Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.18 KB, 63 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GIỚI THIỆU QUY ĐỊNH</b>
<b>CHUẨN HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ </b>
<b>SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ </b>
<b>TRƯỜNG PHỔ THƠNG CĨ NHIỀU CẤP HỌC</b>
<b>I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH CHUẨN HIỆU TRƯỞNG</b>
<b>II. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH CHUẨN HIỆU TRƯỞNG</b>
<b>III. GIỚI THIỆU THÔNG TƯ SỐ 29/2009/TT-BGDĐT </b>
<b>NGÀY 22/10/2009 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>VÀ CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ SỐ 430</b>
<b>IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LÀM RÕ TRONG QUI ĐỊNH </b>
<b>CHUẨN</b>
<b>A.</b> <b>CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG </b>
<b>CHUẨN</b>
<b>B.</b> <b>CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐÁNH GIÁ HIỆU </b>
<b>TRƯỞNG THEO CHUẨN</b>
Để phát triển giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu của
sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, Đảng và Nhà nước
Tầm quan trọng của đội ngũ cán bộ quản lý trong
việc điều hành một hệ thống giáo dục đang ngày càng
mở rộng và phát triển
Quyết định 09 của Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây
1. Để hiệu trưởng tự đánh giá, từ đó xây dựng kế
hoạch học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện và nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường;
2. Làm căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục đánh
giá, xếp loại hiệu trưởng phục vụ công tác sử dụng,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề
xuất, thực hiện chế độ, chính sách đối với hiệu
trưởng;
<b>III. GIỚI THIỆU THÔNG TƯ SỐ 29/2009/TT-BGDĐT </b>
<b>NGÀY 22/10/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC </b>
<b>VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>1. Nội dung thông tư gồm 03 điều:</b>
<b>Điều 1.</b> Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định Chuẩn hiệu
trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và
trường phổ thơng có nhiều cấp học.
<b>Điều 2</b>. Thơng tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12
năm 2009.
<b>III. GIỚI THIỆU THÔNG TƯ SỐ 29/2009/TT-BGDĐT </b>
<b>NGÀY 22/10/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC </b>
<b>VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHUẨN HIỆU </b>
<b>TRƯỞNG </b>
<b>2. Văn bản ban hành kèm theo thông tư gồm: </b>
<b>Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung </b>
<b>học cơ sở, trường trung học phổ thông và </b>
<b>trường phổ thơng có nhiều cấp học.</b>
<b>Phụ lục 1. Phiếu hiệu trưởng tự đánh giá</b>
<b>Phụ lục 2. Phiếu giáo viên, cán bộ, nhân viên </b>
<b>tham gia đánh giá hiệu trưởng</b>
<b>Phụ lục 3. Tổng hợp kết quả giáo viên, cán </b>
<b>bộ, nhân viên tham gia đánh giá hiệu trưởng</b>
<b>Phụ lục 4. Phiếu thủ trưởng cơ quan quản lí </b>
<b>2. Nội dung cơ bản của công văn Số 430/BGDĐT-NGCBQLGD </b>
<b>ngày 26/01/2010 về việc Hướng dẫn đánh giá, xếp loại </b>
<i>I. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, </i>
<i>XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG</i>
<i>1. Các bước đánh giá, xếp loại </i>
<i>Bước 1. Hiệu trưởng tự đánh giá, xếp loại</i>
<i>Bước 2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường tham </i>
<i>gia góp ý và đánh giá hiệu trưởng</i>
<i>Bước 3. Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu </i>
<i>trưởng đánh giá, xếp loại hiệu trưởng</i>
<i>2. Minh chứng và nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp </i>
<i>loại hiệu trưởng</i>
<b>2. Nội dung cơ bản của công văn Số 430/BGDĐT-NGCBQLGD </b>
<b>ngày 26/01/2010 về việc Hướng dẫn đánh giá, xếp loại </b>
<b>HT trường trung học theo Thông tư số: </b>
<b>29/2009/TT-BGDĐT</b>
<b>2. Nội dung cơ bản của công văn Số 430/BGDĐT-NGCBQLGD </b>
<b>ngày 26/01/2010 về việc Hướng dẫn đánh giá, xếp loại </b>
<b>HT trường trung học theo Thông tư số: </b>
<b>29/2009/TT-BGDĐT</b>
<b>Qui định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học </b>
<b>phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học</b>
<b>Chương I. </b>QUY ĐỊNH CHUNG 03 điều
<b>Chương II</b>
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG 03 điều
<b>Chương III</b>
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG THEO
CHUẨN 03 điều
<b>Chương IV</b>
<b>CHUẨN HIỆU TRƯỞNG</b>
<b>Tiêu chuẩn 1</b>:
Phẩm chất chính
trị và đạo đức
nghề nghiệp
(5 tiêu chí)
<b>Tiêu chuẩn 2</b>:
Năng lực chun
mơn, nghiệp vụ
sư phạm
(5 tiêu chí)
<b>Tiêu chuẩn 3:</b>
Năng lực quản lí
nhà trường
(13 tiêu chí)
<i>Tiêu chí 1</i>. Phẩm chất chính trị
<i>Tiêu chí 2</i>. Đạo đức nghề nghiệp
<i>Tiêu chí 3.</i> Lối sống
<i>Tiêu chí 4.</i> Tác phong làm
việc
<i>Tiêu chí 5</i>. Giao tiếp, ứng
xử
<i>Tiêu chí 6.</i> Hiểu biết chương
trình giáo dục phở thơng
. <i>Tiêu chí 7.</i> Trình độ chun
mơn
<i>Tiêu chí 8.</i> Nghiệp vụ sư phạm
<i>Tiêu chí 9</i>. Tự học và sáng
tạo
<i>Tiêu chí 10</i>. Năng lực
cơng nghệ thơng tin
<i>Tiêu chí 11</i>. Phân tích và dự
báo
<i>Tiêu chí 12</i>. Tầm nhìn chiến
lược
<i>Tiêu chí 13</i>. Thiết kế và định
hướng triển khai
<i>Tiêu chí 14</i>. Quyết đốn, có
bản lĩnh đởi mới
<i>Tiêu chí 15</i>. Lập kế hoạch hoạt
động
<i>Tiêu chí 16.</i> Tở chức bộ máy
và phát triển đội ngũ
<i>Tiêu chí 17.</i> Quản lý hoạt động dạy học
<i>Tiêu chí 19</i>. Phát triển mơi
trường giáo dục
<i>Tiêu chí 20</i>. Quản lý hành
chính
<i>Tiêu chí 21</i>. Quản lý cơng
tác thi đua, khen thưởng
<i>Tiêu chí 22.</i> Xây dựng hệ
thống thơng tin
<i>Tiêu chí 23</i>. Kiểm tra
đánh giá
<b>A. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN</b>
<b>1.</b> <b>Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Qui </b>
<b>định Chuẩn: </b>
<i><b>Điều 4. Hệ thống trường trung học </b></i>
<i>1. Trường trung học có loại hình cơng lập và loại hình tư thục.</i>
<i>a) Trường cơng lập </i>
b) Trường tư thục
2. Các trường có một cấp học gồm:
<i>a) Trường trung học cơ sở;</i>
<i>b) Trường trung học phổ thông. </i>
<i>3. Các trường phổ thơng có nhiều cấp học gờm: </i>
<i>a) Trường tiểu học và trung học cơ sở;</i>
<i>b) Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông; </i>
<i>c) Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông</i>
<b>Các trường trung học chuyên biệt gồm các loại </b>
<b>trường theo quy định tại Mục 3 Chương III của Luật </b>
<b>Giáo dục.</b>
A. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN
<b>2. Thế nào là Chuẩn, tiêu chuẩn, tiêu chí, minh chứng </b>
<b>Tại điều 3 trong qui định về Chuẩn hiệu trưởng, các khái </b>
<b>niệm Chuẩn, tiêu chuẩn, tiêu chí, minh chứng được </b>
<b>hiểu như sau:</b>
<b>1. Chuẩn hiệu trưởng là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối </b>
<b>với hiệu trưởng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề </b>
<b>nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; </b>
<b>năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường. </b>
<b>2. Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc </b>
<b>trưng thuộc mỗi lĩnh vực của chuẩn.</b>
<b>3. Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một nội </b>
<b>dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. </b>
<b>A.CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN</b>
<b>3. Tại sao Hiệu trưởng trường THCS và hiệu trưởng trường </b>
Vì:
- Điều lệ nhà trường là điều lệ chung cho cả hai cấp học, khơng
có sự phân biệt;
- Mục tiêu, căn cứ khoa học, nguyên tắc xây dựng chuẩn hiệu
trưởng trưởng THPT và THCS là như nhau;
- Kinh nghiệm xây dựng chuẩn hiệu trưởng trường trung học ở
các nước tiêu biểu như: Mĩ, Anh, Trung Quốc, Úc.... chưa
có quốc gia nào tách riêng chuẩn hiệu trưởng trường THPT
và THCS.
<b>A.CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN</b>
4<b>. Trong các tiêu chí của Chuẩn, tiêu chí nào cần </b>
<b>được nhấn mạnh khi tiến hành đánh giá hiệu </b>
<b>trưởng? </b>
-<sub>Về nguyên tắc tất cả 23 tiêu chí đều là yêu cầu và điều kiện </sub>
cần đạt được ở mỗi nội dung cụ thể đối với hiệu trưởng.
-Về mặt định lượng, mỗi tiêu chí đều được đánh giá ngang
nhau và có điểm tối đa là 10 điểm khi đánh giá.
-Tuy nhiên, căn cứ vào mục a, mục b của khoản 2, điều 8
<b>A.CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN</b>
<b>5. </b>Tại sao các tiêu chuẩn khác như độ tuổi của hiệu
trưởng, tình trạng sức khỏe lại không được qui định
trong chuẩn?
<b>- Khoản 1, điều 18 của Điều lệ trường THCS và trường </b>
<b>THPT đã qui định về nhiệm kì đối với hiệu trưởng </b><i><b>(«… </b></i>
<i><b>Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng là 5 năm, thời gian đảm </b></i>
<i><b>nhận chức vụ Hiệu trưởng không quá 2 nhiệm kỳ ở </b></i>
<i><b>một trường trung học ») ; </b></i><b>điểm b, khoản 2 của điều 18 </b>
<b>cũng qui định về yêu cầu sức khỏe đối với hiệu </b>
<b>trưởng. Vì lẽ đó, Chuẩn hiệu trưởng</b> <b>khơng cần thiết </b>
<b>đưa các tiêu chuẩn này vào. </b>
A. <b>CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN</b>
<b>Vai trò lãnh đạo của hiệu trưởng được thể hiện trong </b>
<b>tiêu chuẩn 3 là tiêu chuẩn về năng lực quản lí nhà trường:</b>
<b>Tiêu chí 11. Phân tích và dự báo; </b>
<b>Tiêu chí 12. Tầm nhìn chiến lược; </b>
<b>Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng triển khai;</b>
<b>Tiêu chí 14. Quyết đốn, có bản lĩnh đổi mới; </b>
<b>Tại điểm d, khoản 6, điều 3 cũng qui định: Động viên đội </b>
<b>-A.CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN</b>
<b>7. Hiểu thế nào về qui định hiệu trưởng phải sử dụng được </b>
<b>một ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc và sử dụng được công </b>
<b>nghệ thông tin trong công việc</b>
<b>Khoản 5, điều 5 của Chuẩn qui định: ”5. Tiêu chí 10. Năng lực ngoại </b>
<b>ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin </b>
<b>a) Sử dụng được một ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc (đối với hiệu </b>
<b>trưởng công tác tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng dân tộc </b>
<b>thiểu số); </b>
<b>được hiểu là:</b>
<b>- Biết sử dụng một trong 5 ngoại ngữ (Anh, Nga, Trung, Pháp, Đức) </b>
<b>trong giao tiếp cơ bản, hoặc sử dụng được tiếng dân tộc khi công tác </b>
<b>tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc. Trong </b>
<b>trường hợp hiệu trưởng biết được nhiều hơn một ngoại ngữ hoặc hiệu </b>
<b>trưởng vừa biết tiếng dân tộc, vừa biết ngoại ngữ đương nhiên tiêu chí </b>
<b>này sẽ được đánh giá, xếp loại ở mức cao hơn so với chuẩn</b>
<b> b) Sử dụng được công nghệ thông tin trong công việc.”</b>
<b>A. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN</b>
Tại khoản 2 điều 6 của Chuẩn qui định: ” Tiêu chí 12. Tầm nhìn
chiến lược “ được hiểu:
- <sub>người hiệu trưởng phải</sub> <sub>hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, </sub>
xã hội của đất nước, địa phương;
- <sub>nắm bắt kịp thời chủ trương, chính sách và quy định của ngành </sub>
giáo dục;
- phân tích tình hình và dự báo được xu thế phát triển kinh tế-xã
hội của địa phương, nhu cầu phát triển giáo dục của địa
phương và khả năng phát triển của nhà trường ( khoản 1, điều
6) ít nhất là trước 5 năm,
- <sub>để từ đó xây dựng kế hoạch chiến lược của nhà trường hướng </sub>
<b>B.CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐÁNH GIÁ HIỆU </b>
<b>TRƯỞNG THEO CHUẨN</b>
<b>1. Về thành phần tham gia đánh giá hiệu trưởng </b>
<b>CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐÁNH GIÁ HIỆU </b>
<b>TRƯỞNG THEO CHUẨN</b>
<b>1. Về thành phần tham gia đánh giá hiệu trưởng</b>
Về điểm này, tại khoản 1, <b>Điều 9. Lực lượng</b> <b>và</b> <b>quy </b>
<b>trình đánh giá, xếp loại hiệu trưởng đã qui định: </b>
<b>” </b>Lực lượng đánh giá, xếp loại hiệu trưởng gồm:
hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, cấp ủy Đảng, Ban
Chấp hành Cơng đồn và Ban Chấp hành Đoàn
TNCS HCM trường;
cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường;
<b>CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐÁNH GIÁ HIỆU </b>
<b>TRƯỞNG THEO CHUẨN</b>
<b>1. Về thành phần tham gia đánh giá hiệu trưởng</b>
<b>CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐÁNH GIÁ HIỆU </b>
<b>TRƯỞNG THEO CHUẨN</b>
<b>1. Về thành phần tham gia đánh giá hiệu trưởng</b>
Tuy nhiên:
<b>1.</b> <b>Về thành phần tham gia đánh giá hiệu trưởng</b>
<b>-điểm b, khoản 2, điều 9 của Qui định Chuẩn </b>
<b>hiệu trưởng </b>
<b>ĐẠT CHUẨN</b>
<b>CHƯA ĐẠT </b>
<b>CHUẨN</b>
<b>Loại khá</b>
<b>Loại trung bình</b>
<b>Loại xuất sắc</b>
<b>Điều kiện:</b>
- Tởng điểm dưới 115;
- <i><b>Hoặc</b></i> có tiêu chí 0 điểm;
- <i><b>Hoặc</b></i> có tiêu chí trong các tiêu chuẩn 1và 3 dưới 5 điểm.
<b>Điều kiện:</b>
- Tổng số điểm từ 115 trở lên;
- Các tiêu chí của tiêu chuẩn 1và 3 phải từ 5 điểm trở lên;
- Khơng có tiêu chí 0 điểm
( nhưng khơng xếp được ở các loại cao hơn).
<b>Điều kiện:</b>
- Tổng số điểm từ 161 điểm trở lên;
- Các tiêu chí phải từ 6 điểm trở lên (nhưng không xếp được
ở loại xuất sắc)
<b>Điều kiện:</b>
- Tổng số điểm từ 207 đến 230;
- Các tiêu chí phải từ 8 điểm trở lên.
<b>4. tổ chức đánh giá, xếp loại hiệu trưởng tại địa phương </b>
<b>ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG</b>
<b>Giai đoạn 1</b>.
Đánh giá tại cơ sở
1. Hiệu trưởng tự đánh giá, xếp loại theo mẫu phiếu trong Phụ lục1; báo cáo kết
quả trước tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường
2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường đánh giá hiệu trưởng theo
mẫu phiếu trong Phụ lục 2.
3. Đại diện các cấp của nhà trường tởng hợp ý kiến, phân tích các ý kiến và đánh
giá theo mẫu phiếu trong Phụ lục 3
<b>Giai đoạn 2</b>
Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp
hiệu trưởng đánh giá 2. Đánh giá, xếp loại hiệu trưởng (theo mẫu phiếu <sub>trong Phụ lục 4.)</sub>
1. Tham khảo các nguồn thông tin
3. Lưu hồ sơ, thông báo kết quả đánh giá cho HT và
nhà trường; tư liệu để tổng hợp, báo cáo
Từ các nguồn thông
tin sát thực khác
<b>Giai đoạn 3</b>
Cơ quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng
tổng hợp kết quả đánh giá, xây dựng báo
cáo tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền
theo qui định tại điều 11 của Chuẩn
<b>Qui trình thực hiện đánh giá, xếp loại hiệu trưởng tại trường</b>
<b>Bước 1.</b> Phổ biến chủ trương, cung cấp tài liệu cho lực lượng đánh giá và tự đánh giá nghiên cứu trước khi tổ chức
cuộc họp (1)
<b>Bước 1.</b> Phổ biến chủ trương, cung cấp tài liệu cho lực lượng đánh giá và tự đánh giá nghiên cứu trước khi tổ chức
cuộc họp (1)
<b>Bước 2.</b> Chọn người chủ trì (điều hành) b̉i đánh giá(2)
<b>Bước 2.</b> Chọn người chủ trì (điều hành) b̉i đánh giá(2)
<b>Bước 3.</b> Hiệu trưởng báo cáo kết quả tự đánh giá trước tập thể
<b>Bước 3.</b> Hiệu trưởng báo cáo kết quả tự đánh giá trước tập thể
<b>Bước 4.</b> Cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường đóng góp ý kiến, tham gia đánh giá hiệu trưởng và ghi
điểm đạt được ở từng tiêu chí vào Phiếu giáo viên, cán bộ, nhân viên tham gia đánh giá hiệu trưởng (3)
<b>Bước 4.</b> Cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường đóng góp ý kiến, tham gia đánh giá hiệu trưởng và ghi
điểm đạt được ở từng tiêu chí vào Phiếu giáo viên, cán bộ, nhân viên tham gia đánh giá hiệu trưởng (3)
<b>Bước 5.</b> Kiểm số lượng phiếu đánh giá và lập biên bản kiểm số lượng phiếu, bàn giao cho Ban chấp hành Cơng đồn
<b>Bước 5.</b> Kiểm số lượng phiếu đánh giá và lập biên bản kiểm số lượng phiếu, bàn giao cho Ban chấp hành Cơng đồn
<b>Bước 6.</b> Tởng hợp ý kiến đóng góp và kết quả tham gia đánh giá hiệu trưởng của cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu
của nhà trường; phân tích các ý kiến đánh giá đó và có nhận xét, góp ý cho hiệu trưởng theo mẫu phiếu trong Phụ lục
3; niêm phong hồ sơ đánh giá(4)
<b>GỬI LÊN THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÍ TRỰC TIẾP</b>
<b>Ghi chú: </b>
<i>(1)Tài liệu cung cấp thông tin gồm:</i>
- <i>Qui định Chuẩn hiệu trưởng</i>
- <i><sub>Phiếu đánh giá qui định tại phụ lục I,II,III,IV Ban hành kèm theo </sub></i>
<i>Thông tư </i>
- <i><sub>Phụ lục 1- Minh chứng phân định các mức của từng tiêu chí (Tài liệu </sub></i>
<i>để tham khảo, kèm theo Công văn số 430 /BGDĐT-NGCBQLCSGD </i>
<i>ngày26 tháng 01 năm 2010 của Bộ GD&ĐT) </i>
- <i><sub>Các văn bản hướng dẫn của địa phương ( nếu có) </sub></i>
<i>(2)Chọn người chủ trì (điều hành) buổi đánh giá (cuộc họp) từ cấp ủy </i>
<i>Đảng hoặc Ban chấp hành Cơng đồn thơng qua biểu quyết. Người </i>
<i>chủ trì cuộc họp này cũng sẽ chủ trì cuộc họp bước ở bước 6</i>
<i>(3)Thực hiện niêm phong kết quả nếu cuộc họp ở bước 6 chuyển sang </i>
<i>buổi khác hoặc ngày khác</i>
<b>Bước 1.</b> Nghiên cứu:
-Qui định Chuẩn,
-Phụ lục I đính kèm <i>Công văn số 430 /BGDĐT-NGCBQLCSGD ngày26 tháng 01 </i>
<i>năm 2010 của Bộ GD&ĐT về minh chứng phân định các mức của từng tiêu chí</i>
-<i>Phiếu hiệu trưởng tự đánh giá </i>
<b>Bước 2.</b> Xác định các minh chứng có liên quan đến từng tiêu chí
thuộc từng tiêu chuản, ghi vào phiếu tự đánh giá
<b>Bước 2.</b> Xác định các minh chứng có liên quan đến từng tiêu chí
thuộc từng tiêu chuản, ghi vào phiếu tự đánh giá
<b>Bước 3.</b> Tự chấm điểm theo từng tiêu chí, ghi vào phiếu tự đánh
giá
<b>Bước 3.</b> Tự chấm điểm theo từng tiêu chí, ghi vào phiếu tự đánh
giá
<b>Bước 4.</b> Cộng điểm tiêu chuẩn, tổng điểm; nghiên cứu lại điều 8 của Chuẩn, xác
định và ghi loại mình đạt được vào dịng xếp loại trong phiếu đánh giá
<b>Bước 4.</b> Cộng điểm tiêu chuẩn, tổng điểm; nghiên cứu lại điều 8 của Chuẩn, xác
định và ghi loại mình đạt được vào dịng xếp loại trong phiếu đánh giá
<b>Bước 5</b>. Ghi vào mục đánh giá chung trong phiếu đánh giá; chuẩn bị báo
cáo kết quả tự đánh giá trước tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà
trường.
<b>6. Một số lưu ý để cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà </b>
<b>trường góp ý và tham gia đánh giá hiệu trưởng một </b>
<b>cách tích cực, chủ động, khách quan, có hiệu quả,</b>
Tổ chức cho tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên
nhà trường thảo luận, góp ý cho hiệu trưởng ở tất
cả các mặt hoạt động lãnh đạo, quản lý nhà trường
của hiệu trưởng diễn ra trong năm học; động viên,
khích lệ và tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi thành
viên tham gia đánh giá một cách trung thực khách
quan đối với hiệu trưởng;
Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà
<b>7. Khi tổng hợp kết quả đánh giá hiệu trưởng và các </b>
<b>góp ý của tập thể cán bộ, giáo viên và nhân viên </b>
<b>nhà trường cần lưu ý những điểm gì?</b>
<b>8. Trường hợp khơng có sự thống nhất giữa tự đánh giá của </b>
<b>hiệu trưởng với đánh giá của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà </b>
<b>trường hoặc đánh giá của cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Cơng </b>
<b>đồn, Đồn TNCS HCM nhà trường thì phải làm như thế nào? </b>
•
Trường hợp gửi qua nhà trường để gửi lên cấp trên hoặc
gửi trực tiếp cho cấp trên
thì Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng:
- cần xem xét lại các minh chứng,
- <sub>tham khảo thêm ý kiến của cấp ủy Đảng, Ban chấp hành </sub>
Cơng đồn, tập thể lãnh đạo cơ quan quản lý trực tiếp
hiệu trưởng;
- <sub> cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Cơng đồn, chính quyền </sub>
địa phương và các tổ chức liên quan khác
-
-
<b>11. Triển khai thí điểm chuẩn hiệu trưởng diễn ra như thế nào, </b>
<b>bài học nào có thể áp dụng trong triển khai đại trà ?</b>
<i><b>2.</b> Cần quán triệt, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức cho CBQL </i>
<i>giáo dục, giáo viên, cán bộ nhân viên trong ngành của địa </i>
<i>phương về:</i>
- <i>mục đích, ý nghĩa của việc ban hành Qui định Chuẩn hiệu </i>
<i>trưởng; </i>
- <i>mục đích, ý nghĩa việc tổ chức đánh giá hiệu trưởng theo </i>
<i>chuẩn, </i>
- <i><sub>đặc biệt nhấn mạnh việc đánh giá nhằm tăng cường dân chủ </sub></i>
<i>trong trường </i>
- <i>và giúp hiệu trưởng cải thiện được tình hình lãnh đạo, quản lí </i>
-
-
<b>C. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI CÔNG TÁC TỔ </b>
<b>CHỨC THỰC HIỆN </b>
1. Về thời điểm đánh giá hiệu trưởng?
Nội dung hướng dẫn trên cần được hiểu:
Hằng năm, vào cuối năm học bắt buộc hiệu trưởng phải thực hiện tự đánh
giá.
Tự đánh giá này không nhất thiết phải công khai trước tập thể, nhưng nhất
thiết phải được lưu giữ trong hồ sơ của hiệu trưởng, được sao gửi cho cơ
quan quản lý trực tiếp
là căn cứ để hiệu trưởng xây dựng kế hoạch phấn đấu và công tác trong
năm học sau.
Việc đánh giá đầy đủ, theo đúng qui trình đã qui định trong thông tư và công
văn hướng dẫn nêu trên theo chu kì bổ nhiệm cán bộ (5 năm) hoặc do yêu
cầu khác của công tác quản lý (tăng lương, đề bạt, quy hoạch cán bộ...).
Như vậy trên địa bàn một địa phương (quận/huyện/thị; tỉnh/ thành phố), việc
<b>C. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI CÔNG TÁC TỔ </b>
<b>CHỨC THỰC HIỆN</b>
2. <b>Ngoài đánh giá theo qui định của Chuẩn, hiệu </b>
<b>trưởng có cần thực hiện đánh giá theo qui định </b>
<b>chung đối với cán bộ, công chức?</b>
-
-
<b>LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC - </b>Luật số: 22/2008/QH12<i> - </i>Luật
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010
<b>NGHỊ ĐỊNH </b> Số 06/2010/NĐ-CP <b>Quy định những người là </b>
<b>công chức -</b><i> , ngày 25 tháng 01 năm 2010</i>
Quyết định về việc ban hành Quy chế đánh giá cán bộ, công
chức <i>(Quyết định số 286-QĐ/TW ngày 8-2-2010 của Bộ Chính </i>
<i>trị)</i>
<b>NGHỊ ĐỊNH </b> Số:<b> 18</b>/2010/NĐ-CP - <b>Về đào tạo, bồi dưỡng </b>
<b>công chức - </b>ngày 05 tháng 3 năm 2010
<b> Văn bản mới –các vấn đề liên quan tới nội dung </b>
<b>chuẩn HT:</b>
<b> LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC </b>
<b>Điều 27. Mục đích đánh giá cán bộ</b>
Đánh giá cán bộ để làm rõ phẩm chất chính trị, đạo đức,
năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao. Kết quả đánh giá là căn cứ để
bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật
và thực hiện chính sách đối với cán bộ.
<b>Điều 28. Nội dung đánh giá cán bộ</b>
1. Cán bộ được đánh giá theo các nội dung sau đây:
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối
c) Năng lực lãnh đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ;
d) Tinh thần trách nhiệm trong công tác;
đ) Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
<b>Cần lưu ý:</b>
<b>Quyết định về việc ban hành Quy chế đánh giá cán </b>
<b>bộ, công chức</b>
<i><b>(Quyết định số 286-QĐ/TW ngày 8-2-2010 của Bộ </b></i>
<i><b>Chính trị)</b></i>
<b>Điều 8.</b> Đánh giá cán bộ theo định kỳ hằng năm
- Đánh giá cán bộ theo định kỳ hằng năm được tiến hành
vào dịp cuối năm ở các đơn vị cơ sở; <b>vào dịp kết thúc </b>
<b>năm học đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo. </b>
- Đối với cán bộ, công chức là đảng viên, việc kiểm điểm,
đánh giá, phân loại đảng viên theo định kỳ được kết
hợp cùng với việc đánh giá cán bộ, công chức theo
định kỳ.
<b>Điều 11. Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công </b>
<b>lập </b>
1. Đơn vị sự nghiệp cơng lập nói tại Nghị định này là các tổ chức được cơ quan có
thẩm quyền của Đảng, cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội thành
lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài
khoản, hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa
học, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, lao động - thương binh và xã hội, thông
tin truyền thông và các lĩnh vực sự nghiệp khác được pháp luật quy định.
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập được ngân sách nhà nước cấp kinh
phí hoạt động thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ; tỉnh uỷ, thành uỷ; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức chính trị - xã
hội cấp tỉnh; huyện uỷ, quận uỷ, thị uỷ, thành uỷ thuộc tỉnh uỷ; <i><b>cơ quan </b></i>
<b>Luật số: 22/2008/QH12 </b>
<b> LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC</b>
<b>Luật số: 22/2008/QH12 </b>
<b> LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC</b>
<b>Điều 86. Hiệu lực thi hành</b>
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2010.
2. Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm
1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp
lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ,
công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003 hết hiệu lực kể từ
ngày Luật này có hiệu lực.
<b>CHUẨN HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ </b>
<b>SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG VÀ </b>
<b>TRƯỜNG PHỔ THƠNG CĨ NHIỀU CẤP HỌC</b>
a) Tổ chức chỉ đạo thực hiện đối với:
- các trường trung học cơ sở và trường phổ thơng có hai
cấp tiểu học và trung học cơ sở;
- báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng với:
+ sở giáo dục và đào tạo <i>(khoản 1, điều 11 Qui định </i>
<i>Chuẩn Hiệu trưởng)</i> trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
b) Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng làm căn cứ
phục vụ công tác sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi
dưỡng và đề xuất, thực hiện chế độ, chính sách đối với hiệu
trưởng trong địa phương quận/huyện(1) <i>( khoản 2, Điều 2. Mục </i>
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện đối với các:
- trường trung học thuộc sở
- các phòng giáo dục và đào tạo;
b) Báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng với:
- ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Bộ Giáo dục và Đào tạo <i>(khoản 3, điều 11 Qui định </i>
<i>Chuẩn Hiệu trưởng)</i> trước ngày 30 tháng 7 hằng năm.
c) Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng làm căn cứ:
- phục vụ cơng tác quản lí, chỉ đạo các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc địa phương
xây dựng:
+ Đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng
cao năng lực lãnh đạo, quản lý của hiệu trưởng
+ Kiến nghị với cấp QLGD có thẩm quyền <b>hoặc các cơ sở </b>
<b>đào tạo, bồi dưỡng ngoài địa phương</b> trong việc:
xây dựng, đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm
nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho hiệu trưởng
<b>Trên phương diện đánh giá, Chuẩn hiệu trưởng </b>
<b>như một “thước đo”, làm thế nào để có thể “đo” </b>
<b>được một cách chính xác đối với từng hiệu </b>
<b>trưởng?</b>
<b>GIỚI THIỆU </b>
<b>QUY ĐỊNH CHUẨN HIỆU TRƯỞNG </b>
<b>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ </b>
<b>THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THƠNG CĨ NHIỀU CẤP HỌC</b>