Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 110 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Đỉnh sinh
trưởng
Miền
lông hút
Miền ST kéo
dài
Rễ chính
Rễ Bên
Miền lơng
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Mô tảđược cấu tạo của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khống
- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng của rễ cây, phân biệt được sự khác nhau đó
- Ảnh hưởng của các tác nhân mơi trường đối với q trình hấp thụ nước và ion khoáng
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
- Thấy được mọi cơ thể TV để tồn tại và phát triển ln ln cần có sự hấp thụ nước và ion khoáng
- Thấy được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
- Tranh phóng to hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK., sgk, sgv, sách tham khảo
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận
- Quan sát tranh- tìm tịi bộ phận.
- Thuyết trình - giảng giải
- Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<i><b>- Đặc điểm thích nghi hình thái của rễ TV trên cạn đối với sự hấp thụ nước và các ion khoáng. - Cơ </b></i>
<i><b>chế hấp thụ nước và ion khống </b></i>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
Giáo viên không kiểm tra bài củ mà giới thiệu khái quát chương trình sinh học 11.
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
Giáo viên yêu cầu hs khái quát về chương trình sinh học lớp 10: Sinh học tế bào
Tại sao tế bào được xem là một cơ thể sống?
<b>HS: N1: Vì t</b>ế bào có những đặc trưng của cơ thể sống.
<b>GV: </b>Đặc trưng cơ bản nhất là khả năng trao đổi chất với môi trường. Vậy cơ thể thực vật thực hiện quá trình trao
đổi chất với môi trường ntn?
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>1</b>
<b>0 </b>
<b>Hoạt động 1 </b>
<b>GV cho hs quan sát hình 1.1 và </b>
<b>1.2 </b>
<b>N? Mô t</b>ả cấu tạo bên ngoài của
HS quan sát tranh vẽ 1 và 2 sgk
- Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền
ST kéo dài, đỉnh ST. đặc biệt
<b>I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP </b>
<b>THỤ</b> <b>NƯỚC </b> <b>VÀ </b> <b>ION </b>
<b>KHÓANG </b>
hệ rễở một số TV ở cạn?
GV Nhận xét và kết luận
<b>T ? </b>Đặc điểm cấu tạo nào của rễ
thích nghi với chức năng hút
nước?
<b>T?</b>Mối quan hệ giữa ngùon nước
trong đất và sự pháy triển của hệ
rễ?
<b>GV bổ sung: S</b>ự phát triển của hệ
rễ thể hiện khả năng thích nghi rất
cao với điều kiện nước trong môi
trường : những cây mọc trong mt
đất có đủ nước thì rễ pt với độ
rộng và sâu vừa phải. ngược lại
trong mt khan hiếm nước thì sâu
và rộng. Cây cỏ lạc đà mọc sâu
10m để hút nước ngầ<b>m </b>
<b>N? B</b>ộ phận nào của rễ thích nghi
<b>T? S</b>ố lượng lơng hút nhiều có ý
nghĩ<b>a gí? </b>
Nhận xét và kết luậ<b>n </b>
<b>GV nêu hiện tượng thực tế: </b>
<i>Cây lúa sau khi cấy 4 tuần đã có </i>
<i>hệ rễ với tổng chiều dài gần </i>
<i>625km và tổng diện tích bề mặt </i>
<i>tiếp xúc 285m2, chủ yếu là tăng số</i>
<i>lượng tb lông hút. ở họ lúa số</i>
<i>lượng lông hút của 1 cây có thể</i>
<i>đạt 14tỉ cái(lúa mì đ<b>en) </b></i>
<b>T? </b>TB lơng hút có cấu tạo thích
nghi với chức năng hút nước và
muối khống như thế nào?
<b>T?V</b>ới những lồi thực vật khơng
có lơng hút thì rễ cây hấp thụ
nước và ion khoáng bằng cách
nào?
<b>Gv gợi ý hs trả lời: </b>
VD cây thơng, sồi...trên rễ chúng
mà các cây đó hấp thụ nước và
ion khoáng dễ dàng và nước và
ion khống cịn dược hấp thụ qua
TB rễ còn non(chưa bị suberin
hố)
<b>T? V</b>ới những lồi cây sống trong
mơi trường nước thì quá trình hấp
thụ nước và muối khoáng diễn ra
như thế nào?
miền lơng hút có lơng hút rất phát
triển
- Miền lông hút với số lượng lông
hút rất nhiều.
- Rễ cây ln phát triển về hướng
có nguồn nước.
HS kết hợp với hình1.2 trả lời :
- Qua lơng hút.
-Tăng diện tích tiếp xúc giữa rễ
với môi trường, tạo điều kiện cho
quá trình trao đổi chất.
- TB lơng hút có thành tb mỏng,
khơng thấm cutin.
HS vận dụng kíen thức thực tế trả
lời:
- Cây thuỷ sinh thì rễ ít pt,
khơng có lơng hút, nước được
Rễ bao gồm: rễ chính, rễ bên, lông
hút, miền ST kéo dài, đỉnh ST. đặc
biệt miền lơng hút có lượng lông
hút rất phát triển
<b>2. Rễ cây phát triển nhanh bề</b>
<b>mặt hấp thụ</b>
- Cây trên cạn hấp thụ nước và ion
khoáng chủ yếu qua miền lông hút
- Rễđâm sâu, lan rộng và st liên tục
hình thành nên số lượng khổng lồ
lông hút các lông hút tăng bề mặt
tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ
được nhiều nước và muối khoáng
<b>T? Mơi tr</b>ường có ảnh hưởng đến
<b>Hoạt động 2 </b>
<i>GV chuyển ý: Nước và ion khống </i>
<i>được vận chuyển vào tế bào lơng </i>
<i>hút theo cơ chế nào? </i>
<b>GV yêu cầu HS nghiên cứu </b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi: </b>
<b>N? Dòng di chuy</b>ển của nước như
thế<b> nào? </b>
GV hoàn thiện
<b>T? C</b>ơ chế này gọi là gì?
GV Nhận xét và kết luận:
<b>T? </b> Điều kiện cho cơ chế vận
chuyển nước xảy ra là gì?
GV Nhận xét và bổ sung: Cần có
sự chênh lệch thế nước giữa đất(
môi trường dinh dưỡng ) với tế
bào lơng hút:
* Do q trình thoát hơi nước ở lá
hút nứơc lên phía trên làm giảm
lượng nước trong tế bào lông hút
* Nồng độ các chất tan trong tế
bào rễ cao.
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và </b>
<b>trả lời câu hỏi : </b>
<b> N? Các ion khống di chuy</b>ển
vào tế bào lơng hút theo những cơ
chế nào?
GV hoàn thiện:
<b>T? </b>Điều kiện để xảy ra quá trình
hấp thụ ion khống là gì?
GV Nhận xét và kết luận:
<i><b>Treo tranh v</b><b>ẽ</b><b> hình 1.3SGK </b></i>
<i><b>h</b><b>ướ</b><b>ng d</b><b>ẫ</b><b>n HS quan sát và yêu </b></i>
<i><b>c</b><b>ầ</b><b>u HS cho bi</b><b>ế</b><b>t: </b></i>
<b>T? S</b>ự xâm nhập của nước và các
ion khoáng từ đất vào mạch gỗ
của rễ bằng những con đường
nào? Mô tả cụ thể từng con
đường?
T? Đai Caspari có vai trị gì?
GV hoàn thiện: Đai Caspari có
vai trị điều chỉnh dịng vận
hấp thụ qua khắp bề mặt của rễ
thân lá.
- Trong mt quá ưu trương, quá
acid hay thiếu oxi thì lơng hút sẽ
tiêu biến. vì vậy nếu trong trồng
trọt nếu ta bón nhiều phân q thì
cây bị héo và dễ bị chết. nguyên
nhân là do mt quá ưu trương<sub></sub>
lông hút tiêu biến <sub></sub> nước không
cung cấp đủ....
HS nghiên cứu nội dung SGK trả
lời:
- Nước di chuyển từ môi trường
nhược trương trong môi trường
đất sang môi trường ưu trương
trong tế bào lông hút.
- Gọi là cơ chế thẩm thấu.
- Phải có sự chênh lệch thế nước
giữa bên trong và bên ngồi mơi
trường.
- Theo cơ chế chủ động và thụ
động.
- Có sự chênh lệch nồng độ ion
khống giữa mơi trường bên
ngồi và bên trong tế bào lơng hút
Hoặc cần sử dụng năng lượng
ATP ( Chủđộng)
HS quan sát tranh vẽ và nghiên
cứu SGK trả lời câu hỏi :
- Nước và ion khoáng từ đất và
mạch gỗ theo hai con đường:
+ Con đường gian bào: đi theo
không gian giữa các TB và
không gian giữa các bó sợi
xenlulơzơ trong thành TB
+ Con đường tế bào chất: đi
xuyên qua tế bào chất của các TB
<b>II CƠ CHế HẤP THỤ NƯỚC </b>
<b>VÀ ION KHOÁNG </b> <b>Ở RỄ</b>
<b>CÂY. </b>
<i><b>1 H</b><b>ấ</b><b>p th</b><b>ụ</b><b> n</b><b>ướ</b><b>c và ion khoáng t</b><b>ừ</b></i>
<i><b>đấ</b><b>t vào t</b><b>ế</b><b> bào lông hút </b></i>
<i><b> a. H</b><b>ấ</b><b>p th</b><b>ụ</b><b> n</b><b>ướ</b><b>c </b></i>
<b> + Cơ chế: S</b>ự xâm nhập của
nước từđất vào tế bào lông hút theo
cơ chế thụđộng
<b> + Điều kiện: Có s</b>ự chênh lệch thế
nước giữa đất( hoặc môi trường
dinh dưỡng) và tế<b> bào lông hút </b>
<i><b>b. H</b><b>ấ</b><b>p th</b><b>ụ</b><b> ion khoáng </b></i>
<i><b>+ C</b><b>ơ</b><b> ch</b><b>ế</b><b>: </b></i>
- Cơ chế thụđộng: đi từ đất có nồng
độ ion cao vào TB lông hút nơi có
nồng độ ion đó thấp hơn
- Cơ chế chủđộng: di chuyển ngược
chiều Građien nồng độ(tiêu tốn năng
<i><b> + </b><b>Đ</b><b>i</b><b>ề</b><b>u ki</b><b>ệ</b><b>n: </b></i>
- Có sự chênh lệch nồng độ ion
khống giữa mơi trường bên trong
và bên ngoài tế bào( thụđộng)
- Có sử dụng năng lượng ATP( chủ
động)
<i><b>2. Dịng n</b><b>ướ</b><b>c và các ion khoáng </b><b>đ</b><b>i </b></i>
<i><b>t</b><b>ừ</b><b>đấ</b><b>t vào m</b><b>ạ</b><b>ch g</b><b>ỗ</b><b> c</b><b>ủ</b><b>a r</b><b>ễ</b></i>
Sự xâm nhập của nước và các ion
khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ
qua 2 con đường:
- Con đường gian bào: đi theo
không gian giữa các TB và khơng
gian giữa các bó sợi xenlulôzơ
trong thành TB
chuyển các chất vào trung trụ.
<b>Hoạt động 3: </b>
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
<b>và thực hịên lệnh III.1SGK: </b>
<b>N? K</b>ể ra nhữn yếu tố ngoại cảnh
ảnh hưởng đến lông hút và qua đó
giải thích sựảnh hưởng của mơi
trường đối với q trình hấp thụ
nước và ion khống ở rễ cây.?
<b>V? Bi</b>ện pháp được sử dụng trong
nơng nghiệp hoặc trong việc
chăm sóc cây cảnh để tạo điều
kiện cho cây hút nước và ion
khoáng?
<b>V? Ơ nhi</b>ễm môi trường đất, nước
sẽảnh hưởng như thế nào đến rễ
cây?
<b>V? Làm gì </b>để boả vệ cây xanh?
HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi
- Các nhân tố ngoại cảnh như áp
suất thẩm thấu, đơ PH.
Ngồi ra rễ cây cũng ảnh hưởng
tiết chứa các axit, vitamin …làm
cải biến môi trường đất
<b>HS vận dung kiến thức thực tế </b>
<b>trả lời câu hỏi: </b>
- Vai trò:
+ Là nguyên liệu cho QH
+ Là nguyên liệu của các phản
ứng hố sinh…
- Mơi trường đất và nước ô nhiễm
gây tổn thương lông hút ở rễ cây,
ảnh hưởng đến sụ hút nướcvà
khoáng của thực vật.
- Tham gia bảo vệ mơi trường đất
và nước.
- chăm sóc, bón phân và tưới tiêu
hợp lí.
qua tế bào chất của các TB
<b>III ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC </b>
<b>TÁC NHÂN MÔI TRƯỜNG </b>
<b>ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP </b>
<b>THỤ </b> <b>NƯỚC </b> <b>VÀ </b> <b>ION </b>
<b>KHOÁNG Ở RỄ CÂY.</b>
Các nhân tố ngoại cảnh như áp
suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ
pH, độ thoáng(O2) của đất ảnh hưởng
đến sự hấp thụ nước và các ion
khoáng ở rễ cây
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1. BT4:Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: </b>
Câu1- Sự hút khoáng thụđộng của TB lông hút phụ thuộc vào:
A. hoạt động trao đổi chất B. chênh lệch nồng độ ion
B. cung cấp năng lượng D. hoạt độnh thẩm thấu
Câu2- Sự hút khống chủđộng của TB lơng hút phụ thuộc vào:
A. građien nồng độ chất tan B. hiệu điện thế màng
C. trao đổi chất của TB D. tham gia của năng lượng ATP
<b>VI. DẶN DÒ: </b>
Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
<b> </b>
<b>Tiết 2, Tuần 1 Ngày soạn: 26/8/2008 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
+ Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn trong nơng nghiệp
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
-Sử dụng tranh vẽ về cấu tạo của mạch gỗ, mạch rây, các con đường của dòng mạch gỗ và mạch rây, các
con đường của dòng mạch gỗ và mạch rây, sự liên hệ giữa hai con đường đó. (Tranh vẽ bài 2 SGK). Phiếu học tập
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b>Các dòng vận chuyển vật chất :+ Dịng m</b>ạch gỗ và Dịng mạ<b>ch rây </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
BT1. 1-Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ
nước và ion khống? Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây? Giải
thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’)BT1: Rễ cây có chức năng hấp thụ nước và ion khống nhưng nước và ion khoáng đi vào và vận
chuyển đi lên thân, lá, hoa , quả bằng nhũng con đường nào?
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6:
cho biết trong cây có những
dịngvận chuyển vật chấ<b>t nào? </b>
GV:Nhận xét và kết luận
<b>Cho HS quan sát các dòng </b>
<b>mạch gỗ và dòng mạch rây. </b>
<b>- Và phát phiếu HT. Yêu cầu </b>
<b>HS nghiên cứu SGK và hoàn </b>
<b>T? Trong c</b>ấu tạo của mạch gỗ có
các lỗ bên. Vậy tác dụng của lỗ
bên là gì?
Gv Nhận xét và kết luậ<b>n </b>
<b>T? M</b>ạch gỗ có những đặc điểm
nào thuận lợi cho quá trình vận
chuyển nước và muối khoáng?
<b>*Bổ sung : </b>
- Lực cản thấp nhờ cấu tạo ống
- Dòng mạch gỗ và dòng mạch
rây.
HS tổ chức hoạt động nhóm. HS
nghiên cứu SGK và hoàn thiện
yêu cầu. Cửđại diện trả lời:
Gồm các tế bào chết là hai loại
quản bào và mạch ống.
- Tạo lối đi cho dòng vận chuyển
ngang.
HS nghiên cứu SGK và trả lời
* Dòng mạch gỗ(dòng đi lên) vận
chuyển nước và ion khoáng từ đất vào
đến mạch gỗ của rễ rồi tiếp tục dâng
lên theo mạch gôc trong thân để lan
toả đến lá và những phần khác của
cây.
* Dòng mạch rây( dòng đi xuống) vận
chuyển các chất hữu cơ từ các tế bào
lá chảy xuống cuống lá đến các cơ
quan để sử dụng hoặc dự trữ.
<b>I. DÒNG MẠCH GỖ </b>
<b>1. Cấu tạo của mạch gỗ</b>.
Mạch gỗ gồm các tế bào chết là quản
bào và mạch ống. Các tế bào cùng loại
nối kế tiếp với nhau theo cách: đầu của
tế bào này gắn với đầu của tế bào kia
thành những ống dài.
* Mạch gỗ có cấu tạo thuận lợi cho sự
rỗng (tế bào chết) và thành tế bào
mạch gỗ được linhin hoá bền
chắc chịu được áp suất
<b>N? Thành ph</b>ần của dịch mạch
gỗ?
<b>T? Làm th</b>ế nào để dòng mạch gỗ
vận chuyển ngược chiều trọng lực
từ rễ lên cao hàng chục mét như
cây sấu, thông, sồi..?
<b> Quan sát hình 2.3 em có nhận </b>
<b>xét gì? </b>
<i><b>- GV cho Hs quan sát H2.4 v</b><b>ề</b></i>
<i><b>hi</b><b>ệ</b><b>n t</b><b>ượ</b><b>ng </b></i> <i><b>ứ</b><b> gi</b><b>ọ</b><b>t. Theo em </b></i>
<i><b>nguyên nhân nào </b><b>đ</b><b>ã làm xu</b><b>ấ</b><b>t </b></i>
<i><b>hi</b><b>ệ</b><b>n t</b><b>ươ</b><b>ng </b><b>ứ</b><b> gi</b><b>ọ</b><b>t. </b></i>
<b>GV hoàn thiện: </b>
Ban đêm cây hút nhiều nước,
nước được chuyển theo dòng
mạch gỗ lên lá và thốt ra ngồi.
Nhưng trong những đêm ẩm ướt,
độẩm khơng khí cao gây bão hồ
hơi nước, nước thoát ra khơng
biến thành hơi để thốt ra ngoài
như ban ngày. Do đó nước ứ lại
thành giọt nơi có lỗ khí khổng,
ngồi ra do các phân tử nước có
lực liên kết với nhau tạo sức căng
bề mặt hình thành nên giọt nước.
+ Yếu tố thứ hai có tác dụng như
lực hút đểđưa dịng nước đi lên là
gì?
<b>GV Nhận xét và kết luận </b>
GV giải thích rõ hơn về sự tồn tại
của lực liên kết giữa các phân tử
nước và với vách mạch dẫn qua
hiện tượng ứ giọt hình cầu ở đầu
mút các ống nhỏ giọt…
<b>Hoạt động 2 </b>
<b>GV yêu cầu HS quan sát tranh </b>
<b>H2.5 SGK phóng to và trả lời </b>
<b>câu hỏi : </b>
<b>T? So sánh c</b>ấu tạo của mạch rây
và mạch gỗ?
câu hỏi.
-Nước, ion khoáng và các axit
hữu cơ., amit, vitamin, hoocmon
được tổng hợp ở rễ.
- Trong cây luôn có một lực đẩy
do áp suất rễ tạo nên giúp đẩy
dòng nứơc đi lên.
- Nhận xét: Do nước thoát ra và
đọng lại trên đầu lá.
- Lực hút tạo ra do thoát hơi
nước.
- Nhờ có lực liên kết giữa các
phân tử nước và với thành mạch
gỗ
* HS quan sát tranh hình, nghiên
- Gồm các tế bào sống là tế bào
ống rây và tế bào kèm.
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết (
lực cản thấp)
<b>2.Thành phần của dịch mạch gỗ </b>
<b>3. Động lực đẩy dịng mạch gỗ </b>
-Nước, ion khống và các axit hữu cơ.,
amit, vitamin, hoocmon được tổng hợp
ở rễ.
<b>a. Lực đẩy( áp su</b>ất rễ)
( hiện tượng ứ giọt ở các cây một lá
mầm)
<b>b. Lực hút do thoát hơi nước. </b>
<b>c.Lực liên kết giữa các phân tử nước </b>
<b>với nhau và với thành mạch gỗ. </b>
<b>- G</b>ồm các tế bào sống là ống rây và tế
GV hồn thiện
<b>T? Phân tích s</b>ự phù hợp giữa cấu
tạo và chức năng vận chuyển
nước của mạch rây
GV Nhận xét và kết luận
<b>GV yêu cầu HS quan sát H2.5 </b>
<b>và 2.6 cho biết: </b>
<b>N? </b>Động lực của dịng mạch rây
là gì?
Nhận xét và kết luận
<b>T? M</b>ối liên hệ giữa dòng mạch
gỗ và dòng mạch rây trong thân
cây?
GV nhận xét, bổ sung và hoàn
thiện kiến thức
- Mạch rây gồm các tế bào sống,
tế bào kèm giàu ti thể là nơi cung
cấp năng lượng ATP cho hoạt
động vận chuyển chủ động của tế
bào .
- Do sự chênh lệch về áp suất
thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và
cơ quan dự trữ.
- Hai quá trình tuy ngược chiều
nhưng có mối quan hệ chặt chẽ và
bổ sung lẫn nhau.
<b>2.Thành phần của dịch mạch rây: </b>
- Saccarôzơ, các axit amin, hoocmôn
thực vật, các hợp chất hữu cơ, một số
ion khoáng (nhiều K)
<b>3. Động lực của dòng mạch rây : </b>
<b>- Là s</b>ự chênh lệch áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan nguồn(lá) và cơ quan
chứa (rễ)
<b>V. CỦNG CỐ: 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau </b>
<b>Câu 1 :Nơi nước và muối khống hồ tan khơng đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ: </b>
a. Khí khổng b. Tế bào biểu bì c. tế bào nội bì d. tế bào nhu mô e. tế bào lơng hút
<b>Câu 2. Q trình thốt hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi: </b>
a. Đưa cây ra ngồi sáng b. Bón phân cho cây c. đưa cây vào trong tối d. ti nc cho cõy
a. Đa cây vào trong tối b.Đa cây ra ngoài sáng c. Ti nc cho cây d. Tới nớc mặn cho cây e. Bãn ph©n
<b>VI. DẶN DỊ: </b>
- Ghi nhớ nội dung tóm tắc trong khung. - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK .
- So sánh mạch gỗ và mạch rây về các điểm giống nhau và khác nhau?
<b>Tiết 3, Tuần 2 Ngày soạn: </b>
<b>30/8/2008 </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Trình bày vai trị c</b>ủa q trình thốt hơi nước đối với đời sống thực vật
- Mơ tảđặc điểm của lá thích nghi với q trình thốt hơi nước qua lá.
- Trình bày được cơ chế điều tiết độđóng mở của khí khổng, và các tác nhân ảnh hưởng đến q trình
thốt hơi nước
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ
- Thấy được tầm quan trọng của nước đối với đời sống thực vật và sinh giới nói chung
- Tạo niềm hứng thú và say mê môn học. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
- Sử dụng Hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận
- Quan sát tìm tịi bộ phận.
- Thuyết trình - giảng giải
-Hoạt động nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
1. Ổn định lớp( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu 1: Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và các ion khoáng từ
rễ lên lá?
Cõu 2: Điều nào sau đây phân biệt giữa sự vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây
a. vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động,cịn trong mạch rây thì khơng
b. q trình thốt hơi nước có trong mạch rây,cịn trong mạch gỗ thì khơng
c. mạch rây chứa nớc và các chất khoáng,mạch gỗ chứa chất hữu cơ
d. mạch gỗ chuyển vận theo hướng từ dưới lên trên,mạch rây thì ngược lại
e. mạch gỗ chuyển đờng từ nguồn đến sức chứa,mạch rây thì khơng.
3.Bài giảng: 35’
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’) Những nghiên cứu về thực vật cho thấy rằng chỉ có khoảng 2% lượng nứơc hấp thu vào cơ thể
thực vật dùng để tổng hợp nên các chát hữu cơ. Vậy 98% lượng nước còn lại đã mất khỏi cơ thể TV bằng quá
trình nào? Cơ quan nào đảm nhận nhiệm vụ này? Cơ chế xảy ra như thế<i> nào?(N2). Bài h</i>ọc hôm nay sẽ tìm hiểu về
vấn đề này:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
<b>kết hợp với quan sát H3.1 và </b>
<b>trả lời câu hỏi sau: </b>
<b>T? S</b>ự thoát hơi nước ở lá có ý
nghĩa gì cho dòng vận chuyển
các chất trong mạch gỗ ?
- Nhận xét và bổ<b> sung: </b>
<b>GV bổ sung:Trong quá trình </b>
thốt hơi nước thì lá ln ở trạng
thái thiếu nước thường xuyên
trong tế bào. Do đó THN làm
động lực cho sự hút nước liên tục
từ đất vào rễ gọi là động lực đầu
trên.
<b>T? Cùng v</b>ới q trình thốt hơi
nước qua khí khổng thì có dịng
vận chuyển của chất khí nào vào
lá? Ý nghĩa sinh học của khí này?
- Ngồi ra thốt hơi nước cịn có
ý nghĩa gì khi cây bị chiếu sáng
liên tục ngoài nắng?
Nhận xét và kết luận
<b>Hoạt động 2: </b>
<b>Trình bày thí nghiệm của Garơ </b>
HS nghiên cứu SGK, nghiên cứu
tranh vẽ và trả lời câu hỏi
- Tạo động lực hút, giúp vận
chuyển nước, các ion khoáng và
các chất tan khác từ rễđến mọi cơ
quan khác.
- Có sự khuếch tán của CO2 vào lá
qua khí khổng.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình quang hợp của TV diễn ra
thuận lợi, Giúp hạ nhiệt độ của lá
cây
Học sinh hoạt động theo nhóm,
<b>I. VAI TRỊ CỦA Q TRÌNH </b>
<b>THỐT HƠI NƯỚC </b>
<b>-Là </b>động lực đầu trên của dòng mạch
gỗ giúp vận chuyển nước, các ion
khoáng và các chất tan khác từ rễđến
mọi cơ quan khác trên mặt đất của cây.
tạo môi trường liên kết các bộ phận
của cây, tạo độ cứng cho thực vật thân
thảo.
- Nhờ có sự thốt hơi nước khí khổng
mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào
bên trong lá đến được lục lạp, nơi thực
hiện quá trình quang hợp
- Thốt hơi nước có tác dụng bảo vệ
các mô, cơ quan, lá cây không bị đốt
nóng, duy trì nhiệt độ thích hợp cho
các hoạt động sinh lí xảy ra bình
thường
<b>(1859). Và Yêu cầu HS nghiên </b>
<b>cứu Bảng 3 để trả lời câu hỏi </b>
<b>sau:(Tổ chức hoạt động nhóm) </b>
<b>T? S</b>ự gia tăng khối lượng của
CaCl2 sau thí nghiệm đã chứng tỏ
<b>N? Nh</b>ững số liệu nào cho phép
khẳng định số lượng khí khổng
có vai trò quan trọng trong sự
thoát hơi nước của lá cây?
GV Nhận xét và kết luận :
<b>T? Vì sao m</b>ặt trên của lá cây
đoạn khơng có khí khổng nhưng
vẫn có sự thốt hơi nước?
<b>Gợi ý: M</b>ặt trên khơng có khí
khổng nhưng vẫn có q trình
thoát hơi nước chứng tỏ sự thoát
hơi nước đã xảy ra qua cutin.
<i><b>T? D</b><b>ự</b><b>a vào s</b><b>ố</b><b> li</b><b>ệ</b><b>u hình 3.3 và </b></i>
<i><b>nh</b><b>ữ</b><b>ng </b><b>đ</b><b>i</b><b>ề</b><b>u v</b><b>ừ</b><b>a tìm hi</b><b>ể</b><b>u cho </b></i>
<i><b>bi</b><b>ế</b><b>t nh</b><b>ư</b><b>ng c</b><b>ấ</b><b>u trúc nào tham </b></i>
<i><b>gia vào q trình thốt h</b><b>ơ</b><b>i </b></i>
<i><b>n</b><b>ướ</b><b>c? </b></i>
<b>GV bổ sung: C</b>ường độ thoát hơi
nước qua bề mặt lá giảm theo độ
dày của tầng cutin ( lá non tầng
cutin mỏng sự thoát hơi nước
rạn nứt của tầng cutin.
<i><b>GV nh</b><b>ấ</b><b>n m</b><b>ạ</b><b>nh s</b></i>ự thoát hơi
nước chủ yếu xảy ra qua khí
khổng.
<b>Yêu cầu HS quan sát tế bào khí </b>
<b>khổng H3.4 SGK. Và cho biết: </b>
N? Tế bào khí khổng hình dạng
như thế nào?
Thành tế bào có đặc điểm
<i>gì?(N2) </i>
<b>GV bổ sung: T</b>ế bào khí khổng
chứa nhiều tinh bột và lục lạp có
nhiệm vụ làm tăng áp suất thẩm
thấu của tế bào khí khổng để nó
dễ hut nước vào gây ra sự đóng
mở khí khổng.
<i><b> GV cho HS quan sát thí </b></i>
<i><b>nghi</b><b>ệ</b><b>m: </b></i>
Dùng hai ống cao su mỏng có
một thành dày và một thành
mỏng. Cho hai thành dày áp vào
nghiên cứu SGK và trả lời các câu
hỏi: HS cử đại diện nhóm trả lời
các câu hỏi:
- Lá là cơ quan đảm nhận chức
năng thoát hơi nước và sự thoát
hơi nước xảy ra ở cả hai mặt của
lá cây.
- Mặt trên của hầu hết các lá có ít
khí khổng hơn mặt dưới và hàm
lượng nước thoát ra ở mặt dưới
cũng nhiều hơn so với mặt trên.
Hs ghi chép nội dung chính:
- Sự thốt hơi nước xảy ra theo hai
con đường là: qua khí khổng và
qua cutin
??? HS lúng túng
- Có dạng hình hạt đậu
Thành ngồi mỏng và thành trong
dày
HS quan sát
HS trả lời:
<b>1. Lá là cơ quan thoát hơi nước. </b>
-Cấu tạo của lá thích nghi với chức
năng thốt hơi nước Vì:
+ Lá có nhiều khí khổng làm nhiệm
vụ thốt hơi nước
+ Số lượng khí khổng ở mặt trên
thường ít hơn ở mặt dưới và có tầng
cutin che phủđể hạn chế sự mất nước.
+ Sự thoát hơi nước còn xảy ra qua
tầng cutin
* Q trình thốt hơi nước xảy ra qua
khí khổng và qua tầng cutin.
<b>2.Hai con </b> <b>đường thoát hơi nước: </b>
<b>Qua khí khổng và qua cutin. </b>
<b> * </b> <b>Đặc </b> <b>điểm cấu tạo tế bào khí </b>
<b>khổng: </b>
nhau. Dùng nứơc hoặc thổi
khơng khí vào.
<b>T? Nh</b>ận xét hiện tượng gì đã xảy
ra?
<b>T? Vì sao x</b>ảy ra hiện tượng trên?
Vậy khi mở túi khí này thì hiện
GV Nhận xét và kết luận :
Đây cũng chính là cơ chế gây ra
sự mở và đóng của khí khổng.
T? Cơ chế này có thể trình bày
như thế nào?
<i><b> V? Hãy gi</b><b>ả</b><b>i thích hi</b><b>ệ</b><b>n t</b><b>ượ</b><b>ng </b><b>ứ</b></i>
<i><b>gi</b><b>ọ</b><b>t? </b></i>
<b>Hoạt động 3: </b>
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
<b>và trả lời câu hỏi: </b>
<b> Y</b>ếu tố nào ảnh hưởng đến tốc
độ THN ?
<b>T? S</b>ựđóng hay mở khí khổng lại
phụ thuộc vào yếu tố nào?
<b>T? Nh</b>ững tác nhân nào ảnh
hưởng đến q trình thốt hơi
nước?
<b>GV: N</b>ước: là nhân tốđiều khiển
Ánh sáng: khí khổng mở khi cây
được chiếu sáng
- Các ion khoáng như K+ làm
tăng sự thoát hơi nướ<b>c. </b>
<b>Hoạt động 4 </b>
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
<b>và trả lời câu hỏi: </b>
<b>N? Th</b>ế nào là sự cân bằng nước?
<b>N? K</b>ết quả so sánh giữa A và B
cho thấy điều gì?
Nhận xét và kết luận :
<b>V? T</b>ại sao phải tưới nước cho
cây trồng một cách hợp lí?
<b>V? Mu</b>ốn tưới tiêu hợp lí cho cây
trồng ta cần phải làm gì?
GV Nhận xét và kết luậ<b>n </b>
- Xuất hiện khe hở giữa hai ống
- Do thành mỏng căng nhanh kéo
thành dày cong theo làm xuất hiện
khe hở.
- Hai ống cao su xẹp lại làm khe
hở nhỏ lại.
HS trả lời
HS chép nội dung chính.
HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi của GV:
- Sự mở khí khổng càng to thì
lượng nước thoát ra càng nhiều.
-Phụ thuộc vào hàm lượng nước
có trong tế bào khí khổng.
- Có các nhân tố: Nước, ánh sáng,
nhiệt độ, các ion khống, gió.
HS ghi chép
- Cân bằng nước là sự so sánh
giữa lượng nước do rễ hút vào (A)
và lượng nước thoát ra (B)
+A=B, mô của cây đủ nước, cây
+A>B, mơ của cây thừa nước, cây
phát triển bình thường
+A<B, mất cân bằng nước, lá héo.
làm giảm năng suất.
<b>HS tr</b>ả lời.
<b>* Cơ chế đóng mở khí khổng: </b>
Mép trong của thành tế bào dày cịn
mép ngồi rất mỏng do đó khi tế bào
trương nước thì mép ngồi dãn nhanh
hơn làm tế bào khí khổng uốn cong và
lỗ khí mở để thốt nước ra ngoài.
Ngược lại khi mất nước, tế bào xẹp
nhanh, mép ngoài co nhanh hơn làm
khép lỗ khí để hạn chế thoát hơi nước
<b>III. </b> <b>CÁC </b> <b>TÁC </b> <b>NHÂN </b> <b>ẢNH </b>
<b>HƯỞNG </b> <b>ĐẾN </b> <b>QUÁ </b> <b>TRÌNH </b>
<b>THỐT HƠI NƯỚC. </b>
Sự thốt hơi nước mạnh hay yếu phụ
thuộc vào sự mở của khí khổng và do
hàm lượng nước trong tế bào khí
khổng quyết định.
* Các nhân tố chính ảnh hưởng đến
quá trình thốt hơi nước là: nước, ánh
sáng, nhiệt độ, các ion khoáng.
<b>IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI </b>
<b>TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG </b>
<b>* Cân b</b>ằng nước được tính bằng sự so
sánh lượng nước do rễ hút vào và
lượng nước thoát ra.
* Đểđảm bảo chocây sinh trưởng phát
triển bình thường phải tưới tiêu hợp lí
cho cây.
<b> Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: </b>
<b>Câu 1:Nguyên nhân d</b>ẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là:
a. Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng khơng đều nhau.
b. Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc
c. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng ln ln thay đổi
d. Mép ngồi và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau
<b>Câu 2. Câu nào sau </b>đây là khơng hợp lí:
a. Khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu của thực vật.
b. Các tế bào khí khổng cong lại khi trương nước
c. Lá của thực vật thuỷ sinh khơng có khí khổng
d. Thực vật ở cạn, hầu hết có số lượng khí khổng ở mặt trên ít hơn so với mặt dưới.
<b>Câu 3: Q trình thốt h</b>ơi nước của cây sẽ bị ngừng khi nào?
a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Tưới nước cho cây.
c. Tưới nước mặn cho cây d. Đưa cây vào tối e. Bón phân cho cây.
<b>VI. DẶN DÒ: Tr</b>ả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
<b> </b>
<b>Tiết 4 , Tuần 2 Ngày sạon: 4/9/2008 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Trình bày </b>được định nghĩa, khái niệm về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, các nguyên tố dinh
dưỡng đại lượng và vi lượng.
- Mô tảđược một số dấu hiệu điển hình khi cây thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng
- Trình bày được vai trị đặc trưng của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
<b>2. Kỹ năng </b>
<b> - Quan sát và phân tích tranh v</b>ẽ.
- Rèn luyên tư duy logic và biết cách liên hệ thực tiễn để nắm vấn đề
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu vấn đề bón phân cho cây trồng trong sản xuất nông nghiệp
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
Tranh ảnh H4.1, 4.2, .4.3 SGK và các hình ảnh thu thập được từ thực tiễn
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
BT1: Thoát hơi nước đóng vai trị như thế nào trong đời sống của cây ? Cơ chế của q trình thốt hơi
nước diễn ra như thế nào?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’) : Cây ln thực hiện q trình hấp thụ nước và muối khống. Vậy các ngun tố khống đóng
vai trò như thế nào trong đời sống của thực vật?
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<b>Cho Hs quan sát H4.1 sgk, </b>
Nhận xét và kết luận :
Những nguyên tố dinh dưỡng
này gọi là những nguyên tố dinh
dưỡng thiết yếu của cây trồng.
<b>T? T</b>ại sao các nguyên tố dinh
dưỡng này được gọi là các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu?
<b>N? Li</b>ệt kê các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng cần thiết cho cây
trồng?
<b>N? Các nguyên t</b>ố dinh dưỡng
thiết yếu thường được phân
thành những nhóm nào?
<b>Bổ sung: </b>Để<b> xác </b>định vai trò
của từng nguyên tố đối với sinh
trưởng và phát triển của cây các
nhà khoa học đã bố trí thí
nghiệm: lơ đối chứng chứa đầy
đủ nhân tố dinh dưỡng thiết yếu,
một lô thiếu nhân tố dinh dưỡng
thiết yếu nào đó từ đó so sánh
<b>Hoạt động 2: </b>
<b>Yêu cầu HS quan sát bảng 4, </b>
<b>nghiên cứu SGK và trả lời câu </b>
<b>hỏi lệh? </b>
* Hãy khái quát vai trò của các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu.
GV Nhận xét và kết luận :
<b>Bổ sung: Mg là nguyên t</b>ố quan
trọng tham gia vào cấu tạo của
diệp lục, khi thiếu Mg, các lá
Hs quan sát tranh và nghiên cứu
Sgk, trả lời câu lệnh:
- Cây chỉ sinh trưởng phát triển
tốt trong điều kiện đầy đủ các
nguyên tố dinh dưỡng, cây thiếu
nguyên tố Nitơ sinh trưởng kém
và cây sinh trưởng rất kém khi
thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
cịn lại
- Vì chúng cần thiết cho q trình
sinh trưởng và phát triển của cây
Gồm C, H, O, N, Mg, …
- Đa lượng, vi lượng và siêu vi
lượng
Hs quan sát bảng 4.3 và nghiên
cứu Sgk, trả lời câu lệnh:
Hs vẽ bảng trong SGK vào vở
<b>I. NGUYEN TỐ DINH DƯỠNG </b>
<b>KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG </b>
<b>CÂY </b>
<b>Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết </b>
<b>yếu là: </b>
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây khơng
hồn thành chu trình sống.
+ Không thể thay thế được bởi
nguyên tố nào khác.
+ Phải đựơc trực tiếp tham gia vào
quá trình chuyển hố vật chất trong
cơ thể.
Bao gồm :
+ nguyên tố đại lượng:C. H, O, N,
S,P, K,Ca, Mg.
+Nguyên tố vi lượng: (<0,01- 0,02%
chất khô trong cây) : Fe, Cl, Cu, Mo,
Ni…
<b>II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN </b>
<b>TỐ DINH DƯỠNG TRONG CƠ </b>
<b>THỂ THỰC VẬT. </b>
<b> + Tham gia c</b>ấu tạo tế bào, tham gia
cấu tạo chất sống.
+ Là chất xúc tác cho các hoạt động
của ezim trong tế bào.
+ Tham gia vàoq trình điều hồ trao
già bị đổi màu trước do có q
trình vận chuyển Mg từ lá già
lên các lá non. Lá cây thiếu Mg
sẽ mất màu xanh lục
<b>Hoạt động 3: </b>
N? Các nguyên tố dinh dưỡng
khống thiết yếu do đâu mà cây
có đượ<b>c? </b>
T? Tại sao đất được xem là
nguồn chủ yếu cung cấp các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng
cho cây?
<b> Bổ sung:: Hàm l</b>ượng tổng số
của một nguyên tố bao gồm
hàm lượng ở dạng khơng hồ
tan( cây khơng hấp thu đựơc) và
hàm lượng ở dạng ion ( cây hấp
thu được). Và dựa vào khả năng
cung cấp chất dinh dưỡng cho
cây mà đánh giá độ phì của đất
N? Nhân tố tác động đến độ phì
của đất là gì?
GV Nhận xét và kết luận
Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi
+ Thế nào là liều lượng phân
bón hợp lí?
Yêu cầu hs thảo luận và trả lời
lệnh ở H4.3sgk:
*Nhận xét Liều lượng phân bón
hợp lí cho cây trồng sinh trưởng
tốt nhất ?
HS liên hệ Kiến thức thực tiễn:
- Do đất cung cấp hoặc do con
người cung cấp qua bón phân.
- Vì trong đất có chứa rất nhiều
các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng.
Hs nghiên cứu Sgk trả lời
Hs thảo luận và cửđại diện trả lời
- Là liều lượng đảm bảo cho cây
trồng sinh trưởng tốt nhất.
Lượng phân bón cần phải ở mức
độ tối ưu. Thiếu hoặc thừa phân
cũng ảnh hưởng đến tốc độ sinh
trưởng của cây trồng
<b>III.NGUỒN CUNG CẤP CÁC </b>
<b>NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG </b>
<b>KHOÁNG CHO CÂY. </b>
<b>1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp </b>
<b>các nguyên tố dinh dưỡng khoáng </b>
<b>cho cây. </b>
<b>* Đất ch</b>ứa các ngun tố khống ở
dạng hồ tan và khơng hồ tan(ion) và
cây chỉ hấp thụở dạng hồ tan.
Sự chuyển hố các ngun tố khống
từ dạng khơng hồ tan thành dạng hồ
tan chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố
: Hàm lượng nước, độ PH, nhiệt độ,
hoạt động của hệ vi sinh vật.
<b>2. Phân bón cho cây trồng. </b>
Cần bón phân ở liều lượng tối ưu để
đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng tốt
nhất và không gây ra ô nhiễm môi
trường.
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b>Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: </b>
<b>Cõu 1:</b>Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố ®a <b>lư</b>ỵng :
a. H b. Ca c. N d. P e. tất cả các nguyên tố trên
<b>Cõu 2. </b>Các nguyên tố vi l<b></b>ợng cần cho cây với một lợng rất nhỏ vì:
a. Phần lớn chúng đF có trong cây
b. Chức năng chính của chúng là hoạt hoá enzym
c. Phần lớn chúng đợc cung cấp từ h¹t
d. Chúng có vai trị trong các hoạt động sống của cơ thể
e. Chúng chỉ cần trong một số pha sinh trưởng nhất định
<b>Câu 3 : I Nó cần thiết cho việc hoạt ho¸ mét sè enzym oxiho¸ khư </b>
II.Nếu thiếu nó mô cây sẽ mềm và kém sức chèng chÞu
III. Nó cần cho PS II liên quan đến quá trình quang phân li nớc
Chọn tổ hợp đúng trong các tổ hợp sau :
a. N, Ca, Mg b.S, Mn, Mg c. Mn, N, P d.Mn, Cl, Ca e.Cl, K, P
<b>Tiết 5,Tuần 3 Ngày soạn 12 / 9 </b>
<b>/2007 </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
-Nêu được vai trò sinh lý của Nitơ.
-Trình bày được q trình đồng hóa Nitơ trong mơ thực vật
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn trong nông nghiệp
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
Tranh hình 5.1 và 5.2 SGK -Sơđồ khử Nitrat và đồng hóa Amơn
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận - Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
-Vai trò của Nitơ
- Con đường đồng hóa Nitơở mơ thực vật
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
BT1. 1 Nêu vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây? Tác hại của việc bón
phân khơng hợp lí?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’) Nitơđược xem là nguyên tố cơ sở của sự sống. Vì sao?
<b>: Tìm hiểu về vai trị sinh lí c</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu H5.1 </b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi </b>
<b>T? So sánh s</b>ự sinh trưởng và
phát triển của cây lúa trong các
dung dịch dinh dưỡng khoáng
khác nhau?
Nhận xét và kết luận
<b>V? D</b>ấu hiệu đặc trưng nhất khi
cây thiếu Nitơ?
<b>N? Nit</b>ơ đóng vai trị gì trong
cây?
GV Nhận xét và kết luận :
T? Vì sao Nitơ có vai trị điều
tiết các q trình trao đổi chất?
Nhận xét và kết luận
<b>Hoạt động 2: </b>
Nitơ tồn tại ở nhiều dạng khác
nhau.Vậy thực vật chỉ sử dụng
Nitơở dạ<b>ng nào? </b>
HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi
- Cây lúa sinh trưởng phát triển
tốt nhất khi đủ các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng và sinh trưởng phát
triển kém nhất khi thiếu Nitơ
- Sinh trưởng của các cơ quan bị
giảm, lá vàng nhạt
- Tham gia cấu tạo nên các tế bào,
cấu tạo các hợp chất hữu cơ.
- Vì nitơ có mặt trong cấu trúc của
các enim, hoocmon.. tham gia
điều tiết quá trình trao đổi chất
trong cơ thể thực vật
- Rễ cây hấp thụ nitơở dạng NH4+
và NO3-
<b>I. Vai trò sinh lí của nguyên tố </b>
<b>nitơ </b>
<b>1. Vai trò cấu trúc: </b>
Nitơ tham gia cấu tạo nên các
phân tử protein, enzym,coenzym,axít
nuclếic,diệp lục,ATP...
<b>2. Vai trị điều tiết: </b>
Thông qua hoạt động xúc tác
(enzym) cung cấp năng lượng và
<b>- Gv Yêu cầu HS nghiên cứu </b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi theo </b>
<b>lệnh: </b>
- GV nhận xét.
<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
<b>và trả lời câu hỏi : </b>
<b>N? Vì sao trong mơ th</b>ực vật xảy
ra quá trình khử nitrat? Và cần
có sự tham gia của những nhân
tố nào?
<b>N? Quá trình trên x</b>ảy ra ởđâu?
Nhận xét và kết luận :
<b>Bổ sung: D</b>ư lượng nitrat trong
nông sản là 1 chỉ tiêu dùng để
đánh giá độ sạch, ví dụ rau bắp
cải < 500mg/kg. Hàm lượng
nitrat cao là nguồn gây bệnh ung
thư cho con người.
NH3 trong mô thực vật với hàm
lượng nhiều sẽ gây ngộđộc cho
cây. Vậy cần phải có q trình
nào xảy ra ?
<b>N? Có m</b>ấy con đường đồng hố
NH3?
<b>T? Ý ngh</b>ĩa sinh học của quá
trình này?
Nhận xét và kết luận :
:
HS nghiên cứu SGK và trả lời
- Vì cơ thể thực vật chỉ sử dụng
nitơ ỏ dạng khử(NH+) do đó sẽ
xảy ra q trình khử nitrat.
- NO3+ chuyển thành NO2- và
chuyển thành NH4+
- Có sự tham gia của Mo và F
- Quá trình này diễn ra trong mô
rễ và lá.
- Có ba con đường:
+ Amin hóa trực tiếp các axit xêtơ
+ Chuyển vị amin
+ Hình thành amit
- Là cách giải độc tốt nhất cho tế
bào
- Là nguồn dự trữ NH3 quan trọng
rất cần thiết cho cơ thể thực vật
<b>1.Quá trình khử nitrat </b>
Quá trình khử nitrat là q trình
chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ
đồ
NO3- ( nitrat) NO2-NH4+
Mo và Fe hoạt hóa enzym tham
gia vào quá trình khử trên
<b> 2.Q trình đồng hóa NH3 trong </b>
<b>mơ thực vật: </b>
Có 3 con đường liên kết NH3
với các hợp chất hữu cơ
• Amin hóa trực tiếp các
axit xêtơ
• Chuyển vị amin
(a.amin+a.xêtơ amin mới
+a.xêtơ mới)
• Hình thành amit:
(a.amin dicacboxilic +
NH3amit)
Ý nghĩa sinh học :
• Khửđộc NH3 dư thừa
Tạo nguồn dự trữ NH3<b> </b>
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b>Hóy chọn đỏp ỏn đỳng nhất cho cỏc cõu sau: </b>
<b>Cõu 1 Vi khuẩn cố định Nitơ trong đất: </b>
<b>a.biến đổi dạng nitơrat thành dạng nitơ phân tử b.biến đổi dạng nitơrit thành dạng nitrat </b>
c.iến đổi N2 thành nitơ amôn d.biến đổi nitơ amôn thành nitrat
a. sử dụng nitơrat để tạo axit amin
<b>Câu 2. Để đánh giá độ sạch của nông sản người ta dựa vào chỉ tiêu nào? </b>
a. Dư lượng nitrat trong mô thực vật c. Dư lượng nitric trong mô thực vật
b. Dư lượng NH3 trong tế bào d. Cả A và B
<b>Câu 3: Quá trình kh</b>ử Nitrat thực hiện theo sơđồ nào?
a. NO−<sub>3</sub> NO2 NH3 b. NO−3 NH3 c. NO
−
3 NO
−
2 d.NO
−
2 NH3
<b>VI. DẶN DÒ: Tr</b>ả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
<b>Tiết 6, Tuần 3 Ngày soạn: 14 </b>
<b>/9/2008 </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trình bày được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Trình bày được các con đường cốđịnh nitơ và vai trị của q trình cốđịnh nitơ bằng con đường sinh học
đối với thực vật.
- Phân tích đựơc vai trị của phân bón với năng suất và phẩm chất cây trồng.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển kĩ năng phân tích sơđồ.
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc với sgk.
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
<b>-Nh</b>ận thức được tầm quan trọng của Nitơđối với sự sống. : Bón phân đạm hợp lí.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
- Sơđồ H6.1, Sách Gv, sách tham khảo:Tài liệu dinh dưỡng khống Mẫu cây họđậu có nốt sần.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải- Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b> + Nguồn nitơ cung cấp cho cây và con đường sinh học cố định nitơ. </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
BT1:Nêu vai trị sinh lí của Nitơ trong cây? Q trình đồng hố NH3 diễn ra như thế nào? thực vật có cơ
chế gì để bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 dư trong tế bào đầu độc?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’)BT1: Ta biết rằng nitơ là nguyên tố khoáng quan trọng của thực vật. Vậy nguồn cung
cấp nitơ cho cây là từđâu? Nitơđược chuyển hóa trong đất như thế nào?
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>1</b>
<b>0 </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<b>N? Trong t</b>ự nhiên nitơ tồn tại ở
đâu?
Nhận xét và kết luận : đây là hai
nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho
cây.
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và </b>
<b>trả lời câu hỏi: </b>
<b> N? D</b>ạng nitơ trong không khí
tồn tại là gì? Thực vật có sử dụng
ngay được không?
<b>T? Th</b>ực vật sử dụng nitơ trong
khơng khí bằng cách nào?
Nhận xét và kết luận
<b>Bổ sung: </b>
- Đối với N trong các hợp chất
NO và NO2 trong khí quyển là rất
độc hại đối với cơ thể TV
- Phần lớn Nitơ cung cấp cho cây
là từđất.
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và </b>
<b>trả lời câu hỏi : </b>
<b>N? Nit</b>ơ trong đất tồn tại ở dạng
- Có trong khơng khí và có trong
đất.
- Nitơ tự do (N2) chiếm khoảng
80%. Và thực vật không sử dụng
được.
- Qua quá trình cố định Nitơ của
vi sinh vật cố định đạm chuyển
- Nitơ khoáng trong các muối
khoáng và nitơ hữu cơ trong các
xác động thực vật, vi sinh vật.
<b>III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ </b>
<b>TỰ NHIÊN CHO CÂY. </b>
<b>1. Nitơ trong không khí. </b>
Trong khí quyển N2 chiếm gần 80%
nhưng cây khơng thể hấp thụđược.
-Nhờ có VSV cố định nitơ chuyển
hóa thành NH4+ cây mới đồng hóa
được.<b>2. Nitơ trong đất</b>
<b>*Hai dạng tồn tại: </b>
: +Nitơ vô cơ trong các muối
khoáng
+ N hữu cơ trong xác sinh vật
*<b>Dạng nitơ cây hấp thụ</b> :
+ Dạng ion khóang NO-3và NH4+.
<b>1</b>
<b>6 </b>
nào?
<b>N?D</b>ạng nitơ nào cây hấp thụ
được?
GV Nhận xét và kết luận
<b>Hoạt động 2: </b>
N trong tự nhiên tồn tại ở nhiều
trạng thái mà cây chỉ hấp thu
dạng ion khoáng. Để đảm bảo đủ
nitơ cho cây thi trong đất sẽ xảy
ra quá trình gì?
<b>BT 2:GV s</b>ử dụng hình 6.1 Sgk
H: Hãy chỉ ra con đường chuyển
hóa N hữu cơ ( trong xác SV)
trong đất thành dạng khóang
NO3- và NH4+?
Nhận xét và kết luận:
<b>BS: NH</b>4+ chuyển hoá trực tiếp
thành axit amin.
+NO3- phải qua giai đoạn amon
hoá thành NH4+ sau đó mới
chuyển hố thành aa.
BT2: Giải thích tại sao phân
chuồng chủ yếu dùng bón lót cho
cây?
GV sử dụng hình 6.1 Sgk
H: cho biết trong q trình chuyển
hố nitrat có 1 q trình bất lợi
cho cây. Đó là q trình nào?
GV: Đây gọi là q trình phản
nitrat hố.
BT2: Q trình cốđịnh nitơ phân
tử xảy ra như thế nào?
+Các con đường cốđịnh nitơ
phân tử?
GV bổ sung và hồn thiện:
Có nhiều con đường nhưng con
đường sinh học là phổ biến và có
lợi nhất
<b>Hoạt </b> <b>động 3BT3:Yêu c</b>ầu HS
nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
:
+ Bón phân hợp lí phải đảm bảo
các yêu cầu nào? Ý nghĩa của việc
- Cây chỉ hấp thụ nitơở dạng nitơ
khống cịn nitơ hữu cơ chỉ được
sử dụng khi đã được các vsv đất
khoáng hố thành NH4+ và NO3-
Q trình chuyển hố Nitơ từ
dạng khơng hấp thụ thành dạng
cây hấp thụđược.
N3:HS lên bảng vẽ sơđồ :
3 4 6 7 8
Hs ghi chép
N3: Vì phân chuồng chứa các chất
dinh dưỡng ở dạng hữu cơ cây
trồng không thể hấp thụ trực tiếp
mà phải qua q trình khống hố
N3: Quá trình chuyển NO3- thành
N2.
N3: Quá trình liên kết N2 với H2
thành NH3 gọi là quá trình cốđịnh
nitơ.
N2: + Do các VSV thực hiện
+ Khi sấm chớp xảy ra: T0
cao, áp suất phù hợp….
HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi:
N3: Bón phân hợp lí là phải bón
đúng lúc, đúng liều lượng và đúng
loại cây.
<b>IV, QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ </b>
<b>NITƠ TRONG </b> <b>ĐẤT VÀ CỐ </b>
<b>ĐỊNG NITƠ. </b>
<i><b>1.Q trình chuy</b><b>ể</b><b>n hóa nit</b><b>ơ</b><b> trong </b></i>
<i><b>đấ</b><b>t : </b></i>
<b>a. Q trình nitrat hố </b>
Xác hữu cơ VK amơn hóa
NH4+(Cây hthu)
vi khuẩn nitrat
(Cây hthu) hoá
NO3 NO2
<b>b. Quá trình phản nitrat hố </b>
<b> NO</b>3- ( trong đất)
<i><b>2-Quá trình c</b><b>ố</b><b>đị</b><b>nh nit</b><b>ơ</b><b> phân t</b><b>ử</b><b> </b></i>
-Quá trình liên kết N2 với H2 thành
NH3 gọi là quá trình cốđịnh nitơ.
-Cốđịnh N bằng con đường sinh
học do các VSV thực hiện.
-VSV cốđịnh nitơ phải có E
nitrôgenaza gồm :
+ VSV tự do (VK lam) sống trong
ruộng lúa.
+ VSV cộng sinh với TV như VK
Rhizôbium ở nốt sần
<b>V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG </b>
<b>SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MƠI </b>
<b>TRƯỜNG </b>
<i><b>1.Bón phân h</b><b>ợ</b><b>p lí và n</b><b>ă</b><b>ng su</b><b>ấ</b><b>t cây </b></i>
<i><b>tr</b><b>ồ</b><b>ng : </b></i>
+Đảm bảo bón đúng loại, đủ liều
lượng và tỉ lệ các thành phần dinh
dưỡng.
+ Tuỳ vào từng loại cây, đất và thời
tiết.
bón phân hợp lí là gì?
+ Các phương pháp bón phân cho
cây?
+ Việc bón phân ảnh hưởng xấu
đến môi trường xảy ra khi nào?
GV Nhận xét và kết luận
N3: Bón qua lá và qua rễ.
HS trả lời…
<i><b>+ Qua r</b></i>ễ hoặc qua lá
<i><b>3.Phân bón và mơi tr</b><b>ườ</b><b>ng : </b></i>
- Bón đủ cây sinh trưởng tốt.
-Bón dư: Cây hấp thụ khơng hết gây
<b>V. CỦNG CỐ: (4p) </b>
<b>Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: </b>
<b>Câu 1:Nguyên nhân d</b>ẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là:
a. Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng khơng đều nhau.
b. Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc
c. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng ln ln thay đổi
d. Mép ngồi và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau
<b>Câu 2. Câu nào sau </b>đây là không hợp lí:
a. Khí khổng là con đường thốt hơi nước chủ yếu của thực vật.
b. Các tế bào khí khổng cong lại khi trương nước
c. Lá của thực vật thuỷ sinh khơng có khí khổng
d. Thực vật ở cạn, hầu hết có số lượng khí khổng ở mặt trên ít hơn so với mặt dưới.
<b>Câu 3: Q trình thốt h</b>ơi nước của cây sẽ bị ngừng khi nào?
a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Tưới nước cho cây.
c. Tưới nước mặn cho cây d. Đưa cây vào tối e. Bón phân cho cây.
<b>VI. DẶN DỊ (1p) </b>
Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
<b> </b>
<b>Tiết 7 , Tuần 4 Ngày soạn 18/9/2008 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Sử dụng giấy Coban clorua để phát hiện tốc độ thoát hơi nước khác nhau qua hai mặt lá.
- HS biết bố trí thí nghiệm để xác định vai trò của phân NPK đối với cây trồng.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển kĩ năng thực hành thí nghiệm
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
- Tạo niềm tin vào khoa học, tăng long u thích mơn học.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Thí nghiệm 1: </b>
- 1 chậu cây của loìa cây bất kì hoặc cây mọc trong vườn trường có lá với phiến lá to.
- Cặp nhựa hoặc cặp gỗ
- Đồng hồ bấm giây
- Dung dịch Coban clorua 5%
- Bình hút ẩm để giữ giấy tẩm coban clorua.
<b>2. Thí nghiệm 2. </b>
- Hạt thóc ( ngơ, đậu..) đã nảy mầm 2-3 ngày. Số lượng hạt đã nảy mầm 2-3 ngày tuổi tuỳ thuộc vào số
nhóm( 2 chậu/nhóm)
- Chậu ( cốc nhựa)
- Bình nhựa hoặc thuỷ tinh đựng nước.
- Tấm xốp tròn.
- Ống đong và đũa thuỷ tinh
* Chuẩn bị dung dịch dinh dưỡng ( phân NPK)
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
-Hoạt động nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Tiến trình thực hành; </b>
<b>A. Thí nghiệm 1. So sánh tốc độ thốt hơi nước ở hai mặt lá. </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết Quả thực hành
-GV hướng dẫn Hs các bước
thực hiện thí nghiệm:
<b>Bước 1: Dùng 2 mi</b>ếng giấy
lọc tẩm côban clorua đã sấy
khơ( có màu xanh da trời) đặt
đối xứng nhau qua hai mặt lá.
<b>Bước 2: Dùng c</b>ặp gỗ hoặc
cặp nhựa kẹp ép hai bản kính
vào 2 miếng giấy này ở cả hai
mặt của lá tạo thành hệ thống
kín.
<b>Bước 3: B</b>ấm giây đồng hồđể
so sánh thời gian giấy chuyển
màu từ màu xanh da trời sang
màu hồng và diện tích giấy có
màu hồng ở mặt trên và mặt
dưới lá trong cùng thời gian.
Hs lắng nghe các bước.
HS tổ chức theo từng nhóm và
tiến hành thí nghiệm với một cây
và chọn cây ở vườn trường làm
thí nghiệm.
Kết quảđạt được sẽđược ghi
vào bảng.
Nhóm 1 2 3 4
tgian
Tên cây, vị
trí lá
Mt
Tg
chuyển
màu <sub>Md </sub>
<b>B. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trị của phân bón NPK </b>
<b>A. Thí nghiệm 1. So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá. </b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Kết Quả thực hành </b>
Giáo viên yêu cầu HS đọc kĩ nội
dung hướng dẫn trong sách giáo
khoa. Yêu cầu Hs thực hiện công
việc này trước một tuần trước khi
tiến hành thí nghiệm.
- Trước khi kiểm tra kết quả, Gv
yêu cầu HS nhắc lại các bước
thực hiện và yêu cầu của thí
nghiệm.
HS đọc nội dung hướng dẫn trong
Cửđại diện của nhóm trả lời câu
hỏi:
+ B1: Pha một chai phân NPK với
nồng độ 1g/l
Tiến hành quan satss và đo chiều cao
của cây trong các chậu thí nghiệm và
chậu đối chứng, ghi kết quả quan sát
được vào vở.
Tên
cây
Công
thức
Chiều
cao
? Cách pha để tạo ra được nồng
độ 1g/l?
Gv Nhận xét và kết luận:
Tiến hành kiểm tra kết quả thực
* Cách pha: Cân 1g phân NPK
hoặc 0,5 g phân NPK( chai 0,5l)
cho vào đáy chai. Dùng ống đong
đong đủ lượng nước cần thiết và
rót vào bình. Đậy chặt nắp bình
rồi lắc nhẹ họăc dùng que sạch để
khuấy cho phân hị tan hết.
- B2: Rót dung dịch phân NPK
vào chậu thí nghiệm
-B3: Đặt tấm xốp vào chậu trồng
cây đã chứa môi trường nuôi cấy.
-B4: Chọn các hạt với cây mầm
có kích thước tương đương nhau.
Số lượng hạt đã nảy mầm tuỳ vào
các lỗ trong tấm xốp
-B5: xếp các hạt đã nảy mầm vào
trong các lỗ của tấm xốp, cho rễ
mầm chui vào lỗ hướng xuống
dung dịch dinh dưỡng trong chậu.
Mỗi lỗ chỉ xếp một hạt, cân thao
tác nhẹ nhàng .
Tn (cm/cây)
Chậu
đối
chứng
Mạ
lúa
Chậu
thí
nghiệm
C. Đánh giá và cho điểm theo từ<b>ng nhóm. </b>
<b>Tiết 8,Tuần4 Ngày 22 / 9 </b>
<b>/2008 </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
-Phát biểu định nghĩa về quang hợp, viết phương trình quang hợp ở thực vật.
- Trình bày vai trị của quang hợp.
- Phân tích đặc điểm cấu tạo của cơ quan quang hợp( lá) và các sắc tố tham gia quang hợp.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ phát hiện kiến thức.
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm.
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Thấy được tầm quan trọng của cây xanh trong đời sống. Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
-Sử dụng tranh vẽ sơđồ quá trình quang hợp ở thực vật: H 8.1,8.2 ,8.3 sgk
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải - Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b>Các dịng vận chuyển vật chất : </b>
<b>+ Dòng m</b>ạch gỗ
+ Dòng mạch rây
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’) : Tại sao thực vật được xem là nhóm svsx quan trọng hàng đầu khơng thể thiếu trong bất kì hệ
sinh thái nào? . Vậy vai trò của thực vật được thể hiện thơng qua q trình nào?
N1: Đó là q trình quang hợp. Vậy quang hợp là gì? Quá trình này diễn ra như thế nào?
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>1</b>
<b>0 </b>
<b>Hoạt động 1 </b>
<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, </b>
<b>quan sát H8.1 và trả lời câu hỏi </b>
<b>: </b>
<b>N? Hãy mô t</b>ả khái quát về quang
hợp?
Nhận xét và hoàn thiện
<b>T? Ph</b>ương trình quang hợp được
viết như thế nào?
<b>N? Quang h</b>ợp là gì?
GV Nhận xét và kết luận :
<i><b> Gv chuy</b><b>ể</b><b>n ý: V</b></i>ậy quang hợp có
vai trò như thế nào đối với đời
sống sinh vật?
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và </b>
<b>trả lời câu hỏi: </b>
<b> N? Nh</b>ững vai trị của quang hợp
là gì?
Nhận xét và kết luận
<b>Hoạt động 2: </b>
<b>GV yêu cầu hs trả lời lệnh I.2: </b>
<b>N? Quang h</b>ợp diễn ra chủ yếu ở
cơ quan nào của cây? tại sao?
<b>GV: Không ch</b>ỉ ở lá cây mà các
cơ quan của cây có màu xanh như
đài hoa, vỏ thân…đều có khả
năng thực hiện quang hợp.
<b>- Yêu cầu HS quan sát và phân </b>
<b>tích H8.2 SGK và trả lời câu hỏi </b>
<b>N? </b>Đặc điểm cấu tạo của lá thích
nghi với chức năng quang hợp
- Hs tổ chức hoạt động nhóm,
phân tích tranh vẽ và cử đại diện
trả lời: Nước được vận chuyển từ
rẽ lên lá, kết hợp với CO2 của khí
quyển đi vào lá qua lỗ khí khổng,
dưới tác dụng của ASMT tạo ra
sản phẩm C6H12O6 và giải phóng
ra O2
NLAS
N1: CO2 +H2O C6H12O6
+ O2 DL
- Là quá trình cây xanh chuyển
hố năng lượng ASMT thành
năng lượng hoá học từ các chất
ban đầu là H2O và CO2
HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi: QH có 3 vai trị chính:
+ Tạo chất hữu cơ
+ Tích luỹ năng lượng
+ Đảm bảo trong sạch cho bầu khí
quyển
-Quang hợp diễn ra chủ yếu ở lá
cây vì cấu tạo của lá cây phù hợp
Nghiên cứu H8.2 và sgk mô tả
đặc điểm cấu tạo bên ngoài và bên
trong của lá.
- Từ các đặc điểm đó ta kết luận:
Lá là cơ quan thực hiện chức năng
<b>I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG </b>
<b>HỢP </b>
<b>1. Định nghĩa. </b>
<b>* Phương trình quang hợp: </b>
<b> NLAS MT </b>
6CO2 +6H2O C6H12O6 +
6O2 DL
<b>* Định nghĩa: </b>
Quang hợp là quá trình trong đó hệ
sắc tố cây xanh hấp thụ năng lượng
ánh sáng mặt trời để tạo ra
cacbohiđrat và oxi từ khí CO2 và
H2O.
<b>2. Vai trị của quang hợp </b>
+ Tạo chất hữu cơ:
Qua quá trình quang hợp các hợp
chất hữu cơ được hình thành như
đường, tinh bột, chất beo, vitamin
…, là nguồn thức ăn cho mọi sinh
vật trên hành tinh của chúgn ta và là
nguồn nguyên liệu cho công nghiệp,
dược liệu chữa bệnh cho con người.
+ Tích lũy năng lượng:
Qua quang hợp năng lượng quang
năng chuyển hoá thành hoá năng
(ATP). Đây là nguồn năng lượng
duy trì hoạt đông sống trên sinh
giới.
+ Điều hồ khơng khí: Qua quang
hợp O2 được giải phóng và CO2
được hấp thụ
<b>II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG </b>
<b>HỢP </b>
<b>1.Hình thái giải phẫu của lá thích </b>
<b>nghi với chức năng quang hợp. </b>
<b>* Đặc điểm giải phẩu hình thái </b>
<b>bên ngồi: </b>
<b> + Di</b>ện tích bề mặt lá lớn giúp hấp
thụđược nhiều tia sáng.
như thế<b> nào? </b>
GV Nhận xét và kết luận :
<b>N? Bào quan nào là n</b>ơi thực hiện
quá trình quang hợp?
<b>Yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo </b>
<b>lệnh II.2 sgk. </b>
<b>T? </b>Đặc điểm cấu tạo của lục lạp
thích nghi với chức năng quang
hợp ntn?
GV Nhận xét và kết luận
<b>V? T</b>ại sao lá cây có màu xanh?
Tại sao diệp lục làm cho lá có
màu xanh?
<b>GV giải thích: di</b>ệp lục (
chlorophin) lá sắc tố có khả năng
hấp thụ các tia sáng ngoại trừ tia
sáng xanh. Do đó tia sáng xanh
phản chiếu lại vào mắt làm ta thấy
lá cây có màu xanh.
<b>T? NLAS </b>được lá cây hấp thụ là
nhờ vào đâu?
<b>V? Trong t</b>ự nhiên lá cây có nhều
màu sắc khác nhau. Điều đó
chứng tỏ gì?
+ Nhận xét và kết luận: Có hai hệ
sắc tố quang hợp là: diệp lục và
carôtenôit.
N? Chức năng của từng hệ sắc tố
là gì?
<i><b>GV nh</b><b>ấ</b><b>n m</b><b>ạ</b><b>nh: Các h</b></i>ệ sắc tố
đều có khả năng hấp thụ năng
lượng as nhưng chỉ có diệp lục
ADN có chức năng chuyển hoá
NLAS thành NL hoá học( ATP và
NADPH)
<i><b>T? Hãy s</b>ơ</i> <i>đồ hố lại q trình </i>
quang hợp là chủ yếu
Là bào quan lục lạp nằm trong tế
bào của lá.
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp
10 để trả lời:
Vì trong lá cây xanh có chứa diệp
lục
????
- Nhờ hệ sắc tố.
- Chứng tỏ có nhiều hệ sắc tố
khác nhau. Có loại khơng hấp thụ
as xanh, có loại khơng hấp thụ
ánh sáng đỏ hoặc ánh sáng vàng
vv..
- HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi
khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán
vào bên trong lá đến lục lạp.
<b>* Đặc điểm giải phẩu hình thái </b>
<b>bên trong. </b>
<b> + H</b>ệ gân lá có mạch dẫn gồm mạch
gỗ và mạch rây, xuất phát từ bó
mạch ở cuống lá đi đến tận cùng của
từng tế bào nhu mô lá. Nhờđó giúp
đưa nước và ion khoáng đến được
từng tế bào để thực hiện quang hợp
và vận chuyển sản phẩm quang hợp
ra khỏi lá.
<b>2. Lục lạp là bào quan quang hợp. </b>
+ Hạt grana: Bao gồm các tilacôit
xếp chồng lên nhau. Trên màng của
tilacôit là nơi phân bố của hệ sắc tố
quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng
sáng. Xoang tilacôit là nơi xảy ra
các phản ứng quang phân li nước và
tổng hợp ATP.
+ Stroma (chất nền): diễn ra các
phản ứng tối quang hợp
<b>3. Hệ sắc tố quang hợp. </b>
<b> * Hệ sắc tố quang hợp bao gồm: </b>
<b>- Di</b>ệp lục:
+ Diệp lục a: chuyển hoá NLAS
+ Diệp lục b: truyền năng lượng AS
-Carôtenôit (Sắc tố đỏ, da cam,
vàng..)
<b>* Sơ đồ hố q trình truyền NL: </b>
<b>NLAS Carôtenoit di</b>ệp
lục b diệp lục a.(Diệp lục a ở
<i>chuyển hoá năng lượng ánh sáng </i>
<i>trong lá cây? </i>
GV Nhận xét và kết luận
HS thực hiện sơđồ hoá.
<b>V.CỦNG CỐ: 4’) </b>
<b>Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: </b>
<b>Câu 1: Sắc tố nào tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa năng lượng mặt trời thành hố năng? </b>
a. Carơtenoit b. diệp lục a c. diệp lục b d.cả a, b, c đều đúng
<b>Câu 2. Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho chu trình Canvin : </b>
a. năng lượng as b. CO2 c. ATP và NADPH d. H2O
<b>Câu 3: Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là: </b>
a. AS xanh và vàng b. Da cam và đỏ c. Đỏ và xanh tím d. xanh lơ và đỏ
<b>Câu 4: Bộ phận có chứa sắc tố của quang hợp trong lục lạp là: </b>
a. Các xoang của tilacôit b. Màng của tilacôit c. Chất nền d. Màng kép của lục lạp
<b>Câu 5: Đặc điểm của hệ sắc tố quang hợp là: </b>
a. Có khả năng hấp thụ as có bước sóng ngắn b. Chỉ hấp thụ ánh sáng xanh và xanh tím
c. Rất dễ bị kích thích bởi các phơton ánh sáng d.Khơng hấp AS vùng đỏ
<b>VI. DẶN DÒ: Tr</b>ả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
<b>Tiết 9 , Tuần5 Ngày soạn: </b>
<b>27/9/2008 </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Trình bày đặc điểm của pha sáng và pha tối, từđó tìm mối liên hệ giữa pha sáng và pha tối
- Phân biệt được các con đường cốđịnh CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
- Phân tích được đặc điểm thích nghi của thực vật C4 và CAM đối với các môi trường sống ở vùng nhiệt
đới và hoang mạc.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
<b>3. Thái độ, hành vi. </b>
<b>- T</b>ạo niềm u thích mơn học thơng qua phân tích sự kì diệu của thiên nhiên.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
- Tranh vẽ sơđồ của các pha trong quang hợp, sơđồ về chu trình C4 (H 9.1, 9.2, 9.3 9.4 sgk). Phiếu học tậ<b>p. </b>
<b>Đặc điểm </b> <b>Thực vật C3 </b> <b>Thực vật C4 </b>
Giống nhau
Khác nhau
+ chất nhận CO2
+ Ezim cốđịnh CO2
+ Sản phẩm ổn định
đầu tiên
+Diễn biến
+ Khí hậu
+ Cây tiêu biểu
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b>Đặc điểm các q trình chuyển hố CO2 trong các nhóm thực vật khác nhau. </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
<b>BT1:1.Nêu thành ph</b>ần và chức năng của các hệ sắc tố trong lá cây xanh?
<b> 2. S</b>ắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm
quang hợp ở cây xanh?
xA - Diệp lục a B - Diệp lục b C - Diệp lục a,b D - Diệp lục a,b và carôtenôit
<b> 3.C</b>ấu tạo ngồi của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụđược nhiều
ánh sáng?
A - Có cuống lá xB - Có diện tích bề mặt lá lớn C - Phiến lá mỏng
D - Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’) Trên các vùng sống khác nhau như nhiệt đới, ôn đới, sa mạc …đặc điểm sinh trưởng của thực
vật có giống nhau khơng? Vậy q trình quang hợp của các nhóm cây ở các vùng trên thì ntn?
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>1</b>
<b>0</b>
<b>’ </b>
<b>Hoạt động 1 </b>
<b>Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức </b>
<b>đã học ở lớp 10 cho biết: </b>
<b>N? Quá trình quang h</b>ợp gồm mấy
pha?
<b>N? V</b>ị trí xảy ra?
<b>T? B</b>ản chất của pha sáng là gì?
<b>T? </b>Điều kiện cần có?
GV Nhận xét và kết luận
<b>Yêu cầu HS quan sát H9.1 và </b>
<b>nghiên cứu SGK cho biết diễn </b>
<b>biến của pha sáng diễn ra như </b>
<b>thế nào? </b>
Gv Nhận xét và hoàn thiện
<b>T? V</b>ậy nguồn gốc của O2 có
trong quang hợp?
<b>N? S</b>ản phẩm của pha sáng là gì?
GV Nhận xét và kết luận
<b>T? </b>Để tổng hợp nên các hợp chất
hữu cơ thì phải trãi qua pha nào?
Gồm hai pha : sáng và tối
- Xảy ra tại các hạt grana (trên
màng của tilacoit)
- Pha sáng là pha chuyển hoá
năng lượng của ánh sáng đã được
diệp lục hấp thu thành năng lượng
của các liên kết hoá học trong
ATP và NADPH
HS: Nghiên cứu SGK và phân
tích H9.1 trả lời câu hỏi
+DL bị kích động giải phóng điện
tử.
+ Quang phân li nước:
H2O 4H+ + 4e- +O2
Do quá trình quang phân li nước
tạo ra.
N3: ATP, NADPH. O2
- Pha tối
<b>I. Pha sáng. </b>
+ Bản chất: Chuyển hoá năng
lượng của ánh sáng đã được diệp
lục hấp thu thành năng lượng của
các liên kết hoá học trong ATP và
NADPH
<b>+ Diễn biến: </b>
* Quang lí: Diệp lục bị kích
thích dưới tác dụng của AS và
giải phóng electron tham gia tổng
hợp ATP
* Quang phân li nước (trong
xoang của tilacôit)
H2O 4H+ + 4e- +O2
* e- bù lại điện tử cho DL đã mất
* H+ tham gia khử NADP+ thành
<b>+Kết quả</b>:
Tổng hợp nên ATP, NADPH và
giải phóng
AS
DL
25
<b>Hoạt động 2 </b>
<b>N? Pha t</b>ối trong quang hợp hồn
tồn khơng phụ thuộc vào ánh
sáng phải khơng? Vì sao?
<b>T? Pha t</b>ối có chức năng gì?
<b>T? V</b>ị trí xảy ra?
GV giảng giải: Tuỳ thuộc vào đặc
điểm sinh thái qua quá trình tiến
hố đã hình thành các con đường
cố định CO2 khác nhau : C3, C4,
CAM.
Nhóm thực vật phổ biến nhất là
thực vật C3, thực hiện pha tối
<b>GV treo sơ đồ H9.2- Chu trình </b>
<b>Canvin. Yêu cầu HS nghiên cứu </b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi: </b>
<b>N? Chu trình Canvin g</b>ồm mấy
pha?
<b>T? Ch</b>ất nhận CO2 đầu tiên là gì?
<b>T? T</b>ại sao gọi là chu trình C3?
<b>T? S</b>ản phẩm ổn định đầu tiên là
gì?
<b>T? Hãy ch</b>ỉ ra trên H9.2 các vị trí
mà tại đó sản phẩm của pha sáng
đi vào chu trình Canvin?
<b>T? Quá trình t</b>ổng hợp nên các
hợp chất hữu cơ xảy ra tại vị trí
nào?
GV:Nhận xét và kết luận
Một nhóm thực vật sống ở vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới lại xảy
ra pha tối theo chu trình C4:
<i><b> Yêu c</b><b>ầ</b><b>u HS nghiên c</b><b>ứ</b><b>u SGK, </b></i>
- Khơng đúng. Vì pha tối xảy ra
phải cần dùng năng lượng từ pha
sángchuyển qua. Như vậy pha tối
đã sử dụng as một cách gián tiếp
+ Cốđịnh CO2
Hs quan sát sơ đồ, nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi:
- Chu trình Canvin gồm 3 pha:
+ pha cốđịnh CO2
+ Pha khử và pha tái sinh chất
nhận RiB1,5 diP
Là RiB1,5 diP
N3: Vì sản phẩm ổn định đầu tiên
của chu trình chứa 3 nguyên tử C
APG
HS nghiên cứu sơ đồ trả lời câu
hỏi:
- Tại điểm kết thúc giai đoạn
khử, có phân tử AlPG tách ra khỏi
chu trình để tham gia tổng hợp
C6H12O6
HS nghiên cứu SGK, phân tích
tranh vẽ và tổ chức hoạt động
nhóm để hồn thành phiếu HT.
+ Cử đại diện trình bày kết quả,
các nhóm hoàn thiện
HS hoàn thành nội dung.
<b>II.PHA TỐI</b>
+Pha tối là pha cốđịnh CO2
<b>+ Vị trí: trong ch</b>ất nền( Stroma)
<b>+ Diễn biến: </b>
Tuỳ vào từng nhóm thực vật khác
nhau, các nhà khoâ học đã phát
hiện ra 3 con đường cố định CO2
khác nhau ứng với 3 nhóm thực
vật : C3, C4, CAM.
<b>A. Thực vật C3 </b>
<b>+ </b>Đại diện: Các loại tảo đơn bào,
rêu sống dưới nước đến các loại
cây gỗ lớn trong rừng phân bố
khắp nơi trên trái đất.
<b>*Chu trình Canvin (chu trình C3) </b>
Bao gồm 3 pha
+ Pha cốđịnh CO2
Ribulôzơ 1,5diP + CO2 APG
+ Pha khử:
APG AlPG
+Pha tái sinh chất nhận:
AlPG Ribolôzơ 5P →<i>ATP</i>
Rib 1,5diP
<b>* T</b>ại điểm kết thúc pha khử có
phân tử AlPG tách ra khỏi chu
trình để tổng hợp nên C6H12O6 từ
đó tổng hợp nên tinh bột,
sacarôzơ, axitamin, lipit…
<b>B. Thực vật C4 </b>
<b>+ </b>Đại diện: Một số thực vật nhiệt
đới và cận nhiệt đới như : mía,
ngơ, rau dền, kê…
<b> </b>
Đặc điểm Thực vật C3 Thực vật C4
Giống nhau Đều có ch trình Canvin tạo ra AlPG rồi từ
đó hình thành nên các hợp chất hữu cơ:
Cacbohidrat, axitamin, lipit…
Khác nhau
+ Chất nhận CO2
đầu tiên
+Sản phẩm ổn định
đầu tiên
+Tiến trình
-RiB1,5 diP
- APG
- Chỉ xảy ra chu trình
Canvin
-PEP
-AOA và axit
malic
- Gồm hai giai
đoạn
+ Cốđịnh CO2
thành hợp chất C4
+ Thực hiện chu
<b>N? Th</b>ực vật CAM gồm những
lồi nào? sống ở mơi trường nào?
<b>T? </b>Đặc điểm thích nghi với mơi
trường thiếu nước?
+ Như vậy hạn chế mất nước
nhưng lại cản trở cho quá trình
gì?
<i><b>Gv gi</b><b>ả</b><b>ng gi</b><b>ả</b><b>i: </b></i>Để khắc phục thực
vật thực hiện quang hợp theo chu
trình CAM
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và </b>
<b>trả lời câu hỏi : </b>
<b>T? Gi</b>ữa chu trình C3 và C4 có gì
khác nhau?
*GV Nhận xét và kết luận:
- HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi :
+Thực vật CAM: xương rồng,
thanh long, dứa…
+Môi trường sống khô hạn, ở sa
mạc
N3: khí khổng đóng vào ban ngày
và mở ra vào ban đêm để hạn chế
sự mất nước.
+ Thiếu hụt CO2 cho quá trình
quang hợp.
N3: hs nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi.
<b>C. Thực vật CAM </b>
- Bản chất của chu trình CAM
giống với chu trình C4 (về chất
nhận CO2 ban đầu và tiến trình)
+ Điểm khác nhau:
Thực vật C4 Thực vật CAM
+Xảy ra ở cả
hai loại tếbào
+ Cả hai giai
đoạn đều xảy
ra ban ngày
+ chỉ xảy ra ở
một loại tế bào
+C4 ban ngày
và C3 ban đêm
rồi từ đó hình thành nên tinh bột,
lipit…
<b>V. CỦNG CỐ: (4’) </b>
<b>Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: </b>
<b>Câu 1: Giai </b>đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6ở cây mía là:
a. Pha sáng b. chu trình CAM c. pha tối d. chu trình Canvin
<b>Câu 2. Khi nhiệt độ cao và lượng O2 hoà tan cao hơn CO2 trong lục lạp, sự tăng trưởng không giảm ở cây: </b>
a. Lúa mì b. mía c. Dưa hấu d. Lúa nước
<b>Câu 3. Pha sáng của quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào: </b>
<b>a. CO</b>2 và ATP b. năng lượng ánh sáng c. nước và CO2 d. ATP và NADPH
<b>VI. DẶN DÒ: </b>
<b>Tiết 10,Tuần 5 Ngày soạn: 30/9/2008 </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Trình bày được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổđến cường độ quang hợp.
- Phân tích sự phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2, hàm lượng H2O
- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến cường độ quang hợp và vai trị của các ngun tố
khống đến quang hợp.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển tư duy logic
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
- Hình thành kiến thức thực tiễn cho HS thơng qua phân tích các nhân tố ngoại cảnh lên quang hợp
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>- S</b>ử dụng sơđồ SGK H10.1 và 10.2 và 10.3 sgk
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b>- Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và nồng độ CO2, H2O đến cường độ quang hợp </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>
Cõu1.Một cây C3 và một cây C4 đợc đặt trong cùng một chng thuỷ tinh kín dới ánh sáng. Nồng độ CO2
thay đổi thế nào trong chuông:
a. Không thay đổi b.Giảm đến điểm bù của cây C3 c.Giảm đến điểm bù của cây C4
d.Tăng e.Giảm đến dới điểm bù của cây C4
Câu2. Trình bày các điểm giống và khác nhau giữa quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 và CAM
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’) Để quá trình quang hợp xảy ra thì cây xanh cần được cung cấp những yếu tố nào?
N1: Phải cung cấp ánh sáng, nước, CO2, các nguyên tố dinh dưỡng.
Vậy những yếu tố này có ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp? Chúng ta cùng tìm hiểu :
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>1</b>
<b>0</b>
<b>’ </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<i>GV: giảng giải: Cường độ quang </i>
<i>hợp là biểu hiện mức độ quang </i>
<i>hợp mạnh hay yếu. </i>
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu H </b>
<b>10.1SGK và trả lời câu hỏi : </b>
<b> T?C</b>ường độ ánh sáng ảnh hưởng
như thế nào đến cường độ quang
và 0,32?
GV Nhận xét và kết luận
GV: Sự ảnh hưởng của cường độ
as đến quang hợp không tác động
đơn lẻ mà trong mối tương tác
với các yếu tố khác của môi
trường (CO2, nhiệt độ, nước..)
<b>N? Quang ph</b>ổ ánh sáng gồm mấy
màu?
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và </b>
<b>trả lời câu hỏi : </b>
<b>N? Nêu nh</b>ững ảnh hưởng của
quang phổ ánh sáng đến quang
hợp?
- HS nghiên cứu SGK và thảo
luận để trả lời câu hỏi của GV:
Khi nồng độ CO2 tăng thì tăng
cường độ ánh sáng sẽ làm tăng
cường độ quang hợp.
+ tại nồng độ CO2 = 0.01 thì
cường độ ánh sáng tăng hay giảm
đều không ảnh hưởng đến cường
độ quang hợp.
+ Tại nồng độ CO2 = 0.32, cường
độ ánh sáng càng tăng thì cường
độ quang hợp càng mạnh
Gồm 7 màu : Đỏ, da cam, vàng,
lục, lam, chàm, tím
- Cây quang hợp tốt ở ánh sáng
đơn sắc đỏ và xanh tím. Nhưng
ánh sáng đỏ cho cường độ quang
hợp cao hơn tại cùng cường độ
ánh sáng.
<b>I. ÁNH SÁNG </b>
<b>1. Cường độ ánh sáng: </b>
<b>+ Giá tr</b>ị Cường độ ánh sáng mà tại
đó cường độ quang hợp cân bằng
cường độ hhấp gọi là điểm bù ánh
sáng.
+ Nếu tăng cường độ as cao hơn
điểm bù ánh sáng thì cường độ
quang hợp càng tăng tỉ lệ thuận với
cường độ as cho đến khi đạt tới
điểm no as( điểm no as là trị số mà
tại đó cường độ quang hợp không
tăng thêm dù cho cường độ as tiếp
tục tăng)
<b>2. Quang phổ ánh sáng </b>
<b>+ N</b>ếu cùng một cường độ chiếu
sáng thì ánh sáng đơn sắc đỏ sẽ có
hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh
sáng đơn sắc màu xanh tím.
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>’ </b>
<b>6</b>
<b>’ </b>
GV Nhận xét và kết luận
<b>Hoạt động 2: </b>
<i><b> GV yêu c</b><b>ầ</b><b>u HS nghiên c</b><b>ứ</b><b>u </b><b>đồ</b></i>
<i><b>th</b><b>ị</b><b> H10.2, em có nh</b><b>ậ</b><b>n xét gì v</b><b>ề</b></i>
<i><b>ả</b><b>nh h</b><b>ưở</b><b>ng c</b><b>ủ</b><b>a n</b><b>ồ</b><b>ng </b><b>độ</b><b> CO</b><b>2</b><b>đế</b><b>n </b></i>
<i><b>c</b><b>ườ</b><b>ng </b><b>độ</b><b> quang h</b><b>ợ</b><b>p? </b></i>
<b>T? C</b>ường độ quang hợp có tăng
mãi khơng?
Gv nhận xét và hồn thiệ<b>n: </b>
<b>T? S</b>ự phụ thuộc vào nồng độ
CO2 có giống nhau ở tất cả các
<b>lồi cây khơng? </b>
<b>N? Hàm l</b>ượng CO2 trung binh
trong tự nhiên là ? và nguồn cung
cấp CO2 cho khí quyển từđ<b>âu? </b>
<b>V? C</b>ần thực hiện biện pháp gì?
<b>Hoạt động 3: </b>
<b> Yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
Nước có vai trị gì đối với quang
hợp?
GV Nhận xét và kết luận :
<b>Bổ sung: </b>Điều hoà nhiệt độ của
lá ảnh hưởng đến quá trình quang
hợp
Hàm lượng nước trong tế bào ảnh
hưởng đến tốc độ hidrat hoá của
châts nguyên sinh do đó ảnh
hưởng đến điều kiện làm việc của
các enzim quang hợp.
<b>T? Nhi</b>ệt độ ảnh hưởng như thế
nào đến q trình quang hợp?
<b>T? Các lồi th</b>ực vật khác nhau có
ảnh hưởng bởi nhiệt độ nhtn?
GV Nhận xét và kết luận:
<b>N? Theo em quá trình quang h</b>ợp
chịu ảnh hưởng bởi các nguyên tố
khoáng ntn?
- HS nghiên cứu sgk và đồ thị
H10.2:
Khi tăng nồng độ CO2 làm cho
cường độ quang hợp tăng theo tỉ
lệ thuận
- khơng (hoặc có)
- khơng.
- 0.03% và đất là nguồn cung cấp
CO2 cho khí quyển
- Thực hiện q trình xới, xáo đất
tạo điều kiện tốt cho hoạt động
của VSV đất.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi :
+ Nước là dung mơi hồ tan các
sản phẩm quang hợp và vận
chuyển đến các bộ phận khác của
cây
+ Nước là nguồn nguyên liệu cho
- Nhiệt độảnh hưởng chủ yếu đến
các enzim trong quang hợp tại pha
tối.
- Các loài thực vật khác nhau chịu
ảnh hưởng khác nhau bởi nhiệt
độ.
Các nguyên tố khoáng là thành
phần cấu tạo của các enzim: N, P,
S. cấu tạo diệp lục :Mg, N
Điều tiết quá trình đóng mở của
tổng hợp các axit amin, prôtêin. Các
tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình
thành cacbonhidrrat.
<b>II. NỒNG ĐỘ CO2 </b>
<b> </b>
<b>+ Ban </b> đầu ở nồng độ CO2 thấp,
cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận
với với nồng độ CO2, sau đó tăng
chậm đến một giá trị bão hoà. Vượt
quá trị số đó cường độ quang hợp
giảm.
+ Nồng độ CO2 trung bình trong tự
nhiên là 0,03%. Đất là nguồn cung
cấp CO2 cho khơng khí do hoạt
động hô hấp của VSV và của rễ cây
tạo nên.
<b>III. NƯỚC </b>
Khi thiếu nước từ 40- 60% quá trình
quang hợp bị giảm mạnh và có thể
bị ngừng trệ. Khi thiếu nước cây
chịu hạn có thể duy trì quang hợp
ổn định hơn cây trung sinh và cây
ưa ẩm.
<b>IV.NHIỆT ĐỘ </b>
<b>+ Nhi</b>ệt độ ảnh hưởng đến hệ enzim
+ Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng
quang hợp ở các lồi cây khác nhau
thì khác nhau
Ví dụ: Thực vật ở vùng cực, núi
cao, ôn đới: - 500C, thực vật á nhiệt
đới : 0- 20C, thực vật nhhiệt đới ;
4-80C.
+ Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang
hợp cũng không giống nhau ở
cáclồi cây khác nhau
Ví dụ: Cây ưa lạnh, quang hợp bị
ngừng ở 120C, thực vật nhiệt đới là
vẫn quang hợp ở 500C, thực vật sa
mạc vẫn quang hợp ở 580<b>C. </b>
GV Nhận xét và kết luận
<b>Hoạt động 4: </b>
<b> GV hỏi: </b>
<b>T? Hình th</b>ức trồng cây dưới ánh
sáng nhân tạ<b>o là gì? </b>
<b>N? Vai trị c</b>ủa hình thức trên?
<b>GV bổ sung: </b>
Ở Việt Nam, trồng cây dưới ánh
sáng nhân tạo để sản xuất rau
sạch , nhân giống cây trồng bằng
phương pháp sinh dưỡng như
nuôi cấy mô, tạo càng giâm trước
khi đư ra gieo trồng ở ngoài thực
địa.
khí khổng để CO2 khuếch tán
vào.(K) ….
HS đọc thông tin SGK mục VI và
kiến thức thực tế trả lời.
- Vai trò: tạo ra cho con người
nhiều thực phẩm tươi, sạch…
hợp
+ Thành phần cấu tạo diệp lục
+ Tham gia điều tiết q trình đóng
+Tham gia vào quá trình quang
phân li nước.
<b>VI. TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH </b>
<b>SÁNG NHÂN TẠO: </b>
- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo
là hình thức sử dụng ánh sáng của
các loại đèn ( dèn neon, đèn sợi đốt,
ASMT…) để trồng cây trong nhà có
mái che, trong phịng kín…
- Vai trò:
+ Giúp khắc phục được điều kiện
bất lợi của môi trường như giá rét,
hay sâu bệnh để sản xuất ra nông
sản cho con người
+ sản xuất rau sạch, nhân giống cây
trồng.
ÁMT
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b> Ngoại cảnh ảnh hưởng như thế nào đến QH? Hãy trả lời bằng cáh điền nội dung vào phiếu học tập: </b>
<b>Các yếu tố </b> <b>Ảnh hưởng đến QH </b>
<b>Ánh sáng </b> Về cả hai mặt:
+ Cường độ QH tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến trị số bảo hồ, trên
ngưỡng đó QH giảm.
+ Quang phổ: QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím, tia lục TV khơng
QH.
<b>Nhiệt độ </b> QH tăng theo nhiệt độđến giá trịđến 25- 30o C, trên ngưỡng đó QH bắt đầu
giảm dần.
<b>Nồng độ CO2 </b> QH tỉ lệ thuận với nồng độ CO2 cho đến trị số bảo hoà, trên ngưỡng đó QH giảm.
<b>Nước </b> Là yếu tố rất quan trọng với QH
+ Là nguyên liệu cho QH.
+ Điều tiết độ mở khí khổng.
<b>Dinh dưỡng khống </b> Ảnh hưởng đến nhiều mặt của quang hợp.
<b>VI. DẶN DÒ: </b>
- Trả lời câu hỏi trong sgk.
<b>Ngày soạn: 30/8/2008. Tuần 6. Tiết 11 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b> </b> <b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Phân tích được vai trò của quang hợp quyết định đến năng suất cây trồng.
- Trình bày các biện pháp khoa học, kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp, làm việc độc lập với sgk.
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật trong sản xuất và tin tưởng vào
triển vọng của năng suất cây trồng.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
- Sách giáo viên và các tài liệu liên quan đến vai trò của quang hợp trong đời sống.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b> Biện pháp tăng năng suất cây trồng. </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5'</b>
<b>) </b>
- Trình bày vai trị của ánh sáng và CO2đối với quang hợp ở thực vật?
- Sự phụ thuộc của quang hợp vào nhiệt độ như thế nào? Vai trò của các nguyên tố khoáng trong
quang hợp? ví dụ?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
<b>TG </b> <b>Hoạt động GV </b> <b>Hoạt động HS </b> <b>Nội dung </b>
<b>13’</b> <b>Hoạt động 1 </b>
<b>Gv nêu ví dụ: </b>
- Trồng lúa → sau 1 vụ thu hoạch được 4tấn/ 1ha
- Trồng mì → sau 1 vụ thu hoạch được 3tấn/ 1ha
<i><b>GV kh</b><b>ẳ</b><b>ng </b><b>đị</b><b>nh: s</b></i>ản lượng thu được ở cây mì:
3tấn/ha (A) hay cây lúa: 4tấn/ ha (B) sau 1 vụ được
gọi là năng suất cây trồng (NSCT)
<b>GV hỏi: </b>
T? A, B phần lớn do đâu mà có? ( nhờ vào quá trình
nào cảu cây xanh?)
<i><b>GV nh</b><b>ậ</b><b>n xét,kh</b><b>ẳ</b><b>ng </b><b>đị</b><b>nh: </b></i>
Người ta chứng minh tổng số chất khô do quang hợp
tạo ra chiếm 90o/o – 95o/o tổng lượng chất khô của
thực vật.
<b>T? V</b>ậy quang hợp có vai trị như thế nào đối với
<i><b>- GV thông báo: </b></i>
Khi đề cập đến năng suất cây trống có một số khái
niệm liên quan , đó là năng suất kinh tế (NSKT) và
năng suất sinh học (NSSH). Vậy thế nào là ăng suất
kinh tế và năng suất sinh học?
<i><b> GV nêu l</b><b>ạ</b><b>i ví d</b><b>ụ</b><b> ban </b><b>đầ</b><b>u: </b></i>
Sau đó kẳng định cho HS thấy được :
- Tổng lượng chất khô phần lớn do quang hợp tạo ra
tích luỹ trong các cơ quan rễ,củ, thân, lá, cành trong
1 ngày trên một diện tích nhất định của cây lúa hay
cây mì được gọi là NSSH của cây lúa và NSSH của
cây mì.
- Tổng lượng chất khơ tích luỹ trong các cơ quan có
giá trị kinh tế cho con người như củ, qủa của cây lúa
hay cây mì…được gọi là NSKT của cây lúa hay cây
mì.
<b>GV hỏi: </b>
<b>T? Th</b>ế nào là NSSH?
<b>T? Th</b>ế nào là NSKT?
<b>T? Gi</b>ữa năng suất kinh tế và năng suất sinh học có
<b>- GV lưu ý: </b>
Đối với nhưng loài cây như tảo, bèo hao dâu người ta
sử dụng toàn bộ sinh khối của cơ thể làm thực phẩm.
Vậy NSKT và NSSH liên hệ với nhau như thế nào?
<b>Hoạt động 2 </b>
<b>GV đặt vấn đề: ( chuyển ý qua mục II) </b>
NSCT phụ thuộc phần lớn vào hiệu suất quá trình
quang hợp. Mà quang hợp lại chịu ảnh hưởng trực
tiếp hay gián tiếp từ các nhân tố mơi trường. Do đó
có thể tăng NSCT thông qua việc điều tiết các nhân
tốảnh hưởng đến QH .
<b>- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK kết </b>
<b>hợp thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: </b>
<b>HS l</b>ắng nghe ví dụ
HS liên hệ kiến thức
bài trước và kiên thức
mới nghe để trả lời:
A, B phần lớn có được
là nhờ vào quá trình
quang hợp ở cây xanh.
HS lắng nghe và hiểu
được:
QH có vai trị quyết
định năng suất cây
trồng.
HS lắng nghe Gv phân
tích ví dụ và nghiên
cứu nội dung SGK trả
lời được câu hỏi bên.
HS vận dụng kiến thức
vừa học, trảo đổi nhóm
trả lời được : NSSH =
NSKT.
HS nghiên cứu SGK
trả lời được:
- Các biện pháp nhằm
tăng năng suất cây
trồng:
+ Tăng diện tích lá
+ Tăng cường độ QH.
+ Tăng hệ số kinh tê.
HS thảo luận nhóm trả
lời được:
→ tăng diện tích lá là
tăng diện tích tiếp xúc
hấp thụ ánh sáng, từ đó
tăng cường độ QH →
tăng NSCT.
→ Tăng diện tích lá
bằng cách:
Chăm sóc hợp lí đối
với từng loại cây trồng
khác nhau
→ HS trả lời: không
HS vận dụng kiến thức
SGK và liên hệ thực
<b>I. QUANG HỢP CĨ </b>
<b>VAI TRỊ QUYẾT </b>
<b>ĐỊNH NĂNG SUẤT </b>
<b>CÂY TRỒNG </b>
Quang hợp quyết định
90o/o – 95o/o NSCT,
còn lại là các chất hữu
dinh dưỡng khoáng.
đối với con người.
<b>II. </b> <b>TĂNG </b> <b>NĂNG </b>
<b>SUẤT CÂY TRỒNG </b>
<b>THÔNG QUA ĐIỀU </b>
<b>TIÊT QUANG HỢP: </b>
<b>1. Tăng diện tích lá: </b>
- Tăng diện tích lá hấp
thụ ánh sáng là tăng
cường độ quang hợp →
tăng sự tích luỹ chất
hữu cơ cho cây → tăng
năng suất cây trồng.
- Tăng diện tích lá
+ Áp dụng các biện
pháp nơng sinh như
bón phân, tưới nước
hợp lí.
<b>2’</b>
<b>10’ </b>
<b>5’</b>
<b>N? Nêu các bi</b>ện pháp nâng cao năng suất cây trồng
thông qua điều tiết QH ?
<i><b>- GV yêu c</b><b>ầ</b><b>u HS v</b><b>ậ</b><b>n dung ki</b><b>ế</b><b>n th</b><b>ứ</b><b>c m</b><b>ớ</b><b>i h</b><b>ọ</b><b>c </b><b>đượ</b><b>c </b></i>
<i><b>và nghiên c</b><b>ứ</b><b>u SGK và h</b><b>ỏ</b><b>i: </b></i>
<b>T? T</b>ại sao tăng diện tích lá lại tăng năng suất cây
trồng?
<b>T? T</b>ăng diện tích lá bằng cách nào?
<b>- GV hỏi thêm: (Liên hệ ) </b>
<b>V? Trong s</b>ản xuất nơng nghiệp,có phải cứ tăng diện
tích lá là tăng năng suất cây trồng khơng?
<b>T? Vi</b>ệc tăng NSCT cịn phụ thuộc vào yếu tố nào?
+ Đối với cây lấy hạt thì tị số diện tích là tương ứng:
3 – 4 ( 30.000m2 – 40.000m2 )
+ Đối với cây lấy củ và lấy rễ là: 4 – 5,5 ( 40.000 –
55000m2)
<b>V? Khi gieo tr</b>ồng các loaị cây trồng khác nhau, để
đảm bảo được trị số trên thì cần chú ý đến việc gì?
<i><b> - GV thông báo: </b></i>
Cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất của
bộ máy QH (lá) . Chỉ số này ảnh hưởng đến sự tích
luỹ chất khơ và năng suất cây trồng
<i><b>GV h</b><b>ỏ</b><b>i: </b></i>
<b>V? </b>Điều tiết hoạt động QH của lá bắng cách nào?
<b>V? </b>Để tăng cường độ QH còn có biện pháp nào?
<b>* Liên hệ: </b>
Những giống lúa có năng suất cao hiện nay , bộ
phận lá thường có đặc điểm như thế nào?
<i><b> Gv nh</b><b>ậ</b><b>n xét, b</b><b>ổ</b><b> sung: </b></i>
Lá có bản rộng, cứng, đứng tạo một góc hẹp với
thân.
<b>GV yêu cầu Hs nghiên cứu nội dung sgk hỏi: </b>
<b> T? T</b>ăng hệ số kinh tế bằng cách nào?
tiển trả lời:
→ Tăng NSCT còn
phụ thuộc vào tỉ số
diện tích lá / diện tích
đất . Tỉ số này gọi là trị
số diện tích lá.
→ HS liên hệ và trả lời
được: Cần chú ý đến
mật độ gieo trồng (
khoảng cách giữa các
cây)
Hs đọc thông tin SGk
và nêu được: Các biện
pháp như:
+ Làm cho bộ phận lá
phát triển
+ Điều tiết QH
→ Chọn giống cây
trồng mới có khả năng
QH cao.
Hs liên hệ thực tế trả
lời tuỳ theo sự hiểu
biết của mình.
HS nghiên cứu SGK và
trả lời được.
<b>2. Tăng cường </b> <b>độ </b>
<b>quang hợp: </b>
<b>- Cường độ QH là ch</b>ỉ
số thể hiện hiệu suất
QH của bộ máy QH
- Điều tiết hoạt động
của bộ máy QH bằng
cách:
+ Áp dụng các biện
pháp kỹ thuật , chăm
sóc, bón phân hợp lí
tuỳ thuộc vào từng
giống và loại cây trồng
khác nhau.
+ Tuyển chọn các
giống cây trồng mới có
cường độ QH cao.
<b>3. Tăng hệ sồ kinh tế: </b>
- Tuyển chọn các giống
cây có sự phân bố sản
phẩm QH vào các bộ
phận có giá trị kinh tế
(hạt, củ, quả…) với tỉ
lệ<b> cao. </b>
- Áp dung các biện
pháp nơng sinh như
bón phân hợp lí
* Ví dụ: Đối với cây
nơng nghiệp: bón đủ
lượng phân K giúp
tăng sự vận chuyển sản
phẩm QH vào hạt, củ ,
quả.
<b>VI. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1. Nói QH quy</b>ết định NSCT đúng hay sai?
<b> 2. Phân bi</b>ệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế?
<b> 3. Có th</b>ể tăng cường độ QH bằng cách nào?
<b>VII. DẶN DÒ: </b>
<b>Ngày soạn: 04 / 10 /2008 Tiết 12, Tuần6 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Trình bày </b>được khái quát về hơ hấp ở thực vật,viết phương trình tổng qt.
- Phân biệt các con đường hô hấp ở thực vật và vấn đề hơ hấp sáng.
- Phân tích mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và mơi trường. Ví dụ minh hoạ.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện kĩ năng phân tích sơđồđể phát hiện kiến thức.
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp và so sánh các vấn đề. Tăng cường làm việc độc lập với sgk.
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
- Nhìn thấy được vai trị của hơ hấp đối với đời sống thực vật.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
- Sử dụng sơđồ H12.1 và 12.2 sgk. Sgv và sách tham khảo.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải - Dạy học nêu vấn đề.
<b>Khái niệm hô hấp thực vật, các con đường hô hấp ở thực vật. </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
<b>Câu hỏi: Trình bày các bi</b>ện pháp tăng năng suất cây trồng thơng qua tăng q trình quang hợp?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’) Thực vật thực hiện q trình quang hợp khi có ánh sáng, vậy khi cây khơng được chiếu sáng(
đêm) thì sẽ thực hiện q trình hơ hấp.Q trình đó diễn ra như thế nào?
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>GV yêu cầu HS nhắc lại kiến </b>
<b>thức về hô hấp ở tế bào. </b>
Thực vật thực hiện q trình hơ
hấp trong mọi cơ quan của cơ thể
thực vật, đặc biệt là các cơ quan
đang có các hoạt động sinh lí
mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa
và quảđang sinh trưởng..
<b> Yêu cầu HS nghiên cứu thí </b>
<b>nghiệm về hô hấp ở thực vật </b>
<b>H12.1 SGK và trả lời câu hỏi </b>
<b>theo lệnh: </b>
<b>T? Vì sao n</b>ước vôi trong ống
nghiệm bên phải bình chứa hạt
nảy mầm bị vẫn đục khi bơm hút
hoạt động?
<b>T? Gi</b>ọt nước màu trong ống mao
dẫn di chuyển về phía trái
(H12.1B) có phai do hạt nảy
mầm hô hấp hút O2 khơng, vì
sao?
<b>T? T</b>ại sao nhiệt kế trong bình thí
nghiệm tăng lên?
<b>* GV nhấn mạnh: T</b>ất cả các
biểu hiện trên chứng tỏ hạt thực
hiện q trình hơ hấp.
<b>T? V</b>ậy hơ hấp thực vật là gì?
Gv Nhận xét và kết luận:
<b>N? Ph</b>ương trình hơ hấp thực vật
thực hiện như thế nào?
GV hồn thiện
<b>T? Hơ h</b>ấp thực vật có vai trị gì
đối với cơ thể thực vật?
GV Nhận xét, bổ sung và kết luận
<b>Hoạt động 2: </b>
N? Cho biết thực vật có mấy con
đường hơ hấp?
<b> Yêu cầu HS nghiên cứu SGK </b>
<b>và trả lời câu hỏi: </b>
T? Phân giải kị khí xảy ra qua
mấy giai đoạn?
Nhận xét và kết luận:
<i><b>D</b><b>ự</b><b>a vào H12.2 , hãy cho bi</b><b>ế</b><b>t có </b></i>
<i><b>bao nhiêu phân t</b><b>ử</b><b> ATP </b></i> <i><b>đượ</b><b>c </b></i>
bào ở lớp 10.
HS nghiên cứu SGK, H12.1 A và
B và trả lời câu hỏi theo lệnh:
- Nước vôi bị vẫn đục là do hạt
nảy mầm hô hấp thải ra khí CO2
- Chứng tỏ hạt nảy mầm đã hút O2
- Nhiệt kế trong bình tăng lên
chứng tỏ hạt hô hấp đã thải ra
nhiệt.
Học sinh trả lời
HS vận dụng kiến thức mới tìm
hiểu và nội dung SGK trả lời:
PTTQ: C6H12O6 + 6O2 = 6CO2 +
6H2O
HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi:
- Cung cấp năng lượng cho hoạt
động sống của cơ thể.
- Cung cấp nhiệt độ thuận lợi cho
các hoạt động sống của cơ thể.
thể thực vật.
Hai con đường : kị khí và hiếu
khí.
- Qua hai giai đoạn là đường phân
và lên men.
- Tạo ra 2 ATP
<b>THỰC VẬT. </b>
<i><b>1. Hô h</b><b>ấ</b><b>p th</b><b>ự</b><b>c v</b><b>ậ</b><b>t là gì? </b></i>
Hơ hấp ở thực vật là q trình ơxi
hố sinh học nguyên liệu hô hấp,
đặc biệt là glucôzơ đến khí
cacbonic,nước và tích luỹ năng
lượng ở dạng dễ sử dụng là ATP.
<i><b>2. Ph</b><b>ươ</b><b>ng trình hơ h</b><b>ấ</b><b>p t</b><b>ổ</b><b>ng qt. </b></i>
C6H12O6 + O2 = 6CO2 + 6H2O +
870kJ/mol ( nhiệt + ATP)
<i><b> 3. Vai trị c</b><b>ủ</b><b>a hơ h</b><b>ấ</b><b>p </b><b>đố</b><b>i v</b><b>ớ</b><b>i c</b><b>ơ</b></i>
<i><b>th</b><b>ể</b><b> th</b><b>ự</b><b>c v</b><b>ậ</b><b>t </b></i>
- Phần năng lượng hơ hấp được thải
ra ngồi ở dạng nhiệt là cần thiết để
duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các
hoạt động sống của cơ thể thực vật.
- Năng lượng hơ hấp tích luỹ trong
phân tử ATP được sử dụng cho
nhiều hoạt động sống của cây như
vận chuyển các chất trong cây, sinh
trưởng, tổng hợp các chất hữu cơ (
prôtêin, axit nuclêic…) sửa chữa
những hư hại của tế bào.
<b>II.CON </b> <b>ĐƯỜNG HÔ HẤP </b> <b>Ở </b>
<b>THỰC VẬT </b>
<b>1. Phân giải kị khí ( đường phân </b>
<b>và lên men) </b>
<i><b>hình thành t</b><b>ừ</b><b> 1 phân t</b><b>ử</b><b> glucôz</b><b>ơ</b></i>
<i><b>b</b><b>ị</b><b> phân gi</b><b>ả</b><b>i trong </b><b>đườ</b><b>ng phân? </b></i>
GV kết luận.
T? Thực vật thực hiện quá trình
GV hoàn thiện.
<b>GV bổ sung: L</b>ớp 10 trong
chương VSV, đã nắm rõ các hình
thức lên men. Do đó GV nhắc lại
cho học sinh nắm.
<i><b>* D</b><b>ự</b><b>a vào ki</b><b>ế</b><b>n th</b><b>ứ</b><b>c Sinh h</b><b>ọ</b><b>c </b></i>
<i><b>10, hãy: </b></i>
<b>N? Mô t</b>ả cấu tạo của ti thể là bào
quan hô hấp hiếu khí?
<i><b> D</b><b>ự</b><b>a vào H12.2 SGK, cho bi</b><b>ế</b><b>t </b></i>
<b>T? Q trình hơ h</b>ấp hiếu khí gồm
những giai đoạn nào?
N? Vị trí xảy ra các giai đoạn
trên?
T? Diễn biến xảy ra của chu trình
Crep?
T? Chuỗi chuyền electron xảy ra
như thế nào?
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và </b>
GV Nhận xét và kết luận :
<b>Hoạt động 3 </b>
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và </b>
<b>trả lời câu hỏi: </b>
<b>T? Th</b>ế nào là hô hấp sáng?
GV Nhận xét và kết luận:
<b>T? </b>Điều kiện xảy ra quá trình hơ
hấp sáng là gì?
<b>GV bổ sung hồn thiện: </b>
Khi cường độ ánh sáng cao, lượng
CO2 cạn kiệt và O2 tích luỹ
nhiều.( khoảng gấp 10 lần so với
CO2) Enzim cacbôxilaza chuyển
thành enzim ơxigenaza ơxi hố
ribulơzơ- 1,5 điphôtphat đến CO2
xảy ra kế tiếp nhau qua 3 bào
thải khí CO2 tại ti thể.
+ Tác hại của hơ hấp sáng là gì?
<b>Hoạt động 4 </b>
BT1: Dựa vào kiến thức đã học về
- Khi môi trường thiếu oxi, như
các loài cây bị ngập úng.
- HS mô tả cấu tạo của ti thể phù
hợp với chức năng hô hấp.
- Gồm đường phân, chu trình
Crep và chuỗi chuyền electron.
+ Chu trình Crep xảy ra trong chất
nền của ti thể.
+ Chuỗi chuyền electron xảy ra ở
màng trong của ti thể.
HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi:
Hô hấp hiếu khí từ 1 phân tử
Glucô phân giả cho ra 2 + 36 = 38
ATP, gấp 19 lần so với hơ hấp kị
khí (2ATP)
HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi
- Hơ hấp sáng là q trình hơ hấp
xảy ra ở ngoài sáng.
- Khi cường độ ánh sáng cao,
lượng CO2 cạn kiệt và O2 tích luỹ
nhiều.
- Gây lãng phí sản phẩm quang
hợp .
HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:
Quang hợp là quá trình tổng hợp
<b>- Lên men: Khi khơng có oxi, axit </b>
pyruvic sẽ chuyển hố theo con
đường hơ hấp kị khí ( lên men) tạo
ra rượu etilic và CO2 hoặc axit
lactic.
<b>2. Hô hấp hiếu khí. </b>
+ Đường phân: Giống với hơ hấp kị
khí.
+ Chu trình Crep:
Khi có oxi, axit piruvic đi từ tế bào
chất vào ti thể. Tại đó axit piruvic bị
chuyển hố theo chu trình Crep và
bị oxi hố hồn tồn.
+ Chuỗi chuyền electron: H2 tách ra
từ axit piruvic trong chu trinhg Crep
chuyển đến chuỗi chuyền electron,
đến cuối quá trình H kết hợp với
Oxi để tạo ra nước đồng thời tích
luỹđược 36 ATP.
<b>III.HƠ HẤP SÁNG </b>
<b>*KN: Hơ h</b>ấp sáng là quá trình hấp
thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngồi
sáng.
* <b>ĐK:Khi c</b>ường độ ánh sáng cao,
lượng CO2 cạn kiệt và O2 tích luỹ
nhiều.( khoảng gấp 10 lần so với
CO2) Enzim cacbôxilaza chuyển
thành enzim ôxigenaza ôxi hố
ribulơzơ- 1,5 điphơtphat đến CO2
xảy ra kế tiếp nhau qua 3 bào
qua:bắt đầu từ lục lạp qua
perôxixôm và kết thúc bằng sự thải
khí CO2 tại ti thể.
quang hợp và hô hấp hãy chứng
minh quang hợp là tiền đề cho
q trình hơ hấp? và ngược lại?
GV nhận xét và hoàn thiện
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và
trả lời các câu hỏi sau:
+ Các nhân tố môi trường gồm
những nhân tố nào?
+ Các nhân tố môi trường đã ảnh
hay đồng hoá toạ ra sản phẩm
Cacbohiđrat làm nguồn nguyên
liệu cho quang hợp.
Ngược lại hô hấp tạo ra CO2 và
H2O cung cấp nguyên liệu cho
quang hợp
HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:
+ Các nhân tố môi trường gồm:
nước, nhiệt độ, Oxi, hàm lượng
CO2
+ HS nêu ảnh hưởng của từng
nhân tố ngoại cảnh đến hoạt động
hơ hấp.
<b>IV.QUAN HỆ GIỮA HƠ HẤP </b>
<b>VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI </b>
<b>TRƯỜNG </b>
<i><b>1. M</b><b>ố</b><b>i quan h</b><b>ệ</b><b> gi</b><b>ữ</b><b>a hô h</b><b>ấ</b><b>p và </b></i>
<i><b>quang h</b><b>ợ</b><b>p </b></i>
<b>- Quang h</b>ợp và hơ hấp là hai q
trình có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau.
+ Sản phẩm của quang hợp la
nguyên liệu của hô hấp và ngược
lại.
+ Hô hấp tạo ra năng luợng cung
cấp cho hoạt động của cơ thể.
Vì vậy, có quang hợp sẽ có hơ hấp.
<i><b>.2. M</b><b>ố</b><b>i quan h</b><b>ệ</b><b> gi</b><b>ữ</b><b>a hô h</b><b>ấ</b><b>p và </b></i>
<i><b>môi tr</b><b>ườ</b><b>ng. </b></i>
a. Nước
b. Nhiệt độ
c. Ôxi
d. Hàm lượng CO
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1. BT4:Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: </b>
<b>Câu 1: Trong hơ h</b>ấp q trình đường phân xảy ra ởđâu?
a. Chất nền của ti thể b. Tế bào chất
c. Màng trong của ti thể d. Màng ngoài của ti thể
<b>Câu 2. Ở th</b>ực vật C3 có quang hơ hấp, vậy quang hơ hấp là gì?
a. Q trình hơ hấp ở ngồi sáng, diễn ra đồng thời với quá trình quang hợp
b. Q trình hơ hấp thiếu ánh sáng, diễn ra sau quang hợp
c. Q trình hơ hấp khi thiếu oxi
d. Q trình hơ hấp đặc biệt ở thực vật.
<b>Câu 3: Tác nhân ch</b>ủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật là gì?
a. H2O, oxi b. Nhiệt độ c. Nồng độ CO2 d. Cả a, b, c đều đúng.
<b>Ngày 28/9 /2008 Tuần7,Tiết </b>
<b>13 </b>
<b>BÀI 13</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Th</b>ực hiện thí nghiệm để phát hiện diệp lục trong lá và carotenôit trong lá, quả và củ.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện thao tác trong phịng thí nghiệm và các kĩ năng thực hành khác như nhanh nhẹn, khéo léo vv…
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Giáo dục ý thức tìm hiểu thực tiễn vấn đề khoa học thơng qua thí nghiệm trong học đường.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Dụng cụ</b>:
+ Cốc thuỷ tinh( hoặc nhựa sứ),có mỏ.
+ Ống đong bằng nhựa hoặc bằng thuỷ tinh loại 20 – 50ml.
+ Ống đong hoặc ống nghiệm bằng thuỷ tinh( hoặc nhựa) trong suốt.
<b>2. Hoá chất: </b>
- Nước sạch
- Cồn 90-96o
<b>3. Mẫu vật </b>
- Lá xanh, lá già màu vàng, các loại quả, củ như quả gấc, xoài, hồng, cà chua…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Thực nghiệm và hoạt động nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2.Cách tiến hành. </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b> * Hoạt động 1 </b>
GV: Nhắc lại kiến thức qua câu hỏi:
<b>T? Di</b>ệp lục có mặt ởđâu? Vai trị của
diệp lục trong hoạt động sống của cây
xanh?
GV: Đọc SGK để nêu cách tiến hành
phát hiện diệp lục trong lá cây?
GV nhận xét và hoàn thiện. Đồng thời
nhấn mạnh các bước sau:
+ Cần tách bỏ gân và xé nhỏ lá cho vào
cối nghiền( Không giã mạnh gây ồn)
+ Khi chắt lọc không để cặn bã rơi vào
HS: nhớ kiến thức cũ và trả lời
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
+ Mẫu vật
+ Dụng cụ
<b>I. Phát hiện diệp lục qua lá cây </b>
<b>xanh. </b>
HS thực hịên và ghi lại kết quả
trong dịch chiết làm mất độ chính xác
của thí nghiệm
+ Cẩn thận các dụng cụ thuỷ tinh dễ vỡ.
GV hướng dẫ<b>n HS làm bài </b>
<b>* Hoạt động 2: </b>
GV: Quá trình phát hiện ra Carotenơit
giống với các bước tiến hành phát hiện
ra diệp lục.
<b>N?: Nêu vai trị c</b>ủa carotenơit trong
đời sống
+ Cách tiến hành:
HS tiến hành tương tự kể cả đối
chứng và thí nghiệm.
HS trả lời về vai trò của
carotenoit.
<b>II. Phát hiện Carotenôit qua </b>
<b>các loại hoa, quả, củ </b>
Kết quả trong báo cáo của HS
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b>* GV : Yêu c</b>ầu HS nhắc lại các loại thực phẩ<b>m giàu carotenooit? </b>
<b>YI. DẶN DÒ: </b>
Trả lời câu hỏi trong sgk. Đọc bài tiếp theo.
<b>Ngày soạn 29/9/2008 Tiết 14, Tuần 7 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- HS phát hi</b>ện được q trình hơ hấp ở thực vật thơng qua sự thải CO2 và hút O2.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện các kĩ năng thực hành, sự tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
<b>- T</b>ạo cho HS tính nghiêm túc trong khoa học, và có nhìm nhận đúng vấn đề hơ hấp
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>GV Chu</b>ẩn bị tiến hành thí nghịêm theo nhóm: mỗi nhóm 5-6HS:
+ Mẫu vật: Hạt ( lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm.
+ Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có dung tích 1lít, nút cao su khơng khoan lỗ, nút cao su có khoan 2 lỗ vừa khít
với ống thuỷ tinh hinhg chữ U và phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ.
+ Hố chất: Nước bari [Ba(OH)2], diêm
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
-Thực nghiệm và hoạt động nhóm.
<b>IV. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH </b>
<b> Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Kết quả thực hành </b>
<b> - Gv yêu c</b>ầu HS nghiên cứu SGK
và cho biết các bước tiến hành thí
nghiệm phát hiện hô hấpqua sự thải
CO2?
<b>T? Hi</b>ện tượng gì xảy ra và giải thích
tại sao?
<b>- Hs nghiên c</b>ứu SGK và tiến hành
thí nghiệm cách 1,5 -2h. Nhóm cử
đại diện trả lời câu hỏ<b>i: </b>
- Cho 50g các hạt mới nhú mầm
vào bình thuỷ tinh. Nút chặt bình
bằng nút cao su đã gắn ống thuỷ
tinh như hình vẽ H14.1
Hs quan sát thí nghiệm và nhận
thấy sự biến đổi của nước vôi từ
<b>I. Thí nghiệm 1:Phát hiện hô </b>
<b>hấp qua sự thải CO2 </b>
<b>- Do hô h</b>ấp của hạt, CO2 tích luỹ
lại trong bình, CO2 nặng hơn
GV Nhận xét và kết luận :
<b>T? B</b>ằng cách nào để khẳng định về
quá trình hơ hấp có sự thốt hơi
nước?
trong sang đục
HS nghiên cứu SGK và trả lời:
Thở bằng miệng vào một ống
nghiệm có chứa nước vơi thì ống
nghiệm bị vẫn đục.
bên ngồi bình.
- Khi rót nước vào bình thí
nghiệm nước đẩy khí CO2 đi ra
theo ống và đi vào bình nước vôi
làm nước vôi bị vẫn đục.
<b> Kết quả thực hành </b>
* Hơ hấp thực vật có thải khí CO2
<b> </b>
<b>Hoạt động 2 </b>
GV cho HS quan sát lại H14.2 đã
<b>GV Nhận xét và kết luận : </b>
Vậy hiện tượng xảy ra ở hai bình như
thế nào?
<b>HS cử đại diện trả lời: </b>
<b>+ Lấy 100g h</b>ạt mới nhú mầm và
chia thành 2 phần bằng nhau
+ Một phần đổ nước sôi lên và
một phần để nguyên.
+ Cho hai phần vào hai bình có
nút chặt
+ Sau 1,5 đến 2h mở bình nút
chứa hạt sống và nhanh chóng
đưa que nến đang cháy vào bình.
Tương tự làm giống bình hạt sống
cho bình hạt chết.
N3: HS quan sát hai thí nghiệm ở
hai bình và cửđại diện trả lời:
<b>II. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô </b>
<b>hấp qua sự thải O2</b>
<b>- Bình hạt sống: Cây n</b>ến chết vì
O2 khơng có để duy trì sự cháy.
<b>- Bình hạt chết: Cây n</b>ến vẫn
cháy vi lượng O2 trong bình
khơng mất đi.
* Kết luận : Q trình hơ hấp thực
vật hút O2 và thải CO2
<b>V. THU HOẠCH: </b>
<b>- M</b>ỗi học sinh phải viết tường trình các thí nghiệm trên, rút ra kết luận cho từng thí nghiệm và chung cho cả hai
thí nghiệm.
- Các nhóm cửđại diện báo cáo kết quả trước lớp.
* GV nhận xét kết quả của từng nhóm, nhận xét buổi thực hành của lớp.
<b>VI .DẶN DÒ: V</b>ề nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Bài 15. Tiêu hoá ởĐộng vật
<b>Ngày soạn: 10/10/2008 Tuần 8. tiết thứ 15 </b>
<b>B. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG </b>
<b>Bài 15: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Mơ tảđược q trình tiêu hố trong khơng bào tiêu hố , túi tiêu hố và ống tiêu hoá.
- Phân biệt được tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào.
- Thấy được sự khác nhau trong hấp thụ các chất từ môi trường vào cơ thể thực vật và động vật
<b>2. Kỹ năng: </b>
<b> Rèn k</b>ỹ năng quan sát , phân tích, so sánh và tổng hợp.
<b> 3. Thái độ, hành vi: </b>
Thấy được vai trị của tiêu hố đối với đời sống động vật và từđó có những phương pháp và cách ăn uống
hợp lý nhăm đảm bảo sức khỏe cho bản thân.
<b> II. TRỌNG TÂM: </b>
Tiêu hoá ở các nhóm động vật
<b> III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
<b> 1. Phương pháp: </b>
- Thuyết trình - giảng giải
<b> 2. Phương tiện dạy học: </b>
- Tranh phóng to các hình từ 15.1 đến 15.6 SGK.
- Bảng15 trang 63 SGK
<b> IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: </b>
-Vì sao nói cây xanh tồn tại và phát triển như một thể thống nhất?
- Hô hấp ở cây xanh là gì? Hơ hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hơ hấp kị khí?
- Trong những trường hợp nào thì diễn ra lên men ở thực vật.
<b>2 Bài mới: </b>
<b> * Mở bài: </b>
Cây xanh tồn tại được là nhờ quá trình trao đổi chất và năng lượng với mơi trưịng thơng qua các q trình:
Hút nuớc và muối khống ở
rễ; quang hợp diễn ra ở lá; hô hấp diễn ra chủ yếu ở rễ. Như vậy ở người và động vật thực hiện trao đổi chất
với môi trường như thế nào
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
<b>* Hoạt động 1 </b>
<b>- Cho HS quan sát hình 15.1 </b>đến 15.4
và xem câu hỏi SGK, yêu cầu :
<b>N? </b>Đánh dấu X vào đáp án đúng nhất?
T? Từđó cho biết: Tiêu hố là gì?
- GV đặt vấn đề: Ở các nhóm sinh vật
có mức độ tổ chức cơ thể khác nhau thì
có hinh thức tiêu hố giống nhau
khơng?
<b>T? </b>Động vật có các hính thức tiêu hố
nào?
-GV thông báo để chuyển sang nội
dung II va III và IV:
Ởđộng vật đơn bào, thức ăn được tiêu
hố trong khơng bào tiêu hố, ở cấc
nhóm đơng vật khác thức ăn được tiêu
hố bên ngồi tế bào( trong túi tiêu hố
hoặc ống tiêu hoá):
<b>* Hoạt động 2: </b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
SGK và quan sát hinh vẽ 15.1 (Tiêu hoá
nội bào ở trùng đe giày), hỏi:
N? Ởđộng vật đơn bào, chưa có cơ
quan tiêu hố tiêu hố thức ăn theo hình
thức nào?
<b>N? B</b>ộ phân nào thực hiện ?
T? Quá trình diễn ra như thế nào? ( Mô
HS nghiên cứu kiến
thức SGK và kiến thức
lớp dưới kết hợp quan
- Đáp án đúng là : B
- HS lắng nghe và trả
lời: không giống nhau.
HS nghiên cứu nội
dung SGK và trả lời:
Có hai hình thức tiêu
hố:
+ Tiêu hoá nội bào
+ Tiêu hoá ngoại bao.
- HS đọc nội dung
SGK va trao đổi nhom
trả lời câu hỏi
→ Theo hình thức nội
bào
→ Thức ăn được tiêu
hố trong khơng bào
tiêu hoá.
- Thức ăn vào túi tiêu
<b>I. TIÊU HỐ LÀ GÌ? </b>
<b> 1. Khái niệm: </b>
Tiêu hố là quá trình biến đổi và hấp
thụ thức ăn thành những chất dinh
dưỡng,đồng thời tạo ra năng lượng,
hình thành phân thải ra ngồi.
<b>2. Các hình thức tiêu hố ở động vật: </b>
- Tiêu hoá nội bào: (tiêu hoá bên trong
tế bào): Đây là hình thức tiêu hố đặc
trưng cho cơ thểđộng vật đơn bào và đa
bào bậc thấp chưa có cơ quan tiêu hố.
- Tiêu hố ngoại bào ( tiêu hố bên
ngồi tế bào) : Đây là hình thức tiêu hố
dặc trưng cho cơ thểđộng vật đa bào đã
có sự phân hố rõ rệt cơ quan tiêu hố.
<b>II. TIÊU HỐ Ở ĐỘNG VẬT </b>
<b>CHƯA CĨ CƠ QUAN TIÊU HỐ( </b>
<b>TIÊU HỐ Ở ĐỘNG VẬT ĐƠN </b>
<b>BÀO) </b>
<b>1.Tiêu hoá th</b>ức ăn ởđộng vật đơn bào
là tiêu hoá nội bào.
<b>2. Q trình: </b>
tả q trình tiêu hố thức ăn ở trung
giày?)
<b> * Hoạt động 3: </b>
<b>N? Nhóm </b>động vật nào có túi tiêu hóa?
<b>T? Hình th</b>ức tiêu hố ở nhóm động vật
có túi tiêu hố?
T? Q trình tiêu hố diễn ra ở nhóm
đơng vật trên như thế nào?( Mơ tả q
trình tiêu hố và hấp thụ thức ăn ở thuỷ
tức?
<b>V? T</b>ại sao ở thuỷ tức phải có thêm q
trình tiêu hố nội bào?
<b>V? Tiêu hoá th</b>ức ăn trong túi tiêu hoá
có ưu điểm gì so với tiêu hố nội bào?
<b>* Hoạt động 4: </b>
<b>N? Nhóm </b>động vật nào có ống tiêu
hoá?
<b>T? C</b>ấu tạo ống tiêu hoá?
Khác với ống tiêu hoá như thế nào?
- GV yêu cầu HS trả lời bằng cách điền
nội dung vào phiếu học tập.
- GV nhận xét , bổ sung giúp HS hoàn
thiện kiến thức:
Nội dung Túi TH Ống
TH
Mức độ
trộn lẫn
Nhiều khơng
Mức độ
hồ lỗng
của dịch
tiêu hóa
Nhiều Ít
Mức độ
chun hố
của các bộ
phận
Thấp Cao
Chiều đi
của thức ăn
Thức ăn và chất
thỉa vào ra cùng
chiều.
1
chiều
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 15.3
đến 15.6 và mơ tả:
<b>T? Q trình tiêu hố th</b>ức ăn diễn ra
trong các bộ phận của ống tiêu hoá?
_ GV yêu cầu HS trả lời bằng cách
hoàn thành nội dung phiếu học tập
sau.T?
Bộ phận TH cơ học TH hoá học
Miệng
hoá → chất ding
dưỡng.
HS nghiên cứu SGK và
trao đổi nhóm tra lời:
→ Nhóm động vật
thuộc ngành ruột
→ Tiêu hố theo hình
thức ngoại bào và nội
bào.
→ Diễn ra trong túi
tiêu hoá và trong tế bào
thành túi tiêu hoá
→ Thức ăn mới được
tiêu hoá dở dang trong
túi tiêu hoá.
→ Tiêu hoá được
những thức ăn có kích
thước lớn và khác
nhau.
- HS nghiên cứu SGK
trẻ lời
→Nhóm động vật có
xương sống.
- HS trao đổi nhóm và
hoạt động độc lập, đại
diện nhóm trả lời.
- Các bạn khác bổ
sung.
<b>- HS liên h</b>ệ bản thân
và kiến thức hiểu biết
của mình và trao đổi
nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm trình
bày
- HS trao đổi nhóm và
nghiên cứu hính vẽ
SGK, kết hợp kiến
thức thực tế trả lời.
chất đơn giản đi vào tế bào chất., cịn
chất thải được thải ra ngồi.
<b>III. TÊU HỐ Ở ĐỘNG VẬT CĨ </b>
<b>TÚI TIÊU HỐ ( TIÊU HỐ Ở </b>
<b>ĐỘNG VẬT ĐA BÀO BẬC THẤP, </b>
<b>CHƯA CĨ CƠ QUAN TIÊU HĨA). </b>
<b>1. Động vật có túi tiêu hoá: Ngành </b>
ruột khoang và giun dẹp, tiêu hoá thức
ăn theo hình thức tiêu hố nội bàovà
tiêu hố ngoại bào.
<b>2. Quá trình: Th</b>ức ăn vào túi tiêu hoá
→ tiêu hoá ngoại bào thành các mảnh
nhỏ thức ăn→ tiêu hoá nội bào thành
các chất dinh dưỡng.
<b>3. Ưu điểm: </b>
Tiêu hoá được những thức ăn khác
nhau có kích thước lớn.
<b>IV. TIÊU HỐ Ở ĐỘNG VẬT CĨ </b>
<b>ỐNG TIÊU HỐ.( TIÊU HĨA Ở </b>
<b>ĐỘNG VẬT ĐA BÀO BẬC CAO ĐÃ </b>
<b>CÓ CƠ QUAN TIÊU HỐ): </b>
<b>1. Ống tiêu hóa: là m</b>ột ống dài,được
cấu toạ từ nhiều bộ phận với chức năng
khác nhau.Thức ăn đi theo một chiều
trong ống tiêu hố.
<b>2.Q trình: </b>
Ởđộng vật có ống tiêu hố thức ăn
T.quản
Dạ dày
Tuỵ
Gan
Ruột già
- GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện
kiến thức cho HS.
<b>V? </b>Ưu điểm của tiêu hố thức ăn trong
ống tiêu hóa?.
<b>* Liên hệ môi trường: </b>
<b>V? Phân c</b>ủa động vật có vai trị gì với
mơi trường?
<b>V? Các ch</b>ất dinh dưỡng động vật lấy từ
đâu? Mặt trái của nó là gì? Biên pháp
khắc phục
<b>V? Nêu các b</b>ệnh liên quan đến hệ tiêu
hoá? Nguyên nhân ? Khắc phục?
- Gv nhận xét, bổ sung và giúp hs ghi
nhớ kiến thức.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ
sung.
HS liên hệ kiến thức
thực tế trả lời.
theo hình thức tiêu hoá ngoại bào nhờ
hoạt động cơ học của các bộ phận trong
ống tiêu hoá và hoạt động hoá học của
các enzim dịch tiêu hoá → chất ding
dưỡng đơn giản và được hấp thụ trực
tiếp vào máu qua thành ruột. Thức ăn
không được tiêu hoá sẽ tạo thành phân
và được thải ra ngoài.
<b>3. Ưu điểm: </b>
Mỗi bộ phận trong ống tiêu hố có một
chức năng riêng nên hiệu quả tiêu hoá
cao.
<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP </b>
Bộ phận TH cơ học TH hoá học
Miệng Nhai làm nhỏ thức ăn Nước bọt chứa enzim Amilaza
T.quản Khơng Khơng
Dạ dày Co bóp trộn dịch vị Dạ dày chứa enzim pepin,HCl,
chimozin,lipaza
Tuỵ Không Enzim dịch tụy, isulin
Gan Không Dịch mật nhũ tưong hố mỡ.
Ruột non Co bóp Chứa ezim tiêu hố prơtêin
Ruột già Co bóp tống phân ra ngồi Khơng.
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1. So sánh </b>ưu điểm của tiêu hố thức ăn ởđộng vật có ống tiêu hố ,túi tiêu hố và chưa có cơ quan tiêu hố.
2. Phân biệt tiêu hoá nội bào và tiêu hố ngoại bào.
<b>VI. DẶN DỊ: </b>
<b> 1. </b>Đọc khung tổng kết cuối bài và soạn bài mới
2. Trả lời câu hỏi cuối bài.
<b>Ngày soạn: 15/10/2008 </b>
<b>BÀI 16: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT (tt) </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Nêu được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hố thích nghi với thức ăn thực vật và thức ăn động vật
- So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hoá của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật.
<b>2. Kỹ năng </b>
-Thấy được đặc điểm tiến hoá của động vật trong hệ tiêu hoá
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
- Tranh phóng to về hệ tiêu hố của động vật có vú ăn thịt( H16.1)
- Tranh về hệ tiêu hoá của động vật ăn thực vật( H16.2)
- Các mẫu vật hoặc mơ hình răng và hộp sọ của động vật có vú ăn thực vật và ăn thịt ( Nếu có)
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải Quan sát- Tìm tịi. Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b> - Đặc điểm cơ quan tiêu hoá của ĐV ăn thịt và ăn thực vật </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
- Quá trình tiêu hoá nội bào khác với tiêu hoá ngoại bào như thế nào?.Các kiểu tiêu hóa ởđộng vật?.
- Q trình tiêu hóa ởđối tượng nào là tiến hố nhấ<b>t? Vì sao? </b>
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
<b>* Mở bài: </b>
Liệt kê một sốđộng vật sống trong một khu rừng nhiệt đới mà em biết?
HS: Cừu, thỏ, nai. hổ, mèo, chó sói…
GV:Trong các đv này có một số chuyên ăn thức ăn là động vật, một số ăn thực vật. Vậy cấu tạo của cơ
quan tiêu hoá có những đặc điểm thích nghi với các loại thức ăn đó như thế nào? , Đó là nội dung của bài học
hơm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG </b>
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
H16.1 và cho biết:
N? Ống tiêu hóa của thú ăn thịt có
những đặc điểm nào thích nghi
với thức ăn là thịt mềm và giàu
chất dinh dưỡng?
- Để hoàn thành câu hỏi trên yêu
cầu HS hoàn thành nội dung trong
phiếu học tập sau:
Bộ phận Động vật ăn thịt
Miệng
Dạ day
Ruột
Manh
tràng
- GV nhận xét nhóm trình bày và
bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS kết hợp với việc
nghiên cứu SGK và quan sát
H16.2 về đặc điểm tiêu hoá của
thú ăn thực vật. Hãy hoàn thành
nội dung phiếu học tập sau:
Bộ phận Độngvật ăn thực vật
Miệng
Dạ dày
Ruột non
- HS tổ chức quan sát H16.1 trao
đổi nhóm và trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
Yêu cầu nêu được:
- Thú ăn thịt có các đặc điểm
thích nghi sau:
+ Răng chia thành: răng cửa,
răng nanh và răng hàm: Dùng để
cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt.
+ Ruột ngắn hơn ruột thú ăn thực
vật.
- HS lắng nghe và bổ sung kiến
thức vào bảng, hoàn thiện nội
dung kiến thức.
- Hs tiếp tục nghiên cứu SGK và
H16.2 vềđặc điểm cấu tạo hệ tiêu
hoá của thú ăn thực vật. Và thảo
luận hoàn thành phiếu học tập.
<b> V. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ Ở THÚ </b>
<b>ĂN THỊT </b>
( Nội dung trong phiếu học tập phía
dướ<b>i) </b>
<b>VI. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ Ở THÚ </b>
<b>ĂN THỰC VẬT. </b>
Manh tràng
<b>* GV gợi ý: </b>
<b>N? Tìm hi</b>ểu những đặc điểm cấu
tạo phù hợp với chức năng tiêu
<b>T? Nhai l</b>ại thức ăn ở một sốđộng
vật như trâu, bị, cừu, dê có tác
dụng gì?
* Để hiểu hoạt động tiêu hóa thức
ăn ởđộng vật nhai lại GV yêu cầu
học sinh nghiên cứu nội dung
SGK trình bày q trính tiêu hoá
cỏ trong dạ dày 4 ngăn của trâu
bò:
T? Em có nhân xét gì về cấu tạo
của ống tiêu hóa với các loại thức
ăn?
* Sau đó, GV trình bày lại rõ
ràng, chính xác cho học sinh ghi
nhớ lại kiến thức.
<b>* Liên hệ môi trường: </b>
V? Làm thế nào để bảo vệ nguồn
gen quí hiếm và sự đa dạng sinh
- HS nghiên cứu nội dung SGK và
nhận biết kiến thức trả lời câu hỏi.
→ Thức ăn khác nhau, cấu tạo
của ống tiêu hóa khác nhau.
HS liên hệ và trả lời được:
- Cần bảo vệ cây xanh, trông cây
gây rừng- là nơi trú ngụ và sing
sống cho các loài động vật.
- Cấm săn bắt các loài động vật
q hiếm và có các bộ luật nghiêm
cấm việc săn bắt động vật quí
hiếm.
<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 </b>
<b>Tên bộ phận </b> <b>Động vật ăn thịt </b>
<b>Răng </b> - Răng cửa hình chêm giúp gặm và lấy thịt ra khỏi xương
- Răng nanh nhọn và dài dùng để cắm vào con mồi và giữ mồi cho thật chặt.
-Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn dùng để cắt thịt thành các mảnh nhỏđể dễ nuốt.
- Răng hàm nhỏ nên ít được sử dụng
<b>Dạ dày </b> - Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn.
- Thịt được tiêu hoá cơ học giống như trong dạ dày người ( Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức
ăn và làm thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thuỷ phân prôtêin thành các peptit)
<b>Ruột non </b>
-Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non của ĐV ăn thực vật.
-Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thụ trong ruột non giống ở người
<b>Manh tràng </b> -Manh tràng không phát triển và khơng có chức năng tiêu hố thức ăn.
<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 </b>
<b>Động vật ăn thực vật </b>
<b>Răng </b> <b>- R</b>ăng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt
cỏ.
<b>Dạ dày </b> <b>- D</b>ạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn(1 túi)
-Dạ dày trâu, bị có 4 túi. Ba túi đầu tiên là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách. Túi thứ 4 là dạ múi
khế.
|+ Dạ cỏ là nơi dự trữ, làm mềm thức ăn khơ và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều VSV
tiêu hố xenlulơzơ và các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.
+Dạ múi khế tiết ra Pepsin và HCl tiêu hoá prơtêin có trong cỏ và VSV từ dạ cỏ xuống.
Bản thân VSV cũng là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật
<b>Ruột non </b>
<b>- Ru</b>ột non có thể dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của đv ăn thịt.
Các chất D2được tiêu hóa hố học và hấp thụ trong ruột non giống nhưở người.
<b>Manh tràng </b> <b>- Manh tràng r</b>ất phát triển và có nhiều VSV sống cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenlulozơ và
các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ
qua thành manh tràng.
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
1. Học sinh đọc nhớ phần tóm tắt in nghiêng trong sách giáo khoa.
<b> 2. Hãy ch</b>ọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Thứ tự các ngăn từ trước đến sau của dạ dày ởđộng vật ăn cỏ nhai lại là:
a. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
b. Dạ cỏ, dạ lá sách, dạ tổ ong, dạ múi khế.
c. Dạ tổ ong, dạ cỏ, dạ lá sách, dạ múi khế
d. Dạ cỏ, dạ múi khế, dạ lá sách, dạ tổ ong
Câu 2: Ở trâu, bị thức ăn tiêu hố sinh học ở:
a. Dạ cỏ b. Dạ tổ ong c. Dạ lá sách d. Dạ múi khế
Câu 3: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn:
a. Cừu b. Bồ câu c. Chuột d. Gà
<b>VI DẶN DÒ: </b>
Trả lời câu hỏi trong sgk. Đọc bài tiếp theo.
<b>Ngày soạn 21/10/2008 Tiết 17,Tuần 9 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp
-Liệt kê các hình thức hơ hấp của động vật ở nước và ở cạn.
-Giải thích được tại sao động vật sống ở nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí hiệu quả
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp, làm việc độc lập với sgk.
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Thấy được sự thống nhất của sinh giới vềđặc điểm trao đổi chất
<b>II.TRỌNG TÂM: </b>
<b>1. Đặc điểm chung của bề mặt hô hấp. </b>
<b>2. Cấu tạo và hoạt động của hệ hô hấp của động vật ở nước và ở cạn. </b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
<b>1.PHƯƠNG PHÁP </b>
<b> - H</b>ỏi đáp - tìm tịi bộ phận.
- Thuyết trình - giảng giải .
- Hoạt độ<b>ng nhóm </b>
Sử dụng các hình vẽ<b> H17.1, H17.2, H17.3, H17.4, H17.5 SGK </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
? Đặc điểm thích nghi của hệ tiêu hóa của động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>: (1’) Động vật muốn tồn tại phải luôn ln có q trình hơ hấp với mơi trường để cung cấp năng
lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy q trình hơ hấp ởđộng vật diễn ra như thé nào? Có gì khác so với hơ hấp ở thực
vật?
<b>HOẠT ĐỘNG GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG HS </b> <b>T </b>
<b>G </b>
<b>NỘI DUNG </b>
<b>* Hoạt động 1 </b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
nội dung sgk,hình vẽ từ 17.1
đến 17.4 kêt hợp kiến thức lớp
dưới và thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi sau:
<b>N? Hơ h</b>ấp là gì?
<b>T? Li</b>ệt kê các hình thức hơ
hấp của động vật ở nước và ở
cạn ?
<b>T? Tr</b>ả lời lệnh 1 trong sgk?
- GV đánh giá hoạt động của
các nhóm, hoàn thành kiến
thức.
<b> * GV thơng báo: </b>
Q trình hơ hấp bao gồm hơ
hấp ngồi và hơ hấp trong ( hô
hấp tế bào). Nội dung bài 17
là đề cập đến hơ hấp ngồi. +
Hơ hấp ngồi là q trình trao
đổi khí giữa cơ thể với môi
trường sống thông qua bề mặt
trao đổi khí của các cơ quan
hô hấp: phổi, mang, da...
+ Hô hấp trong là quá trình
trao đổi khí giữa tế bào với
máu và dịch kẽ tế bào, ôxi hoá
các chất trong tế bào, giải
phóng CO2
<b>* Giáo dục mơi trường: </b>
<b>GV hỏi: </b>
V? Làm thế nào để đảm bảo
thuận lợi cho hoạt động hơ
hấp ở các lồi động vật?
V? Trong thực tế các em đã
làm được diều đó hay chưa?
Ví dụ?
V? Trong cuộc sống các em
cần làm gì để phổ biến kiến
- HS thảo luận nhóm và đại
diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung và
nhan xét.
Yêu cầu nêu được :
Đáp án đúng trong sgk về hô
hấp ởđộng vật là đáp án B.
Hs lắng nghe và ghi nhận
kiến thức,
- HS liên hệ và trả lời được:
→ Giữ cho môi trường sống
trong lành, không ô nhiễm để
đảm bảo cho q trình hơ
hấp ở động vật và con ngưới
diễn ra thuận lợi.
→ Trồng nhiều cây xanh,
thường xuyên làm sạch môi
trường.
→ Tuyên truyền đến những
ngưới dân. Có phản ứng, góp
<b>I. KHÁI NIỆM HƠ HẤP Ở ĐỘNG VẬT </b>
<b> 1. Khái niệm: </b>
Hô hấp ởđộng vật là tập hợp những q
trình trong đó cơ thể lấy oxi từ bên ngồi
vào để oxi hố các chất trong tế bào, giải
phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt
động sống của cơ thể, đồng thời thải khí
CO2 ra ngồi.
<b>* Sơ đồ tóm tắt </b>
Cơ thể Môi trường
<b>2. Các hình thức hô hấp: </b>
a. Động vật ở cạn : Hô hấp bằng phổi; da
( qua bề mặt cơ thể ) ; ống khí.
b. Động vật ở nước: Hô hấp bằng mang
<b>II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ: </b>
<b> 1. Khái niệm bề mặt trao đổi khí: </b>
Bơ phận cho oxi và CO2 từ môi trường
O2
thức này dến những người
chưa biết?
V? Nếu môi trướng nước, mơi
trường khơng khí của chúng ta
bị ô nhiễm thì ảnh hưởng như
thế nào đến sức khoẻ con
người?
<b>* Hoạt động 2 </b>
GV đặt vấn đềđể dẫn vào mục
II: Vậy bộ phận nào sẽ thực
hiện chức năng lấy oxi và thải
- GV cho HS nghiê cứu mục II
SGK , kết hợp thảo luận nhóm
trả lời các câu hởi sau:
N? Thế nào là bề mặt trao đổi
khí?
<b>T? </b>Đặc điểm?
<b>T? Nguyên t</b>ắc trao đổi khí?
<b> * GV lưu ý cho HS ghi nhớ </b>
<b>kiến thức: </b>
Bề mặt TĐK của cơ quan hô
hấp ở động vật khác nhau nên
hiệu quả hô hấp ở động vật
khác nhau nên hiệu quả trao
đổi khí của chúng cũng khác
nhau:
Ví dụ: Thú và bò sát đều trao
đổi khí bằng phổi nhưng do
diện tích trao đổi khí của phổi
thú lớn hơn (nhiều phế nang
hơn) nên hiệu quả trao đổi khí
của thú cao hơn.
<i><b>- GV cho HS quan sát hình </b></i>
<i><b>17.1 ( trao </b><b>đổ</b><b>i khí qua da c</b><b>ủ</b><b>a </b></i>
<i><b>giun </b><b>đấ</b><b>t) k</b><b>ế</b><b>t h</b><b>ợ</b><b>p nghiên c</b><b>ứ</b><b>u </b></i>
<i><b>sgk tr</b><b>ả</b><b> l</b><b>ờ</b><b>i: </b></i>
T? Ví sao da của giun đất đảm
nhận được chức năng hô hấp?
<i><b>GV yêu c</b><b>ầ</b><b>u HS quan sát </b></i>
<i><b>H17.2 và nghiên c</b><b>ứ</b><b>u m</b><b>ụ</b><b>c </b></i>
<i><b>II.2 hãy mô t</b><b>ả</b><b> q trình trao </b></i>
<i><b>đổ</b><b>i khí </b><b>ở</b><b> cơn trùng? </b></i>
ý với những người hàng xóm
sống khơng vệ sinh.
→ Mơi trường bị ô nhiễm sẽ
dẫn đến một số bệnh của
đường hô hấp như viêm
phổi, viêm xoang, bệnh
đường ruột ( dịch tả, dịch
xuất huyết đường ruột…)…
-HS trả lời được đó là: Bề
mặt trao đổi khí.
HS lắng nghe
<b>- HS trả lời được : </b>
+ Vì da của giun đất có đầy
đủ các đặc điểm của bề mặt
hô hấp?
+ Côn trùng thực hịên trao
đổi khí qua hệ thống ống khí
Các ống khí thích nghi với
chức năng trao đổi khí do có
sự phân nhánh đến các cơ
ngoài khuếch tán vào trong tế bào ( hoặc
máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào ( hoặc
máu) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí.
<b> 2. Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí: </b>
- Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. ( Tỉ lệ
giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể
tích cơ thể )
- Mỏng và luôn ẩm ướt giúp oxi và CO2
dễ dàng khuếch tán qua.
- Có nhiều mao mạch và mạch máu, máu
có chứa sắc tố hơ hấp (hồng cầu)
- Có sự lưu thơng khí → tao ra sự chênh
lệch nồng độ khí CO2 và oxi .
<b> 3. Nguyên tắc trao đổi khí: Khu</b>ếch tán.
<b>III. CÁC HÌNH THỨC HƠ HẤP: </b>
<b>1.</b> <b>Hơ hấp qua bề mặt cơ thể: </b>
a. Đại diện:
Động vật đơn bào hay đa bào bậc thấp như
ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.
b. Đặc điểm:
Trao đổi khí qua da có đầy đủ 5 đặc điểm
của bề mặt hơ hấp. Chất khí được trao đổi
trực tiếp qua bề mặt cơ thểẩm ướt.
<b>2. Hơ hấp bằng hệ thống ống khí. </b>
a. Đại diện: Côn trùng
b. Đặc điểm:
+ Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những
ống dẫn chứa khơng khí (ống khí)
+Các ống khí phân nhánh thành các ống
khí nhỏ nhất tiếp xúc trực tiếp đến các tế
bào của cơ thể. Hệ thống ống khí thơng với
khơng khí bên ngoài nhờ các lỗ thở. Sự
thơng khí trong các ống khí thực hiện được
nhờ sự co giãn của bụng <sub></sub>chất khí được
trao đổi giữa tế bào với các ống khí nhỏ
nhất.
<b> 3. Hô hấp bằng mang </b>
<b> </b>
a. Đại diệ<b>n: Cá </b>
b. Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở
mang cá:
+ Tỉ lệ S/V khá lớn
+ Bề mặt trao đổi khí mỏng và có nhiều
mao mạch và sắc tố hơ hấp
+ Có sự lưu thơng khí
<b>T? Ví sao h</b>ệ thống ống khí
trao đổi khí đạt bhiệu quả cao?
<b>* GV lưu ý: </b>
Ở côn trùng, hệ tuần hồn
khơng có chức năng trong vận
chuyển khí vì các ống khí
phân nhánh đến tận các tế bào.
-GV yêu cầu HS quan sát
H17.3 và nghiên cứu mục
<b>II.3,hỏi: </b>
<b>N? </b> Đối tượng sinh vật nào
thực hiện hô hấp bằng mang?
<b>T? C</b>ấu tạo của mang có
những đặc điểm nào giúp cá
thực hiện hiệu quả quá trình
hơ hấp bằng mang?
<b>GV Bổ sung: </b>
Cấu tạo của mang gồm nhiều
cung mang và rất nhiều phiến
mang. Điều này giúp cho cá
có bề mặt trao đổi khí khá lớn.
<b>T? Vì sao trao </b>đổi khí ở cá
xương lại đạt hiệu quả nhất?
<b>GV giải thích thêm: </b>
*Dịng nước chảy một chiều
từ trước ra sau là do:
+ Khi cá thở vào: Cửa miệng
cá mở to ra, thềm miệng hạ
thấp xuống, nắp mang đóng
dẫn đến thể tích khoang miệng
tăng lên, áp suất trong khoang
miệng giảm, nước tràn qua
miệng vào khoang miệng.
+ Khi cá thở ra: Cửa miệng cá
đóng lại, thềm miệng nânglên,
nắp mang mở ra làm thể tích
khoang miệng giảm, áp lực
trong khoang miệng tăng lên
có tác dụng đẩy nước từ trong
khoang miệng đi qua mang.
T? Vì sao mang cá thích hợp
quan và bộ phận của cơ thể.
→Vì hệ thống ống khí được
phân nhánh đến tận các tế
bào của cơ thể.
HS nghiện cứu SGK, H17.3
Cấu tạo:
+ Tỉ lệ S/ V khá lớn
+ Bề mặt trao đổi khí mỏng
và ẩm ướt
+ Có nhiều sắc tố hơ hấp
+ Có sự lưu thơng khí
HS tìm hiểu nội dung SGK
và trả lời:
→Vì bề mặt trao đổi khí của
cá có thêm hai đặc điểm:
+ Miệng và nắp mang đóng
mở nhịp nhàng tạo dịng
nước chảy liên tục một chiều
qua mang
+ Máu chảy trong mao mạch
song song ngược chiều với
dòng nước chảy
* Dòng nứơc chảy bên ngoài
mao mạch ngược chiều với
trao đổi khí sẽ kém hơn.
HS thảo luận nhóm trả lời:
Vì mang chỉ trao đổi khí hồ
tan trong nước và được lưu
thông qua mang.
tạo dòng nước chảy liên tục một chiều qua
mang
trao đổi khí ở nước?
<b>-GV yêu cầu HS quan sát </b>
<b>H17.5 và nghiên cứu mục </b>
<b>II.4, hỏi: </b>
<b>N? </b>Đại diện động vật hô hấp
bằng phổi?
<b>N? Mô t</b>ảđường dẫn khí?
<b>N? C</b>ơ quan trao đổi khí?
<b>N? Ho</b>ạt động thơng khí ?
<b>T? Vì sao ph</b>ổi của thú trao
đổi khí đạt hiệu quả cao?
<b>V? Vì sao </b>động vật có phổi
khơng hơ hấp ở nước?
<b>GV hướng dẫn HS tra lời </b>
<b>các lệnh trong SGK: </b>
+ Sở dĩ nồng độ oxi trong
khơng khí thở ra thấp hơn so
với khơng khí hít vào ( 16.4o/o
– so với 20.96o/o ) là do máu
trong mao mạch phổi có phân
áp oxi thấp hơn trong phế
nang nên một lượng khí O2 (
trong phế nang)đã khuếch tán
vào máu trước khi đi ra khỏi
phổi , làm giảm lượng oxi khi
thở ra.
+ Nồng độ khí CO2 trong
khơng khí thở ra cao hơn so
với trong không khí hít vào (
4,1 o/o – 0,03 o/o) là do máu
trong mao mạch phổi có phân
áp CO2 cao hơn trong phế
nang nên khí CO2 từ mao
mạch phổi vào phế nang làm
tăng lượng CO2 khi thở ra.
GV hoàn thiện.
HS hoạt động nhóm và hồn
thành u cầu:
+ mơ tả đường dẫn khí từ
miệng vào phổi đến phế
nang
+ Cơ quan trao đổi khí : Phổi
Ở chim cịn có thêm túi khí
phía sau phổi.
Vì cấu tạo của phổi, đặc
biệt là phổi người có rất
nhiều túi phổi nên có bề mặt
tiếp xúc lớn.
HS trao đổi trả lời câu
hỏi:
Vì nước tràn vào đường dẫn
khí : Khí quăn, phế quản
khí khơng lưu thơng được
trong đường dẫn khí nên
không hô hấp được và sau
một thời gian thiếu dưỡng
khí sẽ chết.
<b>4. Hơ hấp bằng phổ</b>i
a. Đại diện: chim , thú, bó sát, con người.
* Đường dẫn khí:
+ Khoang mũi
+ Hầu
+ Khí quản
+ Phế quản
* Cơ quan trao đổi khí :Phổi
Ở chim cịn có thêm túi khí phía sau phổi.
b. Hoạt động thơng khí: Bị sát, chim, thú
nhờ cơ hơ hấp làm thay đổi thể tích khoang
bụng hay lồng ngực.
<b>V. CỦNG C </b>Ố:
1. Phân biệt hơ hấp ngồi và hơ hấp trong.
2. Sự vân chuyển khí trong cơ thể như thế nào?
→ Khơng khí từ ngồi vào trong cơ thể qua bề mặt trao dổi khí ( Da, mang, ống khí, phổi…) O2 giữ lại.
khí CO2 ngồi.
3. Hơ hấp ởđộng vật đã tiến hóa như thế nào
→ Từđơn giản đến phức tạp và ngày càng chuyên hóa.
<b>* Trắc nghiệm: </b>
Ở nơi khô ráo làm cho da của giun đất bị khô dẫn đến O2 và CO2 không khuếch tán được qua da và giun nhanh bị
chết.
2. Sự trao đổi khí phụ thuộc chủ yếu vào
yếu tố nào?
<b>a. Diện tích bề mặt trao đổi khí. </b>
b. Sắc tố hơ hấp có trong ,máu.
c. Khí hậu.
d. Số vịng tuần hồn.
3.Hệ thống ống khí trao đổi khí đạt hiệu quả cao là do:
a. Hệ thống ống khí nối với các mạch máu
trong cơ thể.
<b>b. Các ống khí tiếp xúc trực tiếp với từng </b>
<b>tế bào của cơ thể. </b>
c. Khối lượng của các ống khí lớn.
d. Tất cả các ý trên.
4. Phổi của thú có hiệu quả TĐK hiệu quả hơn
ở phổi của lưỡng cư và bò sát là do:
a. Phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
b. Phổi thú có cấu trúc lớn hơn.
c. Phổi thú có khói lượng lớn hơn.
<b> d. Vì phổi thú có nhiều phế nang ,diện tích bề </b>
<b>mặt trao đổi khí lớn. </b>
5. Lồi động vật nào sau đây có cơ quan trao đổi khí đạt hiệu quả nhất?
<b>A. Chim B. Thú C. L</b>ương cư<b> Bó sát. </b>
<b>VI. DẶN DỊ: </b>
Đọc khung tổng kết cuối bài
Học bài cũ và soạn bài tiếp theo.
<b>Ngày 22/10 /2008 Tiết 18, Tuần9 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
-Nêu được các hệ thống tuần hồn ở giới động vật.
- Trình bày đặc điểm tuần hoàn của hệ tuần hoàn hở và của tuần hồn kín.
- Phân tích ưu thế của tuần hồn kín so với hệ tuần hồn hở.
- Nêu được sự khác biệt về tuần hoàn máu của lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện kĩ năng so sánh giữa các vấn đề, so sánh vềđặc điểm cấu tạo thơng qua phân tích tranh vẽ và
nghiên cứu SGK
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Giáo dục ý thức tìm hiểu về các cơ quan bộ phận. Đặc điểm tiến hố của hệ tuần hồn trên quan điểm duy
vật biện chứ<b>ng. </b>
<b>II PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>1 Phương pháp </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.
- Thuyết trình - giảng giải.
- Quan sát – tìm tịi
<b>2. Phương tiện </b>
Tranh vẽ các hệ tuần hoàn hở<b> và kín H18.1, 18.2 và 18.3 SGK </b>
<b>III..TRỌNG TÂM: </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
BT1. Trình bày các hình thức hơ hấp của động vật ở nước và ở cạn. Sự tiến hoá của các cơ quan hô hấp ở
động vật từđơn bào đến đa bào như thế nào?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’)
Ở hầu hết các động vật đa bào thì vật chất lấy từ ngồi vào qua q trình tiêu hóa tạo thành các chất dinh
dưỡng được đưa tới các tế bào là nhờ máu và dịch mô luôn vận chuyển trong cơ thể. Vậy cơ quan nào thực hiện
chức năng vận chuyển máu và dịch mô ? Q trình tiến hố của cơ quan này diễn ra như thế nào?
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>T</b>
<b>G </b>
<b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>*Hoạt động 1 </b>
BT2: Yêu cầu HS nghiên cứu
sgk và cho biết:
N? Hệ tuần hồn xuất hiện từ
nhóm động vật nào? VÍ sao?
N? Hệ tuần hồn ở động vật có
cấu tạo như thế nào?
- Giáo viên sử dụng sơ đồ hệ
tuần hồn kín , u cầu HS:
N? Chỉ ra động mạch? tỉnh
mạch, mao mạch ?
T? Chức năng của hê tuần hồn
trong cơ thể là gì?
<b>- GV thơng báo: C</b>ăn cứ vào hệ
mạch người ta chia hệ tuần hoàn
thành hai dạng:
+ Hệ tuần hồn kín
+ Hệ tuần hoàn hở
-Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và
thảo luận nhóm hồn thành
phiêu học tập số 1.
-GV gợi ý bằng những câu hỏi
sau:
N? Động vật nào có hệ tuần
hoàn hở?
T? Đặc điểm của hệ tuần hoàn
hở?
HS nghiên cứu SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi :
→ Động vật đơn bào và đa
bào bậc thấp chưa có hệ tuần
hồn.
→ Động vật đa bào lớn mới
xuất hiện hệ tuần hồn vì cơ
thể chúng phức tạp, việc trao
đổi chất qua bề mặt cơ thể
không đáp ứng đựơc nhu cầu
của cơ thể.
→Cấu tạo của hệ tuần hoàn
bao gồm:
+ Dịch tuần hồn: máu và hỗn
hợp máu-dịch mơ
+ Tim
+ Hệ thống mạch máu
- Hs Tổ chức hoạt động hoàn
thành yêu cầu.
<b>I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần </b>
<b>hoàn </b>
<i><b>1. C</b><b>ấ</b><b>u t</b><b>ạ</b><b>o chung </b></i>
<b> H</b>ệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ
phận sau:
+ Dịch tuần hồn: máu - dịch mơ
+ Tim: là một cái máy bơm hút và đẩy
máu chảy trong mạch máu
+ Hệ thống mạch máu: gồm hệ thống
động mạch, hệ thống mao mạch và hệ
thống tĩnh mạch.
<i><b>2. Ch</b><b>ứ</b><b>c n</b><b>ă</b><b>ng: </b></i>
<b>- H</b>ệ tuần hồn có chức năng vận chuyển
các chất từ bộ phận này đến bộ phận
khác đểđáp ứng cho các hoạt động sống
của cơ thể.
<b>II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật </b>
<b>1.</b> <b>Phân biệt giữa hệ tuần hoàn kín </b>
<b>GV nhận xét và hồn thiện </b>
N? Động vật nào có hệ tuần
T? Đặc điểm của hệ tuần hồn
kín?
T? Hãy chỉ ra đường đi của máu
trên sơ đồ hệ tuần hồn kín và
hệ tuần hoàn hở
<b>-GV nhận xét và hoàn thiện: </b>
Đường đi của máu trong hệ tuần
hoàn hở: Máu xuất phát từ tim,
qua hệ thống động mạch và tràn
vào khoang máu và trộn lẫn với
nước mô. Sau khi tiếp xúc và
trao đổi chất với tế bào, máu
chui vào TM về tim. Hệ tuần
hồn có một đoạn không chảy
trong mạch gọi là hệ tuần hoàn
hở.
- Trong hệ tuần hồn kín: Máu
từ tim lưu thơng trong mạch kín,
từĐM qua MM đến TM về tim.
Máu và tế bào trao đổi chất qua
thành mao mạch. Hệ tuần hồn
có máu chảy trong mạch kín gọi
là hê tuần hồn kín.
<b>- GV u cầu HS nghiên cứu </b>
<b>nội dung II.1 và II.2 sgk và trả </b>
<b>lời các câu hỏi sau: </b>
T? Hệ tuần hồn kín có mấy
dạng?
N? Hệ tuần hồn đơn có ởđộng
vật nào?
T? Giải thích tại sao hệ tuần
hoàn của cá gọi là hệ tuần hoàn
đơn?
T? Hãy chỉ ra đường đi của máu
trong hệ tuần hoàn đơn?
<b>GV hoàn thiện. </b>
<b> - Yêu cầu HS nghiên cứu nội </b>
<b>dung II.2 sgk và trả lời các </b>
<b>câu hỏi sau: </b>
N? Hệ tuần hồn kép có ở động
vật nào?
T? Tại sao được gọi là hệ tuần
hoàn kép?
N? Mô tả đường đi của máu
trong hệ tuần hoàn của thú?
<b> - GV bổ sung và hoàn thiện </b>
T? Hãy nhận xét sự khác nhau
về cấu tạo của tim ở các lồi: cá,
ếch nhái, bị sát, chim và thú.
- HS lắng nghe bổ sung của
GV để hoàn thiện vào bảng so
sánh
- HS nghiên cứu SGK,thảo
luận và trả lời câu hỏi:
+ Có hai dạng hệ tuần hồn
kín là: hệ tuần hoàn đơn và hệ
tuần hoàn kép
+ Cá có hệ tuần hồn <b>đơn vì </b>
<b>máu chỉ đi một vòng trong </b>
<b>cơ thể </b>
- HS nghiên cứu và cử đại
diện trả lời
+ Gọi là hệ tuầ<b>n hồn kép vì </b>
có hai vịng tuần hồn trong hệ
tuầ<b>n hoàn. Máu đi qua tim </b>
<b>hai lần </b>
HS trả lời:
+ Ở cá là HTH đơn (Tim có
hai ngăn: 1 TT và 1TN ). Còn
ở lưỡng cư (ếch nhái - tim có
<b>2. Các dạng hệ tuần hồn kín </b>
<i><b>a. H</b><b>ệ</b><b> tu</b><b>ầ</b><b>n hồn </b><b>đơ</b><b>n </b></i>
<b> + Có </b>ở cá
+ Máu được tim bơm vào động mạch
lên mang, máu đi qua hệ thống mao
mạch mang để thực hiện trao đổi khí, sau
đó đi vào động mạch lưng, vào hệ thống
mao mạch và về tĩnh mạch, cuối cùng về
tim.
+ Máu chỉđi một vịng
<i><b>b.H</b><b>ệ</b><b> tu</b><b>ầ</b><b>n hồn kép </b></i>
<b> + Có </b>ở lưỡng cư, bị sát, chim và thú.
+ Bao gồm hai vịng tuần hồn:
* Vịng tuầ<i><b>n hồn l</b><b>ớ</b><b>n: Máu giàu oxi </b></i>
được tim bơm từ<b> TTT vào ĐM chủ</b> và
các <b>ĐM nhỏ</b> hơn và đế<b>n mao mạch các </b>
cơ quan, bộ phận để thực hiện trao đổi
chất và khí. Sau đó máu giàu CO2 theo
<b>tĩnh mạch v</b>ề<b> tim (theo TNP </b>đến TTP )
* Vịng tuầ<i><b>n hồn nh</b><b>ỏ</b><b>: Máu giàu CO</b></i>2
được tim bơm từ<b> TTP lên ĐMP phổi </b>để
trao đổi khí và trở thành máu giàu oxi sau
( Máu ở tim có pha trộn khơng?
Các lồi khác nhau có khác
nhau ko?)
3 ngăn, có một tâm thất); bị
sát(tim có
4 ngăn- vách ngăn hụt);
chim và thú (tim có 4 ngăn- có
vách ngăn hồn tồn): có hệ
tuần hồn kép.
TNT đến TTT)
<b> + Máu </b>ở các lồi có tim hai ngăn, vách
thể là máu pha, cịn ở chim và thú thì có
vách ngăn hồn tồn nên máu đi ni cơ
thể là máu đỏ tươi.
<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 </b>
<b>So sánh hệ tuần hồn hở và hệ tuần hốn kín </b>
<b>HTH hở </b> <b>HTH kín </b>
<b>Đtượng </b> ĐV thân mềm: ốc sên, trai..) và chân khớp Mực ống, bạch tuột, giun đốt, chân đầu, và động
vật có xương số<b>ng </b>
<b>Khái </b>
<b>niệm </b>
Là HTH có một đoạn mạch máu đi ra khỏi
mạch và trộn lẫn với nước mô,lưu thông với
tốc độ chậm, khả năng phân phối chậm.
Là HTH có máu lưu thơng trong mạch kín với tốc
độ cao, khả năng điều hịa phân phối nhanh.
<b>Đặc </b>
<b>điểm </b>
<b>- Hệ mach: H</b>ở ( Giữa TM và ĐM có MM)
- Máu có sắc tố hô hấp la hêmôxianin ( nhân
Cu 2+ nên máu có xanh)
- Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế
bào, sau đó về<b> tim </b>
<b> </b>
<b>- Hệ mach: Kín (Gi</b>ữa TM và ĐM khơng có MM)
- Máu xuất phát từ tim được tim bơm liên tục trong
mạch kín. từĐM qua MM đến TM.
- Máu có sắc tố hơ hấp la hêmơglơbin( nhân Fe 2+
nên máu có đỏ)
-Máu khơng tiếp xúc trực tiếp với các tế bào mà
thông qua dịch mô.
<b>Ưu </b>
<b>điểm </b>
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực
thấp, tốc độ máu chảy chậm.
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc
<b>V. CỦNGCỐ </b>
<b>1. Phân bi</b>ệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép?
Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép
- Có 1 vịng tuần hồn
- Tim có hai ngăn
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha
- Khi tim co, máu được bơm với áp lực
thấp nên vận tốc máu chảy chậm
- Có 2 vịng tuần hồn
- Tim có 3 hoặc 4 ngăn
- Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi
- Khi tim co máu được bơm với áp lực cao
nên vận tốc máu chảy nhanh.
<b>2. Mô t</b>ảđường đi của máu trong mỗi hệ tuần hoàn
<b>3. Hãy ch</b>ọm đáp án đúng
Câu 1: Những đối tượng nào sau đây có hệ tuần hoang hở?
a. Cá b. Khỉ c. Kiến d. Ếch e. Sứa
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là sai khác lớn nhất giữa hệ tim
mạch người và hệ tim mạch cá?
b. Tim người có hai ngăn cịn tim cá có bốn ngăn.
c. Người có hai vịng tuần hồn, cịn cá chỉ có
một vịng tuần hoàn.
d. Các ngăn tim người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất
e. Người có vịng tuần hồn kín; có có hệ tuần hồn hở.
Câu 3: Các động mạch mang máu về tim.
a. Đúng b. Sai.
Câu 4: Các động mạch của vịng tuần hồn lớn từđộng mạch
chủ mà phân nhánh đi.
a. Đúng b. Sai.
Câu 5: So sánh sự vận chuyển các chất trong cơ thểđộng vật và thực vật
Tiêu chí Thực vật Động vật
Con đường
vận chuyển
- Dòng nhựa nguyên từ đất qua rễ ( mạch gỗ)
lên thân , lá.
- Dòng nhựa luyện từ lá xuống các cơ quan ( rễ,
củ) theo mạch rây
Các chất được máu vận chuyển trong cơ thể
thơng qua hai vịng
- Vịng tuần hoàn hở: Tim ĐM →<b>Xoang </b>
<b>cơ thể / khoang máu </b>→TM → Tim
- Vòng tuần hồn kín: Tim →ĐM →<b> MM </b>
→TM→ Tim
Động lực
vận chuyển
- Sự chênh lệch nồng độ
- Sự kết hợp giữa ba lực:
+ Áp suất rễ
+ Thoát hơi nước
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước và với
thành mạch gỗ.
Nhờ sự co bóp của tim tạo nên lực đẩy và
lực hút.
Thành phần
các chất vận
chuyển
Nước, muối khoáng, sản phẩm quang hợp Chất dinh dưỡng, khí oxi, cacbonic, sản
<b>VI. DẶN DÒ: H</b>ọc bài và đọc bài mới.
<b>Ngày 25/10/2008 Tiết 19,Tuần 10 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Phân tích được tính tựđộng của tim. Chu kì hoạt động của tim.
- Phân tích hoạt động của hệ mạch gồm cấu trúc mạch, huyết áp và vận tốc máu. Nêu được ý nghĩa của
huyết áp.
- Giải thích được tại sao nhịp tim của các lồi ĐV lại khác nhau
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện kĩ năng phân tích tranh vẽ, kỹ năng hoạt động nhóm và làm việc độc lập với SGK
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Giáo dục ý thức rèn luyện sức khoẻ thơng qua việc tìm hiểu về chu kì hoạt động của tim, huyết áp.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>1 Phương pháp </b>
<b>2. Phương tiện </b>
Sử dụng tranh vẽ về hệ dẫn truyề<b>n tim H19.1sgk, H19.2, H19.3 sgk và H19.4SGK </b>
<b>III.TRỌNG TÂM: </b>
<b> Chu kì hoạt động của tim và huyết áp. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
<b>BT1: H</b>ệ tuần hồn kín và hở có những đặc điểm giống và khác nhau như thế nào?
<b>3.Bài giảng: 35* Đặt vấn đề</b>:(1’) Trong hệ tuần hồn thì tim là cơ quan thực hiện chức năng quan trọng là
nhận máu và tống máu đi như một cái bơm hút và đẩy. Tại sao tim có thể co giãn nhịp nhàng? Vậy tim hoạt động
như thế<b> nào? </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>T</b>
<b>G </b>
<b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>* Hoạt động 1 </b>
<b>GV: Mơ tả thí nghiệm: </b>
Cắt tim ếch ra khỏi lồng
ngực, cắt cơ chân ếch và đặt
trong dung dịch sinh lý.
Trong dung dịch sinh lý tim
ếch co giãn nhịp nhàng cịn
cơ bắp thì khơng co giãn. – -
Tim ếch chỉ co bóp nhịp
nhàng trong mơi trường có
dung dịch sinh lý: đủ ôxi và
nhiệt độ thích hợp).
- GV: Hãy nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi:
<b>T? VÌ sao yim </b>ếch vẫn đập?
<b>T? Tính t</b>ự động của tim là
gì?
<b>GV nhận xét và kết luận </b>
<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu </b>
<b>H19.1 sgk và trả lời các câu </b>
<b>hỏi sau: </b>
<b>T? Nguyên nhân d</b>ẫn đến tính
tựđộng của tim là gì?
<b>N? H</b>ệ dẫn truyền tim gồm
những bộ phận nào?
<b>T? Ho</b>ạt động của hệ dẫn
truyến tim.
- GV gọi các nhóm trả lời và
chỉnh sữa nội dung cho hồn
<b>T? Tính t</b>ự động của tim có ý
nghĩa gì?
<b>- GV hồn thiện </b>
<b>-GV Yêu cầu HS nghiên </b>
HS lắng nghe và nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi của GV.
HS: Tim ếch khi lấy ra khỏ cơ thể
vẫn có khả năng co bóp nhịp
nhàng cịn tim ếch thì khơng vì tim
có tính tựđộng.
→ Là khả năng co bóp nhịp nhàng
của tim trong môi trường dinh
dưỡng khi bị cắt rời khỏi cơ thể.
- Hs tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận để trả lời các câu hỏi:
→ Là do hệ dẫn truyền tim gây ra.
→ Hệ dẫn truyền tim gồm có: Nút
xoang nhĩ, Nút nhĩ thất, bó His và
mạng Pckin.
→ Nút xoang nhĩ phát ra xung
điện, xung điện lan ra khắp cơ tâm
nhĩ làm tâm nhĩ co, sau đó lan đến
nút nhĩ thất đến bó His rồi theo
mạng Puôckin lan ra khắ cơ tâm
thất làm tâm thất co.
→ Giúp tim hoạt động bình
thường ngay cả khi chúng ta ngủ
đảm bảo cho các chất dd và khí O2
cho cơ thể hoạt động
HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
10 <b>I.HOẠT ĐỘNG CỦA TIM. </b>
<b>1. Tính tự động của tim. </b>
<b>a. Khái niệm: </b>
<b> Tính t</b>ự động của tim là khả năng co
bóp tựđộng của tim theo chu kì
<b>b. Nguyên nhân gây ra tính tự động </b>
là do hệ dẫn truyền tim.
<b>c. Cấu tạo hệ dẫn truyền tim gồm: </b>
+ NXN: có khả năng tự phát xung
điện, truyền xung điện đến NNT và cơ
tâm nhĩ
+NNT : nhận xung điện từ NXN đến
bó His
+Bó His: dẫn truyền xung điện đến
mạng Puôckin
+ Mạng Puôckin: truyền xung điện
<b>cứu mục 2 và H19.2 sgk và </b>
<b>trả lời các câu hỏi sau: </b>
<b>N? Th</b>ế nào là chu kì hoạt
động của tim?
<b>N? M</b>ột chu kì hoạt động của
tim gồm mấy pha?
<b>N? Th</b>ời gian của mỗi pha
tính như thế nào?
<b>N? T</b>ại sao tim co bóp liên
tục khơng nghỉ trong suốt đời
sống sinh vật?
<i><b>GV hoàn thi</b><b>ệ</b><b>n </b></i>
T? Thời gian hoạt động của
một chu kì là 0,8s, Vậy 1
phút tim hoạt động bao nhiêu
chu kì?
<i><b>GV hoàn thiên </b></i>
<b> Yêu cầu HS nghiên cứu </b>
<b>SGK và bảng 19.1 và trả lời </b>
<b>các câu hỏi sau: </b>
<b>N? Nh</b>ịp tim là gì?
<b>T? M</b>ối quan hệ giữa nhịp
tim với khối lượng cơ thể?
<i><b>GV gi</b><b>ả</b><b>i thích: </b></i>
<b>-Nhịp tim là ch</b>ỉ số quan
trong thể hiện cường độ trao
đổi chất giữa cơ thể và tim,là
đại lượng đặc trưng cho loài
và thường tỉ lệ nghịch với
thêr tích và khối luợng cơ thể.
<b>- Vì thế</b>ở động vật càng to
thì tỉ lệ S/V của nó với mơi
trường nhỏ cịn ĐV có kích
thước bé thì tỉ lệ S/V lớn nên
<b>GV Yêu cầu HS nghiên cứu </b>
<b>SGK và trả lời các câu hỏi </b>
<b>sau: </b>
<b>N? C</b>ấu trúc của hệ mạch
bao gồm những hệ mạch nào?
<b>T? H</b>ệ thống các mạch có đặc
điểm là đường kính từ lớn
giảm đến nhỏ dần, điều này
trả lời câu hỏi:
→Sự co giãn co giãn của các vung
cơ trên tim theo những khoảng
thời gian xác định gian xác định
gọi là chu kì
→ Gồm 3 pha: Pha tâm nhĩ co, ph
tâm thất co và pha dãn chung
→ Vì tim co bóp nhưng có thời
gian nghĩ do đó tim khơng mệt
→ Một phút tim hoạt động được
khoảng 75 chu kì.
Hs trả lời
→ Động vật có khối lượng càng
lớn thì nhịp tim càng nhỏ và ngược
lại.
HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:
→ Cấu trúc của hệ mạch gồm:
- Hệ thống ĐM
- Hệ thống MM
- Hệ thống TM
→Đây là đặc điểm giúp máu chảy
liên tục trong hệ mạch vì càng xa
tim, lực co bóp giảm dần nhưng
<b>12,</b>
<b>2. Chu kì hoạt động của tim </b>
<b> a. Khái niệm: </b>
Sự co giãn co giãn của các vung cơ
trên tim theo những khoảng thời gian
xác định.
- Tim co giãn nhịp nhàng theo chu kì
<b>b. Một chu kì tim bao gồm ba pha: </b>
+ Pha TN co: 0,1s
+ Pha TT co: 0,3s
+ Pha giãn chung: 0,4 s
<b>c. Nhịp tim </b>
- Là số lần chu kì tim thực hiện trong
mộ<b>t phút. </b>
<b> - </b>Đa sốđộng vật nhịp tim tỉ lệ nghịch
với khối lượng và thể tích cơ thể.
<b>II. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH. </b>
<i><b>1. C</b><b>ấ</b><b>u trúc c</b><b>ủ</b><b>a h</b><b>ệ</b><b> m</b><b>ạ</b><b>ch </b></i>
có ý nghĩa gì?
<b>GV nhận xét và bổ sung: </b>
- Thành ĐM gồm 3 lớp, có
nhiều sợi đàn hồi cùng với sự
co bóp của tim giúp máu
chảy liên tục trong hệ mạch. -
- Thành TM mỏng hơn thành
ĐM cũng gồm 3 lớp, ít sợi
đàn hồi hơn ĐM.
<b> - Yêu cầu HS nghiên cứu </b>
<b>mục II.2 sgk và trả lời các </b>
<b>câu hỏi sau: </b>
<b>N? Huy</b>ết áp là gì? (HA)
<b>T? Nguyên nhân gây ra HA? </b>
<b>N? HA </b> được chia thành
những loại HA nào?
<b>T? T</b>ại sao tim đập nhanh và
mạnh làm HA tăng, tim đập
chậm và yếu làm cho HA
giảm?
T? Tại sao cơ thể mất máu lại
làm cho HA giảm?
<b>- Yêu cầu Hs quan sát bảng </b>
<b>19.2 SGK và cho biết: </b>
<b>T? T</b>ại sao lại có sự biến
động đó?
<b>GV nhận xét và hoàn thiện. </b>
<b>-Yêu cầu HS đọc SGK mục </b>
<b>II.3 và H19.4 sgk để trả lời </b>
<b>câu hỏi: </b>
<b>N? V</b>ận tốc máu là gì?
<b>T? So sánh v</b>ận tốc máu ở
ĐMC với MM và TMC? Giải
thích sự khác nhau đó?
<i><b>GV nh</b><b>ậ</b><b>n xét và hoàn thi</b><b>ệ</b><b>n </b></i>
tiết diện của mạch giảm nên vận
tốc máu không giảm.
HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:
→ HA là áp lực của máu tác dụng
lên thành mạch.
→HA tối đa, huyết áp tối thiểu.
→ Khi tim đập nhanh và mạnh
làm cho máu tống vào ĐM nhiều
nên HA tăng và ngược lại.
→Giảm lượng máu trong tim, nên
lực tác động vào thành mạch yếu.
-HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi
→ HA giảm dần từ ĐM đến MM
và đến TM
→ Càng xa tim lực đẩy của máu
càng giảm.
- HS trả lời:
→Vận tốc máu là tốc độ máu chảy
trong 1s.
→ HS thảo luận trả lời.
<i><b>2. Huy</b><b>ế</b><b>t áp: </b></i>
<i><b> a. Khái ni</b><b>ệ</b><b>m: </b></i>
HA là áp lực của máu tác dụng lên
thành mạch
<i><b> b. Nguyên nhân: </b></i>
Do tim co bóp(TT co) làm đẩy máu
vào động mạch tạo ra áp lực lên thành
mạch đẩy vào hệ mạ<i><b>ch. </b></i>
<i><b>c. phân lo</b><b>ạ</b><b>i: ph</b></i><b>ụ thuộc vào thời </b>
<b>điểm tim co hay giầnm HA chia làm </b>
<b>hai dạng: </b>
+ HA tối đa: ( HA tâm thu) ứng với
lúc TT co.
+ HA tối thiểu ( HA tâm trương) ứng
với lúc TT giãn
+ HA giảm dần từ ĐM đến MM và
đến TM là do ma sát của máu với
thành mạch, sự tương tác giữa các
phân tử máu với nhau.
<i><b>d. Tác nhân làm thay </b><b>đổ</b><b>i HA: </b></i>
- Nhịp tim, lực co tim
- Độ quánh của máu
- Sựđán hồi của mạch máu.
<i><b>3. Vân t</b><b>ố</b><b>c máu: </b></i>
-Vận tốc máu là tốc độ máu chảy
trong 1s
VD: Vận tốc máu ở ĐMC là:
500mm/s, MM là 0,5 m/s, TMC là
200mm/s
-Vận tốc máu phụ thuộc vào:
+ Tổng tiết diện của mạch (tỉ lệ
nghịch)
+ Sự chênh lệch áp suất giữa hai đầu
mạch.
<b>Câu 1: Nguyên nhân nào làm cho máu chảy liên tục trong hệ mạch? </b>
Có 4 nguyên nhân cơ bản làm cho máu chảy liên tục trong hệ mạch là:
+ Sự co bóp của tim
+ Tính đàn hồi của thành động mạch
+ Sự chênh lệch HA giữa đầu và cuối của hệ mạch
+ Sự hỗ trợ của van một chiều, sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch( đối với các TM phía dưới cơ thể)
<b>Câu 2: Tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp? </b>
<b>HD: Do tim có tính t</b>ựđộng.
<b>VI: DẶN DỊ: </b>
- Trả lời câu hỏi trong sgk trang 85.
- Đọc bài tiếp theo.
<b>Ngày soạn 20/10/2008 Tiết 20, Tuần 10 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Nêu được định nghĩa, ý nghĩa của cân bằng nội môi, hậu quả của mất cân bằng nội môi
- Vẽ và giải thích được sơđồ cơ chế duy trì cân bằng nội mơi
- Nêu được vai trị của gan và thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
- Nêu được vai trò của hệđệm trong cân bằng pH nội môi
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện kĩ năng vẽ sơđồ, làm việc theo nhóm và biết cách vận dụng vào thực tế.
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Giáo dục thái độ tích cực trong việc bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng
<b>II. . PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Phương pháp: </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải
<b>2. Phương tiện </b>
- Tranh vẽ sơđồ cơ chế duy trì cân bằng nội mơi
- Sơđồ cơ chếđiều hồ huyết áp
- Sơđồ cơ chếđiều hồ glucơ trong máu
- Sơđồ cơ chếđiều hoà hấp thụ nước ở thận
- Sơđồ cơ chếđiều hoà hấp thụ Na+ ở thận
<b>III.TRỌNG TÂM: </b>
<b>-Cơ chế duy trì cân bằng nội mơi vàvai trò của gan và thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
BT1. 1.Huyết áp là gì?Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch?
2. Dựa vào kiến thức đã học cho biết môi trường bên trong cơ thể gồm những gì?
? Khi tỉ lệ, thành phần các chất trong mơi trường trong thay đổi dẫn đến hậu quả gì?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’) Trong một cơ thể sống ln có một cơ chếđiều chỉnh mơi trường bên trong ở trạng thái
ổn định nhằm đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Quá trình này gọi là : CÂN BẰNG NỘI MÔI.
<b>G </b>
5’ <b>Hoạt động 1: </b>
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
trả lời các câu hỏi sau:
N? Cân bằng nội mơi là gì? Ý
N? Mất cân bằng nội mơi là gì?
Cho các ví dụ minh hoạ?
GV nhận xét và kết luận:
* GV đặt vấn đè vào mục II: Vậy
cơ chế nào đã giúp cơ thể duy trì
trạng thái cân bằng nội môi?
<b>Hoạt động 2: </b>
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu sgk </b>
<b>mục II, sơ đồ H 20.1 và trả lời </b>
<b>các câu hỏi sau: </b>
<b>N? Nh</b>ững bộ phận nào tham gia
vào cơ chế duy trì cân bằng nội
mơi?
<b>N? Ch</b>ức năng của từng bộ phận?
T? Tại sao cân bằng nội môi lại
đầy đủ những các thành phần đó?
<b>T? Liên h</b>ệ ngược là gì?
<i><b>GV nh</b><b>ậ</b><b>n xét và k</b><b>ế</b><b>t lu</b><b>ậ</b><b>n </b></i>
<i><b>Yêu c</b><b>ầ</b><b>u Hsquan sát H 20.2 th</b><b>ự</b><b>c </b></i>
GV giải thích cơ chế điều hoà
huyết áp (cơ chế điều hoà thần
kinh) cho HS hiểu:
Khi huyết áp tăng cao thì thụ thể
áp lực ở mạch máu (trên xoang
động mạch cảnh và gốc cung
động mạch chủ) tiếp nhận và báo
về trung khu điều hoà tim mạch ở
hành nảo. Từ trung khu điều hoà
tim mạch xung thần kinh theo dây
li tâm đến tim và mạch máu, làm
tim giảm nhịp, giảm lực co bóp,
mạch máu giãn rộng. Kết quả là
huyết áp giảm xuống và trở lại
bình thường. Sự thay đổi huyết áp
Hs nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:
+ CBNM là duy trì sự cân bằng
và ổn định của môi trường bên
trong.
+ Mất CBNM là trạng thái rối
loạn các đặc tính sinh lí hố sinh
trong tế bào sống.
Ví dụ: Cơ thể bị cảm lạnh khi thời
tiết thay đổi
HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:
+ Những bộ phận tham gia vào cơ
chế duy trì cân bằng nội môi là:
Bộ phận tiếp nhận, Bộ phận điều
khiển, bộ phận thực hiện và liên
hệ ngược
HS lắng nghe và liên hệ kiến thức,
ghi nhớ kiến thức
<b>I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA </b>
<b>CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI </b>
1.Khái niệm cân bằng nội môi:
Cân bằng nội môi là trạng thái
duy trì sựổn định của MTT cơ thể
2. Ý nghĩa của cân bằng nội môi:
Các cơ quan, tế bào trong cơ thể
hoạt động bình thường khi các
điều kiện lý hoá của MTT thích
hợp và ổn định
3. Mất cân bằng nội môi: Khi các
điều kiện lý hóa của MTT biến
động và khơng duy trì được sự ổn
định gây rối loạn hoạt động của
các tế bào, các cơ quan thậm chí
gây ra tử<b> vong. </b>
<b>II.SƠ </b> <b>ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ </b>
<b>CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG </b>
<b>NỘI MƠI. </b>
Cơ chế duy trì cân bằng nội mơi
có sự tham gia của:
<b>1. Bộ phận tiếp nhận kích thích: </b>
(thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm):
tiếp nhận kích thích từ MT
về bộ phận điều khiển.
<b>2. Bộ phận điều khiển: ( TWTK </b>
hoặc tuyến nội tiết): điều tiết hoạt
động của cơ quan bằng cách gửi
đi các tín hiệu thần kinh hoặc
hoocmon.
<b>3. Bộ phận thực hiện:( các c</b>ơ
quan gan, thận, tim, phổi…): nhận
các tín hiệu thần kinh hoặc
hơơcmn từ đó tăng hoặc giảm
hoạt động đưa MTT trở về trạng
thái cân bằng và ổn định.
<b>4. Liên hệ ngược: S</b>ự trả lời của
bộ phận thực hiện trở thành kích
thích tác dụng ngược trở lai bộ
phận tiếp nhận kích thích và bộ
ở mạch máu lúc này lại được thụ
thể áp lực ở mạch máu tiếp nhận
và thông báo về trung khu điều
ngược)
<i><b>Sau </b><b>đ</b><b>ó, GV có th</b><b>ể</b><b>đư</b><b>a ra ví d</b><b>ụ</b><b>: </b></i>
Ở những người bị suy tim, lượng
máu bơm từ tim lên động mạch
ít,dẫn đến huyết áp và vận tốc
máu giảm.
<b>GV lưu ý HS về</b>:
- Vai trò của liên hệ ngược trong
cơ chế duy trì cân bằng nội mơi,
đó là sự thay đổi tính chất lí hố
mơi trường bên trong cơ thể (sau
khi bộ phận thực hiện hoạt động)
lại được bộ phận tiếp nhận thông
báo cho bộ phận điều khiển để bộ
phận điều khiển tiếp tục điều
chỉnh.
- Cơ chế cân bằng nội mơi chỉ có
tác dụng trong một phạm vi nhất
định. Khi các điều kiện của môi
trường bị biến đổi vượt q khả
năng tựđiều hồ của cơ thể thì sẽ
phát sinh các trục trặc, rối loạn
dẫn đến bệnh tật, thậm chí dẫn
đến tử vong. Sau đó GV yêu cầu
hs nêu ví dụ chứng minh.
<b>Hoạt động 3 </b>
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và </b>
<b>trả lời các câu hỏi sau: </b>
<b>T? T</b>ầm quan trong của việc duy
trì áp suất thẩm thấu của máu?
<b>T? Áp su</b>ất thẩm thấu của máu
phụ thuộc vào những yếu tố nào?
<i><b>GV g</b><b>ợ</b><b>i ý bàng ví d</b><b>ụ</b><b> sau: </b></i>
Tế bào chỉ hoạt động tốt trong
điều kiện áp suất thẩm thấu của
môi trường thích hợp.Khi áp suất
thẩm thấu của máu thay đổi sẽ
làm thay đổi hoặc rối loạn hoạt
động của tế bào. Ví dụ khi áp suất
của máu tăng cao, tế bào hồng cầu
<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk </b>
<b>mục III.1 và trả lời câu hỏi sau: </b>
<b>N? Th</b>ận có những chức năng gì?
HS liên hệ và nêu được ví dụ:
- Mặc quầo áo không đủ ấm vào
mùa lạnh có thể gây bệnh cảm
lạnh.
- Ăn thức ăn khơng vệ sinh có thể
gây bệnh dịch tả.
- Thức ăn có thuốc trừ sâu co thể
bị ngộđộc.
HS lắng nghe gợi ý của GV kết
hợp nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:
- Tầm quan trong của việc duy trì
áp suất thẩm thấu của máu là
nhằm đảm bảo cho hoạt động của
tế bào và cơ thểđược bình thường
HS thảo luận dựa trên kiến thức
mới nhận biết được ở trên nêu
được vai trò của thận:
<b>III.VAI TRÒ CỦA GAN VÀ </b>
<b>THẬN TRONG CÂN BẰNG </b>
<b>ÁP SUẤT THẨM THẤU. </b>
<b>1. Vai trò của thận </b>
<b> - Áp su</b>ất thẩm thấu của máu phụ
thuộc vào: lượng nước, nồng độ
các chất hoà tan trong máu, đặc
biệt là nồng độ Na+
- Thận có vai trị quan trọng là
T? Ví sao thận có chức năng quan
trong trong việc duy trì áp suất
thẩm thấu của máu? Ví dụ
<i><b>GV nh</b><b>ậ</b><b>n xét và k</b><b>ế</b><b>t lu</b><b>ậ</b><b>n </b></i>
<b>HS đã học về vai trò của gan ở </b>
<b>lớp 8, vì thế GV yêu cầu HS </b>
<b>nghiên cứu thêm nội dung SGK </b>
<b>và cho biết: </b>
N? Vai trò của gan trong cơ thể?
T? Ví sao gan có vai trị cân bằng
áp suất thẩm thấu của máu?
N? Tụy giữ chức năng gì?
<i><b>GV hồn thi</b><b>ệ</b><b>n </b></i>
<i><b>GV nêu ví d</b><b>ụ</b><b> cho hs kh</b><b>ắ</b><b>c sâu </b></i>
<i><b>ki</b><b>ế</b><b>n th</b><b>ứ</b><b>c v</b><b>ề</b><b> vai trò c</b><b>ủ</b><b>a gan: </b></i>
<b> Gan b</b>ị bệnh sẽ sản sinh prôtêin
huyết tương, dẫn đến áp suất thẩm
thấu của máu giảm, nước bị ứ
đọng lại nhiều trong gian bào gây
ra hiện tượng phù nề.
<i><b>GV b</b><b>ổ</b><b> sung ki</b><b>ế</b><b>n th</b><b>ứ</b><b>c: </b></i>
* Trong cơ chế ổn định glucozơ
trong máu, tuyến tụy đóng vai trị
là bộ phận điều khiển, gan là bộ
phận thực hiện
<b>GV đật vấn đề vào mục IV: Các </b>
tế bào trong cơ thểđều hoạt động
trong môi trường pH nhất định.
Sự cân bằng pH nội môi là nhờ hệ
đệm( chúng lấy đi H+ hoặc OH
-khi các ion này xuất hiện trong
+ Thận: bài tiết nước tiểu
+ Giúp ổn định MT trong cơ thể
thông qua việc điều hoà muối và
lượng đường.
- Vì thận tham gia điiều hồ nước
và các chất hữu cơ hoà tan trong
máu.
<b>- Ví dụ: </b>
+ Khi ăn mặn hoặc cơ thể mất
nhiều mồ hôi → áp suất thẩm thấy
của máu tăng cao→ thận tăng
cường tái hấp thu nước trở về máu
, đồng thời động vật uống nuớc(
do kích thích cảm giác khát) giúp
cân bằng áp suất thẩm thấu của
máu.
+ Ngược lại , khi uống quá nhiều
nước làm dư thừa nước → thận
tăng hoạt tải nước → cân bằng áp
suất thẩm thấu của máu.
+ Mặt khác thận thải các chất thải
HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:
→ Vai trò gan: Điều hoà áp suất
thẩm thấu của máu.
→Vì gan có chức năng chuyển
hoá các chất , điều hồ nồng độ
glucozơ. điều hồ nồng độ prơtêin
huyết tương trong máu.
<b>2. Vai trò của gan: </b>
- Điều hoà nồng độ của nhiều chất
trong huyết tương từ đó duy trì
cân bằng áp suất thẩm thấu của
máu( đặc biệt là điều hồ nồng độ
glucơ trong máu - điều hoà nồng
độđường huyết) )
- Tuyến tụy tiết ra 2 loại hoocmon
<b>inzulin và glucagơn có tác d</b>ụng
trái ngược nhau:
+ Insulin ích thích gan chuyển
hố glucozơ thành glicogen
+ Glucagơn kích thích chuyển hố
glicogen thành glucôzơ (glucagô
n)
→Giúp ổn định glucôzơ trong
máu.
<b>IV. Vai trò của hệ đệm trong </b>
<b>cân bằng pH nội môi </b>
pH nội môi rất quan trọng vì đảm
bảo cho các cơ quan hoạt động
tốt.
<b> Sau đó,yêu cầu HS nghiên cứu </b>
<b>SGK và trả lời các câu hỏi sau: </b>
<b>N? Có nh</b>ững hệ đệm nào trong
máu?
<b>T? H</b>ệ đệm nào mạnh nhất? Vì
sao?
<i><b>GV nh</b><b>ậ</b><b>n xét và hồn thi</b><b>ệ</b><b>n. </b></i>
<i><b>GV gi</b><b>ả</b><b>i thích cho HS hi</b><b>ể</b><b>u: </b></i>
Mỗi hệđệm được êâsu tạo từ một
loại axit yếu và muối kiềm mạnh
đơi đệm có tác dụng làm giảm H+
trong máu . Khi OH- tăng , máu
có xu huớng chuyển về bazơ thì
axit của đơi đệm có tác dụng làm
giảm OH- trong máu.
Hs nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:
→ Có các hệ đệm trong máu
như:
-Hệ đệm bicacbonat:
H2CO3/NaHCO3
- Hệ đệm phôtphat: NaH2PO4/
NaHPO4-
-Hệ đệm prôtêinat - là hệ đệm
mạnh nhất.
Ngoài hệđệm ra thì cịn có:
- Phổi tham gia điều hoà pH của
- Thận tham gia điều hoà pH nhờ
khả năng thải H+, tái hấp thụ Na+,
thải NH3…
* Để pH duy trì sự cân bằng cần
một hệ đệm. Hệđệm có khả năng
lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion
này xuất hiện trong máu:
Trong máu có một số hệ đệm
sau:
- Hệ đệm bicacbonat:
H2CO3/NaHCO3
- Hệ đệm phôtphat: NaH2PO4/
NaHPO4-
-Hệ đệm prôtêinat _ là hệ đệm
mạnh nhất.
- Phổi tham gia điều hoà pH của
máu bằng cách thải CO2
- Thận tham gia điều hoà pH nhờ
khả năng thải H+, tai hấp thụ Na+,
thải NH3…
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b>1. Tại sao cân bằng nội mơi có vai trị quan trọng đối với cơ thể? </b>
<b>2. Tại sao bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện lại đống vai trị quan trọng </b>
<b>trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi? </b>
<b>3. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: </b>
<b>Câu 1: Hi</b>ện tượng nào xảy ra ở thú khi trời lạnh?
<b>a.</b> <b>Tăng q trình oxi hố glucơzơ trong cơ thể </b>
b. Giảm lượng hoocmon tirôxin của tuyến giáp
c. Các mạch máu dưới da giãn ra
d. Tăng quá trình bài tiết mồ hơi
<b>Câu 2: Nhóm hoocmơn nào sau </b>đây tham gia vào chuyển hố glicơgen thành glucôzơ?
a. Inzulin và tirôxin b. Anđrôstêron và glucôgon
<b>c. Glucagon và inzulin </b> d. Anđênalin và axêtincôlin
<b>Câu 3: Nguyên nhân gây t</b>ăng bài tiết nước tiểu là:
a. Lượng nước trong cơ thể tăng b. Áp suất thẩm thấu giảm
c. Huyết áp tăng <b>d. Cả A, B, C đúng </b>
<b>VI. DẶN DÒ: </b>
-Trả lời tấc cả các câu hỏi trong SGK
- Học bài cũ và soạn bài mới.
<b>Ngày 25/10/2007 Tiết 21,Tuần 11 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
<b>- Rèn luy</b>ện kĩ năng khéo léo, độ chính xác và cẩn thận trong thực hành
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các kiến thức khoa học vào thực tiễn
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
- Huyết áp kếđồng hồ hoặc huyết áp kế thuỷ ngân
- Nhiệt kếđo thân nhiệt người
- Đồng hồ bấn giây
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp, thực nghịêm
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>
<b>* Tiến trình tổ chức </b>
- Chia nhóm, phân cơng vị trí tiến hành thí nghiệm cho
mỗi nhóm.
- Các trị số nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, thân
nhiệt đo được ở mỗi người được ghi vào bảng kẻ sẵn.
Mỗi HS có kết quảđo và ghi vào bảng ở 3 thời điểm:
+ Trước khi chạy nhanh tại chổ.
+ Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chổ.
+ Sau khi nghỉ chạy được 5 phút.
- Yêu cầu HS giải thích huyết áp ứng vớ<i><b>i ti</b><b>ế</b><b>ng </b><b>đậ</b><b>p </b><b>đầ</b><b>u </b></i>
<i><b>tiên là huy</b></i>ế<i><b>t áp t</b><b>ố</b><b>i </b><b>đ</b><b>a, huy</b></i>ết áp ứng với thời điể<i><b>m b</b><b>ắ</b><b>t </b></i>
<i><b>đầ</b><b>u không nghe th</b></i>ấy tiếng đập nữa là huyế<i><b>t áp t</b><b>ố</b><b>i </b></i>
<i><b>thi</b><b>ể</b><b>u. </b></i>
<b>- Sau đó, Gv nhận xét kết quả và giải thích: </b>
- Khi bơm khí vào làm tăng áp lực trong bao cao su và
nén chặt động mạch cánh tay lại nên máu không đi qua
động mạch được , ta không nghe thấy tiếng đập của
động mạch . Khi ta xả khí cảu bao cao su ra , áp lực ép
lên động mạch giảm dần cho đeesn khi bằng áp lực của
động mạch khi tim co,lúc náy máu mới có thể chui qua
động mạch và làm rung thành mạch , trong ơsng nghe
- Khi áp lực trong bao cao su bằng áp lực trung bình cảu
huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểuthì thành động mạch
có nhiều thời gian tự do rung động nên ta nghe được
tiếng đập rõ nhất.
- Khi ápơ lực trong bao cao su bắt đầu thấp hơn huyết
áp tối đa thì huyết áp đẩy căng thành động mạch ra , vì
vậy ta khơng nghe tiếng đập nữa. Huyết áp lúc đó chính
là huyết áp tối thiểu.
* Gv co thể hương dẫn cho hs cách đo huyết áp băng
huyết áp kếđiện tử ( nếu có) như hướng dẫn SGK.
<b>* Thu hoạch </b>
<b>Yêu cầu HS các nhóm nộp kết quả đo được và giải </b>
<b>thích các kết quả đó. </b>
- HS chia nhóm và bắt đầu đo huyết áp của từng
người.
- Hs ghi kết quả vào bảng tường trình đã có sẵn.
Giải thích sai số ( nêu có)
- HS giải thích tại sao các trị số huyết áp và mạch
<b>V. Dặn dò: </b>
<b>Ngày soạn: 05/11/2008 Tuần 11, tiết 22 </b>
<b>Bài 22: ÔN TẬP CHƯƠNG I </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: Qua bài này HS ph</b>ả<b>i : </b>
- Mô tảđược mối liên hệ gắn bó của các chức năng dinh dưỡng( trao đổi nước, hấp thụ nước và các chất
dinh dưỡng khoáng, quang hợp và sự vận chuyển vật chất) trong cây và các cấu trúc đặc hiệu thực hiện chức năng
đó trong cơ thể thực vật.
- Trình bày được mối liên hệ gắn bó phụ thuộc lẫn nhau giữa 2 quá trình chuyển hố vật chất và năng
lượng( quang hợp và hô hấp) xảy ra trong cơ thể thực vật
- Trình bày mối liên quan về chức năng của các hệ tuần hoàn, hơ hấp, tiêu hố và bài tiết của cơ thểđộng
vật
- So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể thực vật
và động vật.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng giải bài tập. Sử dụng hình 22.1 và 22.2 sgk
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Giáo dục cho học sinh cách thức làm bài tập trắc nghiệm và cách vận dụng các kiến thức đã học một cách
nhanh nhẹn
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
- Sách giáo viên và các tài liệu tham khảo
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giả<b>i . </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’). Trong chương I “ Chuyển hoá vật chất và năng lượng” các em đã được học về quá trình hấp thụ
và trao Vậy các q trình đó có mối liên hệ gì, giống và khác nhau như thế nào?. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu đổi các chất dinh dưỡng ở cơ thể động vật và thực vật - các biểu hiện của quá trìng trao đổi chất và năng
lượng. về vấn đề này.
<b>Hoạt đông GV và HS </b> <b>Nội dung </b>
<b>GV yêu cầu HS quan sát sơ đò H22.1 SGK </b>
<b>( Mối liên hệ ding dưỡng ở thực vật. </b>
<b>T? Chú thích những phần cịn lại cho hồn </b>
<b>chỉnh? </b>
<b>I. MỐI LIÊN HỆ DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT: </b>
HS lắng nghe GV hướng dẫn, kết hợp nghiên cứu SGK
và kiến thức đã học hoàn thành sơđồ trên bằng cách câu
B: Quang hợp trong lục lạp ở lá.
C: Dòng vận chuyển nhựa luyện (dòng vận chuyển
đường) từ lá xuống rễ theo mạch ray của thân.
D: Dịng vận chuyển nươc và các chất khống theo mạch
gỗ của thân (dòng vận chuyển nhựa nguyên)
<b>GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ bằng </b>
<b>những kiến thức đã học ở chươg I </b>
<b>Mặt trời </b>
<b> </b>
<b> ? + ? </b>
<b> 1 2 5 6 </b>
<b> Hô hấp </b>
<b> </b>
<b> 3 4 </b>
<b> 7 </b>
<b>T? GI</b>ữa quan hợp và hô hấp có mối liên hệ
chặt chẽ nhau về nguyên liệu và sản phẩm
như thế nào?
<b>GV yêu cầu hs hoàn thành bảng sau bằng </b>
GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến
thức.
<b> Câu hỏi bổ sung: </b>
<b>T? S</b>ự khác nhau giữa tiêu hoá nội bào và tiêu
hoá ngoại bào?
<b>T? </b>Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống
tieu hoá so với trong túi tiêu hố.
<b>T? T</b>ại sao nói tiêu hố thức ăn trong ống tiêu
hoá là tiêu hoá ngoại bào?
<i><b>- GV b</b><b>ổ</b><b> sung: </b></i>
Ưu điểm TH thức ăn trong ống TH:
- Thức ăn theo một chiều nên khơng có sự pha
trộn chất dinh dưỡng và chất thải.
- Chuyên hoá bộ phận
<b> GV yêu cầu HS nghien cứu thông tin ở bài </b>
<b>hô hấp ở TV và hô hấp ở ĐV trong SGK </b>
<b>trang 51 và 71 để trả lời các câu hỏi sau : </b>
T? So sánh sự trao đổi khí ở thực vật và động
<b>II. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUANG HỢP VÀ HƠ </b>
<b>HẤP. </b>
HS trao đổi nhóm và hồn thành chính xác sơ đồ bên
bằng cách điền thông tin vào sơđồ:
1: C6H12O6 2. O2
3. CO2 4. H2O
5. ADP 6. Pi
7. ATP (2886 Kj/mol)
<b>III. TIÊU HỐ Ở ĐỘNG VẬT: </b>
Q trình
tiêu hố
TH ởĐV
đơn bào
TH ởĐV
có túi TH
TH ởĐV
có ống TH
TH cơ học X
TH hoá học X X X
- Hs trao đổi nhóm và kết hợp kiến thức ở chương trả
lời câu hỏi:
→ Tiêu hoá ngoại bào là tiêu hoá thức ăn diễn ra bên
ngoài tế bào,thức ăn có thểđược tiêu hố hố học hay cơ
học hoặc cả cơ học và hoá học trong ống tiêu hoá; Tiêu
hoá nội bào diễn ra bên trong tế bào, thức ăn được tiêu
hố hóa học trong khơng bào tiêu hố nhờ enzim của
lizơxom.
→Ưu điểm của tiêu hố thức ăn trong ống TH: Ống Th
dài chia thành nhiều bộ phận khác nhau , mỗi bộ phận có
một chức năng riêng nhất định nên hiệu quả TH thức ăn
cao hơn các nhóm động vật TH trong túi TH và không
bào TH.
→ Quá trinh biến đổi thức ăn trong ống tiêu hoá theo
một chiều và nhờ enzim của các tuyến TH trong ống
TH , chất dinh dưỡng được hập thụ vào máu qua thành
ruột , khơng có quá trình biến đổi thức ăn trong tế bào
cho nên TH thức ăn trong ống TH gọi là TH ngoại bào.
<b>III. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT: </b>
Hs hoạt động độc lập và kết hợp nhóm thảo luận trả lời:
→ Cơ quan trao đổi khí ở động vật là bề mặt cơ thể,
mang, hệ thống ống khí, phổi
Cơ quan trao đổi khí ở thực vật : Tất cả các bộ phận có
khả năng thấm khí ( tuy nhiên trao đổi khí giữa TV vói
mơi trương chủ yếu thơng qua các khí khổng ở lá và bì
khổng ở thân.
→<b> * Giống nhau: </b>
Lấy oxi và thải cacbonic ra khỏi môi trường
? ?
? ?
vật?
T? Cho biết hệ thống vận chuyển mạch gỗ,
dòng mạch rây ở thực vật ? Hệ thống vận
chuyển máu ởĐV?
T? Cơ thểĐV trao đổi chất với môi trường
sống như thế nào?
GV yêu cầu HS hoàn thành sơđồ cơ chế duy
Kích thích
<b> * Khác nhau: </b>
<b>+ </b>Ở TV : Ngồi trao đổi khí qua hơ hấp cịn có qt TĐK
qua quang hợp (lấy CO2, giải phóng O2) TĐKmở thực
vật được thực hiện thơng qau các tế bào khí khổng ở lá
và bì khổng ở thân cây.
+ ỞĐV: TĐK được thực hiện nhờ cơ quan hô hấp, đó
là bề mặt cơ thể, mang , hệ thống ống khí, phổi.
<b>V. HỆ TUẦN HỒN: </b>
<b> * Hệ thống vận chuyển các chất ở: </b>
<b>+ ĐV: .V</b>ận chuyển nhựa nguyên (nuớc và các chất
dinh duỡng khoáng) theo dòng mạch gỗ
<b> .V</b>ận chuyển nhựa luyện ( sản phẩm quang
hợp...) theo dòng mạch rây
<b> + TV: H</b>ệ thống vận chuyển máu là tim và hệ thống
mạch máu.
<b> * Động lực vận chuyển: </b>
<b> + TV: Áp su</b>ất rễ; thoát hơi nước qua lá; lực liên kết
giữa các phân tử nước và với thành mạch gỗ; Chênh lệch
áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận
( rễ, củ,thân...)
<b> + ĐV: Có h</b>ệ tuần hồn, động lực vận chuyển máu đi
đến các cơ quan là lực co bóp của tim , tạo ra áp lực đẩy
máu đi trong vòng tuần hoàn.
- Cơ thể ĐV trao đổi chất với mơi trường thơng qua hệ
tuần hồn, hệ hơ hấp, hệ tiêu hoá:
+ Hệ tiêu hoá tiếp nhận chất dinh dưỡng từ bên ngoài
cơ thể và đưa vào hệ tuần hoàn, những chất khơng tiêu
hố được hình thành phân thải ra ngồi.
+ Hệ hơ hấp tiếp nhận oxi chuyển vào hệ tuần hoàn .
+ Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh duỡng và oxi đến
cung cấp cho các tế bào và các bộ phận của cơ thể. Cá
chất dinh dưỡng và oxi tham gia vào chuyển hoá nội bào
tạo ra các chất bài tiết và CO2 . Hệ tuần hoàn vận chuyển
các chất bài tiết đến thận để bài tiết ra ngoài và vận
chuyển CO2 đến phổi để thải ra ngoài.
<b>IV . CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MƠI. </b>
Kích thích
Liên hệ ngược.
Bộ phận tiếp nhận
<b> Ngày soạn: 01/11/2008 Tuần 12,tiết thứ 23 </b>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT </b>
<b>ĐỀ 1: </b>
<b>Câu 1: Trình bày vai trị dinh d</b>ưỡng của ngun tố Nitơ? Q trình đồng hố Nitơở thực vật?
<b>Câu 2: So sánh quá trình kh</b>ử CO2 ở nhóm thực vật C4 và CAM?
<b>Câu 3: So sánh h</b>ệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép ?
<b>ĐỀ 2 </b>
<b>Câu 1: Trình bày vai trị dinh d</b>ưỡng của ngun tố Nitơ? Q trình đồng hố Nitơở thực vậ<b>t? </b>
<b>Câu 3: So sánh h</b>ệ tuần hoàn hở và hệ tuần hồn kín ?
<b> Câu 2: So sánh q trình kh</b>ử CO2 ở nhóm thực vật C4 và C3
<b>Ngày soạn: 01/11/2008 Tuần 12,tiết thứ 24 </b>
<b>Chương II. CẢM ỨNG </b>
<b>A. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT </b>
<b>Bài 23:HƯỚNG ĐỘNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
.- Trình bày và giải thích đựơc khái niệm hướng động
- Nêu được các nguyên nhân làm phát sinh các hiện tượng hướng động
- Phân loại các kiểu hướng động và vai trò của hướng động đối với đời sống của cây, từđó giải thích được
sự thích nghi của cây đối với môi trường biến đổi để tồn tại và phát triển.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp, so sánh và làm việc độc lập với sgk, làm việc theo nhóm
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn.
<b>II. TRỌNG TÂM: </b>
<b> Nguyên nhân gây ra hướng động và vai trò của hướng động đối với đới sống thực vật. </b>
<b>III.PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b> </b> <b>1.Phương pháp: </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải.
- Hoạt động nhóm. Quan sát- tìm tịi bộ phận
<b> </b> <b>2.Phương tiện giảng dạy: </b>
Tranh vẽ hình 23.1 và 23.2, một số hình ảnh trự<b>c quan </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ ( mới ôn tập chương) </b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(3’)
- Sinh vật sông trong môi trường luôn chịu tác động bởi những yếu tố của môi trường. Vậy sinh vật có khả năng
nào để có thể thích ứng và tồn tại được? Đó là khả năng cảm ứng.
-Biểu hiện cảm ứng ở thực vật bao gồm hướng động và ứng động.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>Hoạt động 1 </b>
<b>GV đặt vấn đề: </b>
<b>Như ta biết , phản xạ là một </b>
<b>cảm ứng của động vật có hệ </b>
<b>thần kinh. Vậy ở thực vật và </b>
<b>động vật đơn bào chưa có hệ </b>
<b>thần kinh chúng có tính cảm </b>
<b>ứng khơng? Nếu có thì biểu </b>
<b>hiện như thế nào? </b>
<i><b>- GV cho ví d</b><b>ụ</b><b> m</b><b>ộ</b><b>t s</b><b>ố</b><b> bi</b><b>ể</b><b>u </b></i>
<i><b>hi</b><b>ệ</b><b>n c</b><b>ả</b><b>m </b><b>ứ</b><b>ng </b><b>ở</b><b> sinh v</b><b>ậ</b><b>t: </b></i>
+ Cây trồng sẽ hướng thân về
phía có ánh sáng,rễ cây sẽ
hướng về phía có dinh dưỡng,
nước.
+Vơ tình chân chúng ta dậm
vào lửa nóng sẽ có phản ứng
giật lại...
GV: Những biểu hiện trên.
<b>- GV yêu cầu hs nh</b>ận xét ví dụ
và rút ra khái niệm cảm ứng ở
sinh vật nói chung và cảm ứng ở
thực vật nói riêng.
<b> GV treo tranh 23.1 và 23.2 </b>
<b>yêu cầu HS quan sát, phân </b>
<b>tích , nhân xét: </b>
<b>T? S</b>ự sinh trưởng của các cây
con ở những điều kiện chiếu
sáng khác nhau. (Từ một phía,
khơng có ánh sáng, đầy đủ ánh
sáng)
<b>T? Khái ni</b>ệm hướng động?
<b>N? Có m</b>ấy loại hướng động?
<b>T? Nguyên nhân gây ra tính </b>
hướng động? (Phần này GV cần
lưu ý , giảng giải cho HS hiểu)
<i><b>- GV trình bày va gi</b><b>ả</b><b>i thích c</b><b>ơ</b></i>
Hs lắng nghe,
HS nghiên cứu ví dụ và kết hợp
nghiên cứu SGK thảo luận nhóm trút
ra khái niên\mj cảm ứng.
Yêu cầu nêu được:
+ Sinh vật có khả năng nhận biết sự
thay đổi của mơi trường.
+ Có khả năng phản ứng kịp thời với
sự thay đổi đó để thích nghi và tồn
tại.
Từđó Hs nêu được khái niệm cảm
ứng.
HS quan sát và nhận xét được: Cây
sinh trưởng không giống nhau ở các
điều kiện chiếu sáng khác nhau.
+ Ởđiều kiện khơng có ánh sáng cây
non mọc vống lên và có màu vàng
úa.
+ Ởđiều kiện chiếu sáng bình
thường từ mọi hướng, cây mọc
thẳng, cây khoẽ, lá có màu xanh lục.
<b>I.KHÁI NIỆM CẢM ỨNG: </b>
<b> 1. Khái niệm về cảm ứng </b>
Khả năng củ<b>a sinh vật ph</b>ản ứng lại
các kích thích.
<b> 2. Khái niệm cảm ứng ở thực vật: </b>
* Cảm ứng ở thực vật là khả năng
phản ứng củ<b>a thực vật </b>đối với kích
thích và gọ<i><b>i là tính c</b><b>ả</b><b>m </b><b>ứ</b><b>ng. </b></i>
<b> * Tính cảm ứng ở thực vật bao gồm </b>
<b>hướng động và ứng động: </b>
<b>II. HƯỚNG ĐỘNG: </b>
<b> </b>
<b>1. Khái niệm: </b>
Là phản ứng sinh trưởng không đồng
đều tại hai phía cơ quan của cây đối
với kích thích.
<b> </b>
<b>2. Phân loại: Có hai loại </b>
<b>3. Nguyên nhân: </b>
Do sự phân bố không đều của Axin
dưới tác động của kích thích.
<b>4. Cơ chế chung: </b>
<b>- Trong t</b>ế bào thân và rễ (đặc biệt là
Các loại Hướng động dương Hướng động âm
Hoạt động
sinh trưởng
Hướng tới nguồn kích thích Tránh xa nguồn kích thích
Cơ chế
TB ở phía được kích thích
phát triển chậm hơn so với các
tb ở phía khơng được kích
<i><b>ch</b><b>ế</b><b> chung gây nên s</b><b>ự</b><b> phân b</b><b>ố</b></i>
<i><b>không </b><b>đề</b><b>u c</b><b>ủ</b><b>a Auxin. </b></i>
<b>GV treo tranh từ 23.2 đến </b>
<b>23.4. SGK và phát phiếu học </b>
<b>tập yêu cầu HS hồn thành. </b>
Sau khi HS trình bày GV nhận
xét và bổ sung, giái thích một sồ
cơ chế sau cho HS khắc sâu
kiền thức.
+ Hướng sáng: Thân có hướng
<b>sáng d</b>ương , rễ cây có hướng
<b>sáng âm. Vì sao có s</b>ự khác biệt
đó?
→ Do sự khác biệt trong tính
nhạy cảm của các tế bào thân và
tế bào rễđối với Auxin. Tế bào
rễ cây có độ mẫn cảm cao hơn
tế bào thân. Nồng độ Auxin kích
thích tế bào thân lại trở nên ức
chếđối với tế bào rễ cây. Do đó
tế bào rễ phía khơng bi kích
thích bị auxin ức chế, sinh
trưởng chậm hơn so với tế bào
sinh trưởng uống cong theo
hướng tránh xa nguồn kích
thích.
+ Hướng trọng lực: Sự hút của
trong lực là nguyên nhân gây
nên hướng trọng lực ở thực vật
làm cho rễ uốn cong về phía
dưới ( Hướ<b>ng trọng lực d</b>ương)
, thân uốn cong lên trên ( Hướng
<b>trọng lực âm) </b>
+ Hướng hoá: Rễ cây hướng về
phía phân bón , dinh dưỡng là
hướng hoá dương, nguợc lại lá
hướng hoá âm.
+ Hướng nước: Rễ cây sinh
trưởng mạnh về phía có nguồn
nước.
<b>- GV yêu cầu HS trả lời lệnh </b>
<b>trong SGK: </b>
- HS quan sát tranh , phân tích kiến
thức và hoạt động nhóm , thống nhất
ý kiến và
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
tb còn non) có chứa Auxin (hoocmon
kích thích sinh trưởng). Auxin vận
chuyển chủ động từ nơi bị kích thích
(sáng) qua nơi khơng kích thích (tối).
Lượng Auxin phân bố nhiều ở phía
khơng bị kích thích sẽ kích thích sự
kéo dài tế bào làm cho tốc độ sinh
trưởng nhanh. Cịn phía chiếu sáng ít
Auxin do đó sự sinh trưởng của tế bào
chậm làm cây hướng về phía kích
<b>thích </b>
<b>III.CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG </b>
<b>Nội dung phiếu học tập. </b>
<b>T? Nêu vai trò h</b>ướng sáng
dương của thân, cành cây và cho
ví dụ minh hoạ?
<b>T? H</b>ướng sáng âm và hướng
trong lực dương của rễ có ý
nghĩa gì đối với đời sống của
<b>T? Nêu vai trị c</b>ủa hướng hố
đối với sự ding dưỡng khống
và nước của cây.
<b>T? Hãy nêu nh</b>ững loài cây
trồng có hướng tiếp xúc.?
Dựa vào ý kiến trả lời của HS ,
Gv định hướng cho HS rút ra
vai trò của hướng động trong
đời sống TV.
→Giúp cây lấy được đủ ánh sáng
cho quang hợp.
→Giúp cây lấy được nước và các
muối khống cho q trình sống.
→ cây sẽ nhận đủ các chấy dinh
dưỡng đảm bảo cho sự sinh trưởng
và phát triển của cây.
→ Ví dụ: Cây bí, cây mướp, cây ổ
qua, dây tơ hồng...
<b>ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG THỰC </b>
<b>Giúp cây thích nghi đối với sự biến </b>
<b>đổi của môi trường để tồn tại và </b>
<b>phát triển. </b>
<b>V. CỦNG CỐ; </b>
<b>Câu 1: Tính c</b>ảm ứng và tính hướng động của thực vật khác nhau như thế nào?
<b>Câu 2: Vào r</b>ừng nhiệt đới ta gặp rất nhìêu dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả
của:
a. Hướng sáng b. Hướng tiếp xúc c. Hướng trọng lực âm d. Cả 3 loại trên
<b>VI. DẶN DÒ: H</b>ọc và làm bài tập, đọc nội dung bài mới
<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP. </b>
<b>Các kiểu hướng động </b> <b>Khái niệm </b> <b>Tác nhân </b> <b>Vai trò </b> <b>Cơ chế chung </b>
<b>Hướng sáng </b> Là sự phản ứng sinh trưởng của
thực vật đối với kích thích ánh
sáng.
Ánh sáng Tìm nguồn sáng
đê quang hợp
<b>Hướng trọng lực </b> Là phản ứng sinh trưởng của
Trọng lực Đảm bảo sự phát
triển của bộ rễ
<b>Hướng hoá </b> Là phản ứng sinh trưởng của
cây đối với sự kích thích của
chất hố học.
Các chất
hố học Thực hiện trao đổi
nước và muối
khoáng
<b>Hướng tiếp xúc </b> Là phản ứng sinh trưởng của
cây đối với sự tiếp xúc
Tiếp xúc Cây leo lên hướng
tiếp xúc
+ Do tốc độ
sinh trưởng
khơng đồng đều
ở hai phía của
các tế bào của
phân bố không
đều cảu Axin.
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: Qua bài này HS ph</b>ả<b>i : </b>
- Trình bày và giải thích đựơc khái niệm ứng động
- Nêu được các nguyên nhân làm phát sinh các hiện tượng hướng động
- Phân loại các kiểu ứng động và vai trò của ứng động đối với đời sống của cây, từ đó giải thích được vai
trò của ứng động đối với đời sống của cây trồng.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp, so sánh, làm việc độc lập với sgk, làm việc theo nhóm
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn.
<b>II.TRỌNG TÂM: Khái niệm ứng động, cơ chế gây ra ứng động </b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY : </b>
<b>1. Phương pháp: </b>
- Sgk, tranh vẽ hình 24.1, 23.2, 24.3, 24.4 và một số hình ảnh trực quan. Máy vi tính
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải. Hoạt động nhóm. Quan sát- tìm tịi bộ phận
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’): C</b>ảm ứng của thực vật là gì? Hãy phân biệt các loại hướng động? Nêu vai trò của
từng loại hướng động đối với đơì sống của cây?
<b>3.Bài giảng: 40 </b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(3’) Hoa vạn liên thanh trồng bên cửa sổ thì cành lá hướng về phía có ánh sáng. Hoa đồng tiền, hoa
Phù Dung sớm nở và tối tàn. Vậy hai hiện tượng trên có gì khác nhau. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
vấn đề này.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b> Hoạt động 1: </b>
GV treo tranh 24.1 ( sự vận động
nở hoa) và tranh 23.1 (phản ứng
hướng sáng của cây đối với các
điều kiện chiếu sáng khác nhau)
và yêu cầu Hsquan sát trả lời lệnh
1 SGK:
<b>T? So sánh tìm sự khác biệt </b>
<b>T? Ứng động là gì? Cho ví dụ ? </b>
<b>T ? Nguyên nhân ? </b>
GV nhận xét và hoàn thiện
Vậy các loại ứng động khác nhau
thì khác nhau như thế nào?
<b>* Hoạt động 2 </b>
<b>Gv treo tranh 24.1 và 24.2 SGK </b>
HS nghiên cứu SGK,thảo luận và
trả lời câu hỏi:
Yêu cầu nêu được:
* Giống nhau: - Đều là phản ứng
của cơ thể trước những kích thích
của môi trường.
* Khác nhau:
-Vận động nở hoa
+ Hướng trả lời kích thích khơng
xác định theo hướng kích thich
mà mà phụ thuộc vào cấu trúc cơ
quan
+ Cấu tạo cơ quan thực hiện: Dẹp
kiểu lưng bụng (lá,cánh hoa, đài
hoa…) hoặc khớp phình nhiều
khớp như hoa trinh nữ…
+ Có tính thuận nghịch
- Vận động hướng sáng:
+ Hướng trả lời kích thích từ một
phía theo hướng kích thích.
+ Cấu tạo cơ qua thực hiện: hình
trụ (thân, cành,rễ)
+ Khơng có tình thuận nghịch.
HS tổ chức hoạt động nhóm và
<b>I.KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG </b>
<b>* Khái niệm: </b>
- Ứng động ( vận động cảm ứng) là
hình thức phản ứng của cây trước tác
nhân kích thích khơng định hướng.
- Cơ quan thực hiện ứng động có cấu
tạo dẹp kiểu lưng bụng (lá hoa, cánh
hoa, đài hoa…)
<b>Ví dụ (SGK) </b>
<b>Hoa của cây nghệ tây và hoa tulip </b>
<b>nở ra vào sáng sớm và cụp lại lúc </b>
<b>chạng vạn tối. </b>
<b>*Phân loại:Tu</b>ỳ thuộc vào tác nhân
kích thích mà chia ứng động thành
nhiều dạng: Quang ứng động, nhiệt
ứng động. thuỷ ứng động, hoá ứng
động, ứng động tiếp xúc, ứng động
tổn thương, điện ứng động…
<b>II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG: </b>
<b>lên bảng, yêu cầu HS quan sát </b>
<b>và nghiên cứu thông tin mục II </b>
<b>trang 102, 103 SGK hoàn thành </b>
<b>phiếu học tập sau: </b>
GV nhận xét, bổ sung và hoàn
thành nội dung.
GV yêu cầu HS trả lời:
<b>T? Hãy mô t</b>ả cách bắt mồi và
tiêu huỷ con mồi của cây ăn sâu
bọ? ( Cây năp ấm, cây gọng vó)
<b>* Hoạt động 3 </b>
GV tổ chức cho học sinh trả lời
câu hỏi lệnh trong sách: Hãy nêu
vai trò của ứng động đối với đời
sống thực vật?
hoàn thành vào phiếu học tập
+ HS cử đại diện trả lời nội dung
yêu cầu
+ Các nhóm khác lăng nghe và bổ
sung.
- Khi con mồi chạm vào lá thì sức
trương giảm nên các gai, lông, tua
cụp lại các nắp đậy lại giữ chặt
con mồi.
- HS tổ chức thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi lệnh.
<b>III.Vai trò của ứng động trong đời </b>
<b>sống thực vật. </b>
- Giúp thực vật thích nghi được với
những điều kiện môi trường biến đổi
đảm bảo cho cây tồn tại và phát triể<b>n. </b>
<b>Phiếu Học tập nguồn </b>
<b>Kiểu </b>
<b>ứng </b>
<b>động </b>
<b>Khái niệm </b> <b>Nguyên </b>
<b>nhân </b>
<b>Cơ chế </b> <b>Phân loại </b> <b>Ví dụ </b>
Ứng
động
sinh
trưởng
Là vận động cảm
ứ<b>ng do sự khác biệt </b>
<b>nhau về tốc độ sinh </b>
<b>trưởng không đồng </b>
<b>đều của các tế bào </b>
<b>tại hai phía đối diện </b>
<b>của cơ quan có cấu </b>
<b>trúc hình dẹp gây </b>
<b>nên( lá, cánh hoa, </b>
<b>đài hoa..) </b>
Do biến
đổi tác
nhân từ
mọi phía.
Do tốc độ sinh
trưởng khơng
đồng đều của
các tế bào tại
hai phía cơ
quan của cây
gây nên.
- Quang ứng động: tác
nhân là cường độ ánh
sáng
- Nhiệt ứng động: Tác
nhân kích thích là
nhiệt độ
- Ứng động nở hoa:
- Sự nở hoa của hoa
bồ công anh, Lá me,
lá phượng: Sáng nở ,
tối cụp…(Quang
ƯĐ)
- Sự nở hoa của hoa
tuylip, hoa nghệ tây
(Nhiệt ƯĐ)
- Ứng
động
không
sinh
trưởng
Là các vận động của
thực vật do biến
động của sức trương
nướccủa tế bào
<b>chuyên hoá , khơng </b>
<b>có sự phân chia và </b>
<b>lớn lên của các tế </b>
<b>bào cảu cây. </b>
Do tác
nhân kích
thích của
mơi
trường.
Do biến đổi
hàm lượng
nước trong tế
bào chuyên
hoá và xuất
hiện điện thế
lan truyền
kích thích.
-Ứng động sức trương:
tác nhân kích thích là
sự thay đổi sức trương
nước trong 1 số tế bào
chuyên hoá
- Ứng động tiếp xúc và
hoá ứng động: tác
nhân kích thích là tiếp
xúc và chất hoá học.
- ƯĐ sức trương:
+ Ứng động sức
trương nhanh: hiện
tượng cụp lá ở cây
trinh nữ
+ Ứng động sức
động đóng mở cảu tế
bào khí khổng.
- Vận động bắt mồi.
<b>V.Củng cố: </b>
<b> Câu 1: Phân biệt các loại ứng động? </b>
<b>VI.Về nhà: Hoàn thành các câu hỏicuối bài </b>
<b>Đọc trước bài thực hành. </b>
<b>Ngày soạn: 22/11/2008 Tuần 13, tiết thứ 26 </b>
<b>Bài 25: THỰC HÀNH : HƯỚNG ĐỘNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- C</b>ủng cố kiến thức về cảm ứng ở thực vật: hướng động và ứng động
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện kỹ năng thực hành: thực hiện thí nghiệm phát hiện hướng trọng lực của cây.
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm theo nhóm, mỗ<b>i nhóm 5- 6 HS. </b>
<b>1. Dụng cụ </b>
Gồm hai đĩa đáy sâu, 1 chuông thủy tinh hay nhựa trong suốt. 1 nút cao su( xốp, gỗ) có đường kính 5-6cm,
mềm đủđể cắm được kim. 2 ghim nhỏ, 1 panh gắp hạt, 1 dao lam hoặc kéo, 1 giấy lọc.
<b>2. Mẫu vật: </b>
Hạt đậu, ngô, lúa mới nhú mầm.
<b>III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH </b>
Chọn các hạt đã có rễ mầm mọc thẳng, dùng ghim cắm xuyên 2 hạt vừa chọn. Cho rễ mầm ở thế nằm
ngang hướng ra mép của nút cao su, còn các lá mầm thì hướng vào bên trong. Sau đó, cắt bỏ tận cùng của rễở một
hạt.. Đặt nút cao su lên trên lên đáy của đĩa đã có nước. Dùng giấy lọc phủ lên lá mầm, hai đầu của giấy lọc nhúng
vào nước ở trong đĩa để cây mầm không bị khô. Úp lên đĩa và nút đã ghim cây mầm bằng chng thuỷ tinh, rịi
đặt trong bóng tối. Sau 1-2 ngày, quan sát sự vận động của rễở cây mầm còn nguyên vẹn và cây mầm bị cắt đỉnh
rễ. Học sinh rút ra kết luận về sự vận động của rễ mầm và vị trí tiếp nhận kích thích trọng lực ở cây mầm.
<b>IV. THU HOẠCH </b>
<b>-</b> Học sinh làm tường trình về q trình thí nghiệm
<b>-</b> Từng nhóm HS báo cáo trước lớp về kết quả của thí nghiệm và rút ra kết luận về sự vận động hướng
trọng lực của rễ cây.
<b>Ngày soạn: 22/11/2008 Tuần 14, tiết thứ 27 </b>
<b>B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT </b>
<b>Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
.- Nắm được khái niệm về cảm ứng ởđộng vật.
- Nêu được q trình tiến hố về hình thức cảm ứng của động vật.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp, so sánh và làm việc độc lập với sgk, làm việc theo nhóm
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
- Sgk, tranh vẽ hình 23.1 và 23.2, một số hình ảnh trực quan
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
<b> Khái niệm hướng động, cơ chế gây ra hướng động. </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’): </b>
<b>- Thế nào là ứng động? Lấy ví dụ minh hoạ? </b>
<b>- Các kiểu ứng động? phân biệt ứng động sinh trưởng và ưng động không sinh trưởng? </b>
<b>3.Bài giảng: 40’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’) Cảm ứng ởđộng vật thể hiện bằng hướng động và ứng động,diễn ra với tốc độ chậm. Còn cảm
ứng ởđộng vật cũng là phản ứng (trả lời) lại các kích thích nhưng cách biểu hịên khác với thực vật và tốc độ phản
ứng nhanh hơn. Bài học hôm nay sẽ giúp ta giải thích được ngun nhân vì sao.
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>1</b>
<b>0</b>
<b>. </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
Sau khi học sinh nhắc lại khái
niệm cảm ứng ở thực vật.
GV lấy hai ví dụ: cảm ứng ởĐV
- Khi trời lạnh, mèo xù lơng, co
mạch máu và nằm co mình lạ<i><b>i… </b></i>
<b>T? C</b>ảm ứng ở thực vật khác
với cảm ứng ởđv như thế nào?
<i><b>GV thông báo: C</b></i>ảm ứng của
động vật có hệ thần kinh gọi là
phản xạ.
<b>T? Ph</b>ản xạ là gì? Tại sao phản
xạở Đv có tổ chức thần kinh là
<b>GV: khái ni</b>ệm cảm ứng rộng
hơn khái niệm phản xạ. Cảm
ứng có cả ở ĐV và TV, còn
phản xạ là cảm ứng của cơ thể
có sự tham gia của tổ chức thần
kinh.
<b>N ? </b>Để thực hịên được phản xạ
thì phải nhờ vào bộ phận nào?
<b>T? Khi làm thí nghi</b>ệm trên ếch,
cắt rời cơ bắp và kích thích thì
cũng có phản ứng, vậy đó có gọi
là phản xạ không?
<i><b>Yêu c</b><b>ầ</b><b>u HS nghiên c</b><b>ứ</b><b>u sgk và </b></i>
<i><b>tr</b><b>ả</b><b> l</b><b>ờ</b><b>i câu h</b><b>ỏ</b><b>i l</b><b>ệ</b><b>nh SGK trang </b></i>
<i><b>107. </b></i>
<b>T? Hình th</b>ức, mức độ và tính
chính xác của cảm ứng ở các
HS: nghiên cứu và thảo luận trả
lời câu hỏi:
- Cảm ứng ở tv biểu hiện bằng
hướng động và ứng động, diễn ra
với tốc độ chậm,
- Cảm ứng ở ĐV cũng là phản
ứng trả lời các kích thích từ môi
trường sống để tồn tại và phát
triển nhưng biểu hiện khác với
thực vật và tốc độ nhanh hơn.
→ Phản xạ là phản ứng của cơ
thể thông qua hệ thần kinh trả lời
lại kích thích bên ngồi hoặc bên
trong cơ thể.
→ Phản xạđược thực hiện là nhờ
cung phản xạ. Cung phản xạ bao
gồm:
-Bộ phận tiếp nhận kích thích
- Bộ phận phân tích và tổng hợp
- Bộ phận trả lời phản ứng
→ Khơng vì khơng có hệ thần
kinh tham gia
→ Tác nhân: gai nhọn
- Bộ phận tiếp nhận: thụ quan
đau ở tay
- Bộ phận phân tích: Tuỷ
sống và não bộ
- Bộ phận thực hiện: cơ tay
→ Hình thức và mức độ và tính
chính xác của cảm ứng ở các lồi
<b>I. Khái niệm cảm ứng động vật </b>
<i><b>1. Ví d</b><b>ụ</b><b>: </b></i>
Khi trời lạnh, mèo xù lông, co mạch
máu và nằm co mình lại…
<i><b>2. Khái ni</b><b>ệ</b><b>m: </b></i>
- Cảm ứng động vật là khả năng tiếp
nhận kích thích và phản ứng lại các
kích thích đó
- Cảm ứng ở động vật có hệ thần
kinh gọi là phản xạ.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể
thơng qua hệ thần kinh trả lời lại kích
thích bên ngồi hoặc bên trong cơ
thể.
* Phản xạ thực hiện được nhờ cung
phản xạ, cung phản xạ bao gồm:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích ( thụ
thể hoặc cơ quan thụ cảm)
<b>7</b>
<b>’ </b>
<b>1</b>
<b>0</b>
<b>’ </b>
<b>1</b>
<b>0</b>
<b>’ </b>
lồi ĐV có giống nhau không?
<b>Hoạt động 2 </b>
<b> N? </b>Đối tượng ĐV nào chưa có
tổ chức thần kinh?
<b>T? Chúng th</b>ực hiện quá trình
GV nhận xét và KL: đây là phản
ứng giúp di chuyển hoặc vận
động bắt mồi.
<b>N? Hãy cho bi</b>ết những động vật
nào có hệ thần kinh dạng lưới?
<b>T? </b>Đặc điểm của cơ thể thuộc
ngành ĐV này?
? Đặc điểm HTK mạng lưới?
GV nhận xét và KL
<i><b>Yêu c</b><b>ầ</b><b>u HS nghiên c</b><b>ứ</b><b>u SGK </b></i>
<i><b>và tr</b><b>ả</b><b> l</b><b>ờ</b><b>i câu h</b><b>ỏ</b><b>i l</b><b>ệ</b><b>nh: </b></i>
<b>V? Cho bi</b>ết con thuỷ tức sẽ
phản ứng như thế nào khi ta
dùng một kim nhọn đâm vào?
<b>T? Th</b>ần thần kinh dạng lưới
hoạt động như thế nào?
<b>T? Ph</b>ản ứng của thuỷ tức có
phải là phản xạ không? Tại sao?
<i><b>GV nh</b><b>ậ</b><b>n xét và k</b><b>ế</b><b>t lu</b><b>ậ</b><b>n </b></i>
<b>GV yêu cầu HS nghiên cứu </b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi: </b>
<b>N? </b>Đối tượng ĐV có HTK dạng
chuỗi hạch là gì ?
<b>N? </b>Đặc điểm của HTK dạng
chuỗi hạch?
<b>T? C</b>ơ chế hoạt động của
HTKdạng chuỗi hạch?
<i><b>Yêu c</b><b>ầ</b><b>u HS nghiên c</b><b>ứ</b><b>u SGK </b></i>
động vật không giống nhau và
phụ thuộc vào tổ chức thần kinh
của chúng.
→ ĐV đơn bào như trùng roi,
amipvv…
→ Khi có tác nhân kích thích thì
tồn bộ cơ thể phản ứng bằng
cách co rút hoặc co rút chất
nguyên sinh.
HS tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi
→ Là những ĐV thuộc ngành
ruột khoang.
→ Cơ thể có đối xứng toả trịn.
→ HTK mạng lưới là HTK được
hình thành do các TB TK nằm rải
rác trong cơ thể và liên hệ với
nhau qua các sợi thần kinh. Các
TBTK có các sợi thần kinh liên
hệ với TB cảm giác và TB biểu
mô cơ.
→ Con thuỷ tức sẽ co tồn thân
lại để tráng kích thích.
→ phản ứng của thuỷ tức là phản
xạ vì: đây là phản ứng của cơ thể
trả lời lại kt có sự tham gia của hệ
thần kinh.
HS tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi:
→ ĐV có cơ thểđối xứng hai
bên thuộc các ngành: Giun dẹp,
giun tròn, chân khớp
→ Các tế bào thần kinh tập
trung lại tạo thành các hạch thần
kinh và tạo thành hạch thần kinh.
Các hạch TK được nối với nhau
→ Mỗi hạch thần kinh điều khiển
hoạt động của một vùng xác định
và thực hiện phản ứng theo
nguyên tắc phản xạ.
→Đáp án đúng là C.
<b>II.CẢM </b> <b>ỨNG </b> <b>Ở CÁC NHÓM </b>
<b>ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC </b>
<b>THẦN KINH KHÁC NHAU: </b>
<i><b> 1. C</b><b>ả</b><b>m </b><b>ư</b><b>ng </b><b>ở</b></i> <i><b>độ</b><b>ng v</b><b>ậ</b><b>t ch</b><b>ư</b><b>a có h</b><b>ệ</b></i>
<i><b>th</b><b>ầ</b><b>n kinh ( </b><b>Độ</b><b>ng v</b><b>ậ</b><b>t </b><b>đơ</b><b>n bào) </b></i>
+ Đối tượng: ĐV đơn bào như amip,
trùng roi, trùng giày.
+ Hình thức: Phản ứng co rút toàn bộ
cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.
<i><b>2. C</b><b>ả</b><b>m </b><b>ứ</b><b>ng </b><b>ở</b><b>Đ</b><b>V có h</b><b>ệ</b><b> th</b><b>ầ</b><b>n kinh </b></i>
<i><b>d</b><b>ạ</b><b>ng l</b><b>ướ</b><b>i. </b></i>
<b>+ </b><i>Đối tượng: </i>ĐV thuộc ngành ruột
khoang như thủy tức, sứa… Cơ thể
có đối xứng toả trịn.
<i>+ Cấu tạo: các t</i>ế bào thần kinh nằm
rải rác trong cơ thể và liên hệ với
nhau qua các sợi TK, tạo thành mạng
lưới thần kinh. Các TBTK liên hệ
với các tế bào cảm giác và tế bào
biểu mơ cơ.
<i>+ Hình thức phản ứng: Khi b</i>ị kích
thích thì tồn bộ cơ thể phản ứng
bằng cách co mình lại.
<b> </b>
<i><b>3. C</b><b>ả</b><b>m </b><b>ứ</b><b>ng </b><b>ở</b><b>Đ</b><b>V có HTK d</b><b>ạ</b><b>ng </b></i>
<i><b>chu</b><b>ỗ</b><b>i h</b><b>ạ</b><b>ch </b></i>
<b>+ </b>Đối tượng: ĐV có cơ thểđối xứng
hai bên: giun dẹp, giun tròn, chân
khớp.
+ Cấu tạo: Các tế bào TK tập trung
lại thành các hạch, các hạch nối với
nhau bằng các dây TK tạo ra dạng
chuỗi hạch ( riêng ở chân khớp có
não - hạch TK đầu lớn hơn các hạch
còn lại)
<i><b>và tr</b><b>ả</b><b> l</b><b>ờ</b><b>i câu h</b><b>ỏ</b><b>i l</b><b>ệ</b><b>nh trang </b></i>
<i><b>GV hoàn thi</b><b>ệ</b><b>n </b></i>
<b>V. CỦNG CỐ: 2’ </b>
<b>Câu 1: Hình thức cảm ứng ở đv có htk dạng lưới tiến hố hơn đv có HTK chuỗi hạch như thế nào? </b>
<b>Câu 2: Ý nào sau </b>đây không đúng đối với cảm ứng ởđộng vật đơn bào?
a Thông qua phản xạ
b Chuyển động cả cơ thể
c Tiêu tốn nhiều năng lượng
d Co rút chấ<b>t nguyên sinh </b>
<b>* Về nhà: 1’. H</b>ọc và làm bài tập, đọc nội dung bài mới
<b> </b>
<b> Ngày soạn: 22/11/2008 Tuần 14, tiết thứ 28 </b>
<b>Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (TT) </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: Qua bài này HS ph</b>ả<b>i : </b>
- Phân tích được cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống.
- Phân tích hoạt động của hệ thần kinh dạng ống thơng qua phân tích các phản xạ khơng điều kiện và có
điều kiện.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Rèn luy</b>ện tư duy phân tích- tổng hợp, so sánh và làm việc độc lập với sgk, làm việc theo nhóm
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
- SGK, tranh 27.1 và 27.2 SHK, một số ví dụ thực tiễn
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải. Quan sát- tìm tịi bộ phận
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b> Cấu trúc và hoạt động của TK dạng ống. </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’): </b>
Câu 1: Phản xạ là gì? Cung phản xạ gồm các bộ phận nào?.
Câu 2: Động vật có TK dạng lưới có đặc điểm cơ thể như thế nào? Cấu tạo và hoạt động của TK dạng
lưới?
Câu 3:Động vật có TK dạng chuỗi hạch có đặc điểm cơ thể như thế nào? Cấu tạo và hoạt động của TK
dạng chuỗi hạch?
<b>3.Bài giảng: 40’<sub> * Đặt vấn đề</sub></b>
:(3’) Chúng ta đã tìm hiểu về các hình thức cảm ứng ở ĐV có tổ chức TK
dạng lưới và chuỗi hạch. Vậy trong q trình tiến hố thì HTK sẽ tiến hố lên dạng TK có cấu tạo như thế nào?
Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động củ<b>a HTK này. </b>
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>1</b>
<b>0</b>
<b>’ </b>
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi :
<b>N? H</b>ệ thần kinh dạng ống gặp ở
đối tượng động vật nào?
<b>T? T</b>ại sao HTK của người lại gọi
HS tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi:
→ Động vật có xương sống như
cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
<b>3. Cảm ứng ở ĐV có tổ chức </b>
là HTK dạng ống?
GV nhận xét và kết luận :
<b> N? C</b>ấu trúc của HTK dạng ống
gồm những thành phần nào?
<i><b> GV nh</b><b>ậ</b><b>n xét và k</b><b>ế</b><b>t lu</b><b>ậ</b><b>n </b></i>
<b>N? Não b</b>ộ hoàn thiện gồm những
thành phần nào?
<i><b> GV nh</b><b>ậ</b><b>n xét và k</b><b>ế</b><b>t lu</b><b>ậ</b><b>n : </b></i>Động
vật càng tiến hoá thì bán cầu đại
não càng lớn và càng có nhiều
nếp nhăn.
<i><b>GV yêu c</b><b>ầ</b><b>u HS nghiên c</b><b>ứ</b><b>u SGK </b></i>
<i><b>và tr</b><b>ả</b><b> l</b><b>ờ</b><b>i câu h</b><b>ỏ</b><b>i: </b></i>
<b>N? C</b>ấu trúc của HTK dạng ống
có số lượng tế bào thần kinh như
thế nào?
GV nhận xét và kết luận
<i><b>Yêu c</b><b>ầ</b><b>u HS nghiên c</b><b>ứ</b><b>u SGK và </b></i>
<i><b>tr</b><b>ả</b><b> l</b><b>ờ</b><b>i câu h</b><b>ỏ</b><b>i: </b></i>
<b>T? Ho</b>ạt động của HTK dạng ống
như thế nào?
(Các phản ứng của động vật có
HTK dạng ống thực hiện theo
nguyên tắc gì?)
<b>N? Có m</b>ấy loại phản xạ?
<b>N? Th</b>ế nào là phản xạ không
điều kiện?
<b>T? Phân tích cung ph</b>ản xạ tự vệở
người trong SGK?
<b>T? T</b>ại sao khi kim nhọn đâm vào
ngón tay thì ngón tay co lại ?
T ? Phản xạ co ngón tay là phản
xạ có diều kiện hay khơng có điều
kiện ? Vì sao ?
<b>N? Th</b>ế nào là phản xạ có điều
kiện? Trả lời câu hỏi lệnh trong
SGK:
Giả sử bạn đang đi chơi, bất ngờ
gặp một con chó chạy ngang
→ Vì trong HTK của người các
tế bào thần kinh tập trung lại tạo
thành ống TK nằm trong xương
cột sống, trong đó đầu trước phình
to tạo thành não, phía sau gọi là
tuỷ sống.
→ Não bộ hoàn thiện gồm có 5
bộ phận: Bán cầu đại não, não
trung gian, não giữa, tiểu não và
hành tuỷ
HS tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi:
→ Số lượng tế bào thần kinh của
động vật ngày càng tăng đảm bảo
cho hoạt động của Tk ngày càng
hoàn thiện, phong phú, và chính
xác.
HS tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi:
→ Phản ứng của ĐV có HTK
dạng ống thực hiện theo nguyên
→ Chia làm hai loại: Phản xạ có
điều kiện và phản xạ không điều
kiện.
→ Cung phản xạ ở người gồm
gồm 5 bộ phận: Thụ quan đau ở
da; sợi cảm giác của dây thần
kinh tuỷ; tuỷ sống; sợi vận động
của dây thần kinh tuỷ; các cơ ở
ngón tay.
→ Khi kim nhọn đâm vào ngón
tay thì ngón tay co lại vì đây là
phản xạ tự vệ ( có cảở động vật).
Khi kim đâm vào tay, thụ quan
đau sẽ đưa tin về tuỷ sống và từ
đây lệnh đi các ngón tay làm các
ngón tay co lại.
→ Đó là phản xạ khơng điều
kiện, vì đây là phản xạ có tính di
truyền,sinh ra đã có, đặc trưng
cho lồi , rất bền vững và sinh ra
đã có.
HS tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi:
chim và thú.
+ Cấu tạo: HTK dạng ống gồm có
hai thành phần:
* TKTW: Não bộ và tuỷ sống
* TK ngoại biên
* Theo xu hướng tiến hoá, các
tế bào thần kinh tập trung lại tạo
thành ống thần kinh được bao bọc
trong xương cột sống, phần trước
ống thần kinh phình to thành não,
phần sau kéo dài tạo thành tuỷ
sống. Dọc theo hai bên tuỷ sống
là các đôi dây thần kinh.
* Não bộ hồn thiện gồm có 5 bộ
phận: Bán cầu đại não, não trung
gian, não giữa, tiểu não và hành
tuỷ
+ số lượng tế bào thần kinh ngày
càng tăng đảm bảo cho hoạt động
thần kinh ngày càng phong phú,
đa dạng, chính xác và hồn thiện.
<i><b>b. Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng c</b><b>ủ</b><b>a HTk d</b><b>ạ</b><b>ng </b><b>ố</b><b>ng </b></i>
Hoạt động của ĐV có HTK dạng
ống chia làm hai dạng:
+ Phản xạ không điều kiện: là
những phản xạ mang tính bẩm
sinh, đặc trưng cho lồi, đơn giản
và chỉ do một số tế bào thần kinh
tham gia ( chủ yếu là các tế bào
tuỷ sống)
*Ví dụ: Cung phản xạ tự vệ ở
người
+ Phản xạ có điều kiện: các phản
xạ được hình thành trong quá
trình phát triển cá thể, phản xạ có
trước mặt:
T? Bạn sẽ có phản ứng như thế
nào ?
T ? Cho biết bộ phận tiếp nhận
kích thích và xử lí thơng tin, bộ
phận quyết định hành động , bộ
phận thực hiện của phản xạ tự vệ
khi gặp chó dại.
T ? Ghi lại tất cả những suy nghĩ
diễn ra trong đầu bạn khi đó ?
T ? Đây là phản xạ có ĐK hay
khơng ĐK ?
GV nhận xét và kết luận :
→ Có thể sẽ bỏ chạy, đứng im,
tìm gậy để đánh đuổi, nhặt gạch
hoặc đá để ném.
→ Bộ phận tiếp nhận kích thích là
mắt,bộ phận xử kí thơng tin va
→ Các suy nghĩ có thể là: Làm
thế nào bây giờ? Chó dại cắn sẽ bị
nhiễm vi trùng dai?có thể chết?
bỏ chạy hay đồi phó, nếu chạy thì
chó sẽđuổi theo?...
→ Đó là phản xạ có ĐK vì phải
qua học tập, rút kinh ngiệm mới
biết chó có dấu hiệu như thế nào
là dại? từ đó có cach hành động
sáng súot và thơng minh nhất
.
các nhóm động vật bậc cao.
<b>* Ví dụ: Khi b</b>ạn gặp chó dại
trước mặt thì phản ứng của bạn
như thế nào?
<b>VI. CỦNG CỐ </b>
<b>Câu 1: Trình bày xu hướng tiến hoá của HTK ở động vật? </b>
GV hướng dẫn HS trả lời:
+ Tâp trung hoá: nghĩa là các tế bào thần kinh nằm rải rác trong HTK dạng lưới tập trung lại thành HTK
dạng chuỗi hạch và sau đó là HTK dạng ống.
+ Từ dạng đối xúng toả tròn sang đối xúng hai bên. Đối xứng hai bên hình thành nhờ Đv chủ động di
chuyển theo một hướng xác định ở trên cạn.
+ Hiện tượng đầu hoá: Nghĩa là các tế bào thần kinh tập trung vào phía đầu làm cho não bộ phát triển
mạnh. Vì vây, khả năng điều khiển, thống nhất hoạt động được tăng cường.
<b>Câu 2: Nêu chiều hướng tiến hố của hình thức cảm ứng ở ĐV? </b>
<b>- V</b>ề cơ quan cảm ứng: Từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách đến chỗ có cơ quan chuyên trách thu nhận và
trả lời kích thích. ỞĐV có hệ thần kinh, từ dạng thần kinh lưới đến TK chuỗi, thần kinh hạch và cuối cùng là tk
dạng ống
- Về cơ chế cảm ứng: Từ chổ chỉ là sự biến đổi cấu trúc của các phân tử prôtêin gây nên sự vận động của
chất nguyên sinh( ĐV đơn bào) đến sự tiếp nhận và trả lời kích thích ( ĐV đa bào)
- Ở các ĐVcó HTK: Từ phản xạđơn đến phản xạ chuỗi, từ phản xạ khơng điều kiện đến phản xạ có điều
kiện, nhờđó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt đối với mọi sự thay đổi của ĐK môi trường.
* Sự hồn thiện các hình thức cảm ứng là kết quả của một quá trình tiến hố lâu dài đảm bảo cho cơ thể thích
nghi và tồn tại.
<b>Ngày soạn: 27/11/2008 Tuần 15,Tiết thứ 29 </b>
<b> I. Mục đích yêu cầu: </b>
1) Kiến thức:
- Nêu được khái niệm điện thế nghỉ
- Trình bày được cơ chế hình thành điện thế .nghỉ
2) Thái độ:
Thấy được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng
3) Kỹ năng:
Luyện tập kỹ năng quan sát, tư duy phân tích và tổng hợp
<b> II. Phương pháp dạy học: </b>
Làm việc với SGK, trực quan, hoạt động nhóm qua phiếu học tập, hỏi đáp- tìm tịi.
<b> III. Phương tiện dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 28.1, 28.2, 28.3 SGK và bẳng 28 sgk, sgv, sách tham khảo
<b> IV. Kiến thức trọng tâm: </b>
<i><b> - Điện thế nghỉ là gì? </b></i>
<i><b>- Cơ chế hình thành nên điện thế nghỉ </b></i>
<b> V. Tiến trình bài giảng: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
Câu hỏi: 1.Phân biệt HTK ống với HTK lưới và HTK chuỗi hạch?
2. Hãy cho biết những hoạt động của HTk dạng ống?
<b>2. Bài mới: </b>
<i>Chúng ta biết các tế bào sống đều có khả năng hưng phấn. Hưng phấn là gì? Một chỉ số quan </i>
<i>trọng đểđánh giá tế bào, mô hưng phấn hay không là điện tế bào. Điện tế bào bao gồm điện thế nghỉ</i>
<i>và điện thế hoạt động </i>
<b>T </b>
<b>G </b>
<b>Hoạt động GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài giảng </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
VD :
- khi tuyến mồ hơi bị khích
thích gây hiện tượng bài tiết
mồ hôi.
=> đây là sự hưng phấn. Vậy
hưng phấn?
GV. đ/v tb thần kinh thì khả
năng tiếp nhận và trả lời kích
thích nhanh hơn các loại tb
khác. khả năng tiếp nhận và
HS: biến đổi lý, hoá, sinh, khi
bị kích thích
<b>I. Khái niệm hưng phấn và tính </b>
<b>hưng phấn: </b>
<i><b>1. Hưng phấn: </b></i>
Hưng phấn là sự biến đổi lý, hoá,
sinh diễn ra trong tb khi bị kích
thích
<i><b>2. Hưng tính: </b></i>
trả lời → gọi là hưng tính.
vậy hưng tính là gì?
GV. chỉ sốđểđánh giá tb, mơ
hưng phấn hay không hưng
phấn là điện tb.
<b>HOẠT ĐỘNG 2 </b>
GV: mọi tb sống đều có điện
→ cơ thể có điện => gọi là
điện sinh học. điện sinh học
bao gồm:
- điện thế nghỉ (ĐT tỉnh)
- điện thế hoạt động
Gv cho hs quan sát H28.1.
các nhóm thảo luận n/c hình
và sgk cho biết:
T? Điện thế nghỉ có tb lúc
nào?
T? Cách đo điện thế nghỉ?
T? Kết quả đo cho thấy điều
gì xảy ra?
T? Rút ra được kết luận gì?
HS: n/c hình, sgk và trả lời
→ Lúc tb đang nghỉ , không
bị kích thích như tb cơ đang
giãn, TBTK khơng bị kích
thích.
- HS nghiên cứu và mơ tả thí
nghiệm cách đo ĐTN trên
TBTK mực ống:
→ Đồng hồ đo điện có hai
điện cực. Một điện cực để sát
mặt ngoài màng tế bào, còn
điện cực kia cắm vào phía
trong màng( để sát màng)
HS tổ chức nghiên cứu SGK
và thảo luận trả lời câu hỏi:
- Chênh lệch điện thế giữa 2
bên màng tb.
- 2 phía của màng tb có sự
phân cực (trong tích điện âm,
thích của tb.
<b>II. Khái niệm điện thế nghỉ. </b>
<b>1. Cách đo điện thế nghỉ: </b>
Sử dụng điện cực cực nhạy, với 2
vi điện cực để đo điện thế nghỉ
của tbtk. điện cực 1 đặt sát mặt
ngoài màng tb, điện cực 2 đâm
vào trong màng (sát màng)
<b>2. Khái niệm điện thế nghỉ</b>
Là sự chênh lệch điện thế giữa 2
bên màng tb khi không bị kích
thích.
T? Điện thế nghỉ là gì?
T? Tại sao có dấu (-) nằm ở
phía trước các giá trịđiện thế
nghỉ?
<i><b>GV thông báo: </b></i>
Chỉ số ĐTN đo được rất bé.
Như ở tbtk khổng lồ mực ống
là -70mV, tb nón trong mắt
ong mật: -50mV
<b>HOẠT ĐỘNG 3 </b>
<b>GV yêu cầu HS nghiên cứu </b>
<b>nội dung SGK mục III, hỏi: </b>
<b>T? S</b>ự hình thành ĐTN diễn
ra như thế nào.
T? Yếu tố cơ bản để hình
thành ĐTN?
<i><b>GV. Sử dụng hình 28.2 và </b></i>
<i><b>bảng 28. </b></i>
Ion Nồng độ bên
trong tb (mM)
nồng độở
dịch ngoại
bào (mM)
K+ 150 5
Na+ 15 150
<i>Bảng 28: sự phân bố ion kali, </i>
<i>natri ở hai bên màng tb. </i>
Phiếu học tập: quan sát hình
và bảng trả lời theo nhóm
<b>GV đặt vấn đề: S</b>ự di trì điện
thế nghỉ liên tục được là nhờ
yếu tố nào. Trong khi ta biết
khi trang thái khơng bị kích
Ion Phía trong
màng
Phía ngồi
màng
ion K+ nhiều, Na+
ít
K+ ít, Na+
nhiều
Dịng
ion
qua
màng
điện
tích
ngồi dương)
- Vì bên trong màng tích điện
âm so với bên ngồi tích điện
dương. Cho nên trước chỉ số
ĐTN là dấu “-”, chỉ số này rất
bé
HS. học sinh rút lại k/n
HS tìm hiểu nội dung trong
sgk và thả luận nhóm trả lời:
- Sự phân bố ion ở hai bên
màng tb và sự di chuyển của
ion qua màng tb.
- Tính thấm có chọn lọc của
màng đ/v ion
- Bơm Na-K
HS nghiên cứu và hồn thành
phiếu theo nhóm với yêu cầu
sau:
<b>III. Cơ chế hình thành điện thế</b>
<b>nghỉ</b>
<b>1. Sự phân bố ion, sự di chuyển </b>
<b>ion và tính thấm của màng tb </b>
<b>đ/v ion. </b>
- Ở bên trong tb , K+ có nồng độ
cao hơn và Na+ có nồng độ thấp
hơn so với bên ngoài.
- K+ khuếch tán ra ngoài màng do
cổng K+ mở (màng tb có tính
thấm cao với K+ ) và nồng độ K+
bên trong cao hơn ngoài. Khi K+
ra ngoài mang theo mang theo
điện tích dương → trong trở nên
âm, khi K+ ra ngoài bị lực hút trái
dấu của màng giữ lại nên không
ra xa mà nằm sát ngay trên bề mặt
ngoài của màng → bề mặt ngồi
tích điện dương so với mặt trong
tích điện âm.
<b>2. Vai trò của bơm natri-kali. </b>
thích thì K+ trong > ngồi mà
dịng ion K+ thì ln từ trong
ra ngồi. vậy làm thế nào để
duy trì trạng thái trên. mục
III. 2
<b>GV hỏi: </b>
<b>T? </b> Để ln duy trì được
trạng thái trên (K+ trong luôn
cao hơn ngồi) cần có yếu tố
nào tham gia ?
<b>T? B</b>ơm này có bản chất là
gì và hoạt động như thế nào?
HS. Nghiên cứu sgk và trả lời
→ Cần có hoạt động của bơm
Na-K
HS. Nghiên cứu sgk và trả lời
- bản chất protêin
- Chuyển K+ từ ngồi trả lại
trong + có sự cung cấp NL
ATP
Phía trong
màng
Phía ngồi màng
ion K+ nhiều, Na+
ít
K+ ít, Na+ nhiều
Dịng
ion
qua
màng
Cổng K+ trên
màng mở, K+
di trừ trong ra
ngoài, mang
theo ion (+) ra
ngoài.
Cổng Na+ trên
màng đóng, Na+
khơng đi vào
trong được(hoặc
rất ít) do màng
tb có tính thấm
chọn lọc và ion
Na+ lại có kích
K+
điện
tích
Khi K+ mang
điện (+) ra
ngồi làm cho
trong tích (-)
Khi K+ ra ngồi
bị lực hút trái
dấu của
màng(do trong
âm) nên không
ra xa mà nằm sát
trên màng làm
cho bề mặt tích
điện (+)
K+ từ ngồi vào trong màng giúp
duy trì nồng độ K+ trong tb ln
cao hơn ngồi dịch ngoại bào,
bơm này hoạt động cần tiêu tốn
năng lượng
<b>VI. CỦNG CỐ: </b>
Câu 1:Điện thế nghỉ là gì? Khi nào đo được điện thế nghỉở tb.
<b>BTập trắc nghiệm </b>
<b>Câu 1: </b>Ở trạng thái nghỉ tb sống có đặc điểm :
a. Cổng K+ mở, trong màng tích điện dương, ngồi màng tích điện âm
b. Cổng K+ mở, trong màng tích điện âm , ngồi màng tích điện dương
c. Cổng Na+<sub> m</sub><sub>ở</sub><sub>, trong màng tích </sub><sub>đ</sub><sub>i</sub><sub>ệ</sub><sub>n d</sub><sub>ươ</sub><sub>ng, ngồi màng tích </sub><sub>đ</sub><sub>i</sub><sub>ệ</sub><sub>n âm </sub>
d. Cổng Na+<sub> m</sub><sub>ở</sub><sub>, trong màng tích </sub><sub>đ</sub><sub>i</sub><sub>ệ</sub><sub>n âm , ngồi màng tích </sub><sub>đ</sub><sub>i</sub><sub>ệ</sub><sub>n d</sub><sub>ươ</sub><sub>ng </sub>
<b>Câu 2: </b>Điện thế nghỉ là:
a. Sự chênh lệch điện thế (=hiệu điện thế) giữa trong và ngòai màng sợi trục của nơron thần kinh khi
không bị kích thích.
b. Sự chênh lệch điện thế (=hiệu điện thế) giữa trong và ngòai màng sợi trục của nơron thần kinh khi
bị kích thích.
c. Sự chênh lệch điện thế (=hiệu điện thế) giữa trong và ngòai màng tế bào khi bị kích thích
d. Sự chênh lệch điện thế (=hiệu điện thế) giữa trong và ngòai màng tế bào khi khơng bị kích thích
<b>Câu 3: Trên s</b>ợi trục của nơron ở trạng thái nghỉ có sự phân bốđiện tích như sau:
a. Điện tích dương ở trong màng, điện tích âm ngịai màng
<b>Câu 4: </b>Ở trạng thái nghỉ của tb, ion nào từ dịch bào di ra dịch ngọai bào dể dàng vì cổng mở và xi
građien nồng độ?
a. K+, Na+ b. K+ c. Na+ d. Na+, Cl
<b>-Câu 5: Khi tb ngh</b>ỉ ngơi hịan tịan và khơng bị kích thích, điện màng xảy ra trạng thái nào sau đây?
a. Đảo cực b. Khử cực c. Phân cực d. Mất phân cực
e.
<b>Câu 6: </b>Ở trạng thái nghỉ ngơi, màng tb có hiện tượng nào sau đây?
a. Tăng khả năng thấm hút đối với ion K+
b. Hạn chế khả năng thấm hút đối với ion Na+
c. Cho ion K+ và Na+ di chuyển qua lại đồng đều
d. Hạn chế sự di chuyển của ion Na+
Câu 7: để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na-K có vai trị chuyển
a. Na+ từ ngồi vào trong màng
b. K+ từ trong màng ra ngòai
c. K+ từ ngòai vào trong màng
d. Na+ từ trong ra ngoài màng
<b> Về nhà: </b>
-Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở.
- Đọc SGK bài tiếp theo.
<b>Ngày soạn: 30/11/2008. Tuần 15, Tiết thứ 30 </b>
<b>Ngày soạn: 04/12/2008. Tuần 16, Tiết thứ 31 </b>
<b>Ngày 05 / 12 /2008 Tuần 16, Tiết thứ 32 </b>
<b>I/Mục tiêu: </b>
<i><b>1-Ki</b><b>ế</b><b>n th</b><b>ứ</b><b>c: Sau khi h</b></i>ọc xong bài này HS cần phải:
- Định nghĩa tập tính
- Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
- Nêu cơ sở thần kinh của tập tính.
<i><b>2-K</b><b>ỹ</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng: </b></i>
-Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
-Kỹ năng làm việc độc lập và hoạt động nhóm
<i><b>3-Thái </b><b>độ</b><b>: </b></i>
Nhìn nhận vấn đề tập tính trên cơ sở khoa học, áp dụng vào thực tiễ như thế nào?
-Một số phim, ảnh hoặc tranh vẽ tập tính của một sốđộng vật: Sơđồ hình 31.2. SGK.
<b>III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: </b>
.- Khái niệm tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
- Cơ sở thần kinh của tập tính.
<b>V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : </b>
<i><b> 1-</b><b>Ổ</b><b>n </b><b>đị</b><b>nh t</b><b>ổ</b><b> ch</b><b>ứ</b><b>c l</b><b>ớ</b><b>p:( 1 ph ) </b></i>
<i><b>2-Ki</b><b>ể</b><b>m tra bài c</b><b>ũ</b><b>: ( 4 ph ) </b></i>
Câu hỏi: Xinap có cấu tạo như thế nào? Quá trình truyền tin qua xinap?
<i><b>3-Gi</b><b>ả</b><b>ng bài m</b><b>ớ</b><b>i:( 35ph ) </b></i>
<b>Tìm hiểu về Tập tính( 8’) </b>
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV cho một số ví dụ: khỉ làm
xiếc, nhện giăng tơ, tò vò xây tổ,
gà ấp trứng, mèo bắt chuột…
Những hoạt động trên gọi là tập
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi:
+ Tập tính là gì?
<b>Hoạt động 2: </b>
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi
T? Tập tính bẩm sinh là gì?
T? Cho ví dụ?
Gv hoàn thiện
T? Phân biệt giữa tập tính bẩm
sinh và tập tính học được?
T? Cho một số ví
<b>GV cho ví dụ: </b>
+ Mèo bắt chuột là tập tính bẩm
sinh hay học đựơc? (Vừa bẩm
sinh , vừa học tập)
+ Gà kiếm ăn là tập tính bẩm sinh
hay học được?(Vừa bẩm sinh ,
+ Cá hổi trở về nguồn để đẻ trứng
là tập tính gì? (bẩm sinh)
Cho học sinh trả lời lệnh sgk.
<b>Hoạt động 3: </b>
<b> GV: Gi</b>ới thiệu cơ sở thần kinh
của tập tính là phản xạ, các phản
xạđược thực hiện qua cung phản
xạ.
HS: quan sát, lắng nghe và HS tổ
chức nghiên cứu SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi
HS tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Tập tính bẩm sinh là tập tính
sinh ra đã có, được di truyền từ bố
mẹ, đặc trưng cho lồi
HS lấy ví dụ
HS tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi
+ Tập tính học được là loại tập
tính được hình thành trong quá
trình sống của cá thể, thông qua
học tập và rút kinh nghiệm
HS phân loại các tập tính
HS tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi :
+ Sơ đồ là cung phản xạ,cung
phản xạ gồm có các bộ phận: tiếp
nhận kích thích, điều khiển và xử
<b>I.Tập tính là gì? </b>
Tập tính là chuỗi phản ứng của
động vật trả lời lại các kích thích
từ mơi trường( bên trong hoặc bên
ngoài cơ thể), nhờ đó động vật
thích nghi với mơi trường sống và
tồn tại.
<b>II. Phân loại tập tính </b>
<b>1.</b> <b>Tập tính bẩm sinh </b>
+ Tập tính bẩm sinh là tập tính
sinh ra đã có, được di truyền từ bố
mẹ, đặc trưng cho lồi
+ Ví dụ (SGK)
<b>2.</b> <b>Tập tính học được </b>
+ Tập tính học được là loại tập
tính được hình thành trong quá
trình sống của cá thể, thông qua
học tập và rút kinh nghiệm
+Ví dụ (SGK)
* Một số trường hợp: tập tính
hình thành vừa là tập tính bẩm
sinh vừa là tập tính học đựơc.
Ví dụ: (SGK)
GV: Giới thiệu sơđồ 31.2.
<b>T? Em hãy gi</b>ải thích sơđồ cơ sở
thần kinh tập tính
<b>T? Phân bi</b>ệt cơ sở thần kinh của
tập tính bẩm sinh và tập tính học
được
<b>T? Vì sao m</b>ức độ phức tạp của
tập tính khác nhau?( ví dụ).
<b>T? S</b>ự hình thành tập tính học
được phụ thuộc vào yếu tố nào?
<b>V? 1 s</b>ố tập tính của động vật
(ngủđơng, sinh sản) có phải chỉ
chịu sự chi phối của hệ thần kinh
không?
<b>GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi </b>
<b>lệnh cuối bài. </b>
GV hồn thiện
lí kích thích, thực hiện.
+ Tập tính bẩm sinh là phản xạ
không điều kiện
+ Tập tính học được là phản xạ có
điều kiện.
+ Vì mức độ phức tạp của tập tính
động vật phụ thuộc số lượng
xinap trong cung phản xạ.
+ Phụ thuộc vào mức độ tiến hoá
của hệ thần kinh và tuổi thọ
* Không ( thần kinh và nội tiết)
* HS tổ chức nghiên cứu SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi lênh:
+Tập tính học được là chuỗi phản
xạ có điều kiện được hình thành
nhờ sự hình thành các mối liên hệ
mới giữa các nơron nên ít bền
vững và có thể thay đổi.
* Sự hình thành tập tính học được
phụ thuộc vào mức độ tiến hóa
của hệ thần kinh và tuổi thọ.
<b>* M</b>ột số tập tính của động vật
như: sinh sản, ngủđông là kết quả
phối hợp của hệ thần kinh và hệ
nội tiết.
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b>Câu hỏi: Phân bi</b>ệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Cho ví dụ minh họa?
+ Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh và tập tính học đượ<b>c. </b>
• <b>Về nhà: </b>Đọc phần in nghiêng trong sgk.. Đọc bài tiếp theo.
<b>Ngày soạn: 10/12/2008 Tuần 17, tiết thứ 33 </b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1-Ki</b><b>ế</b><b>n th</b><b>ứ</b><b>c: Sau khi h</b></i>ọc xong bài này HS cần phải:
- Nêu được một số hình thức học tập ởđộng vật
- Liệt kê và lấy được một số ví dụ về moọt số dạng tập tính phổ biến ởđộng vật.
- Nêu được ví dụ về hiểu biết tập tính vào đời sống và sản xuất.
<i><b>2-K</b><b>ỹ</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng: </b></i>
-Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
-Kỹ năng làm việc độc lập và hoạt động nhóm
<i><b>3-Thái </b><b>độ</b><b>: </b></i>
Nhìn nhận vấn đề tập tính trên cơ sở khoa học, áp dụng vào thực tiễ như thế nào?
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
-Một số phim, ảnh hoặc tranh vẽ tập tính của một sốđộng vật: Sơđồ hình 32.1 SGK.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
Nghiên cứu SGK, trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.
<b>IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: </b>
Một số hình thức học tập ởđộng vật.
<b>V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : </b>
<i><b> 1-</b><b>Ổ</b><b>n </b><b>đị</b><b>nh t</b><b>ổ</b><b> ch</b><b>ứ</b><b>c l</b><b>ớ</b><b>p:( 1 ph ) </b></i>
<i><b>2-Ki</b><b>ể</b><b>m tra bài c</b><b>ũ</b><b>: ( 4 ph ) </b></i>
<i><b>Lương Văn Hoàng: </b></i>
87
<b>G </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
Gv yêu cầu HS nghiên cứu nội
dung SGK và tự tìm hiểu kiến
thức.
- Sau đó mời HS đứng lên
phân tích và cho ví dụ, các HS
khác nhận xét và bổ sung.
- Gv bổ sung giúp Hs hoàn
thiện kiến thức.
* Gv yêu cầu hs trả lời lệnh
trong SGK trang 129.
<b>Hoạt động 2: </b>
<b>* Yêu cầu HS nghiên cứu nội </b>
<b>dung SGK và điền nội dung </b>
<b>vào phiếu học tập sau: </b>
HS nghiên cứu nội dung SGK
- Đại diện nhóm trình bày nội
dung câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung,
- HS hoàn thiện kiến thức
- Đáp án đúng:
1 B, 2 C, 3 B.
<b>IV. Một số hình thức học tập ở động </b>
<b>vật: </b>
<b> 1. Quen nhờn: </b>
- Là hình thức học tập đơn giản nhất
- ĐV phớt lờ, khơng trả lời lại kích
thích nhiều lần nếu như kt đó khơng
kèm theo sự nguy hiểm nào.
Ví dụ: SGK
<b>2. In vết: </b>
- Đây là hình thức có ở nhiều lồi
động vật và dễ thấy nhất ở lớp chim.
- In vết co hiệu quả nhất ởở giai đoạn
ĐV mới sinh ra một vài giờđồng hồ
cho đến hai ngày, sau giai đoạn đó
hiệu quả in vết thấp.
* Ví dụ: SGK
<b> 3. Điều kiện hố đáp ứng: ( Điều </b>
<b>kiện hố kiểu Paplơp) </b>
- là hình thức học tập được hìnht hành
từ các mối liên kết mới trong thần
kinh trung ương dưới tác động của các
kt đơng thời.
Ví dụ: Thí nghiệm của Paplơp trong
SGK.
<b> 4. Điều kiện hoá hành động: (</b>ĐK
hoá kiểu Skinnơ)
- Là kiểu liên kết một hành vi của
động với một phần thưởng (hoặc phạt)
, sau đó ĐV chủđộng lặp lại các hành
vi đó.
* Ví dụ: SGK
<b> 5. Học ngầm: </b>
- Là kiểu học không ý thức, không
- Khi có nhu cầu thì kiến thức đó lại
tái hiện lại, giúp động vật giải quyết
được những tình huống tương tự.
<b> 6. Học khôn. </b>
- Là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ
để tìm cách giải quyết những tình
huống mới.
- Chỉ có ởđộng vật có hệ thần kinh rất
phát triển như người và cá động vật
khác thuộc bộ Linh trưởng.
* Ví dụ : SGK
<b>VI. Một số tập tính phổ biến ở động </b>
<b>vật và ứng dụng: </b>
<b>Nội dung phiếu học tập. </b>
Loại
tập tính
Ví dụ Ứng dụng
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Tại sao chim và cá di cư. Khi di cư chúng địn hướng bằng cách nào?
- Đặc tính nào là quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?
A. Tính hung giữ C. Tính thân thiện
B. Tính lãnh thổ D. Tính quen nhờn.
<b>Ngày soạn: 12/12/2008 Tuần 17, tiết thứ 34 </b>
<b>Bài 33: THỰC HÀNH: XEM PHIM TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Phân tích được các dạng tập tính của động vật.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: </b>
Đĩa VCD về dạng tập tính của một lồi động vật
Đầu đĩa, phóng chiếu.
<b>III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH. </b>
<b>1. Một số câu hỏi trước khi xem phim. </b>
+ Động vật săn mồi như thế nào?
+ Các biểu hiện của con đực so với con cái khi sinh sản
+ Làm thế nào để xác định được con đầu đàn.
+ Cá thể trong đàn thông tin với nhau như thế nào?
Sau khi xem tiến hành thảo luận theo nhóm theo câu hỏi.
<b>IV. VIẾT THU HOẠCH: </b>
<b> </b> Dựa trên kết quả thoả luận , mỗii hs viết một bản tóm tắtvề những biểu hiện của từng dạng tập tính của
động vật ( có so sánh tập tính của nhiều lồi)
<b>V. NHẬN XÉT VÀ DẶN DỊ: </b>
<b> </b> Ôn tập chương I và II để kiểm tra học kỳ I.
<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I </b>
<b>Nội dung: </b>
<b> 1. Trả lời những câu hỏi thắc mắc của HS </b>
<b> 2. Một số câu hỏi HS tự ôn tập </b>
<b> Câu 1: Phân bi</b>ệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuầ<b>n hồn kín </b>
<b> Câu 2: Phân bi</b>ệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuầ<b>n hoàn kép. </b>
<b> Câu 3: Phân bi</b>ệt cảm ứng ởđộng vật đơn bào và đ<b>a bào </b>
<b> Câu 4: Ph</b>ận biệt cảm ứng ởđộng vật và thực vật
<b> Câu 5: Trình bày các hình th</b>ức hơ hấp ởđộng vật
<b> Câu 6: M</b>ột số câu hỏi SGK
<b>Ngày soạn: 12/12/2008 Tuần 18, tiết thứ 36 </b>
<b>ÔN TẬP </b>
<b>Tuần 19: Thi Học Kỳ I, Tiết thứ 37 </b>
<b>Câu 2: Nêu đặc điểm của các hình thức hơ hấp ở động vật? </b>
<b>Câu 3: Tại sao tiêu hoá ở ruột non dduwowcj xem là giai đoạn tiêu hoá quan trong nhất ở động vât? </b>
<b>Câu 4. Nêu chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh. </b>
<b>Ngày soạn: 1/12/2008 Tuần 20, tiết thứ 38 </b>
<b> </b>
<b>Chương III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN </b>
<b> A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT </b>
<b>Bài 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Trình bày được khái niệm về sinh trưởng ở thực vật
- Trình bày đặc điểm sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
- Phân tích các nhân tốảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển kĩ năng quan sát và phân tích bài học để tìm kiến thức
- Kỹ năng quan sát và phân tích tranh vẽ
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
- Hình thành ý thức đúng về sự sinh trưởng ở thực vật, làm cơ sở nghiên cứu những nội dung sau.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>- S</b>ử dụng hình ảnh H34.1, H34.2, H34.3 và các hình ảnh tư liệu
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b>-Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (0’) </b>
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV yêu cầu HS nhận xét ví dụ
sau:
V? Cây ngơ trồng khoảng một
tuần thấy có hiện tượng gì khác so
với lúc đầu?
T? Nguyên nhân của sự thay đổi
đó là do đâu?
GV hướng HS đến khái niệm sinh
trưởng.
<b>Hoạt động 2 </b>
Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức
sinh học được biết trả lời:
T? Mơ phân sinh là gì?
T? Tế bào phân sinh là gì?
<b>Gv nhận xét và rút ra kết luận </b>
Yêu cầu HS quan sát và nghiên
cứu H34.2 và trả lời câu hỏi:
N? Có những loại mơ phân sinh
nào? vị trí xuất hiện ởđâu?
T? Chức năng của các loại mơ
phân sinh trên là gì?
-
GV hoàn thiện và kết luận
GV gợi ý HS trả lời bằng cách
điền lần lượt các nội dung vào
phiếu học tập sau:
Các
loại
MPS
Có
ở
cây
1, 2
lá
mầ
m
Vị trí Chức
năng
MPS
đỉnh
1, 2 Đỉnhchồi
Đỉnh rễ
Nách
thân,nách
lá
Giúp
cây sinh
trưởng
về chiều
dài
MPS
bên
1, 2 Phân bố
hình trụ
dọc theo
thân,
hình
thành
mps
Giúp
cây ST
thứ cấp
theo
chiều
HS trả lời: Có sự gia tăng về khối
lượng cơ thể và kích thước
- Do sự gia tăng số lượng tb và
thể tích tb
HS trả lời theo suy luận của mình
Dại diện nhóm trả lời
HS ghi chép.
HS nghiên cứu và trả lời:
+ Có 3 loại mơ phân sinh
• Mơ phân sinh đỉnh
• Mơ phân sinh bên
• Mơ phân sinh lóng
HS quan sát và nghiên cứu hình,
thảo luận và trả lời:
+ Sinh trưởng sơ cấp là sự gia
tăng về chiều dài của thân cây và
rễ cây
+ Do mô phân sinh đỉnh đảm
nhận
<b>I.KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG </b>
<b> Sinh tr</b>ưởng thực vật là sự gia
tăng về khối lượng, kích thước
của cơ thể do sự gia tăng số lượng
và kích thước của tế bào.
<b>II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP </b>
<b>VÀ SINH TRƯỞNG THỨ </b>
<b>CẤP. </b>
<b>1. Các mô phân sinh và chức </b>
<b>năng của chúng: </b>
a. Khái niệm mô phân sinh và tế
bào phân sinh:
- Mô phân sinh là tập hợp những
tế bào chưa phân hóa có khả năng
nguyên phân.
- Tế bào phân sinh: là tế bào thực
hiện nhiều lần phân bào.
b. Các mô phân sinh:
Nội dung phiếu học tập.
<b>2. Sinh trưởng sơ cấp: </b>
- Sinh trưởng sơ cấp là sinh
trưởng làm tăng chiều dài của
thân và của rễ
đỉnh
MPS
lóng
1 Phân bố
tại các
mắt
Giúp sự
ST của
các lóng
T? Sinh trưởng sơ cấp là gì?
T? Sinh trưởng sơ cấp do mô
phân sinh nào đảm nhận?
* Yêu cầu HS quan sát hình 34.4
và cùng thảo luận.
T? Sinh trưởng thứ cấp là gì?
T? Nhóm thực vật nào có sinh
trưởng thứ cấp?
T? Các tế bào ngoài cùng (bần)
của vỏ cây gỗ được sinh ra từ
đâu?
. Gv cho các nhóm thoả luận , bổ
sung và kết luận.
T? Vịng năm là gì? Ứng dụng ?
<b>* Giáo dục môi trường: </b>
T? Các nhân tố nào bên ngoài ảnh
hưởng đên sự sinh trưởng của
thực vật, từđó ảnh hưởng như thế
nào đến mơi trường sống?
HS dựa vào kiến thức về MPS
mới phân tích trả lời
- HS thảo luận nhóm và thống
nhất ý kiến trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung và nhận
xet.
Yêu cầu nêu được:
+ Sinh trưởng thứ cấp giúp cây
lớn lên về chiều ngang
+ Do hoạt động của MPS bên tạo
nên.
+ Hoạt động của tầng sinh vỏ
sinh ra vỏ cây (gồm libe thứ cấp,
tầng sinh bần, bần)
- HS liên hệ trả lời:
+ Nhiệt độ, nước, ánh sáng, oxi,
khoáng trong mơi trường đất,
khơng khí ảnh hưởng đến sinh
trưởng của thực vật.
+ Trồng cây đúng mật độ,
khoảng cách, xen canh hợp lí.
+ Có ý thức bón phân, tưới hợp lí,
giữ mơi trường ổn định.
<b>3. Sinh trưởng thứ cấp: </b>
ST thứ cấp giúp cây lớn lên về
chiều ngang do hoạt động của
- Quá trình trên tạo ra gỗ lõi, gỗ
dác và libe thứ cấp.
- Hoạt động của tầng sinh vỏ tạo
ra võ cây (bao gồm: libe thứ cấp,
tầng sinh bần và bần)
Vòng năm là những vịng trịn,
hình thành hàng năm trong cây
thân gỗ, bao gồm:
+ Vòng sáng ( mạch ống rộng,
vách mỏng)
+ Vòng tối: ( mạch hẹp, vách
dày)
+ Ứng dụng : Tính tuổi thọ của
cây.
<b>V. Củng cố và về nhà:(4’) </b>
<b>* Về nhà: Tr</b>ả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.
<b>Ngày soạn:05/12/2008 Tuần 21, tiết thứ 39 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Trình bày được khái niệm về hocmôn thực vật
- Kể ra 5 hoocmơn thực vật đã biết và trình bày tác động của những hocmôn này đối với họat động sinh
trưởng của thực vật.
<b>2. Kỹ năng </b>
- Biết được vai trị quan trọng của Hocmơn trong đời sống thực vật, có ý thức trong việc sử dụng trực tiếp
các sản phẩm hocmôn nhân tạo đối với các sản phẩm dùng làm thức ăn.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>- S</b>ử dụng hình SGK H35.1 và 352 và 35.3 sgk
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b>- Vai trị của Hocmơn đối với q trình sinh trưởng của tv </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>
Câu 1: Trình bày sự sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật? Các yếu tố ngoại cảnh
ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng của thực vật?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’) Nguyên nhân bên trong gây ra sự chuyển động của thực vật về nơi AS là gì?
HS: Là do hocmơn Auxin gây nên.
GV: Các hóa chất hữu cơ như auxin và một số chất khác gây ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật như vật là
các hocmôn thực vật
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>7’ </b>
<b>12</b>
<b>’</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
Yc HS nghiên cứu SGK và cho
biết:
N? Hoocmôn thực vật là gì?
N? Các loại hocmơn thực vật có
đặc điểm gì?
GV nhận xét và hoàn thiện
Với một nồng độ rất thấp cũng
gây ra những tác động lớn nên
việc sử dụng các hocmôn rất cần
có sự cẩn thận trong việc pha chế
nồng độ cho phù hợp
T? Tính chun hóa thấp có nghĩa
là gì?
<b>Hoạt động 2 </b>
Có những nhóm hocmơn nào?
N? Hocmơn sinh trưởng của thực
vật có những loại hocmơn nào?
GV hồn thiện:
Yc học sinh nghiên cứu và cho
biết:
N? Auxin được tạo ra ởđâu?
N? Tác động sinh lý của AIA là
gì?
G bổ sung và hồn thiện
+ AIA đươc ứng dụng như thế
nào?
BS: Hiện nay AIA nhân tạo được
HS tổ chức nghiên cứu SGK và
cửđại diện trả lời
+ Hoocmôn thực vật là các hợp
chất hữu cơ có tác dụng kích
thích, điều tiết hoạt động sống của
thực vật
+ Có các đặc điểm sau:
- Với nồng độ rất thấp gây ra
những biến đổi mạnh trong cơ thể
- Tính chun hóa thấp hơn nhiều
so với hocmơn ởđộng vật bậc cao
- Trong cây, hocmôn được vận
chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
Trong thực vật chia làm hai nhóm
hocmơn: Nhóm hocmơn ức chế và
nhóm kích thích.
HS tổ chức nghiên cứu và trả lời
các câu hỏi của GV:
+ Auxin được tổng hợp chủ yếu ở
các cơ quan còn non
+ AIA gây ra nhiều tác động sinh
lý như kích thích sự phân bào
nguyên nhiễm và kéo dài tế bào.
HS lắng nghe và ghi chép.
<b>I.KHÁI NIỆM </b>
Hocmôn thực vật là các hợp chất
hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra
có tác dụng điều tiết hoạt động
sống của cây.
+ Đặc điểm của hocmôn thực vật
là:
- Đựơc tạo ra ở một nơi nhưng lại
gây ra phản ứng ở một nơi khác
- Với nồng độ rất thấp gây ra
những biến đổi mạnh trong cơ thể
- Tính chun hóa thấp hơn nhiều
so với hocmôn ởđộng vật bậc cao
- Trong cây, hocmôn được vận
chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
<b>II. HOCMƠN KÍCH THÍCH </b>
<i><b>1. Auxin(AIA) </b></i>
- Được tạo ra chủ yếu ở đỉnh của
- Tác động sinh lý:
+ Ở mức tế bào: kích thích q
trình ngun phân và sinh trưởng
kéo dài của tế bào
+ Ở mức cơ thể: Tham gia vào
nhiều quá trình hoạt động sống
của cây như hướng động, ứng
động, kích thích nảy mầm của hạt,
của chồi, kích thích ra rễ phụ..
<b>- Ứng dụng: Auxin nhân t</b>ạo và tự
sử dụng nhiều vào nhiều lĩnh vực
như công nghệ nuôi cấymô tế bào
thực vật, ..Tuy nhiên AIA tổng
hợp nếu sử dụng cho nơng phẩm,
cịn dư thừa sẽ gây ra những tác
động độc hại cho người sử dụng
vì chúng khơng có enzim tương
ứng để phân giải.
Yc HS nghiên cứu và cho biết:
+ GA được tổng hợp ởđâu?
+ GA gây ra tác động sinh lý nào?
GV nhận xét và kết luận
+ GA được ứng dụng vào thực tế
như thế nào?
BS: Hiện nay người ta chưa tổng
hợp được GA nhân tạo và việc
tách GA bằng cách nuôi cấy một
loại nấm
Yc hs nghiên cứu sgk và cho
biết:
+ Hocmôn Xitôkinin được tổng
hợp ở đâu? Tác động sinh lý của
Xitơkinin là gì/
+GV hòan thiện
<b>Hoạt động3 </b>
Nghiên cứu SGK cho biết:
N? Những loại hocmơn nào thuộc
nhóm họcmon ức chế?
GV nhận xét và kết luận
N? Ethilen được tổng hợp ởđâu?
N? Tác động của E đối với hoạt
động của thực vật là gì?
GV hoàn thiện và kết luận
Ứng dụng của E trong thực tế như
thế nào?
GV nhận xét và kết luận
* Yêu cầu HS nghiên cứu và cho
biết:
T? AAB là hocmôn ức chế khác
với các hocmôn trên như thế nào?
T?Tác dụng của AAB đối với
thực vật là gì?
<i><b>B</b><b>ổ</b><b> sung: Thi</b></i>ếu AAB là nguyên
+GA được tổng hợp tại nhiều bộ
phận của cây trong đó chủ yếu là
lá và rễ.
+ GA gây ra nhiều tác động sinh
lý như: tăng hoạt động nguyên
HS trả lời
HS nghiên cứu và thảo luận, trả
lời câu hỏi của GV
+ Hocmôn etilen và axit abxixic
- E được sản sinh ra trong quả
đang chín như quả cà chua chín
- HS trả lời
AAB là chất ức chế sinh trưởng tự
nhiên, gây nên sự rụng lá, quả và
cành. Làm cho hạt và chồi cành
ngủ.
HS lắng nghe và ghi chép
ra rễở cành giâm, cành chiết, tăng
tỉ lệ thụ quả( cà chua…), tạo ra
quả không hạt, nuôi cấy mô tb
thực vật, diệt cỏ.
<i><b>2. Gibêrelin(GA) </b></i>
- Được sinh ra chủ yếu ở trong lá
và trong rễ, chồi đang nảy mầm
+ Ở mức tế bào: GA làm tăng số
lần nguyên phân và tăng sinh
trưởng kéo dài của mỗi tế bào
+ Ở mức cơ thể: Kích thích nảy
mầm cho hạt, chồi, củ, kích thích
sinh trưởng chiều cao của cây, tạo
quả không hạt, tăng tốc độ phân
giải tinh bột.
3. Xitơkinin
- Là một nhóm các chất tự nhiên
và nhân tạo có tác dụng gây ra sự
phân chia tế bào
- Tác động sinh lý:
+ Ở mức té bào: Kích thích sự
phân chia tế bào, làm chậm quá
trình hóa già của tế bào
+ Ở mức cơ thể: Hoạt hóa sự phân
hóa phát sinh chồi thân trong nuôi
cấy mô callus
<b>III.Hoocmôn </b>
<i><b>1. Etilen </b></i>
- E được tạo ra nhiều vào thời
gian lá rụng, hoa già và khi mô bị
tổn thương hoặc bị tác động của
những điều kiện bất lợi. Quảđang
chín sản sinh nhiều etilen
- Tác động sinh lý:
+ E ức chế sinh trưởng chiều dài
nhưng lại kích thích cho sự tăng
trưởng chiều ngang của thân cây
+ Khởi động tạo rễ lông hút ở cây
mầm rau diếp xoắn
+ Cảm ứng ra hoa ở cây họ dứa và
gây sựứng động ở lá cà chua
+ Thúc quảđang chín, tạo ra quả
trái vụ
<i><b>2. Axit abxixic </b></i>
- AAB được tổng hợp trong mô
thực vật có mạch, ở thực vật có
hoa, AAB được tổng hợp ở lá( lục
lạp), chóp rễ.
- Tác động sinh lý: Là chất ức chế
<b>5’</b>
nhân của hiện tượng “ sinh con” ở
một số loại cây như cây đước
YC HS nghiên cứu SGK và cho
biết:
T? Mối tương quan giữa tỉ lệ
AAB/ GA là gì?
GV hồn thiện
NC và chobiết trong cơ thể vật hai
loại hocmơn nào của hai nhóm
kích thích và ức chế đối kháng
với nhau?
GV hai loại hocmôn này điều tiết
những trạng thái sinh lý nào?
GV kết luận
<b> * Giáo dục môi trường: </b>
<b>V? Trong tr</b>ống trọt, con người sử
dung các chất điều hoà sinh
trưởng nhân tạo có ảnh hưởng
như thế nào đến mơi trường? Ví
sao ảnh hưởng?
HS tổ chức nghiên cứu và trả lời
câu hỏi:
<b>- T</b>ương quan giữa hocmơn kích
thích và ức chế sinh trưởng là
AAB và GA.
- Tương quan này điều tiết trạng
thái ngủ và nảy mầm của hạt và
chồi. Thiếu AAB chính là nguyên
nhân của hiện tượng “ Sinh con”
ở một số cây
HS thảo luận nhóm trên cơ sở
vận dung thực tế và kiến thức mới
học trả lời:
_ Các chất điều hoà nhân tạo
không bị enzem phân giải sẽ tích
tụ nhiều trong nơng sản , đất
nước, không khí gây độc hại cho
nơng sản và sẽảnh hưởng đến sức
khõe con người.
AAB kích thích sự rụng lá, sự ngủ
của hạt, chồi cây.
* Tương quan AAB/GA là điều
tiết trạng thái ngủ và hoạt động
của hạt và chồi.
<b>IV. Tương quan hocmôn thực </b>
<b>vật </b>
<b>- T</b>ương quan giữa hocmơn kích
thích và ức chế sinh trưởng là
AAB và GA.
- Tương quan này điều tiết trạng
thái ngủ và nảy mầm của hạt và
chồi. Thiếu AAB chính là nguyên
nhân của hiện tượng “ Sinh con”
ở một số cây
<b>Củng cố và về nhà:(4’) </b>
<b>* Củng cố: </b>
<b>Câu 1: Có m</b>ấy nhóm hocmơn thực vật? Nêu tên các loại Hocmơn và vai trị của mỗi nhóm?
<b>Câu 2: Nêu nh</b>ững ứng dụng của con người dựa trên tác động sinh lý của các loại hocmôn?.
<b>* Về nhà: Tr</b>ả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo
<b>Ngày soạn:10/12/2008 Tuần 22, tiết thứ 40 </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Nêu được khái niệm về sự phát triển của thực vật
- Trình bày khái niệm về hocmơn ra hoa ( florigen)
- Nêu được vai trị của phitohocmơn trong sự phát triển của thực vật
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- T</b>ăng cường khả năng phân tích tranh ảnh để tìm ra nội dung học tập
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
- Biết được cụ thể vai trò của hocmôn trong đời sống của thực vật. Mô tả xen kẽ thế hệ trong chu trình
sống của thực vật
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b>- Khái niệm sinh trưởng và các nhân tố chi phối sự sinh trưởng </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>
Câu 1: Hocmơn thực vật là gì? Nêu những đặc điểm chung của hocmôn thực vật?
Câu 2: Nêu những ứng dụng của Auxin và GA trong sản xuất?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>: (1’) Một cơ thể hoàn thiện luôn tồn tại hai mặt sinh lý: sinh trưởng và phát triển. Vậy phát triển có
gì khác so với sinh trưởng
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết:
N? Phát triển là gì?
T? Sự phát triển của thực vật có
hoa có đặc điểm gì?
T? Sự phát triển của tực vật có
hoa diễn ra như thế nào?
<b>Hoạt động 2 </b>
Yêu cầu Hs nhiên cứu nội dung
SGK và liên hệ thực tế thảo luận
các vấn đề sau:
N? Những nhân tố nào cáo tác
dụng điều tiết sự ra hoa?
T? Mức độảnh hưởng của nó.
N? Xn hố là gì? Nêu các ứng
dụng?
N? Quang chu kì là gì? Cho ví
dụ?
- Gv nhận xét, bổ sung và hoàn
thiện kiến thức.
* Yêu cầu HS trả lời lệnh trong
SGk tang 143.
HS tham khảo SGK và trả lời
câu hỏi.
* Yêu cầu nêu được:
+ Phát triển bao gồm ba quá
trình: Sinh trưởng, phân hố tế
bào, hình thành cơ quan mới.
+ Sự xen kẻ thế hệ luỡng bội
+ Đến tuổi xác định thì đỉnh
chồi chuyển từ trạng thái sinh
dưỡng sang trạng thái sinh sản
.
- HS thảo luận nhóm và thống
nhất ý kiến trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung và
nhận xét.
* Yêu cầu nêu được:
+ 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự
ra hoa: ( Tuổi cua cây, nhiệt độ
thấp, quang chu kì,hoocmơn ra
hoa)
+ Phân biệt rõ hiện tượng xuân
hoá và quang chu kì.
- Đáp án: Dựa vào lá cây để xác
định tuổi của cay cà chua.
<b>I. Phát triển là gì? </b>
- Phát triển bao gồm 3 quá trình liên
tiếp là: sinh trưởng, phân hóa và
phát sinh hình thái tạo nên các cơ
quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa,
quả, hạt…)
<b> 2. Sự xen kẻ thế hệ trong chu </b>
<b>trình sống của thực vật có hoa.: </b>
Đó là sự xen kẻ thế hệ lưỡng bội 2n
và thế hệđơn bội 1n.
<b>3. Sự phát triển của thực vật có </b>
<b>hoa diễn ra như thế nào? </b>
Khi đến thời điểm xác định thì chồi
đỉnh chuyển từ trạng thái sinh
dưỡng (hình thành lá) sang trạng
thía sinh sản (hình thành hoa) →
quả là nơi diễn ra quá trình chuyển
thế hệ 2n → 1n.
<b>II. Các nhân tố chi phối sự ra hoa </b>
<b>1. Tuổi của cây </b>
- Cây chỉ ra hoa khi đạt đến độ tuổi
xác định
- Tuổi của cây phụ thuộc đặc tính di
truyền của giống cây.
- Khi hội đủ các điều kiện như tỉ lệ
C/N, tương quan hoocmơn… thì
cây sẽ ra hoa.
<b>2. Nhiệt độ thấp (Xuân hoá) </b>
<i><b> a. Nhi</b><b>ệ</b><b>t </b><b>độ</b><b> th</b><b>ấ</b><b>p </b></i>
- Đó là sự phụ thuộc của sự ra hoa
vào nhiệt độ thấp.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi:
T? Cơ chế nào chuyển cây từ
trạng thái sinh dưỡng sang trạng
thái sinh sản?
T? HM ra hoa được hình thành ở
đâu? Vân chuyển như thế nào
trong cây?
<b>Hoạt động 3 </b>
Yêu cầu HS đọc mục III. Và quan
sát hình 36.2
T? Nhận xét thí nghiệm.
T? Rút ra kết luận về sinh trưởng
và phát triển?
<b>Hoạt động 4 </b>
GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm
về các nội dung sau:
N? Những ứng dụng về sinh
trưởng và phát triển vào nông
nghiệp, cơng nghiệp?
N? Nêu ví dụ cụ thể ?
HS trao đổi nhóm trả lời: Đó là
hoocmơn ra hoa.
HS vân dụng kiến thức mới học
được trả lời:
+ Cây chỉ ra hoa (giai đoạn phát
triển) khi sinh trưởng đến độ
tuổi xác định.
+ Sinh trưởng làm tiền đề cho
sự phát triển.
<i><b> b.Quang chu kì </b></i>
- Mối phụ thuộc của sự ra hoa ở
thực vật vào tương quan độ dài
ngày và đêm gọi là quan chu kì
<b>c. Phitôcrôm: Là s</b>ắc tố cảm nhận
chu kỳ quang của thực vật và là sắc
tố nảy mầm đối với các loại hạt mẫn
cảm với ánh sáng
<b>3. Hocmôn ra hoa. </b>
- Là hợp chất giúp kích thích cho
sự ra hoa của cây ngày dài, cây
ngày ngắn và cây trung tính.
- Hình thành trong lá cây
- Vận chuyển đến đỉnh sinh trưởng
kích thích ra hoa.
<b>III.Mối quan hệ sinh trưởng và </b>
<b>phát triển </b>
Sinh trưởng gắn với phát triển và
phát triển được thực hiện trên cơ sở
của sự sinh trưởng. Đó là hai quá
trình liên kết với nhau, phụ thuộc
lẫn nhau trong quá trình phát triển
của cá thể thực vật
<b>IV.Ứng dụng kiến thức về sinh </b>
<b>trưởng và phát triển </b>
<b>1. </b> <b>Ứng dụng kiến thức sinh </b>
<b>trưởng. </b>
<b> - Trong nông nghi</b>ệp: thúc hạt, củ
nảy mầm sớm ở trạng thái nghỉ
- Trong lâm nghiệp: Điều chỉnh
mật độ cây rừng
- Trong công nghiệp rượu bia: Sử
dụng hocmôn sinh trưởng gibêrelin
để tăng quá trình phân giải tinh bột
thành mạch nha.
<b>2. Ứng dụng kiến thức về phát </b>
- Tác động của nhiệt độ, chu kỳ
quang được sử dụng trong công tác
chọn cây trồng theo vùng địa lý,
theo mùa, xen canh chuyển đổi, gối
vụ cây trồng nông nghiệp và trồng
cây rừng hỗn loài
<b>V.Củng cố và về nhà:(4’) </b>
1. Phát triển là gì? Nhấn mạnh phát triển ở thực vật có hoa có sự xen kẻ thế hệ.
2. Các nhân tó ảnh hưởng đến sự phát triển ở thực vật.
<b>Ngày soạn:10/02/2008 Tuần 23, tiết thứ 41 </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Nêu được vai trò của yếu tố di truyền đối với sinh trưởng và phát triển ởđộng vật.
- Kể tên các Hocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của Đv có xương sống và khơng xương sống
- Nêu được vai trị của hocmơn đối với q trình ST và PT của đv có xương sống và khơng xương sống.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Hi</b>ểu được một số cơ chế hoạt động làm cho cơ thể sinh trưởng và phát triển khơng bình thường
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
- Hiểu được tác dụng của một số loại hocmôn.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>- S</b>ử dụng sơđồ SGK H38.1 và 38.2 và 38.3 sgk
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b>- Cấu tạo và cơ chế hoạt động của một số loại hocmơn ĐV </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’) Gv cho HS kể tên một số yếu tốảnh hưởng đến hoạt động STvà PT của ĐV, giúp hs phân loại
các yếu tố bên trong và bên ngoài. :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<b>Yêu cầu HS nghiên cưu SGK và </b>
<b>cho biết: Nhân tố bên trong là </b>
<b>nhân tố nào? </b>
<b>T? Hãy so sánh kích th</b>ước và
khối lượng, tuổi thọ, tốc độ lớn,
giới hạn lớn của cá voi, các chép
và ếch hoa?
<b>T? Em có nh</b>ận xét gì về sự khác
nhau đó?
<b> GVbổ sung giúp HS kết luận </b>
<b>T? Hãy so sánh kích th</b>ước và
khối lượng, tuổi thọ, tốc độ lớn
của các động vật giới đực và giới
cái cùng loài? ( mối chúa và mối
thợ)
<b>T? Em có nh</b>ận xét gì về sự khác
nhau đó?
<b>GVbổ sung giúp HS kết luận. </b>
HS trả lời:
- Tuổi tho, kích thước của các voi
cao hơn cá chép và ếch hoa .
- Tốc độ lớn của cá chép hơn cá voi
và ếch hoa, trong khi đó giới hạn lớn
của cá voi là cao nhất
<b>I. Ảnh hưởng của các nhân tố bên </b>
<b>trong </b>
<i><b>1. Y</b><b>ế</b><b>u t</b><b>ố</b><b> di truy</b><b>ề</b><b>n: </b></i>
Mỗi lồi có đặc điểm sinh trưởng phát
triển khác nhau về tuổi thọ, tốc độ lớn,
khối lượng, kích thước. Đó là do yếu
tố di truyền qui định.
<i><b>2. Gi</b><b>ớ</b><b>i tính: </b></i>
Cùng một lồi, thường thì ở giai đoạn
đầu con cái có kích thước, khối lượng,
tốc độ lớn nhanh, sống lâu hơn con
đực, nhưng ngừng lớn sớm hơn.
<b>Đặt vấn đề: Tại sao có người </b>
<b>gười cao khổng lồ và người tí </b>
<b>hon?tại sao có người bị bệnh </b>
<b>bứu cổ và có người bị bệnh </b>
<b>Bazađơ. Những hiên tượng nêu </b>
<b>trên là do ảnh hưởng của yếu tố </b>
<b>nào? </b>
<b>N? Nghiên c</b>ứu tài liệu và hoàn
thành phiếu học tập sau:
Sau đó, GV u cầu HS hồn
thành từng phần trong phiếu HT
như sau:
<b>N? Hoocmôn GH do tuy</b>ến nào
tiết ra (nguồn gốc) ? tác dụng?
<b>T? Hãy gi</b>ải thích tác động và hậu
quả của GH đến sinh trưởng trong
các trường hợp khác nhau:
- Khi thiếu GH ở giai đoạn thiếu
niên.
- Khi thừa GH ở giai đoạn thiếu
niên
<b>V? N</b>ếu muốn chữa bệnh lùn do
thiếu GH thì cần tiêm GH ở<b> giai </b>
đoạn nào? Tại sao?
<b>* GV bổ sung: </b>
- Ở chuột: Khi cắt bỏ tuyến yên
cũng gây sinh trưởng chậm (Sau
108 ngày):
<i>A - Chuột bình thường: nặ<b>ng 264 </b></i>
<i>gam. </i>
<i>B - Chuột bị cắt bỏ tuyến yên </i>
<b>N? Cho bi</b>ết hooc môn Tiroxin do
tuyến nào tiết ra? Tác dụ<b>ng? </b>
<b> V? Hãy nêu nh</b>ững hiện tượng do
thiếu Iốt gây nên?
<b>V? Hãy nêu bi</b>ện pháp phòng
tránh những bệnh trên?
HS tham khảo SGK và trả lời được:
Do ảnh hưởng của Hoocmôn sinh
trưởng – phát triển.
HS đại diện nhóm trình bày , các
nhóm khác bổ sung hoàn thiện kiến
thức.
HS nghiên cứu tài liệu và hình ảnh
SGK trả lời.
Người bé nhỏ là hậu quả do tuyến
yên tiết ra q ít hocmơn GH vào
giai đoạn trẻ em, còn người khổng lồ
là do hậu quả của tuyến yên tiết quá
nhiều hocmôn sinh trưởngGH vào
giai đoạn trẻ em.
<i>- Chữa bệnh lùn cần tiêm GH ở tuổi </i>
Các hiện tượng thiếu Iơt:
+ Đần độn,
+ Niêm thủ<b>ng (B) </b>
+ Bướu cổ<b> (C) </b>
+ Bazơđ<b>ô (D </b>
+ Vì Iơt là thành phần cấu tạo nên
<i><b>a) Hoocmơn ST - PT </b><b>ở</b><b>độ</b><b>ng v</b><b>ậ</b><b>t có </b></i>
<i><b>x</b><b>ươ</b><b>ng s</b><b>ố</b><b>ng </b></i>
<i><b>* Hoocmơn GH: </b></i>
- Do tế bào α của thuỳ trước tuyến yên
tiết ra ở giai đoạn còn non.
- Kích thích phân chia tế bào và tăng
kích thước tế bào.
- Kích thích phát triển xương, cơ.
→ Cơ thể lớn lên.
- Thừa GH ở giai đoạn thiếu niên làm
tăng quá trình phân chia tế bào, tăng
- Thiếu GH ở giai đoạn thiếu niên làm
giảm quá trình phân chia tế bào, giảm
số lượng và kích thước tế bào, xương
dài không sinh trưởng <sub></sub><i><b> c</b><b>ơ</b><b> th</b><b>ể</b></i>
<i><b>ng</b><b>ừ</b><b>ng l</b><b>ớ</b><b>n (lùn cân </b><b>đố</b><b>i).</b></i>
- Thừa GH ở giai đoạn trưởng thành
làm tăng quá trình phân chia tế bào,
tăng số lượng và kích thước tế bào ở
mặt, đầu xương <i><b> B</b><b>ệ</b><b>nh to </b><b>đầ</b><b>u ngón. </b></i>
<i><b>*Hoocmơn Tirơzin </b></i>
- Tiroxin do tuyến giáp tiết ra, có cấu
tạo chủ yếu từ Iốt.
- Kích thích chuyển hố ở tế bào.
- Kích thích q trình sinh trưởng,
phát triển của cơ thể.
Cơ thể sinh trưởng phát triển bình
thườ<i>ng. </i>
TT Loại
Hoocmôn
Nguồn
gốc
Tác
dụng
Biểu
hiện khi
thiếu
Biểu
hiện khi
thừa
ỞĐV
có
xương
sống
Ở
<b>V? T</b>ại sao thiếu Iôt trong thức
ăn và nước uống thì trẻ chậm lớn(
hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém,
não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp?
<b>N? </b>Ơstrogen và Testosteron do
tuyến nào tiết ra? Có vai trị gì?
<b>V? Gà tr</b>ống con sau khi bị cắt bỏ
tinh hồn thì phát triển khơng
bình thường: não nhỏ, khơng có
cựa, khơng biết gáy và mất bản
năng sinh dục…Tạ<b>i sao? </b>
<b>N? Cho bi</b>ết hoocmôn Ecđĩơn và
Juvenin do tuyến nào tiết ra?có
vai trị gì?
<b>T? Quan sát s</b>ơđồ<b> hình 38.3 </b>
SGK và cho biết mối quan hệ tác
động giữa hai loại Hoocmôn trên
trong quá trình biên thái ở
bướm?( lột xác từ sâu bướm thành
nhộng và bướm)
- GV nhận xét và bổ sung.
<b>V? </b>Ứng dụng trong chăn nuôi và
trồng trọt như thế nào để có lợi
cho con người?
Tirơxin.
+Vì Iơt là một trong hai thành
phân cấu tạo nên Tirôxin nên thiếu
Iốt sẽ dẫn đến thiếu Tirơxin làm
giảm q trình chuyển hóa và sinh
nhiệt ở tế bào nên động vật và người
chịu lạnh kém và làm giảm quá trình
phân chia và lớn lên bình thường của
tế bào, hậu quả làm cho trẻ em và
động vật còn non chậm lớn hoặc
ngừng lớn,não ít nếp nhăn, số lượng
tb não giảm, trí tuệ thấp.
* Thí nghiệm Ecđixơn trên toàn bộ
hay chỉ 1 phần của nhộng cũng đều
gây biến thái.
- Nếu tăng Juvenin: Âu trùng khơng
hóa nhộng và bướm được.
- Nếu tăng Ecđixơn: Ấu trùng sẽ
biến thái sớm.
+ Juvenin:ức chế biến sâu non thành
nhộng và bướm.
+ Ếcđixơn: gây lột xác và biến sâu
<b>* Các hiện tượng do thiếu Iốt: </b>
- Ở trẻ em: Gây đần độn, chậm lớn,
chịu lạnh kém, sự phát triển sinh dục
bị ngừng trệ<b> (A) </b>
- Ở người lớn: Gây bệnh:
+ Niêm thủ<b>ng (B) </b>
+ Bướu cổ<b> (C) </b>
+ Bazơđ<b>ô (D) </b>
- Ởếch nhái: Tirơxin cịn gây biến thái
từ nịng nọc thành ếch. Thiếu Tiroxin:
Nịng nọc khơng biến thái thành ếch
được
<b>* </b> <b>Ơstrogen: </b> Ở con cái, do buồng
trứng tiết ra. Có tác dụng:
+ Kích thích sinh trưởng ở tuổi dậy
thì
+ Hình thành đặc điểm sinh dục thứ
cấp: Tiết sữa, ni con, hình thái
<b>* Testosteron: </b> Ở con đực, do tinh
hồn tiết ra. Có tác dụng:
+ Kích thích sinh trưởng ở tuổi dậy thì
+ Hình thành đặc điểm sinh dục thứ
cấp: Biết gáy (Ở gà), có bờm (Sư tử),
hình thái…
<i><b>b) Hoocmơn ST - PT </b><b>ở</b><b>độ</b><b>ng v</b><b>ậ</b><b>t </b></i>
<i><b>không x</b><b>ươ</b><b>ng s</b><b>ố</b><b>ng </b></i>
Ở sâu bọ: Sự biến thái được điều hoà
bởi 2 loạ<i><b>i hoocmôn Ec</b><b>đ</b><b>ix</b><b>ơ</b><b>n và </b></i>
<i><b>Juvenin. </b></i>
+ Juvenin do thể Allta sản xuất; ức
chế biến sâu non thành nhộng và
bướm.
+ Ếcđixơn do tuyến trước ngực sản
xuất; gây lột xác và biến sâu non
thành nhộng <sub></sub> bướm.
<b>* Củng cố: </b>
1. Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hoocmôn nào tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh
lí?
<i><b>2, Phân bi</b><b>ệ</b><b>t b</b><b>ệ</b><b>nh Baz</b><b>ơđ</b><b>ơ v</b><b>ớ</b><b>i b</b><b>ệ</b><b>nh b</b><b>ướ</b><b>u c</b><b>ổ</b><b>: </b></i>
<i>- Bệ<b>nh Baz</b><b>ơđ</b><b>ô: do tuy</b>ến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmôn làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng </i>
<i>ôxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hợp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. </i>
<i>- Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp </i>
<i>tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến giáp là nguyên nhân của bệ<b>nh b</b><b>ướ</b><b>u c</b><b>ổ</b>. </i>
<b>* Thông tin bổ sung: </b>
<i><b>Robert Pershing Wadlow (sinh 22 tháng 2 n</b>ăm 1918 – mất 15 tháng 7 năm 1940) </i>
<i>Theo Sách kỷ lục Guinness, là ngườ<b>i cao nh</b><b>ấ</b><b>t trong l</b>ịch sử y khoa đối với người có bằng chứng khơng thể chối </i>
<i>cãi. Ơng thường được biết với tên "Khổng lồ Alton" vì quê nhà của ông ở Alton, Illinois. </i>
<i>Wadlow đạt chiều cao chưa có tiền lệ<b> là 8 foot 11 inch (2,72 m) và n</b>ặng 440 pound (199 kg) khi qua đời. Kích </i>
<i>thước khổng lồ và vẫn tiếp tục tăng cả khi ông trưởng thành là do một khố<b>i u trong tuy</b><b>ế</b><b>n n c</b>ủa ơng. Khơng hề</i>
<i>có dấu hiệu ngừng tăng trưởng ở ông cho đến khi ông mất.</i>
<b>* Rút kinh nghiệm </b>
………
………
………
<b>Tuần 25, Tiết 42 Ngày 15 / 2/2008 </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Kể tên một số yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Phân tích được tác động của các yếu tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ởđộng vật
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển một số kĩ năng phân tích và giải thích một số hiện tượng sinh lý của đv và người
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
- Biết một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ởđộng vật và người.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b> SGK, SGV </b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’) Trong quá trình sinh trưởng và phát triển động vật chịu tác động của những nhân tố nào?
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
* Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và cho biết: nhân tố thức ăn ảnh
hưởng như thế nào đến sinh trưởng
và phát triển ởĐV?
<b>T? T</b>ại sao nhân tố thức ăn lai ảnh
hưởng mạnh lên sự sinh trưởng và
phát triển ởĐV?
Gv nhận xét và hoàn thiện
HS nghiên cứu SGK và thảo
luận, trả lời câu hỏi;
Thức ăn là nguồn cung cấp chất
dinh dưỡng của đv, làcơ sở để
tăgn số lượng và kích thước tế
bào, hình thành cơ quan và hệ cơ
quan. Các chất dinh dưỡng còn là
nguồn cung cấp năng lượng cho
các hoạt động sống của động vật
Là nhân tốảnh hưởng mạnh đến
quá trình sinh trưởng và phát triển
của cảđộng vật và người thông qua
vai trò:
- Cấu tạo nên tế bào và cơ quan cơ
thể
<b>N? Khi nào </b>động vật sinh trưởng và
PT tốt nhất dưới tác động của nhân
tố to<b>? </b>
<b>T? T</b>ại sao khi nhiệt độ xuống thấp
lại ảnh hương lên ĐV?
GV nhận xét và hồn thiện
GV giải thích thêm về tác động của
nhiệt độ lên động vật biến nhiệt.
<b>N? Trong các nhân t</b>ố ngoại cảnh
thì nhân tố nào đóng vai trị quan
trọng?
<b>N? Ánh sáng có </b>ảnh hưởng như thế
nào lên sự sinh trưởng và phát triển
ởđộng vật.
<b>V? T</b>ại sao nên cho trẻ tắm nắng
buổi sáng?
GV hồn thiện
<b>Hoạt động 2: </b>
Tìm hiểu về ST và PT ở ĐV con
người đã có nhưng biện pháp nào đê
đảm bảo cho ĐV sinh trưởng phát
triển tốt?
<b>T? T</b>ại sao phải cải tạo giống vật
ni? Lợi ích?
<b>V? </b>Để cho vật nuôi ST và PT tốt
khơng bị nhiễm bệnh cần làm gì?
GV hồn thiện
<b>V? </b>Đối với con người, vấn đề chất
lượng dân sốđược cải thiện như thế
nào?
Gv hồn thiện.
<b> Giáo dục mơi trường: </b>
<b>Gv yêu cấu HS liên hệ thực tế trả </b>
<b>lời câu hỏi: </b>
<b>V? Theo em, c</b>ảo thiện mơi trường
sống có vai trị gì?
<b>V? C</b>ải thiện chất lượng cuộc sống
bằng cách nào? Có ý nghĩa gì?
Khi động vật sống ở nhiệt độ
thích hợp nhất thì chúng ST và
PT tốt nhất
+ Nhân tố ánh sáng là nhân tố
quan trọng vì ánh sáng chi phối
nhiệt độ và độẩm
Ví dụ khi lạnh ra ngồi nơi ánh
sáng sẽ làm tăng nhiệt độ cơ thể
lên
+ Trẻ em đang lớn cần nhiều
canxi để phát triển xương, dưới
tác dụng của tia tử ngoại thì tiền
vitamin D biến đổi thành VTM
D. VTM D có tác dụnghấp thụ tốt
<b>Biện pháp: </b>
+ Cải tạo giống,
+ Cải thiện môi trường sống
của động vật
+ Cải thiện chất lượng dân số.
Để tạo ra những giống ĐV có
đặc điểm ST và PT tốt
HS trả lời
+ Cải tạo môi trường sống tốt cho
vật nuôi từ khâu chuồng trai, thức
ăn và cách quản lý, chăm sóc ….
Đối với con người, cần nâng cao
đời sống bằng nhiều hình thức :
luyện tập TDTT, ăn uống, giảm
các tật xấu như nghiện thuốc lá
- HS trả lời:
+ Bảo vệ môi trường sống của
<i><b>2. Nhi</b><b>ệ</b><b>t </b><b>độ</b><b>: </b></i>
- Mỗi loài động vật sinh trưởng và
phát triển tốt trong điều kiện nhiệt
độ mơi trường thích hợp.
- Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp
tiêu tốn nhiều năng lượng làm
chậm quá trình sinh trưởng và phát
triển của động vật đặc biệt là động
vật biến nhiệt
<i><b>3. Ánh sáng. </b></i>
- Ảnh hưởng đến quá trình chuyển
hố canxi tạo xương’
- Bổ sung lượng nhiệt cho cơ thể
động vật khi trời rét.
<i><b>4. Các ch</b><b>ấ</b><b>t </b><b>độ</b><b>c h</b><b>ạ</b><b>i: </b></i>
- Làm chậm quá trính sinh trưởng
và phát triển
- làm
ảnh hưởng đến sự phát triển của
bào thai.
<b>III. Một số biện pháp điều khiển </b>
<b>sinh trưởng và phát triển ở động </b>
<b>vậtvà người. </b>
<i><b>1. C</b><b>ả</b><b>i t</b><b>ạ</b><b>o gi</b><b>ố</b><b>ng: </b></i>
- Chọn lọc nhân tạo: Khi nuôi
động vật người ta chọn những Đvto
khỏe, lớn nhanh để làm con giống.
- Lai giống giữa các giống lơn,
bò… địa phương với các giống
ngoại nhập lớn nhanh và kích
thước lớn khi trưởng thành.
<i><b>2. C</b><b>ả</b><b>i thi</b><b>ệ</b><b>n môi tr</b><b>ườ</b><b>ng s</b><b>ố</b><b>ng c</b><b>ủ</b><b>a </b></i>
<i><b>độ</b><b>ng v</b><b>ậ</b><b>t. </b></i>
-Đưa ra các biện pháp và các chế
độăn thích hợp cho ĐV ni trong
các giai đoạn ST và PT khác nhau
- Chuồng trại sach sẽ, ấm về mùa
đông, mát về mùa hè, tắm nắng cho
gia súc non, đểđộng vật ko bị mắc
các bệnh, không tốn năng lượng
cho điều hòa thân nhiệt.
ozon
+ hạn chế hút thuốc lá, giảm ơ
nhiễm mơi trường từ khói thuốc.
<b>Củng cố và về nhà:(4’) </b>
<b>Câu 1: Nh</b>ững yếu tốảnh hưởngđến ST và Pt của ĐV?
<b>Câu 2. .Nh</b>ững yếu tố bên ngoài ảnh hưởng như tthế nào?
<b>Câu 3: .T</b>ại sao mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng ST và Pt bình thường?
<b>* Về nhà: Tr</b>ả lời câu hỏi trong sgk. Đọc bài tiếp theo.
<b>* Rút kinh nghiệm </b>
………
………
………
<b>Tuần 26, Tiết 43 Ngày 20 / 2/2008 </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Trình bày các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của một loài ( hoặc một số loài) của động vật
<b>3. Thái độ, hành vi: </b>
Có ý thức bảo vệ sựđa dạng sinh học.
<b> II. CHUẨN BỊ: </b>
+ Đĩa CD vè sự sinh trưởng và phát triển của một vài loài động vật.
+ Đầu Cdvà phịng chiếu.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨ</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>
<b> Phân tích các nhân t</b>ố bên ngoài ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển của động vậ<b>t.? </b>
<b>3. Một số điều cần lưu ý trước khi xem phim: </b>
<b> - Quá trình phân chia t</b>ế bào, hình thành các cơ quan ở giai đoạn phơi thai.
- Q trình sinh trưởng của động vật đó thuộc lồi nào? ( khơng qua biến thái, qua biến thái hoàn toàn và qua biến
thái khơng hồn tồn)
- Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển chủ yếu.
- Nêu thêm ví dụ cho mỗi hiện tượng nêu trên,
<b>4.Xem phim: </b>
<b> GV: - Chi</b>ếu phim cho HS quan sát vừa phân tích những hình ảnh để HS ghi nhớ thêm.
<b> HS: Chú ý : - Phim ch</b>ỉđược chiếu một lần, do đó cần tập trung quan sát kỹ các chi tiết .
<b>5. Thu họach: </b>
<b> Vi</b>ết báo cáo tóm tắt về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển chủ yếu của các loài động vật.( hoặc một số loài
động vật) trong phim.
<b>III. Đánh giá, nhận xét: </b>
<b> - Thu bài vi</b>ết.
- Rút kinh nghiệm và trả dụng cụ, vệ sinh.
- Nghiên cứu chương IV.
………
………
<b>……… </b>
<b>Tuần 27, Tiết 44 Ngày 26 / 2/2008 </b>
<b>Câu 1: Phân biệt các kiểu sinh trưởng và phát triển ở động vật? cho ví dụ cho từng kiểu? </b>
<b>Câu 2: Nếu em nuôi gà Ri và gà Hồ đã đạt đến khối luợng 1,5kg thì nên ni tiếp gà nào? Ví sao? </b>
<b>Câu 3: Hoocmơn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng? </b>
<b>Tuần 28, Tiết 45 Ngày 29 / 2/2008 </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Trình bày khái niệm chung về sinh sản, khái niệm sinh sản vơ tính ở thực vật
- Phân biệt các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật
- Nêu ý nghĩa của sinh sản vơ tính và các hình thức nhân giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vơ
tính.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ
<b>- T</b>ăng khả năng phân tích và khái quát vấn đề
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
- Hình thành kiến thức thực tiễn cho HS thơng qua phân tích các hình thức nhân giống vơ tính ở thực vật.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>- S</b>ử dụng sơđồ SGK H41.1 và 41.2 và 43 sgk. Và một số hình ảnh trực quan, mẫu vật
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b>- Khái niệm sinh sản vơ tính, các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>
- Phân tích sự ảnh hương của nhân tố nhiệt độ và thức ăn ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển ở
động vật.
-
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’): Chúng ta đã tìm hiểu 3 đặc trưng cơ bản của sự sống ở cấp cơ thể trong các chương 1, 2 và 3.
Vậy đặc trưng còn thiếu trong 4 đặc trưng đó là gì? _ “ Sinh sản”. Hơm nay chúng ta chuyển sang chương mới :
“Sinh sản” Và bài đầu tiên là “ Sinh sản vơ tính ở thực vật”
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm chung về sinh sản </b>
<b>T</b>
<b>G </b>
GV cho ví dụ:
+ Ngọn mía mọc thành những cây
mía.
+ Những hạt ngô mọc thành
những cây ngô
+ Thằn lằn đứt đi mọc thành
đi mới
Trong các ví dụ trên cho biết đâu
là hình thức sinh sản?
<b>N? Sinh s</b>ản là gì? ( Khi nào được
gọi là sinh sản?)
<b>N? Có m</b>ấy kiểu sinh sản ở thực
vật?
Hs quan sát thí nghiệm
Tổ chức thảo luận và trả lời:
+ hạt ngô mọc thành cây ngơ và
cây mía mọc thành ngọn mía là
những hình thức sinh sản.
+ Thằn lằn đứt đuôi mọc thành
đuôi mới không phải là hình thức
sinh sản.
Khi có cá thể mới tạo thành thì
gọi là sinh sản
<b>I. Khái niệm chung về sinh sản </b>
1. Khái niệm:
Sinh sản là quá trình tạo ra những cá
thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục
của loài.
2. Các kiểu sinh sản:
- Sinh sản vơ tính
- Sinh sản hữu tính
<b> Tìm hiểu Sinh sản vơ tính ở thực vật ( 20’) </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: lấy một số ví dụ:
+ Trên củ khoai tây, nảy chồi rồi
hình thành những cây khoai tây.
+ Thân mì, mọc thành những cây
mì
? Nhận xét đặc điểm của các cây
con với cây mẹ ban đầu?
? Các cây con hình thành có
thơng qua sự tạo thành giao tử
không?
Đây là những hình thức sinh
sản vơ tính. Vậy khái niệm sinh
thế nào?
GV hòan thiện
GV: Cơ chế chung của q trình
sinh sản vơ tính là gì?
Gv hồn thiện
Vậy ở thực vật có những hình
thức sinh sản vơ tính nào?
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết sinh sản bào tử gặp ởđối
tượng nào?
Gv BS: Ở rêu và dương xỉ có sự
xen kẻ giữa sinh sản vô tính và
hữu tính.
Yêu cầu HS nghiên cứu H41,1 và
trả lời
HS nghiên cứu các ví dụ.
+ Các cây con tạo thành giống
hồn tịan cây mẹ
+ Cây con hình thành khơng
thơng qua q trình tạo giao tử
HS nghiên cứu SGK và phát biểu
khái niệm Sinh sảnvơ tính
HS nghiên cứu SGK và trả lời
+ Có hai hình thức sinh sản vơ
tính ở thực vật là: sinh sản bằng
bào tửvà sinh sản sinh dưỡng
+ Sinh sản bào tử gặp ở dương xỉ
và rêu
+ HS ghi sơ đồ tổng quát chu
<b>1. Khái niệm sinh sản vơ tính </b>
Là hình thức sinh sản khơng có sự hợp
nhất của giao tửđực và giao tử cái, con
cái giống nhau và giống bố mẹ
* Cơ chế chung: Quá trình nguyên phân.
<b>2. Các hình thức sinh sản vơ tính ở </b>
<b>thực vật </b>
<b>a. Sinh sản bào tử </b>
<b>* ví dụ: d</b>ương xỉ, nấm, rêu
* Khái niệm: Sinh sản bào tử là hình thức
+ Chu kì phát triển của rêu xảy ra
như thế nào?
+ Cây rêu là cơ thể gì? Đơn bội
hay lưỡng bội?
GV : Thể bào tử (2n) nằm trên thể
giao tử và thực hiện giảm phân
tạo nên các bào tử sinh sản(n), khi
gặp điều kiên môi trường thuận
lợi thì nảy mầm thành cây rêu
mới.
Gv : Sinh sản bào tử là hình thức
sinh sản như thế nào?
GV : Quan sát hình 41.2 và cho
biết những hình thức sinh sản sinh
dưỡng?
Gv hòan thiện
+ Sinh sản sinh dưỡng là hình
thức sinh sản như thế nào?
GV hồn thiện
Từ những tìmhiểu trên cho biết ưu
và nhược điểm cúa sinh sản vơ
tính ở thực vật?
GV bổ sung và hoàn thiện
Ứng dụng các hình thức sinh sản
vơ tính con người ứng dụng để
nhân giống cây trồng( sinh sản
sinh dưỡng nhân tạo).
+ Có những hình thức nhân giống
vơ tính nào?
BS: Ni cấy mơ tb thực vật
YC HS nghiên cứu H 43.1 và 43.2
SGKvà cho biết:
+ Ghép chồi , ghép cành thực hiện
như thế nào?
+ Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở mắt
ghép?
GV hòan thiện
+ Các phương pháp không có
trên hình H43 là gì?
GV hồn thiện
trình phát triển cây rêu:
+ Cây rêu là thể giao tử (n)
Cây rêu được hình thành từ bào tử
đơn bội nên hình thức sinh sản
này là sinh sản bào tử
Sinh sản sinh dưỡng bằng thân,
củ, rễ.
+ Trả lời
+ Có ghép chồi, ghép cành, chiết
cành và giâm cành
HS nghiên cứu H 43 và trả lời
+ Phảicắt bỏhết lá ở mắt để giảm
sự thóat hơi nước làm mất nước
để ni mơ ghép
+ Trên H43 cịn thiếu: chiết cành,
giâm cành, trồng hom, trồng củ
Túi nõan
Tinh trùng
Hợp tử túi bào tử
Trứng
Bào tử cơ thể mới ( thể giao tử)
<b>b. Sinh sản sinh dưỡng </b>
* Ví dụ:
* Khái niệm
Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản
mà cơ thể con được hình thành từ một
phần của cơ thể mẹ.
* Ưu điểm: Cá thể con có đặc điểm di
truyền giống mẹ nên giữđược những đặc
tính tốt
+ Số cá thể con tạo ra nhiều giúp cho
sự tồn tại của lòai
* Nhược điểm: Con kém thích nghi với
điều kiện sống mới khi mơi trường sống
thay đổi
<b>3. Phương pháp nhân giống vơ tính </b>
a. Ghép cành và ghép chồi
BS:Cần buộc chặt mắt ghép cung
như cành ghép vào gốc ghép để
mơ dẫn nhanh chóng nối liền
nhau đảm bảo thông xuốt cho
dòng nước và các chất dinh
dưỡng từ gốc ghép đến được tế
bào của cành ghép
+ Yêu cầu HS nghiên cứu và trả
lời lệnh trong SGK
Gv hoàn thiện
Nghiên cứu mục II.3.c cho biết
nuôi cấy mô tế bào là gì?
+ Cơ sở khoa học của nuôi cấy
mô tế bào thực vật là gì?
Gv : TÍnh tồn năng là gì?
GV: Ý nghĩa của nuôi cấy mơ tế
bào là gì?
GV: Sinh sản vơ tính có ý nghĩa
+ Hãy lấy ví dụ để chứng minh
vai trị quan trọng đó?
GV hồn thiện
HS trả lời lệnh:
+Giữ nguyên được tính trạng mà
ta mong muốn
+ Thời gian thu hoạch sản phẩm
ngắn vì cây mọc từ cành giâm và
cành chiết mau sớm cho ra hoa
+ Nuôi cấy mô tế bào thực vật là
từmột mô tế bào đem nuôi cấy
trong mơi trường thích hợp thì
phát triển thành một cơ thể hồn
chỉnh
+ Tính tồn năng của tế bào
+ Là khả năng của tế bào phát
triển thành cây nguyên ven ra hoa
và kết hạt bình thường
HS trả lời:
HS trả lời: Giúp cho sự tồn tại của
+ Đảm bảo cho sự phát triển của
thực vật
+ Giúp nhân nhanh giống cây
trồng…..
c. Nuôi cấy mô tế bào
Lấy các tế bào từ các phầnkhác nhau của
cơ thể thực vật( củ, lá, đỉnh sinh
trưởng..)đem ni trong mơi trường thích
hợp (invitro) để tạo thành các cây con.
* Có sở khoa học: Tính tồn năng của tế
bào
* Ý nghĩa:
- Đảm bảo được tính trạng mong di
truyền mong muốn
- Giá trị kinh tế cao( nhân nhanh giống
với số lượng lớn) , có thể sản xuất ra
giống cây sạch bệnh, phục chế cây giống
quý, hạ giá thành sản phẩm…
4. Vai trị của sinh sản vơ tính đối với đời
sống thực vật và con người
a. Đối với đời sống thực vật: Giúp cho sự
tồn tại và phát triển của loài
b. Đối vớicon người: Giúp nhân nhanh
giống, tạo giống mới cho năng suất cao.
<b>Củng cố và về nhà:(4’) </b>
<b>Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: </b>
<b>Câu 1: Nêu ra ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính? </b>
<b>Câu 2. Nêu các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật?. </b>
<b>* Về nhà: Tr</b>ả lời câu hỏi trong sgk. . Đọc bài tiếp theo.
<b>* Rút kinh nghiệm </b>
<b>Ngày soạn:1502/2008 Tuần 2, tiết thứ 41 </b>
<b>Tiết 41,Tuần 26 Ngày 27 / 2/2008 </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Qua bài này HS phải :
- Trình bày khái niệm chung về sinh sản, khái niệm sinh sản vơ tính ở thực vật
- Nêu ý nghĩa của sinh sản vơ tính và các hình thức nhân giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vơ
tính.
<b>2. Kỹ năng </b>
<b>- Phát tri</b>ển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ
<b>- T</b>ăng khả năng phân tích và khái quát vấn đề
<b>3. Thái độ, hành vi </b>
- Hình thành kiến thức thực tiễn cho HS thơng qua phân tích các hình thức nhân giống vơ tính ở thực vật.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY </b>
<b>- S</b>ử dụng sơđồ SGK H41.1 và 41.2 và 43 sgk. Và một số hình ảnh trực quan, mẫu vật
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>
- Hỏi đáp - tìm tịi bộ phận- Quan sát tìm tịi bộ phận.- Thuyết trình - giảng giải-Hoạt động nhóm
<b>IV.TRỌNG TÂM: </b>
<b>- Khái niệm sinh sản vơ tính, các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp( 1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>
Câu 1: Nêu một số nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động sinh trưởng và phát triển ở
động vật?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>:(1’): Chúng ta đã tìm hiểu 3 đặc trưng cơ bản của sự sống ở cấp cơ thể trong các chương 1, 2 và 3.
Vậy đặc trưng cịn thiếu trong 4 đặc trưng đó là gì? _ “ Sinh sản”. Hơm nay chúng ta chuyển sang chương mới :
“Sinh sản” Và bài đầu tiên là “ Sinh sản vơ tính ở thực vật”
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm chung về sinh sản </b>
<b>T</b>
<b>G </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>5</b>
’
<b>2</b>
GV cho ví dụ:
- Ngọn mía mọc thành những cây
mía.
- Những hạt ngô mọc thành
những cây ngô
- Thằn lằn đứt đuôi mọc thành
đuôi mới
<b>T? Trong các ví d</b>ụ trên cho biết
đâu là hình thức sinh sản?
<b>T? Khi nào g</b>ọi là sinh sản?
<b>Hoạt động 2: </b>
<i><b>GV: l</b><b>ấ</b><b>y m</b><b>ộ</b><b>t s</b><b>ố</b><b> ví d</b><b>ụ</b><b>: </b></i>
- Trên củ khoai tây, nảy chồi rồi
hình thành những cây khoai tây
Hs quan sát thí nghiệm
Tổ chức thảo luận và trả lời:
+ hạt ngô mọc thành cây ngơ và
cây mía mọc thành ngọn mía là
những hình thức sinh sản.
+ Thằn lằn đứt đuôi mọc thành
đuôi mới không phải là hình thức
sinh sản.
+ Khi có cá thể mới tạo thành thì
gọi là sinh sản
HS nghiên cứu các ví dụ.
<b>I. Khái niệm chung về sinh sản </b>
<i><b>1. Khái ni</b><b>ệ</b><b>m: </b></i>
Sinh sản là quá trình tạo ra những
cá thể mới bảo đảm sự phát triển
liên tục của loài.
<i><b>2. Các ki</b><b>ể</b><b>u sinh s</b><b>ả</b><b>n: </b></i>
- Sinh sản vơ tính
- Sinh sản hữu tính
<b>II. Sinh sản vơ tính ở thực vật: </b>
<i><b> 1. Sinh s</b><b>ả</b><b>n vơ tính là gì? </b></i>
* Là hình thức sinh sản khơng có sự
<b>0</b>
<b>’ </b>
mới
- Thân mì, mọc thành những cây
mì
<b>T? Nh</b>ận xét đặc điểm của các cây
con với cây mẹ ban đầ<b>u? </b>
<b>T? Các cây con hình thành có </b>
thơng qua sự tạo thành giao tử
không?
<b>N? Th</b>ế nào là sinh sản vơ tính?
<b>T? C</b>ơ chế chung của q trình
sinh sả<b>n vơ tính là gì? </b>
<b>N? </b>Ở thực vật có những hình thức
sinh sản vơ tính nào?
- GV u cầu HS nghiên cứu
SGK và cho biết:
<b>N? Sinh s</b>ản bào tử gặp ở đối
tượ<b>ng nào? </b>
<b>GV bổ sung: </b>Ở rêu và dương xỉ
có sự xen kẻ giữa sinh sản vơ tính
và hữu tính.
Yêu cầu HS nghiên cứu H41,1 và
trả lời
+ Chu kì phát triển của rêu xảy ra
như thế nào?
+ Cây rêu là cơ thể gì? Đơn bội
hay lưỡng bội?
GV : Thể bào tử (2n) nằm trên thể
giao tử và thực hiện giảm phân
tạo nên các bào tử sinh sản(n), khi
gặp điều kiên môi trường thuận
lợi thì nảy mầm thành cây rêu
mới.
Gv : Sinh sản bào tử là hình thức
sinh sản như thế nào?
GV : Quan sát hình 41.2 và cho
biết những hình thức sinh sản sinh
dưỡng?
Gv hòan thiện
+ Sinh sản sinh dưỡng là hình
thức sinh sản như thế nào?
GV hồn thiện
Từ những tìmhiểu trên cho biết ưu
và nhược điểm cúa sinh sản vơ
tính ở thực vật?
GV bổ sung và hoàn thiện
+ Các cây con tạo thành giống
hoàn tịan cây mẹ
+ Cây con hình thành khơng
HS nghiên cứu SGK và phát biểu
khái niệm Sinh sản vơ tính
HS nghiên cứu SGK và trả lời
+ Có hai hình thức sinh sản vơ
tính ở thực vật là: sinh sản bằng
bào tửvà sinh sản sinh dưỡng
+ Sinh sản bào tử gặp ở dương xỉ
và rêu
+ HS ghi sơ đồ tổng quát chu
trình phát triển cây rêu:
+ Cây rêu là thể giao tử (n)
Cây rêu được hình thành từ bào tử
đơn bội nên hình thức sinh sản
này là sinh sản bào tử
Sinh sản sinh dưỡng bằng thân,
củ, rễ.
+ Trả lời
cái, con cái giống nhau và giống bố
mẹ
* Cơ chế chung: Quá trình ngun
phân.
<i><b>2. Các hình th</b><b>ứ</b><b>c sinh s</b><b>ả</b><b>n vơ tính </b><b>ở</b></i>
<i><b>th</b><b>ự</b><b>c v</b><b>ậ</b><b>t </b></i>
<b>a. Sinh sản bào tử </b>
<b>* ví dụ: d</b>ương xỉ, nấm, rêu
* Khái niệm: Sinh sản bào tử là hình
thức sinh sản mà cơ thể con hình
thành từ một tế bào chun hóa gọi
là bào tử.
Túi tinh
*Sơđồ: Thể giaotử
Túi nõan
Tinh trùng
Hợp tử túi bào tử
Trứng
Bào tử cơ thể mới ( thể giao
tử)
<i><b>b. Sinh s</b><b>ả</b><b>n sinh d</b><b>ưỡ</b><b>ng </b></i>
<i><b>* Khái ni</b><b>ệ</b><b>m </b></i>
Ứng dụng các hình thức sinh sản
vơ tính con người ứng dụng để
nhân giống cây trồng( sinh sản
sinh dưỡng nhân tạo).
+ Có những hình thức nhân giống
vơ tính nào?
BS: Nuôi cấy mô tb thực vật
YC HS nghiên cứu H 43.1 và 43.2
SGKvà cho biết:
+ Ghép chồi , ghép cành thực hiện
như thế nào?
+ Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở mắt
ghép?
GV hòan thiện
+ Các phương pháp khơng có
trên hình H43 là gì?
GV hồn thiện
BS:Cần buộc chặt mắt ghép cung
như cành ghép vào gốc ghép để
mơ dẫn nhanh chóng nối liền
nhau đảm bảo thông xuốt cho
dòng nước và các chất dinh
dưỡng từ gốc ghép đến được tế
bào của cành ghép
+ Yêu cầu HS nghiên cứu và trả
lời lệnh trong SGK
Gv hoàn thiện
Nghiên cứu mục II.3.c cho biết
nuôi cấy mô tế bào là gì?
+ Cơ sở khoa học của nuôi cấy
mô tế bào thực vật là gì?
Gv : TÍnh tồn năng là gì?
GV: Ý nghĩa của ni cấy mơ tế
bào là gì?
+ Có ghép chồi, ghép cành, chiết
cành và giâm cành
HS nghiên cứu H 43 và trả lời
+ Phảicắt bỏhết lá ở mắt để giảm
sự thóat hơi nước làm mất nước
để nuôi mô ghép
+ Trên H43 còn thiếu: chiết cành,
giâm cành, trồng hom, trồng củ
HS trả lời lệnh:
+Giữ nguyên được tính trạng mà
ta mong muốn
+ Thời gian thu hoạch sản phẩm
ngắn vì cây mọc từ cành giâm và
cành chiết mau sớm cho ra hoa
+ Nuôi cấy mô tế bào thực vật là
từmột mô tế bào đem nuôi cấy
trong mơi trường thích hợp thì
phát triển thành một cơ thể hồn
chỉnh
+ Tính tồn năng của tế bào
+ Là khả năng của tế bào phát
triển thành cây nguyên ven ra hoa
và kết hạt bình thường
HS trả lời:
* Ưu điểm: Cá thể con có đặc điểm
di truyền giống mẹ nên giữđược
những đặc tính tốt
+ Số cá thể con tạo ra nhiều giúp
cho sự tồn tại của lịai
* Nhược điểm: Con kém thích nghi
với điều kiện sống mới khi môi
trường sống thay đổi
<i><b>3. Ph</b><b>ươ</b><b>ng pháp nhân gi</b><b>ố</b><b>ng vơ </b></i>
<i><b>tính </b></i>
<i><b>a. Ghép cành và ghép ch</b><b>ồ</b><b>i </b></i>
( Tự ghi chép)
<i><b>b. Chi</b><b>ế</b><b>t cành và giâm cành </b></i>
( tự ghi chép)
<i><b>c. Nuôi c</b><b>ấ</b><b>y mô t</b><b>ế</b><b> bào </b></i>
Lấy các tế bào từ các phầnkhác nhau
của cơ thể thực vật( củ, lá, đỉnh sinh
trưởng..)đem ni trong mơi trường
thích hợp (invitro) để tạo thành các
cây con.
* Có sở khoa học: Tính tồn năng
của tế bào
* Ý nghĩa:
GV: Sinh sản vô tính có ý nghĩa
gì đối với đời sống thực vật và
con người?
+ Hãy lấy ví dụ để chứng minh
vai trò quan trọng đó?
GV hồn thiện
HS trả lời: Giúp cho sự tồn tại của
thực vật
+ Đảm bảo cho sự phát triển của
thực vật
+ Giúp nhân nhanh giống cây
trồng…..
truyền mong muốn
- Giá trị kinh tế cao( nhân nhanh
giống với số lượng lớn) , có thể sản
xuất ra giống cây sạch bệnh, phục
chế cây giống quý, hạ giá thành sản
phẩm…
<i><b>4. Vai trị c</b><b>ủ</b><b>a sinh s</b><b>ả</b><b>n vơ tính </b><b>đố</b><b>i </b></i>
<b>Tìm hiểu Sinh sản Hoạt động 3: Củng cố và về nhà:(4’) </b>
<b>Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: </b>
<b>Câu 1: Nêu ra ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vơ tính? </b>
<b>Câu 2. Nêu các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật?. </b>
<b>* Về nhà: Tr</b>ả lời câu hỏi trong sgk. . Đọc bài tiếp theo.