UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Long An, năm 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Cơ quan chủ trì
Đơn vị thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường
Trung tâm Phát triển quỹ đất và
dịch vụ tài nguyên, môi trường
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
UBND tỉnh Long An
Long An, năm 2020
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA BIÊN SOẠN
STT
Họ và tên
Chuyên môn nghiệp vụ, chức
vụ
Số năm kinh
nghiệm
I
CƠ QUAN CHỦ TRÌ: SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG
1
Nguyễn Tân Thuấn
1
Thạc sĩ - Phó giám đốc Sở
15 năm
Thạc sĩ - Trưởng phịng Quản
Qch Cao Minh
15 năm
lý mơi trường
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ
DỊCH VỤ TÀI NGUYÊN, MƠI TRƯỜNG
Nguyễn Văn Hùng
Thạc sĩ - Phó giám đốc
15 năm
2
Huỳnh Thị Ngọc Loan
Thạc sĩ - Trưởng phòng
16 năm
3
Phạm Thị Băng Trinh
Cử nhân - Phó trưởng phịng
16 năm
4
Nguyễn Anh Lâm
Kỹ sư - Phó trưởng phịng
10 năm
5
Đỗ Thị Phương Thùy
Kỹ sư - Quan trắc viên hạng 3
13 năm
6
Huỳnh Thị Diệu Hiền
Kỹ sư - Quan trắc viên hạng 3
13 năm
7
Phan Thị Phương Thảo
Kỹ sư - Quan trắc viên hạng 3
13 năm
8
Lê Trọng Quan
Thạc sĩ - Quan trắc viên hạng 3
9
Nguyễn Minh Trọng
Kỹ sư - Quan trắc viên hạng 3
10 năm
6 năm
10 Tống Minh Vủ
Kỹ sư - Quan trắc viên hạng 3
6 năm
11 Lại Minh Trang
Kỹ sư - Quan trắc viên hạng 3
6 năm
12 Lê Thị Ngọc Tú
Kỹ sư - Quan trắc viên hạng 3
13 Nguyễn An Tin
Cán sự - Quan trắc viên hạng 4
5 năm
13 năm
14 Đinh Trần Giang Sơn
Kỹ sư
15 Lê Nhật Tân
Kỹ sư
6 năm
5 năm
16 Lê Minh Toàn
Kỹ sư
4 năm
17 Trương Khánh Hồ
Kỹ sư
4 năm
18 Nguyễn Triệu Trí Tồn
Kỹ sư
3 năm
2
II
Trang i
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Diễn biến các yếu tố khí hậu tỉnh Long An từ năm 2015-2019......................5
Bảng 1.2. Cơ cấu kinh tế qua các giai đoạn (đơn vị tính: %)..........................................7
Bảng 1.3. Tổng giá trị sản phẩm (GRDP) qua các giai đoạn theo giá hiện hành (tỷ
đồng)................................................................................................................................8
Bảng 1.4. Tốc độ tăng trưởng GGDP theo giá so sánh 2010 ..........................................8
Bảng 1.5. Tình hình phát triển cơng nghiệp tỉnh Long An .............................................9
Bảng 1.6. Tình hình phát triển xây dựng tỉnh Long An ................................................10
Bảng 1.7. Sản lượng điện thương phẩm trên địa bàn tỉnh.............................................11
Bảng 1.7. Sản lượng lương thực có hạt trên địa bàn tỉnh..............................................12
Bảng 1.8. Số lượng gia súc, gia cầm qua các giai đoạn ................................................13
Bảng 1.9. Diện tích rừng tỉnh Long An qua các giai đoạn............................................14
Bảng 1.10. Diện tích ni trồng thuỷ sản (đơn vị tính: ha)...........................................14
Bảng 1.11. Sản lượng thuỷ sản (tấn) .............................................................................14
Bảng 1.12. Chỉ tiêu chăm sóc sức khỏe ........................................................................15
Bảng 1.13. Tăng trưởng dân số theo khu vực theo thời gian ........................................19
Bảng 1.14. Cơ cấu dân số tỉnh Long An .......................................................................20
Bảng 2.1. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ..........................................24
Bảng 2.2. Tổng tải lượng ô nhiễm của nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh ...............25
Bảng 2.3. Danh sách các đơn vị đã lắp đặt trạm quan trắc tự động ..............................27
Bảng 2.3. Ước tính tải lượng các chất phát thải vào môi trường từ sản xuất vật liệu xây
dựng...............................................................................................................................30
Bảng 3.1. Vị trí quan trắc chất lượng môi trường nước mặt sông Vàm Cỏ Đông (15 vị
trí) ..................................................................................................................................55
Bảng 3.2. Vị trí quan trắc chất lượng mơi trường nước mặt sơng Vàm Cỏ Tây (18 vị
trí) ..................................................................................................................................60
Bảng 3.3 Vị trí quan trắc chất lượng mơi trường nước mặt sơng Bảo Định: (05 vị trí)65
Bảng 3.4 Vị trí quan trắc chất lượng nước mặt kênh Thầy Cai (8 vị trí) ......................67
Bảng 3.5 Vị trí quan trắc chất lượng môi trường nước mặt sông Cần Giuộc (5 vị trí) .69
Bảng 3.6 Vị trí quan trắc chất lượng mơi trường nước mặt sơng Vàm Cỏ (8 vị trí).....71
Bảng 3. 7 Vị trí quan trắc chất lượng nước ngầm theo Trung tâm Phát triển quỹ đất &
dịch vụ tài nguyên, môi trường các năm từ 2016-2020 ................................................75
Bảng 3.8. Lượng nước có thể khai thác sử dụng trong vùng quy hoạch.......................77
Bảng 3.9. Vị trí quan trắc chất lượng nước ngầm .........................................................81
Bảng 4.1. Vị trí quan trắc khơng khí, tiếng ồn khu vực dân cư ..................................110
Bảng 4.2. Vị trí quan trắc khơng khí, tiếng ồn khu vực giao thơng ............................113
Bảng 4.3. Vị trí quan trắc khơng khí, tiếng ồn khu vực bãi rác ..................................116
Bảng 4.4. Vị trí quan trắc khơng khí, tiếng ồn mơi trường nền ..................................120
Bảng 5.1. Phân bố diện tích tự nhiên tỉnh Long An giai đoạn 2016-2019..................125
Bảng 5.2. Diễn biến sử dụng đất tỉnh Long An giai đoạn 2016-2019.........................125
Bảng 5.3. Biến động diện tích sử dụng đất 2016-2019 ...............................................126
Bảng 5.4. Kết quả phân tích mơi trường đất rừng (trồng tràm) ..................................131
Bảng 5.5. Kết quả phân tích mơi trường đất nơng nghiệp ..........................................132
Bảng 5.6. Kết quả phân tích mơi trường đất cơng nghiệp...........................................134
Bảng 5.7. Kết quả phân tích mơi trường đất đơ thị .....................................................135
Bảng 5.8. Kết quả phân tích mơi trường bùn, trầm tích ni trồng thủy sản..............135
Bảng 6.1. Diễn biến đất rừng tỉnh Long An giai đoạn 2016-2019..............................140
Trang ii
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
Bảng 6.2. Danh sách các loài chim tại Long An có mặt trong Sách đỏ Việt Nam 2007
và Danh mục đỏ của IUCN 2016 ................................................................................154
Bảng 6.3. Danh lục các loài thú hoang dã ở tỉnh Long An .........................................155
Bảng 6.4. Cấu trúc thành phần loài lưỡng cư – bò sát vùng Tây Bắc tỉnh Long An ..155
Bảng 6.5. Các lồi động vật lưỡng cư – bị sát q, hiếm tỉnh Long An ....................157
Bảng 6.6. Danh sách các loài cá quý hiếm tại huyện Tân Hưng.................................160
Bảng 7.1. Số lượng phế liệu đã nhập khẩu năm 2016.................................................175
Bảng 7.2. Số lượng phế liệu đã nhập khẩu năm 2017,2018........................................175
Bảng 7.3. Số lượng phế liệu đã nhập khẩu năm 2019.................................................175
Bảng 8.1. Phát thải/hấp thụ khí nhà kính theo lĩnh vực qua các năm (triệu tấn CO2
tương đương)...............................................................................................................177
Bảng 8.2. Diễn biến khí hậu tỉnh Long An .................................................................178
Bảng 8.3. So sánh ranh mặn 1,0 g/l xâm nhập vào nội đồng ......................................182
Bảng 8.4. So sánh ranh mặn 4,0 g/l xâm nhập vào nội đồng ......................................182
Bảng 8.5. Tình hình đỉnh mặn trong giai đoạn 2015-2019 .........................................182
Bảng 8.6. Diễn biến tình hình đỉnh lũ .........................................................................183
Bảng 8.7. Mực nước sơng chính tại các trạm quan trắc ..............................................184
Bảng 8.8. Thiệt hại do tai biến thiên nhiên trong 05 năm (2016-2020) ......................187
Bảng 9.1. Các loại bệnh liên quan đến môi trường .....................................................192
Bảng 9.2. Các bệnh liên quan ơ nhiễm khơng khí.......................................................193
Bảng 10.1. Kinh phí hoạt động sự nghiệp mơi trường giai đoạn 2016-2020..............202
Bảng 10.2. Số lượng dự án được phê duyệt môi trường .............................................204
Bảng 10.3. Số lượng dự án được cấp giấy xác nhận hồn thành cơng trình bảo vệ mơi
trường ..........................................................................................................................205
Bảng 11.1. Một số đề án, chương trình bảo vệ môi trường khắc phục các vấn đề bức
xúc về môi trường .......................................................................................................219
Trang iii
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu kinh tế tỉnh Long An 2019 .............................................................7
Biểu đồ 1.2. Tốc độ tăng trưởng GRDP..........................................................................9
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ diễn biến pH nước mặt trên các tuyến sông ................................38
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ diễn biến pH nước mặt kênh rạch chính......................................38
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ diễn biến pH nước mặt các hầm khai khác đất............................39
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ diễn biến DO nước mặt trên các tuyến sông ...............................39
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ diễn biến DO nước mặt kênh rạch chính.....................................40
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ diễn biến nồng độ SS nước mặt trên các tuyến sông...................41
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ diễn biến nồng độ BOD5 nước mặt trên các tuyến sông ............42
Biểu đồ 3.7. Biểu đồ diễn biến nồng độ BOD5 nước mặt kênh rạch chính..................42
Biểu đồ 3.8. Diễn biến nồng độ BOD nước mặt tại các hầm khai thác đất ...................43
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ diễn biến nồng độ COD nước mặt trên các tuyến sông..............44
Biểu đồ 3.10. Biểu đồ diễn biến nồng độ COD nước mặt kênh rạch chính .................44
Biểu đồ 3.11. Biểu đồ diễn biến nồng độ COD hầm đất sau khai thác ........................45
Biểu đồ 3.12. Biểu đồ diễn biến nồng độ amoni nước mặt trên các tuyến sông ...........46
Biểu đồ 3.13. Biểu đồ diễn biến nồng độ amoni kênh rạch chính ................................46
Biểu đồ 3.14. Biểu đồ diễn biến nồng độ amoni hầm đất sau khai thác .......................47
Biểu đồ 3.15. Biểu đồ diễn biến nồng độ nitrat nước mặt trên các tuyến sông.............47
Biểu đồ 3.16. Biểu đồ diễn biến nồng độ nitrit nước mặt trên các tuyến......................48
Biểu đồ 3.17. Biểu đồ diễn biến nồng độ phosphat nước mặt trên các tuyến sông.......49
Biểu đồ 3.18. Biểu đồ diễn biến nồng độ tổng dầu mỡ nước mặt trên các tuyến sông.50
Biểu đồ 3.19. Biểu đồ diễn biến nồng độ sắt nước mặt trên các tuyến sông.................51
Biểu đồ 3.20. Biểu đồ diễn biến nồng độ sắt kênh rạch chính từ năm 2016-2020........51
Biểu đồ 3.21. Biểu đồ diễn biến nồng độ mangan nước mặt trên các tuyến sông ........52
Biểu đồ 3.22. Biểu đồ diễn biến nồng độ clorua nước mặt trên các tuyến sông ...........53
Biểu đồ 3.23. Biểu đồ diễn biến giá trị coliform nước mặt trên các tuyến sông...........54
Biểu đồ 3.24. Diễn biến WQI sông Vàm Cỏ Đông từ năm 2016-2020 ........................55
Biểu đồ 3.25. Diễn biến WQI sông Vàm Cỏ Tây từ năm 2016-2020 ...........................60
Biểu đồ 3.27 Diễn biến WQI kênh Thầy Cai từ năm 2016-2020..................................67
Biểu đồ 3.28 Diễn biến WQI sông Cần Giuộc từ năm 2016-2020 ...............................69
Biểu đồ 3.29. Diễn biến WQI sông Vàm Cỏ từ năm 2016-2020 ..................................71
Biểu đồ 3. 30. Diễn biến thông số Độ cứng vượt quy chuẩn của một số vị trí qua các
năm 2017-2020..............................................................................................................88
Biểu đồ 3.31. Diễn biến thông số Clorua vượt quy chuẩn của một số vị trí qua các năm
2017-2020......................................................................................................................90
Biểu đồ 3.32. Diễn biến thông số Clorua vượt quy chuẩn của một số vị trí qua các năm
2017-2020......................................................................................................................92
Biểu đồ 3.33. Diễn biến thông số Mangan vượt quy chuẩn của một số vị trí qua các
năm 2017-2020..............................................................................................................93
Biểu đồ 3.34. Diễn biến chất lượng nước ngầm tại vị trí thuộc huyện Mộc Hóa quan
trắc đợt 1 từ năm 2017 - 2020 .......................................................................................95
Biểu đồ 3.35. Diễn biến chất lượng nước ngầm tại vị trí thuộc huyện Mộc Hóa quan
trắc đợt 2 từ năm 2017 - 2019 .......................................................................................95
Biểu đồ 3.36. Diễn biến chất lượng nước ngầm tại vị trí NN-T3-15 thuộc huyện Đức
Hịa quan trắc đợt 1 từ năm 2017 - 2020.......................................................................96
Trang iv
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
Biểu đồ 3.37. Diễn biến chất lượng nước ngầm tại vị trí NN-T3-15 thuộc huyện Đức
Hịa quan trắc đợt 2 từ năm 2017 - 2019.......................................................................96
Biểu đồ 3.38. Diễn biến chất lượng nước ngầm tại vị trí NN-T4-8 thuộc huyện Cần
Đước quan trắc đợt 1 từ năm 2017 - 2020 ....................................................................97
Biểu đồ 3.39. Diễn biến chất lượng nước ngầm tại vị trí NN-T4-8 thuộc huyện Cần
Đước quan trắc đợt 2 từ năm 2017 - 2019 ....................................................................97
Biểu đồ 3.40. Diễn biến chất lượng nước ngầm tại vị trí NN-T5-9 thuộc huyện Cần
Đước quan trắc đợt 1 từ năm 2017 - 2020 ....................................................................98
Biểu đồ 3.41. Diễn biến chất lượng nước ngầm tại vị trí NN-T5-9 thuộc huyện Cần
Đước quan trắc đợt 2 từ năm 2017 - 2019 ....................................................................98
Biểu đồ 3.42. Diễn biến chất lượng nước ngầm tại vị trí thuộc huyện Tân Hưng quan
trắc đợt 1 từ năm 2017 – 2020.......................................................................................99
Biểu đồ 3.43. Diễn biến chất lượng nước ngầm tại vị trí NN-T6-2 thuộc huyện Tân
Hưng quan trắc đợt 2 từ năm 2017 - 2019 ....................................................................99
Biểu đồ 4.1. Nồng độ Bụi tại Khu, cụm công nghiệp năm 2017-2020 .......................108
Biểu đồ 4.2. Mức ồn tại Khu, cụm công nghiệp năm 2017-2020 ...............................108
Biểu đồ 4.3. Nồng độ SO2 khu, cụm công nhiệp năm 2017-2020 ..............................109
Biểu đồ 4.4. Nồng độ NO2 khu, cụm công nhiệp năm 2017-2020..............................109
Biểu đồ 4.5. Nồng độ CO khu, cụm công nhiệp năm 2017-2020 ...............................110
Biểu đồ 4.6. Nồng độ Bụi tại Khu dân cư, đô thị năm 2017-2020..............................111
Biểu đồ 4.7. Nồng độ SO2 tại Khu dân cư, đô thị năm 2017-2020 .............................111
Biểu đồ 4.8. Nồng độ NO2 tại Khu dân cư, đô thị năm 2017-2020 ............................112
Biểu đồ 4.9. Nồng độ CO tại Khu dân cư, đô thị năm 2017-2020.............................112
Biểu đồ 4.10. Mức ồn tại Khu dân cư, đô thị năm 2017-2020....................................113
Biểu đồ 4.11. Nồng độ Bụi Nút giao thông năm 2017-2020 ......................................114
Biểu đồ 4.12. Nồng độ SO2 Nút giao thông năm 2017-2020......................................114
Biểu đồ 4.13. Nồng độ NO2 Nút giao thông năm 2017-2020 .....................................115
Biểu đồ 4.14. Nồng độ CO Nút giao thông năm 2017-2020.......................................115
Biểu đồ 4.15. Mức ồn Nút giao thông năm 2017-2020...............................................116
Biểu đồ 4.16. Nồng độ bụi Bãi rác năm 2017-2020....................................................117
Biểu đồ 4.17. Nồng độ SO2 Bãi rác năm 2017-2020 ..................................................117
Biểu đồ 4.18. Nồng độ NO2 Bãi rác năm 2017-2020..................................................118
Biểu đồ 4.19. Nồng độ CO Bãi rác năm 2017-2020 ..................................................118
Biểu đồ 4. 20. Nồng độ NH3 Bãi rác năm 2017-2020.................................................119
Biểu đồ 4.21. Nồng độ H2S Bãi rác năm 2017-2020 ..................................................119
Biểu đồ 4.22. Nồng độ bụi tại Môi trường nền năm 2017-2020 .................................120
Biểu đồ 4.23. Nồng độ SO2 tại Môi trường nền năm 2017-2020................................121
Biểu đồ 4.24. Nồng độ NO2 tại Môi trường nền năm 2017-2020 ...............................121
Biểu đồ 4.25. Nồng độ CO tại Môi trường nền năm 2017-2020.................................122
Biểu đồ 4.26. Mức ồn tại Môi trường nền năm 2017-2020 ........................................122
Biểu đồ 4.27. Nồng độ NH3 tại Môi trường nền năm 2017-2020 ...............................123
Biểu đồ 4.28. Nồng độ H2S tại Môi trường nền năm 2017-2020................................123
Biểu đồ 5.1. Diễn biến kim loại nặng trong đất tại một số vị trí trồng tràm cuối năm
2019.............................................................................................................................132
Biểu đồ 5.2. Diễn biến kim loại nặng trong đất tại một số vị trí đất nơng nghiệp cuối
năm 2019 .....................................................................................................................133
Trang v
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
Biểu đồ 5.3. Diễn biến kim loại nặng trong đất tại một số vị trí đất cơng nghiệp cuối
năm 2019 .....................................................................................................................134
Biểu đồ 5.4. Diễn biến kim loại nặng trong đất tại một số vị trí đất đơ thị cuối năm
2019.............................................................................................................................135
Biểu đồ 5.5. Diễn biến kim loại nặng trong bùn, trầm tích tại một số vị trí ni trồng
thủy sản cuối năm 2019...............................................................................................136
Biểu đồ 5.6. Diễn biến kim loại nặng trong đất tại một số K/CCN qua các năm 20142019 trên địa bàn tỉnh..................................................................................................137
Biểu đồ 5.7. Diễn biến kim loại nặng trong đất tại một số vị trí đất đô thị qua các năm
2014-2019....................................................................................................................137
Biểu đồ 5.8. Diễn biến kim loại nặng trong đất tại một số vị trí đất nông nghiệp qua
các năm 2014-2019 .....................................................................................................138
Biểu đồ 5.9. Diễn biến kim loại nặng trong đất giữa các vùng khảo sát năm 2019. ...138
Biểu đồ 6.1. Biến động diện tích rừng của tỉnh Long An ...........................................141
Bểu đồ 6.2. So sánh số loài chim của địa phương với các tỉnh trong khu vực ĐBSCL
.....................................................................................................................................154
Biểu đồ 6.3. Cấu trúc thành phần loài cá ở tỉnh Long An...........................................159
Biểu đồ 8.1. Phát thải/hấp thụ khí nhà kính theo lĩnh vực qua các năm (triệu tấn CO2
tương đương)...............................................................................................................177
Biểu đồ 8.2. Nhiệt độ trung bình năm tại trạm KTTV Tân An và Mộc Hóa ..............179
Biểu đồ 8.3. Tổng số giờ nắng tại trạm KTTV Tân An và Mộc Hóa .........................179
Biểu đồ 8.4. Tổng lượng mưa tại trạm KTTV Tân An và Mộc Hóa...........................180
Biểu đồ 8.5. Lượng mưa trung bình tháng tại trạm KTTV Tân An ............................180
Biểu đồ 8.6. Lượng mưa trung bình tháng tại trạm KTTV Mộc Hóa .........................181
Biểu đồ 8.7. Độ ẩm trung bình năm tại hai trạm KTTV Tân An và Mộc Hóa ...........181
Biểu đồ 8.8. Tình hình mực nước sơng Vàm Cỏ Tây tại trạm Tân An và Mộc Hóa
(2015-2019) .................................................................................................................184
Biểu đồ 9.1. Tỷ lệ các bệnh chính gây mất đi số năm sống khỏe mạnh do tử vong và
tàn tật (DALY) ở nam giới (biểu đồ trên) và nữ giới (biểu đồ dưới) (%) ...................192
Trang vi
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Vị trí địa lý tỉnh Long An................................................................................3
Hình 3.1 Mặt cắt địa chất thủy văn tỉnh Long An.........................................................75
Hình 6.1. HST Rừng tràm tại Khu Làng nổi Tân Lập.................................................142
Hình 6.2 Quần thể thực vật tại Khu Làng nổi Tân Lập...............................................142
Hình 6.3. Phân bố HST rừng ngập mặn ven sơng Vàm Cỏ ........................................143
HÌnh 6.4. Đồng cỏ ngập nước theo mùa ở Láng Sen ..................................................143
HÌnh 6.5. HST đồng cỏ + Lung tráp ở Láng Sen ........................................................143
Hình 6.6. HST lung – trấp ở Láng Sen........................................................................144
Hình 6.7. HST bàu trũng ở Láng Sen..........................................................................144
Hình 6.8. HST hành lang ven sơng Vàm Cỏ Tây trong khu vực Láng Sen ................145
Hình 6.9. Vườm ổi xen lẫn chanh khơng hạt ..............................................................146
Hình 6.10. Vườn chuối phục vụ xuất khẩu .................................................................146
Hình 6.11. HST đồng ruộng dọc Cao tốc TPHCM – Trung Lương............................147
Hình 6.12. HST đơ thị và Công viên Tân An - Ảnh chụp từ fly cam (Nguồn:
Huy.hobby.com)..........................................................................................................148
Hình 6.13. HST dân cư nơng thơn ở huyện Tân Trụ...................................................148
Hình 6.14. HST Khu cơng nghiệp Vĩnh Lộc 2, huyện Bến Lức .................................149
Hình 9.1. Đảo nhiệt đơ thị ...........................................................................................194
Trang vii
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH
BTNMT
BVMT
BVTV
CTNH
CTR
CCN
ĐBSCL
ĐDSH
ĐTM
GRDP
HĐND
HTXL
HST
KBT
KCN
KDC
K/CCN
KTTĐPN
KTTV
KT- XH
NBD
P
PCLB & TKCN
QCVN
QĐ
QL
TCVN
TL
TNMT
Tp
Tp.HCM
TW
UBND
VKTTĐPN
WQI
Biến đổi khí hậu
Bộ Tài ngun & Mơi trường
Bảo vệ môi trường
Bảo vệ thực vật
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn
Cụm công nghiệp
Đồng bằng sông Cửu Long
Đa dạng sinh học
Đồng Tháp Mười
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Hội đồng nhân dân
Hệ thống xử lý
Hệ sinh thái
Khu bảo tồn
Khu công nghiệp
Khu dân cư
Khu cụm cơng nghiệp
Kinh tế trọng điểm phía Nam
Khí tượng thủy văn
Kinh tế xã hội
Nước biển dâng
Phường
Phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn
Quy chuẩn Việt Nam
Quyết định
Quốc lộ
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tỉnh lộ
Tài ngun mơi trường
Thành phố
Thành phố Hồ Chí Minh
Trung ương
Ủy ban nhân dân
Vùng kinh tế trọng điểm phía nam
Chỉ số chất lượng nước
Trang viii
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
MỤC LỤC
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA BIÊN SOẠN -----------------------------------i
DANH MỤC BẢNG---------------------------------------------------------------------------------ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ-----------------------------------------------------------------------------iv
DANH MỤC HÌNH --------------------------------------------------------------------------------vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ------------------------------------------------------------------viii
MỤC LỤC --------------------------------------------------------------------------------------------ix
LỜI NÓI ĐẦU ----------------------------------------------------------------------------------------1
Chương I. TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG -------------------------------------3
1.1 TỔNG QUAN ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN -----------------------------3
1.1.1 Vị trí địa lý ----------------------------------------------------------------------------3
1.1.2 Địa hình --------------------------------------------------------------------------------4
1.1.3 Hệ thống thủy văn --------------------------------------------------------------------4
1.1.4 Khí hậu ---------------------------------------------------------------------------------4
1.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ---------------------------------6
1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế---------------------------------------------------------6
1.2.2 Tình hình xã hội ---------------------------------------------------------------------18
1.2.3 Vấn đề hội nhập quốc tế------------------------------------------------------------22
Chương II. SỨC ÉP CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI ĐỐI VỚI MÔI
TRƯỜNG --------------------------------------------------------------------------------------------24
2.1. SỨC ÉP DÂN SỐ, VẤN ĐỀ DI CƯ VÀ QUÁ TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA-------24
2.1.1. Sức ép dân số -----------------------------------------------------------------------24
2.1.2. Sức ép vấn đề di cư và đơ thị hố ------------------------------------------------25
2.2. SỨC ÉP HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP -----------------------------------------26
2.3. SỨC ÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ---------------------------------------------30
2.4. SỨC ÉP HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG -----------------------30
2.5. SỨC ÉP HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG VẬN TẢI------------------------------31
2.6. SỨC ÉP HOẠT ĐỘNG NÔNG – LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN ----------32
2.7. SỨC ÉP HOẠT ĐỘNG Y TẾ -------------------------------------------------------32
2.8. SỨC ÉP HOẠT ĐỘNG DU LỊCH, DỊCH VỤ, KINH DOANH, THƯƠNG
MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU --------------------------------------------------------34
CHƯƠNG III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC ---------------------------------------36
3.1. NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA -------------------------------------------------------------36
3.1.1 Tài nguyên nước mặt lục địa ------------------------------------------------------36
3.1.2 Diễn biến ô nhiễm-------------------------------------------------------------------37
3.1.3. Diễn biến ô nhiễm theo từng sông -----------------------------------------------54
3.1.4. Các vấn đề nước mặt đặc trưng---------------------------------------------------73
3.2. NƯỚC DƯỚI ĐẤT -------------------------------------------------------------------73
3.2.1 Tài nguyên nước dưới đất ----------------------------------------------------------73
3.2.2. Diễn biến ô nhiễm ------------------------------------------------------------------79
Chương IV. HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ --------------------------------102
Trang ix
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
4.1. KHÁI QT Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ------------------------------------------102
4.1.1. Khái qt diễn biến chất lượng khơng khí theo các thông số đặc trưng ---102
4.1.2. Các nguồn gây ô nhiễm khơng khí ---------------------------------------------103
4.2. KHÁI QT MỨC TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG TẠI CÁC KHU VỰC HOẠT
ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, KHU (CỤM) CƠNG NGHIỆP; KHU VỰC XÂY
DỰNG; TUYẾN GIAO THƠNG CĨ MẬT ĐỘ XE CAO, KHU VỰC LÀNG
NGHỀ. ------------------------------------------------------------------------------------105
4.2.1. Tiếng ồn giao thông --------------------------------------------------------------106
4.2.2. Tiếng ồn khu vực xây dựng -----------------------------------------------------106
4.2.3.Tiếng ồn từ các cơ sở sản xuất ---------------------------------------------------106
4.3. DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ, TIẾNG ỒN -106
4.3.1. Tại Khu – cụm công nghiệp -----------------------------------------------------107
4.3.2. Tại khu dân cư, khu đơ thị -------------------------------------------------------110
4.3.3. Mơi trường khơng khí khu vực giao thơng ------------------------------------113
4.3.4. Mơi trường khơng khí khu vực bãi rác-----------------------------------------116
4.3.5. Mơi trường khơng khí nền -------------------------------------------------------119
4.4. CÁC VẤN ĐỀ MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ ĐẶC TRƯNG CỦA ĐỊA
PHƯƠNG --------------------------------------------------------------------------------123
CHƯƠNG V. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT -----------------------------------------125
5.1. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT --------------------------------------------------125
5.1.1. Hiện trạng sử dụng đất -----------------------------------------------------------125
5.1.2. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và sức ép lên mơi trường.---------------126
5.1.3. Công tác cải tạo, phục hồi môi trường đất. ------------------------------------130
5.2. DIỄN BIẾN Ô NHIỄM ĐẤT. -----------------------------------------------------131
5.2.1. Diễn biến chất lượng môi trường đất-------------------------------------------131
5.2.2. Các vấn đề môi trường đất của địa phương.-----------------------------------138
CHƯƠNG VI. HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC -------------------------------------140
6.1. HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC HỆ SINH THÁI ---------------------140
6.1.1. Các hệ sinh thái rừng -------------------------------------------------------------140
6.1.2. Hệ sinh thái rừng ngập mặn -----------------------------------------------------142
6.1.3. Hệ sinh thái đất ngập nước ------------------------------------------------------143
6.1.4. Các hệ sinh thái khác -------------------------------------------------------------144
6.1.5. Đa dạng sinh học lồi và nguồn gen--------------------------------------------149
6.2. CÁC KHĨ KHĂN THÁCH THỨC VỀ BẢO TỒN ĐDSH. ------------------164
6.2.1. Các khó khăn, thách thức do các yếu tố tự nhiên -----------------------------164
6.2.2. Các khó khăn xuất phát từ các hoạt động phát triển KT-XH ---------------165
6.2.3. Khó khăn xuất phát từ nhận thức của cộng đồng -----------------------------165
6.2.4. Khó khăn trong cơng tác quản lý, từ thực thi pháp luật ----------------------166
CHƯƠNG VII. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN-----------------------------------------------168
7.1. KHÁI QT TÌNH HÌNH CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN---168
7.1.1. Tình hình thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn ------------------------168
Trang x
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
7.1.2. Tình hình phát sinh, phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt -----------------------------------------------------------------------------------169
7.1.3. Tình hình, kết quả thực hiện cơng tác quản lý chất thải rắn-----------------170
7.1.4. Những tồn tại, nguyên nhân -----------------------------------------------------171
7.2. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ -----------------------------------------171
7.3. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN -------171
7.4. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP -------------------------------173
7.5. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ ---------------------------------------------173
7.6. XUẤT NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU -------------------------------------------------174
CHƯƠNG VIII. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, THIÊN TAI, SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ----------176
8.1. VẤN ĐỀ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH ----------------------------------------176
8.2 ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU--------------------------------------178
8.2.1. Diễn biến vấn đề biến đổi khí hậu tỉnh Long An -----------------------------178
8.2.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ------------------------------------------------184
8.3. TAI BIẾN THIÊN NHIÊN ---------------------------------------------------------187
8.3.1. Hiện trạng tai biến thiên nhiên diễn ra trên địa bàn tỉnh---------------------187
8.3.2. Ảnh hưởng của thiên tai đến hoạt động kinh tế - xã hội ---------------------189
8.4. SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG-------------------------------------------------------------190
CHƯƠNG IX. TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG -----------------------------191
9.1. TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI SỨC KHỎE CON
NGƯỜI -----------------------------------------------------------------------------------191
9.1.1. Tác hại của ô nhiễm nguồn nước đến sức khỏe con người ------------------192
9.1.2. Tác hại của ơ nhiễm khơng khí đến sức khỏe con người --------------------193
9.1.3. Tác hại của ô nhiễm đất đến sức khỏe con người ----------------------------194
9.1.4. Tác hại của ô nhiễm chất thải rắn đến sức khỏe con người -----------------195
9.2. TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC VẤN ĐỀ KINH
TẾ - XÃ HỘI-----------------------------------------------------------------------------195
9.2.1. Thiệt hại kinh tế do gia tăng gánh nặng bệnh tật -----------------------------195
9.2.2. Thiệt hại kinh tế do ảnh hưởng đến thủy sản và nông nghiệp --------------196
9.2.3. Thiệt hại đối với hoạt động du lịch ---------------------------------------------196
9.3. TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CẢNH QUAN VÀ
HỆ SINH THÁI -------------------------------------------------------------------------196
9.4. PHÁT SINH XUNG ĐỘT MÔI TRƯỜNG--------------------------------------197
CHƯƠNG X. QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG-----------------------------------------------------199
10.1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG TRONG KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỊA PHƯƠNG -------------------199
10.1.1. Định hướng phát triển-----------------------------------------------------------199
10.1.2. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu mơi trường. --------------------------------199
10.2. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 200
10.3. HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG---------------------------------------200
10.4. VẤN ĐỀ TÀI CHÍNH, ĐẦU TƯ CHO CƠNG TÁC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG --------------------------------------------------------------------------------201
10.4.1. Đầu tư từ ngân sách nhà nước phân bổ cho địa phương -------------------201
Trang xi
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
10.4.2. Đầu tư, hỗ trợ từ quỹ bảo vệ môi trường của địa phương------------------202
10.4.3. Đầu tư từ việc huy động sự tham gia cộng đồng của địa phương---------203
10.4.4. Đầu tư, hỗ trợ từ các dự án hợp tác quốc tế----------------------------------203
10.5. TRIỂN KHAI CÁC CÔNG CỤ TRONG QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG.----203
10.5.1. Cơng tác thực hiện đánh giá tác động môi trường --------------------------203
10.5.2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về bảo vệ mơi
trường --------------------------------------------------------------------------------------205
10.5.3. Kiểm sốt ơ nhiễm và xử lý các nguồn gây ô nhiễm -----------------------206
10.5.4. Công tác quan trắc mơi trường ------------------------------------------------207
10.6 HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CƠNG NGHỆ VÀ VẤN ĐỀ ÁP
DỤNG CÁC CÔNG NGHỆ MỚI-----------------------------------------------------208
10.7. NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI HĨA
CƠNG TÁC BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ----------------------------------------------209
10.8 HỢP TÁC QUỐC TẾ --------------------------------------------------------------210
CHƯƠNG XI. CÁC THÁCH THỨC TRONG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG
HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG 5 NĂM TỚI -------------212
11.1. CÁC THÁCH THỨC VỀ MÔI TRƯỜNG -------------------------------------212
11.1.1. Thách thức về ô nhiễm môi trường -------------------------------------------212
11.1.2. Về cơ cấu tổ chức ---------------------------------------------------------------213
11.1.3. Về mặt thể chế, chính sách -----------------------------------------------------214
11.1.4. Về mặt tài chính đầu tư cho cơng tác BVMT--------------------------------215
11.1.5. Về nguồn lực, sự tham gia của cộng đồng -----------------------------------216
11.1.6. Những thách thức do đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội, vấn đề đặc thù của
tỉnh------------------------------------------------------------------------------------------216
11.1.5. Những hạn chế khác ------------------------------------------------------------217
11.2. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG 5
NĂM TỚI --------------------------------------------------------------------------------218
11.2.1. Xây dựng và thực hiện đề án, chương trình bảo vệ mơi trường tương ứng
để khắc phục các vấn đề bức xúc về mơi trường -------------------------------------218
11.2.2. Hồn thiện hệ thống chính sách, pháp luật bảo vệ môi trường------------220
11.2.3. Giải pháp về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường----------------------------221
11.2.4. Nâng cao hiệu quả áp dụng các công cụ quản lý môi trường--------------221
11.2.5. Tăng cường tài chính, đầu tư cho bảo vệ mơi trường ----------------------223
11.2.6. Nâng cao nhận thức cộng đồng và vấn đề xã hội hố cơng tác bảo vệ mơi
trường --------------------------------------------------------------------------------------224
11.2.7. Mở rộng hợp tác quốc tế--------------------------------------------------------225
11.2.8. Nhóm giái pháp khác -----------------------------------------------------------225
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ------------------------------------------------------------------------229
1. KẾT LUẬN -----------------------------------------------------------------------------229
2. KIẾN NGHỊ ----------------------------------------------------------------------------231
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO -------------------------------------------------------233
Trang xii
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
LỜI NÓI ĐẦU
Long An là một trong những địa phương thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam, là cửa ngõ phía Tây của Thành phố Hồ Chí Minh đi các tỉnh đồng sông Cửu
Long, thuộc vùng chuyển tiếp giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, có đường biên
giới giáp với Campuchia. Long An nối các tỉnh lân cận bằng tuyến Quốc lộ 1A và một
hệ thống giao thơng liên hồn với các con sơng chính là sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm
Cỏ Tây, sông Cần Giuộc và hệ thống kênh rạch chằng chịt…
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn
đến 2030 được phê duyệt tại Quyết định số1439/QĐ-TTg ngày 03/10/2012 của Thủ
tướng Chính phủ, từ nay đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An sẽ tiếp tục đầu tư phát
triển thêm nhiều KCN, cụm công nghiệp tập trung; nhiều khu đô thị, khu dân cư tập
trung; các hoạt động nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản cũng sẽ phát triển thêm so với
hiện nay, do đó các vấn đề mơi trường của tỉnh chắc chắn sẽ còn diễn biến phức tạp tùy
theo mức độ đầu tư cho công tác quản lý và bảo vệ môi trường của tỉnh.
Thực hiện quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 137 và Điều 138 của Luật Bảo vệ
môi trường năm 2014; quy định tại Khoản 2 Điều 4 và Điều 5 của Thông tư số
43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Long An có trách nhiệm giúp UBND tỉnh lập báo cáo hiện trạng môi
trường của tỉnh Long An nhằm cung cấp đánh giá tổng thể các vấn đề môi trường của
địa phương trong giai đoạn 5 năm, đồng thời cung cấp thơng tin, số liệu chính thống
phục vụ Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia (do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực
hiện theo khoản 01 Điều 137 Luật Bảo vệ môi trường).
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An giao Trung tâm Phát triển Quỹ đất
và dịch vụ tài nguyên môi trường lập Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An 5
năm giai đoạn 2016-2020. Báo cáo được xây dựng nhằm đánh giá thực trạng môi
trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, phục vụ cho các cơ quan, đơn vị liên
quan trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường, tạo sự chủ động cho công tác bảo vệ
môi trường trên địa bàn tồn tỉnh; xây dựng các chương trình hành động cụ thể cho từng
ngành, từng lĩnh vực, xây dựng và triển khai các dự án để cải thiện, xử lý ơ nhiễm mơi
trường ngày càng có hiệu quả.
Nội dung Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016- 2020 đơợc
xây dựng theo Thông tư 43/2015-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan
trắc môi trường. Bao gồm 11 chương như sau:
Chương I. Tổng quan về đặc điểm điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương
Chương II. Sức ép của phát triển kinh tế - xã hội đối với môi trường
Chương III. Hiện trạng môi trường nước
Chương IV. Hiện trạng môi trường khơng khí
Chương V. Hiện trạng mơi trường đất
Chương VI. Hiện trạng đa dạng sinh học
Trang 1
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
Chương VII. Quản lý chất thải rắn
Chương VIII. Biến đổi khí hậu, thiên tai, sự cố mơi trường
Chương IX. Tác động của ô nhiễm môi trường
Chương X. Quản lý môi trường
Chương XI. Các thách thức trong bảo vệ môi trường, phương hướng và giải
pháp bảo vệ môi trường trong 5 năm tới.
Trang 2
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
Chương I. TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA
PHƯƠNG
1.1 TỔNG QUAN ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1 Vị trí địa lý
Long An là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), nằm
trong vùng toạ độ địa lý: 105030'30'' đến 106047'02'' kinh độ Đơng và 10023'40'' đến
11002'00'' vĩ độ Bắc, với diện tích tự nhiên là 4.494,74 km2, dân số trung bình năm
2019 của tỉnh đạt 1.695.150 người.
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Long An
Hình 1.1. Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Long An
Long An có ranh giới hành chính như sau:
+ Phía Đơng- Đơng Bắc:
giáp TP.HCM và tỉnh Tây Ninh.
+ Phía Tây- Tây Bắc:
giáp nước Campuchia và tỉnh Đồng Tháp.
+ Phía Nam- Tây Nam:
giáp tỉnh Đồng Tháp và tỉnh Tiền Giang.
Tỉnh Long An có vị trí địa lý thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế xã hội, có
vai trị quan trọng là cầu nối giữa kinh tế thành phố Hồ Chí Minh và vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam với các tỉnh miền Tây Nam Bộ.
Tỉnh Long An thông thương với TP.HCM, các tỉnh miền Đông Nam Bộ và miền
Tây Nam Bộ bằng các quốc lộ 1A, 50, N1, N2, đường cao tốc Tp.HCM – Trung Lương
và nhiều tỉnh lộ khác và hệ thống giao thông đường thủy.
Trang 3
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
Tỉnh Long An có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các huyện: Đức Huệ,
Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Thạnh
Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng, thị xã Kiến Tường và thành phố
Tân An; có 188 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 161 xã, 12 phường và 15 thị trấn.
1.1.2 Địa hình
Địa hình tỉnh Long An chủ yếu bằng phẳng. Cao độ trung bình là 0,75 m, cao
nhất là 6,5 m ở huyện Đức Hịa. Địa hình có xu thế cao dần từ Tây Nam về hướng Bắc.
Địa hình tỉnh Long An được chia thành ba khu vực chính: khu vực phù sa cổ dọc biên
giới, khu vực đồng bằng ngập nước và khu vực cửa sơng từ phía bắc quốc lộ 1A xuống
phía Đơng Nam của tỉnh.
Khu vực tương đối cao nằm ở phía Bắc và Đơng Bắc (huyện Đức Huệ, huyện
Đức Hịa). Khu vực Đồng Tháp Mười địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện
tích tự nhiên tồn tỉnh, thường xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực tương đối cao nằm
ở phía Bắc và Đơng Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu vực huyện Đức Hòa, một phần
huyện Đức Huệ, phía Bắc huyện Vĩnh Hưng, thành phố Tân An có một số khu vực nền
đất tốt, sức chịu tải cao, việc xử lý nền móng ít phức tạp. Cịn lại hầu hết các vùng đất
khác đều có nền đất yếu, sức chịu tải kém.
1.1.3 Hệ thống thủy văn
Hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt của tỉnh Long An nối liền với sông
Tiền và hệ thống sông Vàm Cỏ là các đường dẫn tải và tiêu nước quan trọng trong sản
xuất cũng như cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư.
Sông Vàm Cỏ Đông bắt nguồn từ Campuchia, qua tỉnh Tây Ninh và vào địa phận
Long An: diện tích lưu vực 6.000 km2, độ dài qua tỉnh 145 km, độ sâu từ 17 - 21 m.
Nhờ có nguồn nước hồ Dầu Tiếng đưa xuống 18,5 m3/s nên đã bổ sung nước tưới cho
các huyện Đức Huệ, Đức Hịa, Bến Lức và hạn chế q trình xâm nhập mặn của tuyến
Vàm Cỏ Đơng qua cửa sơng Sồi Rạp. Sông Vàm Cỏ Đông nối với Vàm Cỏ Tây qua
các kênh ngang và nối với sơng Sài Gịn, Đồng Nai bởi các kênh Thầy Cai, An Hạ,
Rạch Tra, sông Bến Lức.
Sông Vàm Cỏ Tây độ dài qua tỉnh là 186 km, nguồn nước chủ yếu do sông Tiền
tiếp sang qua kênh Hồng Ngự, đáp ứng một phần nhu cầu nước tưới cho sản xuất nông
nghiệp và sinh hoạt cho dân cư.
Sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây hợp lưu thành sơng Vàm Cỏ dài 35 km,
rộng trung bình 400 m, đổ ra cửa sơng Sồi Rạp và thốt ra biển Đông.
Sông Rạch Cát (Sông Cần Giuộc) nằm trong địa phận tỉnh Long An dài 32 km, lưu
lượng nước mùa kiệt nhỏ và chất lượng nước kém do tiếp nhận nguồn nước thải từ khu
vực đô thị -TP Hồ Chí Minh, ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và sinh hoạt của dân cư.
Nhìn chung nguồn nước mặt của Long An khơng được dồi dào, chất lượng nước
cịn hạn chế về nhiều mặt nên chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất và đời sống.
1.1.4 Khí hậu
Long An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm. Do tiếp giáp giữa 2
vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ cho nên vừa mang các đặc tính đặc trưng cho vùng
ĐBSCL lại vừa mang những đặc tính riêng biệt của vùng miền Đông.
Trang 4
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
Tỉnh Long An nằm trong vùng đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo có nền nhiệt ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào, thời gian bức xạ dài, nhiệt độ và tổng
tích ơn cao, biên độ nhiệt ngày đêm giữa các tháng trong năm thấp, ơn hịa.
Bảng 1.1. Diễn biến các yếu tố khí hậu tỉnh Long An từ năm 2015-2019
Trạm
Tân An
Mộc Hố
Thời gian Nhiệt độ trung
bình (oC)
2015
26,6
2016
26,9
2017
26,6
2018
26,6
2019
26,9
2015
28,0
2016
28,2
2017
27,7
2018
27,8
2019
27,6
Tổng lượng
mưa (mm)
1.510,4
1.780,2
2.747,5
1.798,5
1.423,8
1.046,5
1.337,7
1.957,8
1.301,0
1.292,2
Độ ẩm trung
bình (%)
86,7
86,8
86,6
87,6
86,5
78,5
80,8
82,0
80,3
30,0
Tổng số giờ
nắng (giờ)
2.551,0
2.343,1
2.186,1
2.130,3
2.291,8
2.952,0
2.621,0
2.569,0
2.675,0
2.884,2
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Long An 2019
Nhiệt độ khơng khí:
Trên cơ sở thống kê số liệu từ năm 2015-2019 cho thấy:
-
Nhiệt độ trung bình các năm (2015-2019) tại trạm Tân An: 26,68oC.
-
Nhiệt độ trung bình các năm (2015-2019) tại trạm Mộc Hố: 27,93oC.
-
Nhiệt độ trung bình các năm biến động trong khoảng: 26,6– 28,2oC.
-
Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất khoảng 6,5oC.
Nhiệt độ thấp nhất thường là tháng 12 và tháng 1. Nhiệt độ cao nhất thường là
tháng 4 và tháng 5.
Nhiệt độ khơng khí có ảnh hưởng trực tiếp đến q trình phát tán, pha lỗng và
chuyển hóa các chất ơ nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng
hóa học diễn ra trong khí quyển càng nhanh và thời gian lưu các chất trong khí quyển
càng nhỏ. Đồng thời nhiệt độ còn là yếu tố làm thay đổi q trình bay hơi dung mơi hữu
cơ, các chất gây mùi hôi, là yếu tố quan trọng tác động trực tiếp lên sức khỏe con người.
Lượng mưa
Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm khoảng 89 - 91% lượng
mưa cả năm.
Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 với lượng mưa chiếm khoảng 9-11%
lượng mưa cả năm. Lượng mưa mùa khô giảm đi rõ rệt, các dịng sơng thường có lưu
lượng nhỏ nhất, mực nước ngầm hạ thấp sâu hơn và mực nước biển xâm nhập vào đất
liền theo các con sông đạt giá trị lớn nhất.
Chế độ mưa sẽ ảnh hưởng đến chất lượng khơng khí, mưa sẽ cuốn theo và rửa
sạch các loại bụi và chất ô nhiễm trong khí quyển, làm giảm nồng độ các chất này.
Đồng thời nước sẽ pha loãng và mang theo các chất trên mặt đất (đặc biệt là rửa phèn),
làm giảm mức độ ô nhiễm cho môi trường đất.
Trang 5
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
Độ ẩm khơng khí, số giờ nắng
Độ ẩm khơng khí phụ thuộc vào lượng mưa, vào các mùa trong năm. Độ ẩm
trung bình tại các trạm quan trắc ở Long An từ 72 đến 93%.
Độ ẩm trung bình các năm (2015-2019) tại trạm Tân An: 86,9%.
Độ ẩm trung bình các năm (2015-2019) tại trạm Mộc Hóa: 80,4%
Độ ẩm khơng khí cũng như nhiệt độ là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh
hưởng đến quá trình pha lỗng và chuyển hóa của các chất ơ nhiễm, đến quá trình trao
đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe con người.
Số giờ nắng tỉnh Long An tại các trạm quan trắc từ năm 2015-2019 trung bình
đạt từ 182,2 – 246 giờ/tháng.
Hàm lượng nước bốc hơi
Lượng bốc hơi cũng phân bố theo mùa khá rõ rệt, ít biến động theo khơng gian.
Lượng bốc hơi trung bình trong từ 65 - 70% lượng mưa hàng năm. Lượng bốc hơi vào
mùa khô khá lớn, ngược lại vào mùa mưa lượng bốc hơi khá nhỏ, trung bình 4 5mm/ngày. Bốc hơi nước làm thay đổi độ ẩm khơng khí.
Chế độ gió
Mùa mưa, hướng gió chủ đạo là hướng Tây Nam với tần suất xuất hiện 70%, từ
tháng 5 đến tháng 11. Gió theo hướng từ biển vào mang theo nhiều hơi nước và gây
mưa vào các tháng mùa mưa.
Mùa khơ, hướng gió chủ đạo là gió Đơng Nam với tần suất 60- 70%, từ tháng 12
đến tháng 4.
Vào các tháng mùa mưa, tốc độ gió trung bình lớn hơn mùa khơ nhưng chênh
lệch các tháng trong năm khơng nhiều. Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm là
2,8m/s, tốc độ gió mạnh nhất quan trắc được có thể đạt được vào khoảng 30 - 40m/s và
xảy ra các cơn giông, phần lớn là vào mùa mưa với hướng gió Tây hoặc Tây Nam.
1.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế
Cơ cấu kinh tế
Từ năm 2010 đến năm 2019, cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh theo đúng hướng
nâng cao tỷ trọng của ngành công nghiệp và xây dựng, giảm dần tỷ trọng của ngành
ngành nông lâm ngư nghiệp. Tỷ trọng của ngành công nghiệp và xây dựng tăng từ
31,34% năm 2010 lên 50% năm 2019, tỷ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp giảm từ
29,48% năm 2010 xuống còn 15,86% năm 2019, tỷ trọng ngành thương mại dịch vụ
giảm từ 35,08% năm 2010 xuống còn 27,59% năm 2019. GRDP theo giá hiện hành đạt
123.253,02 tỷ đồng; GRDP bình quân đầu người giai đoạnđạt 72,71 triệu đồng, tương
đương 3.130 USD.
Trang 6
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
Bảng 1.2. Cơ cấu kinh tế qua các giai đoạn (đơn vị tính: %)
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
Nơng, lâm,
ngư nghiệp
29,48
29,62
25,29
23,95
22,96
22,2
20,66
18,35
17,21
15,86
Cơng nghiệp
và xây dựng
31,34
34,14
37,69
37,94
38,73
39,3
41,7
44,89
47,71
50
Thương mại - Dịch
Thuế sản phẩm
vụ
trừ trợ cấp
35,08
4,1
31,1
5,14
31,8
5,22
32,61
5,5
31,88
6,43
31,93
6,57
30,95
6,69
29,95
6,81
28,39
6,69
27,59
6,55
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Long An 2019
6,55%
15,86%
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp và xây dựng
Thương mại - Dịch vụ
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
27,59%
50%
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu kinh tế tỉnh Long An 2019
Tăng trưởng kinh tế
Trong những năm gần đây, kinh tế tỉnh Long An ln có sự tăng trưởng. Tốc độ
tăng trưởng bình quân 5 năm từ 2015 – 2019 là 9,68%. Tổng sản phẩm trong tỉnh
(GRDP) năm 2019 tăng 9,58% so với năm 2018, trong đó: Khi vực nơng, lâm nghiệp và
thuỷ sản tăng 2,64%, đóng góp 0,48 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực cơng
nghiệp và xây dựng tăng 14,40%, đóng góp 6,81 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng
6,53%, đóng góp 1,81 điểm %; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,89%, đóng
góp 0,48 điểm phần trăm.
Trang 7
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
Bảng 1.3. Tổng giá trị sản phẩm (GRDP) qua các giai đoạn theo giá hiện hành (tỷ đồng)
Theo ngành
Năm
Tổng GRDP
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
33.688,41
47.180,12
53.936,79
59.837,35
67.654,13
73.480,62
82.667,52
95.272,74
110.335,99
123.253,02
Công
nghiệp và
xây dựng
Thương Thuế sản
mại - Dịch phẩm trừ
vụ
trợ cấp
9.932,22
10.557,42
11.819,57
1.379,20
13.974,09
16.109,30
14.673,25
2.423,48
13.642,20
20.330,50
17.151,54
2.812,55
14.333,67
22.700,64
19.514,00
3.289,04
15.534,01
26.200,03
21.567,91
4.352,18
16.310,79
28.876,70
23.459,20
4.833,93
17.080,00
34.471,26
25.589,23
5.527,03
17.486,17
42.771,63
28.537,29
6.477,65
18.988,08
52.637,96
31.325,44
7.384,51
19.553,62
61.629,16
34.007,55
8.062,69
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Long An 2019
Nông, lâm,
ngư nghiệp
Bảng 1.4. Tốc độ tăng trưởng GGDP theo giá so sánh 2010
Theo ngành (%)
Năm
Tổng số (%)
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
12,98
7,93
7,67
8,62
8,67
9,72
9,82
10,59
9,58
Thương
mại - Dịch
vụ
5,81
24,35
5,44
3,68
12,72
6,14
2,99
12,08
5,55
2,73
12,00
5,97
3,35
12,74
6,86
0,57
16,77
6,39
0,91
15,88
7,07
3,75
16,07
7,13
2,64
14,40
6,53
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Long An 2019
Nông, lâm, ngư
nghiệp
Công nghiệp và
xây dựng
Tốc độ tăng trưởng GRDP
12.00
10.00
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
2015
Trang 8
2015
2016
2016
2017
2017
2018
Tốc độ tăng trưởng (%)
2018
2019
2019
2020
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
Biểu đồ 1.2. Tốc độ tăng trưởng GRDP
Phát triển công nghiệp
Ngành công nghiệp tiếp tục phát triển ổn định, giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của tỉnh theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần chủ yếu vào tăng trưởng
GRDP chung. Công nghiệp chế biến luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu ngành
cơng nghiệp của tỉnh (trung bình 5 năm 98%). Trong năm 2019, ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo tiếp tục giữ vai trò chủ chốt dẫn dắt mức tăng trưởng chung của toàn khu
vực và toàn nền kinh tế, chiếm 45,17% trong cơ cấu GRDP của tỉnh.
Bảng 1.5. Tình hình phát triển công nghiệp tỉnh Long An
Năm
Tổng sản phẩm công
nghiệp (tỷ đồng)
Công nghiệp chế biến,
chế tạo (tỷ đồng)
Cơ cấu công nghiệp
(%)
Cơ cấu công nghiệp chế
biến, chế tạo (%)
Tốc độ phát triển (%)
Tốc độ phát triển công
nghiệp chế biến, chế
tạo (%)
2015
26.408,54
2016
31.837,52
2017
39.668,53
2018
48.854,84
2019
57.420,48
25.616,18
30.892,14
38.494,67
47.458,42
55.679,38
35,94
38,51
41,64
44,28
46,59
34,86
37,37
40,40
43,01
45,17
12,99
12,85
17,43
17,60
16,74
16,63
16,04
16,05
14,85
14,80
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Long An 2019
Xu hướng phát triển: Thúc đẩy thực hiện có hiệu quả các giải pháp tái cơ cấu
ngành công nghiệp, tập trung phát triển các ngành chế biến, chế tạo, công nghiệp phục
vụ nông nghiệp, công nghiệp chế biến nông sản, công nghiệp hỗ trợ gắn với liên kết
chuỗi giá trị của các doanh nghiệp, phát triển công nghiệp năng lượng sạch; tập trung
hướng dẫn và có lộ trình để các doanh nghiệp đổi mới cơng nghệ, máy móc thiết bị,
nâng cao năng suất lao động.
Phát triển xây dựng
Công tác quy hoạch, xây dựng và quản lý đô thị được nâng cao hiệu quả thông qua
công tác lập, thẩm định phê duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch trên địa bàn
tỉnh. Rà soát, đánh giá các vấn đề bất cập trong quy hoạch đã được phê duyệt để chấn
chỉnh quản lý phù hợp với xu thế phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và khu vực, đảm bảo
phát triển bền vững.
Bảng 1.6. Tình hình phát triển xây dựng tỉnh Long An
Năm
2015
2016
2017
2018
2019
Trang 9
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
Tổng sản phẩm (tỷ đồng)
2.468,16 2.633,74 3.103,10
Cơ cấu (%)
Tốc độ phát triển (%)
3,36
10,4
3.783,12
4.208,68
3,19
3,26
3,43
3,41
10,37
7,09
16,40
9,39
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Long An 2019
Tỉnh luôn tập trung kiểm tra, đôn đốc đầu tư hạ tầng các khu tái định cư trên địa
bàn, đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch Trục động lực Tiền Giang - Long An - Thành phố
Hồ Chí Minh; Đồ án quy hoạch xây dựng Khu liên hợp văn hóa, thể thao tỉnh; Quy
hoạch tỷ lệ 1/2000 dọc hai bên bờ sông Vàm Cỏ Tây; Qui hoạch chung Quốc lộ 1
đoạn Thủ Thừa - Bến Lức; quy hoạch các khu dân cư, đô thị, công nghiệp của các
nhà đầu tư Vsip, Vingroup, Ecoland,… theo chủ trương của UBND tỉnh.
Xu hướng phát triển: Nhu cầu về xây dựng các dự án cơ sở hạ tầng giao thông sẽ
tăng trưởng mạnh mẽ và tiếp tục tăng trong vòng 10 năm tới nhờ vào xu hướng đơ thị
hóa đang ngày càng diễn ra mạnh mẽ. Về xây dựng đô thị cơng nghiệp và kết cấu hạ
tầng cơng nghiệp: hình thành 5 khu kinh tế công nghiệp trọng điểm tại thành phố Tân
An, huyện Bến Lức, Cần Giuộc, Cần Đước, Đức Hịa với các đơ thị hậu cần cơng
nghiệp, đơ thị vệ tinh dịch vụ cơng nghiệp tương thích. Hồn chỉnh hệ thống giao thông
trục thủy bộ nối kết các khu kinh tế công nghiệp trọng điểm, hệ thống giao thông nội bộ
khu, cụm công nghiệp, hệ thống cấp điện nước, hệ thống thông tin liên lạc.
Phát triển năng lượng
Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả, tình hình an toàn điện trên địa bàn tỉnh. Tỷ lệ hộ sử dụng điện toàn
tỉnh năm 2015 đạt 99,63%. Đến năm 2019 tỷ lệ hộ sử dụng điện toàn tỉnh đạt 99,88%,
trong đó tỷ lệ hộ sử dụng điện nơng thơn là 99,85%.
Hệ thống cấp điện: Mạng lưới điện cung cấp trên địa bàn tỉnh Long An bao gồm
các trạm biến áp: Trạm Tân An 1 và Trạm Tân An 2; Trạm Bến Lức (65MVA); Trạm
Mộc Hóa KV(25 MVA); Trạm Cần Đước (16MVA); Trạm Đức Hòa (40MVA); Trạm
Phú Lâm (40 MVA); Trạm Cai Lậy (10 MVA); Trạm Trảng Bàng (12,5 MVA).
Hiện nay, trên đại bàn tỉnh Long An đang triển khai đầu tư 18 dự án điện mặt trời
trên địa bàn các huyện: Đức Huệ, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Đức Hịa, Mộc Hóa theo Quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An. Trong đó có 5 nhà máy đã đi vào hoạt động là
nhà máy điện mặt trời TTC Đức Huệ 1 (49MWP), nhà máy điện mặt trời EuroPlast
Long An (50MWP), nhà máy điện mặt trời BCG Băng Dương (40,6MWP), Nhà máy
điện mặt trời Solar Park 1 (50MWP) và nhà máy điện mặt trời Solar Park 02 (50MWP).
Ngồi ra cịn có những đơn vị lớn tự đầu tư trạm riêng như: Công ty TNHH Giày
Ching Luh (có cơng suất 25 MVA); Cơng ty TNHH Formosa Taffeta Việt Nam (có
cơng suất 10 MVA); Cơng ty Vina-Chung Shing (có cơng suất 25MVA).
Việc đẩy nhanh tiến độ các dự án điện mặt trời trên địa bàn đối với những dự án đã
được bổ sung quy hoạch điện lực tỉnh. Các dự án điện mặt trời trên địa bàn sẽ mang lại
hiệu quả cao, nhất là vào các tháng cao điểm mùa khô (từ tháng 4 đến tháng 8) do hệ
thống điện quốc gia thiếu công suất. Đáp ứng một phần công suất cho các Khu, cụm
cơng nghiệp trên địa bàn các huyện Đức Hịa, Bến Lức, Cần Đước, nâng cao độ tin cậy
cung cấp điện. Việc xem xét tiếp nhận những dự án triển khai ở vùng khó khăn, vùng
Trang 10
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2020
đất nhiễm phèn nặng không sản xuất được như Mộc Hóa, Đức Huệ. Đối với những
vùng này khi có dự án sẽ tăng hiệu quả sử dụng đất, phát triển hạ tầng lưới điện phục vụ
sản xuất, ổn định tình hình kinh tế - chính trị vùng biên giới.
Tình hình sản xuất điện thương phẩm trên địa bàn tỉnh qua các giai đoạn được
thống kê như sau:
Bảng 1.7. Sản lượng điện thương phẩm trên địa bàn tỉnh
Năm
Sản lượng điện (triệu Kwh)
2015
3.509
2016
3.814
2017
4.088
2018
5.157
2019
6.136
Chỉ số sản xuất ngành năng
lượng (%)
115,10
113,03
112,67
116,77
118,27
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Long An 2019
Xu hướng phát triển
Cung cấp và giải quyết nhu cầu điện năng cho phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Long An, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng Quốc gia thay thế các nguồn năng
lượng hóa thạch khác; Sản xuất điện từ nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo để
cấp điện cho khu vực, đồng thời hòa vào lưới điện Quốc gia. Phát triển nhà máy điện
mặt trời cũng là mục tiêu trong phát triển chiến lược năng lượng tái tạo của Việt Nam đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày
25/11/2015.
Thực hiện theo Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng
Chính Phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam và
Quy hoạch Phát triển Điện lực tỉnh Long An giai đoạn 2016-2025 (có xét đến năm
2035) đã được Bộ Công Thương thông qua quyết định phê duyệt số 616/QĐ-BCT ngày
26 tháng 2 năm 2018.
Phát triển giao thông vận tải
Mạng lưới giao thông thủy hầu như không tăng đến nay với quy mô 2.556,61 km
với các tuyến đường thủy chính là Sơng Vàm Cỏ, Vàm Cỏ Đơng, Vàm Cỏ Tây, Sơng
Rạch Cát. Ngồi ra các xã chưa có đường ơ tơ đến được trung tâm, nhất là các huyện
thuộc vùng Đồng Tháp Mười, thì các tuyến đường thủy nơng thơn là tuyến giao thơng
chính.
Sở giao thông vận tải tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thi công
đẩy nhanh tiến độ thi cơng 3 cơng trình trọng điểm, các cơng trình thuộc Chương trình
Huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông phục vụ phát triển công
nghiệp vùng kinh tế trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh và các cơng trình
bức xúc, cấp bách. Đến nay, một số cơng trình hồn thành như cơng trình trọng điểm
Đường tỉnh 830 (giai đoạn 1), giai đoạn mở rộng đang tiếp tục được thực hiện; có 7/14
cơng trình theo chương trình huy động mọi nguồn lực xây dựng hạ tầng giao thơng đã
hồn thành; 4/7 cơng trình cấp bách cũng đưa vào hoạt động. Các nhiệm vụ khác của
ngành cũng được sở tập trung thực hiện theo kế hoạch đề ra.
Theo nguồn dữ liệu VITRANSS thì nhu cầu giao thơng Việt Nam nói chung theo
ước tính sẽ tăng mạnh cả về số lượng hành khách và hàng hóa trong tương lai. Nhìn chung,
lưu lượng sẽ tăng 3- 4 lần trong thời gian từ 2008- 2030. Nhu cầu giao thông đặc biệt là ở
Trang 11