Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tuaàn 1 ngaøy soaïn 2007 tieát 2 ngaøy daïy 2007 chöông i khaùi quaùt veà cô theå ngöôøi baøi 2 caáu taïo cô theå ngöôøi i muïc tieâu baøi hoïc 1 kieán thöùc keå teân vaø xaùc ñònh vò trí caùc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.94 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1 Ngày soạn : / / 2007
Tiết 2 Ngày dạy : / / 2007


Chương I :

KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI



<b> Bài 2</b><i> </i><b> </b>:

CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI


<b>I. Mục tiêu bài học : </b>


1. Kiến thức :


- Kể tên và xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể người


- Giải thích được vai trị của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động các cơ quan.
2. Kĩ năng :


Quan sát, mơ tả, phân tích, hoạt động nhóm
3. Thái độ :


<i> Thấy được sự thống nhất của cơ thể &có ý thức rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh.</i>
<b>II. Chuẩn bị của GV & HS : </b>


1. GV : - Mô hình H2.2 - Bảng phụ


2. HS : -Kẽ sẵn sơ đồ H2.3 và bảng thành phần, chức năng của các hệ cơ quan vào vở bài tập.
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)


- Đặc điểm cơ bản để phân biệt giữa người và động vật là gì?
- Hãy cho biết lợi ích của việc học tập mơn học?



- Phương pháp học bộ môn?
3. Giảng<i> bài mới : </i>


* Giới thiệu bài (1’) : Giới thiệu chương I : Tìm hiểu khái quát về cơ thể người. Tiếp đó giới thiệu về
cấu tạo khái quát các phần cơ thể và sự phối hợo hoạt động của các cơ quan.


* Tiến trình dài dạy :


Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


7’ <i><b>*HĐ1:</b></i> <i><b>Tìm hiểu các phần của cơ</b></i>


<i><b>thể </b></i>


- Yêu cầu HS quan sát H2.1 và
H2.2 SGK


- GV đưa ra mơ hình (H2.2)
- Hướng dẫn HS quan sát, trả lời
các câu hỏi sau:


- Cá nhân HS quan sát hình vẽ,
mô hình.


- Kết hợp với tự tìm hiểu bản
thân.


- Lần lượt trả lời các câu hỏi:



<b>I. Caáu tạo :</b>


<i>1. Các phần cơ thể :</i>


+ Cơ thể người gồm mấy phần ? Kể
tên các phần đó ?


+ Khoang ngực ngăn cách với
khoang bụng nhờ cơ quan nào ?


Yêu cầu nêu được:


+ 3 phần : Đầu; thân; tay-chân.
+ Cơ hoành ngăn khoang ngực
và khoang bụng (liên hệ lớp
Thú).


- Cơ thể người chia làm 3
phần: + Đầu


+ Thaân
+ Chaân - tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
+ Những cơ quan nào nằm trong


khoang ngực ?


+ Những cơ quan nào nằm trong
khoang bụng ?



- Gọi HS lên nhận biết và xác
định vị trí các cơ quan đó trên mơ
hình.


+ Khoang ngực: Tim - Phổi
+ Khoang bụng chứ dạ dày,
ruột, gan, tụy, thận, bóng đái,
cơ quan sinh sản.


- HS lần lượt lên để xác định (gọi
tên và chỉ vào vị trí các cơ quan
trên mơ hình.


- Nhận xét, bổ sung.


- Khoang ngực và
khoang bụng được ngăn
cách bởi cơ hồnh.


14’ <i><b><sub>*HĐ2:</sub></b></i> <i><b><sub>Tìm hiểu các hệ cơ quan</sub></b></i>


<i><b>trong cơ thể </b></i>


- u cầu HS đọc <sub></sub>


- Cho HS thảo luận và ghi tên các
cơ quan có trong thành phần của
mỗi hệ cơ quan và chức năng
chính của mỗi hệ cơ quan vào


bảng 2-tr9 SGK.


- HS nghiên cứu <sub></sub> về khái
niệm hệ cơ quan


- Các nhóm tiến hành trao đổi,
thống nhất ý kiến ghi vào bảng
2


<i>2. Caùc hệ cơ quan:</i>


- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.


- Treo bảng phụ kẽ sẵn bảng 2. - Lần lượt các nhóm nêu kết
quả của nhóm mình.


- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.


- GV bổ sung, kết luận - Các nhóm khác bổ sung (Nội dung bảng)
Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ<sub>quan</sub> Chức năng của hệ cơ quan


Hệ vận động Cơ và xương Vận động, nâng đỡ


Hệ tiêu hóa Miệng, ống tiêu hóa và các<sub>tuyến tiêu hóa.</sub> Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh<sub>dưỡng cung cấp cho cơ thể. </sub>


Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch


Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào
và vận chuyển chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ
quan bài tiết.



Hệ hơ hấp Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá<sub>phổi.</sub> Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữ cơ thể với<sub>môi trường. </sub>
Hệ bài tiết Thận, ống dẫn tiểu, bóng đái Bài tiết nước tiểu


Hệ thần kinh Não, thủy sống, dây thần kinh,<sub>hạch thần kinh.</sub> Tiếp nhận và trả lời các kích thích của mơi<sub>trường, điều hịa hoạt động các cơ quan </sub>
- Ngồi các hệ cơ quan trên trong


cơ thể cịn có các hệ cơ quan nào?
- So sánh các hệ cơ quan của
người và thú, em có nhận xét gì.


- HS có thể nêu thêm: hê sinh
dục, da, các giác quan, hệ nội
tiết.


- cần nhận thấy sự giống nhau
về sự sắp xếp, cấu trúc và
chức năng các hệ cơ quan.
10’ <b><sub>*HĐ3: </sub></b><i><b><sub>Tìm hiểu sự phối hợp hoạt</sub></b></i>


<i><b>động của các cơ quan </b></i>


- Treo sơ đồ mối liên hệ qua lại


giữa các cơ quan trong cơ thể - Phân tích sơ đồ: Các mũi têntừ hệ thần kinh và hệ nội tiết


<b>II. Sự phối hợp hoạt</b>
<b>động giữa các cơ quan:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


(H2.3).


- Giới thiệu và hướng dẫn HS
phân tích sơ đồ.


tới các hệ cơ quan nói lên điều
gì?


- GV có thể giải thích cho học sinh
hiểu rõ sự điều hòa bằng thần
kinh và điều hòa bằng thể dịch
(như mục thông tin bổ sung ở
SGV).


- HS kết luận về vai trò chỉ
đạo, điều hòa của hệ thần
kinh.


- Các cơ quan trong cơ
thể là 1 khối thống nhất,
co sự phối hợp hoạt động
với nhau.


5,


- Hướng dẫn HS cho ví dụ để minh
họa cho vai trị của hệ thần kinh
điều hòa hoạt động các hệ cơ quan
(tăng hoặc giảm nhịp tim, nhịp hô
hấp tùy nhu cầu hoạt động của cơ


thể. Co, dãn cơ: sự tiết dịch tiêu
hóa, bài tiết nước tiểu…).


*HĐ4 : <i><b>Củng co</b></i><b>á</b>


- Cho HS trả lời 2 câu hỏi trang 10
- SGK


- Bài tập củng cố : Ghép các
thông tin ở cột A tương ứng với
các thông tin ở cột B.


Cột A
a. Khoang ngực


b. Khoang bụng
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ


- HS tự cho ví dụ để minh họa
về sự phối hợp hoạt động các
cơ quan: Khi chạy, hệ vận động
làm việc nhiều tim đập
nhanh, mạch máu dãn, thở
nhanh và sâu, mồ hôi ra nhiều…
=> Sự thống nhất hoạt động
giữa các cơ quan.


HS :*Đ/án : a - 3, 5 b - 1, 2,
4, 6



HS : Đọc phần ghi nhớ


- Sự phối hợp đó được
thực hiện nhờ vai trò chỉ
đạo, điều hòa bằng thần
kinh và bằng thể dịch.


4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK
- Xem nội dung bài 3, vẽ hình 3.1


<i><b>IV. </b></i><b>Rút kinh nghiệm - bổ sung :</b>


………
………
………
………


</div>

<!--links-->

×