Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

lòch baùo giaûng tuaàn 6 giao an lop 1 lòch baùo giaûng tuaàn 34 thöù ngaøy moân teân baøi daïy hai taäp ñoïc 2 ñaïo ñöùc thuû coâng anh huøng bieån caû oân taäp cuoái naêm caùt daùn vaø trang trí n

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.2 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 34



Thứ ngày Mơn Tên bài dạy


Hai


Tập đọc (2)
Đạo đức
Thủ cơng


Anh hùng biển cả
Ôn tập cuối năm


Cát dán và trang trí ngôi nhà (T2)


Ba


Thể dục
Chính tả
Tốn
Tập viết


Trị chơi vận động
Lồi cá thơng minh
Ơn tập các số đến 100
Viết các chữ số 0 đến 4




Tập đọc (2)
Tốn


TNXH


Ò ó o


Ơn tập các số đến 100
Ơn tập


Năm


Chính tả
Tốn
Tập viết
Mĩ thuật


Ò ó o


Ơn tập các số đến 100
Viết các chữ số 5 đến 9
Bài kiểm tra cuối năm


Sáu


Tập đọc (2)
Tốn
Kể chuyện
Hát


Không nên phá tổ chim
Luyện tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Thứ hai ngày… tháng… năm 2005</i>
<b>Môn : Tập đọc</b>


<b>BÀI: ANH HÙNG BIỂN CẢ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy dù. Luyện
ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy.


2. Ơn các vần n, ân; tìm được tiếng trong bài có vần uân, nói câu chứa tiếng có vần uân, ân.


3. Hiểu nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã nhiều lần giúp
người thoát nạn trên biển.


II.Đồ dùng dạy học:


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


-Bộ chữ của GV và học sinh. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người trồng
na” và trả lời câu hỏi: Vì sao cụ già vẫn trồng na dù
người hàng xóm đã can ngăn ?


Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:



 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài


ghi baûng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc thông thả, rõ
ràng, rành mạch). Tóm tắt nội dung bài:


+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


+ Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy dù.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ <i>Luyện đọc câu:</i>


Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp,
học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác
tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết
bài.


Cần luyện đọc kĩ các câu: 2, 5, 6 và câu 7, chú ý
cách ngắt giọng, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
+ <i>Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)</i>


+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
+ Đọc cả bài.



Luyện tập:


 Ôn các vần ân, uân.


Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uân?


2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ công
người trồng.


Nhắc tựa.
Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.


5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.


Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu
cầu của giáo viên.


Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.


Luyện đọc diễn cảm các câu: 2, 5, 6 và câu 7,
luyện ngắt nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.



2 em, lớp đồng thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài tập 2:


Nói câu chứa tiếng có vần n, ân?


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.


Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:


1. Cá heo bơi giỏi như thế nào ?


2. Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
<i>Luyện nói:</i>


Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài.


Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học sinh cùng
trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong SGK. Gọi
học sinh nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe.


Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố:



Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.


6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.


Huaân.


Học sinh đọc câu mẫu trong SGK.


Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu
có chứa tiếng mang vần uân, vần ân, trong
thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng
được nhiều tiếng nhóm đó thắng.


Uân: Giáo viên thể dục huấn luyện các cầu
thủ tương lai. Tất cả học sinh đều tuân theo
nội quy của nhà trường.


Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em sạch
sẽ.


2 em.


 Bơi nhanh vun vút như tên bắn.


 Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào


các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.



Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo
nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các câu hỏi trong
SGK.


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


Thực hành ở nhà.
<b>Mơn : Thủ cơng</b>


<b>BÀI: CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Học sinh vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngơi nhà”.
-Cắt dán được ngơi nhà theo ý thích.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.


-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ơ, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1.Ổn định:
2.KTBC:


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.



Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:


Giới thiệu bài, ghi tựa.


Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, …
Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để
dán thành hành rào.


Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xé
những bơng hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim,
… bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp.
Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu 1.


Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngơi nhà và
trang trí trên tờ giấy nền.


Đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu chỉ
là gợi ý tham khảo. Tuy nhiên giáo viên cần nêu
trình tự dán và trang trí.


Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau
Dán các cửa ra vào và cửa sổ.


Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp.
Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, …


Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho
bức tranh thêm sinh động.



Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ
tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm.


4.Củng cố:


5.Nhận xét, dặn dò:


Nhận xét, tuyên dương các em về kó năng cắt dán
các hình.


Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ,
kéo, giấy màu có kẻ ơ li, hồ dán…


để kiểm tra chương III Kĩ thuật cắt dán giấy.


Haùt.


Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kiểm tra.


Vài HS nêu lại


Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để
dán thành hành rào, vẽ và cắt hoặc xé những
bơng hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, …
bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp.
Học sinh thực hành.


Nêu lại trình tự cần dán.



Học sinh thực hành dán thành ngôi nhà và trang
trí cho thêm đẹp.


Tổ chức cho các em bình chọn sản phẩm đẹp và
trưng bày tại lớp.


Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận,
dán và trang trí ngôi nhà.


Thực hiện ở nhà.


<i>Thứ ba ngày… tháng… năm 2005</i>
<b>Mơn : Chính tả (Tập chép)</b>


<b>BÀI : LOÀI CÁ THƠNG MINH</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Lồi cá thơng minh
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uân hoặc ân, chữ g hoặc gh.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép
lại bài lần trước.


Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng lớp:
“Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.”


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:


GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:


Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn trên
bảng từ.


Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những
tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.


Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học
sinh.


 Thực hành bài viết (tập chép).


Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu
mỗi câu.


Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép.



 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi


chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.


 Thu bài chấm 1 số em.


4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa
các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:


u cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã


cho về nhà viết lại bài.


2 học sinh viết trên bảng lớp:
Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.
Học sinh nhắc lại.


1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.


Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên
cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong
lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai: làm xiếc, chiến công, cứu sống.


Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính tả vào vở
chính tả.


Học sinh sốt lỗi tại vở của mình và đổi vở
sữa lỗi cho nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.


Điền vần ân hoặc uân:
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.


Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học


sinh.


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Môn: Tập viết</b>


<b>BÀI: VIẾT CÁC CHỮ SỐ 0, 1, 2, 3, 4</b>
<b>I.Mục tiêu:-Giúp HS biết viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4.</b>


-Viết đúng các vần ân, uân, các từ ngữ: thân thiết, huân chương – chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu
chữ trong vở tập viết.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4.
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.


Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :


Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.


GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu


nhiệm vụ của giờ học: Tập viết các chữ số 0, 1, 2,
3, 4, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học
trong các bài tập đọc: ân, uân, thân thiết, huân
chương.


Hướng dẫn viết chữ số:


Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:


Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong
khung các chữ số.


Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.


+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở
tập viết của học sinh.


+ Viết bảng con.
3.Thực hành :


Cho HS viết bài vào tập.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :



Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết
các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng.


Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.


5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.


Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo
viên kiểm tra.


Nhắc tựa.


Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết hoïc.


Học sinh quan sát các chữ số trên bảng phụ và
trong vở tập viết.


Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.


Viết bảng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan
sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập
viết.


Viết bảng con.



Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.


Nêu nội dung và quy trình viết các chữ số, viết
các vần và từ ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Thứ tư ngày… tháng… năm 2005</i>
<b>Mơn : Tập đọc</b>


<i><b>Bài : Ò Ó O</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Học sinh đọc trơn cả bài Ị ó o.


-Phát âm đúng các từ ngữ : Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Luyện cách đọc loại thơ tự
do.


2. Ơn các vần oăt, oăc; tìm được tiếng trong bài có vần oăc, nói câu chứa tiếng có vần oăt, vần
oăc.


3. Hiểu được nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật (quả na,
hàng tre, buồng chuối, hạt đậu … ) đang lớn lên, kết quả, chín tới …


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
1.KTBC : Hỏi bài trước.



Gọi 2 học sinh đọc bài: “Anh hùng biển cả” và trả
lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.


GV nhận xét chung.
2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài


ghi baûng.


<b>Hướng dẫn học sinh luyện đọc:</b>


+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhịp điệu thơ nhanh,
mạnh). Tóm tắt nội dung bài.


+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:


<i>Luyện đọc câu:</i>


Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý thơ
(nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19,
22, 25, 28, 30)


+ <i>Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</i>



+ Đoạn 1: Từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc.”
+ Đoạn 2: Phần còn lại.


Thi đọc cả bài thơ.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Luyện tập:
<b>Ơn vần oăt, oăc:</b>


1. Tìm tiếng trong bài có vần oăt?


Học sinh nêu tên bài trước.


2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Bơi nhanh vun vút như tên bắn.


Câu 2: Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra
vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.


Nhắc tựa.
Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.


Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na, trứng
cuốc, uốn câu, con trâu.



Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn của giáo
viên. Luyện nghỉ hơi sau các dòng thơ thứ 2, 7,
10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30.


2 học sinh đọc đoạn 1
2 học sinh đọc đoạn 2


2 học sinh thi đọc cả bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc?


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.


Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?


2. Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào ?


Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
<i>Thực hành luyện nói:</i>
Đề tài: Nói về các con vật em biết.


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ,
từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu cho nhau
nghe về các con vật nuôi trong nhà và các con vật


theo tranh vẽ trong SGK.


Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:


Luyện học thuộc lòng bài thơ.


6.Nhận xét dặn dị: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.


Đọc mẫu câu trong bài.


Các nhóm thi tìm câu có chứa tiếng mang vần
oăt, oăc và ghi vào bảng con, thi đua giữa các
nhóm.


Oăt: Măng nhọn hoắt.
Bà đi thoăn thoắt.
Oăc: người này lạ hoắc.
Bé ngoặc tay.


Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
Tiếng gà gáy làm:


+ quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre
mọc măng nhanh hơn.


+ hạt đậu nảy mầm nhanh, bơng lúa chóng
chín, đàn sao chạy trốn, ông mặt trời nhô lên
rữa mặt.



2 em đọc lại bài thơ.


Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên.


Nhà tơi có ni con chó, đàn gà.


Nhà bạn nuôi những con vật nào ? (nuôi lợn,
vịt, …)


Học sinh luyện HTL bài htơ.
Thực hành ở nhà.


<b>Mơn : TNXH</b>
<b>ƠN TẬP TỰ NHIÊN</b>
<b>I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :</b>


-Hệ thống lại các kiến thức về tự nhiên


-Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh thiên nhiên ở khu vực xung quanh trường học.
-Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Các tranh ảnh giáo viên và học sinh sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS



1.Ổn định :


2.KTBC: Hỏi tên bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nêu cách ăn mặc thích hợp theo thời tiết?
Nhận xét bài cũ.


3.Bài mới:


Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.


Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh hoạc
<b>vật thật về cây cối.</b>


Mục đích: Học sinh nhớ lại tất cả các cây đã học


 Các bước tiến hành:


Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.


Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau, cây hoa dán
vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ, các cây
thật để lên bàn theo 2 nhóm cây (rau và hoa)
+ Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán,
chỉ vào cây và nói cho nhau nghe.


+


Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản
phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên


chỉ và nói tên cây cho cả lớp cùng nghe.


Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm được
nhiều cây đặc biệt là các cây mới.


Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh hoạc
<b>vật thật về động vật.</b>


Mục đích: Học sinh nhớ lại các con vật và giới
thiệu một số các con vật mới mà các em đã tìm
hiểu được qua thực tế.


 Các bước tiến hành:


Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.


Chọn tất cả các tranh ảnh về các con vật dán vào
tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ theo 2 nhóm
(nhóm con vật có hại và nhóm con vật có ích). Tổ
chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ
vào tranh và nói cho nhau nghe.


Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản
phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên
chỉ và nói tên con vật cho cả lớp cùng nghe, đặt
các câu đố, bài thơ, bài hát về các con vật để đố
các nhóm khác.


Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm được
nhiều con vật.



Hoạt động 3: Quan sát thời tiết.


MĐ: Học sinh nhớ lại các dấu hiệu về thời tiết đã
học


Cách tiến hành:


Bước 1: Giáo viên định hướng cho học sinh quan
sát.


gió, rét, nóng, …


Thời tiết nóng mặc áo quần mỏng cho mát.
Thời tiết lạnh thường mặc áo ấm để bảo vệ sức
khoẻ.


Học sinh nhắc tựa.


Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.


Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8,
chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về
các loại cây mà em biết.


Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước
lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người cùng
nghe.)


Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Quan sát xem có mây khơng ?
Có gió khơng ? gió nhẹ hay mạnh ?
Thời tiết hơm nay nóng hay rét ?
Có mưa hay có mặt trời khơng ?


Bước 2: Đưa học sinh ra sân hay hành lang để quan
sát.


Tổ chức cho các em quan sát theo nhóm và nói cho
nhau nghe những điều quan sát được. Gọi đại diện
các nhóm nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe.
Cho học sinh vào lớp, cho các em xếp tranh theo
các chủ đề


4.Củng cố dăn dò:


+ Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
Dặn dò: Học bài xem lại các bài, chuẩn bị kiểm tra
cuối năm.


Lắng nghe.


Học sinh ra sân.


Quan sát và nói cho nhau nghe về các câu hỏi
giáo viên đăït ra.


Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được.
Xếp tranh theo chủ đề đã học.



Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.


<i>Thứ năm ngày… tháng… năm 2005</i>
<b>Mơn : Chính tả (Nghe viết)</b>


<b>BÀI : Ò Ó O</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS nghe viết 13 dịng đầu bài thơ Ị ó o. Tập viết các câu thơ tự do.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần oăt, oăc, chữ ng, ngh.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.KTBC :


Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép
lại bài lần trước.


Giáo viên đọc cho học sinh bảng lớp câu: Chú cá
heo ở Biển Đen đã lập chiến cơng gì ?


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.


2.Bài mới:


GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Ò ó o”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:


Học sinh đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên chép
trên bảng phụ.


Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào
bảng con.


Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
cách trình bày bài viết sao cho đẹp.


Giáo viên đọc cho học sinh viết 13 dòng thơ vào tập.


Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.


2 học sinh viết bảng lớp câu: Chú cá heo ở
Biển Đen đã lập chiến cơng gì ?


Học sinh nhắc lại.


Học sinh đọc đoạn thơ trên bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi


chính tả:



+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.


 Thu bài chấm 1 số em.


4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong vở BT
Tiếng Việt.


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống
nhau của bài tập 2 và 3.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa
các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:


u cầu học sinh về nhà chép lại đoạn thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và
sữa lỗi cho nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.



Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.


Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của
nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện
4 học sinh


Giải
Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc
Bài tập 3: ngồi, nghiêng.


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu
ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
sau.


<b>Môn: Tập viết</b>


<b>BÀI: VIẾT CÁC CHỮ SỐ 5, 6, 7, 8, 9</b>
<b>I.Mục tiêu:-Giúp HS:</b>


-Tập viết các chữ số 5 đến 9.


-Viết đúng các vần oăt, oăc, các từ ngữ: nhọn hoắt, ngoặc tay – chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu
chữ trong vở tập viết.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>



-Bảng phụ viết sẵn mẫu các chữ số từ 5 đến 9.
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.


Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :


Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.


GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu
nhiệm vụ của giờ học: Tập viết các chữ số 5, 6, 7,
8, 9, các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các
bài tập đọc: oăt, oăc, nhọn hoắt, ngoặc tay.


Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo
viên kiểm tra.


Nhắc tựa 2 em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hướng dẫn viết chữ số:


Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:


Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa viết các chữ số


từ 5 đến 9.


Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.


+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở
tập viết của học sinh.


+ Viết bảng con.
3.Thực hành :


Cho HS viết bài vào tập.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :


Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết
các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng.


Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.


5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.


Học sinh quan sát mẫu viết các chữ số trên
bảng phụ và trong vở tập viết.



Học sinh quan sát giáo viên viết trên khung chữ
mẫu.


Viết bảng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan
sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập
viết.


Viết bảng con.


Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.


Nêu nội dung và quy trình viết các chữ số, viết
các vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
<b>Môn : Mó Thuật</b>


<b>VẼ TỰ DO</b>
(Bài kiểm tra cuối năm)
<b>I.Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


-Tự chọn đề tài để vẽ tranh.
-Vẽ được bức tranh theo ý thích.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Một số tranh ảnh của các hoạ sĩ về phong cảnh, chân dung, tĩnh vật, sinh vật,… với các chất
liệu như sáp màu, bút dạ, màu bột, ….



-Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC :


Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :


Giáo viên giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết kiểm
tra cuối năm.


Giới thiệu một số tranh ảnh cho học sinh xem để các
em biết các loại tranh: phong cảnh, tĩnh vật, sinh
vật, chân dung, …


Nêu lại yêu cầu của bài vẽ để học sinh chọn đề tài


Vở tập vẽ, tẩy, chì, … .


Học sinh nhắc lại nội dung yêu cầu của tiết
học.


Học sinh quan sát tranh ảnh giáo viên giới
thiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

theo ý thích của mình.
Gợi ý một số đề tài :


a) Gia đình:


+ Chân dung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em hay
chân dung của mình.


+ Cảnh sinh hoạt gia đình: Bữa cơm, đi chơi công
viên, …


b) Trường học:


+ Cảnh đến trường, học bài, lao động trồng cây,
nhảy dây, …


c) Phong cảnh:


+ Biển, nông htôn, miền núi, …
d) Các con vật:


+ Con gà, chó, trâu, bò, …


 Học sinh thực hành: Làm bài kiểm tra của mình.


Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu hoàn thành
nhiệm vụ tại lớp.


3.Nhận xét đánh giá:


+ Cách thể hiện đề tài (đúng hay chưa rõ đề tài)
+ Cách sắp xếp hình ảnh trong tranh (bố cục hợp lí
hay rời rạc)



+ Hình dáng ngộ nghỉnh, vui.


+ Màu csác của tranh rực rỡ và tươi sáng hay
khơng ?


4.Dặn dị: Thực hành ở nhà.
Xem lại tất cả các bài vẽ đã học.


Học sinh lắng nghe và lựa chọn các đề tài để
thực hiện cho bài vẽ của mình.


Học sinh thực hiện bài vẽ của mình theo ý
thích.


Học sinh tham gia đánh giá nhận xét cùng
giáo viên về bài vẽ của các bạn theo hướng
dẫn của giáo viên:


Chọn ra tranh vẽ đúng đề tài và đẹp nhất để
trưng bày trước lớp.


Thực hành ở nhà.


<i>Thứ sáu ngày… tháng… năm 2005</i>
<b>Mơn : Tập đọc</b>


<b>BÀI: KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cành cây, chích choè, chim non, bay lượn.
-Luyện cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.


2. Ơn các vần ich, uych; tìm được tiếng trong bài có vần ich, tiếng ngồi bài có vần ich, uych.
3. Hiểu nội dung bài: Chim giúp ích cho con người. Không nên phá tổ chim, bắt chim non.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Hỏi bài trước.


Gọi học sinh đọc bài Ị ó o và trả lời các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV nhận xét chung.
2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài


ghi baûng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc bình tĩnh, to,
rõ ràng)


+ Tóm tắt nội dung bài:



+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


4. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu: cành cây, chích ch, chim non, bay lượn.
Cho học sinh ghép bảng từ: chích choè, bay lượn.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ <i>Luyện đọc câu:</i>


Học sinh đọc nối tiếp từng câu bắt đầu em thứ nhất
dãy bàn bên phải.


<i> Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện</i>
<i>cho học sinh)</i>


Gọi học sinh đọc cá rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Luyện học sinh đọc cả bài.


Luyện tập:
<b>Ôn các vần ich, uych:</b>


1. Tìm tiếng trong bài có vần ich?
2. Tìm tiếng ngồi bài có vần ich, uych?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2


4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.


Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu
hỏi:


1. Thấy em bắt chim non, chị khuyên em thế nào ?
2. Nghe lời chị bạn nhỏ đã làm gì ?


Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
<i>Luyện nói:</i>


<b>Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các lồi chim,</b>
<b>lồi vật.</b>


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ,
chia nhóm nhỏ khoảng 3, 4 em. Các nhóm kể cho
nhau xem bạn đã làm gì để bảo vệ các lồi vật. Cử
người đại diện kể trước lớp.


Nhắc tựa.
Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.


Ghép bảng từ: chích choè, bay lượn.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.



Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các
câu còn lại.


Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm.
2 học sinh đọc lại cả bài.


Nghỉ giữa tiết
Chích, ích.


Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con
tiếng ngồi bài có vần ich, uych.


Ich: quyển lịch, ưa thích, thình thịch, …
Uych: huỳnh huỵch, hch tay, …
2 em đọc lại bài.


Không nên bắt chim non, nên đặt chúng vào
tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.


6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ
nghe.


Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo


viên.


Không nên bắt chim non, bẩy hoặc bắn chim
mẹ.


Đại diện các tổ trình bày trước lớp.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại.


Thực hành ở nhà.


<b>Mơn : Kể chuyện</b>
<b>BÀI: SỰ TÍCH DƯA HẤU</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


-Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể
được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại tồn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi.


-Học sinh nhận ra: Chính hai bàn tay chăm chỉ, cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An
Tiêm. Họ đã chiến thắng trở về cùng với giống dưa quý.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
-Tranh vẽ quả Dưa hấu.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS



1.KTBC :


Gọi 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Hai tiếng
kì lạ”.


Học sinh nêu ý nghóa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.


2.Bài mới :


Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.


 <i>Dưa hấu là giống dưa vỏ xanh, lòng đỏ, hạt</i>


<i>đen. Mùa hè có miếng dưa hấu để giải khát thật là</i>
<i>thú vị. Nhưng các em có biết ai là người đầu tiên</i>
<i>trồng dưa hấu không ? Câu chuyện Sự tích dưa hấu</i>
<i>sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.</i>


 Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng


diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ
để học sinh dễ nhớ câu chuyện:


<b>Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:</b>


+ Đoạn An Tiêm làm con ni vua, kể chậm rãi,
nhấn giọng chi tiết: An Tiêm nói các thứ trong nhà
<i>đều do mình làm ra, các từ ngữ: ghen ghét, nổi giận,</i>



2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Hai
tiếng kì lạ”. Nêu ý nghóa câu chuyện.


Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn
kể.


Học sinh nhắc tựa.


Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để
nắm nội dung và nhớ câu truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>đày đảo hoang.</i>


+ Lời An Tiêm nói với vợ giọng cứng rắn, tin
tưởng.


+ Đoạn An Tiêm sống trên đảo khi kể chú ý làm
nổi bật các động từ miêu tả công việc của vợ chồng
chàng: uốn cung, vuốt tên, dựng nhà, đóng khung
<i>cửi, … </i>


+ Đoạn cuối giọng hân hoan sung sướng trước
hạnh phúc của vợ chồng An Tiêm.


 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu


chuyeän theo tranh:


Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK
đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.



Mỗi tranh cho các tổ thi kể, hết tổ này đến tổ khác,
có ban giám khảo chấm điểm và công bố kết quả
cho các tổ.


 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:


Tổ chức cho các nhóm đóng các vai để thi kể tồn
câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân
vật để thêm phần hấp dẫn.


 Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu chuyện:


<i>Vì sao An Tiêm cuối cùng được vua cho người ra đảo</i>
<i>đón về cung ?</i>


3.Củng cố dặn dò:


Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà
kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem
trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của
câu chuyện.


Học sinh quan sát tranh và kể từng đoạn của
câu chuyện.


Hoïc sinh khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Ban giám khảo theo dõi, chấm điểm và công
bố kết quả.



Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số
nhóm kể lại tồn bộ câu chuyện).


Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm
kể và bổ sung.


An Tiêm được vua cho đón về cung vì: chàng
đã chiến thắng mọi khó khăn bằng nghị lự và
sự chăm chỉ, cần cù của mình, chàng đã tìm ra
giống dưa mới là dưa hấu hiện nay.


Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các nhóm kể tốt.
Thực hiện ở nhà.


<b>Môn : Hát</b>


<b> KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>


</div>

<!--links-->

×