Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.08 KB, 188 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> PHÒNG GD ĐT BA BỂ</b>
<b> TRƯỜNG THCS CAO TRĨ</b>
<i><b> Tiết1</b><b> :</b></i>
<i> Ngày soạn: 23 / 8 / 2009 Ngày giảng: 24 /9 / 2009</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong sáng của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp
hài hoà giữa truyền thống và hiện đại,dân tộc và nhân loại,thanh cao mà giản dị.
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng cảm thụ,phân tích văn bản.
3.Thái độ:Có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác kính yêu,tự hào về Bác.
<b>B.Chuẩn bị</b>:
1.Thầy: Soạn bài,tài liệu tham khảo.
2.Trò: Đọc văn bản,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
I.Ổn định: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
II.Bài cũ: (không)
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề(2’)Gv giới thiệu vài nét về Bác rồi dẫn dắt vào bài.
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
<b>*H</b> oạt động 1 .(16’)
Gv hướng dẫn đọc, gọi hs đọc lại
Hs đọc chú thích sgk
Văn bản được chia làm mấy phần?
<b>*H</b> oạt động 2 .(22’)
Sự tiếp thu tinh hoa văn hố nhân
loại của Hồ Chí Minh được thể
hiện như thế nào ?.
Để có được vốn tri thức văn hố
sâu rộng đó Bác đã làm gì?.
Phong cách HỒ CHÍ MINH cịn
được thể hiện như thế nào : Chúng
ta sẽ tìm hiểu ở tiết 2.
I.<b>Tìm hiểu chung.</b>
1.Đọc.
2.Chú thích.(sgk)
3.Bố cục. Gồm 2 phần
Phần 1:Từ đầu đến …”.hiện đại”
Phần 2:Cịn lại
II:<b>Tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>
1.Sự tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại của Hồ Chí
minh để tạo nên một nhân cách,một lối sống rất Việt
Nam,rất phương đông nhưng cũng đồng thời rất
mới,rất hiện đại.
Chủ tịch Hồ Chí minh đã đi qua nhiều nơi tiếp xúc
với nhiều nền văn hoá từ phương đơng sang phương
tây- có hiểu biết rộng nhiều nền văn hoá các nước.
-nắm vững phương tiện giao tiếp là ngơn ngữ- nói và
viết thạo nhiều thứ tiếng ….
-Qua cơng việc lao động mà học hỏi.
-Học hỏi và tìm hiểu đến mức sâu sắc.
-Tiếp thu một cách có chọn lọc.
IV. Cũng cố. (2') GV Khái qt tồn tiết
V. Dặn dị. (2’) Đọc lại văn bản.
Soạn tiếp bài. Tìm hiểu tiếp nội dung “ Lối sống giản dị mà thanh cao”
Chuẩn bị tiếp tiết 2
<b> *************************************************</b>
<i><b>Tiết2:</b></i>
<i> Ngày soạn: 22 / 8 / 2009 Ngày giảng: 25 /8 / 2009</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong sáng của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp
hài hoà giữa truyền thống và hiện đại,dân tộc và nhân loại,thanh cao mà giản dị.
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng cảm thụ,phân tích văn bản.
3.Thái độ:Có ý thức tu dưỡng học tạp rèn luyện theo gương Bác kính yêu,tự hào về Bác.
<b>B.Chuẩn bị</b>:
1.Thầy: Soạn bài ,Sưu tầm “ <i>Những mẩu chuyện về BÁC</i> “.
2.Trò: Đọc văn bản,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
I.Ổn định: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
II.Bài cũ: (không)
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề(2’) ( Ttiếp)
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
<b>*H</b> oạt động 1 .(5’)
Gv gọi hs đọc lại văn bản.
<b>*H</b> oạt động 2 .(30’)
- Lối sống giản dị của Bác được
thể hiện như thế nào?.
- GV đưa ra một số chuyện kể.
- Lối sống giản dị ấy còn được thể
hiện ở chổ nào nữa?(Hs liên hệ
đến văn bản “Đức tính giản dị của
Bác Hồ”)
GV giải thích rỏ hơn so sánh với
( 2câu) lối sống của những nhà
<b>I.Đọc</b>.
HS đọc lại văn bản.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>
2.<i><b>Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của </b></i>
<i><b>Hồ Chí Minh. </b></i>
- Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà
nước nhưng Bác có một lối sống vô cùng giản dị
+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: Chiếc nhà sàn nhỏ bên
cạnh chiếc ao như cảnh làng quê quen thuộc.
+ Ăn uống đạm bạc “ <i>Cá kho, rau luộc…</i>”
<b> + </b>Trangphục giản dị : “ <i>Bộ quần áo bà ba nâu, </i>
<i>chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp…</i>”
- Cách sống giản dị, đạm bạc nhưng lại vô cùng
thanh cao, sang trọng.
<b>+ </b>Đây không phải là cuộc sống khắc khổ của những
người tự vui trong cảnh nghèo khổ.
hiền triết ngày xưa. Phân tích qua
2 câu thơ : “Thu ăn măng trúc..
Xuân tắm…hạ tắm ao”
- Văn bản đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật chính nào để làm
nổi bật phong cách Hồ Chí Minh?.
<b>*H</b>oạt động 3. (5’)
GV gọi HS đọc ghi nhớ
trở thành quan niệm thẩm mĩ,cái đẹp là sự giản dị tự
nhiên.
Một thú quê đạm bạc mà thanh cao.
<b>3 Những nét nghệ thuật tiêu biểu.</b>
- Kết hợp giữa bình và kể.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm , cách dùng từ
Hán việt gợi cho người đọc thấy được sự gần gủi
giữa Bác và những nhà hiền triết của dân tộc.
- Nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị ,gần
gũi, am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức
dân tộc -Việt Nam.
<b>III. Tổng kết</b>. ( sgk)
<i><b>1. Nội dung</b><b> .</b></i>
Vẻ đẹp trong phẩm chất HCM là sự kết hợp hài
hòa giữa truyền thống VH DT với tinh hoa VH
nhân loại.
Kết hợp giữa bình dị và vĩ đại.
Kết hợp giữa truyền thống và hiện đại.
<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>.
Kết hợp hài hòa giữa thuyết minh và lập luận.
Chọn lọc chi tiết tiêu biểu và sắp xếp chúng một
cách mạch lạc.
Ngôn từ sử dụng chuẩn mực.
IV. Củng cố. (2') GV Khái quát toàn bài
V. Dặn dò. (2’)
- Học kĩ bài, chú ý nội dung nghệ thuật.
- Làm bài tập luyện tập.
- Chuẩn bị : “ <i><b>Các phương châm hội thoại</b></i> ”
- Trả lời các câu hỏi ở phần ví dụ
<b> ****************************************************</b>
<i><b>Tiết 3:</b></i>
<i> Ngày soạn: 25 / 8 / 2009 Ngày giảng: 25 /8 / 2009</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs nắm được nội dung phương châm về lượng và chất
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các phương châm này trong giao tiếp.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các phương châm trong khi giao tiếp.
<b>B.Chuẩn bị</b>:
1.Thầy:G/A ,một số mẩu chuyện vui
2.Trị: Nghiên cứu bài mới
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
II.Bài cũ: (không)
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
<b>*H</b>oạt động1(15’)
Gv gọi hs đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An
hỏi hay khơng?
Vậy cần trả lời như thế nào?
Gv: gọi hs đọc văn bản “Lợn cưới áo mới”
Vì sao truyện lại gây cười? theoem 2 nhân
vật chỉ hỏi và trả lời như thế nào là đủ ?
Như vậy cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao
tiếp?
Gv chốt và nêu bài học gọi hs đọc ghi nhớ
<b>*H</b>oạt động2:(15’)
Gv cho hs đọc vd ở sgk
Truyện phê phán điều gì?
vậy trong giao tiếp điều gì cần tránh?
Gv gọi hs đọc ghi nhớ
<b>*H</b>oạt động3(10’)
Gv hướng dẫn cho hs làm bài tập
Hs chọn từ thích hợp điền vào chổ trống .
<b>I.Phương châm về lượng</b>.
1.Ví dụ1: (sgk)
2.Nhận xét:
-Khơng đáp ứng điều mà An hỏi
-Cần trả lời cho đầy đủ nội dung
VD: ……….ở bể bơi thành phố.
3.Ví dụ 3:(sgk)
4.Nhận xét:
-Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều
hơn những điều cần nói.
VD:Chỉ cần nói “Bác có thấy con lợn chạy
qua đây khơng?” và “Tôi chả thấy con lợn
nào chạy qua đây cả”
5.Ghi nhớ:(sgk)
<b>II.Phương châm về chất</b>
1.Ví dụ 3:(sgk)
2.Nhận xét:
-Truyện phê phán tính khốc lác
-Như vậy trong giao tiếp khơng nên nói
những điều mà mình khơng tin là đúng sự
thật .
3.Ghi nhớ:(sgk)
<b>III.Luyện tập</b>
Bài tập 1:- 2cách a,b mắc lỗi ở chổ:
a)Thừa cụm từ:”ni ở nhà” vì từ gia súc
đã hàm chứa nghĩa là thú ni ở nhà.
b)Tất cả lồi chim đều có hai cánh vì thế
câu này thừa cụm từ “có hai cánh”
Bài tập 2: a)Nói có sách,mách có chứng
b)Nói dối c)Nói mị d)Nói nhăng
Bài tập 3: -Vi phạm phương châm về lượng
IV.Củng cố: (2) GV cho hs nhắc lại 2 nội dung bài học ở sgk
V. Dặn dò(2) Học kỉ bài ,làm bài tập 4.5
Chuẩn bị :”<i><b>Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh</b></i>”
Đọc bài và chuẩn bị theo nội dung câu hỏi sgk
<b> Tiết4:</b> <b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG </b>
<b> VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<i> Ngày soạn: 23 / 8 / 2008 Ngày giảng: 26 /8 / 2009</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản thuyết
minh thêm sinh động hấp dẩn.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào trong văn bản thuyết minh.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đẻ văn bản thêm sinh động
<b>B.Chuẩn bị</b>:
1.Thầy: Soạn bài ,một số bài văn mẫu
2.Trò: Nghiên cứu bài mới
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
I.Ổn định: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
II.Bài cũ: (không)
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
*Hoạt động 1(20’)
Gv hướng dẫn cho hs ôn lại văn bản t minh.
Văn bản TM nhằm mục đích gì ?Nêu các
phương pháp thuyết minh?
Gv gọi hs đọc văn bản ở sgk
Văn bản thuyết minh về đối tượng nào ?
Văn bản đã sử dụng những pp nào? Để tạo
nên sự sinh động tg đã sử dụng những biện
pháp nào ?
Gv kết luận cho hs đọc ghi nhớ
<b>*H</b>oạt động 2:(20’)
Hs đọc văn bản
Văn bản có tính chất TM khơng?Thể hiện ở
chổ nào?PP nào? Các biện pháp nghệ thuật
được sử dụng?
<b>I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện </b>
<b>pháp nghệ thuật vào trong văn bản </b>
<b>thuyết minh.</b>
1.Ôn tập văn bản thuyết minh.
-Mục đích :Giúp gười đọc nhận thức về đối
tượng như nó vốn có trong thực tế.
-Phương pháp: liệt kê,định nghĩa,phân
loại ,so sánh,dùng số liệu …
2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật.
-Đối tượng TM: đá và nước ở Hạ Long
-Phương pháp: so sánh,liệt kê…
-Biện pháp nghệ thuật :+ Tưởng tượng,liên
tưởng(tưởng tượng những cuộc dạo
chơi,k/n dạo chơi…)
+Nhân hoá:(Gọi chúng là thập loại chúng
sinh,thế giới người,bọn người bằng đá...)
-Tác dụng: Vịnh Hạ Long không chỉ là đá
và nước mà là một thế giới có hồn nhằm
mời gọi du khách đến với Hạ Long.
<b>*</b>Ghi nhớ:(sgk)
<b>II.Luyện tập</b>
Gv hướng dẫn để hs làm ở nhà
hứng thú cho người đọc…
-PPTM: Định nghĩa,phân loại,số liệu,liệt
kê..
Bài tập 2: Gv hướng dẫn làm ở nhà
IV.Củng cố: Gv khái qt tồn bài
V.Dặn dị: Học kỉ bài .Làm bài tập 2
Chuẩn bị:Luyện tập (xem hướng dẫn ở nhà sgk)
<b>****************************************************</b>
<i><b>Tiết5</b></i><b>:</b> <b>LUYỆN TẬP</b> <b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG </b>
<b> VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<i> Ngày soạn: 26 / 8 / 2009 Ngày giảng: 27 /8 / 2009</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản thuyết
minh thêm sinh động hấp dẩn.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào trong văn bản thuyết minh.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đẻ văn bản thêm sinh động
<b>B.Chuẩn bị</b>:
1.Thầy: Soạn bài ,một số bài văn mẫu
2.Trị: Nghiên cứu bài mới
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
I.Ổn định: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
II.Bài cũ: (không)
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
<b>*H</b>oạt động 1(5’)
<b>*H</b>oạt động 2 (35’)
Đọc đoạn mở đầu và kết luận .
-Thảo luận,nhận xét,bổ sung dàn ý của bạn
vừa trình bày.
Gv:Cho hs trình bày dàn ý theo đề đã làm ở
Hs: Lắng nghe,thảo luận nhận xét.Gv bổ
sung .
Gv:Gọi hs đọc văn bản ở sgk
Hs: nhận xét
<b>I.Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của </b>
<b>học sinh</b>
<b>II.Luyện tập </b>.
-*Lưu ý: Trong bài viết phải có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật .Chú ý các phương
pháp thuyết minh.
*Đọc thêm văn bản:HỌ NHÀ KIM”
-Văn bản có sử dụng biện pháp nghệ thuật
nhân hoá (Tự thuật)
IV.Củng cố:(2’) GV khái quát toàn bài .Cho hs đọc lại bài học ở tiết 1.
V.Dặn dò:(2’) Học kỉ bài .Tập viết theo các đề ở sgk
Chuẩn bị : “<i><b>Đấu tranh cho một thế giới hồ bình</b></i>”
Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>**************************************************</b>
<b> </b>
<b> </b>
<i><b>Tiết 6: </b></i>
<i> Ngày soạn :30/8/08 Ngày giảng:1/9/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs hiểu được nội dung của văn bản:Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe
doạ toàn bộ sự sống trên trái đất .Nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là đấu tranh ngăn
chặn nguy cơ đó.Đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
Thấy được nghệ thuật nghị luận của tg:Chứng cứ cụ thể xác thực,giàu sức thuyết phục.
2.Kỉ năng: Cảm nhận văn bản nghị luận ,có kỉ năng lập luận chắc chắn có sức thuyết phục
cao.
3.Thái độ:u con người u hồ bình,có thái độ phê phán và có ý thức tuyên truyền.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:G/A ,tài liệu tham khảo
2.Trò: Nghiên cứu bài mới,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
I.Ổn định: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
II.Bài cũ: (5’)Cảm nhận chung về nội dung và nghệ thuật của văn bản “Phong cách Hồ Chí
Minh”
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
<b>*H</b>oạt động 1:(18’)
GV:Hướng dẫn đọc,gọi hs đọc văn bản
Hs: Đọc chú thích sgk
Hãy nêu luận điểm chính của văn bản?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
1.Đọc.
2.Chú thích.
Hãy nêu hệ thống luận cứ của văn bản?
<b>*H</b>oạt động 2(22)
Để cho thấy tính hiện thực và sự khủng
khiếp của nguy cơ này tg đã bắt đầu bài viết
Hãy nhận xét cách vào đề của tg?
+Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ
có khả năng huỹ diệt cả trái đất và các hành
tinh khác trong hệ mặt trời.
+Cuộc chạy đua vũ trang đang làm mất đi
khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ
người.
+Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược
lại với lí trí của tự nhiên ,phản lại sự tiến
hố.
+Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc ct hạt nhân ,đấu tranh cho
một thế giới hồ bình .
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
-Tác giả đã bắt đầu bài viết bằng xác định
cụ thể thời gian:hôm nay ngày ….và đưa ra
số liệu cụ thể đầu đạn hạt nhânvới một
phép tính đơn giản :“nói nơm na…..của sự
sống trên trái đất ”
-Đưa ra những tính tốn lí thuyết :Kho vũ
khí ấy có thể tiêu diệt tất cả ….của hệ mặt
trời .
-Trực tiếp và bằng những chứng cứ xác
thực và thu hút người đọc ,gây ấn tượng
mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề
đang nói tới.
IV.Củng cố:(2) Gv khái quát lại những vấn đề cơ bản của t1.
V.Dặn dò:(2) Đọc lại văn bản ,tìm hiểu tiếp phần hai để học ở tiết sau.
****************************************************
<i><b>Tiết 7: </b></i>
<i> Ngày soạn :30/8/08 Ngày giảng:1/9/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: (Như tiết 1)
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:G/A ,tài liệu tham khảo
2.Trò: Nghiên cứu bài mới,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
I.Ổn định: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)
2.Triển khai bài
<b>*H</b>oạt động 1:(35’)
Để làm rõ luận cứ này tg đã trình bày như
thế nào?(Dẫn chứng sgk)
Hậu quả để lại như thế nào?
Nghệ thuật lập luận của tg ra sao?
Để làm rõ luận cứ này tg đã lập luận ntn?
GV làm rõ k/n “Lí trí của tự nhiên”
Nếu chiến tranh nổ ra hậu quả sẽ như thế
nào?
GV:Đây là một luận cứ kết bài và cũng là
chủ đích của thơng điệp này .
Sau khi chỉ ra một cách rõ ràng về hiểm hoạ
hạt nhân tg đã đưa người đọc đến một vấn
đề quan trọng đó là vấn đề gì?
MKét đã đưa ra lời kêu gọi gì?
<b>*H</b>oạt động 2(5’)
GV: Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
<b>I.Tìm hiểu chi tiết.</b>
1, <b>Nguy cơ chiến tranh hạt nhân (Học </b>
<b>tiết 1)</b>
<b>2.Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho </b>
<b>chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả </b>
<b>năng để con người sống tốt đẹp hơn.</b>
-Những dẫn chứng với những so sánh thật
thuyết phục trong các lĩnh vực xh,y tế,tiếp
tế thực phẩm,giáo dục.Đây là những lĩnh
vực thiết yếu trong cuộc sống con người.
-Đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều
kiện để cải thiện c/s của con người,nhất là
ở các nước nghèo.
-Đơn giản mà có sức thuyết phục cao
khơng thể bác bỏ được .Lần lượt đưa ra
những ví dụ so sánh trên nhiều lĩnh vực với
những con số biết nói.VD:Chỉ hai chiếc tàu
ngầm mang vũ khí hạt nhân là đủ tiền xố
nạn mù chử cho tồn thế giới”
<b>3.Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi </b>
-TG đưa ra những chứng cứ từ kh địa chất
và cổ sinh học về n/c về sự tiến hoá của sự
sống trên trái đất cho thấy : sự sống ngày
nay trên trái đất là kết quả củamột q trình
tiến hố rất lâu dài …Nếu c/t nổ ra nó sẽ
đấy lùi sự tiến hố trở về xuất phát điểm
ban đầu,tiêu huỷ mọi thàn quả của q
trình tiến hố.
<b>4.Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến </b>
<b>tranh hạt nhân cho một thế giới hồ bình</b>
.
-TG hướng người đọc đến một thái độ tích
cực là:Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân cho một thế giới hồ bình.
-Nhân loại cần giữ kí ức của mình ,lịchk sử
sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân
loại vào thảm hoạ hạt nhân.
IV.Củng cố: (2) GV khái quát toàn bài
V.Dặn dò:(2’) Học kỉ bài ,đọc lại văn bản
Làm bài tập phần luyện tập.
Chuẩn bị “<i><b>Các phương châm hội thoại</b></i> ”Đọc trước bài, xem các ví
<b>******************************************************</b>
<i><b> Tiết 8:</b></i>
<i>Ngày soạn :2/9/09 Ngày giảng:3/9/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Nắm được nội dung phương châm quan hệ,phương châm cách thức, phương
châm lịch sự.
2.Kỉ năng:Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
3.Thái độ:Có ý thức vận dụng trong giao tiếp nhằm đạt hiệu quả giao tiếp.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
2.Trò: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
I.Ổn định: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
II.Bài cũ:(5’) Phương châm về lượng và phương châm về chất yêu cầu như thế nào?Cho ví
dụ minh hoạ.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
<b>*H</b>oạt động 1:(10’)
GV:Gọi hs đọc ví dụ ở sgk
HS:Đọc và nhận xét theo câu hỏi
Thành ngữ “<i><b>Ơng nói gà bà nói vịt</b></i>”dùng để
chỉ tình hưống hội thoại nào?
Điều gì sẽ xuất hiện nếu xảy ra tình huống
hội thoại như vậy ?
HS:trả lời ,nhận xét
GV:Chốt và rút ra bài học
<b>*H</b>oạt động 2:(10’)
GV:Gọi hs đọc ví dụ ở sgk
HS:Đọc và nhận xét theo câu hỏi .
Hai TN:Dây cà ra dây muống”,<i><b>Lúng búng</b></i>
<i><b>…hột thị</b></i>”dùng để chỉ cách nói ntn?
Qua đó rút ra bài học gì trong giao tiếp?
<b>I.Phương châm quan hệ</b>
1.Ví dụ:(sgk)
2.Nhận xét: -Thành ngữ này chỉ tình huống
giao tiếp mà trong đó mỗi người nói một
đằng,khơng khớp nhau,khơng hiểu nhau.
-Chúng ta sẽ không gt được với nhau và
những hoạt động của xã hội sẽ trở nên rối
ren.
3.Bài học:(sgk)
<b>II.Phương châm cách thức</b>
1.Ví dụ:(sgk)
2.Nhận xét: -Ở vd1:TN1:Chỉ cách nói dài
dịng ,rườm rà.
Câu :”<i><b>Tơi đồng ý ….ơng ấy</b></i>”có thể hiểu
theo mấy cách?
Nên nói ntn?
HS:trả lời ,nhận xét
GV:Chốt và rút ra bài học
<b>*H</b>oạt động 3(6’)
GV:Gọi hs đọc ví dụ ở sgk
HS:Đọc và nhận xét theo câu hỏi .
Vì sao cậu bé và người ăn xin đều cảm
thấy như nhận của nhau một cái gì?
Bài học rút ra là gì?
<b>*H</b>oạt động 4(10’)
GV:Hướng dẫn,gợi ý cách làm các bài tập.
Vì vậy khi gt cần nói ngắn gọn, rành
mạch.
VD2:Có thể hiểu theo 2 cách.
Nên nói:Tơi đồng ý với những nhận định
của ơng ấy về truyện ngắn.
3.Bài học:(sgk)
<b>III.Phương châm lịch sự</b>
1.Ví dụ:(sgk)
2.Nhận xét:
-Cả hai đều nhận ở nhau sự chân thành và
3.Bài học:(sgk)
<b>VI.Luyện tập</b>:<b> </b>
Bài tập 1:Cần suy nghĩ lựa chọn ngôn ngữ
khi giao tiếp.
Bài tập 2: VD:-Chị cũng có duyên(Nói
tránh)
-Thực ra là xấu
Bài tập 3: a)Nói mát b)Nói hớt …
IV.Củng cố: (2’) Gvkhái quát bài học cho hs đọc lại ghi nhớ.
V. Dặn dò: (1’) Học kỉ bài .Làm bài tập 3,4,5
Chuẩn bị: <i><b>Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh</b></i>
<i><b> </b></i>Đọc trước bài mới
<b> *******************************************************</b>
1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
<b>*H</b>oạt động 1:(20’)
GV:Gọi hs đọc văn bản ở sgk .
HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Nhan đề của văn bản mang ý nghĩa gì ?
Có những câu TM và MT nào về cây chuối?
Có thể thêm câu thuyết minh và miêu tả
được khơng?
Vì sao phải sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh?(Gv chốt cho hs đọc
ghi nhớ)
<b>*H</b>oạt động 2:(15’)
<b>GV:</b>Hướng dẫn cho hs làm bài tập ở sgk.
HS:Làm baì sau đó trình bày và nhận xét bài
của bạn.
GV:hướng dẫn đọc bài tham khảo ở
nhà.Chú ý hai mặt :Yêu cầu thuyết minh và
yếu tố miêu tả trong văn bản:
<b>I.Xác định yếu tố miêu tả trong văn bản </b>
<b>thuyết minh.</b>
1.Đọc văn bản: “<i><b>Cây chuối trong đời sống </b></i>
<i><b>Việt Nam”</b></i>
2.Xác định yếu tố thuyết minh và yếu tố
miêu tả.
Vai trò của cây chuối trong đời sống vật
chất và tinh thần của người Việt Nam từ
xưa đến nay.- Có thái độ đúng đắn trong
trồng trọt chăm sóc,sử dụng.
-Gồm những câu TM như:
+ Hầu như ở nông thôn……
+ Cây chuối rất ưa nước ……
+ Người phụ nữ nào…..
+ Quả chuối là món ăn…..
-Những câu miêu tả:
+ Đi khắp Việt Nam……
+ Chuối xanh có vị chát …..
-Có thể thêm những câu TM và MT về
phân loai chuối ,thân,lá,hoa,kể thêm công
dụng của chuối.
-Làm cho đối tượng thuyết minh được nổi
bật gây ấn tượng.
3.Ghi nhớ:(sgk)
<b>II.Luyện tập:</b>
Bài tập 1:Hs hoàn chỉnh phần thuyeets
-Lá chuối tươi …..
-Lá chuối khơ….
-Bắp chuối ……
Bài tập 2: Yếu tố miêu tả là : Tách, nó có
tai …..
IV.Củng cố:(2’) GV khái quát toàn bài ,gọi hs đọc lại ghi nhớ.
V.Dặn dò: (2’) Học kỉ bài .Làm bài tập 3
Chuẩn bị: <i><b>Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh</b></i>
Chuẩn bị ở nhà theo hướng dẫn sgk
Chú ý đọc kỉ hướng dẫn ở sgk để phần chuẩn bị đạt yêu cầu *.
<i><b>Tiết 10: </b></i>
<i> Ngày soạn :6/9/09 Ngày giảng:7/9/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn miêu tả.
2.Kỉ năng:Biết vận dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
3.Thái độ:Có ý thức vận dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM để văn bản trở nên sinh động
hơn.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
2.Trò: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định:</b> (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ:</b> (5’) Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài </b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
*Hoạt động 1:(15)
HS:Đọc đề bài .Đề yêu cầu gì?Vấn đề cần
trình bày ?Những ý cần trình bày là gì?
Có thể sử dụng dữ liệu ở đâu để thuyết
minh?
Khi viết cần sử dụng thêm yếu tố nào?
<b>I.Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>1.Tìm hiểu đề ,tìm ý. </b>
*Thuyết minh về con trâu ở làng q Việt
Nam.
-Vai trị và vị trí của con trâu trong đời
sống của người nông dân Việt Nam.
+ Con trâu là đầu cơ nghiệp .
+ Con trâu cung cấp sức kéo
+ Con trâu là tài sản lớn
+ Con trâu trong các lễ hội
+ Con trâu với những kỉ niệm tuổi thơ
+ Con trâu cung cấp thực phẩm phân bón…
-Có thể lấy từ văn bản khoa học.
-Trong thực tế địa phương,qua sách báo
hay từ ca dao tục ngữ…
*Chú ý sử dụng yếu tố miêu tả phù hợp.
<b>*H</b>oạt động 2(22’)
HS:Viết thành văn theo phần lập dàn ý
(Phần mở bài và thân bài)
HS:Trình bày trước lớp bài viết của mình
.Nhận xét bài viết của bạn.
GV:Nhận xét, bổ sung.Có thể cho điểm
a)Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên
đồng ruộng.
b)Thân bài: -Con trâu trong nghề làm
ruộng :Là sức kéo để cày bừa,kéo xe ,trục
lúa….
-Con trâu trong các lễ hội dình đám….
-Nguồn cung cấp thịt ….,Sừng trâu dùng để
làm mĩ nghệ…
-Con trâu là tài sản lớn của người nông dân
VN.
-Con trâu và những kỉ niệm tuổi thơ…
c)Kết bài:Con trâu trong tình cảm của
người nông dân.
<b>II.Luyện tập</b> :
-Xây dựng đoạn mở bài và một phần thân
bài .(Nội dung thuyết minh phải có yếu tố
miêu tả)
-HSTrình bày trước lớp bài viết của mình.
<b> IV.Củng cố:(1’</b>) <b> </b>Gv khái quát bài học và những lưu ý khi thuyết minh có sử dụng yếu tố
miêu tả.
<b>V.Dặn dò:(1’)</b> Học kỉ bài ,hoàn thành đề 1 ở sgk.
Chuẩn bị :<i><b>Tuyên bố thế giới về sự sống còn ,quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.</b></i>
Đọc trước văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>****************************************************</b>
<i><b>Tiết 11:</b></i> <b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ </b>
<b> VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.</b>
<i> Ngày soạn :9/9/09 Ngày giảng:8/9/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
<b>1.Kiến thức</b>:Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và
tầm quan trọng của vấn đè bảo vệ và chăm sóc của cộng đồng quốc tế với vấn đề này.Thấy
được nghệ thuật lập luận của tác giả.
<b>2.Kỉ năng</b>:Đọc cảm thụ văn bản nghị luận chính trị xã hội với những luận điểm luận chứng
mạch lạc..
<b>3.Thái độ</b>:Nhận thức được vai trò trách nhiệm của mình đối với trẻ em có suy nghĩ và hành
động thiết thực.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định:</b> (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (5’) Vì sao phải đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân?
<b>III.Bài mới:</b>
<b>1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)</b>
<b>2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
*Hoạt động1:(25’)
<b>GV:</b>Gọi hs đọc văn bản
HS:đọc văn bản và đọc phần chú thích ở
sgk.
Văn bản này thuộc kiểu loại gì?Cách
trình bày như thế nào?
Văn bản được chia làm mấy phần ?Nêu
nội dung khái quát của từng phần?
<b>*H</b>oạt động 2(10’)
Nội dung và ý nghĩa của phần đầu là gì?
(Ra lời kêu gọi )
Cách mở đầu như thế nào?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
1.Đọc văn bản.
2.Chú thích.(sgk)
3.Kiểu loại.Văn bản nhật dụng thuộc
loại nghị luận chính trị xã hội gồm 17
điều được trình bày súc tích .
4.Bố cục.Ngồi 2 ý mở đầu văn bản
được chia làm 3 phần .
-Phần 1:Sự thách thức.(<i><b>Thực trạng </b></i>
<i><b>cuộc sống khốn khổ của nhiều trẻ em </b></i>
<i><b>trên thế giới với những thách thức </b></i>
<i><b>đang đặt ra</b>.)</i>
-Phần 2:cơ hội .(<i><b>Những điều kiện </b></i>
<i><b>thuận lợi đối với việc phát triển và bảo </b></i>
<i><b>vệ cuộc sống cho tương lai trẻ em)</b></i>
-Phần 3:Nhiệm vụ.(<i><b>Những nhiệm vụ cụ</b></i>
<i><b>thể cấp thiết cần thực hiện nhằm bảo </b></i>
<i><b>vệ và cải thiện đời sống đảm bảo cho </b></i>
<i><b>trẻ em.)</b></i>
<b>II.Tìm hiểu chi tiết .</b>
<b>1.Phần mở đầu.</b>
Mục 1:Nêu vấn đề giới thiệu mục đích
và nhiệm vụ của hội nghị cấp cao thế
giới .
Mục 2:Khái quát những đặc điểm yêu
cầu của trẻ em.khẳng định quyền được
sống được phát triển trong hoà bình
hạnh phúc.
-Nêu mục đích và nhiệm vụ của hội nghị
gọn rõ,có tính chất khẳng định .
<b> IV.Củng cố:(2) </b>GV:khái quát nội dung cơ bản
<i><b>Tiết 12:</b></i><b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ </b>
<b> VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.</b>
<i> Ngày soạn: /9/09 Ngày giảng: /9/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và
tầm quan trọng của vấn đè bảo vệ và chăm sóc của cộng đồng quốc tế với vấn đề này.Thấy
được nghệ thuật lập luận của tác giả.
2.Kỉ năng:Đọc cảm thụ văn bản nghị luận chính trị xã hội với những luận điểm luận chứng
3.Thái độ:Nhận thức được vai trị trách nhiệm của mình đối với trẻ em có suy nghĩ và hành
động thiết thực.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
2.Trò: Nghiên cứu bài mới.Trả lời câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định:</b> (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (3’) (Kiểm tra bài soạn ở nhà)
<b>III.Bài mới:</b>
<b>1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)</b>
<b>2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*H</b>oạt động 1(34’)
Hãy nêu vai trò của mục 3 và mục 7?
Những thách thức đặt ra là gì ?Cụ thể như thế
nào?(gv giảng giải liên hệ ở VN)
Trẻ em đã có những thuận lợi gì?
<b>I.Tìm hiểu chi tiết </b>
<b>1.Sự thách thức.</b>
-Mục 3 dùng để chuyển đoạn,chuyển ý và
giới hạn vấn đề.
-Mục 7 kết luận và nhận trách nhiệm đáp
ứng thách thức.
-Là những hiện tượng vấn đề của thực
trạng trẻ em trên thế giới .
+ Trẻ em bị trở thành nạn nhân của chiến
tranh bạo lực ,khủng bố,phân biệt chủng
tộc sống tha hương,bị lảng qn.
+ Bị thảm hoạ đói nghèo ,dịch bệnh,ơ
nhiểm mơi trường vơ gia cư…
+ Chết 40.000 cháu /ngày vì suy dinh
dưỡng bệnh tật.
+ Nạn buôn bán trẻ em ,đại dịch HIVvà các
tệ nạn xã hội…
<b>3.Những thuận lợi cơ hội.</b>
-Có sự đồn kết liên kết giữa các quốc gia
Ở VN Đảng và Nhà nước quan tâm ntn?
Nhiệm vụ cấp bách đã đặt ra cho chúng ta là
gì?
Nhận xét về lời văn và ý ở đây ?
Vì sao phải làm như vậy ?
*Hoạt động 2(4’)
GV:Gọi hs đọc ghi nhớ
-bầu chính trị thế giới được cải thiện .
-Tài nguyên phục vụ cho mục đích phi
quấn sự trong đó có trẻ em.
Quan tâm sâu sát trên nhiều lĩnh vực
phát triển như y tế ,giáo dục,vui chơi giải t.
<b>4.Những nhiệm vụ </b>
-Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh
dưỡng cho trẻ em.
-Quan tâm nhiều hơn trẻ tàn tật và gặp khó
khăn.
-Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ.
-Đảm bảo cho trẻ em học hết bậc giáo dục
csở.
-Có trách nhiệm trong kế hoạch hố gia
đình .
-Giúp trẻ nhận thức giá trị bản thân.
-Bảo đảm phát triển tăng trưởng kinh tế.
-Cần có sự hợp tác quốc tế.
-Ý và lời văn ở đây dứt khốt ,mạch lạc và
rõ ràng.
Vì cuộc sống và sự phát triển của trẻ
em,vì tương lai nhân loại.(trẻ em hôm nay,
thế giới ngày mai)
<b>II.Tổng kết</b>:
1.Nội dung:(Sgk)
2.Nghệ thuật :(Sgk)
<b>IV.Củng cố</b>:(<b> </b>2’) GV khái quát toàn bài
<b>V.Dặn dò</b> :(1) Học kỉ bài .Làm bài tập phần luyện tập.
<b> Chuẩn bị:</b>Các phương châm hội thoại
Đọc trước bài mới ,xem các ví dụ .
<b>**********************************************************</b>
<i> Ngày soạn /9/08 Ngày giảng: /9/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Nắm được mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
2.Kỉ năng:Biết vận dụng có hiệu quả các phương châm này vào thực tế giao tiếp xã hội.
3.Thái độ:Có ý thức vận dụng trong giao tiếp nhằm đạt hiệu quả giao tiếp.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
I.Ổn định: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
II.Bài cũ:(7’) Phương châm quan hệ,phương châm cách thức và phương châm lịch sự yêu
cầu như thế nào khi giao tiếp?Cho ví dụ minh hoạ.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)
2.Triển khai bài
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*H</b>oạt động 1:(15’)
GV:Gọi hs đọc truyện cười .
Nhân vật chàng rễ trong truyện có tn thủ
phương châm lịch sự khơng?Vì sao?
Cách chào hỏi như vậy có đúng lúc khơng?
Qua đó em rút ra được bài học gì?
Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk.
*Hoạt động 2:(14’)
Trong những tình huống đã học ở tiết 1,2,tình
huống nào khơng tn thủ phương châm hội
thoại?
Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An
muốn hỏi không?Phương châm hội thoại nào
không tuân thủ?Phương châm hội thoại nào
được đáp ứng?
Vì sao bác sĩ khơng nói thật bệnh tình ?Theo
em bác sĩ đã khơng tn thủ p/c hội thoại nào
?Như vậy có chấp nhận được khơng?
Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” có phải
người nói khơng tn thủ phương châm hội
thoại về lượng không?
GV:Chốt gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
<b>I.Quan hệ giữa phương châm hội thoại </b>
<b>với tình huống giao tiếp.</b>
<b>1.Đọc truyện cười. “CHÀO HỎI”</b>
<b>2.Nhận xét.</b>
<b> -</b>Chàng rễ đã tuân thủ phương châm lịch
sự (Vì đã thể hiện sự ân cần quan tâm
người khác)
-Không đúng lúc,đúng chổ ,làm cho người
được chào hỏi phải vất vả.
Khi giao tiếp không những phải tuân thủ
phương châm hội thoại mà còn nắm được
các đặc điểm của tình huống giao tiếp như
nói với ai? Khi nào ?mục đích gì?
<b>3.Bài học:</b>(sgk)
<b>II.Những trường hợp khơng tn thủ </b>
<b>phương châm hội thoại.</b>
<b>1.Các ví dụ:</b>
2
<b> .Nhận xét:</b>
a) Ngoại trừ tình huống trong phần …..,các
tình cịn lại đều khơng tn thủ.
b)Khơng đáp ứng thơng tin(Vi phạm
phương châm về lượng )vì khơng biết rõ
năm sản xuất .
-Phương châm hội thoại về chất được đáp
ứng.
c)Bác sĩ nói tránh để bệnh nhân an tâm
điều trị.(Vi phạm phương châm hội thoại
về chất ).Chấp nhận được vì nói dối mà có
lợi cho người khác.
*Hoạt động 3:(10’)
GV:Gợi ý cách làm bài .
<b>2.Bài học:(sgk)</b>
<b>III.Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>
Gợi ý :Ở đây cậu bé mới ba tuổi thì “tuyển
tập truyện ngắn của Nam Cao”thì ngồi sức
của cậu bé (Vi phạm phương châm cách
thức)
<b>Bài tập 2:</b> Thái độ lời nói của nhân vật đã
vi phạm phương châm hội thoại lịch sự.
<b>IVCủng cố</b>:(1’) Gv khái quát bài học
<b>V.Dặn dò</b> (1’) Học kỉ bài ,làm các bài tập còn lại .
Chuẩn bị<i><b>: Bài viết số 1(Văn thuyết minh)</b></i>
Xem lại văn thuyết minh và cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật cũng như các
yếu tố miêu tả.
<b> ********************************************************</b>
<i><b>Tiết 14 +15:</b></i>
<i> Ngày soạn /9/08 Ngày giảng: /9/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Hs viết được một văn bản thuyết minh trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả một
cách khoa học mạch lạc.
2.Kỉ năng: Thu thập tà liệu chọn lọc chi tiết để viết được một văn bản thuyết minh có bố cục
rõ ràng.
3.Thái độ:Có ý thức rèn luyện trau dồi vốn từ…..
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
2.Trị: Ơn tập kỉ văn thuyết minh.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
I.Ổn định: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
II.Bài cũ:(Không)
III.Triển khai các hoạt động.
<b>*H</b>oạt động 1(2’) <b>I.Chép đề .</b>
GV đọc đề và chép đề bài lên bảng.
Hs quan sát lắng nghe chép đề vào giấy .
<b>Đề bài</b> : <i><b>Thuyết minh về loài hoa em yêu.</b></i>
<b>*H</b>oạt động 2(85’) <b>II.Viết bài .</b>
Hs tự giác ,nghiêm túc làm bài.(Vận dụng lý thuyết ,suy nghĩ lựa chọn ngôn
ngữ để có một văn bản TM hay )
GV yêu cầu lớp trưởng thu bài theo từng bàn.
Gv nhận xét giờ kiểm tra.
<b> IV. Củng cố</b> :(Khơng)
<b>V.Dặn dị </b>:(1’) Xem lại văn thuyết minh .Viết thêm những đề ở sgk.
Chuẩn bị: <i><b>Chuyện người con gái Nam Xương</b></i> .
Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
Xem chú thích sgk.
<b>*****************************************************</b>
<i> Ngày soạn 13/9/08 Ngày giảng:14/9/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Cảm nhận được vẽ đệp tâm hồn ,thân phận bất hạnh của Vũ Nương,người phụ
nữ VN trong chế độ phong kiến suy vong .Cảm nhận được những đặc sắc của thể truyền
kì .Kể chuyện ,nhân vật ,yếu tố kì ảo….
2.Kỉ năng: đọc,tóm tắt ,phân tích nhân vật.
3.Thái độ:Yêu mến ,trân trọng phẩm giá,đức hạnh căm ghét những hủ tục,những kẻ đa nghi
thành kiến hẹp hòi.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
2.Trò: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b> I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ:(</b>7’) Hãy cho biết những thách thức mà trẻ em trên thế giới đang gặp phải ?
<b>III.Bài mới:</b>
<b>1.Đặt vấn đề</b> (2’)GV khái quát về hình ảnh người
pnVN từ thế kỉ XVIXVII để dẫn dắt vào bài.
<b> 2.Triển khai bài . </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(31’)</b>
<b>GV:</b>Hướng dẫn đọc- gọi hs đọc .
HS:Đọc tiếp phần chú thích.
Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Dữ?
Truyền kì Mạn Lục là gì ?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>2.Chú thích .</b>
a)Tác giả-tác phẩm.
- Nguyễn Dữ có bố đổ tiến sĩ ,là học trò
xuất sắc của Nguyễn Bỉnh Khiêm từng đổ
cử nhân,từng làm quan 1 năm sau đó từ
quan về quê nuôi mẹ ,viết sách ,sống ẩn
dật…
Văn bản được chia làm mấy phần ?Nội dung
của từng phần là gì ?
Theo em có thể phân tích văn bản theo cách
nào ?(Theo bố cục hoặc theo tuyến nhân vật )
Nội dung cụ thể như thế nào các em sẽ được
tìm hiểu ở tiết sau.
gồm 20 truyện được sáng tác bằng chữ Hán
theo lối văn xi biền ngẫu.Nhân vật chính
là người PN có phẩm chất tốt đẹp nhưng lại
gặp nhiều bất hạnh .
b)Từ khó.(sgk)
4.Bố cục
Có thể chia văn bản thành 2 phần
Phần 1:Từ đầu …. “<i>qua rồi”</i>
Vũ Nương và câu chuyện oan của nàng .
Phần 2:Cịn lại .
Câu chuyện li kì của Vũ Nương sau khi
Chết .
<b>IV.Củng cố:(</b>2’) Gv khái quát bài học .
<b>V.Dặn dò:(</b>2’) Đọc lại văn bản ,chuẩn bị phân tích ở t2.
<b> ******************************************************</b>
<i> Ngày soạn :13/9/08 Ngày giảng:15/9/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Cảm nhận được vẽ đệp tâm hồn ,thân phận bất hạnh của Vũ Nương,người phụ
nữ VN trong chế độ phong kiến suy vong .Cảm nhận được những đặc sắc của thể truyền
kì .Kể chuyện ,nhân vật ,yếu tố kì ảo….
2.Kỉ năng: đọc,tóm tắt ,phân tích nhân vật.
3.Thái độ:Yêu mến ,trân trọng phẩm giá,đức hạnh căm ghét những hủ tục,những kẻ đa nghi
thành kiến hẹp hò
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
2.Trò: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b> I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>III.Bài mới:</b>
<b>1.Đặt vấn đề</b> (<i>Trực tiếp )</i>
<b> 2.Triển khai bài: </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>(35’)
GV:Tác giả đã giới thiệu Vũ Nương là người
ntn?đức tính nỗi bật ?
Hãy chứng minh điều đó ?(Gv bình giảng
thêm vấn đề mẹ chồng nàng dâu…)
Nổi oan của Vũ Nương là gì?tg đã dẫn dắt
câu chuyện như thế nào ?
Vì sao Vũ Nương lấy cái chết để minh oan?
Vì sao Vũ Nương thay đổi ý định khi gặp
Phan Lang?
Vì sao đã trở về nàng không ở lại mà lại ra
đi?Cái chết của nàng nói lên điều gì?
Khi gặp Phan Lang nét đẹp nào của Vũ
Nương còn được thể hiện ?
Qua lời dặn của hai người phụ nữ đối với
Trương Sinh cho ta thấy thái độ của họ ntn
đối với chiến tranh?
Nguyên nhân gây ra cái chết của Vũ Nương?
Thái độ của tg ntn?
Nghệ thuật tiêu biểu mà tg sử dụng là gì?
<b>1.Vẽ đẹp của Vũ Nương.</b>
- Là người phụ nữ vẹn toàn,tư dung tốt đẹp
thuỳ mị nết na,giàu đức hạnh là nét đẹp nổi
bật.
+ Với chồng :anh là một người thất học,đa
nghi nhưng nàng chưa bao giờ xảy ra
chuyện bất hoà,khi chồng đi lính nàng tiễn
chồng chân thành .
+ Với mẹ chồng :Luôn chu đáo ,hiếu thảo
thuốc thang khi đau ốm,thương tiếc lo liệu
ma chay khi bà mất như cha mẹ đẻ.
-Bị nghi ngờ là thất tiết .
-Câu chuyện được nói ra từ miệng con trẻ .
-Vì nàng chỉ mong sống bình n,hồ
thuận muốn giữ phẩm giá trong sạch thuỷ
chung cho chồng thế mà bị buộc tội không
thể minh oan. Tự vẫn chứ khơng cịn
con đường nào khác.-Muốn thanh minh với
chồng và mọi người .
-Muốn cho Trương Sinh tận mắt trông thấy
-Vì nàng đã chết .
-Mang ý nghĩa tố cáo sâu sắc hiện thực xã
hội .Xã hội ấy không có chổ cho nàng
sống.
-Dù nàng đã ở thế giới khác nhưng vẫn
nặng tình với cuộc đời ,quan tâm chồng
con ,phần mộ tổ tiên .khao khát được phục
hồi danh dự.
<b>2.Giá trị của truỵện</b>
a)Giá trị nội dung:
-Cuộc chiến tranh khơng được lịng dân .
-Họ chẳng mong được làm quan mà chỉ
mong được bình yên.
-Bị chồng nghi oan (nguyên nhân ttiếp)
-Chiến tranh phong kiến (gián tiếp)
-Tg bày tỏ niềm thương cảm đối với số
phận bi thảm của Vũ Nương (người pn
trong xã hội phong kiến)
Tác phẩm vừ có giá trị hiện thực vừa có
giá trị nhân đạo .
b)Giá trị nghệ thuật:
Hãy nêu ý nghĩa của yếu tố kì ảo ?
<b>*H</b>oạt động 2:(5’)
-Chi tiết “cái bóng “rất logíc .(chất liệu nt)
-Nghệ thuật xây dựng kết cấu 2 phần thực
và ảo.làm cho thế giới kì ảo trở nên gần
cuộc đời thực, tăng độ tin cậy .
-Lời kể chân thực,kể bằng lời thoại ,thể
hiện tính cách nhân vật .
-Yếu tố kì ảo xen lẫn yếu tố thực.
+Hồn chỉnh thêm tính cách của nàng.
+Tạo nên một kết thúc có hậu.
<b>III.Tổng kết .(sgk)</b>
<b>IV.Củng cố</b>:(<b> </b>2’) Gv khái qt tồn bài.
<b> V.Dặn dị</b> :(2’) Đọc lại văn bản , kể lại được truyện .Làm bài tập phần luyện tập.
Chuẩn bị :<i><b>Xưng hô trong hội thoại </b></i>
Đọc trước bài mới .
<b> *******************************************************</b>
<i><b>Tiết 18</b></i>
<i> Ngày soạn 16/9/08 Ngày giảng:17/9/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Nắm được hệ thống từ ngữ dùng để xưng hô trong hội thoại .
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng sử dụng hệ thống từ ngữ xưng hơ.
3.Thái độ:Có ý thức rèn luyện cách dùng từ ngữ xưng hô cho phù hợp.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
2.Trò: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
I.<b>Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(7’) Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài </b>
*Hoạt động 1(20)
Gv gọi hs đọc ví dủơ sgk và hướng dẫn hs trả
lời câu hỏi.trong tiếng việt chúng ta thường
gặp những từ ngữ xưng hô nào?cách dùng
chúng ra sao?
Hs: Suy nghĩ trả lời.nhận xét câu trả lời của
bạn.
Gv:Nhận xét ,bổ sung.
Hs:đọc ví dụ 2 ở sgk.
Xác định từ ngữ xưng hô trong ví dụ trên?Vì
sao lại có sự thay đổi trong cách xưng hơ đó?
Vậy từ ví dụ trên em có nhận xét gì về từ ngữ
xưng hơ trong tiếng việt ?Cách sử dụng ra
sao?
Hs trả lời,gv chốt và gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
*Hoat động 2:(15’)
GV hướng dẫn cho hs làm các bài tập.
Hs làm vào phiếu học tập sau đó trình bày.Hs
khác bổ sung nhận xét.
<b>I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ </b>
<b>ngữ xưng hơ.</b>
<b>1.Tìm hiểu ví dụ:</b>
a)-Tơi,tao,chúng tơi (ngơi thứ nhất)
-Mày,mi,chúng mày(ngơi thứ hai)
-Nó,hắn,họ (ngơi thứ ba)
-Thể hiện sự suồng sả (mày ,tao)
-Sự thân mật (anh ,chị)
-Long trọng (q ơng ,q vị)
b)Đoạn trích :“<i><b>Dế Mèn phiêu lưu kí”</b></i>
-Các từ xưng hơ là: Anh,em,tao,chú mày.
-<b>Đoạn 1:</b>Choắt nói với Dế Mèn: Em,anh.
Mèn nói với Choắt:Ta,chú mày
cách xưng hơ bất bình đẳng (một kẻ ở
vị thế yếu,cảm thấy mình thấp hèn cần
nhờ vả,còn kẻ kia ở vị thế mạnh,kiêu căng
hách dịch)
-<b>Đoạn 2:</b>Cả hai đều xưng:Tơi- anh
Thể hiện sự bình đẳng(Choắt xem Mèn
là một người bạn)
<b>2.Ghi nhớ</b> :(sgk)
<b>II.Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>-Nhầm giữa “chúng ta”và
“chúng tôi ”
<b>Bài tập 2:</b>-Dùng “chúng tôi”:Thể hiện
tính khách quan và khiêm tốn.
<b>Bài tập 3:</b>-Gọi “mẹ”:Bình thường
Nhưng xưng (ta-ông):Thể hiẹn sự khác
thường.
<b>Bài tập 4:</b>- Vị tướng gặp thầy nhưng
“em” thể hiện lòng biết ơn và thái độ kính
trọng với thầy Truyền thống “Tôn sư
trọng đạo”
<b>IV.Củng cố</b>:(2’) Gv khái quát bài cho hs đọc lại bài hoc.
<b>V. Dặn dò </b>(2’) Học kỉ bài .Làm bài tập 5,6
Chuẩn bị: <i><b>Cách dẫn trực tiếp ,cách dẫn gián tiếp</b></i>
Đọc trước bài ,xem các ví dụ .
<i><b>Tiết 19: </b></i>
<i> Ngày soạn:17 /9/09 Ngày giảng:18 /9/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng trích lời và ý khi viết văn.
3.Thái độ:Có ý thức rèn luyện để trích dẫn đúng.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
2.Trò: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b> I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b> II.Bài cũ</b>:(5’) Kiểm tra vở bài tập.
<b> III.Bài mới</b>:
<b> 1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*H</b>oạt động 1(15’)
Gv cho hs đọc ví dụ sgk
Trong 2 ví dụ trên thì phần nào là lời nói được
phát ra thành lời và phần nào chỉ là ý nghĩ?
Nó ngăn cách với bộ phận in đậm đứng trước
bằng dấu gì ?
Có thể đảo vị trí in đậm lên trước được khơng?
Nếu được thì thêm dấu gì ?
GV dẫn dắt giúp hs nhận ra cách dẫn trực tiếp
và cho hs đọc ghi nhớ sgk..
<b>*H</b>oạt động 2 (10’)
Hs đọc ví dụ ở sgk.
Phần in đậm nào là lời nói ?Phần nào là ý
nghĩ? Dấu hiệu khi tách là gì ?Có thể thay thế
từ “rằng” bằng từ từ gì ?
Gv :đây là cách dẫn gián tiếp .Gọi hs đọc ghi
nhớ sgk.
<b>*H</b>oạt động 3(10’)
Gv hướng dẫn hs làm bài tập vào phiếu học
tập sau đó trình bày .
Hs thảo luận lựa chọn câu trả lời.
Hs chú ý xác định ngơi kể.
<b>I.Cách dẫn trực tiếp.</b>
<b>1.Ví dụ </b>(sgk)
<b>2.Nhận xét .</b>
-Trong 2 ví dụ trên thì phần in đậm ở ví
dụ (a) được phát ra thành lời ,cịn ở ví dụ
(b) là ý nghĩ.
-Được tách ra khỏi bộ phận đứng trước
bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .
-Có thể đảo được .
-Khi đảo cần thêm dấu gạch ngang để
ngăn cách hai phần .
<b>3.Ghi nhớ</b>.(sgk)
<b>II.Cách dẫn gián tiếp.</b>
<b>1.Ví dụ</b> .(sgk)
<b>2.Nhận xét</b>.
-VD (a) là lời nói (Khơng có dấu hiệu gì)
-VD(b) là ý nghĩ (Dấu hiệu là từ rằng”)có
thể thay thế bằng từ “là”
<b>3.Ghi nhớ</b>.(sgk)
<b>III.Luyện tập</b> .<b> </b>
<b>Bài tập 1:</b>
<i><b>Gợi ý</b></i> :Cả 2 cách đều dẫn trực tiếp .Tình
huống (a).(b) đều dẫn ý nghĩ .
<b>Bài tập 2:</b> (Tuỳ từng hs lựa chọn )
<b>Bài tập 3:</b> Chú ý phân biệt rõ lời thoại là
của ai đang nói với ai…
một chiếc hoa vàng và dặn Phan nói hộ
với chàng Trương (rằng) nếu chàng
Trương cịn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ
,thì xin lập một đàn giải oan ở bến sông
,đốt cây đèn thần chiếu xuống nước Vũ
Nương sẽ trở về .
<b>IV.Củng cố:(</b>2’) Gv khái quát bài ,gọi hs đọc lại ghi nhớ.
<b>V.Dặn dò:</b> (2’) Học kỉ bài ,làm bài tập 3.
Chuẩn bị :<i><b>Tóm tắt văn bản tự sự </b></i>
Đọc trước bài mới.
<b>*****************************************************</b>
<i><b>Tiết 20: </b></i>
<i> Ngày soạn /9/09 Ngày giảng: /9/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Giúp hs ơn tập củng cố hệ thống hố kiến thức về văn bản tự sự đã được học
ở lớp 8 và nâng cao ở lớp9.
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng tóm tắt văn bản tự sự theo những yêu cầu khác nhau.
3.Thái độ:Có ý thức rèn luyện cách TTvăn bản TS.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
2.Trò: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(Kết hợp trong bài mới)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
*Hoạt động 1:(15’)
Gv gọi hs đọc các tình huống ở sgk.
Hs thảo luận
Tình huống1 yêu cầu gì?
Tình huống 2 yêu cầu gì?
Tình huống 3 phải làm gì?
<b>I.Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản </b>
<b>tự sự.</b>
<b>1.Các tình huống.</b>
a)Tình huống văn học.
-Kể lại diễn biến của bộ phim cùng tên
một TPVH để người không đi xem nắm
được
-Tóm tắt nội dung một tác văn học.
-Phải đọc trước tác phẩm (nắm cốt truyện
nhân vật)
Hãy nêu một vài tình huống trong đời sống mà
em thấy cần tóm tắt.
Từ các tình huống trên em rút ra được kết luận
gì?
*Hoạt động 2:(25’)
Gv gọi hs đọc 7 sự việc đã nêu ở sgk.
Theo em 7 sự việc như vậy đã đủ chưa?Có cần
bổ sung sự việc gì khơng ?Sự việc đó là gì?
đặt ở đâu?
Hs tóm tắt .
Gv cho hs nhận xét
Gv nhận xét và kết luận.
u thích.
b)Một vài tình huống trong đời sống.
(Hs tự nêu )
<b>2.Kết luận .</b>
Dù là tình huống trong văn học hay trong
thực tế,có lúc ta khơng có điều kiện tiếp
cận .Vì vậy tóm tắt văn bản tự sự hay
trong đời sống là nhu cầu tất yếu để hiểu
<b>II.Thực hành tóm tắt.</b>
<b>1.Tìm hiểu ví dụ:</b>
-7 sự việc trên tuy khá đầy đủ nhưng vẫn
còn thiếu 1 sự việc.Sự việc cần bổ sung
là:(Hai cha con ngồi bên ngọn đèn ….)
-Đặt sau sự việc 4 hay sự việc 6.
<b>2.Học sinh tóm tắt truyện dựa vào 8 sự </b>
<b>việc trên.</b>
<b>3.Ghi nhớ.</b>(Sgk)
<b>IV.Củng cố:(</b>2’) Gv khái qt tồ bài
<b>V.Dặn dị</b> :(1’) Về nhà tóm tắt các văn bản đã học (Chú ý cốt truyện ,nhân vật sự việc)
Chuẩn bị : <i><b>Sự phát triển của tự vựng</b></i>
Đọc trước bài mới
<b>*********************************************************</b>
<b> </b>
<i><b>Tiết 21</b></i>:
<i> Ngày soạn /9/09 Ngày giảng: /9/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Nắm được cách phát triển từ vựng thông dụng nhất .
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng mở rộng vốn từ theo cách phát triển từ vựng .
3.Thái độ:Có ý thức tìm hiểu sự phát triển từ vựng TV.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
2.Trò: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(5’) Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?
<b>III.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1(20’)</b>
GV gọi hs đọc ví dụ ở sgk.
Từ “Kinh tế”trong câu thơ của Phan Bội Châu
có nghĩa là gì?ngày nay có dùng theo nghĩa đó
khơng?
Vậy từ đó dược hiểu như thế nào với ngày
Vậy em có nhận xét gì về nghĩa?
Hs tiếp tục đọc ví dụ.
Ở ví dụ (a)từ xn có nghĩa là gì?Nghĩa nào là
nghĩa gốc? Chuyển theo phương thức nào?
Tương tự như vậy em hãy nhận xét nghĩa của
từ “Tay”?
Từ 2 ví dụ gv đi đến kết luận và gọi hs đọc ghi
nhớ.
<b>*Hoạt động 2(15’)</b>
<b>Gv </b>hướng dẫn hs làm các bài tập
Hs làm vào vở sau đó trình <i>bày</i>.
<b>I.Tìm hiểu sự biến đổi và phát triển </b>
<b>nghĩa của từ vựng .</b>
<b>1.Các ví dụ.</b>
<b>a)Ví dụ 1(sgk)</b>
<b>-</b>Từ “Kinh tế” có nghĩa là kinh bang tế
thế(Trị nước cứu đời)
-Ngày nay không dùng mà dùng theo
nghĩa khác là : Chỉ hoạt động sản xuất
,trao đỏi phân phối sản phẩm làm ra.
<b>b)Ví dụ 2(sgk)</b>
-“Chơi xuân” (mùa xuân): Nghĩa gốc
-“Ngày xuân”(Tuổi trẻ) :Nghĩa chuyển
Từ nghĩa gốc đến nghĩa chuyển(Theo
phương thức ẩn dụ )
-“Tay”trong “trao tay”:là một bộ phận của
cơ thể Nghĩa gốc
-“Tay buôn người” Nghĩa chuyển (Kẻ
buôn người )(Người chuyên hoạt động
hay giỏi về một môn ,một nghề nào đó)
Chuyển theo phương thức hốn dụ.
<b>2.Ghi nhớ(sgk)</b>
<b>II.Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1:</b> Xác định nghĩa của từ “Chân”
a)Nghĩa gốc (một bộ phận của cơ thể)
b)Nghĩa chuyển(một vị trí trong đội- hốn
dụ)
c)Nghĩa chuyển(một vị trí trong đội-ẩndụ)
<b>Bài tập 2:“</b>Trà” từ điển là đả chế biến dể
pha uống “Trà”(2) Dùng để chửa bệnh
(Nghĩa chuyển- ẩn dụ )
<b>IV. Cũng cố:</b> (2’) Giáo viên khái quát toàn bài.
<b>V.Dặn dò: </b><i>(2’)</i> Học kĩ bài – Làm bài tập
Soạn bài :<b> Chuyện cũ trong phủ chúa trịnh</b>
Đọc văn bản :Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk
<i><b>Tiết 21</b></i>
<i> Ngày soạn /9/09 Ngày giảng: 9/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa quan lại dưới
thời Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.
- Nắm được thể loại tuỳ bút.
2.Kỉ năng: Đọc, cảm nhận, phân tích tác phẩm - Tuỳ bút trung đại.
3.Thái độ: Lên án sự ăn chơi xa hoa,tiệc tùng tốn kém vơ ích và bọn cấp dưới đục nước béo
cò.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
2.Trò: Soạn văn bản theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(5’) Kể tóm tắt “Chuyện người con gái Nam Xương.
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề : </b>Từ lịch sử thời Lê - Trịnh
<b>2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1(15’)</b>
<b>GV</b> hướng dẩn đọc - gọi HS đọc văn bản
Gọi HS đọc phần tác giả ở sgk
Xem chú thích sgk.
?Tuỳ bút có cốt truyện khơng?.
?Có thể chia văn bản mấy phần? Nội dung
của từng phần.
<b>*Hoạt động 2(15’)</b>
? Chúa Trịnh thích làm gì.
? Những cuộc đi chơi của chúa được miêu tả
ntn.
? Chi tiết nào gây cho em ấn tượng, thái độ
của tác giả ntn?.
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc.</b>
<b>2.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm: (sgk)</b>
<b>3.Từ khó</b>
<b>4Thể loại:</b>
Tuỳ bút thuộc thể tự sự nhưng khơng có hoặc
cốt truyện đơn giản.
<b>5Bố cục : </b>Gồm 2 phần
Phần1. Từ đầu “Triệu bất thường” Cuộc
sống xa hoa hưởng lạc của chúa.
Phần2. Còn lại “ Bọn hoạn quan thừa gió bẻ
măng”
<b>II.Tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>
<b>1. Cuộc sống của chúa Trịnh.</b>
- Xây dựng đền đài liên tục,đi chơi liên miên
-Đi dạo chơi + Huy động nhiều người hầu
+ Bày nhiều trị giải trí lố lăng
tốn kém
-Ỷ quyền thế cướp đoạt của quý trong thiên
hạ để tô điểm phủ chúa
? Sự ăn chơi của chúa dự báo điều gì? ( gv
bình giảng, liên hệ thực tế)
? Bọn hoạn quan đả làm gì?
? Qua đó hình ảnh của bọn thái giám hiện lên
ntn?
? Chi tiết “nhà ta…..” Tác giả nêu lên để làm
gì?.
- Tác giả kể , tả khách quan không bày tỏ thái
độ cảm xúc mà để cho sự việc tự nói.
- Kẻ thức giả cho là triệu bất thường (điều
chẳng lành) báo hiệu nhà Trịnh sắp suy
vong.
<b>2. Hành động của bọn thái giám.</b>
- Ỷ thế nhà chúa để hoành hành
+ Ra đường doạ dẩm
+ Dò xét chim hay, thú đẹp, cây quý trong
dân gian ,để bâng về dâng chúa.
+ Phá cả tường nhà để bâng cây.
+ Doạ dẩm tống tiền.
=>Bọn quan lại dục nước béo cò. (Xã hội bất
cơng.)
- Làm cho văn bản có tính trung thực, khách
quan.
- Bà cung nhân cũng phải chặt cây kẻo sợ tai
vạ(huống là dân đen)
<b>III. Tổng kết:</b> (sgk)
<b>IV. Củng cố:</b> GV khái qt tồn bài
<b>V. Dặn dị:</b> - Học kỉ bài , nắm nội dung + nghệ thuật
- Chuẩn bị bài: <b>Hồng Lê nhất thống chí</b>
<b> - </b>Đọc văn bản - soạn bài
<b>***********************************************************</b>
<i><b>Tiết 22: </b></i>
<b> ( Ngô gia văn phái )</b>
<i> Ngày soạn /9/09 Ngày giảng: /9/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận vẽ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn
Huệ trong cuộc đại phá 20 vạn quân Thanh và sự thất bại thảm hại của kẻ xâm lược TSN
cùng với số phận thê thảm của bọn vua quan bán nước Lê Chiêu Thống.
- Nắm được thể loại tuỳ bút.
2.Kỉ năng: Đọc, cảm nhận, phân tích tác phẩm tiểu thuyết chương hồi.
3.Thái độ: Ý thức tự hào về truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc.Phản ánh
chiến tranh phi nghĩa.
<b>B.Chuẩn bị:</b>
1.Thầy: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
2.Trị: Soạn văn bản theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề : </b>
<b>2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1(35’)</b>
<b>G</b>v hướng dẫn đọc gọi hs đọc văn bản .
Hs tiếp tục đọc chú thích sgk.
Xem từ khó sgk
Có thể chia đoạn trích thành mấy phần ?
<b>I.Tìm hiểu chung .</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>2.Chú thích.</b> (sgk)
a)Tác giả- tác phẩm.
b)Từ khó.
<b>3.Thể loại .</b>
Là tiểu thuyết lịch sử kết cấu theo kiểu
chương hồi.
<b>5.Bố cục.</b> Gồm 3 phần.
Phần 1:Từ đầu đến … “năm Mậu Thân”
Nhận được tin quân Thanh vào Thăng
Long NH lên ngôi vua cầm quân ra Bắc.
Phần 2: tiếp …đến “vào thành”
Cuộc hành binh thần tốc.
Phần 3:Còn lại .
Sự thất bại của bè lũ cướp nước và tình
cảnh của bọn bán nước .
<b>IV.Củng cố:(2) </b>Gv khái quát bài
<b>V.Dặn dò:(2) </b>Học kỉ bài .đọc lại văn bản chuẩn bị tìm hiểu chi tiết ở tiết 2.
<b>**************************************************************</b>
<i><b>Tiết 23: </b></i>
<b> ( Ngô Gia Văn Phái )</b>
<i> Ngày soạn /9/09 Ngày giảng: /9/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận vẽ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn
Huệ trong cuộc đại phá 20 vạn quân Thanh và sự thất bại thảm hại của kẻ xâm lược TSN
cùng với số phận thê thảm của bọn vua quan bán nước Lê Chiêu Thống.
- Nắm được thể loại tuỳ bút.
2.Kỉ năng: Đọc, cảm nhận, phân tích tác phẩm tiểu thuyết chương hồi.
3.Thái độ: Ý thức tự hào về truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc.Phản ánh
chiến tranh phi nghĩa.
<b>B.Chuẩn bị:</b>
2.Trò: Soạn văn bản theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề : </b>
<b>2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(35’)</b>
Khi miêu tả trực tiếp NH và cuộc hành binh
thần tốc tg cho ta thấy tài năng và mưu lược
của NH như thế nào?
Những chi tiết đó cho ta thấy Nguyễn Huệ là
người thế nào ?
Vì sao tg có cảm tình với nhà Lê lại ca ngợi
NH?
Bọn TSN được miêu tả như thế nào?hành
động và thái độ của bọn chúng?
Khi quân Tât Sơn vào thì giặc ra sao?
Số phận bọn bán nước như thế nào?
<b>I.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Hình tượng người anh hùng Nguyễn </b>
<b>Huệ.</b>
-Là một người văn võ song toàn .
-Biết an ủi động viên qn lính .
-Có lịng thương người, có tầm nhìn chiến
lược ,nhìn xa trơng rộng .
-Biết dùng người đúng chổ đúng việc.
-Có tài quyết đốn .
-Tài chỉ huy quân lính hành binh thần tốc
làm cho giặc khơng kịp trở tay.
-Có lối đánh biến hố linh hoạt.
Là vị vua anh minh .tài năng hơn người
.Là anh hùng của dân tộc tiếp nối truyền
thống chống giặc ngoại xâm.
-Tác giả viết đúng sự thật.(Đứng trên lập
trường dân tộc và tinh thần yêu nước
chống ngoại xâm đẻ viết –khơng bóp méo
sự thật)
<b>2.Hình ảnh của bọn bán nước và cướp </b>
<b>nước .</b>
a)Hình ảnh bọn cướp nước
-Là tên kém tài lại phô trương thân thế
mưu cầu lợi ích riêng .Bất tài.
-Thái độ hống hách ,chủ quan, kiêu ngạo .
-Ngày tết tiệưc tùng vui chơi không đề
phịng.
-Tướng sợ ngựa khơng kịp tjắng
n,người khơng kịp mặc giáp,bỏ chạy
thục mạng.Chúng hoảng loạn giày xéo lên
nhau mà chạy trốn.,xô nhau chết làm tắc
nghẽn cả nước sông Nhị Hà,chạy cả đêm
lẫn ngày không kịp trở tay.
b)Số phận bọn bán nước .
<b>*Hoạt động 2:(5’)</b>
vong quốc.
-Chỉ biết nhìn nhau chảy nước mắt mà
than thở.
-Tác giả vẫn cịn một cái gì đó cảm
thương của một kẻ bề tôi cũ.
-Giọng văn lúc này ngậm ngùi thương
cảm.(khác đoạn trên)
<b>II.Tổng kết (</b>Ghi nhớ sgk)
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát toàn bài
<b>V.Dặn dò:(2’) </b>Đọc lại văn bản ,nắm nội dung và nghệ thuật
Chuẩn bị<b> :Sự phát triển của từ vựng </b>
Đọc trước bài mới .
<b> *********************************************************</b>
<i><b>Tiết 24</b></i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Nắm được cách phát triển từ vựng thông dụng nhất .
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng mở rộng vốn từ theo cách phát triển từ vựng .
3.Thái độ:Có ý thức tìm hiểu sự phát triển từ vựng TV.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài
2.Trị: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(5’) Kiểm tra vở bài tập
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1 (15’) </b>
<b>Hs.</b>Xem các từ in nghiêng có từ nào được tạo
mới trên cơ sở các từ đã có?
Hãy giải thích nghĩa của các từ mới trên?
<b>I.Tạo từ ngữ mới:</b>
<b>1.Ví dụ;(sgk)</b>
a)Điện thoại di động(điện thoại vơ tuyến)
Kích thước nhỏ,mang theo người dùng
trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê
bao.
-Sở hữu trí tuệ :Sở hữu do hoạt động trí
tuệ tạo ra sản phẩm được pháp luật bảo
hộ.
Mơ hình mẫu của các từ mới trên là gì?
Tìm từ ngữ theo mẫu :X+tặc, giải thích nghĩa?
Gv rút ra kết luận đọc bài học.
<b>*Hoạt động2(10’)</b>
Tìm từ ngữ Hán Việt trong ví dụ?
Những từ nào dùng để chỉ khái niệm trong câu
a,b?
Có nguồn gốc từ dâu?
Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là tiếng
nào?
GV kết luận cho hs đọc ghi nhớ.
<b>*Hoạt động 3(10’)</b>
<b>Hs </b>làm bài tập sau đó trình bày.
Gv gợi ý.
xuất lưu thơng,phân phối sản phẩm hàm
lượng tri thức cao
-Đăc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để
thu hút vốn và cơng nghệ nước ngồi với
những chính sách ưu đãi.
*Mẫu:X+Y(x,y là từ ghép)
b)-Không tặc: Kẻ cướp máy bay
-Hải tặc: Kẻ cướp tàu biển
-Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng
<b>2.Bài học(ghi nhớ sgk)</b>
<b>II.Mượn từ ngữ tiếng nước ngồi :</b>
<b>1.Ví dụ 1(sgk)</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
a)Thanh minh,lễ,tiết,tảo mộ,đạp thanh,yến
anh,bộ hành ,tài tử,giai nhân.
b)Bạc mệnh,duyên,phận,thần linh chứng
<b>3.Ví dụ 2(sgk)</b>
<b>4.Nhận xét:</b>
a)AIDS đọc là: ết
b)Ma-ket-tinh:
-Mượn của tiếng nước Anh
-> Đó là tiế)ng Hán
<b>5.Bài học(sgk)</b>
<b>III.Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>X+trường:thị trường,công
trường
- X+tập: Học tập, thực tập, tuyển tập,
- X+học: Văn học, tốn học, hố học…
<b>Bài tập 2:</b>Cầu truyền hình, cơm bụi ,
đường cao tốc.
<b>Bài tập 3 :</b>
a) Mượn tiéng hán: Mảng xà,biên
phịng ,tham ơ, tơ thuế, phê bình,
phê phán.
b) Mượn ngơn ngữ châu âu: Xà
phịng, ơ tơ, ra đi ơ, cà phê, ca nô…
<b>IV.Củng cố:(2’) </b> - Cho học sinh nhắc lại các nội dung bài học(ghi nhớ 1&2)
- Học sinh nắm kỉ bài, làm bài tập còn lại
<b>V.Dặn dò:(2’)</b>
- -Soạn bài theo câu hỏi ớ sgk
<b>*********************************************************</b>
<b> </b>
<b> Tiết 26 : </b>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Nắm được nhuẽng nét chính về cuộc đời con người và sự nghiệp của Nguyễn Du
Nắm được cốt truyện và giá trị cơ bản của truỵện Kiều từ đó thấy được vai trị và ý nghĩa của
truyện Kiều trong lịch sử văn học và đời sống tinh thần của người Việt .
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng đọc và khái quát nội dung .kể tóm tắt truyện.
3.Thái độ:Tự hào về truyền thống văn hố văn học VN thơng qua truyện Kiều.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo
2.Trò: Nghiên cứu bài mới, soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(5’) Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ được thể hiện ntn qua hồi thứ 14 của
“Hồng Lê nhất thống chí”?
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( 2’)Khái quát lich sử văn học VN thế</b>
<b> kỉ X đến XIX.</b>
<b> 2.Triển khai bài </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>Hoạt động 1(15’)</b>
<b>Gv </b>gọi hs đọc sgk
Cuộc đời nhà thơ có gì đáng lưu ý?
<b>I.Giới thiệu về tác giả Nguyễn Du.</b>
<b>Nguyễn Du (1765-1820)</b> tên chữ là Tố
Như hiệu là Thanh Hiên,quê ở làng Tiên
Điền huyện Nghi Xuân ,Hà Tĩnh.
-Sống vào đầu thế kỉ XIX .Chế độ phong
-Mồ côi cha lúc 9 tuổi ,mồ côi mẹ khi 12
tuổi.Sống và học tập tại Thăng Long trong
một gia đình quý tộc.Học giỏi nhưng thi
đổ thấp.-Những năm lưu lạc có điều kiện
gần gủi với nhân dân.Từng làm quan cho
triều Nguyễn.
Những tác phẩm chính của ơng là gì?
<b>*Hoạt động 2(25’)</b>
<b>Tr</b>uyện Kiều gồm những phần chính nào?Xuất
xứ của truyện có gì đặc biệt ?
<b>E</b>m hãy nêu giá trị nội dung của truyện?
Giá trị nhân đạo thể hiện ở chổ nào?
Em hãy nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu
được thể hiện ở truyện mà em biết?
Gv dùng ví dụ để làm rõ hơn phần này.
Gv gọi hs đọc ghi nhớ .
chủ nghĩa.
-Chữ Hán :Tập Thanh Hiên thi tập .Bắc
hành tạp lục .Bắc trung tạp ngôn.
-Chữ Nôm: Truyện Kiều ,văn chiêu hồn…
<b>II.Tác phẩm truyện Kiều</b>
<b>1.Tóm tắt tác phẩm</b>
-Là tác phẩm tiêu biểu của truyện thơ
Nôm trong văn học trung đại VN.
-Dựa theo cốt truyện “<i><b>Kim Vân Kiều </b></i>
<i><b>truyện”</b></i>của Thanh Tâm Tài Nhân
(TQ)nhưng nội dung có sự sáng tạo lớn.
-Tác phẩm gồm 3 phần :
+Găp gở và đính ước .
+Gia biến và lưu lạc.
+Đoàn tụ.
<b>2.Giá trị của truyện Kiều.</b>
<b>a)Giá trị nội dung.</b>
-<b>Giá trị hiện thực.</b>
+Bức tranh hiện thực về xã hội phong
kiến bất công tàn bạo chà đạp lên quyền
sống con người.
+Số phận bất hạnh của người phụ nữ tài
hoa trong xã hội PK.
<b>-Giá trị nhân đạo.</b>
+Lên án chế độ PK vô nhân đạo.
+Cảm thương trước số phận bi thảm của
con người.
+Khẳng định đề cao tài năng nhân
phẩm ,ước mơ khát vọng chân chính.
<b>b)Giá trị nghệ thuật .</b>
-Kết tinh thành tựu nghệ thuật nghệ thuật
dân tộc về các phương diện ngôn ngữ và
thể loại.
+Ngôn ngữ:TV văn học trở nên giàu đẹp
với khả năng miêu tả ,biểu cảm phong
phú.
+Thể loại:Thể thơ lục bát đạt đỉnh cao
điêu luyện ,nhuần nhuyễn ,nghệ thuật kể
tả,tả cảnh ngụ tình ,tả hành động ,phân
tích tâm lí nhân vật thành cơng…
<b>3.Ghi nhớ (Sgk)</b>
<b>IV.Cũng cố (2’) </b>Gv khái quát bài
Đọc đoạn trích và soạn bài theo câu hỏi sgk.
***********************************************************
<i><b>Tiết 27:</b></i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Cảm nhận được tài năng nghệ thuật miêu tả của tác giả khi khắc hoạ những nét
riêng về nhan sắc ,tài năng tính cách ,số phận Thuý Vân –Thuý Kiều bằng bút pháp ước lệ.
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng đọc và phân tích nhân vật bằng miêu tả so sánh.
3.Thái độ:Trân trọng ca ngợi vẻ đẹp con người.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo
2.Trò: Nghiên cứu bài mới, soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(5’) Hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều?
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>Hoạt động 1(10’)</b>
<b>Gv </b>hướng dẫn đọc.Gọi hs đọc vài lần
Gv giới thiệu về vị trí đoạn trích.
Lưu ý từ khó .
Theo em đoạn trích có thể chia làm mấy
phần ?Nội dung của từng phần là gì?
<b>*Hoạt động 4(22’)</b>
Tác giả đã giới thiệu về hai chị em như thế
nào? “mai cốt cách” , “tuyết tinh thần” có
nghĩa là gì?Em có nhận xét gì về cách tả?
Em hiểu gì về hai câu cuối?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>2.Vị trí đoạn trích.(sgk)</b>
<b>3.Từ khó.</b>
<b>4.Bố cục.</b>
Gồm 4 phần:
- 4 câu đầu: Giới thiệu về hai chị em.
- 4 câu tiếp :Tả chân dung Thuý Vân.
- 12 câu tiếp: Tả vẻ đẹp củaThuý Kiều
- 4 câu cuối: Nhận xét chung về cuộc sống
của hai chị em.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Chân dung hai chị em</b>
-Tác giả dùng bút pháp ước lệ gợi tả vẻ
đẹp duyên dáng,thanh cao trong trắng của
người thiếu nữ:”Mai cốt cách,tuyết tinh
thần”-vừa khái quát vẻ đẹp chung (mười
phân vẹn mười)và vẻ đẹp riêng(mỗi người
một vẻ)của từng người.
Tác giả đã giới thiệu vẻ đẹp của Vân ntn?Chú
ý những hình ảnh chi tiết ?
Tg đã sử dụng nghệ thuật gìđể tả vẻ đẹp của
Vân?
Vẻ đẹp của Vân nói lên điều gì?
Khi tả Kiều có gì giống và khác so với tả Vân
khơng?
Chú ý các hình ảnh chi tiết về thiên nhiên.
Khi tả về tài năng của kiều tg đã tả ntn?
Gv:Chú ý “cung bạc mệnh”mà nàng tự sáng
tác chính là ghi lại tiếng lòng của một trái tim
đa sầu đa cảm.
Vậy vẻ đẹp của nàng là sự kết hợp của những
yếu tố nào?Đó là vẻ đẹp ntn?
Dự báo điều gì?
Tại sao tg lại tả Vân trước Kiều tả sau?
<b>*Hoạt động 3(4’)</b>
nhưng đèu đạt đến độ hoàn mĩ.
<b>2.Chân dung Thuý Vân</b>
-Câu mở đầu vừa giới thiệu vừa khái quát
đặc điểm nhân vật.(Trang trọng: là vẻ đẹp
cao sang quý phái )..
-Tg sử dụng từ ngữ để làm nổi bật vẻ đẹp
của Vân: “Đầy đặn” “nở nang” “đoan
trang” --Nghệ thuật so sánh ẩn dụ.ước lệ
-Vẻ đẹp ấy được so sánh với hình tượng
thiên nhiên với nhưng thứ cao đẹp trên
Thuý Vân có vẻ đẹp đoan trang ,phúc
hậu,hiền thục mà quý phái khiến thiên
nhiên phải thua phải nhường.
-Chân dung của Thuý Vân là chân dung
mang tính cách số phận.Vẻ đẹp tạo sự hoà
hợp với xung quanh: “Mây thua” “Tuyết
nhường” nên nàng có cuộc đời bình lặng
sn sẻ.
<b>3.Chân dung Thuý Kiều.</b>
-Tg vẫn dùng bút pháp ước lệ : “Thu
thuỷ” “Xuân sơn” “hoa” “liễu”-Tg tập
trung miêu tả đôi mắt ,bởi đôi mắt là sự
thể hiện phần tinh anh của tâm hồn và trí
tuệ.(Cái sắc sảo của trí tuệ và cái mặn mà
của tâm hồn liên quan tới đôi mắt).Đôi
mắt trong gợn sóng như nước mùa thu
.Lơng mày thanh tú như nét núi mùa xuân.
-Tài của Kiều đã đạt đến mức lí tưởng
:gồm cả cầm,kì,thi,hoạ,đặc biệt là tài đánh
đàn là sở trường của nàng .Đó cũng là để
ca ngợi cái tâm đặc biệt của Kiều .
-Vẻ đẹp của kiều là vẻ đẹp của cả :
(sắc- tài –tình)
Kiều có một vẻ đẹp sắc sảo ,măn mà
,nghiêng nước nghiêng thành,khiến thiên
nhiên phải ghen phải hờn.(Hoa ghen liễu
hờn)Dự báo cuộc đời sẽ gặp éo le đau
khổ.
-Dùng Vân để làm nổi bật Kiều để cả hai
cùng đẹp(Nghệ thuật đòn bẩy)
<b>III.Tổng kết.</b>
<b> </b>(Ghi nhớ -sgk)
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài
<b>V.Dặn dò:(1’) </b>Đọc thuộc lòng bài thơ .Nắm nội dung và nghệ thuật
Chuẩn bị: <i><b>Cảnh ngày xuân</b></i>
Đọc văn bản và soạn bài .
<b>***********************************************************</b>
<i><b>Tiết 28</b></i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Nắm được nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên kết hợp tả và gợi.Sử dụng từ ngữ giàu
chất tạo hình để tả.
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng đọc và quan sát tưởng tượng trong khi miêu tả,phân tích hình ảnh giàu
chất tạo hình.
3.Thái độ:u thiên nhiên đồng cảm với tâm trạng con người.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo
2.Trò: Nghiên cứu bài mới, soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(5’) Hãy đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em Thuý Kiều”.nêu khái quát chung về
nội dung và nghệ thuật
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Tri n khai b i</b>ể à
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>Hoạt động 1(10’)</b>
<b>Gv </b>hướng dẫn đọc-gọi hs đọc văn bản
Nêu vị trí đoạn trích ?(sgk)
Gv giải thích từ khó .
Đoạn trích trên chia làm mấy phần? Nội dung
của từng phần là gì?
<b>Hoạt động 2(25’)</b>
Cảnh mùa xuân được ND gợi tả bằng những
hình ảnh nào? Gợi tả một khơng gian ntn?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc.</b>
<b>2.Vị trí đoạn trích.(sgk)</b>
<b>3.Từ khó (sgk)</b>
<b>4. Bố cục. </b>Gồm 3 phần
- 4 câu đầu:Tả khung cảnh mùa xuân
- 8 câu tiếp: Tả khung cảnh lễ hội đạp
thanh
-6 câu cuối: Cảnh chị em Kiều du xuân trở
về.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết</b>
<b>1.Khung cảnh mùa xuân.</b>
-Hình ảnh : + Chim én đưa thoi
Hai câu thơ sau gợi cho em cảm giác gì?
?Những hoạt động lể hội nào được nhắc tới
trong đoạn thơ ?
?Ở đoạn này tác giả đả sữ dụng hệ thống từ
ghép rất phong phú? Hảy nêu và phân loại
chúng? Ý nghĩa của từng loại?.
?Lễ hội đó có ý nghĩa gì?.
- GV gọi học sinh đọc 6 câu thơ cuối.
?Cảnh vật, khơng khí mùa xn trong 6 câu
cuối có gì khác 4 câu đầu?
?Các từ láy: “Tà tà” “Thanh thanh” “Nao nao”
“Thơ thẩn”
<b>Hoạt động 3(3’)</b>
?Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?
-Là bức tranh phong cảnh đặc sắc(vơi
<b>2.Cảnht lễ hội ngày xuân</b>
- Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang, thắp
hương phần mộ người thân…
- Hội đạp thanh: Chơi xuân ở chốn đồng
quê.
- Các từ ghép.
+ Tính từ: Gần xa,nơ nức => Gợi tâm
trạng náo nức của người đi hội .
+ Danh từ: Yến anh, tài tử => Gợi sự
đông vui, náo nhiệt.
+ Động từ: Sắm sửa, dập diù, tảo mộ, bộ
hành => Náo nhiệt.
Khơng khí tấp nập nhộn nhịp,vui
vẽ giàu màu sắc, âm thanh, hình
ảnh của lể hội.
Đó là một nét truyền thống của văn
hố tâm linh của dân tộc.
<b>3 Cảnh chị em Kiều du xn trở về.</b>
- Bóng ngã về tây =>Thời gian, khơng
gian thay đổi. Khung cảnh yên tỉnh, êm ả
đối lập với cảnh vui nhộn của lể hội.
=> Diển tả khung cảnh thiên nhiên và tâm
trạng con người: Bâng khuâng, xao xuyến
về một ngày vui xuân nhộn nhịp đã hết,
linh cảm điều gì đó sắp xảy ra.
<b>III Tổng kết.</b> (SGK)
1 Nghệ thuật: Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc
bằng bút pháp tả gợi.
- Sử dụng từ ghép , từ láy giàu chất tạo
hình.
2 Nội dung Bức tranh thiên nhiên lễ hội,
mùa xuân tươi đẹp trong sáng.
<b>IV.Củng cố:(1’) </b>Gv khái quát bài
<b>V.Dặn dò:(1’) </b>Nắm kĩ bài học. Học thuộc lịng đoạn trích.
Chuẩn bị : Thuật ngữ
Xem trước phần ví dụ.
<i><b>Tiết 29:</b></i>
<i> Ngày soạn: /10/09 Ngày giảng: /10/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Nắm được khái niệm thuật ngữ ,phân biệt thuật ngữ với các tữ ngữ thơng dụng
khác .
2.Kỉ năng:Giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng từ ngữ trong nói và viết .
3.Thái độ:Có ý thức vận dụng tốt trong nói và viết.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo
2.Trò: Nghiên cứu bài mới, soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(5’) Kiểm tra vở bài tập
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động1(10’)</b>
Gv gọi hs đọc ví dụ sgk
Hãy so sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ
“nước” và từ “muối”
Hs thảo luận trả lời
Hs nhận xét –Gv chốt
Gv gọi hs đọc các định nghĩa
Những định nghĩa trên thuộc bộ mơn nào?
Những định đó thường được dùng trong văn
bản nào?
<b>*Hoạt động 2(10’)</b>
Những VD ở phần I2 cịn có nghĩa nào khác
khơng ?
Ở vd nào từ muối mang sắc thái biểu cảm?
<b>I.Thuật ngữ là gì?</b>
<b>1.Ví dụ (sgk)</b>
<b>2.Nhận xét :</b>
<b>-</b>a)Cách giải thích dựa theo đặc tính bên
-b)Cách giait thích dựa vào đặc tính bên
trong của sự vật(phải nghiên cứu khoa
học)
<b>-</b>Cách thứ nhấtlà cách giải thích nghĩa
của từ ngữ thơng thường.cách hai là cách
giải thích nghĩa của một thuật ngữ.
<b>3.Ví dụ</b> (sgk)
<b>4.Nhận xét:</b>
-Thạch nhũ (Địa) , Bazơ (Hoá)
-Ẩn dụ (Văn) , Phân số tp (Toán)
-thường được sử dụng trong văn bản khoa
học cơng nghệ.
<b>5.Bài học</b>:(sgk)
<b>II.Đặc điểm của thuật ngữ.</b>
<b>1.Ví dụ:(sgk)</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
-Chỉ có duy nhất một nghĩa.
Qua vd em hãy cho biết thuật ngữ có đặc điểm
<b>*Hoạt động 3(14’)</b>
Gv hướng dẫn cho hs làm các bài tập sgk
Gọi hs lên bảng làm bài 1(3hs)
Hs thảo luận bài 2
-Muối a không mang sắc thái biểu cảm.(là
thuật ngữ)
-Muối b mang sắc thái biểu cảm.
<b>3.Bài học</b>:(Sgk)
<b>III.Luyện tập</b> :<b> </b>
<b>Bài tập 1</b>:-Lực(Vật lý) - Xâm
thực(Địa)
-Hiện tượng hoá học(Hoá)
-Trường từ vựng(Văn)
-Di chỉ(Sử) -Thụ phấn (Sinh)
-Lưu lượng (Địa) -Trọng lực(lý)
-Khí áp(Địa) -Đơn chất(Hố)
<b>Bài tập 2</b>: “Điểm tựa” là điểm cố định
của đòn bẩy,từ điểm tựa ở đây có nghĩa là
<b>Bài tập 4:</b>Định nghĩa từ “cá” của sinh
học.
-Cá là động vật có xương sống ở dưới
nước ,bơi bằng vây thở bằng mang.
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv gọi hs nhắc lại khái niệm và đặc điểm của thuật ngữ.
<b>V.Dặn dò</b>:(2’) Học kỉ bài .Làm bài tập 3,5
Chuẩn bị: Trả bài viết số 1
Xem lại các phương pháp thuyết minh
<b> *********************************************************</b>
<i><b>Tiết 30: </b></i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Ôn tập củng cố văn bản thuyết minh
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng sửa lỗi ,cách diễn đạt…
3.Thái độ:Có ý thức học tập kinh nghiệm ,tự sửa chữa.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo,chấm bài
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ:</b>
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai b i</b>à
<b>Hoạt động 1(5’)</b>
Gv cho hs nhắc lại đề bài.
Đề yêu cầu điều gì?
<b>*Hoạt động 2(25’)</b>
Gv nhận xét những ưu nhược điểm của hs qua
bài viết.
Gv đưa ra những trường hợp cụ thể
*<b>Hoạt động 3(12’)</b>
Gv gọi hs đọc một số bài khá.HS học tập rút
kinh nghiệm.
<b>I.Đề và yêu cầu của đề.</b>
<b>1.Đề bài: </b>Hãy thuyết minh về loài hoa em
yêu.Trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả.
<b>2.Yêu cầu của đề.</b>
-Thuyết minh ,đối tượng là một lồi hoa.
-Có sử dụng yếu tố miêu tả.
<b>II.Nhận xét ưu nhược điểm.</b>
<b>1.Ưu điểm:</b>
-Đa số xác định đúng yêu cầu của đề .
-Nhiều bài viết có bố cục rõ ràng,diễn đạt
khá trơi chảy .Trình bày sạch đẹp .
-Sử dụng yếu tố miêu tả vào bài viết phù
hợp.
<b>2.Nhược điểm:</b>
-Nhiều bài có nội dung quá hời hợt,sơ sài
ý tứ nghèo nàn .
-Nhiều bài xác định sai yêu cầu của đề.
-Rất nhiều bài diễn đạt q vụng,lan man
-Dùng từ khơng chính xác.
-Nhiều bài trình bày quá cẩu thả,chữ viết
quá xấu.
-Có nhiều bài viết bố cục chưa rõ ràng.
<b>III.Trả bài.</b>
1.Gv gọi lớp trưởng trả bài cho lớp.
2.Đọc một số bài khá.
<b>IV.Dặn dò:</b>(2’) Xem lại lý thuyết văn thuyết minh
Chuẩn bị: <i><b>Kiều ở lầu Ngưng Bích</b></i>
Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b> ********************************************************</b>
<b> </b>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Cảm nhận và đồng cảm cùng tâm trạng Thuý Kiều trong hoàn cảnh éo le,đau
khổ.Thấy được nghệ thuật tả cảnh ngụ tình và phân tích tâm lí nhân vật của ND.
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng đọc và phân tích tâm lí nhân vật qua ngơn ngữ.
3.Thái độ:Đồng cảm trước nổi đau của con người.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
2.Trò: Nghiên cứu bài mới, soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(5’) Hãy đọc thuộc lòng đoạn trích “Cảnh ngày xuân”.nêu khái quát chung về
nội dung và nghệ thuật
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1(10’)</b>
Gv hướng dẫn đọc ,2 hs đọc văn bản.
Hs đọc tiếp phần chú thích sgk.
Văn bản được chia làm mấy phần ,nội dung
của từng phần ntn?
<b>*Hoạt động 2:(22’)</b>
Hai chữ<b> “khố xn”</b>gợi tình cảnh của Kiều
ntn?Trong hoàn cảnh như vậy Kiều cảm thấy
ntn?
Khung cảnh thiên nhiên được tg miêu tả ntn?
Hình ảnh “mây sớm đèn khuya” gợi tính chất
gì của tg?Từ đó cho ta hiểu thêm tình cảnh ntn
của Kiều ?
Trong hồn cảnh ấy Kiều nhớ tới ai?Tại sao
lại nhớ người yêu trước ?(Phù hợp quy luật
tâm lí )
Nỗi nhớ cha mẹ được thể hiện ntn?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc </b>
<b>2.Vị trí đoạn trích.(Sgk)</b>
<b>3.Từ khó.</b>
<b>4.Bố cục.</b> Gồm 3phần
-6 câu đầu : Hồn cảnh cơ đơn tọi nghiệp
của Kiều.
-8 câu tiếp: Nỗi thương nhớ người yêu và
cha mẹ của Kiều .
-8 câu cuối: Tâm trạng đau buồn lo âu của
Kiều thể hiện qua cách nhìn cảnh vật .
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Sáu câu đầu.</b>
-“Khố xn” bị giam lỏng .
-Kiều cảm thấy cô đơn buồn tủi.
-Không gian được gợi lên bằng những
hình ảnh : “bát ngát”, “non xa” “trăng
gần” “cát vàng” “bụi hồng”..-Một không
gian hoang vắng mênh mơng,cảnh vật cơ
đơn trơ trọi .Lầu Ngưng Bích lẽ loi con
người càng lẽ loi.
- thời gian “mây sớm đèn khuya” gợi thời
gian tuần hồn khép kín.
-Cả không gian và thời gian đều giam
hảm con người.Kiều chỉ biết thui thủi làm
bạn với mây sớm đèn khuya.Nàng rơi vào
hồn cảnh cơ đơn tuyệt đối.
<b>2.Tám câu tiếp.</b>
-Kiều nhớ Kim Trọng :
+ Nhớ buổi hẹn thề đính ước.
+ Tưởng tượng kim Trọng đang nhớ về
mình vơ vọng .
Nàng đau đớn xót xa.(Khẳng định tấm
Qua đó thấy được điều gì trong tình của nàng?
Cảnh được nhìn qua tâm trạng Kiều ntn<b>?</b>
Tg đã thể hiện ntn?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn
này?
Em cảm nhận ntn về hoàn cảnh và tâm trạng
Kiều qua đoạn này?
<b>*Hoạt động 3(4’)</b>
-Nhớ cha mẹ:
+hình dung cha mẹ đang ngóng tin
nàng .Nàng thương và xót.
+Thành ngữ “quạt nồng ấp lạnh” ,điển cố
“Sân lai” “Gốc tử” nói lên được tấm lịng
nhớ thương ,lịng hiếu thảo .nàng xót xa
ân hận vì không báo đáp cha mẹ.
Nàng là một người con hiếu thảo ,vị
tha.
<b>3.Tám câu cuối.</b>
-Cảnh trong tâm trạng Kiều.
+Nhớ cha mẹ,quê hương cảm nhận qua
cánh buồm thấp thoáng xa xa.
+nhớ người u ,xót xa dun phận (qua
hình ảnh cánh hoa trôi man mác .
+Buồn cho cảnh ngộ mình nghe tiếng
sóng mà ghê sợ.
Cảnh được nhìn từ xa ,giàu màu sắc từ
nhạt đến đậm,âm thanh từ tĩnh đến
động ,nỗi buồn từ man mác mông lung
đến lo âu kinh sợ.Dự cảm giông bảo sẽ
nỗic lên vùi dập cuộc đời Kiều.
-Điệp ngữ “buồn trông” là điệp khúc tâm
trạng.
Nỗi buồn cô đơn đau đớn ,xót xa ,bế
tăc,tuyệt vọng .
<b>III.Tổng kết: (sgk) </b>
<b>IV.Củng cố</b>:(2’) Gv khái qt tồn bài
<b>V.Dặn dị</b>(1’) học thuộc lịng đoạn trích.
Nắm nội dung nghệ thuật của đoạn,làm bài tập phần luyện tập.
Chuẩn bị: <i><b>Miêu tả trong văn tự sự</b></i>
Đọc và xem trước câu hỏi ở sgk
<b>**********************************************************</b>
<i><b>Tiết 32: </b></i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Thấy được vai trò và tầm quan trọng của yếu tố miêu tả trong văn tự sự.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng phân tích và sử dụng yếu tố miêu tả trong văn tự sự.
3.Thái độ:Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn tự sự.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo,
2.Trị: Ơn tập lại văn tự sự.
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ:(Không)</b>
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Tri n khai b i</b>ể à
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1(20’)</b>
Gv cho hs đọc đoạn trích sgk.
Hs trả lời câu hỏi.
Đoạn trích kể về việc gì ?Sự việc ấy diễn ra
ntn?
Nếu kể chuyện như vậy thì câu chuyện sẽ ntn?
Đoạn trích ở sgk ntn? Vì sao như vậy?
<b>*Hoạt động2(20’)</b>
Gv hướng dẫn hs làm bài tập ở sgk
Đọc kỉ hai đoạn trích :(<b>Chị em Thuý Kiều)</b> và
đoạn (<b>cảnh ngày xuân)</b>
Hs làm vào vở sau đó trình bày trước lớp.
<b>I.Vai trị yếu tố miêu tả trong văn bản </b>
<b>tự sự.</b>
<b>1.Đọc đoạn trích.(sgk)</b>
-Sự việc Quang Trung đánh đồn Ngọc
Hồi.
-Sự việc ấy diễn ra theo trình tự
+Vua QT cho ghép ván lại cứ 10 người
khiêng một bức rồi tiến sát đồn Ngọc Hồi.
+Qn Thanh bắn ra khơng trúng ai,sau
đó phun lửa
+Quân Tây Sơn khiêng ván nhất tề xông
lên.
+Quân Thanh chống đở không nỗi ,tướng
SNĐ tự vẫn,quân Thanh đại bại.
-Câu chuyện sẽ khô khan,kém hấp
dẫn(mới chỉ trả lời việc gì đó xãy ra
nhưng chưa trả lời việc đó xãy ra ntn?)
-Đoạn ở sgk sinh động ,hấp dẫn vì đã sử
dụng yếu tố miêu tả.
<b>3.Ghi nhớ.(sgk)</b>
<b>II.Luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1:</b>
a)Tả người (Chị em thuý Kiều )
-Vân xem trang trọng khác vời
-Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
-Hoa cười ngọc thốt đoan trang
…….Liễu hờn kém xanh.
Tả người (cảnh ngày xuân)
-Dập dìu tài tử giai nhân
-Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
b)Tả cảnh:
-Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
………….cuối ghènh bắc ngang.
<b>Bài tập 2:</b>
-Văn tự sự: + Chị em Kiều đi chơi xuiân
trongh buổi chiều thanh minh.
kiều đi hội
+ Tả cảnh…
+ Tả lễ hội ,khơng khí lễ hội .
+ Tả con người trong lễ hôị.
+ Cảnh con người ra về…..
<b>IV.Củng cố:(2’)</b> Giáo viên khái quát tồn bài.
<b>V.Dặn dị:(2’)</b> Học kỉ bài, Làm bài tập 3
Chuẩn bị: <i><b>Trau dồi vốn từ</b></i>
Đọc trước bài , trả lời câu hỏi sgk
<b>*******************************************************</b>
<i> Ngày soạn: /10/09 Ngày giảng: /10/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Thấy được vai trò của việc trau dồi vốn từ trong nói và viết ,trong phát triển
năng lực tư duy giao tiếp.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng mở rộng vốn từ và chính xác hố vốn tử trong khi nói và viết.
3.Thái độ:Có ý thức trau dòi vốn từ .
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo,
2.Trị: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ: Thế nào là thuật ngữ? Thuật ngữ có những đặc điểm gì?</b>
<i> <b>III.Bài mới:</b></i>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(15’)</b>
Gv gọi hs đọc ví dụ sgk.
TV có khả năng đáp ứng nhu cầu giao tiếp
khơng ? vì sao?
Vậy muốn phát huy khả năng của TV chúng ta
phải làm gì?
Vì sao phải làm như vậy ?
Gv gọi hs đọc các ví dụ .
<b>I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ </b>
<b>và cách dùng từ.</b>
<b>1.Tìm hiểu ý kiến Phạm Văn Đồng.</b>
<b>-</b>Tiếng Việt có khả năng đáp ứng nhu cầu
giao tiếp.
-Vì TV rất giàu và phát triển
- Không ngừng trau dồi vốn từ của mình
vận dụng nhuần nhuyễn khi nói và viết .
đó chính là cách giữ gìn sự trong sáng
của TV có hiệu quả nhất .
-Thể hiện ý thức giữ gìn văn hố dân tộc.
Xác định lỗi trong các câu ấy? nguyên nhân
mắc lỗi là gì?
Vậy để biết dùng TV chúng ta phải làm gì?
Gv chốt và nêu bài học ,gọi hs đọc ghi nhớ sgk
<b>*Hoạt động 2:(10’)</b>
Gv gọi hs đọc ý kiến của TH sgk.
ND đã rèn luyện như thế nào để làm tăng vốn
từ?
Gv chốt gọi hs đọc ghi nhớ.
<b>*Hoạt động 3(16’)</b>
Gv hướng dẫn cách làm
HS thảo luận để làm bt.
Hs làm vào phiếu học tập bài 2 câu a.
Tìm những lỗi mắc phải ở các câu sau?
a) dùng thừa từ đẹp (vì thắng cảnh là cảnh
đẹp )
b) Dùng “dự đốn” khơng thích hợp thay
bằng “ước đốn”
c) Dùng “đẩy mạnh” khơng thích hợp thay
thành “mở rộng”
-Do người viết khơng biết dùng tiếng ta.
<b>4.Ghi nhớ.(sgk)</b>
<b>II.Rèn luyện để làm tăng vốn từ.</b>
<b>1.Tìm hiểu ý kiến của nhà văn Tơ Hồi.</b>
<b>-</b>ND đã học lời ăn tiếng nói của quần
chúng nhân dân.
- Ngồi việc hiểu chính xác nghĩa để dùng
cịn làm tăng vốn từ bằng cách thêm từ
,thêm nghĩa mới.
<b>2.Bài học (sgk)</b>
<b>III.Luyện tập.</b>
<b>Bài 1</b>: Chọn 1b, 2a , 3b
<b>Bài 2</b>: a) tuyệt: -tuyệt chủng (-bị mất hẵn
giống nòi ), -Tuyệt giao (Cắt đứt giao
tiếp), - Tuyệt mật (bí mật tuyệt đối)
- Tuyệt đỉnh (Điểm cao nhất ,mức
cao nhất)
b)Đồng : -Đồng ấu (trẻ em)
- Đồng bộ (Khớp nhau nhịp
nhàng ) - Đồng âm (có âm giống
nhau)
<b>Bài 3</b>:-Thay “im lặng” thành “yên
tĩnh”
-“Thành lập” thành “thiết lập”
-“Cảm xúc” thành ‘Cảm động”,”xúc
động”
<b>IV.Củng cố:(1’) </b>Gv gọi hs đọc ghi nhớ
<b>V.Dặn dò : (2’) </b>Học kỉ bài ,làm bài tập 5678
Tra từ điển để làm bài 9
<b> Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 2</b>
<b> </b>Xem lại văn tự sự có yếu tố miêu tả.
<b>*******************************************************</b>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Nắm vững kiến thức đã học về văn tự sự, dặc biệt là có kết hợp yếu tố miêu tả.
2.Kỉ năng: Vận dụng kiến thức để viết được một bài tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
3.Thái độ:Có ý thức tự giác ,sáng tạo trong khi làm bài.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo
2.Trị: ơn tập văn tự sự.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2. Triễn khai các hoạt động.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(2’)</b>
Gv chép đề bài lên bảng
HS theo dõi ,chép đề
<b>*Hoạt động 2(83’)</b>
Hs làm bài nghiêm túc.
Gv bao quát lớp.
<b>*Hoạt động 3(3’)</b>
Gv yêu cầu LT thu bài
Hs nghiêm túc thực hiện.
Gv nhận xét.
<b>I.Giáo viên đọc và chép đề bài lên bảng.</b>
<b>*Đề bài:Hãy tưởng tượng em về thăm </b>
<i><b>trường cũ sau 20 năm xa cách,viết một </b></i>
<i><b>bức thư cho bạn cùng lớp kể lại buổi </b></i>
<i><b>thăm trường đầy xúc động đó.</b></i>
<b>II.Học sinh viết bài .</b>
<b>*Yêu cầu</b>: -Đọc kỉ đề , chú ý yêu cầu của
đề.
-Trình bày sạch đẹp,rõ ràng
-Bố cục bài viết phải đủ 3 phần
-Diễn đạt trôi chảy
-Không trao đổi ,không tham khảo tài liệu
<b>III.Thu bài .</b>
-Lớp trưởng thu bài theo từng bàn.
-Lớp nghiêm túc thực hiện
-Gv nhận xét chung về giờ làm bài.
<b>IV.Củng cố:(Khơng )</b>
<b>V.Dặn dị :(1’) </b>Xem lại văn tự sự
Chuẩn bị: <i><b>Mã Giám Sinh mua Kiều </b></i>
Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk
Đọc kĩ phần chú thích ở sgk
*******************************************************
<i><b>Tiết 36</b></i>:
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Thấy được chân tướng tên buôn người lưu manh và tâm trạng của Kiều .
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng đọc và phân tích nhân vật qua hình dáng cử chỉ ,hành động.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo
2.Trò: Nghiên cứu bài mới, soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(5’) Hãy phân tích tâm trạng của Kiều ở tám câu cuối trong đoạn“<i><b>Kiều ở lầu </b></i>
<i><b>Ngưng Bích”.</b></i>
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Tri n khai b i</b>ể à
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1(15’)</b>
Gv hướng dẫn đọc gọi 2 hs đọc đoạn trích.
Hs đọc tiếp phần chú thích sgk.
Văn bản được chia làm mấy phần ,nội dung
của từng phần ntn?
<b>*Hoạt động 2(20’)</b>
Tg đã miêu tả về MGS ntn?Qua những
phương diện nào ?
Về diện mạo cử chỉ ?
Lời nói ntn/
Về bản chất ra sao?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc đoạn trích .</b>
<b>2.Vị trí đoạn trích.(sgk)</b>
<b>3.Từ khó (SGK)</b>
<b>4.Bố cục. Gồm 3 phần </b>
<b>-Sáu câu đầu :</b>Kiều nhờ mụ mối tìm
người mua lấy danh nghĩa là vấn danh<b>.</b>
<b>-16 câu tiếp: </b>MGS đến nhà Kiều với danh
nghĩa hỏi nàng về làm vợ lẽ.
<b>-Bốn câu cuối: </b>Những quyết định sau
cuộc ngã giá.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết .</b>
<b>1.Nhân vật Mã Giám Sinh.</b>
<b>-Về diện mạo,cử chỉ</b>:Vẻ ngồi chải chuốt
lố lăng ,khơng phù hợp ,tuổi ngoài 40 mà
vẫn “mày râu nhẵn nhụi,áo quần bảnh
bao”,nói năng cộc lốc,vơ lễ. “hỏi tên
,rằng…”.Câu trả lời nhát gừng khơng có
chủ ngữ ,là lời của kẻ vô học hợm của cậy
tiền.
Cử chỉ thái độ bất lịch sự đến trơ
trẻn,hỗn hào. “Ghế trên ngồi tót…”
Gv chú ý từ “tót”
Qua đó lộ rõ điều gì ở tên MGS?
dối,bất nhân vì tiền .
+Giả dối từ lai lịch xuất thân mù mờ,giới
thiệu là khách phương xa mà lại xưng quê
“cũng gần”.Đến tướng mạo tính danh
cũng giả dối ,tuổi tác ….cố làm cho trẻ ra
vẻ thư sinh…
+ Bản chất bất nhân,vì tiền thể hiện qua
cảnh mua bán ,trong hành động ,thái độ
với Kiều như một đồ vật đem bán cân
đong đo đếm cả nhan sắc và tài hoa.Bất
nhân trong tâm trí lạnh lùng vơ cảm trước
-<b>MGS</b> hiện lên qua ngôn ngữ miêu tả trực
diện được miêu tả bằng nét bút hiện
thực .Được khắc hoạ cụ thể sinh động lại
mang ý nghĩa khái quát về một loại người
giả dối,vô học bất nhân.
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát nội dung cơ bản
Tiếp tục tìm hiểu đoạn trích để phân tích ở tiết 2
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Thấy được chân tướng tên buôn người lưu manh và tâm trạng của Kiều .
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng đọc và phân tích nhân vật qua hình dáng cử chỉ ,hành động.
3.Thái độ:Đồng cảm trước nổi đau của Kiều .Thấu hiểu được tấm lòng nhân đạo của tg.
Căm ghét sự giả dối xảo quyệt..
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo
2.Trò: Nghiên cứu bài mới, soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩP số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(5’)Đọc thuộc lịng đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bíchvà nêu khái quat nội dung
và nghệ thuật.
<b>III.Bài mới:</b>
<b>2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b> *Hoạt động 1(30’)</b>
Gv gọi hs đọc lại đoạn trích .
Hs đọc lại đt.
H: <i>Cử chỉ ,tâm trạng Kiều trong tình cảnh này </i>
<i>như thế nào?</i>
Kiều có nhận ra trị lừa bịp ấy không?(Gv gt rõ
phần này )
Chú ý câu<b> “Thềm hoa một bước lệ hoa mấy </b>
<i><b>hàng”</b></i>
<i>H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả </i>
<i>đã sử dụng?</i>
Thái độ của tác giả được bộc lộ như thế nào?
<b>*Hoạt động 2(5’)</b>
Gv chốt và gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
Hs đọc ghi nhớ.
<b>I.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Nhân vật Mã Giám Sinh.(Học </b>
<b>tiết1)</b>
<b>2.Nhân vật Thuý Kiều.</b>
- Kiều là người bán mà không chủ
động (xấu hổ rơi lệ)
-Kiều tội nghiệp vì nàng là món hàng
đem bán và càng tội nghiệp hơn khi
nàng ý thức được nhân phẩm .Nàng
buồn rầu tủi hổ sượng sùng trong bước
đi “ngại ngùng”,ê chề trong cảm giác
“thẹn” trước hoa và “mặt dày” trước
gương .
-Kiều đâu uất trước cảnh đời ngang trái
,đau khi nghĩ tới “nỗi mình”tình duyên
dang dở,uất bởi “nỗi nhà”bị vu oangiá
hoạ.
-Kiều đau đớn tái tê. “thềm hoa một
bước lệ hoa mấy hàng”
<b>3.Thái độ của tác giả.</b>
-Tác giả tỏ thái độ khinh bỉ và căm
phẫn sâu sắc bọn buôn người ,đồng
thời tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp
lên con người.
-Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc
trước thực trạng con người bị hạ
thấp ,bị chà đạp .Nhà thơ như hoá thân
vào nhân vật để nói lên nỗi tủi hổ của
Thuý Kiều.
<b>II.Tổng kết</b> .
(Ghi nhớ sgk)
<b>IV.Củng cố:(2’)</b> GV khái quát toàn bài (2 tiết)
<b>V. Dặn dò:(2’)</b> Học thuộc lịng đoạn trích.Nắm kĩ những nội dung đã pt-nghệ thuật.
Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>*********************************************************</b>
<b> </b>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Nắm được những nét về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.Kể tóm tắt truyện,
nắm nội dung ý nghĩa của truyện.
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng đọc truyện thơ nôm và tóm tắt văn bản tự sự,pt nhân vật.
3.Thái độ:Có lối sống tốt đẹp hành động nghĩa hiệp giúp đời.căm ghét thói hung đồ,độc ác.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo
2.Trò: Nghiên cứu bài mới, soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(5’) Hãy phân tích nhân vật Mã Giám Sinh trong đoạn <i><b>“MGS mua Kiều”</b></i>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(20’)</b>
Gv gọi hs đọc phần chú thích về tác giả
Nêu những nét cơ bản về thân thế và sự
nghiệp của tác giả?
Phẩm chất : GV dẫn 2 câu thơ: “Chở bao
nhiêu đạo thuyền không khẳm – Đâm mấy
thằng gian …..”
<i>Hãy nêu một số tác phẩm chủ yếu của tg?</i>
<b>*Hoạt động 2:(16’)</b>
GV gọi hs đọc đoạn tóm tắt ở sgk.
Theo em truyện có mấy phần chính?nêu nội
<b>I.Tìm hiểu về tác giả.</b>
<b>-Nguyễn Đình Chiểu</b> (1822-1888)tục gọi
là đồ chiểu ,quê nội ở Thừa Thiên
Huế,quê ngoại ở Gia Định.
-Đổ tú tài tại Gia Định năm 1843.
-Cha bị cách chức -tuổi thơ lận đận chuẩn
bị kì thi cao hơn thì mẹ mất ,ông ốm nặng
và bị mù hai mắt.
-Về quê dạy học ,làm thuốc làm thơ rồi
cùng lãnh tụ nghĩa qn bàn mưu kế đánh
giặc .
-Ơng dùng ngịi bút làm vũ khí đấu
tranh,trọn lịng trung thành với tổ với
nhân dân.Giặc pháp mua chuộc nhưng bị
ông từ chối.
-Là một nhà thơ lớn của dân tộc ,ông sáng
tác chủ yếu bằngchữ nôm với những tác
phẩm như: Truyện Lục Vân Tiên, Ngư
Tiều y thuật vấn đáp, Dương từ hà mậu ,
Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc….
<b>II.Tìm hiểu truyện Lục Vân Tiên.</b>
-Là tác phẩm được sáng tác đầu những
năm 50 của thế kỉ XIX lưu truyền rộng rãi
dưới hình thức sinh hoạt văn hố dân
gian.Có nhiều dị bản.
dungtừng phần ? 1.Lục Vân Đánh cướp cứu Kiều Nguyệt
Nga.
2.Vân Tiên gặp nạn được thần và dân cứu
giúp.
3.Nguyệt Nga gặp nạn được phật bà và
dân cứu giúp.
4.Vân Tiên gặp lại Nguyệt Nga sống hạnh
phúc.
<b>IV.Củngcố:(2’)</b> Gv khái quát bài học
<b>V.Dặn dò:(1’) </b>Học kỉ bài .Tóm tắt được tác phẩm.
Chuẩn bị: <i><b>Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Tiết 2)</b></i>
Đọc đoạn trích phân tích nhân vật .
<b>************************************************************</b>
<b> Tiết 39: </b>
<b> </b>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Nắm được những nét về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.Kể tóm tắt truyện,
nắm nội dung ý nghĩa của truyện.
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng đọc truyện thơ nơm và tóm tắt văn bản tự sự,pt nhân vật.
3.Thái độ:Có lối sống tốt đẹp hành động nghĩa hiệp giúp đời.căm ghét thói hung đồ,độc ác.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo
2.Trò: Nghiên cứu bài mới, soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(12’)</b>
Gv hướng dẫn đọc.Gọi hs đọc 1lần.
Hs đọc tiếp phần chú thích.
Đoạn trích gồm mấy phần ? nội dung của từng
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc đoạn trích.</b>
<b>2.Chú thích.(sgk)</b>
<b>3.Bố cục. </b>Gồm 2 phần.
phần nhưthế nào ?
<b>Hoạt động *2:(25’)</b>
LVT đánh cướp được miêu tả bằng những
hình ảnh nào?
Kết quả như thế nào ?Vì sao như vậy?
Vân Tiên được so sánh với ai?
Qua đó cho thấy chàng là người ntn?
Qua cuộc trò chuyện với NN .đặc biệt là cách
cư xử cho ta thấy thêm điều gì về phẩm chất
của họ lục?
Nguyệt Nga xuất hiện trong gia đình ntn?
Qua giao tiếp cho thấy nàng có những phẩm
chất gì?
Cách giới thiệu nhân vật có gì đặc biệt?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn
<b>*Hoạt động 3:(4’)</b>
Gv gọi hs đọc sgk phần ghi nhớ.
-Phần 2:còn lại: Cuộc trò ghuyện của
LVT và KNN.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết .</b>
<b>1.Lục Vân Tiên đánh cướp.</b>
-Bẻ cây làm gậy – xông vô,tả đột hữu
xông
-Mắng : Đảng hung đồ.
Lâu la tan vở,tướng cướp thân vong.
-Vì chàng rất có tài .Chàng được so sánh
với Triệu Tử Long(danh tướng thời tam
quốc)
Tài năng dũng cảm ,không sợ nguy
hiểm vì dân diệt loạn.
Là người anh hùng hào hiệp trọng
nghĩa khinh tài,khiêm tốn nho nhã,từ tâm
nhân hậu .
-Vừa tôn trọng lễ giáo vừa tế nhị lịch sự.
“Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gái ta là phận trai.”
Thấy việc nghĩa là làm không cần trả
ơn<i><b>.-LVT là mẫu người lí tưởng của </b></i>
<i><b>người anh hùng thời loạn .</b></i>
<b>2.Nhân vật Kiều Nguyệt Nga.</b>
<b>-</b>Con gái tri phủ -liễu yếu đào tơ ,một tiểu
thư khuê các.
Là người nết na ,e lệ ,có học,khiêm tốn
nho nhã đặc biệt là sự trọng tình hiếu
nghĩa.
-Để cho nhân vật tự giới thiệu về mình .
-Dùng lối tả hành động ,lời nói thay nội
tâm(gần giống truyện cổ tích)
-Ngơn ngữ mộc mạc gần ca dao dân ca
(<i>Không đa nghĩa như truyện Kiều</i> )
<b>III.Tổng kết.</b>
(Ghi nhớ sgk)
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát toàn bài .Lưu ý nội dung và nghệ thuật
<b>V.Dặn dò:(1’) </b>Học thuộc đoạn trích .Nắm kỉ những nội dung đã pt
Chuẩn bị : <i><b>Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự .</b></i>
Đọc trước bài mới
<b> *********************************************************</b>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức:Thấy được vai trò và tầm quan trọng của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn tự sự.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng phân tích và sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm trong văn tự sự.
3.Thái độ:Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm trong văn tự sự.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo,
2.Trị: Ơn tập lại văn tự sự.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ:(Không)</b>
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Tri n khai b i</b>ể à
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động :(25’)</b>
Gv gọi 2 hs đọc đoạn trích .
Tìm những câu thơ tả cảnh và những câu thơ
tả tâm trạng?
Dấu hiệu nào cho biết đó là những câu thơ tả
cảnh và là những câu thơ tả tâm trạng?
Những câu thơ tả cảnh có quan hệ như thế nào
với việc thể hiện nội tâm?
Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối
với việc khắc hoạ nội tâm?
Cách miêu tả nội tâm ở đây có gì khác ?
<b>*Hoạt động 2:(15’)</b>
Gv hướng dẫn hs làm vào vở sau đó trình bày
trước lớp.
Hs: nhận xét bài của bạn
Gv nhận xét .Chốt
<b>I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm </b>
<b>trong văn tự sự.</b>
<b>1.Đọc đoạn trích.</b><i><b>“Kiều ở lầu Ngưng </b></i>
<i><b>Bích"</b></i>
<b>2.Nhận xét.</b>
-Những câu thơ tả cảnh:
+ 4 câu đầu :Trước lầu ……..
+8 câu cuối: Buồn trông cửa bể ……
-Những câu thơ tả tâm trạng.
+6 câu giữa:……
Tả cảnh :tả bên ngồi ,có thể quan sát
trực tiếp .
Tả nội tâm khơng thể quan sát được
trực tiếp.
-Có quan hệ mật thiết vì trong tả đã có sự
gửi gắm tình cảm ,khi tả nội tâm cũng có
những yếu tố ngoại cảnh đan xen.
-Giúp tái hiện ý nghĩ cảm xúc và diễn
biến tâm trạng của nhân vật .
<b>3.Ví dụ:</b> (Sgk)
-Ở đây miêu tả nội tâm thơng qua cử chỉ
nét mặt.
<b>4.Ghi nhớ</b>:(Sgk)
<b>II.Luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1:</b> Viết thành văn xuôi
<b>IV.Củng cố:(2’)</b> Miêu tả nội tâm có tác dụng gì trong việc khắc hoạ nhân vật?
<b>V.Dặn dò:(2’)</b> Học kỉ bài ,làm lại bài tập 2, bài 3.
Chuẩn bị: <i><b>Lục Vân Tiên gặp nạn </b></i>
Đọc đoạn trích .Chú thích
Soạn bài theo câu hỏi sgk..
<b> ********************************************************</b>
<b> </b>
<i><b>Tiết 41:</b></i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Hiểu được thiện và ác và niềm tin của tác giả vào những điều tốt ở đời .Nắm
thêm nghệ thuật ngơn từ của đoạn trích .
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng đọc truyện thơ nơm và tóm tắt văn bản tự sự,pt nhân vật.
3.Thái độ:Có lối sống tốt đẹp hành động nghĩa hiệp giúp đời.căm ghét thói hung đồ,độc ác.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo
2.Trò: Nghiên cứu bài mới, soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>Hoạt động 1:(12’)</b>
Gv hướng dẫn đọc.Gọi hs đọc 2lần.
Hs đọc tiếp phần chú thích.
Đoạn trích gồm mấy phần ? nội dung của từng
phần như thế nào ?
<b>Hoạt động *2:(25’)</b>
Gv dẫn dắt phần đầu .
Vì sao Trịnh Hâm lại hảm hại Vân Tiên?
Trịnh Hâm lên kế hoạch và hành động như thế
nào?(Vì sao lại chọn thời điểm đó ?)Lúc
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc đoạn trích.</b>
<b>2.Chú thích.(sgk)</b>
<b>3.Bố cục. </b>Gồm 2 phần.
-Phần 1: 8 câu đầu:Trịnh Hâm gây tội
ác.-Phần 2:còn lại: Cuộc sống và nhân cách
của gia đình ngư ơng.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết .</b>
<b>1.Hành động và tâm địa của Trịnh </b>
<b>Hâm.</b>
-Động cơ hảm hại :đố kị ghanh ghét tài
năng của Vân Tiên,lo cho đường tiến của
mình.
này mọi người đã ngủ dể hành động mà không
sợ ai thấy ,ngăn cản .
Qua âm mưu và hành động đó cho thấy Trịnh
Hâm là người như thê nào?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật ngơn ngữ thơ
ở đoạn này ?
Cảnh Ngư ơng và cả gia đình chạy chữa cho
Vân Tiên được miêu tả như thế nào?
Điều đó nói lên điều gì?
Sau khi VT tỉnh lại Ngư ơng đã nói với chàng
điều gì?Nói lên điều gì ở nhân vật NO?
Thơng qua những câu cuối em thấy cuộc sống
của Ngư ông nhưthế nào?
Tác giả gưỉ gắm điều gì vào tp?
<b>*Hoạt động 3(3’)</b>
vắng .
-Hành động : Đẩy xuống nước (Xô ngay
xuống vời),rồi giả tiếng kêu trời ,lấy lời
phui pha Hành động bất nhân.
-Bản chất thâm độc,nham hiểm ,độc ác
tàn bạo,bất nhân bất nghĩa hơn cả cầm
thú(Hại một người bạn mù loà trong cảnh
bơ vơ)
-Ngơn ngữ giản dị mộc mạc.Chỉ 8 dịng
đã lột tả được tâm địa của kẻ bất nhân .
-Cách sắp xếp các tình tiết hợp lí ,hành
động nhanh gọn .
<b>2.Nhân vật Ngư ông.</b>
-Ngư ông cứu vân Tiên và cả gia đình
chạy chữa cho chàng.
-Hành động khẩn trương và ân cần chu
đáo “ông hơ bụng dạ ,mụ hơ mặt mày”
Thể hiện tấm lịng chân tình của gia
đình Ngư ơng .
-Mời VânTiên ở lại “Hơm mai hẩm
hút…”
Tấm lòng hào hiệp sẳn lòng cưu
mang.Sự độ lượng bao dung nhân ái
khơng tính tốn “Dốc lịng nhân nghĩa..”
-Sống thanh thản ung dung trong sạch
ngồi vịng danh lợi ,tự do phóng
khống,bầu bạn với thiên nhiên đầt ắp
niềm vui bởi người lao động tự do làm
chủ mình: “Rày roi…..”
Gửi gắm khát vọng niềm tin và cái
thiện vào người lao động bình thường.
<b>III.Tổng kết.</b>
<i>Ghi nhớ (sgk)</i>
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài
<b>V. Dặn dò:(1’) </b>Học kỉ bài .làm bài tập phần luyện tập
Chuẩn bị : <i><b>Chương trình địa phương</b></i>
Xem yêu cầu sgk và thực hiện yêu cầu đó.
<b> *******************************************************</b>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs bổ trợ vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm 1 số tg ở
địa phương.
2.Kỉ năng :Sưu tầm tài liệu văn học theo chủ đề.
3.Thái độ:Bồi dưỡng tình cảm yêu quý tự hào quê hương.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .Tài liệu tham khảo
2.Trò: Nghiên cứu bài mới,Sưu tầm về các tg địa phương.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(10’)</b>
Hs điền bảng thống kê ,sau đó
đọc cho cả lớp nghe.
<b>*Hoạt động 2:(15’)</b>
Hs giới thiệu một số tác phẩm
sưu tầm được, hs nhận xét -bổ
sung.
Gv nhận xét -chốt
<b>*Hoạt động 3:(15’)</b>
Hs có thể làm thơ hoặc viết bài
văn ngắn về địa phương mình .
<b>I.Hướng dẫn điền bảng thống kê.</b>
stt Họ tên (bút danh) Quê
quán
Tên tác
phẩm
NDChủ
yếu
1
2
Dương Thuấn
Dương Khâu Luông
…….
………
…….. ………
<b>II.Hướng dẫn học sinh giới thiệu tác phẩm </b>
<b>Hs </b>giới thiệu nội dung tp mà mình sưu tầm được.
<b>III.Viết bài văn ngắn giới thiệu về địa phương .</b>
<b>-</b>Hs dựa vào những tình cảm ,cảm xúc của mình để viết .
-Chú ý cách diễn đạt .Thể thơ
Đề tài : Tự chọn.
<b>IV.Củng cố:(2’)</b> Gv khái quát những nội dung cần lưu ý về một số tg
<b>V.Dặn dò :(2’)</b> Về nhà sưu tầm tiếp ,đặc biệt là các tp.
Chuẩn bị: <i><b>Tổng kết từ vựng.</b></i>
Xem lại các khái niệm đã học về từ vựng.
<i>Ngày soạn: /10/09 Ngày giảng : /10/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về từ vựng trong chương trình thcs.
2.Kỉ năng :Hệ thống hố kiến thức .Làm bài tập .
3.Thái độ: Có ý thức ôn tập những nội dung kiến thức đã học.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trị: Ơn tập kiến thức về từ vựng.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>:(Xen kẻ trong giờ ôn)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(12’)</b>
Thế nào là từ đơn từ phức? từ phức có
mấy loại?Ví dụ .
Cho hs đọc bài tập sgk.
Hs làm
-nhận xét bài của bạn.
-Gv chốt
<b>*Hoạt động:(10’)</b>
Thành ngữ là gì?cho ví dụ .
Tìm ra đâu là tục ngữ ,đâu là thành ngữ?
Tìm những thành ngữ có yếu tố chỉ động
vật và thực vật ?
Hs tìm tn , được dùng trong văn chương.
<b>*Hoạt động 3:(8’)</b>
Nghĩa của từ là gì?
<b>I.Từ đơn và từ phức.</b>
<b>1.Khái niệm:</b>
-Từ đơn<b> :</b>Là từ chit gồm một tiếng.
-Từ phức:Là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
<b>2.Bài tập </b>:
<b>*Bài 1:</b>
-Từ láy :Nho nhỏ ,gật gù,lành lạnh,xa xôi ,lấp
lánh.
-Từ ghép: Nghặt nghèo ,giam giữ, bó
buộc,tươi tốt, bọt bèo,cây cỏ ,đưa đón ,nhường
nhịn.
<b>*Bài 2:</b>Từ láy có nghĩa giảm nhẹ.
Trăng trắng ,đèm đẹp , nho nhỏ, lành lạnh
,xơm xốp..(Cịn lại là tăng nghĩa)
<b>II.Thành ngữ.</b>
<b>1.Khái niệm:</b>TN là cụm từ cố định biểu thị
một ý nghĩa nhất định.(Cây cao bóng cả)
<b>2.Bài tập:</b>
<b>Bài 1</b>: -Tục ngữ: a, c
-Thành ngữ: b, d, e.
<b>Bài 2:</b> -Động vật : Mở để miệng mèo, Ếch
ngồi đáy giếng, Đầu voi đuôi chuột .
-Thực vật: Bãi bể nương dâu, Cây nhà lá
vườn, bẻ hành bẻ tỏi…
<b>Bài 3</b>: -Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
<b>III.Nghĩa của từ.</b>
-Nghĩa của từ là nội dung (sự vật ,tính chất
,hđ, quan hệ) mà từ biểu thị.
Chọn cách hiểu đúng?
<b>*Hoạt động 4:(10’)</b>
Em hiểu ntn là từ nhiều nghĩa?
Cho ví dụ?
Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Hs nghiên cứu làm bài tập sgk.
- Tốt ,xấu …..(Tính chất )
-Bài tập :(sgk) - Chọn cách a.
<b>IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển </b>
<b>nghĩa của từ.</b>
<b>-</b>Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa
VD: Từ một nghĩa: Xe đạp ,bút máy ,ô tô….
Từ nhiều nghĩa: chân , xuân , mũi….
-Là hiện tượng thay đổi nghĩa tạo ra từ nhiều
nghĩa?
-Có hai loại : nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
-Bài tập :(sgk)
Từ “Hoa” được dùng theo nghĩa chuyển
.song không xem đây là hiện tượng chuyển
nghĩađể tạo ra nghĩa mới,vì đây là nghĩa lâm
thời ,khơng có trong từ điển.
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái qt lại những nội dung vừa ơn
<b>V.Dặn dị:(2’)</b> Ôn lại những khái niệm đã học
Chuẩn bị tiếp tiết 2- Ôn lại những nội dung kiến thứcở tiết 2.
<b>*******************************************************</b>
<i><b>Tiết 44: </b></i>
<i> </i>
<i> Ngày soạn: /10/09 Ngày giảng : /10/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về từ vựng trong chương trình thcs.
2.Kỉ năng :Hệ thống hố kiến thức .Làm bài tập .
3.Thái độ: Có ý thức ơn tập những nội dung kiến thức đã học.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trị: Ơn tập kiến thức về từ vựng.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (Xen kẻ trong giờ ôn)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(8’)</b>
Thế nào là từ đồng âm?
Cho ví dụ?
Tìm hiện tượng nhiều nghĩa?
<b>I.Từ đồng âm.</b>
<b>1.Khái niệm :</b>
<b>-</b>Từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau.
Vd: Đường : đường kính ,đường phèn….
<b>2.Bài tập</b> :
<b>*Hoạt động 2:(8’)</b>
Thế nào là từ đồng nghĩa ?Ví
dụ?
Chọn cách hiểu đúng .(Hs
thảo luận )
Cơ sở nào mà từ “Xuân” thay
thế cho từ “Tuổi”?(xuân là
mở đầu cho 1 năm , một năm
là thời gin tương ứng với 1
tuổi…)
<b>*Hoạt động 3:(8’)</b>
Thế nào là từ trái nghĩa?
Ví dụ minh hoạ.Tác dụng ?
<b>*Hoạt động 4:(10’)</b>
? So với một từ khác thì nghĩa
của một từ ngữ rộng hay hẹp?
? Vận dụng các kiến thức đã
học hãy điền từ thích hợp vào
hình vẽ?
Gv gọi 1 hs lên bảng làm .Sau
đó cả lớp chú ý nhận xét .
GVchốt.
b) Là hiện tượng đồng âm.
<b>II.Từ đồng nghĩa:</b>
<b>1.Khái niệm</b>: -Là những từ có nghĩa giống nhau.
<b>2.Bài tập :</b>
<b>Bài 1</b>:-Cách hiểu đúng; d
<b>Bài 2</b>: TG dùng từ “xuân” để thể hiện tinh thần lạc quan của
mình. Hơn nữa tránh lặp với từ “Tuổi tác”.(lối chuyển nghĩa
theo pt hoán dụ)
<b>III.Từ trái nghĩa</b>
<b>1.Khái niệm</b>: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
(Một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa)
Vd:đen -trắng; Dài -ngắn…
Dùng trong thể đối ,tạo hình …
<b>2.Bài tập:</b>Nhóm1: Sống, chết, chiến tranh, hồ bình, đực –
cái , chẵn- lẽ.
Nhóm 2: Già - trẻ, yêu – ghét, cao - thấp, sâu- nông, giàu-
nghèo.
<b>IV.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:</b>
- Nghĩacủa một từ có thể rộng hoặc hẹp.
-VD :Động vật- Chim - Chim sâu
Chim sẽ
Chim chích
-Điền thơng tin vào bảng :
Từ
Từ đơn Từ phức
Từ láy Từ ghép
Láy
âm
Láy
vần
Ghép
CP
<b>*Hoạt động 5:( 6’ )</b>
? Trường từ vựng là gì?
Cho ví dụ?
GV hướng dẫn hs làm bài tập.
<b>V.Trường từ vựng.</b>
<b>1.Khái niệm</b>:Là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa
và có mối tương quan gần gủi với nhau.
VD gương mặt, đầu ,tóc, tai,mũi
<b>2.Bài tập (sgk)</b>
-Trường từ vựng “Tắm” và “bể”
Cùng chungT .T .V(nước nói chung)
-Tác dụng câu văn có hình ảnh sinh động.
-Tác dụng tố cáo mạnh mẽ.
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>GV khái quát lại những nội dung cần ghi nhớ
<b>V.Dặn dò:(2’)</b> Học kĩ những kiến thức đã ôn
Chuẩn bị trả bài viết số 2.
Xem lại phần lý thuyết đã học.
<b>*******************************************************</b>
<i><b>Tiết 45: </b></i>
<i> Ngày soạn: /10/09 Ngày giảng : /10/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả .
Từ
Từ đơn Từ phức
Từ láy Từ ghép
Láy
âm
Láy
vần
Ghép
CP
2.Kỉ năng :Viết được bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
3.Thái độ:Có ý thức ơn tập nội dung kiến thức đã học.đọc nhiều tài liệu ,trau dồi vốn từ
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trò: Ôn tập kiến thức về văn tự sự.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(5’)</b>
Gv cho hs nhắc lại đề.
Đề yêu cầu điều gì<b>?</b>
<b>*Hoạt động 2:(20’)</b>
Gv nhận xét ưu nhược điểm
trong bài viết của hs.
Chú ý khuyến khích một số
bài viết tốt.
<b>*Hoạt động 3(17’)</b>
Gv gọi lớp trưởng trả bài
cho cả lớp.
Gọi một số em có bài viết
tốt đọc trước lớp để lớp
tham khảo bài của bạn.
<b>I. Đề bài và yêu cầu của đề.</b>
<b>1. Đề bài .</b>
Tưởng tượng sau 20 năm em về thăm trường cũ .Hãy kể lại
<b>2.Yêu cầu của đề.</b>
<b>II.Nhận xét ưu nhược điểm</b> .
<b>1.Ưu điểm:</b> -Một số các em hiểu đề .Nhiều bài có cảm
xúc .-Nhiều bài viết trình bày sạch đẹp,(Hạnh, Hoa, Đào..)
-Nhiều bài viết diễn đạt tốt rỏ ràng .
-Đại đa số biết biết kết hợp yếu tố miêu tả vào văn bản.
<b>2.Nhược điểm:</b>
<b>a)Nội dung:</b>- vẫn cịn nhiều bài viết có nơi dung hời hợt,ý
tứ nghèo nàn , sơ sài.
-Bố cục chưa rõ ràng.Chưa có cảm xúc.
-Chưa kết hợp được yếu tố miêu tả vào bài viết.
<b>b)Hình thức:</b>
<b>-Cách trình bày:</b>
<b>+ </b>Nhiều bài viết trình bày quá cẩu thả,chữ viết quá xấu ,lỗi
chính tả nhiều như bài của Thơng, Chưởng, Tiến, Hoạch
+Dấu câu q ít khơng phù hợp.
<b>-Cách diễn đạt:</b>
<b>+</b>Nhiều bài viết diễn đạt còn vụng ,lan man,lặp từ ngữ.
+Rất nhiều bài viết dùng từ ngữ địa phương không phù
hợp.
<b>III.Đọc bài hay và trả bài.</b>
<b>1.Trả bài :</b>
<b>2.Đọc một số bài hay.</b>
Bài của Hoa, Hạnh, Đào
<b>IV.Củng cố:(Không)</b>
Chuẩn bị: <i><b>Đồng chí </b></i>
Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>********************************************************</b>
<i><b>Tiết 46:</b></i>
<i> Ngày soạn: / 11 /09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs cảm nhận được vẽ đẹp chân thành ,giản dị của tình đồng chí,đồng đội
2.Kỉ năng :Cảm thụ phân tích bài thơ tự do với những hình đặc sắc.
3.Thái độ:Trân trọng tình đồng chí đồng đội.Tự hào về người lính cụ Hồ.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trò: Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động (10’)</b>
Gv hướng dẫn đọc -đọc mẫu -gọi hs đọc lại 2
lần.
Gọi hs đọc tiếp những chú thích về tg.
Theo em văn bản được chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần là gì?
<b>*Hoạt động 2(25’)</b>
Cảm hứng chung của bài thơ này là gì?
Hình ảnh chủ yếu là ai?
Tình đồng chí đồng đội được bắt nguồn trên
cơ sở nào?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc.</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>a)Tác giả: (sgk)</b>
<b>b)Từ khó:(Sgk)</b>
<b>3.Bố cục: </b>Gồm 3 phần
-P1.Sáu câu đầu:Cơ sở của tình đồng chí.
-P2.11 câu tiếp :Những biểu hiện và sức
mạnh của tình đồng chí.
-p3.3 câu cuối: Hình ảnh đầu súng trăng
treo.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
-Cảm hứng về tình đồng chí,đồng đội.
-hình ảnh anh bộ đội trong thời k/c chống
pháp.
<b>1.Cơ sở của tình đồng chí.</b>
-Là những người lao động nghèo(Nước
mặn đồng chua/ Đất cày lên sỏi đá )
Vì sao họ lại quen nhau?
Nghệ thuật sử dụng trong đoạn này là gì?
Gv pt câu “đồng chí”
Tình đồng chí có những biểu hiện nào?
Tinh thần của họ như thế nào?Vì sao có được
tình cảm đó?
Hình ảnh cuối bài thơ có gì độc đáo?
Gv bình giảng thêm sức mạnh của tình đồng
chí .
Nét độc đáo của câu cuối bài thư là gì?*
<b>*Hoạt động 3:(5’)</b>
-cùng chung lí tưởng chung mục đích
nhiệm vụ(súng bên súng …)
Trở thành đồng chí đồng đội.
-Dùng từ ngữ gần gũi ,thân quen(Quê
làng)-hình ảnh chân thật.
<b>2.Những biểu hiện của tình đồng chí.</b>
-Sự cảm thơng sâu xa những tâm tư nỗi
lòng của nhau : “Ruộng nương anh gữi
bạn …..”
-Cùng nhau chia sẽ những gian lao thiếu
thốn của cuộc đời người lính : “Áo anh rất
vai , quần tôi ….”
-Cùng trải qua những cơn sốt rét rừng :
“Sốt run người ….”
Vẫn bùng lên nụ cười trong buốt giá
.Thể hiện tinh thần lạc quan .Bởi họ có 1
t/y vơ hạn ,tình đốn kết keo sơn,tìm hơi
ấm cho nhau qua tâm hồn. “Thương nhau
tay nắm lấy bàn tay”
<b>3.Hình ảnh đầu súng trăng treo.</b>
-3 hình ảnh : ngưịi lính ,khẩu súng ,vừng
trăng trong cảnh rừng hoang vắng đứng
chờ giặc.
-Câu cuối vừa cô động vừa gợi hình ảnh
là vẽ đẹp hài hồ của tâm hồn chiến sĩ vừa
là thi sĩ của anh bộ đội cụ Hồ.
<b>III.Tổng kết</b> ( Ghi nhớ -sgk)
<b>IV Củng cố:(2’)</b> Gv khái quát toàn bài
<b>V.Dặn dò :(2’)</b> Học thuộc lịng bài thơ , về tác giả.,phần phân tích
Chuẩn bị : <i><b>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b></i>
Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk
*******************************************************
<i><b>Tiết 47:</b></i>
1.Kiến thức: Giúp hs cảm nhận được về hình ảnh những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh
những người lình lái xe TS hiên ngang dũng cảm pha chút ngang của đời lính thơng qua
giọng điệu ngơn ngữ trong bài thơ .
2.Kỉ năng :Cảm thụ phân tích bài thơ tự do với những hình đặc sắc.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trò: Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (5’) Đọc thuộc lịng bài thơ “<i><b>đồng chí</b></i>”,nêu cảm nhận về bài thơ.
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động (10’)</b>
Gv hướng dẫn đọc -đọc mẫu -gọi hs đọc lại 2
lần.
Gọi hs đọc tiếp những chú thích về tg.
Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
<b>*Hoạt động 2(23’)</b>
Hình ảnh những chiếc xe khơng kính gợi cho
Hai câu đầu giọng điệu như thế nào ?gợi cho
em suy nghĩ gì?
Tư thế cảm giác ,tâm trạng của các anh ntn khi
lái xe?
Điệp từ “nhìn” có tác dụng gì?
Cách so sánh liên tiếp cuối khổ thơ 2 có ý
nghĩa gì?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc.</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>a)Tác giả: (sgk)</b>
<b>b)Từ khó:(Sgk)</b>
<b>3.Thể loại:</b>
Thể thơ tự do.Câu dài nhịp linh hoạt như
văn xi
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Hình ảnh những chiếc xe khơng kính.</b>
-Xe khơng kính khơng đèn mà vẫn băng
qua lửa đạn để tiếp tế cho chiến dịch lần
-Trở thành hình tượng thơ độc đáo của
thời chiến tranh chống mỹ: “Bom giật
bom rung kính vỡ đi rồi”.
<b>2.Hình ảnh những người lính lái xe.</b>
-Giọng điệu thơ ngang tàng ,cấu trúc 3 từ
phủ định để lí giải một điều hiện thực:
(Khơng có kính là do bom đạn)
-Giọng điệu đầy chất ngang tàng của lính
lái xe Trường Sơn.Nghị lực hóm hĩnh
-Tư thế ung dung ,hiên ngang bình tỉnh tự
tin,thanh thản: “Nhìn đất ,nhìn trời ,nhìn
thẳng”.
Giọng điệu khổ thơ 3-4 ntn?
Ngôn ngữ ở đoạn này ntn?
Cảnh sinh hoạt của người lính như thế nào?
Nhiệm vụ chính của các anh là gì?
Vì sao các anh làm được điều đó?
<b>*Hoạt động 3:(4)</b>
-Tiếp tục giọng điệu đùa tếu,ngang
tàng, Khắc hoạ phẩm chất lạc quan coi
thường khó khăn gian khổ.
-Ngơn ngữ đời thường giống văn xi
mới mẻ trẻ trung.
-Sinh hoạt trong niềm vui ấm áp của tình
đồng chí ,đồng đội,tuy rất khẩn trương
nhưng vẫn đường hoàng.
-Lại đi ,lại đi tiếp tế cho miền Nam
ruột thit.
-Vì ở trong xe có một trái tim.là một trái
yêu nước căm thù giặc ,một trái tim rực
lửa anh hùng.
<b>III.Tổng kết:</b>
<i><b> (Ghi nhớ- Sgk)</b></i>
<b>IV.Củng cố:(1’)</b> Gv khái quát chung bài học.
<b>V.Dặn dò:(1’)</b> Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung ,nghệ thuật ,làm bài tập 2
Chuẩn bị : <i><b>Kiểm tra truyện trung đại:</b></i>
Ôn tập kỉ phần văn học trung đại
<b>********************************************************</b>
<i><b>Tiết 48:</b></i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về văn học TĐViệt Nam đã học ở lớp 9.
2.Kỉ năng :Vận dụng những kiến thức đã học để làm bài kt.Phân tích nhân vật ,cảnh qua đoạn
thơ , nghệ thuật xây dựng cảnh ,nhân vật …..
3.Thái độ:Có ý thức làm bài nghiêm túc ,tự giác ,trung thực……..
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trị: Ơn tập kỉ văn học tđ đã học.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (Khơng)
<b>III.Tiến trình các hoạt động.</b>
<b> *Hoạt động 1:(1’) I.GV phát bài kiểm tra cho hs.</b>
<b>*Đề bài :Câu 1: </b>Hãy nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du
<b> Câu 2:</b>Thành công về nghệ thuật của truyện Kiều là gì?
<b> Yêu cầu :- </b>Hs làm bài nghiêm túc, trung thực,
-Gv bao quát lớp.
<b>*Hoạt động 3:(1’) III. Thu bài .Nhận xét.</b>
<b> - </b>Lớp trưởng thu bài ,gv nhận xét giờ làm bài.
<b> IV.Củng cố:(Không)</b>
<b>V. Dặn dị:(1’) </b>Ơn lại những kiến thức đã học .
Chuẩn bị:<b> Tổng kết từ vựng </b>
Xem trước những kiến thức cần ôn ở sgk
<b>************************************************************ </b>
<i><b>Tiết 49: </b></i>
<i> </i>
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về từ vựng trong chương trình thcs.
2.Kỉ năng :Hệ thống hố kiến thức .Làm bài tập .
3.Thái độ: Có ý thức ôn tập những nội dung kiến thức đã học.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trị: Ơn tập kiến thức về từ vựng.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (Xen kẻ trong giờ ôn)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(8’)</b>
Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ.
Gv cho hs lấy ví dụ minh hoạ .
Hs trả lời câu hỏi sgk.
Có thể có ngơn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển
theo cách phát triển về số lượng từ ngữ hay
khơng ?Vì sao?
<b>*Hoạt động 2:(8’)</b>
<b>I.Sự phát triển của từvựng.</b>
<b>Sơ đồ:</b>
-Khơng.(Vì sv,ht,kn là vơ hạn ,mà nếu
ứng với 1 sv pt thêm 1 từ …quá lớn mà từ
thì có hạn pt về số lượng tn là một
trong những cách để pt từ vựng mà thôi.
<b>II.Từ mượn</b>.
-Là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để
<b>PT Nghĩa TN</b> <b>PT số lượng tn</b>
<b>Tạo TN mới</b> <b>Vay mượn từ</b>
Từ mượn là gì?
Bộ phận từ mượn quan trọng nhẩt trọng tiếng
Việt là tiếng nước nào ?
Gv lưu ý những từ mượn đã được việt hoá
,chưa việt hoá.
Hs trả lời câu hỏi sgk.
<b>*Hoạt động 3:(8’)</b>
Thế nào là từ Hán Việt ?cho ví dụ?
<b>*Hoạt động 4:(10’)</b>
Nêu khái niệm thuật ngữ?
Biệt ngữ xã hội .
<b>*Hoạt động 5:(8’)</b>
Có mấy hình thức trau dồi vốn từ?
Sửa lỗi trong các câu.
biểu thị sv,ht,đđ mà tv chưa có từ thích
hợp để biểu thị.
-Mượn tiếng hán.bên cạnh đó còn mượn
các tiếng khác như tiếng Anh Pháp..
-VD: +Săm ,lốp, ga ,phanh, được việt
hoá
+A xít, radio, vi-ta-min, chưa
được việt hoá.
-Chọn đáp án c.
<b>III.Từ Hán Việt.</b>
-Là những tiếng mượn của tiếng hán
nhưng phát âm và dùng theo cách dùng
-Chọn cách b.
<b>IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội .</b>
-Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị
những khái niệm khoa học CN và dược
dùng trong các văn bản KHCN.
-Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một
nhóm, 1 tầng lớp xã hội nhất định :(Hịng
thượng ,khanh, trẫm…)
<b>V.Trau dồi vốn từ.</b>
-Có 2 hình thức trau dồi vốn từ.
<b>-Bài tập:</b>
a)Sai từ “Béo bở”Thay “béo bở”(Dể
mang lại nhiều lợi nhuận)
b)Sai ở từ “Đạm bạc”thay từ “Tệ bạc”
c)Sai ở từ “Tấp nập” Thay bằng từ “Tới
tấp”.
<b>IV.Củng cố:(1’)</b> Gv khái qt nội dung đã ơn.
<b>V.Dặn dị:(1’)</b> Ơn tập kỉ những kiến thức đã ơn.
Chuẩn bị : <i><b>Nghị luận trong văn bản tự sự</b></i>
Đọc trước bài mới.
<b> ********************************************************</b>
<i><b>Tiết 50:</b></i>
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
1.Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về văn tự sự .
2.Kỉ năng :Rèn kỉ năng kết hợp những yếu tố nghị luận vào trong văn tự sự.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng tốt các yếu tố nghị luận vào văn tự sự.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trò: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>Hoạt động1:(30’)</b>
<b>Gv.</b>Yêu cầu hs đọc đoạn trích .
Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận
Tìm những câu chử thể hiện rõ tính chất nghị
luận trong 2 đoạn văn ?
Đại diện nhóm trình bày
– Gv nhận xét .
Hai đoạn trích đã nêu ra những luận điểm gì?
Để làm rõ những luận điểm đó người ta đã đưa
ra những cách lập luận ntn?
HS trình bày nhận xét .
<b>I.Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn </b>
<b>bản tự sự.</b>
<b>1.Đọc đoạn trích.</b>
<b>2.Nhận xét.</b>
<i><b>-Đoạn a</b></i>: + “Đối với những người ở
quanh ta …..không bao giờ ta thương”
+ “Một người đàn bà đau chân….được
nữa”
<i><b>-Đoạn b:</b></i> + “Rằng tơi chút phận
…….tình"
+ Dễ dàng là thói hồng nhan …..nhiều.
+Lịng riêng riêng những kính u
……….cho ai.
+Trót lịng gây ………nào chăng.
<i><b>-Đoạn a:</b></i> (Đối thoại với chính mình)
+Nếu ta không hiểu những người xung
quanh Tàn nhẫn với họ.
+Vợ tôi không phải là người ác ích kỉ
Quá khổ khi đau chân chỉ nghỉ đến
cái chân đau.
+Có nghĩa là khi q khổ khơng cịn nghĩ
đến ai.
Bản tính tốt bị nổi lo lắng buồn đau ích
kỉ che lấp Tôi buồn chứ không nở giận.
<i><b>-Đoạn b</b></i>:(Đối thoại giữa quan trên và bị
cáo)
<i><b>+Kiều</b></i>: Càng cay ….-->Càng oan trái.
<i><b>+Hoạn Thư</b></i>: Tôi phận đàn bà ghen tuông
thì cũng là chuyện thường tình.
Tơi đối xử tốt với cơ.
Các câu thường dùng là gì?
Vậy đặc điểm và dấu hiệu của bài nghị luận là
gì?
Gv chốt và cho hs đọc bài học ở sgk..
<b>*Hoạt động 2:(10’)</b>
GV hướng dẫn cách làm bài .
Chú ý trong bài 2
Trót gây tội nhờ Kiều bao dungHoạn
Thư được tha.
-Nhiều câu mang tính nghị luận.Câu hơ
ứng ,câu khẳng định.
Nghi luận thực chất là đối thoại với các
nhận xét ,phán đốn các lí lẽ,dẫn chứng
nhằm thuyết phục người đọc người nghe.
-Dấu hiệu thường thấy là :Dùng câu KĐ
<b>3.Ghi nhớ (Sgk)</b>
<b>II.Luyện tập.</b>
Hoạn Thư đã lập luận:
1-Nêu một lẽ thường . 2.Kể công.
3.Điều tất yếu 4.Nhận tội,đè cao,tâng
bốc Kiều Đẩy Kiều vào tình thế khó xử
Tha ra thì……..may đời .
Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen.
<b>IV.Củng cố:(2’)</b> Gv khái quát bài.
<b>V.Dặn dò:(1’) </b> Học kỉ bài ,hoàn thành các bài tập sgk.
Chuẩn bị<i><b>: Đoàn thuyền đánh cá</b></i>
Đọc văn bản và soạn bài.
<b>******************************************************</b>
<i><b>Tiết 51</b></i>:<i><b> </b></i>
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs thấy rõ sự thống nhất của cảm hứng vũ trụ và cảm hứng về con người
Lao động đã tạo nên những hình ảnh đẹp ,tráng lệ giàu màu sắc lảng mạn với nghệ thuật so
sánh liên tưởng độc đáo.
2.Kỉ năng :Rèn kỉ năng đọc ,phân tích hình ảnh ,nhịp điệu.
3.Thái độ: Yêu cảnh đẹp ,con người lao động ,yêu quê hương đất nước.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trò: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
“Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của nhà thơ Phạm Tiến Duật.
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Tri n khai b i</b>ể à
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
Gv hướng dẫn đọc -đọc mẫu -gọi hs đọc lại 2
lần.
Gọi hs đọc tiếp những chú thích về tg.
Theo em văn bản được chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần là gì?
<b>*Hoạt động 2(20’)</b>
Nghệ thuật mà tg sử dụng trong hai khổ đầu là
gì?
Tìm những hình ảnh so sánh ,liên tưởng?
Gv tích hợp tự sự bình giảng.
Khi vũ trụ vào giấc ngủ con người làm gì?
Hình ảnh “Câu hát căng buồm” gợi lên điều
gì?
Ý nghĩa của tiếng hát là gì?
Gv chú ý từ”Dệt”
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc.</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>a)Tác giả: (sgk)</b>
<b>b)Từ khó:(Sgk)</b>
<b>3.Bố cục: Gồm 3 phần</b>
<b>P1.2 khổ đầu:</b>Cảnh hồng hơn và đồn
thuyền ra khơi.
P2.4 khổ tiếp: Cảnh đoàn thuyền đánh cá
trong đêm.
P3.Khổ cuối: Cảnh đoàn thuyền đánh cá
trở về trong buổi bình minh.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Cảnh hồng hơn trên biển và đoàn </b>
<b>thuyền đánh cá ra khơi.</b>
-Dùng nghệ thuật so sánh liên tưởng ,ẩn
dụ bất ngờ kì vĩ: <i><b>+“Mặt trời xuống biển </b></i>
<i><b>như hòn …. +Lượn sóng như thên </b></i>
<i><b>cài.</b></i>
<i><b>+Màn đêm bao trùm như cánh cửa sập </b></i>
<i><b>lại.</b></i>
Ấn tượng đột ngột,nhanh chóng của
đêm tối khi hịn lửa mặt trời lặn khuất
phía chân trời vũ trụ chìm vào giấc ngủ.
-Con người đi vào hoạt động một công
việc thường xuyên(lại) Đi đánh cá trên
biển hăng say.
Hình ảnh thơ mộng khoẻ khoắn đẹp để
lảng mạn.Những chàng trai vừa chèo
thuyền vừa hát thổi vào thiên nhiên
cùng với gió thổi căng buồm.
Tiếng hát biểu hiện chan chứa niềm vui
của người lao động làm chủ thiên nhiên
đất nước đồng thời thể hiện ước mơ bội
thu <i><b>“Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi”…</b></i>
<b>IV.Củng cố:(2’)</b> Gv khái quát bài .
<b>V.Dặn dò: (2’) </b> Học thuộc lòng bài thơ và nội dung bài học.
Chuẩn bị : <i><b>Đoàn thuyền đánh cá (Tiết 2)</b></i>
<b>***********************************************************</b>
<i><b>Tiết 52</b></i>:<i><b> </b></i>
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs thấy rõ sự thống nhất của cảm hứng vũ trụ và cảm hứng về con người
Lao động đã tạo nên những hình ảnh đẹp ,tráng lệ giàu màu sắc lảng mạn với nghệ thuật so
sánh liên tưởng độc đáo.
2.Kỉ năng :Rèn kỉ năng đọc ,phân tích hình ảnh ,nhịp điệu.
3.Thái độ: Yêu cảnh đẹp ,con người lao động ,yêu quê hương đất nước.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trò: Nghiên cứu bài mới.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (5’) Nêu cảm nhận của em về những chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ:
“Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của nhà thơ Phạm Tiến Duật.
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1:(25’)</b>
Cảm hứng thiên nhiên hoà trong cảm hứng lao
động –hãy phân tích để thấy ý nghĩa đó?
Hình ảnh con thuyền xuất hiện cảm gì về
người dân chài?
Những câu thơ miêu tả về cá có gì đặc sắc ?
Cảnh lao động được tả như thế nào ?
Cảnh cơng việc hồn thành qua thành quả lao
động được tả như thế nào ?
<b>I.Tìm hiểu chi tiết .</b>
<b>1.Cảnh hồng hơn và cảnh đồn thuyền</b>
<b>ra khơi đánh cá .(Học tiết 1)</b>
<b>2.Cảnh lao động trên biển.</b>
-Cảm hứng lao động và cảm hứng thiên
nhiên vũ trụ hồ hợp.Cơng việc của người
lao động đánh cá gắn liền ,hài hoà với
nhịp của thiên nhiên đất trời.
-Con thuyền vốn nhỏ bé trở nên kì
vĩ,khổng lồ hồ nhập vào kích thước rộng
-Có vẻ đẹp của tranh sơn mài lung linh
huyền ảo được sáng tạo bằng liên tưởng
,tưởng tượng bay bổng như thế giới thần
tiên ,cổ tích.
-Cảnh lao động được hình dung giồu
chất thơ: “Ta kéo xoăn tay chùm cá
nặng”Kéo hết sức liền tay.
Hình ảnh cuối khổ thơ 6 được tg miêu tả ntn?
Em có nhận xét ntn về những hình ảnh thơ
cuối cùng?
<b>*Hoạt động 2:(5’)</b>
Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
qua thực tế tưởng tượng của tg.Trong ánh
nắng ban mai hiện lên hàng con cá lấp
lánh xếp ăm ắp trên những con
thuyềnĐó là thành quả lao động sau
một đêm làm việc mệt nhọc nhưng đầy
niềm vui.
<b>3.Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về.</b>
-Vẫn là câu hát chở niềm tin thắng lợi :
“Câu hát ……gió khơi” ,đồn thuyền
chạy đua cùng thời gian.
-Mặt trời đội biển : kì vĩ tráng lệ.
Khơng khí tưng bừng phấn khởi.
<b>II.Tổng kết.</b>
<b> Ghi nhớ (Sgk)</b>
<b>IV.Củng cố:(2’)</b> Gv khái quát toàn bài .
<b>V.Dặn dò :(2’) </b> Học thuộc lòng bài thơ .Nắm nội dung và nghệ thuât.
Làm bài tập phần luyện tập.
Chuẩn bị: <i><b>Tổng kết từ vựng.</b></i>
Ôn lại những kiến thức ở phần tổng kết .
<b> ******************************************************* </b>
<i><b>Tiết 53: </b></i>
<i> </i>
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về tu từ từ vựng trong chương trình thcs.
2.Kỉ năng :Hệ thống hố kiến thức .Làm bài tập .
3.Thái độ: Có ý thức ơn tập những nội dung kiến thức đã học.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trị: Ơn tập kiến thức về từ vựng.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (Xen kẽ trong giờ ôn)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1:(5’)</b>
Thế nào là từ tượng thanh ,từ tượng
hình?
<b>I.Từ tượng hình ,từ tượng thanh.</b>
<b>1.Khái niệm.</b>
Tìm tên lồi vật là từ tượng thanh.
<b>*Hoạt động 2:(35’)</b>
Thế nào là so sánh, ẩn dụ, nhân hố ?
Nói q là gì?
Thế nào là nói giảm nói tránh?
Phân tích nét nghệ thuật của những
đoạn trích?
Hs thảo luận nhóm .
Đại diện nhóm trình bày .
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv chốt.
b)Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh
dáng vẻ,trạng thái của sự vật ,con người.
<b>2.Bài tập 1</b>: Tắc kè, tu hú, bìm bịp.
<b>3.Bài tập 2:</b> Lốm đốm , thoang thống ,lồ lộ, lê
thê…
<b>II.Một số phép tu từ từ vựng.</b>
<b>1.Các khái niệm: (Hs tự ôn )</b>
<b>2.Bài tập:</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
a) Ẩn dụ: “Hoa” , “cánh” chỉ Thuý Kiều và
cuộc đời nàng, “Lá” “Cây” chỉ gia đình
Kiều và cuộc sống của họ. Ý nói KLiều
bán mình để cứu gia đình.
b) b) So sánh: So sánh tiếng đàn của Kiều
với tiếng hạc,tiếng suối ,tiếng gió thoảng
,tiếng trời đổ mưa.
c) c)Nói quá: Thuý Kiều đẹp đến mức “Hoa
ghen liễu hờn”.Khơng chỉ đẹp Kiều cịn
tài.Một hai nghiêng nước nghiêng thành
.Sắc đành đòn một tài đành hoạ hai:
d) Nói quá:Gác Quan Âm nơi Kiều bị Hoạn
Thư bắt ra chép kinh rất gần với thư
phòng của Thúc Sinh.Gần mà lại rất xa.
e) Chơi chữ: Tài hoa -tai hoạ.(Gần âm)
<i><b>Bài tập 2:a)</b></i>Điệp ngữ“Còn”, Chơi chữ “Say
sưa” Dùng từ đa nghĩa.(say rượu –say tình)
b)Tg dùng phép nói quá để chỉ sự lớn mạnh
của nghĩa quân Lam Sơn.
c) So sánh : Nhờ vậy mà tg đã miêu tả sắc nét
và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh
rừng dưới đêm trăng.
d)Nhân hoá:tg biến trăng thành người bạn tri
kỉ.
<b>IV.Củng cố:(2’)</b> Gv khái quát lại kiến thức.
<b>V.Dặn dò :(2’)</b> Ơn lại tồn bộ những BP Tu từ từ vựng.
Chuẩn bị: <i><b>Tập làm thơ tám chữ</b></i>
Ôn lại kiến thức về vần chân ,vần lưng .Tập làm một bài thơ tám chữ.
<b>********************************************************</b>
<i><b>Tiết 54: </b></i>
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về văn, tiếng việt, tập làm văn để làm thơ
tám chữ.
2.Kỉ năng :Nhận diện thơ tám chữ. Biết làm thơ tám chữ.
3.Thái độ: Yêu văn học , thích làm thơ
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài.Prochester
2.Trị: Ơn tập vần chân, vần lưng, làm một bài thơ tám chữ.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( 1’) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1:(10’)</b>
Cho học sinh đọc vd sgk (Hoặc trên màn hình)
Hs thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
Số lượng chữ mỗi dịng ?
Những chữ nào có chức năng gieo vần? Nhận
xét về cách gieo vần?
Cách ngắt nhịp như thế nào?
Từ đó hãy phân tích thế nào là thơ 8 chữ
<b>*Hoạt động 2:(10’)</b>
Điền vào chỗ trống những từ thích hợp
<b>*Hoạt động 1:(15’)</b>
Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
H/s làm rồi trình bày trước lớp .
Hs tự bình bài thơ của mình.
Gv chiếu bài thơ của một vài hs lên màn hình.
Hs quan sát nhận xét
Gv chốt
<b>I.Nhận diện thơ 8 chữ.</b>
<b>1.ví dụ:(sgk)</b>
-Mỗi dịng gồm 8 chữ
-Cách gieo vần:
a) Tan- ngàn, mới-gội, bừng-rừng,
gắt-mát (gieo vần chân)
b) Về-nghe, học-nhọc, bà-xa (vần
chân-vần liền)
c) Ngát-hát, non-son, đứng -dựng (vần
chân- vần cách)
-Cách ngắt nhịp linh hoạt.
<b>2.Ghi nhớ (sgk)</b>
<b>II. Luyện tập nhạn diện thơ 8 chữ.</b>
<i><b>Bài 1</b></i>: 1.ca hát, 2.ngày qua
3.bát ngát, 4.muôn hoa
<i><b>Bài 2</b></i>: 1.cũng mất 2.tuần hoàn 3.đất trời
<b>III. Thực hành làm thơ 8 chữ.</b>
<i><b>Bài 1</b></i>: Vườn/qua.
<i><b>Bài 2</b></i> : “ Bóng ai kia thấp thống giữa
màu sương”.
<i><b>Bài 3</b></i> :Học sinh trình bày bài thơ của
mình..
`<b>IV.Củng cố:(2’)</b> -Giáo viên gọi học sinh đọc laị bài học.
<b>V.Dặn dò :(2’)</b> -Học kỉ : tập làm thơ 8 chữ.
<i><b>Tiết 55: </b></i>
<i> </i>
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức về các truyện trung đại đã học từ nội dung tư
tưởng đến hình thức, thể loại,bố cục.Học sinh rút ra ưu nhược điểm trong bài làm.
2.Kỉ năng :Rèn luyện kĩ năng sửa chữa bài của bản thân.
3.Thái độ: Có ý thức tự sửa chữa, học tập rút kinh nghiệm từ bài làm của bạn
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.G/v: giáo án, chấm bài.
2.H/s: Ôn lại kiến thức.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số.
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Triển khai hoạt động:</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1:(10’)</b>
<b>*Hoạt động 2:(10’)</b>
<b>*Hoạt động 3:(20’)</b>
<b>I.Giáo viên nhận xét về ưu điểm, nhược</b>
<b>điểm. </b>
- Nhiều em cịn sai lỗi chính tả như :
Thơng, Sa, Tiến, Chuẩn, Trung
-G/v trên cơ sở bài làm của học sinh
nhận xét về ưu nhược điểm của học sinh
trong bài kiểm tra.
- Đại đa số hiểu đề .
-Nhiều bài làm tốt.Phần diễn đạt tốt.
<b>II.Trả bài.</b>
-G/v yêu cầu lớp trưởng trả bài.
-Học sinh xem lại bài kiểm tra. Suy ngẫm
trên cơ sở lời phê của g/v.
<b>III.Chữa bài trên lớp</b>
-G/v đọc từng câu-gọi h/s trả lời.
-H/s khác nhận xét-g/v chốt.
-Gọi 3-4 h/s có bài làm phần tự luận
tốt,đọc cho lớp nghe.
`<b>IV.Củng cố:(2’)</b> G/v lưu ý lại những nội dung chính của phần truyện trung đại.
<b>V.Dặn dò :(2’) </b> Ôn nội dung đã học.
<i><b>Tiết 56:</b></i>
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs thấy được tình cảm, cảm xúc chân thành và sâu nặng của người cháu và
hình ảnh người bà giàu tình thương và đức hy sinh.Nắm nghệ thuật tả cảm xúc qua hồi tưởng
miêu tả , tự sự khéo léo, nhuần nhuyễn.
2.Kỉ năng :Đọc diễn cảm , phân tính cảm xúc , tâm trạng trong thơ trữ tình.
3.Thái độ: Trân trọng tình cảm, yêu quý nâng niu tình cảm gia đình.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1. Giáo viên: Giáo án , tư liệu tham khảo.
2.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (5’)đọc diễn cảm bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”, nêu hoàn cảnh sáng tác và
chủ đề bài thơ.
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1:(10’)</b>
Giáo viên hướng dẫn đọc -đọc 1 lần gọi học
sinh đọc lại.
Gọi học sinh đọc chú thích về tác giả , tác
phẩm .
Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung
của từng phần là gì?
<b>*Hoạt động 2:(23’)</b>
Hình ảnh bếp lửa được hình dung trong trí nhớ
của tác giả như thế nào ?(“chờn vờn” “ấp iu”
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc.</b>
<b>2. Chú thích.</b>
<b>a)Tác giả-tác phẩm.</b>
<b>b)Từ khó.</b>
<b>3.Bố cục.</b>
Gồm 4 phần :
+3 dịng đầu :Hình ảnh bếp lửa khơi
nguồn hồi tưởng ,cảm xúc.
+Trữ tình:dai dẳng : “Hồi tưởng những kỉ
niệm tuổi thơ bên bà gắn với hình ảnh bếp
lửa .
+ “Lận đận…bếp lửa” suy ngẫm về bà và
cuộc đời về bà .
+ Khổ cuối: Lại nhớ bà nhóm bếp lửa
khơn ngi.
<b>II.Tìm hiểu văn bản:</b>
gợi cho em cảm xúc gì?
Cách nói : “cách mấy nắng mưa” có gì đặc
biệt?
Tác giả nhớ lại những năm tháng tuổi thơ như
thế nào?
Hình ảnh nào ám ảnh tâm trí tác giả ?
Lời dặn của bà cho em suy nghỉ gì?
Hình ảnh bếp lửa lặp lại mang ý nghĩa gì?
Bà hiện lên ntn qua suy ngẫm của người cháu?
<b>*Hoạt động 3:(3’)</b>
-Hình ảnh bếp lửa ở làng quê Việt Nam tư
thời thơ ấu .
-Từ láy tượng hình-> Gần gũi, quen
thuộc.
-ấp iu--> Gợi bàn tay kiên nhẫn ,khéo
léo , tấm lòng chi chút của người nhóm
bếp.
-Là hình ảnh ẩn dụ --> gợi cuộc đời đầy lo
toan vất vả của bà.
<b>2.Những kỉ niệm tuổi thơ ở bên bà:</b>
-Tám năm ròng kháng Pháp gian
khổ(Thành ngữ: “đói mịn đói
mõi”)kiệt sức, khơ rạc, ngựa gầy.
-Vẫn là mùi khói bếp hun nhèm nước mắt
cháu cùng với bà vẫn còn cay.
-Âm thanh tiếng tu hú khắc khoải đã
nhớ nhớ thêm.
Nhà thơ vừa kể vừa đối thoại cùng bà .
Bà cịn nhớ khơng bà ? Về những câu
chuyện bà kể …, cử chỉ đầy yêu thương
của bà.
->Bà là người bình tỉnh , tự tin , vững
vàng vượt qua mọi thử thách làm tròn
nhiệm vụ hậu phương để người đi xa yên
lòng .
=>Hình ảnh người mẹ yêu thương , yêu
nước giàu đức hi sinh vì gia vì quốc.
-Từ một bếp lửa cụ thể bếp lửa ,ngọn
lửa trừu tượng –Tình thương của bà.
<b>3.Suy ngẫm về bà:</b>
Suy ngẫm về cuộc đời của bà ln gắn với
hình ảnh bếp lửa , ngọn lửa ->người nhóm
lửa ln giữ ngọn lửa ấm nóng và trong
sáng.
-Bà tần tảo hi sinh chăm lo cho mọi người
=>Nhóm lên niềm yêu thương , niềm vui
sưởi ấm .
-Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi thơ.
->bếp lửa vừa bình thường vừa kì lạ
thiêng liêng khơng thể thiếu trong đời
sống tâm tình của cháu.
<b>IV.Củng cố:(1’) </b> –Giáo viên khái quát bài .
<b>V.Dặn dò :(2’) --</b>Học thuộc lòng bài thơ
– Học kỹ về tác giả , phần phân tích .
<b> </b> –Chuẩn bị : “<i><b>Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ…”</b></i>
<i><b>Tiết 57:</b></i>
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs thấy được tình yêu con và ước vọng của người mẹ dân tộc tà Ôi trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ.Giọng thơ tha thiết ngọt ngào.
2.Kỉ năng :Đọc diễn cảm , phân tính cảm xúc , tâm trạng trong thơ trữ tình.
3.Thái độ: Trân trọng tình cảm, yêu quý nâng niu tình cảm gia đình.Tình yêu đất nước.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1. Giáo viên: Giáo án , tư liệu tham khảo.
2.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (5’)đọc diễn cảm bài thơ “Bếp lửa”, nêu hoàn cảnh sáng tác và chủ đề bài
thơ.
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1:(15’)</b>
Gv hướng dẫn cách đọc,gọi hs đọc nhiều lần.
Hs đọc chú thích sgk.
Hs thảo luận tìm bố cục.
<b>*Hoạt động2:(18’)</b>
Gv hướng cho hs tìm hiểu phần 1.
Pt hình ảnh người mẹ qua cơng việc cụ thể.
Chú ý hình ảnh ln bên mẹ là ai?
Cảm nhận tấm lịng của người mẹ.
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc.</b>
<b>2. Chú thích.</b>
<b>a)Tác giả-tác phẩm.</b>
<b>b)Từ khó.</b>
<b>3.Bố cục. </b>Gồm 3 đoạn (3 lời hát ru)
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Hình ảnh bà mẹ Tà Ôi.</b>
-Sự vất vả cực nhọc,và ý thức bền bỉ lao
động góp vào kháng chiến .
-Hình ảnh (Mẹ đang tỉa bắp trên núi –lưng
núi thì to ,lưng mẹ nhỏ …)gợi sự gian
khổ của người mẹ giữa núi rừng mênh
mông heo hút.Mẹ say mê vào lao động góp
phần vào kháng chiến.
-Mẹ chuyển lán…lịng tin vào thắng lợi.
3 công việc thể hiện sự bền bỉ quyết tâm
cđ tình yêu thương con, yêu con
Chứng minh rằng có sự gắn kết lời ru và công
việc của mẹ.
Con là nguồn sống của mẹ -hãy chứng minh
bằng hình ảnh thơ?
2.Những khúc ru và khát vọng cuat người
mẹ.
-Hình ảnh lưng mẹ đưa nơi và tim hát thành
lờilời hát chứa tình cảmcủa tác giả.
-Mẹ ước mong con ngủ ngon nhanh khôn
lớn.
-Mỗi lời ru là một ước nguyện khác gắn
liền công việc.
+Mẹ giã gạo – mong gạo trắng .
+Mẹ tỉa bắp – mong con lớn phát núi.
+Mẹ địu con đi--mong gặp Bác Hồ.
Tình yêu tha thiết của mẹ với con con là
niềm tin của mẹ “con mơ cho mẹ”lặp lại .
-Hình ảnh “Mặt trời …”con là nguồn
hạnh phúc ấm áp gần gủi thiêng liêng.
<b>III.Tổng kết.: (Sgk)</b>
<b>IV.Củng cố: (2’</b>) Gv khái qt tồn bài.
<b> V.Dặn dị: (2’)</b> Học thuộc lòng bài thơ .Nắm nội dung -nghệ thuật.
Chuẩn bị: <i><b>Ánh trăng.</b></i>
Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>*******************************************************</b>
<i><b>Tiết 58: </b></i>
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs nắm được ý nghĩa hình ảnh vầng trăng,từ đó thấm thía cảm xúc ân tình
với quá khứ gian lao tình nghĩa của tác giả.Cảm nhận sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố tự sự và
trữ tình.
2.Kỉ năng :Đọc diễn cảm , phân tính cảm xúc , tâm trạng trong thơ trữ tình.
3.Thái độ: Trân trọng tình cảm, Có thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn”
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1. Giáo viên: Giáo án , tư liệu tham khảo.
2.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (5’)Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ: <i><b>“Khúc hát ru</b></i>
<i><b> những em bé lớn trên lưng mẹ” </b></i>
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>*Hoạt động 1:(10’)</b>
Gv hướng dẫn cách đọc,gọi hs đọc 2 lần.
Hs đọc chú thích sgk.
Hs thảo luận tìm bố cục.
<b>*Hoạt động2:(18’)</b>
Sự thay đổi tình cảm của tg và vầng trăng qua
thời gan diễn ra như thế nào?
Vì sao tg lại dửng dưng như vậy?
Ý nghĩa của sự việc trên là gì?
Gv bình giảng
Tình huống bất ngờ xảy ra là gì?
Vì sao khơng chịu nôỉ?
Nhận xét về tâm trạng và cảm xúc của tg khi
đột ngột gặp lại vầng trăng?Vì sao cảm xúc lại
dưng trào?
Vầng trăng khơng cịn là người dưng đã mang
lại linh hồn gâng gũi.Trăng trịn vành vạnh có
ý nghĩa gì?
Vì sao trăng im phăng phắc?
Vì sao tg lại giật mình?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc.</b>
<b>2. Chú thích.</b>
<b>a)Tác giả-tác phẩm.</b>
<b>b)Từ khó.</b>
<b>3.Thể thơ: Thơ 5 chữ.</b>
<b>4.Bố cục. </b>Gồm 3 phần:
P1: 3 khổ đầu :Quan hệ giữa tg và vầng
trăng khi cịn nhỏ,khi đi lính và khi về tt.
P2:Khổ 4: Tình cờ gặp lại vầng trăng.
P3:Khổ 5-6: Cảm xúc và suy nghĩ của tg
đọng lại.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Hình ảnh vầng trăng ,ánh trăng.</b>
-Mở đầu là mối quan hệ gắn bó thân thiết
tri kỉ của nhà thơ và vầng trăng từ thuở ấu
thơ .
-Trong thiếu thốn gian khổ của đời lính
vầng trăng vẫn là người bạn thân bên cạnh
tạo thêm niềm vui ngỡ không bao giờ
quên.
-Rất tự nhiên lảng quên người bạn ấy khi
về thành phố.
-Vì đã thay đổi hồn cảnh sống.
+Từ núi rừngThành phố.
+Từ hầm sâuPhịng điện.
Khi người ta thay đổi hồn cảnh có thể
dẽ dàng quên quá khứ.Nhất là quá khứ
nhọc nhằn.
<b>2.Tình cờ gặp lại vầng trăng.</b>
-Mất điện đột ngột.
-Vội bật tung cửa sổ.-->Đột ngột gặp lại
người bạn .Vầng trăng tròn soi sáng vào
<b>3.Cảm xúc và suy nghĩ của tác giả.</b>
-Ngữa mặt nhìn đối mặt với vầng
trăngcảm xúc dâng trào.
-Vầng trăng sáng đã nhắc anh nhớ lại quá
khứ.
-Tượng trưng cho vẽ đẹp tình nghĩa quá
đầy đặn,thuỷ chung.
Nghiêm khắc nhắc nhở nhằm trách móc
nhà thơ Nhà thơ tự vấn lương tâm.
<b>*Hoạt động 3:(4’)</b>
biết suy nghĩ tự nhận ra sự vơ tình bạc bẻo
của mình.Đó là sự ăn năn tự trách ,tự thấy
phải thay đổi cách sống của mình ,khơng
nên bội bạc qn q khứ.
<b>III.Tổng kết: </b>
<i>Ghi nhớ: (Sgk)</i>
<b>IV:Củng cố:(1’)</b> Gv khái quát bài học.
<b>V.Dặn dò: (1’)</b> Học thuộc lòng bài thơ.Nắm nội dung nghệ thuật
Chuẩn bị: <i><b>Tổng kết về từ vựng.</b></i>
<i><b> *******************************************************</b></i>
<i><b>Tiết 59</b></i>:
<i> Ngày soạn: /11/08 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học.
2.Kỉ năng :Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập.
3.Thái độ: Có ý thức tự ơn ,vận dụng tốt vào làm bài tập.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1. Giáo viên: Giáo án , máy prochestơr
2.Học sinh: Xem trước các bài tập sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1:(7’)</b>
<b>GV: Chiếu tất cả các bài tập lần lượt lên </b>
<b>màn hình.</b>
Cho biết từ gật đầu hay gật gù thể hiện thích
hợp ý nghĩa cần biểu đạt?
Hs thảo luận theo bàn.
Đại diện hs trả lời –hs nhận xét
<b>*Hoạt động 2:(4’)</b>
Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người
vợ?
<b>1.Bài tập 1:</b>
So sánh dị bản hai câu ca dao:
Từ “Gật gù” thể hiện thích hợp hơn ý
nghĩa cần biểu đạt: (<i>Tuy món ăn đạm bạc </i>
<i>nhưng đơi vợ chồng nghèo ăn rất ngon vì </i>
<b>2.Bài tập 2:</b>
Vợ không hiểu nghĩa của cách nói:
“Chỉ có một chân sút” Cả đội bóng chỉ
Hs làm việc độc lập.
<b>*Hoạt động 3:(7’)</b>
Từ :vai,miệng, chân ,tay ,đầu được dùng theo
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?Dùng theo pt
nào?
(Hs thảo luận theo bàn)
Đại diện hs trả lời –hs nhận xét-Gv chốt
<b>*Hoạt động 4:(10’)</b>
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân
tích cái hay trong cách dùng từ.
<b>*Hoạt động 5:(10’)</b>
Các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách
nào?Tìm 5 từ được đặt tên theo cách ấy?
<b>*Hoạt động 6:(4’)</b>
Truyện cười phê phán điều gì?
Hs làm việc độc lập.
<b>3.Bài tập 3:</b>
-Dùng theo nghĩa gốc :Miệng,tay ,chân
-dùng theo nghĩa chuyển :
+Vai:(Hoán dụ)
+Đầu( ẩn dụ)
<b>4.Bài tập 4:</b>
<b>-</b>Tg dùng hai trường từ vựng: Màu sắc và
TTV về lửa và những sự vật hiện tượng
liên quan đến lửa.(đỏ,xanh, hồng -
lửa,cháy ,tro)
- Thể hiện độc đáo tình yêu mãnh liệt
cháy bỏng.
<b>5.Bài tập 5:</b>
Đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với
nội dung mới dựa vào đặc diểm của sự vật
hiện tượng được gọi tên.
Ví dụ: Cá kiếm, cá kim, cà tím, cá kìm,
chè móc câu, ớt chỉ thiên…
<b>6.Bài tập 6:</b>
Phê phán thói sính dùng từ nươc ngoài
của một số người.
<b>IV.Củng cố:(1’)</b> GV khái quat lại nội dung đã ơn.
<b>V.Dặn dị:(1’)</b> Nắm vững những nội dung đã ôn.
<b> Chuẩn bị:</b> <i><b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận</b></i>
<b>**********************************************************</b>
<i><b>Tiết 60</b></i>:
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs hệ thống hoá kiến thức về văn tự sự .
2.Kỉ năng :Vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn tự sự trong đó có sử dụng yếu tố nghị
luận.
3.Thái độ: Có ý thức tự ơn ,tích cực .
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1. Giáo viên: Giáo án ,
2.Học sinh: Xem trước các bài tập sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Tri n khai b i</b>ể à
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1:(15’)</b>
Gv gọi hs đọc văn bản ở sgk.
Tìm yếu tố nghị luận trong đoạn văn?
Xác định vai trò của nó?
Hs thảo luận và trả lời.
Nếu khơng có yếu tố nghị luận đó thì ntn?
<b>Hoạt động 2 :(25’)</b>
Gv hướng dẫn hs trình bày bài viết
Hs nhận xét –gv bổ sung
<b>I.Tìm yếu tố nghjị luận trong đoạn văn </b>
<b>tự sự.</b>
<b>1.Đọc văn bản:(sgk)</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
-“Những điều viết lên cát….trong lòng
người”
Mang dáng dấp một triết lívề cái giới
hạn và cái trường trong đời sống tt của
con người.
-“Vậy chúng ta hãy…ân nghĩa …lên đá”
Nhắc nhở con người cách ứng xử có
văn hố trong cuộc sống.
-Tính tư tưởng của đoạn văn giảm.ấn
tượng nhạt nhoà.
<b>II.Thực hành viét đoạn văn tự sự.</b>
-Dựa vào 2 đề đã cho ở sgk.
-Hs viết ngắn gọn .diễn đạt rõ ràng.
<b>VD: Đề 1</b>:Buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn?
-Nội dung của buổi sinh hoạt
-Em phát biểu những vấn đè gì?
-Em thuyết phục cả lớpnam là người tốt
ntn?
-Sau đó hs trìnhbày trước lớp .
<b>Đề 2</b>:Đọc tham khảo bài “Bà nội”-Các
yếu tố nghị luận:
+ “Người ta bảo” …”Nở hư hỏng”
+ “Bà bảo u tôi” “vở mặt mình”
<b>IV.Củng cố:(2’)</b> Gv khái quát bài.
<b>V.Dặn dò:(2’) </b>Học kỉ bài .Làm bài tập 2
Chuẩn bị : <i><b>Làng(Kim Lân)</b></i>
Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>*******************************************************</b>
<i><b>Tiết 61</b></i>:
1.Kiến thức: Giúp hs cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với tình nước ở
ơng Hai.
Thấy được nét đặc trưng trong nghệ thuật xây dựng tâm lí ,diễn biến tâm trạng của nhân vât.
2.Kỉ năng :Phân tích nhân vật ,đặc biệt là phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật.
3.Thái độ: Trân trọng tình cảm, lịng u nước.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1. Giáo viên: Giáo án ,
2.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (5’)Đọc thuộc bài thơ “<i><b>Ánh trăng</b></i>” của Nguyễn Duy và nêu khái quát nội
dung và nghệ thuật của bài thơ.
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1:(30’)</b>
Gv hướng dẫn cách đọc,gọi hs đọc 1 lần.theo
từng đoạn.
Hs đọc chú thích sgk.
Hs thảo luận tìm bố cục.
<b>Hoạt động 2:(5’)</b>
Tác giả đặt nhân vật vào tình huống truyện
ntn? Tác dụng ra sao?
<b>.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc.</b>
<b>2. Chú thích.</b>
<b>a)Tác giả-tác phẩm.</b>
<b>b)Từ khó.</b>
<b>3.Bố cục. </b>Gồm 3 phần:
-P1:Đầu ... “nhúc nhích”Tâm trạng của
ơng Hai khi nghe tin làng chợ dầu theo
giặc.
-P2:Tiếp… “đơi phần”Tâm trạng xấu
hổ,tủi nhục.
-P3:Cịn lại sự vui sướng của ông Hai
khi nghe tin làng khơng theo giặc .
<b>II.Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1.tìm hiểu tình huống truyện:</b>
-Đặt vào tình huống truyện:
Làng chợ Dầu theo giặc phản lại kháng
chiến , phản lại cụ Hồ.
Tác dụng:Tạo ra sự giằng xé,mâu thuẫn
trong tâm trạng nhân vật.
Giáo viên khái quát ndụng của tiết học.
Đọc lại văn bản, kể được truyện.
chuẩn
<b>IV. Cũng cố(2’)</b> Giáo viên khái quát ndụng của tiết học.
<b>V.</b> <b>Dặn dò(2’)</b> Đọc lại văn bản, kể được truyện.
Chuẩn bị: tiết 2
**************************************************************
.<i><b>Tiết 62</b></i>:
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với tình nước ở
ông Hai.
Thấy được nét đặc trưng trong nghệ thuật xây dựng tâm lí ,diễn biến tâm trạng của nhân vât.
2.Kỉ năng :Phân tích nhân vật ,đặc biệt là phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật.
3.Thái độ: Trân trọng tình cảm, lịng u nước.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1. Giáo viên: Giáo án ,
2.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không’)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai b i</b>à
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1:(35’)</b>
Tâm trạng thái độ của ông Hai khi nghe tin
làng mình theo giặc ?Thể hiện qua những chi
tiết nào?
Vì sao ơng hai lại có tâm trạng ,hành động
,cửchỉ như vậy?
Sau khi nghe tin đó thì tình cảm của ông Hai
với làng như thế nào?
Thái độ và tâm trạngu ntn khi nói chuyện với
vợ và con?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng
truyện?
<b>I.Tìm hiểu chi tiết .</b>
<b>1.Diễn biến tâm trạng và hành động cử </b>
<b>chỉ của nhân vật ông hai.</b>
<i><b>a)Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc.</b></i>
<i><b>-Buồn ,đau đớn.</b></i>
+“Cổ ông nghẹn ắng hẵn lại ,da mặt tê rân
rân,lặng đi tưởng như không thở được”
+Về nhà nằm vật ra giường ,st ngày
khơng đi đâu..
Vì ơng rất u làng có tình cảm với
làng.u làng là u nước ,u cụ Hồ
-Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì
phải thù .
-Trị chuyện với vợ con trong trạng thái
bực tức đau đớn,thở dài trằn trọc.
-Trò chuyện với con để nói lên tấm lịng
sâu thẳm của mình.,là quyết tâm ý chí
của ơng. Đó là sự tự minh oan,giải bày
lòng để tự khẳng định sự thuỷ chung với
CM,với cụ Hồ.
Thái độ và tâm trạng của ông hai thay đổi ntn
khi nghe tin làng chợ dầu theo giặc được cải
chính?
<b>Hoạt động 2: (5’)</b>
<b>Gv gọi hs đọc sgk</b>
<i><b>b) Khi tin làng chợ Dầu theo giặc được </b></i>
<i><b>cải chính.</b></i>
-Thay đổi hẳn cử chỉ ,thái độ .
-Vui mừng hớn hở ,mua quà về chia cho
các con,chạy loan tin.khoe nhà mình bị
Tây đốt .
Ông Hai yêu làng rất đặc biệt ,tiêu biểu
cho người nông dân tản cư thời kháng
chiến chống Pháp.
<b>II.Tổng kết.</b>
(Ghi nhớ SGK)
<b>IV.Củng cố: (2’)</b> Gv khái qt tồn bài.
<b>V.Dặn dị: (2’)</b> Kể được truyện.Chú ý nghệ thuật xây dựng nhân vật .
Diễn biến tâm trạng của ông Hai.
Chuẩn bị :Chương trình địa phương.
Chuẩn bị theo câu hỏi sgk
<b>***************************************************</b>*******
<i><b>Tiết 63</b></i>:
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs ơn tập hệ thống hố các nội dung vè chương trình địa phương đã học.
2.Kỉ năng :Giải thích ý nghĩa của từ ngữ địa phương và phân tích giá trị của nó trong văn
bản.
3.Thái độ: Có ý tức sưu tầm vốn từ ngữ địa phương.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1. Giáo viên: Giáo án ,
2.Học sinh: Sưu tầm từ ngữ địa phương
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không’)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động </b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: (22’) </b>
Gv hướng dẫn hs làm
theo yêu cầu ở sgk
<b>I.Mở rộng vốn từ địa phương.</b>
a)
Vùng miền Từ Nghĩa
HTĩnh Chẻo
Tắc
<b>Hoạt động 2: (15’)</b>
s thảo luận bài tập
Nam Bộ
TTHuế
Nấc
Mắc
Reo
Sương
Bọc
Thuyền
Đất
Kích động
Gánh
Túi áo
b)
Phương ngữ Bắc Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam
Bố ,mẹ,giả vờ..
Hịn ,bắp…
Ba,mạ,giả đị,
Quan tài,bắp ngơ
Ba, tía,má, giả đị…
Quan tài ,ngơ…
<b>II.Vai trị của phương ngữ địa phương.</b>
<b>1.Bài tập 2:</b>
-Lí do:- Điều kiện tự nhiên,địa lí ,khía hậu ở môi địa phưởngất đặc
biệt …
-Các từ ngữ địa phương chứng tỏ tính đa dạng và phong phú..
<b>2.Bài tập 3:</b>
Khơng có NN được xem là NN tồn dân,Vì có những từ ngữ
tương đương.
<b>3.Bài tập 4: </b>Chi,rứa ,nờ,tui,chút, răng….
Tạo khơng khí địa phương làm sinh động văn bản.
<b>IV.Củng cố: (2’)</b> Gi viên nhấn mạnh vai trị của từ ngữ địa phương
<b>V.Dặn dò: (2’)</b> Sưu tầm từ ngữ địa phương: giải nghĩa
Chuẩn bị: <i><b>Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn </b></i>
<i><b> bản tự sự</b></i>
Xem trứơc bài mới.VD
**************************************************************
<i><b>Tiết 64</b></i>:
<i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11 /09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp học sinh bổ sung kiến thứcmới trong văn bản tự sự đó là đối thoại, độc
thoại và độc thoại nội tâm trong vb tự sự.
2.Kỉ năng : Nhận diện và phân tích giá trị của hình thức đối thoại và độc thoại ,độc thoại
nội tâm.
3.Thái độ :Thấy được những cái mới ,cái hay của văn học, yêu văn học.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không’)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: (25’)</b>
Giáo viên treo bảng phụ gọi hai học sinh đọc
văn bản? Trong đoạn văn trên câu nào đối
thoại ,câu nào là độc thoại và độc thoại nội
tâm?
Học sinh thảo luận (2’)
Dấu hiệu nhận biết là gì?
Tác dụng của các hình thức trên như thế nào?
Giáo viên chốt.Cho học sinh đọc sách giáo
khoa.
<b>Hoạt động 2 (15’)</b>
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập sau
đó trình bày.
Giáo viên hướng dẫn.
<b>I.Nhận diện và phân tích tác dụng của </b>
<b>các hình thức đối thoại độc thoại và độc</b>
<b>thoại nội tâm trong văn bản tự sự.</b>
<b>1.Đọc văn bản </b>
<b>2.Nhận xét </b>
a)Ba câu đầu miêu tả cuộc đối thoại của
những người phụ nữ tản cư ( có ít nhất hai
người tham gia)
Dấu hiệu: Trước mỗi lời có xuống dịng
và dấu gạch đầu dịng.
b)Câu: “Hà, nắng gớm, về nào…” là câu
nói trống không hướng tới người tiếp
người cụ thể nào, không ai đáp lại Lời
độc thoại.
(Chúng bay ăn…thế này!)
c)Câu: “Chúng nó cũng là trẻ con…tuổi
đầu…) là câu ơng Hai tự hỏi mình khơng
phát ra thành tiếng Khơng có gạch.
Độc thoại nội tâm
Tạo cho câu chuyện có khơng khí gần gũi
thể hiện thái độ
Giúp người đọc cảm nhận chiều sâu tâm
lý góp phần khắc hoạ tính cách nhân vật .
<b>3.Ghi nhớ: (sgk)</b>
<b>II.Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>a)Nhân vật bà Hai có 3 lượt lời
b)Nhân vật ơng Hai có 2 lượt lời.
Ơng Hai bỏ lượt lời 1 vì chán chường
khơng muốn nói.
Lượt lời 2, 3 của ơng Hai thể hiện sự miễn
cưỡng , bất đắc dĩ phải trả lời
<b>Bài2</b>: Học sinh tự làm.
<b>IV.Củng cố: (2’)</b> Giáo viên khái quát nội dung bài học.
<b>V.Dặn dò: (2’)</b> Học kĩ bài .Làm bài tập 2.
Chuẩn bị: Luyện nói tự sự kết hợp.
Xem phần chuẩn bị ở nhà.
***************************************************
<i><b>Tiết 65 </b></i>
<i><b> </b></i> <i> Ngày soạn: /11/08 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp học sinh ơn tập, củng cố hệ thống hố những kiến thức đã học về văn bản
tự sự .
2.Kỉ năng : Rèn kỹ năng nói trên cơ sở những kiến thức tổng hợp về văn bản tự sự.
3.Thái độ : Có ý thức luyện nói để rèn luyện kỉ năng diển đạt.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẩn sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sĩ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không’)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: (10’)</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh đem phần đã
chuẩn bị ở nhà ra để kiểm tra.
<b>I. Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh</b>
Học sinh chuẩn bị 1 trong 3 đề.
<b>Yêu cầu.</b>
<b>Đề1</b> : a) Diễn biến của sự việc
- Nguyên nhân dẫn đến sự việc.
- Đó là sự việc nào , mức độ ra sao?
- Có ai chứng kiến hay một mình em
biết.
b) Tâm trạng.
- Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt.
- Suy nghĩ cụ thể của em là gì? Tự
hứa.
<b>Đề2</b> : a) Khơng khí chung của buổi sinh
hoạt
-Sinh hoạt thường lệ hay đột xuất
- Có nhữngnội dung nào?
- Thái độ của các bạn ra sao?
b) Ý kiến của em.
-Phân tích nguyên nhân, nhứng lý lẽ
dẫn chứng
<b>Hoạt động 2 (30’)</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh chọn 1 trong 3 đề
để luyện nói, sau đó yêu cầu học sinh khác
nhận xét.
- Giáo viên góp ý, nhận xét
<b>Đề3 </b>– Xác định ngơi kể
– Xác định cách kể
<b>II.Luyện nói trên lớp:</b>
Lưu ý Khi nói phải diễn đạt ngơn ngữ
nói có kết hợp thái đọ , cử chỉ.
- Diễn đạt trôi chảy, rỏ ràng, có giọng
điệu, tư thế ngay ngắn, mắt hướng vào
người nghe.
<b>IV.Củng cố: (2’)</b> Giaó viên lưu ý k/năng nói, đặc biệt là phần kết hợp các yếu tố
nghị luận và miêu tả nt.
<b>V.Dặn dò: (2’)</b> Xem lại lý thuyết
Chuẩn bị:
Lăng lẽ Sa pa.Đọc vbản,soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
<i><b> Tiết 66 </b></i>
<i><b> </b></i> <i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện đặc biệt là
nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng ,trong cách sống và những suy nghĩ ,tình
cảm trong quan hệ với mọi người.
Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con
người lao động.
2.Kỉ năng : Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện
3.Thái độ : Tình yêu con người ,yêu cuộc sống lao động.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẩn sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (5’)Nêu diễn biến tâm trạng của ông hai trong truyện “Làng”của Kim Lân
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: (35’)</b>
Gv hướng dẫn cách đọc,gọi hs đọc 1 lần.theo
từng đoạn.
Hs đọc chú thích sgk.
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc.</b>
<b>2. Chú thích.</b>
Em háy nhận xét về ngôi kể của truyện?
Truyện có những nhân vật nào?
Nhân vật trung tâm là ai?
<b>b)Từ khó.</b>
<b>3.Ngơi kể:</b>
<b>-</b>Ngơi kể thứ 3 nhưng tác giả đặt điểm
nhìn trần thuật vào ơng hoạ sĩ
-Nhân vật : Bác lái xe, cô kĩ sư ,ông hoạ
sĩ,anh thanh niên.
-Nhân vật trung tâm là anh thanh niên.
<b>IV.Củng cố: (2’)</b> Gi viên khái quat bài
<b>V.Dặn dị: (2’)</b> Kể được truyện
Chuẩn bị: <i><b>Lăng lẽ Sa pa</b></i>.
Đọc vbản,soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
Xem phần chuẩn bị ở nhà.
<b> *********************************************************</b>
.
<i><b> Tiết 67:</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i> <i> Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện đặc biệt là
nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng ,trong cách sống và những suy nghĩ ,tình
cảm trong quan hệ với mọi người.
Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con
người lao động.
2.Kỉ năng : Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện
3.Thái độ : Tình yêu con người ,yêu cuộc sống lao động.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẩn sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (5’)Nêu diễn biến tâm trạng của ông hai trong truyện “Làng”của Kim Lân
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1(30’)</b>
Anh thanh niên làm công việc gì?Trong hồn
cảnh như thế nào?
<b>I.Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nhân vật anh thanh niên :</b>
Công việc ấy như thế nào địi hỏi gì ở người
làm việc?
Những gian khổ nhất trong cơng việc của anh
là gì?
“… thèm người”
Vì sao anh vẫn sống vui và hồn thành tốt
nhiệm vụ?
Qua cuộc trò chuyện cho thấy anh có những
phẩm chất gì khác?
Anh thanh niên là người ntn?
a)Nhân vật ơng hoạ sĩ.
Nhân vật hoạ sĩ đóng vai trị gì?
Trong cuộc gặp gỡ đã để lại cho cơ kỉ sư trẻ
ấn tượng gì?
Với bác lái xe?
Với nhân vật khác?
cao 2600m, làm bạn vơí cỏ cây , mây,
gió
-Cơng việc khơng nặng nề nhưng quan
trọng nhằm phục vụ sản xuất và chiến
đấu
Đòi hỏi người làm phải có tinh thần
trách nhiệm cao, chính xác, tỉ mỉ.
-Sống trong hồn cảnh cơ độc nhất thế
gian
-Do anh có ý thức về cơng việc mình
làm.
-Quan niệm con người khi làm việc với
công việc là một đôi gắn bó.Nếu khơng
có cơng việc mới buồn thực sự
-Tìm nguồn vui qua đọc sách ,trồng hoa
ni gà và sắp xếp cuộc sống ngăn
nắp,khoa học.
-Sự cởi mở , chân thành, quý trọng tình
Là người khiêm tốn , thành thực.Có
đầy đủ những phẩm chất tốt đẹp về tinh
thần, tình cảm, cách sống và suy nghỉ về
công việc sẳn sàng hiến dâng sức lực trí
tuệ cho đất nước
<b>2.Những nhân vật khác :</b>
<i><b>a) Ông hoạ sĩ</b></i>:Vừa là nhân vật vừa là
điểm nhìn trần thuật . Thấy được nét đẹp
giản dị ở anh thanh niên (xúc động bối
rối vì đã bắt gặp được một điều mà bấy
lâu anh ao ước).
<i><b>b)Cô kỉ sư :</b></i>
Cô càng hiểu thêm vẻ đẹp tinh thần để
quyết định rời Hà Nội lên công tác ở
vùng xa xôi.
<i><b>c)Bác lái xe:</b></i>
Làm cho câu chuyện sinh động , hấp
dẫn,kích thích sự tị mị ,tìm hiểu của
người đọc
<i><b>d)Những nhân vật khác</b></i>: Dù không trực
tiếp xuất hiện nhưng ở họ cũng có những
phẩm chất đáng q,ln qn mình vì
cơng việcgóp phần thể hiện chủ đề của
<b>Hoạt động 2:(4’):</b>
Giáo viên chốt lại nội dung và nghệ thuật.Gọi
học sinh đọc ghi nhớ
<b>II.Tổng kết:</b>
(Ghi nhớ sgk)
.
.<b>IV.Củng cố: (2’)</b> Gv khái quát bài học.
<b>V.Dặn dò: (2’)</b> Đọc lại truyện ,tóm tắt ngắn gọn,
Chuẩn bị: <i><b>Viết bài tập làm văn số hai</b></i>
<i><b> </b></i>Ôn lại văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm ,và yếu tố nghị luận.
******************************************************
<i><b>Tiết 68 – 69</b></i>:
.
<i>Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để thức hành viết bài văn tự
sự có sử dụng yếu tố nghị luận và yếu tố miêu tả.
2.Kỉ năng : Rèn kỹ năng diến đạt trình bày .
3.Thái độ : Có ý thức tự giác ,trung thực và sự sáng tạo trong khi viết.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Ơn tập kỉ bài.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: ( Không)
<b>III.Triễn khai các hoạt động: </b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1: (3’)</b>
Gv đọc đề bài và chép đề lên bảng
Hs quan sát chép đề.
<b>*Hoạt động 2: (82’)</b>
Gv: theo dỏi bao quát lớp
Hs: chú ý tập trung viết bài
<b>*Hoạt động 3: (2’)</b>
Gv yêu cầu lớp trưởng thu bài và nhận
xét giờ làm bài
<b>I.Giáo viên đọc đề và chép đề lên bảng.</b>
<i><b>Đề bài</b></i>: Háy kể về một lần em trót xem nhật kí
của bạn.
<b>II.Viết bài:</b>
<i><b>Yêu cầu:</b></i> - Đọc kỉ đề trước khi làm bài.
-Nắm yêu cầu của đề.
-Biết lựa chọn tình huống phù hợp gây ấn tượng.
-chú ý cách diến đạt ,trình bày ,chữ viết
-Bố cục phải có đầy đủ ba phần.
-Đặc biệt là kết hợp được hai yếu tố miêu tả nội
tâm và yếu tố nghị luận.
<b>III.Thu bài:</b>
<b>IV.Củng cố</b>: (Khơng)
<b>V.Dặn dị: (2’)</b> Xem lại lý thuyết, viết thêm đề số 3.
Chuẩn bị: <i><b>Người kể chuyện trong văn bản tự sự.</b></i>
Đọc lại văn bản : “<i><b>Lặng lẽ Sa Pa</b></i>”
**********************************************************
<i><b>Tiết 70:</b></i>
<i><b> </b></i>
<i> Ngày soạn: : /11/09 Ngày giảng: : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp học sinh hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện ,vai trò mối
quan hệ giữa người kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự.
2.Kỉ năng : Rèn kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc và viết.
3.Thái độ : Biết học tập cách kể ,Yêu vh.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẩn sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1: (25’)</b>
Giaó viên gọi hai học sinh đọc ví dụ , thảo
luận theo câu hỏi sách giáo khoa.
Đoạn trích kể về ai?về việc gì?
Ở ai là người kể chuyện ?kể theo ngôi thứ
mấy ?
Giáo viên dẫn dắt và rút ra kết luận .
Gọi học sinh đọc ghi nhớ .
<b>*Hoạt động 2: (15’)</b>
Học sinh:Trao đổi thảo luận so sánh với đoạn
<b>I . Xác định người kể trong văn bản tự </b>
<b>sự .</b>
<b>1. Ví dụ :(sgk)</b>
<b>2. Nhận xét :</b>
-Chuyện kể về cuộc chia tay của 3 nhân
vật: ông hoạ sỉ , cô kỉ sư, anh thanh niên.
-Người kể giấu mặt , không xuất hiện
trong câu chuyện cả 3 nhân vật trở
thành đối tượng miêu tả khách quan.
-Người kể chuyện đó hố thân vào nhân
vật (ngơi thứ 3)
-Người kể đứng ngồi quan sát miêu tả ,
suy nghỉ , liên tưởngngười kể am hiểu
mọi sự việc hành động và diễn biến nội
tâm tinh tế của từng nhân vật.
<i><b>3.</b></i> <b>Ghi nhớ: (sgk)</b>
<b>II.Luyện tập:</b>
trích ở đoạn trích 1 a)Người kể chuyện ở đây là nhân vật
(tôi)ngôi kể thứ nhất.
Ưu điểm : Miêu tả diễn biến tâm lí sâu
sắc , phức tạp , tinh tế , sinh động .
Hạn chế :không miêu tả được diễn biến
nội tâm của nhân vật người mẹ . Tính
khái qt khơng cao, lời văn đơn điệu.
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Giáo viên khái quát bài .Gọi học sinh đọc lại bài học
<b>V. Dặn dò : (2’)</b>Học kỉ bài , làm bài tập 2b
Chuẩn bị: “Chiếc lược ngà” .Đọc văn bản , soạn bài theo câu hỏi sgk
<i><b>Tiết 71:</b></i>
<i><b> </b></i>
_____<i>NGUYỄN QUANG SÁNG</i>____
<i>Ngày soạn: /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông
Sáu
Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật , đặc biệt là nhân vật bé Thu , nghệ thuật xây
dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả
2.Kỉ năng : Rèn kỉ năng đọc diễn cảm , biết phát hiện chi tiết nghệ thuật.
3.Thái độ : Trân trọng tình cảm.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án , tư liệu tham khảo.
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (5’)Nêu cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong đoạn
trích “Lặng lẽ Sa Pa”
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1: (30’)</b>
Gv hướng dẫn đọc vàốtm tắt truyện .
Gv gọi hs đọc chú thích.
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc và tóm tắt truyện.</b>
<b>2.chú thích. (Sgk0</b>
<b>a)Tác giả- tác phẩm.</b>
<b>b)từ khó.</b>
Truyện kể theo ngôi nào ?
Tác dụng của ngôi kể đó ra sao?
Hãy nêu bố cục của truyện?
Theo ngơi 3 (đặt vào nhân vật anh Ba)
tăng độ tin cậy và chất trữ tình.
<b>4.Bố cục</b>. gồm 2 tình huống:
-Anh về thăm nhà bé Thu khơng nhận ba
mình ,đến lúc hiểu ra sự thật thì cha con
chia tay.
-Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc lược ngà
và hy sinh.
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Giáo viên khái quát bài .
<b>V. Dặn dò : (1’)</b> Học kỉ bài , tóm tắt được truyện
Chuẩn bị: <i><b>“Chiếc lược ngà” .(Tiết 2)</b></i>
Đọc văn bản , soạn bài theo câu hỏi sgk
**********************************************
<i><b>Tiết 72:</b></i>
<i><b> </b></i>
_____<i>NGUYỄN QUANG SÁNG</i>____
<i>Ngày soạn: : /11/09 Ngày giảng : /11/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ơng
Sáu
Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật , đặc biệt là nhân vật bé Thu , nghệ thuật xây
dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả
2.Kỉ năng : Rèn kỉ năng đọc diễn cảm , biết phát hiện chi tiết nghệ thuật.
3.Thái độ : Trân trọng tình cảm.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án , tư liệu tham khảo.
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Kiểm tra vở soạn) (3’)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1: (32’)</b>
Diễn biến này có thể chia mấy giai đoạn?
<b>I.Tìm hiểu chi tiết:</b>
<b>1.Diến biến tâm lý và tình cảm của bé </b>
<b>Thu trong những ngày anh Sáu về </b>
<b>thăm nhà.</b>
Thái độ và tìng cảm của Thu trong lúc gặp
hai người khách lạ như thế nào?
Cách tả của tác giả như thế nào?
Diễn biến tâm lí của bé Thu trong những
ngày ở nhà như thế nào?
Vì sao bé Thu lại như vậy?
Bé Thu có u bố khơng?
Trong buổi chia tay thái độ và tình cảm của
bé Thu như thế nào?Những biểu hiện?
Cách lí giải của tác giả có gì đặc biệt khơng?
Anh Sáu đã dành tình cảm cho con như thế
nào?
Câu chuyện cịn ca ngợi tình cảm gì?
<b>*Hoạt động 2: (5’)</b>
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ
-Hai ngày đàu trong buổi chia tay.
-Trong buổi chia tay.
<i><b>a)Thái độ và tình cảm của bé Thu trong </b></i>
<i><b>hai ngày đầu.</b></i>
-Nghe gọi - giật mình ngơ ngác -mạt tái
đi vụt chạy- kêu thét lên.
Tả các chi tiết rất hợp lí,phù hợp tâm
lí lứa tuổi nhân vật.
-Mặc những cử chỉ âu yếm ,quan tâm của
anh Sáu –Thu vấn lạnh lùng thờ ơ ,ương
bướng ,không gọi ba,nói trổng -bị đánh –
khơng khóc -bỏ sang nhà ngoại.
Vì trong mắt nó anh Sáu là người xa
lạ,lừa lọc ,xảo quyệt.
Phản ứng tâm lí rất tự nhiên.
-Rất yêu bố nhưng khơng phải là anh Sáu.
<i><b>b)Thái độ và tình cảm của bé Thu trong</b></i>
<i><b>hai ngày đầu.</b></i>
-Thay đổi thái độ đột ngột ,kì lạ,cảm động
.
-Cất tiếng kêu xé lịng xé sự im lặng,xót
xa.
-Nhảy lên ơm cổ ,hơn ba nó.
-Nói trong tiếng nấc nghẹn ngào.
-Không đặc biệt nhưng lại cảm động khi
Thu được bà ngoại giải thích về vết thẹo
trên mặt ba.
Có tính cách sâu sắc mạnh mẽ,dứt
khoát ,quyết liệt ,vừa cứng cỏi ,ương
ngạnh vừa hồn nhiên ngây thơ của một
đứa trẻ lên tám.
<b>2.Tình cảm của một ngưịi cha.</b>
-Ân cần chu đáo khi về thăm con .
-Hối hận khi đã đánh con.
-Dồn tâm lực vào việc làm chiếc lược tặng
con.- gữi chiếc cho một đồng chí và đã hy
sinh.
* Ca ngợi tình đồng chí đồng đội gợi lên
<b>II. Tổng kết:</b> <i><b>Ghi nhớ (Sgk) </b></i>
<b>-IV.Củng cố : (2’)</b> Giáo viên khái quát bài .
trạng của bé Thu
Chuẩn bị: <i><b>“Ôn tập tiếng việt” .</b></i> Ôn lại những nội dung đã học.
*****************************************************
<i><b>Tiết 73: </b></i>
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn:8 /12/08 Ngày giảng : 11/12/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs củng cố lại những kiến thức đã học về tiếng việt.
2.Kỉ năng : Rèn kỉ năng nhận diện , sử dụng một cách thành thạo những nội dung đã ôn.
3.Thái độ : yêu quý tự hào về tiếng việt.Ý thức ôn tập tốt.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Ôn tập những kiến thức đã học.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1: (15’)</b>
Gv cho hs nhắc lại những kiến thức về các
phương châm hội thoại .Lấy ví dụ minh hoạ.
<b>*Hoạt động 2: (10’)</b>
Cho hs nhắc lại những từ ngữ xưng hô trong
hội thoại.
Khi giao tiếp cần tuân thủ phương châm
“xưng khiêm hô tôn” nghĩa là như thế nào?
Vd minh hoạ.
<b>*Hoạt động 3: (15’)</b>
Gv cho hs phân biệt hai cách dẫn trực tiếp và
gián tiếp,sau đó cho hs đọc đoạn trích..
Hs lên bảng làm .
<b>I.Các phương châm hội thoại .</b>
-Phương châm về lượng.
-Phương châm về chất
-Phương châm quan hệ
-Phương châm cách thức
-Phương châm lịch sự.
<b>II.Xưng hô trong hội thoại.</b>
-Trong hội thoại người nói cần căn cứ vào
đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng
hơ cho phù hợp.
-Vai trên –vai ngang.
-Xưng thì khiêm ,hơ thì tơn
VD: “Bệ hạ” (gọi vua tơn kính)
“Bần tăng” ( nhà sư nghèo Khiêm
tốn)
<b>III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn </b>
<b>gián tiếp.</b>
1.Đọc đoạn trích (sgk)
Hs nhận xét – Gv chốt Thanh….ntn.
Nt trả lời rằng bấy giờ ….vua Quang
Trung…..dẹp tan”
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Giáo viên khái quát bài .
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Học kỉ những kiến đã ôn ,
Chuẩn bị: <i><b>“Kiểm tra tiếng việt” .</b></i> Ôn lại những nội dung đã học.
**************************************************
<i><b>Tiết 74: </b></i>
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn:9 /12/08 Ngày giảng : 11/12/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs củng cố lại những kiến thức đã học về tiếng việt.
2.Kỉ năng : Rèn kỉ năng nhận diện , sử dụng một cách thành thạo những nội dung đã ôn.
3.Thái độ : yêu quý tự hào về tiếng việt.Tinh thần làm bài tự giác ,trung thực.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Ôn tập những kiến thức đã học.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Triển khai các hoạt động:</b>
<b> *Hoạt động 1: (2’) I. Gv phát đề cho hs.</b>
<b> *Hoạt động 2: (40’) II.Làm bài.</b>
<b> </b>
<b> Đề bài: </b>
<b> Câu 1:(2 điểm) </b>Hãy phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
Cho ví dụ minh hoạ.
<b> Câu 2:(1 điểm) </b>Có mấy cách để phát triển từ vựng ? Hãy nêu cụ thể.
<b> Câu 3 :(4 điểm) </b>Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các ví dụ sau ?
Hãy phân tích ý nghĩa của các biện pháp tu từ đó.
Ông Trời nổi lửa đằng đông
Bà Sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay !
<i>(Trần Đăng Khoa) </i>
Chị Hươu đi chợ Đồng Nai
Bước qua Bến Nghé ngồi nhai thịt bò.
<b> Câu 4: (3 điểm) </b>
Mẫu chuyện vui:
Có hai vị chưa quen nhau nhưng cùng gặp nhau trong một hội nghị.Để làm quen ,một vị
hỏi:
Vị kia trả lời:
<i><b>-Bây giờ tôi đang làm việc ở đây! (2)</b></i>
Trong hai lời thoại ,lời thoại nào khơng tn thủ phương châm hội thoại?Vì sao?
<b>*Hoạt động 3: (2’) III. Thu bài và nhận xét.</b>
<b> Gv yêu cầu lớp trưởng thu bài theo từng bàn.</b>
<b> Gv nhận xét chung giờ làm bài.</b>
<b> </b>
<b>IV.Củng cố : (Không)</b>
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Học kỉ những kiến đã ôn ,
Chuẩn bị: <i><b>“Kiểm tra thơ và truyện hiện đại” .</b></i>
Ôn lại những nội dung đã học.
<i><b>Tiết 75</b></i>
<i>Ngày soạn:13 /12/08 Ngày giảng : 15/12/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs củng cố lại những kiến thức đã học về thơ và truyện hiện đại.
2.Kỉ năng : Rèn kỉ nănạiphan tích thơ ,nhân vật ,diễn biến tâm trạng nhân vật cũng như nghệ
thuật
3.Thái độ : Tinh thần làm bài tự giác ,trung thực.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Ôn tập những kiến thức đã học.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Triển khai các hoạt động:</b>
<b> *Hoạt động 1: (2’) I. Gv phát đề cho hs.</b>
<b> *Hoạt động 2: (40’) II.Làm bài.</b>
<b> </b>
<b> Câu 1:(2 điểm) </b>Hãy nêu những nét cơ bản về bản thân cũng như đề tài sáng tác
chủ yếu của nhà thơ Phạm Tiến Duật .
<b> Câu 2:(4 điểm) </b>Hãy phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật ơng Hai trong đoạn
trích <i><b>“Làng”</b></i> của Kim Lân.
<b> Câu 3 :(4 điểm) </b>Cảm nhận của em về khổ thơ cuối trơng bài thơ <i><b>“Đồng chí”</b></i>
<b> </b>
<b>*Hoạt động 3: (2’) III. Thu bài và nhận xét.</b>
<b> Gv yêu cầu lớp trưởng thu bài theo từng bàn.</b>
<b> Gv nhận xét chung giờ làm bài.</b>
<b> </b>
<b>IV.Củng cố : (Không)</b>
Chuẩn bị: <i><b>Cố hương .</b></i>
Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<i><b>Tiết 76: </b></i>
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn:15 /12/08 Ngày giảng : 17/12/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng
vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới ,xã hội mới .
2.Kỉ năng : Rèn kỉ năng đọc phân tích, pt nội dung và nghệ thuật
3.Thái độ : Tình yêu quê hương, con người,tđ sống…
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1: (40’)</b>
Gv hướng dẫn đọc -gọi nhiều hs đọc từng
đoạn.
Gọi hs đọc chú thích về tác giả.
Văn bản chia làm mấy phần? nội dung của
từng phần là gì?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Đọc .</b>
<b>2.chú thích. (Sgk)</b>
<b>a)Tác giả- tác phẩm.</b>
<b>b)từ khó.</b>
<b>3.Bố cục</b>. gồm 3 phần
-P1:Từ đầu “sinh sống”: “Tôi” trên
đường về quê.
-P2:TT “như quét” :Những ngày “tôi”
Hãy nhận xét về phương thức biểu đạt của văn
bản?
-P3: Còn lại: “Tôi” trên đường xa quê.
<b>4.Phương thức biểu đạt.</b>
Phương thức tự sự.Tuy nhiên biểu cảm
cũng là một phương thức rất quan trọng .
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Gv khái quát nội dung cơ bản
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Đọc lại văn bản ,kể lại văn bản
Chuẩn bị: <i><b>Cố hương (T2).</b></i>
Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
<i><b>Tiết 77: </b></i>
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn:15 /12/08 Ngày giảng : 17/12/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng
vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới ,xã hội mới .
2.Kỉ năng : Rèn kỉ năng đọc phân tích, pt nội dung và nghệ thuật
3.Thái độ : Tình yêu quê hương, con người,tđ sống…
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (5’)Kiểm tra vở soạn
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1: (35’)</b>
Nhân vật Nhuận Thổ 20 năm trước hiện lên
qua hồi ức của tội ntn?
Tình cảm ,mối quan hệ giữa hai người khi ấy
ntn?
Vậy hai mươi năm sau thì như thế nào?
Quan hệ với “tơi” ra sao?
<b>I.Tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>
<b>1.Nhân vật Nhuận Thổ.</b>
-Hai mươi năm trước : Một đứa bé có
khn mặtẳtịn trĩnh,nước da bánh mật,cổ
đeo vịng bạc ,tay lăm lăm đinh ba.-->Hồn
nhiên .Có quan hệ thân thiết với “tôi”,rất
tự nhiên,lưu luyến khi chia tay.
-Hai mươi năm sau: Người cao gấp hai
trước ,nước da sạm vàng ,tay nứt nẻ như
vỏ cây thông…không tự nhiên như
trước ,khom người cúm rúm trước
Vậy điều gì khiến anh như vậy ?
Mặc dầu có thay đổi nhưng có một điều khơng
hề thay đổi đó là gì?
Tình cảm của nhân vật tôi khi về lại cố hương
ntn?
Tình cảm mà “tơi” dành cho Nhuận Thổ có
thay đổi khơng?
Đối với mọi người xung quanh ntn?
Cách nhìn và quan niệm của “tôi” đối với cuộc
sống xung quanh ntn?
hai người dường như có một khoảng cách.
Do cuộc sống ,con đơng,ảnh hưởng của
xã hội,quan lại ,thân hào,thuế nặng,mất
mùa,đói kém...
Do quan niệm cũ kỉ về đẳng cấp,mê tín.
(gánh nặn tinh thần)
-Sự q trọng tình bạn,vui mừng khi “tơi”
trở về (đem quà đến biếu ) tình cảm
chân thành.
<b>2.Nhân vật “tơi”.</b>
-Hình dung tưởng tượng làng sẽ thay đổi.
thể hiện sự mong ước yêu quê hương.
-Không thay đổi trong q khứ vẫn ln
q trọng tình bạn,khơng có sự phân biệt
giai cấp.
-Hiện tại cũng thế vì vậy khi chứng kiến
cuộc sống và thái độ cảu Nhuận Thổ
“tơi”đã điếng người đi.
Đau xót buồn ,ray rứt .
-Ln q trọng họ,cảm thơng với hồn
cảnh của họ.
-Có cách nhìn mới,muốn xây dựng một
cuộc đời mới quan niệm tích cực.
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Gv khái quát nội dung cơ bản
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Đọc lại văn bản ,kể lại văn bản
Chuẩn bị: <i><b>Cố hương (T3).</b></i>
Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
******************************************************
<i><b>Tiết 78: </b></i>
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn:16 /12/08 Ngày giảng : 18/12/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng
vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới ,xã hội mới .
2.Kỉ năng : Rèn kỉ năng đọc phân tích, pt nội dung và nghệ thuật
3.Thái độ : Tình yêu quê hương, con người,tđ sống…
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>*Hoạt động 1: (35’)</b>
Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào có vai trị
trong việc làm thay đổi cảnh vật và con người
ở đây?
Vậy sự thay đổi ấy ntn?
Con người thay đổi như thế nào?
Ngồi việc nói về sự thay đổi của cảnh vật và
con người cịn nói đến điều gì nữa?
Qua đó tác giả muốn phản ánh điều gì?
Em hiểu gì về câu nói “Kì thực ………thơi”
<b>*Hoạt động 2: (5’)</b>
Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk
<b>I.Tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>
<b>1.Sự thay đổi của cảnh vật con người </b>
<b>qua bút pháp nghệ thuật .</b>
-Hai biện pháp hồi ức và đối chiếu được
kết hợp nhuần nhuyễn.
<i><b>-Cảnh vật:</b></i> +Trong quá khứ: Cảnh vật
ln tươi sáng,vầng trăng trịn thắm,trời
xanh đậm ,bạt ngàn một màu xanh.
+Hiện tại: Trời u ám,gió
lạnh,thơn xóm tiêu điều,hoang vắng ,nằm
im lìm…vịm trời vàng úa…
<i><b>-Con người</b></i>:Thơng qua hình ảnh Nhuận
Thổ ngày xưa.và Thuỷ Sinh hiện tại (cổ
khơng đeo vịng bạc,vàng vọt gầy
cịm),Nhuận Thổ (Khn mặt trịn
trĩnh,cổ đeo vịng bạc)
<i><b>-Đó là sự sa sút về kinh tế,tình cảnh đói </b></i>
<i><b>nghèo của nơng dân do nạn áp bức ,sự </b></i>
<i><b>thay đổi về diện mạo tinh thần.</b></i>
Phản ánh tình cảnh sa sút về mọi mặt
của xã hội Trung Quốc đầu thế kỉ XX
<b>2.Hình ảnh con đường ở cuối truyện.</b>
Bất kể gặp bao nhiêu gian nan trắc trở
,chúng ta cần tiếp bước ,kiên định không
nao núng ,phải luôn hy vọng và đứng
vững để gạt đi hết chông gai ,tinh thần
phấn chấn đồn kết mà phấn đấu.khơng
ngừng tìm tịi sáng tạo.
<b>II.Tổng kết.</b>
<b> Ghi nhớ (Sgk)</b>
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Đọc lại văn bản ,kể lại văn bản
Chuẩn bị: <i><b>Trả bài viết số 3</b></i>
Xem lại văn tự sự
**********************************************************
<i><b>Tiết 79: </b></i>
<i> Ngày soạn:16 /12/08 Ngày giảng : 18/12/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội
tâm và yếu tố nghị luận.
2.Kỉ năng :Nhận ra những mặt ưu và nhược trong bài viếta của mình.
3.Thái độ:Có ý thức ôn tập nội dung kiến thức đã học.đọc nhiều tài liệu ,trau dồi vốn từ
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trị: Ơn tập kiến thức về văn tự sự.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(5’)</b>
Gv cho hs nhắc lại đề.
Đề yêu cầu điều gì<b>?</b>
Gv nhận xét ưu nhược điểm
trong bài viết của hs.
Chú ý khuyến khích một số
bài viết tốt.
<b>I. Đề bài và yêu cầu của đề.</b>
<b>1. Đề bài .</b>
Hãy kể lại một lần em trót xem nhật kí của bạn.
<b>2.Yêu cầu của đề.</b>
<b>II.Nhận xét ưu nhược điểm</b> .
<b>1.Ưu điểm:</b> -Đa số các em hiểu đề .Nhiều bài có cảm xúc
.-Nhiều bài viết trình bày sạch đẹp,(Hành, Diệu ,Lan Anh
,Lộc ,Thanh..)
-Nhiều bài viết diễn đạt tốt rỏ ràng .
- Nhiều bài viết biết kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và yếu
tố nghị luận vào văn bản.
<b>2.Nhược điểm:</b>
<b>a)Nội dung:</b>- Vẫn còn nhiều bài viết có nội dung hời hợt,ý
tứ nghèo nàn , sơ sài.
-Bố cục chưa rõ ràng.Chưa có cảm xúc.
-Chưa kết hợp được yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận vào
bài viết.
<b>b)Hình thức:</b>
<b>-Cách trình bày:</b>
<b>*Hoạt động 3(17’)</b>
Gv gọi lớp trưởng trả bài
cho cả lớp.
Gọi một số em có bài viết
tốt đọc trước lớp để lớp
tham khảo bài của bạn.
chính tả nhiều ,
+Dấu câu q ít khơng phù hợp.
<b>-Cách diễn đạt:</b>
<b>+</b>Nhiều bài viết diễn đạt còn vụng ,lan man,lặp từ ngữ.
+Rất nhiều bài viết dùng từ ngữ địa phương không phù
hợp.
<b>III.Đọc bài hay và trả bài.</b>
<b>1.Trả bài :</b>
<b>2.Đọc một số bài hay.</b>
Mỗi lớp đọc 4 đến 5 bài
<b>IV.Củng cố:(Khơng)</b>
<b>V.Dặn dị:(2’)</b>
Về nhà sửa lại các lỗi ở bài viết ,Xem lại văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và nghị
luận.
Chuẩn bị: <i><b>Trả bài kiểm tra tiếng việt và kiểm tra văn</b></i>
Ôn lại những kiến thức đã ôn về tiếng việt và văn.
*********************************************************
<i><b>Tiết 80: </b></i>
<i> Ngày soạn:20 /12/08 Ngày giảng : 22 /12/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về văn văn và tiếng việt .
2.Kỉ năng :Nhận ra được mặt ưu và nhược trong bài kiểm tra .Tự sửa chửa,
3.Thái độ:Có ý thức ôn tập nội dung kiến thức đã học.Rút kinh nghiệm cho những lần sau.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Thầy:Soạn bài .
2.Trị: Ơn tập kiến thức về văn tự sự.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(5’)</b>
Gv cho hs nhắc lại đề.
Với cả hphân môn.
<b>*Hoạt động 2:(20’)</b>
Gv nhận xét ưu nhược điểm
trong bài viết của hs.
<b>I. Đọc đề bài</b>
<b>II.Nhận xét ưu nhược điểm</b> .
Chú ý khuyến khích một số
bài làm tốt.
<b>*Hoạt động 3(17’)</b>
Gv gọi lớp trưởng trả bài
cho cả lớp.
Gọi một số em trả lời câu
hỏi và làm bài tập ở đề bài.
- Nhiều bài trình bày sạch sẽ.
<b>2.Nhược điểm:</b>
-Nhiều em vẫn cịn yếu .nắm khơng kỉ đề ,phần thực hành
của tiếng việt làm chưa đạt yêu cầu.
-Phân mơn văn nhiều em diễn đạt q vụng ,phần tích chưa
đạt u cầu (Khơng có dẫn chứng)
-Một số chưa tự giác ,phụ thuộc vào bài của bạn (nhiều bài
làm giống nhau)
<b>III.Trả bài và chửa bài.</b>
<b>1.Trả bài.</b>
<b>2.Chửa bài. (GV gọi một vài hs làm lại bài tập cũng </b>
<b>như trả lời những câu hỏi ở phần văn)</b>
<b>IV.Củng cố:(Khơng)</b>
<b>V.Dặn dị:(2’)</b>
Về nhà sửa lại các lỗi ở bài viết ,
Xem lại văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
Chuẩn bị: <i><b>Trả bài kiểm tra tiếng việt và kiểm tra văn</b></i>
Ôn lại những kiến thức đã ôn về tiếng việt và TL văn.
*********************************************************
<i><b>Tiết 81: </b></i>
<i> Ngày soạn:22 /12/08 Ngày giảng : 24 /12/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>.
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học. Thấy
được tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy được tính kế thừa và phát triển
của các nội dung tập làm văn lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã được
học ở lớp dưới.
2.Kỉ năng :Rèn kỉ năng phân biệt các thể loại sử dung phương pháp phù hợp.
3.Thái độ:Có ý thức nhận biết thể loại , trao dồi ngôn ngữ để viết bài tập làm văn.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Giáo viên: giáo án .
2.Trị: Ơn tập theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Tri n khai b i</b>ể à
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(25’)</b>
Phần tập làm năn ngữ văn 9 tập 1 có nội dung
<b>I.Lý thuyết.</b>
nào? Nội dung trọng tâm đáng chú ý là gì?
Các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả
có vai trị, vị trí như thế nào trong văn bản
thuyết minh?
Sách ngữ văn 9 tập 1nêu lên nội dung gì về
văn bản tự sự? Vai trị ?
Giáo viên : Gọi học sinh nhắc lại 3 khái niệm
<b></b>
<b>-*Hoạt động 1:(15’)</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các đoạn qua
các văn bản đã học.
Học sinh chọn đề tài .
Lưu ý ngôi kể .
-Văn bản thuyết minh với trọng tâm là
luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với
các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
-Văn bản tự sự với 2 trọng tâm :
một là : một số nội dung mới trong văn
bản tự sự :đối thoại ,dộc thoại , độc thoại
nội tâm , ngưòi kể ,vai trò của người kể .
hai là : tự sự kết hợp giữa tự sự và biểu
cảm, miêu tả nội dung , lập luận.
<b>2.Vai trị ,vị trí, tác dụng của các biện </b>
<b>pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.</b>
-Làm cho bài viết sinh động hấp dẫn.
Giúp người đọc, người nghe có thể hình
dung một cách cụ thể đối tượng mình
<b>3.Các nội dung vừa lặp lại, vừa nâng </b>
<b>cao.</b>
(Như yêu cầu nhận diện các yếu tố miêu
tả nội tâm, nluật, đối thoại, độc thoại,
độc thoại nội tâm.)
Giúp cho việc thể hiện tính cách nhân
vật , đặc biệt là diễn bién tâm lý nhân vật .
<b>4.Đối thoại , độc thoại , độc thoại nội </b>
<b>tâm.</b>
(Khái niệm : sgk )
VD: Truyện “Làng” của Kim Lân thể hiện
rõ 3 yếu tố này .
<b>II. Thực hành :</b>
1. Sưu tầm những đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận.
VD: Đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận:
“Vua Quang Trung cưỡi voi… nói trước”
2. Tập viết đoạn văn có cả 3 yếu tố đối
thoại, độc thoại , độc thoại nội tâm .
<b>IV.Cũng cố(3’) </b>Giáo viên khái qt những nội dung đã ơn.
<b>V.Dặn dị:(2’)</b> Học kỉ nội dung đã ôn , tập viết đoạn văn, bài văn có sử dụng các yếu tố trên
Chuẩn bị: Ôn lại tiết 2 .
*********************************************************
..<i><b>Tiết 82: </b></i>
<i> Ngày soạn:22 /12/08 Ngày giảng : 24 /12/08</i>
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học. Thấy
được tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy được tính kế thừa và phát triển
của các nội dung tập làm văn lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã được
học ở lớp dưới.
2.Kỉ năng :Rèn kỉ năng phân biệt các thể loại sử dung phương pháp phù hợp.
3.Thái độ:Có ý thức nhận biết thể loại , trao dồi ngôn ngữ để viết bài tập làm văn.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Giáo viên: giáo án .
2.Trị: Ơn tập theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(25’)</b>
GV:Yêu cầu h/s trả lời toàn
bộ câu hỏi sgk.
-Tại sao trong một văn bản
có đủ các yếu tố miêu tả,
biểu cảm mà văn bản đó gọi
là văn bản tự sự ?
- Liệu có một văn bản nào
chỉ có vận dụng một phương
thức biểu đạt duy nhất hay
không ?
GV: Yêu cầu h/s kẻ bảng và
hoàn thành yêu cầu sgk.
<b>*Hoạt động 2:(18’)</b>
<b>I.Lý thuyết.</b>
<b>1. Các nội dung tập làm văn lớn đã học</b>
- Trong một văn bản có đủ miêu tả biểu cảm nghị luận mà
vẫn gọi đó là văn bản tự sự vì các yếu tố miêu tả …chỉ là
những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phương thức chính là
phương thức tự sự.
Khi gọi tên văn bản người ta căn cứ vào phương thức
biểu đạt chính.
- trong thực tế khó có một văn bản chỉ có chỉ sử dụng một
phương thức biểu đạt chính.
<b>2. Những yếu tố có thể kết hợp trong kiểu văn bản </b>
<b>chính.</b>
<b>S</b>
<b>T</b>
<b>T</b>
<b>Kiểu </b>
<b>vbản </b>
<b>chính</b>
<b>Các yếu tố kết hợp với văn bản chính</b>
<b>TS</b> <b>MT</b> <b>NL</b> <b>BC</b> <b>TM</b> <b>Đ</b>
<b>H</b>
1 Tự sự _ <b>*</b> <b>*</b> <b>*</b> <b>*</b>
2 Mtả * <b>_</b> <b>*</b> <b>*</b> <b>*</b>
3 Nluận <b>*</b> <b>_</b> <b>*</b> <b>*</b>
4 Bcảm * <b>*</b> <b>*</b> <b>_</b> <b>*</b>
5 Tminh <b>*</b> <b>*</b> <b>_</b>
6 Đhành
Giáo viên yêu cầu học sinh
viết một đoạn văn ngắn
trong đó chú ý là đoạn văn
tự sự có sử dụng yếu tố mêu
tả, biểu cảm, nghị luận.
Học sinh trình bày trước
lớp.
- <b>yêu cầu</b> ; Đề tài : Tự chọn.
Biết kết hợp các yếu tố đó trong văn bản tự sự.
<b>IV.Cũng cố(3’) </b>Giáo viên khái qt những nội dung chính đã ơn.
<b>V.Dặn dị:(2’)</b> Học kỉ nội dung đã ôn , tập viết đoạn văn, bài văn có sử dụng các yếu tố
miêu tả nội tâm và nghị luận.
Tiếp tục trả lời những câu hỏi còn lại.
Chuẩn bị: Ôn lại tiết 3 .
.<i><b>Tiết 83: </b></i>
<i> Ngày soạn:23 /12/08 Ngày giảng : 25 /12/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>.
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học.
Thấy được tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy được tính kế thừa và phát
triển của các nội dung tập làm văn lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã
được học ở lớp dưới.
2.Kỉ năng :Rèn kỉ năng phân biệt các thể loại sử dung phương pháp phù hợp.
3.Thái độ:Có ý thức nhận biết thể loại , trao dồi ngôn ngữ để viết bài tập làm văn.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Giáo viên: giáo án .
2.Trị: Ơn tập theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(15’)</b>
- Tại sao bài tập làm văn của hs phải
bắt buộc phải có 3 phần ? Cịn một số
tác phẩm tự sự được học từ 6 đến 9
không phải bao giờ cũng phân biệt 3
phần. M - T – K ?
- Những kiến thức và kĩ năng về kiểu
<b>I.Lý thuyết.</b>
<b>1. Bố cục của một bài tập làm văn.</b>
- Vì H/S đang trong giai đoạn rèn luyện theo
yêu cầu “chuẩn mực” của nhà trường. Sau khi
trưởng thành h/s có thể viết “phá cách” như các
nhà văn.
văn bản tự sự của phần TLV có giúp
được gì trong việc đọc hiểu các tác
phẩm văn học sgk ? Cho ví dụ.
-Những kiến thức và kĩ năng về các tác
phẩm tự sự của phần Đọc - hiểu văn
bản và TV tương ứng giúp em những gì
trong việc viết bài văn tự sự ? Phân tích
một vài vd để làm sáng tỏ.
<b>*Hoạt động 2:(18’)</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh viết một
đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng 3
yếu tố : đối thoại ,độc thoại và độc
thoại nội tâm .
Học sinh trình bày trước lớp.
<b>rất nhiều cho người đọc hiểu văn bản , tác </b>
<b>phẩm văn học tương ứng trong sgk ngữ văn</b>
- ví dụ : Qua truyện “Làng” của Kim Lân người
học hiểu rỏ hơn về kiến thức đối thoại nội tâm
hoặc ngược lại, hoặc trong Truyện Kiều của
Nguyễn Du…
<b>3. Giúp học sinh học tốt hơn khi làm bài văn </b>
<b>kể chuyện chẳng hạn, các văn bản tự sự </b>
<b>trong sách NV đã cung cấp cho học sinh các </b>
<b>đề tài nội dung và cách kê chuyện , cách </b>
<b>dùng các ngôi kể người kể chuyện, cách dẩn </b>
<b>dắt, xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc…</b>
<b>II. Thực hành.</b>
<b>yêu cầu</b> ; Đề tài : Tự chọn.
- Chú ý nhân vật, tính cách.
- Các lượt lời.
- Hành động, cử chỉ.
- Chiều sâu tâm lý….
<b>IV.Cũng cố(3’) </b>Giáo viên khái quát những nội dung chính đã ơn.
<b>V.Dặn dị:(2’)</b> Học kỉ nội dung đã ôn , tập viết đoạn văn, bài văn có sử dụng các yếu tố
miêu tả nội tâm và nghị luận.cũng như 3 hình thức trên.
Tiếp tục trả lời những câu hỏi còn lại.
Chuẩn bị: Ôn tập tiết 4
Ôn tập kỉ những nội dung đã học.
*********************************************************
<i><b>Tiết 84: </b></i>
<i> Ngày soạn:23 /12/08 Ngày giảng : 25 /12/08</i>
<b>A.Mục tiêu</b>.
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học. Thấy
được tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy được tính kế thừa và phát triển
của các nội dung tập làm văn lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã được
học ở lớp dưới.
2.Kỉ năng :Rèn kỉ năng phân biệt các thể loại sử dung phương pháp phù hợp.Kỉ năng dùng từ
,diễn đạt
3.Thái độ:Có ý thức nhận biết thể loại , trao dồi ngôn ngữ để viết bài tập làm văn.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Giáo viên: giáo án .
2.Trị: Ơn tập theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Tri n khai b i</b>ể à
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(20’)</b>
Hs viết đoạn văn với đề tài tự chọn.
Sau đó trình bày trước lớp.
Hs nhận xét – gv bổ sung
<b>*Hoạt động 2:(20’)</b>
Hs viết đoạn văn với đề tài tự chọn.
Sau đó trình bày trước lớp.
Hs nhận xét – gv bổ sung
<b>I.Thực hành viết đoạn văn có sử dụng hình </b>
<b>thức đối thoại ,độc thoại và độc thoại nội tâm.</b>
1. Học sinh viết bài .
Đề tài : tự chọn.
2.Học sinh trình bày trước lớp
<b>II. Thực hành viết đoạn văn có sử dụng </b>
<b>đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội</b>
<b>tâm và yếu tố nghị luận.</b>
<i><b>Yêu cầu</b></i> ; Đề tài : Tự chọn.
1.Hs viết đoạn văn .
2.Trình bày trước lớp.
<b>IV.Cũng cố(3’) </b>Giáo viên khái qt những nội dung chính đã ơn.
<b>V.Dặn dị:(2’)</b> Học kỉ nội dung đã ôn , tập viết đoạn văn, bài văn có sử dụng các yếu tố
miêu
tả nội tâm và nghị luận.cũng như 3 hình thức trên.
Tiếp tục trả lời những câu hỏi cịn lại.
Chuẩn bị: <i><b>Kiểm tra học kì I</b></i>
Ôn tập kỉ những nội dung đã học.
*********************************************************
.<i><b>Tiết 85 -86: </b></i>
.<i><b>Tiết 87: </b></i>
<i> Ngày soạn:5 /1/09 Ngày giảng :7 /1/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>.
( Như tiết 54)
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Giáo viên: giáo án .
2.Trò: Chuẩn bị theo hướng dẫn sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1: (5’)</b>
GV cho học sinh nhắc lại đặc điểm của thơ
tám chữ.
<b>*Hoạt động 2: (32’)</b>
Hs xem lại bài thơ đã làm ở nhà .
Gv gọi một số hs trình bày bài thơ trước lớp.
Hs lắng nghe nhận xét.(Bố cục ,luật thơ ,nội
dung ,diến đạt ...) - cả phần bình.
Gv nhận xét –cho điểm
<b>I.Ơn lại đặc điểm của thơ tám chữ.</b>
Thơ tám chữ có những đặc điểm gì?
<b>II.Đọc thơ và bình thơ.</b>
1.Hs đọc và bình thơ.
2.Nhận xét về thơ của học sinh.
<b>IV.Cũng cố(3’) </b>Giáo viên khái quát những nội dung chính đã ơn.
<b>V.Dặn dị:(2’)</b> Học kỉ nội dung đã ôn , tập làm nhiều bài thơ tám chữ với chủ đề tự chọn.
Chuẩn bị : Hướng dẫn đọc thêm : <i><b>Những đứa trẻ</b></i>
***************************************
.
<i><b>Tiết 88: </b></i>
<i><b> (Mac-xim Go-rơ-ki)</b></i>
<i><b> </b>Ngày soạn:5 /1/09 Ngày giảng :7 /1/09</i>
.<b>A.Mục tiêu</b>.
1.Kiến thức : Giúp học sinh rung cảm trước những tâm hồn tuổi thơ trong trắng sống thiếu
tình thương và hiểu rỏ nghệ thuật kể chuyện của tác gỉa trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật
này.
2.Kỉ năng : Đọc , tự pt nội dung , nghệ thuật qua hướng dẫn của giáo viên.
3.Thái độ : Cảm thơng trước hồn cảnh của nhân vật . Tình yêu thương con người .
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Giáo viên: giáo án .
2.Trò: Soạn bài .
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (5’) Kiểm tra vở soạn .
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Tri n khai b i</b>ể à
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
Giáo viên : hướng dẫn đọc : Gọi nhiều học
sinh đọc nhiều lần.
Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện ?
<b>1.Đọc</b>
<b>2. Chú thích (sgk) </b>
a)Tác giả , tác phẩm
b)Từ khó
<b>3. Bố cục:</b>
P1: Tình bạn tuổi thơ trong trắng
P2: Tình bạn bị cấm đốn
P3: Tình bạn vẫn cứ tiếp diễn.
Người kể chuyện đã triển khai có ý nghĩa
<b>IV.Cũng cố(2’) </b>Giáo viên khái quát những nội dung cơ bản
<b>V.Dặn dị:(2’)</b> Chuẩn bị ptích tiết 2
.
. *********************************************************
.
<i><b>Tiết 89: </b></i>
<i><b> (Mac-xim Go-rơ-ki)</b></i>
<i><b> </b>Ngày soạn:6 /1/09 Ngày giảng :8 /1/09</i>
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>:
<b>II.Bài cũ :</b>
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>.</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1: (35’)</b>
Hồn cảnh của gia đình tơi và nhà hàng xóm
“ Đại tá” như thế nào? mối quan hệ ra sao
Sự việc nào khiến chú bé con Đại tá mến
A-li-ơ-sa
Điều gì khiến bọn trẻ thân thiết nhau ?
Chuyện đời thường và chuyện chiến tranh
được lồng vào nhảutong nghệ thuật kể
chuyện của tác giả như thế nào ?qua các chi
<b>I.Tìm hiểu văn bản </b>
<b>1.Những đứa trẻ sống thiếu tình thương</b>
Ơng bà ngoại của A-li-ơ-salà hàng xóm
với đại tá Ơp-xi-an-ni-cốp
-Hai gđ thuộc hai thành phần xã hội khác
nhau
-Ơng khơng cho những đứa trẻ chơi với
A-li-ô-sa
tiết liên quan đến những người mẹ và người
bà trong bài văn
<b>*Hoạt động 2: (5’)</b>
xuống giếng
Vì hồn cảnh giống nhau, sống thiếu
tình thương
<b>2.Chuyện đời thường và chuyện cổ tích</b>
Thể hiện qua chi tiết dì ghẻ. Mấy đứa trẻ
nhắc đến chuyện dì ghẻ mà chúng gọi là
“mẹ khác”. A-li-ô-sa liên tưởng ngay đến
một mụ dì ghẻ độc ác trong các chuyện
cổ tích..
-Qua chi tiết người mẹ thật. A-li-ơ-sa
như lạc vào khơng khí chuyện cổ tích nói
với chính mình
Hình ảnh người bà nhân hậu
<b>II. Tổng kết :</b>
<b>(ghi nhớ :sgk)</b>
<b>IV.Cũng cố(2’) </b>Giáo viên khái quát toàn bài
<b>V.Dặn dò:(2’)</b> Đọc văn bản . Học kỉ nội dung nghệ thuật
Chuẩn bị : Ôn lại thuyết tập làm văn.
.
. ********************************************************
.
<i><b>Tiết 90: </b></i>
<i> Ngày soạn:6 /1/09 Ngày giảng :8 /1/09</i>
<i><b> A.Mục tiêu</b></i>.
1.Kiến thức : Giúp học sinh cũng cố những kiến thức đã học về văn tự sự.
Rút ra được những mặt ưu nhược điểm trong bài viết của mình để sửa đổi trong những lần
kiểm tra sau.
2.Kỉ năng :Sửa lỗi và pt.
3.Thái độ : Biết rút kinh nghiệm để đạt kết quả cao trong những lần kiểm tra sau.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1.Giáo viên: giáo án .
2.Trị: Tiếp tục ơn tập
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp) </b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1: (5’)</b>
Gv gọi hs đọc lại đề bài.
Hs đọc đề bài .
<b>*Hoạt động 2: (15’)</b>
Gv nhận xét ưu nhược điểm .
Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
<b>*Hoạt động 3: (15’)</b>
Gv nêu từng câu –Hs trả lời –Hs nhận
xét .
<b>*Hoạt động 34: (5’)</b>
Gv yêu cầu lớp trưởng trả bài cho cả lớp
<b>II.Nhận xét ưu nhược điểm.</b>
<b>a)Ưu điểm:</b>Nhìn chung các em hiểu đề .Có
nhiều bài làm đạt kết quả cao.Nhiều bài viết
trình bày rất rõ ràng.Phần bài viết có nhiều
em diễn đạt tốt,hiểu đề,nội dung sâu sắc.
<b>b) Nhược điểm:</b>
-Đa số phần tiếng việt làm chưa tốt ,chưa nắm
chắc kiến thức .
-Phần văn nhiều em viết sai từ.(duềnh)
-Phần tập làm văn còn nhiều bài viết chưa đáp
ứng yêu cầu của đề ra .
+Diễn đạt còn vụng,chưa rõ ràng.
+Nội dung cịn sơ sài ,ý tứ nghèo nàn….
+Nhiều bài làm trình bày quá cẩu thả,bẩn ..
+Lỗi chính tả quá nhiều
<b>III.Chửa bài .</b>
Dựa trên đáp án của sở (Kèm theo)
<b>IV.Trả bài:</b>
Gv yêu cầu lớp trưởng trả bài .
<i><b> IV.Cũng cố(2’) </b></i>Giáo viên khái quát những và củng cố lại những nội dung đã học
<b>V.Dặn dị:(2’)</b> Ơn tập kỉ những nội dung đã học ở học kì một .
Tiếp tục chuẩn bị sách kì hai .
<i><b> Chuẩn bị : Bàn về đọc sách.</b></i>
Đọc và soạn bài bài theo câu hỏi sgk.
************************************************************
<i><b> </b></i>
.
.
.
<i><b>(Ngày 9/1/2009)</b></i>
.
.
.
.
.
.
<i><b>Tiết 91:</b></i>
<i><b> (Chu Quang Tiềm)</b></i>
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn:10 /1/09 Ngày giảng : 12/1/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc như thế
nào ?
2.Kỉ năng : Rèn kỉ năng đọc phân tích văn bản nghị luận.
3.Thái độ : Có ý thức trong việc đọc sách và học tập phương pháp đọc có hiệu quả.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Tri n khai b i</b>ể à
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b> *Hoạt động 1: (15’)</b>
<b>Gv </b>hướng dẫn đọc -gọi hs đọc văn bản.
Gọi hs đọc chú thích ở sgk.
Văn bản gồm mấy phần ?Nội dung chính của
từng phần?
<b>*Hoạt động 2: (25’)</b>
Sách có tầm quan trọng như thế nào ? việc
đọc sách có ý nghĩa gì?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>2.Chú thích .(sgk)</b>
<b>3.Bố cục. Văn bản có 3 phần:</b>
P1. “Học vấn….. tg mới”Khẳng định
tầm quan trọng ,ý nghĩa cần thiết của việc
đọc sách.
P2.TT… “lực lượng” Nêu các khó khăn
các thiên hương sai lạc dễ mắc của việc đọc
scáh trong tình hình hiện nay.
P3.Cịn lại:Bàn về phương pháp đọc sách.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Tầm quan trọng ,ý nghĩa của việc đọc </b>
<b>sách</b>.
-Sách đã ghi chép và cô đúc, lưu truyềnn
mọi tri thức ,mọi thành tựu m,à lồi người
tìm tịi tích luỹ được qua từng thời đại.
-Những sách có giá trị có thể coi là cột mốc
trên con đường phát triển học thuật của loài
người.
-sách trở thành kho tàng quý báu của di sản
tinh thần mà loài người thu lượm ,suy ngẫm
mấy ngàn năm.
Đọc sách là con đường tích luỹ nâng cao
vốn tri thức .Đọc sách chính là sự chuẩn bị đẻ
có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên
con đường học vấn ,có được thành tựu trên
con đường học thuật.
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Gv khái quát nội dung cơ bản
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Đọc lại văn bản ,
Chuẩn bị: <i><b>Bàn về đọc sách (T2).</b></i>
Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk.
*****************************************************
<i><b>Tiết 92:</b></i>
<i><b> (Chu Quang Tiềm)</b></i>
<i><b> </b></i>
1.Kiến thức:Giúp hs hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc như thế
nào ?
2.Kỉ năng : Rèn kỉ năng đọc phân tích văn bản nghị luận.
3.Thái độ : Có ý thức trong việc đọc sách và học tập phương pháp đọc có hiệu quả.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b> *Hoạt động 1: (35’)</b>
Đọc sách có dễ khơng ? Tại sao phải phải lựa
chọn khi đọc?
Cần lựa chọn ntn?
Tác giả bàn về phương pháp đọc sách ntn?
Vì sao như vậy?
Bài viết có sức thuyết phục cao,theo em điều
ấy được tạo nên từ những yếu tố nào?
<b>II.Tìm hiểu chi tiết. </b>
<b>1.Cách lựa chọn sách khi đọc </b>
-Trong tình hình hiện nayấých vở ngày càng
nhiều thì việc việc đọc sách không dễ.
-Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu
dễ sa vào lỗi “ăn tươi nuốt sống”không
biết nghiền ngẫm .
-Sách nhiều khó lựa chọn,lãng phí thời gian
và sức lực với những cốun khjơng thật có ích.
<i><b>-Cách lựa chọn:</b></i>
+ Không tham đọc nhiều ,đọc lung tung mà
cần đọc kĩ những quyển có giá trị.
+Cần đọc kĩ tài liệu thuộc lĩnh vực chuyên
môn,chuyên sâu.
+Kết hợp với việc đọc sách thường thức.
<b>2.Phương pháp đọc sách.</b>
-Không nên đọc lướt qua,đọc chỉ đẻ trang trí
bộ mặt mà phải đọc và suy ngẫm.
-Không nên đọc một cách tràn lan theo kiểu
hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế hoạch.
Vì theo ơng đọc sách cịn là rèn luyện tính
cách ,chuyện làm người.
<b>3.Tính thuyết phục ,hấp dẫn của văn bản.</b>
-Nội dung các lời bàn và cách trình bày của
tác giả vừa đạt lí thấu tình .Các ý kiến nhận
xét đưa ra thật xác đáng ,có lí lẽ với tư cách
một học giả có uy tín.
<b>*Hoạt động 2: (5’)</b>
sinh động.
-Bố cục chặt chẻ ,hợp lí ,cách dẫn dắt tự
nhiên.
<b>II.Tổng kết .</b>
<i><b> (Ghi nhớ -Sgk</b>)</i>
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Gv khái quát nội dung cơ bản
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Đọc lại văn bản ,
Chuẩn bị: <i><b>Khởi ngữ</b></i>
Nghiên cứu bài mới.
Xem trước các ví dụ ở sgk.
*******************************************************
<i><b>Tiết 93:</b></i>
<i>Ngày soạn:11 /1/09 Ngày giảng : 14/1/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs nắm được khái niệm khởi ngữ phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
Công dụng của khởi ngữ .
2.Kỉ năng : Nhận biết khởi ngữ trong câu.
3.Thái độ : Có ý thức nhận biết khởi ngữ mới, sử dụng .
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án , bảng phụ
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Tri n khai b i</b>ể à
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1: (25’)</b>
GV: Treo bảng phụ . Gọi học sinh đọc VD
Tìm chủ ngữ trong các câu a,b,c.
Phân biệt từ ngữ in đậm với chủ ngữ về vị
trí trong câu và quen hệ với vị ngữ.
Trước những từ in đậm có thêm những quan
hệ từ nào?
GV chốt và gọi học sinh đọc bài học.
<b>I.Đặc điểm và cơng dung của khởi ngữ </b>
<b>trong câu </b>
<b>1. Ví dụ </b>(sgk)
<b>2. Nhận xét :</b>
VD a: Chủ ngữ là từ anh thứ 2
<b>*Hoạt động 2: (18’)</b>
Tìm khởi ngữ ?
Viết lại các câu sau bằng cách chuyển phần
in đậm thành khởi ngữ
-Quan hệ với vị ngữ : Các từ in đậm khơng
có quan hệ C-V với vị ngữ
-Quan hệ từ “đối với” và “về”
<b>3. Ghi nhớ </b>(sgk)
<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài 1:</b>
a) Điều này
b) Chúng mình
c) Một mình
d) Làm khí tượng
e) Đối với cháu
<b>Bài 2:</b>
a)Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
Hiểu thì tơi hiểu rồi , nhưng giải thì tơi khơng
giải được .
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Thế nào là khởi ngữ
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Học kỉ bài. Tìm những ví dụ có khởi ngữ
Chuẩn bị: <i><b>Phép phân tích ,tổng hợp</b></i>. Đọc trước văn bản
<i><b>Tiết 94:</b></i>
<i>Ngày soạn:12 /1/09 Ngày giảng : 15/1/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích , tổng hợp .
2.Kỉ năng : Nhận biết phép phân tích và tổng hộp trong văn bản.
3.Thái độ : Có ý thức học tập đẻ vận dụng vào bài viết TLV .
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án .
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1: (25’)</b>
GV : Gọi học sinh đọc văn bản
H/s : Lắng nghe, quan sát .
Bài văn đã nêu những dẫn chứng gì về
trang phục ?
Vìsao không ai làm cái điều phi lý như tác
<b>I. Tìm hiểu phép phân tích và tổng hợp </b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>2.Tìm hiểu phép phân tích.</b>
-Trong doanh trại …đi chân đất
-Đi giày ….mọi người .
-Cơ gái ….móng tay ,chân
-Anh thanh niên ….thẳng tắp.
giả đã nêu ra?
Tác giả đã dùng phép lập luận nào để nêu
ra các dẫn chứng ?
Như vậy phép lập luận phân tích có vai trị
gì ?
Câu “ Ăn mặc …tồn XH” có phải là câu
tổng hợp các ý đã phân tích khơng ?
Quy định cái đẹp của trang phục như thế
nào ?
Vậy vai trị của tổng hợp là gì?
GV : khái quát, chốt. Gọi H/s đọc ghi nhớ
<b>*Hoạt động 2: (15’)</b>
H/s thảo luận làm bài tập 1,2,3.
đồng bộ chướng mắt .
So sánh đối chiếu, suy luận.
-Phân tích những tình huống giả định để cho
thấy sự ràng buộc bên trong.
Phép phân tích giúp người đọc hiểu một
cách cụ thểtừng bộ phậnphwơng diện của
<b>3.Phép tổng hợp.</b>
-Là câu tổng hợp những ý đã nêu.Nó thâu
tóm các ý trong từng dẫn chứng .
-Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc trên ,bài viết
đã mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp.
-Cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị nhất
,là phù hợp với môi trường phù hợp với đạo
đức và hiểu biết .
Phép tổng hợp giúp người đọc hiểu một
cách khái quát ,cái chung từ những điều đã
phân tích .
<b>4.Bài học. (sgk)</b>
<b>II.Luyện tập .</b>
<b>Bài tập 1:</b> Phân tích ý :Đọc sách rốt cuộc là
một con đường của học vấn.
<b>Bài tập2</b>. <i><b>Gợi ý</b></i>
-Lí do vì sao phải chọn sách:
+Do sách nhiều chất lượng khác nhau cho
nên phải chọn sách tốt để đọc .
+Do sức người có hạn khơng chọn sách thì
sẽ lảng phí sức mình.
+Sách có loại cm có loại thường thức –
chúng liên quan nhau ,nhà chuyên môn cũng
chọn sách thường thức.
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Gv khái quát bài học
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Học kỉ bài. Xem lại những ví dụ
Chuẩn bị: <i><b>Phép phân tích ,tổng hợp. (t2)</b></i>
Xem trước phần câu hỏi ở sgk .
<i><b>Tiết 95:</b></i>
<i>Ngày soạn:13 /1/09 Ngày giảng : 16/1/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích , tổng hợp .
2.Kỉ năng : Nhận biết phép phân tích và tổng hộp trong văn bản.
3.Thái độ : Có ý thức học tập đẻ vận dụng vào bài viết TLV .
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án .
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (5’)Thế nào là phép phân tích và tổng hợp?
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1: (15’)</b>
GV : Gọi học sinh đọc VD
H/s : Lắng nghe, quan sát .
Ở hai đoạn (a) và (b) tác giả đã vận dụng
phép lập luận nào và lập luận như thế nào?
<b>I. Tìm hiểu ví dụ</b>
-Cả hai đoạn đều vận dụng phép lập luận
phân tích .
-Đoạn a:Từ cái hay cả hồn lẫn xác ,hay cả
bài tác giả đã chỉ ra cái hay từng cái hợp
thành cái hay cả bài.
+Cái hay ở các điệu xanh.
+Ở những cử động
<b>*Hoạt động 2: (20’)</b>
Gv nêu vấn đề cho hs thảo luận giải thích
hiện tượng và phân tích.
Trên cơ sở đã phân tích yêu cầu các em
tổng hợp tác haị của việc học đối phó.
chốt của sự thành đạt .
+Đoạn nhỏ tiếp theo phân tích
những quan niệm đúng sai thế nào và kết lại
ở việc phân tích bản thân chủ quan của mỗi
người.
<b>II.Thực hành</b>
<i><b>Gợi ý :</b></i> -Học đối phó là việc học mà khơng
lấy việc học làm mục đích ,xem học là việc
phụ .
-Là cách học bị động , cột đối phó với thầy
cơ thi cử.
-Do học bị động khơng hững thú hiệu
quả thấp
-Là học hình thức ,khơng đi sâu vào thực
chất kiến thức của bài học
-Học đối phó dù có bằng cấp nhưng đàu óc
vẫn rỗng tuếch.
-Hs tự làm .
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Gv khái quát bài học
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Học kỉ bài. Làm các bài tập ở sgk
Chuẩn bị: <i><b>Tiếng nói của văn nghệ</b></i>
Soạn các phần câu hỏi ở sgk .
******************************************************
<i><b>Tiết 96:</b></i>
<i><b> (Nguyễn Đình Thi) </b></i>
<i>Ngày soạn:31 /1/09 Ngày giảng : 2/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời
sống của con người . Thấy được nghệ thuật lập luận của tác giả .
2.Kỉ năng : Phân tích văn bản nghị luận .
3.Thái độ : Yêu văn nghệ,yêu cuộc sống.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án .
<b>2</b>.Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>II.Bài cũ</b>: (5’)Hãy nêu phương pháp đọc sách qua văn bản “Bàn về đọc sách”.Tóm tắt
các luận điểm chính?
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1: (25’)</b>
Giáo viên hướng dẫn đọc. Gọi học sinh đọc.
Gọi học sinh đọc chú thích sách giáo khoa
<b>*Hoạt động 1: (10’)</b>
Theo tác giả trong tác phẩm văn nghệ có
những cái được ghi lại đồng thời cũng có
những điều mới mẻ. Vậy trong tác phẩm của
Nguyễn Du và Tôn-xtôi những cái được ghi
lại và những điều mới mẻ là gì?
Qua phân tích em thấy tác giả nhấn mạnh
phương diện tác động nàocủa văn nghệ?
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1.Đọc</b>
<b>2. Chú thích </b>
a)Tác giả
b)Văn bản
c) Từ khó
<b>3. Bố cục</b>: Gồm 2 phần
P1: “Từ đầu … sự sống” Sức mạnh kì
diệu của văn nghệ.
P2: Cịn lại tiếng nói chính của văn
nghệ.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết </b>
<b>1.Sức mạnh kì diệu của văn nghệ </b>
Cái được ghi lại là cảnh mùa xuân 15 năm
chìm nổi của Kiều là gì?
An-na đã chết thảm ra sao?
Mấy bài học lý luận như chữ tài, chữ tâm ,
triết lý bác ái
Những điều mới mẻ :
-Những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ
mộng, phấn khích
-Bao nhiêu tư tưởng của những câu thơ ,
trang sách.
Bao nhiêu hình ảnh đẹp đẽ mà đáng lẽ ta
khơng nhận được hằng ngày qoanh chúng
ta : một ánh nắng, một lá cỏ một tiếng
chim, bao nhiêu bộ mặt con người.
-Tác động đặc biệt của văn nghệ đến đời
sống tâm hồn của con người
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Gv khái quát bài học
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Đọc lại văn bản.
Học thuộc những lưu ý về nhà thơ Nguyễn Đình Thi.
Chú ý về phương diện tác động của văn nghệ
Chuẩn bị: Phân tích phần 2
Đọc văn bản .Nắm tiếng nói chính của văn nghệ
<i><b>Tiết 97:</b></i>
<i><b> (Nguyễn Đình Thi) </b></i>
<i>Ngày soạn:31 /1/09 Ngày giảng 4/2/09</i>
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (5’) (Không)
<b>III.Bài mới</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1: (35’)</b>
Ở đây sức mạnh của nghệ thuật đựơc tác giả
phân tích qua những ví dụ điển hình nào?
Em hiểu nghệ thuật đã tác động như thế
nàođến con người từ những lời phân tích
sau: “ Câu ca dao… nước mắt”
Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận
của tác giả trong phần này ?
Từ đó tác giả muốn ta hiểu sức mạnh kì diệu
nào của văn nghệ?
Luận điểm này được trình bày với sự trình
bày của ba ý đó là những ý nào?
Em hiểu thế nào là chổ đứng và chiến khu
chính của văn nghệ?Từ đó tác giả muốn
nhấn mạnh đến ý nào của văn nghệ ?
Cách tuyên truyền của văn nghệ có gì đặc
biệt?
Yếu tố nào nổi lên trong sự tác động này ?
Nhận xét về nghệ thuật nghi luận ở đoạn
<b>I.Tìm hiểu chi tiết</b>
<b>1. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ (tiếp t1)</b>
-Những người đàn bà nhà quê lam lũ ngày
trước suốt đời làm lụng khổ sở đã ru con, hát
gheọ, say mê xem một buổi chèo … làm cho
-Văn nghệ đem lại niềm vui cho những kiếp
người nghèo khổ.
-Lập luận từ những luận cứ cụ thể trong tác
phẩm văn nghệ và trong thực tế đời
sống.Kết hợp nghị luận với miêu tả và tự sự.
<b>Văn nghệ đem lại niềm vui sống tình </b>
<b>u cuộc sống cho tâm hồn con người.</b>
<b>2.Tiếng nói chính của văn nghệ</b>
- Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc.
-Văn nghệ nói nhiều nhất với tư tưởng.
-Văn nghệ mượn văn nghệ đẻ tuyên truyền .
-Đó là nội dung phản ánh và tác động chính
của văn nghệ .
-Phản ánh các cảm xúc của lòng người và
tác động với đời sống tình cảm của con
người là đặc điểm nổi bật nhất của VN.
-Nghệ thuật khơng đứng ngồi trỏ vẻ cho ta
đường đi , nghệ thuật vào đất lửa trong lòng
chúng ta khiến chúng ta tự phải bước lên
đường ấy.
này?
Từ đó tác giả muốn chúng ta nhận thức điều
gì ở nội dung phản ánh và tác động của văn
nghệ ?
<b>*Hoạt động 2 :(5’</b>)
-Giàu nhiệt tình và lí lẽ
<b> Văn nghệ có thể tác động đến nhiêù </b>
<b>mặt của đời sống xã hội và con người nhất</b>
<b>là đời sống tâm hồn tình cảm </b>
<b>II.Tổng kết (sgk) </b>
<i><b> (Ghi nhớ )</b> </i>
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Gv khái quát bài học ở t2
Lưu ý về nội dungphản ánh và tác động của văn nghệ
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Đọc lại văn bản.
Học thuộc những lưu ý về nhà thơ Nguyễn Đình Thi.
Nắm kỉ nội dung và nghệ thuật nghị luận
Chuẩn bị: <i><b>Các thành phần biệt lập</b></i>
Đọc trước bài mới . Trả lời câu hỏi ở ví dụ.
******************************************************
<i><b> Tiết 98:</b></i>
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn:2 /2/09 Ngày giảng : 4/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs nhận biết hai thành phần biệt lập là thành phần tình thái và thành phần
cảm thán .Nắm được cơng dụng của hai thành phần đó .
2.Kỉ năng : Rèn kỉ năng đătụ câu có sử dụng các thành phần đó.
3.Thái độ : Vận dụng có hiệu quả trong giao tiếp.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án .
<b>2</b>.Học sinh: Nghiên cứu bài mới
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (5’)Em hiểu như thế nào về khởi ngữ cho ví dụ .
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1: (12’)</b>
Gv treo bảng phụ -gọi hs đọc ví dụ.
Các từ ngữ in đậm trong ví dụ a và b thể hiện
nhận định nào của người nói đối với sự việc
nêu trong câu như thế nào?
Nếu khơng có những từ in đậm trên thì nghĩa
sự việc trong câu chứa chúng có thay đổi
<b>I.Thành phần tình thái.</b>
<b>1Ví dụ. (Sgk)</b>
<b>2.Nhận xét.</b>
-Từ “<i><b>chắc</b></i>” ở ví dụ a là nhận định của người
nói đối với sự việc thể hiện độ tin cậy cao.
-Từ “<i><b>có lẻ”</b></i> ở b là nhận của người nói đối với
sự việc nêu ở trong câu thể hiện độ tin cậy
thấp hơn.
khơng ?vì sao?
Gv dẫn dắt ….đây là thành phần tình thái .
Vậy thành phần tình thái là gì ?
Gv chốt gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
<b>*Hoạt động 2: (10)</b>
Những từ in đậm có nêu sự vật sự việc trong
câu không ?
Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta
hiểu được tại sao người n kêu <b>“ồ”</b> hay <b>‘trời</b>
<b>ơi’?</b>
Các từ đó dùng để làm gì?
<b>*Hoạt động 3: (16’)</b>
Cho hs thảo luận nhanh làm bài tập1
Gv hướng dẫn hs làm các bài 2và 3
thành phần chính của câu .
Những từ in đậm đó là thành phần tình thái
.
<b>3.Bài học (Sgk)</b>
<b>II.Thành phần cảm thán.</b>
<b>1Ví dụ. (Sgk)</b>
<b>2.Nhận xét.</b>
-Những từ in đậm khơng nêu sự việc ở trong
câu.
-Nhờ vào phần câu tiếp theo những từ này.
-Giúp người nói giải bày nổi lịng.
Những từ đó là thành phần cảm thán.
<b>3.Bài học. (Sgk)</b>
<b>III.Luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1:</b>
a)Có lẻ (tình thái)
b)Chao ơi (cảm thán)
c)Hình như (tình thái)
d)Chả nhẽ (tình thái)
<b>Bài tập 2:</b> (Dường như ,hình như ,có vẻ
như)(Có lẽ ,chắc là ,chắc hẳn,chắc chắn…)
<b>Bài tập 3.</b>
Từ “<i><b>chắc chắn</b></i>”là từ người nói phải chịu
Thấp
<b>IV.Củng cố : (2’)</b> Gv khái quát bài học
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Học kỉ bài. Tìm những ví dụ hai thành phần trên
Làm bài tập 4
Chuẩn bị: <i><b>Nghị luận về một s ự việc hiện tượng đời sống </b></i>
Xem trước phần câu hỏi hướng dẫn ở sgk
******************************************************
<i><b> Tiết 99</b></i>
<i><b>:</b></i>
<i>Ngày soạn : 1/2/09 Ngày giảng: 3/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
2.Kỉ năng:Nhận diện hiện tượng này ,tìm hiểu các sự việc hiện tượng có thể nghị luận.
3.Thái độ:Tích cực tìm hiểu làm được bài nghị luận từ đó có thể rút ra được bài học từ những
vấn đề nghị luận.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (Không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (20’)</b>
Gv gọi hs đọc văn bản .
Tác giả bàn về hiện tượng gì trong đời sống?
Tác giả có nêu được vấn đè đáng quan tâm của
hiện tượng đó khơng ?
Làm thế nào để người đọc nhận ra?
Nguyên nhân tạo nên hiện tượng bệnh lề mề?
Tác hại ?
Bố cục bài viết có mạch lạc chặt chẻ khơng?Vì
sao?
Gv cho hs thảo luận
Gv hướng dẫn chi hs viết một đoạn trong một
hiện tượng đó.
<b>I.Bài tập.</b>
<b>Bài tập 1: a)Các phép liên kết câu và liên</b>
<b>kết đoạn văn.</b>
-“Trường học” :liên kết câu-phép lặp.
-‘như thế”Thay thế cho câu cuối đoạn trước
:là phép thế -liên kết đoạn.
b)-Phép lặp-liên kết câu: “văn nghệ”
-Phép lặp-liên kết đoạn “văn nghệ”;”sự
sống”
c)-Phép lặp-liên kết câu: “thời gian”;”con
người”
d)Trái nghĩa-liên kết câu: “yếu
đuối”,-“mạnh”: “hiền lành”-“ác”
-“Thời gian”(vật lí) - “Thời gian”(tâm lí)
-“Vơ hình”- “hữu hình”
-“Giá lạnh”- “nóng bỏng”
-“thẳng tắp”- “hình trịn”
-“Đều đặn”- “lúc nhanh lúc chậm”
Bài tập 3:
a)Lỗi về liên kết nội dung:Các câu không
phục vụ chủ đề chung của đoạn :
Chữa lại: “cắm đi một mình trong đêm.trận
địa đại đội 2 của anh ở phía bài bồi bên một
dịng sơng.anh chợt nhớ đầu mùa lạc.Hai
bố con anh cùng…..trận.Bây giờ mùa thu
hoạch ….
b)Lỗi về liên kết nội dung:Trật tự các sự
việc trong câu khơng hợp lí .
Ví dụ: Suốt hai năm anh ốm nặng ,chị làm
quần quật….
Bài tập 4: Lỗi về liên kết hình thức:
a)Dùng từ ở câu 2 và 3 khơng thống nhất
:thay “nó” bằng “chúng”
b)Lỗi về từ: Khơng cùng nghĩa với nhau:
Thay từ “hội trường” ở câu 2 bằng từ “văn
phòng”
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài học
<b>V.Dặn dò: (1’) </b>Học kỉ bài, xem lại các bài tập<b> </b>
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống</b>
Soạn bài theo hướng dẫn của sgk
************************************************************
<i><b> Tiết 100:</b></i>
<i>Ngày soạn : 1/2/09 Ngày giảng: 3/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh hiểu một hình thức nghị luận phổ biếnẩtong đời sống,nghị luận
về một sự việc hiện tượng đời sống.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng làm bài về một sự việc hiện tượng đời sống
3.Thái độ:Tích cực tìm hiểu làm được bài nghị luận từ đó có thể rút ra được bài học từ những
vấn đề nghị luận.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (Không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (10’)</b>
Gv gọi hs đọc các đề bài ở sgk.
Các đề trên có điểm gì giống nhau?
<b>I.Tìm hiểu các đề bài nghị luận về một sự </b>
<b>việc hiện tượng đời sống ,.</b>
<b>1.Đọc các đề bài.</b>
<b>*Hoạt động2: (20’)</b>
Gv cho hs đọc đề ở sgk.
Đề thuộc loại gì? Đề nêu hiện tượng gì?
u cầu?
Việc thành đồn phát động phong trào học tập
Nghĩa có ý nghĩa ntn?
GV gợi ý theo hướng dẫn sgk.
Trên dàn ý chi tiết hs viết thành văn theo bố
cục : MB, TB,KB.
GV chốt và gọi hs đọc ghi nhớ.
<b>*Hoạt động3: (10’)</b>
Hs lập dàn bài cho đề 4
Sau đó trình bày trước lớp
-Trong đó các sự việc hiện tượng đáng biểu
dương là(1,2,4) và những hiện tượng đáng
phê phán là đề 3.
-Cả 4 đề đều có mệnh lệnh.
<b>II.Tìm hiểu cách làm bài nghị luận về một </b>
<b>sự việc hiện tượng đời sống.</b>
<b>1Tìm hiểu đề ,tìm ý.</b>
-Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời
sống.
-Phạm Văn Nghĩa là ai?Làm việc gì?Ý nghĩa
của việc làm đó?
-u cầu : Nêu suy nghĩ của mình về việc
Nghĩa thường ra đồng giúp mẹ trồng trọt.
-Tìm ý: +Nghĩa là người biết thương mẹ giúp
đở mẹ.
+Biết kết hợp học và hành.
+Biết sáng tạo.
Học tập nghĩa là học yêu cha mẹ ,yêu lao
động học tập.
<b>2.Lập dàn ý.</b>
(Trên cơ sở dàn ý sơ lược hs lập dàn ý chi
tiết cho đề bài)
<b>3.Viết bài.</b>
Hs thực hành viết phần mở bài và một phần
củat thân bài.
<b>4.Đọc và sửa chữa</b>
<i><b>*Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<b>III.Luyện tập:</b>
-Lập dàn bài cho đề 4 phần I
<i><b>*Lưu ý:</b></i> Bám sát gợi ý sgk
Chú ý lập dàn ý theo bố cục ba phần.
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài học
<b>V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài ,Lập dàn ý cho đề 1,2,3
<b> </b>Chuẩn bị<b>: </b> Xem lại lý thuyết TLV Và tìm hiểu một số
sự việc hiện tượng ở địa phương.
************************************************************
<i><b> Tiết 101:</b></i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh suy nghĩ về một sặ việc, hiện tượng dời sống ở địa phương.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng viết bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến thức của mình.
3.Thái độ: Bày tỏ được thái độ của mình qua bài viết.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Tìm hiểu những hiện tượng ở địa phương.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (Không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>* Hoạt động1(20’)</b>
GV: Nêu yêu cầu của chương trình.
<b>* Hoạt động2(20’)</b>
<b>- Gv </b>hướng dẫn cho học sinhviết bài. Chủ
yếu là xây dụng dàn bài
<b>I. Giới thiệu nhiệm vụ, yêu cầu của bài.</b>
- Bài phản ánh tình hình địa phương. Như
mơi trường, đời sống nhân dân, những thành
tựu mới…Những biểu hiện về sự quan tâm
đối với quyền trẻ em…Các tệ nạn xã hội…
- Chọn 1trong các vấn đề nêu trên, có dẫn
chứng cụ thể.
- Nhận định được chổ đúng, chổ bất cập,
khơng nói q, khơng giảm nhẹ
- Bày tỏ thái độ tàn thành hay phản đối xuất
phát từ lập trường tiến bộ của xã hội, khơng
vì lợi ích cá nhân.
- Viết bài trình bày sự việc , hiện tượngvà
nêu ý kiến của bản thân. Bài
viếtkhoảng1500 chữ có bố cục ba phẩnỏ
ràng, có luận điểm, luận cứ, có sức thuyết
phục.
Trong bài viết khơng được ghi tên thật của
người liên quan đến hiện tương đó.
<b>II. Thực hành.</b>
- HS tập xây dựng dàn bài theo 3 phần.
+ Thân bài.
+ Kết luận.
- Xem lại lí thuyết về bài văn nghị luận đã
học, hoàn thành bài viết và hẹn nộp bài vào
tiết sau.
<b>V. Dặn dò.(2’)</b> - Xem lại lí thuyết về bài văn nghị luận đã học, hoàn thành bài viết và hẹn
nộp bài vào tiết sau.
- Chuẩn bị. “ Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới ”. Đọc trước văn bản và soạn bài theo hệ
thống câu hỏi ở sgk . Chú ý hệ thống luận điểm.
************************************************************
<i><b> Tiết 102:</b></i>
<i>Ngày soạn : 8/2/09 Ngày giảng: 10/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói
quen của con người Việt nam. Yêu cầu gấp rút phải khắc phục những điểm yếu, hình thành
những đức tính tốt khi đất nước bước sang thế kỉ mới.
2.Kỉ năng: Nắm được tình tự lập luận về khả năng phân tích các luận điểm, luận cứ.
3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện bản thân.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.(5’) </b>Kiểm tra vở soạn.
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>* Hoạt động1(15’)</b>
GV: gọi hs đọc văn bản.
? Tác giả viết bài này trong thời điểm nào
<b>* Hoạt động2(19’)</b>
? T/giả đả làm rỏ luận cứ này ntn?.
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
1. Đọc.
2. Chú thích.
.a. Tác giả: (sgk)
.b. Văn bản.
- Đầu năm 2001 nước ta cùng toàn thế giới bước
vào năm đầu tiên của thê kỉ mới.
- Mục tiêu phấn đấu giải quyết nhiệm vụ cơ bản:
Đưa đất nước ta trở thành nước công nghiệp vào
năm 2020.
<b>II. Tìm hiểu chi tiết.</b>
1. Tìm hiểu hệ thống luận cứ.
? Ngoài những luận cứ trên t/giả cịn trình
bày những luận cứ nào?.T/giả triển khai làm
rỏ vấn đề đó ra sao?.
? T/giả đả nêu và p/tích những điểm mạnh,
điểm yếu ntn?.
? Khi nêu lên điểm mạnh, điểm yếu t/giả có
thái độ ntn?.
?Có gì độc đáo trong ngơn ngữ văn bản?.
<b>* Hoạt động3(3’)</b>
GV: Chốt, K/quát vấn đề gọi hs đọc ghi nhớ
sgk.
- Từ cổ chí kim bao giờ con người cũng là
động lực phát triển lịch sử.
- Trong thời kì kinh tế thị trường phát triển
mạnh mẽ thì vai trò của con người càng nổi
trội.
.b. Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục tiêu,
nhiệm vụ của đất nước.
- Bối cảnh thế giới hiện nay KHCN phát
triển như huyền thoại, sự hội nhập ngày
càng sâu rộng của các nền kinh tế.
- Nước ta đồng thời giải quyết 3 nhiệm vụ
.c. Những điểm mạnh điểm yếu của con người
VN.
- Thông minh nhạy bén với cái mới nhưng
- Cần cù sáng tạo nhưng thiếu tính tỉ mĩ…
- Có tinh thần đồn kết,đùm bọc nhất là
trong cơng cuộc chống giặc ngoại xâm,
nhưng lại thường đố kị nhau trong làm ăn,
trong đời sống đời thường.
- Bản tính thích ứng nhanh, nhưng lại có
nhiều hạn chế trong thói quen nếp nghĩ. Kì
thị kinh doanh, quen với bao cấp, thói
“khơn vặt”…
- Cách lập luận thấu đáo, chặt chẻ. Nêu từng
điểm mạnh và đi liền với điểm yếu.
2. Thái độ của tác giả khi nêu lên điểm yéu, điểm
mạnh của con người VN.
- Tôn trọng sự thật, nhìn nhận vấn đề một cách
khách quan, tồn diện, khơng thiên lệch về một
phía. Khẳng định và trân trọng những phẩm chất
tốt đẹp đồng thời cũng thẳng thắn chỉ ra những
chổ yếu.
3.Đặc điểm ngôn ngữ của văn bản.
- T/giả dùng nhiều thành ngữ, tục ngữ rất hợp lý “
<b>III. Tổng kết. </b>
<b> IV. Củng cố: (1’) - </b>GV khái quát bài.
<b> V. Dặn dò: (1’) - </b>Đọc lại văn bản, nắm kỉ ngệ thuật lập luận.
- Chuẩn bị Các thành phần biệt lập”. Đọc và nghiên cứu bài.
*********************************************************
<i><b>Tiết 103:</b></i>
<i>Ngày soạn : 9/2/09 Ngày giảng: 11/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh nhận ra hai thành phần biệt lập là gọi đáp và phụ chú.Nắm được
công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
2.Kỉ năng: Nhận diện được hai thành phần và đặt câu có hai thành phần ấy.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng trong khi nói và viết.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Nghiên cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.(5’) </b>Thành phần tình thái và thành cảm thán được dùng để làm gì? Cho ví dụ.
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1: (10’)</b>
Gv treo bảng phụ.Gọi hs đọc ví dụ
Hs đọc ví dụ -quan sát và nhận xét.
Những từ ngữ in đậm trong hai ví dụ từ nào
dùng để gọi từ nào dùng để đáp?
Những từ đó có tham gia nghĩa diễn đạt sự
việc trong câu không ?
Từ nào dùng để tạo lập cuộc thoại ?từ nào
<b>*Hoạt động 2: (10’)</b>
Gv gọi hs đọc ví dụ sgk.
Hs đọc ví dụ-nhận xét.
Nếu lược bỏ các từ in đậm thì nghĩa sự các
câu trên có thay đổi khơng?vì sao?
<b>I.Thành phần gọi đáp.</b>
<b>1.Ví dụ: (sgk)</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
-Từ “này” dùng để gọi.
-Từ “thưa ông” dùng để đáp.
-Không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong
câu
-Từ “này” dùng để tạo lập cuộc thoại.
-Từ “thưa ơng” dùng để duy trì cuộc thoại
đang diễn ra.
Các từ in đậm đó là thành phần gọi đáp.
<b>3.Bài học: (Sgk)</b>
<b>II.Thành phần phụ chú</b>
<b>1.Ví dụ: (sgk)</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
Ơ câu a từ ngữ in đậm chú thích cho phần
nào?tương tự tìm hiểu ở câu b.
Gv lại chốt và rút ra bài học
HS đọc bài học ở sgk.
<b>*Hoạt động 3: (15’)</b>
HS thảo luận để hoàn thành các bài tập .
-Cụm C-V in đậm chú thích cho “lão khơng
hiểu tơi”
Các từ in đậm đó là thành phần phụ chú
<b>3.Bài học: (Sgk)</b>
<b>III.Luyện tập.</b>
<b>Bài tập1</b>. “Này : Gọi |
“Vâng”: Đáp | Quan hệ
<b>Bài tập2</b>. “Bầu ơi” (Lời gọi đáp không
hướng đến riêng ai)
<b>Bài tập3</b>. Thành phần phụ chú.
.a,b,c bổ sung cho cụm danh từ “ Mọi người”
“Những người nắm giữ chìa khố…này” và
“lớp trẻ”
.d Nêu lên thái độ của người nói trước sự
việc sự vật (ngạc nhiên trước việc cô gái
tham gia du kích)
<b>IV. Củng cố: (2’) </b>GV hỏi, hs nhắc lại k/niệm 2 thành phần biệt lập.
<b> V. Dặn dò: (1’) </b>Học kĩ bài, làm bài tập 4, 5.
Chuẩn bị : <i><b>Viết bài văn số 5</b></i>
Xem lại nội dung kiến thức về:
<i><b>Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống</b></i>.
*********************************************************
<i><b>Tiết 104 - 105:</b></i>
<i>Ngày soạn 10/2/09 Ngày giảng: 12/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn nghị luận xã hội .
2.Kỉ năng: Viết được bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống.
3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu học tập những hiện tượng tốt và phê phán những hiện tượng
xấu.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Ôn tập lí thuyết .
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.(không) </b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
*<b>Hoạt động 1: (3’) I.Giáo viện đọc đề và ghi đề lên bảng .</b>
<b>Đề bài:</b> Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đậi của nhân dân Việt Nam,anh
hùng
giải phóng dân tộc ,danh nhân văn hố thế giới .Hãy viết bài văn
nêu suy nghĩ của em về người.
<b>*Hoạt động 2: (83’) II.Viết bài.</b>
HS suy nghĩ để viết bài
GV theo dỏi bao quát lớp
<b> *Yêu cầu:</b>
HS đọc kỉ đề trước khi viết bài.Bài viết đật được những yêu cầu
sau.
-Về bố cục: có đầy đủ 3 phần: MB-TB-KB
-Cách diễn đạt trơi chảy ,mạch lạc.có sức thuyết phục cao.
-Chú ý dấu câu ,lỗi chính tả
-Có luận điểm rõ ràng ,luận cứ xác thực ,phép lập luận phù hợp ,
Lời văn chính xác ,sống động.
<b>*Hoạt động 3: (2’) </b> <b>III.Thu bài:</b>
GV yêu cầu lớp trưởng thu bài
Gv nhận xét giờ làm bài.
<b> </b>
<b> IV Củng cố (Khơng)</b>
<b> V. Dặn dị: (1’) </b>Xem lại lí thuyết ,viết lại bài
<b> Chuẩn bị: Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của LA PHONG TEN</b>
Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk
********************************************************************
<i><b>Tiết 106: </b></i>
<i>Ngày soạn : 15/2/09 Ngày giảng: 17/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh hiểu được bài nghị luận văn chương đã sử dụng biện pháp so
sánh hình tượng con cừu và con sói trong thơ ngụ ngơn của La phong-ten với những dịng
viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy –Phong nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác
nghệ thuật .
2.Kỉ năng: Kỉ năng phân tích văn bản nghị luận.
3.Thái độ: Học tập nghệ thuật nghị luận của tác giả.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
2.Học sinh. Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (5’)Hãy nêu những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam qua bài
“Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”của Vũ Khoan.
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(35’)</b>
Gv hướng dẫn đọc -gọi hs đọc văn bản.
Hs đọc chú thích sgk.
Theo em văn bản gổm mấy phần?
Nhận xét cách lập luận luận của tác giả
trong văn bản này?
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Đọc.</b>
<b>2. Chú thích.(sgk)</b>
<b>3.Bố cục.</b>
Gồm hai phần.
-P1:Từ đầu ……”như thế”:Hình tượng cừu
trong thơ La Phong -Ten.
P2:Cịn lại:”:Hình tượng sói trong thơ La
Phong -Ten.
<b>4.Cách lập luận.</b>
-Tg dẫn ra hai con vật ấy của nhà khoa học
Buy-Phong để so sánh.
-Trong cả hai đoạn tác giả đều triển khai
mạch nghị luận theo trình tự ba bước :Hai
con vật ấy dưới ngòi bút của La Phong
-Ten.,dưới ngòi bút của Buy-Phong ,dưới
ngòi bút của La Phong -Ten. .
<b>IV. Củng cố: (2’) </b>GV khái quát bài
<b> V. Dặn dò: (2’) </b>Học kĩ bài, đọc lại văn bản.
Chuẩn bị phân tích tiết 2:<i><b>Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn</b></i>
<i><b> của LA PHONG TEN</b></i>
***********************************************************
<i><b>Tiết 107: </b></i>
<i>Ngày soạn : 15/2/09 Ngày giảng: 17/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh hiểu được bài nghị luận văn chương đã sử dụng biện pháp so
sánh hình tượng con cừu và con sói trong thơ ngụ ngơn của La phong- ten với những dịng
viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy –Phong nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác
nghệ thuật .
3.Thái độ: Học tập nghệ thuật nghị luận của tác giả.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (Không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(35’)</b>
Nhà khoa học nhận xét về lồi cừu và sói
căn cứ vào đâu?Có đúng khơng?
Tại sao ơng khơng nhắc đến sự thân thương
của loài cừu và nổi bất hạnh của loài sói ?
Để xây dựng hình tượng con cừu LPT đã
lựa chọn khía cạnh chân thực nào của lồi
vật này?đồng thời có những sáng tạo gì?
Tc của tác giả đối với cừu ntn?
Hình ảnh sói dưới ngịi bút của La
Phong-Ten như thế nào?
<b>I. Tìm chi tiết .</b>
<b>1. Hai con vật ấy dưới ngòi bút của nhà </b>
<b>khoa học.</b>
-Căn cứ vào đặc tính cơ bản của chúng :
<b>*Cừu</b>: +Ngu ngốc và sợ sệt
+Hay tụ tập thành bầy,chỉ một tiếng động
<b>*Sói</b>:
-Thù ghét mọi sự kết bạn thậm chí với cả
đồng loại ,khi sói tụ lại thành bầy khơng
phải là một bầy sói hiền hồ là một bầy sói
chinh chiến ồn ào ầm ỉ với những tiếng la
hú
. –Không nhắc đến sự thân thương của lồi
cừu vì khơng phải chỉ lồi cừu mới có ,và
khơng nhắc đén nổi bất hạnh của lồi sói vì
đây khơng phải là nét cơ bản của nó ở mọi
lúc mọi nơi.
<b>2.Hình tượng cừu trong thơ ngụ ngôn.</b>
-Đây là một con cừu cụ thể,con cừu non bé
bỏng và đặt nó vào trong tình huống đặc
biệt <i>Đối mặt với chó sói .</i>
-Căn cứ vào tính chất hiền hành ,nhút nhát
chẳng bao giờ làm hại ai.
-Sáng tạo: Tác giả nhân hoá cừu nó cũng
nói <i>năng</i> hành động như con người.
<b>3.Hình tượng sói trong thơ ngụ ngơn.</b>
Em hiểu thế nào vè lời bình: “Buy Phong
dựng một …..ác-LPT dựng …hài kịch về sự
ngu ngốc”Qua đó thấy được điều gì?
<b>*Hoạt động 2:(5’)</b>
-Tác giả nhân hố (tương tự như cừu)
-Tác giả cũng dựa vào những đặc tính vốn
có của nó: (Lồi săn mồi ,ăn tươi nuốt sống
những con vật bé hơn nó)
Trong khi phản ánh nhân vật nhà văn ,nhà
nghệ thuật thường bộc lộ thái độ qua cảm
xúc.
NT phản ánh đời sống chân thực và sinh
động.
<b>II.Tổng kết. (ghi nhớ- Sgk)</b>
<i><b> Tiết 108:</b></i>
<i>Ngày soạn : 16/2/09 Ngày giảng: 18/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống,nghị luận
về một vấn đề tư tưởng đạo lí
2.Kỉ năng:Biết nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
3.Thái độ:Tích cực tìm hiểu làm được bài nghị luận từ đó có thể rút ra được bài học từ những
vấn đề nghị luận.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (Không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (20’)</b>
Gv gọi hs đọc văn bản .
Tác giả bàn về vấn đề gì ?Văn bản có thể chia
làm mấy phần ?mối quan hệ của chúng với
nhau?
<b>I.Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư </b>
<b>tưởng đạo lí.</b>
<b>1.Đọc văn bản:TRI THỨC LÀ SỨC MẠNH</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
-Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học
và người tri thức.
-văn bản chia làm 3 phần: .
+Mở đầu :Đoạn 1 .nêu vấn đề
+Thân bài: 2 đoạn. Nêu 2 ví dụ chứng minh tri
thức là sức mạnh.
Đánh dấu các câu mang luận điểm chính trong
bài?các luận điểm ấy đã diễn đạt dứt khoát
luận điểm của người viết chưa?
Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là
chính?Cách lập luận có thuyết phục khơng?
Sự khác nhau giữa nghị luận về một vấn đề
đạo lí và nghị luận về một sự việc hiện tượng
Gv rút ra kết luận.
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
<b>*Hoạt động2: (15’)</b>
Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào?nghị
luận về vấn đề gì?chỉ ra luận điểm chính của
văn bản?
Phép lập luận chủ yếu trong bài này là gì?
Cách lập luận có sức thuyết phục khơng?
+Kết bài: Phê phán một số người không biết
quý trọng tri thức ,sử dụng không đúng chổ.
-4 câu của đoạn mở bài, câu mở mở đoạn và 2
câu kết đoạn 2, câu mở đoạn 3,câu mở và kết
đoạn 4.
-Văn bản sử dụng phép lập luận :chứng minh
-Cách lập luận có sức thuyết phục cao,dẫn
chứng sát thực.
-Một đằng từ sự việc hiện tượng đời sống mà
nêu ra những vấn đề tư tưởng đạo lí,cịn một
đằng gt chứng minh làm sáng rõ các tư tưởng
đạo lí quan trọng đ/v đời sống con người.
<b>3.Bài học : Ghi nhớ (sgk)</b>
<b>Bài tập 1:</b>
1.Đọc văn bản: <b>THỜI GIAN LÀ VÀNG.</b>
-Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
-Vấn đề nghị luận: Giá trị của thời gian
-Các luận điểm chính:
+Thời gian là sự sống
+Thời gian là thắng lợi
+Thời gian là tiền
+Thời gian là tri thức
-Phép lập luận chủ yếu là lập luận và chứng
minh.Cách lập luận được triển khai theo lối
phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian
là vàng ,sau mỗi luận điểm là dẫn chứng.
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài học
<b>V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài ,làm bài tập 2 sgk.
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Liên kết câu và liên kết đoạn văn </b>
Xem phần hướng dẫn ở sgk,trả lời câu hỏi sgk.
**************************************************************
<i><b> Tiết 109 </b></i>
<i>Ngày soạn : 17/2/09 Ngày giảng: 19/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học nâng cao hiểu biết về phép liên kết.(Liên kết nội dung và liên kết hình
thức )
2.Kỉ năng:Sử dụng phép liên kết .
3.Thái độ:Có ý thức sử dụng liên kết phù hợp để có đoạn văn ,bài viết hay.
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (Không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (20’)</b>
Gv gọi hs đọc ví dụ ở sgk.
Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?chủ đề ấy có
liên quan với chủ đề chung của văn bản ?
Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn
trên là gì?
Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu
trong đoạn được thể hiện bằng những biện
pháp nào?
<b>*Hoạt động2: (18’)</b>
Phân tích sự liên kết về nội dung và hình thức
trong các câu ,các đoạn văn.chủ đề của đoạn
văn là gì?
Phép liên kết?
<b>I.Khái niêmk liên kết .</b>
<b>1.Ví dụ.</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
-Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
-Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ
Câu 1:TP nghệ thuật p/a thực tại.
Câu 2:Khi p/a TT nghệ sĩ muốn nói lên một
điều mới mẽ.
Câu 3:Cái mới mẽ ấy là lời gửi của NS.
Các nội dung này đều hướng vào chủ đề của
đoạn văn .Trình tự các ý hợp lôgic.
-Sự lặp từ: “Tác phẩm”
-Dùng từ cùng trường liên tưởng với tác phẩm
là “nghệ sĩ”
-Thay thế: “nghệ sĩ” bằng Từ “anh”
-Quan hệ từ “nhưng”
-Dùng cụm từ “cái đã có rồi” đồng nghĩa với
“những vật liệu ở thực tại”
<b>3.Bài học : Ghi nhớ (sgk)</b>
<b>II.Luyện tập</b>:
<b>1.Đọc đoạn văn (sgk)</b>
<b>2.Nhận xét. </b>
-K/đ năng lực trí tuệ của con người VN và
-Nội dung các cùng hướng vào chủ đề chung
của đoạn.
-trình tự ưăps xếp hợp lí
+Mặt mạnh của trí tuệ VN.
+Những diểm hạn chế.
+Cần khắc phục những hạn chế để đáp ứng sự
pt của nền kinh tế mới,
-“Bản chất trời phú ấy” nối câi 1 với 2 (phép
đồng nghĩa)
-“Lổ hổng”ở 4và 5 (Lặp từ ngữ)
-“Thông minh’ ở 1 và 5(Lặp từ)
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài học -gọi hs đọc lại bài học.
<b>V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài ,làm bài tập 2 sgk.
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn </b>
Xem trước các bài tập ở sgk
**************************************************************
<i><b> Tiết 110 </b></i>
<i>Ngày soạn : 17/2/09 Ngày giảng: 19/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học nâng cao hiểu biết về phép liên kết.(Liên kết nội dung và liên kết hình
thức )
2.Kỉ năng:Sử dụng phép liên kết .Viết đoạn , văn bản có sử dụng phép liên kết.
3.Thái độ:Có ý thức rèn luyện liên kết phù hợp để có đoạn văn ,bài viết hay.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ. (5’)</b> Để liên kết câu và liên kết đoạn người ta thường dùng những phép liên
kết nào?Nêu cụ thể.
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (36’)</b>
Gv gọi hs đọc các bài tập ở sgk
Hs thảo luận để làm các bài tập .
Hs trình bày trước lớp
<b>I.Bài tập.</b>
<b>Bài tập 1: a)Các phép liên kết câu và liên </b>
<b>kết đoạn văn.</b>
-“Trường học” :liên kết câu-phép lặp.
-‘như thế”Thay thế cho câu cuối đoạn trước :là
phép thế -liên kết đoạn.
b)-Phép lặp-liên kết câu: “văn nghệ”
-Phép lặp-liên kết đoạn “văn nghệ”;”sự sống”
c)-Phép lặp-liên kết câu: “thời gian”;”con
người”
Gv cho hs thảo luận và lên bảng trình bày
nhanh theo từng nhóm.
HS tiếp tục hồn thành bài 3
Hs thảo luận để tìm ra chổ sai.
Sau đó trình bày trước lớp.
<b>Bài tập 2:</b>Các cặp từ trái nghĩa:
-“Thời gian”(vật lí) - “Thời gian”(tâm lí)
-“Vơ hình”- “hữu hình”
-“Giá lạnh”- “nóng bỏng”
-“thẳng tắp”- “hình trịn”
-“Đều đặn”- “lúc nhanh lúc chậm”
<b>Bài tập 3:</b>
a)Lỗi về liên kết nội dung:Các câu không phục
vụ chủ đề chung của đoạn :
Chữa lại: “cắm đi một mình trong đêm.trận địa
đại đội 2 của anh ở phía bài bồi bên một dịng
sơng.anh chợt nhớ đầu mùa lạc.Hai bố con anh
cùng…..trận.Bây giờ mùa thu hoạch ….
b)Lỗi về liên kết nội dung:Trật tự các sự việc
trong câu không hợp lí .
Chữa lại:Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu
2 để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự
việc.
<i><b>Ví dụ</b></i>: Suốt hai năm anh ốm nặng ,chị làm
quần quật….
<b>Bài tập 4</b>: Lỗi về liên kết hình thức:
a)Dùng từ ở câu 2 và 3 khơng thống nhất :thay
“nó” bằng “chúng”
b)Lỗi về từ: Khơng cùng nghĩa với nhau: Thay
từ “hội trường” ở câu 2 bằng từ “văn phòng”
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài học -gọi hs đọc lại bài học.
<b>V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài , xem lại các bài tập
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Con cò</b>
Soạn bài theo câu hỏi sgk
*************************************************************
<i><b>Tiết 111</b></i>:
<b>A.Mục tiêu</b>:
dụng sáng tạo ca dao của tác giả trong những đặc điểm của hình ảnh thể giọng điệu của bài
thơ.
2.Kỉ năng: Kỉ năng phân tích thơ .
3.Thái độ: Ghi nhớ cơng ơn của bậc sinh thành.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (5’)Qua hai nhận xét về chó sói và cừu của Buy –Phong và La Phong Ten em
nhận xét ra được nhận xét gì?
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(20’)</b>
Gv hướng dẫn đọc -gọi hs đọc văn bản.
Hs đọc chú thích sgk.
Theo em văn bản gổm mấy phần?
<b>*Hoạt động 2:(15’)</b>
Hình tượng bao trùm bài thơ là hình tượng
gì?Qua hình tượng con cừu tác giả muốn
nói lên điều gì?
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Đọc.</b>
<b>2. Chú thích.(sgk)</b>
<b>3.Bố cục.</b>
3 phần ;
-Đoạn 1:
Hình ảnh con cị qua những lời ru bắt đầu
đến với tuổi thơ.
-Đoạn 2:Hình ảnh đi vào tiềm thức của tuổi
thơ -trở nên gần gũi và sẽ theo cùng con
người trên mọi chặng đường đời.
-Đoạn 3: Từ hình ảnh con cị suy ngẫm và
triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối
với cđ mỗi người.
<b>II. Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>-</b>Hình tượng con cị tác giả muốn nói lên
hình ảnh người nơng dân,người phụ nữ
trong cuộc sống nhiều vất vả nhọc nhằn
những giàu đức tính tốt đẹp và niềm vui
sống.
<b>IV. Củng cố: (2’) </b>GV khái quát bài
<b> V. Dặn dò: (2’) </b>Học kĩ bài, đọc lại văn bản.
Chuẩn bị phân tích tiết 2: <i><b>Con cị</b></i>
soạn bài theocâu hỏi sgk.
<i><b>Tiết 112</b></i>:
<i>Ngày soạn : 22/2/09 Ngày giảng:24/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩ của hình tượng con cị trong bài
thơ được phát triển trong lời ru xưa để ca ngợi tình mẹ và những lời ru .Thấy được sự vận
dụng sáng tạo ca dao của tác giả trong những đặc điểm của hình ảnh thể giọng điệu của bài
thơ.
2.Kỉ năng: Kỉ năng phân tích thơ .
3.Thái độ: Ghi nhớ cơng ơn của bậc sinh thành.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (Không<b> ) </b>
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1:(35’)</b>
Tìm những câu ca dao được vận dụng ở
đoạn đầu bài thơ.?
Nhận xét cách vận dụng ca dao của tác giả?
Những lời ru của mẹ có tác động đến tâm
Hình ảnh con cị được xây dựng ntn?
<b>II. Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1-Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt </b>
<b>đầu đến với tuổi thơ.</b>
-“Con cò bay la
Con cò bay lả
…….xáo măng”
-Câu ca dao được dùng làm lời hát ru.Ở đây
tác giả chỉ lấy vài chữ trong mỗi câu ca dao
nhằm gợi nhớ những câu ấy .
-Hình ảnh con cị đến với tuổi thơ một cách
vơ thức .Ơ tuổi ấu thơ đứa trẻ chưa cần thể
hiện và cũng chưa cần hiểu nội dung ý nghĩa
của những lời ru này .Chỉ cần được vỗ về
trong tình u của mẹ (Đón nhận bằng trực
giác vơ thức)
-Đoạn thơ khép lại bằng hình ảnh thanh
bình của cuộc sống.
<b>2.Hình ảnh con cị được nhấn mạnh đi </b>
<b>vào tiềm thức của tuổi thơ trở nên gần </b>
<b>gũi và sẽ theo cùng con người trên suốt </b>
-Được xây dựng bằng liên tưởng pp của nhà
thơ.hình ảnh con cị sống trong tâm hồn con
người theo cùng và nâng đở cn trên mọi
chặng đường.
Hình ảnh con cò được biểu thị cho tấm lòng
người mẹ .
Tấm lịng đó được thể hiện như thế nào?
Em hiểu ntn về đoạn sau bài thơ?
Đặc săc nghệ thuật của đoạn này là gì?
<b>*Hoạt động 2:(5’)</b>
Gv gọi hs đọc ghi nhớ.
mẹ,về sự dìu dắt nâng đở dịu dàng và bền bỉ
(từ trong nôi -- tuổi đến trường -- trưởng
thành)
<b>3.Ý nghĩa biểu tượng cho tấm lòng người </b>
<b>mẹ.</b>
-Tấm lòng mẹ lúc nào cũng ở bên con đến
suốt cuộc đời sự lận đận ,đức hi sinh : “dù
ở ….mãi yêu con”
-T/c đó được tác giả kq thành một quy luật
t/c có ý nghĩa bền vững rộng lớn sâu sắc :
“con dù lớn vẫn là con của mẹ-- Đi hết đời
lòng mẹ vẫn theo con” Yêu thương bằng
một tình yêu bền chặt bao dung.
-Đây là lời ru mang theo những buồn vui
của cuộc đời chứa đựng cả lòng nhân ái ,bao
dung rộng lượng.
-Sử dụng linh hoạt các câu thơ tự do ít
vần,độ dài ngắn khác nhau.
-Vận dung trí tưởng tượng ,liên tưởng mới
lạ.
<b>II.Tổng kết .</b>
<b> </b>
<b> Ghi nhớ (Sgk)</b>
<b>IV. Củng cố: (2’) </b>GV khái quát bài
<b> V. Dặn dò: (2’) </b>Học kĩ bài, đọc lại văn bản.
Chuẩn bị : <i><b>Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.</b></i>
Soạn bài theocâu hỏi sgk.
********************************************************
<i><b>Tiết 113:</b></i>
<i>Ngày soạn : 23/2/09 Ngày giảng25/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:<b> </b>
1.Kiến thức :Giúp học sinh biết được cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng lập dàn làm bài về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (5’) Thến nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (15’)</b>
Gv gọi hs đọc các đề bài ở sgk.
Các đề trên có điểm gì giống nhau?
Hs thảo luận ,sau đó trình bày.
Hãy chỉ ra một vài đề tương tự?
<b>*Hoạt động2: (20’)</b>
Gv cho hs đọc đề ở sgk.
Đề thuộc loại gì?
Tìm nghĩa đen và nghĩa bóng.
Gv hướng dẫn cho hs tìm hiểu nghĩa bóng
Nội dung câu tục ngữ thể hiện truyền thống đạo
lí gì của người Việt?
Liên hệ thực tế .
Cho hs tìm dẫn chứng
<b>I.Tìm hiểu các đề bài nghị luận về một vấn</b>
<b>đề tư tưởng đạo lí .</b>
<b>1.Đọc các đề bài.</b>
*Giống nhau:-Đều thuộc đề nghị luận về một
vấn đề tư tưởng đạo lí
*Khác nhau: Đề 1,3,10 là những đề có mệnh
lệnh,các đề cịn lại là đề mở.
-Dạng đề có mệnh lệnh cần thiết khi đối
tượng bàn luận là một tư tưởng thể hiện
trong một truyện ngụ ngơn.
-Dạng đề khơng có mệnh lệnh chỉ nêu lên
một tư tưởng đạo lí là đã ngầm ý đòi hỏi
người viết bài nghị luận lấy tư tưởng đạo lí
làm nhan đề để viết một bì nghị luận
<b>II.Cách làm bài nghị luận về một vấn đề </b>
<b>tư tưởng đạo lí .</b>
<b>*Đề bài : Suy nghĩ về đạo lí : “Uống nước </b>
<b>nhớ nguồn”</b>
<b>1.Tìm hiểu đề ,tìm ý.</b>
-Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí .
-Giải thích câu tục ngữ(nghĩa đen và nghĩa
bóng)
-Nghĩa bóng: +“nước” là mọi thành quả mà
+ “Nguồn” là những người làm ra tq ,là l/s
truyền thống ,sáng tạo bảo vệ thành quả .Là
tổ tiên ,xã hội,dân tộc ,gia đình.
-Đạo lí “Uống nước nhớ nguồn” là đạo lí của
người hưởng thụ thành quả đ/v người làm ra
t/q.
Ngày nay đạo lí ấy có ý nghĩa như thế nào?
-“Nhớ nguồn” là sự biết ơn ,giũ gìn và nối
tiếp sáng tạo.
-“Nhớ nguồn” là không vong ân bội nghiã.
-“Nhớ nguồn” là học “nguồn” để sáng tạo
những thành quả mới.
Đạo lí này là sức mạnh tinh thần gìn giữ
các giá trị vật chất và tinh thần của dân
tộc.Đạo lí là nguyên tác làm người của dân
tộc VN.
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài học
<b>V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài ,Lập dàn ý cho đề 1,2,3
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.</b>
Xem tiếp các bước còn lại và chuẩn bị theo gợi ý sgk.
********************************************************
<i><b>Tiết 114:</b></i>
<i>Ngày soạn : 24/2/09 Ngày giảng26/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh biết được cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng lập dàn làm bài về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
3.Thái độ:Có ý thức rèn luyện cách làm bài .
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (25’)</b>
Yêu cầu của việc lập dàn bài
Nêu nội dung phần mở bài.
<b>II.Cách làm bài nghị luận về một vấn đề </b>
<b>tư tưởng đạo lí .(tiếp tiết 1)</b>
<b>*Đề bài : Suy nghĩ về đạo lí : “Uống </b>
<b>nước nhớ nguồn”</b>
<b>1.Tìm hiểu đề ,tìm ý. (học tiết 1)</b>
<b>2.Lập dàn bài.</b>
<b>a.Mở bài .</b>
Phần thân bài phải nêu lên được ý gì?
Chú ý phần hướng dẫn sgk.
Phần kết bài nêu vấn đề gì?
GV lưu ý có hai cách kết bài (Sgk)
GV chốt và gọi hs đọc bài học sgk.
<b>*Hoạt động2: (20’)</b>
Cần giải thích rỏ thế nào là tự học và cần có
tinh thần tự học như thế nào?
lí.đạo lí làm người đạo lí cho tồn xã hội.
<b>b.Thân bài .</b>
-Giải thích câu tục ngữ:
+Uống nước:Hưởng thụ thành quả sản
phẩm vật chất và tinh thần.
+Nguồn :Nguồn gốc cội nguồn của tất cả
các thành quả con người được hưởng bao
gồm:Con người lịch sử truyền thống .
+Nhớ nguồn :Thành quả khơng tự nhiên
mà có cho nên người hưởng thụ phải hiểu
biết ,tri ân gìn giữ phát huy các thành quả
của người làm ra chúng.
-Nhận định đánh giá câu tục ngữ:
(Theo hướng dẫn sgk)
<b>c.Kết bài</b>.
-Kết bài đi từ nhận định tới hành động.
-Kết bài có tính chất tổng kết.
*Ghi nhớ: (Sgk)
<b>II.Luyện tập</b>:
Lập dàn bài cho đề 7 ở phần I
Lập dàn ý theo bố cục 3 phần .
(MB-TB-KB)
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài học
<b>V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài ,Lập dàn ý cho đề 5,9,10
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Trả bài tập làm văn số 5</b>
Xem lại phần lí thuyết văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống
******************************************************.
<i><b>Tiết 115:</b></i>
<i>Ngày soạn : 24/2/09 Ngày giảng26/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh nhận rõ được ưu khuyết điểm trong bài viết của mình để từ đó
nắm chắc hơn về văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống .
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng sửa chữa những thiếu sót trong bài viết của mình ,kỉ năng diễn đạt.
3.Thái độ:Có ý thức rèn luyện và phát huy những ưu điểm …
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Ôn lại bài cũ.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động 1: (5’)</b>
Đề bài yêu cầu điều gì?
<b>*Hoạt động 2:(20’)</b>
GV nhận xét ưu nhược điểm
Chú ý tuyên dương một số em có bài viết
khá hoặc có ý tưởng viết tốt.
Gv nêu cụ thể những lỗi mà các em mắc
phải.
<b>*Hoạt động 3: (10’)</b>
GV chọn một số bài khá và gọi hs đọc trước
lớp.
<b>*Hoạt động 3: (7’) </b>
Hs xem lại bài -sửa lỗi diễn đạt và các lỗi
khác.
<b>I.Đề bài và yêu cầu của đề.</b>
<b>1.Đề bài: </b><i><b>Một hiện tượng khá phổ biến </b></i>
<i><b>hiện nay là vứt rác ra dường hoặc nơi </b></i>
<i><b>công cộng .Ngồi bên hồ dù hồ đẹp nổi </b></i>
<i><b>tiếng ,người ta cũng tiện tay vứt rác xuống</b></i>
<i><b>….Em hãy đặt một nhan đề để gọi ra hiện </b></i>
<i><b>tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của </b></i>
<i><b>mình.</b></i>
<b>2.Yêu cầu của đề:</b> (Căn cứ vào đề )
<b>II.Nhận xét ưu nhược diểm.</b>
<b>1.Ưu điểm .</b>
-Đa số các em hiểu đề.
-Nhiều bài viết lập luận khá chặt chẽ.
-Lời văn của nhiều bài viết khá sinh động
,diễn đạt rõ ràng mạch lạc.
- Nhiều em trình bày rõ ràng ,đẹp .
-Đa số đều thể được bố cục 3 phần.
-Nội dung của nhiều bài viết khá sâu.
<b>2.Nhược điểm.</b>
-Vẫn còn nhiều em chưa thật nắm kĩ đề.
-Nhiều bài viết chưa thể hiện được bố cục 3
phần.
-Nhiều bài viết diễn đạt cịn vụng ,khơng rõ
ràng,lan man…
-Nhiều bài viết chưa biết cách lập luận ,nội
dung chưa sâu.
-Nhiều bài viết cịn trình bày bày cẩu thả,
chữ viết quá xấu , lỗi chính tả còn quá
nhiều…..
<b>III.Trả bài ,đọc bài hay</b>
1.Trả bài.
2.Đọc một số bài hay.
(chọn một số bài khá để đọc)
<b>IV.Chữa lỗi.</b>
<b>IV.Củng cố:(khơng) </b>
<b> V.Dặn dị: (2’) </b>Học kỉ lại lí thuyết, xem lại các đề ở sgk
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Mùa xuân nho nhỏ</b>
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
<i><b>Tiết 116: </b></i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh hiểu được những cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên
nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm một mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc
đời .từ đó mở ra những suy nghĩ ,giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích ,có
cống hiến cho cuộc đời chung.
2.Kỉ năng: Kỉ năng phân tích hình ảnh thơ.
3.Thái độ: yêu mùa xuân ,có ý thức học tập để xây dựng tương lai.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (không)
<b>III.Bài mới.</b>
<b> </b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động 1: (10’)</b>
GV hướng dẫn đọc gọi hs đọc văn bản
Hs đọc phần chú thích sgk.
Bài thơ gồm mấy phần ? nội dung của từng
phần là gì?
<b>*Hoạt động 2: (25’)</b>
Mùa xuân ở khổ thơ đầu được dùng với ý
nghĩa gì?
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Đọc.</b>
<b>2. Chú thích.</b>
<b>a)Tác giả: (sgk)</b>
<b>b) Tác phẩm.</b>
Bài thơ viết khơng bao lâu thì nhà thơ qua
đời thể hiện niềm yêu mến thiết tha cuộc
sống ,đất nước và ước nguyện của tác giả.
<b>c)Từ khó. (Sgk)</b>
<b>3.Bố cục. Gồm 4 phần</b>
<i><b>-Khổ đầu: </b></i>Cảm xúc trước mùa xuân thiên
nhiên đất trời.
<i><b>-Hai khổ tiếp:</b></i> Cảm xúc về mùa xuân đất
nước.
<i><b>-Hai khổ tiếp:</b></i> Suy nghĩ và ước nguyện của
tác giả trước mùa xuân đất nước.
<i><b>-Khổ cuối</b></i>: Lời ngợi ca quê hương đất nước
qua điệu hị xứ huế.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Mùa xn của thiên nhiên đất trời.</b>
Hình ảnh đó được phác hoạ như thế nào?
cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp và sức sống
của mùa xuân đất trời ntn?
Mùa xuân của đất nước được cảm nhận bằng
hình ảnh nào?
Sức sống của mùa xn cịn được cảm nhận
qua điều gì?
Điều tâm niệm của nhà thơ là gì?
Tâm niệm ấy được thể hiện qua những hình
ảnh nào?Nét đặc sắc của hình ảnh ấy là gì?
Nét đặc sắc của bài thơ?
chim chiền chiện hót vang trời.
Khơng gian cao rộng (dịng sơng ,mặt
đất ,bầu trời ,bao la) màu sắc tươi thắm âm
thanh vang vọng tươi vui của chim chiền
chiện.
-Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng…
Biểu hiện niềm say sưa ngây ngất của tác
giả trước vẻ đẹp cảu thiên nhiên đất trời khi
vào xuân.
<b>2.Mùa xuân của đất nước.</b>
-Hình ảnh người ra đồng ,ngươpì cầm
súngbiểu trưng cho 2 nhiệm vụ: Lao động
sx và cđấu.
-Hình ảnh lộc non của mùa xuân gắn liền
với người ra đồng với người cầm súng.
-Nhịp điệu hối hả âm thanh xôn xao đất
nước bằng hình dung bằng một hình ảnh so
sánh đẹp: “Đất nước như ……phía trước”
<b>3.Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ.</b>
-Là khát vọng được hoà nhập vào cuộc sống
của đất nước ,cống hiến phần tốt đẹp dù nhỏ
bé cho cuộc đời chung,cho đất.
-Ta làm con chim hót-Ta….--> Hình ảnh
đẹp tự nhiên giản dị Vẻ đẹp của tự nhiên.
Niềm mong muốn sống có ích ,cống hiến
cho đời,như con chim dâng tiếng hót ,như
bơng hoa toả hương thơm cho đời,nốt trầm
xao xuyến trong bản hoà ca một mùa
xuân nhỏ góp vào mùa xuân lớn của cuộc
đời chung.
-Thể thơ 5 chữ gần với các điệu dân ca.
-Sử dụng cách gieo vần liền giữa các dòng
thơ.
-Kết hợp những hình ảnh tự nhiên ,giản dị
từ thiên nhiên với những h/a giàu ý nghĩa
biểu trưng.
-Cấu tứ bài thơ chặt chẽ dựa trên sự phát
triển của hình ảnh mùa xuân .Từ mùa xuân
đất trời sang mùa xuân đất nước và mùa
xuân của mỗi người góp vào mùa xuân của
cuộc đời chung.
Em hiểu thế nào về mùa xuân nho nhỏ?
<b>*Hoạt động 3: (5’)</b>
đoạn bộc bạch những tâm niệm,sôi nổi và
tha thiết ở đoạn cuối.
-Nhà thơ tự nguyện làm một mùa xuân
nghĩa là sống đẹp ,sống với tất cả sức sống
tươi trẻ của mình nhưng rất khiêm nhường
là mùa xuân nho nhỏ góp vào mùa xuân lớn
của đất nước,của cuộc đời chung.
<b>III.Tổng kết.</b>
<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quá toàn bài
<b> V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài ,học thuộc lòng bài thơ.làm bt 2.
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Viếng lăng bác</b>
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
**********************************************************
<i><b>Tiết 117: </b></i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh cảm nhận được niềm xúc động và tấm lịng thiết tha thành kính
vừa tự hào vừa đau xót của tác giả từ miền Nam mới được giải phóng ra viếng lăng Bác .
Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ .Giọng điệu trang trọng và tha thiết với tâm
trạng và cảm xúc ,nhiều hình ảnh có giá trị ,súc tích và gợi cảm.Lời thơ dung dị mà cô đúc
,giàu cảm xúc mà lắng động.
2.Kỉ năng: Kỉ năng phân tích hình ảnh thơ.
3.Thái độ: Niềm tự hào về dân tộc về Bác kính yêu.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (5’)Đọc thuộc lòng và nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật của
bài thơ: “Mùa xuân nho nhỏ”
<b>III.Bài mới.</b>
<b> </b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>*Hoạt động 1: (10’)</b>
GV hướng dẫn đọc gọi hs đọc văn bản
Hs đọc phần chú thích sgk.
Bài thơ gồm mấy phần ? nội dung của từng
phần là gì?
<b>*Hoạt động 2: (25’)</b>
Cách xưng “Con “của nhà thơ ở đầu bài thơ
có ý nghĩa gì?
Tác giả đã cảm nhận được những gì đang
diễn ra trước lăng?
Tính từ “xanh xanh” và thành ngữ “bão táp
mưa sa” diễn tả điều gì?
Ý nghĩa của từ cảm thán “ơi’?
Tác giả cảm nhận được điều gì ở khổ 2?
Ý nghĩa ẩn dụ ở “mặt trời” thứ 2?
Điều này nói lên tình cảm nào của nhà thơ?
Em hiểu ntn về 2 câu cuối khổ 2?
Tác giả đã hình dung ntn về Bác?
Em hiểu ntn về 2 câu thơ: “Bác nằm trong
…..dịu hiền”?
Ở đây tg lại dùng 1 h/a ẩn dụ đó là hình ảnh
nào?
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Đọc.</b>
<b>2. Chú thích.</b>
<b>a)Tác giả: (sgk)</b>
<b>b) Tác phẩm.</b>
Bài thơ viết khơng bao lâu thì nhà thơ qua
đời thể hiện niềm yêu mến thiết tha cuộc
sống ,đất nước và ước nguyện của tác giả.
<b>c)Từ khó. (Sgk)</b>
<b>3.Bố cục. Gồm 3phần</b>
<i><b>-Khổ 1 và 2: </b></i>Cảm xúc trước lăng
<i><b>-Khổ 3:</b></i> Cảm xúc trong lăng
<i><b>-Khổ cuối</b></i>: Cảm xúc khi rời lăng
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.cảm xúc trước lăng Bác.</b>
-Con ở miền Nam …bày tỏ tình thương
nhớ và lịng kính u Bác.
-Hàng tre ,mặt trời,dòng người.
Vẻ đẹp thanh cao và sức sống bền bỉ
mảnh liệt của cây tre VN.
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc thương mến tự
hào đối với đất nước .
-Hình ảnh mặt trời
+Mặt trời vũ trụ : “Ngày …..trên lăng”
+Mặt trời con người: “Thấy ….rất đỏ’
-Mặt trời ấy chính là Bác với những biểu
hiện sáng chói về tư tưởng u nước ,lịng
nhân ái …có sức toả sáng mãi mãi.
-Tình u và lịng q trọng sâu sắc của nhà
thơ dành cho Bác.
-Dòng người nặng trĩu những nhớ thương
lặng lẽ nối nhau vào viếng Bác .Tạo hình
tượng 1 vòng hoa lớn dâng Bác .
<b>2.Cảm xúc trong lăng.</b>
<b>-</b>Bác đang ngủ trong giấc ngủ bình yên
giưũa vầng trăng sáng .
-Giấc ngủ thanh bình và vĩnh hằng của một
con người đã cống hiến trọn vẹn cđ cho c/s.
Nổi đau đó được biểu hiện ntn?
Trở về MN t/g nguyện ước điều gì?
Có gì riêng trong hình thức thể hiện ?
Từ đó tg bộc lộ t/c gì?
<b>*Hoạt động 3: (5’)</b>
đi của người. “Mà sao nghe nhói ở trong
tim”
Nỗi đau đột nhgột quặn thắt Nỗi đau
về tinh thần.
<b>3.Cảm xúc khi rời lăng,</b>
-Muốn làm con chim để dâng tiếng hát.
-Muốn làm đoá hoa để toả hương thơm.
-Muốn làm cây tre làm một con người
bình dị trung với nước hiếu với dân.
-Sử dụng điệp từ “muốn làm”
-Kết hợp biểu cảm ttiếp và gtiếp.
Tâm trạng lưu luyến ơn nghĩa chân thành
sâu nặng.
<b>III.Tổng kết: Ghi nhớ (sgk)</b>
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quá tồn bài
<b> V.Dặn dị: (2’) </b>Học kỉ bài ,học thuộc lòng bài thơ.làm bt 2.
<b> </b>Chuẩn bị<b>: nghị luận về tp truyện hoặc đoạn trích</b>
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
**********************************************************
<i><b> Tiết 118:</b></i>
<i>Ngày soạn : 2/3/09 Ngày giảng: 4/3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh hiểu thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
2.Kỉ năng: Nhận diện và biết phân tích các luận điểm qua những bài viết mẫu.
3.Thái độ: Ý thức học tập tốt để nắm vững kiểu bài này.
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (Không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (20’)</b>
Gv gọi hs đọc văn bản .
Vấn đề nghị luận của bài văn là gì ?
<b>I.Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện</b>
<b>hoặc đoạn trích.</b>
<b>1.Đọc văn bản:</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
Hãy đặt một nhan đề thích hợp?
Tìm những câu mang luận điểm?
Để khẳng định các luận điểm người viết đã lập
luận ntn?
Gv gọi hs đọc ghi nhớ.
<b>*Hoạt động2: (30’)</b>
Hs đọc đoạn trích sgk.
Vấn đề nghị luận của đoạn văn là gì?
Đoạn văn nêu những ý kiến chính nào?
Các ý kiến ấy giúp ta hiểu thêm gì về lão hạc.
niên….trong “Lặng lẽ Sa Pa”
-Nhan đề :Một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ.
-Năm luận điểm.
+Luận điểm 1: “dù được……phai mờ”
+Luận điểm 2: “trước tiên…..của mình”
+Luận điểm 3: “Nhưng …..chu đáo”
+Luận điểm 4: “cơng việc…….khiêm tốn”
+Luận điểm 5: “Cuộc sống……tin yêu”
-Các luận điểm được nêu rõ ràng,ngắn
gọn.Từng luận điểm được phân tích ,cm một
cách thuyết phục,bằng dẫn chứng cụ thể
trong tác phẩm.các luận cứ đều xác đáng sinh
động bởi đó là những chi tiết ,hình ảnh đặc sắc
của tác phẩm.
-bài văn được dẫn dắt tự nhiên ,có bố cục chặt
chẽ,từ nêu vấn đề người viết đi vào phân tích
diễn giải sau đó kđ nâng cao các vấn đề nghị
luận.
<b>3.Bài học : Ghi nhớ (sgk)</b>
<b>II.Luyện tập</b>:
<b>Tìm hiểu đoạn văn.</b>
-Tình thế lựa chọn nghiệt ngã của nhân vật
Lão Hạc và vẻ đẹp của nhân vật này.
-Đó là việc giải phóng cái sống và cái chết
+Sống liệu có giữ được mãnh vườn cho con
mà vẫn có cái để ăn khơng? Hay là chết thì giữ
được mãnh vườn,lương tâm yên ổn,nhưng nếu
chết thì chết thì chết ntn?
Chuẩn bị nó ra sao?
-Lão Hạc có một nhân cách đáng kính
trọng ,một tấm lịng hi sinh cao cả.
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài học
<b>V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài ,xem lại 2 văn bản sgk
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích</b>
Xem phần hướng dẫn ở sgk,trả lời câu hỏi sgk.
********************************************************
<i><b> Tiết 119:</b></i>
<i>Ngày soạn : 3/3/09 Ngày giảng: 5/3/09</i>
1.Kiến thức :Giúp học sinh biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
cho đúng với yêu cầu đã học ở tiết 118
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích.
3.Thái độ:Có ý thức thực hiện theo trình tự các bước của bài để nâng cao hiệu quả của bài
viết.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (Không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (10’)</b>
Gv gọi hs đọc các đề bài ở sgk.
Các đề trên đã nêu ra những vấn đề nghị luận
nào về tác tp truyện?
Các từ suy nghĩ ,phân tích trong đề bài đì hỏi
bài làm phải khác nhau ntn?
<b>*Hoạt động2: (20’)</b>
Gv cho hs đọc đề ở sgk.
Yêu cầu của đề là gì?
<b>I.Tìm hiểu các đề bài nghị luận về tác </b>
<b>phẩm truyện hoặc đoạn trích.</b>
<b>1.Đọc các đề bài.</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
-Đề 1:Thân phận người phụ nữ trong xh cũ
qua nhân vật Vũ Nương.
Đề 2:Diễn biến cốt truyện trong truyện ngắn
“Làng” của Kim Lân.
Đề 3:Thân phận Kiều trong đoạn trích MGS
mua Kiều.
Đề 4:Đời sống t/c gia đình trong chiến tranh
qua truyện ngắn “Chiếc lược ngà”
-Đề phân tích :yêu cầu pt t/p để nêu ra nhận
xét.
-Đề suy nghĩ yêu cầu đề xuất nhận xét về tác
phẩm trên cơ sở một tư tưởng góc nhìn nào
đó.
<b>II.Các bước làm bài nghị luận về tác </b>
<b>phẩm truyện hoặc đoạn trích.</b>
<b>Đề bài:</b>Suy nghĩ về nhân vật ơng Hai trong
truyện ngắn “Làng” của Kim Lân.
<b>1.Tìm hiểu đề ,tìm ý.</b>
-Nêu những suy nghĩ về nv ơng Hai (Tình
u làng hồ quyện với lịng u nước)
-Cái gì là nét nổi bật ở nhân vật ơng Hai?
-Tình u làng nước được bộc lộ trong tình
huống nào?
Gv hướng dẫn thông qua các ý ở phần bố cục
sgk.
Chú ý 2 cách mở bài.
Gv gt cụ thể hơn.
Gv chốt gọi hs đọc ghi nhớ.
<b>*Hoạt động3: (10’)</b>
Hs viết đoạn đầu và một đoạn phần thân bài.
Sau đó trình bày trước lớp
đó?
<b>2.Lập dàn ý.</b>
(Trên cơ sở dàn ý sơ lược hs lập dàn ý chi
tiết cho đề bài)
Theo bố cục 3 phần :MB _TB _KB
<b>3.Viết bài.</b>
Hs thực hành viết phần mở bài và một phần
của thân bài.
<b>4.Đọc và sửa chữa</b>
<i><b> *Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<b>III.Luyện tập:</b>
Đề bài : Suy nghĩ của em về truyện ngắn
“Lão Hạc” của Nam Cao.
-Viết phần mở bài và một phần thân bài.
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài học
<b>V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài ,Hoàn thành bài tập luyện tập
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Luyện tập cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn </b>
<i><b>trích.</b></i>
Xem yêu cầu sgk..
**********************************************************
<i><b>Tiết 120:</b></i>
<i>Ngày soạn : 3/3/09 Ngày giảng: 5/3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh củng cố kt để viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn
trích cho đúng với yêu cầu đã học ở tiết 118-119
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích.và viết thành thạo các đoạn các bài văn theo yêu cầu của kiểu bài này.
3.Thái độ:Có ý thức thực hiện theo trình tự các bước của bài để nâng cao hiệu quả của bài
viết.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (5’) Kiểm tra vở bt.
<b> III.Bài mới.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (5’)</b>
Gv gọi hs đọc đề bài sgk.
<b>*Hoạt động2: (30’)</b>
Đề yêu cầu nêu lên vấn đề gì?
Cần chú ý những từ nào?Chú ý hoàn cảnh cụ
thể về ls miền Nam.
Nêu những nhận xét về hai nhân vật ông Sáu
và bé Thu.
Nghệ thuật tạo tình huống cách trần thuật cách
lựa chọn chi tiết của tác giả có tác dụng gợi
cảm xúc như thế nào?
Hs viết dàn ý trên cơ sở gợi ý sgk.
Sau đó trình bày trước lớp.
Hs nhận xét bài của bạn
Gv nhận xét bổ sung .Gv chốt.
<b>I.Đọc đề bài:</b>
Đề:Cảm nhận của em về đoạn trích truyện:
“Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng
<b>II.Lập dàn ý chi tiết .</b>
<b>-</b>Cảm nhận về 2 nhân vật ,về những mất mát
thiệt thòi ,sự chịu đựng hy sinh ,nghị lực và
niềm tin.
-Cảm nhận về t/c cha con cảm động sâu nặng
<i><b>*Nhân vật ông Sáu</b></i> : Xa nhà ,xa con khi con
cịn nhỏ -nhớ thương con.
-Khi gặp con thì đứa bé khơng chịu nhận là
cha vì khn mặt lại có một vết thẹo dài…
ơng đau đớn.
-Khi sắp chia tay đứa bé đã biết sự thật ,khi
nhận ra cha thì anh Sáu lại lên đường.--> tình
thế ối oăm.
-Thương con nhớ con dồn tâm lực vào việc
làm chiếc lược ngà để tặng con.
-Chưa gặp con thì anh hy sinh.
<i><b>*Bé Thu:</b></i>
Khi nhận ra cha thì bao nhiêu tình cảm dồn
nén bấy lâu bây giờ được bừng thức .
-Hành động: ôm chặt cổ,nói trong tiếng nấc
nghẹn ngào người đọc khơng cầm được
nước mắt.
-Bé Thu vào du kích .
-Tình huống bất ngờ (Thu không chịu nhận
cha đến khi nhận thì lại phải chia tay.Cơ giao
liên là Thu)
-Lựa chọn chi tiết đặc tả ,tiêu biểu “vết
thẹo”,làm chiếc lược ngà.
-Hs trình bày nội dung đã làm.
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài học
<b>V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài ,Hoàn thành bài tập luyện tập
<i><b>Viết ở nhà bài viết số 6</b></i>
Đề bài : Đề số 4 sgk
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Sang thu</b>
**********************************************************
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh hiểu được tâm hồn rung động tinh tế và với những hình ảnh giàu
biểu cảm ,nhà thơ miêu tả sự chuyển biến của thiên nhiên ,đất nước từ cuối hạ sang thu.
2.Kỉ năng: Kỉ năng phân tích hình ảnh thơ.
3.Thái độ: Tình yêu quê hương đất nước ,tâm hồn nhạy cảm trước cái đẹp .
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (5’)Đọc thuộc lòng và nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật của
bài thơ: “Viếng lăng Bác ”
<b>III.Bài mới.</b>
<b> </b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động 1: (10’)</b>
GV hướng dẫn đọc gọi hs đọc văn bản
Hs đọc phần chú thích sgk.
Bài thơ gồm mấy phần ? Nội dung của từng
phần là gì?
Nhân vật trữ tình xuất hiện như thế nào?
<b>*Hoạt động 2: (25’)</b>
Con người cảm nhận làng quê sang thu bắt
đầu từ những dấu hiệu nào?
Em hiểu ntn về câu thơ “Sương chùng chình
qua ngõ”?
T
ác giả cảm nhận thu sang với những trạng
thái ntn?
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Đọc.</b>
<b>2. Chú thích. (sgk)</b>
<b>3.Bố cục. Gồm 2 phần</b>
<i><b>-Khổ 1 :Không gian làng quê sang thu</b></i>
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Cảm nhận không gian làng quê sang </b>
<b>thu</b>
-Hương ổi thoảng vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Dấu hiệu đặc trưng cho làng quê sang
thu.mùi hương ổi hoà vào gió se lạnh làm
thức dậy cả khơng gian vườn ngõ.
-Chùng chình:chậm ,nhẹ, quẩn.-->sương
chuyển động rất chậm như muốn ngừng lại
ở ngõ xóm.
Em có nhận xét gì về tâm hồn nhà thơ?
Đất trời sang thu được cảm nhận từ những
biểu hiện không gian nào?
“Sông được lúc dềnh dàng” gợi lên cảnh ntn?
Cánh chim vội vả là ntn?
Báo hiệu điều gì?
Cảm nhận của em về câu: “Có đám mây mùa
Nhận xét về nghệ thuật ở khổ thơ này?
bức tranh thu ntn?
Con người cảm nhận những khác biệt nào về
thời tiết ?
Ý nghĩa tả thực của các chi tiết này?
Em hiểu gì về câu cuối bài?
Con người trước lúc sang thu ntn?
<b>*Hoạt động 3: (5’)</b>
<b>Gv chốt và hs đọc ghi nhớ </b>
chút chưa thật rõ ràng.
-Nhạy cảm tinh tế yêu thiên nhiên ,yêu
trời thu ,yêu cuộc sống làng quê.
<b>2.Cảm nhận không gian đất trời sang thu.</b>
-Sông ,cánh chim ,đám mây.
Mặt nước lớn dâng lên không cuộn chảy
mà lặng lẽ ,phẳng lặng.
-Thời tiết thu.
-Sang thu thời tiết se lạnh chẩn bị vào đông,
Chim bay vội vả về phương nam tránh
rét.báo hiệu hết hạ sang thu.
-Gợi hình ảnh đám mây mùa hạ cịn sót lại
đã bắt đầu xanh trong ,làn mây mỏng nhẹ
,kéo dàimột vẻ đẹp của bầu trời khi sang
thu.
-Hình ảnh được tạo bằng cảm nhận tinh tế
kết hợp trí tưởng tượng bay bổng.
Sự thay đổi của đất trơì theo tốc độ
chuyển động từ hạ sang thu-có cái nhanh cái
chậm nhẹ nhàng mà rõ nét.
-Còn nắng
-Mưa và sấm
-Hàng cây nhìn già đi.-->tất cả cịn những
dấu hiệu của mùa hạ nhưng giảm dần mức
độ ,cường độ để lặng lẽ vào thu.
Sự chấp nhận ,bình tĩnh ,sống tự tin
Yêu thiên nhiên đất nước con người.
<b>III.Tổng kết: </b>
<b> Ghi nhớ (sgk)</b>
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quá toàn bài
<b> V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài ,học thuộc lòng bài thơ.làm bt 2.
<b> </b>Chuẩn bị: <i><b>Nói với con</b></i>
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
**********************************************************
<b>A.Mục tiêu</b>:
2.Kỉ năng: Kỉ năng phân tích hình ảnh thơ.
3.Thái độ: Tình u q hương đất nước ,cội nguồn dân tộc.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (5’)Đọc thuộc lòng và nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật của
bài thơ: “Sang thu ”của Hữu Thĩnh.`
<b>III.Bài mới.</b>
<b> </b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động 1: (10’)</b>
GV hướng dẫn đọc gọi hs đọc văn bản
Hs đọc phần chú thích sgk.
Bài thơ gồm mấy phần ? Nội dung của từng
phần là gì?
<b>*Hoạt động 2: (25’)</b>
Người cha đã nói với con về những tình cảm
cội nguồn nào?
Lời thơ nói về tình cảm gia đình có gì đặc
biệt ?
Ý thơ ntn?
Hs thảo luận ,rút ra nhận xét
Vì sao lời đầu tiên cha nói với con là điều đó?
Cách nói “Người đồng mình…..” có gì riêng?
Cảm nhận ntn về câu: “rừng cho hoa con
đường cho những tấm lòng” ?
Hai câu cuối của đoạn 1 gợi cuộc sống ntn ở
quê hương?
Tình cảm của người cha ntn?
Những đặc điểm nào trong cuộc sống của con
người nơi quê hương được nhắc đến trong lời
người cha ?
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Đọc.</b>
<b>2. Chú thích. (sgk)</b>
<b>3.Bố cục. Gồm 2 phần</b>
<i><b>-Phần 1:từ đầu -</b></i><i><b> “trên đời’:Nói với con </b></i>
<i><b>về tình cảm cội nguồn.</b></i>
<i><b>-Phần 2:cịn lại: Nói với con về sức sống </b></i>
<i><b>bền bỉ mãnh liệt của quê hương.</b></i>
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Nói với con về tình cảm cội nguồn.</b>
<b>-</b>Tình cảm gia đình: “chân phải bước tới ….
-Tình làng xóm : “ ……tiếng cười’
-Cách hình dung của người miền núi bước
chân chạm tiếng nói ,tới tiếng cười.
-Con người được ni dưỡng và lớn lên
trong tình thương yêu che chở của cha
mẹ.-->mái ấm gia đình hạnh phúc.
-Nhăc nhở con về tình cảm ruột thịt ,cội
nguồn sinh dưỡng của mỗi người.
-Hình ảnh mộc mạc lời nói chân thành.
-Hoa : vẻ đẹp của tự nhiên
-Tấm lịng: vẻ đẹp của tình người.
Vẻ đẹp tự nguyện sẵn có nơi đây.
Con người yêu thương nhau trong sáng và
hạnh phúc.
Yêu quý tự hào về quê hương.
<b>2.Sức sống bền bỉ mãnh liệt của quê </b>
<b>hương.</b>
Cuộc sống gian khổ được gợi nhắc qua chi
tiết nào?
Thể hiện c/s ntn?Cuộc sống ý chí của họ ntn?
Cách noí : “Người đồng mình ……thịt” gợi
cho em hình dung về con người nơi đây ntn?
Em cảm nhận ntn: “Người …..làm phong
tục’?
Ở cuối bài người cha nhắc nhở con điều gì?
Tình cảm nào của người cha được bộc lộ?
<b>*Hoạt động 3: (5’)</b>
<b>Gv chốt và hs đọc ghi nhớ </b>
đá,trong thung, lên thác …) cằn cỗi hiểm
trở.
-Cao đo nỗi buồn ,xa ni chí lớnvượt lên
mọi gian khổ bền bỉ gắn bó xây dựng quê
hương
-Chân chất ,mạnh khẻo ,tự chủ trong cuộc
sống.
-Lao động sáng tạo để tồn tại ,giữ vững tinh
thần dân tộckhơng chịu chùn bước trước
khó khăn.
-Giữ vững bản sắc dân tộc
-Ý chí can trường dũng cảm
Nhắc nhở con người không quên cội
nguồn dân tộc .Không bao giờ được nhỏ bé.
Thương yêu quê hương tự hào yêu quý
bản sắc văn hoá dân tộc.
*Hy vọng thế hệ trẻ nối tiếp truyền thống
của quê hương.
<b>III.Tổng kết: </b>
<b> </b>
<b> Ghi nhớ (sgk)</b>
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quá toàn bài
<b> V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài ,học thuộc lòng bài thơ.làm bt 2.
<b> </b>Chuẩn bị: <i><b>Nghĩa tường minh và hàm ý</b></i>
Nghiên cứu bài mới
**********************************************************
<i><b>Tiết 123:</b></i>
<i>Ngày soạn : 9/3/09 Ngày giảng: 11/3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh bước đầu phân biệt được nghĩa tường minh và hàm ý trong cách
diễn đạt.
2.Kỉ năng: Nhận diện được nghĩa tường minh và hàm ý.
3.Thái độ: Có ý thức ,tích cực học tập
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án,bảng phụ
2.Học sinh. Nghiên cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.(Không) </b>
<b> III.Bài mới.</b>
<b> </b><i>Trong khi nói và viết có những lúc người ta nói thẳng vào vấn đề nhưng cũng có </i>
<i>những khi vì một lí do nào đó người ta cố tình khơng nói trực tiếp vào vấn đề ấy.Hai hình </i>
<i>thức ấy sẽ được chúng ta tìm hiểu trong tiết học hôm nay .Bài học …..</i>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1: (15’)</b>
Gv treo bảng phụ.Gọi hs đọc ví dụ
Hs đọc ví dụ -quan sát và nhận xét.
Ở câu : “Trời ơi !chỉ cịn có năm phút”anh
thanh niên muốn nói điều gì?
Vì sao anh khơng nói thẳng với 2 người?
Câu nói thứ hai của anh thanh niên có ẩn ý
khơng?
Gv dẫn dắt giúp hs biết đâu là nghĩa tường
minh và hàm ý.Vậy thế nào là nghĩa tường
minh và hàm ý?
Gv chốt và cho hs đọc bài học ở sgk.
<b>*Hoạt động 2: (25’)</b>
Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
Hs thảo luận nhóm theo bàn .
Đại diện nhóm trình bày.
Hs nhận xét –gv chốt
Cho biết hàm ý của câu in đậm?
Tìm hàm ý của câu : “Cơm chín rồi”
Hs thảo luận làm bài tập 4.
<b>I.Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý</b>
<b>1.Ví dụ: (sgk)</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
-Hàm ý về thời gian đi nhanh quá trong cuộc
chia tay (anh rất tiếc)
-Vì ngại ngùng ,vì muốn che dấu tình cảm
của mình đây là câu có hàm ý
-Câu thứ hai khơng chứa ẩn ý.Nội dung phần
thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ
ngữ trong câu.-->nghĩa tường minh.
<b>3.Bài học: (Sgk)</b>
<b>II.Luyện tập.</b>
<b>*Bài tập1</b>:
a) “Tặc lưỡi”.Đây là cách dùng hình ảnh để
diễn đạt ý của ngôn ngữ nghệ thuật.
b)Những từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái
trong câu cuối đoạn là: “Mặt đỏ ửng”
(ngượng)
“Nhận lại chiiếc khăn” (không tránh được)
Biểu hiện thái độ cô gái đang bối rối đến
vụng về vì ngượng .Cơ ngượng vì muốn để
lại làm kỉ niệm ,nhưng anh thanh niên quá
thật thà tưởng cô để qn.
<b>*Bài tập3</b>: Câu : “Cơm chín rồi” có hàm ý
là:
“Ơng vơ ăn cơm đi”
<b>*Bài tập 4:</b>Hai câu in đậm : “Hà ,nắng gớm
về nào…”khơng phải là câu có hàm ý mà đây
là câu nói đánh trống lảng.
Câu : “Tơi nghe người ta đồn…” khơng phải
là câu có hàm ý đây là câu nói dở…
<b>IV. Củng cố: (2’) </b>Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý.
<b> V. Dặn dò: (1’) </b>Học kĩ bài, làm bài tập 2
Chuẩn bị : <i><b>Nghị luận về một đoạn thơ bài thơ</b></i>
<i><b>Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống</b></i>.
**********************************************************
<i><b>Tiết 124:</b></i>
<i>Ngày soạn : 10/3/09 Ngày giảng:12/3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh hiểu thế nào là nghị luận về bài thơ đoạn thơ.
2.Kỉ năng: Nhận diện và biết phân tích các luận điểm qua những bài viết mẫu.
3.Thái độ: Ý thức học tập tốt để nắm vững kiểu bài này.
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (Không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề. (Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (20’)</b>
Gv :Gọi hs đọc văn bản .
Hs đọc văn bản- nhận xét.
Vấn đề nghị luận của bài văn là gì ?
Văn bản nêu lên những luận điểm gì về mùa
xuân trong bài thơ?
Người viết đã dùng những luận cứ nào để làm
nỗi bật các luận điểm ?
Hãy nêu bố cục của văn bản?
Hs thảo luận trả lời.
<b>I.Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ </b>
<b>bài thơ.</b>
<b>1.Đọc văn bản</b>
<b> KHÁT VỌNG HOÀ </b>
<b> NHẬP HIẾN DÂNG CHO ĐỜI</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
-Vấn đề nghị luận là :Khát vọng hoà nhập hiến
dâng cho đời.
-Các luận điểm:
+Luận điểm 1: hình ảnh mùa xuân trong bài
thơ của Thanh hải mang nhiều tầng ý
nghĩa,hình ảnh nào cũng thật gợi cảm đáng
yêu.
+Luận điểm 2: hình ảnh mùa xuân rạo rực của
thiên nhiên,đất nước trong cảm xúc tt trìu mến
của nhà thơ.
+Luận điểm 3: hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể
hiện khát vọng hoà nhập dâng hiến cho đời
được kết nối tự nhiên với hình ảnh mùa xuân
thiên nhiên đất nước ở trước.
-Người viết đã chọn giảng bình các câu thơ
,hình ảnh đặc sắc ,pt giọng điệu trữ tình kết
cấu của bài thơ.
-Bố cục 3 phần:
Gv chốt và gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
<b>*Hoạt động2: (20’)</b>
Hs đọc yêu cầu của bài tập .
Hs làm việc theo nhóm.
Hs bổ sung các luận điểm.
Đại diện nhóm trình bày.
+TB: Mùa xuân và khát vọng hoà nhập.
+KB: Đánh giá sức truyền cảm của bài thơ.
-cách diễn đạt trong sáng ,thiết tha lơi cuốn có
sự đồng cảm với nhà thơ.
<b>3.Bài học : Ghi nhớ (sgk)</b>
<b>II.Luyện tập</b>:
<b>-Các luận điểm bổ sung.</b>
+Mùa xuân của một đất nước vất vả gian lao
và cũng tràn đầy niềm tin hy vọng.
+Mùa xuân của giai điệu ngọt ngào tình tứ sâu
lắng trong dân ca xứ Huế.
…….
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái quát bài học
<b>V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài ,xem lại 2 văn bản sgk
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích</b>
Xem phần hướng dẫn ở sgk,trả lời câu hỏi sgk.
***********************************************************
<i><b> Tiết 125:</b></i>
<i>Ngày soạn : 10/3/09 Ngày giảng: 12/3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh biết cách viết bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ cho đúng với
yêu cầu đã học ở tiết 124.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về tác một đoạn thơ bài thơ.
3.Thái độ:Có ý thức thực hiện theo trình tự các bước của bài để nâng cao hiệu quả của bài
viết.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (5’) Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ bài thơ?bài nghị luận này yêu cầu ntn
về nội dung và hình thức?
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(2’) </b><i>Gv dẫn dắt từ tiết 124</i>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (7’)</b> <b>I.Tìm hiểu các dạng đề bài nghị luận về </b>
Gv gọi hs đọc các đề bài ở sgk.
Hs đọc và nhận xét .
Yêu cầu của các từ trên được thể hiện ở những
từ ngữ nào ?
Đối tượng nghị luận là gì?
<b>*Hoạt động2: (23’)</b>
Gv cho hs đọc đề ở sgk.
Yêu cầu của đề ntn?
Gv lưu ý hs trong việc tìm ý (Dựa vào câu hỏi
gợi ý ở sgk)
Gv: Hướng dẫn trình bày theo hệ thống luận
điểm.
Gv :Lưu ý lời thơ
Cần chú ý ở những vấn đề nào?
Gv gợi ý cho hs viết đoạn mở đầu và đoạn kết .
Gv Chốt và gọi hs đọc bài học ở sgk.
<b>*Hoạt động3: (7’)</b>
<b>1.Đọc các đề bài.</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
<i><b>Yêu cầu</b></i> : Phân tích .cảm nghĩ ,cảm nhận ...
-Đối tượng : +hình tượng trong thơ .
+Một đoạn thơ.
+Cả bài thơ.
<b>II.Các bước làm bài nghị luận về một </b>
<b>đoạn thơ bài thơ.</b>
<b>Đề bài:</b>Phân tích tình u quê hương trong
bài thơ “Quê hương”của Tế Hanh.
<b>1.Tìm hiểu đề ,tìm ý.</b>
-phân tích những biểu hiện của tình yêu quê
hương trong bài thơ.
<b>2.Lập dàn ý.</b>
(Trên cơ sở dàn ý sơ lược hs lập dàn ý chi
tiết cho đề bài)
Theo bố cục 3 phần :
a)MB:cảm xúc về đề tài quê hương trong thơ
Tế hanh.giới thiệu tác phẩm bàn luận.
b)TB:-nêu luận điểm.
<i><b>-Luận cứ 1</b></i>: Hình ảnh đồn thuyền ra khơi
trong kí ức thật sinh động (thơ)
+Hình ảnh con thuyền.
+Nhận xét lời thơ từ ngữ.
+Cảm nhận về cánh buồm.
Tình cảm của tác giả thiêng liêng,trìu
mếm.
<i><b>-Luận cứ 2</b></i>: Cảnh ồn ào đáng yêu khi chào
đón thành quả lao động cũng thật vui tươi.
-Nhận xét âm điệu thơ so sánh với trước.
<i><b>-Luận cứ 3</b></i>: Hình ảnh con người với câu thơ
tinh tế hay nhất.
+Nhận xét con người: Bức tượng đài người
dân chài được khắc họa.
+Bức tượng mang hương vị quê hương.
+Nhận xét câu thơ cuối.
c)Kết bài:Đánh giá khái quát ,kđ ý kiến về
bài thơ.
<b>3.Viết bài.</b>
Hs thực hành viết phần mở bài và một phần
của thân bài.
Hs viết đoạn đầu và một đoạn phần thân bài.
Sau đó trình bày trước lớp
a)Mở bài:Gt thời gian tác phẩm ra đời (Bài
thơ là lời ru tha thiết của người mẹ đang địu
con)
b)Thân bài: -Tình cảm yêu thương trìu mến
của người mẹ đối với con.
-Hình ảnh người mẹ trong cơng
việc .
c)Kết bài: Khúc ca được nhiều người yêu
mến bởi tình cảm bao la của mẹ đối với con.
<b>IV.Củng cố:(1’) </b>Gv khái quát bài học
<b>V.Dặn dò: (1’) </b>Học kỉ bài ,Hoàn thành bài tập luyện tập
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Mây và sóng</b>
Xem yêu cầu sgk .Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
*********************************************************
<i><b> </b></i>
(R.Ta-Go)
<i>Ngày soạn : 15/3/09 Ngày giảng: 17/3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử . Thấy được đặc săc nghệ
thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dưng các hình ảnh thiên
nhiên.
2.Kỉ năng: Rèn luyện kỉ năng cảm thụ thơ(bồi dưỡng tình cảm gia đình)
3.Thái độ:Bồi dưỡng tình cảm gia đình.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh soạn theo câu hỏi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (5’) Đọc thuộc bài thơ “Nói với em”.Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ.
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(1’) </b><i>Khái quát về tình mẫu tử để dẫn dắt vào </i>
<i>bài</i>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động1: (10’)</b>
GV: Hướng dẫn đọcvà gọi học sinh đọc văn
bản.
GV: Nhận xét cách đọc(có sửa)
GV: Gọi học sinh đọc phần này. Sau đó nhấn
mạnh những điểm cần chú ý.
<b>I.Tìm hiẻu chung.</b>
<b>1.Đọc văn bản</b>
<b>2.Chú thích :sgk</b>
Bài thơ gồm mấy phần?Nội dung từng phần là
gì?
<b>*Hoạt động2: (22’)</b>
HS: Đọc bằng mắt phần 1
Mây nói gì với em bé?
Đó là một trị chơi, theo em có đáng tham dự
khơng ?Vì sao ?
Em bé có nhu cầu gì?Em đã lựa chọn như thế
nào ?Sự lựa chọn biểu hiện điều gì?
Ở nhà em tưởng tượng điều gì?
Vì sao trị chơi của em vui hơn?
Qua trò chơi ấy ta hiểu thêm điều gì?
Người mẹ có thái độ như thế nào đối với trị
chơi của con ?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật thơ trong đoạn
thơ này?
Sóng nói với em những gì?
Biểu hiện của em bé như thế nào trước lời mời
của sóng?
Em tưởng tượng trị chơi như thế nào?
Ở nhà em nghĩ trị chơi gì? Đối với em trị chơi
âý như thế nào ?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật ở phần này?
m hiểu gì về tình cảm mẹ và con qua hai trồ
chơi của em bé?
<b>*Hoạt động3: (5’)</b>
GV: Chốt những nội dung nghệ thuật cơ bản.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
<b>3.Bố cục</b>: Gồm 2 phần.
-P1: Nữa đầu bài thơ :cuộc trò chuyện của
em bé với mây và mẹ.
-P2:Còn lại:Cuộc trò chuyện của em bé với
sóng và mẹ.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết .</b>
<b>1.Cuộc trị chuyện của em bé với mây và </b>
<b>mẹ.</b>
-Mây nói : “Bọn tớ……”
-Rất đáng tham dự vì nó diến ra vui vẻ ,tự do
trên bầu trời cao rộng có cả trăng bạc làm
bạn.
-Muốn đi chơi cùng mây
-Nhưng em đã không điem yêu mây nhưng
lại yêu mẹ hơn.
-Tưởng tượng : Em là mây ,mẹ là mặt
trăng,ngôi nhà là bầu trời xanh.
Em bé yêu tn nhưng lại yêu mẹ hơn cả Tn.
-Mẹ vui,biết ơn con,hi vọng nhiều ở lòng
hiếu thảo của con.
->Sử dụng độc thoại ,đối thoại .Các hình ảnh
được xây dựng bằng trí tưởng bay bổng.
<b>2.Cuộc trị chuyện giữa em bé với sóng và </b>
<b>mẹ.</b>
-“Bọn tó hát từ ……hồng hơn”
-Trị chơi hấp dẫn ,lí thú có khơng gian rộng.
-Muốn đi chơi cùng sóng nhưng lại quyết
định ở nhà với mẹ.
-Tưởng tượng : con làm sóng và mẹ là bớ
bến lạ.
-Trị chơi hay hơn vì có mẹ ở bên
-Lặp lại lần đầu nhưng có thay đổi về không
gian.
Mẹ là niềm vui lớn nhất của con.Quy luật
tình mẫu tử bền chặt khơng gì chia cắt.
<b>III.Tổng kết:</b>
<i><b> *Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<b>IV.Củng cố:(1’) </b>Gv khái quát toàn bộ nội dung bài học
<b>V.Dặn dò: (1’) </b>Học thuộc lòng bài thơ
Chú ý hướng dẫn ở sgk.
*********************************************************
<i><b>Tiết 127:</b></i>
<i>Ngày soạn : 16/3/09 Ngày giảng: 18/3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ hiện đại ở chương trình NV9.Củng
2.Kỉ năng: Củng cố kiến thức trên cơ sở lập bảng và điền những thông tin cơ bản về thơ.
3.Thái độ:Có ý thức ơn luyện nghiêm túc.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh: Soạn theo câu hỏi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (không’)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(TTiếp) </b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>của </b>
<b>thầy </b>
<b>và trò</b>
<b> </b>
<b> </b>
I.L p b ng th ng kê các tác ph m thậ ả ố ẩ ơ
TT Tên
TP
Tác giả năm TT Tóm tắt ND NT
1 Đồng
chí
Chính
Hữu
1948 tdo Vẻ đẹp chân thực giản
dị của anh bộ đội tời
chống Pháp và tình
đồng chí sâu sắc cảm
động .
Chi tiết h/a tự
nhiện bình dị cơ
động ,gợi cảm
2 Đoàn
thuyền
đcá
Huy
Cận
1958 7chữ Vẻ đẹp tráng lệ giàu
màu sắc lãng mạn của
tn,vữ trụ và con người
lao động mới.
Từ ngữ giàu
hình ảnh ,sử
dụng các bp ẩn
dụ ,nhân hố.
3. Bếp
lửa
Bằng
Việt
Tình cảm bà cháu và
hình ảnh người bà giàu
đức hi sinh ,lịng
thương yêu
phần
đã
chuẩn
bị theo
hướng
ở sgk
sau khi
dddax
ôn lại .
lăng
Bác
Phương niềm xúc động sâu sắc
đối với Bác khi vào
lăng viếng Bác
trang trọng thiết
tha sử dụng ẩn
dụ gợi cảm
5 Bài
1969 tự
do
Qua hình ảnh độc đáo
những chiếc xe khơng
kính ,khắc hoạ nổi bật
hình ảnh những người
lính lái xe trên tuyến
đường Trường Sơn
trong thời kì kháng
chiến chống mĩvới tư
thế hiên ngang tinh
thần dũng cảm và ý chí
chiến đấu giải phóng
miền Nam.
Chất liệu hiện
thực sinh
động ,hình ảnh
độc đáo ,giọng
điệu tự nhiện
Thể hiện tình yêu
thương con của người
mẹ dân tộc Tà-ôi gắn
liền với tình yêu nước
tinh thần chiến đấuvà
khát vọng về tương lai.
Khai trhác điệu
ru ngọt ngào
trìu mến.
7 Ánh <sub>trăng</sub> Nguyễn<sub>Duy</sub> 1978 Năm<sub>chữ</sub> Từ hình ảnh ánh trăng <sub>trong thành phố,gợi lại </sub>
những năm tháng đã
qua của cuộc đời người
lính gắn bó với thiện
nhiên ,đất nước bình
dị ,nhắc nhở thái độ
sống tình nghĩa ,thuỷ
chung.
Hình ảnh bình
dị mà giàu ý
nghĩa biểu
tượng ,giọng
điệu chân thành
nhỏ nhẹ mà
thấm sâu.
8 Con cò Chế
Lan
Viên
1962 Tự
do
Từ hình tượng con cị
trong những lời ru,ngợi
ca tình mẹ và ý nghĩa
lời ru đối với đời sống
của mỗi con người.
Vận dụng sáng
tạo hình ảnh và
giọng điệu lời
ru của ca dao,
9 Mùa
xuân
nho
nhỏ
Thanh
Hải
1980 5
chữ
Cảm xúc trước mùa
xuân của thiên nhiên và
đất nước ,thể hiện ước
nguyện chân thành góp
mùa xn nhỏ của
mình vào cuộc đời
chung.
sáng tạo.
10 Sang
thu
Hữu
Thỉnh
Sau1975 5
Biến chuyển của thiên
nhiên lúc giao mùa từ
hạ sang thu qua sự cảm
nhận tinh tế của nhà
thơ.
Ngơn ngữ chính
xác gợi cảm
11 Nói
với
con
Y
Phương
Sau
1975
Tự
do
Bằng lời trò chuyện với
con bài thơ thể hiện sự
gắn bó niềm tự hào về
quê hương và đạo lí
sống của dân tộc.
Cách nói giàu
hình ảnh ,vừa
cụ thể gợi cảm
vừa ý nghĩa sâu
xa.
<b>*Hoạt động 2:(10’) II.Sắp xếp theo từng giai đoạn.</b>
<b> </b>1.Từ 1945-1954: Đồng chí
2..Từ 1954-1964: Đồn thuyền đánh cá,bếp lửa ,con cò
3.Từ 1965-1975: Khúc hát ru những em …,Bài thơ về tiểu đội
xe…
4.Sau 1975: Ánh trăng ,viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ…
<b>*Hoạt động 3:(10’) III.Đặc điểm chung và riêng trong nội dung và cách biểu </b>
<b> hiện tình mẹ con.</b>
<b> -</b>Hai bài thơ<b> “Khúc hát …..” </b>và bài<b> “Con cị” </b>đều đề cập đến
tình mẹ con,đều ngợi ca tình mẹ con thắm thiết ,thiêng liêng .Cách thể hiện cũng có điểm
gần gũi,đó là dùng điệu ru ,lời ru của người mẹ nhưng nội dung ,tình cảm ,cảm xúc ở mỗi bài
lại mang nét riêng biệt . “Khúc hát ru …”thể hiện sự thống nhất của tình u thương con với
lịng u nước ,gắn bó với cách mạng và ý chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà -ổitong hoàn
cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền tây trong thời kì chống Mĩ.bài ‘Con cò”khai thác và
phát triển tứ thơ từ hình tượng con cị trong bài ca dao hát ru để ca ngợi tình ,mẹ và ý nghĩa
lời hát ru…..(Có thể mở rộng để so sánh với bài “Mây và sóng”.
Gv hướng dẫn cho hs làm các câu còn lại.
<b>IV.Củng cố:(1’) </b>Gv khái qt tồn bộ nội dung đã ơn
<b>V.Dặn dị: (1’) </b>Học kỉ để chuẩn bị kt
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Nghĩa tường minh và hàm ý </b>
Chú ý hướng dẫn ở sgk.
*********************************************************
<i><b>Tiết 128:</b></i>
<i>Ngày soạn : 16/3/09 Ngày giảng: 18/3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh bước nhận biết hai điều kiện để sử dụng hàm ý.
2.Kỉ năng: Nhận diện được nghĩa tường minh và hàm ý.Có ý thức sử dụng hàm ý vào câu
nói.khả năng giải đốn hàm ý
3.Thái độ: Có ý thức học tập
1.Giáo viện: Giáo án,bảng phụ
2.Học sinh. Nghiên cứu bài mới.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.(Không) </b>
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(Ttiếp)</b>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>*Hoạt động 1: (15’)</b>
Gv treo bảng phụ.Gọi hs đọc ví dụ
Hs đọc ví dụ -quan sát và nhận xét.
Hãy nêu hàm ý của những câu gạch chân?
Vì sao chị Dậu khơng nói thẳng với con bé?
Trong hai câu câu nào có hàm ý rõ hơn?Vì
sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy?
Sau câu thứ hai cái Tí đã hiểu hàm ý của mẹ
chưa?Chi tiết nào chứng tỏ điều ấy?
Qua ví dụ em hãy cho biết để sử dụng hàm ý
cần có những điều kiện nào?
HS trả lời -Nhận xét
Gv chốt và gọi hs đọc bài học ở sgk.
<b>*Hoạt động 2: (25’)</b>
Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
Hs thảo luận nhóm theo bàn .
Đại diện nhóm trình bày.
Hs nhận xét –gv chốt
<b>I.Điều kiện để sử dụng hàm ý.</b>
<b>1.Ví dụ: (sgk)</b>
<b>2.Nhận xét:</b>
-<i><b>Câu 1</b></i>: “Con chỉ được ăn ở nhà ……thôi”
-Hàm ý: Sau bữa ăn này con không được ở
nhà với thầy mẹ và các em con..Mẹ đã bán
con.
-<i><b>Câu 2</b></i>: “Con sẽ ăn ở nhà cụ nghị thơn Đồi”
-Hàm ý : Mẹ đã bán con cho nhà cụ nghị
thơn Đồi.
-Chị khơng nói thẳng vì đây là điều đau
lòng .
-Câu thứ hai hàm ý rõ hơn.Vì ở câu nói thứ
nhất chị Dậu đã có ý thức đưa hàm ý vào câu
nói nhưng vì cái Tí chưa hiểu ý mẹ chị phải
điều chỉnh hàm ý ở câu nói thứ hai.
-Cái Tí đã hiểu hàm ý của mẹ
-Thể hiện qua : “ Giảy nảy ….”và câu nói
trong nước mắt .
-Hai điều kiện : +Người nói (viết ) có ý thức
đưa hàm ý vào câu nói .
+Người đọc (nghe) có năng
lực giải đốn hàm ý.
<b>3.Bài học: (Sgk)</b>
<b>II.Luyện tập.</b>
<b>*Bài tập1</b>:
a) Người nói :Anh Tniên,người nghe là ông
hoạ sĩ và cô kỉ sư
Câu in đậm có hàm ý: Mời bác và cô vào nhà
uống nước.
-Chi tiết chứng tỏ : “Ơng theo liền anh…”
b)Người nói :Anh Tấn,người nghe là thím
Hai Dương
Cho biết hàm ý của câu in đậm?
Tìm hàm ý của câu : “Cơm ….. rồi……”
Hs thảo luận làm bài tập 4.
được.
-Chi tiết chứng tỏ : câu sau cùng
<b>*Bài tập3</b>: Câu : “Cơm sơi rồi……” có hàm
ý là: “Chắt nước giùm để cơm khỏi nhão”
<b>*Bài tập 4:</b>
Sự so sánh có hàm ý là: Tuy hi vọng chưa
thể nói là thực hay là hư ,nhưng nếu cố gắng
thực hiện thì có thể đạt được.
<b> IV. Củng cố: (2’) </b>Nêu điều kiện để sử dụng hàm ý
<b> V. Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài, làm bài tập 1c, 3,5
Chuẩn bị : <i><b>Kiểm tra thơ</b></i>
<i><b> Ơn</b></i> tập kỉ những kiến thức đã ơn
<i><b>Tiết 129: </b></i>
<i> </i>
<i> Ngày soạn :17/3/09 Ngày giảng:19/3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:Giúp hs củng cố lại những kiến thức đã học về thơ hiện đại Việt Nam.
2.Kỉ năng : Rèn kỉ năng phân tích thơ ,hình ảnh thơ, những thủ pháp nghệ thuật .
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<b> 1</b>. Giáo viên: Giáo án ,
<b>2</b>.Học sinh: Ôn tập những kiến thức đã học.
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không)
<b>III.Triển khai các hoạt động:</b>
<b> *Hoạt động 1: (2’) I. Gv phát đề cho hs.</b>
<b> *Hoạt động 2: (40’) II.Làm bài.</b>
<b> </b>
<b> Đề bài: </b>
<b> Câu 1:(2 điểm) </b>Hãy nêu những nét cơ bản về nhà thơ Chế Lan Viên.
<b> Câu 2:(4 điểm) </b>Hãy phân tích hai khổ 3 và 4 của bài thơ <i><b>Viếng lăng Bác.</b></i>
<b> Câu 3 :(2 điểm) </b>sắp xếp các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học ở NV9 theo
từng giai đoạn.
<b>*Hoạt động 3: (2’) III. Thu bài và nhận xét.</b>
<b> Gv yêu cầu lớp trưởng thu bài theo từng bàn.</b>
<b> Gv nhận xét chung giờ làm bài.</b>
<b> </b>
<b>IV.Củng cố : (Không)</b>
<b>V. Dặn dò : (2’)</b> Học kỉ những kiến đã ôn ,
Chuẩn bị: <i><b>Trả bài tập làm văn số 6</b></i>
Ôn lại văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
**************************************************
<i><b>Tiết 130:</b></i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh nhận rõ được ưu khuyết điểm trong bài viết của mình để từ đó
nắm chắc hơn về văn nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng sửa chữa những thiếu sót trong bài viết của mình ,kỉ năng diễn đạt.
3.Thái độ:Có ý thức rèn luyện và phát huy những ưu điểm …
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ….
2.Học sinh. Ôn lại bài cũ.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề</b><i>.(Trực tiếp)</i>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động 1: (5’)</b>
Đề bài yêu cầu điều gì?
<b>*Hoạt động 2:(20’)</b>
GV nhận xét ưu nhược điểm
Chú ý tuyên dương một số em có bài viết
khá hoặc có ý tưởng viết tốt.
<b>I.Đề bài và yêu cầu của đề.</b>
<b>1.Đề bài: </b><i><b>Suy nghĩ về đời sống tình cảm </b></i>
<i><b>gia đình trong chiến tranh qua “Chiếca </b></i>
<i><b>lược ngà”của Nguyễn Quang sáng.</b></i>
<b>2.Yêu cầu của đề:</b> (Căn cứ vào đề )
<b>II.Nhận xét ưu nhược diểm.</b>
<b>1.Ưu điểm .</b>
-Đa số các em hiểu đề.
-Nhiều bài viết lập luận khá chặt chẽ.
-Lời văn của nhiều bài viết khá sinh động
,diễn đạt rõ ràng mạch lạc.
- Nhiều em trình bày rõ ràng ,đẹp .
-Đa số đều thể được bố cục 3 phần.
-Nội dung của nhiều bài viết khá sâu.
<b>2.Nhược điểm.</b>
Gv nêu cụ thể những lỗi mà các em mắc
phải.
<b>*Hoạt động 3: (10’)</b>
GV chọn một số bài khá và gọi hs đọc trước
lớp.
<b>*Hoạt động 3: (7’) </b>
Hs xem lại bài -sửa lỗi diễn đạt và các lỗi
khác.
phần.
-Nhiều bài viết diễn đạt cịn vụng ,khơng rõ
ràng,lan man…
-Nhiều bài viết chưa biết cách lập luận ,nội
dung chưa sâu.
-Nhiều bài viết cịn trình bày bày cẩu thả,
chữ viết q xấu , lỗi chính tả cịn q
nhiều…..
<b>III.Trả bài ,đọc bài hay</b>
1.Trả bài.
2.Đọc một số bài hay.
(chọn một số bài khá để đọc)
<b>IV.Chữa lỗi.</b>
<b>IV.Củng cố:(không) </b>
<b> V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ lại lí thuyết, xem lại các đề ở sgk
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Tổng kết văn bản nhật dụng</b>
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk
*************************************************
<i><b>Tiết 131</b></i>
<i>Ngày soạn : 22/3/09 Ngày giảng:24/3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Trên cơ sở nhận thức tiệu chuản đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là
tính cập nhật của nội dung ,hệ thống hố được chủ đề của các văn bản nhật dung trong
chương trình NV THCS.nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản
nhật dụng
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng hệ thống hoá kiến thức đã học ….
3.Thái độ:Có ý thức ơn luyện .
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án …,Bảng phụ .
2.Học sinh. Ơn lại bài cũ.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề. </b><i>(Trực tiếp)</i>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
Gv : Gọi hs đọc phần I ở sgk
Qua phần bạn vừa đọc em lưu ý điều gì?
Gv nhấn mạnh tính cập nhật của văn bản
nhật dụng.
<b>*Hoạt động 2:(30’)</b>
Gv yêu cầu hs nhắc lại đề tài chủ đề của các
văn bản nhật dụng đã học .
Chú ý nêu nội dung cụ thể cho từng văn
bản.
Sau đó giáo viên treo bảng phụ về nội dung
và đề tài toàn bộ các văn bản ấy để hs quan
sát và ghi nhớ (Lưu ý vào vở)
-Khái niệm văn bản nhật dụng không phải là
khái niệm thể loại cũng khơng chỉ kiểu văn
bản.Nó chỉ đề cập đến chức năng ,đề tài và
tính cập nhật của nội dung văn bản mà thôi.
<b>II.Nội dung các văn bản nhật dụng đã </b>
<b>học.</b>
<b>*Lớp 6:Là những bài viết về di tích lịch </b>
<i><b>*Về danh lam thắng cảnh</b></i>:“Động Phong
Nha”
<i><b>*Quan hệ giữa thiên nhiên với con người</b></i> :
“Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”
<b>*Lớp 7</b>: <i><b>Là những bài viết về giáo dục về </b></i>
<i><b>vai trò của người phụ nữ</b></i>: “Cổng trường
mở ra”, “Mẹ tơi”.
*Về văn hố: “Ca Huế trên sông Hương”
<b>*Lớp 8: Vấn đề môi trường: “</b>Thông tin
trái đất năm 2000”
*Tệ nạn ma tuý …. “ Ôn dich thuốc lá”
*Về dân số và tương lai của con người: “Bài
toán dân số”
<b>*Lớp 9: </b>Vấn đề quyền sống con người:
“Tuyên bố thế …..”
*Bảo vệ hồ bình chống chiến tranh: “Đấu
tranh cho một thế giới hồ bình”
*Hội nhập với thế giới giữ gìn bản sắc văn
hố dân tộc: “Phong cách Hồ Chí Minh”
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>GV khái quát lại bài qua hai bài
<b> V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài : Nắm nội dung
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Tổng kết văn bản nhật dụng (Tiết 2)</b>
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk
****************************************************
<i><b>Tiết 132</b></i>
<i>Ngày soạn : 22/3/09 Ngày giảng:24/3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
chương trình NV THCS.nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản
nhật dụng
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng hệ thống hoá kiến thức đã học ….
3.Thái độ:Có ý thức ơn luyện .
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án ,bảng phụ ….
2.Học sinh. Ơn lại bài cũ.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (không)
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề. </b><i>(Trực tiếp)</i>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động 1: (20’)</b>
Hãy cho biết các phương thức biểu đạt của
các văn bản nhật dụng ?
Hs trả lời - nhận xét
Gv chốt cho từng văn bản
Sau đó gv treo bảng phụ để hs quan sát và
ghi nhớ về hình thức của từng văn bản .
<b>*Hoạt động 2:(15’)</b>
Để đảm bảo hiệu quả mong muốn trong
việc học văn bản nhật dụng ta cần chú ý
những điểm nào?.
<b>I.Hình thức văn bản nhật dụng</b>
-Văn bản nhật dụng không chỉ dùng một
phương pháp biểu đạt mà kết hợp nhiều
phương thức để tăng sức thuyết phục.
VD: “Cuộc chia tay của những con búp bê”:
kết hợp tự sự + miêu tả.
- “Động Phong Nha”, “ Ca Huế trên
sông Hương” : kết hợp thuyết minh
+miêu tả
-“ Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử”:
kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm.
- “Bức thư của thủ lỉnh da đỏ Đấu tranh
cho một thế giới hồ bình Nghị luận +
miêu tả.
<b>II. Phương pháp học văn bản nhật dụng</b>
<b>1.</b> Tìm hiểu kỉ nghĩa của từ và các chú
thích về các sự kiện (lịch sữ -xã hội )
Có liên quan đến vấn đề được đặt ra
trong văn bản
<b>2.</b> Tạo thói quen liên hệ vấn đề được đặy
ra với cuộc sống bản thân cũng như
tình hình đời sống của cộng đồng . Từ
cuộc sống nhỏ đến cuộc sống lớn.
<b>3.</b> Giúp học sinh hoà nhập với địa bàn
sinh hoạt của các em Học sinh cần
có quan điểm riêng . Có thể đề xuất
những kiến nghị và giải pháp.
<b>4.</b> Văn bản nhật dụng đặt ra rất đa dạng
Vận dụng kiến thức các môn học
<b>*Hoạt động 3:(5’)</b>
<i>Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk</i>
<b>5.</b> Hình thức của văn bản nhật dụng rất
đa dạng trong lúc phân tích nội
dung cần phải căn cứ vào đặc diểm
hình thức văn bản và phương thức
biểu đạt .
<b>III.Ghi nhớ (SGK)</b>
<b>IV.Củng cố:(2) </b>GV khái quát lại bài qua hai bài
<b> V.Dặn dò: (2’) </b>Học kỉ bài : Nắm nội dung
<b> </b>Chuẩn bị<b>: Chương trình địa phương </b>
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk
**********************************************************
<i><b>Tiết 133:</b></i>
<i> Ngày soạn:25 /3/09 Ngày giảng :28 /3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức: Giúp hs ơn tập hệ thống hố các nội dung về chương trình địa phương đã
học.Đối chiếu từ ngữ địa phương với từ ngữ toàn dân tương ứng.Cách sử dụng từ ngữ địa
phương.
2.Kỉ năng :Giải thích ý nghĩa của từ ngữ địa phương và phân tích giá trị của nó trong văn
bản.
3.Thái độ: Có ý tức sưu tầm vốn từ ngữ địa phương.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
1. Giáo viên: Giáo án , tìm hiểu từ ngữ địa phương.
2.Học sinh: Sưu tầm từ ngữ địa phương
<b>C</b>.<b>Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I.Ổn định</b>: (1’)Nắm sỉ số .
<b>II.Bài cũ</b>: (Không’)
<b>III.Bài mới:</b>
<b> 1.Đặt vấn đề ( Trực tiếp)</b>
<b> 2.Triển khai bài</b>
<b>Hoạt động </b> <b> Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: (10’) </b>
Gv hướng dẫn hs làm
theo yêu cầu ở sgk.tìm
từ ngữ địa phương
trong các đoạn trích.
<b>I.Bài tập 1:</b>
Đoạn trích a Đoạn trích b Đoạn trích c
Địa
phương
Tồn
dân
Địa
phương
Tồn dân Địa
phương
<b>*Hoạt động 2: (5’)</b>
Hs thảo luận bài tập
<b>*Hoạt động 3: (5’)</b>
Hs làm bài độc lập
<b>*Hoạt động 4: (13’)</b>
Gv hướng dẫn hs làm
bài tập 4
<b>*Hoạt động 5: (8’)</b>
Hs thảo luận bài tập
đại diện nhóm trình
bày- Hs nhận xét –gv
chốt
lặp bặp
ba
lắp bắp
bố,cha
Má
Kêu
Đâm
Đũa bếp
(Nói)
trổng
mẹ
gọi
trở thành
đũa cả
(nói)trống
khơng
vào
Lui cui
nắp
nhắm
giùm
(Nói)
trổng
lúi húi
vung
cho là
giúp
(nói)trống
khơng
<b>II.Bài tập 2:</b>
a) <i><b>Kêu</b></i>: từ tồn dân-có thể thay bằng : <i><b>nói to</b></i>
<i><b>b)Kêu :</b></i>từ địa phương-có thể thay bằng từ<i><b> : gọi</b></i>
<b>III.Bài tập 3:</b>
Các từ địa phương trong hai câu đố là:
+ Trái : quả
+ Chi : gì
+ Kêu : gọi
+ Trống hổng trống hảng: trống huếch trống hoác
<b>IV.Bài tập 4: </b>
Kẻ bảng tổng hợp các từ địa phương trong các bài tập trên
<b>V.Bài tập 5:</b>
-Đối với a) Khơng vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên
ngoài địa phương mình.
-Đối với b) Trong lời kể ,tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa
phương dẽ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được diễn
ra .Tuy nhiên tg có chủ định khơng dùng q nhiều để khỏi gây
khó hiểu cho người đọc khơng phải là người địa phương đó.
<b>IV.Củng cố: (1’)</b> Gi viên nhấn mạnh vai trị của từ ngữ địa phương
<b>V.Dặn dò: (2’)</b> Sưu tầm từ ngữ địa phương: giải nghĩa
Chuẩn bị: <i><b>Viết bài tập làm văn số 7</b></i>
Xem lại văn nghị luận về đoạn thơ bài thơ.
*********************************************************
<i><b>Tiết 134 - 135:</b></i>
<i>Ngày soạn 10/2/09 Ngày giảng: 12/2/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức :Giúp học sinh củng cố kiến thức văn nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
2.Kỉ năng: Viết được bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu học tập viết đúng phương pháp của kiểu bài này để thấy được
cái hay của văn chương.
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Ôn tập lí thuyết .
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.(không) </b>
<b> III.Bài mới.</b>
<b> 1.Đặt vấn đề</b><i>.(Ttiếp)</i>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
*<b>Hoạt động 1: (3’) I.Giáo viện đọc đề và ghi đề lên bảng .</b>
<b>Đề bài:</b> Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt.
<b>*Hoạt động 2: (83’) II.Viết bài.</b>
HS suy nghĩ để viết bài
GV theo dỏi bao quát lớp
<b> *Yêu cầu:</b>
HS đọc kỉ đề trước khi viết bài.Bài viết đật được những yêu cầu
sau.
-Về bố cục: có đầy đủ 3 phần: MB-TB-KB
-Cách diễn đạt trơi chảy ,mạch lạc.có sức thuyết phục cao.
-Chú ý dấu câu ,lỗi chính tả
-Có luận điểm rõ ràng ,luận cứ xác thực ,phép lập luận phù hợp ,
Lời văn chính xác ,sống động.
-Chú ý về hình ảnh bếp lửa và hình ảnh người bà ,tình cảm của
bà ….
<b>*Hoạt động 3: (2’) </b> <b>III.Thu bài:</b>
GV yêu cầu lớp trưởng thu bài
Gv nhận xét giờ làm bài.
<b> </b>
<b> IV Củng cố (Khơng)</b>
<b> V. Dặn dị: (1’) </b>Xem lại lí thuyết ,viết lại bài
<b> Chuẩn bị: </b>Hướng dẫn đọc thêm<i><b> : Bến Quê</b></i>
Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk
***********************************************************
<i><b>Tiết 136</b></i>:
<i>Ngày soạn: 29/3/09 Ngày giảng:31/3/09</i>
<b>A.Mục tiêu</b>:
đình.Thấy được những dặc sắc của truyện : tạo tình huống nghịch lí,trần thuật qua dịng nội
tâm nhân vật ,ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư,hình ảnh biểu tượng.
2.Kỉ năng: Kỉ năng phân tích tp có kết hợp yếu tố tự sự trữ tình và triết lí.
3.Thái độ: Tình u q hương đất nước ,u những cãi bình dị của quê hương ,gia đình.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viện: Giáo án.
2.Học sinh. Soạn bài theo câu hỏi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định. (1’) </b>Nắm sỉ số<b> ,</b>bao quát lớp.
<b>II.Bài cũ.</b> (Không)
<b>III.Bài mới.</b>
<b> </b>
<b> 1.Đặt vấn đề.(</b><i>Ttiếp)</i>
<b> 2.Triễn khai bài.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài giảng </b>
<b>*Hoạt động 1: (30’)</b>
GV hướng dẫn đọc gọi hs đọc văn bản
Hs đọc phần chú thích sgk.
Văn bản gồm mấy phần ? Nội dung của từng
phần là gì?
Nhân vật chính của truyện là ai?
Nhân vật ấy xuất hiện trong cảnh ngộ như
thế nào?
Cảm nhận của em về tên truyện?
<b>*Hoạt động 2: (10’)</b>
Cảnh vật nơi làng quê được tác giả miêu tả
qua những chi tiết nào?
-Cách miêu tả như thế nào?
Tạo nên vẻ đẹp ntn?
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Đọc.</b>
<b>2. Chú thích. (sgk)</b>
<b>3.Bố cục. Gồm 2 phần</b>
<i><b>-P 1 :</b></i>Từ đầu “nhà mình”
Cảnh vật nơi làng q
<i><b>-P2:</b></i> Cịn lại.
Con người nơi làng quê.
<b>4.Những vấn đề cần lưu ý:</b>
-Nhĩ là nhân vật chính ,xuất hiện từ đầu đến
cuối đoạn là trung của các mối quan hệ
trong câu chuyện và cũng là nhân vật gợi
nhiều suy nghĩ cho người đọc.
-Anh sống những ngày cuối cùng trên
giường bệnh tại nhà.
-Gợi hình ảnh quen thuộc nơi làng quê,gợi
tình thân thương.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>
<b>1.Cảnh vật nơi làng quê.</b>
-Màu hoa bằng lăng .
-Màu nước sông Hồng
-Sắc màu bờ bãi dưới nắng thu.
Cảnh vật được miêu tả qua cách nhìn của
Nhĩ (trên giường bệnh) qua khung cửa sổ.
-Miêu tả tỉ mĩ từng chi tiết màu sắc .
Kết hợp miêu tả và biểu cảm.
Sinh động ,gợi cảm ,bình dị gần gũi quen
Từ đó em hiểu gì về nhân vật Nhĩ?
-Con người đi đây đó nhiều nơi khi sắp từ
giã cõi đời bỗng nhận ra những vẻ đẹp bình
dị gần gũi quanh ta có thể là xa lạ nếu ta
không thực sự sống với chúng.
-Từng trải am hiểu cuộc sống .
-Tha thiết mến yêu cuộc sống quê hương.
<b>IV.Củng cố:(2’) </b>Gv khái q tồn bài
<b> V.Dặn dị: (2’) </b>Học kỉ bài ,học thuộc lòng bài thơ.làm bt 2.
<b> </b>Chuẩn bị: <i><b>Bến quê</b></i>
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
**********************************************************