Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

a tr­êng thcs §¨k mar §ò tµi s¸ng kiõn kinh nghiöm a phçn më ®çu i lý do chän ®ò tµi trong qu¸ tr×nh d¹y häc c¸c nhiöm vô d¹y häc cã mèi quan hö mët thiõt víi nhau nhiöm vô tri thøc lµ c¬ së ph¸t tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.93 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>A. phần mở đầu</b>




<b>I. Lý do chn ti: </b>


Trong quá trình dạy học, các nhiệm vụ dạy học có mối quan hƯ mËt
thiÕt víi nhau.


Nhiệm vụ tri thức là cơ sở phát triển 2 nhiệm vụ phát triển trí tuệ và
hình thành nhân cách. Vì rằng: khơng có vốn tri thức và phơng pháp nhận
thức nhất định thì khơng phát triển đợc và hình thành đợc nhân cách.


Sự phát triển trí tuệ là kết quả của việc năm tri thức và cũng là điều
kiện nắm trí thức sâu hơn, tiếp tục hình thành tri thức, kĩ năng mới đồng thời
củng là điều kiện để hình thành nhân cách vì cần phải có một trình độ nhất
định của trí tuệ mớicó thể biến nhận thức thành niềm tin, thành lý tởng từ đó
có đợc năng lực, ý chí hành động đúng. Đó chính làn hân cách của con ngời.


Việc hình thành nhân cách vừa là kết quả tất yếu của hai nhiệm vụ
tr-ớc, vừa là mục đích cuối cùng của việc dậy học, vừa là yếu tố kích thích và
là động cơ thúc đẩy việc năm tri thức và phát triển năng lực nhận thức.


*Nh vậy: mối quan hệ giửa các nhiệm vụ dạy học có một ý nghĩa rất
quan trọng trong dạy và học, nếu quá trình dạy và học thực hiện tốt các
nhiệm vụ dạy và học và thực hiện trong mối quan hệ hữu cơ thì khơng những
thực hiện đợc mục tiêu đề ra mà còn thực hin tt mc tiờu.


Mối quan hệ giữa các nhiệm vụ dạy và học trong chơng trình Sinh học
THCS:


- Nhim vụ phát triển trí tuệ củng là kết quả của vịêc nắm tri thức và


là cơ sở để phát triển nhân cách.


- Nhiệm vụ tri thức (trí dục phổ thơng) là cơ sở để thực hiện hai
nhiệm vụ phát triển trớ tu v hỡnh thnh nhõn cỏch.


Việc hình thành nhân cách vừa là kết quả tất yếu của hai nhiệm vụ
phát triển trí tuệ và trí dục phổ thông.


Túm li: thông qua việc thực hiện các mối quan hệ của nhiệm vụ dạy
học Sinh học, quá trình dạy học sẽ đạt kết quả cao nh mục tiêu đề ra,do đó
mối quan hệ giữa các nhiệm vụ dạy học Sinh học có ý nghĩa quan trọng
trong q trình dạy học.


Việc tỉm hiểu, nghiên cứu mối quan hệ của các nhiệm vụ dạy học giúp
cho bản thân nắm vững đợc kiến thức , rèn luyện kỹ năng, phục vụ cho việc
học tập, rèn luyện và công tác dảng dạy sau này.


Từ những lý do trên đợc sự giúp đở cảu đồng nghiệp, tơi chọn đề tài
nghiên cứu là: ”<b>Phân tích mối quan hệ giữa các nhiệm vụ dạy học trong</b>
<b>chơng trình Sinh học 6 – THCS”</b>


<b>II. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cu:</b>
<b>1. Mc ớch nghiờn cu:</b>


+ Tìm hiểu về cơ sở lý luận, về mối quan hệ giữa các nhiệm vụ dạy
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Tìm hiểu môi quan hệ giữa các nhiệm vụ dạy học trong chơng trinh
Sinh học 6- THCS.



+ Giúp cho bản thân định hớng cho viêc học tập và cơng tác giảng dạy
sau này.


<b>2. NhiƯm vơ nghiªn cøu: </b>


Để thực hiện đề tài nghiên cứu này nhiệm vụ t ra l:


2.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận của mối quan hệ giữa 3 nhiệm vụ dạy
học.


2.2 Nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhiệm vụ dạy học trong chơng
trình dạy học Sinh học 6-THCS.


2.3 xut mt số ý kiến về vấn đề thực hiện 3 nhiệm v dy hc


III.<b> Đối tợng - phạm vi nghiên cứu:</b>


1. Đối tợng nghiên cứu: Mối quan hệ giữa các nhiệm vụ dạy học trong
chơng trình dạy học Sinh học 6- THCS.


2. Phạm vi nghiên cứu: Trong chơng trình sách giáo khoa Sinh học 6.


IV. <b>Phơng pháp nghiên cứu</b>:


1. Nghiên cứu tài liệu có liên quan


2. Nghiên cứu và phân tích mối quan hệ giữa 3 nhiệm vụ dạy học
trong chơng trình Sinh häc 6.


<b>B. nội dung chính</b>



<b>I. Những vấn đề nghiên cứu</b>:


<b>1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu:</b>


Trong quá trình hình thành và phát triển giáo dục. Vấn đề về mối quan
hệ giữa các nhiệm vụ dạy học luôn đợc nhiều nhà kkhoa học, các nhà giáo
dục nghiên cứu đến nhằm để thực hiện quá trình dạy học và giáo dục một
cách có hiệu quả nhất. Trong q trình nghiên cứu, các nhà khoa học và giáo
dúc luôn đặc các nhiệm vụ dạy học vào trong mối quan hệ thống nhất hữu cơ
có tác động qua lại với nhau. Vấn đề nghiên cứu này ln đợc quan tâm,
hồn thiện và phất triển dần.


<b>2. C¬ së lý luËn:</b>


Hoạt động dạy học là một quá trình tổ chức giáo dục nhằm thực hiện
các nhiệm vụ của dạy- học:


- NhiƯm vơ cung cÊp kiÕn thức.


- Nhiệm vụ phát triển trí tuệ và rèn luyện kỹ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*Nhim v cung cp kin thc: Là tổ chức cho học sinh nắm vững hệ
thống tri các thức phổ thông cơ bản, hiện đại phù hợp với thực tiển của đất
n-ớc về tự nhiên, xã hội – nhân văn đồng thời rèn luyên cho hệ thống kỹ
năng, kỹ xảo tơng ứng.


* Nhiệm vụ phát triển trí tuệ rèn luyện kỷ năng: là tổ chức điiêù
khiển học sinh hình thành và phát triển năng lực và phát triển trí tuệ đặc biệt
là năng lực t duy, độc lập, sáng tạo.



* Nhiệm vụ giáo dục: là tổ chức điều khiển học sinh hình thành cơ sở
thế giới quan khoa học, các phẩm chất đạo đức nói riêng, phát triển thành
nhân ccách nói chung.


- Trong q trình dạy học 3 nhiệm vụ trên ln có quan hệ mmật thiết
với nhau, tác động hổ trợ lẫn nhauđể thực hiện mục đích giáo dục có hiệu
quả. Thiếu tri thức, kỹ năng, kỹ xảo tớng ứng, thiếu phơng pháp nhận thức
thì khơng thể tạo điều kiện cho sự phát triển trí tuệ và thiếu cơ sở để hình
thành thế giới quan khoa học. Phát triển trí tuệ vừa là kết quả, vừa là điều
kiên nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và là cơ sở hình thành thế giới quan
khoa họcvà những phẩm chất đạo đức, Phải có trình độ phát triển nhận thức
nhất định mới giúp học sinh có cách nhìn, có thái độ hành động đúng.


Nhiệm vụ thứ 3 vừa là mục đích vừa là kết quả cảu hai nhiệm vụ trên.
Nó là yếu tố kích thích và chỉ đạo việc nắm trí thức, hình thành kỹ năng, kỹ
xảo và phát triển năng lực nhận thức.


- Trong quá trình dạy học, ngời tổ chức dạy học(giáo viên) phải đồng
thời thực hiện 3 nhiệm vụ cơ bản nói trên. Bởi vì các nhiệm vụ đó ln có
mối quan hệ thống nhất hửu cơ và có tác động qua lại với nhau. Trí thức là
nội dung, là cơ sở của hai nhiệm vụ phát triển và giáo dục nhân cách, là
“thức ăn” củ t duy. T duy lại là cơ sở phát triển của tri thức , là điều kiện để
nắm vững tri thức sau hơn, tiếp tục hình thành những tri thức những kỹ năng
mới, làm cho tri thức có tính năng động, có sức sống, có tác dụng thực tiển
và điều quan trọng là làm cho tri thức phát triển niềm tin, thành lý t ởng,
thành hành động đúng, thành nhân cách con ngời.


- Nh vậy nhân cách là đích cuối cùng của cả quá trình nhận thức, là
sự đúc kết t duy. Ngợc lại là một nhân cách đã đợc hình thành một cách tốt
đẹp, nó sẽ trở thành động lực thúc đẩy mạnh mẻ cho t duy sáng tạo phát


triển, thúc đẩy con ngời đạt tới đỉnh cao của sự hiểu biết.


-Dạy học nh vậy đã hoàn thành đợc xứ mệnh cao cả của nó:” Dạy ngời
thơng qua việc dạy chữ” .


-Trong chơng trình sinh học hiện nay, nhất là chuyên ban khoa học tự
nhiên, nội dung sinh học rất phong phú, sâu sắc. Nếu không dạy cho học
sinh phơng pháp t duy khoa học, phơng pháp học tập bộ môn mà chỉ trú
trọng truyền đạc nội dung tri thức thì chẳng nhữnh nhiệm vụ phát triển trí
tụê, nhiệm vụ hình thành nhân cách con ngời khơng hình thành và ngay cả
nhiệm vụ triền đạt tri thức cũng không thành cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hết, do đó trong dạy học hiên đại GV phải khéo léo vận dụng đầy đủ 3
nhiêm vụ của dạy học.


<b>3.Thực trạng của vấn đề- Thực hiện mối quan hệ của 3 nhiệm vụ</b>
<b>dạy học Sinh học.</b>


Trong giai đoạn giáo dục hiện nay, khơng ít những giáo viên boăn
khoăn rằng:”<b>Lợng kiến thức ngày càng nhiều, biết làm cách nào để học</b>
<b>sinh nắm hết lợng kiến thức đó</b>”(Báo GD – TD).


Thực chất của vấn đề này là gì ? Tuy rằng lợng kiến thức ngày càng
nhiều, nếu giáo viên chỉ truyền đạt kiến thức cho học sinh thì học sinh chỉ
có thể nhớ và nắm kiến thức trong một thời gian nhất định, chứ không thể
nắm kiến thức một cách vững chắc.Nhng nhiệm vụ dạy học và phát triển
giáo dục đâu chỉ dừng lại ở viêc truyền đạc kiến thức, mà cịn có nhiệm vụ
phát tiển trí tuệ và giáo dỡng. Các nhiệm vụ này không chỉ thực hiện một
cách rời rạc nhau mà phải đa các nhiệm vụ đó vào một hệ thống nhất hữu cơ
và tác động qua lại với nhau. Nh vậy những giáo viên thốt lên điều boăn


khoăn đó là cha đa các nhiệm vụ dạy học vào trong một quan hệ thống nhất
hay cha tìm đợc một mối quan hệ giữa các nhiệm vụ dạy học.


Với thực trạng của vấn dề nghiên cứu là: Mối quan hệ giữa các nhiệm
vụ dạy học cha thể hiên rõ ràng trong quá trình dạy học, các quá trình dạy
học cha đợc đặc trong mối quan hệ hữu cơ, cha thực sự tác động qua lại lẫn
nhau. Đặc biệt là ở các chuyên ngành khoa học tự nhiên thì nhiệm vụ giáo
d-ỡng ít đợc thực hiện, cịn chun ngành khoa học xã hội thì nhiệm vụ phát
triển trí tuệ ít đợc thực hiện.


<b>II. Phân tích vấn đề mối quan hệ giữa các nhiệm</b>
<b>vụ dạy học trong chơng trình Sinh học 6. </b>


<b>II.1. Vấn đề chung:</b>


Chơng trình sinh học 6 là phần mở đầu trong chơng trình sinh học của
bậc THCS, giúp học sinh bắc đầu làm quen với môn khoa học chuyên nghiên
cứu về giới sinh vật. Các kiến thức về thực vật và một số nhóm sinh vật khác
học sinh đợc học trong chơng trình này vừa góp phần làm cho học sinh có
những kiến thức sinh học cơ bản, phổ thơng và hồn chỉnh, vừa làm giup học
sinh có cơ sở tiếp tục học những kiến thức về di truyền học , sinh thái ở cấp
trên, đồng thời lam cơ sở cho việc nắm vững các biện pháp kỷ thuật sản xuất
nông lâm nghiệp đợc học trong môn công nghệ lớp 7 và lớp 9.


Trớc vị trí của sinh học 6 nh vậy, nhiêm vụ (mục tiêu) của chong trình
sinh học 6 là sau khi học xong chơng trình sinh học 6, học sinh phải đạt đợc
những yêu cầu sau:


<b>II.1.1. KiÕn thøc:</b>



<i><b>a. Về hình thái cấu tạo:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Nờu c mt số biến dạng về hình thái, các cơ quan sinh dỡng của
thực vật phù hợp với chức năng của chúng đẵ dợc thay đổi.


-Có những hiểu biết sơ lợc về đặc điểm cấu tạo của các nhóm sinh vật
khác nh: Vi khuẩn, Nấm, Địa y.


<i><b>b</b></i> <i><b>b.VỊ sinh lý:</b></i>


Có thể phát hiệ đợc các hiện tợng sinh lý của các cơ quan ở cơ thể
thực vật hoặc hiểu rõ hơn các kiến thức đó thơng qua việc nghiên cứu hoặc
tiến hành thí nghiệm.


-Nêu đợc vai trị quan trọng của các chức năng sinh lý đối với đời
sống thực vật.


<i><b>c.VỊ sinh th¸i:</b></i>


-Nêu đợc những điều kiện bên ngoài ảnh hởng đến những hoạt động
chính của thực vật nh: Hấp thụ nớc và muối khống, quang hợp, nảy mầm
của hạt.


-Tìm đợc ví dụ chứng minh ảnh hởng của môi trờng đến các đặc điểm
hình thái của thực vật.


Tìm đợc ví dụ về vai trò của thực vật, Vi khuẩn, Nấm, Địa y trong thiên
nhiên và đối vơi đời sống con ngời.


<i><b>d. VỊ ph©n loại, tiến hoá:</b></i>



<b>-</b>Bit tờn cỏc bc chớnh ca h thúng phân loại thực vật, xác định đợc
đặc điểm phân loại của các ngành thực vật chính


-Phát hoạ đợc các giai đoạn chính trong q trình phát triển của gii
thc vt.


<b>II.1.2. Phát triển t duy và rèn luyện kỷ năng:</b>


<i><b>a. Phát triển t duy thực nghiệm;</b></i>


- Quy nạp trên cơ sở hình thành các kỷ năng, quan sát, thÝ nghiƯm, cơ
thĨ nh sau:


+ Kỷ năng quan sát: nhận biết các đối tợng thực vật, vi khuẩn, nấm,
địa y nhằm mục đích tim tịi phát hiện kiến thức về các đặc điểm hình thái,
cấu tạo và phân loại các cơ quan của thực vật cũng nh nhân biết các nhóm
sinh vật trên.


+ Kỷ năng thí nghiệm : Phân tích thí nghệm, so sánh thí nghiệm với
đối chứng để nêu lên kết quả thí nghiệm, nêu lên giả thuyết(trớc khi làm thí
nghiệm), dự đốn kết quả, kiểm tra giả thuyết đã đề ravà đa ra kết luận, tham
gia thiết kế những thí nghiệm đơn giãn chứng minh các chức năng sính lí,
các cơ quan của thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+Kỷ năng s dụng các t duy( phân tích, so sánh, suy luận khái quát
hoá, hệ thống hoá…) vao việc sử lý các thông tin đẵ thu nhạp đợc để rúc ra
kất luận hoặc tìm ra các khái niệm.


<i><b>b.Kỹ năng tự học</b></i>: sử dụng sách giáo khoa để học, đọc các t liệu và



sách tham khảo để mở rộng kiến thức.


<i><b>c.Kỹ năng vận dụng kiến thức</b></i> kỹ năng đã học vè thực vật, Vi khuẩn,


Nấm, Địa yđể giải thích một số hiện tợng trong đời sống hoặc những biện
pháp kỹ thuật trong trồng trọt có liên quan đến nhóm đó.


<b>II.1.3. Gi¸o dơc:</b>


-Có ý thức thói quen để bảo vệ cây cối và môi trờng sống của thực vật
và của con ngời.


-Tự giác tham gia vào một số hoạc động phù hợp với lứa tuổi để góp
phần phát triển cây xanh ở gia đìng và địa phơng


-Bớc đầu áp dụng đợc những tiến bộ khoa học kỹ thuật đơn giản vào
việc trồng trọt trong gia đình và ở địa phơng.


-VËn dơng nhbgx hiĨu biÕt vỊ Výu, Vi khn, Nấm trong việc giữ vệ
sinh phòng bệnh.


<b>II.1.4. Mối quan hÖ chung giữa cácnhiệm vụ trong toàn chơng</b>
<b>trinh sinh học 6.</b>


Cơ sở lý luận dạy học sinh học là:


Nhim v trớ dục là cơ sở thực hiên hai nhiệm vụ phát triển trí tuệ và
phát triển nhân cách. Trong chơng trùnh sinh học 6 nhiệm vụ trí dục đã trình
bày là kiến thức về hình thái, cấu, tạo, giáo lý, sinh lý, phân loại tiến hoá từ


những nguồn kiến thức này là cơ sở của việc phát triển trí tuệ. Cụ thể nh klhi
có kiến thức các q trình quan sát, thí ngiệm , thu nhập thơngtin, phân
tích ,so sánh, suy luận, khái qt hố và hệ thống diễn ra. Đơng thời với yêu
cầu của việc mà khối lợng kiến thức đó mà mổi học sinh phát huy tính tích
cực của mìnhqua việc sử dựng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để mở rộng
tri thức. Tính chất của kiến htức liên quan nhiêu vấn đề trong thực tế do đó
kỷ năng vận dụng kiến rhức vào tực tế cũng tiến hành diễn ra. Nh vậy kiến
thức là cơ sở để thực hiện nhiệm vụ phát triển trí tuệ. Nhiệm vụhình thanh
nhân cách lại đợc thực hiện trên cơ sở phát triển trí tuệ. Do đó kiến thực là
cơ sở của nhiệm vụ hình thành nhân cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

hình thành lịng tin, lý tởng, có đợc năng lực, ý chí, hành động đúng là nhân
cách của con ngời. Vì vậy phát triển trí tuệ là để điều kiện để hình thành
nhân cách.


Khi học sinh có kiến thức và sự phát triển trí tuệ của học sinh mới có
năng lực, niềm tin, ý chí. Do đó việc hình thành nhân cách cho học sinh là
kết quả tất yếu của hai nhiệm vụ trên. Học sinh có đợc ý thức bảo vệ cây cối,
môi trờng của thực vật và con ngời, ý thức tự giác trong các hoạc động phù
hợp với lứa tuổi, những phản ứng trong thực tế, thì sự tìm tịi lịng ham hiểu
biết, sự sáng tạo lại có trở lại trong học sinh, do đó việc hình thành nhân
cách chủ yếu là yêú tố kích thích và là động lực thúc đẩy việc nắm tri thức
và phát triển năng lực nhận thức.


Nh vẩy trong dạy học nói chung và dạy học sinh học 6 nói riêng, cả 3
nhiệm vụ ln có mối quan hệ chặc chẻ với nhau. Bởi vì tri thức là nơi dung
là”thức ăn” của t duy. T duy lai là cơ sở để phát triển tri thức, làm cho tri
thức có tính năng động, có sức sống, có tác dụng thcj tiển là làm cho kiến
thực trở thành niềm tin, trở thành lý tởng, thành hành động, xử sự đúng,
thành nhân cách con ngời.



<b>II.2 Mối quan hệ 3 Nhiệm vụ dạy học đợc thể hiện trong chơng</b>
<b>trình sinh học 6 đợc thể hiện qua cỏc chng:</b>


<b>II.2.1 Phần mở đầu sinh học</b>
<b>II.2.1.1 Mục tiêu:</b>


<i><b>a. Kiến thøc</b></i>


- Học sinh đa ra đợc ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.


- Học sinh vẫn biết đợc đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.


-Học sinh thấy đợc sự đa dạng của thế giới sinh vật, hiểu đựợc Sinh
học nói chung, thực vật nói riêng nghiên cu cỏi gỡ.


<i><b>b.Phát trển t duy và rèn luyện kỉ năng:</b></i>


<b>-</b>Rèn kỉ năng quan sát tranh, so sánh, phân tich
-Vận dơng hiĨu biÕt thùc tÕ vµo bµi häc.


-Rèn kỷ năng hot ng hc tp, hp tỏc.


-Phát triển óc tò mò, phân tich lòng ham hiểu biết.


<i><b>c.Giáo dục:</b></i>


- Tạo lòng yêu thích thiên nhiên, yêu thích bộ môn


<b> </b>



<b>II.2.1.2 Mèi quan hÖ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ra :giữa các sinh vật sống và vật không sống , sự phong phú và đa dạng của
động vât và sinh vật, các nhóm thực vật thì học sinh có những thao tác t duy
trong qua trình so sánh nh: Phân tích, t duy, tổng hợp các kiến thức đã có,
các thao tác diển ra logic ngồi ra con có sự hoạc động hợp tác trong qua
trình tim hiểu, các kiến thức mang tính thực tế trong tự nhiên, cuối cùng là
việc khái quat hoá lên kiến thức. Quá những thao tác này học sinh đã nắm
sau, nắm chắc kiến thức. Nh vậy sự phát triển trí tuệ là kết quả nắm bắc tri
thức và là điều kiện nắm tri thức sâu hơn.


Khi học sinh đã có sự phát triển trí tuệ tức là đã hình thanh đợc niền
tin, ý tởng về giới sinh vật, động vật, thực vật, các đối tợng sống, vật khơng
sống từ dó học sinh có ý hành động đúng, hình thành lịng u thích bộ mơn,
u đất nớc cây cỏ, ý thức bảo vệ thực vật là hình thành nhân cách.


Sự hình thành nhân cách là kết quả của việc nắm tri thứcvà phát triển
trí tuệ, mặt khác khi học sinh đã hình thành thái độ thì thúc đẩy việc tim tòi,
sáng tạo lại tiếp tục diển ra, là động cơ thúc đẩy việc nắm tri thức và phát
triển nng lc nhn thc.


<b>II.2.2 Đại cơng về giới thực vật:</b>
<b>II.2.2.1 Mơc tiªu:</b>


-Học sinh nêu đợc ví dụ về sự đa dạng và phong phú củ thực vật.
-Học sinh tìm ra đặc điểm chung của thực vật


-Học sinh phân biệt đợc thực vật có hai nhóm : Thực vật có hoa v
thc vt khụng cú hoa



<i><b>b.Kỷ năng và phát triển t duy </b></i>


-Rèn kỷ năng quan sát tranh, mẩu vật
-Vận dơng vèn sèng vµo bµi häc


-Rèn kỷ năng hoạc động hợp tác, phát triển óc tị mị, lịng ham hiểu
biết, óc phân tích, so sánh, khái qt hố.


<i><b>c.Gi¸o dơc:</b></i>


c -Gi¸o dục cho học sinh lòng yêu thích cây cỏ, từ giáo dục cho các em ý
thức bảo vệ thực vật.


d


<b>II.2.2.2 Mèi quan hƯ:</b>


Khi có kiến thức đó là cơ sở thực hiện hai nhiệm vụ còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Sự hình thành nhân cách hay giáo dục đợc học sinh là kết quả của 2
nhiệm vụ trên: chính việc nắm vững đối tợng về thực vật và hiểu sâu sắc về
chúng nên học sinh mới có thái độ đúng. Thái độ đúng sẽ kích thích học sinh
tìm tịi cái mới.Tực là kiến thức mới t duy mới .


<b>II.2.3 Ch¬ng 1: tế bào thực vật </b>
<b>II.2.3.1 Mục tiêu:</b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>



-Học sinh mô tả cấu của kính lúp và kímh hiển vi.


-Học sinh sử dụng thành thạo kính lúp và kính hiển vi, học sinh phải tự
làm tiêu bản về tế bµo thùc vËt.


-Học sinh xác định đợc:


+Cơ quan của thực vật đều có cấu tạo từ tế bào.
+Những thành phần cấu tạo của tế bào
+Kái niệm về mô.


-Học sinh hiểu đợc sự lớn lên(sinh trởng) và sự phân chia(sinh sản)
của tế bào.


-Học sinh hiểu đợc sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật chỉ có
tế bào mơ phân sinh mới có khả nng phỏt sinh.


<i><b>b.Kỷ năng phát triên t duy: </b></i>


-Rèn kỉ năng thực hành, quan sát, tìm tòi bộ phận, phân tích, so sánh.
-Rèn kỉ năng sử dụng kính hiển vi, kính lúp.


- Rèn kỉ năng vẽ hình, nhận biết kiến thức, phát triên óc tò mò.


<i><b>c. Giáo dục: Gi</b></i>áo dục cho học sinh:


- Có ý thức giữ gìn bảo vệ kÝnh lóp, kÝnh hiĨn vi, dơng cơ


-Học sinh có tính trung thực, hình thành đợc quan điểm duy vật biện
chứng.



-Gi¸o dục cho học sinh yêu thích bộ môn.


<b>II.2.3.2 Mối quan hƯ. </b>


Những kiến thực: về kính lúp, kính hiển vi, tế bào thực vật là cơ sở của
qua trình phát triển trí tuệ và hình thành nhân cách. Vì rằng nếu khơng có
những kiến thức về kính lúp, kính hiển vi, tế bào thì các thao tác t duy diển
ra sẻ khơng có đối tợng, nh thế sẻ khơng hình thành nhân cách đợc


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tác khái quát hoá kiến thức, hệ thống hoá lại kiến thực đã nắm. Các thao tác
nh vậylà sự phát triển trí tuệ, tức là kết quả của việc nắm kiến thức và qua sự
phát triển trí tuệ thì các kiến thức về kính lúp, kính hiển vi, tế bào thực vật đ
-ợc học sinh nắm vững chắc, sâu hơn về: cấu tạo, cách sử dụng kính, cấu tạo
tế bào, cách làm tiêu bản và các khái niện kiến thức khác. Khi nắm vững
chắc kiến thức thì học sinh có ý giữ gìn, bảo vệ kính, dụng cụ có tinh trung
thực , có quan điểm duy vật biện chứng, xuất hiếnự tìm tịi, u thích bộ
mơn. Tức là nhân cach học sinh đợc hình thành. Từ những thái độ đó học
sinh nảy ra sự tim tòi, ham hiểu biết là động cơ thúc đẩy việc nắm tri thức và
phát triển nâng lực nhân thc.


<b>II.2.4 Chơng II: Rễ </b>
<b>II.2.4.1 Mục tiêu:</b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


-Hc sinh nhận<b> </b>biết, phân biệt đợc hai loai rễ chính, rễ cọc và rễ
chùm.


-Học sinh phân biệt đợc cấu tạo và chức năng các miền của rễ, các bộ


phận miền hút.


- Học sinh xác định đợc vai trò của nớc và nớc khoáng, con đờng hút
nớc và muối khoáng đối với cây.


- Học sinh biết cách thiết kế thí nghiệm để chứng minh cho mục đích
nghiên cứu.


- Học sinh phân biệt đợc 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, rễ
múc. Hiểu đợc từng loại rễ phù hợp với chức năng của chúng.


- Nhận dạng đợc một số rễ biến dạng đơn giản thờng gặp.


<i><b>b. Kü năng và phát triển t duy:</b></i>


- Rốn cho hc sinh kỹ năng hoạt động nhóm, quan sát, so sánh, phân
tích mẫu, tranh.


- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng trong
tự nhiên.


- Ph¸t triĨn óc tò mò, lòng ham hiểu biết.


<i><b>c. Giáo dục:</b></i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, cây cối.


- Giỏo dục cho học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ, biết yêu thiên nhiên.
- Học sinh hiểu đợc vai trò của thực vật đối với con ngời.



- Gi¸o dơc cho häc sinh yêu thích môn học.


<b>II.2.4.2. Mối quan hệ:</b>


Nhng kin thc cơ bản về rễ cây là cơ sở để phát triển t duy và hình
thành nhân cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Quá trình quan sát các đối tợng của rễ cây: Các loại rễ, các miền hút
của rễ, các hiện tợng cũng nh sự biến dạng của rễ cây. Sau khi quan sát thì
học sinh bắt đầu phân tích các đối tợng của rễ cây, tổng hợp các dữ kiện
phân tích, so sánh các đối tợng của rễ nh rễ cọc và rễ chùm, các loại rễ biến
dạng, các phần của miền hút. Sự tích cực hố lại kiến thức cũ ở phần tế bào
thực vật để chứng minh cơ sở khoa học của kiến thức cũ là đúng với mọi đối
tợng. Từ những kiến thức phân tích, tổng hợp, so sánh đợc, giáo viên hớng
dẫn học sinh vào thực nghiệm các đối tợng của rễ cây, thu thập thông tin,
phát huy tính tích cực của học sinh ở mức cao hơn là vận dụng những kiến
thức đó vào thực tiễn để chứng minh lại các kiến thức về các đối tợng, về rễ
cây, lúc này học sinh nắm đợc kiến thức một cách xúc tích, sâu sắc, vững
chắc, có lý tởng, niềm tin vào đối tợng nhận thức. Do đó học sinh sẽ có ý
chí, hành động đúng. Đó chính là nhân cách con ngời, mục tiêu cuối cùng,
cái đích của quá trình dạy học. Nh vậy quá trình phát triển trí tuệ và rèn
luyện kỹ năng là điều kiện để nắm vững kiến thức sâu hơn và hình thành
nhân cách con ngời. Những khái niệm cơ bản của rễ cây học sinh đã năm
đ-ợc.


Sự hình thành nhân cách con ngời (học sinh), luôn hớng các em đến
những hành động đúng, kích thích các em tìm tịi, phát hiện những kiến thức
và phát triển trí tuệ mới.


<b>II. 2.5. Ch¬ng III : Thân cây</b>


<b>II. 2.5.1 Mục tiêu:</b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


- Hc sinh nắm đợc các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân
chính, cành, chồi, ngọn và chồi nách.


- Phân biệt đợc hai loại chồi nách: chồi lá, chồi hoa và các loại thân.
- Học sinh nắm đợc thân dài ra do đâu.


- Học sinh nắm đợc đặc điểm cấu tạo của thân non, so sánh đợc với
cậu tạo trong của rễ (miền hút). Nêu đợc những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ
giữa phù hợp với chức năng của chúng.


- Học sinh nắm đợc thân to ra do đâu? Tập xác định tuổi của cây qua
việc đếm vòng gỗ hàng năm.


- Học sinh nắm đợc sự vận chuyển nớc và muối khoáng từ rễ lên thân
là nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây đợc vận chuyển nhờ mạch rây.


Học sinh nhận biết đợc những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp
với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.


Nhận dạng đợc một số thân biến dạng trong thiên nhiờn.


<i><b>b. Kỹ năng và phát triển t duy:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh qua tranh, vật mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Phát triển óc tị mị, lịng ham hiểu biết, óc phân tích, so sánh khái


qt hố, biết vận dụng kiến thức vào đời sống.


<i><b>c. Gi¸o dơc:</b></i>


- Gi¸o dơc ý thøc tỉ chøc, tÝnh tÝch cùc nhanh nhĐn.


- Gi¸o dục lòng yêu thích, bảo vệ thiên nhiên hay thực vật, cây cối,
giáo dục lòng say mê môn học.


<b>II.2.5.2 Mối quan hÖ:</b>


- Những kiến thức cơ bản về thân cây là cơ sở để phát triển t duy và
hình thành nhân cách.


- Khi học sinh có các kiến thức về thân cây, những thơng tin về chúng
thì các thao tác quan sát, t duy logic diễn ra. Qúa trình quan sát các đối tợng
của thân cây: các bộ phận cấu tạo ngoài, các thành phần, các hiện tợng ở
thân cây, cấu tạo trong của thân cây, các loại thân biến dạng. Sau khi quan
sát thì học sinh vớng vào phân tích các đối tợng của thân cây, tổng hợp các
dữ kiện đã phân tích. Sự phân tích và tổng hợp là cơ sở để thực hiện quá trình
so sánh giữa các đối tợng: các loại thân, các loại thân biến dạng, sự dài ra
của thân và sự to ra của thân, các thành phẩn trong cấu tạo của thân cây từ
những kiến thức đã có và việc hớng học sinh tích cực hố lại kiến thức cũ,
học sinh sẽ so sánh đợc giữa cấu tạo, giữa rễ cây và thân cây để chứng minh
lên một điều rằng, tuỳ vào cấu tạo của mọi đói tợng khác nhau thì thực hiện
chức năng khác nhau nhng có cùng chung cơ sở vật chất là tế bào. Sự vận
dụng các kiến thức thông tin vào thực nghiệm đời sống, thực tế học sinh sẽ
phát hiện ra đợc sự thống nhất giữa cơ sở lý thuyết và thực hiện - chứng
minh đợc cơ sở khoa học. Cuối cùng là q trình khái qt hố lên kiến thức,
thân cây, học sinh nắm đợc khái niệm cơ bản về thân cây, các kiến thức về


thân cây một cách sâu sắc, xúc tích, có đợc niềm tin, lý tởng vào đối tợng có
ý chí hành động đúng tức là nhân cách con ngời. Nh vậy phát triển trí tuệ là
điều kiện để nắm sâu kiến thức và phát triển nhân cách.


- Khi nhân cách đợc hình thành thì học sinh có niềm tin, ý chí, có thái
độ đúng đắn trong mọi hoạt động nhận thức và thái độ với đối tợng, thì đó là
nhân tố kích thích hoạt động nhận thức và phát triển trí tuệ.


<b>II.2.6. Ch¬ng IV: Lá</b>
<b>II.2.6.1 Mục tiêu:</b>
<b>a. Kiến thức:</b>


- Hc sinh nờu c những đặc điểm bên ngoài của lá.


- Học sinh nắm đợc đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng
của phiến lá, biết đợc ý nghĩa, màu sắc của lá.


- Học sinh hiểu đợc khi có ánh sáng lá có thể chế tạo đợc tinh bột và
nhả khí oxi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Học sinh biết đợc những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột. Phát
biểu đợc khái niệm đơn giản về quang hợp, viết sơ đồ quang hợp, nêu đợc
những điều kiện bên ngoài ảnh hởng đến quang hợp.


- Giải thích đợc ý nghĩa của một vài biện pháp kỹ thuật trong trồng
trọt, lấy đợc các ví dụ thực tế chức tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp.


- Phân tích thí nghiệm và tham gia trực tiếp thiết kế một thí nghiệm để
học sinh phát hiện đợc có hiện tợng hơ hấp ở cây.



- Nắm đợc khái niệm đơn giản về hiện tợng hô hấp và hiểu đợc ý
nghĩa hô hấp đối với đời sống của cây, giải thích đợc các ứng dụng trong
trồng trọt.


Học sinh hiểu đợc q trình thốt hơi nớc ở cây và ý nghĩa quan
troọng của sự thoát hơi nớc qua lá. Nắm đợc những điều kiện bên ngoài ảnh
hởng đến sự thốt hơi nớc, giải thích ý nghĩa của một số biện pháp kỹ thuật
trong trồng trọt.


Nêu đợc đặc điểm hình thái và chức năng một số lá biến dạng từ ú
hiu c ý ngha lỏ bin dng.


<i><b>b. Kỹ năng và phát triển trí tuệ:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so s¸nh nhËn biÕt kiÕn thøc tõ tranh
mÉu.


- Kỹ năng hoạt động nhóm.


- Rèn kỹ năng rèn thí nghiệm, biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Phát triển óc tị mị, lịng ham hiểu biết, óc quan sát, óc phân tích so
sánh, khái qt hố qua các tranh mẫu, vật thật, thí nghiệm, thơng tin để tìm
ra kiến thức.


<i><b>c. Gi¸o dơc:</b></i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây, phát triển cây xanh ở
địa phơng.


- Gi¸o dục lòng yêu thích say mê môn học, yêu khoa häc, ham hiĨu


biÕt.


<b>II.2.6.2 Mèi quan hƯ:</b>


- Các kiến thức về lá cây là cơ sở để hình thành nhân cách phát triển
trí tuệ.


- Khi học sinh đã có kiến thức, thơng tin về lá cây thì q trình quan
sát, t duy lơgic diễn ra, qiúa trình quan sát ở các đối tợng của lá cây là cơ sở
của việc phân tích và tổng hợp các kiến thức của chúng nh: khi quan sát các
đặc điểm bên ngồi của lá thì học sinh nắm đợc các đặc điểm của chúng,
nắm đợc những kiến thức cơ sở để phân tích những đặc tính đó ở trong cấu
tạo của lá (cấu tạo phiên lá).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

quang hợp, hơ hấp, sự thốt hơi nớc, sự khái qt hố lên những kiến thức
này thì học sinh có đợc kiến thức sâu sắc, vững chắc và có đợc khái niệm cơ
bản về lá cây. Sự liên hệ thực tế từ những kiến thức đã có của lá cây thì giáo
viên hớng học sinh vào những đối tợng của lá cây qua các loại lá biến dạng
thì học sinh phát triển thêm khái niệm đã có và kiến thức đợc bổ sung thêm.
Qúa trình tích cực hoá kiến thức cũ ở học sinh song song với quá trình nắm
kiến thức mới làm cho t duy phát triển tồn diện nh: sự so sánh các q trình
ở lá cây (q trình qung hợp, hơ hấp, sự thốt hơi nớc) với q trình vận
chuyển nớc và muối khống ở cây, sự hút nớc và muối khoáng ở rễ, làm cho
học sinh khơng những hồn thiện tri thức mới mà cịn phát huy sự hình thành
kiến thức một cách tổng hợp về: rễ, thân, lá: sự hoàn thiện kiến thức tổng
hợp sẽ giúp học sinh chứng minh đợc sự thống nhất, tin tởng vào kiến thức,
vào khoa học, có lý tởng, ý chí. Từ đó hình thành nhân cách cho học sinh.


Nhân cách học sinh đợc hình thành thì những kiến thức, suy nghĩ sẽ
biến thành hành động đúng, thái độ đúng từ đó nó sẽ thúc đẩy tiếp q trình


nhận thức và phát triển trí tuệ.


<b>Nh vậy</b>: Kiến thức là cơ sở để phát triển t duy và hình thành nhân
cách. Cơ sở kiến thức, trí tuệ, nhân cách đợc hình thành và phát triển dần từ
những đơn vị nhỏ nhất thành đơn vị lớn. Trí tuệ phát triển là điều kiện nắm
vững kiến thức và hình thành nhân cách. Nhân cách hình thành thúc đẩy q
trình nhận thức và phát triển trí tuệ.


<b>II.2.7. Ch¬ng V: Sinh sản dinh dỡng</b>
<b>II.2.7.1 Mục tiêu:</b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


- Nm c khái niệm đơn giản về sinh sản dinh dỡng tự nhiên lấy đợc
ví dụ.


- Nắm đợc các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ
sở khoa học của những biện pháp đó.


- Hiểu đợc khái niệm giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống vơ
tính trong ống nghiệm, hiểu đợc những u việc của các hỡnh thc ging.


<i><b>b. Kỹ năng và phát triển trí tuệ:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, phân biệt các hình
thức sinh sản dinh dỡng trong tự nhiên.


<i><b>c. Giáo dục:</b></i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.



- Giáo dục lòng yêu thích môn học, ham mê tìm hiểu thông tin khoa
học.


<b>II.2.7.2 Mối quan hệ:</b>


Cỏc kin thc của sinh sản sinh dỡng là cơ sở để phát triển trí tuệ và
hình thành nhân cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đó là q trình phân tích và tổng hợp các đối tợng quan sát: phân tích các cơ
quan sinh dỡng của cây sinh dỡng sinh sản thì tích cực hố đợc kiến thức cũ
về thân, lá, rễ, sự tổng hợp lại các kiến thức là điều kiện để phát triển cao
hơn về khái niệm của rễ, thân, lá, sự so sánh các kiến thức về sinh sn sinh
d-ỡng tự nhiên và sinh sản sinh dd-ỡng do ngời học sinh sẽ nắm đợc vững vàng
các kiến thức về sinh sản sinh dỡng. Sự khái quát hoá lên kiến thức là để học
sinh có đợc kiến thức tổng quát, sâu sắc, vững vàng, có lý tởng, niềm tin vào
kiến thức. Biến niềm tin thành ý chí, thành hành động chính là hình thành
nhân cách con ngời.


Nh vậy phát triển trí tuệ là điều kiện để khắc sâu tri thức tạo nên bề
dày nền tảng tri thức một cách lơgic và hình thành nhân cách.


Nhân cách hình thành, lý tởng, niềm tin biến thành hành động học
sinh sẽ có thái độ đúng trong đời sống về các đối tợng sinh sản sinh dỡng tự
nhiên, sự tìm hiểu, tiếp xúc với đối tợng là động cơ thúc đẩy việc tìm tịi
nhận thức kiến thức mới và sự phát triển trí tuệ mới.


<b>II.2.8 Ch¬ng VI: Hoa và sinh sản hữu tính</b>
<b>II.2.8.1 Mục tiêu:</b>



<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


- Phân biệt đợc các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo, chức
năng từng bộ phận. Giải thích đợc vì sao nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ
yếu của hoa.


- Phân biệt đợc hai loại hoa (đơn tính và hoa lỡng tính) hai cách sắp
xếp hoa trên cây, biết đợc ý nghĩa của sinh học của sắp xếp hoa thành cụm.


- Phát biểu đợc khái niệm thụ phấn, nêu đợc những đặc điểm chính
của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.


- Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn
nhờ sâu bọ.


- Giải thích đợc tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ
gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.


- Hiểu đợc hiện tợng giao phấn. Biết đợc vai trị của con ngời tự thụ
phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng.


- Học sinh hiểu đợc thụ tinh là gì? Phân biệt đợc thụ tinh và thụ phấn,
thấy đợc mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.


- NhËn biÕt dÊu hiƯu c¬ bản của sinh sản hữu tính.


- Xỏc nh s bin đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi
th tinh.


<i><b>b. Kỹ năng và phát triển trí tuệ:</b></i>



- Quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.
- Thực hành, hoạt động nhóm, làm việc độc lp.


- Kỹ năng sử dụng các thao tác t duy: phát triển óc tò mò, lòng ham
hiểu biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>c. Giáo dục:</b></i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vËt, hoa, yªu thÝch thiªn nhiªn.


- Cã ý thøc vËn dụng kiến thức vào thiên nhiên, trồng và bảo vệ cây.
- Giáo dục lòng yêu môn học, bảo vệ cây.


<b>II.2.8.2. Mèi quan hÖ:</b>


- Kiến thức là cơ sở để phát triển trí tuệ và hình thành nhân cách. Vậy
cơ sở của nó là kiến thức về hoa (các bộ phận của hoa và thuộc tính của nó).
Các khái niệm thụ phấn, giao phấn, thụ tinh, sinh sản hữu tính...


- Việc tiếp nhận kiến thức, thu nhập dữ liệu thông tin, quan sát vật
thật, hình vẽ về đối tợng nh: các bộ phận chính của một hoa, các loại hoa,
các hình thức thụ phấn, thụ tinh, giao phấn ... bớc đầu của sự quan sát, học
sinh sẽ nhận ra một số điểm cần giải thích "tại sao" thế này, "tại sao" thế kia.
Thế là các thao tác t duy tiếp tục diễn ra sự phân tích và tổng hợp các đối
tợng của hoa và sinh sản hữu tính ... là cơ sở để học sinh so sánh những đối t
-ợng có tính chất giống và khác nhau nh: các bộ phận của hoa, các hiện t-ợng
thụ phấn - thụ tinh - giao phấn ... ở mức độ cao hơn là so sánh giữa sinh sản
hữu tĩnh và sinh sản sinh dỡng. Qúa trình so sánh diễn ra là có sự phân tích,
tổng hợp kỹ và sâu hơn về nội dung kiến thức, khi học sinh khái quát hoá lên


những kiến thức, trừu tợng hoá kiến thức thành khái niệm thì t duy càng phát
triển cao hơn, t duy trừu tợng phát triển học sinh sẽ quay về thực tiễn để
kiểm nghiệm lại kiến thức từ đó học sinh có lý tởng, niềm tin lại kiến thức,
có ý chí, hành động đúng. Tức là nhân cách đợc hình thành.


Nhân cách hình thành, học sinh có thái độ đúng với đối tợng. Nó kích
thích sự tìm tịi các kiến thức cao hơn và phát triển trí tuệ để hồn thiện tri
thức về một cơ thể toàn vẹn của thực vật v nhiu mc cao hn.


<b>II.2.9. Chơng VII: Quả và hạt</b>
<b>II.2.9.1. Mục tiêu:</b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


- Bit cỏch phõn chia quả thành các nhóm khác nhau dựa vào đặc
điểm của vỏ quả để chia thành hai nhóm chính là quả khơ và quả thịt, kể tên
đợc các bộ phận của hạt.


- Phân biệt đợc hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm, nhận biết đợc hạt
trong thực tế.


- Biết đợc những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán và
các cách phát tán.


- Học sinh nắm đợc các điều kiện cần cho hạt nảy mầm, giải thích đợc
cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật.


- Học sinh hệ thống hoá đợc kiến thức về cấu tạo và chức năng chính
các cơ quan của cây xanh có hoa.



- Học sinh nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và giữa
các bộ phận của cây tạo thành cơ thể tồn vẹn. Mối quan hệ giữa cây xanh
và mơi trng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>b. Kỹ năng và phát triển trí tuệ:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành.


- Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu
hoạch, giải thích các hiện tợng thực tế trồng trọt.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, nhận biết, hệ thống hố làm
việc độc lập theo nhúm.


- Rèn luyện kỹ năng thiết kế, thí nghiệm, thực hành.


<i><b>c. Giáo dục: Giáo dục học sinh:</b></i>


- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, chăm sóc thực vật.
- Có ý thức trong việc chọn và bảo quản giống.
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.


<b>II.2.9.2. Mối quan hệ:</b>


- Những kiến thức làm cơ sở: là các bộ phận của hoa sau khí biến đổi
thành quả và hạt, sự phân chia các nhóm quả, các đặc điểm của quả và hạt,
các cơ sở khoa học, các mối quan hệ... sự phát triển trí tuệ là kết quả của
việc nắm các kiến thức trên, khi đã có cơ sở kiến thức thì các thao tác quan
sát, so sánh, phân tích, tổng hợp diễn ra: Sự quan sát các loại quả, hạt dẫn
đến sự phân tích các đặc điểm, thuộc tính của chúng, sự phân tích đó có


những điểm giống và khác nhau dẫn đến so sánh giữa các loại quả, các loại
hạt, sự kết hợp giữa hai quá trình phân tích và tổng hợp đó đã phân biệt đợc
có hai nhóm quả chín và hai loại hạt, và những thuộc tính của quả và hạt. Từ
những kiến thức đã phân tích học sinh bắt đầu kiểm nghiệm bằng những thí
nghiệm để chứng minh các điều kiện cần cho hạt nảy mầm từ đó giải thích
đợc cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật. Sự khái quát hoá lại các
kiến thức là kết quả của việc nắm kiến thức của quả và hạt. Các quá trình
này giúp cho việc nắm kiến thức vững vàng và sâu.


Sự khái quát hố (tích cực hố) lại kiến thức cũ về: Tế bào, các cơ
quan, các bộ phận của cây xanh đã đợc học sinh nắm vững chắc thì sự tổng
hợp các kiến thức lại một lần nữa, nắm những kiến thức tổng qt trong
những cái riêng đã phân tích, từ đó thấy đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các
cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành một cơ thể tồn vẹn, có quan hệ và
thích nghi với mơi trờng. Sự kiểm nghiệm lại kiến thức trong thực tiễn qua
một vài đối tợng điển hình sẽ chứng minh lại cơ sở lý thuyết là đúng với thực
tiễn. Nh vậy sự phát triển trí tuệ điều kiện để hình thành một khối kiến thức
tồn vẹn về một cây xanh có hoa và là cơ sở để phát triển nhân cách.


- Nhân cách học sinh đợc hình thành tức là học sinh đã có niềm tin, lý
tởng biến thành hành động, học sinh có ý thức chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên
cây trồng, chọn và bảo vệ giống, có lịng ham mê hiểu biết khoa học và bộ
mơn. Chính những yếu tố này là động cơ thúc đẩy cho việc tiếp thu tri thức
mới và phát triển trí tuệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II.2.10.1. Mơc tiªu:</b>
<b>a. KiÕn thøc:</b>


- Nêu rõ đợc mơi trờng sống và cấu tạo của Tảo thể hiện Tảo là thực
vật bậc thấp. Tập nhận biết một số tảo thờng gặp.



- Hiểu rõ đợc lợi ích thực tế của Tảo.


- Học sinh nêu rõ đợc đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt Rêu với Tảo
và cây có hoa, hiểu đợc rêu sinh sản bằng gì ? Thấy đợc vai trị của rêu trong
tự nhiên.


- Trình bày đợc đặc điểm, cấu tạo cơ quan sinh dỡng và sinh sản của
Dơng xỉ, nhận dạng một cây thuộc Dơng xỉ.


- Nói rõ đợc nguồn gốc, hình thành các mỏ than đá.


- Trình bày đợc đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản và sinh dỡng của
thông, phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa. Nêu rõ đợc sự khác nhau cơ
bản giữa cây hạt trần với cây có hoa.


- Phát hiện đợc những tính chất đặc trng của cây hạt kín là có hoa và
quả với hạt đợc dấu kín trong quả. Từ đó phân biệt đợc sự khác nhau cơ bản
giữa hạt kín và cây hạt trần.


- Nêu đợc sự đa dạng của cơ quan sinh dỡng và cơ quan sinh sản của
cây hạt kín, biết cách quan sát một số cây hạt kín.


- Phân biệt đợc một số đặc điểm hình tháu của cây thuộc lớp 2 lá mầm
và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lợng cánh hoa), nhận dạng đợc
cây thuộc lớp hai lá mầm hay lớp một lá mầm.


- Nắm đợc sự phân loại thực vật là gì ? Nêu đợc các bậc phân loại ở
thực vật và những đặc điểm phát triển chủ yếu của các ngành.



- Hiểu đợc quá trình phát triển của giớ thực vật từ thấp đến cao gắn
liền với sự chuyển từ đời sống dới nớc lên cạn. Nêu đợc ba giai đoạn phát
triển chủ yếu của giới thực vật.


- Nêu rõ đợc mối quan hệ giữa điều kiện sống với các gia đoạn phát
triển của thực vật và sự thích nghi của chúng.


- Xác định đợc nguồn gốc các dạng cây trồng ngày nay.


- Phân biệt đợc sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng, giải thích lý
do.


Nêu đợc những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng. Thấy đợc khả
năng to lớn của con ngi trong vic ci to thc vt.


<i><b>b. Kỹ năng và phát triển trí tuệ:</b></i>


- Quan sát, nhận biết, thực hành, phân tích, so sánh, tổng hợp khái
quát hoá.


- Lm vic độc lập theo nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào thực t.


- Phát triển óc phân tích, tò mò, ham hiểu biết.


<i><b>c. Giáo dục:</b></i>


- Giáo dục học sinh yêu và bảo vệ cây xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II.2.10.2. Mối quan hệ:</b>



- Các kiến thức về: Tảo, Rêu, Dơng xỉ, Thông (hạt trần) và thực vật hạt
kín, sự phân loại thực vật, sự phát triển thực vật, nguồn gốc cây trồng là cơ
sở cho việc phát triển trí tuệ và hình thành nhân c¸ch.


- Sự phát triển trí tuệ trớc tiên diễn ra là q trình quan sát các nhóm
thực vật, học sinh biết đợc đặc điểm bên ngồi của các nhóm thực vật, tiếp
đến là q trình phân tích từng thuộc tính của từng nhóm thực vật: Đặc điểm
cấu tạo, cơ quan sinh dỡng, cơ quan sinh sản... từ đó học sinh có thể tổng
hợp lên kiến thức của từng đối tợng. Từ việc phân tích và tổng hợp thì có q
trình tích cực hố lại kiến thức của tế bào, thân, rễ, lá, sinh sản sinh dỡng,
sinh sản hữu tính... thì các nhóm thực vật có những điểm giống nhau và khác
nhau nên có sự so sánh giữa các nhóm thực vật, sự so sánh diễn ra học sinh
sẽ chứng minh đợc sự tiến hố hay q trình phát triển của giới thực vật từ
thấp đến cao. Nắm đợc cơ sở phân loại thực vật, nguồn gốc cây trồng hiện
nay. Quá trình khái qt hố lại kiến thức, là q trình hình thành thêm nền
tảng kiến thức đã só, củng cố vững chắc kiến thức, hình thành thêm một bậc
nhân cách cho học sinh.


Nhân cách hình thành, niềm tin biến thành hành động, có ý thức yêu
và bảo vệ cây xanh, trồng cây, tìm tịi khoa học...nó là động lực để học sinh
tiếp tục tìm ra tri thức mới và phát trin trớ tu.


<b>II.2.11. Chơng IX: vai trò của thực vật</b>
<b>II.2.11.1. Mơc tiªu:</b>


<i><b>a. KiÕn thøc:</b></i>


- Nắm đợc vai trị quan trọng của thực vật trong việc góp phần điều
hồ khí hậu giảm ơ nhiễm mơi trờng.



- Giải thích đợc những nguyên nhân, từ đố nắm đợc vai trò của thực
vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nớc.


- Nêu đợc một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp
thức ăn và nơi ở cho động vật, con ngời.


- Hiểu đợc tác dụng hai mặt của thực vật là gì ? Thực vật quý hiếm là
gì ? Kể tên một vài loài thực vật quý hiếm.


- Hiểu đợc hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác rừng bừa vãi, tài
nguyên đối với sự đa dạng của thực vật. Nêu đợc các biện pháp chính để bo
v s a dng ca thc vt.


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


- Rốn kỹ năng quan sát, phân tích, trả lời câu hỏi, làm vệic độc lập và
theo nhóm.


- øng dơng c¸c kiÕn thức vào thực tế.


<i><b>c. Giáo dục:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Giỏo dục trách nhiệm cho học sinh trong vệic tuyên truyền bảo vệ
thực vật ở địa phơng.


<b>II.2.11.2. Mèi quan hÖ:</b>


Các kiến thức về vai trị của thực vật nói chung và những đặc điểm
khác nhau của thực vật là cơ sở để phát triển trí tuệ và hình thành nhân cách.



Khi học sinh nắm đợc kiến thức, thông tin về đối tợng thì q trình
quan sát đối tợng, xử lý thơng tin, phân tích diễn ra, khi q trình phân tích
thơng tin về vai trị của thực vật làm điều hồ lợng khơng khí, khí hậu, làm ơ
nhiễm mơi trờng thì học sinh tích cực hố đợc kiến thức về quan hợp, hô hấp
và những kiến thức mới để nắm đợc vai trò của thực vật trong cân bằng sinh
thái. Sự phân tích thơng tin về thực vật giữ đất, chống xói mịn, hạn chế ngập
lụt, hạn hán từ đó học sinh thấy đợc nhờ hệ rễ giữ đất, thân cây, tán cây... là
giữ đợc nguồn nớc ngầm, tránh hạn hán, lũ lụt.. Tiếp đến là việc xử lý thông
tin và phân tích vai trị của thực vật đối với động vật và con ngời từ đó học
sinh thấy đợc vai trò của lá cây chế tạo chất hữu cơ thực hiện trong q trình
quan hợp có vai trị hết sức quan trọng. Đồng thời giáo viên hớng dẫn học
sinh chứng minh đợc rằng thực vật rất đa dạng phong phú về số lợng các
loài, số lợng cá thể mỗi loài, sự đa dạng của môi trờng sống. Học sinh càng
nhận thức sâu sắc hơn về vai trò của thực vật thì càng thấy đợc trách nhiệm
bảo vệ thực vật của bản thân mỗi học sinh, để tránh những hiểm hoạ cho quê
hơng, đất nớc. Sự khái quát lên kiến thức của giới thực vật học sinh chứng
minh thêm một lần nữa kiến thức là một nền tảng thống nhất từ: té bào, cơ
quan, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Thực vật và hệ sinh thái có
mối quan hệ với nhau là một cơ sở khoa học để học sinh phát triển các khái
niệm về thực vật. Trí tuệ phát triển là tất yếu để hồn thiện tri thức và là điều
kiện để hình thành nhân cách.


Khi nhân cách hình thành thì học sinh có đợc niềm tin, ý chí hành
động đúng. Khi đó học sinh sẽ có thể tiếp nhận tri thức và phát triển trí tu
cao hn.


<b>II.2.12. Chong X: Vi khuẩn - Nấm - Địa y</b>
<b>II.2.12.1. Mơc tiªu:</b>



<i><b>a. KiÕn thøc:</b></i>


- Phân biệt đợc các dạng vi khuẩn trong tự nhiên, nắm đợc các đặc
điểm chính của Vi khuẩn về kích thớc, cấu tạo, dinh dỡng, phân bố, tính có
ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con ngời. Hiểu
đ-ợc những ứng dụng thực tế của vi khuẩn.


- Nắm đợc những nét đại cơng về vi rút.


- Phân biệt đợc các phần của một nấm rơm. Nêu đợc đặc điểm chú yếu
của Nấm nói chung (cấu tạo, dinh dỡng, sinh sản). Biết đợc một vài điều
kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm. Lấy đợc một số ví dụ về nấm có
ích và nấm có hại đối với con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Hiểu đợc thế nào là hình thức sống cộng sinh.


- Học sinh xác định đợc nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật
chính.


- Học sinh nhận biết đợc đại diện một số ngành thực vật chính.


- Cđng cè vµ më réng kiÕn thức về tính đa dạng và thích nghi của thực
vật trong điều kiện sống cụ thể.


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.


- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tợng thực tế.
- Kỹ năng làm việc theo nhóm.



<i><b>c. Giáo dục:</b></i>


- Giáo dục lòng yêu thích môn häc.


- Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh mơi trờng, để tránh tác hại của
vi khuẩn.


- Gi¸o dục ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên, thực vật, cây cối.


- Biết ngăn chặn sự phát triển của Nấm có hạt, phòng ngừa một số
bệnh ngoài da do nấm.


<b>II.2.12.2. Mối quan hệ:</b>


- Kiến thức làm cơ sở: Nấm - Vi khuẩn - Địa y.


- S phỏt trin trớ tuệ diễn ra trên các đối tợng bằng việc quan sát,
phân tích các đối tợng Nấm, Vi khuẩn, Vi rút - Địa y qua vật mẫu, tranh vẽ,
tài liệu. Quá trình phân tích các đặc điểm về hình dạng, kích thớc, cấu tạo,
dinh dỡng phân bố và vài đặc tính khác. Khi đó học sinh có thể nhận dạng
các đối tợng trong thực tế qua những kiến thức đã nắm đợc. Nh vậy học sinh
đã có một q trình phát triển trí tuệ tức là q trình nắm kiến thức của học
sinh đã vững chắc.


- Những kiến thức học sinh nắm một cách vững chắc thì học sinh có
lịng u thích mơn học, có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi tr ờng để
tránh tác hại của vi khuẩn, nấm, có lịng u thích thiên nhiên tức l nhõn
cỏch c hỡnh thnh.



<i><b>* Tóm lại:</b></i> Các nhiệm vụ dạy học nói chung và dạy học Sinh học nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III. kết luận và ý kiến đề xuất</b>


- Nghiên cứu khoa học giáo dục có ý nghĩa hết sức quan trọng và cần
thiết đối với sự phát triển của giáo dục và đào tạo. Đặc biệt trong quá trình
dạy học hiện nay việc nghiên cứu khoa học về mối quan hệ giữa các nhiệm
vụ dạy học là rất cần thiết trong q trình giáo dục nói chung. Nó có vai trị
quan trọng là hành trang của mỗi ngời trong sự nghiệp giáo dục. Trớc thực
trạng và yêu cầu giáo dục hiện nay thì mỗi chúng ta phải tìm ra các giải pháp
để từng bớc nâng cao chất lợng để đáp ứng mục tiêu của giáo dục đó chính
là việc nghiên cứu các mối quan hệ giữa các nhiệm vụ trong dạy học.


Để nâng cao hơn nữa chất lợng nghiên cứu khoa học về các mối quan
hệ dạy học tôi mạnh dạn đa ra những ý kiến đề xuất sau:


1. Nhà trờng cần tổ chức các buổi hội thảo về nghiên cứu các mối
quan hệ dạy học để giáo viên có định hớng trong việc nghiên cứu vấn đề này
cũng nh nhiều vấn đề khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tµi liƯu tham kh¶o</b>


1. Phơng pháp lý luận dạy học Sinh học
Đinh Quang Báo - Nguyễn Đức Thành
2. Hoạt động dạy học trng THCS


Nguyễn Ngọc Bảo - Hà Thị Đức - Bộ giáo dục - Đào tạo.
3. Sách giáo khoa sinh học lớp 6


Hoàng Thị Sản - Bộ giáo dục - Đào tạo.


4. Nội dung chơng trình THCS


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Mục lục</b>


<i><b>Trang</b></i>


A. Phần mở đầu...1


I. Lý do chn ti...1


II. Mc ớch nghiờn cu...2


III. Đối tợng - phạm vi nghiên cứu...2


IV. Phơng pháp nghiên cứu...2


B. Nội dung chính...3


I. Cơ sở lý luËn...3


1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu...3


2. C¬ së lý luËn...3


3. Thực trạng vấn đề thực hiện mối quan hệ của 3 nhiệm vụ dạy học
Sinh học...4


II. Phân tích vấn nghiờn cu...5


II.1. Mối quan hệ chung toàn chơng trình...5



II.2. Mèi quan hƯ trong tõng ch¬ng cơ thĨ...9


</div>

<!--links-->

×