng của
cây vải:
Chứa đường, các vitamin,
chất khoáng.
II/ Đặc điểm thực vvật
và yêu cầu ngoại cảnh:
1/ Đặc điểm thực vật:
- Trồng bằng hạt: Rễ cọt
phát triển.
- Trồng bằng cành: Rễ
ăn lan rộng.
với cây vải:
Cho HS đọc thơng tin SGK trao đổi
nhóm và trả lời câu hỏi:
- Cây vải có những đặc điểm thực
vật cơ bản gì về rễ lá, và hoa? So
sánh với cây nhãn?
- Những đặc điểm này có liên quan
gì đến kĩ thuật trồng và chăm sóc?
* HOẠT ĐỘNG 4: Xác định kỹ
thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch,
bảo quản, chế biến.
- Cho HS đọc SGK, Hỏi: Qui trình kỹ
thuật sản xuất cây ăn quả có múi
gồm những khâu nào?
- Các giống vải phổ biến ở nước ta?
- Nhân giống vải bằng những
phương pháp nào?
- Kỹ thuật trồng cây vải?
- Chăm sóc gồm những cơng việc
nào?
- Thời gian thu hoạch vải?
- Bảo quản bằng những phương pháp
nào?
- Chế biến vải dùng biện pháp nào?
* HOẠT ĐỘNG 5: Tổng kết và dặn
dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
caàu đưa ra.
Chọn giống, nhân giống,
trồng cây, chăm sóc.
Vải thiều, vải chua, vải
lai
Ghép, chiết.
Chọn thời vụ, Xác định
khoảng cách, đào hố, bón
lót phân.
5 công việc chăm sóc.
Quả chín.
Để nơi mát, đóng hộp,
sọt.
Sấy khơ. Đóng hộp (nước
giải khát)
1250mm/năm
c/ nh sáng: Cần nhiều
ánh
sáng.
d/ Đất: Thích hợp đất phù
sa
III/ Kỹ thuật trồng và
chăm sóc:
1/ Một số giống phổ
biến: Vải thiều, vải chua,
vải lai.
2/ Nhân giống cây: Chiết
cành, ghép.
3/ Trồng cây:
a/ Thời vụ: Vụ xn và
thu
b/ Khoảng cách: Tuỳ tính
chất đất.
c/ Đào hố bón lót:
Tuỳ tính chất đất mà độ
lớn hố, lượng phân khác
nhau.
4/ Chăm sóc: Gồm 5
công việc (sgk)
IV/ Thu hoạch, bảo quản,
chế biến.
1/ Thu hoạch: Quả chín,
cắt theo chùm, không sát
lá.
2/ Bảo quản: Để nơi râm,
cho vào hộp, đưa đến nơi
tiêu thụ, hoặc bảo quản
lạnh.
3/ Chế biền: sấy, đóng
hộp
Ngày soạn:26/03/2006
Ngày giảng: 28/03/2006
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được giá trị dinh dưỡng của cây xoài.
- Nêu được đặc điểm thực vật học quan trọng có liên quan đến kỹ thuật trống và chăm sóc.
- Nêu được những yêu cầu ngoại cảnh có tác động trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của cây
xoài.
- Vận dụng kỹ thuật trồng xoài vào việc trồng, chăm sóc, thu hoạch ở gia đình.
II/ CHUẨN BỊ:
Nội dung SGK.
Hình các giống xồi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:
+ Bài cũ: Giá trị dinh dưỡng và
yêu cầu ngoại cảnh của cây vải.
- Chăm sóc cây nhãn gồm những
công đoạn nào?
+ Giới thiệu bài mới: Ta đã
nghiên cứu kĩ thuật trồng cây
nhãn, vải. Hôm nay, nghiên cứu
tiếp kĩ thuật trồng cây xoài.
* HOẠT ĐỘNG 2: Xác định giá
trị dinh dưỡng của xồi:
Cho HS đọc SGK, tìm thơng tin
trả lời câu hỏi: Giá trị dinh dưỡng
của quả xoài thể hiện như thế
nào?
* HOẠT ĐỘNG 3: Xác định đặc
điểm thực vật và yêu cầu ngoại
Cho HS đọc thơng tin SGK trao
đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Cây xoài co ù những đặc điểm
thực vật cơ bản gì về rễ lá, và
hoa? So sánh với cây nhãn,vải?
- Những đặc điểm này có liên
quan gì đến kĩ thuật trồng và
chăm sóc?
- Cây xồi có nhu cầu như thế
nào về nhiệt độ, lượng mưa, ánh
sáng và đất?
* HOẠT ĐỘNG 4: Xác định kỹ
thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch,
Trả lời theo u cầu.
Theo dõi.
Đọc thơng tin SGK.
Đọc thơng tin và trao đổi
nhóm hồn thành các u
cầu đưa ra.
Chọn giống, nhân giống,
trồng cây, chăm sóc.
I/ Giá trị dinh dưỡng của
cây xồi:
Chứa đường, các vitamin,
chất khoáng.
II/ Đặc điểm thực vvật
và yêu cầu ngoại cảnh:
1/ Đặc điểm thực vật:
- Thân gỗ có bộ rễ phát
triển sâu.
- Hoa ra từng chùm đầu
cành.
- Gồm hoa đực và hoa
lưỡng tính
2/ Yêu cầu ngoại cảnh:
a/ Nhiệt độ: 24-260<sub>C</sub>
b/ Lượng mưa:
1000-1200mm/năm
c/ Aùnh sáng: Cần đủ ánh
sáng.
d/ Đất: Thích hợp đất phù
sa pH 5,5 – 6,5
III/ Kỹ thuật trồng và
1/ Một số giống phổ
biến: Xoài cát, xoài
thơm, xoài bưởi, xoài
tượng…
2/ Nhân giống cây:
+ Gieo hạt:Chọn giống
tốt.
bảo quản, chế biến.
- Cho HS đọc SGK, Hỏi: Qui
trình kỹ thuật sản xuất cây ăn
quả gồm những khâu nào?
- Các giống xoài phổ biến ở nước
ta?
- Nhân giống xoài bằng những
phương pháp nào?
- Kỹ thuật trồng cây xồi?
- Chăm sóc gồm những cơng việc
nào?
- Thời gian thu hoạch xoài?
- Bảo quản bằng những phương
- Chế biến vải dùng biện pháp
nào?
* HOẠT ĐỘNG 5: Tổng kết và
dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Các giống xoài
Ghép, hạt
Chọn thời vụ, Xác định
khoảng cách, đào hố, bón lót
phân.
5 công việc chăm sóc.
Quả chín.
Để nơi mát, đóng hộp, sọt.
Sấy khơ. Đóng hộp (nước
giải khát)
trên cành 1 năm tuổi.
3/ Trồng cây:
a/ Thời vụ: Vụ xn và
b/ Khoảng cách: Tuỳ tính
chất đất.
c/ Đào hố bón lót:
Tuỳ tính chất đất mà độ
lớn hố, lượng phân khác
nhau.
4/ Chăm sóc: Gồm 5
công việc (sgk)
IV/ Thu hoạch, bảo quản,
chế biến.
1/ Thu hoạch: Quả chín,
cắt
2/ Bảo quản: Nơi khơ
ráo, thống, nhiệt độ
thấp
+Chế biến đồ hộp, nước
giải khát
Ngày soạn: 26/03/2006
Ngày giảng: 29/03/2006
TIẾT 55 KỸ THUẬT TRỒNG CÂY CHÔM CHÔM.
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được giá trị dinh dưỡng của cây chôm chôm.
- Nêu được đặc điểm thực vật học quan trọng có liên quan đến kỹ thuật trống và chăm sóc.
- Nêu được những yêu cầu ngoại cảnh có tác động trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của cây
chôm chôm .
- Vận dụng kỹ thuật trồng chôm chơm vào việc trồng, chăm sóc, thu hoạch ở gia đình.
II/ CHUẨN BỊ:
Nội dung SGK.
Hình các giống chôm chôm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC.
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:
+ Bài cũ: Giá trị dinh dưỡng và yêu cầu
ngoại cảnh của cây xồi.
- Chăm sóc cây xồi gồm những công
đoạn nào?
+ Giới thiệu bài mới: Ta đã nghiên cứu
* HOẠT ĐỘNG 2: Xác định giá trị dinh
dưỡng của chơm chơm:
Cho HS đọc SGK, tìm thơng tin trả lời
câu hỏi: Giá trị dinh dưỡng của quả
chôm chôm thể hiện như thế nào?
* HOẠT ĐỘNG 3: Xác định đặc điểm
thực vật và yêu cầu ngoại cảnh với cây
chôm chôm:
Cho HS đọc thông tin SGK trao đổi
nhóm và trả lời câu hỏi:
- Cây chơm chơm có những đặc điểm
thực vật cơ bản gì về rễ lá, và hoa? So
sánh với các cây đã học?
- Những đặc điểm này có liên quan gì
đến kĩ thuật trồng và chăm sóc?
- Cây chơm chơm có nhu cầu như thế
nào về nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng
và đất?
* HOẠT ĐỘNG 4: Xác định kỹ thuật
trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản,
- Cho HS đọc SGK, Hỏi: Qui trình kỹ
thuật sản xuất cây ăn quả gồm những
khâu nào?
- Các giống chôm chôm phổ biến ở
nước ta?
- Nhân giống chôm chôm bằng những
phương pháp nào?
- Kỹ thuật trồng cây chôm chơm?
- Chăm sóc gồm những cơng việc nào?
- Thời gian thu hoạch chôm chôm?
- Bảo quản bằng những phương pháp
nào?
- Chế biến chôm chôm dùng biện pháp
nào?
* HOẠT ĐỘNG 5: Tổng kết và dặn dị:
Theo dõi.
Đọc thơng tin SGK.
Đọc thơng tin và trao
đổi nhóm hồn thành
các u cầu đưa ra.
Chọn giống, nhân
giống, trồng cây,
chăm sóc.
Giống chôm chôm
Ghép, chiết.
Chọn thời vụ, Xác
định khoảng cách, đào
hố, bón lót phân.
5 cơng việc chăm sóc.
Quả chín.
Túi nilon
Đóng hộp (nước giải
khát)
chất khống.
II/ Đặc điểm thực vvật
và yêu cầu ngoại cảnh:
1/ Đặc điểm thực vật:
- Chôm chơm có tán lá
rộng
- Có 3 loại hoa
2/ Yêu cầu ngoại cảnh:
a/ Nhiệt độ: 20-300<sub>C</sub>
2000mm,phân phối đều
trong năm
c/ nh sáng:Rất cần ánh
sáng.
d/ Đất: Thích hợp nhiều
loại đất, pH 4,5 – 6,5
III/ Kỹ thuật trồng và
chăm sóc:
1/ Một số giống phổ
biến:
Chôm chôm Java, chôm
chôm ta, chôm chôm
nhãn, chôm chômXiêm
2/ Nhân giống cây: Chiết
cành, ghép.
3/ Trồng cây:
a/ Thời vụ: Mùa mưa
b/ Khoảng cách: Tuỳ tính
chất đất.
c/ Đào hố bón lót:
Tuỳ tính chất đất mà độ
lớn hố, lượng phân khác
nhau.
4/ Chăm sóc: Gồm 5
công việc (sgk)
IV/ Thu hoạch, bảo quản,
chế biến.
1/ Thu hoạch: Thu hoạch
nhiều lần
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài kiểm tra một tiết.
Ngày soạn: 3/4/2006
Ngày giảng:4/4/2006
TIẾT 56 <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
I/ MỤC TIÊU:
Kiểm tra kiến thức từ học kỳ hai phần trồng trọt.
Có kế hoạch, cách dạy phù hợp hơn.
II/ CHUẨN BỊ:
- Đề bài kiểm tra
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
- Phát đề kiểm tra.
- Học sinh làm bài.
* Đề bài:
A/ TRẮC NGHIỆM:
a/ Từ 200<sub>C – 25 </sub>0<sub>C </sub>
b/ Từ 210<sub>C – 27 </sub>0<sub>C </sub>
c/ Từ 240<sub>C – 29 </sub>0<sub>C </sub>
d/ Từ 240<sub>C – 26 </sub>0<sub>C</sub>
2/ Kích thước hố trồng cây vải ở đất đồng bằng là:
a/ Sâu 40cm, rộng 60 cm
b/ Sâu 60cm, rộng 60 cm c/ Sâu 80cm, rộng 80 cmd/ Sâu 40cm, rộng 80 cm
3/ Qui trình thực hành chiết cây theo những bước sau:
a/ Chọn cành chiết, khoanh vỏ, trộn hỗn hợp bó bầu, bó bầu, cắt cành chiết.
b/ Chọn cành chiết, trộn hỗn hợp bó bầu, khoanh vỏ, bó bầu, cắt cành chiết.
c/ Chọn cành chiết, khoanh vỏ, bó bầu, cắt cành chiết. trộn hỗn hợp bó bầu.
d/ Chọn cành chiết, bó bầu, cắt cành chiết, khoanh vỏ, trộn hỗn hợp bó bầu.
4/ Khi tiến hành nhân giống cây ăn quả ta nhận thấy:
a/ Phương pháp nhân giống hữu tính có cây con giống cây mẹ hơn là phương pháp nhân giống vơ tính
b/ Phương pháp nhân giống hữu tính cây mau ra hoa hơn là phương pháp nhân giống vơ tính
c/ Phương pháp nhân giống vơ tính có cây con giống cây mẹ hơn là phương pháp nhân giống hữu tính
5/ Đối với cây ăn quả:
a/ Chỉ có hoa đực.
b/ Chỉ có hoa cái.
c/ Chỉ có hoa lưỡng tính.
d/ Có cả hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính.
6/ Giống cây ăn quả của nước ta là:
a/ Giống cây ăn quả nhiệt đới.
b/ Giống cây ăn quả á nhiệt đới. c/ Giống cây ăn quả ôn đới.d/ Cả a,b,c.
7/ Độ pH thích hợp để trồng cây xoài là:
a/ 5,5 -6,5
b/ 4,5- 6,5
c/ 3- 6,5
d/ 6- 6,5
8/ Có thể chế biến chôm chôm bằng cách:
a/ Sấy, làm xirô
b/ Đóng hộp, làm xirơ.
c/ Sấy, đóng hộp.
d/ Sấy, đóng hộp, làm xiro
CÂU 2: Nối cột A với cột B để có câu trả lời đúng (2 điểm)
A B
1/ Tỷ lệ đậu quả cao nếu……
2/ Nhiệt độ thích hợp cho việc ra hoa, thụ phấn………
3/ Đất trồng thích hợp là đất………
4/ Nhân giống bằng các phương pháp………
5/ Thời vụ thích hợp………
6/Trước khi trồng một tháng phải…………
7/ Khi cây có quả non và sau khi thu hoạch phải…
8/ Quả vải dùng để…………
a. phù sa, đất đồi, pH = 6 – 6,5
b/ giâm cành, chiết cành, ghép cành.
c/ mùa xuân, mùa thu.
d/ 180<sub>C đến 24</sub>0<sub>C</sub>
e/ đào hố, bón phân lót.
g/ thời tiết ẩm, nắng khơ, gió nhẹ.
h/ ăn tươi, đóng hộp, sấy khơ.
i/ bón phân cho cây.
B/ TỰ LUẬN: (6 điểm)
1/ Yêu cầu của nghề trồng cây ăn quả đối với người lao động?
2/ Giá trị của việc trồng cây ăn quả?
3/ Nêu các cơng việc của kỹ thuật chăm sóc cây ăn quả
Ngày soạn: 3/4/2006
Ngày giảng: 5/4/2006
TIẾT 57<b>. THỰC HAØNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOAØI SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG</b>
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách quan sát một số lồi sâu bệnh hại cây ăn quả thơng qua tranh vẽ.
- Biết đặc điểm nổi bật của một số sâu bệnh hại để nhận diện, nhớ tên và phân biệt với các lồi sâu khác.
- Có ý thức kĩ luật, vệ sinh, an tồn và tập thói quen nghiên cứu khoa học.
II/ CHUẨN BỊ:
Kết quả bài kiệm tra tiết trước:
Lớp: Sỉ số: Giỏi: Tỷ lệ: Khá: Tỷ lệ: TB: Tỷ lệ: Yếu: Tỷ lệ:
9C
9E
- Tranh ảnh một số sâu hại cây ăn quả.
- Một số loại cây ăn quả có sâu hại.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung:
* HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu mục tiêu bài thực hành:
Cho HS đọc mục tiêu như SGk.
Nhấn mạnh tiết này chỉ nghiên
cứu phần sâu hại cây ăn quả.
Trình bày mục tiêu theo
yêu cầu, Chú ý chỉ tìm
hiểu phần sâu hại.
I/ Mục tiêu:
* HOẠT ĐỘNG 2:
- Tìm hiểu qui trình thực hành:
+ Cho HS quan sát tranh các sâu
hại cây trồng, kết hợp SGK nêu
các đặc điểm của các loài sâu hại
cây trồng.
+ Phân biệt các loài sâu qua quan
sát bên ngồi của nó.
+ Phân biệt các biểu hiện bên
ngoài của cây, phát hiện các loại
sâu hại.
* HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét và
+ Nhận xét tiết thực hành và chú
ý những điều để tiết sau thực
hành tốt hơn.
+ Dặn dị: Tìm hiểu và chuẩn bị
thực hành tiếp theo.
nhoùm
Quan sát tranh hồn thành
các u cầu theo nhóm.
Kết quả ghi vào vở.
bật của một số sâu
bệnh hại để nhận diện,
nhớ tên và phân biệt
với các loài sâu khác.
II/ Nội dung và trình tự
thực hành:
- Quan sát tranh phát
hiện các loài sâu hại
cây trồng.
- Ghi vào vở kết quả
nhận được.
Ngày soạn: 3/4/2006
TIẾT 58 <b>THỰC HAØNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ SÂU BỆNH HẠI (TT)</b>
I / MỤC TIÊU:
- Biết cách quan sát tranh để nhận biết một số bệnh hại cây trồng.
- Biết đặc điểm nổi bật thông qua vết các bệnh của cây ăn quả.
- Có ý thức tổ chức kỹ luật, vệ sinh, an tồn và tập thói quen nghiên cứu khoa học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VAØ HỌC:
- Tranh ảnh các loại bệnh cây ăn quả.
- Bảng chuẩn bị báo cáo thực hành.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung:
* HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu mục tiêu tiết thực hành:
Cho HS đọc mục tiêu như SGk.
Nhấn mạnh tiết này chỉ
nghiên cứu phần bệnh hại
Trình bày mục tiêu theo yêu
cầu, Chú ý chỉ tìm hiểu phần sâu
hại.
I/ Mục tiêu:
cây ăn quả.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của
SH.
* HOẠT ĐỘNG 2:
- Tìm hiểu qui trình thực
hành:
+ Cho HS quan sát tranh các
bệnh hại cây trồng, kết hợp
SGK nêu các đặc điểm các
dấu hiệu của các bệnh hại
cây trồng.
+ Phân biệt các loài bệnh
qua quan sát bên ngoài của
quả và lá cây ăn quả.
+ Phân biệt các biểu hiện
bên ngoài của cây, phát hiện
các loại bệnh hại.
* HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét
và dặn dò:
+ Nhận xét tiết thực hành và
chú ý những điều để tiết sau
thực hành tốt hơn.
+ Dặn dò: ghi chép các ghi
nhận 2 tiết vừa qua chuẩn bị
tiết sau hồn thánh các bảng
báo cáo
Trình bày sự chuẩn bị của nhóm
Quan sát tranh hồn thành các
u cầu theo nhóm.
+ Quan sát và nhận xét.
+ Quan sát và phân biệt
Kết quả ghi vào vở.
Ghi chép cẩn thận.
- Biết đặc điểm nổi
bật của một số bệnh
hại để nhận diện, nhớ
tên và phân biệt với
các loài bệnh khác.
II/ Nội dung và trình
tự thực hành:
- Quan sát và nhận
xết các loại bệnh hại
cây ăn quả.
- Ghi vào vở
Ngày soạn: 10/4/2006
Ngày giảng: 11/4/2006
TIẾT 59. <b>THỰC HAØNH: NHẬN BIẾT CÁC LOẠI SÂU BỆNH HẠI CÂY </b>
<b>TRỒNG</b>
I/ MỤC TIÊU:
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Tranh ảnh các loài sâu bệnh hại cây ăn quả.
- Các ghi chép của tiết trước.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trị: Nội dung:
* HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu mục tiêu tiết thực
hành: Hướng dẫn HS trình bày
mục tiêu thực hành.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS vận dụng ghi
chép của tiết 57 hoàn thành
bảng 8 báo cáo thực hành như
SGK trang 63.
* HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS vận dụng ghi
chép của tiết 58 hoàn thành
bảng 9 báo cáo thực hành như
SGK trang 63.
* HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá
và nhận xét:
- Đánh giá: Hướng dẫn HS tự
đánh giá theo biểu điểm sau:
+ Đầy đủ nội dung: 3 điểm.
+ Chính xác: 5 điểm
+ Trật tự , vệ sinh: 2 điểm.
- Nhận xét: Nhận xét tiết thực
hành và dặn dó chuẩn bị bài
tiếp theo.
Kết hợp mục tiêu 2 tiết trước
hòan thành mục tiêu tiết này.
Nhóm báo cáo việc chuẩn bị .
Hồn thành bảng 8 SGK trang
63.
Hoàn thành bảng 9 SGK trang
63.
Tự đánh giá theo hướng dẫn.
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được các loại sâu
bệnh hại cây ăn quả.
- Phân biệt được các loại
bệnh sâu hại cây ăn quả.
- Có kỹ năng tổng hợp kiến
thức.
- Làm việc khoa hocï, cẩn
thận, trật tự.
II/ Tiến hành:
Hồn thành bảng 8 SGK
trang 63.
Hoàn thành bảng 9 SGK
trang 63.
Ngày soạn: 10/4/2006
Ngày giảng: 12/4/2006.
TIẾT 60 <b>THỰC HAØNH TRỒNG CÂY ĂN QUẢ.</b>
- Vận dụng được kiến thức về đặc điểm thực vật học, yêu cầu ngoại cảnh vào việc trồng
cây ăn quả cụ thể.
- Nắm được các bước của qui trình trồng cây ăn quả.
- Có hình dung ban đầu về kĩ thuật trồng cây ăn quả.
- Làm việc khoa học, cẩn thận, vệ sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Tranh về các bước của qui trình trồng cây ăn quả như SGK trang 65.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trị: Nội dung:
* HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu mục tiêu tiết thực
hành: Hướng dẫn HS trình bày
mục tiêu thực hành.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.
* HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu qui trình thực
hành:
Hướng dẫn HS trình bày qui
trình theo 3 bước.
Chý ý bước 1: Đất mặt để
riêng.
Chú ý bước 3: Vì sao phải
đào đất lại?
* HOẠT ĐỘNG 3:
Cho HS quan sát tranh tìm
hiểu kĩ qui trình thực hành
chú ý cách đặt bầu đất.
HS trình bày mục tiêu theo
hướng dẫn của GV.
Nhóm trình bày sự chuẩn
bị.
Theo dõi SGK và kiến thức
đã hcọ trình bày qui trình
thực hành.
Qua sát tranh. Nhận xét
tranh và ghi những điều cần
thiết để tiết sau tiến hành
thực hành.
I/ Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức
về đặc điểm thực vật học,
yêu cầu ngoại cảnh vào
việc trồng cây ăn quả cụ
- Nắm được các bước của
qui trình trồng cây ăn quả.
- Có hình dung ban đầu về
kĩ thuật trồng cây ăn quả.
- Làm việc khoa học, cẩn
thận, vệ sinh.
II/ Qui trình:
B1: Đào hố đất.