Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

GIAO AN CN 8 Hay lam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 79 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1 – TIẾT 1 </b> <b> Ngày soạn: </b>………
Ngày dạy: ………..


<b>PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT</b>


<b>CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC</b>


<b>BÀI 1: VAI TRỊ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống</i>
<i>2. Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật</i>


<i>3. Thái độ: u thích mơn học.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên:</i>


Tranh vẽ H1.1,1.2,1.3 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các cơng trình kiến
trúc (SGK).


<i> 2. Học sinh: Xem trước bài mới.</i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn hay chưa
và yêu cầu học sinh phải mua theo đúng yêu cầu.


<b>2. Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ </b>
<b>thuật đối với sản xuất:</b>


<b>I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất</b>


- Gv: yêu cầu hs quan sát H1.1


Trong giao tiếp hàng ngày con người
thường dùng các loại phương tiện giao
tiếp nào?


- Hs: suy nghĩ  trả lời.


- Gv: kết luận: Hình vẽ là một phương tiện
quan trọng trong giao tiếp.


- Gv: giới thiếu tranh ảnh thiết kế cơng
trình kiến trúc, mơ hình các sản phẩm cơ
khí (ren, đinh ốc…)


- Con người sử dụng các phương tiện giao
tiếp: điện thoại, thư tay, giọng nói, tranh ảnh,
hình vẽ…


- Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vít…ơtơ, tàu,
vũ trụ, các cơng trình kiến trúc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ </b>
<b>thuật đối với đời sống:</b>


<b>II. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống:</b>


- Gv: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ H1.3
và đặt câu hỏi:


Muốn sử dụng có hiệu quả và an tồn
các đồ dùng và thiết bị trong đời sống thì
chúng ta cần phải làm gì?


- Hs: suy nghĩ  trả lời:


- Gv: -> bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kèm
theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử
dụng


- Để sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng
và các phương tiện trong sinh hoạt, mỗi sản
phẩm đều được kèm theo bản chỉ dẫn bằng
lời và bằng hình (bản vẽ, sơ đồ…)


<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng </b>
<b>trong kỹ thuật:</b>


<b>III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ</b>
<b>thuật.</b>


- Gv: yêu cầu hs quan sát tiết H1.4 SGK .


đặt câu hỏi.


- Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kỹ
thuật nào? Các lĩnh vực đó có cần trang
thiết bị khơng?


? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không
- Hs: nêu sự cần thiết của bản vẽ kỹ thuật
trong các lĩnh vực .


Đưa ra các VD về các trang thiết bị và cơ
sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật khác
nhau.


- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ
của ngành mình.


+ Cơ khí: Máy cơng cụ, nhà xưởng
+ Xây dựng: Phương tiện vận chuyển


+ Giao thông: Phương tiện giao thông, đường
giao thơng, cầu cống..


+ Nơng nghiệp: Máy nơng nghiệp, cơng trình
thuỷ lợi


=> Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay, dụng
cụ vẽ, máy tính điện tử..


<b>3. Củng cố:</b>



- Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, kỹ thuật và sản xuất?
- HS Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Đọc phần ghi nhớ cuối bài.


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


Học bài, chuẩn bị cho tiết sau: Bài 2 - Hình chiếu.


NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: ………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TUẦN 1 – TIẾT 2</b> <b> Ngày soạn: </b>………
Ngày dạy: ………..


<b>BÀI 2: HÌNH CHIẾU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu?</i>


<i>2. Kỹ năng: Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật</i>
<i>3. Thái độ: Hiểu biết về hình chiếu và u thích mơn học</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2- SGK</i>
Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật


<i> 2. Học sinh: Xem trước bài mới.</i>



Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, nến, diêm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Bản vẽ kỹ thuật có vai trị như thế nào đối với đời sống và sản</b>


xuất?


<b>2. Bài mới:</b>


GV giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối
với người quan sát đứng trước vật thể, phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các
phép chiếu nào? tên gọi hình chiếu trên bản vẽ ntn?  Ta nghiên cứu bài " Hình chiếu"


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về</b>
<b>hình chiếu</b>


<b>I. Khái niệm về hình chiếu:</b>


- Gv: Khi một vật được ánh sáng chiếu
vào thì ta quan sát thấy hiện tượng gì
phía sau vật?


- Hs: liên hệ thực tế: (thấy các bóng của
vật).


- Gv: thơng báo bóng của các vật gọi là
hình chiếu vật thể .



- Gv: làm thí nghiệm dùng ánh sáng để
chiếu vật lên tường -> hs quan sát về
bóng các vật được chiếu.


- Hs: quan sát hình 2.1


? Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả


- Vật thể được chiếu lên mặt phẳng, hình nhận
được trên mặt phẳng  hình chiếu của vật thể.
- Cách vẽ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vật thể như thế nào.
- Hs: đọc SGK-> Trả lời


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép</b>
<b>chiếu:</b>


dùng phép chiếu.


<b>II. Các phép chiếu:</b>


- Gv: yêu cầu h/s quan sát H2.2 tìm hiểu
về các phép chiếu.


? Em hãy nhận xét về đặc điểm của các
tia chiếu trong các H2.2abc?.


? Nêu các loại phép chiếu?.


- Hs: quan sát và rút ra nhận xét.


- Gv: phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về
các loại phép chiếu.


? Hãy lấy ví dụ về các phép chiếu này
trong tự nhiên.


+ Tia chiếu các tia sáng của một
ngọn đèn.


+ Tia sáng của mặt trời ở xa vô tận
+ Tia chiếu của đèn pin.


- Gv: Kết luận: Các tia sáng của mặt trời
chiếu vng góc với mặt đất là hình ảnh
của phép chiếu vng góc.


+ Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta
các phép chiếu khác nhau.


+ Các loại phép chiếu:


- Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a).
- Phép chiếu song song (H.2.2b).
- Phép chiếu vng góc(H.2.2c).


<b>3. Củng cố:</b>


- GV hệ thống bài và khắc sâu nội


+ Thế nào là hình chiếu của một
+ Có các phép chiếu nào? mỗi


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị tiết 2 bài Hình chiếu


dung chính cho HS .
vật thể?


phép chiếu có đặc điểm gì?


<b>TUẦN 2 – TIẾT 3</b> <b> Ngày soạn: </b>………


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>BÀI 2: HÌNH CHIẾU (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hình chiếu?</i>


- Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?
<i>2. Kỹ năng: - Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật</i>
<i>3. Thái độ: - Hiểu biết về hình chiếu và u thích mơn học</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2- SGK</i>
Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật


<i> 2. Học sinh: Xem trước bài mới.</i>



Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, nến, diêm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hình chiếu của một vật thể? Có các phép chiếu nào?</b>
<b>2. Bài mới:</b>


GV giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối
với người quan sát đứng trước vật thể, phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các
hình chiếu vng góc? Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?  Ta
nghiên cứu bài 2 "Hình chiếu" (tt).


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình chiếu</b>
<b>vng góc: </b>


- Gv: cho h/s quan sát H2.3 hướng dẫn
tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu.


- Hs: quan sát và đưa ra nhận xét va rút
ra các mặt phẳng chiếu.


+ Mặt chính diện gọi là mặt phẳng
đứng, hình chiếu tương ứng là hình
chiếu đứng.





+ Mặt nằm ngang gọi là mặt chiếu bằng,
hình chiếu tương ứng là hình chiếu bằng.


+ Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng
chiếu cạnh, hình chiếu tương ứng là hình


<b>III. Các hình chiếu vng góc:</b>
<b>1. Các mặt phẳng chiếu </b>


- Mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt phẳng chếu cạnh.


<b>2. Các hình chiếu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chiếu cạnh.


- Gv: Cho biết các hình chiếu đứng,
chiếu bằng, chiếu cạnh thuộc các mặt
phẳng nào và có hướng chiếu như thế
nào?


- Hs: suy nghĩ  trả lời:


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí các hình</b>
<b>chiếu trên bản vẽ.</b>


- Gv: cho HS quan sát hình 2.4, hướng
dẫn h/s tìm hiểu về các hình chiếu.



- Hs: quan sát và nhận biết về các hình
chiếu.


- Gv: hướng dẫn để HS hiểu về các hình
chiếu.


- Gv: vì vật thể tồn tại trong khơng gian
3 chiều. Mỗi mặt của vật thể có thể là
khơng giống nhau nếu dùng một hình
chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật thể
và khơng thấy được tồn bộ vật thể




<i> - Hình chiếu bằng (có hướng chiếu từ trên</i>
<i>xuống).</i>


<i> - Hình chiếu cạnh (có hướng chiếu từ trái</i>
<i>sang).</i>


<b>IV. Vị trí các hình chiếu</b>


<b> - Vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ : </b>


+ Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.


<b> 3. Củng cố:</b>


- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .


+ Thế nào là hình chiếu của một vật thể?


+ Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?


+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?
- Đọc có thể em chưa biết.


<b> 4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.


- Làm bài tập trang 10,11 SGK. - Chuẩn bị tiết 3 bài Bản vẽ các khối đa diện.


<b>TUẦN 2 – TIẾT 4 </b> <b> Ngày soạn: </b>………


Ngày dạy: ………..


<b>BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Hình chiếu cạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>1. Kiến thức: - Nhận dạng được khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật.</i>
<i>2. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật. </i>


- Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.
<i>3. Thái độ: Nghiêm túc, u thích mơn kỹ thuật.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



<i>1. Giáo viên: - Tranh H4.1, H4.2, H4.3, hình hộp chữ nhật. </i>


<i> 2. Học sinh: Xem trước bài mới, Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1/Kẻ vào vở </i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào?</b>


Làm bài tập trang 10, 11 SGK?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện</b>


- Gv: cho HS quan sát mô hình khối đa
diện.


- ? Các khối hình học đó được bao bởi
những hình gì ?


- Hs: quan sát, trả lời hình tam giác, hình
chử nhật.


- ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em
biết?


- Hs: Bao diêm, viên gạch, kim tự tháp ...



<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ </b>
<b>nhật</b>


- Gv: cho h/s quan sát H4.2 và mô hình
hình hộp chữ nhật.


- ? Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi
các hình gì? Các cạnh và các mặt bên có
đặc điểm gì?


- Hs: quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết
luận.


<b>I. Khối đa diện</b>


<i>* Kết luận : Khối đa diện được bao bởi các </i>
hình đa giác phẳng.


<b>II. Hình hộp chữ nhật</b>


<b>1. Thế nào là hình hộp chữ nhật </b>


- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ
nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình
chữ nhật.


- Gv: cho HS quan sát hình 4.3 hướng
dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiếu.


- ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt
phẳng chiếu đứng, thì hình chiếu đứng là
hình gì? Đó là mặt nào của hình hộp? Nó
phản ánh kích thước nào?


- ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt
phẳng chiếu bằng, chiếu cạnh thì hình
chiếu bằng là hình gì? Đó là mặt nào của
hình hộp? Nó phản ánh kích thước nào?


- Hs: quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình
hộp và hồn thành bảng 4.1


Bảng 4.1


Hình Hình


chiếu


Hình
dạng


Kích
thước
1


2
3


- Gv: Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu


gì? Chúng có hình dạng như thế nào?
Chúng thể hiện các kích thước nào của
hình hộp chữ nhật?


<b>2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật </b>


- Hình chiếu đứng là hình chữ nhật, hình chiếu
đó phản ánh mặt trước của hình hộp chữ nhật,
với kích thước: chiều dài, chiều cao của hình
hộp chữ nhật.


- Hình chiếu bằng là hình chữ nhật, hình chiếu
đó phản ánh mặt trên, bên trái của hình hộp
chữ nhật, với kích thước: chiều dài, chiều rộng;
chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.


h
a


2 b


Bảng 4.1.


<i><b>Hình</b></i> <i><b>Hình</b><b>chiế</b></i>
<i><b>u</b></i>


<i><b>Hình</b></i>


<i><b>dạng</b></i> <i><b>Kích thước</b></i>



1 Đứng Chữ nhật Chiều dài , chiều cao.
2 Bằng Chữ nhật Chiều dài , chiều rộng.
3 Cạnh Chữ nhật Chiều cao, chiều rộng.


<b>3. Củng cố:</b>


- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .


- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo vở + câu hỏi SGK. </b>


- Chuẩn bị tiếp theo tiết 2


<b>TUẦN 3 – TIẾT 5</b> <b> Ngày soạn: </b>………


Ngày dạy: ………..


<b>BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.


<i>2. Kỹ năng: </i>



- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.


<i>3. Thái độ: Nghiêm túc, u thích mơn kỹ thuật.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên: </i>


- Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK)
- Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.


<i> 2. Học sinh: Xem trước bài mới, Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1 - 4.3/Kẻ vào vở </i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều song song với mặt</b>


phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình lăng trụ</b>
<b>đều</b>


- Gv: cho h/s quan sát H4.4 và mơ tả hình
lăng trụ đều.



- ? Cho biết khối đa diện được bao bởi các
hình gì?


- Hs: quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết
luận.


Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt
đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau, và
các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau.
- Gv: hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các
hình chiếu.


- Hs: quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn
thành bảng 4.2.


- Gv: hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu


<b>III. Hình lăng trụ đều</b>


<b>1. Thế nào là hình lăng trụ đều</b>


<b> * Hình lăng trụ đều được bao bởi hai</b>
mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau,
và các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cả về kích thước và vị trí các hình chiếu.
Bảng 4.2


Hình Hình



chiếu


Hình
dạng


Kích
thước
1


2
3


- Gv: ? Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì?
Chúng có hình dạng như thế nào? Chúng thể
hiện các kích thước nào của hình lăng trụ
tam giác đều?


- Hs: thảo luận và hồn thành bảng 4.2.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chóp đều</b>


- Gv: cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu
cầu h/s nhận xét.


- ? Khối đa diện hình bên được bao bởi các
hình gì?


- Hs: quan sát và rút ra khái niệm về hình
chóp đều.



- Gv: hướng dẫn h/s tìm hiểu khái niệm và
hình chiếu của hình chóp đều.


Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là
một hình đa giác đều và các mặt bên là các
hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.


- Hs: vẽ các hình chiếu của hình chóp đều,
mỗi liên hệ giữa các kích thước và hồn
thành bảng 4.3.


Bảng 4.3


Hình Hình Hình Kích


Bảng 4.2.


<i><b>Hình</b></i> <i><b><sub>chiếu</sub></b><b>Hình</b></i> <i><b>Hình</b><b><sub>dạng</sub></b></i> <i><b>Kích thước</b></i>


1 Đứng Chữ nhật Chiều dài cạnh<sub>đáy, chiều cao.</sub>
2 Bằng Tam giác Chiều dài cạnhđáy , chiều cao


đáy.


3 Cạnh Chữ nhật Chiều cao, chiều<sub>cao đáy.</sub>


<b>IV. Hình chóp đều</b>


<b>1. Thế nào là hình chóp đều</b>





<b> * Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy</b>
là một hình đa giác đều và các mặt bên là
các hình tam giác cân bằng nhau có chung
đỉnh.


<b>2. Hình chiếu của hình chóp đều</b>
Mặt bên


Đỉnh


h


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

chiếu dạng thước
1


2
3


- Gv: ? Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì?
Chúng có hình dạng như thế nào? Chúng thể
hiện các kích thước nào của hình chóp đều
đáy vng?


- Hs: thảo luận và hồn thành bảng 4.3


Bảng 4.3


<i><b>Hình</b></i>



<i><b>Hình</b></i>
<i><b>chiế</b></i>


<i><b>u</b></i>


<i><b>Hình dạng</b></i> <i><b>Kích thước</b></i>


1 <sub>Đứng</sub> <sub>Tam giác</sub> Chiều dài cạnh đáy,
chiều cao hình chóp.


2 Bằng <sub>vng</sub>Hình Chiều dài cạnh đáy.


3 Cạnh Tam giác Chiều cao hình chóp,<sub>chiều dài cạnh đáy.</sub>


<b>3. Củng cố:</b>


- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .


- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 19 SGK.
- Chuẩn bị tiết 4 thực hành.


NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: ………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TUẦN 3 – TIẾT 6 </b> <b> Ngày soạn: </b>………


Ngày dạy: ………..


<b>BÀI 3,5: BÀI TẬP THỰC HÀNH</b>


<b>HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ - ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức: - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng</i>
trụ đều, hình chóp đều.


- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.


<i>2. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình</i>
chóp đều.


- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian.


- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận.
<i>3. Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ.</i>


+ Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng khơng gian.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ H.3.1, H.5.1, 5.2 như SGK</i>


<i><b> 2. Học sinh: Xem trước bài mới, Giấy A4, dụng cụ vẽ hình, bút chì, tẩy, thước kẻ. </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của hs, Làm bài tập trang 19 SGK ?</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung và tiến</b>
<b>trình thực hành Hình chiếu vật thể.</b>


- Gv: cho hs đọc kỹ bài thực hành


- ? Các hình chiếu 1, 2, 3 tương ứng với
hướng chiếu nào.


- Hs: suy nghĩ, trả lời: B, C, A


- Hướng chiếu A, B, C tương ứng với tên gọi
hình chiếu nào.


- Hs: suy nghĩ, trả lời:


<b>I. Nội dung và tiến trình thực hành</b>


Cho vật thể hình cái nêm với 3 hướng
chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3.


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Hình chiếu 1: hình chiếu bằng


 Hình chiếu 2: hình chiếu cạnh
 Hình chiếu 3: hình chiếu đứng


<b>Hoạt động 2: Tổ chức thực hành</b>


- Gv: hướng dẫn học sinh cách bố trí phần
trả lời câu hỏi và phần vẽ hình.


- Cách vẽ các đường nét; kẻ khung vẽ,
khung tên và ghi nội dung trong khung tên.
- Hs: thực hiện theo các bước sau:


+ Bước 1: Đọc kỹ nội dung bài thực hành
+ Bước 2: Vẽ lại các hình trên giấy A4
+ Bước 3: Kẻ bảng 3.1 vào báo cáo


+ Bước 4: Vẽ lại 3 hình chiếu đúng vị trí
trên bản vẽ.


- Gv: đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ.


<b>II. Hướng dẫn thực hành</b>


Gợi ý: Trước hết vẽ bằng bút chì để đảm
bảo các nét sau khi vẽ đúng yêu cầu.


Sau đó tơ lại bằng bút mực với các nét đậm,
… (cần chú ý cẩn thận trước khi hoàn
chỉnh).



<b>Mẫu báo cáo:</b>


<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung và tiến</b>


<b>trình thực hành Đọc bản vẽ các khối đa diện.</b> <b>III. Nội dung và tiến trình thực hành</b>
1


2


3


<b>Bài tập thực hành</b>
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ


Họ tên người vẽ:……… Lớp:……. Ngày vẽ………..
<b>a) Bảng 3.1 b) Vị trí các hình chiếu</b>


Hướng
chiếu


Hình chiếu A B C


1 x


2 x


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Gv: cho hs đọc kỹ bài thực hành


- Gv: hướng dẫn học sinh cách bố trí phần
trả lời câu hỏi và phần vẽ hình.



- Cách vẽ các đường nét; kẻ khung vẽ,
khung tên và ghi nội dung trong khung tên.
- Gv: cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá
nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK.
- Gv: hướng dẫn h/s phân tích từ đó hồn
thành báo cáo.


- Hs: thực hành theo sự hướng dẫn của giáo
viên.


- Gv: đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ, uốn
nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất.


- Đọc các bản vẽ hình 1, 2, 3, 4 và đối chiếu
với các vật thể A, B, C, D.


- Vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng và
chiếu cạnh của một vật thể trong các vật thể
A, B, C, D.


<b>Mẫu báo cáo:</b>


<b>3. Tổng kết và đánh giá bài thực hành:</b>


- Gv nhận xét giờ làm bài tập thực hành: Sự chuẩn bị, thực hiện quy trình, thái độ của h/s.
- Gv hướng dẫn h/s đánh giá chéo bài tập của bạn


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>



<i><b> - Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối tròn xoay.</b></i>


<b>TUẦN 4 – TIẾT 7 </b> <b> Ngày soạn: </b>………


Ngày dạy: ………..


<b>BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRỊN XOAY</b>
<b>Bài tập thực hành</b>


ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN


Họ tên người vẽ:………Lớp:……. Ngày vẽ………..
<b>a) Bảng 5.1: b) Hình chiếu cạnh (H.5.1)</b>


Hướng chiếu


Hình chiếu A B C D


1 X


2 X


3 X


4 x




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<i>1. Kiến thức: Nhận dạng được các khối trịn xoay trường gặp. Hình trụ, hình nón,</i>
hình cầu.


<i>2. Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu</i>


<i>3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình</i>
nó, hình cầu.


<b> II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 6.2, mơ hình các khối trịn, mơ hình vỏ hộp sữa, quả</i>
cầu...


<i>2. Học sinh: Xem trước bài mới, dụng cụ vẽ hình.</i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh.</b>


<i><b> 2. Bài mới: Gv giới thiệu "Khối trịn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay </b></i>
<i>một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. Để nhận dạng được các </i>
khối tròn xoay thường gặp và đọc được bản vẽ của chúng -> Nghiên cứu bài hôm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khối trịn</b>
<b>xoay</b>


- Gv: cho hs quan sát tranh và mơ
hình các khối trịn xoay.



- Các khối trịn xoay có tên gọi là gì ?
chúng được tạo thành như thế nào?
- Hs: suy nghĩ, trả lời.


- Gv: em hãy kể một số vật thể có
dạng khối trịn xoay?


- Hs: Cái nón, quả bóng, thùng fi …


<b>*Hoạt động 2: Hình chiếu của hình</b>
<b>trụ, hình nón, hình cầu</b>


- Hs: quan sát mơ hình hình trụ và chỉ
rõ các phương chiếu vng góc, chiếu


<b>I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất</b>


- Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một
hình phẳng quanh 1 đường cố định (trục quay)
của hình.


a) ….. hình chữ nhật ……
b) …. . hình tam giác ……
c) .…. nửa hình trịn ……..


<b>II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình</b>
<b>cầu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

từ trước tới, chiếu từ trên xuống và


chiếu từ trái sang phải.


- Hs: quan sát mơ hình


?Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? ?
Chúng có hình dạng và kích thước
như thế nào?


 hs vẽ các hình chiếu của hình trụ
Y/c hs thực hiện Bảng 6.1


<i>(Hình dạng: Hình CN, Trịn, Chữ</i>
<i>nhật; Kích thước: d,h; d ; d,h)</i>


- Yêu cầu hs quan sát hình 6.4 và điền
vào bảng 6.2


- Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu
có dạng gì? nó thể hiện kích thước
nào của hình nón?


- u cầu hs quan sát hình 6.5 và điền
vào bảng 6.3


- Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu
có dạng gì? nó thể hiện kích thước
nào của khối hình cầu?


- Hs: trả lời vào bảng.



- Gv: để biểu diễn khối trịn xoay cần
mấy hình chiếu và gồm những hình
chiếu nào? để xác định khối trịn xoay
cần có các kích thước nào?


- Hs: thảo luận nhóm -> trả lời




Bảng 6.1


Hình chiếu Hình dạng Kích
thước


Đứng <i>Hình CN</i> <i>d,h</i>


Bằng <i>Trịn</i> <i>d</i>


Cạnh <i>Hình CN</i> <i>d,h</i>


<b>* Hình Nón: </b>


Bảng 6.2


Hình chiếu Hình dạng Kích
thước


Đứng <i>Tam giác</i> <i>h, d</i>


Bằng <i>Đường trịn</i> <i>d</i>



Cạnh <i>Tam giác</i> <i>h, d</i>


<b>* Hình cầu: </b>


Bảng 6.3


Hình chiếu Hình dạng Kích
thước


Đứng <i>Trịn</i> <i>d</i>


Bằng <i>Trịn</i> <i>d</i>


Cạnh <i>trịn</i> <i>d</i>


<b>3. Củng cố:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi cuối bài


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Trả lời các câu hỏi vào vở; - Làm bài tập trang 26


<b>TUẦN 4 – TIẾT 8 </b> <b> Ngày soạn: </b>………


Ngaøy daïy: ………..


<b>BÀI 7: BÀI TẬP THỰC HÀNH</b>


<b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY</b>


d
h


d


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i> 1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối trịn xoay.</i>
- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian


<i>2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản</i>
<i>3. Thái độ: - Ham thích mơn vẽ kỹ thuật.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên: Tranh vẽ Hình 7.2 SGK</i>


<i> 2. Học sinh: Xem trước bài mới, kẻ bảng 7.1; 7.2 như SGK.</i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 26 SGK.</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b><sub>NỘI DUNG</sub></b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung bài</b>


<b>thực hành</b>


- Gv: nêu mục tiêu của bài thực hành.


- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s.


- Giao nhiệm vụ thực hành cho h/s.


- Hướng dẫn h/s cách trình bày báo cáo
thực hành.


- Hs thực hiện trên giấy A4.


<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu tổ chức thực </b>
<b>hành </b>


- Gv: yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung thực
hành trong SGK, xác định công việc cần
làm.


- Hs: tìm hiểu nội dung thực hành và tiến
hành làm bài thực hành theo các bước
trong SGK và dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.


<b>I. Giới thiệu nội dung</b>



* Phần 1: Trả lời các câu hỏi bằng phương
pháp lựa chọn và đánh dấu X vào bảng 7.1
SGK.


* Phần 2: Phân tích hình dạng của các vật thể
bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu X
vào bảng 7.2 SGK.


<b>II. Tổ chức thực hành</b>


Bảng 7.1
Vật thể
Bản vẽ


A B C D


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gv: cho h/s quan sát vật thể H7.2 và
hướng dẫn h/s hoàn thành bài thực hành.


- Hs: thực hành và hoàn thiện bảng 7.1 và
7.2.


- Giáo viên nhận xét giờ làm bài thực hành


<b> - Thu bài thực hành của hs để chấm điểm.</b>


- Về nhà đọc trước bài mới (Bài 8)


2 x



3 x


4 x


Bảng 7.2
Vật thể


Khối hình A B C D


Hình trụ x x


Hình nón
cụt


x x


Hình hộp x x x x


Hình chỏm
cầu


x


<b>Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút lý thuyết</b>


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:


- Kiểm tra hóa lại toàn bộ kiến thức của học sinh, những nội dung trọng tâm từ bài 1 đến


bài 7.


- Hệ thống hóa nội dung và hiểu được một số kiến thức cơ bản về Chương I.
2. Kỹ năng:


- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
3. Thái độ:


- Có nhận thức và thái độ đúng đắn đối với môn học.
II. CHUÂN BỊ:


<i>1. Giáo Viên: Chuẩn bị bài kiểm tra photo phát cho học sinh làm bài.</i>
<i>2. Học sinh: Đồ dùng học tâp, kiến thức làm bài.</i>


III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:


- Học sinh ổn định chổ ngồi trong lớp được phân công.
- Giáo viên phát đề tới từng học sinh.


- Giám sát và quản lý giờ kiểm tra nghiêm túc.


<b>NỘI DUNG ĐỀ RA</b>


<b>I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy chọn đáp án đúng:</b>


Câu 1: Hình chiếu có hướng chiếu từ trái sang gọi là hình chiếu gì?


a. Hình chiếu đứng b. Trên – trái c. Hình chiếu cạnh d. Trên – phải
Câu 2: Vị trí của hình chiếu đứng là ở bên . . . hình chiếu bằng và ở bên
. . . hình chiếu cạnh?



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Câu 3: Bút chì sáu cạnh thuộc khối đa diện nào?


a. Hình hộp chữ nhật b. Hình chóp đều
c. Hình lăng trụ đều d. Hình trụ


Câu 4: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì kích
thước của hình chiếu thể hiện kích thước nào của hình chiếu?


a. Chiều dài và chiều rộng b. Chiều rộng và chiều
cao


c. Chiều dài và đường kính d. Chiều dài và chiều
cao


<b>II – TỰ LUẬN (6 điểm):</b>


Câu 1: Thế nào là hình chiếu của vật thể? Kể tên các phép chiếu? (3đ’).
Câu 2: Hình chóp đều được bao bởi những hình gì? Hãy kể tên 3 vật thể
có dạng khối đa diện khác nhau mà em biết? (3đ’).


<b>BIỂU DIỄN THANG ĐIỂM</b>


<b>I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy chọn đáp án đúng:</b>


NỘI DUNG ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM


Câu 1 c 1 điểm


Câu 2 b 1 điểm



Câu 3 c 1 điểm


Câu 4 d 1 điểm


<b>II – TỰ LUẬN (6 điểm): </b>


Câu 1: (3đ’) * Hình chiếu là hình biểu diễn một mặt nhìn thấy của vật thể
đối với người quan sát đứng trước vật thể, phần khuất được thể hiện
bằng nét đứt.


* Tên các phép chiếu: - Phép chiếu xuyên tâm
- Phép chiếu song song
- Phép chiếu vng góc


Câu 2: (3đ’) * Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một hình đa giác
đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
* Tên 3 vật thể có dạng khối đa diện khác nhau:


- Bao thuốc lá, bao diêm, viên gạch
- Nón lá


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TUẦN 5 – TIẾT 9 </b> <b> Ngày soạn: </b>………
Ngày dạy: ………..
<b>CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT</b>


<b>BÀI 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT HÌNH CẮT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với</i>


sản xuất và đời sống.


<i>2. Kỹ năng: Biết được khái niệm và cơng dụng của hình cắt.</i>


<i>3. Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4</i>
<i>2. Học sinh: Xem trước bài mới.</i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ </b>
<b>thuật.</b>


- Gv: yêu cầu h/s đọc tham khảo thơng
tin SGK tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ
thuật.


? Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật
- Hs: Muốn chế tạo các sản phẩm, thi
cơng các cơng trình, sử dung an toan f
và có hiệu quả sản phẩm, các cơng trình


đó phải có bản vẽ kỹ thuật của chúng.


- Hs: đọc thơng tin tìm hiểu về bản vẽ
kỹ thuật.


- Gv: hướng dẫn để h/s tìm hiểu về khái
niệm bản vẽ kỹ thuật.


- Gv: ? Em hãy kể ra một số lĩnh vực kỹ


<b>I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật</b>


+ Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin kỹ
thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và
các ký hiệu đã thống nhất và thường vẽ theo tỉ
lệ.


+ Mỗi lĩnh vực đều phải có trang bị các loại
máy, thiết bị và cần có cơ sở hạ tầng, nhà
xưởng… Do đó bản vẽ kỹ thuật được chia
thành hai loại lớn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thuật đã được học ở bài 1.


- Hs: Cơ khí, điện lực, kiến trúc, nơng
nghiệp, qn sự, xây dựng, giao thơng…


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình cắt.</b>


- Gv: ? Khi học về thực vật, động vật…


muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa,
quả, các bộ phận của cơ thể người ta
làm ntn?


- Hs: trả lời dùng phương pháp cắt


- Gv: yêu cầu h/s tham khảo thơng tin
SGK tìm hiểu khái niệm về hình cắt.


- Hs: tìm hiểu về khái niệm hình cắt,
cơng dụng của hình cắt theo thông tin
SGK .


- Gv: cho h/s quan sát H8.2 hình cắt của
ống lót để h/s hiểu sâu hơn về hình cắt.


- Hs: quan sát H8.2 tìm hiểu về hình cắt
theo sự hướng dẫn của giáo viên.


- ? Hình cắt được vẽ ntn và dùng để làm
gì?


thiết bị.


- Bản vẽ xay dựng thuộc lĩnh vực xây dựng
các cơng trình cơ sở hạ tầng .. .


<b>II. Khái niệm về hình cắt </b>


+ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau


mặt phẳng cắt.


+ Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng
bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt
phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.


<b>3. Củng cố:</b>


- Yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ .
- Trả lời các câu hỏi cuối bài


- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV nhận xét giờ học.


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học bài theo vở và SGK.
- Tự đọc lại bản vẽ ống lót.
- Xem trước nội dung bài 9


<b>TUẦN 5 – TIẾT 10</b> <b> Ngày soạn: </b>………


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức: Biết được nôi dung của bản vẽ chi tiết</i>
<i>2. Kỹ năng: Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.</i>
<i>3. Thái độ: Ham thích mơn học kỹ thuật</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



<i>1. Giáo viên: Bảng phụ hình 9.1</i>
<i> 2. Học sinh: Xem trước bài mới.</i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật?</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của </b>
<b>bản vẽ chi tiết.</b>


- Gv: Trong sản xuất, để làm ra một
chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế
tạo các chi tiết của máy, sau đó mới lắp.
- Khi chế tạo chi tiết phải văn cứ vào
bản vẽ chi tiết, vậy bản vẽ chi tiết có
những nội dung gì?.


- Gv: cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống
lót tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.
- Hs: quan sát H9.1 và thơng tin SGK
tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.


<b>* Hoạt động 2:Tìm hiểu về cách đọc </b>
<b>bản vẽ chi tiết.</b>



<b>I. Nội dung của bản vẽ chi tiết</b>


<b>1. Hình biểu diễn: </b>


Gồm hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng )
và hình chiếu cạnh. Chức năng là diễn tả hình
dạng bên trong và bên ngồi của chi tiết.


<b>2. Kích thước: Gồm các kích thước cần thiết</b>


cho việc chế tạo và kiểm tra.


<b>3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, sử lý</b>


bề mặt… và chất lượng của chi tiết.


<b>4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ,</b>


ký hiệu cơ sở thiết kế…


<b>II. Đọc bản vẽ chi tiết</b>
<b>BẢN VẼ CHI TIẾT</b>


<b>TIẾT</b>


<b>Hình </b>
<b>biểu </b>
<b>diễn</b>


<b>Kích </b>



<b>thước</b> <b>u cầu </b>
<b>kỹ </b>
<b>thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gv: hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết
của ống lót theo bảng 9.1.


- Hs: tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết
theo bảng 9.1 SGK.


- Gv: nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả
lời.


- Hs: quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết
bàng cách trả lời các câu hỏi của giáo
viên.


- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần
ghi nhớ trong SGK.


<b>+ Đọc bản vẽ ống lót Bảng 9.1</b>
<b>Trình tự </b>


<b>đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b>


<b>Bản vẽ ống lót </b>
<b>H9.1</b>


<b>1.Khung </b>


<b>tên</b>


<b>- Tên gọi chi tiết</b>
<b>- Vật liệu</b>
<b>- Tỉ lệ</b>


<b>- ống lót</b>
<b>- Thép</b>
<b>- 1:1</b>
<b>2. Hình </b>


<b>biểu diễn</b>


<b>- Tên gọi hình </b>
<b>chiếu</b>


<b>- Vị trí hình cắt</b>


<b>- Hình chiếu cạnh</b>
<b>- Hình cắt ở hình </b>
<b>chiếu đứng</b>


<b>3. Kích </b>
<b>thước</b>


<b>- Kích thước </b>
<b>chung</b>


<b>Kích thước các </b>
<b>phần</b>



<b>- </b><b>28, 30</b>


<b>- Đường kính </b>
<b>ngồi</b><b>28.. Đường</b>


<b>kính lỗ</b><b>16. Chiều</b>


<b>dài 30.</b>
<b>4. Yêu </b>


<b>cầu kỹ </b>
<b>thuật</b>


<b>- Gia công</b>
<b>- Xử lý bề mặt</b>


<b>- Làm tù cạnh</b>
<b>- Mạ kẽm</b>


<b>5. Tổng </b>
<b>hợp</b>


<b>- Mô tả hình dạng</b>
<b>- Cơng dụng</b>


<b>- Ống hình trụ </b>
<b>trịn</b>


<b>- Dùng lót giữa các</b>


<b>chi tiết.</b>


<b>3. Củng cố:</b>


- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV nhận xét giờ học.


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài theo vở và SGK.
- Tự đọc lại bản vẽ ống lót.


- Xem trước nội dung bài 11 và 1 số ren mà em biết.


NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: ………...


………
………
………


<b>TUẦN 6 – TIẾT 11 </b> <b> Ngày soạn: </b>………


Ngaøy daïy: ………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.</i>


- Biết được quy ước vẽ ren và phân biệt được ren trong và ren ngoài.
<i>2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.</i>



<i>3. Thái độ: - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên: Một số chi tiết có ren (bu lông, đai ốc, cái bút, lọ mực….)</i>
<i> 2. Học sinh: Xem trước bài mới, SGK, đồ dùng học tập</i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết?</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu về chi tiết có</b>
<b>ren.</b>


- Gv: cho học sinh quan sát một số chi tiết
có ren (bu lơng, đai ốc,…) Phát cho các
nhóm quan sát thêm một số chi tiết khác
như: bút, lọ mực, ..


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 11.1 và
trả lời câu hỏi:


- ? Hãy kể tên một số chi tiết khác có ren
thường thấy?



- ? Nêu cơng dụng của ren trên các chi tiết
của hình 11.1 SGK?


- Hs: quan sát và trả lời câu hỏi của giáo
viên.


- Gv: nhận xét và rút ra kết luận.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước vẽ ren.</b>


- ? Vì sao ren lại được vẽ theo cùng một
quy ước?.


<b>I. Chi tiết có ren</b>


* Ren được dùng để ghép nối các chi tiết với
nhau.


-Ví dụ: Bulông, đai ốc, trục trước và trục sau
bánh xe đạp, đầu ống nước, phần đầu và thân
vỏ bút bi …


<b>II. Quy ước vẽ ren</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gv: cho h/s quan sát chi tiết đai ốc, chỉ
rõ vị trí gia công ren.


- Hs: quan sát vật mẫu và hình 11.2 SGK.
- Gv: gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh
ren, đường chân ren, giới hạn ren, đường


kính ren ngồi và đường kính ren trong.
- Hs: lên bảng chỉ trên hình vẽ.


- Gv: yêu cầu h/s quan sát h.11.2 và xem
các hình chiếu của ren trục H11.3. Yêu
cầu các nhóm thảo luận để nhận xét về
<i>quy ước vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền</i>
<i>đậm và cụm từ liền mảnh vào mệnh đề</i>
cho đúng.


- Hs: thảo luận theo nhóm và điền từ vào
chỗ trống.


- Gv: thu thập ý kiến của các nhóm, so với
đáp án trên bảng và cho các nhóm nhận
xét chéo kết quả của nhóm.


- Gv: cho học sinh quan sát chi tiết bu
lơng, chỉ vị trí có gia cơng ren.


- Gv: yêu cầu h/s quan sát H11.4 và xem
các hình chiếu của ren trong H11.5. Yêu
cầu h/s thảo luận để nhận xét về quy ớc vẽ
<i>ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm</i>
<i>từ liền mảnh vào mệnh đề cho đúng.</i>


- Gv: gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh
ren, đường chân ren, giới hạn ren, đường
kính ren ngồi và đường kính ren trong.
- Hs: lên bảng chỉ trên hình vẽ.



- Hs: quan sát và điền từ vào chỗ trống.
- ? Em có nhận xét gì về quy ước vẽ ren
trên hình chiếu đứng.


- Gv: so sánh về cách biểu diễn quy ước
ren trên hình chiếu đứng của ren trong và
ren ngồi giống nhau.


- Gv: lấy ví dụ về ren bị che khuất. (là ren
ăn khớp với trong (ren lỗ).


thành ở mặt ngoài của chi tiết.


<i>+ Biểu diễn quy ước ren trên hình chiếu:</i>
<i>- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.</i>
<i>- Đường chân ren đợc vẽ bằng nét liền mảnh.</i>
<i>- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền</i>
<i>đậm.</i>


- Vịng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét
<i>liền đậm.</i>


<i>- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền</i>
<i>mảnh.</i>


<i><b>2. Ren trong (ren lỗ): Là ren được hình </b></i>


thành ở mặt trong của lỗ.



<i>+ Biểu diễn quy ớc ren trên hình chiếu:</i>
<i>- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.</i>
<i>- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền</i>
<i>mảnh.</i>


<i>- Đường giới hạn ren đợc vẽ bằng nét liền</i>
<i>đậm</i>


- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét
<i>liền đậm.</i>


<i>- Vịng chân ren được vẽ hở bằng nét liền</i>
<i>mảnh.</i>


<b>3. Ren bị che khuất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Gv: yêu cầu học sinh quan sát H11.6 và
trả lời câu hỏi:


- ? Khi vẽ hình chiếu thì cạnh khuất và
đường bao khuất được vẽ bằng nét gì?.
- Hs: thảo luận theo nhóm và trả lời.
- Gv: nhận xét và đưa ra kết luận.


- Gv: yêu cầu h/s đọc nội dung phần ghi
nhớ trong SGK và ghi vào vở.


- Các đường đỉnh ren, đường chân ren và
đường giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt.



<b>3. Củng cố:</b>


- Gv: hệ thống nội dung chính và khắc sâu nội dung đó cho h/s.


- Đọc mục có thể em chưa biết để tìm hiểu thêm về quy ước vẽ hình cắt của ren.
- GV yêu cầu hs đọc các câu hỏi 1-3/sgk/37 và trả lời câu hỏi đó.


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Làm bài tập 1, 2 SGK.


- Chuẩn bị phiếu học tập như bảng 9.1 để đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.


NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: ………...


………
………
………


<b>TUẦN 6 – TIẾT 12</b> <b> Ngày soạn: </b>………


Ngày dạy: ………..


<b>BÀI 10,12: BÀI TẬP THỰC HÀNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức: Đọc được bản vẽ vịng đai có hình cắt và bản vẽ cơn có ren.</i>
<i>2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ.</i>



<i>3. Thái độ: Có ý thức làm việc theo quy trình cơng nghệ.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên: SGK, vật mẫu côn có ren</i>


<i>2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài 10 và bài 12. Chuẩn bị dụng cụ: Thước, eke,</i>
compa, giấy A4.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ</b>


đều và hình chóp đều ? Làm bài tập trang 19 - SGK.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung</b>
<b>bài thực hành</b>


- Gv: gọi một hs đọc nội dung bài
thực hành


- Hs : đọc bài, cả lớp chú ý theo dỏi
- Gv: nêu mục tiêu của bài thực hành.


- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của


h/s.




- Giao nhiệm vụ thực hành cho h/s.


- Hs: thực hiện trên giấy A4.


<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu tổ chức </b>
<b>thực hành Đọc bản vẽ đơn giản có </b>
<b>hình cắt</b>


- Gv: giới thiệu trước khi làm bài tập
thực hành này, cần nắm vững cách


<b>I. Giới thiệu nội dung</b>


- Đọc bản vẽ chi tiết vịng đai (Hình 10.1) và ghi
các nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1 ở bài
9.


<b>II. Tổ chức thực hành</b>


<b>Trình tự</b>
<b>đọc</b>


<b>Nội dung cần</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đọc bản vẽ chi tiết (ở Ví dụ bài 9).


- Hs: Đọc bản vẽ vịng đai theo trình
tự như ví dụ bài 9


- Kẻ bảng mẫu 9.1 SGK vào bài làm
và ghi phần trả lời vào bảng.


- Hs: làm bài thực hành theo sự hướng
dẫn của giáo viên.


<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung và</b>
<b>tiến trình thực hành Đọc bản vẽ chi</b>
<b>tiết đơn giản có ren</b>


- Gv: gọi một hs đọc nội dung bài
thực hành


- Hs : đọc bài, cả lớp chú ý theo dỏi
- Gv: nêu mục tiêu của bài thực hành.


- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của
h/s.




- Giao nhiệm vụ thực hành cho h/s.


- Hs: thực hiện trên giấy A4.



<b>tên</b>
<b>chi tiết</b>
<b>-Vật liệu</b>
<b>-Tỉ lệ</b>
<b>- Thép</b>
<b>- 1:2</b>
<b>2. Hình </b>
<b>biểu diễn</b>


<b>-Tên gọi hình </b>
<b>chiếu</b>


<b>-Vị trí hình cắt</b>


<b>- Hình chiếu bằng</b>
<b>- Hình chiếu cắt ở </b>
<b>hình chiếu đứng</b>


<b>3. Kích </b>
<b>thước</b>


<b>- Kích thước </b>
<b>chung của chi </b>
<b>tiết</b>


<b>- Kích thước </b>
<b>các phân chi </b>
<b>tiết</b>


<b>- 140,50,R39</b>



<b>- Đường kính trong</b>
<b> 50</b>


<b>- Chiều dày 10</b>
<b>- Đường kính lỗ </b>
<b>12</b>


<b>- Khoảng cách </b>
<b>giữa 2 lỗ 110</b>
<b>4. u cầu </b>


<b>kó thuật</b>


<b>- Làm sạch</b>
<b>- Xử lí bề mặt</b>


<b>- Làm tù cạn</b>
<b>- Mạ kẻm</b>


<b>5 . Tổng </b>
<b>hợp</b>


<b>- Mô tả hình </b>
<b>dạng và cấu </b>
<b>tạo của chi tiết</b>
<b>- Công dụng </b>
<b>của chi tiết</b>


<b>- Phần dài chi tiết </b>


<b>là nữa ống hình trụ</b>
<b>, hai bên hình hộp </b>
<b>chữ nhật có lỗ trịn</b>
<b>- Dùng để gép nối </b>
<b>lại các chi tiết có </b>
<b>dạng hình trụ</b>


<b>III. Nội dung và tiến trình thực hành</b>


Các bước tiến hành
- Gồm 5 bước
+ Đọc khung tên.
+ Đọc hình biểu diễn.
+ Đọc kích thước.


+ Đọc phần u cầu kỹ thuật.
+ Tổng hợp.


<b>Trình tự</b>
<b>đọc</b>


<b>Nội dung cần</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>1. Khung </b>
<b>tên</b>


-Tên gọi chi tiết
-Vật liệu
-Tỉ lệ



- Có ren
- Thép
- 1:1
<b>2. Hình </b>


<b>biểu diễn</b>


-Tên gọi hình
chiếu


-Vị trí hình cắt


- Hình chiếu cạnh
- Ơû hình chiếu đứng


<b>3. Kích </b>
<b>thước</b>


- Kích thước chung
của chi tiết
- Kích thước cacù
phần của chi tiết


- Rộng 18 , dầy 10
- Đầu lớn  18 , đầu
bé 14


- Kích thước M8x1
ren hệ mét đường
kính d=8, bước ren


p=1


<b>4.Yêu </b>
<b>cầu kó </b>
<b>thuật</b>


- Nhiệt luyện


- Xử lí bề mặt - Tôi cứng - Mạ kẻm


<b>5.Tổng </b>
<b>hợp</b>


- Mô tả hình dạng
và cấu tạo của chi
tiết


- Công dụng của
chi tiết


- Cơn có dạng hình
nón cụt có ren ở giữa
- Dùng để lắp với
trục xe cọc lái xe
đạp


<b>3. Củng cố:</b>


- Nhận xét tiết làm bài thực hành.



- Thu bài về nhà chấm, tiết học sau trả bài, nhận xét đánh giá kết quả.


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>


- GV: Khuyến khích học sinh về nhà tìm các mẫu vật để đối .
- Đọc và xem trước bài 13. Bản vẽ lắp.


NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: ………...


………
………
………


<b>TUẦN 7 – TIẾT 13 </b> <b> Ngày soạn: </b>………


Ngày dạy: ………..


<b>BÀI 13: BẢN VẼ LẮP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản </i>
vẽ lắp


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>2. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.</i>


<i>3. Thái độ: - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn công nghệ</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK bài 13 tranh hình bài 13.</i>



- Vật mẫu: Bộ vòng đai bằng chất dẻo hoặc bằng kim loại Tranh phóng
<i>2. Học sinh: Xem trước bài mới, Bút chì màu hoặc sáp.</i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ chi tiết có ren?</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản</b>
<b>vẽ lắp</b>


- Gv: cho học sinh quan sát vật mẫu vòng
đai được tháo rời các chi tiết và lắp lại để
biết được sự quan hệ giữa các chi tiết.


- Hs: quan sát


- Gv: cho học sinh quan sát tranh vẽ bộ vịng
đai và phân tích nội dung bằng cách đặt câu
hỏi.


- Hs : quan sát


- Gv: bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào?
mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào? vị trí
tương đối giữa các chi tiết NTN?



- Hs: trả lời


- Gv: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý
nghĩa gì?


- Hs: trả lời.


- Gv: bảng kê chi tiết gồm những nội dung
gì?


- Hs: trả lời.


- Gv: khung tên ghi những mục gì? ý nghĩa
của từng mục?


- Hs: trả lời.


<b>I. Nội dung của bản vẽ lắp</b>


- Là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng trong
thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.


<i>- Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và hình </i>
cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các
chi tiết máy của bộ vịng đai.


<i>- Kích thước chung của bộ vịng đai, kích </i>
thước lắp của chi tiết.



<i>- Bảng kê gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số </i>
lượng,vật liệu…


<i>- Khung tên gồm tên sản phẩm, tỷ lệ, kí </i>
hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế…


<b>Bản vẽ lắp</b>


<b>Hình biểu </b>


<b>diễn</b> <b>thướcKích </b> <b>Bảng kê</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp.</b>


- Gv: Cho học sinh xem bản vẽ lắp bộ vịng
đai (Hình 13.1 SGK) và nêu rõ u cầu của
cách đọc bản vẽ lắp.


- Gv: Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp bảng 13.1
SGK.


- Hs: Tập đọc


- Gv: Hướng dẫn học sinh dùng bút màu
hoặc sáp màu để tô các chi tiết của bản vẽ.
- Hs: Thực hiện.


<b>II. Đọc bản vẽ lắp.</b>


- Bảng 13.1 SGK.



<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần<sub>hiểu</sub></b> <b>Bản vẽ lắp của<sub>vòng đai</sub></b>
<b>1. Khung tên</b>


-Tên gọi sản
phẩm.
-Tỷ lệ bản vẽ.


-Bộ vòng đai.
-1 : 2


<b>2. Bảng kê</b>


-Tên gọi chi tiết
và số lượng chi
tiết.


-Vịng đai (2)
-Đai ốc (2)
-Vịng đệm (2)
-Bulơng (2)


<b>3. Hình biểu </b>


<b>diễn</b> -Tên gọi hình chiếu, hình cắt.


-Hình chiếu bằng.
-Hình chiếu đứng
có cắt cục bộ.



<b>4. Kích thước</b>


-Kích thước
chung.


-Kích thước lắp
giữa các chi tiết.
-Kích thước xác
định khoảng cách
giữa các chi tiết.


-140, 50, 78
-M10
-50, 110


<b>5. Phân tích chi </b>
<b>tiết</b>


-Vị trí các chi
tiết.


-Tơ màu cho các
chi tiết.


<b>6.Tổng hợp</b>


Trình tự tháo,
lắp.


-Công dụng của


sản phẩm


-Tháo chi tiết 2–
3–4–1, lắp chi tiết
1–4–3–2.


-Ghép nối chi tiết
hình trụ với các
chi tiết khác.


<b> 3. Củng cố:</b>


- Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
- Cho học sinh nêu trình tự cách đọc bản vẽ lắp.


<b>4. Hướng dẫn về nhà </b>


- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và xem trước bài 14 SGK chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau TH.


<b> TUẦN 7 – TIẾT 14 </b> <b> Ngày soạn: </b>………


Ngày dạy: ………..


<b>Bài 14: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức: - Sau khi học xong học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp</i>
- Biết đọc được trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>3. Thái độ: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.</i>


<i>2. Kỹ năng: Có ý thức học tập tự giác, nhận thức đúng đối với việc học tập môn công nghệ</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Nghiên cứu SGK bài 14 Đọc tài liệu chương 10 bản vẽ lắp.</i>
Bản vẽ lắp bộ rịng rọc phóng to.


<i>2. Học sinh: Xem trước bài mới, Vở ghi, đồ dùng, Bút chì , thước, giấy vẽ khổ A4.</i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và </b>
<b>trình tự tiến hành</b>


- Gv: gọi một hs đọc nội dung bài thực hành
- Hs: đọc bài, cả lớp chú ý theo dỏi


- Gv: nêu mục tiêu của bài thực hành.


- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s.



- Giao nhiệm vụ thực hành cho h/s.


- Hs: thực hiện trên giấy A4.


<b>* Hoạt động 2: Tổ chức thực hành</b>


<b>- Gv: Hướng dẫn học sinh thực hành đọc bản</b>


vẽ lắp bộ ròng rọc.


<b>- Hs: Trả lời theo bảng mẫu 13.1 SGK.</b>


- Đọc khung tên
- Đọc bảng kê.
- Hình biểu diễn
- Kích thước


<b>I. Giới thiệu nội dung</b>


- Đọc bản vẽ lắp bộ rịng rọc (hình 14.1)
và trả lời câu hỏi theo mẫu của bảng 13.1


<b>II. Các bước tiến hành</b>


- Đọc bản vẽ bộ ròng rọc theo bảng mẫu
13.1.


- Kẻ bảng mẫu bảng 13.1 và ghi phần trả


lời vào bảng.


<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần</b>
<b>hiểu</b>


<b>Bản vẽ bộ </b>
<b>ròng rọc</b>
<b>1.Khung tên</b>


-Tên gọi chi
tiết


-Tỷ lệ bảnvẽ


-Bộ ròng rọc
-Tỷ lệ 1 : 2


<b>2.Bảng kê</b>


-Tên gọi chi
tiết và số
lượng chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Phân tích chi tiết


- Tổng hợp <b>3.Hình biểu diễn</b>


-Cho biết
hình biểu diễn
của bảng vẽ


lắp


Hình chiếu
đứng có cắt
trục bộ và
hình chiếu
cạnh


<b>4.Kích thước</b>


-Kích thước
chung của sản
phẩm


-Kích thước
của chi tiết
ghép.


-Cao 100,
rộng 40, dài
75 cm.


- 75 và 60
của bánh rịng
rọc


<b>5.Phân tích </b>


<b>chi tiết</b> -Vị trí của cácchi tiết



-Bánh rịng
rọc (1) và giá
4 lắp vào
nhau nhờ trục
2.


-Trên giá có
móc treo 5


<b>6.Tổng hợp</b>


-Trình tự tháo
lắp


-Cơng dụng
của sản phẩm.


-Dũa hai đầu
trục tháo cụm
1-2 dũa hai
đầu móc treo
tháo cụm 3-4
- Lắp cụm 3-4
tán đầu móc
treo. Lắp cụm
1, 2 tán 2 đầu
trục.


-Dùng để
nâng vật nặng


lên cao.
<b>3. Củng cố: </b>


 Nhận xét giờ thực hành,về sự chuẩn bị,cách thức thực hiện.
 Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của mình
 Cuối giờ giáo viên thu bài về chấm.


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà: − Xem trứơc bài Bản vẽ nhà.</b>


<b>TUẦN 8 – TIẾT 15</b> <b> Ngày soạn: </b>………


Ngày dạy: ………..


<b>Bài 15: BẢN VẼ NHÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.</i>
- Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>3. Thái độ: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.</i>


<i>2. Kỹ năng: Có ý thức học tập tự giác, nhận thức đúng đối với việc học tập môn công nghệ</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.</i>
<i>2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài 15 SGK. </i>


Tìm hiểu, quan sát các vị trí của các bộ phận trong ngơi nhà.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản?</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản </b>
<b>vẽ nhà.</b>


<b>- Gv: Cho học sinh quan sát hình phối cảnh</b>


nhà một tầng sau đó xem bản vẽ nhà.


<b>- Gv: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu từng nội</b>


dung qua việc đặt các câu hỏi?


<b>- Gv: Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang</b>


qua các bộ phận nào của ngôi nhà? Mặt bằng
diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà?


<b>- Gv: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý</b>


nghĩa gì? Kích thước của ngơi nhà, của từng
phịng, từng bộ phận ngơi nhà ntn?


<b> I. Nội dung bản vẽ nhà.</b>



- Tranh hình 15.1.


- Bản vẽ nhà là bản vẽ XD thường dùng.
- Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn
(Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt).


- Các số hiệu xác định hình dạng kích
thước, cấu tạo ngơi nhà…


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước một số </b>
<b>bộ phận của ngôi nhà.</b>


<b>- Gv: Treo tranh bảng 15.1 và giải thích từng </b>


mục ghi trong bảng, nói rõ ý nghĩa từng kí
hiệu.


Kí hiệu 1 cánh và 2 cánh mơ tả cửa ở trên
hình biểu diễn ntn?


<b>II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của </b>
<b>ngôi nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>- Hs: Học sinh trả lời</b>


<b>- Gv: Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố </b>


định, mô tả cửa sổ trên các hình biểu diễn
nào?



<b>- Hs: Trả lời</b>


<b>- Gv: Kí hiệu cầu thang, mơ tả cầu thang ở </b>


trên hình biểu diễn nào?


<b>- Hs: Trả lời</b>


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ </b>
<b>nhà.</b>


<b>- Cùng học sinh đọc bản vẽ nhà một tầng </b>


(Nhà trệt) ở hình 15.1 SGK theo trình tự
bảng 15.2.


<b>III. Đọc bản vẽ nhà</b>


- Bảng 15.2 SGK


<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần<sub>hiểu</sub></b> <b>Bản vẽ nhà<sub>một tầng</sub></b>
<b>1. Khung tên</b> -Tên gọi ngôinhà.


-Tỷ lệ bản vẽ.


-Nhà một
tầng.


- 1:100


<b>2. Hình biểu </b>


<b>diễn</b>


-Tên gọi hình
chiếu.


-Tên gọi mặt
cắt.


-Mặt đứng.
-Mặt cắt A-A,
mặt bằng.


<b>3 Kích thước</b>


-Kích thước
chung.


-Kích thước
từng bộ phận.


-6300, 4800,
4800


-Phòng sinh
hoạt chung:
(4800 x 2400)
+ (2400 x
600)



-Phòng ngủ:
2400 x 2400
-Hiên rộng:
1500 x 2400
-Nền cao: 600
-Tường cao:
2700


-Mái cao:
1500


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>phận</b>


-Số cửa đi và
số của sổ.
-Các bộ phận
khác.


-1 cửa đi 2
cánh, 6 cửa sổ
đơn.


-1 hiên có lan
can.


<b>3. Củng cố:</b>


 Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ và nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
 Trả bài tập thực hành 14 của học sinh



 Nhận xét đánh giá kết quả và nêu các điểm cần chú ý.


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà</b>


 Về nhà học bài đọc và xem trước bài 16 SGK


 Chuẩn bị dụng cụ thước kẻ, êke, com pa… để giờ sau thực hành


NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: ………...


………
………
………


<b>TUẦN 8 – TIẾT 16 </b> <b> Ngày soạn: </b>………


Ngày dạy: ………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.</i>
- Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản


- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
- Ham thích tìm hiểu bản vẽ XD, nhận biết một số bản vẽ xây dựng thông thường.
<i>3. Thái độ: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.</i>


<i>2. Kỹ năng: Nghiêm túc học tập, có tinh thần hợp tác trong nhóm</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



<i>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Nghiên cứu SGK bài 16 Đọc tài liệu bản vẽ nhà.</i>
<i>2. Học sinh: Xem trước bài mới, Vở ghi, đồ dùng, Bút chì , thước, giấy vẽ khổ A4.</i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ nhà đơn giản.</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung bài</b>
<b>thực hành</b>


- Gv: gọi một hs đọc nội dung bài thực
hành


- Hs: đọc bài, cả lớp chú ý theo dỏi
- Gv: nêu mục tiêu của bài thực hành.


- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s.


- Giao nhiệm vụ thực hành cho h/s.


- Hs: thực hiện trên giấy A4.


<b>I. Giới thiệu nội dung</b>



- Đọc bản vẽ nhà (hình 16.1) và trả lời câu hỏi
theo mẫu của bảng 15.2.


<b>* Hoạt động 2: Tổ chức thực hành</b> <b>II. Các bước tiến hành</b>
<b>- Gv: Hướng dẫn học sinh thực hành đọc </b>


bản vẽ nhà


<b>- Hs: Trả lời theo bảng mẫu 15.2 SGK.</b>


- Đọc khung tên
- Hình biểu diễn


- Đọc bản vẽ nhà theo bảng mẫu 15.2


- Kẻ bảng mẫu bảng 15.2 và ghi phần trả lời vào
bảng.


<b>Trình tự</b>
<b>đọc.</b>


<b>Nội dung </b>
<b>cần hiểu.</b>


<b>Bản vẽ nhà ở.</b>
<b>1.Khung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Kích thước



- Tổng hợp các bộ phận


Nơi thiết kế. Công ti xây dựng số
1.


<b>2. Hình</b>
<b>biểu</b>
<b>diễn.</b>


Tên gọi hình
chiếu.


Mặt cắt.


Hình chiếu đứng;
mặt cắt B.


Mặt cắt A-A.
Mặt bằng.
<b>3. Kích </b>


<b>thước</b> Kích thướcchung.
Kích thước


từng bộ


phận.


10200; 6000; 5900.
Phịng sinh hoạt


chung: 3000X4500


Phịng ngủ:


3000X3000


Hiên: 1500X3000.


Khu phụ:


3000X3000


Nền chính cao: 800.
Tường cao: 2900.
Mái cao: 2200
<b>4. Các</b>


<b>bộ phận</b> Số phòng.


3 phòng ngủ + khu
phụ


3 cánh cửa đi một
cánh, 10 cửa sổ.
Hiên, khu phụ, bếp,
nhà tắm, nhà xí.


<b> </b>


NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: ………...



………
………
………


<b>Tiết: 16</b>


Soạn: 12 /10/2009

<b><sub>PHẦN I -VẼ KỸ THUẬT</sub></b>

<b>ÔN TẬP </b>


<b>3. Củng cố:</b>


 Gv đánh giá, nhận xét bài thực hành.


 Gọi 2 học sinh lên bảng đọc lại bản vẽ: Nhà ở.


<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Dạy : 8A: /10/2009
8B: /10/2009
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình học, Bản vẽ kỹ </i>
thuật.


- Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà
- Chuẩn bị kiểm tra bản vẽ kỹ thuật.


<i> 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.</i>


<i> 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, có tinh thần hợp tác trong nhóm</i>
<b>II.Chuẩn bị của thầy và trò:</b>



- Thầy:


- Học sinh: Nghiên cứu bài tổng kết và ôn tập SGK
- Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại...


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ</b>
<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ1: Tìm tịi phát hiện kiến thức mới:</b>


<b>GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của phần </b>


vẽ kỹ thuật bằng cách đưa ra hệ thống câu
hỏi và bài tập.


<b>GV: Cho học sinh nghiên cứu và gợi ý cho </b>


học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập


<b>Câu hỏi:</b>


<b>Câu 1: Vì sao phải học vẽ kỹ thuật?</b>


<b>Câu 2: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ</b>


kỹ thuật dùng để làm gì?



<b>Câu3: Thế nào là phép chiếu vng góc?</b>


Phép chiếu này dùng để làm gì?


<b>Câu4: Các khối hình học trường gặp là</b>


những khối nào?


<b>Câu5: Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của các</b>


khối đa diện?


<b>Câu6: Khối tròn xoay thường được biểu diễn</b>


bằng các hình chiếu nào?


<b>Câu7: Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để</b>


làm gì?


<b>Câu8: Kể một số loại ren thường dùng và</b>


công dụng của chúng.


<b>Câu 9: Ren được vẽ theo quy ước như thế </b>


nào?


<b>Câu10: Em hãy kể tên một số bản vẽ thường </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

dùng và công dụng của chúng?


<b>HĐ2; Bài tập:</b>


<b>Bài 1: Cho vật thể và bản vẽ hình chiếu của </b>


nó ( h.2) Hãy đánh dấu ( x ) vào bảng 1 để tỏ
rõ sự tương quan giữa các mặt A,B,C,D của
vật thể với các hình chiếu 1,2,3,4,5 của các
mặt


Hình 2. Bản vẽ các hình chiếu ( 53. SGK).


<b>Bài 2: Cho các hình chiếu đứng 1,2,3 hình </b>


chiếu bằng 4,5,6 hình chiếu cạch 7,8,9 và các
vật thể A,B,C ( h.3) hãy điền số thích hợp
vào bảng 2 để tỏ rõ sự tương quan giữa các
hình chiếu trong vật thể.


Hình 3 các hình chiếu của vật thể ( 54 ) sgk.


<b>Bài 3: Đọc bản vẽ các hình chiếu ( h 4a và h </b>


4b) sau đó đánh dấu ( x ) vào bảng 3 và 4 để
tỏ rõ sự tương quan giữa các khối với hình
chiếu của chúng ( Hình 4 ( 55 ) ).


<b>Bài 4.Đọc lại bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp, bản </b>



vẽ nhà trong SGK.


<b>II/Bài tập</b>


Bảng 1


A B C D


1 x


2 x


3 x


4 x


5 x


Bảng 2.


H/c vật thể A B C


<b>Hình chiếu đứng</b> <sub>3</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>
<b>Hình chiếu bằng</b> <sub>4</sub> <sub>6</sub> <sub>5</sub>
<b>Hình chiếu cạnh</b> <sub>8</sub> <sub>8</sub> <sub>7</sub>
<b>3. Củng cố:</b>


<b> GV: Cho học sinh trả lời hệ thống câu hỏi và bài tập đã giao, tham khảo thêm một </b>



số bài tập SGK.


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Về nhà học bài và ôn lại một số kiến thức cơ bản chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để giờ
sau kiểm tra 45/


<b>Tiết: 17</b>


Soạn: 15 /10/2009
Dạy : 8A: /10/2009
8B: /10/2009


<b>KIỂM TRA 45'</b>


<b>CHƯƠNG I ,II</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>* Kiến thức: Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh trong q trình học</b>


- Qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ kiến thức cho phù
hợp.


1


3
2


5
4



A B


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>* Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.</b>
<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trị:</b>


Thầy: Đề kiểm kiểm.


Trị: Ơn tập kiến thức chương I,II


<b>III/Thiết kế ma trận hai chiều.</b>


Mức độ
Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng


số


KQ TL KQ TL KQ TL


- Hình chiếu, 1


0,5


1
1,5



2
2
- Bản vẽ các khối đa


diện


1
0,5


1
3


2
3,5


- Bản vẽ các khối tròn 1


0,5


1
0,5
- Khái niệm bản vẽ kỹ


thuật- Hình cắt


1
1,5


1
1,5



- Bản vẽ nhà. 1


0,5


1
2


2
2,5


Tổng số 4


2
2


3,5
2


4,5
8
10


<b>A. Trắc nghiệm khách quan: 5 điểm:</b>


<b>Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng (</b><i>ý 1- 4</i>)
<b>1. Hình chiêú của vật thể là: </b>


a

.

Phần thấy của vật đối với mp hình chiếu
b. Phần thấy của vật đối với người quan sát

c. Phần thấy của vật đối với mp bản vẽ
d. Cả a, b, c đều sai


<b>2. Khối đa diện được bao bởi:</b>


a. Các hình tam giác b. Các hình vng


c. Các hình đa giác phẳng d. Các hình chữ nhật


<b>3. Hình chóp đều có mặt đáy là:</b>


a. Hình chữ nhật b. Hình vng


c. Hình tam giác d . Hình trịn


<b>4. Bản vẽ nhà là loại:</b>


a. Bản vẽ cơ khí b. Bản vẽ xây dựng


c. Bản vẽ chi tiết d. Bản vẽ lắp


<b>Bài 2: Cho vật thể A,B,C,D. Em hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của mỗi vật thể </b>


và điền số thứ tự hình chiếu vào bảng 1.1.


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>






1 2 3 4


5 6 7 8


9 10 11 12


<b>Bảng 1.1</b>


Vật thể <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>


Hình chiếu đứng
Hình chiếu bằng
Hình chiếu cạnh
<b>B/ Phần tự luận: (5 điểm)</b>
<b>Câu 1 (1,5điểm)</b>:


Hãy quan sát và vẽ các hình chiếu của vật thể sau:


<b>Câu2: (3,5 điểm).</b>


a) Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? (1,5 điểm)


b) Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn nào? Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào? (2điểm)

<b> Đáp án- Biểu điểm</b>



<b>A/ Trắc nghiệm: (5điểm)</b>


<b>Bài 1: (2điểm) - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm</b>



<b>Câu</b> 1 2 3 4


<b>Đáp án</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>B</b>


<b>Bài 2: (3 điểm)- Mỗi ý đúng được 0,25đ </b>


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Vật thể</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>


Hình chiếu đứng 5 1 6 9


Hình chiếu bằng 2 10 8 12


Hình chiếu cạnh 4 3 11 7


<b>B/ Phần tự luận (5điểm)</b>
<b>Câu 1: (1,5 điểm) </b>


- Vẽ đúng mỗi hình chiểu được 0,5điểm


<b>Câu 2: (3,5đ)</b>


a) Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thơng tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các
ký hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.


b) - Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt…) và các số liệu xác
định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngơi nhà.


- Trình tự đọc: Khung tên , Hình biểu diễn, Kích thước, các bộ phận.



<b>*. Củng cố:</b>


- GV: Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra
- Thu bài về nhà chấm


<b>*. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà đọc vè xem trước bài 17 SGK vai trị của cơ khí trong sản </b>


xuất và trong đời sống.


<b>Tiết: 18</b>


Soạn: 20 /10/2009
Dạy : 8A: /10/2009
8B: /10/2009


<b>PHẦN 2 . CƠ KHÍ</b>



<b>CHƯƠNG III. GIA CƠNG CƠ KHÍ</b>


<b>Bài 17. VAI TRỊ CỦA CƠ KHÍ TRONG</b>



<b>SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b>



<b>I/ Mục Tiêu:</b>


<i> 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò quan trọng của cơ khí trong sản </i>
xuất và đời sống.


- Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí
<i> 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình</i>



<i> 3.Thái độ: u thích mơn học </i>


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trò: </b>


- Giáo viên : Tranh H 17.1; Bảng phụ Hình 17.2
- Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học


- Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp...


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ</b>
<b>2.Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>* HĐ1: Tìm tịi phát hiện kiến thức </b>
<b>mới.</b>


<b>GV: Giới thiệu bài học</b>


- Để tồn tại và phát triển, con người phải
lao động tạo ra của cải vật chất…


<b> HĐ2.Tìm hiểu vai trị của cơ khí </b>
<b>trong sản xuất và đời sống.</b>
<b>GV: Cho học sinh quan sát hình 17.1 </b>


( a,b,c) SGK.


Các hình 17.1 a,b,c SGK mơ tả người ta


đang làm gì?


<b>HS: Nghiên cứu trả lời</b>


<b>GV: Sự khác nhau giữa cách nâng một vật</b>


nặng trên hình 17.1 SGK như thế nào?


<b>HS: Nghiên cứu trả lời</b>


<b>GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.</b>


<b>HĐ3.Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí </b>
<b>quanh ta</b>


<b>GV: Treo bảng phụ h 17.2 và cho học</b>


sinh quan sát, đọc nội dung hình 17.2
SGK rồi đặt câu hỏi.


<b>- Em hãy kể tên các sản phẩm cơ khí có</b>


trên sơ đồ?


<b>HS: Trả lời...</b>


<b>GV: Với mỗi nhóm sản phẩm trên hãy tìm</b>


một số sản phẩm cụ thể mà em biết.



<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Ngồi ra em cịn biết thêm những sản</b>


phẩm nào khác…


<b>HĐ4.Tìm hiểu q trình gia cơng </b>
<b>sản phẩm cơ khí.</b>


<b>GV: Dựa trên sơ đồ SGK hãy điền vào</b>


chỗ trống ( … ) những cụm từ thích hợp.


<b>I. Vai trị của cơ khí.</b>


- Treo tranh hình 17.1 ( SGK)


KL: Cơ khí tạo ra các máy móc và các
phương tiện thay lao động thủ công
thành lao động bằng máy và tạo ra năng
xuất cao.


- Cơ khí giúp cho con người trở nên nhẹ
nhàng và thú vị hơn.


<b>II. Sản phẩm cơ khí quanh ta.</b>


- Cơ khí có vai trị quan trọng trong việc
sản xuất ra thiết bị, máy và công cụ cho
mọi ngành trong nền KTQD, tạo điều


kiện để các ngành khác phát triển tốt
hơn.


<b>III. Sản phẩm cơ khí được hình </b>
<b>thành như thế nào.</b>


- Rèn, dập Dũa, khoanTán đinh 
nhiệt luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Q trình hình thành một sản phẩm</b>


cơ khí gồm những cơng đoạn chính nào?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Em hãy tìm các dạng gia cơng cơ khí</b>


nữa mà em biết.
HS: Trả lời.


- Vật liệu cơ khí ( Kim loại, phi kim )
Gia cơng cơ khí ( Đúc, hàn, rèn, cắt
gọt, Nhiệt luyện).


 Chi tiết  Lắp ráp sản phẩm cơ
khí.


<b>3. Củng cố: </b>



<b>- GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.</b>
- Trả lời câu hỏi cuối bài.


- Cơ khí có vai trị quan trọng như thế nào trong SX và đời sống?
- Kể tên một số sản phẩm cơ khí?


- Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào?


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.


- Đọc và xem trước bài vật liệu cơ khí Chuẩn bị một số thanh kim loại đen và kim
loại màu.


chiếc
kìm


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tiết: 19</b>


Soạn: 29 /10/2009
Dạy : 8A: /11/2009
8B: /11/2009


<b>Bài 18. VẬT LIỆU CƠ KHÍ</b>



<b>I/ Mục Tiêu:</b>


<i><b> 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến</b></i>


- Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất
cơ bản của vật liệu cơ khí.


<i><b> 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. </b></i>
<i><b> 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu mơn học </b></i>


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trị: </b>


- GV chuẩn bị Mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen, kim loại màu, kìm, dao, kéo…
- Học sinh đọc và xem trước bài học, chuẩn bị một số vật dụng cơ khí thường dùng
trong gia đình như: Kìm, dao, kéo…


- Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp...


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: Cơ khí có vai trị quan trọng như thế nào trong sản xuất và trong</b>


đời sống? Sản phẩm cơ khí được hình thành ntn?


<b>2.Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ1. Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ</b>


<b>biến.</b>


GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình
18.1



GV: Giới thiệu thành phần, tính chất và
cơng dụng của vài loại vật liệu phổ biến
như: Gang, thép, hợp kim đồng…


GV: Cho học sinh kể tên những loại vật


<b>I. Các vật liệu cơ khí phổ biến.</b>


<b>1 .Vật liệu bằng kim loại . </b>
<i>a.Kim loại đen . </i>


- Nếu tỷ lệ cácbon trong vật liệu ≤2,14%
thì gọi là thép và > 2,14% là gang. Tỷ lệ
các bon càng cao thì vật liệu càng cứng
và giịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

liệu làm ra các sản phẩm thông dụng
<i>Em hãy cho biết những sản phẩm trong</i>
<i>bảng được làm bằng vật liệu gì?</i>


HS: Trả lời


Em hãy cho biết những dụng cụ trong
bảng được làm bằng những chất dẻo gì?
GV: Em hãy kể tên các sản phẩm cách
điện bằng cao su.


<b>HĐ2.Tìm hiểu tính chất cơ bản của</b>
<b>vật liệu cơ khí : </b>



GV: Em hãy lấy VD về tính chất cơ học
HS: Lấy VD.


GV: Em có nhận xét gì về tính dẫn điện,
dẫn nhiệt của thép, đồng nhơm?


HS: Trả lời


GV: Em hãy lấy ví dụ về tính chất hoá
học


HS: Lấy VD giáo viên nhận xét.


GV: Em hãy so sánh tính rèn của thép
và tình rèn của nhơm?


HS: Trả lời


<i>b. Kim loại màu . </i>


Gồm : Đồng, Nhôm và hợp kim
Bảng (SGK/61)


<b>2.Vật liệu phi kim . </b>


SGK/ 61
<i>a. Chất dẻo . </i>


Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất
hữu cơ, cao phân tử, mỏ dầu , dầu mỏ,


than đá…


Chất dẻo được chia làm hai loại:
<i> (Chất dẻo nhiệt và chất dẻo rắn)</i>
SGK-62


Bảng (SGK)
b. Cao su.


<b>II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ</b>
<b>khí.</b>


<b>1.Tính chất cơ học.</b>


( SGK)


2.Tính chất vật lý.
( SGK )


3.Tính chất hố học.
( SGK )


4.Tính chất cơng nghệ.
( SGK )


<b>3. Củng cố: </b>


GV: Sử dụng một số câu hỏi tổng hợp sau:


- Em hãy quan sát chiếc xe đạp, hãy chỉ ra những chi tiết ( hay bộ phận ) của xe


đạp được làm từ thép, chất dẻo, cao su, các vật liệu khác.


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Tiết: 20</b>


Soạn: 30 /10/2009
Dạy : 8A: /11/2009
8B: /11/2009


<b>Bài 20 . DỤNG CỤ CƠ KHÍ</b>



<b>I/ Mục Tiêu:</b>


<i> 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo</i>
các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.


- Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.


- Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại


<i> 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an tồn lao động trong q trình </i>
gia cơng.


<i> 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu các dụng cụ cơ khí trong mơn học </i>


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trò: </b>



- Giáo viên: bộ tranh hình 20.4; 20.5


Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép.
- HS: vật liệu thực hành


- Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp...


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ1.Tìm hiểu một số dụng cụ đo và</b>


<b>kiểm tra.</b>


GV: Cho học sinh quan sát hình 20.1
Em hãy mơ tả hình dạng, nêu tên
gọi và công dụng của các dụng cụ trên
hình?


HS: Trả lời


GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 và
mơ tả hình dạng, nêu tên gọi và công
dụng của các dụng cụ trên hình?



HS: Trả lời


-> hãy nêu cách sử dụng thước đo góc
vạn năng.


HS: Trả lời


<b>I. Dụng cụ đo và kiểm tra . </b>
<b>1.Thước đo chiều dài . </b>
<i>a.Thước lá.</i>


- Được chế tạo bằng thép, ít co giãn và
không gỉ. Dày 0,9 đến 1,5mm, rộng 10
đến 25 mm dài 150 đến 1000mm.


<i>b.Thước cặp . </i>


- Chế tạo bằng thép ( inox ) khơng gỉ có
độ chính xác cao ( 0,1 đến 0,05 mm ).
- Dùng để đo đường kính trong, đường
kính ngồi và chiều sâu của lỗ với kích
thước khơng lớn lắm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>HĐ2. Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và</b>
<b>kẹp chặt . </b>


GV: Cho học sinh quan sát hình 20.4.
Em hãy nêu công dụng và cách sử
dụng các dụng cụ trên.



HS: Trả lời


<b>HĐ3.Tìm hiểu các dụng cụ gia công . </b>


GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5. Em
hãy nêu cơng dụng của từng dụng cụ gia
công.


<b>II</b>


<b> . Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt .</b>


- ( SGK )


<b>III. Dụng cụ gia công . </b>


- ( SGK ).


<b>3. Củng cố: </b>


GV: Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Đặt câu hỏi tổng kết.


- Trong thực tế em đã thấy người ta cưa và đục kim loại ở đâu? trong trường hợp
nào?


- Để sản phẩm cưa và đục đạt yêu cầu kỹ thuật cần chú ý những điểm gì?


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>



- Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học
bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.


- Đọc và xem trước bài 22 SGK.


<b>Tiết: 21</b>


Soạn: 05 /11/2009
Dạy : 8A: /11/2009


<b>Bài 21+22 . </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

8B: /11/2009


<b>I/ Mục Tiêu:</b>


<i> 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo</i>
các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.


- Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.


- Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại


<i> 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an tồn lao động trong q trình</i>
gia cơng.


<i> 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu mơn học </i>


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trò: </b>



- GV bộ tranh hình 20.1- > 20.6


- 01 bộ Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng
thép.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ</b>
<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ1.Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại </b>


<b>bằng cưa tay.</b>


<b>GV: Cho học sinh quan sát hình 21.1 </b>


và em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và
lưỡi cưa kim loại? Giải thích sự khác
nhau giữa hai lưỡi cưa.


- HS: trả lời


<b>GV: Nêu các bước chuẩn bị cưa.</b>
<b>HS: </b>


<b>GV: Biểu diễn tư thế đứng và thao tác </b>


cưa? ( Chú ý tư thế đứng, cách cầm cưa,


phôi liệu phải được kẹp chặt, thao tác
chậm để học sinh quan sát ).


<b>HS: quan sát hình 21.2 em hãy mô tả tư</b>


thế và thao tác cưa


<b>GV: Để an toàn khi cưa, phải thực hiện </b>


các quy định nào?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>I. Cắt kim loại bằng cưa tay.</b>
<b>1.Khái niệm.</b>


- ( SGK ).


<b>2.Kỹ thuật cưa.</b>
<b>a. chuẩn bị.</b>


( SGK ).


<b>b. Tư thế đứng và thao tác cưa.</b>


<b>3.An toàn khi cưa.</b>


- Kẹp vật cưa phải đủ chặt.


- Lưỡi cưa căng vừa phải, khơng dùng cưa


khơng có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ.
- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và
đỡ vật để vật không dơi vào chân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>HĐ2.Tìm hiểu cách đục kim loại.</b>
<b>GV: Cho học sinh quan sát hình 21.3 </b>


em hãy cho biết đục được làm bằng chất
liệu gì?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Em hãy mơ tả cách cầm đục và búa</b>


hình 21.4.


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Cho học sinh quan sát hình 21.5 </b>


em hãy mơ tả tư thế đục của người công
nhân


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Thao tác đánh búa và phương pháp </b>


đục như hình 21.5 và 21.6 để học sinh
quan sát



<b>HS: lên thao tác.</b>


GV Phân tích các ý trong SGK về an
tồn để học sinh ghi nhớ.


<b>HĐ3.Tìm hiểu dũa kim loại.</b>


<b>GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu </b>


cấu tạo, cơng dụng của từng loại…
Công dụng của dũa dùng để làm gì?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Hướng dẫn học sinh chọn êtơ và tư</b>


thế đứng.


<b>HS: quan sát hình 22.2 (SGK) rồi nêu </b>


cách cầm và thao tác dũa như thế nào?


<b>HS: Trả lời. </b>


<b>GV: Em hãy nêu những biện pháp an </b>


toàn khi dũa


<b>HS: Trả lời.</b>



<b>GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát và </b>


làm theo.


<b>HĐ4.Tìm hiểu khoan kim loại.</b>


<b>II. Đục kim loại.</b>
<b>1.Khái niệm.</b>


- ( SGK )


<b>2.Kỹ thuật đục.</b>


<b>a.Cách cầm đục và búa.</b>


- ( SGK ).


<b>b. Tư thế đục.</b>


- ( SGK )


<b>c. Cách đánh búa.</b>


<b>3.An tồn khi đục.</b>


- Khơng dùng búa có cán bị vỡ, nứt.
- Không dùng đục bị mẻ.


Kẹp vật vào êtơ phải đủ chặt



- Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện
với người đục.


- Cầm đục, búa, chắc chắn, đánh búa đúng
đầu đục.


<b>III. Dũa.</b>


<b>1.Kỹ thuật dũa.</b>
<b>a. Chuẩn bị.</b>


- Chọn êtô.


- Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt
phẳng cần dũa cách êtô 10-20mm


<b>b. Thao tác cầm dũa.</b>


- Hình 22.2 SGK.


<b>2.An tồn khi dũa.</b>


- Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải
được kẹp chặt.


- Không được dùng dũa khơng có cán
hoặc cán vỡ.


- Khơng Thổi phoi, tránh phoi bắn vào
mắt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>GV: Giới thiệu mũi khoan</b>


Bằng hình vẽ 22.3 và vật thật, mũi
khoan được dùng chủ yếu là mũi khoan
đuôi gà. Phần cắt có hai lưỡi chính và
một lưỡi cắt ngang.


<b>- Thơng thường có những loại máy </b>


khoan nào?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Cấu tạo của từng máy khoan ra </b>


sao?


HS: quan sát hình 22.5 rồi nêu câu hỏi
kỹ thuật khoan gồm những gì?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Khi khoan cần sử dụng những biện</b>


pháp an toàn nào?


<b>HS: Trả lời. </b>


<b>1.Mũi khoan.</b>



- ( SGK ).


<b>2.Máy khoan.</b>


+ Cấu tạo
- Động cơ điện


- Bộ phận truyền động ( dây đai)


- Hệ thống điều khiển ( Tay quay, các nút
bấm đóng mở động cơ điện ).


- Phần hướng dẫn bệ máy.


<b>3.Kỹ thuật khoan.</b>


- Lấy dấu, xác định tâm lỗ trên vật cần
khoan.


- Chọn mũi khoan có đường kính bằng
đường kính lỗ cần khoan.


- Lắp mũi khoan vào bầu khoan.


- Kẹp vật khoan lên êtô trên bàn khoan.
- Quay tay quay cho mũi khoan đi xuống,
bấm cơng tắc điện.


<b>4.An tồn khi khoan.</b>



( SGK )


<b>4. Củng cố: </b>


<b>- GV: Tổng kết lại phần ghi nhớ SGK , Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ </b>


-> Cho học sinh diễn lại cách cầm dũa, thao tác dũa và nhắc lại trình tự khi khoan
kim loại


<b>GV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK.</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết.
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.


- Đọc và xem trước bài 23 SGK chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để giờ sau thực hành.
1hình hộp, 1 khối hình trụ trịn giữa có lỗ (bằng KL hoặc nhựa cứng ). Thước lá,
thước kẹp, kẻ vuông và êke.




<b>Tiết: 22</b>


Soạn: 6 /11/2009
Dạy : 8A: /11/2009
8B: /11/2009


<b>Bài 23 . THỰC HÀNH</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>I/ Mục Tiêu:</b>


<i>1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết sử dụng dụng cụ đo để đo kích thước</i>
- Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp đo và vạch dấu


- Biết các thao tác đơn giản đo và vach dấu.


<i>2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an tồn lao động trong q trình </i>
thực hành.


<i>3.Thái độ: Làm việc khoa học, cẩn thận trong thực hiện</i>
<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trò: </b>


- GV: Chuẩn bị một khối hình hộp, một khối trụ trịn giữa có lỗ ( bằng gỗ, kim loại
hoặc nhựa cứng ).


- Dụng cụ đo gồm, thước lá, thước cặp,


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên- H. sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ1.Tìm hiểu nội dung thực </b>


<b>hành.</b>


<b>GV: Cho học sinh quan sát mẫu và</b>



tranh hình 23.1 và nhận biết các bộ
phận chính của thước ( Cán, mỏ,
khung động, vít hãm, thang chia độ).


<b>HS: quan sát</b>


<b>GV: Hướng dẫn học sinh điều chỉnh</b>


vít hãm để di chuyển các mỏ động.
- Kiểm tra vị trí “ 0 ” của thước.


<b>GV: Thao tác đo ( đường kính trong</b>


và đường kính ngồi ), cách đọc trị
số đo.


<b>HS: lên đo thử -> cả lớp quan sát.</b>
<b>GV: Hướng dẫn phần lý thuyết.</b>


- Dụng cụ vạch dấu gồm: Bàn vạch
dấu, mũi vạch và mũi chấm dấu.


<b>HS: quan sát tranh hình 23.3 và vật</b>


mẫu sau đó giới thiệu cấu tạo và
cách sử dụng từng loại dụng cụ.


<b>GV: Lấy dấu bao gồm những quy </b>



trình nào?
-> HS trả lời


<b>GV: Chia làm 4 nhóm dụng cụ, thiết</b>


bị.


<b> Và Quán triệt về vệ sinh an toàn </b>


<b>I .Nội dung và trình tự thực hành.</b>


<b>1.Thực hành đo kích thước bằng thước lá </b>
<b>và thước kẹp.</b>


<b>a.Tìm hiểu thước kẹp và thước lá.</b>


- SGK


<b>b. Tìm hiểu vạch dấu trên mặt phẳng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

lao động.


<b>HĐ2.Tổ chức cho học sinh thực </b>
<b>hành.</b>


<b>GV: Cho các nhóm về vị trí làm </b>


việc, chuẩn bị chỗ làm việc, bố trí
vật liệu dụng cụ, mẫu vật theo nội
dung từng nhóm.



Nhóm 1,2 Đo kích thước khối hình
hộp


( Ghi kết quả vào bảng báo cáo).
Nhóm 3,4 vạch dấu theo sự hướng
dẫn của giáo viên.


Giữa giờ các nhóm đổi cơng việc
cho nhau.


<b>2.Tiến trình thực hành.</b>


* Ghi kích thước.


<b>Kích</b>


<b>thước</b> <b>Khối hộp</b> <b>Khối trụ trịn giữa có lỗ</b>
<b>Dụng</b>


<b>cụ đo</b> <b>Rộngmm</b> <b>mmDài</b> <b>Caomm</b> <b>ngồiD</b>
<b>(mm)</b>


<b>D</b>
<b>trong</b>
<b>(mm)</b>


<b>Chiều</b>
<b>sâu</b>
<b>(mm)</b>


<b>Thước</b>


<b>lá</b>
<b>Thước</b>


<b>cặp</b>


<b>4. Củng cố: </b>


<b>GV: Nhận xét giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, vệ sinh an toàn lao </b>


động, quy trình thực hành của học sinh.


<b>GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học</b>
<i><b>5.Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>


- Về nhà thực hành theo các bước đã được hướng dẫn.
- Đọc và xem trước bài 24 ( SGK).


- Chuẩn bị, trục xe đạp, vịng bi, tranh vẽ hình 24.1, hình 24.2, hình 24.3.


<b>Tiết: 23</b>


Soạn: 14 /11/2009
Dạy : 8A: /11/2009
8B: /11/2009


<b>Chương IV - CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP</b>


<b>Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY</b>



<b>VÀ LẮP GHÉP </b>



<b>I/ Mục Tiêu:</b>


1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy
Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy


2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân biệt được các chi tiết máy,rèn kỹ năng quan sát.
3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, u thích bộ mơn,
ham thích tìm hiểu kỹ thuật.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trò: </b>


Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và cách đo của thước cặp?
2.Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>gì:</b>


<b> GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và</b>


quan sát hình vẽ 24.1.


Hỏi: Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo
từ mấy phần tử? là các phần tử nào?
công dụng của mỗi phần tử...? Các phần
tử có đặc điểm gì?



HS: Trả lời
- Trục:..


- Đai ốc hãm cơn:...
- Đai ốc vịng đệm....
- Cơn:....


- Đặc điểm chung:....?


<b> GV: Hãy nêu khái niệm về chi tiết máy?</b>
<b>*Hoạt động2: Phân loại chi tiết máy:</b>


GV: Các chi tiết máy được sử dụng như
thế nào?


HS: Đọc thông tin SGK và trả lời


GV: Kết luận. Dựa vào công dụng để
phân loại chi tiết máy .


GV: Hỏi . Muốn tạo thành 1 máy hoàn
chỉnh, các chi tiết máy phải được lắp
ghép với nhau như thế nào?


<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết máy</b>
<b>được lắp ghép với nhau như thế nào?</b>


GV: treo tranh vẽ Hình 24.2 yêu cầu HS
quan sát .



HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK
GV: Chiếc ròng rọc được cấu tạo bởi
mấy phần tử ? nhiệm vụ của từng phần
tử?


GV: kết luận


<b>1) Chi tiết máy là gì?</b>


- Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hồn
chỉnh và thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định
tong máy


- Dấu hiệu để nhận biết chii tiết máy là
phần tử có cấu tạo hồn chỉnh và không
thể tháo rời hơn được nữa.


<b>2) Phân loại chi tiết máy:</b>


a) Bu lông,đai ốc, bánh răng, lò xo...
được sử dụng trong nhiều loại máy khác
nhau các chi tiết có cơng dụng chung
b) Trục khuỷu, kim máy khâu, khung xe
đạp. Dùng trong một loại máy nhất định


 <sub>chi tiết có cơng dụng riêng</sub>


<b>II/ Chi tiết máy được lắp ghép với</b>
<b>nhau như thế nào:</b>



Các chi tiết thường được ghép với nhau
theo 2 kiểu:


- Ghép cố định
- Ghép động:


<b>3. Củng cố:</b>


- Nêu các chi tiết mà em biết co trong xe đạp. chúng được ghép với nhau ntn?
- HS: đọc phần ghi nhớ SGK.


<i><b>4.Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>
<b>- Học thuộc phần ghi nhớ</b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở
- Xem trước bài 26.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Soạn: 14 /11/2009
Dạy : 8A: /11/2009
8B: /11/2009


<b>I/ Mục Tiêu:</b>


1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của 1 số mối ghép tháo được
thường gặp.


2.Kỹ năng: Sử dụng được các mối ghép tháo được trong thực tiễn; Phân biệt 1 số
mối ghép tháo được trong lắp ghép chi tiết.



3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, u thích bộ mơn,
ham thích tìm hiểu kỹ thuật và làm việc theo quy trình.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trị: </b>


Chuẩn bị trước 1số đồ vật có mối ghép bằng ren, chốt


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại?
2.Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép</b>


<b>bằng ren:</b>


GV: yêu cầu hs quan sát H.26.1 sgk và
quan sát các vật thật


? có mấy loại mối ghép bằng ren chính.
Em hãy nêu cấu tạo của mỗi mối ghép
đó.


Qua hình 26.1 hồn thành câu sau:
Mối ghép bu lơng gồm:…….
Mối ghép vít cấy gồm:……..
Mối ghép đinh vít gồm:…….


Ba mối ghép ren trên có điểm gì giống và


khác nhau?


HS trả lời.


đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép
trên?


1HS đứng tại chỗ cho biết :Hãy kể tên
các đồ vật có mối ghép bằng ren mà em
biết?


HS khác bổ xung.


<b>*Hoạt động2: Tìm hiểu mối ghép bằng</b>
<b>then và chốt.</b>


Yêu cầu hs quan sát H26.2 sgk


? Mối ghép bằng then và chốt gồm những
chi tiết nào? Nêu hình dáng của then và


<b>1.Mối ghép bẳng ren:</b>


a) Cấu tạo mối ghép:


- Mối ghép bu lông gồm: Đai ốc, vịng
đệm , bu lơng, chi tiết ghép.


- Mối ghép vít cấy: Đai ốc, vịng đệm, chi
tiết ghép và đinh vít.



 <sub>có thể tháo dời các chi tiết ở dạng</sub>
nguyên vẹn trước khi ghép.


b) Đặc điểm và ứng dụng:
SGK/90


<b>2. Mối ghép bằng then và chốt.</b>


a) Cấu tạo mối ghép:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

chốt?


Hoàn thành các câu hỏi trong SGK


GV: Giới thiệu về sự khác biệt giữa cách
lắp then và chốt….


b) Đặc điểm và ứng dụng:


- Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay
thế


- Khả năng chịu lực kém
Ghi nhớ:


<b>3. Củng cố:</b>


- GV: yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.



- Nêu công dụng của các mối ghép tháo được.
- Cần chú ý gì khi tháo lắp mối ghép ren.


<b>4.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở
- Đọc trước bài 27.


<b>Tiết: 25</b>


Soạn: 21 /11/2009
Dạy : 8A: /11/2009
8B: /11/2009


<b>Bài 27: MỐI GHÉP ĐỘNG</b>



<b>I/ Mục Tiêu:</b>


1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm mối ghép động; Biết được cấu tạo, đặc điểm và
ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp khớp tịnh tiến, khớp quay.


2.Kỹ năng: Sử dụng các các khớp động; rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích.
3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, rèn luyện tác phong
làm việc theo quy trình.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trò: </b>


Chuẩn bị:


GV: 01chiếc ghế xếp, ống tiêm (khơng có kim)



<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Nêu sự giống và khác nhau của 3 mối ghép bằng ren?
2.Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là mối</b>


<b>ghép động:</b>


GV: yêu cầu hs quan sát H27.1 sgk, Gv
mơ tả q trình mở ghế xếp


<i> “ Ghế xếp gồm mấy chi tiết và chúng</i>
<i>được ghép với nhau như thế nào? ”</i>


HS quan sát và trả lời


GV kết luận . Khi gập ghế vào, mở ghế ra
các chi tiết A, B,C,D có sự chuyển động
tương đối với nhau.


<i>Thế nào là mối ghép động?.</i>
HS: trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

GV kết luận và đưa ra cho hs 1 số khớp
động để quan sát.


<i>? Hình dáng của chúng như thế</i>


<i>nào.Công dụng?</i>


HS: trả lời  <sub> Gv kết luận và phân loaị</sub>
khớp động.


<b>*Hoạt động2: Tìm hiểu các loại khớp</b>
<b>động:</b>


GV cho HS quan sát Hình 27.3 và các mơ
hình đã chuẩn bị


? Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến
nói chung có hình dạng như thế nào?
HS: có thể trả lời


- Mối ghép pít tơng, xilanh có mặt tiếp
xúc là mặt trục trịn với ống trịn.


- Mối ghép sống trượt có mặt tiếp xúc là
do mặt sống trượt và rãnh trượt tạo thành
GV: kết luận.


HS tự điền vào vở các câu chưa hoàn
chỉnh theo yêu cầu SGK


GV: cho các khớp động chuyển động từ
từ .


? Trong khớp tịnh tiến các đặc điểm trên
vật chuyển động như thế nào.



chúng có ứng dụng gì trên thực tế.


HS thảo luận theo nhóm nhỏ  trả lời
câu hỏi của giáo viên.


? Khi 2 chi tiết trượt trên nhau sẽ xẩy ra
hiện tượng gì? hiện tượng này có lợi hay
có hại? khắc phục chúng như thế nào?
GV kết luận và nhẫn mạnh về nhược
điểm của khớp tịnh tiến và cách khắc
phục.


Cho hs quan sát hình 27.4 và mẫu vật tay
quay


? Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết. các
mặt tiếp xúc của khớp quay thường có
dạng hình gì?


HS quan sát và trả lời


GV tại sao trong các ổ trục giữa, ổ trục


- Mối ghép động là những mối ghép mà
các chi tiết được ghép có sự chuyển động
tương đối với nhau


- Cơng dụng: Ghép các chi tiết thành cơ
cấu.



- Phân loại gồm khớp tịnh tiến, khớp
quay.


<b>II. Các loại khớp động:</b>
<b>1) Khớp tịnh tiến:</b>
<i>a. Cấu tạo:</i>


- Mối ghép phít tơng và xilanh có mặt tiết
xúc là mặt trụ tròn với ống tròn


- Mối ghép sống trượt- ránh trượt có mặt
tiếp súc là do mặt sống trượt và ránh trượt
tạo thành


<i>b. Đặc điểm:</i>


- Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển
động giống hệt nhau


- Lực ma sát lớn  <sub>sử dụng vật liệu chịu</sub>
mài mịn, bề mặt nhẵn bóng, bôi dầu mỡ
để giảm ma sát


c. ứng dụng:


- Sử dụng trong cơ cấu biến đổi chuyển
động tịnh tiến thành chuyển động quay
( ngược lại).



<b>2) Khớp quay:</b>


- Khớp quay: Mỗi chi tiết chỉ có thể quay
quanh 1 trục cố định so với chi tiết ghép
- ở khớp quay mặt tiếp xúc là mặt trục
trịn.


- Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi
tiết có mặt trụ ngồi là trục


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

của mayơ thường lắp các vòng bi? mục
đích có lợi gì?


- Để giảm ma sát trong kỹ thuật của các
khớp quay người ta có giải pháp gì?


Kết luận:


<b>4. Củng cố:</b>


- GV: (?) Thế nào là khớp đơng? Nêu cơng dụng?
- Có mấy loại khớp động thường gặp?


- Cấu tạo và công dụng của khớp quay?
Yêu cầu sh đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>5.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở.



Chuẩn bị cho bài sau gồm: đọc trứơc nội dung bài thực hành, chuẩn bị mẫu báo cáo .


<b>Tiết: 26</b>


Soạn: 21 /11/2009
Dạy : 8A: /11/2009
8B: /11/2009


<b>Bài 28: THỰC HÀNH </b>


<b> GHÉP NỐI CHI TIẾT</b>



<b>I/ Mục Tiêu:</b>


1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và biết cách thao lắp ổ trục trước, sau của xe đạp
2.Kỹ năng: Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an tồn.


3.Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trò: </b>


HS: Dụng cụ: Đồ dùng cho mối nhóm.
- Một bộ may ơ trước và sau của xe đạp
- Mỏ lết (cơlê 14,16,17,)


- Kìm, tua vít
- Rẻ lau, dầu mỡ


- Mẫu báo cáo thực hành.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>



<b>1.Kiểm tra bài cũ: Nếu cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của khớp tịnh tiến </b>


 giới thiệu bài:


- Mỗi thiết bị do nhiều bộ phận , nhiều chi tiết tạo thành. Bằng phương pháp gia cơng
ghép nối ta có thể liên kết các chi tiết lại vơí nhau thành những bộ phận máy. Để hiểu cách
lắp ghép các chi tiết chúng ta cùng làm thực hành.


- yêu cầu: Tập chung cao trong thực hành, tránh đùa nghịch trong giờ  <sub>phải thực </sub>
hiện đúng theo quy trình tháo- lắp .


<b>2.Bài mới:</b>


<b>1) Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp:</b>


ổ trước và sau xe đạp gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>2) Quy trình tháo lắp ổ trục trước, sau:</b>


a) Quy trình tháo:


Nắp nồi trái  <sub>bi </sub> <sub>nồi trái </sub>


Đai ốc <sub>Vịng đệm</sub> <sub>đai ốc hãm cơn</sub> <sub>Côn</sub> <sub>Trục </sub>


Nắp nồi phải <sub>Bi</sub> <sub>Nồi phải</sub>
Chú ý: Khi tháo côn chỉ cần tháo 1 bên( trái hoặc phải) SGK/97.


b) Quy trình lắp: Ngược với quy trình tháo (SGK/ 97)



Hãy vẽ sơ đồ quy trình lắp. (HS thực hiẹn vào báo cáo)
Chú ý: SGK/97.


c) Yêu cầu sau khi tháo lắp: SGK/97.


<b>MẪU BÁO CÁO</b>


Họ tên hs:...Lớp ...
1. Từ quy trình tháo cụm trước(sau) xe đạp, hãy vẽ sơ đồ lắp.


...
2. Có nên lắp các viên bi có đường kính khác nhau vào cùng 1 ổ khơng? tại sao?
...


3. Khi cụm trước (sau) bị đảo hoặc quá chặt không quay được, cần phải điều chỉnh như thế
nào?


...
...
4. Nhận xét và đánh giá bài thực hành;


- Qua bài thực hành đã giúp em hiểu được những gì? em đã vận dụng được gì cho thực
tế? ...


<b>4. Củng cố :</b>


- GV Cho hs ngừng làm việc thu rọn vật liệu, dụng cụ, vệ sinh lớp học.
- Hs nộp báo cáo thực hành



- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hàn của hs về khâu chuẩn bị, tinh thần thái độ,
kết quả thực hành.


<b>5. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài 26 SGK, sưu tầm các bộ truyền động.</b>


<b>Tiết: 27</b>


Soạn: 28 /11/2009
Dạy : 8A: /11/2009
8B: /11/2009


<b>KIỂM TRA THỰC HÀNH </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>I/ Mục Tiêu:</b>


Qua nội dung này giúp học sinh vận dụng trong thực tế được tốt hơn, có kỹ năng thực
hành được tốt hơn.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trò: </b>


GV: Đề bài kiểm tra báo cáo (1/2 lý thuyết và 1/2 thực hành)
Dụng cụ : Thước kặp, thước lá ; Kìm, tua vít , cơ lê


Vật liệu: 1 số viên gạch, ống tre ; (Nhóm 1,2): Một bộ may ơ xe đạp (Nhóm 3,4)


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ vật liệu của hs
2.Nội dung:



GV chia lớp thành 4 nhóm ( Hai nhóm cùng thực hành Đo kích thước bằng thước lá, Thước
cặp; Hai nhóm cịn lại thực hành ghép nối chi tiết ) – HS phải bốc thăm.


- HS phải trả lời đầy đủ các câu hỏi lý thuyết vào bài báo cáo thực hành .
- Cá nhân thực hành theo nhóm và tự ghi kết quả vào bài báo cáo Thực hành


<b>Báo cáo thực hành: </b>


<b>- Đo và vạch dấu (Nhóm1,2) - Ghép nối chi tiết (Nhóm3,4)</b>


Họ và tên: ...Lớp 8 : Nhóm: ...


<b>* Phần trả lời chung: 5 điểm</b>


1. Chi tiết máy là gì?...
...
...
2. Nêu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt?...
...
3. Kết quả


a(Nhóm 1,2): Vẽ quy trình tháo – Lắp ổ trục sau xe đạp:


b(Nhóm 3,4): Ghi kích thước của khối hộp và khối trụ vào bảng sau:


Kích thước Khối hộp Khối trụ trịn giữa có lỗ


Dụng cụ đo Rộng
(mm)



Dài
(mm)


Cao
(mm)


Đường kính
ngồi (mm)


Đường kính
trong (mm)


Chiều sâu
lỗ(mm)
Thước lá


Thước cặp


<b>* Phần thực hành: 5 điểm</b>


- Nhóm 1,2: Thực hành tháo lắp ổ trục trước (sau) xe đạp
- Nhóm 3,4: Thực hành đo và vạch dấu Khối hộp và khối trụ


<b>Tổng điểm:</b>
<b>*. Củng cố:</b>


- Thu dọn dụng cụ phần thực hành
- Thu báo cáo


- Nhận xét giờ kiểm tra, đánh giá ý thức, thái độ trong giờ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Soạn: 30 /11/2009
Dạy : 8A: /11/2009
8B: /11/2009


ƠN TẬP PHẦN CƠ KHÍ


<b>I/ Mục Tiêu:</b>


Qua bài này hs biết hệ thống các kiến thức đã học của phần cơ khí.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trò: </b>


- HS đọc trước phần tổng kết và ôn tập / 109. Các câu hỏi cuối bài.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2.Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung sơ đồ</b>


GV: - Vật liệu cơ khí ?


- Dụng cụ và phương pháp gia cơng
cơ khí?


HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên
GV: - Chi tiết máy và lắp ghép ?



- Truyền và biến đổi chuyển động ?
HS: Trả lời câu hỏi của gv.


<b>* Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi</b>


GV nêu câu hỏi:


- Muốn chọn vật liệu cho sản phẩm cơ
khí, người ta phải dựa vào những yếu tố
nào?


HS: phát biêu, trả lời câu hỏi


GV: - Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết
và phân biệt các vật liệu kim loại?


HS : trả lời câu hỏi này


GV: Hãy lập sơ đồ phân loại các mối
ghép, khớp nối. Lấy ví dụ cụ thể để minh
hoạ cho mỗi loại.


HS hoạt động nhóm bàn thảo luận trả lời


<b>I / Lý thuyết:</b>


Gồm: Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim
loại


SGK /109



<b>II/ Trả lời các câu hỏi – bài tập :</b>


1/ Muốn chọn...


- Các chỉ tiêu cơ tính của vật liệu( Tính
cứng,dẻo, bền..)phải đáp ứng với điều
kiện chịu tải của chi tiết


- Vật liệu phải có tính công nghệ tốt để
dễ gia công, giảm giá thành.


2/ Vở ghi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

câu hỏi của giáo viên.


<b>3. Củng cố: </b>


- Yêu cầu sh nhắc lại khái niệm chi tiết máy, vật liệu cơ khí gồm?


<b>4.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


Ơn tập các nội dung ( Dụng cụ cơ khí, Ghép nối chi tiết) sau đó chuẩn bị các vật
liệu , thiết bị tiết sau kiểm tra thực hành


<b>Tiết: 29</b>


Soạn: 05 /12/2009
Dạy : 8A: /12/2009
8B: /12/2009



<b>Chương V</b>


<b>TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>


<b>BÀI :29 TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG</b>



<b>I/ Mục Tiêu:</b>


1.Kiến thức: Biết được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị.
Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển
động trong thực tế.


2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận dạng và phân tích các bộ truyền động.
3.Thái độ: Có tương tác giữa các thành viên trong nhóm, có thái độ u thích bộ
mơn.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trị: </b>


Giáo viên: Chuẩn bị: Mơ hình truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động
xích


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>1.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu quy trình tháo và lắp ổ trục xe đạp? Khi tháo và lắp</b>


cần phải chú ý gì?


<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần</b>



<b>truyền chuyển động:</b>


GV: Yêu cầu hs quan sát H29.1 sgk


? Tại sao cần truyền chuyển động quay từ
trục giữa tới trục sau.


? Tại sao số răng của đĩa xe đạp lại nhiều
hơn số răng của líp.


HS quan sát và trả lời.


( Vì 2 trục cách xa nhau, tốc độ quay của
đĩa và líp khơng giống nhau)


GV: kết luận:


Hỏi: Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển
động là gì?


GV kết luận về cơ cấu của chuyển động
chính của xe đạp gồm:Vành, đĩa, xích,
líp...


<b>*Hoạt động2: Tìm hiểu các bộ phận</b>
<b>truyền chuyển động:</b>


GV: Yêu cầu hs quan sát Hình 29.2 skg
và mơ hình truyền động đai



? Bộ truyền động đai gồm mấy chi tiết
HS trả lời...


GV em hãy cho biết bánh đai và dây đai
làm bằng vật liệu gì?


HS quan sát mơ hình và trả lời.


GV Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị
dẫn lại quay theo?


Hs trả lời...


GV hãy quan sát xem bánh nào có tốc độ
lớn hơn? và chiều quay của chúng ra sao?
GV kết luận về nguyên lý làm việc


<b>I.Tại sao cần truyền chuyển động :</b>


- Máy hay thiết bị gồm nhiều bộ phận
hợp thành, chúng được đặt ở các vị trí
khác nhau.


- Các bộ phận cần có bộ truyền chuyển
động vì:


+ Các bộ phận ở máy thường đặt xa nhau,
đều được dẫn động từ một chuyển động
ban đầu



+ Các bộ phận máy thường có tốc độ
quay không giống nhau


- Nhiệm vụ:


Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp
với tốc độ của các bộ phận trong máy.


<b>II. Bộ truyền chuyển động :</b>


<i><b>1.Truyền động ma sát – truyền động</b></i>
<i><b>đai:</b></i>


- Truyền động ma sát là cơ cấu truyền
chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa
các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị
dẫn.


a) Cấu tạo bộ truyền động đai :


Gồm: Bánh dẫn (1), Bánh dẫn (2), dây
đai(3) mắc căng trên hai bánh.


b) Nguyên lý làm việc:
SGK/ 99


Tỷ số truỳen i là:


bd 2 1



d 1 2


n n D


i


n n D


   <sub> hay </sub>n<sub>2</sub> n<sub>1</sub>. 1


2


D
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Em nào có thể nêu được ứng dụng của
truyền chuyển động.


Yêu cầu hs quan sát H29.3 và mơ hình
cơ cấu xích, bánh răng ăn khớp.


Hs nêu cấu tạo của hai bộ truyền động
này.


GV: Để 2bánh răng ăn khớp được với
nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần đảm
bảo những yếu tố gì? (k/c giữa 2 răng kề
nhau....)


? Bộ truyền động ăn khớp có t/chất gì?



bánh dẫn 1.


D1; n1(nbd) đường kính và vịng quay của
bánh dẫn 2.


c) ứng dụng: SGK/100
<i><b>2. Truyền động ăn khớp:</b></i>


- Một cặp bánh răng hoặc đĩa-xích truyền
chuyển động cho nhau  bộ truyền động
ăn khớp.


a) Cấu tạo:


- Bộ truyền bánh răng: Bánh dẫn, bánh bị
dẫn.


- Bộ truyền động ăn khớp: Đĩa dẫn, đĩa bị
dẫn, xích.


b) Tính chất:


Tỉ số truyền: 2 2


1 1


n z


i



n z


  1


2 1


2


z


n n .


z


 


z1,n1: số răng, số vòng của bánh 1
z2,n2: số răng ,số vịng của bánh2


 Bánh răng(đĩa xích) có số răng ít hơn
sẽ quay nhanh hơn


c) ứng dụng: SGK.


<b>3. Củng cố: Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ SGK, nêu 1 số bộ truyền chuyển động khác mà</b>


em biết


<b>4.Hướng dẫn học ở nhà:</b>



-Trả lời các câu hỏi cuối bài học (sgk) và học phần ghi nhớ.


-Làm bài tập 4(trang101):vân dụng công thức 2 2


1 1


n z


i


n z


 


<b>Tiết: 30</b>


Soạn: 05 /12/2009
Dạy : 8A: /12/2009
8B: /12/2009


<b>BÀI :30 BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>



<b>I/ Mục Tiêu:</b>


1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của 1 số
cơ cấu biến đổi chuyển động.


2.Kỹ năng: Sử dụng được 1 số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế.



3.Thái độ: Có hứng thú, ham thích tìm tịi kỹ thuật và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu
biến đổi chuyển động.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trị: </b>


Giáo viên chuẩn bị: Mơ hình truyền động H30.2


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? </b>
<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần</b>


<b>biến đổi chuyển động:</b>


GV thơng báo: Các bộ phận trong máy có
nhiều dạng chuyển động rất khác nhau
HS : đọc thông tin mục1 SGK và quan
sát H30.1để trả lời câu hỏi


GV: Tại sao chiếc kim khâu lại chuyển
động tịnh tiến được.


Hãy mô tả chuyển động của bàn đạp,
thanh truyền và bánh đai


HS : thảo luận và trả lời câu hỏi


Điền các thông tin vào chỗ (...) như sgk
- CĐ của bàn đạp : CĐlắc



- cđ của thanh truyền là : cđ lên xuống.
GV: kết luận và nhận xét: các cđ trên đều
bắt nguồn từ 1 chuyển động ban đầu đó là
cđ bập bênh của bàn đạp


? Tại sao cần biến đổi chuyển động.
HS: trả lời


<b>*Hoạt động2: Tìm hiểu một số cơ cấu</b>
<b>biến đổi chuyển động:</b>


GV: sử dụng mơ hình 30.2 lên để thực
hiện các bước chuyển động


+ Mô tả cấu tạo cơ cấu tay quay- con
trượt?


HS : trả lời câu hỏi của gv


GV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3
sẽ chuyển động như thế nào?


Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển
động?


HS: đọc thông tin mục II sgk, quan sát
hình 30.2 để trả lời câu hỏi.


GV: kết luận và đưa ra khái niệm về


điểm chết trên(ĐCT), điểm chết dưới
(ĐCD) hành trình s của con trượt.


HS : em hãy nêu nguyên lý làm việc của
cơ cấu?


GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên
những máy nào mà em biết? Hãy kể thêm


<b>I.Tại sao cần truyền chuyển động :</b>


Từ 1 dạng chuyển động ban đầu, muốn
biến thành các dạng chuyển động khác
cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động,
chúng gồm:


+ Cơ cấu biến đổi chuyển động quay
thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược
lại.


+ Cơ cấu biến đổi chuyển động quay
thành chuyển động lắc hoặc ngược lại.


<b>II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động</b>
<b>1Biến chuyển động quay thành chuyển</b>
<b>động tịnh tiến</b>


( cơ cấu tay quay - con trượt)
<i>a) Cấu tạo: (H30.2 sgk)</i>



Gồm: Tay quay(1); Thanh truyền(2); Con
trượt(3); Giá đỡ(4)


<i>b) Nguyên lý làm việc:</i>
SGK/103


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

cơ cấu biến đổi quay thành chuyển động
tịnh tiến.


HS : quan sát H30.4 sgk . yêu cầu hs đọc
thông tin sgk.


? em hãy nêu cấu tạo của cơ cấu tay quay
thanh lắc.


Khi thanh AB quay quanh điểm A thì
thanh CD sẽ chuyển động như thế nào?
GV: Có thể biến chuyển động lắc thành
chuyển động quay được không?


HS: Trả lời


GV kết luận về khả năng truyền chuyển
động thuận nghịch của cơ cấu.


Em hãy kể tên các loại máy có cơ cấu này


<b>2.Biến chuyển động quay thành chuyển</b>
<b>động lắc( cơ cấu tay quay – con trượt).</b>



<i>a) Cấu tạo: Gồm: Tay quay(1); thanh</i>
truyền(2); thanh lắc(3); giá đớ (4)


 <sub>Nối với nhau bằng các khớp quay</sub>
<i>b) Nguyên lý làm việc: </i>


Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A,
thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3
lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào
đó, tay quay1 được gọi là khâu dẫn.


<i>c) Ứng dụng: sgk</i>


<b>3. Củng cố: </b>


- Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo, nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay- con trượt?


- Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu bánh răng.


<b>4.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Xem trước bài 31, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở


<b>Tiết: 31</b>


Soạn: 05 /12/2009
Dạy : 8A: /12/2009
8B: /12/2009


<b>BÀI :31 THỰC HÀNH </b>



<b>TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG</b>



<b>I/ Mục Tiêu:</b>


1.Kiến thức: Từ việc tìm hiểu mơ hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và ngun lý hoạt
động của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động.


2.Kỹ năng: Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỷ số truyền trên các mơ hình của các bộ
truyền chuyển động.


3.Thái độ: Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường
dùng trong gia đình.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trị: </b>


Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:


- 01 bộ dụng cụ tháo lắp gồm: Kìm, mỏ lết, tua vít, thước lá.


- 01 bộ mơ hình truyền gồm: Truyền động ma sát, truyền động xích, truyền động ăn
khớp ( truyền động bánh răng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

1.Kiểm tra bài cũ: Tại sao cần biến đổi chuyển động? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm
việc của cơ cấu tay quay con trượt


<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hoạt động 1: Chuẩn bị </b>



- Giới thiệu nội dung và trình tự thực
hành.


- GV phân chia nhóm và giới thiệu dụng
cụ thực hành.


- Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ,
thiết bị


- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu


<b>* Hoạt động 2: Thực hành.</b>


- Các nhóm đo đường kính bánh đai, đếm
số răng của đĩa- xích, cặp bánh răng. Kết
quả ghi vào bảng báo cáo


- GV quan sát các nhóm thực hiện. kịp
thời điều chỉnh những sai sót của học
sinh


- HS tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc
của động cơ xăng 4kì


- GV hướng dẫn học sinh cách tính tỷ số
truyền qua lý thuyết và thực tế.


<b>I. Chuẩn bị</b>


<b>II. Nội dung và trình tự thực hành.</b>



1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng
của bánh răng và đĩa xích.


2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra
tỷ số truyền.


3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm
việc của mơ hình động cơ 4 kỳ.


- Quan sát sự lên xuống của pít tơng, việc
đóng mở của các van nạp , van thải


<b>III. Thực hành:</b>


<b>3. Củng cố: </b>


- Yêu cầu hs ngừng hoạt động, thu rọn dụng cụ thiết bị.


- Nhận xét buổi thực hành: chuẩn bị của hs, thao tác, ý thức, kết quả học tập


<b>4.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Tiết: 32</b>


Soạn: 10 /12/2009
Dạy : 8A: /12/2009
8B: /12/2009


<b>PHẦN III - KỸ THUẬT ĐIỆN</b>



<b>BÀI :32 VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG</b>


<b>TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG </b>



<b>I/ Mục Tiêu:</b>


1.Kiến thức: Học sinh hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
Biết được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất.


2.Kỹ năng: Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3.Thái độ: Say mê hứng thú ham thích mơn học


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trị: </b>


GV: Sơ đồ máy phát điện...


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


2.Bài mới: GV: <i>Như chúng ta đã biết điện năng đóng vai trị rất quan trọng. Nhờ có điện</i>
<i>năng mà các thiết bị điện, điển tử dân dụng như tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị nghe nhìn … mới</i>
<i>hoạt động.</i>


<i>Nhờ có điện năng mới có thể nâng cao năng suất lao động cải thiện đời sống góp phần thức</i>
<i>đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển.</i>


<i>Vậy điện năng có phải là nguồn năng lượng thiết yếu đối với đời sống và sản xuất không?</i>
<i>Muốn trả lời được câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay</i>.


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1; tìm hiểu điện năng.</b>


GV: Giới thiệu điện năng.


- Đưa ra các dạng năng lượng nhiệt năng,
thuỷ năng, năng lượng nguyên tử.


Con người sử dụng các dạng năng lượng
cho các hoạt động của mình như thế nào?
Em hãy cho ví dụ?


HS trả lời


GV: Tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở
nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện.


<b>I. Điện năng.</b>


<i>1. Điện năng là gì?</i>


- Nguồn điện từ pin, ắc quy, máy phát
điện và năng lượng của dòng điện được
gọi là điện năng.


<i>2. Sản xuất điện năng.</i>


Tất cả các dạng năng lượng như nhiệt
năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử,
năng lượng gió, ánh sáng mặt trời con
người đã khai thác và biến nó thành


điện năng.


Nhiệt năng của than(khí đốt)  Đun
nóng(hơi nước)  làm quay tua bin 
điện năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>trời, gió đầu ra là điện.)</i>.


HS quan sát H32.3, 32.4 SGK


GV: Giới thiệu một số địa điểm nhà máy
điện và khu công nghiệp.


-> Các nhà máy điện thường được xây
dựng ở đâu?


HS tìm hiểu - trả lời.


GV: Điện năng được truyền tải từ nhà máy
điện đến nơi sử dụng điện như thế nào? cấu
tạo của đường dây truyền tải gồm các phần
tử gì?


HS trả lời ( qua các dây dẫn…)


GV: Từ nhà máy điện đến các khu công
nghiệp người ta dùng đường dây truyền tải
điện cao áp.


Để đưa điện đến các khu dân cư, lớp học


người ta dùng các đường dây truyền tải điện
áp thấp

.



<b>HĐ 2: Vai trò của điện năng.</b>


GV: Gợi ý và yêu cầu học sinh cho các ví
dụ về sử dụng điện năng trong các lĩnh vực
của nền kinh tế quốc dân, trong đời sống xã
hội và gia đình.


- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng
lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất
và trong đời sống xã hộị.


- Nhờ có điện năng q trình sản xuất được
tự động hố và cuộc sống con người có đầy
đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn.


Để sử dụng điện tiết kiệm, có hiệu quả các
em cần làm gì?


HS tả lời


GV: Nhắc nhở học sinh ý thức sử dụng
điện sao cho an toàn, hiệu quả song phải
tiết kiệm.


<i><b>3. Truyền tải điện năng.</b></i>


<b>II. Vai trò của điện năng.</b>



- Cơ năng: Động cơ điện, quạt.


- Nhiệt năng: Bàn là, ấm điện, bóng
điện, lò sưởi …


- Quang năng: Thiết bị chiếu sáng.


<b>3. Củng cố: </b>


- Điện năng có vai trị gì?


- Điện năng được truyền tải như thế nào?
- Đọc nội dung ghi nhớ?


- Điện năng được sản xuất như thế nào?


<b>4.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Tìm hiểu thêm về các thiết bị an tồn điện.
- Học bài theo sách giáo khoa kết hợp vở ghi.
- Đọc trước bài an toàn điện.




<b>-Tiết: 33</b>


Soạn: 10 /12/2009
Dạy : 8A: /12/2009
8B: /12/2009



<b>PHẦN VI - AN TOÀN ĐIỆN</b>


<b>BÀI :33 AN TOÀN ĐIỆN</b>



<b>I/ Mục Tiêu:</b>


1.Kiến thức: Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện
đối với cơ thể người.


- Biết được một số biện pháp an toàn trong sản xuất và đời sống.
2.Kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện


3.Thái độ: Nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn điện trong sử dụng
và sửa chữa điện


- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trò: </b>


- HS chuẩn bị 1số tranh ảnh có liên quan đến an tồn điện
- Tranh về các nguyên nhân gây tai nạn điện


- Tranh về 1 số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa điện
- Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Bút thử điện, kìm điện.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ:


2.Bài mới: GV giới thiệu bài học : Từ xa sưa khi chưa có dịng điện, con người đã bị chết do dòng


điện xét . Ngày naykhi con người sản xuất ra dịng điện cũng có thể gây nhiều nguy hiểm cho con người.


Vậy những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và chúng cần phải làm gì để phịng tránh những
tai nạn điện đó? Ta cùng đi tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hoạt động1: Tìm hiểu nguyên nhân gây</b>


<b>tai nạn điện.</b>


GV: em hãy kể lại 1 tình huống bị điện giật
mà em bị hoặc em biết trong đời sống? Cho
biết nguyên nhân của những tình huống bị
điện giật đó.


HS: Trả lời, cùng thảo luận


GV treo tranh về các nguyên nhân gây tai
nại điện


- HS hoạt động nhóm: Thảo luận về bức


<b>I. Vì sao xẩy ra tai nạn điện.</b>


1) Do chạm trực tiếp vào vật mang điện
- Trạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần
không bọc cách điện hoặc dây dẫn đó
hở.


- Sử dụng cac đồ dùng điện bị dò ra vỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

tranh kết hợp với hình ảnh trong sgk nêu
các nguyên nhân gây tai nạn điện


Các nhóm trình bày kết quả hoạt động của
mình trước lớp.


GV: tổ chức cho cả lớp thảo luận chung và
rút ra kết luận về nguyên nhân gây ra tai
nạn điện


? Khi bị điện giật cho ta cảm giác gì.


GV nêu các thơng tin về tác dụng của dòng
điện đối với cơ thể người.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các biện</b>
<b>pháp an toàn điện.</b>


- GV treo tranh vẽ một số biện pháp an
tồn điện


- HS: quan sát tranh, đọc thơng tin SGK
? Khi sử dụng điện cần thực hiện các biện
pháp an tồn gì.


u cầu HS tìm hiểu thực tế tai gia đình về
các biện pháp thực hiện an tồn điện


GV: giới thiệu một số dụng cụ bảo vệ an


toàn khi sửa chữa điện


3)Do đến gần dây dẫn cos điện bị đứt
dơi xuống đất.


<b>II. Một số biện pháp an toàn điện</b>


1)Một số biện pháp an toàn điện khi sử
dụng điện.


- Cách điện dây dẫn điện.


- KiÊmr tra cách điện của đồ dùng điện
- Khơng vi phạm khoảng cách an tồn
đối với lưới điện cao áp và trạm biến
áp.


2) Một số biện pháp an toàn điện khi
sửa chữa điện.


- Trước khi sửa chữa điện phải cắt
nguồn điện.


- Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an
toàn điện.


<b>3. Củng cố: </b>


GV gọi 1-2 hs nêu các nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp an toàn điện.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK



<b>4.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


Đọc thêm bài 34 SGK; Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở;
Chuẩn bị mẫu báo cáo bài sau.


<b>Tiết: 34</b>


Soạn: 15 /12/2009
Dạy : 8A: /12/2009
8B: /12/2009


<b>BÀI :34 THỰC HÀNH </b>



DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN


CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN


<b>I/ Mục Tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

2.Kỹ năng:


- Sử dụng được 1 số dụng cụ bảo vệ an toàn điện, biêt sử dụng các dụng cụ trong thực
tế.


- Biết sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.
3.Thái độ:


- Có ý thức trong thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa
chữa điện


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trò: </b>



- Tranh vẽ người bị điện giật


- Dụng cụ: + Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc cách điện. Sào tre, ván gỗ
khô,vải khô…


- Mẫu báo cáo thực hành.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm và mẫu báo cáo thực
hành của học sinh.


2.Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1. Tìm hiểu các dụng cụ</b>


<b>bảo vệ an toàn điện, Bút thử điện.</b>


HS các nhóm thảo luận câu hỏi sau.
<i>Hãy nêu 1 số ví dụ về những bộ phậ</i>


<b>I. Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an</b>
<b>tồn điện, bút thử điện.</b>


<b>Ví dụ:</b>


Găng tay bằng cao su, …



<i>n được làm bằng vật liệu cách điện trong</i>
<i>những đồ dùng điện hàng ngày, chúng</i>
<i>được làm bằng vật liệu gì? </i>


GV chốt lại :


HS ghi vào báo cáo thực hành.


HS các nhóm cùng quan sát mô tả cấu tạo
của bút thử điện, nguyên lý làm việc của
bút thử điện.


<i>GV : Tại sao bút thử điện không gây nguy</i>
<i>hiểm cho người sử dung? </i>


HS trao đổi .


GV: Cho hs đại diện các nhóm dùng bút
thử điện để kiểm tra mạch điện trong
phòng.


HS nêu cách sử dụng.


<b>* Hoạt động 2. Thực hành Cứu người bị</b>
<b>tai nạn điện:</b>


GV giới thiệu nội dung và trình tự thực
hiện.


<b> </b>



<b>II. Nội dung và trình tự thực hành</b>
<b>cứu người bị tai nạn về điện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

HS: làm quen với hai tình huống giả định
được đề cập trong SGK khi cứu người bị
tai nạn điện


các nhóm thảo luận để chọn cách sử lý
đúng nhất


GV: đặt thêm tình huống giả định khác
<i> Một nhóm bạn đến học bài tại một gia</i>
<i>đình , trong giờ giải lao một bạn đi vệ</i>
<i>sinh ở gần khu chuồng chăn nuôi, sơ ý</i>
<i>vấp phải đường dây điện bảo vệ chuồng</i>
<i>ni . Bị điện giật.</i>


<i>Ở tình huống này theo nội dung bài học</i>
<i>thì xử lý như thế nào ?</i>


- HS thảo luận nhóm đưa ra cách xử lý.
GV chốt lại:


Mở rộng việc sử dụng điện để bảo vệ tài
sản làm tổn hại sức khoẻ và tính mạng của
người khác là vi phạm pháp luật.


<b>* Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu nạn</b>
<b>nhân:</b>



GV: Yêu cầu 1 hs đọc thông tin sgk


HS: thảo luận chọn phương án để sơ cứu
nạn nhân cho phù hợp


GV: chia lớp thành các nhóm ( Nhóm
nam, nhóm nữ riêng)


HS: các nhóm hoạt động theo nhóm cả hai
phương pháp.


GV: quan sát các nhóm thực hiện.


*Tình huống 1: SGK/ 124


- Rút phích cắm điện ( nắp cầu chì)
hoặc ngắt áp tơmát


* Tình huống 2: SGK


- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào
tre(gỗ) khô hất dây điện ra khỏi nạn
nhân


<b>2. Sơ cứu nạn nhân:</b>


HS đọc thông tin sgk.


a) Phương pháp 1: Phương pháp nằm


sấp. SGK/126




b) Phương pháp2: Hà hơi thổi ngạt.
SGK/126


<b>3. Củng cố: </b>


GV yêu cầu các nhóm thu rọn, làm vệ sinh nơi thực hành


- nhận xét tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và các nhân.
- hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành


<b>4.Hướng dẫn học ở nhà: </b>


Đọc và ôn tập phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí. Tiết sau ơn tập chuẩn bị thi
học kỳ.


<b>Tiết: 35</b>


Soạn: 15 /12/2009
Dạy : 8A: /12/2009


<b>CHƯƠNG VII: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

8B: /12/2009

<sub>BÀI 36+37. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN</sub>


PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KỸ THUẬT CỦA



ĐỒ DÙNG ĐIỆ




<b>I/ Mục Tiêu:</b>


1.Kiến thức: Nhận biết được vật liệu dẫn điện , vật liệu cách điện , vật liệu dẫn từ.
- Hiểu được đặc tính và cơng dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật.


- Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng
điện.


- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
2.Kỹ năng:


- Biết sử dụng vật liệu cách điện , vật liệu dẫn điện theo cơng dụng.
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.


3.Thái độ: Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm .


<b>II/ Chuẩn bị của thầy – trò: </b>


Giáo viên: - Chuẩn bị ổ cắm điện, phích cắm, máy biến áp


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ: không
2.Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật liệu dẫn</b>


<b>điện , vật liệu dẫn từ . </b>



GV: Y/C hs đọc thông tin sgk
- Giới thiệu các vật liệu dẫn điện


<i>Quan sát H36 em hãy nêu tên các phần</i>
<i>tử dẫn điện. </i>


HS: hãy nêu các vật liệu dùng để làm vật
cách điện? Và cơng dụng của các vật liệu
đó.


Chức năng của vật liệu đó là gì?


HS :quan sát dây cuốn, lõi của máy biến
áp


GV: dây dẫn có phải là loại dây dẫn điện
thường gặp không?


Công dụng của loại dây này?


Thép kỹ thuật được dùng để làm gì?


<b>I. Vật liệu dẫn điện, vật liệu dẫn từ.</b>


a) Vật liệu dẫn điện:


- Vật liệu mà cho dòng điện chạy qua là
vật liệu dẫn điện



- Các vật liệu dẫn điện:


Kim loại, hợp kim , than chì, dung dịch
muối , bazơ, axít .


b) Vật liệu cách điện:


- Vật liệu khơng cho dịng điện đi qua gọi
là vật liệu cách điện.


- Vật liệu cách điện: Giấy cách điện, thuỷ
tinh , sứ , mi ca…


- Công dụng : Chế tạo các thiết bị cách
điện của các thiết bị điện.


- Chức năng : cách li các phần tử mang
điện với nhau .


c) Vật liệu dẫn từ:


- Vật liệu mà đường sức từ trường chạy
qua được gọi là vật liệu dẫn từ.


- đặc tính: Dẫn từ tốt
- Cơng dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

HS: hồn thành bảng 36.1 sgk/130


<b>*Hoạt động 2 : T ìm hiểu quá trình</b>


<b>phân loại đồ dùng điện trong gia đình</b>


Quan sát H37.1 SGK


<i>Em hãy nêu tên và công dụng của các đồ</i>
<i>dùng điện trong gia đình.</i>


HS quan sát


GV gọi từng em đứng tại chỗ trả lời


Em hãy phân loại đồ dùng điện?
Có những loại đồ dùng điện nào?


Dựa vào cách phân loại trên em hãy hồn
thành bảng 37.1 SGK


HS tìm hiểu như trong sgk


GV nhấn mạnh về các số liệu thường ghi
trên mỗi dụng cụ, thiết bị sử dụng điện
<i>GV Khi dòng điện mà vượt quá giá trị</i>
<i>định mức ghi trên thiết bị thì dây dấn của</i>
<i>đồ dùng điện sẽ bị ảnh hưởng gì?</i>


HS thảo luận – trả lời.


cực của nam châm điện , lõi máy biến áp


<b>II. Phân loại đồ dùng điện.</b>



H37.1


(1) Đèn sợi đốt: Công dụng:Chiếu sáng
(2) Đèn ống huỳnh quang


Cơng dụng: Chiếu sáng


(3) Phích đun nước: Đun nước uống
(4) Nồi cơm điện : Nấu cơm


(5) Bàn là điện : Là quần áo


(6) Quạt điện: Quạt mát, thơng gió
(7) Máy khuấy: Khuấy


(8) Máy xay sinh tố: Xay chái cây


<b>* Phân loại đồ dùng điện:</b>


- Đồ dùng điện loại điện quang: Biến đổi
điện năng thành quang năng dùng để
chiếu sáng.


- Đồ dùng điện – loại điện nhiệt: Biến đổi
điện năng thành nhiệt năng.


- Đồ dùng điện loại điện cơ: Biến đổi
điện năng thành cơ năng.



<b>* Các số liệu kỹ thuật:</b>


- Các đại lượng điện định mức: SGK/132
- Ý nghĩa của số liệu kỹ thuật:


SGK- 132


<b>3. Củng cố: GV nhẫn mạnh đặc tính và cơng dụng của mỗi loại dây dẫn nêu trên.</b>
<b>4.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học phầnn ghi nhớ trang 130 -133 /sgk.
- Trả lời các câu hỏi ghi cuối bài học.


<b>Tiết: 36</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Dạy : 8A: /12/2009
8B: /12/2009


<b>I/ Mục Tiêu:</b>


1.Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí.
2.Kỹ năng: Phân biệt được các vật liệu cơ khí và các mối ghép.


3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, trung thực , cẩn thận khi làm bài.


<b>II/ Ma trận.</b>


Mức độ
Chủ đề



Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL


1. Hình chiếu 2


1


1
2


3
3


2. Bản vẽ kỹ thuật 1


2
1
2


3Vật liệu cơ khí 1


0,5


1
0,5


4. Chi tiết máy và lắp ghép 1



1


1


1
5. Cơ cấu truyền chuyển động 1


0,5


2
3


3
3,5
Tổng điểm


5


3
1


2
3


5
9
10


<b>Đề bài:</b>



<b>I /Trắc nghiệm khách quan</b>: (5 Điểm)


<i><b>Câu 1:(2đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(</b><b>từ 1 đến 6) </b></i>
1.1/ Vị trí hình chiếu bằng là:


A. Dưới hình chiếu đứng B . Bên cạnh hình chiếu đứng


C .Bên trên hình chiếu đứng D . Bên trái hình chiếu đứng.


1.2/ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể:


A .Tiếp xúc với mặt phẳng cắt B. Ở sau mặt phẳng cắt


C . Ở trước mặt phẳng cắt D. Bị cắt làm đơi


1.3/ Đĩa xích xe đạp có 50 răng đĩa, líp có 20 răng thì tỷ số truyền (i) là:


A. 2 B . 3 C . 2,5 D . 3,5


1.4/ Vật liệu cơ khí gồm mấy tính chất:


A .2 tính chất B. 3 tính chất C . 4 tính chất D . 5 tính chất


<b>Câu 2. (2đ) Cho vật thể có các mặt:A; B; C; D; E; F; G. và các hình chiếu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>


Mặt


h/c



A B C D E F G


Đứng
bằng
cạnh


<b>Câu 3:(1đ)</b>Hãy nối mỗi câu ở cột bên trái với một câu ở cột bên phải để được 1 câu hoàn
chỉnh phù hợp để chỉ ra đặc điểm của các mối ghép.


1. Trong mối ghép bằng
đinh tán


2. Trong mối ghép bu lông


1  


2  


<b>A .Muốn tháo rời phải phá hỏng 1 chi tiết</b>
<b>B. Các dạng chi tiết được ghép thường có </b>
dạng tấm


<b>C. Tháo rời được các chi tiết ở dạng </b>
nguyên vẹn.


<b>II. Trắc nghiệm tự luận: (5điểm)</b>
<b>Câu 1: (2 Điểm)</b>


Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Có những loại bản vẽ kĩ thuật quan trọng nào?.



<b>Câu 2: (3 điểm)</b>


a/ Nếu tính chất của bộ truyển động ăn khớp. Viết cơng thức tính tỉ số truyền của nó.


b/ Cho biết đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. tính tỉ số truyền i và cho biết
chi tiết nào quay nhanh hơn.


<b>ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I</b>
<b>NĂM HỌC 2009 - 2010 - MÔN CÔNG NGHỆ 8</b>
<b>I/ TNKQ </b>


Câu 1: (2đ) ( mỗi ý trả lời đúng 0.5 đ)


<b>Câu1</b> <b>1.1</b> <b>1.2</b> <b>1.3</b> <b>1.4</b>


<b>Đáp án</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>C</b>


<i><b>Câu 2: (2 điểm) <Mỗi ý đúng 0,2đ> (Tr</b></i>ả lời đúng hết cộng thêm 0,2điểm)


Mặt
h/c


A B C D E F G


Đứng 2 3 1


bằng 5 7 8 6 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Câu 3</b>: (1đ)



1 – B (0,5đ)


2 – C (0,5đ)


<b>II / TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : (5đ)</b>
<b>Câu1: (2 điểm)</b>


Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thơng tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ
và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường được vẽ theo tỉ lệ. Có 2 loại bản vẽ
thuộc 2 lĩnh vực quan trọng là: 2đ


- Bản vẽ cơ khí: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế chế tạo, lắp ráp, sử dụng ... các máy
và thiết bị. (0,5đ)


- Bản vẽ xây dựng: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi cơng, sử dụng... các cơng


trình kiến trúc và xây dựng. (0,5đ)


<b>Câu 2: (3 điểm) < Mỗi ý 1,5 điểm)</b>


a/ Tính chất của bộ truyển động ăn khớp.
- Nếu bánh 1 có số rắng là Z


1


quay với tốc độ n
1


(Vịng/phút) Bánh 2 có số răng Z
2



quay
với tốc độ n


2


(Vịng / phút) thì tỉ số truyền i là:


n2 z1 z1


i = = hay n2 = n1 .


n1 z2 z2


b/ Áp dụng công thức:


n2 z1 50


i = = = = 2,5 (lần)
n1 z2 20


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×