Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đánh giá tải lượng ô nhiễm và sức tải môi trường của đoạn sông Hồng chảy qua tỉnh Nam Định và Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 13 trang )

ĐÁNH GIÁ TẢI LƢỢNG Ô NHIỄM VÀ SỨC TẢI MÔI TRƢỜNG
CỦA ĐOẠN SÔNG HỒNG CHẢY QUA TỈNH NAM ĐỊNH VÀ THÁI BÌNH
Trần Văn Thụy, Phạm Thị Thu Hà và Nguyễn Hồng Yến

Khoa Mơi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
TĨM TẮT

Sơng Hồng, oạn chảy qua hai tỉnh Nam Định và Thái Bình, là nguồn cung cấp nư c
chính cho sinh hoạt, cơng nghiệp và nông nghiệp của vùng. Tuy nhiên, chất lượng nư c ã
và ang ị ảnh hưởng bởi các hoạt ộng kinh tế-xã hội. Nghiên cứu này ã tính tốn tải
lượng ô nhiễm và ánh giá sức tải môi trường của oạn sông Hồng này. Nghiên cứu sử
dụng phương pháp ánh giá nhanh,
ư c tính tải lượng ơ nhiễm của các nguồn ô nhiễm
khác nhau và phương pháp ánh giá sức tải môi trường. Kết quả cho thấy trong năm
8,
sông Hồng nhận khoảng 48.178 tấn COD, 21.765 tấn BOD5, 6.243 tấn T ng N, 1.700 tấn
T ng P và 41.144 tấn TSS Trong , các ti u lực vực chịu thải l n nhất chảy qua các
huyện V Thư Thái Bình , Mỹ Lôc, TP Nam Định, Nam Trực và Trực Ninh Nam Định)
và chủ yếu là do các nguồn thải từ sinh hoạt và chăn nuôi Kết quả ánh giá sức tải môi
trường c ng chỉ ra rằng, tỷ lệ ạt tải ều nằm ở ngưỡng cao, như COD là 89,54%, NH4+
là 86,38%, riêng BOD5 ã vượt tải (133,12%). Từ những kết quả tính tốn trên cho thấy,
chất lượng nư c sông Hồng ang chịu áp lực l n và cần có các biện pháp quản lý giảm
tải cho khu vực.
Từ khóa: Tải lƣợng ơ nhiễm, sức tải mơi trƣờng, sông Hồng, phƣơng ph p đ nh gi nhanh.
1. MỞ Đ U

Sông Hồng là một trong những con sông quan trọng nhất, gắn liền với sự ph t triển kinh tế-xã
hội, cũng nhƣ truyền thống văn hóa của Việt Nam. Lƣu vực sông Hồng nằm trong nghiên cứu là
đoạn sông chảy qua hai tỉnh Nam Định và Th i Bình, với tổng chiều dài là 74,5 km, ờ Bắc chảy
qua a huyện là Vũ Thƣ, Kiến Xƣơng và Tiền Hải của tỉnh Th i Bình, ờ Nam chảy qua s u
huyện là Mỹ Lộc, TP. Nam Định, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trƣờng và Giao Thủy của tỉnh


Nam Định.
Lƣu vực sơng nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung ình năm vào
khoảng 23-24˚C. Lƣợng mƣa trung ình năm khoảng 1.520-1.850 mm/năm. Trên tồn lƣu vực
sơng, có ốn trạm thủy văn, là trạm Phú Hào, Ngơ X , Vũ Thuận và Ba Lạt. Tại trạm Phú Hào,
lƣu lƣợng trung ình của sơng Hồng là khoảng 1.310 m3/s. Mùa lũ thƣờng kéo dài từ th ng 6 đến
tháng 10, với lƣu lƣợng nƣớc chiếm khoảng 75-80% tổng lƣu lƣợng tồn năm. Vào mùa này,
mực nƣớc sơng cao trung ình là 2 m, trong khi mùa khơ là khoảng 0,7 m (Cục Thống kê tỉnh
Nam Định, 2019; Cục Thống kê tỉnh Thái Bình, 2019).
Do vị trí địa lý là ranh giới tự nhiên giữa hai tỉnh lớn là Nam Định và Thái Bình, sơng Hồng đ
và đang chịu t c động rất lớn từ các nguồn thải, nhƣ dân sinh, du lịch, nông nghiệp và công
nghiệp, của cả hai tỉnh, ảnh hƣởng tới chất lƣợng nƣớc sông cũng nhƣ đời sống của các thủy sinh
vật. Hơn thế, lƣu vực sơng Hồng cịn nằm trong khu vực quan trọng của Vƣờn quốc gia Xuân
Thủy và Khu Bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải, nhƣng lại chƣa có nhiều nghiên cứu tính tốn tải
lƣợng thải hay đ nh gi t c động của các hoạt động này lên khu vực. Chính vì thế, việc tính tốn
tải lƣợng ơ nhiễm từ các nguồn phát sinh, cũng nhƣ đ nh gi sức tải mơi trƣờng nƣớc sơng, để có
hƣớng quy hoạch và quản lý sông Hồng, là rất cần thiết.
498 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững


Báo cáo này trình bày kết quả tính tốn tải lƣợng ô nhiễm phát sinh từ các nguồn sinh hoạt, công
nghiệp, chăn nuôi, thủy sản và rửa trôi đất của hai tỉnh, dựa trên niên giám thống kê và các tài
liệu thu thập đƣợc. Từ đó, ƣớc tính lƣợng chất ô nhiễm đƣa vào sông Hồng năm 2018 và đ nh
giá sức tải môi trƣờng của sông Hồng. Các kết quả tính to n đƣợc phân bổ cho các tiểu lƣu vực
của sông Hồng, để đ nh gi thực chất các nguồn thải đƣợc tiếp nhận bởi sông Hồng và phục vụ
cho các nghiên cứu tiếp theo của khu vực.
2. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

Nghiên cứu này dựa vào hai loại số liệu, gồm số liệu thứ cấp từ c c tài liệu, o c o, đƣợc liệt kê
dƣới đây và số liệu sơ cấp, đƣợc thu thập thông qua qu trình thực địa phỏng vấn hộ gia đình và
chính quyền địa phƣơng tại c c x thuộc khu vực nghiên cứu, về số lƣợng đàn gia súc, gia cầm,

sản lƣợng/diện tích ni trồng thủy, hải sản và diện tích c c loại đất, nhằm ổ sung cho c c số
liệu thứ cấp tổng hợp đƣợc.
Tài liệu thứ cấp phục vụ cho việc tính to n ao gồm c c niên gi m thống kê năm 2017, 2018 của
hai tỉnh Nam Định và Th i Bình, số liệu về dân số, du lịch, sản lƣợng công nghiệp và nông
nghiệp trong B o c o số 287 của UBND tỉnh Nam Định về tình hình thực hiện nhiệm vụ ph t
triển kinh tế-x hội năm 2018 và kế hoạch ph t triển kinh tế-x hội năm 2019 ngày 30/11/2018,
B o c o số 115 của UBND tỉnh Th i Bình về tình hình kinh tế-x hội năm 2018, mục tiêu và
những nhiệm vụ, giải ph p chủ yếu năm 2019 tỉnh Th i Bình ngày 07/12/2018 và c c tài liệu liên
quan khác (Bộ TN&MT, 2015; UBND tỉnh Thái Bình, 2018), số liệu chất lƣợng nƣớc mặt sông
Hồng đƣợc tham khảo từ B o c o kết quả quan trắc môi trƣờng tỉnh Thái Bình năm 2018 của Sở
Tài nguyên và Mơi trƣờng tỉnh Th i Bình.
Nghiên cứu này sử dụng phƣơng ph p đ nh gi nhanh môi trƣờng (rapid assessment method) để
tính tải lƣợng ơ nhiễm từ c c nguồn sinh hoạt, công nghiệp, chăn nuôi, thủy sản và rửa trơi đất.
Phƣơng ph p tính to n tải lƣợng thải này dựa trên cơ sở c c hệ số ph t thải của c c nhóm chất
hữu cơ (COD, BOD5), dinh dƣỡng (NO2-, NO3-, NH4+, PO43-) và trầm tích (TSS), cùng với
phƣơng ph p đ nh gi sức tải mơi trƣờng, đƣợc trình ày trong cuốn s ch chun khảo “Sức tải
môi trƣờng vịnh Hạ Long – B i Tử Long” của t c giả Trần Đức Thanh và cs. (2012).
Ở trong nghiên cứu này, lƣu vực sông Hồng đƣợc chia làm ốn tiểu lƣu vực, dựa trên diện tích
của từng khu vực tƣơng ứng và c c tiểu lƣu vực đƣợc sử dụng nhƣ là đơn vị diện tích để phân
tích tải lƣợng ơ nhiễm. Tiểu lƣu vực số 1 chảy qua huyện Mỹ Lộc, TP. Nam Định và một nửa
diện tích huyện Vũ Thƣ, tiểu khu vực số 2 thuộc huyện Nam Trực, Trực Ninh và một nửa diện
tích cịn lại của huyện Vũ Thƣ, tiểu lƣu vực số 3 thuộc huyện Xuân Trƣờng và Kiến Xƣơng, còn
tiểu lƣu vực số 4 thuộc huyện Giao Thủy và Tiền Hải (Hình 2.1, 2.2 và 2.3).

Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 499


Hình 2.1. Phân chia các ti u lưu vực sơng Hồng chảy qua tỉnh Nam Định và Thái Bình

Hình 2.2. Ti u lưu vực số 1 và số 2


Hình 2.3. Ti u lưu vực số 3 và số 4

500 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững


2.1. Phương pháp tính tải lư ng ơ nhiễm cho từng nguồn
2.1.1. Nguồn thải từ sinh hoạt (dân cư và du lịch)
Tải lƣợng ô nhiễm ph t sinh từ sinh hoạt đƣợc tính ằng tổng tải lƣợng ơ nhiễm ph t sinh từ dân
cƣ và du lịch. Trong đó, tải lƣợng ô nhiễm từ dân cƣ đƣợc dựa trên dân số của tiểu lƣu vực và hệ
số ph t thải ô nhiễm theo đầu ngƣời. Dân số của c c tiểu lƣu vực dựa vào số liệu thống kê 2017
và 2018 của tỉnh Nam Định và Th i Bình, cịn hệ số ph t thải ô nhiễm theo đầu ngƣời hay tải
lƣợng thải đơn vị đƣợc trình ày trong Bảng 2.1, dựa trên nguồn số liệu thứ cấp. C c thành phần
lựa chọn để tính tải lƣợng ơ nhiễm là COD, BOD5, Tổng N, Tổng P, NO2- + NO3-, NH4+, PO43và TSS. Cơng thức tính nguồn thải từ dân cƣ (Trần Đức Thạnh và cs., 2012):
Qsh = Qdc + Qdl; Qdc = Pi*Qi*10-3; Qdl = n × Qi / 365 × 10-3

(1)

Trong đó: Qsh: Tải lƣợng thải từ sinh hoạt (tấn/năm); Qdc: Tải lƣợng thải từ dân cƣ (tấn/năm);
Qdl: Tải lƣợng thải từ du lịch(tấn/năm); Pi: Dân số của c c tiểu lƣu vực (ngƣời); Qi: Đơn vị tải
lƣợng thải sinh hoạt (kg/ngƣời/năm).
Bảng

1 Tải lượng thải ơn vị sinh hoạt – Qi kg người năm
Hiệu suất xử lý %

Tải lượng ơn vị
kg người năm

Lắng sơ cấp


Xử lý sinh học

COD

20 – 55

10 – 20

30 – 60

BOD5

10 – 25

10 – 30

50 – 80

TN

4,0

20 – 40

20 – 50

TP

0,5 – 1,1


10 – 20

10 – 30

NO3- + NO2-

0,04

20 – 40

20 – 50

NH4+

2,2

20 – 40

20 – 50

PO43-

0,27 – 0,549

10 – 20

10 – 30

TSS


20 – 30

50 – 70

70 – 95

Các thông số

Nguồn: San Diego-McGlone et al., 2000; UBND tỉnh Nam Định, 2018.
2.1.2. Nguồn thải từ công nghiệp
Tải lƣợng ô nhiễm ph t sinh từ công nghiệp đƣợc tính dựa trên sản lƣợng của một số sản phẩm
cơng nghiệp trong tiểu lƣu vực và hệ số ph t thải ô nhiễm theo từng loại sản phẩm (Bảng 2.2).
Sản lƣợng công nghiệp trong c c tiểu lƣu vực dựa vào số liệu thống kê 2017, 2018 của tỉnh Nam
Định và Th i Bình. Cơng thức tính nguồn thải từ công nghiệp (Trần Đức Thạnh và cs., 2012):
Qcng = Pi*Qi*10-3

(2)

Trong đó: Qcng: Tải lƣợng thải từ cơng nghiệp (tấn/năm); Pi: Sản lƣợng công nghiệp theo ngành
(tấn); Qi: Tải lƣợng thải đơn vị công nghiệp (kg/sản lƣợng/năm).

Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 501


Bảng

Tải lượng thải ơn vị một số ngành công nghiệp - Qi kg sản lượng năm

Các ngành công

nghiệp

Tải lượng thải ơn vị kg sản lượng năm
COD

BOD5

TN

TP

TSS

NO3- +
NO2-

NH4+

PO43-

Chế iến c (tấn)

19,0

7,3

0,7

0,31


9,4

0,01

0,27

0,16

Tôm đông lạnh (tấn)

312,0

120

10,0

5,04

220

0,10

3,80

2,52

Thịt đông lạnh (tấn)

26,0


10,0

0,6

0,1

6,1

0,01

0,23

0,05

B nh k o (tấn)

1,82

0,7

0,005

-

-

-

-


-

Xay x t gạo (tấn)

4,7

1,8

0,9

0,08

0,07

0,01

0,34

0,04

Bia (1.000 lít)

27,3

10,5

5,3

0,44


3,9

0,05

2,01

0,22

Nƣớc ngọt (1.000
lít)

8,1

3,1

1,6

0,13

4,3

0,02

0,61

0,07

Sợi (tấn)

403,0


155,0

77,5

6,51

70,0

0,78

29,45

3,26

Len (tấn)

226,2

87,0

43,5

3,65

43,0

0,44

16,53


1,83

Nhuộm (tấn)

140,4

54,0

27,0

2,27

12,0

0,27

10,26

1,14

80-85

80-95

15-50

10-25

80-90


8-15

8-15

10-25

iệu suất xử lý (%)

Nguồn: Trần Đức Thạnh và cs., 2012; UBND tỉnh Nam Định, 2018.
2.1.3. Nguồn thải từ chăn ni
Tải lƣợng ơ nhiễm từ nguồn chăn ni đƣợc tính theo số lƣợng vật nuôi và hệ số ph t thải theo
từng lồi vật ni. Số lƣợng vật ni trong c c tiểu lƣu vực dựa theo số liệu thống kê 2017, 2018
của c c tỉnh Nam Định và Th i Bình, cịn hệ số ph t thải của c c lồi vật ni đƣợc trình ày tại
Bảng 2.3. Cơng thức tính nguồn thải từ chăn ni (Trần Đức Thạnh và cs., 2012):
Qcn = Ni*Qi*10-3

(3)

Trong đó: Qcn: Tải lƣợng thải từ chăn nuôi (tấn/năm); Ni: Số lƣợng vật nuôi (con); Qi: Tải lƣợng
thải đơn vị chăn nuôi (kg/con/năm).
Bảng

3 Hệ số phát thải của các lồi vật ni - Qi (kg con năm

Các thơng số

Gia cầm

Trâu, bị


Lợn

COD

2,73

233,6

73,0

BOD5

0,78

193,45

47,45

TN

0,5

105,85

14,6

TP

0,156


18,25

9,13

NO3- + NO2-

0,005

1,0585

0,146

NH4-

0,12

25,404

3,504

PO43-

0,047

8,176

4,11

TSS


4,2

1.095,0

255,5

Nguồn: San Diego-McGlone et al., 2000; UBND tỉnh Nam Định, 2018.
502 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững


2.1.4. Nguồn thải từ nuôi thủy sản
Tải lƣợng thải từ ni thủy sản đƣợc tính dựa trên sản lƣợng ni thủy sản của khu vực và hệ số
ph t thải đơn vị trong Bảng 2.4. Lƣợng ph t thải ít hay nhiều tùy thuộc vào hình thức và đối
tƣợng thủy sản đƣợc ni, trong đó ni tơm cơng nghiệp và c lồng có lƣợng ph t thải đ ng kể
nhất. Cơng thức tính nguồn thải từ ni thủy sản (Trần Đức Thạnh và cs., 2012):
Qts = Pi*Qi*10-3

(4)

Trong đó: Qts: Tải lƣợng thải từ thủy sản (tấn/năm); Pi: Sản lƣợng thủy sản (tấn); Qi: Tải lƣợng
thải đơn vị thủy sản (kg/tấn/năm).
Bảng

4 Hệ số phát thải từ nuôi thủy sản - Qi kg tấn năm

Các thông số

Hệ số phát thải kg tấn năm
Nuôi thâm canh tôm sú


Nuôi c lồng

COD

28,4

15,9

BOD5

8,1

4,5

TN

5,2

2,9

4,7

2,6

TP
-

NO3 + NO2


0,05

0,03

+

1,25

0,7

3-

2,12

1,17

NH4
PO4

-

Nguồn: San Diego-McGlone et al., 2000; UBND tỉnh Nam Định, 2018.
2.1.5. Nguồn thải từ rửa trôi đất
Tải lƣợng thải từ nguồn rửa trơi đất đƣợc tính dựa trên diện tích của c c loại đất, hệ số ph t thải
đơn vị và số ngày mƣa của khu vực. Đất đƣợc sử dụng có đất cho nơng nghiệp, đất lâm nghiệp,
dân cƣ và đất trống, với số liệu diện tích dựa vào số liệu thống kê 2017, 2018 của c c tiểu lƣu
vực trong tỉnh Nam Định và Th i Bình, cịn tải lƣợng thải đơn vị theo từng loại đất kể trên đƣợc
trình bày trong Bảng 2.5. Cơng thức tính nguồn thải từ rửa trôi đất (Trần Đức Thạnh và cs.,
2012):
Qrt = Si*Qi*10-3*n/365


(5)

Trong đó: Qrt: Tải lƣợng thải từ rửa trơi đất (tấn/năm); Si: Diện tích của từng loại đất (km2); Qi:
Đơn vị tải lƣợng theo nguồn sử dụng đất (kg/km2/ngày); n: Số ngày mƣa trong năm tại khu vực
(ngày).
Bảng
Các thông số

5 Tải lượng thải ơn vị th o từng loại ất – Qi (kg/km2/ngày)
Đất lâm nghiệp

Đất nông nghiệp

Đất trống

Đất ân cư

COD

20

28

26

42

BOD5


14

18

16

38

TN

10

36

32

20

TP

4

8

6

12

TSS


200

2.500

2.500

200

Nguồn: Trần Đức Thạnh và cs., 2012.

Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 503


2.2. Phương pháp đánh giá sức tải môi trường
Sức tải mơi trƣờng là khả năng của thủy vực có thể tiếp nhận và đồng hóa thêm lƣợng vật chất
tối đa sao cho không vƣợt qu c c tiêu chuẩn môi trƣờng (IMO/FAO/UNESCO/WMO/WHO/
IAEA/UN/UNEP, 1986). C c tiêu chuẩn môi trƣờng của c c thông số đƣợc đ nh gi dựa trên
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 08-MT: 2015/BTNMT) đối với nƣớc mặt cho mục đích
sinh hoạt (cột A1 và A2). Cơng thức tính sức tải mơi trƣờng của một thủy vực đƣợc tính theo
cơng thức tham khảo của IMO/FAO (1986) và Bộ Thủy sản – DANIDA/FSPS/SUMA (2005)
nhƣ sau (IMO/FAO/UNESCO/WMO/WHO/IAEA/UN/UNEP, 1986):
EC = (Ctc – Cht)*V*(1 + R)

(6)

Trong đó: EC: Sức tải môi trƣờng của thủy vực (tấn); Ctc: Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc theo
QCVN 08-MT: 2015/BTNMT (g/m3); Cht: Nồng độ c c chất ơ nhiễm trong thủy vực (g/m3); V:
Thể tích trung ình của thủy vực (m3); R: Tỷ lệ trao đổi nƣớc (%).
3.


T QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Dựa vào c c cơng thức tính to n đ đƣợc trình ày ở trên, tải lƣợng ph t sinh vào ốn tiểu lƣu
vực sông Hồng, từ c c nguồn dân cƣ, du lịch, công nghiệp, chăn nuôi, thủy sản và rửa trôi đất,
đƣợc thể hiện trong Bảng 3.1.
Dựa vào kết quả tính to n trên và hệ số xử lý của c c ngành, nhƣ sinh hoạt, cơng nghiệp và chăn
ni, ta có thể tính to n đƣợc tải lƣợng thải đi vào ốn tiểu lƣu vực kể trên, từ đó ƣớc tính đƣợc
tải lƣợng thải đối với từng chất ô nhiễm, đƣợc trình ày chi tiết ở phần dƣới đây.
Bảng 3 1 Tải lượng thải phát sinh vào ốn ti u lưu vực sông Hồng tấn
Nguồn
Thông số

Dân cư

Du lịch

Công nghiệp

Chăn nuôi

Thủy sản

Rửa trôi ất

Tiểu lưu vực số 1
COD

10.443,31

8,90


20.655,03

2.439,34

23,12

1,50

BOD5

4.746,96

4,05

7.941,77

1.429,26

6,55

1,03

T–N

759,51

0,65

3.946,62


562,28

4,22

1,68

T–P

208,87

0,18

334,65

249,22

3,79

0,41

TSS

5.696,35

4,86

2.629,42

7.772,15


-

113,10

COD

11.769,55

18,38

2.748,94

5.534,43

49,51

3,25

BOD5

5.349,79

8,36

1.057,28

3.167,87

14,03


2,18

T–N

855,97

1,34

506,31

1.189,46

9,04

3,82

T–P

235,39

0,37

44,36

578,57

8,12

0,90


TSS

6.419,75

10,03

473,80

17.153,31

-

260,27

COD

7.524,36

4,45

1.014,77

3.641,96

22,65

2,00

BOD5


3.420,16

2,02

390,16

2.074,10

6,42

1,35

547,23

0,32

194,39

775,80

4,13

2,32

Tiểu lưu vực số

Tiểu lưu vực số 3

T–N


504 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững


Nguồn
Thông số

Dân cư

Du lịch

Công nghiệp

Chăn nuôi

Thủy sản

Rửa trôi ất

T–P

150,49

0,09

16,45

409,74

3,71


0,55

TSS

4.104,20

2,43

125,92

11.225,06

-

157,13

COD

8.128,87

141,10

1.374,47

4.089,13

697,98

2,61


BOD5

3.694,94

64,14

528,64

2.273,15

197,74

1,75

T–N

591,19

10,26

253,15

876,43

127,37

2,95

T–P


162,58

2,82

22,18

414,66

114,31

0,70

TSS

4.433,93

76,96

76,96

12.311,30

-

198,38

Tiểu lưu vực số 4

3.1. Ư c tính tổng tải lư ng COD

Ƣớc tính tổng tải lƣợng COD vào sơng Hồng năm 2018 khoảng 48.178 tấn. Trong đó, đóng góp
vào tải lƣợng COD lớn nhất là sinh hoạt (55,27%) vào khoảng 26.627 tấn, cịn lại cơng nghiệp
(26,77%), chăn ni (16,30%), thủy sản (1,65%) và rửa trôi đất (0,02%). Vùng chịu tải lƣợng
COD lớn nhất là tiểu lƣu vực số 1. Nguyên nhân do đây là khu vực ph t triển kinh tế chủ yếu
nhờ trồng trọt, chăn nuôi, với lƣợng gia súc, gia cầm lớn, nên lƣợng ph t thải chất ô nhiễm vào
sông Hồng là nhiều nhất trong khu vực nghiên cứu.
12000
Tải lượng (tấn)

10000
Sinh hoạt

8000

Công nghiệp

6000

Chăn nuôi

4000

Thủy sản

2000

Rửa trôi

0
Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn 4


Biểu đồ 3 1 Tải lượng COD i vào sơng Hồng năm

8

3.2. Ư c tính tổng tải lư ng BOD5
Theo tính to n, ƣớc tính tổng tải lƣợng BOD5 vào sông Hồng năm 2018 khoảng 21.765 tấn. C c
hoạt động kinh tế-x hội đóng góp tải lƣợng BOD5 kh c nhau (công nghiệp 22,78%, chăn nuôi
20,55%, thủy sản 1,03% và rửa trôi 0,03%). Sinh hoạt v n là nguồn ph t sinh lớn nhất, với
khoảng 12.103 tấn BOD5, chiếm 55,61% tổng lƣợng ph t sinh. Khu vực chịu tải lƣợng BOD5 lớn
nhất v n là tiểu lƣu vực số 1, do đây là nơi tập trung mật độ dân số cao của hai tỉnh Nam Định và
Thái Bình.
3.3. Ư c tính tổng tải lư ng T–N
Tổng tải lƣợng T–N năm 2018 từ c c nguồn ô nhiễm vào sơng Hồng khoảng 6.243 tấn, trong đó
sinh hoạt (31,02%), chăn nuôi (27,26%), thủy sản (2,32%) và rửa trôi đất (0,16%). Đóng góp
nhiều nhất là cơng nghiệp, chiếm 39,25%, khu vực ph t sinh v n thuộc tiểu lƣu vực số 1 huyện
Mỹ Lộc, TP. Nam Định và huyện Vũ Thƣ, do tập trung nhiều khu công nghiệp của khu vực.

Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 505


Tải lượng (tấn)

5000
4000

Sinh hoạt

3000


Công nghiệp

2000

Chăn nuôi
Thủy sản

1000

Rửa trôi

0
Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn 4

Biểu đồ 3

Tải lượng BOD5 i vào sông Hồng năm

8

Tải lượng (tấn)

2500
2000

Sinh hoạt

1500

Công nghiệp


1000

Chăn nuôi
Thủy sản

500

Rửa trôi

0
Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn 4

Biểu đồ 3 3 Tải lượng T–N i vào sông Hồng năm

8

3.4. Ư c tính tổng tải lư ng T–P
Năm 2018, c c nguồn ơ nhiễm đóng góp khoảng 1.700 tấn T–P vào sơng Hồng. C c nguồn ơ
nhiễm đóng góp tải lƣợng kh c nhau: sinh hoạt (31,33%), công nghiệp (12,29%), thủy sản
(7,64%) và rửa trôi đất (0,14%). Chăn nuôi là nguồn ô nhiễm đóng góp tải lƣợng lớn nhất, chiếm
48,60% tổng tải lƣợng T–P. Tiểu lƣu vực số 2, chảy qua huyện Nam Trực, Trực Ninh (Nam
Định) và huyện Vũ Thƣ (Th i Bình), là khu vực chịu tải lƣợng T–P lớn nhất, do đây là vùng tập
trung số lƣợng chuồng trại chăn nuôi lớn, số lƣợng vật nuôi nhiều của khu vực.
350
Tải lượng (tấn)

300
250


Sinh hoạt

200

Công nghiệp

150

Chăn nuôi

100

Thủy sản

50

Rửa trôi

0
Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn 4

Biểu đồ 3 4 Tải lượng T–P i vào sơng Hồng năm

8

3.5. Ư c tính tải lư ng TSS
Tổng tải lƣợng TSS năm 2018 đi vào sơng Hồng khoảng 41.144 tấn, trong đó đóng góp vào tải
lƣợng TSS lớn nhất là nguồn chăn nuôi, chiếm 58,98%, sinh hoạt (35,30%), công nghiệp
(4,21%) và rửa trôi đất (1,59%). Khu vực ph t sinh tải lƣợng TSS lớn nhất thuộc tiểu lƣu vực số
2, chạy qua huyện Nam Trực, Trực Ninh (Nam Định) và huyện Vũ Thƣ (Th i Bình), do diện tích


506 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững


đất thuộc khu vực này là lớn nhất, đồng thời số lƣợng vật nuôi cũng nhiều hơn c c khu vực khác,
nên tải lƣợng thải đi vào tiểu lƣu vực là đ ng kể nhất.

Tải lượng (tấn)

10000
8000

Sinh hoạt

6000

Công nghiệp

4000

Chăn nuôi
Thủy sản

2000

Rửa trôi

0
Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn 4


Biểu đồ 3 5 Tải lượng TSS i vào sông Hồng năm

8

3.6. Đánh giá sức tải môi trường
C c thông số COD, BOD5, NO2-, NH4+, PO43- và TSS đƣợc lựa chọn để đ nh gi sức tải môi
trƣờng lƣu vực sông Hồng, vì đây là nhóm c c hợp chất hữu cơ và dinh dƣỡng đại diện cho c c
nguồn sinh hoạt, công nghiệp, chăn nuôi, thủy sản và rửa trôi đất. Dựa vào cơng thức tính sức tải
mơi trƣờng đƣợc nêu ở phần phƣơng ph p, khả năng chịu tải của lƣu vực sông Hồng và tỷ lệ đạt
tải của c c thơng số đƣợc trình ày dƣới đây.
Bảng 3 2. Giá trị các thơng số

tính sức tải mơi trường sơng Hồng năm

8

Các thông số

COD

BOD5

NO2-

NH4+

PO43-

TSS


3

15

6

0,05

0,3

0,2

30

3

Cht (g/m )

11,38

4,9

0,03

0,11

0,1

23,8


(1+R) (%)

1,78

1,78

1,78

1,78

1,78

1,78

V (106 m3)

8.350

8.350

8.350

8.350

8.350

8.350

53.804,06


16.349,3

297,26

2.823,97

1.486,3

92.150,6

EC (tấn/ngày)

147,41

44,79

0,81

7,74

4,07

252,47

Tải lƣợng thải
tổng (tấn/ngày)

131,99

59,63


0,17

6,68

2,19

112,72

Tải lƣợng thải –
Đoạn 1
(tấn/ngày)

51,75

21,97

0,08

3,04

0,60

25,46

Tải lƣợng thải –
Đoạn 2
(tấn/ngày)

34,10


16,11

0,04

1,56

0,63

37,12

Tải lƣợng thải –
Đoạn 3
(tấn/ngày)

20,88

9,96

0,02

0,94

0.40

23,81

Tải lƣợng thải –
Đoạn 4
(tấn/ngày)


25,26

11,59

0,03

1,14

0,57

26,33

Ctc (g/m )

EC (tấn)

Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 507


Nhƣ vậy, khả năng chịu tải của sông Hồng năm 2018 đối với một số thông số chất lƣợng nƣớc
nhƣ sau: COD (147,41 tấn/ngày), BOD5 (44,79 tấn/ngày), NO2- (0,81 tấn/ngày), NH4+ (7,74
tấn/ngày), PO43- (4,07 tấn/ngày), TSS (252,47 tấn/ngày). Dựa vào số liệu sức tải và tải lƣợng thải
của c c thơng số trên, ta có thể tính đƣợc khả năng đạt tải của sông Hồng cũng nhƣ từng tiểu lƣu
vực nhƣ hình sau.
140.00
120.00
100.00
80.00
60.00

40.00
20.00
0.00
COD
ổng

BOD
Đoạn 1

NO2Đoạn 2

NH4+

PO4 3Đoạn 3

TSS
Đoạn 4

Biểu đồ 3 6 Tỷ lệ % ạt tải của các thông số tại sông Hồng năm

8

Tỷ lệ đạt tải của c c thông số chất lƣợng nƣớc đều đang nằm ở ngƣỡng cao, gần chạm tới sức tải
của thủy vực, lần lƣợt COD là 89,54%, NO2- là 21,06%, NH4+ là 86,38%, PO43- là 53,73%, TSS
là 44,65%, riêng BOD5 là đ vƣợt tải với tỷ lệ là 133,12%. Nhƣ vậy, nếu khơng có c c iện ph p
xử lý và cắt giảm nguồn thải BOD5, nồng độ BOD5 trong môi trƣờng nƣớc của lƣu vực sẽ tiếp
tục tăng và vƣợt qu nồng độ tiêu chuẩn cho phép. Còn đối riêng với từng tiểu lƣu vực, tuy chƣa
có thơng số nào vƣợt giới hạn sức chịu tải, nhƣng tiểu lƣu vực số 1 có tỷ lệ đạt tải cao nhất so
với a tiểu lƣu vực cịn lại, với c c thơng số lần lƣợt là COD là 35,11%, BOD 5 là 49,05%, NO2là 9,46%, NH4+ là 39,33%, PO43- là 14,68% và TSS là 10,09%. Tiểu lƣu vực số 3 có tỷ lệ đạt tải
thấp nhất, do đây là khu vực có tải lƣợng thải thấp nhất.

4.

T LUẬN VÀ HUY N NGHỊ

Theo kết quả tính to n tải lƣợng ô nhiễm từ năm nguồn thải chính, gồm sinh hoạt, cơng nghiệp,
chăn ni, thủy sản và rửa trôi đất của hai tỉnh Nam Định và Th i Bình, chúng ta có thể ƣớc tính
tải lƣợng ơ nhiễm đi vào sông Hồng năm 2018 là khoảng 48.178 tấn COD, 21.765 tấn BOD5,
6.243 tấn Tổng N, 1.700 tấn Tổng P, 62,6 tấn NO3- + NO2-, 2.439 tấn NH4+, 798,5 tấn PO43- và
41.144 tấn TSS. Bên cạnh đó, chúng ta cũng có thể thấy rằng, sinh hoạt là nguồn ơ nhiễm chính
ở khu vực tính to n, sự đóng góp của nó thay đổi ở tiểu lƣu vực kh c, nhƣng tổng cộng, nó cung
cấp khoảng 40% tổng tải lƣợng ô nhiễm của đoạn sông Hồng chảy qua 2 tỉnh này. Trong khi đó,
c c nguồn thải từ ni thủy sản và rửa trôi đất là không đ ng kể.
Kết quả tính to n cũng chỉ ra rằng, sức tải môi trƣờng của sông Hồng năm 2018 là 147,41 tấn
COD/ngày, 44,79 tấn BOD5/ngày, 0,81 tấn NO2-/ngày, 7,74 tấn NH4+/ngày, 4,07 tấn PO43-/ngày
và 252,47 tấn TSS/ngày. Tỷ lệ đạt tải của c c thông số chất lƣợng nƣớc đều nằm ở ngƣỡng cao,
gần s t với sức tải của dòng sơng, điển hình nhƣ COD là 89,54% và NH4+ là 86,38%. Đặc iệt,
thông số BOD5 đ vƣợt tải với tỷ lệ 133,12%. Còn tỷ lệ đạt tải của từng tiểu lƣu vực, tuy chƣa
vƣợt tải, nhƣng cũng tƣơng đối cao, đặc iệt là tiểu lƣu vực số 1.
Nhƣ vậy, đây là những số liệu đầu vào, để phục vụ cho việc thiết lập c c mơ hình, c c nghiên
cứu và quy hoạch tiếp theo cho lƣu vực sông. Hơn thế nữa, c c kết quả tính to n tải lƣợng ô
nhiễm và đ nh gi sức tải môi trƣờng cho thấy, chất lƣợng nƣớc sông Hồng đ và đang chịu p
lực lớn từ c c hoạt động kinh tế-x hội của lƣu vực. Kinh tế-x hội ngày càng ph t triển, lƣợng
508 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững


thải chất ơ nhiễm ngày một tăng, cần có c c iện ph p quản lý và xử lý c c nguồn thải này, để
giảm tải cho sông Hồng.
TÀI LIỆU THAM

HẢO


1.

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (TN&MT), 2015. QCVN 08-MT: 2015/BTNMT Quy chuẩn
Kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt. Bộ TN&MT, Hà Nội.

2.

Cục Thống kê tỉnh Nam Định, 2019. Niên giám Thống kê tỉnh Nam Định năm 2018. NXB
Thống kê, Hà Nội.

3.

Cục Thống kê tỉnh Thái Bình, 2019. Niên giám Thống kê tỉnh Th i Bình năm 2018. NXB
Thống kê, Hà Nội.

4.

Economopoulos A.P., 1993. Assessment of sources of air, water and land pollution. Part 1:
Rapid inventory techniques in environmental pollution. World Heath Organization (WHO).
WHO Geneva Publisher, Geneva, Switzerland. DOI:10.13140/RG.2.12386.7920.

5.

IMO/FAO/UNESCO/WMO/WHO/IAEA/UN/UNEP, 1986. Joint group of experts on the
scientific aspects of marine pollution, environmental capacity: An approach to marine
pollution prevention. Reports and studies No.30. GESAMP.

6.


San Diego-McGlone M.L., S.V. Smith and V. Nicolas, 2000. Stoichiometri interpretations
of C:N:P ratios in organic waste materials. Marine Pollution Bulletin, 40: pp. 325-330.

7.

Sở TN&MT tỉnh Thái Bình, 2018. Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trƣờng tỉnh Thái
Bình năm 2018. UBND tỉnh Thái Bình, TP. Thái Bình.

8.

Trần Đức Thạnh, Trần Văn Minh, Cao Thị Thu Trang, Vũ Duy Vinh và Trần Anh Tú, 2012.
Sức tải môi trƣờng vịnh Hạ Long – Bái Tử Long. NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ,
Hà Nội.

9.

UBND tỉnh Nam Định, 2018. B o c o số 287/BC-UBND về tình hình thực hiện nhiệm vụ
ph t triển kinh tế-x hội năm 2018 và kế hoạch ph t triển kinh tế-x hội năm 2019. UBND
tỉnh Nam Định, TP. Nam Định.

10. UBND tỉnh Th i Bình, 2018. B o c o số 115/BC-UBND về tình hình kinh tế-x hội năm
2018, mục tiêu và những nhiệm vụ, giải ph p chủ yếu năm 2019 tỉnh Th i Bình. UBND tỉnh
Thái Bình, TP. Thái Bình.
Abstract
ASSESSMENT OF POLLUTION LOADS AND ENVIRONMENTAL CAPACITY
OF RED RIVER SEGMENT FLOWING THROUGH NAM DINH
AND THAI BINH PROVINCES
Tran Van Thuy, Pham Thi Thu Ha and Nguyen Hoang Yen

Faculty of Environmental Sciences, VNU-University of Science,

Vietnam National University, Hanoi
Red River segment flowing through Nam Dinh and Thai Binh provinces is the main water
supplying source for regional domestic, industrial, and agricultural usage. However, the

Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 509


water quality of this river have been affected by many socio-economic activities. This study
calculated the pollution loads generating from the regional socio-economic activities and
assessed the environmental capacity of the Red River segment. This study used the rapid
assessment method for estimating pollution loads from different sources and environmental
capacity assessment method. The research results showed that in 2018, the Red River
segment received about 48,178 tonnes of COD, 21,765 tonnes of BOD5, 6,243 tonnes of
Total N, 1,700 tonnes of Total P, and 41,144 tonnes of TSS. In particular, the highest
pollution load was estimated in several sub-areas flowing through Vu Thu (Thai Binh), My
Loc, Nam Dinh city, Nam Truc and Truc Ninh districts (Nam Dinh), mainly being caused
by domestic and livestock farming sources. Results from environmental capacity
assessment also indicated that the threshold-reaching ratios are high, such as COD is
89.54%, NH4+ is 86.38%, particularly BOD5 exceeds the environmental capacity with
threshold-reaching ratio of 133.12%. The above estimated results showed that the water
quality of Red River has been under great pressure and needed management measures to
reduce the pollution loads for this river.
Keywords: Pollution loads, environmental capacity (EC), Red River, rapid assessment method.

510 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững



×