Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

VI RURUS YHV GAY BENH DAU VANG O TOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

GVHD: NGUYỄN THỊ KIM CÚC
NHĨM: 2/ 49SH


HỒNG THỊ GIANG


NGUYỄN THỊ THÚY HÀ
TRẦN THÚY HỒNG


MAI THỊ LY NA


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I. Giới thiệu chung về bệnh virus đầu vàng (YHV).
II. Phân loại.


III. Đặc điểm sinh học.


IV. Cơ chế sao chép và xâm nhiễm của virus.
V. Dấu hiệu bệnh lý.


VI. Đặc điểm dịch tễ học.


VII. Phương pháp chẩn đoán bệnh.
VIII. Phòng và chữa trị.


IX. Mở rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 <i>Bệnh virus đầu vàng ( Yellow Head Virus Disease – </i>


YHVD) là một trong những bệnh ảnh hưởng lớn nhất
đến năng suất tôm nuôi.


 <i>Bệnh do Yellow head virus (YHV) gây ra.</i>



 YHVD có sự phân bố rộng, liên quan tới các quốc


<i>gia có ni tơm sú (P. monodon), như:</i>
Đài Loan (1987 – 1989)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Nhóm: IV ((+)ssRNA)


<i> Bộ : Nidovirales</i>
<i> Họ: Roniviridae</i>
<i> Chi : Okavirus</i>


<i> Loài: Yellowhead virus</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Theo một số nghiên cứu gần đây người ta cho rằng


<i>YHV là một virus thuộc họ Coronaviridae (theo V. </i>
Alday de Graindorge & T.W. Flegel, 1999).


 Những nghiên cứu ở Úc cho rằng YHV có liên quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cấu trúc của virus:


 Hình que, kích thước khoảng


44 ± 6 nm x 173 ± 13nm


 Nucleocapsid có dạng đối


xứng xoắn ốc được bao bởi vỏ


ngồi (envelope).Nó được cấu
tạo từ một loại protein (p20)
liên kết với genome RNA sợi
đơn dương của virus.


 Bề mặt vỏ ngồi có hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Virus RNA(+) polyprotein


Protein
cleavage


Progeny virus
RNA(-)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Qúa trình sao chép RNA sợi (+) xảy ra trong nguyên
sinh chất của tế bào:


 Sự tạo thành genome mới xảy ra trên trên khuôn RNA


dạng sao chép (RF) hay đối genome. Dạng này được
tạo thành bằng cách tổng hợp RNA (-) bổ sung trên
khuôn RNA (+) mẹ.


 Genome RNA (+) được tổng hợp trên khuôn RNA (-)


của dạng sao chép RF.


 RNA polymerase phụ thuộc RNA tham gia tổng hợp



cả RF và cả genome RNA (+) mới. RNA (+) này mới
chính là RNA genome của virus mới. Ngồi ra, RNA
(+) này cịn có chức năng làm khn để tổng hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Cơ chế xâm nhiễm</b>



Quá trình xâm nhiễm gồm 5 bước xảy ra trong tế


bào vật chủ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Sau khi virus YHV xâm nhập vào tôm sẽ khu trú ở



các cơ quan đích của tơm như: mang, gan tụy, máu,


cơ quan tạo máu… Nó khơng có q trình phiên



mã vì RNA genome có trình tự nucleotid giống với


trình tự của mRNA nên làm luôn chức năng của



mRNA.



Sau đó virus sẽ sử dụng các chất dinh dưỡng có



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bước tiếp theo nó sẽ tiến hành tự nhân bản dựa



trên cơ sở vật chất và nguyên liệu của tế bào


( quá trình sao chép ở trên). Qúa trình này làm


cho số lượng virus tăng lên rất nhanh, đồng thời


thay đổi hoạt động bình thường của tế bào.



Virus tiếp tục phát triển đến giai đoạn làm vỡ




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Các thể vùi của YHV trong hệ </b>
<b>bạch huyết mang tôm bị bệnh </b>


<b>đầu vàng</b>


<b>Tôm sú bị bệnh đầu vàng, trong hệ bạch huyết, </b>
<b>thấy rõ các thể virus dạng sợi trong tế bào chất </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Tôm ăn nhiều khác thường


trong vài ngày, rồi bỏ ăn đột
ngột.


 Sau 1-2 ngày bơi lờ đờ trên


mặt nước hoặc ven bờ.


 Bơi khơng định hướng.


 Lác đác tơm chết trong vó.


 Chết với mức độ tăng dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

• Phần đầu ngực, gan tụy
chuyển màu vàng, gan
có thể có màu trắng
nhạt, vàng nhạt hoặc
nâu.


• Thân có màu nhạt.


• Tơm chết rất nhanh


trong vịng 2-3 ngày (có
thể gần 100%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Mang tơm sú bị bệnh đầu vàng </i>
<i>do virus (ảnh của TW Flegel)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1.Ký chủ mẫn cảm.


 Nhiễm tự nhiên:


 <i>Tôm sú (Penaeus monodon) </i>


 Nhiễm điều kiện nhân tạo:


 <i>P.vannamei.</i>
 <i> P. stylirostris.</i>
 <i>P. setiferus.</i>
 <i>P. duorarum</i>


 Loài tơm he có khả năng đề kháng cao với YHV:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2.Bệnh đầu vàng và tuổi của tôm


 Báo cáo năm 2000.


 Tơm bị bệnh vàng đầu có độ tuổi từ 25 ngày


đến 70 ngày tuổi.



 Nếu là tôm nhỏ từ 25-35 ngày bị nhiễm bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3. Các con đường lan truyền



 Virus này cũng có thể lây nhiễm theo 2 trục:
 Trục ngang: + Nguồn nước


+ Hiện tượng ăn nhau.
+Sinh vật trung gian.


 Trục dọc: Tôm bố mẹ bị bệnh di truyền cho thế hệ


sau.


 Thực tế cho thấy, bệnh này thường xuất hiện trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

4. Điều kiện bùng phát dịch.



 Tôm đã bị nhiễm virus YHV.


 Thường xảy ra ở tháng nuôi 1-2.


 Xảy ra trong các ao ni có mật độ cao (thâm


canh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1.Phịng bệnh:


 Tơm mẹ (-) với YHV (= kỹ thuật PCR).


 Chọn giống không nhiễm virusYHV.
 Duy trì tảo thích hợp và ổn định.


 Khơng nuôi mật độ quá cao (< 30 con/m2)


 Quản lý thức ăn, hạn chế dư thừa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 Áp dụng theo phương pháp phòng bệnh tổng hợp.


 Tránh vận chuyển tơm từ nơi có bệnh đến nơi chưa phát


bệnh.


 Những tôm chết vớt ra khỏi ao, tốt nhất là chôn sống


trong vôi nung hoặc đốt.


 Nước từ ao tôm bệnh xử lý bằng vôi nung hoặc bằng


clorua vôi (theo phương pháp tẩy ao).


 Xem xét tôm thường xuyên, nếu phát hiện có dấu hiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2.

Chữa trị



 Cũng giống như bệnh thân đỏ - đốm trắng (SEMBV -


WSSV), bệnh đầu vàng (YHV) cũng chưa có phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 Ví dụ :



Tơm chết hàng loạt vì bệnh
đầu vàng ở tơm của tỉnh
Thừa Thiên Huế.


Tồn tỉnh đã có hơn 189 ha
tôm bị chết. Theo kết quả xét
nghiệm của Viện Nghiên cứu
nuôi trồng thủy sản 1 và 2
(Bộ Thủy sản), từ 8 mẫu gửi
đi xét nghiệm đã có 4 mẫu


phát hiện bệnh đầu vàng. Ơng Phan Văn Phú (đội nón lá), ở <sub>thơn Diên Đại, xã Phú Xuân, H.Phú </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tại tỉnh Quảng Trị:



80 ha trên tổng số 1.100 ha mặt nước nuôi tôm



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Dựa vào dấu hiệu và trạng thái bệnh lý
Phương pháp mô bệnh học


Phương pháp huyết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Phương pháp mô bệnh học:



 Lấy mơ bệnh từ các cơ quan đích (Mang, máu, gan tụy,


cơ quan tạo máu…).


 Tiến hành làm tiêu bản và quan sát dưới kính hiển vi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Phương pháp huyết học:



Cách 1: Kiểm tra mẫu máu (không nhuộm):



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Cách 2: Kiểm tra mẫu máu với thuốc nhuộm


Giemsa và Wight



Dùng xi lanh (1ml) đã chứa 0,5 ml nước biển có



formol 10%. Xilanh này hút 0,5 ml máu từ tim hay


động mạch của tơm bệnh cho đầy xilanh.



Sau đó trộn lẫn máu với nước biển 10% formol (đã



có sẵn trong xilanh). Nhỏ một giọt hỗn hợp này lên


slide sạch, phết mẫu rồi làm khơ trong khơng khí.



Cố định slide có vết bơi trong Metanol 100%



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nhuộm mẫu máu bằng thuốc nhuộm Wight trong



khoảng 3-5 phút. Ngâm trong nước cất (pH = 6,2 –


6,5) trong 5-6 phút.



Nhuộm slide trong thuốc nhuộm Giemsa trong 20 –



30 phút. Rửa bằng nước cất chảy nhẹ để làm nhạt


màu thuốc nhuộm. Ngâm trong nước cất (pH = 6,2


– 6,5) trong 20 – 30 phút.




Kiểm tra dưới kính hiển vi quang học ở độ phóng



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Kết quả sau khi làm thí nghiệm với </b>


<b>phương pháp huyết học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tế bào mang tơm nhân tế bào thối hóa
kết đặc và bắt màu đậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Mẫu tôm


Chuẩn bị mẫu


Tách chiết RNA


RT-PCR


Điện di


Đọc kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* Chuẩn bị mẫu:


 Mẫu tôm: Các mẫu tôm nghi nhiễm YHV và ARN YHV


 Các mẫu này được bảo quản trong cồn tuyệt đối và giữ ở -200 C.


* Tách chiết RNA (TriZol):


 Mẫu tôm được nghiền trong dung dịch TriZol (guanidinium


thiocyanate, phenol pH8, glycerol, sodium acetate).


 200 ml dịch nghiền được ly giải và loại protein tiếp tục bằng dung
dịch TriZol.


 Sau đó ARN được tủa bằng isopropanol. Sau ly tâm, cặn được làm
khơ và hịa lại trong 50 ml H2O đã xử lý DEPC (Diethyl


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Đoạn mồi cho phản ứng RT-PCR: Các đoạn mồi này gồm
đoạn mồi xuôi YHVf và các đoạn mồi ngược YHVr và
YHVi với trình tự như sau :


 YHVf: 5'-GTGACC


ATYTYAACTGCAAGATCTCACGRCAACTCA-3',


 YHVr: 5'-CTGCYACTGAATTTCC


GACGAGAGTGTTAGGAGG-3',


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

94o<sub>C</sub>
Biến tính


55o<sub>C-65</sub>o<sub>C</sub>
Bắt cặp


72o<sub>C</sub>
Kéo dài


Chu kỳ 1



Chu kỳ 2


Chu kỳ 3


Chu kỳ 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

: Kết quả điện di trên gel agarose 2% các sản



phẩm PCRI và II từ RNA YHV.



1,2 : Sản phẩm PCRI (303 bp);
<i>3 : Thang X 174 Hae-III; </i>
4,5 : Sản phẩm PCRII (186 bp)


: Kết quả điện di trên gel agarose 2% các sản phẩm
PCRII từ RNA YHV trộn với dịch chiết tôm


1 : Thang 186 bp


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Đọc kết quả:



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

 Sử dụng chế phẩm ASV :


+ Chế phẩm từ nguyên liệu là lòng đỏ trứng gà siêu
miễn dịch.


+ Giúp phòng chống sự xâm nhiễm của virus thơng
qua đường tiêu hóa.



 Sử dụng kỹ thuật di truyền để tạo ra các loại tơm có


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Theo kết quả nghiên cứu của Sataporn



Direkbusarakom, 1995, dịch chiết rút từ cây chó


<i>đẻ răng cưa (Phyllanthus spp.) có khả năng </i>



chống lại sự nhiễm virus đầu vàng (YHV) ở tôm


sú trong điều kiện thí nghiệm, đặc biệt dịch chiết


<i>rút của Phyllanthus urinaria và Phyllanthus </i>



<i>amarus có khả năng giúp tơm đã bị cảm nhiễm </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Giáo trình “Bệnh học thủy sản” – Đỗ Thị Hòa,



Bùi Quang Tề. NXB Nơng Nghiệp.



Giáo trình “Virus học”- PGS.TS.Phạm Văn Ty.


Trang web điện tử:







</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>

<!--links-->
<a href=' /> Tạo bào tử bacillus subtilis biểu hiện streptavidin gắn kháng thể biotinyl hóa kháng virus gây bệnh đốm trắng ở tôm
  • 14
  • 476
  • 0
  • ×